RCBO
|
Mạch cung cấp của
RCBO
|
Điện áp danh định
|
Một cực với một cực được bảo vệ quá dòng và
trung tính không gián đoạn
|
Hai dây, giữa pha với dây qua điểm giữa nối
đất
|
120 V
|
Một pha, giữa pha với trung tính
|
230 V
|
Hai cực với một hoặc hai cực được bảo vệ
quá dòng
|
Hai dây, giữa pha với dây qua điểm giữa nối
đất
|
120 V
|
Một pha, giữa pha với trung tính
|
230 V
|
Ba cực với ba cực được bảo vệ quá dòng
|
Một pha, giữa pha với pha
|
400 V
|
Ba pha, ba dây
|
400 V
|
Ba cực với ba cực được bảo vệ quá dòng và
trung tính không gián đoạn
|
Ba pha, bốn dây
|
400 V
|
Bốn cực với ba hoặc bốn cực được bảo vệ quá
dòng
|
Ba pha, bốn dây
|
400 V
|
CHÚ THÍCH 1: Trong IEC 60038, giá trị điện áp
230 V và 400 V đã được tiêu chuẩn hóa. Nên sử dụng các giá trị này thay thế dần
các giá trị tương ứng 220 V, 240 V và 380 V, 415 V.
CHÚ THÍCH 2: Bất kỳ chỗ nào trong tiêu chuẩn
này có nêu là 230 V hoặc 400 V, cũng có thể được đọc tương ứng là 220 V hoặc
240 V, và 380 V hoặc 415 V.
5.3.2. Giá trị ưu tiên của dòng điện danh
định (ln)
Giá trị ưu tiên của dòng điện danh định là:
6 - 8 -10 - 13 - 16 -
20 - 25 - 32 - 40 - 50 - 63 - 80 - 100 -125 A
5.3.3. Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư tác
động danh định (lDn)
Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư tác động danh
định là
0,006 - 0,01 - 0,03 -
0,1 - 0,3 - 0,5 A
CHÚ THÍCH: Ở một số nưóc, giá trị 1 A cũng
được xem là giá trị tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư không tác động
là 0,5 lDn.
CHÚ THÍCH: Đối với dòng điện một chiều đập
mạch dư, dòng dư không tác động phụ thuộc vào góc trễ đóng a (xem 3.1 4).
5.3.5. Giá trị tiêu chuẩn của tần số danh định
Giá trị tiêu chuẩn của tần số danh định là 50
Hz và 60 Hz.
5.3.6. Giá trị của khả năng ngắn mạch danh
định
5.3.6.1. Các giá trị tiêu chuẩn đến và bằng
10 000 A
Các giá trị tiêu chuẩn của khả năng ngắn mạch
danh định đến và bằng 10 000 A được cho trong bảng 1.
Bảng 1 - Các giá trị tiêu
chuẩn của khả năng ngắn mạch danh định
1 500 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 500 A
6 000 A
10 000 A
CHÚ THÍCH: Ở một số nước các giá trị 1 000 A,
2 000 A, 2 500 A, 7 500 A và 9 000 A cũng được coi là giá trị tiêu chuẩn.
Dải hệ số công suất tương ứng được cho trong
9.12.5.
5.3.6.2. Giá trị lớn hơn 10 000 A đến và bằng
25 000 A
Đối với các giá trị lớn hơn 10 000 A đến và
bằng 25 000 A thì giá trị ưu tiên là 15 000 A và 20 000 A.
Dải hệ số công suất tương ứng được cho trong
9.12.5.
5.3.7. Giá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và
cắt dòng dư danh định (lDm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số công suất liên quan được qui định
trong bảng 17.
5.3.8. Giá trị tiêu chuẩn của thời gian cắt
và thời gian không tác động khi làm việc trong các điều kiện dòng dư
Giá trị tiêu chuẩn của thời gian cắt lớn nhất
(xem 3.3.10) và thời gian không tác động lớn nhất (xem 3.3.11) đối với RCBO
kiểu AC được cho trong bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị tiêu
chuẩn của thời gian cắt và thời gian không tác động khi làm việc trong các điều
kiện dòng dư
Kiểu
In
A
lDn
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
lDn
2 lDn
5 lDna
5 A, 10 A, 20A,b
50A, 100A, 200A, 500A
lDtc
Thông thường
Tất cả các giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,15
0,04
0,04
0,04
Thời gian cắt lớn
nhất
S
≥ 25
> 0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,15
0,15
0,15
Thời gian cắt lớn
nhất
0,13
0,06
0,05
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian không tác
động nhỏ nhất (không nhả)
a Đối với RCBO kiểu thông thường có lDn ≤ 0,030 A, có thể
sử dụng giá trị 0,25 A thay thế cho 5 ldn.
b Các thử nghiệm ở 5 A, 10 A, 20 A, 50 A,
100 A, 200 A và 500 A chỉ được thực hiện trong quá trình kiểm tra hoạt động
đúng theo 9.9.1.2 d) nhưng không cần thử nghiệm trong trường hợp các giá trị
vượt quá giới hạn dưới của dải tác động quá dòng tức thời.
c Tiến hành thử nghiệm với dòng IDt bằng giới hạn dưới
của dải tác động quá dòng tức thời theo kiểu B, C hoặc D, nếu thuộc đối tượng
áp dụng.
Đối với RCBO kiểu A, thời gian cắt lớn nhất
được qui định trong bảng 2 cũng có hiệu lực, tuy nhiên các giá trị dòng điện
(nghĩa là IDn, 2 IDn, 5 IDn, 0,25 A và 500 A)
đối với thử nghiệm 9.21.1 được tăng với hệ số 1,4 đối với RCBO có IDn > 0,01 A và tăng
với hệ số 2 đối với RCBO có IDn ≤ 0,01 A.
5.3.9. Dải tiêu chuẩn của tác động quá dòng
tức thời
Dải tiêu chuẩn của tác động quá dòng tức thời
được cho trong bảng 3.
Bảng 3 - Dải tác động
quá dòng tức thời
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
trên 3 ln
đến và bằng 5 ln
C
trên 5 ln
đến và bằng 10 ln
D
trên 10 ln
đến và bằng 50 ln
6. Ghi nhãn và các
thông tin khác về sản phẩm
Mỗi RCBO phải được ghi nhãn đủ bền tất cả
hoặc, với các thiết bị nhỏ, một phần trong các số liệu sau:
a) tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) (các) điện áp danh định;
d) nếu dòng điện danh định không ghi đơn vị
“A”, thì giá trị dòng điện được đặt sau ký hiệu tác động quá dòng tức thời (B,
C hoặc D), ví dụ B 16;
e) tần số danh định, nếu RCBO chỉ được thiết
kế cho một tần số (xem 5.3.5);
f) dòng dư tác động danh định;
g) các giá trị đặt của dòng dư tác động danh
định trong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động;
h) khả năng ngắn mạch danh định, tính bằng
ampe;
j) nhiệt độ hiệu chuẩn chuẩn, nếu khác 30 °C;
k) cấp bảo vệ (chỉ khi khác IP20);
I) vị trí sử dụng (ký hiệu theo IEC 51), nếu
cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) kí hiệu (S trong ô vuông) cho thiết bị kiểu S;
o) chỉ dẫn rằng RCBO hoạt động phụ thuộc điện
áp lưới, nếu có (đang xem xét);
q) phương tiện tác động của cơ cấu kiểm tra,
bằng chữ cái T;
r) sơ đồ đi dây;
s) đặc tính tác động khi dòng dư có thành
phần một chiều
- RCBO kiểu AC với ký hiệu
- RCBO kiểu A với ký hiệu
Nhãn phải ghi trực tiếp trên RCBO hoặc trên
tấm nhãn hoặc các tấm nhãn được gắn trên RCBO và được bố trí sao cho có thể đọc
được khi RCBO đã được lắp đặt.
Đối với thiết bị nhỏ, nếu không gian có sẵn
không cho phép ghi nhãn mọi dữ liệu trên, thì ít nhất phải ghi được các thông
tin d), f) và n) và nhìn thấy được khi thiết bị đã được lắp đặt. Các thông tin
a), b), c), h) và s) có thể được ghi nhãn mặt bên hoặc ở phía sau thiết bị và
chỉ nhìn thấy được trước khi lắp đặt. Thông tin trong r) có thể được ghi phía
trong nắp đậy nào đó phải tháo ra để nối dây nguồn. Các thông tin không được
ghi nhãn còn lại phải được, nêu trong catalô của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng các kí hiệu quốc gia bổ sung
cho chỉ dẫn này. Tạm thời cho phép chỉ sử dụng các chỉ dẫn quốc gia. Các chỉ
dẫn này phải dễ dàng nhìn thấy khi RCBO đã được lắp đặt.
Đối với RCBO thao tác bằng hai nút ấn, nút
chỉ dùng cho thao tác cắt phải có màu đỏ và/hoặc được ghi kí hiệu “O”.
MÀU ĐỎ không được sử dụng cho bất kỳ nút ấn
nào khác của RCBO.
Nếu nút ấn được sử dụng để đóng tiếp điểm và
việc nhận biết là hiển nhiên, thì vị trí ấn xuống của nó đủ để chỉ vị trí đóng.
Nếu nút ấn đơn được sử dụng để đóng, mở các
tiếp điểm và được nhận dạng như vậy, thì nút giữ ở vị trí ấn xuống là đủ để chỉ
thị vị trí đóng. Ngược lại, nếu nút không giữ được ở vị trí ấn xuống, thì phải
có phương tiện bổ sung để chỉ vị trí của các tiếp điểm.
Nếu cần phân biệt các đầu nối nguồn và tải,
chúng phải được ghi nhãn rõ ràng (ví dụ bằng chữ “lưới” và chữ “tải” được đặt
gần các đầu nối tương ứng hoặc bằng các mũi tên chỉ chiều của công suất).
Đầu nối sử dụng riêng cho nối mạch trung tính
phải được đánh dấu bằng chữ N.
Đầu nối dùng cho dây dẫn nối đất bảo vệ, nếu
có, phải được đánh dấu bằng kí hiệu (IEC 60417-5019 a)).
CHÚ THÍCH: Kí hiệu (IEC 60417-5017 a)), được khuyến cáo trước
đây, phải được thay dần bằng kí hiệu ưu tiên sử dụng của IEC 60417-5019 a), cho
trên đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm trong 9.3.
7. Điều kiện tiêu
chuẩn cho lắp đặt và vận hành
7.1. Điều kiện tiêu chuẩn
RCBO theo tiêu chuẩn này phải có khả năng
hoạt động trong các điều kiện tiêu chuẩn cho trong bảng 4.
Bảng 4 - Điều kiện
tiêu chuẩn cho hoạt động
Đại lượng ảnh hưởng
Dài tiêu chuẩn áp
dụng
Giá trị chuẩn
Dung sai thử nghiệm
(xem
chú thích 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ - 5 °C đến + 40 °C
(xem chú thích 2)
20 °C
± 5°C
Độ cao (so với mực nước biển)
Không vượt quá 2
000 m
Giá trị lớn nhất của độ ẩm tương đối ở 40 °C
50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trường ngoài
Không quá 5 lần từ
trường trái đất theo mọi hướng
Từ trường trái đất
(xem chú thích 4)
Vị trí
Như qui định của
nhà chế tạo, với dung sai 2° theo mọi hướng
(xem chú thích 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2° theo mọi hướng
Tần số
Giá trị chuẩn ± 5 %
(xem chú thích 6)
Giá trị danh định
± 2%
Méo sóng hình sin
Không quá 5 %
“Không”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giá trị lớn nhất của nhiệt độ trung bình
trong ngày là +35 °C.
2) Có thể chấp nhận các giá trị bên ngoài dải
này ở những nơi thường phải chịu điều kiện khí hậu khắc nghiệt hơn, nhưng
phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
3) Chấp nhận độ ẩm tương đối cao hơn ở nhiệt
độ thấp hơn (ví dụ 90 % tại 20 °C).
4) Khi RCBO được lắp đặt gần từ trường mạnh,
có thể cần phải có các yêu cầu bổ sung.
5) Thiết bị phải được cố định sao cho không
gây ra biến dạng có thể ảnh hưởng đến chức năng của nó.
6) Áp dụng các dung sai cho trong bảng nếu
không có qui định nào khác trong thử nghiệm liên quan.
7) Các giới hạn cực biên -20 °C và +60 °C có
thể được chấp nhận trong quá trình bảo quản và vận chuyển, và nên được xét đến
khi thiết kế thiết bị.
7.2. Điều kiện lắp đặt
RCBO phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà
chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Thiết kế cơ khí
8.1.1. Qui định chung
RCBO phải được thiết kế và cấu tạo sao cho,
khi sử dụng bình thường, an toàn và không gây nguy hiểm cho người sử dụng và
môi trường.
Bộ phát hiện dòng dư và bộ nhả bằng dòng dư
phải được đặt giữa các đầu nối vào và đầu nối ra của RCBO.
Không thể thay đổi đặc tính tác động của RCBO
bằng cách can thiệp từ bên ngoài ngoại trừ sự can thiệp được thiết kế riêng để
thay đổi các nấc đặt dòng dư tác động.
Trong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt
của dòng dư tác động thì giá trị danh định là giá trị đặt cao nhất.
8.1.2. Cơ cấu truyền động
Các tiếp điểm động của tất cả các cực của RCBO
nhiều cực phải được ghép cơ khí sao cho tất cả các cực không kể cực đóng cắt
trung tính, nếu có, về cơ bản được đóng và cắt đồng thời, bất kể được thao tác
bằng tay hay tự động.
Cực đóng cắt trung tính (xem 3.3.15.3) phải
mở sau và đóng trước (các) cực khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO phải có cơ cấu truyền động ưu tiên cắt.
Phải có khả năng đóng và cắt RCBO bằng tay.
Đối với RCBO kiểu cắm không có tay thao tác, yêu cầu này không được coi là đã
đáp ứng chỉ vì thực tế có thể rút RCBO ra khỏi đế của nó.
RCBO phải có kết cấu sao cho các tiếp điểm
động chỉ có thể dừng lại khi ở vị trí đóng (xem 3.3.13) hoặc vị trí cắt (xem
3.3.14), ngay cả khi phương tiện thao tác được thả ra ở vị trí trung gian.
RCBO phải có phương tiện báo vị trí đóng và
mở, các vị trí này phải dễ dàng nhận biết được từ mặt trước của RCBO khi RCBO
đã được lắp (các) nắp đậy hoặc (các) tấm đậy, nếu có (xem điều 6).
Khi phương tiện thao tác được dùng để báo vị
trí của các tiếp điểm, phương tiện thao tác, khi thả ra, phải tự động trở về vị
trí tương ứng với vị trí của các tiếp điểm động; trong trường hợp này, phương
tiện thao tác phải có hai vị trí nghỉ riêng biệt ứng với vị trí của các tiếp điểm,
nhưng, đối với thao tác mở tự động, cho phép có vị trí riêng biệt thứ ba của
phương tiện thao tác, trong trường hợp đó thì cần phải phục hồi lại RCBO bằng tay
trước khi có thể thực hiện đóng trở lại.
Trong trường hợp RCBO hoạt động phụ thuộc vào
điện áp lưới, có thể tự động đóng lại (xem 4.1.2.1 a)) khi điện áp lưới được phục
hồi sau sự cố điện áp lưới, thì phương tiện thao tác phải giữ nguyên ở vị trí
ĐÓNG ngay sau khi mở tự động các tiếp điểm; khi điện áp lưới được thiết lập
lại, các tiếp điểm phải tự động đóng lại trừ khi trước đó phương tiện thao tác
đã được đưa sang vị trí CẮT.
CHÚ THÍCH Đối với kiểu RCBO này, phương tiện
thao tác không được sử dụng làm phương tiện chỉ ra vị trí đóng và mở.
Khi sử dụng đèn báo, thì đèn phải sáng khi
RCBO ở vị trí đóng và phải sáng rõ. Đèn báo không được là phương tiện duy nhất
báo vị trí đóng.
Hoạt động của cơ cấu truyền động phải không
bị ảnh hưởng bởi vị trí của vỏ bọc hoặc nắp đậy và không phụ thuộc vào bất kỳ
bộ phận nào có thể tháo rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng nắp làm phương tiện hướng dẫn cho
các nút ấn, thì không thể thao tác được nút ấn từ phía ngoài của RCBO.
Phương tiện thao tác phải cố định chắc chắn
trên trục của nó và không thể tháo ra nêu không có dụng cụ trợ giúp.
Cho phép cố định trực tiếp phương tiện thao
tác vào nắp. Nếu phương tiện thao tác chuyển động theo hướng “lên-xuống”, thì khi
RCBO được lắp đặt như sử dụng bình thường, các tiếp điểm phải được đóng lại
bằng chuyển động đi lên.
CHÚ THÍCH: Ở một số nước tạm thời cho phép
đóng RCBO bằng chuyển động đi xuống.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu trên bằng
cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm 9.11, đối với cơ cấu
truyền động ưu tiên cắt.
8.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
(xem phụ lục B)
Khe hở không khí và chiều dài đường rò không
được nhỏ hơn giá trị trong bảng 5, khi RCBO được lắp đặt như trong sử dụng bình
thường.
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong bảng 5 đang được
xem xét.
Bảng 5 - Khe hở không
khí và chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
mm
Khe hở không khí a)
1. giữa các phần mang điện bị tách ra khi
RCBO đang ở vị trí cắt b)
3
2. giữa các phần mang điện có cực tính khác
nhau c)d)
3
3. giữa các phần mang điện và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
- vít và các phương tiện khác để cố định
nắp mà phải tháo ra khi lắp đặt RCBO
3
- bề mặt để lắp đế e)
6 (3)
- vít hoặc các phương tiện khác để cố định RCBO
e)
6 (3)
- các nắp hoặc các hộp bằng kim loại e)
6 (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
- khung kim loại để đỡ RCBO kiểu lắp chìm
3
4. giữa các phần kim loại của cơ cấu truyền
động và
- các phần kim loại chạm tới được f)
3
- vít hoặc các phương tiện khác để cố định
RCBO
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chiều dài đường rò a)
1. giữa các phần mang điện bị tách ra khi
RCBO đang ở vị trí cắt b)
3
2. giữa các phần mang điện có các cực tính
khác nhau c)d)
- đối với các RCBO có điện áp danh định
không vượt quá 250 V
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3. giữa các phần mang điện và
- phương tiện thao tác bằng kim loại
3
- vít và các phương tiện khác để cố định
nắp mà phải tháo bỏ khi lắp đặt RCBO
3
- vít hoặc các phương tiện khác để cố định
RCBO e)
6 (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
a) Khe hở không khí và chiều dài đường rò của
mạch điện thứ cấp và giữa các cuộn dây sơ cấp của biến áp RCBO không được xem
xét.
b) Không áp dụng cho tiếp điểm phụ trợ và các
tiếp điểm điều khiển.
c) Chú ý dành khoảng cách thích hợp giữa các
phần mang điện có cực tính khác nhau của các RCBO kiểu ổ cắm được lắp đặt gần
nhau. Các giá trị này đang được xem xét.
d) Một số nước áp dụng khoảng cách lớn hơn
giữa các đầu nối theo tiêu chuẩn quốc gia
e) Nếu khe hở không khí và chiều dài đường rò
giữa các phần mang điện của thiết bị và lưới kim loại hoặc bề mặt lắp RCBO
chỉ phụ thuộc vào thiết kế của RCBO, do vậy chúng không thể bị giảm khi lắp
đặt RCBO ở vị trí bất lợi nhất (ngay cả trường hợp lắp trong vỏ bảo vệ bằng
kim loại), thì các giá trị trong ngoặc là đủ.
f) Kể cả lá kim loại tiếp xúc với các bề mặt
bằng vật liệu cách điện chạm tới được sau khi lắp đặt theo sử dụng bình
thường. Lá kim loại được ấn vào góc, rãnh. v.v... bằng que thử thẳng phù hợp
với 9.6.
8.1.4. Vít, phần mang dòng và mối nối
8.1.4.1. Các mối nối, cơ khí cũng như điện, đều
phải chịu được những ứng suất cơ xảy ra trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vít (hoặc đai ốc) được thao tác khi
lắp RCBO bao gồm các vít dùng để cố định nắp hoặc tấm che, nhưng không bao gồm
những phương tiện nối dùng cho các đường ống có ren và dùng để cố định đế của
RCBO.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.4.
CHÚ THÍCH: Các mối nối ren được coi như được
kiểm tra bằng các thử nghiệm 9.8, 9.12, 9.13, 9.14 và 9.23.
8.1.4.2. Đối với vít lắp với ren bằng vật liệu
cách điện và được vặn khi lắp RCBO trong quá trình lắp đặt thì phải đảm bảo vít
đặt đúng vào lỗ vít hoặc đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu về đặt đúng được đảm bảo
nếu như không thể đặt vít xiên đi được, ví dụ bằng cách dùng chi tiết cần cố
định hay chỗ khoét ở ren lỗ để dẫn hướng vít, hoặc bằng cách sử dụng vít đã
tiện bỏ ren đầu vít.
8.1.4.3. Mối nối điện phải được thiết kế sao
cho lực ép tiếp xúc không được truyền qua vật liệu cách điện trừ gốm, mi ca
nguyên chất hoặc vật liệu khác có các đặc tính thích hợp không kém, trừ khi các
chi tiết kim loại có đủ độ đàn hồi để bù cho lượng co hoặc lún có thể có ở vật
liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Tính thích hợp của vật liệu được
xét theo độ ổn định kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đồng;
- hợp kim chứa ít nhất là 58 % đồng đối với
những phần được gia công nguội, hoặc ít nhất là 50 % đồng đối với những phần
khác;
- kim loại khác hoặc kim loại có lớp phủ
thích hợp, có độ bền chịu ăn mòn không thấp hơn đồng và có những tính chất cơ
học thích hợp không kém.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu mới và thử nghiệm
thích hợp để xác định độ bền chịu ăn mòn hiện đang được xem xét. Những yêu cầu
này nhằm cho phép sử dụng những vật liệu khác nếu được phủ thích hợp.
Những yêu cầu trong điểm này không áp dụng
cho các tiếp điểm, mạch từ, phần tử gia nhiệt, kim loại kép, điện trở sun, linh
kiện điện tử, cũng không áp dụng cho vít, đai ốc, vòng đệm, tấm kẹp, những chi
tiết tương tự của đầu nối và các chi tiết của mạch thử nghiệm.
8.1.5. Đầu nối để lắp dây dẫn ngoài
8.1.5.1. Đầu nối để lắp dây dẫn ngoài phải sao
cho có thể đấu nối dây dẫn, đảm bảo duy trì cố định lực ép tiếp xúc cần thiết.
Tiêu chuẩn này chỉ xét đến các đầu nối bắt
ren dùng cho các dây dẫn ngoài bằng đồng.
CHÚ THÍCH: Những yêu cầu đối với các đầu đấu
nối nhanh, đầu nối không dùng ren và đầu nối để đấu nối dây dẫn nhôm hiện đang được
xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những kiểu đấu nối này có thể là kiểu cắm hoặc
kiểu bắt bulông.
Các đầu nối phải dễ dàng tiếp cận được theo
những điều kiện sử dụng đã đặt ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.5.
8.1.5.2. RCBO phải có các đầu nối cho phép
đấu nối dây dẫn đồng có những mặt cắt danh định cho trong bảng 6.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các kết cấu đầu nối được
cho trong phụ lục IC.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng cách lắp lần lượt một ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và một ruột
dẫn có mặt cắt lớn nhất qui định.
Bảng 6 - Mặt cắt có
khả năng đấu nối của ruột dẫn đồng đối với đầu nối bắt ren
Dòng điện danh
định,
A
Dải mặt cắt danh
định cần kẹp chặt *, mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến và bằng
Ruột dẫn cứng (một
sợi hoặc bện)
Ruột dẫn mềm
-
13
1 đến 2,5
1 đến 2,5
13
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 4
16
25
1,5 đến 6
1,5 đến 6
25
32
2,5 đến 10
2,5 đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
4 đến 16
4 đến 10
50
80
10 đến 25
10 đến 16
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 đến 25
100
125
24 đến 50
25 đến 35
* Đối với các giá trị dòng điện danh định
đến và bằng 50 A, các đầu nối phải được thiết kế để kẹp các ruột dẫn cứng kể
cả các ruột dẫn cứng bện. Tuy nhiên, cho phép các đầu nối dùng cho ruột dẫn
có diện tích mặt cắt từ 1 mm2 đến 6 mm2 được thiết kế
chỉ để kẹp ruột dẫn cứng.
CHÚ THÍCH: Đối với các mặt cắt theo AWG, xem phụ
lục ID.
8.1.5.3. Phương tiện để kẹp chặt các ruột dẫn
trong đầu nối không được sử dụng để cố định bất kỳ thành phần nào khác. Tuy
nhiên những phương tiện này có thể sử dụng để giữ các đầu nối đúng vị trí hoặc
chống xoay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “chuẩn bị đặc biệt” bao
gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng đầu cốt cáp, tạo lỗ xuyên,
v.v..., nhưng không bao gồm việc nắn sửa ruột dẫn trước khi đặt vào đầu nối
hoặc việc xoắn ruột dẫn mềm để đầu dây được chắc.
8.1.5.5. Đầu nối phải có độ bền cơ thích hợp.
Vít và đai ốc để kẹp chặt ruột dẫn phải có
ren hệ mét theo tiêu chuẩn ISO hoặc loại ren có bước ren và độ bền cơ có thể so
sánh được với loại ren này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
8.1.5.6. Đầu nối phải được thiết kế sao cho kẹp
được ruột dẫn mà không gây hư hại quá mức ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.5.2.
8.1.5.7. Đầu nối phải được thiết kế sao cho kẹp
chặt ruột dẫn một cách tin cậy vào giữa các bề mặt kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng đối với các đầu nối
kiểu lỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.5.3.
8.1.5.9. Đầu nối phải được cố định hoặc bố trí
sao cho khi xiết chặt hoặc nới lỏng các vít hoặc đai ốc kẹp thì vị trí cố định
đầu nối không bị nới lỏng.
Yêu cầu này không hàm ý rằng các đầu nối phải
được thiết kế sao cho chúng không thể xoay hoặc dịch chuyển, nhưng các di
chuyển phải hạn chế ở mức đủ để ngăn ngừa vi phạm các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Sử dụng hợp chất hoặc nhựa gắn được coi là đủ
để ngăn ngừa đầu nối khỏi bị lỏng, với điều kiện:
- hợp chất hoặc nhựa gắn không phải chịu ứng
suất trong sử dụng bình thường;
- tác dụng của hợp chất hoặc nhựa gắn không
bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ của đầu nối trong những điều kiện bất lợi nhất
qui định trong tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng thử nghiệm ở 9.4.
8.1.5.10. Vít hoặc đai ốc kẹp của đầu nối dùng
để đấu nối dây dẫn bảo vệ phải được hãm thích hợp để không bị lỏng ra một cách
ngẫu nhiên và không thể nới chúng ra mà không dùng dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, những thiết kế về đầu nối trong
các ví dụ được cho trong phụ lục IC đều tạo ra đủ độ đàn hồi đáp ứng yêu cầu
này; đối với những thiết kế khác có thể cần phải có dự phòng đặc biệt, ví dụ sử
dụng một chi tiết có độ đàn hồi thích hợp và ít có khả năng bị tháo bỏ do vô ý.
8.1.5.11. Vít và đai ốc của các đấu nối dùng để
đấu nối ruột dẫn ngoài phải bắt với ren bằng kim loại và vít không được thuộc
kiểu vít có đầu thu nhỏ.
8.1.6. Tính không lắp lẫn
Đối với RCBO được thiết kế để lắp trên đế và
như vậy tạo ra một khí cụ riêng (kiểu cắm hoặc kiểu xoáy) thì không thể thay
thế RCBO khi đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường bằng RCBO khác cùng
hãng chế tạo nhưng có dòng danh định lớn hơn, nếu không sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Cụm từ “như trong sử dụng bình
thường” hàm ý RCBO được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
8.2. Bảo vệ chống
điện giật
RCBO phải được thiết kế sao cho khi đã lắp và
đi dây như trong sử dụng bình thường thì không thể chạm tới được những bộ phận
mang điện.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “sử dụng bình thường”
hàm ý RCBO được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những RCBO không thuộc kiểu cắm, thì
những bộ phận bên ngoài, trừ vít hoặc những phương tiện khác để cố định nắp và
nhãn, có thể chạm tới được khi RCBO đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình
thường, phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót hoàn toàn bằng vật liệu
cách điện, trừ khi những bộ phận mang điện được đặt bên trong vỏ bằng vật liệu
cách điện.
Lớp lót phải được cố định sao cho ít có khả
năng bị mất trong khi lắp đặt RCBO. Lớp lót phải có đủ độ này và độ bền cơ và
phải tạo được mức bảo vệ đủ ở những chỗ có gờ sắc.
Lỗ luồn cáp hoặc ống dẫn phải bằng vật liệu
cách điện hoặc có ống lót hoặc cơ cấu tương tự bằng vật liệu cách điện. Những
cơ cấu như vậy phải được cố định tin cậy và phải có đủ độ bền cơ.
Đối với những RCBO kiểu cắm, những bộ phận
bên ngoài không phải là vít hoặc phương tiện cố định nắp, có thể chạm tới được
trong điều kiện sử dụng bình thường, phải bằng vật liệu cách điện.
Phương tiện thao tác bằng kim loại phải được
cách điện với các phần mang điện, và những phần dẫn điện của nó, nếu không sẽ
trở thành “các phần dẫn điện trần” thì phải được bọc bằng vật liệu cách điện,
không kể các phương tiện để liên kết những phương tiện thao tác đã được cách
điện của một số cực.
Những phần kim loại của cơ cấu truyền động
phải không thể chạm tới được. Ngoài ra. chúng phải được cách điện với những
phần kim loại có thể chạm tới được, cách điện với khung kim loại đỡ đế RCBO
kiểu chìm, cách điện với vít hoặc phương tiện khác để cố định đế với giá đỡ và
cách điện với tấm kim loại dùng làm giá đỡ.
Phải dễ dàng thay thế RCBO kiểu cắm mà không
phải chạm tới những phần mang điện.
Sơn và men không được coi là có đủ độ cách
điện cho mục đích của điều này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO phải có đủ đặc tính điện môi.
Các mạch điều khiển được nối với mạch chính
phải không bị hư hại bởi điện áp cao một chiều do phép đo cách điện thường được
tiến hành sau khi lắp đặt RCBO.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở 9.7
và 9.20.
8.4. Độ tăng nhiệt
8.4.1. Giới hạn độ tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của các bộ phận của RCBO qui
định trong bảng 7, được đo trong những điều kiện qui định ở 9.8.2, không được
vượt quá những giá trị giới hạn nêu trong bảng này.
RCBO không được có hỏng hóc làm phương hại
đến chức năng và việc sử dụng an toàn của nó.
Bảng 7 - Giá trị độ
tăng nhiệt
Các bộ phận a)b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối dùng cho các mối nối ngoài c)
65
Bộ phận bên ngoài có thể chạm tới của RCBO
khi thao tác bằng tay, kể cả phương tiện thao tác bằng vật liệu cách điện và
phương tiện bằng kim loại để liên kết các phương tiện thao tác được cách điện
của một số cực
40
Bộ phận bằng kim loại bên ngoài của phương
tiện thao tác
25
Những bộ phận bên ngoài khác, kể cả bề mặt
của RCBO tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lắp đặt
60
a) Không qui định giá trị độ tăng nhiệt cho
các tiếp điểm bởi vì với đa số các RCBO, thiết kế không cho phép có thể đo
trực tiếp nhiệt độ các tiếp điểm mà không gây ra những thay đổi hoặc di
chuyển một số bộ phận có nhiều khả năng ảnh hưởng tới tính tái lập của các
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không qui định giá trị độ tăng nhiệt cho
nhũng bộ phận không được liệt kê trong bảng, tuy nhiên nó không được gây hư
hại cho những bộ phận liền kề bằng vật liệu cách điện, và không làm phương
hại đến tác động của RCBO.
c) Đối với RCBO kiểu cắm, các đầu nối của đế
ở đó RCBO được lắp đặt.
8.4.2. Nhiệt độ không khí môi trường
Các giới hạn về độ tăng nhiệt cho trong bảng
7 chỉ áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường nằm trong các giới hạn qui định
ở bảng 4.
8.5. Đặc tính tác
động
Đặc tính tác động của RCBO, trong các điều
kiện quá dòng hoặc dòng dư, phải thỏa mãn các yêu cầu của 9.9.
8.5.1. Trong điều kiện dòng dư
Đặc tính tác động của RCBO phải thỏa mãn các yêu
cầu trong 9.9.1.
8.5.2. Trong điều kiện quá dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2.1. Vùng thời gian - (quá) dòng điện
tiêu chuẩn
RCBO phải có đặc tính tác động sao cho đủ để
bảo vệ quá dòng nhưng không tác động sớm.
Vùng đặc tính thời gian - dòng điện (đặc tính
tác động) của RCBO được xác định bằng các điều kiện và giá trị được qui định
trong bảng 8.
Bảng này xét trường hợp RCBO được
lắp phù hợp với các điều kiện chuẩn (xem 9.2) làm việc ở nhiệt độ chuẩn là 30 °C, với
dung sai là °C (xem chú thích bảng 8).
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui
định trong 9.9.2.
Tiến hành kiểm tra ở bất kỳ nhiệt độ thuận
tiện nào, kết quả được qui đổi về 30 °C bằng cách sử dụng các thông tin nhà chế
tạo cung cấp.
Trong mọi trường hợp, thay đổi dòng thử
nghiệm trong bảng 8 phải không vượt quá 1,2 % trên 1 °C của thay đổi nhiệt độ
hiệu chuẩn.
Nếu RCBO được ghi nhãn với nhiệt độ chuẩn
khác 30 °C thì phải được thử nghiệm ở nhiệt độ ghi nhãn
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp
thông tin về sự thay đổi đường đặc tính tác động với những nhiệt độ chuẩn khác
với giá trị chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
Kiểu
Dòng điện thử
nghiệm
Điều kiện ban đầu
Giới hạn thời gian
tác động cắt hoặc không cắt
Kết quả cần đạt
được
Ghi chú
a
B,C,D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguội *)
t≥1 h (đối với ln
≤ 63 A) t≥2 h (đối với ln > 63 A)
Không cắt
b
B,C,D
1,45 ln
Ngay sau thử nghiệm a)
t<1 h (đối với ln
≤ 63 A) t<2 h (đối với ln > 63 A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng dòng đều đặn trong vòng 5 s
c
B,C,D
2,55 ln
Nguội *)
1 s < t < 60
s
(đối với ln
≤ 32 A)
1 s < t < 120
s
(đối với ln
> 32 A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
B
C
D
3 ln
5 ln
10 ln
Nguội *)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cắt
Dòng được xác lập bằng cách đóng một thiết
bị đóng cắt phụ
e
B
C
D
5 ln
10 ln
50 ln
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t < 0,1 s
Cắt
Dòng được xác lập bằng cách đóng một thiết
bị đóng cắt phụ
*) Thuật ngữ “nguội” nghĩa là trước đó chưa
chịu tải, ở nhiệt độ hiệu chuẩn chuẩn.
8.5.2.2. Các đại lượng quy ước
a) Thời gian quy ước
Thời gian quy ước là 1 h đối với RCBO có dòng
điện danh định đến và bằng 63 A, và 2 h đối với RCBO có dòng điện danh định lớn
hơn 63 A.
b) Quá dòng không tác động quy ước (lnt)
Quá dòng không tác động quy ước của RCBO là
1,13 lần dòng danh định của RCBO đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá dòng tác động quy ước của RCBO là 1,45
lần dòng danh định của RCBO đó.
8.5.2.3. Đặc tính tác động quá dòng
Đặc tính tác động quá dòng của RCBO phải nằm
trong vùng đặc tính được xác định trong 8.5.2.1.
CHÚ THÍCH: Các điều kiện nhiệt độ và lắp đặt
khác với các điều kiện qui định trong 9.2 (ví dụ lắp đặt trong vỏ đặc biệt nhóm
một vài RCBO trong cùng một vỏ, v.v...) có thể ảnh hưởng đến đặc tính tác động
của RCBO.
Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp thông tin
về sự thay đổi đường đặc tính tác động khi nhiệt độ môi trường khác với giá trị
chuẩn, trong phạm vigiới hạn của 7.1.
8.5.2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí môi
trường lên đặc tính tác động quá dòng
Nhiệt độ môi trường khác với nhiệt độ chuẩn,
nhưng vẫn nằm trong dải từ -5°C đến +40°C, không được ảnh hưởng đến đường đặc
tính tác động quá dòng của RCBO ở mức không chấp nhận được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
9.9.2.3.
8.6. Độ bền cơ và độ
bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.10.
8.7. Tính năng ở dòng
ngắn mạch
RCBO phải có khả năng thực hiện số lượng qui
định các thao tác ngắn mạch, trong thời gian đó RCBO không được gây nguy hiểm cho
người thao tác cũng như gây phóng điện bề mặt giữa những bộ phận mang điện hoặc
giữa những bộ phận mang điện và đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
9.12.
8.8. Khả năng chịu
chấn động và va đập cơ học
RCBO phải đủ ổn định trước các tác động cơ để
có thể chịu được những ứng suất có thể phải chịu trong quá trình lắp đặt và sử
dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng những thử nghiệm ở
9.13.
8.9. Khả năng chịu
nhiệt
RCBO phải đủ bền về nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10. Khả năng chịu
nhiệt bất thường và chịu cháy
Các bộ phận bên ngoài của RCBO bằng vật liệu
cách điện phải không thể bị bắt lửa và gây lửa lan nếu các bộ phận mang dòng ở
gần kề chúng, trong điều kiện sự cố hoặc quá tải, đạt đến nhiệt độ cao. Độ bền
chịu nhiệt bất thường và chịu cháy của các bộ phận khác bằng vật liệu cách điện
được coi như đã được kiểm tra bằng các thử nghiệm khác của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.15.
8.11. Cơ cấu kiểm tra
RCBO phải có cơ cấu kiểm tra để mô phỏng việc
dòng điện dư đi qua cơ cấu phát hiện để cho phép thực hiện thử nghiệm định kỳ về
khả năng tác động của thiết bị dòng dư.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu kiểm tra được dùng để kiểm
tra chức năng tác động, không có giá trị nào mà tại đó chức năng này ảnh hưởng
đến dòng dư tác động danh định và thời gian cắt.
Số ampe vòng được tạo ra khi thao tác cơ cấu
kiểm tra của RCBO có điện áp đặt vào là điện áp danh định hoặc giá trị lớn nhất
trong dải điện áp, nếu áp dụng, phải không lớn hơn 2,5 lần số ampe vòng được
tạo ra khi dòng điện dư bằng lDn đi qua một trong các cực của RCBO.
Trong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt
của dòng dư tác động (xem 4.4), phải sử dụng giá trị đặt thấp nhất được thiết
kế của RCBO.
Cơ cấu kiểm tra phải phù hợp với thử nghiệm
9.16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện ở phía tải không được mang điện do
thao tác cơ cấu kiểm tra khi RCBO ở vị trí cắt và được nối như trong sử dụng bình
thường.
Cơ cấu kiểm tra không được là phương tiện duy
nhất thực hiện thao tác cắt và không nhằm để sử dụng cho chức năng này.
8.12. Yêu cầu đối với
RCBO hoạt động phụ thuộc vào điện áp lưới
RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới phải
hoạt động đúng tại mọi giá trị điện áp lưới trong khoảng từ 0,85 đến 1,1 lần
điện áp danh định của nó, để đạt mục đích này, đối với RCBO nhiều cực tất cả
các tuyến dòng điện của nó phải được cung cấp điện từ các pha và trung tính,
nếu có.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.17 với
các điều kiện thử nghiệm bổ sung được qui định trong 9.9.1.2. Tuỳ thuộc vào sự
phân loại mà RCBO phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 9.
Bảng 9 - Yêu cầu đối
với các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
Phân loại thiết bị
theo 4.1
Hoạt động trong
trường hợp có sự cố điện áp lưới
RCBO tự động mở trong trường hợp có sự cố
điện áp lưới (4.1.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở không trễ, theo các điều kiện qui định
trong 9.17.2a)
Có trễ
Mở có trễ, theo 9.17.2 b). Phải kiểm tra
hoạt động đúng trong khoảng thời gian trễ theo 9.17.3
RCBO không tự động mở trong trường hợp có sự
cố điện áp lưới (4.1.2.2)
Không mở
8.13. Hoạt động của
RCBO trong trường hợp quá dòng một pha chạy qua RCBO ba cực hoặc bốn cực
RCBO ba cực hoặc bốn cực phải không tác động
với quá dòng một pha có giá trị bằng giá trị giới hạn thấp nhất trong dải quá
dòng tác động tức thời phù hợp với kiểu B, C hoặc D, nếu có thể áp dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.18.
8.14. Hoạt động của
RCBO trong trường hợp dòng điện tăng đột ngột do điện áp xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.19.
8.15. Hoạt động của
RCBO trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
RCBO phải có đủ khả năng tác động khi có dòng
điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều phù hợp với phân loại của RCBO.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.21.
8.16. Độ tin cậy
RCBO phải hoạt động tin cậy ngay cả sau thời
gian làm việc lâu dài, có tính đến lão hóa của linh kiện của RCBO.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 9.22
và 9.23.
9. Thử nghiệm
9.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm điển hình được yêu cầu ở tiêu
chuẩn này được liệt kê trong bảng 10.
Bảng 10 - Danh mục
các thử nghiệm điển hình
Thủ nghiệm
Điều
- Độ bền ghi nhãn
9.3
- Độ tin cậy của vít, bộ phận và các mối
nối mang dòng
9.4
- Độ tin cậy của các đầu nối dùng cho ruột
dẫn ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo vệ chống điện giật
9.6
- Đặc tính điện môi
9.7
- Độ tăng nhiệt
9.8
- Đặc tính tác động
9.9
- Độ bền cơ và độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ cấu truyền động ưu tiên cắt
9.11
- Ngắn mạch *
9.12
- Khả năng chịu chấn động và va đập cơ học
9.13
- Khả năng chịu nhiệt
9.14
- Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoạt động của cơ cấu kiểm tra ở các giới
hạn của điện áp danh định
9.16
- Hoạt động của RCBO trong trường hợp sự cố
điện áp lưới đối với các RCBO được phân loại theo 4.1 2.1
9.17
- Các giá trị giới hạn của dòng không tác
động ở điều kiện quá dòng
9.18
- Khả năng chống các tác động không mong
muốn do dòng điện tăng đột ngột
9 19
- Khả năng cách điện chịu điện áp xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoạt động của RCBO trong trường hợp dòng
sự cố chạm đất có thành phần một chiều
9.21
- Độ tin cậy
9.22
- Lão hóa các linh kiện điện tử
9.23
* Bao gồm một vài thử nghiệm
9.1.2. Với mục đích chứng nhận, các thử nghiệm điển
hình được tiến hành theo trình tự thử nghiệm
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “chứng nhận” bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hoặc là chứng nhận của bên thứ ba, ví dụ
của một cơ quan chứng nhận độc lập.
Trình tự thử nghiệm và số mẫu giao thử nghiệm
được qui định trong phụ lục A
Nếu không có qui định nào khác, mỗi thử
nghiệm điển hình (hoặc trình tự các thử nghiệm điển hình) được tiến hành trên
RCBO sạch và mới, các đại lượng ảnh hưởng có các giá trị chuẩn bình thường của
chúng (xem bảng 4).
9.1.3. Các thử nghiệm thường xuyên mà nhà chế
tạo phải tiến hành trên mỗi thiết bị, được cho trong phụ lục D.
9.2. Điều kiện thử
nghiệm
RCBO được lắp đặt riêng theo hướng dẫn của
nhà chế tạo và trong không khí lưu thông tự do, ở nhiệt độ môi trường trong
khoảng 20 °C và 25 °C, nếu không có qui định nào khác, và được bảo vệ khỏi đốt
nóng và làm mát quá mức từ bên ngoài.
RCBO được thiết kế để lắp đặt trong vỏ hộp
riêng thì được thử nghiệm trong vỏ hộp nhỏ nhất theo qui định của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Vỏ hộp riêng là vỏ hộp được thiết
kế chỉ cho một thiết bị duy nhất
Nếu không có qui định nào khác, RCBO được đi
dây bằng cáp thích hợp có mặt cắt S được qui định trong bảng 11 và được cố định
trên tấm gỗ dán sơn đen mờ có chiều dày khoảng 20 mm, phương pháp cố định phù
hợp với các yêu cầu có liên quan theo chỉ dẫn về lắp đặt của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đanh định
ln
A
ln ≤ 6
6<ln≤13
13<ln≤20
20<ln≤25
25<ln≤32
32<ln≤50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63<ln≤80
80<ln≤100
100<ln≤125
S
mm2
1
1,5
2,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
16
25
35
50
CHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn đồng theo AWG.
xem phu lục ID.
Khi không qui định dung sai, thử nghiệm điển
hình được tiến hành ở các giá trị không kém khắc nghiệt so với giá trị được qui
định trong tiêu chuẩn này. Nếu không có qui định nào khác, các thử nghiệm được
tiến hành ở tần số danh định ± 5 %
Trong quá trình thử nghiệm không được phép
bảo dưỡng hoặc tháo dỡ các mẫu thử.
Đối với các thử nghiệm 9.8, 9.9, 9.10 và
9.23, RCBO được đấu nối như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các mối nối được đặt trong không khí lưu
thông tự do và khoảng cách giữa chúng không nhỏ hơn khoảng cách giữa các đầu
nối;
- chiều dài, với dung sai cm, của mỗi
mối nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối kia là
● 1 m đối với mặt cắt đến và bằng 10 mm2;
● 2 m đối với mặt cắt lớn hơn 10 mm2.
Mômen xiết cần đặt vào vít đầu nối bằng hai phần
ba mômen qui định trong bảng 12.
9.3. Thử nghiệm độ
bền ghi nhãn
Thực hiện thử nghiệm bằng cách dùng tay chà
xát lên nhãn trong 15 s bằng miếng bông thấm đẫm nước và sau đó trong 15 s nữa
bằng miếng bông thấm dung môi hexan mạch hở có thành phần thơm tối đa là 0,1 %
theo thể tích, giá trị kauributanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C, điểm
khô xấp xỉ 69 °C và khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
Ghi nhãn được thực hiện bằng cách dập, đúc
hoặc khắc không phải qua thử nghiệm này.
Sau thử nghiệm, nhãn phải đọc được dễ dàng.
Nhãn cũng còn phải đọc được dễ dàng sau tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Thử nghiệm độ
tin cậy của vít, các bộ phận và các mối nối mang dòng
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 8.1.4
bằng cách xem xét và, đối với các vít và đai ốc phải thao tác khi lắp đặt và
đấu nối RCBO, bằng thử nghiệm sau:
Các vít và đai ốc được xiết chặt rồi nới
lỏng:
- 10 lần đối với vít bắt vào ren bằng vật
liệu cách điện;
- 5 lần trong các trường hợp khác.
Các vít, đai ốc bắt vào ren bằng vật liệu
cách điện thì tháo rời hoàn toàn rồi lắp lại sau mỗi lần.
Thử nghiệm được tiến hành bằng tuốc nơ vít
hoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm thích hợp với mômen như nêu trong bảng 9.
Vít và đai ốc được xiết từ từ, không giật.
Thử nghiệm chỉ tiến hành với ruột dẫn cứng,
có mặt cắt lớn nhất như qui định trong bảng 4, kiểu một sợi hoặc bện, chọn loại
nào bất lợi hơn. Xê dịch ruột dẫn sau mỗi lần nới lỏng vít và đai ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ren danh
nghĩa, mm
Mô men, Nm
Lớn hơn
Đến và bằng
I
II
III
-
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,4
2,8
3,0
0,25
0,5
0,5
3,0
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
3,2
3,6
0,4
0,8
0,8
3,6
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
4,1
4,7
0,8
1,8
1,8
4,7
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,0
5,3
6,0
1,2
2,5
3,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
6,0
8,0
10,0
-
4,0
10,0
Cột I áp dụng cho những vít không có mũ nếu
khi xiết vít không nhô ra khỏi lỗ, và cho những vít khác không thể xiết bằng
tuốc nơ vít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột II áp dụng cho những vít khác xiết được
bằng tuốc nơ vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vít có mũ sáu cạnh có rãnh để xiết bằng
tuốc nơ vít và những giá trị trong những cột II và III là khác nhau, thử nghiệm
được thực hiện hai lần, lần đầu tác dụng lên mũ vít sáu cạnh mô men qui định
trong cột III và sau đó, trên một mẫu khác, tác dụng mô men qui định trong cột
II bằng tuốc nơ vít. Nếu những giá trị trong các cột Il và III là như nhau, chỉ
thực hiện thử nghiệm bằng tuốc nơ vít.
Trong quá trình thử nghiệm, những đấu nối
bằng vít không được lỏng ra và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm
hỏng rãnh mũ vít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại đến sử
dụng RCBO sau này.
Ngoài ra, vỏ bọc và nắp không được bị hư hại.
9.5. Thử nghiệm độ
tin cậy của các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 8.1.5
bằng cách xem xét, bằng các thử nghiệm 9.4, đối với ruột dẫn đồng cứng có mặt
cắt lớn nhất qui định trong bảng 6 được đặt trong đầu nối (đối với những mặt
cắt danh định trên 6 mm2, dùng ruột dẫn bện cứng; đối với những mặt
cắt danh định khác thì dùng ruột dẫn một sợi) và bằng các thử nghiệm 9.5.1,
9.5.2 và 9.5.3.
Thử nghiệm cuối cùng này được thực hiện bằng
cách sử dụng tuốc nơ vít hoặc chìa vận đai ốc thử nghiệm thích hợp, và sử dụng
mômen qui định trong bảng 12.
9.5.1. Các đầu nối được lắp với ruột dẫn đồng
có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng 6, loại một sợi hoặc bện,
chọn loại bất lợi hơn.
Ruột dẫn được luồn vào đầu nối một đoạn nhỏ
nhất theo qui định hoặc, khi không qui định về đoạn này. cho tới khi ruột dẫn
vừa nhô ra phía bên kia, và ở vị trí có thể khiến ruột dẫn hoặc dây bện dễ bị
tuột ra nhất.
Vít kẹp sau đó được xiết với mô men bằng hai phần
ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác dụng lực kéo đều tay, không giật, trong 1
min, theo hướng đường tâm của không gian dành cho ruột dẫn.
Bảng 13 - Lực kéo
Mặt cắt ruột dẫn mà
đầu nối chấp nhận được, mm2
Đến 4
Đến 6
Đến 10
Đến 16
Đến 50
Lực kéo, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
80
90
100
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không
được dịch chuyển nhìn thấy được trong đầu nối.
9.5.2. Các đầu nối được lắp với ruột dẫn đồng
có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng 6, loại một sợi hoặc bện,
chọn loại bất lợi nhất, và các vít đầu nối được xiết với mô men bằng hai phần
ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 12.
Sau đó nới lỏng các vít đầu nối và kiểm tra phần
ruột dẫn có thể bị ảnh hưởng bởi đầu nối.
Ruột dẫn không được bị hư hại quá mức và
không có sợi bị đứt.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn được coi là bị hư hại quá
mức nếu trên ruột dẫn có những vết hằn sâu hoặc sắc cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.3. Các đầu nối được lắp ruột dẫn đồng bện
cứng có cấu tạo như trong bảng 14.
Bảng 14 - Kích thước
ruột dẫn
Dãy mặt cắt danh
nghĩa được kẹp,
mm2
Ruột dẫn bện
Số sợi
Đường kính sợi, mm
1,0 đến 2,5*
7
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,85
1,5 đến 6,0*
7
1,04
2,5 đến 10,0
7
1,35
4,0 đến 16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
10,0 đến 25,0
7
2,14
16,0 đến 35,0
19
1,53
25,0 đến 50,0
đang xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nếu đầu nối chỉ để kẹp ruột dẫn một sợi
(xem chú thích ở bảng 6) thì không thực hiện thử nghiệm này.
Trước khi đặt ruột dẫn vào trong đầu nối, các
sợi của ruột dẫn cần được sửa lại cho thích hợp.
Ruột dẫn được luồn vào trong đầu nối cho đến
đáy của đầu nối hoặc chỉ vừa nhô ra ở phía bên kia của đầu nối và ở vị trí có
thể khiến sợi dễ bị tuột ra nhất. Sau đó vít hoặc đai ốc kẹp được xiết với mô
men bằng hai phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 12.
Sau thử nghiệm, không sợi nào của ruột dẫn
được tuột ra khỏi cơ cấu kẹp.
9.6. Kiểm tra bảo vệ
chống điện giật
Yêu cầu này áp dụng cho các bộ phận mà người
thao tác có thể chạm phải khi RCBO được lắp đặt như sử dụng bình thường.
Thử nghiệm được thực hiện với que thử tiêu
chuẩn ở hình 3, trên RCBO lắp đặt như trong sử dụng bình thường (xem chú thích
ở 8.2) và được lắp với các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất có thể được
nối với RCBO.
Que thử tiêu chuẩn phải được thiết kế sao cho
mỗi đoạn có khớp có thể xoay một góc 90° so với đường tâm của que thử và chỉ
theo cùng một hướng.
Que thử tiêu chuẩn được đặt vào mọi vị trí có
thế gấp như một ngón tay thật, một bộ báo hiệu tiếp xúc điện được sử dụng để
cho biết có tiếp xúc với những phần mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO có vỏ hoặc nắp bằng vật liệu nhiệt dẻo
còn phải chịu thêm thử nghiệm bổ sung dưới đây, được thực hiện ở nhiệt độ môi
trường 35 °C ± 2 °C, RCBO cũng phải ở nhiệt độ này.
Tác dụng lên RCBO một lực là 75 N trong 1 min
bằng đầu que thử thẳng không có khớp có cùng kích thước như que thử tiêu chuẩn.
Ấn que thử này vào mọi chỗ mà vật liệu cách điện khi lún xuống có thể gây
phương hại đến an toàn của RCBO, nhưng không tác dụng vào những vách dùng để
đột.
Trong quá trình thử nghiệm này, vỏ hoặc nắp
không được biến dạng đến mức làm cho những bộ phận mang điện có thể chạm tới
được bằng que thử không có khớp.
RCBO không có vỏ, có những phần không được thiết
kế để che bằng vỏ thì được thử nghiệm cùng với một panen phía trước bằng kim
loại, và được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
9.7. Thử nghiệm đặc
tính điện môi
9.7.1. Khả năng chịu ẩm
9.7.1.1. Chuẩn bị RCBO để thử nghiệm
Những phần có thể tháo ra mà không cần đến
dụng cụ thì được tháo ra và xử lý ẩm cùng với phần chính; nắp có lò xo được mở
ra trong suốt quá trình xử lý ẩm.
Các cửa đầu vào, nếu có, thì để hở; nếu có vách
đột thì đột một trong những vách đột ấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm chứa
không khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng từ 91 % đến 95 %
Nhiệt độ không khí nơi đặt mẫu được duy trì ở
giá trị T thuận tiện trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C với dung sai ± 1 °C.
Trước khi đặt vào tủ ẩm, mẫu được đưa đến
nhiệt độ trong khoảng từ T °C đến (T + 4) °C.
9.7.1.3. Tiến hành thử nghiệm
Mẫu được giữ trong tủ ẩm 48 h.
CHÚ THÍCH 1: Độ ẩm tương đối trong khoảng từ
91 % đến 95 % có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm một dung dịch bão hòa
natri sunfat (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3)
trong nước có bề mặt tiếp xúc đủ lớn với không khí.
CHÚ THÍCH 2: Để đáp ứng những điều kiện qui
định trong tủ, nên đảm bảo lưu thông liên tục không khí bên trong và sử dụng tủ
được cách nhiệt.
9.7.1.4. Tình trạng RCBO sau khi thử nghiệm
Sau xử lý ẩm, mẫu không được có hư hại theo
nghĩa của tiêu chuẩn này và phải chịu được các thử nghiệm ở 9.7.2 và 9.7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO được xử lý như qui định ở 9.7.1, sau đó
được lấy ra khỏi tủ.
Sau xử lý khoảng 30 min đến 60 min, đặt điện
áp một chiều xấp xỉ 500 V trong 5 s, rồi đo điện trở cách điện, lần lượt như
sau:
a) với RCBO ở vị trí cắt, giữa từng cặp đầu
nối mà khi RCBO ở vị trí đóng thì chúng nối điện với nhau, thử lần lượt từng
cực;
b) với RCBO ở vị trí đóng, lần lượt giữa từng
cực và các cực còn lại nối với nhau, các linh kiện điện tử nối giữa các tuyến
dòng điện được tách ra khi thử nghiệm;
c) với RCBO ở vị trí đóng, giữa tất cả các
cực nối với nhau và khung, kể cả lá kim loại tiếp xúc với mặt ngoài của vỏ bên
trong bằng vật liệu cách điện, nếu có;
d) giữa những phần kim loại của cơ cấu truyền
động và khung;
CHÚ THÍCH: Có thể làm đường dẫn riêng tới phần
kim loại của cơ cấu truyền động để thực hiện phép đo này.
e) với những RCBO có vỏ bằng kim loại và có
lớp lót bên trong bằng vật liệu cách điện, giữa khung và lá kim loại tiếp xúc
với bề mặt bên trong của lớp lót bằng vật liệu cách điện, kể cả với ống lót và
cơ cấu tương tự.
Các phép đo a), b) và c) được thực hiện sau
khi đã nối tất cả các mạch phụ với khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các phần bằng kim loại chạm tới được và lá
kim loại tiếp xúc với bề mặt bằng vật liệu cách điện có thể chạm tới được sau
khi lắp đặt như trong sử dụng bình thường;
- bề mặt trên đó đế của RCBO được lắp, được
phủ lá kim loại nếu cần:
- vít và những bộ phận tương tự khác để cố
định đế vào giá đỡ của nó;
- vít để cố định nắp cần được tháo ra khi lắp
đặt RCBO;
- các phần kim loại của phương tiện thao tác
đã nêu ở 8.2.
Nếu RCBO có đầu nối dùng để đấu nối dây dẫn
bảo vệ thì đầu nối này được nối với khung.
Đối với những phép đo b), c), d) và e) lá kim
loại được áp vào sao cho hợp chất gắn, nếu có, thực sự được thử nghiệm.
Điện trở cách điện phải không nhỏ hơn:
- 2 MW
đối với những phép đo theo a) và b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.3. Độ bền điện môi của mạch chính
Sau khi RCBO qua được các thử nghiệm ở 9.7.2,
điện áp thử nghiệm qui định được đặt trong 1 min giữa các phần được qui định ở
9.7.2, các linh kiện điện tử, nếu có, được tách ra khi thử nghiệm.
Điện áp thử nghiệm về cơ bản phải có dạng
sóng sin, và có tần số nằm trong khoảng 45 Hz và 65 Hz.
Nguồn điện áp thử nghiệm phải có khả năng
cung cấp dòng điện ngắn mạch ít nhất 0,2 A.
Không có cơ cấu cắt quá dòng nào của biến áp
được tác động khi dòng điện trong mạch điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
Giá trị điện áp thử nghiệm phải như sau:
- 2 000 V đối với a) đến d) của 9.7.2;
- 2 500 V đối với e) của 9.7.2.
Đầu tiên, đặt điện áp không lớn hơn một nửa
giá trị qui định, sau đó tăng đủ đến giá trị điện áp qui định trong vòng 5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phóng điện mờ nhưng không gây sụt áp thì được
bỏ qua.
9.7.4. Điện trở cách điện và độ bền điện môi
của các mạch phụ
a) Phép đo điện trở cách điện và các thử
nghiệm độ bền điện môi đối với các mạch phụ được tiến hành ngay sau phép đo
điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện môi đối với mạch chính, ở các điều
kiện cho trong b) và c) dưới đây.
Khi có sử dụng các linh kiện điện tử nối với
mạch chính trong sử dụng bình thường, các đấu nối tạm thời để thử nghiệm phải
thực hiện theo cách sao cho, trong suốt quá trình thử nghiệm, không được có
điện áp giữa đầu vào và đầu ra của linh kiện.
b) Các phép đo điện trở cách điện được tiến
hành
- giữa các mạch phụ được nối với nhau và
khung;
- giữa từng phần của mạch phụ mà phần này có
thể được cách ly với các phần còn lại trong sử dụng bình thường và tất cả các phần
còn lại được nối với nhau, ở điện áp xấp xỉ 500 V một chiều sau khi đã đặt điện
áp này trong 1 min.
Điện trở cách điện phải không nhỏ hơn 2 MW.
c) Đặt điện áp về cơ bản là hình sin có tần
số danh định trong 1 min giữa các phần được liệt kê trong b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 - Điện áp thử
nghiệm các mạch phụ
Điện áp danh định
của mạch phụ (một chiều hoặc xoay chiều)
V
Điện áp thử nghiệm
V
Lớn hơn
Đến và bằng
0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
1 000
50
110
1 500
110
250
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
2 500
Khi bắt đầu thử nghiệm điện áp phải không lớn
hơn một nửa giá trị qui định. Sau đó điện áp được tăng đều đến toàn bộ giá trị
qui định trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 5 s, nhưng không lớn hơn 20 s.
Trong quá trình thử nghiệm, không được xuất
hiện phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
CHÚ THÍCH 1: Phóng điện không gây ra sụt áp
thì được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp RCBO có các
mạch phụ không chạm tới được để kiểm tra các yêu cầu trong b), các thử nghiệm
phải được tiến hành trên các mẫu được nhà chế tạo chuẩn bị riêng hoặc theo
hướng dẫn của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 3: Các mạch phụ không bao gồm các
mạch điều khiển của RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
CHÚ THÍCH 4: Các mạch điều khiển khác với các
mạch của 9.7.5 và 9.7.6 phải chịu các thử nghiệm tương tự như đối với các mạch
phụ.
9.7.5. Mạch thứ cấp của biến áp mạch phát
hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.6. Khả năng chịu điện áp một chiều lớn vì
đo cách điện của các mạch điều khiển nối với mạch chính
Thử nghiệm được tiến hành trên RCBO được cố
định trên giá đỡ kim loại, ở vị trí đóng, với các mạch điều khiển được nối như
vận hành.
Nguồn điện áp một chiều được sử
dụng có các đặc tính sau:
- điện áp mạch hở: 600 V V
CHÚ THÍCH: Đây là giá trị tạm thời.
- độ nhấp nhô lớn nhất: 5 %
trong đó
độ nhấp nhô (%) =
giá trị Iớn nhất - giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị trung bình
- dòng điện ngắn mạch: 12 mA mA
Điện áp thử nghiệm này được đặt trong 1 min,
lần lượt giữa mỗi cực và các cực khác nối với nhau rồi nối với khung.
Sau xử lý này. RCBO phải có khả năng thực
hiện tốt các thử nghiệm qui định trong 9.9.1.2 c).
9.8. Thử nghiệm độ
tăng nhiệt
9.8.1. Nhiệt độ không khí môi trường
Phải đo nhiệt độ không khí môi trường trong
khoảng thời gian phần tư cuối cùng của thời gian thử nghiệm, sử dụng ít nhất là
hai nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu đặt đối xứng quanh RCBO ở khoảng giữa chiều cao
của RCBO và cách RCBO khoảng 1 m.
Các nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu này phải được bảo
vệ tránh gió lùa và bức xạ nhiệt.
CHÚ THÍCH: Chú ý tránh sai số do thay đổi
nhiệt độ đột ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt dòng điện bằng ln qua đồng
thời tất cả các cực của RCBO trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn
định. Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi độ tăng nhiệt thay đổi không
quá 1 °C/h.
Đối với RCBO bốn cực, đầu tiên thử nghiệm
được thực hiện bằng cách chỉ cho dòng điện qui định chạy qua ba cực pha.
Sau đó thử nghiệm được lặp lại bằng cách cho
dòng điện chạy qua cực dành để đấu nối dây trung tính và qua cực liền kề trung
tính.
Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt
không được vượt quá những giá trị nêu trong bảng 7.
9.8.3. Đo nhiệt độ của các bộ phận
Nhiệt độ của các bộ phận khác nhau nêu trong
bảng 7 phải được đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh hoặc bằng phương tiện tương đương
tại vị trí tiếp cận được gần nhất với điểm nóng nhất.
Phải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa nhiệt ngẫu
và bề mặt của bộ phận đang thử nghiệm.
9.8.4. Độ tăng nhiệt của một bộ phận
Độ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu số giữa
nhiệt độ của bộ phận này được đo phù hợp với 9.8.3 và nhiệt độ không khí môi
trường xung quanh được đo phù hợp với 9.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.1. Kiểm tra đặc tính tác động trong các
điều kiện dòng dư
9.9.1.1. Mạch điện thử nghiệm
RCBO được lắp đặt như trong sử dụng bình
thường.
Mạch điện thử nghiệm phải có cảm kháng không
đáng kể và tương ứng với hình 4a.
Thiết bị đo dòng dư phải có cấp chính xác
không dưới 0,5 và phải thể hiện (hoặc cho phép xác định) chính xác giá trị hiệu
dụng.
Thiết bị đo thời gian phải có sai số tương
đối không lớn hơn 10 % giá trị đo được.
9.9.1.2. Thử nghiệm không tải với dòng dư
xoay chiều hình sin ở nhiệt độ chuẩn 20 °C ± 2 °C
RCBO phải chịu các thử nghiệm 9.9.1.2 a),
9.9.1.2 b) và 9.9.1.2 c) (mỗi thử nghiệm gồm năm phép đo), và 9.9.1.2,được thực
hiện lần lượt chỉ trên một cực, lấy ngẫu nhiên.
Đối với RCBO có nhiều giá trị đặt của dòng dư
tác động, các thử nghiệm phải được thực hiện đối với từng giá trị đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1
và S2 và RCBO được đặt ở vị trí đóng, dòng dư được tăng chậm, bắt
đầu từ giá trị không lớn hơn 0,2 lDn, cố gắng để đạt giá trị lDn trong vòng 30 s,
dòng tác động được đo trong mỗi lần.
Cả năm giá trị đo được phải nằm trong khoảng
lDno và lDn.
b) Kiểm tra tác động chính xác khi đóng có
dòng dư
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại giá trị
danh định của dòng dư tác động lDn và các thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1
và S2 được đặt ở vị trí đóng, RCBO được đóng vào mạch để mô phỏng
điều kiện làm việc càng sát càng tốt. Thời gian cắt được đo năm lần. Không phép
đo nào được vượt quá giá trị giới hạn qui định đối với lDn trong bảng 2, tùy
thuộc vào kiểu RCBO.
Trong trường hợp RCBO hoạt động phụ thuộc
điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của RCBO được
cung cấp từ phía lưới của mạch chính, thì việc kiểm tra này không tính đến thời
gian cần thiết để cấp nguồn cho RCBO. Do đó, trong trường hợp này kiểm tra coi
là được thực hiện bởi thiết lập dòng dư bằng cách đóng S1, còn RCBO
thử nghiệm và S2 đã được đóng từ trước.
c) Kiểm tra tác động chính xác trong trường
hợp xuất hiện dòng dư đột ngột
1) Tất cả các kiểu
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn liên tiếp ở
từng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong bảng 2, thiết bị đóng
cắt thử nghiệm S1 và RCBO ở vị trí đóng, dòng điện dư được thiết lập
đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2.
RCBO phải tác động trong thời gian tiến hành
mỗi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có giá trị nào được vượt quá giá trị
giới hạn qui định liên quan.
2) Thử nghiệm bổ sung đối với kiểu S.
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn liên tiếp ở
từng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong bảng 2, thiết bị đóng
cắt thử nghiệm S1 và RCBO ở vị trí đóng, dòng điện dư được thiết lập
đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2 trong thời
gian tương ứng với thời gian không tác động nhỏ nhất
liên quan, với dung sai %.
Đặt dòng dư lần sau phải cách lần đặt trước
ít nhất 1 min.
RCBO phải không tác động trong bất kỳ thử
nghiệm nào.
Sau đó thử nghiệm được lặp lại, ở nhiệt độ
môi trường giữa -5 °C và +40 °C.
RCBO phải không tác động trong bất kỳ thử
nghiệm nào.
d) Kiểm tra hoạt động đúng trong trường hợp
xuất hiện đột ngột dòng điện dư trong khoảng từ 5 lDn đến 500 A
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn lần lượt ở
các giá trị của dòng điện dư sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1 và
RCBO ở vị trí đóng, dòng điện dư được thiết lập đột ngột do đóng thiết bị đóng
cắt thử nghiệm S2.
RCBO phải tác động trong quá trình tiến hành
mỗi thử nghiệm. Thời gian cắt không được vượt quá thời gian cho trong bảng 2.
Mỗi giá trị dòng điện dư được thử nghiệm một
lần chỉ trên một cực, lấy bất kỳ.
9.9.1.3. Kiểm tra tác động đúng khi có tải ở
nhiệt độ chuẩn
Các thử nghiệm 9.9.1.2b) và 9.9.1.2c) được
lặp lại, RCBO được đặt tải với dòng điện danh định như trong vận hành bình
thường trong thời gian đủ để đạt được điều kiện ổn định.
Trong thực tế các điều kiện này đạt được khi
thay đổi độ tăng nhiệt không quá 1 °C/h.
Trong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt
của dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với từng giá trị đặt.
9.9.1.4. Thử nghiệm ở các giới hạn nhiệt độ
RCBO phải hoàn thành các thử nghiệm qui định
trong 9.9.1.2c) ở các điều kiện sau, một cách liên tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhiệt độ môi trường: +40 °C, RCBO được đặt
tải trước với dòng điện danh định, ở điện áp thuận lợi bất kỳ. cho đến khi đạt điều
kiện ổn định nhiệt.
Trong thực tế các điều kiện này đạt được khi
thay đổi độ tăng nhiệt không quá 1oC/h.
Trong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt
của dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với mỗi giá trị đặt.
CHÚ THÍCH: Có thể gia nhiệt trước ở điện áp
giảm nhưng các mạch phụ phải được nối với điện áp làm việc bình thường của
chúng (đặc biệt với các linh kiên phụ thuộc điện áp lưới).
9.9.1.5. Điều kiện thử nghiệm đặc biệt đối
với các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
Đối với các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp
lưới, mỗi thử nghiệm được tiến hành ở một trong các giá trị điện áp lưới, đặt
lên các đầu nối liên quan như sau: 1,1 và 0,85 lần điện áp lưới danh định.
9.9.2. Kiểm tra đặc tính tác động trong các
điều kiện quá dòng
Thử nghiệm này nhằm để kiểm tra RCBO thỏa mãn
các yêu cầu trong 8.5.2.
9.9.2.1. Thử nghiệm đặc tính thời gian -
(quá) dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO không được tác động.
Sau đo dòng điện được tăng từ từ đến 1,45 ln
trong vòng 5 s (dòng tác động quy ước).
RCBO phải tác động trong thời gian qui ước.
b) Dòng điện bằng 2,55 ln được đặt
vào tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
Thời gian cắt phải không nhỏ hơn 1 s nhưng
không lớn hơn:
- 60 s đối với dòng điện danh định đến và
bằng 32 A;
- 120 s đối với dòng điện danh định lớn hơn
32 A.
9.9.2.2. Thử nghiệm tác động tức thời
a) Đối với RCBO kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cắt phải không nhỏ hơn 0,1 s.
Sau đó dòng điện bằng 5 ln được
đặt vào tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
RCBO phải tác động trong thời gian nhỏ hơn
0,1 s.
b) Đối với RCBO kiểu C
Dòng điện bằng 5 ln được đặt vào
tất cả các cực, bắt đầu từ điều kiện nguội.
Thời gian cắt phải không nhỏ hơn 0,1 s.
Đặt dòng điện 10 In vào tất cả các
cực. bắt đầu từ trạng thái nguội.
RCBO phải tác động trong thời gian nhỏ hơn 0,1
s.
c) Đối với RCBO kiểu D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cắt không được nhỏ hơn 0,1 s.
Đặt dòng điện bằng 50 ln vào tất
cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
RCBO phải tác động trong thời gian nhỏ hơn
0,1 s.
9.9.2.3. Thử nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ
môi trường đến đặc tính tác động
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau.
a) RCBO được đặt ở nhiệt độ cao hơn 35°C ± 2°C
so với nhiệt độ không khí môi trường chuẩn cho đến khi đạt nhiệt độ ổn định.
Đặt dòng bằng 1,13 ln (dòng không
tác động qui ước) vào tất cả các cực trong thời gian qui ước. Sau đó dòng điện
được tăng chậm đến 1,9 ln trong vòng 5 s.
RCBO phải tác động trong thời gian qui ước.
b) RCBO được đặt ở nhiệt độ môi trường cao
hơn 10°C ± 2°C nhiệt độ không khí môi trường chuẩn cho đến khi đạt nhiệt độ ổn
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO phải không tác động trong thời gian qui
ước.
9.10. Kiểm tra độ bền
cơ và độ bền điện
9.10.1. Điều kiện thử nghiệm chung
RCBO được cố định trên một giá đỡ kim loại.
Thử nghiệm được thực hiện ở điện áp làm việc
danh định, dòng điện được điều chỉnh tới dòng điện danh định bằng các điện trở
mắc nối tiếp với các cuộn cảm, được nối tới đầu nối phía tải.
Nếu sử dụng cuộn cảm lõi không khí thì phải
mắc song song với mỗi cuộn cảm một điện trở, dòng điện qua điện trở này xấp xỉ
bằng 0,6 % dòng điện chạy qua mỗi cuộn cảm.
Nếu sử dụng cuộn cảm lõi sắt, tổn hao công
suất trong sắt của các cuộn cảm này không được gây ảnh hưởng đáng kể đến điện
áp phục hồi.
Dòng điện phải có dạng sóng về cơ bản là hình
sin và hệ số công suất phải trong khoảng 0,85 và 0,9.
RCBO được nối vào mạch bằng dây dẫn có kích
cỡ được chỉ ra trong bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO phải chịu 2 000 chu kỳ thao tác, mỗi chu
kỳ thao tác gồm một thao tác đóng tiếp theo là một thao tác mở
RCBO phải được thao tác như trong sử dụng
bình thường.
Các thao tác mở phải được thực hiện như sau:
RCBO có lDn > 0,010 A
- đối với 1 000 chu kỳ thao tác đầu thao tác
bằng tay:
- đối với 500 chu kỳ thao tác tiếp theo, sử
dụng cơ cấu kiểm tra;
- đối với 500 chu kỳ thao tác cuối bằng cách
cho dòng dư tác động danh định lDn chạy qua một cực.
Đối với RCBO có IDn ≤ 0,010 A
- đối với 500 chu kỳ thao tác đầu thao tác
bằng tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với 750 chu kỳ thao tác cuối bằng cách
cho dòng dư tác động danh định lDn chạy qua một cực.
Ngoài ra RCBO phải chịu thêm các chu kỳ thao
tác không tải dưới đây, thao tác bằng tay:
- 2 000 chu kỳ thao tác đối với RCBO có ln
≤ 25 A;
- 1 000 chu kỳ thao tác đối với RCBO có ln
> 25 A.
Tần số thao tác là
- 4 chu kỳ thao tác trong 1 min đối với RCBO
có ln ≤ 25 A, khoảng thời gian đóng từ 1,5 s đến 2 s;
- 2 chu kỳ thao tác trong 1 min đối với RCBO
có ln > 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ 1,5 s đến 2 s.
CHÚ THÍCH: Đối với RCBO có nhiều giá trị đặt
dòng dư tác động, thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
9.10.3. Tình trạng của RCBO sau khi thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mòn quá mức;
- hỏng vỏ bọc dẫn đến có thể chạm vào bộ phận
mang điện bằng que thử tiêu chuẩn;
- nới lỏng các mối nối điện hoặc mối nối cơ:
- chảy hợp chất gắn, nếu có.
Trong các điều kiện thử nghiệm 9.9.1.2 c)1)
RCBO phải tác động ở dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ thực hiện một thử nghiệm mà không cần
đo thời gian cắt.
Sau đó RCBO phải hoàn thành các thử nghiệm độ
bền điện môi qui định trong 9.7.3 nhưng ở điện áp bằng hai lần điện áp danh
định của nó, trong 1 min, tuy nhiên không nhỏ hơn 900 V và không được xử lý ẩm
trước.
Ngoài ra RCBO phải hoàn thành các thử nghiệm
trong 9.9.2.1b).
9.11. Kiểm tra cơ cấu
truyền động ưu tiên cắt
9.11.1. Điều kiện thử nghiệm chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO được thử nghiệm trong mạch cơ bản là
không cảm ứng, sơ đồ mạch được cho trên hình 4a.
9.11.2. Tiến hành thử nghiệm
Đặt dòng điện dư bằng 1,5 lDn vào mạch bằng cách
đóng thiết bị đóng cắt S2, trước đó RCBO đã được đóng và phương tiện
thao tác được giữ ở vị trí đóng: RCBO phải cắt.
Sau đó lặp lại thử nghiệm này bằng cách di
chuyển từ từ phương tiện thao tác của RCBO trong thời gian xấp xỉ 1 s đến vị trí
mà bắt đầu có dòng điện chạy qua. RCBO phải cắt mà phương tiện thao tác không
cần di chuyển thêm.
Cả hai thử nghiệm được tiến hành ba lần, ít
nhất một lần trên mỗi cực dùng để nối với pha.
CHÚ THÍCH 1: Nếu RCBO được lắp với nhiều hơn một
phương tiện thao tác, thì thao tác ưu tiên cắt được kiểm tra đối với tất cả các
phương tiện thao tác
CHÚ THÍCH 2: Đối với RCBO có nhiều giá trị đặt
của dòng dư tác động thì các thử nghiệm được tiến hành với từng giá trị đặt.
9.12. Thử nghiệm ngắn
mạch
9.12.1. Các điều kiện chung cho thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với RCBO có nhiều giá trị đặt
của dòng dư tác động thì thử nghiệm được tiến hành ở giá trị đặt thấp nhất.
Các thử nghiệm tiêu chuẩn để kiểm tra tính
năng ngắn mạch là một chuỗi các thao tác đóng và cắt, phù hợp với các tính năng
được kiểm tra; chúng được tóm lược trong bảng 16.
Mọi RCBO được thử nghiệm:
- ở 500 A hoặc 10 ln, chọn giá trị
lớn hơn, theo 9.12.11.2 và 9.12.12.1;
- ở 1 500 A, theo 9.12.11.3 và 9.12.12.1;
- ở khả năng đóng và cắt dòng dư danh định (xem
5.2.7) theo 9.12.13.1, 9.12.13.2 và 9.12.12.1.
RCBO có khả năng ngắn mạch danh định lớn hơn
1 500 A được thử nghiệm thêm:
- ở khả năng cắt ngắn mạch làm việc (xem
3.4.6.2) theo 9.12.11.4b) và 9.12.12.1; khả năng ngắn mạch làm việc được tính
bằng cách nhân khả năng ngắn mạch danh định với hệ số k, giá trị của k được cho
trong bảng 18.
- ở khả năng ngắn mạch danh định (xem 5.2.6)
theo 9.12.11.4c) và 9.12.12.2, nếu hệ số k nhỏ hơn 1, trong trường hợp này phải
sử dụng mẫu mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thử nghiệm
Các RCBO phải thử
nghiệm
Kiểm tra theo điều
Thử nghiệm ở dòng ngắn mạch giảm
(9.12.11.2)
Mọi RCBO
Thử nghiệm ở 1 500 A (9.12.11.3)
9.12.12.1
Thử nghiệm ở khả năng đóng cắt dòng dư danh
định (9.12.13.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch làm việc
(9.12.11.4b))
RCBO có lcn
> 1 500 A
9 12.12.1
Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch danh định
(9.12.11.4 c))
9.12.12.2
9.12.2. Mạch thử nghiệm cho tính năng ngắn
mạch
Hình 5, 6, 7, 8 và 9 nếu các sơ đồ mạch tương
ứng được sử dụng đối với các thử nghiệm liên quan đến:
- RCBO một cực có hai tuyến dòng điện (hình
5);
- RCBO hai cực (có một hoặc hai cực được bảo
vệ quá dòng) (hình 6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- RCBO ba cực có bốn tuyến dòng điện (hình
8);
- RCBO bốn cực (hình 9).
Các giá trị điện trở và điện kháng của tổng trở
Z và Z1 phải được điều chỉnh để thỏa mãn các điều kiện thử nghiệm
qui định. Nên sử dụng cuộn cảm có lõi không khí; chúng được nối nối tiếp thường
xuyên với điện trở và giá trị cuộn cảm đạt được bằng cách nối nối tiếp nhiều
cuộn cảm riêng; cho phép đấu song song các cuộn cảm nếu trên thực tế chúng có
cùng hằng số thời gian.
Do đặc tính điện áp phục hồi quá độ của mạch
thử nghiệm chứa các cuộn cảm lõi không khí cỡ lớn không đại diện cho điều kiện
làm việc bình thường, nên cuộn cảm lõi không khí trong bất kỳ pha nào phải được
nối song song với một điện trở R1 có dòng chạy qua gần bằng 0,6 %
dòng điện chạy qua cuộn cảm.
Nếu sử dụng cuộn cảm lõi sắt, thì tổn hao
công suất trong các điện cảm này phải không được vượt quá tổn hao trong các
điện trở được nối song song với cuộn cảm lõi không khí.
Trong mỗi mạch thử nghiệm để thử nghiệm khả
năng ngắn mạch danh định, tổng trở Z được mắc vào giữa nguồn cung cấp S và
áptômát thử nghiệm.
Khi thử nghiệm được tiến hành với dòng điện
nhỏ hơn khả năng ngắn mạch danh định, thì tổng trở phụ Z1 phải được
mắc vào phía tải của áptômát.
Đối với các thử nghiệm ở cả khả năng ngắn
mạch danh định, khả năng ngắn mạch làm việc, và ở khả năng đóng, cắt dòng ngắn
mạch dư danh định, thì RCBO phải được nối với dây cáp có chiều dài 0,75 m ở mỗi
cực và có mặt cắt lớn nhất tương ứng với dòng điện danh định theo bảng 6.
CHÚ THÍCH: Nên nối 0,5 m về phía nguồn và
0,25 m về phía tải của RCBO thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở R2 khoảng 0,5 W được nối nối tiếp với dây đồng F như
trên hình 5 đến hình 9, nếu có thể áp dụng.
Dây đồng F có chiều dài nhỏ nhất là 50 mm và:
- đường kính 0,1 mm đối với RCBO thử nghiệm
trong không khí lưu thông tự do, được lắp trên giá đỡ kim loại;
- đường kính 0,3 mm đối với RCBO thử nghiệm
trong vỏ riêng nhỏ nhất theo qui định của nhà chế tạo
Phải có một và chỉ một điểm trong mạch thử
nghiệm nối trực tiếp với đất; điểm này có thể là liên kết ngắn mạch của mạch
thử nghiệm hoặc điểm trung tính của nguồn hoặc bất kỳ điểm thuận tiện nào khác.
Phương pháp nối đất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Mọi phần dẫn của
RCBO D bình thường được nối đất khi làm việc, kể cả giá đỡ kim loại để lắp RCBO
hoặc mọi vỏ kim loại phải được nối với điểm trung tính của nguồn hoặc với trung
tính giả về cơ bản là không điện cảm.
Điện trở R1 có dòng điện chạy qua
bằng 10 A trên mỗi pha được nối ở phía nguồn của RCBO, giữa các tổng trở để điều
chỉnh dòng điện kỳ vọng tới khả năng ngắn mạch danh định của RCBO.
Cảm biến dòng điện O1 được nối về
phía tải của RCBO D.
Cảm biến điện áp O2 được nối
- ngang qua các đầu nối của cực đối với RCBO
một cực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có gì khác được nêu trong báo cáo
thử nghiệm, điện trở mạch đo phải ít nhất là 100 W/V của điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới được
cấp nguồn ở phía lưới với điện áp danh định hoặc với điện áp có giá trị nhỏ hơn
thuộc dải các điện áp danh định của nó.
Sơ đồ mạch thử nghiệm phải được cho trong báo
cáo thử nghiệm.
9.12.3. Giá trị của các đại lượng thử nghiệm
Mọi thử nghiệm liên quan đến kiểm tra khả
năng ngắn mạch danh định phải được thực hiện với các giá trị qui định bởi nhà chế
tạo theo các bảng liên quan của tiêu chuẩn này.
Giá trị của điện áp đặt là giá trị cần thiết
để tạo ra điện áp phục hồi tần số công nghiệp qui định.
Giá trị của điện áp phục hồi tần số công
nghiệp phải bằng giá trị tương ứng với 105 % điện áp danh định của RCBO thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH: Giá trị 105 % (± 5 %) điện áp danh
định bao gồm các ảnh hưởng của sự biến thiên điện áp hệ thống trong điều kiện
làm việc bình thường. Giới hạn trên có thể tăng với sự đồng ý của nhà chế tạo.
9.12.4. Dung sai của các đại lượng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện %
- tần số ± 5 %
- hệ số công suất
- điện áp (bao gồm cả điện áp phục hồi) ± 5%
9.12.5. Hệ số công suất của mạch thử nghiệm
Hệ số công suất của mỗi pha của mạch thử
nghiệm phải được xác định phù hợp với phương pháp đã được thừa nhận, phải được
ghi trong báo cáo thử nghiệm. Hai ví dụ được cho trong phụ lục IA.
Hệ số công suất của mạch nhiều pha được coi
là giá trị trung bình của các hệ số công suất trên mỗi pha.
Dải hệ số công suất được cho ở bảng 17.
Bảng 17 - Dải hệ số công
suất của mạch thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải hệ số công suất
tương ứng
lcc ≤ 1
500
0,93 đến 0,98
1 500 < lcc
≤ 3 000
0,85 đến 0,90
3 000 < lcc
≤ 4 500
0,75 đến 0,80
4 500 < lcc
≤ 6 000
0,65 đến 0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45 đến 0,50
10 000 < lcc
≤ 25 000
0,20 đến 0,25
9.12.6. Phép đo và kiểm tra I2t và
dòng điện đỉnh (lp)
Các giá trị l2t và Ip
phải được đo trong quá trình thử nghiệm của 9.12.11.2, 9.12.11.3 và 9.12.11.4.
Trong trường hợp các thử nghiệm RCBO trong
mạch ba pha, giá trị l2t phải được đo trên mỗi cực.
Các giá trị lớn nhất l2t đo được
phải ghi trong báo cáo thử nghiệm và những giá trị l2t này phải
không được vượt quá giá trị tương ứng của đặc tính l2t.
9.12.7. Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
9.12.7.1. Để hiệu chuẩn mạch thử nghiệm, các dây
nối G1 và G2 có tổng trở không đáng kể so với tổng trở của
mạch thử nghiệm, được nối ở vị trí chỉ ra trong các hình từ 5 đến 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.7.3. Để đạt được dòng thử nghiệm thấp hơn
khả năng ngắn mạch danh định của RCBO, các tổng trở bổ sung Z1 được
đưa vào phía có tải của các dây nối G2 như chỉ ra ở các hình từ 5
đến 9.
9.12.7.4. Để đạt dòng kỳ vọng bằng khả năng
đóng và cắt dòng dư danh định, ở hệ số công suất tương ứng như bảng 17, tổng
trở Z2 được đặt vào như chỉ ra trên các hình từ 5 đến 9.
9.12.8. Chuyển đổi các dữ liệu
a) Xác định điện áp đặt và điện áp phục hồi tần
số công nghiệp
Xác định điện áp đặt và điện áp phục hồi tần
số công nghiệp từ các dữ liệu tương ứng với thử nghiệm cắt được thực hiện với
RCBO thử nghiệm. Điện áp đặt ước lượng như chỉ ra trong hình 10.
Điện áp phía nguồn cung cấp phải được đo
trong chu kỳ đầu tiên sau khi dập tắt hồ quang ở tất cả các cực và sau khi hiện
tượng tần số cao đã suy giảm.
b) Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng
Thành phần xoay chiều của dòng điện kỳ vọng
được lấy bằng giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện hiệu
chuẩn (giá trị tương ứng với A2 của hình 10).
Đối với dòng điện nhiều pha, thì dòng điện
ngắn mạch kỳ vọng là giá trị trung bình của dòng điện kỳ vọng trong tất cả các
pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO phải được thử nghiệm trong không khí lưu
thông tự do theo 9.12.9.1, trừ khi chúng được thiết kế chỉ để lắp trong vỏ bọc
được nhà chế tạo qui định hoặc chỉ sử dụng trong vỏ riêng, khi đó chúng phải
được thử nghiệm theo 9.12.9.2 hoặc theo 9.12.9.1, nếu có thoả thuận với nhà chế
tạo.
CHÚ THÍCH: Vỏ bọc riêng là vỏ được thiết kế
để chứa một thiết bị duy nhất.
RCBO phải được thao tác càng giống với hoạt
động bình thường càng tốt.
RCBO kiểu cắm mà bình thường được lắp trên
giá đỡ cách điện thì được thử nghiệm trong điều kiện như vậy, giá đỡ cách điện phải
được cố định trên giá đỡ kim loại.
9.12.9.1. Thử nghiệm trong không khí lưu
thông tự do
RCBO thử nghiệm được lắp như trên hình C.1
của phụ lục C.
Màng polyetylen và tấm chắn bằng vật liệu cách
điện qui định trong phụ lục C được đặt như trong hình C.1, chỉ riêng đối với
thao tác mở (O).
(Các) lưới chắn được qui định trong phụ lục C
phải được đặt sao cho phần lớn khí ion hóa thoát ra qua (các) lưới chắn. Lưới
chắn phải được đặt ở (các) vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH: Nếu vị trí của những lỗ thoát là
không rõ ràng hoặc không có các lỗ thoát thì nhà chế tạo cần nêu các thông tin
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở R' bằng 1,5 W. Sợi dây đồng F' (xem hình C.3) phải
có chiều dài là 50 mm và đường kính là 0,12 mm đối với RCBO có điện áp danh
định 230 V và 0,16 mm đối với RCBO có điện áp danh định 400 V.
CHÚ THÍCH: Dữ liệu đối với các điện áp khác
đang được xem xét.
Đối với dòng điện thử nghiệm nhỏ hơn và bằng
1 500 A. khoảng cách “a” phải bằng 35 mm.
Đối với dòng điện ngắn mạch lớn hơn lên đến lon,
khoảng cách “a” có thể tăng và/hoặc có thể lắp bổ sung các tấm chắn hoặc phương
tiện cách điện như qui định của nhà chế tạo; “a”, nếu có tăng, phải được chọn
từ dãy 40 - 45 - 50 - 55 - ... mm và do nhà chế tạo qui định.
9.12.9.2. Thử nghiệm trong vỏ hộp
Không dùng lưới chắn và tấm chắn bằng vật
liệu cách điện của hình C.1.
Thử nghiệm phải tiến hành với RCBO đặt trong
vỏ hộp có hình dạng bất lợi nhất trong điều kiện bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH Điều đó có nghĩa là nếu các RCBO
khác (hoặc các thiết bị khác) được lắp bình thường theo hướng đặt lưới chắn thì
cần đặt chúng vào chỗ đó. Các RCBO này (hoặc các thiết bị khác) được cấp nguồn
như trong sử dụng bình thường, nhưng qua F ' và R' như qui định trong 9.12.9.1
của điều này và được nối thích hợp như hình từ 5 đến 9.
Theo hướng dẫn của nhà chế tạo, tấm chắn hoặc
phương tiện khác, hoặc khe hở đủ lớn có thể cần thiết để ngăn ngừa ảnh hưởng
của khí ion hóa đến hệ thống lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.10. Tác động của RCBO trong thử nghiệm
ngắn mạch
Trong suốt các thử nghiệm ngắn mạch, RCBO
phải không gây nguy hiểm cho người thao tác.
Ngoài ra. phải không có hồ quang kéo dài,
không có phóng điện bề mặt giữa các cực hoặc giữa các cực và khung, không gây
nổ cầu chảy F và F' nếu có.
9.12.11. Qui trình thử nghiệm
9.12.11.1. Qui định chung
Qui trình thử nghiệm bao gồm trình tự các
thao tác. Các ký hiệu sau được sử dụng để xác định trình tự các thao tác:
O biểu thị thao tác mở tự động;
CO biểu thị thao tác đóng sau đó là thao tác
mở tự động;
t biểu thị khoảng thời gian giữa hai thao tác
ngắn mạch liên tiếp, bằng 3 min hoặc có thể lâu hơn theo yêu cầu của cơ cấu nhả
nhiệt để cho phép đóng lại RCBO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi triệt tiêu hồ quang, điện áp phục hồi
phải được duy trì trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 0,1 s.
Phải thử nghiệm ba mẫu cho mỗi thử nghiệm
9.12.11.2, 3 và 4.
9.12.11.2. Thử nghiệm ở dòng điện ngắn mạch
giảm thấp
Tổng trở phụ Z1 (xem 9.12.7.3)
được điều chỉnh để đạt dòng điện 500 A hoặc 10 ln, chọn giá trị lớn
hơn, ở hệ số công suất giữa 0,93 và 0,98.
Mỗi cực được bảo vệ quá dòng của RCBO đều
phải chịu thử nghiệm trong mạch được đấu nối như chỉ ra trên hình 5.
CHÚ THÍCH: Với RCBO hai cực có hai tuyến dẫn
dòng, RCBO ba cực có ba tuyến dẫn dòng và RCBO bốn cực có bốn tuyến dẫn dòng,
thì một trong các cực được nối trong mạch thử nghiệm ở hình 5 thay cho trung
tính không gián đoạn.
RCBO được gây mở tự động chín lần, mạch được
đóng sáu lần bởi thiết bị đóng cắt phụ A và ba lần bởi bản thân RCBO.
Trình tự thao tác là:
O - t - O - t - O - t - O - t - O - t - O - t
- CO - t - CO - t - CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.11.3. Thử nghiệm ở 1 500 A
Đối với RCBO có khả năng ngắn mạch danh định
1 500 A, mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn theo 9.12.7.1. và 9.12.7.2 để đạt dòng
điện 1 500 A ở hệ số công suất tương ứng với dòng điện này theo bảng 17.
Đối với RCBO có khả năng ngắn mạch danh định
lớn hơn 1 500 A, mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn theo 9.12.7.1 và 9.12.7.3 ở hệ
số công suất tương ứng với 1 500 A theo bảng 17.
RCBO một cực được thử nghiệm trong mạch có sơ
đồ được cho trong hình 5.
RCBO hai cực được thử nghiệm trong mạch có sơ
đồ cho trong hình 6, cả hai cực đều nằm trong mạch, không phụ thuộc vào số cực
được bảo vệ quá dòng.
RCBO ba cực và RCBO bốn cực với ba cực được
bảo vệ quá dòng được thử nghiệm trong mạch có sơ đồ cho trong hình 7, 8 và 9.
Đối với RCBO ba cực với ba tuyến dòng điện,
không thực hiện đấu nối giữa trung tính của nguồn và điểm chung, nếu có, về
phía tải của RCBO.
Đối với RCBO bốn cực với ba cực được bảo vệ, trung
tính của nguồn được nối qua cực không được bảo vệ hoặc cực đóng cắt trung tính
với điểm chung về phía tải của RCBO.
Nếu trung tính của RCBO bốn cực không được
ghi nhãn bởi nhà chế tạo thì các thử nghiệm được lặp lại với ba mẫu mới, lần
lượt sử dụng từng cực làm cực trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thao tác phải được qui định trong
9.12.11.2.
Đối với RCBO ba cực và bốn cực, chấp nhận thử
nghiệm điểm trên sóng bất kỳ.
9.12.11.4. Thử nghiệm trên 1 500 A
a) Tỷ sồ giữa khả năng ngắn mạch làm việc và
khả năng ngắn mạch danh định (hệ số k)
Tỷ số giữa khả năng ngắn mạch làm việc và khả
năng ngắn mạch danh định phải theo bảng 18.
Bảng 18 - Tỷ số giữa
khả năng ngắn mạch làm việc (lcs) và khả năng ngắn mạch danh định (lcn)
- (hệ sô k)
lcn
k
≤ 6 000 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 6 000 A
≤ 10 000 A
0,75*
> 10 000 A
0,5**
* Giá trị nhỏ nhất của Ics: 6
000 A
** Giá trị nhỏ nhất của lcs: 7
500 A
b) Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch làm việc
(lcs)
1) Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn theo
9.12.7.1 và 9.12.7.3, với hệ số công suất theo bảng 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với RCBO một cực và hai cực, trình tự
thao tác là: O - t - O - t - CO
Đối với thao tác “O”, thiết bị đóng cắt phụ A
được đồng bộ với sóng điện áp để mạch được đóng ở điểm 0° trên sóng đối với
thao tác “O” trên mẫu đầu tiên.
Sau đó điểm này được dịch đi 45° đối với thao
tác “O” lần hai trên mẫu đầu tiên; đối với mẫu thứ hai, hai thao tác “O” phải
được đồng bộ ở 15° và 60° và với mẫu thứ ba ở 30° và 75°.
Dung sai đồng bộ hóa phải là ± 5°.
Qui trình thử nghiệm được chỉ trong bảng 19.
Bảng 19 - Qui trình
thử nghiệm đối với lcs trong trường hợp RCBO một cực và hai Cực
Thao tác
Mẫu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
O (0°)
O (15°)
O (30°)
2
O (45°)
O (60°)
O (75°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
CO
CO
3) Đối với RCBO ba cực và bốn cực, trình tự
thao tác là: O - t - CO - t - CO
Đối với thao tác “O”, thiết bị đóng cắt phụ A
được đồng bộ với sóng điện áp để mạch được đóng ở điểm x° bất kỳ trên sóng đối
với thao tác “O” trên mẫu đầu tiên.
Sau đó điểm này được dịch đi 60° đối với thao
tác “O” trên mẫu thứ hai và dịch thêm 60° nữa đối với thao tác “O” trên mẫu thứ
ba.
Dung sai đồng bộ hóa phải là ± 5°. Phải sử dụng
cùng một cực làm chuẩn để đồng bộ hóa đối với các mẫu khác nhau.
Qui trình thử nghiệm được cho trong bảng 20.
Bảng 20 - Qui trình
thử nghiệm đối với lcs trong trường hợp RCBO ba và bốn cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
1
2
3
1
O (x°)
O (x° + 60°)
O (xo+
120°)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
CO
3
CO
CO
CO
c) Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch danh định
(lcn)
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn theo 9.12.7.1
và 9.12.7.2.
Khi các đầu nối nguồn và tải của RCBO thử
nghiệm không được ghi nhãn, hai mẫu được nối theo một hướng và mẫu thứ ba theo
hướng ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O - t - CO
Đối với thao tác “O”, thiết bị đóng cắt phụ A
được đồng bộ với sóng điện áp để mạch được đóng ở điểm 15° trên sóng đối với
thao tác “O” trên mẫu đầu tiên.
Sau đó điểm này được dịch đi 30° đối với thao
tác “O” trên mẫu thứ hai và dịch thêm 60° nữa đối với thao tác “O” trên mẫu thứ
ba.
Dung sai đồng bộ hóa phải là ± 5°.
Đối với RCBO ba và bốn cực, phải dùng cùng một
cực làm chuẩn để đồng bộ hóa đối với các mẫu khác nhau.
Qui trình thử nghiệm được chỉ trong bảng 21.
Bảng 21 - Qui trình
thử nghiệm lcn
Thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
1
O (15°)
O (45°)
O (75°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
CO
CO
9.12.12. Kiểm tra RCBO sau thử nghiệm ngắn
mạch
9.12.12.1. Sau các thử nghiệm trong 9.12.11.2
hoặc 9.12.11.3 hoặc 9.12.11.4b), RCBO phải không có hỏng hóc gì ảnh hưởng đến
sử dụng sau này và phải có khả năng chịu thử nghiệm độ bền điện môi theo 9.7.3
mà không cần bảo dưỡng, nhưng ở điện áp thấp hơn 500 V so với điện áp qui định
theo 9.7.3, không có xử lý ẩm trước.
Thử nghiệm độ bền điện môi phải được tiến
hành giữa 2 h và 24 h sau thử nghiệm ngắn mạch.
Ngoài ra, sau các thử nghiệm 9.12.11.3 hoặc
9.12.11.4b), RCBO phải không tác động khi dòng điện bằng 0,85 lần dòng không
tác động qui ước chạy trong tất cả các cực trong thời gian qui ước, bắt đầu từ điều
kiện nguội.
Ở cuối kiểm tra này dòng điện được tăng chậm
đến bằng 1,1 lần dòng tác động qui ước trong vòng 5 s. RCBO phải tác động trong
vòng 1 h.
Màng polyetylen phải không có các lỗ có thể
nhìn thấy bằng mắt thường hoặc cho phép dùng kính sửa thị giác nhưng không làm
phóng đại thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, RCBO phải có khả năng tác động, khi
mang tải 2,8 ln trong thời gian tương ứng với 2,55 ln
nhưng lớn hơn 0,1 s.
9.12.13. Kiểm tra khả năng đóng cắt dòng dư
danh định (lDm)
Thử nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đóng, mang
trong thời gian qui định và cắt dòng ngắn mạch dư của RCBO.
9.12.13.1. Tiến hành thử nghiệm
RCBO phải được thử nghiệm phù hợp với các
điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.12.1, nhưng được nối theo cách
sao cho dòng ngắn mạch là dòng dư.
Thử nghiệm được thực hiện lần lượt trên mỗi
cực không kể cực đóng cắt trung tính, nếu có. Với mục đích của thử nghiệm này,
tổng trở Z1 không được sử dụng, mạch được để ở trạng thái hở.
Các tuyến dòng điện không mang dòng ngắn mạch
dư được nối vào điện áp cung cấp ở các đầu nối phía lưới của chúng.
Thiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ
ở vị trí đóng trong suốt thời gian thử nghiệm này.
Trong trường hợp RCBO được phân loại theo
4.1.2.1, để cho phép thực hiện thao tác cắt, cần phải đặt cơ cấu A làm ngắn
mạch về phía tải của RCBO hoặc đặt cơ cấu làm ngắn mạch bổ sung vào vị trí đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O - t - CO - t - CO
Đối với thao tác cắt, thiết bị đóng cắt phụ A
được đồng bộ hóa theo sóng điện áp sao cho điểm bắt đầu là 45° ± 5°.
Phải sử dụng cùng một cực để làm chuẩn cho
mục đích đồng bộ hóa các mẫu khác nhau.
9.12.13.2. Kiểm tra RCBO sau thử nghiệm đóng
và cắt dòng dư
Sau thử nghiệm được tiến hành theo 9.12.13,
RCBO D phải không có hỏng hóc gì ảnh hưởng đến sử dụng sau này và phải có khả
năng chịu, mà không cần bảo dưỡng
- thỏa mãn các yêu cầu của 9.7.3, nhưng ở
điện áp bằng hai lần điện áp danh định của RCBO, trong 1 min mà không có xử lý
ẩm trước, và
- đóng và cắt dòng danh định ở điện áp danh
định.
Ở điều kiện 9.9.1.2 c) RCBO phải tác động với
dòng điện thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm được thực hiện trên một
cực, tiến hành ngẫu nhiên, không đo thời gian cắt.
Màng polyetylen phải không có các lỗ có thể
nhìn thấy bằng mắt thường, cho phép dùng kính sửa thị giác, nhưng không làm
phóng đại thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.13. Kiểm tra khả
năng chịu chấn động và va đập cơ học
9.13.1. Chấn động cơ khí
9.13.1.1. Cơ cấu thử nghiệm
Tác động chấn động cơ khí lên RCBO bằng cách
sử dụng thiết bị như chỉ ra trên hình 11. Đế gỗ A được cố định vào khối bê tông
và tấm gỗ phẳng B được ghép bằng bản lề với đế gỗ A. Bảng gỗ C có thể được cố
định lên tấm gỗ B ở các khoảng cách khác nhau so với vị trí của bản lề và ở hai
vị trí thẳng đứng. Đầu cuối của tấm gỗ B có một tấm chặn D bằng kim loại tỳ lên
một lò xo xoắn có độ cứng là 25 N/mm.
RCBO được bắt chặt vào bảng gỗ C sao cho
khoảng cách từ trục nằm ngang của mẫu thử đến tấm gỗ B là 180 mm, bảng gỗ C
được cố định sao cho khoảng cách từ bề mặt lắp đặt đến bản lề là 200 mm. như
chỉ ra trên hình vẽ.
Trên bề mặt bảng gỗ C, đối diện với bề mặt
lắp đặt của RCBO, cố định một khối lượng bổ sung sao cho lực tĩnh học lên tấm
chặn D là 25 N để đảm bảo mômen quán tính của toàn bộ hệ thống về cơ bản là
không đổi.
9.13.1.2. Tiến hành thử nghiệm
RCBO ở vị trí đóng nhưng không nối tới bất kỳ
nguồn điện nào, tấm gỗ B được nâng lên ở phía đầu tự do và sau đó cho rơi 50
lần từ độ cao 40 mm, khoảng thời gian giữa các lần rơi kế tiếp nhau phải đủ để
mẫu trở về trạng thái tĩnh.
Sau đó bắt chặt RCBO vào phía đối diện của
bảng gỗ C và cho tấm gỗ B rơi 50 lần như trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó cho tấm gỗ rơi tự do 50 lần như trước,
với RCBO ở một phía của bảng gỗ C, và 50 lần với RCBO ở phía đối diện.
Trước mỗi lần thay đổi vị trí, RCBO được mở
và đóng bằng tay.
Trong suốt các quá trình thử nghiệm, RCBO
không được mở.
9.13.2. Va đập cơ học
Kiểm tra sự phù hợp trên các bộ phận bên
ngoài của RCBO được lắp đặt như sử dụng bình thường (xem chú thích trong 8.2),
các bộ phận này có thể phải chịu va đập cơ học trong sử dụng bình thường, bằng
thử nghiệm 9.13.2.1 đối với tất cả các kiểu RCBO và, ngoài ra, bằng các thử
nghiệm sau:
- 9.13.2.2 đối với RCBO lắp trên thanh đỡ;
- 9.13.2.3 đối với RCBO kiểu cắm.
CHÚ THÍCH: RCBO được thiết kế để lắp hoàn
toàn trong hộp thì không phải chịu thử nghiệm này.
9.13.2.1. RCBO phải chịu các va đập bằng một
thiết bị thử nghiệm va đập được mô tả như trên các hình từ 12 đến 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục của chốt cách trục của đầu búa là (1 000
± 1) mm.
Để xác định độ cứng Rockwell của búa bằng
polyamid, áp dụng các điều kiện sau:
- đường kính viên bi (12,7 ± 0,0025) mm
- tải ban đầu (100 ± 2) N
- tải thêm vào (500 ± 2,5) N
CHÚ THÍCH: Thông tin bổ sung về việc xác định
độ cứng Rockwell của chất dẻo được cho trong qui định kỹ thuật ASTM D 785-65 :
1970.
Thiết bị thử nghiệm phải được thiết kế sao
cho một lực giữa 1,9 N và 2,0 N phải được đặt lên đầu búa để giữ cho ống thép ở
vị trí nằm ngang.
RCBO kiểu lắp nổi được lắp trên tấm gỗ dán
175 mm x 175 mm, dày 8 mm, và được bắt chặt vào kẹp cứng tại gờ dưới và gờ
trên, kẹp này là một bộ phận của giá lắp đặt như trên hình 14.
Giá lắp đặt phải có khối lượng (10 ± 1) kg và
phải được lắp trên khung cứng nhờ các chốt. Khung được cố định vào bức tường
vững.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO kiểu lắp trên bảng điện được lắp trong
thiết bị thử, như hình 16, thiết bị này được cố định trên giá đỡ.
RCBO kiểu cắm được lắp trong ổ cắm thích hợp,
ổ cắm này được cố định trên tấm gỗ dán hoặc trong theo hình 15 hoặc 16, tùy
từng trường hợp.
RCBO dùng cho lắp đặt trên thanh đỡ được lắp
đặt trên thanh đỡ thích hợp của chúng mà thanh đỡ này được cố định trên giá đỡ,
như trên hình 17.
Kết cấu của thiết bị thử nghiệm phải sao cho:
- mẫu thử có thể dịch chuyển theo phương nằm
ngang và xoay được xung quanh trục vuông góc với bề mặt của tấm gỗ dán;
- tấm gỗ dán có thể xoay được quanh trục
thẳng đứng.
RCBO, với nắp đậy nếu có, được lắp đặt như
trong sử dụng bình thường trên tấm gỗ dán hoặc trên thiết bị thích hợp sao cho
điểm va đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua trục chốt của con lắc.
Các lối đi cáp không có vách đột thì được để
mở. Nếu chúng có vách đột thì hai trong số vách đột phải đột thủng.
Trước khi tác dụng va đập, các vít cố định đế,
nắp đậy và những bộ phận tương tự được xiết chặt với mô men bằng hai phần ba mô
men qui định trong bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao rơi là khoảng cách theo phương thẳng
đứng giữa vị trí của điểm kiểm tra khi con lắc được thả ra và vị trí của điểm
đó khi búa đập vào RCBO.
Điểm kiểm tra được đánh dấu trên bề mặt của
búa tại điểm mà đường thẳng đi qua điểm giao nhau của trục ống thép của con lắc
và trục của búa và vuông góc với mặt phẳng đi qua hai trục đó, cắt bề mặt của
búa.
CHÚ THÍCH: Theo lý thuyết, trọng tâm của búa
phải là điểm kiểm tra. Vì trọng tâm rất khó xác định nên điểm kiểm tra được chọn
như qui định ở trên.
Mỗi RCBO phải chịu mười va đập, hai trong số
mười va đập đó đặt vào phương tiện thao tác, số còn lại được phân bố đều trên
những phần của mẫu có nhiều khả năng phải chịu va đập.
Không được tác dụng va đập vào vùng đột hoặc
vào bất kỳ lỗ hở nào được che bằng vật liệu trong suốt.
Nói chung, một va đập đặt lên từng mặt bên
của mẫu thử sau khi đã quay mẫu đến hết mức có thể nhưng không quá 60°, xung
quanh trục thẳng đứng, và hai va đập, mỗi va đập đặt vào gần điểm trung gian
giữa điểm va đập ở mặt bên và điểm va đập trên phương tiện thao tác.
Sau đó các va đập còn lại được đặt lên mẫu
thử theo cách tương tự, sau khi mẫu thử được quay 90° xung quanh trục của nó
vuông góc với tấm gỗ dán.
Nếu có lối đi cáp hoặc vách đột thì mẫu thử
được lắp đặt sao cho hai đường va đập càng cách đều các lối đi cáp này càng tốt.
Đặt hai va đập vào phương tiện thao tác như
sau: một va đập khi phương tiện thao tác ở vị trí ĐÓNG và một va đập khi nó ở
vị trí CẮT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có nghi ngờ thì phải kiểm tra
xem có thể tháo ra rồi lắp trở lại các bộ phận bên ngoài như vỏ bọc và nắp đậy
mà không gây hỏng các bộ phận này và các lớp lót hay không.
CHÚ THÍCH: Bỏ qua hư hại bề ngoài, vết lõm
nhỏ mà không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí dưới mức qui định
trong 8.1.3 và chỗ mẻ nhỏ không ảnh hưởng bất lợi cho việc bảo vệ chống điện
giật.
Khi thử nghiệm RCBO được thiết kế để có thể
lắp đặt dùng vít cố định cũng như bằng thanh đỡ, thì thử nghiệm phải được tiến
hành trên hai RCBO, một được lắp cố định bằng vít và một được lắp trên thanh
đỡ.
9.13.2.2. RCBO được thiết kế để lắp trên thanh
đỡ được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên thanh đỡ được cố định cứng
trên tường cứng thẳng đứng, nhưng không nối cáp và không có nắp đậy hoặc tấm
đậy.
Đặt từ từ một lực 50 N theo phương thẳng đứng
từ trên xuống trong 1 min vào mặt phía trước của RCBO, ngay sau đó đặt một lực
50 N theo phương thẳng đứng hướng lên trong 1 min (hình 17).
Trong quá trình thử nghiệm, RCBO không được
nới lỏng và sau thử nghiệm này RCBO không được hỏng làm phương hại đến việc sử
dụng sau này.
9.13.2.3. RCBO kiểu cắm
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm bổ sung đang được xem
xét.
9.14. Thử nghiệm khả
năng chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, mẫu thử không
được có bất kỳ biến đổi nào làm phương hại đến việc sử dụng sau này của chúng
và hợp chất gắn, nếu có, phải không được chảy đến mức làm lộ ra bộ phận mang
điện.
Sau thử nghiệm này và sau khi các mẫu thử
được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, phải không chạm tới được các bộ phận
mang điện mà trong sử dụng bình thường không thể chạm tới, dù là dùng que thử
tiêu chuẩn với một lực không vượt quá 5 N.
Ở điều kiện thử nghiệm 9.9.1.2 c)1) RCBO phải
tác động với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ tiến hành một thử nghiệm trên một cực
chọn ngẫu nhiên, không cần đo thời gian cắt.
Sau thử nghiệm, nhãn vẫn phải rõ ràng.
Sự đổi màu, phồng lên hoặc xê dịch chút ít
của hợp chất gắn được bỏ qua, với điều kiện sự an toàn không bị ảnh hưởng theo
nghĩa của tiêu chuẩn này.
9.14.2. Các bộ phận bên ngoài RCBO, được làm
từ vật liệu cách điện dùng để giữ các bộ phận mang dòng hoặc các phần của mạch
bảo vệ đúng vị trí, phải chịu thử nghiệm lực ép viên bi nhờ thiết bị trên hình
18, ngoại trừ các bộ phận cách điện dùng để giữ đầu nối dây dẫn bảo vệ ở đúng
vị trí trong hộp thì phải được thử nghiệm như qui định trong 9.14.3.
Bộ phận cần thử nghiệm được đặt trên giá đỡ
bằng thép với bề mặt thích hợp ở vị trí nằm ngang, và viên bi thép đường kính 5
mm được ép lên bề mặt này với lực bằng 20 N.
Thực hiện thử nghiệm trong tủ nhiệt ở nhiệt
độ (125 ± 2) °C.
Sau 1 h, lấy viên bi khỏi mẫu thử, sau đó làm
nguội mẫu trong 10 s tới xấp xỉ nhiệt độ phòng bằng cách ngâm trong nước lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.14.3. Các bộ phận bên ngoài của RCBO được
làm từ vật liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của
mạch bảo vệ đúng vị trí, nhưng lại tiếp xúc với các bộ phận này, phải chịu thử
nghiệm ép viên bi phù hợp với 9.14.2, nhưng thử nghiệm được thực hiện ở (70 ± 2)
°C hoặc ở (40 ± 2) °C cộng với độ tăng nhiệt cao nhất được xác định cho phần
liên quan trong quá trình thử nghiệm 9.8, chọn giá trị cao hơn.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của các thử nghiệm 9.14.2
và 9.14.3, đế của RCBO kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
Không thực hiện các thử nghiệm 9.14.2 và
9.14.3 trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
Nếu hai hoặc nhiều hơn bộ phận cách điện kể
đến ở 9.14.2 và 9.14.3 được làm bằng cùng vật liệu thì thử nghiệm chỉ được tiến
hành trên một trong các bộ phận này, tương ứng, theo 9.14.2 hoặc 9.14.3.
9.15. Khả năng chịu
nhiệt bất thường và chịu cháy
Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được thực
hiện phù hợp với các điều từ 4 đến 10 của IEC 60695-2-1 trong các điều kiện
sau:
- đối với các bộ phận bên ngoài của RCBO được
làm bằng vật liệu cách điện cần để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của mạch
bảo vệ đúng vị trí, bằng thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (960 ± 15) °C;
- đối với tất cả các bộ phận bên ngoài khác
được làm từ vật liệu cách điện, bằng thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (650
± 10) °C.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của thử nghiệm này,
đế của RCBO kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực hiện thử nghiệm trên các bộ phận
bằng vật liệu gốm.
Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được áp dụng
để đảm bảo rằng sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt bằng dòng điện trong điều
kiện thử nghiệm xác định không làm cháy bộ phận cách điện hoặc đảm bảo rằng bộ
phận bằng vật liệu cách điện, mặc dù có thể cháy do sợi dây thử nghiệm được gia
nhiệt trong điều kiện xác định, nhưng thời gian cháy là có giới hạn và không
gây cháy lan do ngọn lửa hoặc bộ phận cháy hoặc than đỏ rơi xuống từ bộ phận
thử nghiệm.
Thử nghiệm được tiến hành trên một mẫu.
Trong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm được
lặp lại trên hai mẫu tiếp theo.
Thử nghiệm được tiến hành bằng cách áp sợi
dây nóng đỏ vào mẫu một lần.
Mẫu phải được đặt ở vị trí bất lợi nhất trong
các vị trí sử dụng của nó (bề mặt thử nghiệm đặt ở vị trí thẳng đứng).
Đầu sợi dây nóng đỏ được áp tới bề mặt qui
định của mẫu thử có tính đến điều kiện sử dụng mà ở điều kiện đó một phần tử
gia nhiệt hoặc phần tử nóng đỏ có thể tiếp xúc với mẫu thử.
Mẫu thử coi như đã đạt thử nghiệm bằng sợi
dây nóng đỏ nếu:
- hoặc không có ngọn lửa trông thấy được và
không cháy đỏ kéo dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy bản không bốc cháy hoặc bảng gỗ thông
không bị cháy xém.
9.16. Kiểm tra hoạt
động của cơ cấu kiểm tra ở các giới hạn điện áp danh định
a) RCBO được cấp điện áp bằng 0,85 lần điện
áp danh định, cơ cấu kiểm tra được cho tác động nhanh 25 lần, cách nhau 5 s,
RCBO phải được đóng trở lại trước mỗi lần tác động.
a) Sau đó, thử nghiệm a) được lặp lại ở 1,1
lần điện áp danh định.
b) Thử nghiệm b) sau đó được lặp lại, nhưng
chỉ một lần, phương tiện thao tác của cơ cấu kiểm tra được giữ ở vị trí đóng
trong 30 s.
Tại mỗi thử nghiệm RCBO phải tác động. Sau
thử nghiệm, phải không có thay đổi làm phương hại cho sử dụng sau này.
Để kiểm tra xem số ampe vòng do tác động của
cơ cấu kiểm tra có nhỏ hơn 2,5 lần số ampe vòng gây ra bởi dòng dư bằng lDn ở điện áp danh định
hay không, phải đo trở kháng trong mạch của cơ cấu kiểm tra và tính toán dòng
thử nghiệm, có tính đến kết cấu mạch của cơ cấu kiểm tra.
Với kiểm tra này, nếu cần phải tháo RCBO thì
phải sử dụng mẫu riêng.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra độ bền của cơ cấu kiểm
tra được coi là đã thực hiện bởi các thử nghiệm 9.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kiểm tra giá trị Uy
(xem 3.4.23.2) không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
9.17.1. Xác định giá trị giới hạn của điện áp
lưới (Ux)
Đặt điện áp bằng điện áp danh định vào các
đầu nối nguồn của RCBO và sau đó hạ dẫn điện áp này xuống để đạt giá trị
“không” trong khoảng 30 s hoặc trong khoảng thời gian đủ dài liên quan đến mở
có trễ, nếu có, (xem 8.12), chọn thời gian dài hơn, cho đến khi xảy ra mở tự
động.
Đo điện áp tương ứng.
Thực hiện năm phép đo.
Các giá trị đo được phải nhỏ hơn 0,85 lần
điện áp danh định (hoặc, 0,85 lần giá trị nhỏ nhất trong các dải điện áp danh
định, nếu có).
Sau mỗi phép đo này, phải kiểm tra để chứng
tỏ rằng RCBO tác động phù hợp với bảng 1 khi đặt dòng dư bằng lDn trong trường hợp sụt
điện áp lưới, ở điều kiện qui định trong điều này, cho đến khi xảy ra mở tự
động, điện áp đặt phải lớn hơn một chút giá trị lớn nhất đo được.
Sau đó phải kiểm tra để chứng tỏ rằng với mọi
giá trị điện áp lưới nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất đo được, phải không thể đóng được
thiết bị bằng phương tiện thao tác bằng tay.
9.17.2. Kiểm tra việc cắt tự động khi có sự
cố điện áp lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó cắt điện áp danh định.
Đo khoảng thời gian giữa thời điểm cắt điện
áp và thời điểm mở tiếp điểm chính.
Thực hiện phép đo năm lần:
a) với RCBO mở không trễ: không giá trị nào
được vượt quá 0,5 s;
b) với RCBO mở có trễ: các giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất phải nằm trong phạm vi được chỉ định bởi nhà chế tạo.
9.17.3. Kiểm tra việc hoạt động đúng, khi có
dòng dư, với RCBO mở có trễ trong trường hợp có sự cố điện áp lưới
RCBO được nối theo hình 4a và đặt điện áp
danh định phía nguồn (hoặc điện áp có giá trị trong dải điện áp danh định, nếu
có).
Mọi pha trừ một pha được cắt bằng thiết bị
đóng cắt S3.
Trong khoảng thời gian trễ (xem bảng 9) được
chỉ ra bởi nhà chế tạo. RCBO chịu các thử nghiệm 9.9.1.2. phải đóng và sau đó
cắt thiết bị đóng cắt S3 trước mỗi phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.17.4. Kiểm tra hoạt động đúng của RCBO có
ba hoặc bốn tuyến dòng điện, khi có dòng dư, trung tính và chỉ một đầu nối
nguồn được cấp điện
Trong trường hợp RCBO với ba hoặc bốn tuyến
dòng điện (xem 4.3) thử nghiệm được tiến hành theo 9.9.1.2c), nhưng với dây
trung tính và chỉ một đầu nối nguồn được cấp nguồn, đấu nối được thực hiện theo
hình 4a.
Thử nghiệm được lặp lại với lần lượt từng dây
nguồn còn lại.
9.17.5. Kiểm tra chức năng đóng lại của RCBO
tự động đóng lại
Đang xem xét.
9.18. Kiểm tra giá
trị giới hạn của quá dòng trong trường hợp có tải một pha vào RCBO ba cực hoặc
bốn cực
CHÚ THÍCH: Với RCBO có nhiều mức đặt, thử
nghiệm được tiến hành ở mức đặt thấp nhất.
RCBO được đấu nối theo hình 19, thiết bị đóng
cắt thử nghiệm S1 ở vị trí cắt.
Điện trở R được điều chỉnh để đạt dòng điện
bằng 0,8 lần giới hạn dưới của dải tác động quá dòng tức thời phù hợp với kiểu
B, C hoặc D, tùy trường hợp có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1,
ban đầu ở vị trí cắt, được đóng lại rồi cắt ra sau 1 s.
Thử nghiệm được lặp lại ba lần đối với mỗi
khả năng kết hợp có thể có của các tuyến dòng điện, khoảng thời gian giữa hai
thao tác đóng liên tiếp ít nhất là 1 min.
RCBO phải không mở.
RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới được
cấp nguồn ở phía nguồn với điện áp danh định (hoặc với bất kỳ điện áp nào có giá
trị nằm trong dải điện áp danh định, nếu có).
9.19. Kiểm tra hoạt
động của RCBO trong trường hợp dòng điện tăng đột ngột do điện áp xung
9.19.1. Thử nghiệm dòng tăng đột ngột đối với
mọi RCBO (thử nghiệm sóng dao động 0,5 ms/100 kHz)
Để thử nghiệm RCBO, sử dụng máy phát dòng tăng
đột ngột có khả năng phát ra dòng điện dao động tắt dần như trên hình 23. Một
ví dụ về sơ đồ đấu nối RCBO được chỉ trên hình 24.
Một cực của RCBO được chọn ngẫu nhiên phải
chịu 10 lần đặt dòng điện tăng đột ngột. Cực tính của sóng tăng đột ngột phải
được đảo ngược cứ sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp
khoảng 30 s.
Phải đo xung dòng điện bằng phương pháp thích
hợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCBO bổ sung cùng một kiểu,
cùng ln và cùng lDn, để thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 A %
hoặc 25 A %
đối với RCBO có lDn ≤ 10 mA
- thời gian sườn trước giả định:
0,5 ms
± 30%
- chu kỳ sóng dao động tiếp theo:
10 ms
± 20 %
- giá trị đỉnh tiếp theo:
bằng khoảng 60 % giá trị đỉnh trước đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Qui trình thử nghiệm và các mạch thử
nghiệm liên quan đối với RCBO có lắp thiết bị bảo vệ quá áp đang được xem xét.
9.19.2. Kiểm tra hoạt động ở dòng điện tăng
đột ngột đến 3000 A (thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột 8/20 ms)
9.19.2.1. Điều kiện thử nghiệm
RCBO được thử nghiệm bằng cách sử dụng máy
phát dòng có khả năng phát dòng tăng đột ngột tắt dần 8/20 ms (TCVN 6099-2 (IEC 60060-2)) như thể
hiện trên hình 25. Ví dụ về sơ đồ mạch thử nghiệm để nối RCBO được cho trên
hình 26.
Một cực của RCBO chọn ngẫu nhiên, phải chịu
10 lần đặt dòng tăng đột ngột. Cực tính của sóng dòng tăng đột ngột phải được
đảo cứ sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp phải khoảng
30 s.
Phải đo xung dòng điện bằng phương tiện thích
hợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCBO bổ sung có cùng kiểu,
cùng ln và cùng lDn, để thỏa mãn các điều kiện sau:
- giá trị đỉnh:
3000 A %
- thời gian sườn trước giả định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian giả định giảm xuống còn nửa giá
trị:
20 ms
± 20 %
- giá trị đỉnh của dòng đảo ngược :
nhỏ hơn 30% giá trị đỉnh
Dòng điện cần điều chỉnh có dạng dòng tiệm
cận. Đối với các thử nghiệm trên các mẫu khác thuộc cùng kiểu, cùng ln
và cùng lDn thì giá trị dòng
đảo. nếu có, không nên vượt quá 30 % giá trị đỉnh.
9.19.2.2. Kết quả thử nghiệm ứng với RCBO kiểu S
Trong quá trình thử nghiệm, RCBO không được
tác động.
Sau thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột, kiểm
tra hoạt động đúng của RCBO bằng thử nghiệm theo 9.9.1.2c) chỉ ở lDn với phép đo thời
gian cắt.
9.19.2.3. Kết quả thử nghiệm ứng với RCBO kiểu
thông dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột, kiểm
tra hoạt động đúng của RCBO bằng thử nghiệm ở 9.9.1.2 c), ở giá trị lDn với phép đo thời
gian cắt.
9.20. Kiểm tra khả
năng cách điện chịu điện áp xung
Thử nghiệm tiến hành trên RCBO được cố định
trên giá đỡ kim loại, được nối dây như trong sử dụng bình thường và đặt ở vị
trí đóng.
Một máy phát tạo ra của xung dương và xung âm
có thời gian sườn trước 1,2 ms
và thời gian để giảm xuống còn nửa giá trị đỉnh là 50 ms, các dung sai là:
- ± 5 % đối với giá trị đỉnh;
- ±30 % đối với thời gian sườn trước;
- ± 20 % đối với thời gian để giảm xuống còn
nửa giá trị đỉnh.
Chuỗi thử nghiệm đầu tiên được thực hiện ở
điện áp xung có giá trị đỉnh 6 kV, xung được đặt giữa (các) cực pha được nối
với nhau và cực (hoặc đường dẫn) trung tính của RCBO.
Chuỗi thử nghiệm thứ hai được thực hiện ở
điện áp xung có giá trị đỉnh 8 kV, xung được đặt giữa giá đỡ kim loại được nối
với (các) đầu nối được dành cho (các) ruột dẫn bảo vệ, nếu có, và (các) cực pha
và cực (hoặc đường dẫn) trung tính được nối với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị 6 kV và 8 kV chỉ là
tạm thời.
Trong cả hai trường hợp, đặt năm xung dương
và năm xung âm vào, khoảng thời gian giữa hai xung liên tiếp phải ít nhất là 10
s.
Không được xảy ra phóng điện đánh thủng không
chủ ý.
Tuy nhiên, nếu chỉ một phóng điện đánh thủng
xảy ra, thì đặt vào 10 xung khác cùng cực tính với xung gây ra phóng điện đánh
thủng, đấu nối tương tự khi có sự cố xảy ra.
Không được có phóng điện đánh thủng xảy ra.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “phóng điện đánh thủng
không chủ ý” được sử dụng để bao hàm các hiện tượng liên quan đến sự cố cách
điện do ứng suất điện, bao gồm điện áp rơi và dòng điện chạy qua.
CHÚ THÍCH 2: Phóng điện có chủ ý là phóng
điện của các chống sét lắp liền.
Điều chỉnh hình dạng xung với RCBO thử nghiệm
được nối với máy phát xung. Sử dụng bộ phân áp và cảm biến điện áp thích hợp
cho mục đích này.
Cho phép xung có dao động nhỏ, miễn là biên
độ của các dao động gần đỉnh của xung nhỏ hơn 5 % giá trị đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.21. Kiểm tra hoạt
động đúng tại dòng dư có thành phần một chiều
Áp dụng điều kiện thử nghiệm 9.9.1.1 và
9.9.1.5, nhưng mạch thử nghiệm phải là mạch cho trong hình 4b và 4c, tuỳ từng
trường hợp cụ thể.
9.21.1. Cơ cấu dòng dư kiểu A
9.21.1.1. Kiểm tra hoạt động đúng trong
trường hợp dòng dư có thành phần một chiều đập mạch tăng liên tục
Thử nghiệm được thực hiện theo hình 4b.
Thiết bị đóng cắt phụ S1 và S2
và RCBO D phải đóng. Thyristor liên quan phải được điều khiển sao cho đạt được
góc trễ dòng a bằng 0°, 90°, 135°.
Tại mỗi góc trễ dòng, mỗi cực của RCBO phải được thử nghiệm hai lần, ở vị trí I
và vị trí II của thiết bị đóng cắt phụ S3.
Trong từng thử nghiệm, dòng điện được tăng
chậm từ “không” với tốc độ xấp xỉ 1,4 lDn/ 30 A/s cho các RCBO có lDn > 0,01 A, và với
tốc độ xấp xỉ 2lDn/30 A/s cho các RCBO
có lDn ≤ 0,01 A. Dòng tác động
(và thời gian cắt liên quan) phải phù hợp với bảng 22.
Bảng 22 - Phạm vi
dòng tác động đối với RCBO kiểu A
Góc a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
0°
0,35 lDn
1,4 lDn hoặc 2 lDn (5.3.8)
90°
0,25 lDn
135°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.21.1.2. Kiểm tra hoạt động đúng trong trường
hợp dòng dư một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
RCBO phải được thử nghiệm theo hình 4b.
Mạch phải được hiệu chuẩn lần lượt ở các giá
trị được qui định dưới đây, thiết bị đóng cắt phụ trợ S1 và RCBO ở
vị trí đóng, dòng dư được đặt đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt S2.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp RCBO hoạt động
phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của
RCBO được cấp nguồn từ phía nguồn của mạch chính, việc kiểm tra này không tính
đến thời gian cần thiết để cấp năng lượng cho RCBO. Do đó trong trường hợp này
việc kiểm tra coi như được thực hiện bằng cách thiết lập dòng dư bằng cách đóng
thiết bị đóng cắt S1, RCBO thử nghiệm và thiết bị đóng cắt S2
được đóng lại trước đó.
Thử nghiệm được tiến hành tại mỗi giá trị dòng
dư qui định trong bảng 2, tùy thuộc kiểu RCBO.
Hai phép đo thời gian cắt ở mỗi giá trị lDn nhân với 1,4 đối với
RCBO có lDn > 0,01 A và nhân
với 2 đối với RCBO có lDn ≤ 0,01 A, tại góc
trễ dòng a = 0°, với thiết bị
đóng cắt phụ S3 ở vị trí I trong phép đo đầu tiên và ở vị trí II
trong phép đo thứ hai.
Không giá trị nào được vượt quá các giá trị giới
hạn qui định.
9.21.1.3. Kiểm tra hoạt động đúng ở nhiệt độ
chuẩn khi có tải
Lặp lại các thử nghiệm 9.21.1.1, cực thử
nghiệm và một cực khác của RCBO được đặt tải với dòng danh định, dòng điện này
được thiết lập ngay trước thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.21.1.4. Kiểm tra hoạt động đúng trong trường
hợp dòng dư một chiều đập mạch xếp chồng với dòng một chiều phẳng 0,006 A
RCBO phải được thử nghiệm theo hình 4c với
dòng dư được chỉnh lưu nửa chu kỳ (góc trễ dòng a = 0°) được xếp chồng với dòng một chiều phẳng 0,006 A.
Mỗi cực của RCBO được thử nghiệm lần lượt,
hai lần với mỗi vị trí I và II.
Dòng nửa sóng I1, bắt đầu từ
“không”, được tăng đều đặn với tốc độ xấp xỉ 1,4lDn / 30 A/s cho các RCBO
có lDn > 0,01 A, và với
tốc độ xấp xỉ 2lDn / 30 A/s cho các RCBO
có lDn ≤ 0,01 A, thiết bị
phải tác động trước khi dòng điện này đạt giá trị không lớn hơn 1,4lDn + 6 mA hoặc 2lDn + 6 mA tương ứng
9.22. Kiểm tra độ tin
cậy
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 9.22.1
và 9.22.2.
Đối với RCBO có nhiều mức đặt các thử nghiệm
được thực hiện ở mức đặt thấp nhất.
9.22.1. Thử nghiệm khí hậu
Thử nghiệm được dựa trên IEC 60068-2-30 có
xét đến IEC 60068-2-28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng thử phải được xây dựng như qui định trong
điều 3 của lEC 60068-2-30. Nước ngưng tụ phải được rút liên tục ra khỏi buồng
thử và chỉ được sử dụng lại sau khi được làm tinh khiết. Chỉ được sử dụng nước
cất để duy trì độ ẩm buồng thử.
Trước khi đưa vào buồng thử, nước cất phải có
điện trở suất không nhỏ hơn 500 Wm
và giá trị độ pH là 7,0 ± 0,2. Trong và sau thử nghiệm, điện trở suất phải
không nhỏ hơn 100 Wm và giá trị pH phải
giữ trong khoảng 7,0 ± 1,0.
9.22.1.2. Độ khắc nghiệt
Các chu kỳ được thực hiện ở điều kiện sau:
- nhiệt độ trên: 55 °C ± 2 °C
- số chu kỳ: 28
9.22.1.3. Qui trình thử nghiệm
Qui trình thử nghiệm phải phù hợp với điều 4
của IEC 60068-2-30 và IEC 60068-2-28.
a) Kiểm tra ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ổn định
1) RCBO được lắp đặt và đi dây như trong sử
dụng bình thường và được đưa vào buồng thử.
RCBO phải ở vị trí đóng.
2) Chu kỳ ổn định (xem hình 20)
Nhiệt độ của RCBO phải được ổn định ở 25 °C ±
3 °C:
a) hoặc bằng cách đặt RCBO ở buồng riêng
trước khi đưa vào buồng thử;
b) hoặc bằng cách điều chỉnh nhiệt độ buồng
thử đến 25 °C ± 3 °C sau khi đưa RCBO vào và duy trì mức này cho đến khi đạt
được ổn định nhiệt.
Trong quá trình ổn định nhiệt của mỗi phương
pháp, độ ẩm tương đối phải nằm trong giới hạn được qui định cho các điều kiện
khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm (xem bảng 4).
Trong giờ cuối cùng, với RCBO vẫn trong buồng
thử, độ ẩm tương đối phải tăng đến không dưới 95 % ở nhiệt độ bao quanh 25 °C ±
3 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhiệt độ buồng thử phải tăng dần đến nhiệt
độ giới hạn trên thích hợp được qui định trong 9.22.1.2.
Nhiệt độ giới hạn trên phải đạt được trong
khoảng thời gian 3 h ± 30 min và với tốc độ nằm trong giới hạn được xác định
bởi vùng gạch chéo trong hình 21.
Trong khoảng thời gian này, độ ẩm tương đối
không được nhỏ hơn 95 %. Phải xảy ra ngưng tụ trên RCBO trong khoảng thời gian
này.
CHÚ THÍCH. Điều kiện xảy ra ngưng tụ có nghĩa
là nhiệt độ bề mặt RCBO nhỏ hơn nhiệt độ điểm sương của khí quyển. Điều này có
nghĩa là độ ẩm tương đối phải lớn hơn là 95% nếu hằng số thời gian nhiệt ngắn.
Cần chú ý không để nước ngưng tụ rơi trên mẫu thử.
b) Sau đó nhiệt độ phải được duy trì đến thời
điểm 12 h ± 30 min tính từ khi bắt đầu chu kỳ, ở giá trị về cơ bản không đổi
trong giới hạn qui định ± 2 °C, đối với nhiệt độ giới hạn trên.
Trong khoảng thời gian này, độ ẩm tương đối
phải bằng 93 % ± 3 %, trừ 15 min đầu và cuối độ ẩm tương đối phải nằm trong
khoảng từ 90 % đến 100 %.
Không được xảy ra ngưng tụ trên RCBO trong 15
min cuối.
c) Sau đó nhiệt độ được giảm về 25 °C ± 3 °C
trong khoảng từ 3 h đến 6 h.
Tốc độ giảm trong 1 h 30 min đầu tiên phải
sao cho nếu được duy trì như trên hình 21 thì nhiệt độ 25 °C ± 3 °C đạt được
trong 3 h ± 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sau đó nhiệt độ được duy trì ở 25 °C ± 3
°C với độ ẩm tương đối không dưới 95 % cho đến khi hoàn thành chu kỳ 24 h.
9.22.1.4. Phục hồi
Kết thúc các chu kỳ, không được lấy RCBO ra
khỏi buồng thử.
Mở cửa buồng thử và ngừng điều chỉnh nhiệt độ
và độ ẩm.
Đợi 4 h đến 6 h để các điều kiện xung quanh
(nhiệt độ và độ ẩm) được thiết lập lại trước khi thực hiện phép đo cuối.
Trong suốt 28 chu kỳ, RCBO không được tác
động.
9.22.1.5. Kiểm tra cuối
Ở điều kiện thử nghiệm được qui định trong
9.9.1.2 c)1), RCBO phải cắt với dòng thử 1,25lDn. Chỉ một thử nghiệm
duy nhất được thực hiện trên một cực lấy ngẫu nhiên, không đo thời gian cắt.
9.22.2. Thử nghiệm ở nhiệt độ 40°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi cực, một dây cáp lõi đơn dài 1 m và có
diện tích mặt cắt được qui định trong bảng 6 nối với mỗi phía của RCBO, vít
hoặc đai ốc của đầu nối được xiết chặt với mô men bằng hai phần ba giá trị qui
định trong bảng 12. Đưa toàn bộ kết nối trên vào khoang nhiệt.
RCBO được mang tải với dòng bằng dòng danh
định ở điện áp thích hợp bất kỳ và chịu thử nghiệm 28 chu kỳ ở nhiệt độ 40 °C ±
2 °C, mỗi chu kỳ gồm 21 h có dòng chạy qua và 3 h không có dòng. Dòng điện được
ngắt bằng thiết bị đóng cắt phụ, không được thao tác RCBO.
RCBO bốn cực với ba cực được bảo vệ quá dòng
thì chỉ đặt tải vào ba cực được bảo vệ.
RCBO bốn cực với bốn cực được bảo vệ quá dòng
thì chỉ đặt tải vào ba cực bất kỳ trong số các cực này.
Cuối khoảng thời gian 21 h cuối cùng có dòng
chạy qua, độ tăng nhiệt của các đầu nối được xác định bằng nhiệt ngẫu dây mảnh;
độ tăng nhiệt này không được vượt quá 65 °C.
Sau thử nghiệm này, RCBO, vẫn ở trong khoang,
được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có dòng chạy qua.
Ở điều kiện của các thử nghiệm được qui định
trong 9.9.1.2c)1), RCBO phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm
được tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên, không đo thời gian cắt.
9.23. Kiểm tra lão
hóa các linh kiện điện tử
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này đang được xem xét
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, RCBO vẫn ở trong khoang được
để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có dòng điện chạy qua. Các phần
điện tử phải không có hỏng hóc.
Ở các điều kiện thử nghiệm được qui định
trong 9.9.1.2c), RCBO phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm
được tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên, không đo thời gian cắt.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về mạch thử nghiệm của
kiểm tra này được cho trong hình 22.
Hình 1 - Vít tạo ren
có đầu thu nhỏ (3.6.10)
Hình 2 - Vít cắt ren
có đầu thu nhỏ (3.6.11)
Vật liệu: kim loại khi không có qui định nào
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai kích thước không ghi dung sai:
trên góc:
trên kích thước thẳng:
đến 25 mm:
lớn hơn 25 mm: ± 0,2
Cả hai khớp phải cho phép di chuyển trên cùng
một mặt phẳng về cùng một hướng đến góc 90° với dung sai 0° đến +10°.
Hình 3 - Que thử tiêu
chuẩn (9.6)
S - Nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Ampe mét
S1 - Thiết bị đóng cắt tất cả các
cực
S2 - Thiết bị đóng cắt một cực
S3 - Thiết bị đóng cắt tác động
mọi pha trừ một pha
D - RCBO thử nghiệm
R - Biến trở
CHÚ THÍCH: S3 luôn giữ ở vị trí
đóng ngoại trừ thử nghiệm 9.17.3.
Hình 4a - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra
- đặc tính tác động (9.9.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tác động trong trường hợp sự cố điện áp
Iưới (9.17.3 và 9.17.4)
đối với các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp
lưới
S -
Nguồn
V -
Vôn mét
A -
Ampe mét (đo giá trị hiệu dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO thử nghiệm
Di -
Các thyristor
R -
Biến trở
S1 -
Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
S2 -
Thiết bị đóng cắt một cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt hai chiều
Hình 4b - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCBO trong trường hợp dòng dư một chiều
đập mạch
S -
Nguồn
V -
Vôn mét
A -
Ampe mét (đo giá trị hiệu dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCBO thử nghiệm
Di -
Các thyristor
R1, R2 -
Biến trở
S1 -
Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
S2 -
Thiết bị đóng cắt một cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt hai chiều, hai cực
Hình 4c - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCBO trong trường hợp dòng dư một chiều
đập mạch xếp chồng với dòng điện một chiều phẳng
N
- dây dẫn trung tính
S
- nguồn
Z
- trở kháng có thể điều chỉnh
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1
- các đấu nối tạm để hiệu chuẩn
G2
- các đấu nối cho thử nghiệm với dòng ngắn
mạch danh định có điều kiện
A
- thiết bị đóng ngắn mạch
O1
- cảm biến dòng điện tự ghi
O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
- cơ cấu phát hiện dòng chạm đất
R1
- điện trở của điện kháng mắc song song
R2
- điện trở giới hạn dòng trong cơ cấu F
Z1
- tổng trở có thể điều chỉnh bổ sung để đạt
dòng điện thấp hơn dòng ngắn mạch danh định có điều kiện
Z2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
- thiết bị đóng cắt phụ
B và C
- các điểm đấu nối của các lưới được cho
trong phụ lục C.
Giải thích các ký
hiệu bằng chữ trong các hình từ 5 đến 9
Hình 5 - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra khả năng ngắn mạch danh định của RCBO một cực có hai tuyến
dòng điện (9.12)
Hình 6 - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định của RCBO hai cực, trong
trường hợp mạch một pha (9.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra khả năng ngắn mạch danh định của RCBO ba cực trên mạch ba
pha (9.12)
Hình 8 - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra khả năng ngắn mạch danh định của RCBO ba cực với bốn tuyến
dòng điện trên mạch ba pha có trung tính (9.12)
Hình 9 - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra khả năng ngắn mạch danh định của RCBO bốn cực trên mạch ba
pha có trung tính (9.12)
Hình 10 - Ví dụ về
bản ghi hiệu chỉnh trong thử nghiệm ngắn mạch
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Thiết bị thử
nghiệm chấn động cơ khí (9.13.1)
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 12 - Thiết bị
thử nghiệm va đập cơ học (9.13.2.1)
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 13 - Đầu búa của
thiết bị thử nghiệm va đập con lắc (9.13.2.1)
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Giá đỡ lắp
đặt cho mẫu thử nghiệm va đập cơ học (9.13.2.1)
Kích thước tính bằng
milimét
1. Tấm thép có thể hoán đổi có chiều dày 1 mm
2. Tấm nhôm có chiều dày 8 mm
3. Tấm lắp đặt
4. Thanh đỡ cho RCBO được thiết kế để lắp
trên thanh đỡ
5. Lỗ trong tấm thép để lắp RCBO
a) khoảng cách giữa các cạnh của lỗ và các
mặt của RCBO phải từ 1 đến 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Ví dụ về
lắp đặt RCBO không có vỏ bọc để thử nghiệm va đập cơ (9.13.2.1)
Kích thước tính bằng
milimét
1. Tấm thép có thể hoán đổi có chiều dày 1,5
mm
2. Tấm nhôm có chiều dày 8 mm
3. Tấm lắp đặt
4. Lỗ trong tấm thép để lắp RCBO
CHÚ THÍCH: Trong các trường hợp đặc biệt có
thể tăng các kích thước.
Hình 16 - Ví dụ về
lắp đặt cho các RCBO kiểu lắp trên bảng điện để thử nghiệm va đập cơ học
(9.13.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Đặt lực lên
RCBO được lắp trên thanh đỡ trong thử nghiệm va đập cơ học (9.13.2.2)
Hình 18 - Thiết bị
thử nghiệm lực ép viên bi (9.14.2)
S - Nguồn
S1 - Thiết bị đóng cắt hai cực
V - Vôn mét
A - Ampe mét
D - RCBO thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19 - Mạch thử nghiệm
để kiểm tra giá trị quá dòng giới hạn trong trường hợp mắc tải một pha vào RCBO
ba cực hoặc bốn cực (9.18)
Hình 20 - Khoảng thời
gian ổn định cho thử nghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
Hình 21 - Chu kỳ thử
nghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
Hình 22 - Ví dụ mạch
thử nghiệm để kiểm tra lão hoá các linh kiện điện tử (9.23)
Hình 23 - Sóng dòng
điện dao động tắt dần 0,5 ms/100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nếu RCBO có đầu nối đất, thì đầu nối này
cần được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi nhãn như vậy trên
RCBO hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối pha bất kỳ.
Hình 24 - Mạch thử
nghiệm cho thử nghiệm sóng dao động trên RCBO
Hình 25 - Xung dòng
đột biến 8/20 ms
1) Nếu RCBO có đầu nối đất, thì đầu nối này
phải được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi nhãn như vậy trên
RCBO hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối pha bất kỳ.
Hình 26 - Mạch thử
nghiệm cho thử nghiệm dòng đột biến trên RCBO
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRÌNH
TỰ THỬ NGHIỆM VÀ SỐ MẪU ĐƯỢC GIAO THỬ NGHIỆM CHO MỤC ĐÍCH CHỨNG NHẬN
Thuật ngữ chứng nhận bao hàm:
- công bố của nhà chế tạo về phù hợp chất
lượng hoặc,
- chứng nhận bởi bên thứ ba, ví dụ bởi một
phòng thử nghiệm độc lập.
A.1 Trình tự thử nghiệm
Các thử nghiệm được tiến hành theo bảng A.1
của phụ lục này, trong đó các thử nghiệm trong mỗi trình tự được tiến hành theo
thứ tự được chỉ định.
Bảng A.1 - Trình tự
thử nghiệm
Trình tự thử nghiệm
Điều mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
6
Ghi nhãn
8.1.1
Qui định chung
8.1.2
Cơ cấu truyền động
9.3
Đô bền ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí và chiều dài đường rò (chỉ
với các phần bên ngoài)
8.1.6
Tính không lắp lẫn
9.11
Cơ cấu truyền động ưu tiên cắt
9.4
Độ tin cậy của vít, các bộ phận và các mối
nối mang dòng
9.5
Độ tin cậy của các đầu nối dùng cho các
ruột dẫn ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống điện giật
9.14
Khả năng chịu nhiệt
8.1.3
Khe hở không khí và chiều dài đường rò (các
phần bên trong)
9.15
Khả năng chịu nhiệt không bình thường và
chịu cháy
B
9.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8
Độ tăng nhiệt
9.20
Khả năng cách điện chịu điện áp xung
9.22.2
Độ tin cậy ở 40 °C
9.23
Lão hóa các linh kiện điện tử
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền cơ và độ bền điện
9.12.11.2
(và 9.12.12)
Tính năng ở dòng điện ngắn mạch giảm thấp
Do
9.9.1
Đặc tính tác động trong điều kiện dòng dư
D1
9.17
Đặc tính trong trường hợp sự có điện áp
lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động không mong muốn
9.21
Các thành phần một chiều
9.12.13
Tính năng ở lDm
9.16
Cơ cấu kiểm tra
E0
9.9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.18
Giá trị giới hạn quá dòng trong trường hợp
có tải một pha qua RCBO 3 cực hoặc 4 cực
E1
9.13
9.12.11.3 (và
9.12.12)
Khả năng chịu chấn động và va đập cơ học
Tính năng ngắn mạch ở 1 500 A
F0
9.12.11.4b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng ở khả năng ngắn mạch làm việc
F1
9.12.11.4c) (và
9.12.12.2)
Tính năng ở khả năng ngắn mạch danh định
G
9.22.1
Độ tin cậy (các thử nghiệm khí hậu)
A.2. Số mẫu chịu qui trình thử nghiệm đầy đủ
Nếu chỉ một kiểu RCBO, với một thông số dòng
danh định và một thông số dòng dư tác động (số cực, tác động tức thời), được
giao thử nghiệm thì số lượng mẫu chịu các trình tự thử nghiệm khác nhau là số
được chỉ ra trong bảng A.2, trong bảng này cũng chỉ ra các chỉ tiêu tính năng
tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với RCBO chỉ có một dòng danh định nhưng
có nhiều hơn một dòng dư tác động, thì hai bộ mẫu riêng biệt phải được giao để
chịu từng trình tự thử nghiệm: một bộ được điều chỉnh tới dòng dư tác động cao
nhất, bộ còn lại được điều chỉnh đến dòng dư tác động nhỏ nhất.
Bảng A.2 - Số lượng
mẫu dùng cho qui trình thử nghiệm đầy đủ
Trình tự thử nghiệm
Số lượng mẫu
Số mẫu ít nhất phải
đạt được các thử nghiệm a)b)
Số mẫu nhiều nhất
cho các thử nghiệm lại c)
A
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
3
2
3
C
3
2 d)
3
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 d)
3
E
3
2 d)
3
F0
3
2 d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1
3
2 d)
3
G
3
2
3
a) Tổng cộng có thể làm lại nhiều nhất là ba
trình tự thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong trường hợp thử nghiệm lại, mọi kết
quả thử nghiệm phải chấp nhận được.
d) Mọi mẫu đều phải thỏa mãn các yêu cầu, trừ
các yêu cầu ở các thử nghiệm trong 9.12.10, 9.12.11.2, 9.12.11.3, 9.12.11.4
và 9.12.13, nếu thích hợp.
A.3. Số lượng mẫu cần giao đối với qui trình
thử nghiệm đơn giản trong trường hợp thử nghiệm đồng thời một dải RCBO có thiết
kế cơ bản giống nhau
A.3.1. Nếu nộp một dải RCBO có thiết kế cơ bản
giống nhau, hoặc nộp bổ sung cho một dải RCBO như vậy để thử nghiệm chứng nhận,
thì số mẫu được thử nghiệm có thể giảm theo bảng A.3, A.4, A.5.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của phụ lục này thì
thuật ngữ "thiết kế về cơ bản giống nhau" bao gồm một dải RCBO có dãy
các dòng danh định (ln), dãy các dòng dư tác động danh định (lDn) và số cực khác
nhau.
RCBO có thể được coi là có thiết kế cơ bản
giống nhau nếu:
1) chúng có cùng thiết kế cơ bản: cụ thể là,
các loại phụ thuộc vào điện áp và các loại độc lập với điện áp không được xảy
ra trong cùng một dải;
2) phương tiện tác động dòng dư có cơ cấu
truyền động nhả như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ những thay đổi
được phép trong c) và d);
3) vật liệu, chất lượng bề mặt và kích thước
của các bộ phận mang dòng bên trong là như nhau trừ những thay đổi được chi
tiết hóa trong a) dưới đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) cỡ tiếp điểm, vật liệu, cấu trúc và phương
pháp gá lắp như nhau;
6) cơ cấu truyền động thao tác bằng tay, vật
liệu và đặc tính vật lý như nhau;
7) khuôn đúc và vật liệu cách điện như nhau;
8) phương pháp, vật liệu và kết cấu của cơ
cấu dập hồ quang như nhau;
9) thiết kế cơ bản của thiết bị cảm biến dòng
dư như nhau, đối với kiểu đặc tính cho trước, trừ những thay đổi cho phép trong
c) dưới đây:
10) thiết kế cơ bản của thiết bị tác động
dòng dư như nhau, trừ những thay đổi cho phép trong d) dưới đây;
11) thiết kế cơ bản của cơ cấu kiểm tra như
nhau, trừ những thay đổi cho phép trong e) dưới đây;
Cho phép các thay đổi dưới đây với điều kiện
là RCBO thỏa mãn mọi yêu cầu khác liên quan đến những yêu cầu được nêu chi tiết
ở trên:
a) mặt cắt của các mối nối mang dòng bên
trong, và chiều dài của các mối nối của cuộn dây hình xuyến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mặt cắt của cuộn dây và số vòng cũng như
cỡ và vật liệu lõi của biến dòng vi sai;
d) độ nhạy của rơle và/hoặc các mạch điện tử
lắp cùng, nếu có;
e) giá trị thuần trở của phương tiện tạo số
ampe vòng lớn nhất để thỏa mãn thử nghiệm 9.16. Mạch có thể nối giữa các pha
hoặc giữa pha và cực trung tính.
A.3.2. Đối với RCBO có phân loại như nhau theo tác
động do thành phần dòng điện một chiều (4.6) và phân loại như nhau theo thời
gian trễ (4.7), số mẫu thử nghiệm có thể giảm, theo bảng A.3.
Bảng A.3 -Số mẫu
trong qui trình thử nghiệm đơn giản
Trình tự thử nghiệm
Số mẫu theo số cực a)
2 cực b)c)
3 cực d)f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
1
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
1
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
1
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
B
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
có ln lớn
nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
C
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
D0 + D1
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
D0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E0 + E1
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 cho tất cả các lDn, khác với ln
lớn nhất
F0
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3g)
có ln
nhỏ nhất, lDn lớn nhất
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3g)
có ln
nhỏ nhất, lDn lớn nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3g)
có ln nhỏ
nhất, lDn lớn nhất
F1
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có ln
nhỏ nhất, lDn lớn nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3g)
có ln nhỏ
nhất, lDn lớn nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3g)
có ln nhỏ
nhất, lDn lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
a) Nếu một thử nghiệm phải được làm lại theo
chỉ tiêu tính năng tối thiểu của A.2, sử dụng một bộ mẫu mới cho thử nghiệm
liên quan. Trong thử nghiệm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải chấp nhận được.
b) Nếu chỉ giao thử nghiệm RCBO 3 cực hoặc 4
cực, thì cột này cũng được áp dụng với bộ mẫu có số cực nhỏ nhất.
c) Cũng áp dụng cho RCBO một cực với trung
tính không gián đoạn và RCBO hai cực có một cực bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cũng áp dụng cho RCBO 3 cực với trung tính
không gián đoạn và RCBO 4 cực có ba cực bảo vệ
f) Cột này được bỏ qua khi RCBO 4 cực đã được
thử nghiệm
g) Nếu chỉ có một giá trị lDn được giao thử
nghiệm, không yêu cầu các mẫu này.
A.3.3. Đối với một dải nhỏ của RCBO có thiết kế cơ
bản giống nhau như mô tả trong A.3.1 và được thử nghiệm theo A.3.2, nhưng cấp
tác động tức thời khác nhau theo 4.11, sau đó được giao để thử nghiệm, thì
trình tự thử nghiệm bổ sung có thể được giảm theo bảng A.4, số mẫu được lấy từ
bảng A.3.
Bảng A.4 - Trình tự
thử nghiệm đối với RCBO có dòng tác động tức thời khác nhau
Kiểu RCBO được thử
nghiệm trước
Trình tự thử nghiệm
đối với các kiểu RCBO khác
Kiểu B
Kiểu C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu B
-
(E0 + E1)
+ F
(E0 + E1)
+ F
Kiểu C
E0 + Ba)
-
(E0 + E1)
+ F
Kiểu D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E0 + E1)
+ F
-
a) Đối với trình tự thử nghiệm này chỉ yêu
cầu các thử nghiệm 9.8 và 9.9.2.2.
A.3.4. Đối với một dải nhỏ RCBO có thiết kế cơ bản
giống nhau như mô tả trong A.3.1, và được thử nghiệm theo A.3.2, nhưng có phân
loại thời gian trễ khác nhau theo 4.7, sau đó được giao thử nghiệm, thì số mẫu
và trình tự bổ sung phải như bảng A.3, trừ trình tự A, B và E0 có thể
được bỏ qua.
A.3.5. Đối với một dải nhỏ của RCBO có thiết kế cơ
bản giống nhau như mô tả trong A.3.1, và được thử nghiệm theo A.3.2, nhưng có
phân loại khác nhau theo tác động do thành phần một chiều (theo 4.6), sau đó
được giao thử nghiệm, thì số mẫu và trình tự bổ sung có thể được giảm như A.5.
Bảng A.5 - Trình tự
thử nghiệm đối với RCBO có phân loại khác nhau theo 4.6
Trình tự thử nghiệm
Số mẫu theo số cựca)
2 cực b)c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 cực a)
D0 + D1
1
ln lớn
nhất, lDn nhỏ nhất
1
ln lớn
nhất, lDn nhỏ nhất
1
ln lớn
nhất, lDn nhỏ nhất
D0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho mọi lDn khác, ln
lớn nhất
a) Nếu một thử nghiệm phải được làm lại theo
chỉ tiêu tính năng tối thiểu của điều A 2, phải sử dụng bộ mẫu mới cho thử
nghiệm liên quan. Trong thử nghiệm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải có thể
chấp nhận được.
b) Nếu chỉ RCBO 3 cực hoặc 4 cực được giao
thử nghiệm, thì cột này cũng phải áp dụng cho bộ mẫu với số cực ít nhất
c) Cũng áp dụng cho RCBO 1 cực với trung tính
không gián đoạn và RCBO 2 cực với 1 cực bảo vệ.
d) Cũng áp dụng cho RCBO 3 cực với 2 cực bảo
vệ.
e) Cũng áp dụng cho RCBO 3 cực với trung tính
không gián đoạn và RCBO 4 cực với 3 cực bảo vệ
f) Cột này được bỏ qua khi RCBO 4 cực đã được
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(qui định)
XÁC
ĐỊNH KHE HỞ KHÔNG KHÍ VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ
Khi xác định khe hở không khí và chiều dài
đường rò, nên xem xét các điểm sau.
Nếu khe hở không khí và chiều dài đường rò bị
ảnh hưởng bởi một hoặc nhiều bộ phận kim loại, thì tổng các đoạn cần có giá trị
nhỏ nhất qui định.
Những đoạn có chiều dài nhỏ hơn 1 mm không
được tính vào chiều dài tổng của khe hở không khí và chiều dài đường rò.
Khi xác định chiều dài đường rò:
- các rãnh có chiều rộng ít nhất 1 mm và
chiều sâu ít nhất 1 mm phải được đo dọc theo các cạnh của chúng;
- các rãnh có kích thước bất kỳ nhỏ hơn các
kích thước trên thì được bỏ qua;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● được đo dọc theo cạnh của chúng, nếu chúng
là bộ phận liền của chi tiết bằng vật liệu cách điện (ví dụ được đúc, hàn hoặc
gắn);
● được đo dọc theo đường ngắn hơn trong hai
đường sau: dọc theo mặt cắt của gờ hoặc chỗ nối nếu các gờ không phải là bộ
phận liền của chi tiết bằng vật liệu cách điện.
Áp dụng các khuyến cáo trên được minh họa như
sau:
- hình B.1, B.2 và B.3 chỉ ra trường hợp tính
đến hoặc không tính đến một rãnh trong chiều dài đường rò;
- hình B.4 và B.5 chỉ ra trường hợp tính đến
hoặc không tính đến một gờ trong chiều dài đường rò;
- hình B.6 chỉ ra cách tính chỗ nối khi gờ
được tạo ra bằng cách chèn một thanh chắn cách điện, mặt cắt bên ngoài trong
trường hợp này lớn hơn chiều dài chỗ nối;
- hình B.7, B.8, B.9 và B.10 minh họa cách
xác định chiều dài đường rò trong trường hợp phương tiện cố định được đặt trong
rãnh của các phần cách điện bằng vật liệu cách điện.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1
Hình B.2
Hình B.3
Hình B.4
Hình B.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.7
Hình B.8
Hình B.9
Hình B.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - phần dẫn
F - chiều dài đường
rò
Hình B.1 đến B.10 -
Minh họa cách áp dụng chiều dài đường rò
PHỤ
LỤC C
(qui định)
BỐ
TRÍ HỆ THỐNG ĐỂ PHÁT HIỆN KHÍ BỊ IÔN HÓA THOÁT RA TRONG THỬ NGHIỆM NGẮN MẠCH
Thiết bị thử nghiệm được lắp như trên hình
C.1 mà có thể yêu cầu thay đổi cho phù hợp với các thiết kế đặc biệt của thiết
bị, và phù hợp với các chỉ dẫn của nhà chế tạo.
Khi có yêu cầu (tức là trong thao tác O), một
màng polyetylen trong (0,05 ± 0,01) mm, có kích thước lớn hơn, theo mỗi cạnh,
ít nhất là 50 mm so với kích thước toàn bộ mặt trước của thiết bị, nhưng không
nhỏ hơn 200 mm x 200 mm, được cố định và căng vừa phải trong khung, đặt khung ở
khoảng cách 10 mm kể từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hoặc vành của hốc thụt vào cho phương tiện
thao tác đối với thiết bị có hốc thụt vào cho phương tiện thao tác
Màng polyetylen này phải có các đặc tính vật
lý sau:
Khối lượng riêng ở 23 °C: (0,92 ± 0,05) g/cm3
Điểm nóng chảy: (110 - 120) °C.
Khi có yêu cầu, một tấm chắn bằng vật liệu
cách điện, có chiều dày ít nhất là 2 mm, được đặt, như trên hình C.1, giữa lỗ
thoát hồ quang và màng polyetylen để màng khỏi bị hỏng do các phần tử nóng bay
ra từ lỗ thoát hồ quang.
Khi có yêu cầu, (các) lưới như hình C.2 được
đặt ở khoảng cách “a” mm tính từ mỗi cạnh của lỗ thoát hồ quang của thiết bị.
Mạch lưới (xem hình C.3) phải được nối vào
điểm B và C (xem hình 5 đến 9).
Các thông số của mạch lưới như sau:
Điện trở R’: 1,5 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình C.1 - Bố trí thử
nghiệm
Hình C.2 - Lưới
Hình C.3 - Mạch lưới
PHỤ
LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
Các thử nghiệm được qui định trong tiêu chuẩn
này dùng để phát hiện những thay đổi không được phép về vật liệu hay chế tạo,
cho mục đích an toàn.
Nhìn chung, phải tiến hành nhiều thử nghiệm
hơn để đảm bảo rằng mọi RCBO đều phù hợp với các mẫu phải chịu thử nghiệm của
tiêu chuẩn này, theo kinh nghiệm có được của nhà chế tạo.
D.1. Thử nghiệm tác động
Dòng dư được đặt lần lượt vào mỗi cực của
RCBO. RCBO phải không cắt với dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 0,5lDn, nhưng phải tác động
với dòng lDn trong thời gian qui
định (xem bảng 2).
Dòng thử nghiệm phải đặt lên mỗi RCBO ít nhất
năm lần và phải đặt lên mỗi cực ít nhất hai lần.
D.2. Thử nghiệm độ bền điện
Điện áp có dạng cơ bản là sóng sin giá trị 1
500 V tần số 50 Hz/60 Hz được đặt trong 1 s như sau:
a) với RCBO ở vị trí cắt, giữa các đầu nối
được nối điện với nhau khi RCBO ở vị trí đóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) với RCBO có linh kiện điện tử, với RCBO ở
vị trí cắt hoặc là lần lượt giữa tất cả các đầu nối vào của các cực hoặc lần
lượt giữa tất cả các đầu nối ra của các cực, tùy thuộc vào vị trí của các linh
kiện điện tử trong mạch.
Không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc
phóng điện đánh thủng.
D.3. Tính năng của các cơ cấu kiểm tra
Khi RCBO ở vị trí đóng và được nối với nguồn
có điện áp thích hợp, khi tác động vào cơ cấu kiểm tra, RCBO phải mở.
Khi cơ cấu kiểm tra được thiết kế để tác động
ở nhiều hơn một giá trị điện áp thì phải thử nghiệm ở giá trị điện áp thấp
nhất.
PHỤ
LỤC E
(qui định)
CÁC
YÊU CẦU ĐẶC BIỆT CHO MẠCH PHỤ ĐỐI VỚI ĐIỆN ÁP CỰC THẤP AN TOÀN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích sau áp dụng cho bảng 5:
CHÚ THÍCH: Các phần mang điện của mạch phụ
dùng để nối với điện áp cực thấp an toàn phải được tách riêng với mạch có điện
áp cao hơn theo yêu cầu trong 4.11.1.3.3 của IEC 60364-4-41.
9.7.4. Điện trở cách điện và độ bền điện môi
của mạch phụ
Thêm chú thích sau dưới điểm b):
CHÚ THÍCH: Mạch thử nghiệm được dùng để nối
với điện áp cực thấp an toàn đang được xem xét.
Thêm chú thích sau vào vào các chú thích ở
điểm c):
5) Giá trị của điện áp thử nghiệm cho mạch
dùng để nối với điện áp cực thấp an toàn đang được xem xét.
PHỤ
LỤC F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỐI
HỢP GIỮA RCBO VÀ CÁC CẦU CHẢY RIÊNG ĐƯỢC LẮP CÙNG MẠCH
Thông tin được cho trong phụ lục D của TCVN
6434 (lEC 60898) để bảo đảm phối hợp giữa áptômát và các cầu chảy riêng được
lắp cùng mạch cũng có thể được áp dụng để bảo đảm phối hợp giữa RCBO và các cầu
chảy riêng được lắp cùng mạch.
PHỤ
LỤC G
(qui định)
CÁC
YÊU CẦU VÀ THỬ NGHIỆM BỔ SUNG CHO RCBO GỒM ÁPTÔMÁT VÀ THIẾT BỊ DÒNG DƯ ĐƯỢC THIẾT
KẾ ĐỂ LẮP Ở NƠI LẮP ĐẶT
G.1. Qui định chung
Nội dung chính của tiêu chuẩn này áp dụng về
mọi phương diện cho các thiết bị được để cập trong phụ lục này, nếu không có
qui định nào khác.
G.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2. Định nghĩa
Thêm định nghĩa sau vào điều 3 của tiêu chuẩn
này.
3.3.23. Thiết bị r.c. (thiết bị dòng dư):
Thiết bị thực hiện đồng thời các chức năng phát hiện dòng dư và so sánh giá trị
này với giá trị dòng dư tác động, và có lắp các phương tiện tác động lên cơ cấu
truyền động cắt của áptômát mà thiết bị được thiết kế để lắp cùng.
G.3. Ghi nhãn và thông tin sản phẩm khác
G.3.1 Tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương
mại
Tham khảo điều 6 điểm a) của tiêu chuẩn này,
áptômát và thiết bị r.c. được ghép cùng phải mang cùng tên nhà chế tạo hoặc
cùng nhãn thương mại.
G.3.2. Ghi nhãn
G.3.2.1. Ghi nhãn áptômát
Ghi nhãn áptômát phải phù hợp với TCVN 6434
(IEC 60898).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị r.c phải được ghi nhãn với các điểm
sau, liên quan đến điều 6 của tiêu chuẩn này:
a), b), c), e), f), g), k), m), n), q) và I),
nếu cần.
Ngoài ra thiết bị r.c. phải được ghi nhãn với
- dòng điện danh định lớn nhất của áptômát mà
nó có thể được lắp cùng (ví dụ 60 A max.)
- kí hiệu
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng nên ghi nhãn mã
hiệu của áptômát mà thiết bị r.c. có thể được lắp cùng.
G.3.2.3. Ghi nhãn áptômát và thiết bị r.c. đã
được ghép với nhau (RCBO)
Các ghi nhãn dưới đây được qui định trong
G.3.2.2 phải không nhìn thấy được sau khi lắp ráp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện danh định lớn nhất của áptômát mà
thiết bị r.c. có thể được ghép cùng;
- k)
Ghi nhãn theo điểm I), nếu có của thiết bị
r.c. vẫn phải nhìn thấy được sau khi lắp đặt.
G.3.3. Hướng dẫn lắp ráp và vận hành
Nhà chế tạo phải cung cấp đủ hướng dẫn kèm
theo thiết bị r.c.
Các hướng dẫn này phải có các thông tin tối
thiểu sau:
- liên quan đến (các) kiểu và (các) số
catalô, bao gồm các thông số đặc trưng về dòng điện và điện áp, số cực, v.v...
của áptômát mà thiết bị r.c. được thiết kế để lắp cùng;
CHÚ THÍCH: Số tuyến dẫn của RCBO tương ứng
với số tuyến dẫn của thiết bị r.c. Đầu nối hoặc chỗ nối trung tính có thể thay
cho cực trung tính của áptômát
- hệ số giảm, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thông tin cần thiết đối với công tác
kiểm tra sau khi lắp để kiểm tra tác động về cơ khí;
- kiểm tra thao tác cắt bằng cách sử dụng nút
kiểm tra.
G.4. Yêu cầu kết cấu
G.4.1. Qui định chung
Thiết kế phải sao cho:
a) chỉ có thể lắp ráp RCBO ở nơi lắp đặt một
lần; và
b) mọi sự tháo rời đều gây hỏng vĩnh viễn.
G.4.2. Cấp bảo vệ
Cấp bảo vệ của r.c. phải không kém hơn cấp
bảo vệ áptômát được lắp cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát và thiết bị r.c. phải lắp với nhau
một cách dễ dàng khi lắp đúng cách và thiết kế phải sao cho ngăn ngừa khả năng
lắp ráp không đúng.
Áptômát và r.c. không được nới lỏng các bộ
phận ghép các cơ cấu truyền động cắt để tác động.
Các phương tiện để cố định khi lắp ráp phải
được hãm chặt.
CHÚ THÍCH: Các nắp đầu nối không đề cập trong
yêu cầu này.
G.4.4. Tương thích về điện
Phải không thể ghép một áptômát có điện áp
danh định cho trước với một thiết bị r.c. có điện áp danh định thấp hơn.
Phải không thể ghép một áptômát có dòng điện
danh định cho trước với một thiết bị r.c. có ghi nhãn dòng điện lớn nhất thấp
hơn (xem G.3.2.2).
Các đầu nối của thiết bị r.c. phải có thể kẹp
một dải dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa được qui định trong bảng 4 của TCVN 6434
(IEC 60898) đối với các dòng điện danh định của áptômát được thiết kế để lắp
cùng.
Các mối nối nội bộ về điện giữa thiết bị r.c.
và áptômát lắp cùng phải là một bộ phận thuộc thiết bị r.c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5. Thử nghiệm và kiểm tra điển hình
G.5.1. Thử nghiệm trên áptômát
Áptômát phải phù hợp với các thử nghiệm điển
hình trong TCVN 6434 (IEC 60898).
G.5.2. Thử nghiệm trên thiết bị r.c.
Thiết bị r.c. phải phù hợp với các thử nghiệm
điển hình dưới đây dược qui định trong bảng 10 của 9.1.1 của tiêu chuẩn này:
thử nghiệm 9.3, 9.4. 9.5. 9.11 (nếu áp dụng),
9.14 và 9.15.
G.5.3. Thử nghiệm trên áptômát và thiết bị
r.c. đã được ghép (RCBO)
Các thử nghiệm điển hình qui định trong bảng
10 của 9.11 của tiêu chuẩn này áp dụng cho RCBO để cập trong phụ lục này, ngoài
ra còn:
- 9.3, 9.5, 9.14 và 9.15 không áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp dụng 9.12 trừ 9.12.11.3 trừ khi lcn
= 1 500 A và 9.12.11.4 b).
G.5.4. Kiểm tra ghi nhãn và các yêu cầu kết
cấu của RCBO
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của
G.3.1, G.3.2, G.3.3, G.4.1, G.4.2 và G.4.4 bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng
tay, nếu có thể áp dụng.
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của G.4.3
bằng cách chứng tỏ rằng không thể thực hiện việc lắp ghép áptômát và thiết bị
r.c. ở mọi vị trí khác với vị trí đúng. Điều này cũng áp dụng cho các vị trí
làm việc khác và phương tiện ghép nối bất kỳ.
G.6. Thử nghiệm thường xuyên trên thiết bị
r.c.
Áp dụng phụ lục D, nhưng các thử nghiệm phải
được thực hiện trên các thiết bị r.c. kết hợp với một áptômát thử nghiệm được
điều chỉnh đến điều kiện bất lợi nhất.
PHỤ
LỤC H
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này nêu tất cả các thử nghiệm và
trình tự thử nghiệm cần hoàn thành trên RCBO để kiểm tra tính tương thích điện
từ của chúng.
Điều H.1 nêu các thử nghiệm đã có trong tiêu
chuẩn này, kể cả trình tự thử nghiệm và các điều kiện thực hiện tối thiểu qui
định trong phụ lục A.
Điều H.2 qui định các thử nghiệm bổ sung, số
mẫu, trình tự thử nghiệm và các điều kiện tối thiểu được yêu cầu để kiểm tra
tổng hợp về sự phù hợp của RCBO với các yêu cầu về tương thích điện từ.
Các điều kiện thử nghiệm và các tiêu chí về
tính năng tương thích điện từ (EMC) được chỉ trong tiêu chuẩn về họ sản phẩm
tương thích điện từ đối với RCD: IEC 61543.
Tương thích điện từ của RCBO
H.1. Các thử nghiệm EMC đã có trong tiêu
chuẩn sản phẩm
Bảng H.1, trong cột thứ ba, nêu các thử
nghiệm đã có trong trình tự thử nghiệm của phụ lục A đảm bảo mức đủ để miễn
nhiễu hình thành từ nhiễu điện từ cho trong cột thứ hai. Cột thứ nhất đưa ra
các trích dẫn tương ứng của bảng 1 và 2 trong IEC 61543.
Bảng H.1
Tham khảo bảng 1 và
2 của IEC 61543
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm
trong tiêu chuẩn này
T 1.3
Biến đổi biên độ điện áp
9.9.1.5 và 9.17
T 1.4
Mất cân bằng điện áp
9.9.1.5 và 9.17
T 1.5
Biến đổi tần số công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T 1.8
Các trường từ bức xạ
9.12 và 9.18
T 2.4
Quá độ dao động dòng điện
9.19
H.2. Các thử nghiệm bổ sung của tiêu chuẩn
các họ sản phẩm EMC được áp dụng
Các thử nghiệm dưới đây của IEC 61543 phải
được tiến hành theo bảng H.2.
Nếu không có qui định nào khác, mỗi trình tự
thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.2
Trình tự thử nghiệm
Bảng trong IEC
61543
Điều kiện tham khảo
của IEC 61543
Hiện tượng
Số lượng mẫu
Số lượng mẫu nhỏ
nhất đáp ứng các thử nghiệm
Số lượng mẫu lớn
nhất để thử nghiệm lại
H.2.1*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Thành phần hài, hài tương hỗ
3
có lDn nhỏ nhất và ln
bất kỳ
2
3
4
1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2.3
Quá độ theo một chiều dẫn của thang thời
gian ms và ms
H.2.2
5
2.1 và 2.5
Điện áp và dòng điện dao động dẫn
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
5
2.2
Quá độ theo một chiều dẫn của thang thời
gian ns (bướu xung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3.1
Phóng tĩnh điện
3
có lDn nhỏ nhất và ln
bất kỳ
2
3
* Đối với các thiết bị có cơ cấu dao động
làm việc liên tục, thử nghiệm trong CISPR 14 phải được tiến hành trước trên
các mẫu dùng để thử nghiệm trong trình tự này.
CHÚ THÍCH: Nếu nhà chế tạo đề nghị, thì
cùng một bộ mẫu có thể chịu nhiều hơn một trình tự thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC IA
(tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT NGẮN MẠCH
Không có phương pháp thống nhất để xác định
chính xác hệ số công suất. Hai ví dụ về phương pháp có thể chấp nhận được nêu
trong phụ lục này.
Phương pháp I - Xác
định từ các thành phần một chiều
Góc f
có thể được xác định từ đường cong thành phần một chiều của sóng dòng điện
không đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch và thời điểm tách các tiếp điểm như
sau:
IA.1. Công thức đối với thành phần một chiều:
id = id0.e-Rt/L
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ido là giá trị của thành phần một
chiều tại thời điểm được lấy làm gốc thời gian;
L/R là hằng số thời gian của mạch, tính bằng
giây;
t là thời gian, tính bằng giây, tính từ thời
điểm bắt đầu;
e là cơ số của logarit Nepe.
Hằng số thời gian L/R có thể xác định từ công
thức trên như sau:
a) đo giá trị ido ở thời điểm ngắn
mạch và giá trị id tại thời điểm t khác trước khi tách các tiếp
điểm;
b) xác định giá trị e-Rt/L bằng
cách chia id cho ido;
c) từ bảng các giá trị của e-x xác
định giá trị của -x tương ứng với tỷ số id/ido;
d) giá trị x chính là Rt/L từ đó có L/R.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j = arctg w L/R
trong đó w
là 2 p lần tần số thực.
Không nên sử dụng phương pháp này khi các
dòng điện được đo qua máy biến dòng.
Phương pháp II - Xác
định bằng máy phát tín hiệu
Khi máy phát tín hiệu được sử dụng trên cùng
trục như máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín hiệu trên biểu đồ dao
động có thể được so sánh về pha với điện áp của máy phát thử nghiệm và sau đó
được so sánh với dòng của máy phát thử nghiệm.
Từ chênh lệch giữa các góc pha giữa điện áp
của máy phát tín hiệu và điện áp của máy phát chính, cùng chênh lệch giữa các
góc pha giữa điện áp của máy phát tín hiệu và dòng điện của máy phát thử nghiệm
sẽ cho góc pha giữa điện áp và dòng điện của máy phát thử nghiệm, và từ đó có
thể xác định hệ số công suất.
PHỤ
LỤC IB
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện danh định
ln
Dòng dư
lD
Dòng dư tác động danh định
lDn
Dòng dư không tác động danh định
lDno
Điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp làm việc danh định
Ue
Điện áp cách điện danh định
Ui
Khả năng đóng và cắt danh định
lm
Khả năng ngắn mạch danh định
lDm
Dòng ngắn mạch có điều kiện danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định
lDc
Giá trị giới hạn của điện áp lưới tại đó
RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới vẫn tác động
Ux
Giá trị giới hạn của điện áp lưới nhỏ hơn
giá trị đó RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới sẽ cắt tự động
Uy
PHỤ
LỤC IC
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra một số ví dụ về kết cấu
các đầu nối.
Vị trí đặt ruột dẫn phải có đường kính phù
hợp đối với loại ruột dẫn cứng một sợi và có diện tích mặt cắt phù hợp để chứa
ruột dẫn bện cứng (xem 8.1.5).
Đấu nối có vòng kẹp
Đầu nối không có
tấm ép
Đầu nối có tấm ép
Phần của đầu nối có chứa lỗ ren và phần của
đầu nối ép vào ruột dẫn được kẹp bằng vít có thể là hai bộ phận riêng biệt như
trong trường hợp đầu nối có vòng kẹp.
Hình IC.1 - Ví dụ về
đầu nối kiểu trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối kiểu bắt
vít
Vít không yêu cầu
vòng đệm hoặc tấm kẹp
Vít yêu cầu có vòng
đệm, tấm kẹp hoặc chi tiết chống nới lỏng
Đầu nối kiểu bắt bu lông
A Bộ phận cố định
B Vòng đệm hoặc tấm kẹp
C Chi tiết chống nới lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Bulông chìm
Bộ phận bắt chặt ruột dẫn có thể bằng vật
liệu cách điện với điều kiện là lực ép cần thiết để kẹp ruột dẫn không truyền
qua vật liệu cách điện.
Hình IC.2 - Ví dụ về
đầu nối dùng vít và đầu nối dùng bulông chìm
A Đệm
B Phần cố định
C Bulông chìm
D Chỗ đặt ruột dẫn
Hai mặt của đệm có thể có hình dạng khác nhau
để thay đổi cho phù hợp với ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn hoặc lớn hơn bằng cách
đặt ngược vòng đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình IC.3 - Ví dụ về
đầu nối kiểu đệm
A Chi tiết hãm
B Đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn trần
E Bộ phận cố định
F Bulông chìm
Đối với đầu nói loại này phải có vòng đệm lò xo
hoặc chi tiết hãm có hiệu quả tương đương và bề mặt trong của vùng kẹp phải
nhẵn.
Đối với một số loại thiết bị nhất định, cho
phép dùng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn yêu cầu.
Hình IC.4 - Ví dụ về
đầu nối kiểu lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC ID
(tham khảo)
SỰ
TƯƠNG ỨNG GIỮA DÂY DẪN ĐỒNG THEO ISO VÀ THEO AWG
Cỡ theo ISO
mm2
AWG
Cỡ dây
Diện tích mặt cắt, mm2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
1,5
16
1,3
2,5
14
2,1
4,0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
10
5,3
10,0
8
8,4
16,0
6
13,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
26,7
35,0
2
33,6
50,0
0
53,5
Nhìn chung, áp dụng các cỡ theo ISO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC IE
(tham khảo)
CHƯƠNG
TRÌNH THỬ NGHIỆM BỔ SUNG CHO RCBO
IE.1. Qui định chung
Để đảm bảo duy trì mức chất lượng của các sản
phẩm, nhà chế tạo cần đặt ra các qui trình kiểm tra theo dõi trong quá trình
chế tạo.
Phụ lục này đưa ra ví dụ về qui trình bổ sung
cần được áp dụng khi chế tạo RCBO.
Nhà chế tạo có thể sử dụng phụ lục này như
một hướng dẫn để điều chỉnh qui trình và tổ chức cụ thể nhằm giữ mức chất lượng
yêu cầu của sản phẩm đầu ra.
Bất kỳ điều khoản nào về cung ứng bổ sung
cũng như chế tạo bổ sung có thể được đưa vào để đảm bảo chất lượng cho các sản
phẩm được chế tạo mà theo đó tác động an toàn của các thiết bị dòng dư phụ
thuộc vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình thử nghiệm theo dõi gồm hai
chuỗi thử nghiệm.
IE.2.1. Chương trình thử nghiệm bổ sung hàng
quý
Xem bảng IE.1, trình tự thử nghiệm Q.
IE.2.2 .Chương trình thử nghiệm bổ sung hàng
năm
Xem bảng IE.1, trình tự thử nghiệm Y1 và Y3.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm bổ sung hàng năm có thể
được kết hợp với thử nghiệm bổ sung hàng quý.
Bảng IE.1 - Trình tự
thử nghiệm trong kiểm tra bổ sung
Trình tự thử nghiệm
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Q
9.16
9.9.1.2 a)
9.9.1.2 c)
9.20
Cơ cấu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính tác động dư
Khả năng cách điện chống điện áp xung
Chỉ kiểm tra theo điểm b) và c) trừ kiểm
tra số ampe vòng của mạch thử nghiệm
Cũng thực hiện lần lượt giữa mỗi cực
Y1
9.9.1.4
9.7
9.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm đặc tính điện môi
Độ bền điện và cơ
Y2
9.22.1
Độ tin cậy (thử nghiệm khí hậu)
Y3
9.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IE.2.3. Qui trình lấy mẫu
IE.2.3.1. Chương trình thử nghiệm hàng quý
Với mục đích của chương trình thử nghiệm hàng
quý áp dụng các mức kiểm tra bổ sung sau:
- kiểm tra bình thường;
- kiểm tra chặt.
Kiểm tra bình thường được sử dụng cho kiểm
tra bổ sung ban đầu.
Với các kiểm tra tiếp theo, áp dụng kiểm tra
bình thường hoặc kiểm tra chặt, hoặc ngừng sản xuất, tùy thuộc vào kết quả của
các thử nghiệm đang thực hiện.
Các chỉ tiêu để chuyển từ mức kiểm tra này
sang mức kiểm tra khác được sử dụng dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường,
thì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả sáu mẫu đều thỏa mãn qui
trình thử nghiệm (xem bảng IE.2, qui trình Q). Nếu năm mẫu thỏa mãn qui trình
thử nghiệm, thì kiểm tra tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước
một tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử nghiệm.
- Từ bình thường chuyển sang chặt
Khi đang áp dụng kiểm tra bình thường, thì
mức kiểm tra chặt phải được áp dụng nếu chỉ có bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử
nghiệm.
- Từ bình thường chuyển sang ngừng sản xuất
Khi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường và
nếu ít hơn bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử nghiệm, thì phải ngừng sản xuất ngay
để nâng cao chất lượng.
- Từ chặt chuyển sang bình thường
Khi đang áp dụng kiểm tra chặt, thì kiểm tra
bình thường phải được sử dụng khi có ít nhất 12 mẫu thỏa mãn qui trình thử
nghiệm (xem bảng IE.2).
- Vẫn giữ mức chặt
Khi đang ở mức chặt, nếu chỉ 10 hoặc 11 mẫu
thỏa mãn trình tự thử nghiệm, thì phải duy trì mức kiểm tra chặt và kiểm tra
tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước một tháng với cùng số mẫu
thử và cùng qui trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có bốn lần kiểm tra chặt liên tiếp hoặc
ít hơn 10 mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm, thì phải ngừng sản xuất ngay để
cải tiến chất lượng.
- Bắt đầu lại sản xuất
Sản xuất có thể được bắt đầu lại sau hoạt
động hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại được thực hiện trong
các điều kiện kiểm tra chặt.
IE.2.3.2. Chương trình thử nghiệm hàng năm
Với mục đích của chương trình thử nghiệm hàng
năm, áp dụng các mức kiểm tra sau:
- kiểm tra bình thường;
- kiểm tra chặt.
Kiểm tra bình thường được áp dụng cho lần
kiểm tra bổ sung đầu tiên.
Với các lần kiểm tra tiếp theo, áp dụng kiểm
tra bình thường hoặc kiểm tra chặt tùy thuộc vào kết quả của các thử nghiệm
đang thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vẫn giữ mức bình thường
Khi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường,
thì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả các mẫu đều thỏa mãn qui
trình thử nghiệm. Nếu hai mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm Y1 và không xảy ra
hỏng hóc trong suốt qui trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì kiểm tra tiếp theo phải
thực hiện sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình
thử nghiệm.
- Từ bình thường chuyển sang chặt
Khi đang áp dụng kiểm tra bình thường, thì
mức kiểm tra chặt phải được sử dụng nếu:
● chỉ một mẫu thỏa mãn trình tự Y1; hoặc
● chỉ xảy ra một hỏng hóc trong bất kỳ một
trong các trình tự thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
Kiểm tra tiếp theo phải được thực hiện sau
lần kiểm tra trước ba tháng, ở mức chặt đối với qui trình thử nghiệm xảy ra
hỏng hóc và ở mức bình thường đối với các qui trình thử nghiệm còn lại.
- Từ bình thường chuyển sang ngừng sản xuất
Khi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường và
nếu không có mẫu nào thỏa mãn qui trình thử nghiệm Y1, hoặc có nhiều hơn một
hỏng hóc trong qui trình thử nghiệm Y2 hoặc Y3, thì phải ngừng sản xuất ngay để
nâng cao chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đang áp dụng kiểm tra chặt, thì kiểm tra
bình thường phải được sử dụng khi:
● ít nhất năm mẫu thỏa mãn qui trình thử
nghiệm Y1; và
● không xảy ra hỏng hóc trong qui trình thử
nghiệm Y2 hoặc Y3.
- Vẫn giữ mức chặt
Khi đang ở mức chặt, nếu chỉ bốn mẫu thỏa mãn
trình tự thử nghiệm Y1 và không xảy ra hỏng hóc trong quá trình thử nghiệm Y2
và Y3, thì phải duy trì mức kiểm tra chặt và kiểm tra tiếp theo phải thực hiện
chỉ sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử
nghiệm.
- Từ chặt chuyển sang ngừng sản xuất
Nếu có bốn lần kiểm tra chặt liên tiếp hoặc
trong một lần kiểm tra hàng năm xảy ra một trong các hỏng hóc sau:
● ít hơn bốn mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm
Y1;
● nhiều hơn một hỏng hóc xảy ra trong qui trình
thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bắt đầu lại sản xuất
Sản xuất có thể được bắt đầu lại sau hoạt
động hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại phải được thực hiện
trong các điều kiện kiểm tra chặt.
IE.2.4. Số mẫu chịu thử nghiệm
Số mẫu phục vụ các mức kiểm tra khác nhau
được cho trong bảng IE.2.
Bảng IE.2 - Số mẫu
chịu thử nghiệm
Qui trình kiểm tra
Số mẫu cho kiểm tra
bình thường
Số mẫu cho kiểm tra
chặt
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Y1, Y2, Y3
3 cho mỗi trình tự
thử nghiệm
6 cho mỗi trình tự
thử nghiệm
Đối với một dãy RCBO có cùng thiết kế cơ bản
thì chỉ cần thử nghiệm một bộ mẫu, không phụ thuộc vào các thông số danh định.
Với mục đích của chương trình thử nghiệm theo
dõi, RCBO được coi là có kết cấu cơ bản giống nhau nếu chúng cùng loại theo
4.1, và
- các phương tiện tác động dòng dư có cơ cấu
cắt giống nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ:
● số vòng dây hoặc diện tích mặt cắt của cuộn
dây;
● kích cỡ và vật liệu của lõi biến áp vi sai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- linh kiện điện tử, nếu có, có cùng thiết kế
và sử dụng các linh kiện như nhau, trừ khi thay đổi để đạt lDn khác.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
3.1. Định nghĩa liên quan đến các dòng điện chạy từ
các phần mang điện xuống đất
3.2. Định nghĩa liên quan về điện của áptômát dòng dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải
đại lượng về điện
3.5. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải đại lượng ảnh hưởng
3.6. Định nghĩa liên quan đến đầu nối
3.7. Điều kiện thao tác
3.8. Các phần tử kết cấu
3.9. Thử nghiệm
4. Phân loại
4.1. Theo phương pháp hoạt động
4.2. Theo kiểu hệ thống lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Theo khả năng điều chỉnh dòng dư tác động
4.5. Theo khả năng chống tác động không mong muốn do đột
biến điện áp
4.6. Theo tác động khi có thành phần một chiều
4.7. Theo thời gian trễ (khi có dòng dư)
4.8. Theo bảo vệ chống các ảnh hưởng từ bên ngoài
4.9. Theo phương pháp lắp đặt
4.10. Theo phương pháp đấu nối
4.11. Theo dòng điện tác động tức thời
4.12. Theo đặc tính l2t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Tóm lược các đặc trưng
5.2. Các đại lượng danh định và các đặc trưng khác
5.3. Giá trị ưu tiên và giá trị tiêu chuẩn
6. Ghi nhãn và các thông tin khác về sản phẩm
7. Điều kiện tiêu chuẩn cho lắp đặt và vận hành
7.1. Điều kiện tiêu chuẩn
7.2. Điều kiện lắp đặt
8. Yêu
cầu đối với kết cấu và hoạt động
8.1. Thiết kế cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Đặc tính điện môi
8.4. Độ tăng nhiệt
8.5. Đặc tính tác động
8.6. Độ bền cơ và độ bền điện
8.7. Thực hiện với dòng ngắn mạch
8.8. Khả năng chịu chấn động và va đập cơ học
8.9. Khả năng chịu nhiệt
8.10. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy
8.11. Thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13. Hoạt động của RCBO trong trường hợp quá dòng một pha chạy qua RCBO ba cực hoặc bốn cực
8.14.
Hoạt động của RCBO trong trường hợp dòng điện tăng đột ngột do điện áp xung
8.15. Hoạt động của RCBO trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần
một chiều
8.16. Độ tin cậy
9. Thử nghiệm
9.1.
Qui định chung
9.2.
Điều kiện thử nghiệm
9.3.
Thử nghiệm độ bền ghi nhãn
9.4.
Thử nghiệm độ tin cậy của vít, các bộ phận mang dòng và các mối nối mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.
Kiểm tra bảo vệ chống điện giật
9.7. Thử nghiệm đặc tính điện môi
9.8. Thử nghiệm độ tăng nhiệt
9.9. Kiểm tra các đặc tính tác động
9.10.
Kiểm tra độ bền cơ và độ bền điện
9.11. Kiểm tra cơ cấu truyền động ưu tiên cắt
9.12. Kiểm tra ngắn mạch
9.13.
Kiểm tra khả năng chịu chấn động và va đập cơ học
9.14. Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.16. Kiểm tra hoạt động của cơ cấu kiểm tra ở các giới hạn điện áp qui định
9.17. Kiểm tra tác động của RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.1,
trong trường hợp có sự cố điện áp lưới
9.18. Kiểm tra giá trị giới hạn của quá dòng trong trường
hợp mắc tải một pha vào RCBO ba cực hoặc bốn cực
9.19. Kiểm tra hoạt động của RCBO trong trường hợp dòng điện tăng đột ngột do điện áp
xung
9.20. Kiểm tra khả năng cách điện chịu điện áp xung
9.21. Kiểm tra hoạt động đúng tại các dòng dư có thành
phần một chiều
9.22. Kiểm tra độ tin cậy
9.23. Kiểm tra lão hóa các linh kiện điện tử
Các hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (qui định) - Xác định khe hở không khí và
chiều dài đường rò
Phụ lục C (qui định) - Bố trí hệ thống để phát hiện có khí iôn hóa
thoát ra trong thử nghiệm ngắn mạch
Phụ lục D (qui định) - Thử nghiệm thường xuyên
Phụ lục E (qui định) - Các yêu cầu đặc biệt cho mạch phụ đối với điện áp cực
thấp an toàn
Phụ
lục F (qui định) - Phối hợp giữa RCBO và các cầu chảy riêng được lắp cùng mạch
Phụ
lục G (qui định) - Các yêu cầu và thử nghiệm bổ sung cho RCBO gồm áptômát và
thiết bị dòng dư được thiết kế để lắp ở nơi lắp đặt
Phụ
lục H (qui định) - Danh mục thử nghiệm, trình tự thử nghiệm bổ sung và số mẫu để
kiểm tra sự phù hợp của RCBO với các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)
Phụ lục IA (tham khảo) - Phương pháp xác định hệ số công suất ngắn mạch
Phụ lục IB (tham khảo) -
Giải thích các ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục ID (tham khảo) -
Sự tương ứng giữa dây dẫn đồng theo ISO và theo AWG
Phụ lục IE (tham khảo) -
Chương trình thử nghiệm bổ sung cho RCBO