TCVN
7444-21:2010
ISO
7176-21:2009
XE LĂN - PHẦN 21: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
VỀ TÍNH TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA XE LĂN ĐIỆN, XE SCUTƠ VÀ BỘ NẠP ẮC QUY
Wheelchairs
-
Part
21: Requirements and test methods for electromagnetic compatibility of
electrically powered wheelchairs and scooters, and battery chargers
Lời nói đầu
TCVN 7444-21:2010 thay thế cho TCVN
7444-21:2007.
TCVN 7444-21:2010 hoàn toàn tương
đương với ISO 7176-21:2009.
TCVN 7444-21:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC173 Xe lăn dùng cho người tàn tật biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 1: Xác định độ
ổn định tĩnh.
Phần 2: Xác định độ
ổn định động lực học của xe lăn điện.
Phần 3: Xác định hiệu
quả của phanh.
Phần 4: Năng lượng
tiêu thụ của xe lăn và xe scutơ chạy điện dùng để xác định quãng đường đi lý
thuyết.
Phần 5: Xác định các kích
thước, khối lượng và không gian quay xe.
Phần 6: Xác định vận
tốc lớn nhất, gia tốc và gia tốc chậm dần của xe lăn điện.
Phần 7: Đo các kích
thước của ghế ngồi và bánh xe.
Phần 8: Yêu cầu và
phương pháp thử độ bền tĩnh, độ bền va đập và độ bền mỏi.
Phần 9: Thử khí hậu đối
với xe lăn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 14: Hệ thống
điện và hệ thống điều khiển của xe lăn và xe scutơ. Yêu cầu và phương pháp thử.
Phần 15: Yêu cầu về
công bố thông tin, cung cấp tài liệu và ghi nhãn.
Phần 16: Độ bền chống
cháy của các bộ phận dễ cháy - Yêu cầu và phương pháp thử.
Phần 19: Các cơ cấu tạo
ra độ linh động của bánh xe để sử dụng như ghế ngồi trên phương tiện giao thông
cơ giới.
Phần 21: Yêu cầu và
phương pháp thử về tính tương thích điện từ của xe lăn điện, xe scutơ và bộ nạp
ắc quy.
Phần 22: Quy trình
điều chỉnh.
Bộ ISO 7176 Wheelchairs (Xe lăn) còn
những phần sau: Part 11: Test dummies (Phần 11: Người nộm thử).
Part 13:
Determination of coefficient of friction of test surfaces (Phần 13: Xác định hệ
số ma sát của bề mặt thử).
Part 23: Requirements
and test methods for attendant-operated stair-climbing devices (Phần 23: Yêu
cầu và phương pháp thử cho thiết bị trèo cầu thang do người phụ tá vận hành).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 25: Requirements
and test methods for batteries and their charges for electrically powered
wheelchairs and motorized scooters (Phần 25: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
đối với nguồn điện và hệ thống điện của xe lăn và xe lăn điện).
Part 26: Vocabulary
(Phần 26: Từ vựng).
Lời giới thiệu
Xe lăn điện và bộ nạp
ắc quy của xe có tầm quan trọng đối với sự vận hành mà không đưa vào môi trường
một cách đáng kể các nhiễu loạn điện từ và không làm suy giảm tính năng vận hành
mong đợi của xe lăn trong sử dụng bình thường khi có mặt của các nhiễu loạn điện
từ. Xe lăn thường được sử dụng gần các đường giao thông và do đó không bị ảnh hưởng
của các trường tần số vô tuyến từ các thiết bị thông tin liên lạc tĩnh tại và di
động cũng như từ các nguồn nhiễu loạn điện từ khác. Có thể xảy ra thương tích
trong trường hợp chuyển động bất ngờ hoặc thay đổi chiều chuyển động của xe
lăn.
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu và phương pháp thử đối với xe lăn và bộ nạp ắc quy của xe lăn để
giảm tới mức tối thiểu các rủi ro gắn liền với sự phơi ra của chúng trước nhiễu
điện từ có thể thấy trước được và sự phóng tĩnh điện cùng với sản phẩm của các trường
điện từ có thể làm suy giảm hoạt động của các cơ cấu hoặc thiết bị trong môi trường
sử dụng thông thường của chúng.
Giới hạn trên của tần
số và mức thử đối với các yêu cầu về tính miễn nhiễm đối với tần số bức xạ vô
tuyến được lựa chọn theo môi trường trong đó xe lăn được sử dụng và rủi ro có liên
quan. Vì vậy các yêu cầu đối với một xe lăn khi nó đang vận hành phù hợp với việc
sử dụng xe như một thiết bị y tế, nhưng các yêu cầu về nạp điện phù hợp với
việc sử dụng xe lăn và bộ nạp như thiết bị điện trong gia đình.
XE
LĂN - PHẦN 21: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ VỀ TÍNH TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA XE
LĂN ĐIỆN, XE SCUTƠ VÀ BỘ NẠP ẮC QUY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Tiêu chuẩn
này đòi hỏi phải sử dụng các quy trình có thể gây ra nguy hiểm nếu không có các
biện pháp phòng ngừa thích hợp. Tiêu chuẩn chỉ đề cập đến tính thích hợp về kỹ thuật
và không bỏ qua trách nhiệm của nhà sản xuất hoặc phòng thử nghiệm trước pháp
luật liên quan đến sức khỏe và an toàn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu và phương pháp thử đối với sự phát xạ điện từ và tính miễn
nhiễm điện từ của xe lăn điện và xe scutơ có vận tốc lớn nhất không lớn hơn 15
km/h dùng cho người khuyết tật đi trong nhà và ngoài nhà. Tiêu chuẩn này cũng áp
dụng cho xe lăn tay có trang bị bộ bổ sung năng lượng. Tiêu chuẩn không áp dụng
cho xe được thiết kế để chở quá một người.
Tiêu chuẩn này cũng quy
định các yêu cầu và phương pháp thử đối với tính tương thích điện từ của bộ nạp
ắc quy dùng cho xe lăn điện và xe scutơ.
Một cấu hình chuẩn
được quy định cho các xe lăn và xe scutơ điều chỉnh được để có thể đạt được các
kết quả thử dùng cho việc so sánh tính năng của các xe lăn.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu
chuẩn này thuật ngữ "xe lăn” bao gồm cả xe lăn điện, xe scutơ và xe lăn tay
có trang bị bộ bổ sung năng lượng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 7444-5 (ISO
7176-5), Xe lăn - Phần 5: Xác định kích thước bao, khối lượng và không gian
quay xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7444-15 (ISO
7176-15), Xe lăn - Phần 15: Yêu cầu về công bố thông tin, cung cấp tài liệu
và ghi nhãn.
TCVN 7444-22 (ISO
7176-22), Xe lăn - Phần 22: Quy trình hiệu chỉnh.
IEC 61000-3-2, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions
(equipment input current ≤ 16 A per phase (Tính tương thích điện từ - Phần 3-2: Các giới hạn - Các giới hạn đối với
sự phát ra dòng điện điều hòa (dòng điện vào thiết bị ≤ 16 A cho một pha).
IEC 61000-3-3, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3-3: Limits - Limitation of voltage changes, voltage
fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems, for equipment
with rated current ≤ 16 A per phase and not subject to conditional connection (Tính
tương thích điện từ - EMC - Phần 3-3: Các giới hạn: sự hạn chế thay đổi điện áp,
độ dao động điện áp và nhấp nháy trong các hệ thống cung cấp điện áp thấp công cộng,
đối với thiết bị có dòng điện danh định ≤ 16 A cho một pha và không bị nối mạch
có điều kiện).
IEC 61000-4-2, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-2: Testing and measurement techniques - Electrostatic
discharge immunity test (Tính tương thích điện từ - EMC - Phần 4-2: Phương pháp
thử và đo lường - Thử tính miễn nhiễm đối với phóng điện tĩnh điện).
IEC 61000-4-3, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated,
radio-frequency, eletromagnetic field immunity test (Tính tương thích điện từ -
EMC - Phần 4-3: Phương pháp thử và đo lường - Thử tính miễn nhiễm đối với
trường điện từ, tần số vô tuyến bức xạ).
IEC 61000-4-4, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical
fast transient/burst immunity test (Tính tương thích điện từ - EMC - Phần 4-4:
Phương pháp thử và đo lường - Thử tính miễn nhiễm đối với quá trình chuyển tiếp
nhanh về điện/phụt nổ).
IEC 61000-4-5, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge
immunity test (Tính tương thích điện từ - EMC - Phần 4-5: Phương pháp thử và đo
lường - Thử tính miễn nhiễm đối với điện áp tăng vọt).
IEC 61000-4-6, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity
to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields (Tính tương thích điện
từ - EMC - Phần 4: Phương pháp thử và đo lường - Tính miễn nhiễm đối với nhiễu loạn
điều khiển do trường tần số vô tuyến gây ra).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61000-4-11, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 11: Voltage
dips, short interruptions and voltage variations immunity tests (Tính tương thích
điện từ - EMC - Phần 4-11: Phương pháp thử và đo lường - Thử tính miễn nhiễm
đối với sự sụt điện áp, ngắt ngắn hạn và biến đổi điện áp).
TCVN 6988:2001 (CISPR
11), Thiết bị phần số radio dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y
tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Bánh xe dẫn động (drive wheel)
Bánh xe hoặc một bánh
xe trong một bộ các bánh xe dùng để đẩy xe lăn.
3.2. Mặt phẳng thẳng
đứng trước
(front vertical plane)
Mặt phẳng vuông góc
với hướng di chuyển về phía trước và tiếp tuyến với cạnh trước của bánh xe xa
nhất về phía trước.
Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phẳng vuông góc với
hướng di chuyển về phía trước và tiếp tuyến với cạnh sau của bánh xe xa nhất về
phía sau.
Xem Hình 1.
3.4. Mặt phẳng thẳng
đứng bên (side
vertical plane)
Mặt phẳng song song với
hướng di chuyển về phía trước và tiếp tuyến với cạnh ngoài của bánh xe ở ngoài
cùng phía bên của xe lăn.
Xem Hình 1.
3.5. Bộ nạp ắc quy tách
rời
(off-board battery charger)
Bộ nạp ắc quy đứng tự
do, tách rời khỏi xe lăn.
3.6. Bộ nạp ắc quy mang
theo (carry-on
battery charger)
Bộ nạp ắc quy tách rời
rồi được dùng để vận chuyển trên xe lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nạp ắc quy được
gắn vào xe lăn và không thể tháo ra được nếu không dùng dụng cụ để tháo.
CHÚ DẪN:
1 Mặt phẳng thẳng
đứng sau
2 Mặt phẳng thẳng
đứng trước
3 Mặt phẳng thẳng
đứng bên
Hình
1 - Các mặt phẳng chuẩn
4. Phân loại các xe lăn
điện
Các xe lăn điện được
phân loại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại B: xe lăn có
điều khiển vận tốc điện tử, điều khiển lái scutơ điện tử và điều khiển phanh
điện tử;
- Loại C: xe lăn có
điều khiển vận tốc điện tử, điều khiển lái bằng tay và điều khiển phanh điện
tử;
- Loại D: xe lăn có
điều khiển lái vi sai điện tử và điều khiển phanh bằng tay;
- Loại E: xe lăn có
điều khiển vận tốc điện tử, điều khiển lái scutơ điện tử và điều khiển phanh
bằng tay;
- Loại F: xe lăn có
điều khiển vận tốc điện tử, điều khiển lái bằng tay và điều khiển phanh bằng tay;
- Loại G: xe lăn có
động cơ đóng - ngắt đơn giản, điều khiển lái bằng tay và điều khiển phanh bằng tay.
CHÚ THÍCH: Một xe lăn
có thể rơi vào nhiều hơn một loại.
5. Yêu cầu
5.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xe lăn có gắn bộ
nạp ắc quy gắn liền cũng phải đáp ứng với các yêu cầu của 5.3.
Các bộ nạp ắc quy
tách rời và bộ nạp ắc quy mang theo phải đáp ứng với các yêu cầu của 5.4.
CHÚ THÍCH: Thời gian
quan sát 2 s được quy định trong nhiều yêu cầu của 5.2 và 5.3. Điều này không có
ý cho rằng có thể chấp nhận được xe lăn hoặc bộ nạp ắc quy không đáp ứng các
yêu cầu sau thời gian quan sát trên. Thời gian quan sát không xác định là không
thực tế và có thể thừa nhận rằng nếu xe lăn hoặc bộ nạp ắc quy không đáp ứng yêu
cầu trong một phép thử nó sẽ không đáp ứng yêu cầu trong 2 s của một lần thử.
5.2.1. Sự phát bức xạ
Khi được thử phù hợp với
9.2.1, xe lăn phải đáp ứng các giới hạn phát bức xạ được quy định trong TCVN
6988:2001 đối với thiết bị thuộc nhóm 1, cấp B.
5.2.2. Tính miễn nhiễm
đối với phóng điện tĩnh điện
Trước và tại lúc kết thúc
thử nghiệm phù hợp với 10.1.1.1 và 10.1.1.2, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về
chức năng quy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
Khi thử xe lăn được
phù hợp với 10.1.1.1, có sử dụng các mức thử ± 2 kV, ± 4 kV và ± 6 kV cho phóng
điện tiếp xúc và các mức thử ± 2 kV, ± 4 kV và ± 8 kV cho phóng điện trong không
khí, và khi thử xe lăn được thử phù hợp với 10.1.1.2 có sử dụng mức thử ± 8 kV:
a) Hệ thống dẫn động của
xe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.5 trong mỗi lần phóng điện và trong 2 s
theo sau mỗi lần phóng điện hoặc một tập hợp các lần phóng điện nếu sử dụng một
bộ lập trình ESD;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Tính miễn
nhiễm đối với trường tần số radio bức xạ
Trước khi và tại lúc
kết thúc thử nghiệm phù hợp với 10.2.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức
năng quy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
Khi thử xe lăn được
thử phù hợp với 10.2.1, có sử dụng mức thử 20 V/m, từ 26 MHz đến 2,5 GHz:
a) Hệ thống dẫn động của
xe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.5 với sự hiện diện của trường tần số radio;
b) Các cơ cấu chạy bằng
động cơ điện không được dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động, và hệ thống
tựa có có đứng lên) không được di động khi có sự hiện diện của trường tần số
radio.
5.2.4. Tính miễn
nhiệm đối với từ trường có tần số dòng điện
Trước và tại lúc kết
thúc thử nghiệm phù hợp với 10.6, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng quy
định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
Khi thử xe lăn được
thử phù hợp với 10.6, có sử dụng mức thử 4 được quy định trong IEC 61000-4-8
tại 50 Hz và 60 Hz:
a) Hệ thống dẫn động của
xe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.5 với sự hiện diện của trường điện từ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị
dương chỉ sự tăng vận tốc, trong khi giá trị âm chỉ sự giảm vận tốc.
Đối với các xe lăn
loại G (xe lăn không có điều khiển vận tốc điện tử), không áp dụng yêu cầu về
vận tốc.
5.2.5.2. Điều khiển
lái
Đối với các xe lăn
loại A và D (xe lăn có điều khiển lái vi sai điện tử), độ thay đổi vận tốc của bánh
xe vi sai, ΔSdiff, được tính toán theo quy
định trong Điều 11, không được vượt quá ± 25 %.
CHÚ THÍCH: Giá trị
dương tương ứng với sự quay sang phải, trong khi giá trị âm tương ứng với sự
quay sang trái.
Đối với các xe lăn loại
B và E (xe lăn có điều khiển lái scutơ điện tử), lượng thay đổi cho phép của vị
trí điều khiển lái scutơ hoặc góc của vô lăng lái tương đương với bán kính quay
vòng 4 m, như quy định trong TCVN 7444-5.
Đối với các xe lăn loại
C, F và G (xe lăn có điều khiển lái bằng tay), không áp dụng yêu cầu về điều
khiển lái.
5.3. Xe lăn có lắp bộ
nạp ắc quy gắn liền
5.3.1. Nhiễu loạn
thiết bị cuối của nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Sự phát bức xạ
Khi được thử phù hợp với
9.2.2, xe lăn phải đáp ứng các giới hạn phát bức xạ được quy định trong TCVN
6988:2001 cho thiết bị nhóm 1, cấp.
5.3.3. Sự phát dòng
điện điều hòa
Khi được thử phù hợp với
9.3.1, xe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 61000-3-2.
5.3.4. Sự dao động và
nhấp nháy của điện áp
Khi được thử phù hợp với
9.4.1, xe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 61000-3-3.
5.3.5. Tính miễn
nhiễm đối với phóng điện tĩnh điện
Trước và tại lúc kết thúc
thử nghiệm phù hợp với 10.1.2, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được
quy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
Khi xe lăn được thử phù
hợp với 10.1.2, có sử dụng mức thử ± 2 kV, ± 4 kV và ± 6 kV cho phóng điện tiếp
xúc và ± 8 kV cho phóng điện trong không khí thì trong mỗi lần phóng điện và
trong thời gian 2 s theo sau mỗi lần phóng điện hoặc một tập hợp các lần phóng điện
nếu sử dụng một máy phóng điện ESD lập trình được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phanh tự động không
được nhả;
c) Các cơ cấu chạy bằng
động cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa
có chức năng đứng lên) không được di động.
Lúc kết thúc thử nghiệm
phù hợp với 10.1.2, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính
kỹ thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
5.3.6. Tính miễn
nhiễm đối với trường tần số radio bức xạ
Trước và tại lúc kết thúc
thử nghiệm phù hợp với 10.2.2, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được
quy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
Khi xe lăn được thử
phù hợp với 10.2.2, có sử dụng mức thử ± 30 V/m từ 80 MHz đến 1,0 GHz.
a) Các bánh xe dẫn động
không được chuyển động;
b) Phanh tự động không
được nhả;
c) Các cơ cấu chạy bằng
động cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa
có chức năng đứng lên) không được di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7. Tính miễn
nhiễm đối với quá trình chuyển tiếp nhanh/phụt nổ
Trước và tại lúc kết thúc
thử nghiệm phù hợp với 10.3.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được
quy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
Khi xe lăn được thử
phù hợp với 10.3.1 có sử dụng mức thử 2 quy định trong IEC 61000-4-4:
a) Các bánh xe dẫn động
không được chuyển động;
b) Phanh tự động không
được nhả;
c) Các cơ cấu chạy bằng
động cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa
có chức năng đứng lên) không được di động.
Lúc kết thúc thử nghiệm
phù hợp với 10.3.1, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính
kỹ thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
5.3.8. Tính miễn
nhiễm đối với sự tăng vọt điện áp
Trước và tại lúc kết thúc
thử nghiệm phù hợp với 10.4.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được
quy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các bánh xe dẫn động
không được chuyển động;
b) Phanh tự động không
được nhả;
c) Các cơ cấu chạy bằng
động cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa
có chức năng đứng lên) không được di động.
Lúc kết thúc thử nghiệm
phù hợp với 10.4.1, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính
kỹ thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
5.3.9. Tính miễn
nhiễm đối với nhiễu loạn phát dẫn
Trước và tại lúc kết thúc
thử nghiệm phù hợp với 10.5.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được quy
định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
Khi xe lăn được thử phù
hợp với 10.5.1 có sử dụng mức 2 quy định trong IEC 61000-4-6, từ 150 kHz đến 80
MHz:
a) Các bánh xe dẫn động
không được chuyển động;
b) Phanh tự động không
được nhả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúc kết thúc thử nghiệm
phù hợp với 10.5.1, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với chức năng
của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
5.3.10. Tính miễn
nhiễm đối với sự sụt điện áp và ngắt ngắn hạn
Trước và tại lúc kết thúc
thử nghiệm phù hợp với 10.7.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được
quy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
Khi xe lăn được thử
phù hợp với 10.7.1 có sử dụng mức 2 quy định trong IEC 61000-4-11, trông mỗi
lần sụt điện áp/ngắt ngắn hạn và trong 2 s theo sau mỗi lần sụt điện áp/ngắt
ngắn hạn:
a) Các bánh xe dẫn động
không được chuyển động;
b) Phanh tự động không
được nhả;
c) Các cơ cấu chạy bằng
động cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa
có chức năng đứng lên) không được di động.
Trong quá trình thử nghiệm
và theo sau thử nghiệm phù hợp với 10.7.1, bộ nạp ắc quy có thể mất tạm thời
chức năng vận hành hoặc suy giảm tính năng, nhưng hiện tượng này phải dừng lại
khi sự nhiễu loạn mà không có sự can thiệp của người vận hành.
5.4. Bộ nạp ắc quy tách
rời và bộ nạp ắc quy mang theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được thử phù hợp với
9.1.2, bộ nạp ắc quy phải đáp ứng các giới hạn của sự nhiễu loạn thiết bị cuối
của nguồn điện được quy định trong TCVN 6988:2001 đối với thiết bị nhóm 1, cấp B.
5.4.2. Sự phát bức xạ
Khi được thử phù hợp với
9.2.3 bộ nạp ắc quy phải đáp ứng các giới hạn của sự phát bác xạ được quy định
trong TCVN 6988:2001 đối với thiết bị nhóm 1, cấp B.
5.4.3. Sự phát dòng
điện điều hòa
Khi được thử phù hợp với
9.3.2, bộ nạp ắc quy phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 61000-3-2.
5.4.4. Sự dao động và
nhấp nháy của điện áp
Khi được thử phù hợp với
9.4.2, bộ nạp ắc quy phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 61000-3-3.
5.4.5. Tính miễn
nhiệm của sự phóng điện tĩnh điện
Lúc kết thúc thử
nghiệm bộ nạp ắc quy phù hợp với 10.1.3, có sử dụng mức thử ± 2 kV, ± 4 kV và ±
6 kV đối với phóng điện tiếp xúc và các mức thử ± 2 kV ± 4 kV và ± 8 kV đối với
phóng điện trong không khí, trong mỗi lần phóng điện và trong thời gian 2 s
theo sau mỗi lần phóng điện hoặc tập hợp các lần phóng điện nếu sử dụng một bộ
lập trình ESD thì bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính kỹ
thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúc kết thúc thử nghiệm
bộ nạp ắc quy phù hợp với 10.2.3, có sử dụng mức thử 3 V/m từ 80 MHz đến 1,0 GHz,
bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nó mà
không có sự can thiệp của người vận hành.
5.4.7. Tính miễn
nhiễm đối với quá trình chuyển tiếp nhanh/phụt nổ
Lúc kết thúc thử nghiệm
bộ nạp ắc quy phù hợp với 10.3.2, có sử dụng mức thử 2 được quy định trong IEC
61000-4-4, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính kỹ thuật của
nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
5.4.8. Tính miễn
nhiễm đối với sự tăng vọt điện áp
Lúc kết thúc thử nghiệm
bộ nạp ắc quy phù hợp với 10.4.2, có sử dụng mức thử 2 được quy định trong IEC
61000-4-5, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính kỹ thuật của
nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
5.4.9. Tính miễn
nhiễm đối với nhiễu loạn phát dẫn
Lúc kết thúc thử nghiệm
bộ nạp ắc quy phù hợp với 10.5.2, có sử dụng mức thử 2 được quy định trong IEC
61000-4-6 từ 150 kHz đến 80 MHz, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với
đặc tính kỹ thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
5.4.10. Tính miễn
nhiễm đối với sự sụt điện áp và ngắt ngắn hạn
Trong quá trình thử nghiệm
và theo sau thử nghiệm phù hợp với 10.7.2, có sử dụng mức thử 2 được quy định
trong IEC 61000-4-11, bộ nạp ắc quy có thể mất tạm thời chức năng vận hành hoặc
suy giảm tính năng nhưng hiện tượng này phải dừng lại khi sự nhiễu loạn dừng lại
và bộ nạp phải trở lại tính năng bình thường của nó mà không có sự can thiệp
của người vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Hệ thống đỡ bao gồm các khối,
lốp, cáp, dây đai và/hoặc các dụng cụ tương tự có khả năng đỡ xe lăn sao cho xe
lăn được giữ vững chắc với các bánh xe dẫn động tự do quay.
Hệ thống đỡ phải được
chế tạo bằng vật liệu cách điện và không được tạo ra đường dẫn điện giữa xe lăn
và môi trường xung quanh.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng
các vật liệu không dẫn điện ngăn ngừa được sự nhiễu loạn của trường điện từ với
hệ thống được tạo ra trong quá trình thử và ngăn ngừa được sự tiếp đất bất ngờ của
xe lăn được thử. Một kết cấu kim loại gỗ có phủ cách điện (như sơn) là không thích
hợp. Một số loại gỗ có thể không thích hợp cho sử dụng trong hệ thống đỡ dùng cho
phép thử ESD của khung tích điện.
Hệ thống đỡ không được
nâng xe lăn lên quá 0,1 m. Các bánh xe khác nhau có thể được nâng lên đến các chiều
cao khác nhau (trong giới hạn quy định ở trên), như vậy không yêu cầu xe lăn
phải giữ mức sau khi được đặt trên hệ thống đỡ.
6.2. Đai neo phóng
điện gồm
dây cáp hoặc dây bện có chiều dài không lớn hơn 2 m, có khả năng tạo ra một
đường có trở kháng thấp giữa xe lăn và mặt phẳng nằm ngang bằng kim loại.
Nếu đai neo là dây
cáp thì diện tích mặt cắt của dây không được nhỏ hơn 15 mm2.
Nếu đai neo dây bện thì
dây phải được bện theo cùng một cách được sử dụng cho dây dẫn bên ngoài của cáp
đồng trục tần số radio chất lượng tốt. Chiều rộng của dây bện này khi được cán
phẳng không được nhỏ hơn 20 mm.
6.3. Bộ giám sát vận tốc
bánh xe có
khả năng giảm tốc độ quay của các bánh xe dẫn động đến độ chính xác 5 % và tính
toán sự thay đổi của vận tốc trung bình của bánh xe và sự thay đổi tốc độ của bánh
xe vi sai so với tốc độ quay đo được của mỗi bánh xe dẫn động như đã cho bởi
các thức trong Điều 11.
Hằng số thời gian của
bộ giám sát tốc độ bánh xe không được vượt quá 0,1 s. Bộ giám sát tốc độ bánh xe
không được tạo ra bất cứ đường dẫn nào giữa xe lăn và mặt phẳng nằm ngang. Bộ
giám sát tốc độ bánh xe không được có nhiễu loạn hoặc có khả năng cảm nhận các trường
điện từ đo hoặc được tạo ra trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chỉ sử
dụng bộ giám sát điều khiển lái khi thử các xe lăn thuộc các loại B và loại E.
Hằng số thời gian của
bộ giám sát điều khiển lái không được vượt quá 0,1 s. Bộ giám sát điều khiển lái
không được tạo ra bất cứ đường dẫn điện nào giữa xe lăn và mặt phẳng nằm ngang.
Bộ giám sát điều khiển lái không được có nhiễu loạn hoặc có khả năng cảm nhận các
trường điện từ đo được hoặc tạo ra trong quá trình thử nghiệm.
6.5. Tải thử của bộ nạp
ắc quy
bao gồm các bộ phận sau theo quy định của nhà sản xuất bộ nạp ắc quy được nối
với nhau theo cách thích hợp cho sử dụng với bộ nạp:
1) Một bộ ắc quy có
điện áp danh định, kiểu và điện dung danh định nhỏ nhất được quy định cho sử
dụng với bộ ắc quy;
2) Các dây dẫn có
chiều dài thích hợp, diện tích mặt cắt ngang và cách điện thích hợp;
3) Các đầu nối thích
hợp với bộ áp ắc quy và các đầu nối ra của bộ nạp ắc quy.
Khi nhà sản xuất bộ
nạp ắc quy không quy định chiều dài cho các dây dẫn dùng để nối bộ nạp ắc quy
với bộ nạp ắc quy thì ngoài cáp đầu ra của bộ nạp ắc quy cần sử dụng cáp có
chiều dài 2 m ± 0,1 m. Nếu nhà sản xuất bộ nạp ắc quy không quy định diện tích
mặt cắt ngang (tiết diện) của dây dẫn thì sử dụng dây dẫn có diện tích mặt cắt
ngang không nhỏ hơn diện tích mặt cắt ngang của các dây dẫn tương ứng trong cáp
đầu ra của bộ nạp ắc quy.
Khi các dây dẫn nối
bộ nạp ắc quy đến bộ nạp ắc quy được tách ra để nối với các đầu cực ắc quy thì
phải kéo thẳng dây để giảm tới mức tối thiểu sự cuốn thành vòng.
Khi bộ nạp ắc quy
được quy định cho sử dụng với một xe lăn riêng thì có thể sử dụng xe lăn được
lắp với các ắc quy có điện dung nhỏ nhất theo quy định như tải bộ nạp ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Xe lăn được dẫn
động
7.1.1. Hiệu chỉnh
Hiệu chỉnh xe lăn theo
quy định trong TCVN 7444-22, nhưng không được lắp người nộm. Nếu xe lăn được
lắp với các ắc quy có thể chảy tràn và sẽ bị nghiêng đi trong quá trình thử nghiệm
thì thay thế các ắc quy bằng các ắc quy không chảy tràn có cùng một điện áp danh
định và cùng một kiểu.
CHÚ THÍCH: Các ắc quy
của xe lăn được phóng điện khi chuẩn bị cho một số phép thử (xem 7.3 và 6.4).
Đỡ xe lăn bằng hệ thống
đỡ quy định trong 6.1. Đặt hệ thống đỡ trên mặt phẳng nằm ngang hoặc trên mặt bàn
khi áp dụng được cho mỗi thử nghiệm. Cần có biện pháp để sử dụng bộ giám sát
tốc độ bánh xe (6.3) và bộ giám sát điều khiển lái (6.4) khi áp dụng được cho
mỗi thử nghiệm.
Chuẩn bị xe lăn cho vận
hành phù hợp với hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Chỉnh đặt tất cả các sự
hiệu chỉnh mà người sử dụng tiếp cận được có ảnh hưởng đến sự đáp ứng của xe
lăn để có sự đáp ứng lớn nhất trong phạm vi được quy định trong hướng dẫn của nhà
sản xuất. Ghi lại các giá trị chỉnh đặt.
VÍ DỤ: Vận tốc lớn
nhất về phía trước, vận tốc lùi lớn nhất, độ nhạy lớn nhất, gia tốc lớn nhất, gia
tốc chậm dần lớn nhất, mức đạp phanh lớn nhất và độ trễ thời gian nhỏ nhất.
7.1.2. Vận hành
Đóng mạch của xe lăn.
Chỉnh đặt bộ phận điều khiển để có vận tốc tiến về phía trước của bánh xe dẫn động
bằng 50 % ± 10 % vận tốc lớn nhất. Ngoài ra, đối với các xe lăn loại B và loại
E (xe lăn có điều khiển lái scutơ điện tử) cần chỉnh đặt bộ phận điều khiển sao
cho scutơ điều khiển lái ở vị trí thẳng về phía trước (góc vô lăng lái 0o ± 1o).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.1.1. Đóng mạch điện của xe lăn. Chỉnh đặt bộ phận điều chỉnh.
7.3. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy gắn liền
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.2. trừ khi có quy định khác đối với một phép thử cụ thể, chỉnh đặt
sự phóng điện của bộ ắc quy tới điện áp cắt do nhà sản xuất ắc quy quy định
trong phạm vi dung sai %. Vận hành bộ nạp ắc
quy phù hợp với hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Bộ ắc quy
có thể được phóng điện bởi sự vận hành của xe lăn hoặc bởi sử dụng một tải phụ
không làm cho bộ ắc quy phóng điện ở tốc độ lớn hơn tốc độ phóng điện 5 h của
nó.
7.4. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy tách rời và mang theo
Trừ khi có quy định
khác đối với một phép thử cụ thể, cho bộ ắc quy phóng điện ở tải thử của bộ nạp
ắc quy (6.5) đến điện áp cắt do nhà sản xuất ắc quy quy định với dung sai trong
khoảng %. Vận hành bộ nạp ắc quy phù hợp với hướng dẫn sử
dụng của nhà sản xuất bộ nạp nhưng có sử dụng tải thử bộ nạp thay cho tải do
nhà sản xuất quy định.
CHÚ THÍCH: Bộ ắc quy
có thể được phóng điện bởi sự vận hành của xe lăn hoặc bởi sử dụng một tải phụ
không làm cho bộ ắc quy phóng điện ở tốc độ lớn hơn tốc độ phóng điện 5 h của
nó.
8. Trình tự thử
Nên thực hiện các phép
thử trên một xe lăn duy nhất và/hoặc một bộ nạp ắc quy. Xe lăn và/hoặc bộ nạp ắc
quy được thử có thể được sửa chữa hoặc thay thế trong trường hợp có hư hỏng không
liên quan đến việc phơi ra trong các điều kiện thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra yêu cầu về chức
năng quy định trong TCVN 7444-9 sau khi hoàn thành tất cả các thử nghiệm về tính
miễn nhiễm. Không cần thiết phải kiểm tra yêu cầu về chức năng giữa mỗi phép
thử nghiệm về tính phơi nhiễm.
9. Phương pháp thử
đối với sự phát xạ
9.1. Nhiễu loạn thiết
bị cuối cùng của nguồn điện
9.1.1. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy gắn liền
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.3.
Thực hiện phép thử nhiễu
loạn thiết bị cuối cùng của nguồn điện được quy định trong TCVN 6988:2001 trên xe
lăn như thiết bị đặt trên sàn.
9.1.2. Các bộ nạp ắc quy
tách rời và mang theo
Chuẩn bị bộ nạp ắc
quy như quy định trong 7.4.
Cấp tải thử của bộ
nạp ắc quy (6.5) như quy định trong TCVN 6988:2001 cho thiết bị đặt trên sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Thử phát bức xạ
9.2.1. Dẫn động của
xe lăn
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.1.
Đặt hệ thống đỡ trên mặt
phẳng nằm ngang.
Trước khi bắt đầu thử
mỗi thử nghiệm, điều chỉnh bộ phận điều khiển để đạt được mức nhiễu loạn tối đa
đối với bất cứ sự kết hợp nào của hướng xe lăn và chiều cao ăng ten.
Thực hiện phép thử phát
bức xạ được quy định trong TCVN 6988:2001 trên xe lăn như thiết bị đặt trên sàn.
Duy trì sự chỉnh đặt bộ phận điều khiển trong suốt quá trình thử nghiệm.
9.2.2. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy gắn liền
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.3.
Thực hiện phép thử phát
bức xạ được quy định trong TCVN 6988:2001 trên xe lăn như thiết bị đặt trên sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị các bộ nạp ắc
quy như quy định trong 7.4.
Cấp tải thử của bộ
nạp ắc quy (6.5) như quy định trong TCVN 6988:2001 cho thiết bị đặt trên sàn.
Thực hiện phép thử phát
bức xạ được quy định trong TCVN 6988:2001 trên bộ nạp ắc quy như thiết bị đặt trên
bàn.
9.3. Sự phát dòng
điện điều hòa
9.3.1. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy gắn liền
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.3.
Nạp điện đầy bộ nạp ắc
quy của xe lăn và sau đó phóng điện bộ nạp ắc quy ở tốc độ phóng điện 5 h, I5 ± 5 % trong thời gian
(60 ± 5) min.
Thực hiện phép thử
phát dòng điện điều hòa trên xe lăn như quy định trong IEC 61000-3-2.
9.3.2. Các bộ nạp ắc quy
tách rời và mang theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nạp điện đầy bộ nạp ắc
quy với tải thử của bộ nạp (6.5) và sau đó phóng điện bộ nạp ắc quy ở tốc độ
phóng điện 5 h, I5 ± 5 % trong thời gian
(60 ± 5) min.
Thực hiện phép thử
phát dòng điện điều hòa trên toàn bộ nạp ắc quy như quy định trong IEC
61000-3-2.
9.4. Sự dao động và
nhấp nháy của điện áp
9.4.1. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy gắn liền
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.3.
Thực hiện phép thử
dao động và nhấp nháy của điện áp trên xe lăn như quy định trong IEC 61000-3-3.
9.4.2. Các bộ nạp ắc quy
tách rời và mang theo
Chuẩn bị các bộ nạp ắc
quy như quy định trong 7.4.
Thực hiện phép thử
dao động và nhấp nháy của điện áp như quy định trong IEC 61000-3-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Tính miễn nhiễm
đối với phóng điện tĩnh điện
10.1.1. Dẫn động của
xe lăn
10.1.1.1. Mô hình
thân người
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.1.
Thử nghiệm xe lăn như
quy định trong IEC 61000-4-2 cho thiết bị đặt trên sàn với ngoại lệ sau:
- Thực hiện thử nghiệm
phóng điện gián tiếp chỉ khi sử dụng mặt phẳng nối thẳng đứng (VCP);
- Không sử dụng mặt
phẳng nối nằm ngang.
Đặt hệ thống đỡ (6.1)
trên mặt phẳng nằm ngang.
Xác lập các điểm thử tại
các vị trí sau mà đầu phóng điện của máy phát ESD có thể tiếp cận được sau khi
xe lăn đã được chuẩn bị cho thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với mỗi sơ đồ
mạch điện tử bố trí trong hộp, một điểm thử trên mỗi mặt;
c) Đối với mỗi sơ đồ
mạch điện tử không bố trí trong hộp, một điểm thử trên mỗi mặt gần sát nhất với
mặt của một khu vực che chắn hình hộp có kích thước tương tự, với tối đa là sáu
điểm;
d) Nếu khung của xe lăn
có dạng gần với hình hộp, một điểm thử trên mỗi mặt của khung;
e) Nếu khung của xe
lăn không có dạng hình hộp, một điểm thử trên mỗi mặt của khung gần sát nhất với
mặt của một khung hình hộp có kích thước tương tự, với tối đa là sáu điểm.
Thực hiện mười lần phóng
điện của mỗi cực (dương và âm) tại mỗi mức thử áp dụng được cho mỗi điểm thử.
10.1.1.2. Khung được
tích điện
Xe lăn được thử để mô
phỏng sự nạp (tích) điện cho khung có thể xảy ra khi xe lăn chạy trên thảm và
sau đó phóng điện khi xe lăn tiếp xúc với một vật bằng kim loại được tiếp đất.
Sử dụng một mặt phẳng
chuẩn của nền như quy định trong IEC 61000-4-2 cho thiết bị đặt trên sàn.
Chuẩn bị xe lăn phù hợp
với 7.1. Đặt hệ thống đỡ trên mặt phẳng nền. Nối một đầu mút của đai neo phóng điện
(6.2) và cáp dẫn về phóng điện của đai neo máy phát ESD với mặt phẳng nền thông
qua mối liên kết có trở kháng thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh máy phát thử
để phóng điện trong không khí.
CHÚ THÍCH: Việc sử
dụng máy phát thử ở chế độ phóng điện trong không khí bảo đảm sự nạp (tích) điện
ổn định của khung xe lăn.
Đối với mỗi điểm thử,
thực hiện phép thử sau:
Đặt đầu phóng điện của
máy phát ESD tiếp xúc điện trực tiếp với phần khung xe lăn gần nhất với điểm
thử. Nạp điện cho khung tới mức thử bằng máy phát ESD. Giữ đầu phóng điện của máy
phát ESD ở vị trí và thực hiện sự phóng điện bằng cách di chuyển dây phóng điện
càng nhanh càng tốt tới điểm thử.
Thực hiện mười lần
phóng điện của mỗi cực nạp (dương và âm) cho mỗi điểm thử.
10.1.2. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy gắn liền
Phương pháp thử giống
như trong 10.1.1.1 với các sửa đổi sau:
1) Chuẩn bị xe lăn
phù hợp với 7.3;
2) Kéo dài toàn bộ
dây nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3. Các bộ nạp ắc
quy tách rời và mang theo
Chuẩn bị bộ nạp ắc quy
như quy định trong 7.1. Đặt tải thử ắc quy (6.5) như quy định trong IEC 61000-4-2
cho thiết bị đặt trên mặt sàn.
Tiến hành thử bộ nạp ắc
quy như quy định trong IEC 61000-4-2 cho thiết bị đặt trên mặt bàn.
Xác lập các điểm thử ở
các vị trí sau:
a) Một điểm thử trên mỗi
cáp, hộp đầu nối, cần hoặc nút chuyển mạch, nút điều khiển và đồng hồ chỉ báo;
b) Một điểm thử trên mỗi
mặt nếu khu vực che chắn bộ nạp ắc quy có dạng gần với hình hộp;
c) Một điểm thử trên
mỗi mặt gần sát nhất với mặt của một khu vực che chắn hình hộp có kích thước
tương tự với tối đa là sáu điểm nếu khu vực che chắn bộ nạp ắc quy không có
dạng hình hộp.
Thực hiện mười lần phóng
điện của mỗi cực (dương và âm) tại mỗi mức thử áp dụng được cho mỗi điểm thử.
Thực hiện sự phóng điện
tiếp xúc và/hoặc phóng điện trong không khí phù hợp với hướng dẫn cho trong IEC
61000-4-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1.1. Quy định
chung
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.1.
Thực hiện phép thử tính
miễn nhiễm đối với trường tần số radio bức xạ được quy định trong IEC 61000-4-3
trên xe lăn như một thiết bị đặt trên (mặt) bàn. Bảo đảm rằng mỗi bước tần số
không vượt quá 1 % tần số của dòng điện.
CHÚ THÍCH: Xe lăn
được thử như một thiết bị đặt trên bàn để dễ dàng đạt được tính ổn định của
trường.
Có thể thực hiện các phép
thử ở các cường độ trường lớn hơn mức quy định bằng cách điều chỉnh một cách thích
hợp công suất ăng ten.
Tại mỗi bước tần số,
điều chỉnh công suất tới hướng tới mức đạt được trong quá trình hiệu chuẩn
hoặc, nếu thích hợp, tới mức yêu cầu để có cường độ trường cao hơn. Bộ giám sát
tín hiệu ra của bộ khuyếch đại công suất để đảm bảo rằng không bão hòa. Duy trì
công suất ra ở mức yêu cầu trong thời gian tối thiểu là 2 s. Đo tốc độ bánh xe
và góc điều khiển lái, nếu thích hợp, sau thời gian dừng 2 s trong khi trường
tần số radio vẫn còn tác dụng.
Có thể sử dụng một
trong hai quy trình thử được quy định trong 10.2.1.2 và 10.2.1.3. Một quy trình
có thể được dùng cho một phần đã cho của dải tần số trong khi quy trình kia
được dùng cho phần còn lại của dải tần số.
10.2.1.2. Phương pháp
thử trong buồng dội lại hoặc nửa không dội lại
Sử dụng một buồng không
dội lại hoặc nửa không dội lại như quy định của IEC 61000-4-2. Định hướng xe
lăn sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hướng di chuyển về
phía sau là hướng về phía ăng ten;
c) Hướng di chuyển về
phía trước vuông góc với đường trục của ăng ten với ăng ten đối diện với mặt bên
xe lăn trên đó lắp bộ phận điều khiển, hoặc trong trường hợp bộ phận điều khiển
được đặt ở trung tâm, ăng ten đối diện với mặt bên của xe lăn trên đó lắp bộ phận
điều khiển, hoặc trong trường hợp bộ phận điều khiển được đặt ở trung tâm, ăng ten
đối diện với mặt bên của xe lăn ở đó lắp đặt phần lớn các linh kiện điện tử cho
điều khiển hoặc phần lớn các cáp điện).
Định vị xe lăn sao
cho mặt phẳng thẳng đứng thích hợp (từ Hình 1) gần nhất với ăng ten trùng hợp
với mặt phẳng trường đồng đều (UFA). Đối với mỗi hướng của xe lăn, thực hiện phép
thử với cả hai sự phân cực trường nằm ngang và thẳng đứng.
10.2.1.3. Phương pháp
thử trong buồng GTEM
Sử dụng một buồng điện
từ ngang gigahertz (GTEM) có kích thước lớn nhất dùng cho thiết bị được thử (EUT)
do nhà sản xuất GTEM quy định và không nhỏ hơn kích thước của xe lăn.
Định hướng xe lăn sao
cho:
a) Xe lăn ở vị trí
thẳng đứng với mặt phía trước xe lăn gần nhất với đỉnh của GTEM (phân cực thẳng
đứng);
b) Xe lăn được đặt
nằm ngửa với đỉnh xe lăn gần nhất với đỉnh của GTEM (phân cực nằm ngang).
Đối với phân cực thẳng
đứng, định vị xe lăn sao cho mặt phẳng trường đồng đều (UFA) được định vị ở tâm
hình học của xe lăn khi được đo từ mặt phẳng thẳng đứng trước tới mặt phẳng
thẳng đứng sau. Đối với phân cực nằm ngang, định vị xe lăn sao cho UFA ở giữa phần
cao nhất của xe lăn và mặt tựa các bánh xe của xe lăn (xem Hình 2 và Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Định hướng xe lăn đối với phân cực thẳng đứng trong buồng GTEM
Hình
3 - Định hướng xe lăn đối với phân cực nằm ngang trong buồng GTEM
10.2.2. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy gắn liền
Phương pháp thử giống
như phương pháp thử quy định trong 10.2.1, ngoại trừ xe lăn được chuẩn bị như quy
định trong 7.3.
10.2.3. Các bộ nạp ắc
quy tách rời và mang theo
Chuẩn bị bộ nạp ắc quy
như quy định trong 7.4. Cấp tải thử cho bộ nạp ắc quy như quy định trong IEC
61000-4-3 cho thiết bị đặt trên mặt sàn.
Thực hiện phép thử tính
miễn nhiễm đối với trường số radio bức xạ được quy định trong IEC 61000-4-3
trên bộ nạp ắc quy như thiết bị đặt trên bên (mặt) bàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tần số tăng lên theo
từng nấc, cần bảo đảm cho mỗi nấc tần số không vượt quá 1 % tần số dòng điện và
thời gian dừng tại mỗi tần số không nhỏ hơn 500 ms.
Thực hiện phép thử với
ăng ten đối diện với mỗi bên của bộ nạp ắc quy khi sử dụng cả phân cực nằm ngang
và phân cực thẳng đứng.
10.3. Thử tính miễn
nhiễm đối với quá trình chuyển tiếp nhanh/phụt nổ
10.3.1. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy gắn liền
Chuẩn bị xe lăn phù
hợp với 7.3.
Thực hiện phép thử trong
phòng thí nghiệm được quy định trong IEC 61000-4-4 trên cổng của nguồn điện
xoay chiều của bộ nạp ắc quy gắn liền như thiết bị đặt trên bàn với các yêu cầu
sau:
- Sử dụng một tốc độ
lặp lại 100 kHz;
- Sử dụng cả hai sự
phân cực của điện áp thử;
- Tiến hành thử trong
thời gian không ít hơn 1 min và không nhiều hơn 2 min cho mỗi sự phân cực của điện
áp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị bộ nạp ắc
quy như quy định trong 7.4.
Thực hiện phép thử trong
phòng thí nghiệm được quy định trong IEC 61000-4-4 trên cổng nguồn điện xoay
chiều của bộ nạp ắc quy như thiết bị đặt trên mặt bàn với các yêu cầu sau:
- Cấp tải thử cho bộ
nạp ắc quy (6.5) như quy định trong IEC 61000-4-4 cho thiết bị đặt trên sàn;
- Sử dụng một tốc độ
lặp lại 100 kHz;
- Sử dụng cả hai sự
phân cực của điện áp thử;
- Tiến hành thử trong
thời gian không ít hơn 1 min và không nhiều hơn 2 min cho mỗi sự phân cực của điện
áp thử.
10.4. Tính miễn nhiễm
đối với tăng vọt điện áp
10.4.1. Xe lăn có bộ nạp
ắc quy gắn liền
Chuẩn bị xe lăn phù
hợp với 7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tác dụng năm xung
dương và năm xung âm tại mỗi góc 0o, 90o, 180o và 270o;
- Tác dụng các xung liên
tục tại các khoảng thời gian 60 s hoặc ít hơn.
10.4.2. Các bộ nạp ắc
quy tách rời và mang theo
Chuẩn bị bộ nạp ắc
quy như quy định trong 7.4.
Thực hiện phép thử
tính miễn nhiễm đối với sự tăng vọt điện áp được quy định trong IEC 61000-4-5
trên cổng nguồn điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy với các yêu cầu sau:
- Tác dụng năm xung
dương và năm xung âm tại mỗi góc 0o, 90o, 180o và 270o;
- Tác dụng các xung liên
tục tại các khoảng thời gian 60 s hoặc ít hơn.
10.5. Tính miễn nhiễm
đối với nhiễu loạn phát dẫn
10.5.1. Xe lăn có bộ
nạp ắc quy gắn liền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép thử tính
miễn nhiễm đối với nhiễu loạn phát dẫn được quy định trong IEC 61000-4-6 trên cổng
nguồn điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy gắn liền như thiết bị đặt trên sàn. Bảo
đảm thời gian dừng tại mỗi tần số không nhỏ hơn 2 s.
10.5.2. Các bộ nạp ắc
quy tách rời và mang theo
Chuẩn bị bộ nạp ắc
quy như quy định trong 7.4.
Thực hiện phép thử tính
miễn nhiễm đối với nhiễu loạn phát dẫn được quy định trong IEC 61000-4-6 trên cổng
nguồn điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy như thiết bị đặt trên bàn. Bảo đảm thời
gian dừng tại mỗi tần số không nhỏ hơn 2 s.
10.6. Thử tính miễn
nhiễm đối với từ trường có tần số dòng điện
Chuẩn bị xe lăn như quy
định trong 7.1.
Thực hiện phép thử tính
miễn nhiễm đối với trường liên tục được quy định trong IEC 61000-4-8 trên xe
lăn như thiết bị đặt trên bàn. Tiến hành thử xe lăn trong thời gian không ít
hơn 1 min đối với mỗi hướng tác dụng của trường
CHÚ THÍCH: IEC
61000-4-8 quy định một cuộn cảm có đủ kích thước bao quanh thiết bị được thử. Tuy
nhiên, đối với mục đích thử nghiệm xe lăn, các bộ phận không có dòng điện chạy
qua có thể kéo dài ra khỏi cuộn dây.
10.7. Tính miễn nhiễm
đối với sự sụt điện áp và ngắt ngắn hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị xe lăn phù
hợp với 7.3.
Thực hiện phép thử tính
miễn nhiệm đối với sự sụt điện áp và ngắt ngắn hạn được quy định trong IEC
61000-4-11 trên cổng nguồn điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy gắn liền.
10.7.2. Các bộ nạp ắc
quy tách rời và mang theo
Chuẩn bị bộ nạp ắc
quy như quy định trong 7.4.
Thực hiện phép thử sự
sụt điện áp và ngắt ngắn hạn được quy định trong IEC 61000-4-11 trên cổng nguồn
điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy.
11.
Tính toán độ thay đổi của vận tốc bánh xe
Đối với tất cả các xe
lăn có hai bánh xe dẫn động, cần tính toán độ thay đổi trung bình của vận tốc
bánh xe, ΔSavg tính theo phần trăm,
như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sl, on là vận tốc bánh xe
bên trái trong quá trình thử;
Sr, off là vận tốc bánh xe
bên phải sau khi hiệu chỉnh phù hợp với 7.1.2 và trước khi thử;
Sr, on là vận tốc bánh xe
bên phải trong quá trình thử.
Các xe lăn loại B, C,
E và F (xe lăn không có điều khiển lái vi sai điện tử) có hai bánh xe dẫn động
và một cơ cấu vi sai cơ khí có thể được thử với một bánh xe được khóa và chỉ
giám sát vận tốc của bánh xe dẫn động chạy không. Trong trường hợp này, độ thay
đổi trung bình của vận tốc bánh xe được tính toán bằng công thức quy định dưới đây
cho các xe lăn chỉ có một bánh xe dẫn động.
Đối với các xe lăn
chỉ có một bánh xe dẫn động và các phép thử trong đó chỉ giám sát vận tốc của
một bánh xe, cần tính toán ΔSavg, tính theo phần trăm, như sau:
ΔSavg =
Trong đó:
Soff là vận tốc của bánh xe
xuất khi hiệu chỉnh phù hợp với 7.41.2 và trước khi thử;
Son là vận tốc bánh xe
trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Sl, off là vận tốc của bánh xe
bên trái sau khi hiệu chỉnh phù hợp với 7.1.2 và trước khi thử;
Sl, on là vận tốc của bánh xe
bên trái trong quá trình thử;
Sr, off là vận tốc của bánh xe
bên phải sau khi hiệu chỉnh phù hợp với 7.1.2 và trước khi thử;
Sr,on là vận tốc của bánh xe
bên phải trong quá trình thử.
12.
Báo cáo thử
Báo cáo thử phải có
nội dung sau:
a) Tham chiếu tiêu
chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tên và địa chỉ của
nhà sản xuất xe lăn và/hoặc bộ nạp ắc quy;
d) Ngày phát hành báo
cáo thử;
e) Số kiểu và số bất
cứ số loạt và /hoặc số lô nào của xe lăn và/hoặc bộ nạp ắc quy;
f) Cấu hình của xe
lăn và/hoặc bộ nạp ắc quy, bao gồm cả hồ sơ được quy định trong quy trình hiệu
chỉnh (7.1.1);
g) Giải trình về việc
xe lăn và/hoặc bộ nạp ắc quy có đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này hay không.
CHÚ THÍCH: Các phép
thử đưa vào vận hành này có thể yêu cầu có thêm thông tin như nhận biết các
điểm trong quy trình thử khi có bất cứ hư hỏng nào.
13.
Công bố thông tin
Phải công bố các thông
tin sau theo quy định trong TCVN 7444-15.
a) Số hiệu kiểu hoặc bất
cứ thông tin nào khác để nhận diện xe lăn một cách duy nhất xe lăn và/hoặc bộ
nạp ắc quy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
Sách hướng dẫn cho người sử dụng
Ngoài những nội dung quy
định trong TCVN 7444-15, sách hướng dẫn cho người sử dụng phải có cảnh báo về
các rủi ro do nhiễu từ các nguồn bức xạ điện từ trong môi trường xung quanh của
xe lăn, bao gồm ít nhất là:
- Các điện thoại di
động;
- Các hệ thống giám
sát của sản phẩm điện tử.