Yêu cầu
|
Điều
|
Đề cập các tham khảo về phẫu thuật
điện
|
202.6.2.101
|
Các giới hạn sai lỗi của áp kế hoặc tạo ra trạng thái báo động kỹ
thuật
|
201.12.1.102
201.11.8.102
201.12.1.101
|
Các giới hạn thay đổi trong sai số của
xác định huyết áp và các trạng thái báo động huyết áp thấp và cao (nếu được
trang bị) hoặc tạo ra trạng thái báo động kỹ thuật
|
201.12.1.107
201.12.3.101
201.11.8.102
201.12.1.101
|
201.5. Yêu cầu
chung để thử nghiệm thiết bị điện y tế
Áp dụng Điều 5 của Tiêu chuẩn chung.
201.6. Phân
loại thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
Áp dụng Điều 6 của Tiêu chuẩn chung.
201.7. Nhận
biết, ghi nhãn và tài liệu thiết bị điện y tế
Áp dụng Điều 7 của Tiêu chuẩn chung
ngoài ra còn:
201.7.2. Ghi nhãn phía ngoài thiết bị
điện y tế hoặc bộ phận của thiết bị điện
y tế
201.7.2.4. * Phụ kiện
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều bổ sung:
201.7.2.101. Hiển thị của máy đo huyết áp tự động
Nếu sử dụng chữ viết tắt hiển thị thì
chúng phải như sau:
- “S” hoặc “SYS” đối với giá trị huyết
áp tâm thu;
- “D” hoặc “DIA” đối với giá trị huyết
áp tâm trương;
- “M” hoặc “MAP” đối với giá trị áp suất
trung bình động mạch.
Một chữ cái viết tắt phải được đặt sao
cho tránh được nhầm lẫn với đơn vị SI.
Nấc số để đọc huyết áp phải là 1 mmHg
hoặc 0,1 kPa.
201.7.2.102. Máy đo huyết áp tự động
cho môi trường chăm sóc sức khỏe tại nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhận biết về chu vi cánh tay thích hợp;
- nhiệt độ vận hành và bảo quản dải độ
ẩm;
- mọi yêu cầu riêng đối với máy đo huyết
áp tự động dùng năng lượng ắc quy.
201.7.2.103. * Máy đo huyết áp tự động
có chế độ trẻ sơ sinh
Nếu máy đo huyết áp tự động dự định để
sử dụng với bệnh nhân là trẻ sơ sinh và các bệnh nhân khác, nó phải có phương
tiện để phát hiện rằng băng cuốn tay dự kiến để sử dụng cho bệnh nhân trẻ sơ
sinh được nối với máy đo huyết áp tự động và các phương tiện để đặt tự động máy
đo huyết áp tự động trong chế độ trẻ sơ sinh khi có một băng cuốn tay như vậy.
Nếu không có các phương tiện này, hướng dẫn sử dụng phải mô tả phương pháp đặt
máy đo huyết áp tự động vào chế độ trẻ sơ sinh và phải có công bố cảnh báo mô tả
các rủi ro kèm theo với việc sử dụng khác với chế độ trẻ sơ sinh lên bệnh nhân
là trẻ sơ sinh.
Phải đánh dấu tất cả các phụ kiện được
thiết kế chỉ để sử dụng trong chế độ trẻ sơ sinh và khi sử dụng trong các chế độ
khác gây ra các rủi ro không mong đợi.
201.7.2.104. * Máy đo huyết áp tự động
để sử dụng công cộng
Nếu máy đo huyết áp tự động dự định để
sử dụng ở nơi công cộng, máy phải được đánh dấu như sau:
- các chú ý về sử dụng, bao gồm công bố
liên quan sự cần thiết hỏi ý kiến bác sỹ để hiểu cách đo huyết áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy đo huyết áp này phù hợp với IEC
80601-2-30.
VÍ DỤ Trạm tự đo trong hiệu thuốc,
trung tâm phù hợp, nơi làm việc.
201.7.2.105 * Linh kiện thay thế
Nếu một linh kiện có thể được thay thế
bởi người vận hành hoặc nhân viên phục vụ, và nếu việc thay thế có thể ảnh hưởng đến an toàn cơ bản hoặc tính năng thiết
yếu của máy đo huyết áp tự động, thì máy đo huyết áp tự động hoặc linh kiện phải
được đánh dấu bằng lời cảnh báo về hiệu quả rằng việc thay thế một linh kiện
khác với linh kiện có thể cung cấp sẽ gây ra sai lỗi đo lường hoặc bằng ký hiệu
an toàn ISO 7010-M002 (xem TCVN 7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), Bảng D2, ký hiệu
an toàn 10).
VÍ DỤ Băng cuốn tay, microphon, ống nối,
cung cấp nguồn năng lượng bên ngoài.
201.7.2.106. Thải loại
Máy đo huyết áp tự động và các bộ phận
của nó phải được đánh dấu với chú ý để thải loại, một cách thích hợp, phù hợp với
quy chuẩn quốc gia và quy chuẩn ngành.
CHÚ THÍCH Xem IEC 60601-1-95)
201.7.9.2. Hướng dẫn sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay thế ba khoản gạch đầu dòng:
- sử dụng máy đo huyết áp tự động như
dự kiến của nhà sản xuất; cụ thể là
1) chỉ định y tế dự kiến;
VÍ DỤ 1 Trạng thái hoặc lây nhiễm được
sàng Iọc để theo dõi, xử lý, chẩn đoán hoặc phòng ngừa
2) mọi hạn chế về sử dụng hoặc cấm chỉ
định để sử dụng máy đo huyết áp tự động;
VÍ DỤ 2 Máy đo huyết áp tự động để sử
dụng trong xe cứu thương hoặc trực thăng,
để sử dụng trong môi trường chăm sóc sức khỏe tại nhà, để sử dụng cho trẻ sơ
sinh hoặc cho bệnh nhân có chứng động kinh.
3) tập thể bệnh nhân dự kiến, bao gồm
máy đo huyết áp tự động liệu có dự kiến để:
- sử dụng cho bệnh nhân là trẻ sơ
sinh,
- sử dụng cho bệnh nhân mang thai, cho
bệnh nhân có chứng động kinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) vị trí dự kiến của băng cuốn tay;
5) điều kiện sử dụng dự kiến
VÍ DỤ 4 Môi trường bao gồm các yêu cầu
vệ sinh, tần số sử dụng, địa điểm, tính di động.
- các chức năng sử dụng thông thường;
- các điều kiện môi trường cho phép để
sử dụng, bao gồm tối thiểu khoảng nhiệt độ từ 10 °C đến 40 °C với khoảng độ ẩm
tương đối từ 15 % đến 85 % (không ngưng tụ).
201.7.9.2.2. Cảnh báo và chú
ý an toàn
Bổ sung chú thích sau:
Hướng dẫn sử dụng phải gồm cảnh báo:
- về ảnh
hưởng của nhiễu dòng máu và do tổn
thương có hại cho bệnh nhân gây nên bởi áp suất băng cuốn tay liên tục do quăn ống
nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- về việc áp dụng băng cuốn tay lên trên
vết thương, vì điều này có thể gây ra tổn thương tiếp theo;
- về việc áp dụng băng cuốn tay và sức
ép của nó lên cánh tay, nơi có sự tiếp cận
hoặc điều trị mạch, hoặc sự chuyển hướng động mạch-tĩnh mạch (A-V) do sự nhiễu loạn tức thời của dòng máu và có thể
gây ra tổn thương cho bệnh nhân.
- về việc áp dụng của băng cuốn tay và
sức ép của nó lên cánh tay;
- về thông tin sức ép của băng cuốn
tay có thể tức thời gây ra mất chức năng theo dõi sử dụng thiết bị điện y tế
trên cùng cánh tay;
- về sự cần thiết phải kiểm tra (ví dụ
bằng cách quan sát cánh tay liên quan) sự vận hành của máy đo huyết áp tự động
không được gây nên sự sút kém lâu dài hệ tuần hoàn máu của bệnh nhân.
201.7.9.2.5. Mô tả thiết bị điện y tế
Bổ sung, sau gạch đầu dòng thứ ba
trong đoạn thứ nhất:
- mô tả nguyên lý vận hành của máy đo
huyết áp tự động;
- các khoảng mức của xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
Hướng dẫn sử dụng phải gồm các thông
tin sau:
a) giải thích việc lựa chọn cỡ băng cuốn
tay phù hợp và áp dụng băng cuốn tay lên bệnh nhân;
b) giải thích các bước vận hành cần
thiết để đạt được độ chính xác phép đo huyết áp nghỉ thường xuyên đối với trạng
thái tăng huyết áp [20];
- điều chỉnh tốc độ giảm áp, nếu có thể
áp dụng,
- vị trí của bệnh nhân trong sử dụng
bình thường, bao gồm
1) ngồi thoải mái
2) không khoanh tay
3) đặt chân lên sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) giữa băng cuốn tay với mức tâm nhĩ
phải của tim
- khuyến cáo rằng bệnh nhân bớt căng
thẳng đến mức có thể và không nói chuyện trong suốt quá trình đo,
- khuyến cáo rằng lấy số đọc đầu tiên
sau 5 min;
- vị trí của
người vận hành trong sử dụng bình thường,
c) giải thích rằng mọi
số đọc huyết áp có thể bị ảnh hưởng bởi vị
trí đo, vị trí của bệnh nhân (đứng, ngồi, nằm dài), vận động, hoặc trạng thái
sinh lý của bệnh nhân;
d) chi tiết về việc
người vận hành phải làm nếu nhận được số đọc không mong đợi;
e) chi tiết về các yếu
tố môi trường hoặc vận hành có thể ảnh hưởng đến tính năng của máy đo huyết áp
tự động và/hoặc số đọc huyết áp của nó (ví dụ chứng loạn nhịp tim thông thường
như nhịp đập sớm của động hoặc tĩnh mạch
hoặc kết thành sợi động mạch, xơ cứng động mạch, bệnh đái đường, độ tuổi, mang
thai, động kinh, mắc bệnh thận, cử động của bệnh nhân, run rẩy);
f) công bố, nếu có thể áp dụng, tính
năng của máy đo huyết áp tự động có thể ảnh hưởng
bởi sự quá mức của nhiệt độ, độ ẩm và độ cao so với mực nước biển;
g) nếu có thể áp dụng, giải thích sự cần
thiết phải tránh làm cho ống nối bị nén hoặc bị hạn chế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.7.9.2.13. Bảo dưỡng
Bổ sung, sau đoạn thứ
hai:
Nếu máy đo huyết áp dự kiến để người vận
hành tháo dỡ thì trong hướng dẫn sử dụng phải chỉ dẫn phương pháp lắp chính xác.
CHÚ THÍCH Phải kiểm tra tính năng hai
năm/lần và sau khi bảo dưỡng và sửa chữa, bằng cách sử dụng chế độ áp kế (xem
201.12.1.107) và kiểm tra độ chính xác của
áp kế ít nhất tại 50 mmHg (6,7 kPa) và 200 mmHg (26,7 kPa).
Nếu bong bóng có thể bị lồng không
chính xác vào bộ phận không đàn hồi của băng cuốn tay (ví dụ sau khi làm sạch)
thì băng cuốn tay hoặc hướng dẫn sử dụng phải bao gồm mô tả chi tiết về biện
pháp chính xác để lồng bong bóng vào bộ phận không đàn hồi của băng cuốn tay.
Điều bổ sung:
201.7.9.2.101. Tương thích với thiết bị
phẫu thuật cao tần
Nếu máy đo huyết áp tự động phù hợp với
yêu cầu của 202.6.2.101, hướng dẫn sử dụng phải có công bố về tác dụng đó là
thiết bị điện y tế này phù hợp để sử dụng trong phẫu thuật điện.
Nếu các bộ phận của bộ chuyển đổi áp
suất hoặc máy đo huyết áp tự động được trang bị phương tiện bảo vệ chống bỏng
cho bệnh nhân khi sử dụng với máy phẫu thuật cao tần, phương tiện như vậy phải
được gây sự chú ý của người vận hành trong hướng dẫn sử dụng. Nếu không có
phương tiện như vậy, các bộ phận phải được nhận biết trong hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy đo huyết áp tự động được trang
bị chế độ trẻ sơ sinh, hướng dẫn sử dụng phải gồm:
- áp suất tối đa có thể áp dụng cho băng cuốn tay của máy đo huyết áp tự động
khi ở chế độ trẻ sơ sinh;
- dải huyết áp mà máy đo huyết áp tự động
có thể thích nghi khi ở chế độ trẻ sơ sinh;
- các phụ kiện do nhà sản xuất giới
thiệu để sử dụng trong chế độ trẻ sơ sinh để tránh sai lỗi và quá áp suất.
201.8. Bảo vệ
chống nguy hiểm về điện từ thiết bị điện y tế
Áp dụng Điều 8 của tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
201.8.5.5. Bộ phận ứng dụng chịu khử
rung
Điều bổ
sung:
201.8.5.5.101 * Kết nối bệnh nhân của
máy đo huyết áp tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.9. Bảo vệ
chống nguy hiểm về cơ của thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
Áp dụng Điều 9 của Tiêu chuẩn chung.
201.10. Bảo vệ
chống nguy cơ bức xạ quá mức và không mong muốn
Áp dụng Điều 10 của Tiêu chuẩn chung.
201.11. Bảo vệ
chống quá nhiệt và các nguy cơ khác
Áp dụng Điều 11 của Tiêu chuẩn chung,
ngoài ra còn:
201.11.6.5. Sự xâm nhập của nước hoặc
chất hạt vào thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
Thay thế:
Vỏ máy đo huyết áp tự động dự kiến sử
dụng để vận chuyển bệnh nhân bên ngoài cơ sở
chăm sóc sức khỏe phải được thiết kế theo cấp bảo vệ IPX2 chống sự xâm nhập có
hại của nước hoặc chất hạt và phải duy trì độ an toàn cơ bản và tính năng thiết
yếu theo phép thử về IPX2 trong TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau quy trình đó, đảm bảo rằng thiết bị
điện y tế không có dấu hiệu yêu cầu của cách điện (hoặc các linh kiện điện) có
thể gây ra tình huống nguy hiểm trong sử dụng bình thường hoặc kết hợp với một
trạng thái đơn lỗi (trên cơ sở xem xét bằng
thị giác) theo các phép thử về độ bền điện môi và dòng rò. Đảm bảo rằng tính
năng thiết yếu đã được duy trì.
201.11.8. Gián đoạn nguồn năng lượng/nguồn
điện lưới tới thiết bị điện y tế
Bổ sung:
201.11.8.101 * Tắt nguồn
Khi người vận hành tắt nguồn của máy
đo huyết áp tự động, với băng cuốn tay đã bơm căng, băng cuốn tay phải được xả
khí trong vòng 30 s đến các giá trị chỉ dẫn trong Bảng 201.102.
Bảng 201.102
- Băng cuốn tay xả áp suất
Chế độ
Áp suất
băng cuốn tay
Chế độ trẻ sơ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chế độ khác
≤ 15 mmHg
(2,0 kPa)
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chức
năng.
201.11.8.102. Nguồn điện lưới
Khi nguồn điện lưới của máy đo huyết
áp tự động bị ngắt, băng cuốn tay phải được xả trong vòng 30 s đến giá trị chỉ
ra trên Bảng 201.102 và mọi chỉ dẫn về huyết áp phải được xóa bỏ.
Khi nguồn điện lưới được phục hồi máy
đo huyết áp tự động phải:
a) tiếp tục vận hành trong cùng chế độ
và với tất cả cài đặt vận hành không thay đổi, hoặc
b) duy trì không vận hành và, nếu đã
trang bị chế độ tự động ngắn hạn hoặc chế độ tự động dài hạn thì phải trang bị
hệ thống báo động bao gồm trạng thái báo động kỹ thuật để chỉ ra máy đo huyết
áp tự động là không vận hành.
Máy đo huyết áp tự động có chuyển mạch
tự động để vận hành vượt qua nguồn năng lượng điện bên trong và tiếp tục vận
hành bình thường thì không phải sử dụng
các yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện một xác định có sử dụng mô
hình bệnh nhân và quan sát chế độ vận hành của máy đo huyết áp tự động. Gián đoạn
nguồn điện lưới trong thời gian vượt quá 30 s.
Xác định liệu băng cuốn tay có được xả
đủ và huyết áp đã chỉ thị bị biến mất trong vòng 30 s.
Phục hồi nguồn điện lưới và xác định
hoặc là máy đo huyết áp tự động tiếp tục chế độ vận hành trong cùng chế độ và với
mọi cài đặt của người vận hành không thay đổi, hoặc đã tạo ra trạng thái báo động
kỹ thuật.
201.11.8.103 * Nguồn điện bên trong
Máy đo huyết áp tự động có nguồn điện
bên trong phải kết hợp với phương tiện:
- trong trường hợp nguồn điện bên
trong bị hỏng hoặc cạn kiệt, không cho phép máy đo huyết áp tự động đáp ứng yêu
cầu an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu của tiêu chuẩn này
1) để ngừng bảo vệ, và
2) để xóa bỏ huyết áp đã chỉ thị;
- của việc xác định trạng thái của nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.12. Độ
chính xác của dụng cụ điều khiển và đo lường
và bảo vệ chống đầu ra nguy hiểm
Áp dụng Điều 12 của Tiêu chuẩn chung,
ngoài ra còn:
Thay thế:
201.12.1. Độ chính xác của dụng cụ điều
khiển và đo lường
201.12.1.101. Đo lường và dải hiển thị
Đo lường và dải hiển thị của áp suất
băng cuốn tay phải bằng khoảng mức của áp suất băng cuốn tay. Giá trị huyết áp
ngoài khoảng mức đối với huyết áp không được hiển thị và máy đo huyết áp phải
được trang bị hệ thống báo động trong đó bao gồm trạng thái báo động kỹ thuật để
chỉ thị khi huyết áp đã xác định là ở ngoài khoảng mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chức
năng.
201.12.1.102. Hạn chế sai số của áp kế từ các điều kiện môi trường
Quá dải nhiệt độ từ 10 °C đến 40 °C và
dải độ ẩm tương đối từ 15 % đến 85 % (không ngưng tụ) sai số tối đa phép đo áp
suất của băng cuốn tay tại điểm bất kỳ của dải đo bình thường phải nhỏ hơn hoặc
bằng ± 3 mmHg (± 0,4 kPa) hoặc 2 % số đọc, chọn giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.12.1.103 * Dải chỉ thị huyết áp
danh định
Máy đo huyết áp tự động phải có khả
năng chỉ thị huyết áp tâm trương ít nhất là trên dải từ 20 mmHg (2,7 KPa) đến
60 mmHg (8,0 kPa) trong chế độ trẻ sơ sinh và 40 mmHg (5,3 kPa) đến 130 mmHg (17,3
kPa) trong các tình trạng khác.
Máy đo huyết áp tự động phải có khả
năng chỉ thị huyết áp tâm thu ít nhất là trên dải từ 40 mmHg (5,3 kPa) đến 110
mmHg (14,7 kPa) trong chế độ trẻ sơ sinh và 60 mmHg (8,0 kPa) đến 230 mmHg
(30,7 kPa) trong các tình trạng khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép thử sau:
Nối máy đo huyết áp tự động với mô
hình bệnh nhân.
Điều chỉnh mô hình bệnh nhân để phát
ra tín hiệu sao cho máy đo huyết áp tự động hiển thị giá trị huyết áp tâm
trương 20 mmHg (2,7 kPa) hoặc nhỏ hơn và giá trị huyết áp tâm thu 110 mmHg
(14,7 kPa) hoặc lớn hơn trong chế độ trẻ sơ sinh và giá trị huyết áp tâm trương
60 mmHg (8,0 kPa) hoặc nhỏ hơn và giá trị huyết áp tâm thu 230 mmHg (30,7 kPa)
hoặc giá trị khác lớn hơn.
201.12.1.104. Áp suất tối đa trong trạng
thái bình thường
Áp suất tối đa có thể thu được trong
trạng thái bình thường không được vượt quá 150 mmHg (20 kPa) đối với máy đo huyết
áp tự động trong chế độ trẻ sơ sinh và không vượt quá 300 mmHg (40 kPa) trong
các chế độ khác. Một máy đo huyết áp tự động có thể có một hoặc một số chế độ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
chức năng trong trạng thái bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị dụng cụ bảo vệ có chức
năng độc lập của hệ thống kiểm soát khí nén trong đó mỗi trạng thái đơn lỗi phải:
· ngăn ngừa áp suất trong hệ thống nén khí khỏi
vượt lớn hơn 10 % giá trị mức cực đại đã quy định trong vòng 3 s trong
201.12.1.104 (xem Hình 201.101); và
· kích hoạt nếu áp suất trong hệ thống khi nén
vượt giá trị mức cực đại đã quy định trong trong vòng 15 s (xem Hình 201.102).
Khi đã kích hoạt dụng cụ bảo vệ phải xả
hệ thống nén khí trong vòng 30 s để ≤ 15 mmHg (2,0 kPa) và để ≤ 5 mmHg (0,7
kPa) đối với máy đo huyết áp trong chế độ trẻ sơ sinh.
Máy đo huyết áp tự động chỉ hoạt độ
trong chế độ tự đo tự động, khi bệnh nhân là người vận hành hoặc người vận hành
dự kiến phải có mặt liên tục và khi áp suất có thể được người vận hành xả khỏi
băng cuốn tay thì không phải đáp ứng yêu cầu này.
VÍ DỤ 1 Xả áp bằng cách tháo băng cuốn
tay khỏi máy biến áp tự động.
VÍ DỤ 2 Xả áp bằng cách tháo băng cuốn
tay khỏi cánh tay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
chức năng trong trạng thái đơn lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xuất hiện trạng thái đơn lỗi
2. Dụng cụ bảo vệ kích hoạt đo quá áp
Áp suất băng cuốn tay, Pc,
là hàm số thời gian. Các giá trị chế độ trẻ sơ sinh ghi trong dấu ngoặc đơn
Hình 201.101
- Dụng cụ bảo vệ áp suất băng cuốn tay gây ra bởi quá áp trong trạng thái đơn lỗi
201.12.1.106 * Áp suất tối đa trong trạng
thái đơn lỗi
Máy đo huyết áp tự động phải có chế độ
thử áp kế cho phép đo áp suất tĩnh trên
ít nhất dải chỉ thị huyết áp danh nghĩa (xem 201.12.1.103). Chế độ này phải
không có sẵn trong sử dụng bình thường, nhưng hạn chế nhân viên phục vụ.
VÍ DỤ 1 Cổng để kết nối với nguồn áp
sao cho có thể đo được áp suất bằng máy đo huyết áp tự động trong một chế độ thử.
VÍ DỤ 2 Cổng để kết nối với áp kế chuẩn
có thể được nén bởi máy đo huyết áp trong chế độ thử.
CHÚ THÍCH Chế độ đó có thể được sử dụng để kiểm tra độ chính xác áp suất của áp
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm chức năng.
CHÚ DẪN
1. Xuất hiện trạng thái đơn lỗi
2. Dụng cụ bảo vệ kích hoạt đo quá áp
kéo dài
Áp suất băng cuốn tay, Pc,
là hàm số thời gian. Các giá trị chế độ trẻ sơ sinh ghi trong dấu ngoặc đơn
Hình 201.102
- Dụng cụ bảo vệ áp suất băng cuốn tay gây ra bởi quá áp kéo dài trong trạng
thái đơn lỗi
201.12.1.107. Giới hạn sự thay đổi sai
số của việc xác định huyết áp
Các hạn chế phòng thí nghiệm sự thay đổi
sai số của việc xác định huyết áp của máy đo huyết áp tự động phải nhỏ hơn 3
mmHg (0,4 kPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước khi thực hiện các phép thử
khác trong tiêu chuẩn này, điều chỉnh mô hình bệnh nhân để phát ra tín hiệu sao
cho máy đo huyết áp tự động hiển thị giá trị xấp xỉ huyết áp tâm trương 40 mmHg
(2,7 kPa) và giá trị huyết áp tâm thu 70 mmHg (18,0 kPa) tại tốc độ sung là 140
đập/min trong chế độ trẻ sơ sinh và giá trị huyết áp tâm trương 80 mmHg (5,3
kPa) và giá trị huyết áp tâm thu 120 mmHg (30,7 kPa) tại tốc độ sung là 80 đập/min
trong chế độ khác.
b) Thực hiện 20 sự xác định và tính
giá trị trung bình huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu.
c) Thực hiện tất cả các phép thử trong
tiêu chuẩn này, ngoại trừ 201.106.
d) Sử dụng cùng mô hình bệnh nhân cài
đặt như trong a), thực hiện 20 xác định và tính giá trị trung bình huyết áp tâm
trương và huyết áp tâm thu.
e) Tính hiệu các giá trị trung bình đã
tính được trong b) và d).
f) Bảo đảm rằng hiệu đó là thấp hơn giới
hạn.
201.12.3. Hệ thống báo động
Bổ sung:
201.12.3.101. Hệ thống báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và các thử nghiệm chức năng.
201.13. Tình
huống nguy hiểm và các trạng thái lỗi
Áp dụng Điều 13 của Tiêu chuẩn chung.
201.14. Hệ thống
điện y tế có thể lập trình (PEMS)
Áp dụng Điều 14 của Tiêu chuẩn chung.
201.15. Cấu
trúc của thiết bị điện y tế
Áp dụng Điều 15 của Tiêu chuẩn chung,
ngoài ra còn:
201.15.3.5. Phép thử xử lý thô
Điều bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo huyết áp tự động hoặc các bộ phận
của nó, dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển bên ngoài cơ sở y tế phải được
cân bằng độ bền cơ khi chịu ứng suất cơ gây ra bởi sử dụng bình thường, xô đẩy,
va chạm mạnh, rơi, và xử lý thô. Máy đo huyết áp tự động cố định được miễn khỏi
các yêu cầu của điều này.
Sau phép thử này, máy đo huyết áp tự động
sẽ không gây ra một nguy cơ không được chấp nhận và phải có chức năng thông thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các phép thử
sau:
a) Phép thử xóc phù hợp với IEC
60068-2-27:2008 có sử dụng các điều kiện phép thử kiểu 1 hoặc 2:
CHÚ THÍCH 1 Điều này mô tả ở IEC
60721-4-7:1995, Loại 7M2.
1) loại phép thử: Kiểu 1:
- gia tốc đỉnh: 100 m/s2
(15 g)
- khoảng thời gian: 11 ms;
- dạng sung: nửa hình sin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) loại phép thử: Kiểu 2:
- gia tốc đỉnh: 300 m/s2
(30 g)
- khoảng thời gian: 6 ms
- dạng sung: nửa hình sin
- số lượng xóc: 3 xóc/chiều/trục (tổng
là 18)
Đối với máy đo huyết áp tự động cầm
tay, các yêu cầu trong 15.3.4.1 của tiêu
chuẩn chung có thể là thay thế cho yêu cầu này.
b) Rung ngẫu nhiên dải rộng theo IEC
60068-2-64:2008 sử dụng các điều kiện sau.
CHÚ THÍCH 2 Điều này mô tả ở IEC
60721-4-7:1995, Loại 7M1 và 7M2.
1) biên độ gia tốc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 100 Hz đến 200 Hz: -3 db/octave;
- 200 Hz đến 2 000 Hz: 0,5 (m/s2)2/Hz.
2) khoảng thời gian: 30 min trên mỗi
trục vuông góc (tổng số là 3).
Các yêu cầu trong 201.15.3.5.102 trong
tổng số hoặc trong bộ phận, có thể là
thay thế cho các yêu cầu tương đương của điều này.
201.12.3.5.102. * Xóc và rung cho trường
hợp vận chuyển
Máy đo huyết áp tự động hoặc các bộ phận
của nó, dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển bệnh nhân bên trong cơ sở y
tế phải được cân bằng độ bền cơ khí chịu ứng suất cơ gây ra bởi sử dụng bình thường,
xô đẩy, va chạm mạnh, rơi, và xử lý thô.
Sau khi thực hiện các phép thử sau,
máy đo huyết áp tự động không được gây ra rủi ro không thể chấp nhận và phải có
chức năng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các phép thử
sau:
a) Phép thử xóc phù hợp với IEC
60068-2-27:2008 có sử dụng các điều kiện phép thử kiểu 1 hoặc 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) loại phép thử: Kiểu 1:
- gia tốc đỉnh: 300 m/s2
(30 g)
- khoảng thời gian: 11 ms
- dạng sung: nửa hình sin
- số lượng xóc: 3 xóc/chiều/trục (tổng
là 18)
2) loại phép thử: Kiểu 2:
- gia tốc đỉnh: 1000 m/s2
(30 g)
- khoảng thời gian: 6 ms
- dạng sung: nửa hình sin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Rung ngẫu nhiên băng rộng theo
IEC 60068-2-64:2008 sử dụng các điều kiện sau.
CHÚ THÍCH 2 Điều này mô tả ở IEC
60721-4-7:1995, Loại 7M3.
1) biên độ gia tốc:
- 10 Hz đến 100 Hz: 5,0 (m/s2)2/Hz;
- 100 Hz đến 200 Hz: -7 db/octave;
- 200 Hz đến 1 000 Hz: 1,0 (m/s2)2/Hz.
2) khoảng thời gian: 30 min trên mỗi
trục vuông góc (tổng số là 3)
c) Rơi tự do theo IEC 60068-2-31:2008, sử
dụng Quy trình 1:
CHÚ THÍCH 3 Điều này mô tả ở IEC
60721-4-7:1995, Loại 7M2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- với khối lượng < 1 kg, 0,25 m;
- với khối lượng từ 1 kg và < 10
kg, 0,1 m;
- với khối lượng từ 10 kg và < 50
kg, 0,05 m;
- với khối lượng ≥ 50 kg, 0,01 m.
2) số lần rơi: 2 lần với mỗi tư thế
quy định
Đối với máy đo huyết áp tự động để bàn
dự kiến sử dụng với trường hợp mang theo, trường hợp này có thể áp dụng cho máy
đo huyết áp tự động trong phép thử này.
d) Xác minh độ an toàn cơ bản được duy
trì và các chức năng của máy đo huyết áp tự động là bình thường.
201.16. Hệ thống
điện y tế
Áp dụng Điều 16 của tiêu chuẩn chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 17 của tiêu chuẩn chung,
ngoài ra còn:
Bổ sung:
CHÚ THÍCH Máy đo huyết áp tự động
không được xem là thiết bị điện y tế hoặc hệ thống điện y tế hỗ trợ sự sống như
đã định nghĩa trong IEC 60601-1-2.
Điều mới:
201.101. Các
yêu cầu đối với băng cuốn tay
101.101.1. * Cấu trúc
Băng cuốn tay gồm hoặc kết hợp với một
bong bóng.
Băng cuốn tay phải có cấu trúc sao cho
khi băng cuốn tay được áp dụng lên cánh tay, cấu trúc đảm bảo rằng băng cuốn
tay có cỡ chính xác hoặc băng cuốn tay được đánh dấu với chỉ dẫn về khoảng chu
vi của cánh tay băng cuốn tay thích ứng với nó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng cuốn tay và bong bóng cùng ống kết
nối phải có khả năng chống chịu áp suất bên trong bằng 180 mmHg (24 kPa) đối với
máy đo huyết áp trong chế độ trẻ sơ sinh và bằng 360 mmHg (48 kPa) trong các chế
độ khác. Bong bóng phải hoàn toàn được giữ lại trong băng cuốn tay trong quá trình điều áp đó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
chức năng.
201.102. Ống
kết nối và bộ nối băng cuốn tay
Kết nối giữa máy đo huyết áp tự động,
băng cuốn tay và ống kết nối phải không được trang bị kết nối kết hợp với một bộ
nối phù hợp với ISO 594-1 hoặc ISO 594-2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
201.103. Tiếp
cận trái phép
Để ngăn chặn sự giả mạo hoặc tiếp cận
trái phép, phải cung cấp cho cơ quan chịu trách nhiệm để hạn chế sự tiếp cận, đối
với toàn bộ các kiểm soát, bao gồm sự kiểm soát đối với hệ thống điện y tế có
thể lập trình, có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của máy đo huyết áp tự động.
VÍ DỤ Yêu cầu một dụng cụ để mở.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trạng thái bình thường ở chế độ
chu trình tự động bất kỳ của vận hành, áp suất trợ giúp dụng cụ bảo vệ phải đảm
bảo băng cuốn tay không bị bơm phồng vượt quá các giá trị trong Bảng 201.103
trong thời gian lớn hơn 90 s đối với máy đo huyết áp trong chế độ trẻ sơ sinh,
và lớn hơn 180 s trong các chế độ khác, xem Hình 201.103.
Trong trạng thái lỗi đơn, thiết bị giảm
áp lực bảo vệ, chức năng phụ thuộc của điều kiện bảo vệ thiết bị thông thường,
phải đảm bảo rằng băng cuốn tay không nhiều hơn giá trị trong Bảng 201.103
trong thời gian lớn hơn 90 s đối với máy đo huyết áp trong chế độ trẻ sơ sinh,
và lớn hơn 180 s trong các chế độ khác, xem Hình 201.103
Bảng 201.103
- Áp suất bơm phồng băng cuốn tay
Chế độ
Áp suất của
băng cuốn tay
Chế độ trẻ
sơ sinh
> 5 mm
Hg (0,7 kPa)
Mọi chế độ
khác
> 15 mm
Hg (2,0 kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Xả áp do người vận hành tháo
băng cuốn tay khỏi máy đo huyết áp.
VÍ DỤ 2 Xả áp do người vận hành tháo
băng cuốn tay khỏi cánh tay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện
bất kỳ trạng thái đơn lỗi rồi đo thời gian băng cuốn tay giữ nguyên đã bơm phồng,
bắt đầu đo thời gian ngay khi áp suất băng cuốn tay vượt quá hoặc 15 mmHg (2,0
kPa) hoặc 5 mmHg (0,7 kPa).
CHÚ DẪN
1. Xác định không thành công
2. Giới hạn áp suất, các giá trị chế độ
trẻ sơ sinh trong dấu ngoặc đơn
3. Xác định không phát triển
4. ≥ 30 s đối với chế độ tự động
dài hạn và ≥ 5 s đối với chế độ đo tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 201.103
- Áp suất băng cuốn tay và thời gian bơm phồng tối đa, trạng thái bình thường
và trạng thái đơn lỗi
201.105. * Chế
độ chu trình tự động
201.105.1. Chế độ tự động dài hạn
Nếu máy đo huyết áp được trang bị chế
độ tự động dài hạn, phải cung cấp một dụng cụ bảo vệ để đảm bảo rằng:
a) trong trạng thái bình thường:
- khoảng thời gian tổng cộng của chu kỳ
luân chuyển bơm/xả trong xác định không thành công (xem Hình 201.103) không được
vượt quá thời gian bơm phồng tối đa đã quy định trong 201.104; hoặc
- sau mỗi xác định không thành công;
áp suất của băng cuốn tay phải được xả
và duy trì thấp hơn các giá trị trong Bảng 201.102 ít nhất trong 30 s (xem Hình
201.104); và
b) trong trạng thái lỗi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
chức năng.
CHÚ DẪN
1. Thời gian xả
2. Tuyến tính xả băng cuốn tay
CHÚ THÍCH Có thể áp dụng bậc thang,
hàm số mũ hoặc dạng sóng khác cho việc xả của băng cuốn tay.
Áp suất băng cuốn tay, Pc,
là hàm số thời gian. Các giá trị chế độ trẻ sơ sinh ghi trong dấu ngoặc đơn.
Hình 201.104
- Áp suất băng cuốn tay chế độ tự động dài hạn trong trạng thái bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Áp suất hỗ trợ dụng cụ bảo vệ kích
hoạt
2. Thời gian
xả
Áp suất băng cuốn tay, Pc,
là hàm số thời gian. Các giá trị chế độ trẻ sơ sinh ghi trong dấu ngoặc đơn
Hình 201.105
- Áp suất băng cuốn tay chế độ tự động dài hạn trong trạng thái đơn lỗi
201.105.2. * Chế độ tự động ngắn hạn
Nếu có sẵn chế độ tự động ngắn hạn, thì
phải cung cấp một dụng cụ bảo vệ để:
- đảm bảo rằng tiếp theo mỗi xác định,
áp suất trong băng cuốn tay phải giảm đến các giá trị đã chỉ dẫn trong Bảng
201.102 trong thời gian ít nhất là 2 s, để cho phép tĩnh mạch trở lại (xem Hình 201.106), và
- giới hạn khoảng thời gian của chế độ
tự động ngắn hạn đến tối đa là 15 min (xem Hình 201.106). Vào thời điểm cuối
này, máy đo huyết áp phải trở về chế độ tự động dài hạn hoặc chế độ điều khiển
bằng tay. Chu kỳ tiếp theo của chế độ tự động ngắn hạn có thể được lựa chọn bởi
tác động có chủ ý của người vận hành.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Người vận hành bắt đầu chế độ tự động
ngắn hạn
2. Thời gian xả ≥ 2 s sau mỗi xác định
3. Chế độ tự động ngắn hạn đã giới hạn
đến 15 min
4. Chế độ tự động ngắn hạn kết thúc
Áp suất băng cuốn tay, Pc,
là hàm số thời gian. Các giá trị chế độ trẻ sơ sinh ghi trong dấu ngoặc đơn
Hình 201.106
- Áp suất băng cuốn tay trong chế độ tự động ngắn hạn
201.105.3. * Chế độ đo tự động
201.105.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo huyết áp tự động trong chế độ
đo tự động không được dự kiến dùng trong chế độ trẻ sơ sinh hoặc bệnh nhân trẻ
em. Máy đo huyết áp tự động vận hành trong chế độ đo tự động phải dự kiến để sử
dụng khi:
- bệnh nhân là người vận hành; hoặc
- người vận hành có mặt liên tục trong
quá trình thực hiện loạt xác định.
Máy đo huyết áp tự động vận hành trong
chế độ đo tự động có thể chỉ hiển thị một bộ riêng rẽ các giá trị nhận được từ
loạt xác định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và các thử nghiệm chức năng.
CHÚ DẪN
1. Người vận hành bắt đầu chế độ tự đo
2. Thời gian xả ≥ 5 s sau mỗi xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chế độ tự đo kết thúc
Áp suất băng cuốn tay, Pc,
là hàm số thời gian.
Hình 201.107
- Áp suất băng cuốn tay trong chế độ đo tự động
201.105.3.2. Trạng thái bình thường
Dụng cụ bảo vệ phải được trang bị để đảm
bảo rằng trong trạng thái bình thường hoặc:
- khoảng thời gian tổng cộng của chu kỳ
luân chuyển bơm/xả trong xác định không thành công (xem Hình 201.103) không được
vượt quá thời gian bơm phồng tối đa đã quy định trong 201.104; hoặc
- sau mỗi xác định không thành công,
áp suất của băng cuốn tay phải được xả và duy trì thấp hơn các giá trị trong Bảng
201.102 ít nhất trong 5 s (xem Hình 201.104);
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
chức năng.
201.105.3.3. * Trạng thái đơn lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu khoảng thời gian xả thấp hơn các
giá trị trong Bảng 201.102 là nhỏ hơn 30 s (xem Hình 201.105), thì một áp suất
trợ giúp chức năng dụng cụ bảo vệ độc lập của dụng cụ bảo vệ trạng thái đơn lỗi
sẽ xả áp suất băng cuốn tay đến các giá trị trong Bảng 201.102; hoặc
- khi:
+ áp suất có thể được xả khỏi băng cuốn
tay do người vận hành; hoặc
+ băng cuốn tay có thể được tháo khỏi
cánh tay do người vận hành đã dự kiến khi băng cuốn tay được xả đến 360 mmHg
(48 kPa).
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
chức năng và xem xét tệp kỹ thuật tiện ích.
201.106. * Độ
chính xác lâm sàng
Ngoại trừ đối với chế độ tự động ngắn
hạn, mỗi chế độ vận hành lâm sàng của máy đo huyết áp tự động phải phù hợp với
ISO 81060-2, có các yêu cầu về độ chính xác lâm sàng và các phương thức để đánh
giá độ chính xác lâm sàng.
CHÚ THÍCH Yêu cầu bổ sung về các tài
liệu kèm theo được nêu trong ISO 81060-2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng
các phép thử trong ISO 81060-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng IEC 60601-1-2:2007 ngoài ra
còn:
202.4. Yêu cầu
chung
Điều bổ sung:
202.4.101. Phân loại
Máy đo huyết áp tự động không được coi
là thiết bị điện y tế hoặc hệ thống điện y tế hỗ trợ sự sống.
202.6.2. Miễn dịch
202.6.2.1.10. Tiêu chí phù hợp
Thay thế:
Trong các điều kiện thử đã quy định
trong IEC 60601-1-2:2007, 6.2, thiết bị điện y tế hoặc hệ thống điện y tế phải
có đủ độ an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu. Trong các điều kiện này, thay đổi
tối đa trong số đọc để đo áp suất băng cuốn tay tại mọi thời điểm của dải đo
danh định phải nhỏ hơn hoặc bằng 2 mmHg (0,3 kPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) quy định chung
Thay thế:
Máy đo huyết áp tự động, ngoại trừ như
đã quy định trong điểm c) dưới đây hoặc trong băng loại trừ như đã quy định
trong điểm d) dưới đây, phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60601-1-2:2007,
6.2.1.10, tại mức thử miễn dịch 3 V/m trên dải tần từ 80 MHz đến 2,5 GHz.
Ngoài ra, máy đo huyết áp tự động dự
kiến để sử dụng trong quá trình vận chuyển bệnh nhân bên ngoài cơ sở y tế, ngoại trừ như đã quy định trong điểm
c) dưới đây hoặc trong băng loại trừ như đã quy định trong điểm d) dưới đây, phải
phù hợp với các yêu cầu của 6.2.1.10, tại mức thử miễn dịch 20 V/m (80 % biên độ
điều chỉnh tại 1 000 Hz) trên dải tần từ 80 MHz đến 2500 MHz.
Điều bổ sung:
202.6.2.101. * Phục hồi nhiễu phẫu thuật
điện
Nếu máy đo huyết áp tự động dự kiến để
sử dụng cùng với thiết bị phẫu thuật cao tần, máy phải trở về chế độ vận hành
trước đó trong vòng 10 s sau khi tiếp cận với trường để thiết bị phẫu thuật cao
tần thực hiện, mà không mất mọi dữ liệu đã lưu giữ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
chức năng sử dụng bộ thử đã chỉ dẫn trong Hình 202.101 và Hình 202.102.
a) Sử dụng thiết bị phẫu thuật cao tần
phù hợp với TCVN 7303-2-2 (IEC 60601-2-2) và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chế độ đông có năng lượng tối thiểu
là 100 W,
- tần số làm việc 450 kHz ±100 kHz.
b) Phép thử chế độ cắt:
Bố trí thiết bị điện y tế để vận hành
từ một bộ mô hình bệnh nhân để mô phỏng huyết áp 100/70 mmHg ± 10 mmHg
(13,3/9,3 kPa ± 1,3 kPa). Trên thiết bị phẫu thuật cao tần chọn chế độ cắt tại
300 W.
Tiếp xúc tấm kim loại trong bộ thử (xem Hình
202.101) với điện cực chủ động rồi tháo chậm điện cực để phát tia điện (phát
nhiễu cao tần).
Kết thúc nhiễu. Chờ 10 s. Xác định liệu
các thông số đã hiển thị trên thiết bị điện có trở về số đọc của phép thử trước đó.
Lặp lại quy trình này như đã mô tả, năm lần.
c) Phép thử chế độ đông:
Bố trí thiết bị điện y tế để vận hành
từ một bộ mô hình bệnh nhân để mô phỏng huyết áp 100/70 mmHg ± 10 mmHg
(13,3/9,3 kPa ± 1,3 kPa). Trên thiết bị phẫu thuật cao tần chọn chế độ đông tại
100 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc nhiễu. Chờ 10 s. Xác định liệu
các thông số đã hiển thị trên thiết bị điện có trở về số đọc của phép thử trước
đó.
Lặp lại quy trình này như đã mô tả, năm lần.
CHÚ THÍCH 1 Không yêu cầu phép thử
đông phun.
CHÚ THÍCH 2 Nếu thiết bị phẫu thuật
cao tần giao thoa với mô hình bệnh nhân, thì che mô hình bệnh nhân.
CHÚ DẪN
1. Điện cực chủ động
2. Bảng làm bằng vật liệu cách điện
3. Tấm kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Điện cực trung tính
6. Thiết bị phẫu thuật cao tần
7. Nguồn điện lưới
8. Máy đo huyết áp tự động đưa thử
9. Băng cuốn tay trong lá được cuốn
quanh lõi mô hình bệnh nhân
Mô hình bệnh nhân được nối qua T tới hệ
thống khí nén. Bệnh nhân mô phỏng được nối với lá quấn của băng cuốn tay.
Hình 202.101
- Bố trí phép thử phẫu thuật cao tần
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tấm kim loại
3. Tấm kim loại
Hình 202.102
- Bố trí phép thử bệnh nhân mô phỏng cho thiết bị phẫu thuật cao tần
Các Phụ lục
Áp dụng các Phụ lục trong Tiêu chuẩn
chung, ngoài ra còn
Phụ lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.C.1. Đánh dấu bên ngoài thiết bị
điện y tế, hệ thống điện y tế hoặc các bộ phận của
chúng
Bổ sung:
Yêu cầu bổ
sung để đánh dấu bên ngoài của máy đo huyết áp tự động hoặc các bộ phận
của máy được ghi trong Bảng 201.C.101.
Bảng
201.C.101 - Đánh dấu bên ngoài máy đo huyết áp tự động hoặc các bộ phận của
chúng
Mô tả ghi
nhãn
Điều
Khi thích hợp, các phương pháp thải
thích hợp
201.7.2.106
Vị trí đúng của băng cuốn tay trên
cánh tay chỉ định qua động mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với môi trường chăm sóc sức khỏe
tại nhà, bao gói được đánh dấu với yêu cầu riêng bất kỳ về thiết bị có nguồn
năng lượng bên trong
201.7.2.102
Đối với môi trường chăm sóc sức khỏe
tại nhà, bao gói được đánh dấu bằng chu vi cánh tay thích hợp
201.7.2.102
Đối với môi trường chăm sóc sức khỏe
tại nhà, bao gói được đánh dấu bằng dải nhiệt độ và độ ẩm vận hành và bảo quản
201.7.2.102
Để sử dụng công cộng, hướng dẫn vận
hành đầy đủ
201.7.2.104
Để sử dụng công cộng, độ chính xác của
phép đo của máy đo huyết áp tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để sử dụng công cộng, cần thiết hỏi
ý kiến của bác sỹ để giải thích các phép đo huyết áp
201.7.2.104
Để sử dụng công cộng, những chú ý
khi sử dụng
201.7.2.104
Nếu có thể áp dụng, các phụ kiện dự
kiến chỉ sử dụng trong chế độ trẻ sơ sinh
201.7.2.103
Nếu có thể áp dụng, báo trước về hiệu
quả việc thay thế một linh kiện khác với linh kiện đã cung cấp do sai số
trong đo lường, hoặc với ký hiệu ISO 7010-M002
201.7.2.105
Nếu có thể áp dụng, mô tả chi tiết
cách lồng đúng của bong bóng vào bộ phận không đàn hồi của băng cuốn tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị băng cuốn tay có cỡ chính
xác
201.101.1
Khoảng chu vi cánh tay để băng cuốn
tay phù hợp
201.101.1
201.C.3. Đánh dấu dụng cụ điều khiển
và đo lường
Bổ sung:
Yêu cầu bổ sung về đánh dấu dụng cụ điều
khiển và đo lường của máy đo huyết áp tự
động được ghi trong Bảng 201.C.102.
Bảng
201.C.102 - Đánh dấu dụng cụ điều khiển và đo lường của máy đo huyết áp tự động và các bộ phận của máy
Mô tả ghi
nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể áp dụng, hiển thị chữ viết
tắt của áp suất tâm trương, tâm thu và trung bình động mạch
201.7.2.101
201.C.4. Tài liệu kèm theo, quy định
chung
Bổ sung:
Yêu cầu bổ
sung về thông tin chung được nêu trong tài liệu kèm theo của máy đo huyết áp tự động được ghi trong Bảng
201.C.103.
Bảng 201.C.103
- Tài liệu kèm theo, thông tin chung của máy đo huyết áp tự động
Mô tả công
bố
Điều
Yêu cầu bổ sung có thể tìm thấy
trong ISO 81060-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.C.5. Tài liệu kèm theo, hướng dẫn
sử dụng
Bổ sung:
Yêu cầu bổ sung về tài liệu kèm theo,
hướng dẫn sử dụng của máy đo huyết áp tự động được ghi trong Bảng 201.C.104.
Bảng
201.C.104 - Tài liệu kèm theo, hướng dẫn sử dụng của máy đo huyết áp tự động
Mô tả công
bố
Điều
Giải thích các bước vận hành của máy
đo huyết áp tự động cần thiết để thu được độ chính xác phép đo huyết áp nghỉ
thường xuyên đối với trạng thái tăng huyết áp
201.7.9.2.9
b)
Giải thích việc lựa chọn cỡ băng cuốn
tay phù hợp và áp dụng băng cuốn tay lên bệnh nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích mọi số đọc huyết áp có thể
bị ảnh hưởng bởi vị trí đo, vị trí của
bệnh nhân, hành xử, hoặc trạng thái sinh lý của bệnh nhân
201.7.9.2.9
c)
Chi tiết về các yếu tố môi trường hoặc
vận hành có thể ảnh hưởng đến tính năng
của máy đo huyết áp tự động và/hoặc số đọc huyết áp của nó
201.7.9.2.9
e)
Chi tiết về việc người vận hành phải
làm gì nếu nhận được số đọc không mong đợi
201.7.9.2.9
d)
Chức năng sử dụng thường xuyên
201.7.9.2.1
Điều kiện sử dụng dự kiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ định y tế dự kiến
201.7.9.2.1
1)
Tập thể bệnh nhân dự kiến, bao gồm
liệu có dự kiến để sử dụng cho bệnh nhân là trẻ sơ sinh, trẻ em và cho bệnh
nhân mang thai, chứng động kinh.
201.7.9.2.1
3)
Vị trí dự kiến của băng cuốn tay
201.7.9.2.1
4)
Phương pháp đặt vào chế độ trẻ sơ
sinh
201.7.2.103
Điều kiện môi
trường cho phép sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạn chế hoặc cấm chỉ định để sử
dụng
201.7.9.2.1
2)
Sử dụng như dự kiến của nhà sản xuất
201.7.9.2.1
Chỉ dẫn cảnh báo sử dụng quá thường
xuyên có thể gây tổn thương cho bệnh nhân do nhiễu loạn dòng máu
201.7.9.2.2
Cảnh báo về việc áp dụng băng cuốn
tay và sức ép của nó lên cánh tay, nơi
có sự tiếp cận hoặc điều trị mạch, hoặc sự chuyển hướng động mạch-tĩnh mạch (A-V) do sự nhiễu loạn tức thời của
dòng máu và có thể gây ra tổn thương cho bệnh nhân
201.7.9.2.2
Cảnh báo về việc áp dụng băng cuốn tay
lên trên vết thương, vì điều này có thể gây ra tổn thương tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo về sự cần thiết phải kiểm
tra sự vận hành của máy đo huyết áp tự động không được gây nên sự sút kém lâu
dài hệ tuần hoàn máu của bệnh nhân
201.7.9.2.2
Cảnh báo về tác động liên tục của áp
suất băng cuốn tay do quăn ống nối lên dòng máu và có thể gây tổn thương cho
bệnh nhân
201.7.9.2.2
Cảnh báo về sức ép của băng cuốn tay
có thể tức thời gây ra mất chức năng theo dõi sử dụng thiết bị điện y tế trên
cùng cánh tay
201.7.9.2.2
Cảnh báo về rủi ro không sử dụng chế
độ trẻ sơ sinh cho bệnh nhân trẻ sơ sinh
201.7.2.103
Nếu có thể áp dụng, công bố rằng
tính năng của máy đo huyết áp tự động có thể bị ảnh hưởng do quá nhiệt, ẩm và
độ cao so với mặt nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích sự cần thiết phải tránh
nén hoặc hạn chế ống nối
201.7.9.2.9
g)
Khoảng mức của các xác định
201.7.9.2.5
Khoảng mức của áp suất băng cuốn tay
201.7.9.2.9
h)
Nếu có thể áp dụng, phương pháp
chính xác của việc lắp ráp
201.7.9.2.13
Nếu có thể áp dụng, mô tả chi tiết
việc lồng đúng của bong bóng vào bộ phận không đàn hồi của băng cuốn tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể áp dụng, thiết bị điện y
tế là phù hợp để sử dụng trong sự hiện diện của phẫu thuật điện
201.7.9.2.101
Nếu có thể áp dụng, phương tiện bảo
vệ chống bỏng cho bệnh nhân khi sử dụng thiết bị phẫu thuật cao tần
201.7.9.2.101
Nếu có thể áp dụng, sự thiếu phương
tiện bảo vệ chống bỏng cho bệnh nhân khi sử dụng với thiết bị phẫu thuật cao
tần
201.7.9.2.101
Nếu có thể áp dụng, áp suất lớn nhất
của máy đo huyết áp tự động có thể áp dụng cho băng cuốn tay khi ở chế độ trẻ
sơ sinh
201.7.9.2.102
Nếu có thể áp dụng, dải huyết áp mà
máy đo huyết áp tự động có thể cung cấp khi ở chế độ trẻ sơ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể áp dụng, các phụ kiện được
khuyến cáo để tránh sai lỗi vì quá áp
201.7.9.2.102
Mô tả các nguyên lý vận hành
201.7.9.2.5
201.C.6. Tài liệu kèm theo, mô tả kỹ
thuật
Bổ sung:
Yêu cầu bổ sung về tài liệu kèm theo,
mô tả kỹ thuật của máy đo huyết áp tự động được ghi trong Bảng 201.C.105.
Bảng
201.C.105 - Tài liệu kèm theo, mô tả kỹ thuật của máy đo huyết áp tự động
Mô tả công
bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử có thể sử dụng để kiểm
tra hiệu chuẩn
201.12.1.106
Phụ lục AA
(tham khảo)
Hướng dẫn riêng và thuyết minh tiêu chuẩn
AA.1. Hướng dẫn chung
Phụ lục này nêu ra giải thích đối với
một số yêu cầu của TCVN 7303-2-30 (IEC 80601-2-30), và dự kiến cho những ai là
đối tượng của TCVN 7303-2-30 (IEC 80601-2-30) nhưng không tham gia xây dựng
tiêu chuẩn. Hiểu biết về các lý do đối với các yêu cầu chính được coi là thiết
yếu để áp dụng đúng tiêu chuẩn này. Ngoài ra, do thực tế điều trị và công nghệ
thay đổi, có thể tin tưởng rằng các thuyết minh sẽ tạo thuận lợi cho việc soát
xét tiêu chuẩn này.
Máy đo huyết áp được sử dụng trong hầu
hết môi trường điều trị trong cơ sở y tế.
Theo dõi huyết áp được sử dụng trên hầu hết các bệnh nhân khi họ tiếp xúc với hệ
thống y tế. Chúng được bệnh nhân sử dụng ngày càng tăng trong môi trường chăm
sóc sức khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất mục tiêu quá cao để sử dụng
cho trẻ sơ sinh và trẻ khoa nhi, gây ra thâm tím và có khả năng biến dạng xương;
- thời gian bơm căng quá dài dẫn đến tắc
tĩnh mạch (và có thể động mạch) mở rộng;
hoặc
- tốc độ tái diễn nhanh đối với chu kỳ
mở rộng, dẫn đến tắc tĩnh mạch quá mức,
và sau đấy tĩnh mạch máu.
Trong chu trình xả, chỉ có một hậu quả
an toàn cơ bản không điện xảy ra, và đó là sai lỗi xả. Trong kỳ hạn ngắn, điều
đó có thể gây ra khó chịu cho bệnh nhân còn tỉnh táo, nhưng với bệnh nhân không
còn tỉnh táo việc sai lỗi xả qua thời gian dài có thể dẫn đến tổn thương thần
kinh cơ không thể phục hồi được.
Các điều khác nhau trong tiêu chuẩn
này có mục đích rõ ràng là để tránh các hậu quả an toàn cơ bản không điện.
AA.2. Thuyết minh cho các điều cụ thể
Việc gắn số của những thuyết minh sau
đây tương ứng với việc gắn số các điều trong TCVN 7303-2-30 (IEC 80601-2-30).
Do đó việc gắn số không được liên tục.
Điều 201.3.217 - Chế độ tự động ngắn hạn
Chế độ tự động ngắn hạn của máy đo huyết
áp tự động là điều liên quan đặc biệt trong quá trình
quản lý gây mê, nhưng cũng tìm thấy sự áp dụng trong tai nạn và bộ phận khẩn cấp,
khi một bệnh nhân không còn tự chủ. Khả năng theo khuynh hướng huyết áp là quan
trọng với người vận hành hơn là sai số tuyệt đối của các xác định riêng rẽ. Kết
quả là thời gian giữa các phép đo được phép là rất ngắn thậm chí có thể ảnh hưởng xấu đến độ chính xác điều trị của các
xác định. Do đó máy đo huyết áp tự động không được yêu cầu đáp ứng các yêu cầu
độ chính xác điều trị khi vận hành ở chế độ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của một xác định yêu cầu
sử dụng đúng cỡ băng cuốn tay. Nếu băng cuốn tay sử dụng là quá lớn hoặc quá nhỏ
so với chu vi cánh tay của bệnh nhân, hoặc định vị không đúng trên cánh tay của
bệnh nhân có thể dẫn đến sai số điều trị đáng kể trong ước lượng huyết áp.
Điều 201.7.2.103 - Máy đo huyết áp tự
động với chế độ trẻ sơ sinh
Tiêu chuẩn này quy định sử dụng áp suất
băng cuốn tay tối thiểu thấp hơn và thời gian phép đo ngắn hơn với bệnh nhân trẻ
sơ sinh để giảm thiểu rủi ro tổn thương. Máy đo huyết áp tự động cần hướng dẫn
rõ ràng cho người vận hành để đảm bảo sử dụng chế độ thích hợp với bệnh nhân trẻ
sơ sinh.
Điều 201.7.2.104 - Máy đo huyết áp tự
động để sử dụng công cộng
Máy đo huyết áp tự động để sử dụng ở
nơi công cộng là loại để người sử dụng dùng để đo huyết áp cho chính họ. Người
vận hành này không tiếp cận với hướng dẫn sử dụng. Các hướng dẫn quan trọng nhất
cần được đánh dấu trên thiết bị điện y tế.
Điều 201.7.2.105 - Linh kiện
thay thế
Thay thế linh kiện hoặc bộ phận có thể
tác động đến an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu sẽ chỉ xảy ra với nhận thức
đúng đắn hậu quả tiềm ẩn của việc thay thế. Cả hai người vận hành và nhân viên
phục vụ cần nhận thức được điều này. Quy trình
phù hợp, ví dụ hiệu chuẩn lại, phải thực hiện ngay sau khi thay thế. Yêu cầu
đánh dấu dự kiến đề ra cho nhận thức này.
Điều 201.8.5.5.101 - Kết nối bệnh nhân
của máy đo huyết áp tự động
Máy đo huyết áp tự động thường xuyên
được sử dụng trong môi trường ở đó còn có các bộ phận của thiết bị điện y tế khác cũng được kết nối với cùng một bệnh
nhân. Nếu máy đo huyết áp tự động có kết nối bệnh nhân, điều quan trọng với an
toàn của bệnh nhân và người vận hành là máy phải có bộ phận ứng dụng chịu khử
rung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự định của điều này là để đảm bảo giảm
thiểu rủi ro tổn thương cho bệnh nhân do áp dụng áp suất quá dư lên cánh tay
khi máy đo huyết áp tự động bị ngắt hoặc mất năng lượng không chủ ý. Yêu cầu dự
kiến để đảm bảo máy đo huyết áp tự động ở tình trạng an toàn khi năng lượng phục
hồi. Ví dụ như máy đo huyết áp để sử dụng cho bệnh nhân trẻ sơ sinh hoặc trẻ em
và máy đo huyết áp tự động có thể bắt đầu các xác định không có người vận hành
tham dự suốt các chu kỳ thời gian kéo dài. Có thể đọc điều giải thích với điều
201.12.1.105 về mô tả mức áp suất và tiêu chí xả chấp nhận.
Điều 201.11.8.103 - Nguồn điện bên
trong
Sai lỗi khi xả băng cuốn tay trong
vòng 30 s theo các giá trị đã chỉ thị trong Bảng 201.201 được coi là một sai lỗi
để duy trì an toàn cơ bản.
Điều 201.12.1.103 - Dải chỉ thị huyết
áp danh nghĩa
Phép thử này là sự thỏa hiệp bởi vì nó
không khả thi để thực hiện phép thử này trên người, từ đó các giá trị huyết áp
hiếm khi cực đoan trong chăm sóc điều trị. Điều quan trọng đối với máy đo huyết áp tự động là chỉ thị huyết áp
trên dải đã được xác nhận lâm sàng. Máy đo huyết áp tự động hoặc để trống hoặc
giới hạn các giá trị giả hiển thị trên dải bị “che khuất” trạng thái của bệnh
nhân từ người vận hành.
Điều 201.12.1.105 - Áp suất tối đa
trong trạng thái đơn lỗi.
Dự định của điều này là để đảm bảo giảm
thiểu rủi ro tổn thương cho bệnh nhân do áp dụng áp suất quá dư lên cánh tay
khi cảm biến áp suất ban đầu và cơ chế bảo vệ của máy đo huyết áp tự động không
còn chức năng do trạng thái đơn lỗi. Yêu cầu dự định để giảm thiểu rủi ro trong
tình huống khi bệnh nhân không thể tháo băng cuốn tay trong trường hợp quá áp
và không có người vận hành. Trong trường hợp này cần thiết phải cung cấp dụng cụ
bảo vệ để xả áp khỏi băng cuốn tay mà không có sự can thiệp của người vận hành
hoặc bệnh nhân. Ví dụ bao gồm máy đo huyết áp tự động để sử dụng trên bệnh nhân
trẻ sơ sinh và máy đo huyết áp tự động cần khởi đầu nhiều xác định mà không có
sự tham dự của người vận hành trong chu kỳ thời gian dài.
Sai lỗi của băng cuốn tay để xả trong
chu kỳ thời gian kéo dài có thể gây tổn thương cho bệnh nhân. Giảm bớt áp suất
của băng cuốn tay đến nhỏ hơn 15 mmHg được cho là đủ để giảm thiểu hoặc loại trừ
rủi ro tổn thương cho người trưởng thành. Bởi vì trẻ sơ sinh nhạy cảm đặc biệt
với tác động áp suất kéo dài lên cánh tay, do đó giảm áp suất băng cuốn tay đến
5 mmHg là yêu cầu đối với những bệnh nhân này.
Phương pháp kiểm soát rủi ro khác được
cung cấp cho máy đo huyết áp tự động để vận hành trong chế độ đo tự động. Bởi
vì tổng số các xác định bị giới hạn và bệnh nhân là tỉnh táo và còn có thể tháo băng cuốn tay hoặc xả áp bằng cách
khác, nên không cần thiết dụng cụ bảo vệ. Phương pháp kiểm soát rủi ro này dự
kiến để cung cấp sự cân bằng giữa lợi ích có sẵn của máy đo huyết áp tự động
giá thấp dự kiến cho chế độ đo tự động và giá bổ sung cho dụng cụ bảo vệ trạng
thái đơn lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do khó xác lập thể tích phù hợp của băng cuốn tay,
một phương pháp để chuẩn hóa phép thử này được tận dụng thể tích cố định để đại
diện cho băng cuốn tay (ví dụ 100 ml ± 5 ml trong chế độ trẻ sơ sinh hoặc để khớp
với máy đo huyết áp tự động và 500 ml ± 25 ml trong các chế độ khác). Phương
pháp lựa chọn khác là sử dụng băng cuốn tay lớn nhất đã quy định trong hướng dẫn
sử dụng đối với mỗi loại chế độ vận hành. Băng cuốn tay phải được quấn quanh một
lõi cứng tương ứng điểm giữa khoảng đã đánh dấu của băng cuốn tay.
Thời gian cho phép là 3 s đối với chế
tác tức thời, phổ biến với công nghệ này có thể làm cho áp suất băng cuốn tay tạm
thời tăng lên trên áp suất tối đa cho phép mà không tạo ra trạng thái báo động.
Điều 201.12.1.106 - Chế độ thử áp kế
Chế độ thử áp kế của máy đo huyết áp
được sử dụng để kiểm tra hoặc hiệu chuẩn độ chính xác của bộ biến đổi áp suất.
Phụ thuộc vào thiết kế và vật liệu, độ chính xác của bộ chuyển đổi áp suất có
thể bị tác động bởi nhiệt độ, độ lệch, quá trình già hóa, ..v..v. Do đó điều cần
thiết đối với nhân viên phục vụ là phải có phương tiện để kiểm tra độ chính xác của bộ chuyển đổi để duy
trì và hiệu chuẩn máy đo huyết áp tự động. Như các kiểm tra đã được một số nhà
sản xuất giới thiệu và một số cơ quan có trách nhiệm pháp lý yêu cầu. Từ đó chế
độ thử áp kế không được sử dụng điều trị, hạn chế sự tiếp cận của nhân viên phục
vụ, có thể sử dụng dụng cụ để mở vỏ máy.
Điều 201.15.3.5.101 Xóc và rung cho
trường hợp khác với khi vận chuyển
Máy đo huyết áp tự động trong sử dụng
bình thường sẽ chịu ứng suất cơ (ví dụ rung, xóc) và có thể ngẫu nhiên chịu các
ứng suất phụ khác. Do đó, máy đo huyết áp tự động cần phải đủ bền để chịu rung,
xóc, va chạm và rơi có thể xảy ra bất thường trong sử dụng bình thường.
Các phép thử đã chọn trong lần soát
xét đầu tiên do các công trình đã xuất bản
trong các tiêu chuẩn theo dõi bệnh nhân khác khi các ủy ban này [1], [3] đánh giá định lượng độ nghiêm trọng liên quan
của chuỗi sự kiện trong phạm vi các môi trường khác nhau (tức là môi trường
chăm sóc sức khỏe tại nhà, các phương tiện chuyên nghiệp vận chuyển bệnh nhân
(máy bay hoặc xe cấp cứu)), theo các cỡ khác và chủng loại khác nhau của thiết bị điện y tế (tức là thiết bị điện y
tế cầm tay, để bàn và di động).
Sau khi xem xét định lượng đó, các ủy ban này đã đánh giá các tiêu chuẩn riêng
liên quan đối với thử nghiệm môi trường trong loạt TCVN 7699 (IEC 60068) và giải
thích tương ứng của chúng, cũng như
loạt IEC 60721 của các tài liệu hướng dẫn. Khi lựa chọn các yêu cầu, các ủy ban này đã xem xét các nguồn tư liệu khác
liên quan đến các phép thử đó (ví dụ, hướng dẫn soát xét của FDA về các biện hộ
khai báo thị trường, Mil Std 810, ...v.v...) chỉ mới tìm ra sự thích hợp nhất với
tiêu chuẩn IEC 60721-3-7:19956). Cũng có tài liệu hướng dẫn, IEC 60721-4-7:20017)
đã giúp cho việc phân loại điều kiện môi trường tương quan với nhau của IEC 60721-3
với các phép thử môi trường theo loạt TCVN 7699 (IEC 60068). Các tiêu chuẩn đã
kể ở trên quy định 3 loại điều kiện cơ, 7M1, 7M2 và 7M3. Các ủy ban này cho rằng loại 7M1 và 7M3 đại diện tốt
nhất cho các điều kiện đã xem xét trong quá trình
vận chuyển bệnh nhân trong phạm vi cơ sở y tế và vận chuyển bệnh nhân bên ngoài
cơ sở y tế, lần lượt. Các ủy ban này thỏa
thuận rằng các phép thử khác nhau và mức thử phải được áp dụng cho thiết bị điện
y tế dự kiến để sử dụng trong cơ sở y tế
khác với thiết bị điện y tế dự kiến sử dụng để vận chuyển bệnh nhân bên ngoài
cơ sở y tế.
Xác minh dụng cụ là chức năng trong phạm
vi yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất
trong khi các phép thử rung (ngẫu nhiên, hình sin) đã đang thực hiện lại không
đủ tin cậy. Điều này đã được xem xét và đã có quyết định rằng một phép thử đã
được thực hiện theo cách này là phiền toái quá mức và chỉ thêm mức bổ sung tối
thiểu cho độ an toàn của trang thiết bị điện y tế, không có nhiều giá trị hơn
chi phí. Xác minh chức năng thích hợp sau khi hoàn tất các phép thử được tin cậy
thỏa đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử trong điều này được dự định
để chứng minh rằng máy đo huyết áp tự động có thể tiếp tục tồn tại khi vận chuyển
bệnh nhân ngoài cơ sở y tế có ứng suất
cơ. Các phép thử này không dự kiến để đánh giá hiệu lực điều trị của máy đo huyết
áp tự động trong quá trình vận chuyển bệnh nhân ở ngoài cơ sở y tế.
Máy đo huyết áp tự động sử dụng để vận
chuyển bệnh nhân bên ngoài cơ sở y tế phải
chịu được ứng suất cơ (ví dụ rung, xóc, va đập và rơi) và chịu được các ứng suất
phụ ngẫu nhiên. Do đó các dụng cụ dự kiến sử dụng để vận chuyển bệnh nhân bên
ngoài cơ sở y tế cần đủ bền để chịu đựng
được thử nghiệm độ bền cơ mô tả trong IEC 60721-3-7:1995 mức 7M3. IEC
60721-3-7:1995 chỉ dẫn rằng bổ sung cho các điều kiện đề cập ở cấp 7M2, áp dụng
cáp 7M3 để sử dụng tại và truyền trực tiếp giữa các vị trí có rung một cách
đáng kể, hoặc với mức độ xóc cao. Xử lý và truyền động mạnh cho thiết bị điện y
tế là hoàn toàn bình thường trong các môi trường này.
Phép thử xóc bổ sung cho loại thiết bị
điện y tế này được bổ sung ngay cả khi không xác lập được chương trình thử tổng quát tái lập chính xác
khoảng điều kiện rung và xóc mà thiết bị điện y tế có thể đáp ứng khi lắp đặt
trong xe cộ và trong máy bay. Do đó các phép thử động đã quy định trong điều
này đã được chọn làm cơ sở cho thiết bị
điện y tế thử ở các mức đó cũng như chịu được sự nhiễu loạn động bình thường mà
chúng phải chịu khi sử dụng trong xe cộ và máy bay (kể cả máy bay lên thẳng) cũng
như để sử dụng để vận chuyển bệnh nhân.
Sử dụng thiết bị điện y tế trên xe cấp
cứu, trên máy bay cánh cố định hoặc cánh quay, trên tàu biển, có thể yêu cầu
các phép thử bổ sung và kiểm tra về an
toàn khi sử dụng trong các môi trường khác nhau đó.
Điều 201.101.1. Cấu trúc
Tiêu chuẩn này không quy định chi tiết
cấu trúc của băng cuốn tay và bong bóng. Các nghiên cứu [13], [17], [21] đã đề
xuất cỡ bong bóng thích hợp đặt ở phần trên của cánh tay để đánh giá bằng cách
nghe huyết áp, có kích thước là chiều rộng bằng 40 % chu vi cánh tay tại khoảng
tối đa cho mỗi cỡ băng cuốn tay và chiều dài bằng 80 % đến 100 % chu vi cánh
tay tại tâm của dải cho mỗi cỡ băng cuốn tay. Trong khi thính chẩn (nghe bệnh),
sử dụng sai cỡ băng cuốn tay có thể ảnh hưởng
đến độ chính xác của việc ước lượng huyết
áp. Các kích thước đã khuyến nghị này là đối tượng để xem xét tiếp diễn. Máy đo
huyết áp tự động có thể được thiết kế với kích thước băng cuốn tay khác nhau.
Sử dụng không chính xác cỡ băng cuốn
tay (quá nhỏ hoặc quá lớn) là nguồn gốc của xác định không chính xác, ví dụ các
băng cuốn tay quá nhỏ có thể dẫn đến xác định sai. Rủi ro này phải được tránh bằng
cách thiết kế không cho phép xác định bắt đầu hoặc hiển thị nếu chu vi cánh tay
ngoài khoảng cho phép. Cách khác là có thể giảm thiểu rủi ro bằng cách đánh dấu
trên băng cuốn tay khoảng cho phép của chu vi cánh tay.
Cỡ bong bóng để sắp đặt tại cổ tay phụ
thuộc vào thiết kế của máy đo huyết áp tự
động. Băng cuốn tay sử dụng thông thường có chiều rộng khoảng 6 cm và chiều dài
từ 10 cm đến 14 cm đối với chu vi cổ tay từ 13,5 cm đến 19,5 cm.
Điều 201.101.2. Điều áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 201.104. Thời gian bơm
phồng tối đa
Áp suất chỉ thị trong Bảng 201.102 được
chọn theo lời khuyên điều trị, bởi vì áp suất băng cuốn tay tại đó tĩnh mạch có thể trở về hợp lý. Chúng cũng là
áp suất có thể đo được với độ tin cậy chấp nhận được.
Hai hoặc nhiều cố gắng lúc xác định
huyết áp của bệnh nhân bồn chồn hoặc cao huyết áp có thể xảy ra trong 180 s.
Trước khi các tổn thương thần kinh cơ bắp xảy ra vẫn còn dự trữ an toàn lớn.
Thời gian tối đa ngắn trong chế độ trẻ
sơ sinh không chỉ là ao ước hiển nhiên để giảm thiểu nỗi lo lắng và khó chịu
trong các bệnh nhân yếu ớt này, nhưng cũng chứng minh vì áp suất tối đa là 150
mmHg (20,0 kPa), dẫn đến thời gian bơm phồng ngắn hơn và tốc độ tim của các bệnh
nhân này cao hơn. Hậu quả bổ sung là băng cuốn tay duy trì bơm phồng lâu hơn, nỗi
đau đớn của trẻ trở nên lớn hơn, vì thế mang lại điều phi thực tế hơn là có thể
tạo ra nhiều số đọc hơn.
Vì áp dụng các yêu cầu này trong các
trạng thái đơn lỗi, cần thiết phải đề phòng chống lại sai lỗi của van xả bằng
cách có hai phương tiện độc lập để giảm áp suất.
Phương pháp kiểm soát rủi ro khác được
cung cấp cho máy đo huyết áp tự động vận hành trong chế độ đo tự động. Xem điều
201.12.1.105.
Điều 201.105. Chế độ chu trình tự động
Bảng AA.1 cung cấp bản tóm tắt các yêu
cầu và sự khác nhau giữa các chế độ chu trình tự động mô tả trong tiêu chuẩn
này.
Bảng AA.1 -
Tóm tắt các yêu cầu theo chế độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ tự động
dài hạn 201.105.1
Chế độ tự động
ngắn hạn 201.105.2
Chế độ tự động
tự đo 201.105.3
Số xác định
Không giới
hạn
Giới hạn a
< 7
Khoảng thời gian chế độ
Không giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
b
Thời gian bơm tối đa (trong mỗi xác
định) 201.104
180 s hoặc 90
s trong chế độ trẻ sơ sinh
180 s hoặc
90 s trong chế độ trẻ sơ sinh
180 s c
Thời kỳ xả
≥ 30 s
≥ 2 s
≥ 5 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 mmHg hoặc
150 mmHg trong chế độ trẻ sơ sinh
300 mmHg hoặc
150 mmHg trong chế độ trẻ sơ sinh
300 mmHg c
Bảo vệ áp suất trong trạng thái đơn
lỗi
Dụng cụ bảo
vệ
Dụng cụ bảo
vệ
Phương tiện
thủ công d hoặc dụng cụ bảo vệ
Loại bệnh nhân
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn e
Xác nhận lâm sàng (201.106)
ISO 81060-2
Không yêu cầu
ISO 81060-2
a Số xác định
không quy định nhưng hạn chế khoảng thời gian.
b Số xác định
bị giới hạn đến 6, nhưng không hạn chế thời gian tuyệt đối.
c Chế độ trẻ
sơ sinh không được phép trong chế độ đo tự động.
d Nếu không
có dụng cụ bảo vệ độc lập người vận hành hoặc bệnh nhân cung cấp phương tiện
để xả áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hình nêu trong điều này được kéo
dài để minh họa xác định huyết áp trong chu trình
xả. Một số máy đo huyết áp xác định huyết áp trong quá trình xả. Điều đó dẫn đến trong chu trình
bơm dài hơn và chu trình xả ngắn hơn khi
so sánh trên hình vẽ. Điều đó không làm thay đổi mục đích của hình vẽ hoặc mọi
yêu cầu khác của tiêu chuẩn này.
Điều 201.105.2. Chế độ tự động ngắn hạn
Chế độ ngắn hạn là rất có ích để giám
sát liên tục bệnh nhân đang phải trải qua quy trình
gây mê cũng như chăm sóc khẩn cấp. Tuy nhiên, thời kỳ tối thiểu để xả giữa các
lần bơm là cần thiết để cho phép một số tĩnh
mạch trở lại. Ngoài ra, khoảng thời gian tổng cộng của chế độ tự động ngắn hạn
phải được giới hạn để ngăn ngừa tĩnh mạch
máu và giảm vết thâm tím.
Điều 201.105.3. Chế độ đo tự động
Chế độ đo tự động là có ích để đo huyết
áp ở cả cơ sở y tế và cả ở nhà. Các khuyến
cáo hiện hành để đo huyết áp sử dụng trong chẩn đoán chứng tăng huyết áp [20]
đã nêu rằng phải thực hiện ít nhất 2 xác định trong khoảng ít nhất là 1 min, và
lấy giá trị trung bình của hai xác định
này là huyết áp của bệnh nhân.
Sử dụng chế độ này trong cơ sở y tế cung cấp khả năng để nhận được các phép
đo phức tạp từ bệnh nhân khi không có bác sỹ lâm sàng. Điều này có thể giảm bớt
hoặc loại trừ ảnh hưởng chứng tăng huyết
áp màng trắng.
Khả năng đánh giá các xác định riêng rẽ
là có ích để xác định nếu có thay đổi đáng kể trong huyết áp của bệnh nhân.
Khi sử dụng giá trị trung bình của các
xác định phức tạp được sử dụng phổ biến, có thể còn sử dụng biện pháp khác để
tượng trưng cho huyết áp của bệnh nhân (ví dụ điểm giữa hoặc chế độ).
Điều 201.105.3.3. Trạng thái đơn lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phương tiện khác kiểm soát rủi ro
được cung cấp cho máy đo huyết áp chỉ vận hành trong chế độ đo tự động. Trong
chế độ này giả định rằng trong mỗi xác định đơn giản thực hiện thời kỳ hoạt động
phải ngắn, người vận hành phải hiện diện trong quá trình vận hành và thường trực
để xả áp khỏi băng cuốn tay hoặc tháo băng cuốn tay trong trường hợp trạng thái
đơn lỗi. Điều đó cũng áp dụng cho chế độ đo tự động khi bệnh nhân là người vận
hành.
Phương pháp kiểm tra khác dự kiến cung
cấp rủi ro tồn dư có thể chấp nhận bằng cách giảm giá mua bán dụng cụ bảo vệ với
tác động của người vận hành khi có thể dựa
vào tác động của người vận hành/bệnh nhân để kiểm soát rủi ro. Rõ ràng là không
thể chấp nhận rủi ro cho bệnh nhân nếu không có sẵn máy đo huyết áp chính xác,
chi phí thấp để bệnh nhân sử dụng tự đo trong quản lý chứng tăng huyết áp.
201.106. Độ chính xác lâm sàng
Chế độ tự động ngắn hạn có nhiều giá
trị để giám sát liên tục các bệnh nhân đang trải qua quy trình gây mê cũng như
chăm sóc khẩn cấp, khi đó có thể cần điều trị để đọc thường xuyên theo dõi chặt
chẽ các bệnh nhân không ổn định. Tuy nhiên, do thời kỳ tối thiểu cho phép xả giữa
các lần bơm phải đủ để người vận hành đọc được huyết áp trong thời gian ngắn nhất
có thể, nên hoàn toàn có thể là độ chính xác bị suy giảm một chút.
Ngoài ra, thời gian tổng cộng của chế
độ tự động ngắn hạn phải được giới hạn để ngăn ngừa tĩnh mạch máu và giảm thiểu vết thâm tím.
202.6.2.101. Phục hồi nhiễu phẫu thuật
điện
Nếu máy đo huyết áp dự kiến để sử dụng cùng với hoặc có sự hiện diện của thiết
bị phẫu thuật cao tần, người vận hành phải đòi hỏi máy đo huyết áp có thể xác định
huyết áp tiếp theo thời gian hồi phục. Vì máy đo huyết áp xác định huyết áp
không theo chu kỳ và không liên tục, ủy ban xét thấy rằng không có yêu cầu cho
máy đo huyết áp để có thể xác định trong quá trình hoạt động của thiết bị phẫu
thuật cao tần, nhưng điều đó có thể là rủi ro không thể chấp nhận cho bệnh nhân
nếu máy đo huyết áp không thể thực hiện xác định theo vận hành của thiết bị phẫu
thuật cao tần.
Phụ lục BB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khía cạnh về môi trường
Tác động môi trường tạo nên bởi máy đo
huyết áp tự động thực hiện các xác định được biệt lập chủ yếu để xảy ra như
sau:
- tác động tại môi trường cục bộ trong
quá trình vận hành, bao gồm việc người vận hành kiểm tra và điều chỉnh thường
xuyên theo hướng dẫn sử dụng hoặc quy trình thường quy;
- sử dụng, làm sạch và thải loại có thể
tiêu thụ được trong quá trình vận hành bao gồm việc người vận hành kiểm tra và
điều chỉnh theo hướng dẫn sử dụng hoặc quy trình thường quy;
- thải loại khi hết thời hạn sử dụng.
Để nêu bật tầm quan trọng của việc giảm
thiểu gánh nặng môi trường, tiêu chuẩn này nhằm vào các yêu cầu hoặc các khuyến
nghị dự kiến để làm giảm bớt tác động môi trường gây ra bởi các khía cạnh trong
các giai đoạn khác nhau của một máy đo huyết áp tự động.
Xem Bảng BB.1 về sự sắp đặt chu trình
tồn tại của máy đo huyết áp tự động đến các khía cạnh của môi trường.
Bảng BB.1 -
Khía cạnh môi trường được đề cập ở các điều trong tiêu chuẩn này
Khía cạnh
môi trường
(đầu
vào và đầu ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản xuất và
tiền sản xuất
Giai đoạn A
Phân phối
(kể cả bao gói)
Giai đoạn B
Sử dụng
Giai đoạn C
Cuối hạn sử
dụng
Giai đoạn D
Đã đề cập
trong điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn sử dụng
IEC
60601-1-9
a
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
2
Tiêu thụ năng lượng
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC
60601-1-9
3
Tỏa ra không khí
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9 và 201.7.2.106
4
Tỏa ra nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9 và 201.7.2.106
5
Thải loại
IEC
60601-1-9
a
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9 và 201.7.2.106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng ồn
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9 và 201.7.2.106
7
Di trú chất nguy hại
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC
60601-1-9 và
201.7.2.106
8
Tác động lên đất
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9 và 201.7.2.106
9
Rủi ro cho môi trường từ tai nạn hoặc
sử dụng sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
IEC
60601-1-9
a Xem IEC 60601-1-9
: 2007
Phụ lục CC
(tham khảo)
Tham khảo các nguyên tắc chủ yếu
Tiêu chuẩn riêng này được chuẩn bị để
hỗ trợ những nguyên tắc chủ yếu về an toàn và tính năng của máy đo huyết áp tự
động như thiết bị y tế theo TCVN 8027 (ISO/TR 16142). Tiêu chuẩn riêng này dự
kiến được chấp nhận để đánh giá sự phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng CC.1 về sự sắp đặt các điều của tiêu chuẩn này về các nguyên tắc chủ yếu của
TCVN 8027:2009 (ISO/TR 16142:2006).
Bảng CC.1 - Sự
phù hợp giữa tiêu chuẩn này và các nguyên tắc chủ yếu
Nguyên tắc
chủ yếu tương ứng của ISO/TR 16142:2006
Các điều
trong tiêu chuẩn này
Chú ý/chú
thích riêng
A.1, A.2, A.3
Toàn bộ
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5
201.4, 201.7, 201.15, 201.16
A.6
201.4.3, 201.7.9.2.2
A.7.1
201.9, 201.11, 201.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.2
201.11, 201.15, 201.16
A.7.3
201.4, 201.11
A.7.4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.11, 201.13
A.7.6
201.11, 201.13
A.8.1
201.11, 201.16
A.8.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.1.2
-
A.8.2
201.11
A.8.3
201.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.4
201.11
A.8.5
201.11
A.8.6
201.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.4, 201.8, 201.9, 201.11, 201.14,
201.16, 201.101. 201.102
A.9.2
201.4.3, 201.5,
201.8, 201.9, 201.12, 201.15,
201.103, 201.104, 201.105, 202
A.9.3
201.4, 201.8, 201.11, 201.13.
201.15
A.10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10.2
201.4, 201.12
A.10.3
201.7
A.11.1
201.4, 201.10, 201.12, 201.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11.2.1
201.4, 201.10, 201.12
A.11.2.2
201.4, 201.12
A.11.3
201.4, 201.10, 201.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.4, 201.7
A.11.5.1
201.4, 201.10,
201.12
A.11.5.2
201.4, 201.10,
201.12
A.11.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.12.1
201.4, 201.14
A.12.2
201.11.8
A.12.3
201.4, 201.7, 201.12, 201.11.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.12.4
201.4, 201.7, 201.12
A.12.5
201.4, 201.17, 202
A.12.6
201.4, 201.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.4, 201.9, 201.15
A.12.7.2
201.4. 201.9
A.12.7.3
201.4, 201.9
A.12.7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.12.7.5
201.4, 201.8, 201.11, 201.15,
201.16
A.12.8.1
201.4, 201.12, 201.15
A.12.8.2
201.4, 201.7, 201.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.12.8.3
201.4, 201.7, 201.12
A.13.1
201.7, 201.16
A.14.1
201.4, 201.11, 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 9919:2005 Medical electrical equipment
- Particular requirements for the basic safety and
essential performance of
pulse oximeter equipment for medical use (Thiết bị điện y tế - Yêu cầu riêng về
an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu của thiết bị đo sung oxy để sử dụng
trong y tế)
[2] TCVN 8027:2009 (ISO/TR 16142:2006) Medical
diveces- Guidance on the selection of standards in support of recognized
essential principles of safety and performance of
medical devices (Trang thiết bị y tế - Hướng dẫn lựa chọn tiêu chuẩn hỗ trợ các
nguyên tắc thiết yếu về an toàn và tính năng của trang thiết
bị y tế)
[3] TCVN 7006:2007 (ISO 21647:2004) Medical
electrical equipment - Particular requirements for the basic safety and
essential performance of
respiratory gas monitors (Thiết bị y tế - Yêu cầu riêng về an toàn cơ bản và tính năng thiết
yếu của máy theo dõi khi thở)
[4] ISO 81060-1:2007 Non-invasive
sphygnomanometers - Part 1: Requirements and test methods non-automated
measurement type (Máy đo huyết áp không xâm nhập - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với kiểu đo không tự động)
[5] CEN CR 13825:2000 Luer connectors - A
report to CEN CheF from the CEN forum task group
“Luer fittings”
[6] Blood pressure Measurement (Đo huyết
áp). CD ROM, The British Hypertension Society. BMJ Books. BMA House, Travistock
Square, London WC1H9JR, 1998
[7] Celoria, G. Dawson, JA., and Teres, D.
Compartment syndrome in a patient monitored with an automated pressure cuff (Hội
chứng cá biệt trong theo dõi bệnh nhân bằng băng cuốn tay áp suất tự động). J
Clin Monit, 198, 3, pp. 149-141
[8] Cleland M., Pham B., Miller D., Influence
of arrhythmias on occuracy of non-invasive blood pressure monitors (Ảnh hưởng của
chứng loạn nhịp tim lên độ chính xác của
theo dõi huyết áp không xâm lấn). Can J Anaesth, 1998, 45, pp. 699-705
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Devbhandari, MP., Shariff Z. and Duncan
AJ. Skin necrosis in a critically ill patient due to a blood pressure cuff (Hoại
da trong bệnh nhân khó chịu trầm trọng do băng cuốn tay huyết áp). J Postgrad
Med, 2006, 52:2, pp 136-138
[11] FDA, Guidance for Industry and
FDA Staff - Premaket Assessment of Pediatric Mecical Devices (Hướng dẫn về kỹ
nghệ và nhân viên FDA - Đánh giá tiền thị trường của trang thiết bị y tế khoa
nhi). May 14, 2004
[12] Gardner, RM., Direct blood pressure
measurement - Dynamic response requirements (Đo huyết áp trực tiếp - Yêu cầu phản
ứng chức năng). Anaesthesiology, 1981, 54 pp. 22-236
[13] Geddes, ME., Whistler, SJ.
The error in indirect blood pressure measurement with the incorrect size of
cuff (Sai số trong đo huyết áp trực tiếp do cỡ băng cuốn tay không đúng). Am Heart
J. 198, 96:1, pp.1-8
[14] Kempen, P., Complication of a
non-invasive blood pressure cuff during prone positioning (Sự phức tạp của băng
cuốn tay huyết áp không xâm lấn trong khi đặt nghiêng). Can J Anaesth, 2005,
53:1, pp. 106-111
[15] La prise de la
pression artérielle ua cabinet médical. Société Francaise d'Hypertension
Artérielle. 1998
[16] Lin, C., et al.
Blood Pressure Cuff Compression lnjury of the radial nerve (Băng cuốn tay huyết
áp nén tổn thương dây thần kinh quay). J of clin Anesth, 2001, 13, pp.
306-308
[17] Marks, LA., Groch, A. Optimizing cuff width for
non-invasive measurement of blood pressure (Chiều rộng thích hợp băng cuốn tay để
đo không xâm thực huyết áp). Bld Press Mon, 2000, 5:153, pp.153-158
[18] O'Brien E., Petrie J., Littler
WA., de Swiet M., Padfield PD., Dillon MJ., Coats A., Mee, F., Blood pressure
Measurement: Recommendations of the British Hypertension Society (Đo huyết áp:
Giới thiệu của Hội tăng huyết áp Vương quốc Anh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] Pickering T., Hall J., Appel I.,
Falkner B., Graves J., Hill M., Jones D., Kurtz T., Sheps S., Roccella
E. Recommendations for Blood Pressure Measurenment in Humans and experimental
Animal (Giới thiệu đo huyết áp ở người và động vật thực nghiệm). Circulation, 2005, 111,
pp.697-716
[21] Prineas RJ., at al. US
demographic trend in mid-arm circumference and recommended blood pressure cuffs
for children and adolescents: data from the National Heath and Nutrition
Examination Survey 1988-2004 (Xu hướng nhân khẩu học ở Mỹ về chu vi giữa cánh
tay và băng cuốn tay huyết áp đã được giới thiệu cho trẻ em và thanh thiếu
niên: dữ liệu từ khảo sát kiểm tra quốc gia về sức khỏe và nuôi dưỡng
1998-2004). Cl meth & pathphy, 2007, 12:2, pp.75-80
[22] Recommendations of the World Health
Organisation: “WHO Technical
Report, Arterial Hypertension; Series 628 (Giới thiệu của Tổ chức y tế thế giới:
Báo cáo kỹ thuật của WHO, chứng tăng huyết áp động mạch; Bộ 628) 198
[23] Weinger MD., Scanlon TS., Miller
L. A widely unappreciaded cause of failure of an automatiac non-invasive blood
pressure monitor (Nguyên nhân không được đánh giá cao rộng rãi sai lỗi của bộ
theo dõi huyết áp không xâm thực). J Clin Monit, 2005, *:4, pp 291-294.
Bản chú dẫn
các thuật ngữ đã định nghĩa
Accessoire (Phụ kiện) …………………………………….TCVN 7303-1
(IEC 60601-1:2005), 3.3
Alarm condition (Điều kiện báo động) ……………………………………C
60601-1-8:2006, 3.1
Alarm system (Hệ thống báo động) …………………………………..IEC
60601-1-8:2006, 3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Automated sphygmomanometer (Máy đo huyết
áp không xâm lấn) ………………….201.3.201
Basic safety (An toàn cơ bản) …………………………TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.10
Bladder (Bong bóng) ……………………………………………………………………….201.3.202
Blood pressure (Huyết áp) …………………………………………………………………201.3.203
Cuff (Băng cuốn tay) ……………………………………………………………………….201.3.204
Defibrillation-proof applied part (Bộ
phận ứng dụng chịu khử rung)
……………………………………………………………. TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.20
Determination (Xác định) ………………………………………………………………….201.3.205
Diastolic blood pressura (valua) (Huyết
áp tâm trương) (giá trị) ……………………..201.3.206
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Essential performance (Tính
năng thiết yếu) ………...TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.27
Exclusion band (Băng loại trừ) …………………………………………IEC
60601-1-2:2007, 3.10
Fixed (Cố định) …………………………………………..TCVN
7303-1 (IEC 60601-1:2005), 3.30
Hand-held (Cầm tay) ……………………………………TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.37
Hazard (Nguy hiểm) …………………………………….TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.39
Hazadous situation (Tình huống nguy hiểm)
…………TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.40
HF surgical equipment (Thiết bị phẫu
thuật cao tần) ……………….IEC
60601-2-2:2009, 3.222
Home healthcare environment (Môi trường
chăm sóc sức khỏe tại nhà) …………….201.3.20
Immunity test level (Mức thử miễn dịch)
……………………………..IEC
60601-1-2:2006, 3.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leakage current (Dòng rò) ……………………………TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.47
Life-supporting me equipment or ME
system (Thiết bị điện y tế hoặc
hệ thống điện y tế hỗ trợ sự sống) ………………………………………………………………… IEC
60601-1-2:2007, 3.18
Long-term automatic mode (Chế độ tự động
dài hạn) ………………………………..201.3.208
Manufacturer (Nhà sản xuất) …………………………TCVN 7303-1
(IEC 60601-1:2005), 3.55
Mean arterial pressure (value) (Áp suất
trung bình động mạch (giá trị) …………….201.3.209
Medical eletrical equipment (Thiết bị
điện y tế) …….TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.63
Medical electric system (Hệ thống điện
y tế) ……….TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.64
Medium priority (Môi trường ưu tiên) …………………………………..IEC
60601-1-8:2006, 3.28
Mobile (Di động) …………………………………………TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nominal (value) Danh nghĩa (giá trị) …………………..TCVN 7303-1
(IEC 60601-1:2005), 3.69
On-automated
sphygmomanometer (Máy đo huyết áp không tự động) ……………201.3.211
Normal condition (Trạng thái bình thường)
…………TCVN 7303-1
(IEC 60601-1:2005), 3.70
Normal use (Sử dụng bình thường) …………………TCVN 7303-1
(IEC 60601-1:2005), 3.71
Operator (Người vận hành) …………………………….TCVN 7303-1
(IEC 60601-1:2005), 3.73
Patient (Bệnh nhân) ……………………………………..TCVN 7303-1
(IEC 60601-1:2005), 3.76
Patient connection (Kết nối bệnh nhân)
………………TCVN 7303-1 (IEC 60601-1:2005), 3.78
Patient simulator (Mô hình bệnh nhân) …………………………………………………201.3.212
Physiological alrm condition (Trạng
thái báo động sinh lý) ………..IEC 60601-1-8:2006, 3.31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Portable (Để bàn) ……………………………………..TCVN
7303-1 (IEC 60601-1:2005), 3.85
Pressure transducer (Bộ chuyển đổi áp
suất) …………………………………………201.3.214
Procedure (Quy trình) …………………………………TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.88
Programmable electrical medial system
(Hệ thống điện y tế có thể lập trình (PEMS)
…………………………………………………………….. TCVN
7303-1 (IEC 60601-1:2005), 3.90
Protection device (Dụng cụ bảo vệ) …………………………………………………….201.3.215
Rated (value) (Mức (giá trị)) ………………………….TCVN
7303-1 (IEC 60601-1:2005), 3.97
Residual risk (Rủi ro tồn dư) ………………………..TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.100
Responsible organization (Tổ chức chịu
trách nhiệm)
…TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.101
Risk (Rủi ro) …………………………………………...TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Self-measurement automatic mode (Chế độ đo tự động)
……………………………201.3.216
Service personnel (Nhân viên phục vụ) ……………TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.113
Sort-term automatic mode (Chế độ tự động
ngắn hạn) ……………………………….201.3.217
Single fault condition (Trạng thái đơn
lỗi) ………….TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.116
Supply mains (Nguồn điện lưới) ……………………TCVN
7303-1 (IEC 60601-1:2005), 3.120
Systolic blood pressure (Huyết áp tâm
thu) (giá trị) …………………………………..201.3.218
Technical alarm condition (Trạng thái
báo động kỹ thuật) …………IEC
60601-1-8:2006, 3.36
Tool (Dụng cụ) ………………………………………..TCVN 7303-1 (IEC
60601-1:2005), 3.127
Usability engineering file (Tệp kỹ thuật
tiện ích) ……………………IEC
60601-1-6:2006, 3.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
201.1. Phạm vi, mục đích và tiêu chuẩn liên
quan
201.4. Yêu cầu chung
201.5. Yêu cầu chung để thử nghiệm thiết bị điện y tế
201.6. Phân loại thiết bị điện y tế và hệ thống
điện y tế
201.7. Nhận biết, ghi nhãn và tài liệu thiết bị điện y
tế
201.8. Bảo vệ chống nguy hiểm về điện từ thiết
bị điện y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.10. Bảo vệ chống nguy cơ
bức xạ quá mức và không mong muốn
201.11. Bảo vệ chống quá nhiệt
và các nguy cơ khác
201.12. Độ chính xác của dụng cụ điều khiển và đo lường và bảo vệ chống
đầu ra nguy hiểm
201.13. Tình huống nguy hiểm
và các trạng thái lỗi
201.14. Hệ thống điện y tế có
thể lập trình (PEMS)
201.15. Cấu trúc của thiết bị
điện y tế
201.16. Hệ thống điện y tế
201.17. Tương thích điện từ của
thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
202. Tương thích điện từ - Yêu cầu và phép
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AA (tham khảo) - Hướng dẫn
riêng và thuyết minh tiêu chuẩn
Phụ lục BB (tham khảo) - Các khía cạnh
về môi trường
Phụ lục CC (tham khảo) - Tham khảo các
nguyên tắc chủ yếu
Thư mục tài liệu tham khảo
Bản chú dẫn các thuật ngữ đã định
nghĩa
1) Đã
có TCVN 7699-2-27:2007 (IEC 60068-2-27:1987)
1) IEC 60601-1-11, Medical
electrical equipment - Part 1-11: General requirements for basic safety and essential performance - Collateral Standard:
Requirements for medical electrical equipment and medical electrical systems
used in the home healthcare environment (in preparation) (Thiết bị điện y tế - Phần 1-11: Yêu cầu chung về an toàn
cơ bản và tính năng thiết yếu - Tiêu chuẩn kết hợp: Yêu cầu cho thiết bị điện y
tế và thiết bị điện y tế sử dụng trong
môi trường chăm sóc sức khỏe tại nhà)
2) Xem thư mục tài liệu tham khảo
5) IEC 60601-1-9:2007, Medical
electrical equipment - Part 1-9: General requirements for basic safety and
essential performance - Collateral standard: Requirement for
environmentally conscious design (Thiết bị điện y tế - Phần 1-9: Yêu cầu riêng về an toàn cơ bản và tính
năng thiết yếu - Tiêu chuẩn kết hợp: Yêu cầu về thiết kế môi trường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) IEC/TR 90721-4-7:2001, Classification of environmental conditions -
Part 4-7: Guidance for the correlation and transformation of environmetal condition classes of IEC 60721-3 to the
environmental test of IEC 60068- Portable and non-stationary use (Phân loại các
điều kiện môi trường - Phần 4-7: Hướng dẫn cho các mối liên quan và tình trạng môi trường của IEC 60721-3 cho thử nghiệm môi trường của
IEC 60068 - Dịch chuyển và sử dụng không ổn định