Điện áp hiệu dụng xoay chiều hoặc một chiều lớn nhất, V
|
Khoảng cách nhỏ nhất, mm
|
.
|
<
|
U
|
≤
|
275
|
5
|
275
|
<
|
U
|
≤
|
420
|
6
|
420
|
<
|
U
|
≤
|
550
|
8
|
550
|
<
|
U
|
≤
|
750
|
10
|
750
|
<
|
U
|
≤
|
1
000
|
14
|
1
000
|
<
|
U
|
≤
|
3
000
|
36
|
3
000
|
<
|
U
|
≤
|
6
000
|
60
|
6
000
|
<
|
U
|
≤
|
10
000
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2. Nếu
thiết bị điện chứa những phần tử có khoảng không gian trống, kín, không có vật
liệu đổ
đầy
(ví dụ rơ le), phải áp dụng các quy định sau đây:
- nếu thể tích tự do
của phần tử nhỏ hơn 3 cm3, khoảng cách nhỏ nhất xuyên qua vật liệu đổ đầy giữa vách
của phần tử với bề mặt bên trong của vỏ phải tuân theo bảng 1.
- nếu thể tích tự do của
phần tử từ 3 cm3 đến 30 cm3, khoảng cách nhỏ nhất xuyên qua vật liệu đổ đầy
giữa vách của phần tử với bề mặt bên trong của vỏ phải tuân theo bảng 1, nhưng tối thiểu là
15 mm.
- các phần tử phải được
gắn cố định, để không xảy ra sự dịch chuyển tới gần vách của vỏ.
- không cho phép có
những thể tích tự do lớn hơn 30 cm3.
- vỏ của phần tử phải
chịu được ứng suất nhiệt và ứng suất cơ tác động lên (thậm chí trong tình trạng
sự cố như ở 4.8) để vỏ không bị hư hỏng hoặc bị biến dạng làm giảm mức bảo vệ
của thiết bị có vật liệu đổ đầy.
4.3.3. Các
thiết bị điện hoặc phần tử không tuân theo 4.3.1 hoặc 4.3.2 phải được bảo vệ
bằng một trong những dạng bảo vệ liệt kê trong phạm vi áp dụng của TCVN 7079-0.
4.4. Vật
liệu sử dụng
Những vật liệu dùng để
đổ đầy giữa các phần mang điện và vách vỏ (trừ lớp cách điện bọc ngoài dây dẫn và
vật liệu đổ đầy) trong các vùng đã chỉ ra ở 4.3 phải tuân theo thử nghiệm tính
dễ bốc lửa nêu trong 5.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống luồn cáp và cọc đấu
dây trên vỏ của thiết bị đổ đầy cát, những phần của thiết bị hoặc bộ phận có
dạng bảo vệ Ex đổ đầy cát không được làm giảm cấp bảo vệ của vỏ đã nêu ở 4.1.2.
Ống luồn cáp và cọc đấu
dây trong thiết bị điện phải được bảo vệ và gắn kín như nêu ở 4.1.4. Đối với vỏ đổ
đầy cát lại được đặt trong vỏ khác như quy định ở 4.1.2, thì quy định về ống
luồn cáp
và
dây dẫn trong TCVN 7079-0 không cần áp dụng cho ống luồn cáp và cọc đấu dây
trong vỏ đổ
đầy
cát.
4.6. Thiết
bị tích điện
Tổng năng lượng tích
tụ của tất cả các tụ điện trong vỏ của thiết bị đổ đầy cát, những phần tử trong
thiết bị hoặc bộ phận có dạng bảo vệ Ex đổ đầy cát khi vận hành bình thường
không được quá 20 J.
Không được dùng pin
và ắc qui vì chúng có thể làm hỏng cấp bảo vệ.
Chú thích - Những quy
định về pin và ắc qui được xem xét riêng.
4.7. Giới
hạn về nhiệt độ
Mỗi thiết bị điện đổ đầy
cát, mỗi phần tử trong thiết bị điện hoặc bộ phận có dạng bảo vệ Ex đổ đầy cát phải được
bảo vệ ngắn mạch hoặc quá nhiệt. Vì vậy nhiệt độ giới hạn cho phép tại vị trí cách vách vỏ
5 mm không được vượt quá cấp nhiệt độ cho phép của lớp vật liệu đổ đầy.
4.8. Tình
trạng sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngắn mạch của bất
kì bộ phận nào;
- hở mạch do bộ phận
nào đó bị hỏng;
- hư hỏng trong mạch
in;
- v.v..
Nếu không có tiêu
chuẩn sản phẩm, nhà chế tạo phải quy định về tình trạng quá tải.
Điện áp Um
được đưa vào cọc đấu dây của nguồn điện khi xem xét tình trạng sự cố và loại
trừ
sự
cố.
Chú thích - Hư hỏng
có thể dẫn đến một hoặc nhiều hư hỏng tiếp theo, ví dụ một bộ phận bị quá tải.
Hư hỏng đầu tiên
và những hư hỏng tiếp theo được coi là hư hỏng đơn.
4.8.1. Loại
trừ sự cố
4.8.1.1. Những
sự cố sau đây có thể bỏ qua:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện trở màng mỏng;
- điện trở dây quấn
và cuộn dây một lớp dạng xoắn ốc;
khi chúng được dùng không
quá 2/3 điện áp và công suất danh định do nhà chế tạo quy định đối với
những phần tử tương ứng.
b) Tình trạng ngắn
mạch đối với:
- tụ điện mica;
- tụ gốm;
- tụ giấy;
khi chúng được dùng
không quá 2/3 điện áp danh định do nhà chế tạo quy định đối với những phần tử tương
ứng.
c) Hỏng cách điện
của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi tổng điện áp U
của các trị số điện áp hiệu dụng lớn nhất của hai mạch điện không lớn hơn 1
000 V và trị số điện áp danh định của phần tử giữa hai mạch điện tối thiểu bằng
1,5 lần U.
4.8.1.2. Máy
biến áp, cuộn dây và ống dây phù hợp với TCVN 7079-7 hoặc máy biến áp phù hợp
với TCVN 7079-11 không phải là đối tượng bị hư hỏng.
4.8.1.3. Không xem
xét khả năng xảy ra ngắn mạch nếu khoảng cách xuyên qua hoặc khoảng cách rò
giữa các phần mang điện trần hoặc các đường mạch in có giá trị tối thiểu bằng
giá trị ghi ở bảng 2 (với phép đo khoảng cách rò nêu trong TCVN 7079-7 và TCVN
7079-11).
4.8.1.4. Cần
xét đến điện áp đỉnh lớn nhất giữa các bộ phận theo cột điện áp đỉnh nêu ở bảng
2. Nếu các phần tử được cách ly về điện thì tổng các điện áp đỉnh lớn nhất của
hai mạch điện coi là điện áp đỉnh. Điện áp đỉnh lớn nhất cần được
đánh giá có tính đến điều kiện vận hành bình thường (bỏ qua quá
trình quá độ) và những tình trạng sự cố như quy định trong tiêu chuẩn này.
4.8.1.5. Đối
với khoảng cách rò dưới lớp bao phủ nêu ở bảng 2, áp dụng những điều kiện sau
đây:
- lớp bao phủ phải có
tác dụng bọc kín phần tử mang điện, chống hơi ẩm lọt vào;
- phải gắn keo cho
những phần tử mang điện và cho vật liệu cách điện;
- nếu lớp bao phủ được
thực hiện bằng phương pháp phun thì cần phun hai lớp bao phủ riêng rẽ;
- các biện pháp áp dụng
khác chỉ cần một lớp, như: nhúng, quét, tẩm trong chân không, để đạt hiệu quả,
bền chắc không vỡ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1.6. Phần
dẫn điện nhô ra khỏi lớp cách điện (như các cọc) là phần không được bao phủ cần có các biện
pháp đặc biệt nhằm bảo vệ chỗ gắn không vỡ.
Khi có phần tử trần
mang điện nhô lên khỏi lớp bao phủ, chỉ số chịu xâm thực (viết tắt CTI) nêu ở
bảng 2 được áp dụng cho cả lớp cách điện và lớp bao phủ.
Bảng
2 - Khoảng cách rò và khoảng cách xuyên qua vật liệu đổ đầy
Điện áp đỉnh, V
Khoảng cách rò, mm
Trị số nhỏ nhất, CTI
Khoảng cách rò dưới lớp bao phủ, mm
Khoảng cách xuyên qua vật liệu đổ đầy, mm
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,6
1,5
30
2
100
0,7
1,5
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1
1,5
90
4
100
1,3
2
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
2,6
3
375
10
175
3,3
3
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
5
3
750
18
175
6
5
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
8,3
5
1
300
36
175
12
10
1
575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
13,3
10
Các giá trị điện áp
đỉnh lớn hơn 1 575 V thường coi là sự cố.
Chú thích - Với các
giá trị điện áp đỉnh dưới 10 V, chỉ số CTI của vật liệu cách điện không quy
định.
4.8.2. Khí cụ
bảo vệ để giới hạn nhiệt độ
Khí cụ bảo vệ bằng
điện hoặc nhiệt được dùng để giới hạn nhiệt độ bên trong hoặc bên ngoài vỏ. Các
khí cụ này không được tự phục hồi.
Khi dùng cầu chảy làm
khí cụ bảo vệ, dây chảy phải được bọc trong vỏ gốm hoặc ống thủy tinh. Đối với các giá
trị điện áp trên 60 V, cầu chảy phải có công suất cắt phù hợp với IEC 127-1
hoặc
IEC
269-1.
4.8.3. Dòng
ngắn mạch dự báo của nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần có khí cụ
nhằm giới hạn dòng điện ngắn mạch này với trị số không lớn hơn dòng điện cắt định mức của cầu
chảy, thì khí cụ đó phải có điện trở phù hợp với 4.8.1.1 và trị số định mức
phải là:
- 1,5 dòng điện định
mức x 1,7 x In của cầu chảy;
- điện áp lớn nhất Um
cấp từ bên ngoài;
- 1,5 công suất định
mức x (1,7 x In của cầu chảy)2 x điện trở
của khí cụ giới hạn.
5. Phương
pháp thử
5.1. Các
dạng thử nghiệm
5.1.1. Thử áp
lực đối với vỏ
Vỏ phải chịu được thử
với áp lực lớn hơn 0,5 bar (50 000 Pa) mà không có bất kỳ kích thước
nào bị
biến
dạng vĩnh viễn quá 0,5 mm; không phụ thuộc vào thể tích của nó. Áp lực thử cần
duy trì trong
thời
gian 60 s.
Đối với những vỏ đổ đầy
cát, không có cơ cấu xả khí hoặc khe hở xả khí, có chứa các tụ điện không phải loại
tụ giấy, tụ gốm hoặc tụ mica và khi thể tích vật liệu đổ đầy nhỏ hơn tám lần thể tích của các
tụ điện, phải thử với áp lực lớn hơn 15 bar (1,5 MPa) trong thời gian duy trì
là 60 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Thử
cấp bảo vệ của vỏ
Cấp bảo vệ của vỏ
phải thử theo phương pháp nêu trong IEC 529. Các cơ cấu thoát khí phải đặt ở vị trí thông
thường. Thử nghiệm này phải tiến hành sau thử áp lực trong 5.1.1.
5.1.3. Tính
dễ bốc lửa của vật liệu
Phải tuân theo những quy
định về tính dễ bốc lửa của các vật liệu trong TCVN 7079-1.
5.1.4. Thử độ
bền điện của vật liệu đổ đầy
Đặc tính cách điện
của vật liệu đổ đầy phải được thử trước khi đổ vào vỏ bằng cách dùng mẫu thử. Điện cực được
bố trí như mô tả trên hình 1. Các điện cực phải được phủ vật liệu đổ đầy về mọi
hướng với độ dày tối thiểu là 10 mm.
Đưa điện áp một chiều
1000 V vào các điện cực.
Mẫu thử được giữ trong 24 h ở nhiệt độ 23oC ± 2oC;
độ ẩm tương đối từ 45 % đến 55 %.
Vật liệu đổ đầy đạt yêu
cầu nếu dòng điện rò không quá 10-6 A. Nếu vật liệu không đạt, không được phép tái
chế và thử nghiệm lại.
5.1.5. Nhiệt
độ lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Mô phỏng tình
trạng sự cố có thể gây nên nhiệt độ cao hơn khi vận hành bình thường, tùy thuộc
vào việc sử dụng nguồn điện lắp trong thiết bị và nguồn cấp điện lớn nhất. Các phần
tử như vậy chọn và đặt trong thiết bị, phải tương đương về đặc tính nhiệt của
các phần tử mà chúng thay thế.
5.2. Thử
nghiệm thường kì
5.2.1. Thử
nghiệm thường kì chịu áp lực của vỏ
Vỏ có thể tích lớn hơn
100 cm3 phải chịu được thử nghiệm thường kì với áp lực lớn hơn 0,5 bar (50 000 Pa)
mà không có bất kì kích thước nào bị biến dạng vĩnh cửu quá 0,5 mm. Áp suất thử
phải
duy
trì trong thời gian
-0 Việc thử phải tiến hành
trong điều kiện bình thường của thiết bị, song có thể không có vật liệu đổ đầy. Thử nghiệm thường kỳ
về áp lực có thể bỏ qua khi vỏ đã qua bốn lần thử nghiệm với áp lực qui đổi (0,5 bar hoặc
15 bar) nêu trong 5.1.1. 5.2.2. Thử độ
bền điện của vật liệu đổ đầy Đặc tính cách điện
của vật liệu đổ đầy phải được thử trước khi đổ vào vỏ bằng cách dùng mẫu thử. Để đạt mục đích
trên, bố trí điện cực được mô tả như hình 1. Các điện cực phải được phủ vật liệu đổ đầy về mọi
hướng với độ dày tối thiểu là 10 mm. Điện áp một chiều thử nghiệm là 1000 V với điều kiện môi
trường sau đây: - nhiệt độ 23oC
± 2oC; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vật liệu đổ đầy đạt
yêu cầu nếu dòng điện rò không quá 10-6 A. Nếu thử lần đầu vật
liệu không đạt, có thể sấy khô và thử nghiệm lại. 6. Ghi nhãn Ghi nhãn phải phù hợp
với TCVN 7079-0 và phải bổ sung những thông tin phụ sau đây: Ghi thêm vào nhãn: - “VỎ ĐÃ GẮN KÍN. CẤM
MỞ!”; - mỗi cọc đấu nối với
bên ngoài phải ghi rõ điện áp và dòng điện danh định (ví dụ “24 V một chiều,
200 mA”; “230 V, 100 mA”. - trị số danh định của
cầu chảy bên ngoài, nếu dạng bảo vệ đòi hỏi phải đấu qua cầu chảy như thế, ví
dụ “Cầu chảy bên ngoài: 315 mA”. - dòng ngắn mạch dự báo
cho phép của nguồn điện cấp từ bên ngoài, nếu thiết bị được thiết kế với dòng ngắn
mạch khác với 1 500 A theo 4.8.3, ví dụ “Dòng ngắn mạch nguồn cho phép: 35 A”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Bố trí thí nghiệm để thử độ bền điện của vật liệu đổ đầy
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-5:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát - Dạng bảo vệ “q”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-5:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát - Dạng bảo vệ “q”
5.059
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|