Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-0:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 0: Yêu cầu chung

Số hiệu: TCVN7079-0:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: 04/12/2002 Ngày hiệu lực:
ICS:29.260 Tình trạng: Đã biết

Nhóm

Năng lượng va đập, E

jun

Có nguy cơ bị phá hỏng do va đập cơ học

bình thường

nhẹ

1. Các bộ phận xuyên sáng có vỏ bảo vệ (vỏ bảo vệ không thử nghiệm)

4

2

2. Các bộ phận xuyên sáng không có vỏ bảo vệ

7

4

3. Các vỏ khác hoặc các phần của vỏ (gồm cả vỏ bảo vệ và vỏ quạt)

20

7

Chú thích - Trong trường hợp thiết bị đưa kiểm định ít chịu va đập - chúng được kí hiệu “X” tương ứng như quy định ở 9.2.

8.1.2. Thiết bị điện đưa thử nghiệm phải chịu tác động của khối lượng thử M kg rơi tự do, thẳng đứng từ độ cao h, các giá trị M h phụ thuộc vào năng lượng va đập quy định ghi trong bảng 2. Khối lượng thử là búa va đập bằng thép có độ bền cao, đầu hình bán cầu có đường kính 25 mm.

Bảng 2 - Mức thử nghiệm va đập

Năng lượng tác động, E
jun

Khối lượng, M
kg

Chiều cao, h
m

1

2

0,25

0,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

7

1,0

0,4

0,7

20

2,0

1,0

Chú thích – h = E/M.g với g 10 m/sec2; h tính bằng mét; E tính bằng jun; M tính bằng kilôgam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Chốt điều chỉnh

2. Ống dẫn bằng nhựa

3. Mẫu thử nghiệm

4. Bệ thép (khối lượng ≥ 20 kg)

5. Đầu búa bằng thép cứng với đường kính 25 mm

h - độ cao rơi (xem bảng 2)

Hình 2 - Thiết bị thử nghiệm rơi tự do để thử va đập

8.1.3. Mô tả về thiết bị thử nghiệm rơi tự do tiêu chuẩn đối với thiết bị cố định nêu trên hình 2. Khi không có điều kiện áp dụng phương pháp này, có thể sử dụng phương pháp con lắc để thay thế. Trong trường hợp này, phần tử đập kể cả thanh hoặc dây đỡ phải có khối lượng như ghi trong bảng 2 và khối lượng này phân bố để cho điểm va đập lên mẫu thử nằm trên quỹ đạo của lực hướng tâm với cả hệ thống chuyển động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.4. Thông thường thì các thử nghiệm được tiến hành cho các thiết bị đã lắp ráp hoàn chỉnh và sẵn sàng để sử dụng. Khi điều đó không thể làm được đối với các bộ phận xuyên sáng, việc thử nghiệm sẽ thực hiện với các phần tháo rời nhưng được cố định trên các khung lắp ráp chúng hoặc trên khung tương tự. Nếu thiết bị dùng ximăng hoặc chất gắn kết để gắn, những vật liệu đó cũng phải dùng để gắn các phần tử xuyên sáng với khung tương đương.

8.1.5. Đối với những bộ phận xuyên sáng bằng thủy tinh thì khi tiến hành thử nghiệm cứ mỗi mẫu trong 3 mẫu phải thử một lần. Đối với tất cả các bộ phận khác, cứ mỗi mẫu phải thử hai lần. Điểm chịu va đập thường là điểm yếu nhất phải do các cơ quan chức năng có thẩm quyền quy định.

8.1.6. Thiết bị điện cố định phải đặt lên bệ thép (hình 2) để phương tác động vuông góc với bề mặt cần thử nếu bề mặt là phẳng, hoặc vuông góc với tiếp tuyến của bề mặt cần thử nếu bề mặt không phẳng. Đế của giá thử phải có khối lượng nhỏ nhất 20 kg, được chôn chặt hoặc gắn xuống sàn (đổ bê tông chắc chắn).

Đối với các thiết bị ở dạng treo, phương tác động phải vuông góc với mặt phẳng hoặc vuông góc với tiếp tuyến tại điểm va đập nếu bề mặt không phẳng.

8.1.7. Việc thử nghiệm tiến hành với nhiệt độ xung quanh là 25oC ± 10oC trừ trường hợp thiết bị có vỏ bằng chất dẻo hoặc các bộ phận có vỏ bằng chất dẻo; trong trường hợp này nhiệt độ thử nghiệm cao hơn 10 K so với nhiệt độ làm việc của thiết bị điện, nhưng thấp nhất là 50oC, nếu cần thì thử mẫu khác ở mức nhiệt độ thấp - 25oC ± 3oC. Đối với thiết bị điện sử dụng trong các tòa nhà, nhiệt độ thử nghiệm mức thấp có thể là -5oC ± 3oC và thiết bị điện đó phải ghi nhãn hiệu tương ứng.

8.1.8. Các thiết bị cần thử với nhiệt độ khác với nhiệt độ xung quanh phải đặt trong tủ khí hậu có nhiệt độ không lớn hơn 10 K cao hơn giá trị quy định trong trường hợp cao hơn nhiệt độ xung quanh, và không thấp hơn 5 K thấp hơn giá trị quy định trong trường hợp thấp hơn nhiệt độ xung quanh. Sau khi nhiệt độ của mẫu thử đã ổn định, mẫu được lấy từ tủ khí hậu ra, đặt lên bệ và đưa vào thử nghiệm tại thời điểm nhiệt độ đạt đến giá trị quy định.

8.1.9. Mẫu coi là đạt nếu khi thử va đập không làm hư hỏng dạng bảo vệ của thiết bị điện.

8.2. Thử rơi

8.2.1. Các thiết bị điện cầm tay đã lắp ráp hoàn chỉnh phải tiến hành thử nghiệm bằng cách cho rơi tự do bốn lần từ độ cao 1 m xuống sàn bê tông. Trạng thái rơi của mẫu trong việc thử nghiệm rơi phải do cơ quan chức năng có thẩm quyền quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.3. Mẫu thử nghiệm coi là đạt nếu việc thử rơi không làm hư hỏng dạng bảo vệ của thiết bị điện.

Hư hỏng bề ngoài, sứt sơn, vỡ những lá tản nhiệt hoặc những phần tương tự khác của thiết bị điện và những vết lõm nhỏ có thể bỏ qua.

Vỏ quạt và lưới chắn bên ngoài cho phép biến dạng hoặc dịch chuyển nhưng sự dịch chuyển hoặc biến dạng đó không phải do các bộ phận chuyển động cọ xát gây nên.

8.3. Thử cấp bảo vệ của vỏ

Thử nghiệm này phải tuân theo IEC 529.

8.4. Thử mômen xoắn cho các cọc đấu dây và đầu cốt

Các cọc đấu dây và đầu cốt sử dụng để nối chịu một mômen xoắn khi xiết chặt hoặc nới lỏng phải được thử khả năng chống xoắn và chống xoay với mômen xoắn ứng với các giá trị nêu trong bảng 3.

Bảng 3 - Mômen xoắn tác dụng vào các cọc đấu dây và đầu cốt sử dụng để nối

Đường kính thân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M5

M6

M8

M10

M12

M16

M20

M24

Mômen (N.m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,2

5

10

16

25

50

85

130

8.5. Thử nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tuy nhiên, việc đo nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt của các máy điện quay phải tiến hành với công suất đầu ra và với điện áp bất lợi nhất trong khoảng từ 95 % đến 105 % điện áp danh định xem IEC 34-1.

b) Đối với chấn lưu trong đèn huỳnh quang có sử dụng điốt phải tính đến việc thử với 110 % điện áp nguồn danh định (xem IEC 82).

8.5.2. Việc đo nhiệt độ trên bề mặt, nhiệt độ trên các ống luồn cáp và nhiệt độ của các bộ phận khác như quy định trong tiêu chuẩn này và các TCVN riêng về các dạng bảo vệ liên quan, phải thực hiện trong môi trường xung quanh tương đương với điều kiện làm việc bình thường của thiết bị.

Đối với các thiết bị điện thường được dùng ở những điều kiện khác nhau, nhiệt độ ở mỗi điều kiện phải được xác định và nhiệt độ cao nhất cần được xem xét. Khi nhiệt độ được xác định cho điều kiện nào đó thì chỉ nhiệt độ này được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm và thiết bị điện phải ghi nhãn phù hợp.

Các thiết bị đo (các nhiệt kế, cặp nhiệt ngẫu v.v...) và các cáp nối phải chọn và bố trí sao cho chúng không tác động đáng kể về nhiệt đối với thiết bị điện.

8.5.3. Kết quả thử nghiệm phải hiệu chỉnh theo nhiệt độ xung quanh lớn nhất được quy định trong chế độ danh định.

8.5.4. Nhiệt độ bề mặt lớn nhất phải không được vượt quá:

a) nhiệt độ lớn nhất như quy định trong 4.2 đối với thiết bị điện mà mỗi phần tử của nó đều phải thử nghiệm nhiệt;

b) nhiệt độ ghi trên nhãn thấp hơn 5 K so với giá trị quy định trong 4.2 đối với thiết bị điện khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.6. Tính ổn định nhiệt của vỏ bằng chất dẻo

8.6.1. Tính ổn định nhiệt của vỏ bằng chất dẻo, các phần tử bằng chất dẻo của vỏ và những gioăng đệm bằng chất dẻo, mà dạng bảo vệ phụ thuộc vào nó, được coi là đạt khi các phần tử này có thể chịu được bảo quản liên tục bốn tuần trong môi trường với độ ẩm tương đối không thấp hơn 90%, nhiệt độ lớn hơn 20 K so với nhiệt độ làm việc lớn nhất của chúng và thấp nhất là 80oC mà không làm hư hỏng dạng bảo vệ của thiết bị.

8.6.2. Tính ổn định nhiệt của vỏ bằng chất dẻo và các phần tử bằng chất dẻo của vỏ ở nhiệt độ thấp được coi là đạt nếu chúng chịu được bảo quản trong 24 giờ ở nhiệt độ - 30oC ± 3oC mà không làm hư hỏng dạng bảo vệ của thiết bị.

8.7. Thử sốc nhiệt

Những phần tử làm bằng thủy tinh của đèn và những cửa quan sát của thiết bị điện không được nứt vỡ do sốc nhiệt gây bởi tia nước có đường kính khoảng 1 mm ở nhiệt độ 10oC ± 5oC phun vào khi chúng đang có nhiệt độ làm việc lớn nhất.

8.8. Thử điện trở cách điện cho các bộ phận bằng chất dẻo

8.8.1. Điện trở cách điện được thử nghiệm trực tiếp trên chính bộ phận cần thử nếu các kích thước của nó cho phép, hoặc thử nghiệm trên mẫu thử như thể hiện trên hình 3.

Hai điện cực song song được gắn lên bề mặt như thể hiện trên hình 3, bằng sơn dẫn điện hòa với dung môi không làm ảnh hưởng đến điện trở cách điện của mẫu thử.

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Mẫu thử gắn với những điện cực bằng sơn dẫn điện

8.8.2. Vỏ hoặc là mẫu thử phải có bề mặt nguyên vẹn và được rửa sạch bằng nước cất, sau đó bằng cồn trung tính hoặc dung môi khác hòa trộn với nước và không gây ảnh hưởng đến vật liệu của mẫu. Rửa sạch mẫu lần nữa bằng nước cất và làm khô. Sau đó, không được dùng tay sờ vào vật mẫu, đặt vào môi trường sạch trong 24 h với nhiệt độ 23oC ± 2oC và độ ẩm tương đối trong khoảng từ 48 % đến 52 %.

8.8.3. Tiến hành thử:

a) Đặt điện áp một chiều 500 ± 10 V vào các điện cực trong 1 phút.

b) Trong quá trình thử nghiệm, điện áp này phải giữ ổn định để dòng điện nạp, do dao động điện áp, tăng giảm không đáng kể so với dòng điện qua mẫu thử. Trong một số trường hợp, để đảm bảo có thể dùng pin hoặc ắc qui.

8.8.4. Điện trở cách điện là tỷ số giữa điện áp đặt vào các điện cực và dòng điện tổng qua chúng khi đã đưa điện áp vào trong 1 phút.

8.9. Thử kẹp cáp không bọc thép trong các ống luồn cáp

Thử kẹp cáp không bọc thép trong các ống luồn cáp phải tiến hành với những vòng đệm kích cỡ cho phép khác nhau cho mỗi loại ống luồn cáp. Mỗi phép thử gồm có hai phần: độ kẹp chặt cáp và độ bền cơ.

8.9.1. Độ kẹp chặt cáp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường hợp dùng vòng đệm kín bằng kim loại, mỗi vòng đệm được lắp trên vỏ kim loại của mẫu cáp khô sạch, có đường kính bằng mẫu cáp nhỏ nhất cho phép đi qua vòng đệm, do nhà chế tạo quy định cho các ống luồn cáp.

b) Tất cả được lắp ráp thành bộ vừa khít trong ống luồn cáp, rồi lắp lên máy thử kéo. Sau đó vòng đệm được ép, quan sát giá trị lực xiết theo mômen xiết chặt tác động lên những bu lông (trường hợp dùng miếng đệm với vòng kẹp và những bu lông) hoặc đai ốc (trường hợp dùng những miếng đệm bắt bu lông). Cần đề phòng hiện tượng trượt của măng-ranh hoặc mẫu cáp khi lực xiết chặt đạt tới giá trị (tính bằng Niu-tơn) gấp 20 lần giá trị (tính bằng milimét) của đường kính măng-ranh hoặc mẫu cáp.

c) Sau đó đặt lên những bu lông hoặc đai ốc mômen có giá trị 110 % giá trị quan sát được trong các điều kiện xác định nêu trên. Lực kéo không đổi được duy trì trong 6 giờ.

d) Độ kẹp chặt được coi là đạt nếu độ trượt của măng-ranh hoặc mẫu cáp không lớn hơn 6 mm.

8.9.2. Độ bền cơ

a) ống luồn cáp được đưa ra khỏi máy thử kéo và đưa vào thử độ bền cơ bằng cách dùng những bu lông hoặc đai ốc. Mômen thử có giá trị gấp hai lần giá trị xác định để đề phòng bị trượt.

b) Tháo ống luồn cáp ra kiểm tra ống luồn cáp và các bộ phận.

Việc thử nghiệm được coi là đạt nếu không thấy hiện tượng hư hỏng gì trên mẫu thử. Có thể bỏ qua bất kỳ sự biến dạng nào đó của vòng đệm kín.

8.10. Thử kẹp cáp bọc thép trong các ống luồn cáp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Việc thử kẹp cáp bọc thép trong ống luồn cáp được thực hiện đối với mỗi cỡ ống luồn, sử dụng mẫu cáp bọc thép có đường kính nhỏ nhất cho phép đi qua ống luồn cáp như quy định của nhà chế tạo.

b) Mẫu cáp bọc thép vừa cỡ được đặt vào thiết bị kẹp ống luồn cáp rồi lắp lên máy thử kéo. Sau đó kẹp cáp được xiết chặt và giá trị lực kéo được quan sát theo mômen nhỏ nhất đặt lên bulông (trường hợp kẹp cáp xiết chặt bằng bu lông) hoặc đai ốc (trường hợp dùng thiết bị kẹp có đai ốc). Cần phải đề phòng hiện tượng trượt của cáp khi lực kéo đạt giá trị (tính bằng Niu-tơn) gấp 80 lần giá trị (tính bằng milimét) của đường kính ngoài vỏ bọc cáp.

c) Độ kẹp chặt cáp được coi là đạt nếu độ trượt của vỏ bọc thực tế bằng không trong thời gian kéo 2 phút. Lực kéo duy trì với giá trị không đổi.

8.10.2. Độ bền cơ

a) Sau đó ống luồn cáp được đưa ra khỏi máy thử kéo và đưa vào thử độ bền cơ bằng cách dùng những bu lông hoặc đai ốc. Momen thử có giá trị gấp hai lần giá trị được xác định trong việc thử kẹp cáp.

b) Tháo ống luồn cáp ra và kiểm tra các bộ phận.

Mẫu thử được coi là đạt nếu không thấy hiện tượng hư hỏng gì.

9. Ghi nhãn

Vì lý do an toàn, chỉ thiết bị nào đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này mới được ghi nhãn theo các nội dung quy định sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2. Nhãn phải gồm:

- tên nhà chế tạo hoặc nhãn hiệu đăng kí;

- Nhận dạng kiểu loại của nhà chế tạo;

- kí hiệu “Ex” biểu thị thiết bị điện được cấu tạo và thử nghiệm để dùng trong môi trường khí nổ hoặc được kết hợp đặc biệt với thiết bị như thế;

- kí hiệu được dùng cho mỗi dạng bảo vệ:

o - với thiết bị đổ đầy dầu;

p - với thiết bị thổi dưới áp suất dư;

q - với thiết bị đổ đầy cát;

d - với thiết bị có vỏ không xuyên nổ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ia - với thiết bị có mạch an toàn tia lửa cấp a;

ib - với thiết bị có mạch an toàn tia lửa cấp b;

- số loạt sản phẩm, nếu cần, song không cần với:

a) những phụ tùng để nối (cáp điện và những ống luồn cáp, các tấm đệm, phiến đấu dây, phích, ổ cắm và cọc đấu dây);

b) các khí cụ điện rất nhỏ có kích thước hạn chế.

- kí hiệu “X” trong trường hợp cần chỉ rõ điều kiện sử dụng an toàn;

- những vấn đề phụ khác.

9.3. Nếu các dạng bảo vệ được dùng cho những bộ phận khác nhau của thiết bị điện, mỗi bộ phận đó phải mang kí hiệu của dạng bảo vệ tương ứng.

Thiết bị điện có nhiều dạng bảo vệ khác nhau thì kí hiệu dạng bảo vệ trên phần chính phải hiện trước và sau đó là kí hiệu của các dạng bảo vệ khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- kí hiệu “Ex”;

- tên hoặc nhãn của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận chất lượng hoặc an toàn;

- chứng chỉ;

- kí hiệu “X”,nếu có;

- tên hoặc nhãn hiệu đăng kí của nhà chế tạo.

9.5. Các thiết bị điện không tuân theo các quy định của TCVN 7079 nhưng được cơ quan có thẩm quyền khác công nhận đảm bảo an toàn phải ghi kí hiệu “s”.

 

Phụ lục A

Kích thước của cơ cấu bắt chặt đặc biệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Đường kính danh định

Vành hoặc lỗ khoét bảo vệ

của ren, d

mm

của lỗ, d1

mm

h

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 mm

thu nhỏ, d2

mm

6H

ISO 965

H13

ISO/R286

min.

min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

min.

max.

M4

4,5

4

-

-

8

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,5

5

17

19

10

11

M6

6,6

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

11

12

M8

9

8

22

25

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M10

11

10

27

30

18

20

M12

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31

35

20

22

M14

16

14

36

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

M16

18

16

40

44

26

28

M20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

46

50

33

35

M24

26

24

57

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

42

Chú thích - Tránh dùng các bu lông và đai ốc 6 cạnh chìm đầu có đường kính ren định mức M5.

Hình A.1

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-0:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 0: Yêu cầu chung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.087

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.137.10
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!