Vật liệu và
bề mặt
|
Hình dạng
|
Đường kính
mm
|
Tiết diện
mm2
|
Chiều dày
mm
|
Khối lượng lớp phủ
g/m2
|
Chiều dày của
lớp phủ
μm
|
Thép chôn trong bê tông (để trần, mạ kẽm
nóng hoặc không gỉ)
|
Dây tròn
|
10
|
|
|
|
|
Bảng hoặc dải thép đặc
|
|
75
|
3
|
|
|
Thép mạ kẽm nhúng nóng c
|
Dải thép b hoặc
dải thép định hình - tấm đặc
- tấm nhiều lớp
|
|
90
|
3
|
500
|
63
|
Dây tròn đặt thẳng đứng
|
16
|
|
|
350
|
45
|
Dây tròn đặt nằm ngang
|
10
|
|
|
350
|
45
|
Ống
|
25
|
|
2
|
350
|
45
|
Sợi bện (chôn trong bê tông)
|
|
70
|
|
|
|
Thép hình ngang đặt thẳng đứng
|
|
(290)
|
3
|
|
|
Thép bọc đồng
|
Dây tròn đặt thẳng đứng
|
(15)
|
|
|
|
2 000
|
Thép có lớp phủ đồng bằng
phương pháp mạ điện lắng đọng
|
Dây tròn đặt thẳng đứng
|
14
|
|
|
|
250 e
|
Dây tròn đặt nằm ngang
|
(8)
|
|
|
|
70
|
Dải thép đặt nằm ngang
|
|
90
|
3
|
|
70
|
Thép không gỉ a
|
Dải hoặc tấm/dải định hình
|
|
90
|
3
|
|
|
Dây tròn đặt thẳng đứng
|
16
|
|
|
|
|
Dây tròn đặt nằm ngang
|
10
|
|
|
|
|
Ống
|
25
|
|
2
|
|
|
Đồng
|
Dải
|
|
50
|
2
|
|
|
Dây tròn đặt nằm ngang
|
|
(25)d 50
|
|
|
|
Dây tròn đặt thẳng đứng
|
(12) 15
|
|
|
|
|
Dây bện
|
1,7 đối với
từng dây bện
|
(25)d
50
|
|
|
|
Ống
|
20
|
|
2
|
|
|
Tấm đặc
|
|
|
(1,5) 2
|
|
|
Tấm nhiều lớp
|
|
|
2
|
|
|
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong ngoặc
chỉ áp dụng
cho bảo vệ chống điện giật, trong khi các giá trị không nằm trong ngoặc áp dụng
cho bảo vệ chống sét và bảo
vệ chống điện giật.
|
a Crom ≥ 16 %, Niken ≥ 5
%, Molydenum ≥ 2 %,
Cacbon ≤ 0,08 %.
b Dải thép dẹt
dạng cuộn hoặc xẻ rãnh lượn tròn ở mép.
c Lớp phủ nhẵn, liên tục và không có vết.
d Nếu kinh nghiệm
cho thấy nguy cơ ăn mòn và hỏng
về cơ là cực thấp thì có thể sử
dụng tiết diện 16 mm2.
e Giá trị chiều dày
này sẽ chịu được
hỏng về cơ của lớp
phủ đồng trong quá trình lắp đặt. Giá trị này có thể giảm xuống
không nhỏ hơn 100 μm trong trường hợp các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nhằm tránh
hỏng cơ khi của đồng
trong quá trình lắp đặt (ví dụ khoan lỗ hoặc các đầu bảo vệ đặc
biệt) được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
|
542.2.2 Hiệu quả của điện cực
đất bất kỳ phụ thuộc
vào kết cấu và điều kiện
đất tại chỗ. Phải chọn một hoặc nhiều điện cực đất thích hợp với điều kiện đất
và giá trị điện trở đất yêu cầu.
Phụ lục D đưa ra các phương pháp ước
lượng điện trở điện cực đất.
542.2.3 Có thể sử dụng các ví
dụ về điện cực đất dưới đây:
- điện cực đất móng đặt trong bê
tông;
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục C để có thêm
thông tin.
- điện cực đất móng đặt trong đất;
- điện cực kim loại đặt trực tiếp trong đất
theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang (ví dụ thanh, dây, dải, ống hoặc dạng
tấm);
- vỏ kim loại và các lớp phủ kim loại
khác của cáp theo đều kiện hoặc yêu cầu cục bộ;
- phần kim loại chôn ngầm thích hợp khác (ống)
theo điều kiện hoặc yêu cầu cục bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.4 Khi chọn loại điện cực
đất và độ sâu chôn điện cực đất, phải lưu ý đến hư hại về cơ có thể có và các điều kiện
cục bộ để giảm thiểu ảnh hưởng của đất khô và đóng băng.
542.2.5 Phải xem xét sự ăn
mòn điện phân khi sử dụng các vật liệu khác nhau trong một bố trí nối đất. Đối
với các dây dẫn bên ngoài (ví dụ dây nối đất) được nối đến điện cực đất móng
chôn trong bê tông, đấu nối được thực hiện bằng thép mạ kẽm nhúng nóng không được
chôn trong đất.
542.2.6 Không được sử dụng ống
kim loại dẫn chất lỏng hoặc chất khí dễ cháy làm điện cực đất và chiều sâu chôn
của chúng cũng không được xét đến khi tính toán kích thước điện cực đất.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này không có nghĩa là liên kết đẳng
thế bảo vệ thông qua đầu nối đất chính (541.3.9) của các ống kim
loại này không phù hợp
với TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
Trong trường hợp áp dụng bảo vệ catốt
và phần dẫn điện để hở của thiết bị
điện được cấp nguồn bởi hệ
thống TT được nối trực tiếp với
ống thì ống kim loại chứa chất lỏng hoặc khí dễ cháy có thể đóng
vai trò là điện cực đất riêng rẽ cho thiết bị cụ thể này.
542.2.7 Điện cực đất không được
ngâm trực tiếp
trong nước của suối, sông, ao, hồ và tương tự (xem thêm 542.1.6).
542.2.8 Trong trường hợp điện
cực đất gồm các phần được nối với nhau thì việc nối này phải được thực hiện bằng
cách hàn tỏa nhiệt, bộ nối áp lực, kẹp hoặc các bộ nối cơ thích hợp khác.
CHÚ THÍCH: Bộ nối được thực hiện bằng các dây
thép cuộn lại là không thích hợp cho mục đích bảo vệ.
542.3 Dây nối
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không có dòng điện sự
cố đáng kể nào chạy trong điện cực đất (ví dụ trong các hệ thống TN hoặc hệ thống
IT), dây nối đất có thể có kích thước
theo 544.1.
Dây nhôm không được sử dụng làm dây nối
đất.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp hệ thống bảo
vệ chống sét được nối với điện cực đất, tiết diện của dây nối đất cần tối thiểu là 16 mm2 đối với đồng
hoặc 50 mm2 đối với thép (xem IEC 62305).
542.3.2 Nối dây nối đất với
điện cực đất phải chắc chắn và tiếp xúc tốt về điện. Việc nối phải bằng mối hàn
hàn nhiệt, bộ nối áp lực, kẹp hoặc bộ nối cơ khí khác. Bộ nối cơ khí phải
được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế
tạo. Nếu sử dụng kẹp thì kẹp không được làm hỏng điện cực hoặc dây nối đất.
Cơ cấu nối hoặc phụ kiện nối chỉ dựa vào thiếc
hàn không được sử dụng riêng rẽ vì chúng không đủ tin cậy về độ bền cơ.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp lắp các điện
cực thẳng đứng, cho phép có phương tiện để kiểm tra đấu nối và thay các thanh đặt thẳng đứng này.
542.4 Đầu nối
đất chính
542.4.1 Trong mọi hệ thống lắp
đặt, nếu sử dụng liên kết đẳng thế bảo vệ thì phải có đầu nối đất
chính và phải được nối với:
- dây liên kết bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây bảo vệ;
- dây nối đất chức năng, nếu liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Không nên nối trực
tiếp từng dây bảo vệ với đầu nối đất chính khi dây bảo vệ đã được nối đến
đầu nối này bằng các dây bảo vệ khác.
CHÚ THÍCH 2: Thông thường, có thể sử dụng
đầu nối đất
chính của tòa nhà cho mục đích nối đất chức năng. Đối với mục đích công nghệ
thông tin thì đầu nối đất chính được coi như điểm đấu nối với mạng điện cực đất.
Trong trường hợp có nhiều hơn một đầu
nối đất thì chúng phải được nối liên kết với nhau.
542.4.2 Phải có khả năng tháo
từng dây dẫn riêng rẽ
đã nối vào đầu
nối đất chính. Mối nối này phải chắc chắn và chỉ có thể tháo bằng dụng cụ.
CHÚ THÍCH: Phương tiện tháo có thể được
kết hợp với đầu nối đất chính
để cho phép đo
điện trở của điện
cực đất.
543 Dây bảo
vệ
CHÚ THÍCH: Cần xét đến các
yêu cầu cho trong Điều 516 của TCVN 7447-5-51:2010 (IEC 60364-5-51:2005).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
543.1.1 Tiết diện của từng
dây bảo vệ phải thỏa mãn các điều kiện để ngắt nguồn tự động quy định trong 411.3.2 của
TCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005) và phải có khả năng chịu được ứng suất cơ và nhiệt
do dòng điện sự cố kỳ vọng gây ra trong thời gian ngắt thiết bị bảo vệ.
Tiết diện của dây bảo vệ phải được
tính theo 543.1.2 hoặc được chọn theo Bảng 54.2. Trong cả hai trường hợp, phải
tính đến các
yêu cầu của 543.1.3.
Các đầu nối dùng cho dây bảo vệ phải
có khả năng tiếp
nhận dây dẫn có kích thước
yêu cầu trong điều này.
Trong hệ thống TT, trong trường hợp
các điện cực đất của hệ thống nguồn và của các phần dẫn để hở độc lập về điện
(xem 312.2.2), tiết diện của các
dây dẫn bảo vệ không được vượt
quá
- 25 mm2 đối với đồng;
- 35 mm2 đối với nhôm.
Bảng 54.2 - Tiết
diện tối thiểu của
dây bảo vệ (trong trường hợp không được tính theo
543.1.2)
Tiết diện của
dây pha, S
mm2Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2Cu
Nếu dây bảo
vệ cùng vật liệu với dây pha
Nếu dây bảo
vệ không cùng vật liệu với dây pha
S ≤ 16
S
16 < S ≤ 35
16 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
trong đó
k1 là giá trị
của k dùng cho dây pha, chọn từ công thức trong Phụ lục A hoặc từ các
bảng của TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43), theo vật liệu làm dây dẫn và cách
điện;
k2 là giá trị của k
dùng cho dây bảo vệ, chọn từ các Bảng A.54.2 đến A.54.6, khi áp dụng được.
a Đối với dây PEN,
chỉ cho phép
giảm tiết diện theo các nguyên tắc dùng cho kích thước dây trung tính (xem
TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52)).
543.1.2 Tiết diện của dây bảo
vệ không được nhỏ hơn giá trị xác định:
- theo IEC 60949; hoặc
- bằng công thức dưới đây, chỉ áp dụng cho thời gian
ngắt không quá 5 s:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
S là tiết diện, tính bằng mm2;
I là giá trị (hiệu dụng), tính bằng ampe,
của dòng điện sự cố kỳ vọng đối với sự cố có trở kháng không đáng kể
có thể chạy qua thiết bị bảo vệ (xem IEC 60909-0);
t là thời gian tác động của thiết
bị bảo vệ để ngắt tự động, tính bằng giây;
k là hệ số phụ thuộc
vào vật liệu của dây bảo vệ, cách điện và các bộ phận khác cũng như nhiệt độ ban đầu và
nhiệt độ cuối (để tính k,
xem Phụ lục A).
Nếu việc áp dụng công thức này tạo ra kích thước
phi tiêu chuẩn thì phải sử dụng dây dẫn có tiết diện tiêu chuẩn lớn
hơn.
CHÚ THÍCH 1: Cần tính đến tác dụng giới
hạn dòng điện của trở kháng mạch điện và giới hạn I2t của thiết bị
bảo
vệ.
CHÚ THÍCH 2: Để giới hạn nhiệt độ cho
hệ thống lắp đặt trong môi trường có chứa chất dễ nổ, xem TCVN
10888-0 (IEC 60079-0).
CHÚ THÍCH 3: Vì vỏ kim loại của
cáp được cách điện bằng chất vô cơ theo IEC 60702-1 có khả năng sự cố chạm đất
cao hơn của dây pha nên không cần tính tiết diện của vỏ kim loại khi sử dụng
như một dây bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,5 mm2 đối với dây dẫn bằng đồng
hoặc 16 mm2 đối với dây dẫn bằng nhôm nếu có bảo vệ chống hỏng về cơ,
- 4 mm2 đối với dây dẫn bằng đồng hoặc 16 mm2
đối với dây dẫn bằng nhôm nếu không có bảo vệ chống hỏng về cơ.
CHÚ THÍCH: Không loại trừ việc sử dụng
thép làm dây dẫn bảo vệ (xem 543.1.2).
Dây dẫn bảo vệ không tạo thành một phần
của cáp được coi là đã được bảo vệ về cơ nếu được lắp đặt trong ống,
máng hoặc được bảo vệ theo cách tương tự.
543.1.4 Nếu dây bảo vệ dùng
chung cho hai hoặc nhiều mạch điện thì tiết diện của dây phải có kích thước
như sau:
- tính theo 543.1.2 đối với dòng điện sự cố kỳ
vọng cao nhất và thời gian làm việc có thể có trong các mạch này; hoặc
- chọn theo bảng 54.2 sao cho tương ứng với tiết
diện của dây pha lớn nhất của mạch điện.
543.2 Loại
dây bảo vệ
543.2.1 Dây bảo vệ có thể gồm
một hoặc nhiều loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây dẫn cách điện hoặc để trần năm trong cùng
một vỏ bọc với dây dẫn mang điện;
- dây dẫn trần lắp cố định hoặc dây có cách điện;
- vỏ cáp bằng kim loại, lưới bọc cáp, vỏ thép của
cáp, dây thép bện, dây dẫn đồng
tâm, ống kim loại phải chịu các điều
kiện nêu trong 543.2.2 a) và b).
CHÚ THÍCH: Về cách bố trí,
xem 543.8.
543.2.2 Nếu trong thiết bị của
hệ thống lắp đặt có vỏ bằng kim loại như cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp (xem
IEC 61439-1 và IEC 61439-2) hoặc hệ thống máng kim loại (xem IEC 60439-2), thì
vỏ hoặc khung
kim loại có thể làm dây bảo vệ nếu đồng thời thỏa mãn ba yêu cầu dưới đây:
a) tính liên tục về điện phải được đảm bảo bằng kết
cấu hoặc đấu nối thích hợp sao cho đảm bảo việc bảo vệ chống hỏng về cơ, hóa
hoặc điện hóa;
b) phù hợp với yêu cầu của 543.1;
c) cho phép đấu nối các dây bảo vệ khác ở
mọi điểm nối dây xác định trước.
543.2.3 Các bộ phận kim loại
dưới đây không được phép dùng làm dây bảo vệ hoặc dây liên kết bảo vệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống có chứa chất khí hoặc chất lỏng dễ cháy;
CHÚ THÍCH 1: Đối với bảo vệ catốt, xem
542.2.6.
- các bộ phận kết cấu chịu ứng suất cơ trong sử
dụng bình thường;
- ống kim loại uốn được hoặc xoắn được,
trừ khi được thiết kế cho mục đích đó;
- bộ phận kim loại uốn được;
- dây đỡ; khay cáp và thang cáp.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về dây dẫn
bảo vệ gồm dây liên kết bảo
vệ, dây nối đất bảo vệ và
dây nối đất khi được sử dụng để bảo vệ chống điện giật.
543.3 Tính
liên tục về điện của dây bảo vệ
543.3.1 Dây bảo vệ phải được bảo
vệ thích hợp chống hỏng về cơ, hóa hoặc điện
hóa, chịu được lực điện động và lực nhiệt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối không được thực hiện bằng cách
hàn thiếc.
CHÚ THÍCH: Tất cả các mối nối điện cần
có khả năng chịu nhiệt và độ bền cơ thỏa đáng để chịu được kết hợp dòng điện/thời gian
bất kỳ có thể xảy ra trong dây dẫn hoặc
trong cáp/vỏ bọc với tiết diện lớn nhất.
543.3.2 Phải tiếp cận được
các mối nối trên dây bảo vệ để kiểm tra và thử nghiệm, ngoại trừ
- mối nối có bọc hợp chất gắn,
- mối nối kín,
- mối nối nằm trong ống và máng kim loại,
- mối nối tạo thành bộ phận của thiết
bị, phù hợp với tiêu chuẩn thiết bị,
- mối nối tạo thành bằng cách hàn hồ quang,
- mối nối tạo thành bằng cách ép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
543.3.4 Nếu sử dụng kiểm soát
về điện của nối đất thì không được mắc nối tiếp các thiết bị chuyên dụng (ví dụ
như cảm biến hoạt động, cuộn dây máy biến dòng) vào dây bảo vệ.
543.3.5 Không được sử dụng
các bộ phận dẫn để trần của thiết bị để tạo thành một phần của dây bảo vệ cho thiết
bị khác trừ khi 543.2.2 cho phép.
543.4 Dây
PEN, PEL hoặc PEM
CHÚ THÍCH: Vì các dây dẫn này
làm việc với hai chức năng, làm dây PE và dây N, L hoặc M, nên tất
cả các yêu cầu áp dụng
được đối với các chức năng liên quan đều cần được xem xét.
543.4.1 Chỉ có thể sử dụng
dây PEN, PEL hoặc PEM trong hệ thống lắp đặt điện cố định và, vì lý do cơ
khí, dây phải có tiết diện không nhỏ hơn 10 mm2 đối với dây đồng hoặc
16 mm2 đối với dây nhôm.
CHÚ THÍCH 1: Do EMC, dây PEN không nên
lắp đặt ở phía tải
so với điểm gốc của hệ thống lắp đặt (xem 444.4.3.2 của TCVN
7447-4-44:2010 (IEC
60364-4-44:2007)).
CHÚ THÍCH 2: IEC 60079-4 không cho
phép sử dụng dây PEN, PEL hoặc PEM trong khí quyển nổ.
543.4.2 Dây PEN, PEL hoặc PEM
phải được cách điện ở điện áp danh định của dây mang điện.
Vỏ bọc kim loại của hệ thống đi dây
không được sử dụng làm dây PEN, PEL hoặc PEM, ngoại trừ hệ thống
máng kim loại phù hợp với IEC 60439-2 và đối với hệ thống thanh dẫn nguồn phù hợp với IEC
61534-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
543.4.3 Nếu, từ điểm bất kỳ của
hệ thống lắp đặt,
chức năng trung tính và chức
năng bảo vệ được cung cấp bằng các dây dẫn riêng thì không được phép nối dây trung tính với bộ phận
nối đất bất kỳ khác của hệ thống lắp đặt. Tuy nhiên, cho phép tạo ra nhiều hơn
một dây trung tính và nhiều
hơn một dây bảo vệ từ dây PEN, PEL hoặc PEM.
Dây PEN, PEL hoặc PEM phải được nối với
đầu nối hoặc thanh dẫn được thiết kế cho các dây dẫn bảo vệ (xem Hình 54.1
a), trừ khi có đầu nối
hoặc thanh dẫn riêng để đấu nối PEN,
PEL hoặc PEM (các ví dụ cho trong
Hình 54.1b và Hình 54.1c).
Hình 54.1a - Ví dụ 1
Hình 54.1b - Ví dụ 2
Hình 54.1c - Ví dụ 3
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 54.1 -
Các ví dụ về đấu nối dây PEN
CHÚ THÍCH: Trong các hệ thống cấp nguồn dòng điện một
chiều SELV, ví dụ các hệ thống
viễn thông, không được có dây PEL hoặc PEM.
543.4.4 Không được sử dụng
các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt làm dây PEN, PEL hoặc PEM.
543.5 Kết hợp
dây nối đất bảo vệ và dây nối đất chức năng
Trong trường hợp sử dụng dây nối đất bảo
vệ kết hợp với nối đất chức năng thì phải thỏa mãn các yêu cầu đối với dây bảo vệ.
Ngoài ra, dây này cũng phải phù hợp với các yêu cầu về chức năng liên quan (xem
TCVN 7447-4-44 (IEC
60364-4-44), Điều 444).
Dây trở về của điện một chiều
loại PEL hoặc PEM dùng cho cấp nguồn công nghệ thông tin cũng có thể dùng làm dây kết
hợp nối đất chức năng và bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Xem 7.5.3.1 của IEC
61140:2001 để biết thêm chi tiết.
543.6 Dòng
điện trong dây nối đất bảo vệ
Dây nối đất bảo vệ không được sử dụng
làm dây dẫn điện trong các điều
kiện làm việc bình thường (ví dụ nối các bộ
lọc cho mục đích EMC), xem thêm IEC 61140. Trong trường hợp dòng
điện lớn hơn 10 mA
trong các điều kiện làm việc bình thường, phải sử dụng dây bảo vệ tăng cường
(xem 543.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
543.7 Dây bảo
vệ tăng cường dùng cho dòng điện chạy trong dây bảo vệ vượt quá 10 mA
Đối với thiết bị sử dụng dòng
được thiết kế để nối lâu dài và có dòng điện chạy trong dây bảo vệ vượt quá 10
mA, dây bảo vệ tăng cường phải
được thiết kế như sau:
- trong trường hợp thiết bị sử dụng dòng chỉ có một đầu nối
đất bảo vệ, dây bảo vệ phải có tiết diện ít nhất là 10 mm2
đối với dây dẫn bằng đồng hoặc 16 mm2 đối với dây dẫn bằng nhôm,
trên toàn bộ chiều dài dây;
CHÚ THÍCH 1: Dây PEN, PEL hoặc PEM
theo 543.4 phù hợp với yêu cầu này.
- trong trường hợp thiết bị sử dụng dòng có đầu
nối riêng cho dây nối đất bảo vệ thứ hai thì dây nối đất bảo vệ thứ hai ít nhất
có cùng tiết diện như yêu cầu đối với bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp được đặt ở
điểm mà dây bảo
vệ có tiết diện không nhỏ hơn 10 mm2
đối với dây dẫn bằng đồng hoặc
16 mm2 đối với dây dẫn bằng nhôm.
CHÚ THÍCH 2: Trong hệ thống TN-C, nếu dây trung tính và dây bảo
vệ kết hợp trong một dây duy nhất (dây PEN) nối vào các đầu nối của thiết bị thì có thể coi dòng
điện của dây bảo vệ bằng dòng điện
tải.
CHÚ THÍCH 3: Thiết bị sử dụng
dòng thường có
dòng điện lớn chạy trong dây bảo vệ nên không thích hợp với các hệ thống lắp đặt
có thiết bị bảo vệ bằng
dòng dư.
543.8 Bố trí dây bảo
vệ
Trong trường hợp sử dụng
thiết bị bảo vệ quá dòng để bảo vệ chống điện giật thì dây bảo vệ phải
nằm trong cùng hệ thống đi dây với dây
dẫn mang điện
hoặc được đặt ngay cạnh nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
544.1 Dây liên kết bảo vệ dùng để nối
với đầu nối đất chính
Tiết diện của dây liên kết bảo vệ để đấu nối với
đầu nối đất chính phải có tiết diện không nhỏ hơn tiết diện của dây nối đất bảo
vệ lớn nhất trong hệ thống
lắp đặt và không nhỏ hơn
- 6 mm2 đối với dây đồng; hoặc
- 16 mm2 đối với dây nhôm; hoặc
- 50 mm2 đối với dây thép.
Tiết diện của dây liên kết
bằng đồng để nối với
đầu nối đất
chính không cần vượt quá 25 mm2
hoặc tiết diện tương đương đối với các vật liệu khác.
544.2 Dây liên kết bảo vệ
dùng cho liên kết bổ sung
544.2.1 Dây liên kết bảo vệ nối
hai bộ phận dẫn để trần phải có độ dẫn điện không nhỏ hơn độ dẫn điện của dây bảo
vệ nhỏ hơn nối đến các bộ phận dẫn để trần đó.
544.2.2 Dây liên kết bảo vệ nối
các bộ phận dẫn để trần với các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt phải
có độ dẫn điện không nhỏ hơn một nửa
độ dẫn điện của dây bảo vệ có tiết diện tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp xác định hộ số k trong 543.1.2
(xem thêm IEC
60724 và IEC 60949)
Hệ số k được xác định từ công thức
sau:
trong đó
Qc là nhiệt dung theo thể tích của vật
liệu dây dẫn (J/°C mm3)
ở 20 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ20 là điện trở
suất của vật liệu dây dẫn ở 20 °C (Ω mm);
θi là nhiệt
độ ban đầu của dây dẫn (°C);
θf là nhiệt
độ cuối của dây dẫn (°C).
Bảng A.54.1 -
Giá trị của các tham số đối với các vật liệu khác nhau
Vật liệu
β a
°C
Qca
J/°C mm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ω mm
Đồng
Nhôm
Thép
234,5
228
202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 x 10-3
3,8 x 10-3
17,241 x 10-6
28,264 x 10-6
138 x 10-6
226
148
78
a Các giá trị lấy từ IEC
60949.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện của
dây dẫn
Nhiệt độ
°C b
Vật liệu
làm dây dẫn
Đồng
Nhôm
Thép
Ban đầu
Cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 °C
Nhựa nhiệt
dẻo (PVC)
30
160/140 a
143/133 a
95/88 a
52/49 a
90 °C
Nhựa nhiệt
dẻo (PVC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160/140 a
143/133 a
95/88 a
52/49 a
90 °C
Nhựa nhiệt
cứng (ví dụ XLPE và
EPR)
30
250
176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
60 °C
Nhựa nhiệt
cứng (cao su EPR)
30
200
159
105
58
85 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
220
166
110
60
185 °C
Nhựa nhiệt
cứng (cao su silicon)
30
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
73
a Giá trị thấp
hơn áp dụng cho dây cách điện bằng nhựa nhiệt dẻo (PVC) có tiết diện
lớn hơn 300 mm2.
b Giới hạn
nhiệt độ đối với các loại cách điện khác nhau được nêu trong IEC 60724.
c Về phương pháp tính k,
xem công thức ở đầu phụ lục này.
Bảng A.54.3 -
Giá trị k đối với dây bảo vệ để trần tiếp xúc với vỏ
bọc cáp nhưng không được
bó
với
các cáp khác
Vỏ bọc cáp
Nhiệt độ
°C a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Nhôm
Thép
Ban đầu
Cuối
Giá trị k b
Nhựa nhiệt dẻo (PVC)
Polyetylen
CSP c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
200
150
220
159
138
166
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
58
50
60
a Giới hạn nhiệt độ đối với các loại
cách điện khác nhau được nêu trong IEC 60724.
b Về phương
pháp tính k, xem công thức ở đầu phụ lục này.
c CSP =
Chloro-Sulphonat Polyetylen
Bảng A.54.4 -
Giá trị k đối với dây bảo vệ là một lõi nằm
trong cáp hoặc được bó với các cáp hoặc dây dẫn được cách điện
khác
Cách điện của
dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C b
Vật liệu
làm dây dẫn
Đồng
Nhôm
Thép
Ban đầu
Cuối
Giá trị k
c
70 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
160/140 a
115/103 a
76/68 a
42/37a
90 °C
Nhựa nhiệt
dẻo (PVC)
90
160/140 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66/57 a
36/31a
90 °C
Nhựa nhiệt
cứng (ví dụ XLPE và EPR)
90
250
143
94
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa nhiệt
cứng (cao su EPR)
60
200
141
93
51
85 °C
Nhựa nhiệt
cứng (cao su EPR)
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
89
48
185 °C
Nhựa nhiệt
cứng (cao su silicon)
180
350
132
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Giá trị thấp
hơn áp dụng cho dây cách điện
bằng nhựa nhiệt dẻo (PVC) có tiết diện lớn hơn 300 mm2.
b Giới hạn
nhiệt độ đối với các loại cách điện khác nhau được nêu trong IEC 60724.
c Về phương
pháp tính k, xem công thức ở đầu phụ lục này.
Bảng A.54.5 -
Giá trị k đối với dây bảo vệ là một lớp kim loại của
cáp ví dụ như dây dẫn bọc sắt, dây có vỏ bằng kim loại,
dây dẫn đồng tâm, v.v...
Cách điện của
dây dẫn
Nhiệt độ
°C a
Vật liệu
làm dây dẫn
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
Ban đầu
Cuối
Giá trị kc
70 °C
Nhựa nhiệt
dẻo (PVC)
60
200
141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
90 °C
Nhựa nhiệt
dẻo (PVC)
80
200
128
85
46
90 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
200
128
85
46
60 °C
Nhựa nhiệt
cứng (cao su EPR)
55
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
52
85 °C
Nhựa nhiệt
cứng (cao su EPR)
75
220
140
93
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
200
135
-
-
Vỏ bọc vô
cơ
105
250
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
a Giới hạn nhiệt độ
đối với các loại cách điện khác nhau được nêu trong IEC 60724.
b Giá trị này cũng
áp dụng cho các dây dẫn để trần chạm hoặc tiếp xúc với vật liệu cháy được.
c Về phương
pháp tính k,
xem công thức ở đầu phụ lục này.
Bảng A.54.6 -
Giá trị k đối
với dây dẫn trần khi không có rủi ro phương hại đến vật liệu lân cận ở nhiệt độ
quy định
Điều kiện
Nhiệt độ ban đầu
°C
Vật liệu
làm dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
Thép
Nhiệt độ lớn nhất
°C
Giá trị k
Nhiệt độ lớn nhất
°C
Giá trị k
Nhiệt độ lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị k
Khu vực nhìn thấy được và hạn chế tiếp
cận
30
500
228
300
125
500
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
200
159
200
105
200
58
Rủi ro cháy
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
150
91
150
50
Phụ lục B
(tham khảo)
Minh họa bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây
liên kết bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Ký hiệu
Tên
Ghi chú
C
Bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp
đặt
C1
Ống dẫn nước, bên ngoài bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
Ống dẫn nước thải, bên ngoài bằng kim
loại
C3
Ống dẫn khí đốt có cách điện phía
trong, còn phía ngoài bằng kim loại
C4
Điều hòa không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống sưởi
C6
Ống nước bằng kim loại, ví dụ trong
phòng tắm
Xem TCVN 7447-7-701 (IEC
60364-7-701), 701.415.2
C7
Ống nước thải bằng kim
loại, ví dụ trong phòng tắm
Xem TCVN 7447-7-701 (IEC
60364-7-701), 701.415.2
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MDB
Tủ phân phối chính
DB
Tủ phân phối
Cấp điện từ tủ phân phối
chính
MET
Đầu nối đất chính (thanh cái nối đất
chính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SEBT
Đầu nối đất liên kết đẳng thế bổ sung
T1
Điện cực đất móng chôn trong bê tông
hoặc điện cực đất móng chôn trong đất
Xem 542.2
T2
Điện cực đất dùng cho LPS, nếu cần
Xem 542.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống bảo vệ chống sét (nếu có)
PE
(Các) đầu nối PE trong tủ phân phối
PE/PEN
(Các) đầu nối PE/PEN trong tủ phân phối
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Dây nối đất bảo vệ (PE)
Xem Điều 543
Tiết diện xem 543.1
Kiểu ống bảo vệ xem 543.2
Tính liên tục về điện xem 543.3
1a
Dây bảo vệ hoặc dây PEN, nếu có, từ lưới
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Dây liên kết bảo vệ để nối với đầu nối đất
chính
Xem 544.1
3
Dây liên kết bảo vệ dùng cho liên kết
bổ sung
Xem 544.2
4
Dây dẫn sét của hệ thống
bảo vệ chống sét (LPS) nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây nối đất
Xem 544.3
Trong trường hợp có hệ thống bảo
vệ chống sét, các
yêu cầu bổ sung được cho trong Điều 6 của IEC 62305-3:2006, cụ thể là trong 6.1 và 6.2.
CHÚ THÍCH: Dây nối đất chức năng được
thể hiện trên Hình B.54.1.
Hình B.54.1
-Ví dụ về bố trí nối đất cho điện cực đất móng, dây bảo vệ và dây liên kết bảo
vệ
Phụ
lục C
(tham khảo)
Lắp đặt các điện cực đất móng chôn trong bê
tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông được sử dụng làm
móng của tòa nhà có độ dẫn điện nhất định và nhìn chung có diện tích tiếp xúc lớn
với đất. Do đó các điện cực đất để trần được chôn hoàn toàn trong bê tông có thể sử
dụng cho mục đích nối đất, trừ khi bê tông được cách ly với đất bằng cách sử dụng
cách nhiệt đặc biệt hoặc các biện pháp khác. Do ảnh hưởng hóa và lý, thép để trần
hoặc thép mạ kẽm
nhúng nóng và các kim loại khác chôn trong bê tông đến độ sâu lớn hơn 5 cm được
bảo vệ tốt chống ăn mòn, thông thường trong suốt tuổi thọ của tòa nhà. Cần sử dụng
thêm các hiệu ứng dẫn điện của cốt thép tòa nhà, bất cứ khi
nào có thể.
Việc tạo ra điện cực đất móng chôn
trong bê tông trong quá trình xây dựng tòa nhà có thể là giải pháp kinh tế để
có được điện cực đất tốt và lâu dài vì
- không đòi hỏi thêm các công việc
đào đắp,
- được lắp đặt ở độ sâu thường không bị ảnh hưởng xấu do các
điều kiện thời tiết,
- cung cấp tiếp xúc tốt với đất,
- mở rộng trên toàn bộ bề mặt móng của tòa nhà
và tạo ra trở kháng điện cực đất tối thiểu mà có thể có được với bề mặt này,
- cung cấp bố trí nối đất tối ưu cho hệ thống bảo
vệ chống sét, và
- từ khi bắt đầu xây dựng tòa nhà, có thể được
sử dụng làm điện cực đất cho hệ thống
lắp đặt điện của công trường.
Bên cạnh hiệu ứng nối đất của nó, điện
cực đất móng chôn trong bê tông cung cấp nền tảng tốt cho liên kết bảo vệ chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Các lưu ý khác liên
quan đến việc sử dụng các điện cực đất móng chôn trong bê tông
Nếu móng của tòa nhà được bảo vệ hoàn
toàn chống tổn thất năng lượng nhiệt bằng cách cách ly sử dụng các vật liệu
không dẫn, hoặc nếu móng được sử dụng các biện pháp cách ly nhất định với nước,
ví dụ sử dụng tấm
nhựa có chiều
dày lớn hơn 0,5 mm, việc nối đất sử dụng bê tông nền móng là không thể thực hiện.
Trong các trường hợp này, có thể sử dụng ảnh hưởng tích cực của cốt
thép kim loại cho liên kết bảo vệ, và để nối đất nên sử dụng bố trí nối đất
khác, ví dụ điện cực đất móng chôn trong bê tông bổ sung bên dưới móng cách ly,
hoặc bố trí nối đất xung quanh tòa nhà hoặc điện cực đất móng chôn trong đất.
C.3 Kết cấu của
điện cực đất móng chôn trong bê tông
C.3.1 Đối với các móng bằng bê
tông không có cốt thép, các điện cực đất móng chôn trong bê tông phải được phối
hợp với kiểu và kích thước của
móng. Ưu tiên một hoặc nhiều vòng khép kín hoặc hình chữ nhật có kích thước đến
20 m và nối với nhau.
C.3.2 Để tránh
chôn các điện cực trong bê tông sâu ít hơn 5 cm, cần sử dụng biện pháp thích hợp đối
với khoảng cách của dây nối điện cực so với đất. Nếu sử dụng các dải làm điện cực,
chúng cần được đặt nghiêng để tránh các lỗ không có bê tông bên dưới dải. Nếu
có cốt thép, hệ thống đi dây cần được cố định với cốt thép đó ở các khoảng cách nhau
không quá 2 m. Các đấu nối cần được thực hiện theo 542.3.2. Cần tránh sử dụng
các mối nối khóa lại với nhau.
C.3.3 Hệ thống đi
dây của điện cực đất móng chôn trong bê tông cần có tối thiểu một đầu nối để nối
với hệ thống điện của tòa nhà, nhô ra khỏi bê tông bên trong tòa nhà đến điểm nối thích hợp
(ví dụ đến đầu nối đất chính) hoặc kết thúc ở kẹp nối đất đặc biệt chôn trong
bê tông của tường tại mặt phẳng của nó. Tại điểm nối, đầu nối phải tiếp cận được
để bảo dưỡng và
đo.
Để bảo vệ chống sét và đối với các tòa
nhà có yêu cầu đặc biệt liên quan đến công nghệ thông tin, có thể cần nhiều hơn
một đầu nối của điện cực đất móng, ví dụ đối với dây dẫn sét của hệ thống bảo vệ
chống sét.
Đối với các đấu nối cần thiết nằm ngoài móng bê tông
nhưng đi trong đất, các vấn đề ăn mòn đối với dây thép cần
được tính đến (xem Điều
C.4). Đối với các đấu nối như vậy, chúng cần nhô ra khỏi bê tông bên
trong tòa nhà hoặc bên ngoài ở độ cao thích hợp so với đất.
C.3.4 Đối với tiết
diện nhỏ nhất của điện
cực đất kể cả đầu nối, áp dụng các giá trị đề cập trong Bảng 54.1. Các đấu nối phải được
nối hoàn toàn và thỏa đáng về điện
(xem 542.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lưới được làm từ các sợi dây có
đường kính nhỏ hơn
hàn với nhau được sử dụng làm cốt thép thì có thể sử dụng chúng làm điện cực với
điều kiện chúng được nối hoàn toàn ở nhiều hơn một điểm khác nhau đến đầu nối
hoặc các bộ phận khác của điện cực để cung cấp tối thiểu tiết diện như
yêu cầu trong Bảng 54.1. Đường kính tối thiểu của từng dây của lưới phải là 5 mm với
ít nhất bốn đấu nối giữa đầu nối và lưới
tại một vài điểm của từng lưới.
C.3.6 Dây của các
điện cực không được đi qua các khớp nối giữa các bộ phận khác nhau của móng lớn
hơn. Tại các điểm này, bộ nối dễ uốn thích hợp cần được lắp đặt bên ngoài bê
tông để cung cấp các đấu nối điện
thích hợp.
C.3.7 Các điện cực
đất móng chôn trong bê tông của từng móng (ví dụ đối với cấu trúc của một
phòng lớn) cần được nối với các phần khác của điện cực đất móng chôn trong bê
tông bằng cách sử dụng ruột dẫn nối đất thích hợp. Đối với việc chôn các đấu nối
này trong đất, xem Điều C.4.
C.4 Các vấn đề ăn
mòn có thể có đối với hệ thống lắp đặt nối đất khác bên ngoài các điện cực
đất móng chôn trong bê
tông
Lưu ý đến thực tế là thép thông
thường (để trần hoặc mạ kẽm
nhúng nóng) chôn trong bê tông sẽ gây ra điện thế điện hóa bằng điện thế của đồng
chôn trong đất. Khi đó, sẽ có nguy hiểm ăn mòn điện hóa đến các bố trí nối đất khác
làm bằng thép chôn trong đất gần
móng và nối với điện cực đất móng chôn trong bê tông. Ảnh hưởng này
cũng có thể xảy ra với các móng cốt thép của các tòa nhà lớn.
Điện cực thép bất kỳ không được
lắp trực tiếp từ bê tông của móng vào đất trừ các điện cực làm bằng thép không
gỉ hoặc một cách khác được bảo vệ bằng bảo vệ ẩm đúc sẵn thích hợp.
Lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc bảo vệ bằng sơn hoặc các vật liệu tương tự khác sau
đó là không thích hợp đối với các mục đích này. Bố trí nối đất bổ sung xung
quanh và gần các tòa nhà như vậy cần được thực hiện không phải bằng thép mạ kẽm
nhúng nóng để cung cấp tuổi thọ đủ cho
phần này của bố trí nối đất.
C.5 Hoàn tất các
điện cực đất móng chôn trong bê tông
C.5.1 Sau khi chuẩn
bị các điện cực và/hoặc cốt thép được nối, nhưng trước khi đổ bê tông, cần thực
hiện khảo sát hoặc lập hồ sơ bởi người có kỹ năng. Tài liệu này cần có bản mô tả, sơ đồ và ảnh
và cần tạo
thành một phần của toàn bộ tài liệu cho hệ thống lắp đặt điện
TCVN 7447-6 (IEC 60364-6).
C.5.2 Bê tông được sử
dụng cho móng cần được thực hiện từ tối thiểu 240 kg xi măng trên một
mét khối bê tông. Bê tông phải có độ sụt thích hợp để điền vào tất
cả các lỗ bên dưới điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham khảo)
Lắp
đặt các điện cực đất móng chôn trong đất
D.1 Quy định
chung
Điện trở của điện cực đất phụ thuộc
vào các kích thước, hình dạng của
điện cực và điện trở suất của đất mà điện cực được chôn vào. Điện trở suất thay
đổi giữa các nơi đặt khác nhau và thay đổi theo độ sâu.
Điện trở suất của đất được biểu diễn bằng Ωm: điện
trở tính bằng Ω của ống hình trụ của đất với tiết diện ống là 1 m2,
chiều dài 1 m.
Bề mặt và thực vật có thể cho
một số chỉ dẫn không ít thì nhiều các đặc tính có ích của đất để thực hiện điện
cực đất. Trong trường hợp sẵn có, các kết quả đo trên điện cực đất đã lắp đặt trong
đất tương tự sẽ cung cấp chỉ dẫn tốt hơn.
Điện cực đất phụ thuộc vào độ ẩm và
nhiệt độ của đất, cả hai đều thay đổi trong năm. Bản thân độ ẩm bị ảnh hưởng
bởi độ mịn và độ xốp của đất. Trên thực tế, điện trở suất của đất tăng khi độ ẩm giảm.
Các lớp đất nơi hơi nước có thể đi
qua, là những đất ở
gần sông, hiếm khi thích hợp để thực hiện điện cực đất. Trên thực
tế, các lớp đất này là đất đá, có khả năng thấm cao và trở nên úng nước dễ dàng
khi bản thân nước được lọc bởi lọc tự nhiên và sẽ có điện trở suất cao. Các
thanh dẫn sâu cần được đặt sau cho chạm đến các đất sâu hơn mà có thể có độ dẫn
tốt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ khô cũng làm tăng điện trở suất của
đất. Ở một số khu vực, ảnh
hưởng của hạn hán có thể có ở độ sâu đến 2 m. Các giá trị điện
trở suất trong các
trường hợp này có thể có độ lớn bằng với điện trở suất xuất hiện trong thời kỳ
băng giá.
D.2 Điện trở suất
của đất
Bảng D.54.1 chỉ ra rằng điện trở suất
thay đổi lớn đối với cùng một loại đất
Bảng D.54.2 đưa ra
thông tin về các giá trị điện trở suất của đất đối với một số loại đất khác
nhau.
Bảng D.54.1 -
Điện trở suất đối với các loại
đất
Đặc tính của
đất
Điện trở suất
Ωm
Đất đầm lầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất mùn
Bùn ẩm
Từ vài đơn
vị đến 30
20 đến 100
10 đến 150
5 đến 100
Đất sét dẻo
Đất sét macnơ và đất sét đầm nén
Macnơ kỷ jura
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 đến 200
30 đến 40
Cát pha sét
Cát silic
Đất lẫn đá không bị phủ
Đất lẫn đá phủ cỏ
50 đến 500
200 đến 3
000
1 500 đến 3
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá vôi mềm
Đá vôi đầm nén
Đá vôi rạn nứt
Đá phiến
Đá phiến mica
100 đến 300
1 000 đến 5
000
500 đến 1
000
50 đến 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá hoa cương và đá cát theo sự phong
hóa
Đá hoa cương và đá cát phong hóa mạnh
1 500 đến
10 000
100 đến 600
Để cho phép ước lượng ban đầu điện trở của điện
cực đất, có thể thực hiện tính toán, sử dụng các giá trị trung bình chỉ ra trong Bảng
D.54.2.
Hiển nhiên thấy rằng các tính toán từ
các giá trị này chỉ cho kết quả rất ước lượng của điện trở điện cực. Sau khi sử
dụng công thức cho trong Điều D.3, phép đo của điện trở này có thể cho phép ước
lượng giá trị điện trở suất trung bình của đất. Hiểu biết này có thể có ích cho
các công việc sau này trong các điều kiện tương tự.
Bảng D.54.2 -
Điện trở suất của đất thay đổi đối với các loại đất khác nhau
Đặc tính của
đất
Giá trị
trung bình của Điện trở suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất bùn canh tác được, bờ kè nén ẩm
Đất khó canh tác, đá dăm, bờ kè cứng
Đất đá để trần, cát khô, đá không thấm nước
50
500
3 000
D.3 Điện cực đất
chôn trong đất
D.3.1 Các bộ phận hợp
thành
Điện cực đất có thể gồm các thành phần
được chôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thép mạ đồng,
- thép có lớp phủ đồng mạ điện,
- thép không gỉ,
- đồng trần.
Mối nối giữa các kim loại có bản chất
khác nhau không được tiếp xúc với đất. Nhìn chung không nên sử dụng các kim loại và hợp
kim khác.
Chiều dày và đường kính tối thiểu của
các bộ phận dưới đây được coi là có rủi ro hư hại về cơ và hóa. Tuy nhiên, các
kích thước này có thể không thích hợp trong một số trường hợp khi có
các rủi ro đáng kể về ăn mòn. Các rủi ro này có thể xuất hiện trong
đất nơi có dòng điện tạp
tán lưu thông, ví dụ dòng điện một chiều trở về của truyền động điện hoặc ở lân
cận hệ thống lắp đặt để bảo vệ catốt.
Trong trường hợp này, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt.
Các điện cực đất cần
được chôn, trong hầu hết các phần ẩm của đất sẵn có. Chúng phải được giữ cách
xa các bãi rác nơi có sự chảy qua của, ví dụ, phân hoặc
phân lỏng, sản phẩm hóa, than cốc,
v.v... có thể ăn mòn chúng và chúng phải được lắp đặt cách xa các khu đông đúc.
D.3.2 Đánh giá điện trở đất
a) Dây dẫn chôn nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó ρ là điện trở suất của
đất (tính bằng Ωm)
và L là chiều dài của rãnh chứa dây dẫn (tính bằng m).
Cần lưu ý rằng dây dẫn đặt theo hình
sin trong rãnh không làm tăng đáng kể điện trở của điện cực đất.
Trên thực tế, các dây dẫn này nằm theo
hai cách khác nhau:
- điện cực đất móng của tòa nhà: các điện cực đất
này được làm thành một vòng móng xung quanh toàn bộ chu vi của tòa nhà. Chiều
dài cần xét là chu vi tòa nhà;
- rãnh nằm ngang: các dây dẫn được chôn ở độ
sâu khoảng 1 m trong các rãnh cho mục đích này.
Các rãnh không được lấp lại bằng đá, xỉ than hoặc vật
liệu tương tự, mà lắp bằng đất dễ giữ ẩm.
b) Tấm được chôn
Để đạt được tiếp xúc tốt giữa hai bề mặt
với đất, các tấm cần được đặt đứng theo chiều ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở (R) của điện cực đất dạng tấm
chôn ở độ sâu thích hợp xấp xỉ bằng:
trong đó ρ là điện
trở suất của đất (tính bằng Ωm)
và L là chu vi của tấm (tính bằng
m).
c) Điện cực chôn theo chiều thẳng đứng
Điện trở (R) của điện cực đất chôn
theo chiều dọc (xem 542.2.3 và Bảng 54.1) có thể được lấy xấp xỉ từ
công thức:
trong đó ρ
là điện trở suất của đất (tính bằng Ωm) và L là chiều dài của thanh hoặc ống
(tính bằng m).
Trong trường hợp có rủi ro băng giá
hoặc khô hạn, chiều dài các thanh cần tăng thêm 1 m hoặc 2 m.
Có thể giảm giá trị của điện trở điện
cực đất bằng cách nối song song một vài thanh thẳng đứng, cách ly với nhau bằng một độ dài
thanh trong trường hợp có hai thanh, và bằng nhiều hơn một đoạn thanh nếu có
nhiều hơn hai thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Cột kim loại
làm điện cực đất
Các cột kim loại được nối liên kết với
nhau bằng kết cấu kim loại và chôn ở độ sâu nhất định trong đất, có
thể được sử dụng làm điện cực đất.
Điện trở (R) của cột kim loại chôn
trong đất có thể được tính xấp xỉ bằng công thức:
trong đó
L là chiều dài chôn trong đất của cột,
tính bằng m;
d là đường kính của hình trụ bao quanh cột,
tính bằng m;
ρ là điện trở suất của
đất, tính bằng Ωm.
Tập hợp các cột được nối liên kết với nhau xung
quanh tòa nhà có điện trở vào
cỡ điện trở yêu cầu của điện
cực đất móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham khảo)
Danh
mục các lưu ý liên quan đến một số quốc gia
Quốc gia
Điều số
Lý do cơ bản
(chứng minh chi tiết cho chú thích quốc gia được yêu cầu)
Cách diễn tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
541.3.3
541.3.4
542
Luật đi dây (Art. 69) không cho phép
sử dụng điện cực nối đất theo định nghĩa IEV 826-13-05 hoặc IEV 826-13-08 (được sửa
đổi trong 541.3.4 hoặc 541.3.5). Định nghĩa cho trong cột “Cách diễn
tả” phù hợp với
định nghĩa IEV 826-04-02:2004 hoặc 604-04-03:1987
Tại Bỉ, điện cực nối
đất phải phù hợp với định nghĩa sau đây: một phần dẫn hoặc một nhóm các phần
dẫn được đấu nối với nhau mà được chôn trong đất và được nối điện với đất.
Đức
542.1.1
Tại Đức, mỗi tòa nhà đều phải dựng một
lớp đệm điện cực nối đất theo Tiêu chuẩn Quốc gia DIN 18014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.1
Chú thích này không áp dụng
tại Ireland
Slovenia
542.2.1
542.3.1
Tại Slovenia, diện tích mặt cát tối thiểu
đối với băng
thép đặc như điện cực nối đất hoặc dây nối đất
là 100 mm2
Séc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Séc, bên cạnh điện cực thép theo
Bảng 54.1, kích thước nhỏ nhất điện cực thép nối đất mà độ bền ăn mòn và độ bền
cơ học, khi chôn trong đất, có điện trở suất cao hơn 50 Ωm, được cho trong bảng
dưới đây
Kích thước
tối thiểu của điện cực
thép nối đất
chôn trong đất với điện trở suất cao hơn 50 Ωm
Loại diện
cực nối đất
Hình dáng
Kích thước tối
thiểu
Thép mạ kẽm
Thép trần
(không mạ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
Theo bảng
54.1
Diện tích mặt cắt 150 mm2,
chiều dày 4 mm
Dây thép
Ø 8 mm
Ø 10 mm
Cọc kéo dài theo chiều dọc
Cọc tròn
Ø 8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
Ø 15 mm,
độ dày tường ống
3 mm
Ø 15 mm,
độ dày tường ống 4 mm
Góc thép
Diện tích mặt cắt 100 mm2, chiều
dày tường góc 3 mm
Diện tích
mặt cắt 150 mm2,
chiều dày tường góc 4 mm
Séc
542.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Séc, tấm thép chỉ được dùng như
điện cực nối đất trong những trường hợp đã biết
Hoa Kỳ
542.2.1
Yêu cầu tại Hoa Kỳ đối
với kích thước tối thiểu của cọc điện
cực nối đất khác so với Bảng 54.1
Tại Hoa Kỳ, đường kính nhỏ nhất của
điện cực nối đất bằng sắt hoặc thép là 15,87 mm (= 0,625 in), không tính đến lớp
mạ hoặc lớp phủ. Nếu được chứng nhận để sử dụng, thép không gỉ hoặc cọc
kim loại màu có thể không
nhỏ hơn 13 mm (0,519 in)
Hà Lan
542.2.2
Tại Hà Lan, một sự đứt đoạn trong việc
thiết bị nối đất phải không dẫn đến một điện áp chạm tại công trình (đấu nối
với sự thiết bị nối đất
này) mà không phù hợp với Điều 411
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.2
Tại Hà Lan, điện cực nối đất và dây
dẫn nối với nó phải được lắp đặt tại độ sâu ít nhất 60 cm. Dây dẫn trong thiết
bị nối đất đặt trong một vòng tròn, hoặc có hình dạng tròn, phải được lắp
đặt với một khoảng cách giữa chúng ít nhất 1 m
Áo
542.2.3
Tại Áo, ống nước không được phép làm
điện cực nối đất
Bỉ
542.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Bỉ, ống nước không được
phép làm điện cực nối đất
Thụy Sỹ
542.2.3
Tại Thụy Sỹ, ống nước không được phép làm điện
cực nối đất
Đức
542.2.3
Tại Đức, ống nước không được phép làm điện
cực nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.3
Tại Phần Lan, ống nước không
được phép làm
điện cực nối đất
Airơlen
542.2.3
Tại Ireland, ống nước không được
phép làm điện cực nối đất
Iceland
542.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Iceland, ống nước không được
phép làm điện cực
nối đất
Pháp
542.2.3
Tại Pháp, ống nước không được phép làm điện
cực nối đất
Thụy Điển
542.2.3
Tại Thụy Điển, ống nước
không được phép làm điện cực nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.3
Tại Anh, một ống kim loại tạo thành
một phần của tiện ích cấp nước có thể không được sử dụng như điện cực nối đất
Italy
542.2.3
Tại Italy, cho phép sử dụng
một hệ thống ống nước, nhưng chỉ với sự bằng lòng của nhà phân
phối nước
Phần Lan
542.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Phần Lan, cho phép sử dụng một hệ
thống ống nước như điện cực nối
đất, nhưng chỉ với sự bằng lòng của
nhà phân phối nước
Hàn Quốc
542.2.3
Tại Hàn Quốc, cho phép sử dụng một hệ
thống ống nước, nhưng chỉ với sự bằng lòng của nhà phân phối nước
Hà Lan
542.2.3
Tại Hà Lan, ống nước không được phép làm điện
cực nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.3
Tại Slovenia, ống nước không được
phép làm điện cực nối đất
Na Uy
542.2.3
Tại Na Uy, ống nước không được phép
làm điện cực nối đất
Đan Mạch
542.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Đan Mạch, ống nước không được phép
làm điện cực nối đất
Đức
542.2.5
Tại Đức, đối với dây dẫn bên ngoài
(ví dụ dây dẫn xuống dưới LPS) mà được nối với nền đất, những đấu nối này
làm từ thép được mạ nhúng nóng phải không bị chôn trong đất, trừ những điểm nối
phủ plastic hoặc bằng thép không gỉ theo Số: 1.4571 được sử dụng cho việc
cách điện lâu bền (theo Vật liệu Tham chiếu Được công nhận của Châu Âu CRM 284-2
EN 10020)
Thụy Sỹ
542.3.1
Tại Thụy Sỹ, mặt cắt nhỏ nhất của
dây nối đất không được nhỏ hơn 16 mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.3.1
Tại Ireland, diện tích mặt cắt nhỏ nhất
là 10 mm2
Đan Mạch
542.3.1
Tại Đan Mạch, đây nối đất được chôn
trong đất phải tại độ sâu ít nhất 0,35 m
Hà Lan
542.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Hà Lan, một sự đứt đoạn trong
dây dẫn bảo vệ được sử dụng cho nhiều hơn một công trình phải không được
dẫn đến điện áp chạm mà không tuân theo Điều 411
Na Uy
542.3.1
Tại Na Uy, dây dẫn bảo vệ nằm trong
đất phải có ít nhất 25
mm2
Cu
hoặc 50 mm2 Fe bảo vệ chống ăn mòn. Các điểm nối và/hoặc
các đấu nối phải
được bảo vệ chống ăn mòn.
Trung Quốc
542.3.2
Tại Trung Quốc, các điểm nối trong đường dẫn
là không được phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.3.2
Tại Slovenia, sự đấu nối của dây nối đất
với điện cực nối đất phải
được thực hiện đầy đủ với đinh vít, không nhỏ hơn M10.
Hà Lan
542.3.2
Tại Hà Lan, dây dẫn nối đất đặt
trong đất phải được lắp ở độ sâu ít nhất 60 cm
Đan Mạch
542.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Đan Mạch, điện cực nối đất phải được
lắp ở độ sâu
ít nhất 2 m
Séc
542.3.5 (sau đoạn thứ nhất)
Tại Séc, điện cực nối đất bằng đồng
hoặc được bọc đồng ở những vùng đông dân cư được chấp nhận, đưa đến việc
sử ảnh hưởng ăn mòn của đồng trên thép, thép mạ kẽm,... được kiểm soát và
sự bảo vệ ăn mòn thay thế đối với việc loại bỏ phần tử vĩ mô được áp dụng
Séc
542.3.5 (cuối Điều nhỏ)
Tại Séc, sự tiếp xúc của điện cực nối
đất bằng thép và dây nối đất, và sự giao nhau của điện cực nối đất bằng thép
và dây nối đất giữa hai môi trường khác nhau, được bảo vệ dù chúng có được bảo
vệ theo một phương hướng
chung (ví dụ bởi lớp kẽm) hay không. Chỗ giao nhau được bảo vệ bởi sự bảo vệ
bị động (ví dụ bởi hợp chất nhựa đường bọc kín, nhựa đúc, băng
chống ăn mòn...) lên đến những khoảng cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây nối đất từ nền điện cực nối đất;
- trên chỗ giao nhau từ bê tông tới đất
ít nhất 30 cm trong bê tông và 100 cm trong đất;
- trên chỗ giao nhau
từ bê tông tới bề mặt ít
nhất 10 cm
trong bê tông và 20 cm phía trên bề mặt;
- phình nở trên khe giãn
nở - khe thắt
phình nở trong điểm nối và ít
nhất 20 cm trong bê tông ở cả 2 phía của điểm nối
Tây Ban Nha
542.3.6
Luật đi dây của Tây Ban Nha, bắt buộc
bởi R.D. 842/2002 những yêu cầu bắt buộc khác nhau
Tại Tây Ban Nha, vì lý do an toàn, ống
kim loại đối với chất lỏng dễ cháy hoặc khí gas không được sử dụng như thiết
bị nối đất.
Airơlen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Ireland, đối với mạch để chiếu
sáng, diện tích mặt
cắt tối thiểu là 1,5 mm2
Phần Lan
542.3.1
Tại Phần Lan, diện tích mặt cắt
tối thiểu đối với dây nối đất không được bảo vệ chống ăn mòn là 16 mm2
đồng hoặc 50 mm2 thép
Hoa Kỳ
543.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áo
543.1.1
Tại Áo, thay thế đoạn thứ
nhất và đoạn thứ hai bằng:
Diện tích mặt cắt của mỗi dây dẫn
bảo vệ phải có khả năng chịu được áp lực cơ học và nhiệt gây ra bởi dòng điện
sự cố có khả năng xảy ra trong
khoảng thời gian kỳ vọng.
Khi sự ngắt nguồn tự động
theo 411.3.2 được sử dụng, diện tích mặt cắt của dây dẫn bảo vệ phải
- được tính theo 543.1.2,
- hoặc được chọn theo Bảng 54.2. Đối với
dây dẫn bảo vệ bảo vệ các phần dẫn để hở của nguồn (ví dụ máy
phát hoặc máy biến áp), một diện tích mặt cắt của một nửa giá trị của dây dẫn
có thể không đủ. Trong trường hợp đặc biệt này, nó phải được đảm bảo rằng các
yêu cầu của đoạn thứ nhất được đáp ứng.
Trong cả hai trường hợp, các yêu
cầu của
543.1.3 phải được đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
543.1.1 Bảng 54.2 Dòng 5
Kinh nghiệm trong thời gian dài
Tại Áo, trong thời gian trước khi những
thay đổi xác đáng
của các tiêu chuẩn dành cho dây cáp, nó cho phép sử dụng dây cáp được tiêu chuẩn
hóa với diện tích mặt cắt là 150/70 mm2 và 400/185 mm2
mà không cần tính toán theo 543.1.2, tuy nhiên diện tích mặt cắt của dây dẫn
bảo vệ nhỏ hơn một chút 0,5 lần diện tích mặt cắt của dây dẫn đường như được
yêu cầu trong
Bảng 54.2.
Đan Mạch
543.1.1
Tại Đan Mạch, đối với mạch bảo vệ bởi
RCDs, bình thường được cho phép sử dụng dây dẫn bảo vệ bằng đồng với
diện tích mặt cắt ít nhất 2,5 mm2, không phụ thuộc vào diện tích mặt
cắt của dây dẫn
đường và không cần tính toán.
Chỉ khi RCDs được sử dụng
trong hệ thống TN và
dây dẫn bảo vệ
được đấu nối với dây dẫn PEN
hướng lên RCD, với diện tích mặt cắt nhỏ hơn của dây dẫn đường và nắng hơn 10
m so với cần thiết để tính diện tích mặt cắt của dây dẫn bảo vệ từ công thức
Hà Lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Hà Lan, khi một thiết bị nối đất được
sử dụng cho nhiều hơn một công trình, dây dẫn nối đất phải được lắp đặt theo
một cách mà một sự đứt đoạn của dây dẫn không làm suy yếu chức năng bảo vệ của
thiết bị
Trung Quốc
543.2.1
Tại Trung Quốc, máng cáp và thang
cáp được chấp nhận như
dây dẫn bảo vệ theo luật địa
phương hoặc quốc gia hoặc tiêu chuẩn.
Tây Ban Nha
543.2.1
Luật đi dây của Tây Ban Nha, bắt buộc
bởi R.D. 842/2002 những yêu cầu bắt buộc khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tây Ban Nha
543.2.1
Luật đi dây của Tây Ban Nha, bắt buộc
bởi R.D. 842/2002 những yêu cầu bắt buộc khác nhau
Tại Tây Ban Nha, vì các lý do
an toàn, ống kim loại cho các chất lỏng dễ cháy và khí gas không được sử
dụng như thiết bị nối đất.
Italy
543.2.1
Tạl Italy, máng cáp và
thang cáp được phép sử dụng như dây dẫn bảo vệ theo luật lệ địa
phương hoặc quốc gia hoặc
tiêu chuẩn
Anh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Anh, máng cáp và thang cáp được phép sử
dụng như dây dẫn bảo vệ
theo luật lệ địa phương hoặc quốc gia hoặc tiêu chuẩn
Anh.
543.2.1
Tại Anh, đường ống kim loại
có thể cũng được sử dụng như dây dẫn bảo
vệ
Tại Anh, những bộ phận dẫn điện ngoại
lai có thể được sử dụng
như dây dẫn bảo
vệ
Hoa Kỳ
543.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anh
543.2.3
Tại Anh, máng cáp và thang cáp được
phép sử dụng như dây dẫn bảo vệ theo luật lệ địa phương hoặc quốc gia hoặc
tiêu chuẩn
Thụy Sỹ
543.2.3
Tại Thụy Sỹ, ống nước kim loại có thể
được sử dụng như dây đấu nối đẳng
thế
Anh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Anh, Luật 8(4) về “An toàn Điện,
Chất lượng và Luật Liên tục 2002” nêu rằng một người tiêu thụ không được kết
hợp chức năng tự nhiên và chức năng bảo vệ trong một dây dẫn trong công trình
của người tiêu thụ
Tại Anh, người tiêu thụ không được kết
hợp chức năng tự nhiên và chức năng bảo vệ trong một dây dẫn trong công trình
của người tiêu thụ
Đức
544.1
Tại Đức, thay thế đoạn đầu tiên bằng:
Dây đấu nối bảo vệ cho kết nối đến đầu
nối đất chính phải có diện tích mặt cắt không nhỏ hơn:
Anh.
544.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Anh, các yêu cầu riêng tồn tại
liên quan đến diện tích mặt cắt
chấp nhận nhỏ nhất cho dây dẫn đấu nối bảo vệ khi các điều kiện Bảo vệ Đa Nối
đất (PME) được đáp ứng
Séc
543.4.1
Tại Séc, sử dụng dây dẫn PEN như các
phần của công trình mà không được đo, được chấp nhận cung cấp:
- diện tích mặt cắt của tất cả các
dây dẫn nhánh đến điện kế, và từ điện kế đến điểm phân tách, là giống nhau và
không nhỏ hơn 6 mm2 Cu hoặc 10 mm2 AI;
- sự phân tách của dây dẫn PEN thành
dây dẫn bình thường N
và dây dẫn
bảo
vệ PE được thực hiện tại điểm thích hợp gần nhất trong hệ thống dây đằng sau điện
kế (ví dụ trong bảng chuyển mạch chậm) và phù hợp với phần còn lại của các
yêu cầu trong Điều phụ này
Thụy Điển
543.4.3 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Thụy Điển, ví dụ trong thiết bị b) không
được chấp nhận
Đức
544.1
Tại Đức, thay thế đoạn đầu tiên bằng:
Dây đấu nối bảo vệ cho kết
nối đến đầu nối đất
chính phải có diện tích mặt cắt
không nhỏ hơn:
Thụy Sỹ
544.1.1
Luật của Thụy Sỹ yêu cầu một diện
tích mặt cắt ít
nhất
10 mm2 đối với các tòa nhà được cung cấp bảo vệ chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Airơlen
544.1 Gạch ngang thứ nhất
Tại Ireland, giá trị nhỏ nhất là 10
mm2. Ngoài ra,
một nhãn bền vững được khắc lên “Kết nối An Toàn Điện - Không tháo ra” phải
được gắn vào mỗi đấu nối chính
Airơlen
544.1 Đoạn thứ 2
Tại Ireland, giá trị của dây dẫn đấu
nối chính cần thiết không vượt quá 70 mm2
Airơlen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Ireland, diện tích mặt cắt nhỏ
nhất đối với dây dẫn
đấu nối phụ là 2,5 mm2 khi có sự bảo vệ cơ học, và 4 mm2
khi không có sự bảo vệ cơ học.
Ngoài ra, một nhãn bền vững được khắc
lên “Kết nối An Toàn Điện - Không tháo ra” phải được gắn vào đấu nối với ống
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IEC 60050-195:1998, International
Electrotechnical Vocabulary - Part 195: Earthing and protection against
electric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 195: Nối đất và bảo vệ chống
điện giật)
[2] IEC 60050-826:2004, International
Electrotechnical
Vocabulary - Part 826: Electrical installations (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 826:
Hệ thống lắp đặt điện)
[3] TCVN 10888-0 (IEC 60079-0), Thiết bị
điện dùng trong khí quyển có chứa
khí dễ nổ - Phần 0: Yêu cầu chung
[4] IEC 60079-14, Explosive atmospheres
- Part 14: Electrical installations design, selection and erection (Thiết
bị điện dùng trong khí quyển có chứa khí dễ nổ - Phần 14:
Thiết kế, lựa chọn và
lắp đặt hệ thống điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), Hệ
thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt
thiết bị điện - Hệ thống đi dây
[7] TCVN 7447-6 (IEC 60364-6), Hệ thống
lắp đặt điện hạ áp - Phần 6: Kiểm tra xác nhận
[8] TCVN 7447-7-701:2011 (IEC
60364-7-701:2006), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 7-701: Yêu cầu cụ thể
đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt - Khu vực có bồn tắm hoặc
vòi hoa
sen
[9] IEC 60702-1, Mineral insulated
cables and their
terminations with a rated
voltage not exceeding
750 V - Part 1: Cables (Cáp cách điện vô cơ và đầu nối của chúng có điện áp
danh định không vượt quá 750 V - Phần 1: Cáp)
[10] IEC 61643-12, Low-voltage surge
protective devices - Part 12: Surge protective devices connected to low-voltage
power distribution
systems - Selection and application principles (Thiết bị bảo vệ
đột biến điện hạ áp - Phần 12: Thiết bị bảo vệ đột biến nối với hệ thống phân
phối điện hạ áp)
[11] National Standard DIN 18014:1994, Fundamenterder
(“Foundation
earth electrode” in English) (Tiêu chuẩn quốc gia của Đức: Điện cực đất móng)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
541.1 Phạm
vi áp dụng
541.2 Tài
liệu viện dẫn
541.3 Thuật
ngữ và định nghĩa
542 Bố
trí nối đất
543 Dây
bảo vệ
544 Dây
liên kết bảo vệ
Phụ lục A (quy định)
- Phương pháp xác định hệ số k trong 543.1.2
Phụ lục B (tham khảo)
- Minh họa bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên
kết bảo vệ
Phụ lục C
(tham khảo) - Lắp đặt các điện cực đất móng chôn trong bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (tham khảo)
- Danh mục các lưu ý liên quan đến một số quốc gia
Thư mục tài liệu tham
khảo
1 Đã
có TCVN 9888-3:2015 hoàn toàn tương đương với IEC 62305-3:2010.