Phù hợp với điều
|
Công bố về dữ liệu
từ thử nghiệm điển hình loại A
|
Chi tiết và kết quả
từ thử nghiệm điển hình loại B
|
Chi tiết và kết quả
từ thử nghiệm điển hình loại C
|
Quy trình cụ thể và
điều kiện thử nghiệm của thử nghiệm hiện trường loại C
|
29.1.1.1 b) d) e)
|
|
|
d)
|
a) b) c)
|
29.1.1.2
|
a) b)
|
|
b) c)
|
b)
|
29.1.1.3
|
d) e) f)
|
|
|
|
29.1.1.4
|
a) b) c)
|
|
|
b) c)
|
29.1.1.5
|
a)
|
|
|
b)
|
29.1.6
|
e) h)
|
|
f) g)
|
e) f) g) h)
|
29.1.7.1
|
|
|
|
d)
|
29.1.7.2
|
|
|
|
d)
|
29.1.7.3.1
|
+
|
|
|
+
|
29.1.7.3.2
|
|
|
|
d)
|
29.1.9
|
b)
|
|
|
|
29.1.10
|
e)
|
|
|
|
29.1.11
|
+
|
|
|
|
29.1.12
|
a) c)
|
|
|
|
29.1.13
|
a)
|
|
|
|
29.1.14
|
a) b)
|
|
|
a) b)
|
29.1.15
|
+
|
|
|
+
|
29.2.1
|
+
|
|
|
|
29.2.2
|
|
+
|
|
|
29.2.3
|
|
+
|
|
|
29.3.4
|
+
|
|
+ ¬hoặc
®
|
+
|
29.4.1
|
|
a)b)
|
|
|
29.4.2
|
|
|
+
|
|
29.4.3
|
b)
|
a)
|
|
|
29.4.4
|
+
|
|
|
|
29.4.
|
|
+
|
|
|
Chú thích + nghĩa là yêu cầu của điều đó
không có nhận biết riêng nào khác.
|
6. Nhận biết, ghi
nhãn và tài liệu
6.1. Ghi nhãn phía ngoài thiết bị hoặc bộ
phận của thiết bị
d) Yêu cầu tối thiểu về ghi nhãn trên thiết
bị và trên các bộ phận có thể lắp lẫn
Bổ sung:
Các kích thước của dạng hình học của trường
bức xạ ở khoảng cách điều trị bình thường (NTD) và khoảng cách tính từ đầu
ngoại biên đến NTD phải nhìn thấy rõ ràng ở phía ngoài của tất cả các BLDs và
các bộ ứng dụng chùm tia điện tử có thể lắp lẫn và không điều chỉnh được.
Mỗi bộ lọc chêm có thể lắp lẫn bằng tay phải
được ghi nhãn rõ ràng để nhận dạng.
z) Phương tiện bảo vệ tháo rời được
Bổ sung:
Nếu tính chất của hệ thống lắp đặt đáp ứng
toàn bộ hoặc một phần các yêu cầu của khoản này thì phải kiểm tra sự phù hợp
của hệ thống lắp đặt bằng cách xem xét; kết quả phải được ghi trong biên bản
thử hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
aa) Khi tháo rời nắp đậy của đầu bức xạ phải
để lộ ra ký hiệu 14 của Bảng D.1 trong Tiêu chuẩn chung, chỉ thị rằng “Chú ý,
tham khảo tài liệu kèm theo”.
6.3. Ghi nhãn bộ điều khiển và các dụng cụ đo
Bổ sung điều:
6.3.101. Quy định về thang đo và chỉ thị đối
với các bộ phận chuyển động
Phải có:
a) thang đo cơ học hoặc chỉ thị bằng số đối
với mỗi dịch chuyển có sẵn;
b) trường ánh sáng có chỉ thị vị trí của trục
chuẩn;
c) thang đo hoặc chỉ thị bằng số về khoảng
cách dọc theo trục chuẩn tính từ mặt trước của nguồn bức xạ đến bề mặt của bệnh
nhân (khoảng cách nguồn bức xạ đến da).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
6.7. Đèn chỉ thị và nút bấm
a) Màu đèn chỉ thị
Bổ sung:
Nếu sử dụng đèn chỉ thị trên bảng điều khiển
điều trị (TCP) hoặc trên các bảng điều khiển khác thì màu của đèn phải như sau:
·
chùm tia bức xạ “bật”
..................................................................................................
vàng 4)
·
trạng thái sẵn sàng
......................................................................................................
xanh 4)
·
hành động khẩn cấp yêu cầu để phản ứng với một trạng thái hoạt động ngoài chủ ý
........đỏ
·
trạng thái chuẩn bị
.................................................................................................
màu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trên một TCP bất kỳ, tất cả các chỉ thị
không yêu cầu có màu cụ thể trùng với màu của đèn LED, và
- các chỉ thị mà màu cụ thể yêu cầu có thể
phân biệt rõ ràng.
6.8. Tài liệu kèm theo
6.8.1. Quy định chung
Bổ sung:
CHÚ THÍCH Hướng dẫn sử dụng và mô tả kỹ thuật
là một phần của tài liệu kèm theo. Ngoài các dữ liệu yêu cầu trong mô tả kỹ
thuật để hỗ trợ sự phù hợp thử nghiệm hiện trường của điều 29, được nêu trong
Bảng 101, các điều trong tiêu chuẩn riêng này về yêu cầu cung cấp thông tin
trong tài liệu kèm theo, hướng dẫn sử dụng và mô tả kỹ thuật được nêu trong
Bảng 102.
6.8.2. Hướng dẫn sử dụng
a) Thông tin chung
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
giải thích về chức năng của tất cả các khóa liên động và các thiết bị an toàn
bức xạ khác,
·
hướng dẫn để kiểm tra hoạt động đúng của các thiết bị trên,
·
khuyến cáo về tần số để thực hiện các kiểm tra này,
·
khoảng thời gian kiểm tra hoặc thay thế khuyến cáo đối với bộ phận bất kỳ có
chức năng an toàn, mà trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị, phải
chịu những ảnh hưởng gây hại của bức xạ ion hóa tác động đến độ bền điện
và/hoặc cơ của các bộ phận đó.
j) Bảo vệ môi trường
Bổ sung:
CHÚ THÍCH Tư vấn an toàn bức xạ cho người sử
dụng thường là người chịu trách nhiệm nhận biết và xử lý vật liệu có thể có
tính phóng xạ.
Để hỗ trợ cho người tư vấn an toàn bức xạ của
người sử dụng, phải cung cấp các dữ liệu sau:
- năng lượng và suất liều hấp thụ lớn nhất ở
NTD trong các điều kiện sử dụng bình thường đối với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
bức xạ điện tử;
- hình dạng theo kích thước của dạng hình học
của trường bức xạ lớn nhất ở NTD đối với bức xạ tia X và bức xạ điện tử;
- (các) vị trí, so với các điểm có thể tiếp
cận được trên đầu bức xạ, của:
·
mặt trước của đích, và
·
cửa sổ bức xạ chùm tia điện tử;
- các hướng có sẵn của chùm tia bức xạ;
- nếu có lắp màn chắn chùm tia bức xạ, thì
nêu hệ số truyền của màn chắn ở từng năng lượng bức xạ tia X;
- hướng dẫn và biện pháp phòng ngừa liên quan
đến nhận biết, điều khiển và xử lý thiết bị hoặc các bộ phận của thiết bị có
thể có tính phóng xạ.
6.8.3. Mô tả kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
- những chi tiết đầy đủ về điều kiện môi
trường và nguồn điện yêu cầu cho sử dụng bình thường.
Bổ sung các khoản sau:
aa) Thông tin về thử nghiệm hiện trường
Mô tả kỹ thuật phải có nội dung dưới đây:
- công bố rút ra từ thử nghiệm điển hình loại
A;
- chi tiết và kết quả của thử nghiệm điển
hình loại B và C;
- các quy trình và điều kiện thử nghiệm cụ
thể đối với thử nghiệm hiện trường loại C;
CHÚ THÍCH 1 Xem Bảng 101 về các yêu cầu dữ
liệu sự phù hợp thử nghiệm hiện trường của điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trong một số trường hợp, một tín
hiệu thử có thể mô phỏng nhiều hơn một điều kiện sự cố.
- hướng dẫn cách đặt lại thiết bị về điều
kiện sử dụng bình thường sau khi hoàn thành thử nghiệm hiện trường và cách kiểm
tra điều kiện này.
CHÚ THÍCH 2 Người chịu trách nhiệm về thử
nghiệm hiện trường cần ghi lại các kết quả trong biên bản mà sau đó sẽ làm
thành một phần của tài liệu kèm theo; ngoài ra, biên bản thử nghiệm hiện trường
ít nhất phải bao gồm:
·
tên và địa chỉ của các vị trí người sử dụng;
·
kiểu hoặc loại tham chiếu (số loại) và số sêri của thiết bị;
·
tên, chức danh và địa chỉ tuyển dụng của tất cả những người tham gia trong các
phép thử, và ngày tháng tham gia của họ;
·
các điều kiện môi trường và nguồn điện;
·
điều kiện thực tế, khi điều kiện, quy trình hoặc thiết bị thử khác với quy định
của nhà chế tạo hoặc khi không có thông tin trong tiêu chuẩn riêng này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét mô tả
kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các điều trong mục này của Tiêu chuẩn
chung, ngoài ra còn:
10. Điều kiện môi
trường
Bổ sung:
CHÚ THÍCH Xem 1.1, gạch đầu dòng thứ ba, chấm
thứ tư và 6.8.3 a): Bổ sung.
10.2.2. Nguồn điện
a) Thiết bị phải phù hợp với nguồn điện có:
Sửa đổi:
Gạch đầu dòng thứ hai sửa lại như sau:
- trở kháng trong đủ thấp để ngăn ngừa điện
áp giữa trạng thái ổn định khi nạp tải và dỡ tải dao động vượt quá ± 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các điều trong mục này của Tiêu chuẩn
chung, ngoài ra còn:
16. Vỏ thiết bị và
nắp bảo vệ
Bổ sung:
aa) Khi bản chất của hệ thống lắp đặt đáp ứng
toàn bộ hoặc một phần các yêu cầu của điều này thì phương pháp thử sự phù hợp
phải được quy định trong tài liệu kèm theo.
Kiểm tra sự phù hợp của hệ thống lắp đặt bằng
cách xem xét và các phép thử; kết quả phải được nêu trong biên bản thử hiện
trường (xem 57.1 a)).
Bổ sung:
Bảng 102 - Các điều
trong tiêu chuẩn riêng này đòi hỏi cung cấp thông tin trong tài liệu kèm theo,
hướng dẫn sử dụng và mô tả kỹ thuật
CHÚ THÍCH Đưa ra số kiểm tra để trợ giúp kiểm
tra tính sẵn có của tài liệu về sự phù hợp.
Số tham chiếu kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn sử dụng
Mô tả kỹ thuật
1
1.1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4.1.101
4
5.4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6.2 aa)
7
6.8/6.8.1 (Chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
6.8.2 a), j)
9
6.8.3 a), aa)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11: 1, 2, 4
22.4.1 a) 1), a) 2)
22.4.1 a) 4)
12
22.4.2 d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
22.4.3 e)
14
22.7.101
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
29 (xem Bảng 101)
17
29.1.1.1 c) (Chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
29.1.1.1 d)
19
29.1.2 b)
20: b, c, e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.1.3 b), c) e)
21
29.1.4 f) (Chú thích)
22
29.1.5 d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
29.1.7.3.1
24
29.1.10 e)
25: a, c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.1.12 a), c)
26
29.1.13 a)
27
29.1.14 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
29.1.15 f)
29
29.4.1 b)
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.4.3 b)
31
36
32
52.1 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
57.1 a)
18. Nối đất bảo vệ,
nối đất chức năng và cân bằng điện thế
b) Bổ sung:
Dây nối đất bảo vệ được nối cố định ở hệ
thống lắp đặt để nối đầu nối đất bảo vệ của thiết bị với hệ thống bảo vệ bên
ngoài phải có kích thước thích hợp, theo yêu cầu của quy định quốc gia, đối với
từng hệ thống lắp đặt và với dòng điện sự cố lớn nhất có thể xuất hiện ở đó.
Kiểm tra sự phù hợp của hệ thống lắp đặt bằng
cách xem xét và thử theo quy định quốc gia áp dụng được. Kết quả phải được ghi
trong biên bản thử hiện trường (xem 18f) và 6.5, 57.5b), 58.1, 58.2, 58.8 và 58.9).
f) Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dòng điện 25 A hoặc bằng 1,5 lần dòng
điện danh định áp dụng cho bộ phận đó của thiết bị cần thử, chọn giá trị nhỏ
hơn (± 10 %), từ nguồn dòng
có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và một điện áp không tải không quá 6 V, chạy qua đầu
nối đất bảo vệ và từng bộ phận kim loại chạm tới được có khả năng trở nên mang
điện trong trường hợp hỏng cách điện chính, trong thời gian từ 5 giây đến 10
giây.
19. Dòng rò liên tục
và dòng phụ qua bệnh nhân
19.1. Yêu cầu chung
b) Thay thế:
Giá trị quy định của dòng rò tiếp đất liên
tục và dòng rò qua vỏ thiết bị áp dụng ở nhiệt độ làm việc bình thường với
nguồn đại diện cho nguồn công suất lắp đặt lâu dài trong kết hợp bất kỳ dưới
đây:
·
trong điều kiện bình thường (NC) và trong điều kiện sự cố đơn quy định (sfc)
(xem 19.2):
1) với thiết bị được cấp điện ở trạng thái
chuẩn bị và khả năng kết hợp xấu nhất các chuyển động được cấp nguồn đồng thời,
và
2) với thiết bị làm việc ở công suất tiêu thụ
lớn nhất.
Giá trị đo được đối với dòng rò tiếp đất liên
tục và dòng rò qua vỏ thiết bị đo ở điều kiện bình thường, như yêu cầu trong
điểm 1) và 2) ở trên, không được vượt quá giá trị cho phép nêu trong 19.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi:
Sửa đổi các giá trị cho phép trong Bảng 4 đối
với bộ phận ứng dụng loại B, NC, như sau:
Dòng rò tiếp đất đối với thiết bị theo chú
thích 3)
20
Dòng rò qua vỏ thiết bị
0,5
Mục
4 - Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
Áp dụng các điều trong mục này của Tiêu chuẩn
chung, ngoài ra còn:
22. Bộ phận chuyển
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.4. Chuyển động được cấp nguồn (xem Hình 108)
Đối với hệ thống đỡ bệnh nhân, phải áp dụng
các yêu cầu này khi hệ thống được dỡ tải và khi được chất tải với khối lượng
phân bổ là 135 kg.
CHÚ THÍCH 1 Cụm từ “bố trí tự động” hoặc “tự
động bố trí” được dùng để chỉ chuyển động tự động của bộ phận thiết bị đến các
vị trí yêu cầu để bắt đầu điều trị bệnh nhân.
CHÚ THÍCH 2 Thuật ngữ “chuyển động được lập
trình trước” được dùng khi chuyển động của bộ phận thiết bị diễn ra theo một
chương trình được lập trước đó, không có sự can thiệp của người vận hành, trong
quá trình điều trị bệnh nhân; điều trị được đề cập là “ca điều trị được lập
trình trước”.
22.4.1. Giá đỡ, đầu bức xạ và hệ thống đỡ
bệnh nhân
a) Quy định chung
CHÚ THÍCH “Sự cố chuyển động được cấp nguồn”
được hiểu là chỉ có sự cố của nguồn lưới liên quan đến chuyển động được cấp
nguồn.
1) Nếu tồn tại khả năng xảy ra sự cố chuyển
động được cấp nguồn trong quá trình sử dụng bình thường, có thể làm cho bệnh
nhân bị kẹt, thì phải cung cấp phương tiện cho phép giải thoát bệnh nhân;
phương tiện này phải được mô tả trong hướng dẫn sử dụng.
2) Khi đầu bức xạ hoặc bộ phận bất kỳ khác
được cung cấp cùng với cơ cấu được thiết kế để làm giảm rủi ro chạm vào bệnh
nhân trong sử dụng bình thường, thì hoạt động và các giới hạn của từng cơ cấu
phải được mô tả trong hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Để bố trí tự động và kiểm tra chuyển động
được lập trình trước khi điều trị, phải giảm tốc độ ít nhất là 5o
vượt trước góc dừng dự kiến và ít nhất là 25 mm trước vị trí dừng dự kiến; việc
giảm tốc độ phải sao cho vượt trước không quá 2o đối với chuyển động
quay, và 5 mm đối với chuyển động thẳng. Phải nêu chi tiết về quy trình giảm
tốc độ trong mô tả kỹ thuật.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
1) 2) bằng cách xem xét hướng dẫn sử dụng và
các phương tiện được cung cấp;
3) bằng cách làm gián đoạn nguồn lưới a) đến
chuyển động được cấp nguồn, b) đến thiết bị, rồi đo khoảng cách dừng. Để loại
trừ ảnh hưởng thay đổi về số lần phản ứng của cá nhân, phải thực hiện phép đo
ngay khi các tiếp điểm đóng cắt tác động đóng hoặc cắt. Khi xác định khoảng
cách dừng, phải lặp lại phép đo này năm lần; mỗi lần, bộ phận chuyển động phải
dừng trong phạm vi khoảng cách cho phép;
4) bằng cách kiểm tra, đo và bằng cách xem
xét mô tả kỹ thuật.
b) Chuyển động quay
1) Tốc độ nhỏ nhất có sẵn cho mỗi chuyển động
không được vượt quá 1o x s-1.
2) Tốc độ không được vượt quá 7o x
s-1.
3) Khi quay ở tốc độ gần nhất với, nhưng
không vượt quá 1o x s-1, góc giữa vị trí của bộ phận
chuyển động ngay khi tác động bộ điều khiển dừng chuyển động bất kỳ và vị trí
cuối của nó không được vượt quá 0,5o; đối với tốc độ lớn hơn 1o
x s-1 thì không được vượt quá 3o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chuyển động thẳng
1) Tốc độ nhỏ nhất có sẵn cho các dịch chuyển
20, 21, 22 và 23 của góc trường bức xạ, và các dịch chuyển 9, 10 và 11 của hệ
thống đỡ bệnh nhân không được vượt 10 mm x s-1.
2) Tốc độ không được vượt quá 100 mm x s-1.
3) Khoảng cách giữa vị trí của bộ phận chuyển
động, ngay khi tác động bộ điều khiển dừng chuyển động bất kỳ, và vị trí cuối
của nó không được vượt quá 10 mm đối với tốc độ bất kỳ lớn hơn 25 mm x s-1
và 3 mm đối với tốc độ không vượt quá 25 mm x s-1.
Kiểm tra sự phù hợp với b) và c), dùng dụng
cụ đo thích hợp, bằng cách đo tốc độ của các bộ phận chuyển động và khoảng cách
dừng của chúng. Để loại trừ ảnh hưởng thay đổi về số lần phản ứng của cá nhân,
phải thực hiện phép đo ngay khi các tiếp điểm đóng cắt tác động đóng hoặc cắt.
Khi xác định khoảng cách dừng, phải lặp lại phép đo này năm lần; mỗi lần, bộ
phận chuyển động phải dừng trong phạm vi khoảng cách cho phép (xem 22.4.3,
22.7.101, 27.101 và 29.1.6f).
22.4.2. Vận hành các chuyển động của bộ phận
thiết bị từ bên trong phòng điều trị
a) Chuyển động bằng động cơ của bộ phận thiết
bị có thể làm cho bệnh nhân bị thương không thể hoạt động khi người vận hành
không tác động liên tục đồng thời lên hai công tắc. Mỗi công tắc, khi nhả ra,
phải có khả năng làm gián đoạn chuyển động; có thể dùng chung một công tắc cho
tất cả các chuyển động.
CHÚ THÍCH Các điều chỉnh thẳng hoặc quay của
BLD không được coi là có khả năng gây bị thương cho bệnh nhân trừ khi các phụ
kiện lắp đặt không có cơ cấu an toàn/bảo vệ chống chạm tích hợp hoặc nếu không
thì được coi là có rủi ro về an toàn, ví dụ một số loại bộ ứng dụng chùm tia
điện tử.
b) Đối với thiết bị được thiết kế để bố trí
tự động, phải không thể bắt đầu hoặc duy trì chuyển động liên quan đến điều
kiện này mà không có tác động liên tục của người vận hành đồng thời lên công
tắc bố trí tự động và công tắc chung cho mọi chuyển động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra lời khuyên
rằng, khi trong đơn điều trị có chuyển động điều khiển từ xa dự kiến từ TCP
hoặc chuyển động được lập trình trước, với bệnh nhân đã được định vị xong, thì
trước khi rời khỏi phòng điều trị, người vận hành phải kiểm tra tất cả các
chuyển động dự kiến hoặc định trước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.4.3. Vận hành các chuyển động của bộ phận
thiết bị từ bên ngoài phòng điều trị
a) Chuyển động liên quan đến bố trí tự động
không thể bắt đầu hoặc duy trì nếu không có tác động liên tục của người vận
hành đồng thời lên công tắc bố trí tự động và công tắc chung cho mọi chuyển động.
Mỗi công tắc, khi nhả ra, phải có khả năng dừng chuyển động; ít nhất một trong
các công tắc phải là loại đi dây cố định.
b) Sau khi bộ phận thiết bị đã được bố trí tự
động và/hoặc lập trình trước, thông số chuyển động bất kỳ trước khi ca điều trị
được lập trình kết thúc, không thể điều chỉnh được nếu không làm kết thúc chiếu
xạ.
c) Đối với thiết bị chưa được lập trình
trước, thông số chuyển động bất kỳ trong quá trình chiếu xạ không thể điều
chỉnh được nếu không làm kết thúc chiếu xạ.
d) Đối với thiết bị chưa được lập trình
trước, phải điều chỉnh được các thông số chuyển động trước khi chiếu xạ hoặc
sau khi kết thúc chiếu xạ nhưng chỉ khi có tác động liên tục của người vận hành
đồng thời lên hai công tắc. Mỗi công tắc, khi nhả ra, phải có khả năng dừng
chuyển động; một công tắc phải là loại đi dây cố định và chung cho mọi chuyển
động.
e) Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra khuyến cáo
rằng người vận hành cần có tầm nhìn thông suốt đến bệnh nhân trước và trong quá
trình chiếu xạ.
f) Việc gián đoạn chiếu xạ hoặc kết thúc
chiếu xạ bất kỳ phải làm cho tất cả các bộ phận chuyển động của thiết bị dừng
lại trong phạm vi giới hạn nêu trong 22.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.7. Bổ sung điều sau:
22.7.101. Dừng động cơ khẩn cấp
Phải cung cấp phương tiện dễ nhận dạng và
tiếp cận trong mạch đi dây cố định gần hoặc trên hệ thống giá đỡ bệnh nhân và
TCP để đóng cắt khẩn cấp mọi nguồn lưới đến hệ thống chuyển động; khi hoạt động,
chuyển động bất kỳ phải dừng trong phạm vi giới hạn nêu trong 22.4.1. Các
phương tiện ở gần hoặc trên TCP cũng phải kết thúc chiếu xạ. Thời gian hiệu lực
của việc ngắt này không được vượt quá 100 ms. Nếu phương tiện bất kỳ được người
sử dụng lắp tại hiện trường thì trong tài liệu kèm theo phải quy định các yêu
cầu và quy trình thử hiện trường; kết quả phải được ghi trong biên bản thử hiện
trường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét tài
liệu kèm theo, xem xét và đo khoảng cách dừng, thời gian ngắt, bằng cách sử
dụng dụng cụ đo thích hợp; để loại trừ ảnh hưởng của việc thay đổi thời gian phản
ứng cá nhân, phải bắt đầu phép đo ngay khi các tiếp điểm đóng cắt tác động đóng
hoặc cắt.
27. Công suất khí nén
và thủy lực
Bổ sung điều sau:
27.101. Thay đổi áp suất
Nếu việc thay đổi áp suất của hệ thống dùng
để cấp nguồn cho chuyển động có thể phát sinh tình huống nguy hiểm, thì mọi
chuyển động phải dừng ở tốc độ bất kỳ trong phạm vi giới hạn quy định ở 22.4.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng điều
kiện sự cố, hoạt động của thiết bị bảo vệ và đo khoảng cách dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung điều sau:
28.101. Lắp ráp phụ kiện
a) Nếu có phương tiện để lắp ráp phụ kiện do
nhà chế tạo cung cấp, đặc biệt là những loại để định dạng chùm tia bức xạ hoặc
có tác dụng phân bổ liều hấp thụ, thì các phương tiện này phải được thiết kế để
giữ chắc chắn các phụ kiện trong mọi điều kiện của sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, nghiên
cứu dữ liệu thiết kế và các hệ số an toàn được áp dụng.
b) Tài liệu kèm theo phải gồm các yêu cầu bảo
trì, xác định các điều kiện và giới hạn sử dụng đối với phụ kiện được cung cấp;
tài liệu kèm theo phải gồm hướng dẫn các giới hạn thiết kế đối với các phụ kiện
khác do người sử dụng chế tạo hoặc đặt mua.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Mục
5 - Bảo vệ chống nguy cơ do bức xạ không mong muốn hoặc quá mức
Áp dụng các điều trong mục này của Tiêu chuẩn
chung, ngoài ra còn:
29. Bức xạ tia X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Yêu cầu về an toàn bức xạ ion hóa
CHÚ THÍCH 1 Để tuân thủ các yêu cầu về an
toàn bức xạ của tiêu chuẩn riêng này, thiết bị phải phù hợp với điều 29 và 1.1,
1.2, 4.1.101, 6.3.101, 6.7a) và 6.8.
CHÚ THÍCH 2 Trong điều này, dữ liệu cho yêu
cầu về phần trăm liều hấp thụ phải được lấy từ các phép đo được thực hiện bằng
cách sử dụng giá trị đặt đơn vị định liều đồng nhất và các thông số đồng nhất,
trừ trường hợp cần thay đổi để so sánh.
29.1. Bảo vệ chống
liều hấp thụ không đúng trong thể tích điều trị
29.1.1. Định lượng và kiểm tra liều hấp thụ
Phải trang bị hai hệ thống định liều hấp thụ
độc lập.
29.1.1.1. Hệ thống định liều
Bộ dò bức xạ quy định ở 29.1.1.2 phải là bộ
phận của hai hệ thống định liều, từ đầu ra của máy, hiển thị bằng đơn vị định
liều, có thể tính được liều hấp thụ ở điểm chuẩn trong thể tích điều trị. Hệ
thống định liều phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
a) sự cố của một hệ thống định liều không
được ảnh hưởng đến chức năng đúng của hệ thống kia;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khi sử dụng các nguồn điện riêng, sự cố
của một trong hai nguồn phải làm kết thúc chiếu xạ;
CHÚ THÍCH Sự cố của nguồn điện gồm sự cố cung
cấp điện áp hoặc dòng điện trong phạm vi dải cần thiết cho hoạt động đúng của
hệ thống định liều như quy định trong tài liệu kèm theo.
d) hệ thống định liều phải được bố trí như
một tổ hợp định liều dư hoặc tổ hợp định liều sơ cấp/thứ cấp. Trong trường hợp
tổ hợp định liều dư, cả hai hệ thống phải có khả năng về tính năng nêu trong mô
tả kỹ thuật. Trong trường hợp tổ hợp định liều sơ cấp/thứ cấp, ít nhất là hệ
thống định liều sơ cấp phải có tính năng quy định. Bất cứ tổ hợp nào được cung
cấp thì tính năng của nó đối với suất liều hấp thụ lên gấp hai lần mức lớn nhất
quy định phải được nêu trong mô tả kỹ thuật;
e) nếu các thông số mạch điện được chọn trong
hệ thống định liều tự động thay đổi theo thay đổi về loại hoặc năng lượng bức
xạ thì các thay đổi trong một hệ thống định liều phải độc lập với các thay đổi
trong hệ thống còn lại.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của từng hệ thống định liều với sự cố phát sinh hoặc mô
phỏng của hệ thống kia.
b) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
phần tử chung cho cả hai hệ thống và cách mà mỗi trong số các phần tử này làm
kết thúc chiếu xạ.
b) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của khóa liên động làm kết thúc chiếu xạ bằng cách mô phỏng
sự cố của từng phần tử chung.
c) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của khóa liên động làm kết thúc chiếu xạ bằng cách tạo ra
hoặc mô phỏng sự cố nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
tính năng của tổ hợp hệ thống định liều được chọn.
e) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
tính độc lập của hệ thống với các thay đổi của thông số mạch điện.
29.1.1.2. Bộ dò bức xạ
a) Trong đầu bức xạ phải có hai bộ dò bức xạ;
ít nhất một trong hai bộ này phải là bộ truyền dẫn đặt giữa trục chuẩn về phía
bệnh nhân của tất cả các bộ lọc quét chùm tia và san phẳng trường.
b) Bộ dò bức xạ có thể là loại cố định hoặc
di chuyển được. Bộ dò bức xạ cố định chỉ có thể tháo rời được bằng cách dùng
dụng cụ. Bộ dò di chuyển được phải được khóa liên động để ngăn ngừa chiếu xạ
khi máy được định vị sai; phải cung cấp phương tiện để đảm bảo rằng hoạt động
của khóa liên động được kiểm tra trước mỗi lần chiếu xạ. Dịch chuyển của bộ dò
bức xạ khỏi trục chuẩn trong quá trình chiếu xạ phải làm kết thúc chiếu xạ.
c) Các bộ dò bức xạ được gắn kín phải được
gắn độc lập với nhau. Chứng chỉ độ nguyên vẹn của việc gắn kín, tại thời điểm
thử, phải đi kèm với tất cả các bộ dò bức xạ.
CHÚ THÍCH Nếu được cung cấp chứng chỉ thì khi
lắp đặt bộ dò bức xạ thay thế người sử dụng cần ghi lại ngày thử độ nguyên vẹn.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
vị trí của bộ dò bức xạ đặt ở tâm trục và các bộ lọc quét chùm tia và san phẳng
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử nghiệm điển hình loại C - Nguyên lý:
xác minh rằng
·
dịch chuyển của lần lượt từng bộ dò bức xạ so với trục chuẩn, ngăn ngừa chiếu
xạ,
·
với các bộ dò bức xạ được định vị đúng, thì kết thúc bức xạ xảy ra ở mọi năng
lượng điện tử và bức xạ tia X khi bộ dò bức xạ bất kỳ rời xa khỏi trục chuẩn.
b) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của khóa liên động bằng các tạo ra hoặc mô phỏng điều kiện
sự cố.
c) Thử nghiệm điển hình loại C - Nguyên lý:
kiểm tra độ nguyên vẹn của keo gắn.
CHÚ THÍCH Mỗi bộ dò bức xạ được cung cấp, kể
cả máy thay thế, cần được kèm theo chứng chỉ về độ nguyên vẹn của việc gắn kín
tại thời điểm thử.
29.1.1.3. Lựa chọn và hiển thị của đơn vị
định liều
a) Hiển thị của hệ thống định liều phải rõ
ràng, thuộc cùng một thiết kế, đặt gần nhau và gần với hiển thị về số lượng đơn
vị định liều chọn trước tại TCP. Mỗi hiển thị chỉ được có một thang đo và không
được là thang hệ số nhân.
b) Trong hệ thống sử dụng đầu cuối hiển thị
bằng hình ảnh, phải sử dụng hai đầu cuối hiển thị bằng hình ảnh độc lập hoặc,
khi chỉ số của cả hai hệ thống định liều hiển thị trên cùng một đầu cuối hiển
thị bằng hình ảnh thì phải sử dụng đầu cuối hiển thị bằng hình ảnh dự phòng
hoặc hiển thị quy ước cho ít nhất một trong các chỉ số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hiển thị của các đơn vị định liều phải thể
hiện số tăng dần, sao cho khi quá liều sẽ đưa ra một chỉ số và, cùng với hiển
thị về số lượng đơn vị định liều chọn trước, phải duy trì được các chỉ số sau
khi gián đoạn hoặc kết thúc chiếu xạ.
e) Trước khi có thể bắt đầu lần chiếu xạ mới,
cần phải đặt lại màn hiển thị về giá trị “không”. Không thể chiếu xạ khi chưa
thực hiện việc chọn đơn vị định liều ở TCP.
f) Trong trường hợp sự cố nguồn lưới, hoặc
một linh kiện, gây gián đoạn hoặc kết thúc chiếu xạ, thông tin về đơn vị định
liều hiển thị tại thời điểm sự cố phải được lưu giữ dưới dạng hiển thị được ở
ít nhất là một hệ thống trong tối thiểu là 20 phút.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) b) c) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy
trình: kiểm tra hiển thị.
d) e) f) Thử nghiệm điển hình loại A - Công
bố về hiển thị và điều kiện quá liều.
d) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chỉ số hiển thị sau khi gián đoạn chiếu xạ và sau khi kết thúc chiếu
xạ.
e) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
ở một năng lượng đối với mỗi loại bức xạ, bắt đầu chiếu xạ và theo dõi chức
năng của ba hiển thị; không đặt hiển thị về giá trị “không”, cố gắng bắt đầu
chiếu xạ. Đặt màn hiển thị về giá trị “không” và, không chọn đơn vị định liều,
tiếp tục cố gắng bắt đầu chiếu xạ.
f) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
tạo ra một hiển thị đơn vị định liều, cắt nguồn lưới, xác nhận rằng thông tin
liều hiển thị được duy trì trong ít nhất là 20 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cả hai hệ thống định liều phải có khả năng
kết thúc chiếu xạ một cách độc lập. Phải cung cấp phương tiện để phép thử vận
hành đúng cả hai hệ thống.
b) Cả hai hệ thống trong tổ hợp định liều dư
phải được cài đặt để kết thúc chiếu xạ khi đạt đến số đơn vị định liều đã chọn.
Hệ thống định liều sơ cấp của tổ hợp định
liều sơ cấp/thứ cấp phải được cài đặt để kết thúc chiếu xạ khi đạt đến số đơn
vị định liều đã chọn; hệ thống định liều thứ cấp phải được cài đặt để kết thúc
chiếu xạ khi vượt quá số đơn vị định liều chọn trước khoảng không quá 10 % nếu
sử dụng số dư phần trăm, hoặc không quá đương lượng 0,25 Gy liều hấp thụ ở NTD
nếu sử dụng số dư cố định. Nếu có sự lựa chọn giữa số dư cố định và số dư phần
trăm, thì phải sử dụng loại cho chênh lệch ít hơn.
c) Khóa liên động phải đảm bảo rằng hệ thống
không gây kết thúc chiếu xạ được thử giữa hoặc trước các lần chiếu xạ, để kiểm
tra khả năng kết thúc chiếu xạ của hệ thống.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) b) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố
về hệ thống định liều và số dư (nếu sử dụng).
b) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng kết thúc chiếu xạ của từng hệ thống khi hệ thống kia bị làm
mất hiệu lực. Phép thử ở một năng lượng đối với mỗi loại bức xạ.
c) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
cách đảm bảo rằng khả năng kết thúc chiếu xạ của hệ thống không kết thúc được
xác nhận giữa hoặc trước các lần chiếu xạ.
c) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của khóa liên động ở một năng lượng đối với từng loại bức
xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để bảo vệ chống méo tổng phân bổ liều hấp
thụ, ví dụ do sự cố của bộ lọc bổ sung cố định, hệ thống điều khiển điện tử
hoặc hệ thống điều khiển bằng máy tính
a) bộ dò bức xạ mô tả trong 29.1.1.2 hoặc các
bộ dò bức xạ khác phải kiểm tra các phần khác nhau của chùm tia bức xạ để phát
hiện những thay đổi đối xứng và không đối xứng của phân bổ liều hấp thụ;
b) phải cung cấp phương tiện để kết thúc
chiếu xạ trước khi liều hấp thụ bổ sung là 0,25 Gy được phân phối khi, ở độ sâu
quy định đối với phép đo độ phẳng, phân bổ liều hấp thụ méo trên 10 % hoặc tín
hiệu từ bộ dò bức xạ chỉ thị thay đổi lớn hơn 10 %, trong phân bổ liều hấp thụ.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
cách đảm bảo rằng các phần khác nhau của chùm tia bức xạ được kiểm tra bởi bộ
dò bức xạ.
b) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
xác nhận rằng khóa liên động tác động để kết thúc chiếu xạ trước khi liều hấp
thụ bổ sung là 0,25 Gy được phân phối đến trường bức xạ ở độ sâu quy định để đo
độ phẳng khi tạo ra méo, tương đương với thay đổi lớn hơn 10 % trong phân bổ
liều hấp thụ, bằng phương tiện quy định. Phải cho phép ít nhất là 2 giây giữa
lần phát bức xạ đầu tiên và khi bắt đầu méo. Phải tiến hành phép thử này với
tất cả các năng lượng có sẵn đối với bức xạ tia X, còn với bức xạ điện tử thì ở
năng lượng lớn nhất và nhỏ nhất.
29.1.2. Bộ định thời gian điều khiển
a) Phải cung cấp bộ định thời gian điều khiển
có hiển thị ở TCP. Bộ này phải:
1) thuộc loại “bộ đếm”,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) duy trì chỉ số sau khi gián đoạn hoặc kết
thúc chiếu xạ,
4) có khả năng yêu cầu đặt về giá trị “không”
sau khi kết thúc chiếu xạ trước lần chiếu xạ tiếp theo,
5) bảo vệ chống sự cố của hệ thống định liều
bằng cách kết thúc chiếu xạ khi hết khoảng thời gian chọn trước,
6) độc lập với hệ thống hoặc hệ thống con
điều khiển việc kết thúc bức xạ bất kỳ khác.
b) Phải cung cấp phương tiện để giới hạn giá
trị đặt của bộ định thời gian điều khiển đến giá trị cho trong hướng dẫn sử
dụng, không lớn hơn 120 % thời gian yêu cầu để phân phối số đơn vị định liều dự
kiến, hoặc 0,1 phút, chọn thời gian dài hơn, như tính được từ tốc độ liều đặt
và liều mong muốn.
c) Các phương tiện phải đảm bảo rằng khả năng
kết thúc chiếu xạ của bộ định thời gian điều khiển được thử giữa hoặc trước các
lần chiếu xạ.
d) Bộ định thời gian điều khiển phải được
chia độ theo:
1) phút hoặc phần mười của phút,
2) hoặc giây,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
điểm 6): tính độc lập trong việc kết thúc chiếu xạ.
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
ở một năng lượng đối với mỗi loại bức xạ, xác nhận rằng bộ định thời gian điều
khiển
1) đếm theo chiếu xạ,
2) đóng và cắt với chiếu xạ,
3) duy trì chỉ số sau khi gián đoạn hoặc kết
thúc chiếu xạ,
4) yêu cầu đặt lại về giá trị “không” sau khi
kết thúc chiếu xạ trước khi có thể bắt đầu lần chiếu xạ tiếp theo,
5) kết thúc chiếu xạ khi hết khoảng thời gian
chọn trước.
b) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
giá trị biên thời gian.
b) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra giá trị của giới hạn đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của các khóa liên động.
d) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra thang chia độ của bộ định thời gian điều khiển.
29.1.3. Suất liều hấp thụ
a) Phải cung cấp hệ thống định tốc độ liều.
Phải có hiển thị chỉ số của hệ thống này ở TCP (số đơn vị định liều trên giây
hoặc trên phút) từ đó có thể tính được suất liều hấp thụ tại một điểm làm chuẩn
trong thể tích điều trị. (Các) bộ dò bức xạ mô tả trong 29.1.1.2 có thể tạo
thành bộ phận của hệ thống định tốc độ liều này.
b) Nếu như trong điều kiện sự cố bất kỳ,
thiết bị có thể phân phối suất liều hấp thụ ở NTD nhiều hơn hai lần giá trị lớn
nhất quy định trong mô tả kỹ thuật, thì phải cung cấp phương tiện để kết thúc
chiếu xạ khi suất liều hấp thụ vượt quá giá trị không lớn hơn hai lần giá trị
lớn nhất quy định. Giá trị của suất liều hấp thụ gây kết thúc chiếu xạ phải
được nêu trong mô tả kỹ thuật.
c) Nếu như trong điều kiện sự cố bất kỳ,
thiết bị có thể phân phối suất liều hấp thụ ở NTD nhiều hơn mười lần giá trị
lớn nhất quy định trong mô tả kỹ thuật, thì phải lắp ở phía bệnh nhân của hệ
thống phân bổ tia bức xạ một cơ cấu điều khiển chùm tia bức xạ, cơ cấu này phải
sử dụng mạch điện độc lập với hệ thống định tốc độ liều. Điều này sẽ giới hạn
liều hấp thụ vượt quá quy định ở điểm bất kỳ trong trường bức xạ đến giá trị
nhỏ hơn 4 Gy. Giá trị liều hấp thụ vượt quá phải được nêu trong mô tả kỹ thuật.
CHÚ THÍCH 1 Trong thiết bị có khả năng tạo ra
cả bức xạ tia X và bức xạ điện tử, việc kết thúc chiếu xạ có thể cần phải kết
thúc trước khi phát ra xung bức xạ tiếp theo.
CHÚ THÍCH 2 Khoản a) và b) của điều này chỉ
yêu cầu một hệ thống định tốc độ liều, do đó hệ thống định liều thứ hai có thể
sử dụng để đáp ứng yêu cầu của khoản c).
d) Phương tiện bảo vệ chống khả năng quá liều
do suất liều hấp thụ lớn hơn hai lần giá trị lớn nhất quy định và giới hạn liều
hấp thụ vượt quá xuống nhỏ hơn 4 Gy, như yêu cầu ở khoản b) và c) tương ứng ở
trên, phải được thử về chức năng hoạt động của chúng giữa hoặc trước các lần
chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trong 10 giây chiếu xạ đầu tiên, hệ
số này có thể khác với hệ số trong thời gian chiếu xạ còn lại.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra hiển thị của các chỉ số ở một năng lượng với mỗi loại bức xạ.
b) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
giá trị suất liều hấp thụ lớn nhất quy định và giá trị suất liều hấp thụ vượt
quá gây kết thúc chiếu xạ.
b) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của các phương tiện làm kết thúc chiếu xạ.
c) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
thiết kế của cơ cấu điều khiển chùm tia bức xạ và giá trị của liều hấp thụ vượt
quá gây kết thúc chiếu xạ.
c) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của cơ cấu điều khiển chùm tia bức xạ bằng cách tạo ra hoặc
mô phỏng dòng điện chùm tia điện tử vượt quá.
d) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
việc thử nghiệm giữa hoặc trước các lần chiếu xạ.
d) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của (các) khóa liên động bằng cách cố gằng chiếu xạ khi
phương tiện để giới hạn suất liều hấp thụ và liều hấp thụ chưa được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra việc kết thúc chiếu xạ bằng cách tạo ra hoặc mô phỏng thay đổi về suất
liều hấp thụ theo một hệ số cho trước.
29.1.4. Lựa chọn và hiển thị loại bức xạ
Đối với thiết bị thích hợp với cả bức xạ tia
X và bức xạ điện tử:
a) sau khi kết thúc chiếu xạ, phải ngăn ngừa
chiếu xạ tiếp tục cho đến khi thực hiện xong việc chọn lại loại bức xạ ở TCP;
b) khi việc chọn loại bức xạ đòi hỏi thực
hiện trong phòng điều trị và trên TCP, thì việc chọn tại một vị trí không được
đưa ra hiển thị ở vị trí kia cho đến khi hoàn thành xong việc chọn ở cả hai vị
trí;
c) phải ngăn ngừa chiếu xạ nếu việc chọn bất
kỳ thực hiện trong phòng điều trị không thống nhất với lựa chọn ở TCP;
d) loại bức xạ được chọn phải hiển thị trên
TCP trước và trong quá trình chiếu xạ;
e) khóa liên động phải đảm bảo rằng chỉ có
thể phát loại bức xạ đã chọn;
f) khóa liên động phải ngăn ngừa chiếu xạ tia
X khi lắp các phụ kiện quy định cho chiếu xạ điện tử, ví dụ bộ ứng dụng chùm
tia điện tử, và phải ngăn ngừa chiếu xạ điện tử khi các phụ kiện quy định cho
chiếu xạ tia X được lắp, ví dụ như các bộ lọc chêm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Phải ngăn ngừa chiếu xạ tia X khi đang lắp
các cơ cấu phân bố chùm tia bức xạ hoặc điều khiển dòng điện quy định cho chiếu
xạ điện tử, ví dụ như các bộ lọc quét chùm tia điện tử hoặc cơ cấu quét chùm
tia bức xạ điện tử. Phải ngăn ngừa chiếu xạ điện tử khi đang lắp các cơ cấu
phân bố chùm tia bức xạ hoặc điều khiển dòng điện quy định cho chiếu xạ tia X,
ví dụ các bộ lọc san phẳng trường bức xạ tia X.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) đến g) Thử nghiệm điển hình loại A - Công
bố về phương tiện sử dụng để đảm bảo sự phù hợp.
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
cố gắng bắt đầu chiếu xạ mà không chọn loại bức xạ.
b) d) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy
trình: kiểm tra chức năng của hiển thị đối với mọi khả năng lựa chọn.
c) e) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy
trình: kiểm tra chức năng của các khóa liên động quy định.
f) g) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy
trình: kiểm tra chức năng của các khóa liên động quy định khi các phụ kiện thay
đổi chùm tia bức xạ không đúng được lắp đặt.
29.1.5. Lựa chọn và hiển thị năng lượng
a) Sau khi kết thúc chiếu xạ, phải ngăn ngừa
chiếu xạ tiếp tục cho đến khi thực hiện xong việc chọn lại năng lượng trên TCP.
Không được áp dụng điều kiện này đối với thiết bị có khả năng tạo ra chùm tia
bức xạ chỉ có một năng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phải ngăn ngừa chiếu xạ nếu việc chọn bất
kỳ thực hiện trong phòng điều trị không thống nhất với lựa chọn ở TCP.
d) Thiết bị có khả năng sinh ra chùm tia bức
xạ có các năng lượng khác nhau phải hiển thị trên TCP, trước và trong quá trình
chiếu xạ, giá trị của năng lượng được chọn như quy định trong hướng dẫn sử dụng.
e) Chiếu xạ phải kết thúc nếu năng lượng
trung bình, Ei5), của các điện tử tính từ giá trị năng
lượng trung bình có thể có trong điều kiện làm việc bình thường đối với năng
lượng và chế độ hoạt động đã chọn:
- đích bức xạ tia X, sai lệch lớn hơn ± 20 % trong quá trình chiếu xạ tia X,
- cửa sổ bức xạ điện tử, sai lệch lớn hơn ± 20 % hoặc ± 2 MeV, chọn giá trị nhỏ hơn, trong
quá trình chiếu xạ điện tử. Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
cố gắng bắt đầu bức xạ mà không chọn năng lượng.
b) d) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy
trình: kiểm tra chức năng của hiển thị đối với các lựa chọn quy định.
c) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của các khóa liên động quy định. e) Thử nghiệm điển hình
loại A - Công bố về hoạt động của khóa liên động.
e) Thử nghiệm điển hình loại C - Nguyên lý:
hoạt động của khóa liên động với chiếu xạ, thực hiện trong các điều kiện sai
lệch năng lượng trung bình quy định ở mọi năng lượng có thể chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị có khả năng điều trị bằng
tia X tĩnh và điều trị bằng chùm tia X động:
a) sau khi kết thúc chiếu xạ, phải ngăn ngừa
chiếu xạ tiếp tục cho đến khi thực hiện xong việc chọn lại điều trị bằng tia X
tĩnh hoặc điều trị bằng chùm tia X động trên TCP;
b) khi việc chọn điều kiện làm việc đòi hỏi
thực hiện trong phòng điều trị và trên TCP, thì việc chọn tại một vị trí không
được đưa ra hiển thị ở vị trí kia cho đến khi hoàn thành xong việc chọn ở cả
hai vị trí;
c) phải ngăn ngừa chiếu xạ nếu việc chọn bất
kỳ thực hiện trong phòng điều trị không thống nhất với lựa chọn ở TCP;
d) chế độ hoạt động và, khi chọn cho điều trị
bằng chùm tia X động, các hướng của chuyển động phải hiển thị trên TCP;
e) nếu có dịch chuyển trong quá trình điều
trị bằng tia X tĩnh thì phải xảy ra kết thúc chiếu xạ;
f) trong quá trình điều trị bằng chùm tia X
động, phải xảy ra kết thúc chiếu xạ nếu vị trí thực của một bộ phận chuyển động
sai khác quá 5o hoặc 10 mm ở NTD so với vị trí yêu cầu bởi việc tính
toán sử dụng đơn vị định liều thực được phân phối; phải có sẵn đủ thông tin để
cho phép tiếp tục chiếu xạ trong ít nhất là 20 phút (xem 29.1.1.3 f));
g) khóa liên động nêu ở khoản f) phải có hai
bộ cảm biến vị trí, bố trí thành một tổ hợp dư, sao cho sự cố của một bộ không
làm ảnh hưởng đến chức năng của bộ kia;
h) đối với điều trị bằng chùm tia X động, nếu
có thể thực hiện chuyển động quay từ một góc bắt đầu đã chọn đến một góc dừng
đã chọn theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ (ví dụ bằng cách
quay liên tục giá đỡ, BLD hoặc hệ thống đỡ bệnh nhân đi 180o), thì việc chọn
chiều quay phải được yêu cầu tại TCP. Khi chọn quay theo chiều kim đồng hồ thì
chiếu xạ phải kết thúc nếu quay ngược chiều kim đồng hồ và ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
cố gắng bắt đầu chiếu xạ mà không chọn điều trị bằng tia X tĩnh hoặc chùm tia X
động, tại một năng lượng với mỗi loại bức xạ.
b) d) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy
trình: kiểm tra chức năng của hiển thị đối với các lựa chọn quy định.
c) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của các khóa liên động ngăn ngừa chiếu xạ đối với mọi tác
động lựa chọn không phù hợp.
e) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
những thay đổi góc quay và các dịch chuyển tuyến tính gây kết thúc chiếu xạ.
e) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra dữ liệu thử nghiệm điển hình.
f) g) Thử nghiệm điển hình loại C - Nguyên
lý:
1) kiểm tra chức năng của khóa liên động
trong các điều kiện sự cố quy định ở hai vị trí cách xa nhau, với một trong
từng cặp bộ cảm biến vị trí lần lượt được làm mất hiệu lực, ở tốc độ lớn nhất
và nhỏ nhất theo từng chiều quay và dịch chuyển (xem 22.4.1);
2) xác nhận rằng có sẵn thông tin cho phép
tiếp tục chiếu xạ 20 phút sau khi kết thúc chiếu xạ.
f) g) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên
lý: kiểm tra chức năng của khóa liên động với một trong từng cặp bộ cảm biến vị
trí lần lượt được làm mất hiệu lực và xác nhận rằng có sẵn thông tin cho phép
tiếp tục chiếu xạ 20 phút sau khi kết thúc chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra việc ngăn chặn chiếu xạ sau khi chọn điều trị bằng chùm tia X động và
cố gắng bắt đầu chiếu xạ:
·
mà không chọn chiều quay,
·
chọn quay theo chiều kim đồng hồ nhưng sau đó lại quay ngược chiều kim đồng hồ,
·
chọn quay ngược chiều kim đồng hồ nhưng sau đó lại quay theo chiều kim đồng hồ.
29.1.7 Hệ thống tạo ra và phân bổ chùm tia
bức xạ
29.1.7.1 Lựa chọn và hiển thị của đích hoặc
cơ cấu tạo ra chùm tia bức xạ chuyển động khác
Đối với thiết bị có các đích hoặc các cơ cấu
tạo ra chùm tia bức xạ chuyển động khác có thể lắp lẫn (ví dụ như các khe năng
lượng):
a) nếu có thể sử dụng nhiều hơn một cơ cấu
cùng loại ở một năng lượng cho một loại bức xạ thì phải ngăn ngừa chiếu xạ cho
đến khi thực hiện xong việc chọn cơ cấu cụ thể và nhận dạng của nó hiển thị trên
TCP;
b) khi việc chọn điều kiện làm việc bất kỳ
đòi hỏi thực hiện trong phòng điều trị và trên TCP thì việc chọn tại một vị trí
không được đưa ra hiển thị ở vị trí kia cho đến khi hoàn thành xong việc chọn ở
cả hai vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) hai khóa liên động độc lập phải ngăn ngừa
hoặc kết thúc chiếu xạ nếu phần tử bất kỳ của cơ cấu không được định vị đúng.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
cố gắng bắt đầu chiếu xạ mà không chọn cơ cấu cụ thể; kiểm tra chức năng của
hiển thị.
b) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của hiển thị đối với các lựa chọn quy định.
c) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của các khóa liên động ngăn ngừa chiếu xạ đối với mọi lựa
chọn không phù hợp.
d) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
làm mất hiệu lực một trong các khóa liên động và cố gắng bắt đầu chiếu xạ trong
khi từng cơ cấu được định vị sai; lặp lại với khóa liên động còn lại được làm
mất hiệu lực.
29.1.7.2. Lựa chọn và hiển thị của bộ lọc san
phẳng trường và quét chùm tia
Đối với thiết bị lắp bộ lọc san phẳng trường
hoặc quét chùm tia di chuyển được:
a) nếu có thể sử dụng nhiều hơn một hệ thống
lọc ở một năng lượng thuộc một loại bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) nhận dạng của (các) bộ lọc được sử dụng
phải hiển thị trên TCP
b) khi có thể thực hiện việc chọn bộ lọc
trong phòng điều trị và trên TCP thì việc chọn tại một vị trí không được đưa ra
hiển thị ở vị trí kia cho đến khi hoàn thành xong việc chọn ở cả hai vị trí;
c) phải ngăn ngừa chiếu xạ nếu việc chọn bất
kỳ thực hiện trong phòng điều trị không thống nhất với lựa chọn ở TCP;
d) hai khóa liên động độc lập phải ngăn ngừa
hoặc kết thúc chiếu xạ nếu (các) bộ lọc đã chọn không được định vị đúng;
e) bộ lọc bất kỳ có thể di chuyển được bằng
tay phải được ghi nhãn rõ ràng để nhận dạng.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
1) cố gắng bắt đầu chiếu xạ mà không chọn bộ
lọc cụ thể;
2) kiểm tra chức năng của màn hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của các khóa liên động ngăn ngừa chiếu xạ đối với mọi lựa
chọn không phù hợp.
d) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
làm mất hiệu lực một khóa liên động và cố gắng bắt đầu chiếu xạ với từng bộ lọc
được định vị sai; lặp lại với khóa liên động thứ hai được làm mất hiệu lực.
e) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra bằng mắt tất cả các bộ lọc về nhãn nhận dạng và so sánh chúng với hiển
thị ở khoản a) 2) nêu trên.
29.1.7.3. Hệ thống phân bố chùm tia bức xạ
không sử dụng bộ lọc san phẳng trường hoặc bộ lọc quét chùm tia
CHÚ THÍCH Trong điều này, “hệ thống phân bố
chùm tia bức xạ” sau đây gọi tắt là “hệ thống phân bố”.
Các yêu cầu dưới đây bổ sung cho các yêu cầu
của 29.1.7.1.
29.1.7.3.1. Thiết bị trong đó sự phân bố đạt
được bằng phương tiện khác với loại sử dụng bộ lọc san phẳng trường hoặc bộ lọc
quét chùm tia, ví dụ như bằng cách quét chùm tia điện tử
Hai cơ cấu độc lập, có các khóa liên động
tương ứng, phải kiểm soát tín hiệu điều khiển để ngăn ngừa hoặc kết thúc chiếu
xạ khi giá trị của tín hiệu điều khiển vượt quá giới hạn quy định trong mô tả
kỹ thuật.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý: ở
một năng lượng với từng loại bức xạ, kiểm tra chức năng của bộ kiểm soát tín
hiệu điều khiển và chức năng của khóa liên động ngăn ngừa hoặc kết thúc chiếu
xạ.
29.1.7.3.2. Thiết bị có các hệ thống phân bố
có thể lựa chọn
a) Sau khi kết thúc chiếu xạ, phải ngăn ngừa
chiếu xạ tiếp cho đến khi thực hiện xong việc chọn lại hệ thống phân bố cụ thể
trên TCP.
b) Khi có thể thực hiện việc chọn hệ thống
phân bố bất kỳ trong phòng điều trị và trên TCP thì việc chọn tại một vị trí
không được đưa ra hiển thị ở vị trí kia cho đến khi hoàn thành xong việc chọn ở
cả hai vị trí.
c) Phải ngăn ngừa chiếu xạ nếu việc chọn bất
kỳ thực hiện trong phòng điều trị không thống nhất với lựa chọn ở TCP.
d) Hai khóa liên động độc lập phải ngăn ngừa
chiếu xạ nếu hệ thống phân bố đã chọn không được định vị đúng.
e) Nhận dạng của hệ thống phân bố đang sử
dụng phải hiển thị trên TCP.
f) Hệ thống phân bố bất kỳ có thể di chuyển
được bằng tay phải được ghi nhãn rõ ràng để nhận dạng.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của hiển thị đối với các lựa chọn quy định.
c) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của các khóa liên động ngăn ngừa chiếu xạ đối với mọi lựa
chọn không phù hợp.
d) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
làm mất hiệu lực một khóa liên động và cố gắng bắt đầu chiếu xạ với từng hệ
thống phân bố được định vị sai; lặp lại với khóa liên động thứ hai được làm mất
hiệu lực.
e) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của hiển thị.
f) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra bằng mắt tất cả các hệ thống phân bố về nhãn nhận dạng và so sánh
chúng với hiển thị ở khoản e) nêu trên.
29.1.8. Lựa chọn và hiển thị của bộ lọc chêm
a) Sau khi kết thúc chiếu xạ, phải ngăn ngừa
chiếu xạ tiếp cho đến khi thực hiện xong việc chọn lại bộ lọc chêm cụ thể hoặc
chọn “không có bộ lọc chêm” trên TCP.
b) Khi việc chọn bộ lọc chêm đòi hỏi thực
hiện trong phòng điều trị và trên TCP thì việc chọn tại một vị trí không được
đưa ra hiển thị ở vị trí kia cho đến khi hoàn thành xong việc chọn ở cả hai vị
trí.
c) Phải ngăn ngừa chiếu xạ nếu việc chọn bất
kỳ thực hiện trong phòng điều trị không thống nhất với lựa chọn ở TCP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phải ngăn ngừa chiếu xạ nếu bộ lọc chêm đã
chọn không được định vị đúng.
f) Phải có chỉ thị nhìn thấy rõ trong phòng
điều trị về định hướng của đầu nhỏ của bộ lọc chêm mà, ở vị trí 0o
của BLS và vòng quay của bộ lọc chêm, đầu nhỏ này phải hướng về phía giá đỡ
(xem Hình 108 trục 4, và IEC 61217, điều 2.5 và Hình 7).
g) Nếu có thể định vị bộ lọc chêm khác với
nêu trong khoản f) ở trên (xem IEC 61217, điều 2.5 và Hình 7) thì, ngoài các
yêu cầu của a), b), c), d) và e), phải có hiển thị trong phòng điều trị và trên
TCP về:
1) dịch chuyển góc của bộ lọc chêm so với vị
trí 0o quy định ở khoản f); và
2) (các) dịch chuyển tuyến tính của trục quay
của bộ lọc chêm khỏi trục quay của BLS.
h) Đối với thiết bị được cung cấp cơ cấu, chỉ
có thể tháo rời bằng dụng cụ, để tự động chèn hoặc rút bộ lọc chêm ra thì màn
hiển thị phải chỉ thị:
1) khi bộ lọc chêm đã chọn được chèn vào
đúng; và
2) hoặc i) số đơn vị định liều chọn trước với
bộ lọc chêm được chèn vào [a], và với bộ lọc chêm được rút ra [b]; nghĩa là
hiển thị [a] và [b],
hoặc ii) số đơn vị định liều chọn trước với
bộ lọc chêm được chèn vào [a] và tỷ số [a]/[a+b] của số đơn vị định liều với bộ
lọc chêm được chèn đến tổng số đơn vị định liều; nghĩa là hiển thị [a] và
[a]/[a+b],
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
cố gắng bắt đầu chiếu xạ mà không chọn bộ lọc chêm cụ thể hoặc “không có bộ lọc
chêm”.
b) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của hiển thị đối với các lựa chọn có sẵn.
c) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
cố gắng chiếu xạ với mọi lựa chọn không phù hợp.
d) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra bộ lọc chêm về nhãn nhận dạng; xác nhận rằng hiển thị là phù hợp.
e) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
cố gắng chiếu xạ với bộ lọc chêm được định vị sai.
f) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
xác nhận rằng có thể nhìn thấy rõ chỉ thị của đầu nhỏ của bộ lọc chêm và định
hướng là đúng.
g) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
đối với tất cả các góc chèn và ba vị trí dịch chuyển, xác nhận rằng chỉ thị
hướng của đầu nhỏ của bộ lọc chêm và (các) dịch chuyển của nó được hiển thị ở
cả hai vị trí.
h) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra hoạt động của hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi yêu cầu thực hiện việc chọn điều kiện
làm việc bất kỳ trong phòng điều trị và trên TCP thì việc chọn tại một vị trí
không được đưa ra hiển thị ở vị trí kia cho đến khi hoàn thành xong việc chọn ở
cả hai vị trí.
b) Phải ngăn ngừa chiếu xạ
1) nếu việc chọn thực hiện trong phòng điều
trị không thống nhất với lựa chọn ở TCP,
2) cho đến khi chọn xong bộ ứng dụng chùm tia
điện tử và/hoặc ngăn dùng cho cơ cấu thay đổi chùm tia bức xạ cụ thể trên TCP,
3) nếu bộ ứng dụng chùm tia điện tử và/hoặc
ngăn dùng cho cơ cấu thay đổi chùm tia bức xạ đã chọn được định vị sai.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng của hiển thị với ít nhất là hai trong số các lựa chọn có
sẵn.
b) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
nhận dạng, lựa chọn và mã của bộ ứng dụng chùm tia điện tử và ngăn dùng cho cơ
cấu thay đổi chùm tia bức xạ, và của các khóa liên động đi kèm cung cấp để hiệu
chỉnh hiển thị và ngăn ngừa chiếu xạ khi việc chọn hoặc định vị không đúng.
b) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
cố gắng chiếu xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) không chọn bộ ứng dụng chùm tia điện tử
và/hoặc ngăn dùng cho cơ cấu thay đổi chùm tia bức xạ cụ thể,
3) với bộ ứng dụng chùm tia điện tử hoặc ngăn
dùng cho cơ cấu thay đổi chùm tia bức xạ được định vị sai.
29.1.10. Điều khiển thiết bị sử dụng
CHÚ THÍCH 29.1.15 g) cho phép dùng mật khẩu
ấn định thay cho phím điều khiển khi việc điều khiển bị ảnh hưởng bởi PESS.
a) Phím điều khiển phải
1) cho phép mở khóa và đóng điện cho thiết bị
về trạng thái dự phòng và từ đó chuyển về trạng thái chuẩn bị. Sau khi hoàn
thành việc lựa chọn tất cả các thông số điều trị, có thể đạt trạng thái sẵn
sàng mà không phải thao tác phím nữa, nhưng phải ngăn ngừa chiếu xạ cho đến khi
được cho phép bởi một phím cơ học dành riêng di chuyển được. Các điều kiện đã
chọn phải được chỉ thị trên TCP (xem 29.1.11),
2) chọn chế độ sử dụng bình thường, tất cả
các chế độ phục vụ, tất cả các chế độ khác và điều kiện khóa.
b) Điều kiện của khóa liên động bên ngoài
phải được chỉ thị trên TCP.
c) Phải cung cấp phương tiện để chỉ thị nghe
được về trạng thái sẵn sàng được cho trong phòng điều trị và để chỉ thị về
trạng thái sẵn sàng ở các vị trí khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hướng dẫn sử dụng phải gồm nội dung sau:
1) chi tiết về các phương tiện được cung cấp
để đấu nối khóa liên động bên ngoài ngăn ngừa, kết thúc hoặc làm gián đoạn
chiếu xạ từ các vị trí đã chọn, ví dụ như nếu cửa phòng điều trị hoặc các
phương tiện tiếp cận khu vực điều khiển khác chưa được đóng hoặc đang mở; và cả
những phương tiện yêu cầu ở khoản d) nêu trên;
2) lời khuyên rằng chỉ được phép đặt lại khóa
liên động bên ngoài yêu cầu ở khoản 1) nêu trên từ bên trong khu vực điều khiển
mà nó bảo vệ, ví dụ bằng cách sử dụng thiết bị trễ thời gian để cho phép đóng
lối vào và cửa, sau khi kiểm tra thấy rằng ngoài bệnh nhân ra không còn ai ở
trong khu vực điều khiển;
3) danh sách các khóa liên động chỉ có thể
đặt lại bằng cách sử dụng (các) phím cơ học dành riêng di chuyển được;
CHÚ THÍCH Phím cơ học dành riêng bất kỳ ở
khoản e) 3) trên đây bổ sung cho phím yêu cầu ở 29.1.10 khoản a) 1).
4) người sử dụng cần tuân thủ các điều kiện
để đảm bảo hoạt động đúng của:
·
khóa liên động bên ngoài;
·
chỉ thị nghe được trong phòng điều trị khi ở trạng thái sẵn sàng và trong quá
trình chiếu xạ;
·
hiển thị, ở các vị trí khác, chỉ thị về trạng thái sẵn sàng và bức xạ ion hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
đối với 1) và 2), xác nhận rằng phím điều khiển được cung cấp và từng trạng
thái và điều kiện đã chọn được chỉ thị lần lượt trên TCP; kiểm tra hoạt động
của phím cơ học dành riêng.
b) c) d) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy
trình: kiểm tra, khi thích hợp, các chỉ thị có thể nghe và nhìn.
e) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
đấu nối của khóa liên động, các điều kiện về sự phù hợp của người sử dụng, lời
khuyên liên quan đến việc đặt lại khóa liên động bên ngoài và danh sách các
khóa liên động chỉ có thể đặt lại bằng các phím cơ học dành riêng.
e) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra chức năng và việc đặt lại khóa liên động bên ngoài.
29.1.11. Điều kiện bắt đầu
Chú thích 29.1.15 g) cho phép dùng mật khẩu
ấn định thay cho phím điều khiển khi việc điều khiển bị ảnh hưởng bởi PESS.
Việc bắt đầu chiếu xạ trong sử dụng bình
thường chỉ có thể bắt đầu bởi tác động của người vận hành trên TCP khi có chỉ
thị trạng thái sẵn sàng và sau khi được cho phép bởi phím cơ học dành riêng
(xem 29.1.10 a)1)).
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về việc
chiếu xạ trong sử dụng bình thường chỉ được bắt đầu từ TCP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Việc gián đoạn chiếu xạ và chuyển động của
thiết bị đồng thời, tại mọi thời điểm, chỉ có thể thực hiện từ TCP và từ các vị
trí khác như quy định trong hướng dẫn sử dụng.
b) Sau khi gián đoạn chiếu xạ, mà không thay
đổi hoặc chọn lại bất kỳ thông số làm việc hiện hành ngay trước khi gián đoạn
chiếu xạ, thì không thể bắt đầu lại chiếu xạ nếu không phải từ TCP.
c) Nếu trong quá trình gián đoạn chiếu xạ có
thay đổi thông số làm việc thì thiết bị phải giả định:
- hoặc trạng thái chuẩn bị,
- hoặc trạng thái kết thúc chiếu xạ,
- trừ khi các điều kiện hiện hành ngay trước
khi gián đoạn chiếu xạ được phục hồi lại thì phải có khả năng bắt đầu lại chiếu
xạ; ví dụ, nếu để trợ giúp hoặc kiểm tra vị trí bệnh nhân, cần phải vào phòng
điều trị di chuyển giá đỡ, bệnh nhân hoặc giá đỡ bệnh nhân, thì khi tất cả các
điều kiện hiện hành ngay trước khi gián đoạn chiếu xạ được phục hồi lại, phải
có khả năng bắt đầu lại chiếu xạ mà không cần chọn lại các thông số điều trị
ban đầu. Phải nêu trong hướng dẫn sử dụng các điều kiện và dung sai cho phép
trong ngoại lệ này ngoài những yêu cầu trong 29.1.6f).
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
việc gián đoạn chiếu xạ từ các vị trí khác và các thử nghiệm hiện trường khuyến
cáo riêng cho từng thiết bị.
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
ở một năng lượng với từng loại bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
TCP,
·
từ vị trí bất kỳ khác được cung cấp;
2) thực hiện các phép thử khác có thể được
nhà chế tạo khuyến cáo.
b) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
ở một năng lượng với từng loại bức xạ, kiểm tra việc bắt đầu chiếu xạ sau khi
gián đoạn chiếu xạ.
c) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
các điều kiện cho phép trong trường hợp ngoại lệ.
c) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
ở một năng lượng với từng loại bức xạ
1) kiểm tra việc chuyển sang trạng thái chuẩn
bị hoặc chuyển sang kết thúc chiếu xạ,
2) bắt đầu chiếu xạ; làm gián đoạn chiếu xạ
và thay đổi vị trí của giá đỡ và giá đỡ bệnh nhân sắp đặt lại vị trí ban đầu
của chúng và bắt đầu chiếu xạ lại; dung sai áp dụng cho việc sắp đặt lại được
nêu trong 29.1.6f).
29.1.13. Kết thúc chiếu xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong quá trình điều trị bằng tia X, nếu
có thông số bất kỳ nào được điều chỉnh thì phải xảy ra kết thúc chiếu xạ. Các
giá trị của các thông số chỉ có thể được điều chỉnh trong quá trình điều trị
bằng tia X như kết quả của việc được lập trình lại trước khi bắt đầu chiếu xạ,
hoặc có thể được phép trong 29.1.12c).
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
việc kết thúc chiếu xạ từ các vị trí khác.
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
ở một năng lượng đối với từng loại bức xạ, xác nhận việc kết thúc chiếu xạ và
các dịch chuyển từ TCP và vị trí bất kỳ khác được cung cấp.
b) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
xác nhận việc kết thúc chiếu xạ khi một trong các thông số làm việc được điều
chỉnh trong quá trình điều trị bằng tia X.
29.1.14. Kết thúc chiếu xạ bất thường
Chú thích 29.1.15 g) cho phép dùng mật khẩu
ấn định thay cho phím điều khiển khi việc điều khiển bị ảnh hưởng bởi PESS.
Nếu việc kết thúc chiếu xạ xảy ra do phương
tiện bất kỳ khác với hoạt động bình thường của hệ thống định liều thì
a) ở TCP phải có một hiển thị đặc biệt. Trong
thiết bị có đầu cuối hiển thị bằng hình ảnh, phải hiển thị dữ liệu về nguyên
nhân của từng lần kết thúc chiếu xạ; hướng dẫn sử dụng phải nêu chi tiết các
cảnh báo về rủi ro an toàn tiềm ẩn liên quan,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Phím cơ học dành riêng ở khoản b)
trên đây bổ sung cho phím đề cập ở 29.1.10 khoản a) 1).
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố các
cảnh báo đã nêu về những rủi ro về an toàn tiềm ẩn.
a) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của hiển thị bằng cách kích hoạt các khóa liên động để gây
ra kết thúc chiếu xạ không chủ ý.
b) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
các khóa liên động chỉ có thể phục hồi bằng cách sử dụng phím cơ học dành
riêng.
b) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
nguyên nhân kết thúc chiếu xạ nhờ các phương tiện quy định, sau đó cố gắng bắt
đầu chiếu xạ mà không sử dụng phím cơ học dành riêng.
29.1.15. Hệ thống điện tử lập trình được
a) Các điều khoản về an toàn của tiêu chuẩn
này phải áp dụng cho PESS bất kỳ mà khi có sự cố có thể gây rủi ro về an toàn.
b) Các chương trình điều khiển phần mềm và
phần sụn phải được bảo mật chống sự truy cập hoặc sửa đổi không được nhà chế
tạo cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Việc ngăn ngừa hoặc kết thúc chiếu xạ và
dừng các chuyển động phải xảy ra khi một PESS là bộ phận của thiết bị theo dõi,
đo lường hoặc điều khiển không duy trì được chức năng an toàn của nó.
d) Việc bắt đầu chiếu xạ chỉ được thực hiện
bằng tay; do đó được phép dùng PESS để lập trình trước cho việc điều khiển
chiếu xạ và các chuyển động.
e) Cơ cấu điều khiển bằng tay để bắt đầu
chiếu xạ và điều khiển việc gián đoạn hoặc kết thúc chiếu xạ và các chuyển động
yêu cầu ở 29.1.11, 29.1.12 và 29.1.13 phải là loại đi dây cố định và độc lập
với PESS bất kỳ.
f) Các cơ cấu được điều khiển bởi PESS, được
thiết kế để thiết lập hoặc định vị trước cho các bộ phận của thiết bị từ các dữ
liệu lấy từ tệp tin trên máy tính hoặc các phương tiện đầu vào khác phải cung
cấp phương tiện để so sánh giá trị đặt của các thông số thiết bị thực tế với
các giá trị trong dữ liệu đầu vào; phải ngăn ngừa chiếu xạ khi có chênh lệch
bất kỳ vượt quá quy định và giới hạn định trước mà người sử dụng đặt ra theo
các hướng dẫn và các dữ liệu nêu trong hướng dẫn sử dụng.
g) Nếu việc điều khiển bị ảnh hưởng bởi PESS
thì cho phép dùng mật khẩu ấn định thay thế để cho phép hoặc làm mất hiệu lực
các chức năng mà ở các loại hệ thống điều khiển khác yêu cầu phím điều khiển
hoặc phím (cơ học) dành riêng, ví dụ 29.1.10, 29.1.11 và 29.1.14b).
h) Thiết kế, thử nghiệm và cấu hình điều
khiển của PESS phải phù hợp với IEC 60601-1-4.
CHÚ THÍCH Xem trong 1.5.104 phần liên quan
đến điều này và IEC 60601-1-4. Xem 52.1.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về lý
luận và thực tiễn vận hành an toàn khi sử dụng PESS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.2. Bảo vệ chống
bức xạ tạp tán trong trường bức xạ
29.2.1. Bức xạ tia X tạp tán trong quá trình
chiếu xạ điện tử
Phần trăm liều hấp thụ trên trục chuẩn do bức
xạ tia X ở độ sâu 100 mm so với dải điện tử thực tế không được vượt quá các giá
trị cho trong Bảng 103 và Hình 1016).
Phép đo phải được thực hiện trong ảnh ảo, bề
mặt tới vuông góc với trục chuẩn ở NTD và có kích thước lớn hơn trường bức xạ
ít nhất là 5 cm; độ sâu lớn hơn độ sâu đo ít nhất là 5 cm.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về phần
trăm bức xạ tia X tạp tán trong quá trình chiếu xạ điện tử đối với mọi bộ ứng
dụng chùm tia điện tử và mọi năng lượng.
Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
thực hiện các phép đo như mô tả ở trường bức xạ vuông lớn nhất và ở mọi năng
lượng.
Bảng 103 - Giới hạn
bức xạ tia X tạp tán trong quá trình chiếu xạ điện tử
(xem Hình 101)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MeV
1
15
35
50
Bức xạ tia X tạp tán %
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
29.2.2. Liều tương đối trên bề mặt trong quá
trình chiếu xạ tia X
Với trường bức xạ là 30 cm x 30 cm hoặc
trường bức xạ vuông lớn nhất có sẵn nhỏ hơn 30 cm x 30 cm, liều tương đối trên
bề mặt không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 104 và Hình 102.
Phép đo phải được thực hiện trong ảnh ảo có
kích thước và vị trí như nêu trong 29.2.1. Tất cả các cơ cấu thay đổi chùm tia
bức xạ có thể tháo rời mà không cần sử dụng dụng cụ đều phải được loại ra khỏi
chùm tia bức xạ. Tất cả các bộ lọc san phẳng trường phải ở vị trí quy định.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình: kiểm
tra liều tương đối trên bề mặt với tất cả các năng lượng như quy định ở trên.
Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
kiểm tra liều tương đối trên bề mặt với tất cả các năng lượng như quy định ở
trên.
Bảng 104 - Giới hạn
liều tương đối trên bề mặt trong quá trình chiếu xạ tia X
(xem Hình 102)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MeV
1
2
5
8 đến 30
40 đến 50
Liều tương đối trên bề mặt %
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
65
29.2.3. Bức xạ nơtron tạp tán
Chỉ phải áp dụng yêu cầu này trong trường hợp
năng lượng của điện tử vượt quá 10 MeV.
Đánh giá sự phân bổ năng lượng nơtron và giá
trị đối với bức xạ nơtron tạp tán phải được rút ra từ các phép đo, lấy trung
bình trên một diện tích mặt cắt không quá 800 cm2:
·
liều hấp thụ nơtron ở điểm đồng tâm, là phần trăm liều hấp thụ bức xạ tia X đo
được trên trục chuẩn tại điểm đồng tâm trong trường bức xạ 10 cm x 10 cm, hoặc
·
tốc độ nơtron chảy lớn nhất có thể có tại điểm đồng tâm đối với một suất liều
hấp thụ bức xạ tia X quy định.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.3. Bảo vệ chống
bức xạ lên mặt phẳng đặt bệnh nhân phía ngoài trường bức xạ
Đối với thiết bị có bộ lọc bổ sung, nếu có
thể hoạt động khi có và không có bộ lọc bổ sung thì phải thỏa mãn các yêu cầu
của điều này đối với cả hai tình trạng.
Các ranh giới áp dụng cho yêu cầu của điều
này được thể hiện trên Hình 103.
29.3.1. Bức xạ lọt qua cơ cấu giới hạn chùm
tia
CHÚ THÍCH 1 Tất cả các phép đo bức xạ rò loại
trừ khu vực trường bức xạ vuông góc dư.
CHÚ THÍCH 2 Trong thiết bị sử dụng BLD sơ cấp
không điều chỉnh được làm màn chắn bảo vệ trong khu vực giữa điểm đích/cửa sổ
bức xạ điện tử và các BLD điều chỉnh được, M là khu vực ở NTD trên mặt phẳng
vuông góc với trục chuẩn của hình chiếu hình học của đầu ngoại biên của BLD sơ
cấp đó, khi nhìn từ tâm mặt trước của điểm đích/cửa sổ bức xạ điện tử (để xác
định M10, xem 29.3.1.2a)).
CHÚ THÍCH 3 Các NTD dùng cho các chế độ bức
xạ điện tử và bức xạ tia X trong cùng một máy gia tốc điện tử có thể khác nhau,
do đó vùng M có thể khác nhau vì lý do này cũng như lý do nêu trong 29.3.1a)
dưới đây.
CHÚ THÍCH 4 BLD đa phần tử bao gồm số lượng quy
định các kết cấu làm suy yếu bức xạ, được lắp ráp và điều khiển để xác định
trường bức xạ; khối lắp ráp này đôi khi được gọi là ống chuẩn trực nhiều tấm.
Một BLD phụ đa phần tử có thể là BLD bổ sung tạm thời hoặc vĩnh viễn cho BLD
hiện có, tuỳ chọn.
29.3.1.1. Bức xạ tia X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cung cấp các BLD điều chỉnh được hoặc
lắp lẫn được. Khi bộ hoặc tổ hợp BLD bất kỳ (kể cả các BLD đa phần tử) có thể
xếp chồng thì phải áp dụng các yêu cầu này cho từng bộ hoặc tổ hợp độc lập được
đo với nhau ở cùng một thời điểm:
a) mỗi BLD [ngoại trừ các BLD đa phần tử áp
dụng cho khoản c)] phải làm suy yếu bức xạ tia X sao cho bất cứ nơi nào trong
vùng M, trừ trường bức xạ vuông góc dư, liều hấp thụ lớn nhất do bức xạ rò
không được vượt quá 2 % liều hấp thụ lớn nhất đo được trên trục chuẩn ở NTD
trong trường bức xạ 10 cm x 10 cm;
b) đối với trường bức xạ có kích thước bất
kỳ, liều hấp thụ trung bình DLX, kể cả các BLD đa phần tử do bức xạ rò qua các
BLD trong vùng M, không được vượt quá 0,75 % liều hấp thụ lớn nhất trên trục
chuẩn ở NTD trong trường bức xạ 10 cm x 10 cm. Nếu giới hạn này bị vượt quá khi
diện tích này lớn hơn 300 cm2 trên NTD được bảo vệ bởi các BLD đa
phần tử, thì các điều kiện trong đó giới hạn vượt quá và phạm vi để các giới
hạn vượt quá phải được công bố trong
c) nếu BLD đa phần tử được cung cấp mà bản
thân nó không phù hợp với các yêu cầu của khoản a) và b) nêu trên và do đó cần
có các BLD điều chỉnh được hoặc lắp lẫn được để phù hợp, thì chúng phải được tự
động điều chỉnh để cung cấp trường bức xạ vuông góc có kích thước tối thiểu bao
quanh trường bức xạ xác định bởi BLD đa phần tử đó;
d) liều hấp thụ do bức xạ rò qua các bộ phận
của BLD đa phần tử nhô ra khỏi trường bức xạ vuông góc tạo bởi các BLD điều
chỉnh tự động đề cập ở khoản c) trên đây không được vượt quá 5 % liều hấp thụ
lớn nhất đo được trên trục chuẩn ở NTD trong trường bức xạ 10 cm x 10 cm.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình:
1) định vị vùng bức xạ rò lớn nhất từ việc
đánh giá phim chụp X quang trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra ở năng lượng bức xạ
tia X lớn nhất và ở NTD, đối với các giá trị đặt BLD là kích thước trường bức
xạ lớn nhất FXmax nhân kích thước trường bức xạ nhỏ nhất FYmin.
Lặp lại với các giá trị đặt của BLD là FXmin nhân FYmax;
2) thực hiện phép đo bộ dò bức xạ tại điểm
bức xạ rò lớn nhất. Diện tích mặt cắt của bộ dò bức xạ không được vượt quá 1 cm2;
phải thực hiện phép đo trong một ảnh ảo ở độ sâu có liều hấp thụ lớn nhất. Lặp
lại đối với tất cả các năng lượng bức xạ tia X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình:
Hoạt động máy dò bức xạ đo như trong khoản a) 2) trên đây, ở từng điểm trong số
24 điểm thể hiện trên Hình 104, đối với giá trị đặt đối xứng của các BLD đã
trang bị này để tạo ra trường bức xạ vuông góc ở kích thước trường lớn nhất FXmax
bởi kích thước trường nhỏ nhất FYmin. Xác định DLX, trung
bình của tất cả các phép đo này, là phần trăm liều hấp thụ lớn nhất đo được
trên trục chuẩn ở NTD trong trường bức xạ 10 cm x 10 cm. Lặp lại với các giá
trị đặt đối xứng ở FXmin nhân FY max. Lặp lại với tất cả
các năng lượng bức xạ tia X. Nếu thực sự có một BLD đa phần tử thì mở các BLD
có thể điều chỉnh hoặc lắp lẫn đến diện tích trường bức xạ 300 cm2
rổi đóng các BLD đa phần tử đến độ mở nhỏ nhất phù hợp với diện tích này (ví dụ
bằng cách sử dụng trường có hình dạng chữ T mỏng hoặc trường dấu +). Hoạt động
máy dò bức xạ đo diện tích được bảo vệ bởi các BLD đa phần tử. Từ các phép đo
này, tính toán liều hấp thụ trung bình DLX do bức xạ dò qua các BLD, kể cả các
BLD đa phần tử trong vùng M.
CHÚ THÍCH Sử dụng máy dò bức xạ hai chiều có
thể rút ngắn thời gian yêu cầu cho phép thử này.
b) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
như thử nghiệm điển hình.
c) Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình:
sử dụng phim chụp X quang trực tiếp hoặc gián tiếp để chứng minh khả năng điều
chỉnh tự động của các BLD có thể điều chỉnh hoặc lắp lẫn.
c) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
sử dụng phim chụp X quang trực tiếp hoặc gián tiếp để xác nhận khả năng tự động
điều chỉnh.
d) Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình:
1) đóng tất cả các phần tử trong cặp đối diện
của cụm lắp ráp đa phần tử đối xứng để có độ mở nhỏ nhất. Mở hai cặp phần tử,
một cặp mở hoàn toàn còn cặp kia mở một phần, cách xa trục chuẩn nhất. Từ việc
đánh giá phim chụp X quang trực tiếp hoặc gián tiếp, định vị điểm có bức xạ rò
lớn nhất phía ngoài độ mở dư nhỏ nhất hình chữ T đó. Lặp lại với tất cả các
năng lượng bức xạ tia X;
2) hoạt động máy dò bức xạ đo trong các điều
kiện nêu trong dữ liệu về thử nghiệm điển hình ở khoản a) 2) trên đây.
d) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
hoạt động máy dò bức xạ đo ở vị trí và trong cùng điều kiện có giá trị bức xạ
rò lớn nhất nêu trong thử nghiệm điển hình khoản a) 2) trên đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải cung cấp các BLD điều chỉnh được hoặc
có thể lắp lẫn và/hoặc các bộ ứng dụng chùm tia điện tử. Mỗi BLD và/hoặc bộ ứng
dụng chùm tia điện tử phải làm suy yếu tất cả các bức xạ ion hóa (trừ bức xạ
nơtron) có trên các BLD, bộ ứng dụng chùm tia điện tử và các bộ phận khác của
đầu bức xạ, và hạn chế bức xạ tạp tán phía ngoài trường bức xạ điện tử, trong
vùng M hoặc trong vùng M10 bao gồm cả M và vùng bất kỳ phía ngoài M do mở rộng
chu vi của dạng hình học của trường bức xạ 10 cm, sao cho:
CHÚ THÍCH Dưới đây, bao gồm cả 29.3.2, M đại
diện cho M hoặc M10, tùy trường hợp áp dụng.
1) liều hấp thụ, là phần trăm của liều hấp
thụ lớn nhất trên trục chuẩn ở NTD, không được vượt quá nhiều nhất là 10 %
trong vùng giữa đường thẳng 2 cm phía ngoài chu vi của dạng hình học của trường
bức xạ và đường biên của M, và
2) liều hấp thụ trung bình DLE, do
bức xạ lọt qua trong vùng giữa đường 4 cm phía ngoài chu vi của dạng hình học
của trường bức xạ và đường biên của M, không được vượt quá các giới hạn bức xạ
rò cho phép là 1 % đối với năng lượng điện tử đến và kể cả 10 MeV, tăng lên 1,8
% đối với năng lượng điện tử từ 35 MeV đến 50 MeV, như thể hiện trên Hình 105.
Các phép đo bức xạ rò phải được thực hiện với
chùm tia điện tử hướng vào không khí, sử dụng bộ dò bức xạ có diện tích mặt cắt
không quá 1 cm2, được bảo vệ thích hợp chống bức xạ tạp tán từ vật liệu bên
ngoài bộ dò bức xạ.
b) Liều hấp thụ đo được ở 2 cm phía ngoài bề
mặt của thể tích chứa thân của bộ ứng dụng chùm tia điện tử bất kỳ từ đầu ngoại
biên của nó đến trong phạm vi 10 cm của vỏ thiết bị bọc không được vượt quá 10
% liều hấp thụ lớn nhất trên trục chuẩn ở NTD.
c) Nếu sử dụng các BLD để chiếu xạ tia X như
một phần của BLS để chiếu xạ điện tử thì các BLD phải được khóa liên động để
ngăn ngừa chiếu xạ điện tử khi vị trí thực của chúng sai khác so với vị trí yêu
cầu quá 10 mm ở NTD.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) 1) Thử nghiệm điển hình loại B - Quy
trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
thực hiện phép đo bộ dò bức xạ ở điểm (đơn), xác định ở trên, trong cùng các
điều kiện sử dụng để thu được ảnh chụp X quang; liều hấp thụ không được vượt
quá 10 % liều hấp thụ lớn nhất trên trục chuẩn ở NTD.
a) 2) Thử nghiệm điển hình loại B - Quy
trình: thực hiện các phép đo bộ dò bức xạ, trong cùng các điều kiện như trong
khoản a) 1) trên đây, ở các khoảng 2 cm dọc theo tám đoạn đường thẳng của vùng
M (xem Hình 106), từ các điểm 5 cm phía ngoài chu vi của dạng hình học của
trường bức xạ (5 x cm trên các đường chéo) đến
biên của M. Xác định DLE, giá trị trung bình của các chỉ số trên bộ
dò bức xạ là phần trăm liều hấp thụ lớn nhất trên trục chuẩn ở NTD, đối với
từng bộ ứng dụng chùm tia điện tử/BLD.
a) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
thực hiện chụp phim X quang và các phép đo bộ dò bức xạ, ở trường hợp kết hợp
bất lợi nhất giữa bộ ứng dụng chùm tia điện tử và năng lượng điện tử quy định
trong dữ liệu thử nghiệm điển hình ở khoản a) 2) trên đây.
b) Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình:
đo liều hấp thụ ở cách bề mặt của tất cả các bộ ứng dụng chùm tia điện tử 2 cm,
ở năng lượng lớn nhất và nhỏ nhất quy định.
b) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình:
thực hiện một phép đo duy nhất ở điểm có bức xạ rò lớn nhất rút ra từ dữ liệu
thử nghiệm điển hình.
c) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
các khóa liên động ngăn ngừa chiếu xạ điện tử khi các BLD bức xạ tia X được
định vị sai quá 10 mm ở NTD.
c) Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra chức năng của khóa liên động ngăn ngừa chiếu xạ điện tử khi các BLD
bức xạ tia X được định vị sai.
29.3.2. Bức xạ rò (không kể bức xạ
nơtron) phía ngoài vùng M
Thiết bị phải được cung cấp màn chắn bảo vệ,
làm suy yếu bức xạ ion hóa sao cho, trên một bề mặt tròn, bán kính 2 m, có tâm
nằm trên và vuông góc với trục chuẩn tại điểm đồng tâm, và không bao gồm vùng
M, liều hấp thụ do bức xạ rò, không kể bức xạ nơtron, không được vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) trung bình là 0,1 %,
liều hấp thụ lớn nhất đo được tại tâm của mặt
phẳng trong trường bức xạ 10 cm x 10 cm.
Để tránh bức xạ rò các BLD làm ảnh hưởng đến
phép đo, các BLD phải được đóng ở độ mở nhỏ nhất và, khi cần, phải bổ sung vật
liệu hấp thu thích hợp sao cho vùng M được bảo vệ khỏi bức xạ chùm tia X bởi
tổng số ít nhất là ba lớp giá trị suy giảm cấp mười.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình:
a) với trục 1 ở 0o, 90o
hoặc 270o và trục 4 ở 0o (xem Hình 108), xác định các
điểm có bức xạ rò cao ở tất cả các năng lượng bức xạ tia X và ở năng lượng cao
nhất của bức xạ điện tử. Thực hiện các phép đo bộ dò bức xạ tại các điểm này để
thu được giá trị liều hấp thụ lớn nhất tính bằng phần trăm do bức xạ rò. Có thể
sử dụng phim chụp X quang trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc phim chụp tia X;
b) đánh giá các kết quả thu được từ khoản a)
và, sử dụng phối hợp các điều kiện cho bức xạ lọt qua lớn nhất, thực hiện các
phép đo bộ dò bức xạ ở 24 vị trí thể hiện trên Hình 107; phải lấy trung bình
trên vùng bộ dò bức xạ đến, nhưng không quá, 100 cm2. Phải sử dụng giá trị
trung bình của 24 phép đo để xác định giá trị trung bình tính bằng phần trăm
của liều hấp thụ do bức xạ rò.
Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
thực hiện các phép đo bộ dò bức xạ ở 24 vị trí thể hiện trên Hình 107 trong các
điều kiện xác định cho thử nghiệm điển hình khoản b).
29.3.3. Bức xạ nơtron rò phía ngoài vùng M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các điều kiện sử dụng bình thường,
lượng hấp thu do nơtron phía ngoài vùng M, trong mặt phẳng xác định ở 29.3.2,
không được vượt quá tối đa là 0,05 % và trung bình là 0,02 % liều hấp thụ bức
xạ tia X trong trường bức xạ 10 cm x 10 cm, ở điểm giao nhau với trục chuẩn. Giá
trị của liều hấp thụ phải được lấy trung bình trong diện tích không quá 800 cm2.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình: đối
với tất cả các năng lượng bức xạ tia X hoặc, nếu không có sẵn bức xạ tia X thì
đối với năng lượng của bức xạ điện tử tạo ra liều hấp thụ lớn nhất hoặc tốc độ
nơtron chảy lớn nhất do bức xạ nơtron tạp tán, thực hiện các phép đo và ghi lại
phương pháp, các điều kiện và kết quả. Tính giá trị trung bình và chỉ ra khu
vực vượt quá 0,02 %. Phải tính đến tính chất dao động của bức xạ, phổ năng
lượng nơtron, các ảnh hưởng của bức xạ tia X đi kèm và bức xạ nơtron tạp tán từ
các kết cấu xung quanh. Các phép đo nơtron phải được thực hiện với các BLD đóng
hoàn toàn.
29.3.4. Bức xạ rò trong điều kiện sự cố
Phải cung cấp phương tiện để kết thúc chiếu
xạ nếu chùm tia điện tử không chiếu đúng đích hoặc cửa sổ bức xạ điện tử. Trong
mặt phẳng xác định ở 29.3.2, khi suất liều hấp thụ do bức xạ rò phía ngoài vùng
M vượt quá tương đương năm lần giới hạn quy định trong 29.3.2 thì phải xảy ra
kết thúc chiếu xạ. Suất liều hấp thụ do bức xạ rò phải được lấy trung bình
trong không quá 10 giây và biểu thị bằng phần trăm của suất liều hấp thụ trên
trục chuẩn trong điều kiện sự cố, trong trường bức xạ 10 cm x 10 cm.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại C - Nguyên lý: kiểm
tra chức năng của các phương tiện kết thúc chiếu xạ, hoặc
Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về cách
đáp ứng và xác nhận yêu cầu này.
Thử nghiệm hiện trường loại C - Nguyên lý:
kiểm tra việc kết thúc chiếu xạ trong điều kiện sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích Ranh giới nhìn trên hình chiếu bằng
áp dụng cho các yêu cầu của điều này được thể hiện trên Hình 103.
29.4.1. Bức xạ tia X rò phía ngoài mặt phẳng
đặt bệnh nhân
a) Ngoại trừ phạm vi thể tích tạo bởi mặt
phẳng có bán kính 2 m, có tâm tại và vuông góc với trục chuẩn tại điểm đồng tâm
và ranh giới để đo thể hiện trên Hình 103 (mặt chiếu), liều hấp thụ do bức xạ
tia X rò, ở khoảng cách 1 m tính từ
- tuyến của các điện tử giữa súng điện tử và
đích hoặc cửa sổ bức xạ điện tử, và
- trục chuẩn,
không được vượt quá 0,5 % liều hấp thụ lớn
nhất đo được trên trục chuẩn ở NTD trong trường bức xạ 10 cm x 10 cm.
b) Các vùng xác định trong điểm a) trên đây
mà
- có thể trở nên gần sát với bệnh nhân trong
quá trình chiếu xạ, và
- có thể vượt quá 0,5 % liều hấp thụ lớn nhất
trong trường hợp bức xạ tia X lọt qua cách bề mặt của vỏ thiết bị 5 cm, phải
được quy định trong mô tả kỹ thuật cùng với các mức về liều hấp thụ và điều kiện
đo liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình:
đối với mọi năng lượng của bức xạ tia X và với năng lượng cao nhất của bức xạ
điện tử, sử dụng phim chụp X quang để xác định các điểm có bức xạ tia X rò cao.
Tại các điểm này, thực hiện các phép đo bộ dò bức xạ, lấy trung bình trên một
diện tích không quá 100 cm2. Sự tích tụ ở bộ dò bức xạ đối với các
điểm có bức xạ tia X rò cao phải tương đương với những sự tích tụ dùng cho phép
đo liều hấp thụ lớn nhất. Có thể sử dụng phim X quang trực tiếp hoặc gián tiếp
hoặc phim chụp tia X.
b) Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình:
sử dụng các dữ liệu thu được ở khoản a) trên đây, thực hiện các phép đo bộ dò
bức xạ, lấy trung bình trên một diện tích không quá 10 cm2, tại các
điểm đồng nhất cách bề mặt của vỏ thiết bị 5 cm; ghi lại các mức bức xạ tia X
lọt qua vượt quá 0,5 % vị trí của chúng và các điều kiện liên quan.
a)b) Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy
trình: thực hiện các phép đo bộ dò bức xạ tại ba điểm có bức xạ tia X rò cao
nhất, xác định trong thử nghiệm điển hình ở khoản a) và b) trên đây, sử dụng
các điều kiện đã được ghi nhận.
29.4.2. Bức xạ nơtron rò phía ngoài mặt phẳng
đặt bệnh nhân
Chỉ áp dụng yêu cầu này khi năng lượng của
các điện tử ở cửa sổ bức xạ điện tử hoặc đích vượt quá 10 MeV.
Ngoại trừ phạm vi thể tích xác định trong
29.4.1a), và trong các điều kiện tương tự, liều hấp thụ do bức xạ nơtron rò
không được vượt quá 0,05 % liều hấp thụ lớn nhất do bức xạ điện tử hoặc bức xạ
tia X.
Phải thực hiện các phép đo, lấy trung bình
trên diện tích không quá 800 cm2, trong các điều kiện sử dụng bình thường nhưng
với các BLD đóng hoàn toàn.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại C - Nguyên lý: thực
hiện các phép đo tại năng lượng bức xạ tia X cao nhất hoặc, nếu chỉ có bức xạ
điện tử thì tại năng lượng của bức xạ điện tử tạo ra liều hấp thụ lớn nhất hoặc
tốc độ nơtron chảy lớn nhất do bức xạ nơtron tạp tán. Phải tính đến tính chất
dao động của bức xạ, phổ năng lượng nơtron, các ảnh hưởng của bức xạ tia X đi kèm
và bức xạ nơtron tạp tán từ các kết cấu xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ phải áp dụng yêu cầu này khi năng lượng
của các điện tử ở cửa sổ bức xạ điện tử hoặc đích vượt quá 10 MeV.
a) Đương lượng xung quanh8), H*(d),
do bức xạ ion hóa từ thiết bị tại thời điểm kết thúc loạt 4 giờ chiếu xạ 4 Gy ở
suất liều hấp thụ lớn nhất quy định, cách nhau một khoảng nghỉ 10 min, khi
lượng tích lũy trong khoảng thời gian 5 phút bắt đầu sau khi kết thúc chiếu xạ
cuối cùng 10 giây không được vượt quá các giá trị dưới đây:
·
10 mSv ở vị trí tiếp cận
được bất kỳ cách bề mặt vỏ thiết bị 5 cm, và
·
1 mSv ở cách bề mặt vỏ
thiết bị 1 m.
Cách khác, tốc độ liều đương lượng xung quanh
đo được trong khoảng thời gian bắt đầu sau khi kết thúc chiếu xạ cuối cùng 10
giây và kéo dài không quá 3 phút tính từ thời điểm đó, không được vượt quá các
giá trị dưới đây:
·
200 mSv x giờ-1
ở mọi vị trí tiếp cận được cách bề mặt vỏ thiết bị 5 cm, và
·
20 mSv x giờ-1
ở cách bề mặt vỏ thiết bị 1 m.
b) Phải quy định trong mô tả kỹ thuật (xem
6.8.2j)) các biện pháp đề phòng cần thực hiện trong quá trình bảo trì và xử lý
(ví dụ như các giới hạn về thời gian vận hành các bộ phận có thể có phóng xạ và
sự phù hợp với các quy định quốc gia và quốc tế liên quan đến việc loại bỏ và
vận chuyển các vật liệu có tính phóng xạ).
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
năng lượng bức xạ tia X lớn nhất hoặc, nếu không có sẵn bức xạ tia X thì năng
lượng bức xạ điện tử sử dụng trong thử nghiệm điển hình 29.3.3;
·
trường bức xạ 10 cm x 10 cm.
b) Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về
các biện pháp đề phòng cần thực hiện trong quá trình bảo trì và xử lý (xem
6.8.2j)).
29.4.4. Màn chắn chùm tia bức xạ có thể co
dãn (xem
6.8.2j))
Màn chắn chùm tia bức xạ có thể co dãn bất kỳ
phải được khóa liên động để định vị chính xác trong quá trình chiếu xạ.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại A - Công bố về khóa
liên động ngăn ngừa hoạt động sai.
Thử nghiệm hiện trường loại B - Quy trình: cố
gắng chiếu xạ với màn chắn chùm tia được định vị sai.
29.4.5. Bức xạ ion hóa ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị hoặc các bộ phận của thiết
bị không để tạo ra bức xạ ion hóa cho điều trị bằng tia X và là bộ phận của máy
gia tốc điện tử, bức xạ ion hóa phát ra bởi các đèn điện tử được kích bằng điện
áp trên 5 kV không được tạo ra đương lượng liều xung quanh, H*(d), vượt quá 5 mSv trong 1 giờ ở khoảng cách 5 cm tính
từ bề mặt tiếp cận được bất kỳ.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm điển hình loại B - Quy trình: thực
hiện và ghi lại phương pháp, kết quả và vị trí của các phép đo, lấy trung bình
trên diện tích không quá 10 cm2, để đánh giá liều phát ra do các
chùm tia góc nhỏ; sử dụng bộ dò bức xạ thích hợp với năng lượng của bức xạ phát
ra.
Các bộ điều khiển và điều chỉnh được đặt ở vị
trí gây ra phát bức xạ tia X lớn nhất. Lần lượt tạo ra các sự cố đơn của các
linh kiện gây nên tình huống bất lợi nhất.
36. Tương thích điện
từ
Thay thế:
Phải áp dụng các yêu cầu và phép thử của IEC
60601-1-2, cùng với các bổ sung nêu trong 36.201.1, 36.202 và 36.202.2 dưới
đây, cho các máy gia tốc điện tử và các ITE (thiết bị công nghệ thông tin) tích
hợp của chúng.
(Các) vị trí sử dụng cho các phép đo phải là
điển hình của những vị trí thường dùng để lắp đặt máy gia tốc điện tử; chúng có
thể là vị trí của người sử dụng hoặc của nhà chế tạo. Mọi dung sai đưa ra phải được
chứng minh và nêu trong tài liệu kèm theo.
36.201. Phát xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
aa) Các yêu cầu đối với sự phù hợp phải là
các yêu cầu áp dụng cho TCVN 6988 (CISPR 11)*, ấn định cho thiết bị
lắp đặt cố định, loại A, nhóm 1.
bb) Đối với phát xạ tần số rađiô, sự suy giảm
của nhiễu điện từ do các kết cấu trong phạm vi ranh giới của các vách ngăn bên
ngoài mà phép đo được thực hiện cách đó một khoảng, phải được coi như sự suy
giảm này là do suy giảm vốn có của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo, phù hợp với
IEC 60601-1-2, cách các vách ngăn bên ngoài của tòa nhà nơi thiết bị được lắp
đặt một khoảng là 30 m.
36.202. Miễn nhiễm
Bổ sung:
aa) Các yêu cầu đối với sự phù hợp phải là
các yêu cầu áp dụng cho thiết bị lắp đặt cố định.
36.202.2. Trường bức xạ điện từ tần số rađiô
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép thử phù hợp với
IEC 60601-1-2. ăngten thử phải đặt cách phía ngoài của kết cấu bảo vệ chống bức
xạ ion hóa một khoảng là 3 m.
Mục
6 - Bảo vệ chống nguy cơ đánh lửa vào hỗn hợp khí gây mê dễ cháy
Không áp dụng các điều trong mục này của Tiêu
chuẩn chung.
Mục
9 - Hoạt động không bình thường và điều kiện sự cố;
Thử nghiệm môi trường
Áp dụng các điều trong mục này của Tiêu chuẩn
chung, ngoài ra còn:
52. Hoạt động không
bình thường và điều kiện sự cố
52.1. Thay thế:
a) Thiết bị phải được thiết kế và chế tạo sao
cho ngay cả trong điều kiện sự cố đơn cũng không được có rủi ro về an toàn (xem
3.1 và điều 13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp được thỏa mãn nếu
- Khi đưa vào một điều kiện sự cố đơn bất kỳ
mô tả trong 52.5, mỗi lần một tình trạng sự cố, không được trực tiếp dẫn đến
rủi ro về an toàn bất kỳ mô tả trong 52.4.
b) An toàn của thiết bị có hệ thống điện tử
lập trình được (PESS) phải được đánh giá dựa trên các yêu cầu của IEC 60601-1-4
(xem Phụ lục L).
Tất cả các thông tin liên quan đến rủi ro còn
lại phải được nêu trong hướng dẫn sử dụng.
Ngoại lệ: Không được áp dụng IEC 60601-1-4
cho thiết bị/bộ phận thiết bị khi có thể chỉ ra rằng tiến trình phát triển vượt
xa phạm vi mà các yêu cầu cụ thể của tiêu chuẩn không thể áp dụng được; tiêu
chuẩn này cần được áp dụng trong quá trình xây dựng dự án/sản phẩm và tiếp tục
trong suốt chu kỳ phát triển.
Mặc dù sẽ không thể áp dụng IEC 60601-1-4
trước đây cho các thiết bị hiện hành và các thiết bị đã vượt xa phạm vi xác
định ở trên, nhưng việc xem xét các dữ liệu thiết kế và kiểm soát quá trình sẵn
có có thể cung cấp bằng chứng quan trọng; xem 52.211.1 của IEC 60601-1-4.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét hướng
dẫn sử dụng và hồ sơ quản lý rủi ro của IEC 60601-1-4.
Mục
10 - Yêu cầu kết cấu
Áp dụng các điều trong mục này của Tiêu chuẩn
chung, ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57.1. Cách điện với nguồn cấp
a) Cách điện
Sửa đổi:
Sửa gạch đầu dòng thứ hai như sau:
- Phương tiện cách điện, ngoại trừ đối với
những mạch điện phải được nối vì lý do an toàn, ví dụ như bơm chân không, đèn
trong phòng và các khóa liên động an toàn nhất định, phải được lắp trong thiết
bị hoặc bên ngoài thiết bị ở những vị trí cần thiết. Khi các phương tiện này
được hệ thống lắp đặt thỏa mãn toàn bộ hoặc một phần, thì phải nêu các yêu cầu
này trong mô tả kỹ thuật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét. Khi
các phương tiện này được hệ thống lắp đặt thỏa mãn toàn bộ hoặc một phần thì
các kết quả kiểm tra phải được nêu trong biên bản thử hiện trường.
Xem 16 *d) và *e).
Hình 101 - Giới hạn
của bức xạ tia X trong quá trình chiếu xạ điện tử (29.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 102 - Giới hạn
của liều tương đối trên bề mặt trong quá trình chiếu xạ tia X (29.2.2)
Hình 103 - Hình chiếu
bằng - ứng dụng các yêu cầu bức xạ rò (29.3 và 29.4)
CHÚ THÍCH 1 Vùng M = pRo2; M được định
nghĩa trong Chú thích 2 của 29.3.1.
CHÚ THÍCH 2 Các
kích thước liên quan đến mặt phẳng đặt bệnh nhân ở khoảng cách điều trị bình
thường.
CHÚ THÍCH 3 Tập
các phép đo thứ hai được thực hiện với cơ cấu giới hạn chùm tia trục X đóng
hoàn toàn và ở trục Y mở hoàn toàn.
CHÚ THÍCH 4 Vùng M có tâm trên trục chuẩn
và vuông góc với trục chuẩn.
Hình 104 - 24 điểm đo
để lấy trung bình bức xạ rò trong quá trình bức xạ tia X (29.3.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 105 - Giới hạn
bức xạ rò qua cơ cấu giới hạn chùm tia trong quá trình chiếu xạ điện tử
(29.3.1.2)
CHÚ THÍCH Các kích thước liên quan đến khoảng
cách điều trị bình thường đối với bộ ứng dụng chùm tia điện tử được sử dụng.
Hình 106 - Các điểm
đo để lấy trung bình bức xạ rò trong quá trình chiếu xạ điện tử (29.3.1.2)
CHÚ THÍCH Vùng M có tâm trên trục chuẩn và
vuông góc với trục chuẩn.
Hình 107 - 24 điểm đo
để lấy trung bình bức xạ rò phía ngoài vùng M (29.3.2)
Chuyển động thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Dịch chuyển sang bên của giá đỡ bệnh
nhân
11 Dịch chuyển theo chiều dọc của giá đỡ
bệnh nhân
14 Kích thước FX của trường bức xạ
15 Kích thước FY của trường bức xạ
Trục quay
1 Sự quay của giá đỡ
4 Sự quay của hệ thống giới hạn chùm tia
5 Sự quay đồng tâm của giá đỡ bệnh nhân
6 Sự quay lệch tâm của giá đỡ bệnh nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Tất cả các chuyển động được thể
hiện ở vị trí “không”, trừ dịch chuyển 9 và 11.
Hình 108 - Thiết bị
chuyển động và thang đo
Áp dụng các phụ lục của Tiêu chuẩn chung,
ngoài ra còn:
PHỤ
LỤC L
(quy định)
Tài
liệu tham khảo - Các tiêu chuẩn đề cập trong tiêu chuẩn này
Áp dụng phụ lục này của Tiêu chuẩn chung,
ngoài ra còn:
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi 1 : 1991
Sửa đổi 2 :1995
Tiêu chuẩn IEC
IEC 60788:1984, Medical radiology - Terminology
(X quang trong y tế - Thuật ngữ)
IEC 61217:1996, Radiotherapy equypment - Co-ordinates,
movements and scales (Thiết bị điều trị bằng tia X - Toạ độ, chuyển động và
thang đo)
Sửa đổi:
Thay tiêu chuẩn tham khảo IEC 60601-1-4 bằng
tiêu chuẩn sau:
IEC 60601-1-4:1996, Medical electrical equypment
- Part 1: General requyrements for safety - 4. Collateral Standard: Programmable
electrical medical systems (Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về an
toàn - 4. Tiêu chuẩn kết hợp: Hệ thống điện y tế lập trình được)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Thuật
ngữ - Danh mục các thuật ngữ được định nghĩa
IEC 60601-1: Tiêu chuẩn chung (điều 2.n.n)
...................................................... N.G-2.n.n
IEC 60601-1-N: Tiêu chuẩn kết hợp (điều
2.n.n) ................................................ N.C-N-2.n.n
IEC 60601-2-1: Tiêu chuẩn riêng này (điều
2.1.n).............................................. N.P-2.1.n
IEC
60788:.........................................................................................................
rm-n-n
Thuật ngữ được rút ra không có định nghĩa
........................................................ rm-n-n+
Thuật ngữ không có định nghĩa
..........................................................................
rm-n-n-
Danh mục các thuật ngữ Nguồn
tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng điều khiển điều trị (TCP)
..........................................................................
rm-33-05
Bảo vệ chống tia X
............................................................................................
rm-60-03
Bộ định thời gian điều khiển
..............................................................................
N.P-2.1.101
Bộ lọc
................................................................................................................
rm-35-01
Bộ lọc bổ sung
...................................................................................................
rm-35-02
Bộ lọc chêm
......................................................................................................
rm-35-10
Bộ lọc quét chùm tia
.........................................................................................
rm-35-09
Bộ lọc san phẳng trường
...................................................................................
rm-35-07
Bộ phận kim loại có thể tiếp cận
........................................................................
N.G-2.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận ứng dụng kiểu B ..................................................................................
N.G-2.1.24
Bộ phận ứng
dụng..............................................................................................
N.G-2.1.5
Bức xạ
...............................................................................................................
rm-11-01
Bức xạ điện tử
...................................................................................................
rm-11-01-
Bức xạ ion hóa
...................................................................................................
rm-11-02
Bức xạ lọt qua
....................................................................................................
rm-11-15
Bức xạ nơtron
....................................................................................................
rm-11-01-
Bức xạ phân tán
................................................................................................
rm-11-13
Bức xạ tạp tán
...................................................................................................
rm-11-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh nhân
........................................................................................................
rm-62-03
Cách điện cơ bản
..............................................................................................
N.G-2.3.2
Cơ cấu giới hạn chùm tia (BLD)
.........................................................................
rm-37-28
Tích tụ
...............................................................................................................
rm-12-12
Chiếu xạ điện tử
................................................................................................
rm-12-09+
Chiếu xạ tia X
....................................................................................................
rm-12-09+
Chiếu xạ, việc chiếu xạ
.....................................................................................
r.m-12-09
Chụp phim X quang
..........................................................................................
rm-32-02
Chu kỳ phát triển
...............................................................................................
N.C-4-2.201.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng phụ qua bệnh nhân
..................................................................................
N.G-2.5.4
Dòng rò
.............................................................................................................
N.G-2.5.3
Dòng rò qua vỏ thiết bị
......................................................................................
N.G-2.5.2
Dòng rò tiếp đất
.................................................................................................
N.G-2.5.1
Đơn vị định
liều...................................................................................................
rm-13-26
Đầu bức xạ ........................................................................................................
rm-20-06
Đi dây cố định
...................................................................................................
N.P-2.1.105
Điểm tiếp đất bảo vệ .........................................................................................
N.G-2.6.8
Điều trị bằng tia X
..............................................................................................
rm-40-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều trị bằng tia X tĩnh
.......................................................................................
rm-42-31
Điện tử
..............................................................................................................
rm-11-18
Đích
..................................................................................................................
rm-20-08
Đặc trưng
..........................................................................................................
rm-74-01
Đồng tâm
...........................................................................................................
rm-37-32+
Giá đỡ
...............................................................................................................
N.P-2.1.103
Giá đỡ bệnh nhân
.............................................................................................
N.P-2.1.111
Gián đoạn chiếu xạ, làm gián đoạn chiếu
xạ...................................................... N.P-2.1.106
Hỗn hợp chất gây mê dễ cháy với ôxy hoặc nitơ
ôxit ......................................... N.G-1.12.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn sử dụng
...........................................................................................
rm-82-02
Hệ thống điện tử lập trình được (PESS)
............................................................. N.C-4-2.201.5
Hệ thống định liều sơ
cấp...................................................................................
rm-33-03
Hệ thống định liều thứ cấp
................................................................................
rm-33-04
Hệ thống định suất liều .....................................................................................
rm-33-02
Hệ thống định liều
..............................................................................................
rm-33-01
Hệ thống giới hạn chùm tia (BLS) .....................................................................
rm-37-27
Hồ sơ quản lý rủi ro
...........................................................................................
N.C-4-2.201.8
Khóa liên động
..................................................................................................
rm-83-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ nguồn bức xạ đến da
............................................................... rm-37-14
Khu vực được kiểm soát
....................................................................................
rm-63-05
Làm gián đoạn chiếu xạ, việc gián đoạn chiếu
xạ .............................................. N.P-2.1.106
Làm kết thúc chiếu xạ, việc kết thúc chiếu xạ
................................................... N.P-2.1.118
Liều tương đối trên bề mặt
................................................................................
N.P-2.1.116
Liều hấp thụ ......................................................................................................
rm-13-08
Lớp …
...............................................................................................................
rm-13-43
Loại bức xạ ........................................................................................................
N.P-2.1.114
Bộ dò bức xạ
.....................................................................................................
rm-51-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chắn bảo vệ
...............................................................................................
rm-64-01
Màn hiển thị/hiển thị
..........................................................................................
rm-84-01+
Mật khẩu
...........................................................................................................
N.P-2.1.110
Mẫu hoặc kiểu tham chiếu (số hiệu kiểu)
.......................................................... N.G-2.12.2
Miễn nhiễm
.......................................................................................................
N.C-2-2.203.7
Năng lượng (xem Năng lượng bình thường)
........................................................ N.P-2.1.108
Năng lượng bình thường
....................................................................................
N.P-2.1.108
Nơtron
................................................................................................................
rm-11-17
Nắp bảo vệ
........................................................................................................
N.G-2.1.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng
...................................................................................................
rm-85-01
Người vận hành
.................................................................................................
rm-85-02
Nguồn bức xạ
....................................................................................................
rm-20-01
Nguồn lưới
.........................................................................................................
N.G-2.12.10
Nhà chế tạo
.......................................................................................................
rm-85-03-
Nhiễu điện từ
(EMC)...........................................................................................
N.C-2-2.203.3
Phát xạ
..............................................................................................................
N.C-2-2.203.5
Phim chụp X quang gián
tiếp..............................................................................
rm-32-04
Phim chụp X quang trực tiếp
..............................................................................
rm-32-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ kiện ............................................................................................................
rm-83-06
Phòng điều trị
....................................................................................................
rm-20-23
Quy định ............................................................................................................
rm-74-02
Rủi ro còn lại
.....................................................................................................
N.C-4-2.201.6
Rủi ro về an toàn ...............................................................................................
N.G-2.12.18
Số xê-ri
..............................................................................................................
N.G-2.12.9
Sử dụng bình thường
.........................................................................................
N.G-2.10.8
Tài liệu kèm theo
...............................................................................................
rm-82-01
Thiết bị (Thiết bị điện y tế)..................................................................................
N.G-2.2.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp 1 ....................................................................................................
N.G-2.2.4
Bộ ứng dụng chùm tia điện
tử.............................................................................
N.P-2.1.102
Máy gia tốc điện tử
............................................................................................
rm-23-01+
Thiết bị lắp đặt vĩnh cửu
....................................................................................
N.G-2.2.17
Thể tích điều trị
.................................................................................................
rm-37-21
Thử nghiệm hiện trường
....................................................................................
N.P-2.1.117
Thử nghiệm điển hình
........................................................................................
N.P-2.1.120
Tia điện tử
.........................................................................................................
rm-37-05
Tia bức xạ
.........................................................................................................
rm-37-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái chuẩn bị
...........................................................................................
rm-84-04
Trạng thái dự phòng
..........................................................................................
rm-84-03
Điều kiện sự cố đơn (SFC)
................................................................................
N.G-2.10.11
Trạng thái sẵn sàng
..........................................................................................
rm-84-05
Trường ánh sáng
...............................................................................................
rm-37-09
Trường bức xạ
...................................................................................................
rm-37-075
Dạng hình học của trường bức xạ
......................................................................
N.P-2.1.104
Trục chuẩn .......................................................................................................
rm-37-03
Tính phóng xạ
...................................................................................................
rm-12-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp định liều dư
............................................................................................
N.P-2.1.115
Tổ hợp định liều sơ cấp/thứ cấp
.........................................................................
N.P-2.1.112
Suất liều hấp thụ
................................................................................................
rm-13-09
Tương thích điện từ (EMC)
.................................................................................
N.C-2-2.203.4
Vỏ thiết bị
..........................................................................................................
N.G-2.1.6
Vận hành liên tục với tải gián
đoạn.....................................................................
N.G-2.10.3
Vật liệu tương đương
........................................................................................
rm-35-16
Việc chiếu xạ, chiếu xạ
......................................................................................
rm-12-09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
IEC 60601-1-1:1992, Medical electrical equypment
- Part 1: General requyrements for safety 1. Collateral standard: Safety requyrements
for medical electrical systems (Thiết bị điện y tế Phần 1: Yêu cầu chung về
an toàn – 1. Tiêu chuẩn kết hợp: Yêu cầu về an toàn đối với hệ thống điện y
tế).
Sửa đổi 1 : 1995
IEC 60601-1-3:1994, Medical electrical equypment
- Part 1: General requyrements for safety - 3. Collateral standard: General requyrements
for radiation protection in diagnostic X-ray equypment (Thiết bị điện y tế -
Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn – 3. Tiêu chuẩn kết hợp: Yêu cầu chung đối với
việc bảo vệ bức xạ trong thiết bị chẩn đoán bằng tia X)
ICRP 33:1982, Protection against ionizing
radiation from external sourses used in medicine (Bảo vệ chống bức xạ ion hóa
từ các nguồn bên ngoài dùng trong y học)
ICRP 60:1991, 1990, Recommendations of the
International Commission on Radiological Protection (Khuyến cáo của Uỷ ban quốc
tế về bảo vệ X quang)
Báo cáo ICRU 35:1984, Radiation dosimetry:
Electron beams with energies between 1 and 50 MeV (Đo liều bức xạ: Chùm tia
điện tử có năng lượng từ 1 đến 50 MeV)
Báo cáo ICRU 39:1985, Determination of dose equyvalents
resulting from external radiation sources (Xác định đương lượng do các nguồn
bức xạ bên ngoài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Mục 1 – Yêu cầu chung
Mục 2 – Điều kiện môi trường
Mục 3 – Bảo vệ chống nguy hiểm điện giật
Mục 4 – Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
Mục 5 – Bảo vệ chống nguy cơ do bức xạ không
mong muốn hoặc quá mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 9 – Hoạt động không bình thường và điều
kiện sự cố; thử nghiệm môi trường
Mục 10 – Yêu cầu kết cấu
Phụ lục L (quy định) – Tài liệu tham khảo –
Các tiêu chuẩn đề cập trong tiêu chuẩn này
Phụ lục AA (tham khảo) – Thuật ngữ Danh mục
các thuật ngữ được định nghĩa
Phụ lục BB (tham khảo) – Thư mục tài liệu
tham khảo
1)
Trong tiêu chuẩn riêng này, những chỗ đề cập đến hệ thống lắp đặt là nói đến hệ
thống lắp đặt tại nơi sử dụng.
2)
Xem ICRP 33 (128) - (134) và (144) - (156).
3)
Trong tiêu chuẩn riêng này, những chỗ đề cập đến liều hấp thụ là nói đến liều
hấp thụ trong nước.
4)
Trong phòng điều trị hoặc tại các vị trí khác, trạng thái này có thể đòi hỏi
hành động khẩn cấp hoặc cảnh báo; do đó ở các nơi như vậy có thể sử dụng các
màu khác, phù hợp với Bảng 3 của tiêu chuẩn chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6)
Xem ICRU, Báo cáo 35: mục 3.3 (Năng lượng); 3.3.2.3 (Phép đo dải); 9.2.6.1
(nhiễm tia X), v.v…
7)
Xem ICRP 33 (234 et seq.)
8)
Xem ICRU, báo cáo 39: mục 3.1.1,… hoặc ICRU báo cáo 51: mục 1.4.3.1.1 và ICRP
60: A.14, A.14.1. (A.27), v.v…
*
TCVN 6988 (CISPR 11) Thiết bị tần số radio dùng trong công nghiệp, nghiên cứu
khoa học và y tế - Đặc tính nhiễu từ - Giới hạn và phương pháp đo