RCCB
|
Mạch cung cấp điện
cho RCCB
|
Điện áp danh định
của RCCB để sử dụng trong hệ thống 230V hoặc 230/400V hoặc 400V
V
|
Điện áp danh định của
RCCB để sử dụng trong hệ thống 120/240V hoặc 240V
V
|
Một cực (có hai tuyến dòng điện)
|
Một pha (pha - dây giữa nối đất hoặc pha -
trung tính)
|
230
|
120
|
Hai cực
|
Một pha (pha - trung tính hoặc pha - pha
hoặc pha - dây giữa nối đất)
|
230
|
120
|
|
Một pha (pha - pha)
|
400
|
240
|
|
Một pha (pha - pha, 3 dây)
|
|
120/240
|
|
Ba pha (4 dây)
(hệ thống 230/400 V pha - trung tính hoặc
hệ thống 230 V pha - pha)
|
230
|
|
Ba cực (có ba hoặc bốn tuyến dòng điện)
|
Ba pha (3 dây hoặc 4 dây)
(400 V hoặc 230/400 V hoặc hệ thống 240 V)
|
400
|
240
|
Bốn cực
|
Ba pha (4 dây)
(Hệ thống 230/400V)
|
400
|
|
CHÚ THÍCH 1: Trong IEC 60038, giá trị điện
áp 230/400 V đã được tiêu chuẩn hóa. Nên sử dụng các giá trị này thay thế dần
các giá trị tương ứng 220/380 V và 240/415 V.
CHÚ THÍCH 2: Bất kỳ chỗ nào trong tiêu
chuẩn này có nêu là 230 V hoặc 400 V, chúng có thể được hiểu tương ứng là 220
V hoặc 240 V, 380 V hoặc 415 V.
CHÚ THÍCH 3: Bất kỳ chỗ nào trong tiêu chuẩn
này có nêu là 120 V hoặc 120/240 V hoặc 240 V, chúng có thể được hiểu tương
ứng là 100 V hoặc 100/200 V hoặc 200 V.
CHÚ THÍCH 4: Bất kỳ chỗ nào trong tiêu
chuẩn này có nêu là 240 V ba pha, có thể được hiểu là 100 V hoặc 120/208 V
|
CHÚ THÍCH: Ở Nhật bản, dây pha - trung tính
và dây pha - đất (dây tiếp địa) là khác nhau vì hệ thống một pha hai dây được cung
cấp từ nguồn hệ thống hai dây không có điểm trung tính.
5.3.2. Giá trị ưu tiên của dòng điện danh
định (ln)
Giá trị ưu tiên của dòng điện danh định là
10 - 13 - 16 - 20 -
25 - 32 - 40 - 63 - 80 - 100 - 125 A
5.3.3. Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư tác động
danh định (lDn)
Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư tác động danh
định là
0,006 - 0,01 - 0,03 -
0,1 - 0,3 - 0,5 A
5.3.4. Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư không
tác động (lDno)
Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư không tác động
là 0,5 lDn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5. Giá trị nhỏ nhất tiêu chuẩn của quá
dòng không tác động trong trường hợp tải cân bằng nhiều pha đi qua RCCB nhiều cực (xem 3.4.2.1)
Giá trị nhỏ nhất tiêu chuẩn của dòng không
tác động trong trường hợp tải nhiều pha cân bằng đi qua RCCB nhiều cực là 6 ln.
5.3.6. Giá trị nhỏ nhất tiêu chuẩn của quá
dòng không tác động trong trường hợp tải một pha đi qua RCCB ba cực hoặc bốn
cực (xem 3.4.2.2)
Giá trị nhỏ nhất tiêu chuẩn của quá dòng
không tác động trong trường hợp tải một pha đi qua RCCB ba cực hoặc bốn cực là
6 ln.
5.3.7. Giá trị ưu tiên của tần số danh định
Giá trị ưu tiên của tần số danh định là 50 Hz
và/hoặc 60 Hz.
Nếu sử dụng giá trị khác, tần số danh định
phải được ghi trên thiết bị và các thử nghiệm phải được tiến hành với tần số
này.
5.3.8. Giá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và
cắt danh định (lm)
Giá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và cắt
danh định lm là 10 ln hoặc 500 A, chọn giá trị lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.9. Giá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và
cắt dòng dư danh định (lDm)
Giá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và cắt
dòng dư danh định lDm là 10 ln
hoặc 500 A, chọn giá trị lớn hơn.
Các hệ số công suất liên quan được qui định
trong bảng 16.
5.3.10. Giá trị tiêu chuẩn và giá trị ưu tiên
của dòng ngắn mạch có điều kiện danh định (lnc)
5.3.10.1. Giá trị đến và bằng 10 000 A
Đối với các giá trị đến và bằng 10 000 A, giá
trị tiêu chuẩn của dòng ngắn mạch có điều kiện danh định lnc là
3 000 - 4 500 - 6 000
- 10 000 A
Các hệ số công suất liên quan được qui định
trong bảng 16.
5.3.10.2. Giá trị lớn hơn 10 000 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số công suất liên quan được qui định
trong bảng 16.
Các giá trị lớn hơn 25 000 A không được xem
xét trong tiêu chuẩn này.
5.3.11. Các giá trị tiêu chuẩn của dòng dư
ngắn mạch có điều kiện danh định (lDc)
5.3.11.1. Các giá trị đến và bằng 10 000 A
Đối với các giá trị đến và bằng 10 000 A các
giá trị tiêu chuẩn của dòng dư ngắn mạch có điều kiện danh định lDc là
3 000 - 4 500 - 6 000
- 10 000 A
Các giá trị 500 A, 1 000 A và 1 500 A cũng là
các giá trị tiêu chuẩn cho RCCB lắp bên trong hoặc được thiết kế để kết hợp với
ổ cắm.
Các hệ số công suất liên quan được qui định
trong bảng 16.
5.3.11.2. Giá trị lớn hơn 10 000 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số công suất liên quan được qui định
trong bảng 16.
Các giá trị lớn hơn 25 000 A không được xem
xét trong tiêu chuẩn này.
5.3.12. Giá trị tiêu chuẩn của thời gian mở
và thời gian không tác động
Giá trị tiêu chuẩn của thời gian mở (xem
3.3.9) và thời gian không tác động (xem 3.3.10) đối với RCCB kiểu AC được cho
trong bảng 1.
Bảng 1 - Giá trị tiêu
chuẩn của thời gian mở và thời gian không tác động
Kiểu
In
lDn
Giá trị tiêu chuẩn
của thời gian mở (s) và thời gian không tác động (s) ở các giá trị dòng dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
IDn
2 lDn
5 lDna
5 A,10 A, 20 A,
50A, 100 A, 200 Ab, 500A
Thông thường
Tất cả các giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,15
0,04
0,04
Thời gian cắt lớn
nhất
S
≥ 25
> 0,030
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,15
Thời gian cắt lớn
nhất
0,13
0,06
0,05
0,04
Thời gian không tác
động nhỏ nhất
a Đối với RCCB kiểu thông thường có lDn ≤ 0,030 A, có thể sử
dụng giá trị 0,25 A thay thế cho 5 lDn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với RCCB kiểu A, thời gian cắt lớn nhất
được qui định trong bảng 1 cũng có hiệu lực, tuy nhiên các giá trị dòng điện
(nghĩa là lDn, 2 lDn, 5 lDn, 0,25 A và 500 A)
đối với thử nghiệm 9.22.1.1 được tăng với hệ số 1,4 đối với RCCB có lDn > 0,01 A và tăng
với hệ số 2 đối với RCCB có lDn ≤ 0,01 A.
5.3.13. Giá trị tiêu chuẩn của điện áp chịu
xung danh định (Uimp)
Bảng 18 đưa ra giá trị tiêu chuẩn của điện áp
chịu xung danh định là hàm số của điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt điện.
Bảng 18 - Điện áp
chịu xung danh định là hàm số của điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt điện
Điện áp chịu xung
danh định
Uimp
kV
Điện áp danh nghĩa
của hệ thống lắp đặt điện
Hệ thống ba pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống một pha có
điểm giữa nối đất
V
2,5a
120/240b
4a
230/400
120/240, 240c
CHÚ THÍCH 1: Đối với điện áp thử nghiệm để
kiểm tra cách điện, xem bảng 20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các giá trị 3 kV và 5 kV tương ứng được sử
dụng cho việc kiểm tra khoảng cách ly qua tiếp điểm mở ở độ cao so với mực nước
biển là 2 000 m (xem bảng 3 và 19).
b Dùng cho thực tế lắp đặt điện ở Nhật.
c Dùng cho thực tế lắp đặt điện ở các nước
Bắc Mỹ.
5.4. Phối hợp với các thiết bị bảo vệ ngắn
mạch (SCPD)
5.4.1. Qui định chung
RCCB phải được bảo vệ chống ngắn mạch bằng
áptômát hoặc cầu chảy phù hợp với các tiêu chuẩn có liên quan theo qui định lắp
đặt trong IEC 60364.
Phối hợp giữa RCCB và SCPD phải được kiểm tra
trong các điều kiện chung của 9.11.2.1 bằng các thử nghiệm được mô tả trong
9.11.2.4 nhằm chứng minh rằng RCCB được bảo vệ đủ chống các dòng ngắn mạch
không lớn hơn dòng ngắn mạch có điều kiện lnc và dòng ngắn mạch dư
có điều kiện lDc.
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo RCCB có thể đưa ra các
chuẩn SCPD phù hợp trong các catalô.
5.4.2. Dòng ngắn mạch có điều kiện danh định
(Inc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Các điều kiện được qui định trong
9.11.2.4 a).
5.4.4. Dòng ngăn mạch dư có điều kiện danh
định (lDc)
Giá trị dòng dư kỳ vọng, được nhà chế tạo ấn
định, mà RCCB, được bảo vệ bằng SCPD, có thể chịu được trong các điều kiện qui
định mà không xảy ra các thay đổi làm giảm chức năng của nó.
Các điều kiện được qui định trong 9.11.2.4
c).
6. Ghi nhãn và các
thông tin khác về sản phẩm
Mỗi RCCB phải được ghi nhãn đủ bền tất cả
hoặc, với các thiết bị nhỏ, một phần các dữ liệu sau:
a) tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
b) kiểu, số catalô hoặc số sêri;
c) (các) điện áp danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) dòng điện danh định;
f) dòng dư tác động danh định;
g) các giá trị đặt của dòng dư tác động danh
định trong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động;
h) khả năng đóng và cắt danh định;
j) cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (chỉ khi khác
IP20);
k) vị trí sử dụng (ký hiệu theo IEC 60051),
nếu cần;
I) khả năng đóng và cắt dòng dư danh định,
nếu khác khả năng đóng cắt danh định;
m) kí hiệu (S trong ô vuông) cho thiết bị kiểu S;
n) chỉ dẫn rằng RCCB hoạt động phụ thuộc điện
áp lưới, nếu có (đang xem xét);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) sơ đồ đi dây;
r) đặc tính tác động khi dòng dư có thành
phần một chiều
- RCCB kiểu AC với ký hiệu
- RCCB kiểu A với ký hiệu
Nhãn phải ghi trực tiếp trên RCCB hoặc trên
tấm nhãn hoặc các tấm nhãn được gắn trên RCCB và được bố trí sao cho có thể đọc
được khi RCCB đã được lắp đặt.
Có thể chỉ ra tính thích hợp để cách ly của
tất cả các RCCB thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này bằng ký hiệu trên thiết bị. Ngoài ra,
ký hiệu này có thể có trên sơ đồ đi dây trong trường hợp có kết hợp với các ký
hiệu của chức năng khác.
CHÚ THÍCH: Ở Úc ghi nhãn này trên áptômat là
bắt buộc, nhưng không nhất thiết phải nhìn thấy được sau khi lắp đặt.
Khi ký hiệu này được sử dụng trên thiết bị
(tức là không có trong sơ đồ đi dây) thì không cho phép kết hợp với các ký hiệu
của các chức năng khác.
Nếu cấp bảo vệ cao hơn IP 20 theo IEC 60529
được ghi nhãn trên thiết bị thì áp tô mát phải phù hợp với cấp bảo vệ cao hơn
đó theo bất cứ phương pháp lắp đặt nào. Nếu cấp bảo vệ cao hơn này chỉ đạt được
nhờ phương pháp lắp đặt riêng và/hoặc có sử dụng các phụ kiện riêng (ví dụ nắp
đậy đầu nối, vỏ bọc v.v..) thì phải được qui định trong tài liệu của nhà chế
tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải nêu khả năng chịu dòng điện
đỉnh Ip và tích phân Jun l2t của RCCB. Nếu không nêu, thì
giá trị nhỏ nhất là giá trị cho trong bảng 15.
Nhà chế tạo phải nêu một hoặc một số SCPD phù
hợp trong catalo và trong tờ rời kèm theo mỗi RCCB.
Đối với RCCB được phân loại theo 4.1.2.1 và
cắt có thời gian trễ trong trường hợp sự cố điện áp lưới thì nhà chế tạo phải
nêu khoảng thời gian trễ này.
Đối với RCCB không phải là loại thao tác bằng
nút ấn, vị trí cắt phải được đánh dấu bằng kí hiệu “O” và vị trí đóng bằng kí
hiệu “I” (một đoạn thẳng). Cho phép sử dụng các kí hiệu quốc gia bổ sung cho
chỉ dẫn này. Tạm thời chỉ cho phép sử dụng các chỉ dẫn quốc gia. Các chỉ dẫn
này phải dễ dàng nhìn thấy khi RCCB đã được lắp đặt.
Đối với RCCB thao tác bằng hai nút ấn, nút
chỉ dùng cho thao tác cắt phải có màu đỏ và/hoặc được ghi kí hiệu “O”.
Màu đỏ không được sử dụng cho bất kỳ nút ấn
nào khác của RCCB. Nếu nút ấn được sử dụng để đóng tiếp điểm và được nhận biết
dễ dàng, thì vị trí ấn xuống của nó đủ để chỉ vị trí đóng.
Nếu một nút ấn được sử dụng để đóng, mở các
tiếp điểm và được nhận thấy như vậy, thì nút ấn được giữ ở vị trí ấn xuống là
đủ để chỉ thị vị trí đóng. Ngược lại, nếu nút ấn không giữ được ở vị trí ấn
xuống, thì phải có phương tiện bổ sung để chỉ vị trí của các tiếp điểm.
Nếu cần phân biệt các đầu nối nguồn và tải,
chúng phải được ghi nhãn rõ ràng (ví dụ bằng chữ “lưới” và chữ “tải” được đặt
gần các đầu nối tương ứng hoặc bằng các mũi tên chỉ hướng năng lượng).
Các đầu nối sử dụng riêng cho nối mạch trung
tính phải được đánh dấu bằng chữ N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kí hiệu (IEC 60417-5017 a)); được khuyến cáo trước
đây, phải được thay dần bằng kí hiệu ưu tiên sử dụng của IEC 60417-5019 a), cho
trên đây.
Nội dung nhãn phải không tẩy xóa được, dễ đọc
và không đặt trên các vít, vòng đệm hoặc các phần khác tháo rời được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm trong 9.3.
7. Điều kiện tiêu
chuẩn cho lắp đặt và vận hành
7.1. Điều kiện tiêu chuẩn
RCCB theo tiêu chuẩn này phải có khả năng
hoạt động ở điều kiện tiêu chuẩn cho trong bảng 2.
Bảng 2 - Điều kiện
tiêu chuẩn cho hoạt động
Đại lượng ảnh hưởng
Dải tiêu chuẩn áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai thử nghiệm
6)
Nhiệt độ môi trường 1)7)
- 5 °C đến + 40 °C 2)
20 °C
± 5 °C
Độ cao so với mực nước biển
Không quá 2 000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 % 3)
Từ trường ngoài
Không quá 5 lần từ
trường trái đất theo mọi hướng
Từ trường trái đất
4)
Vị trí
Như qui định của
nhà chế tạo, với dung sai 2° theo mọi hướng 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2° theo mọi hướng
Tần số
Giá trị chuẩn ± 5 %
6)
Giá trị danh định
± 2%
Méo sóng hình sin
Không quá 5 %
“Không”
5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Có thể chấp nhận các giá trị bên ngoài dải
này ở những nơi thường phải chịu điều kiện khí hậu khắc nghiệt hơn, nhưng
phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
3) Chấp nhận độ ẩm tương đối cao hơn ở nhiệt
độ thấp hơn (ví dụ 90 % ở 20 °C).
4) Khi RCCB được lắp đặt gần từ trường mạnh,
có thể cần phải có các yêu cầu bổ sung.
5) Thiết bị phải được cố định sao cho không
gây ra biến dạng có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng của nó.
6) Áp dụng các dung sai cho trong bảng nếu
không có qui định nào khác trong thử nghiệm liên quan.
7) Các giới hạn cực biên - 20 °C và + 60 °C
có thể được chấp nhận trong quá trình bảo quản và vận chuyển, và nên được xét
đến khi thiết kế thiết bị.
7.2. Điều kiện lắp đặt
RCCB phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà
chế tạo.
7.3. Độ nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Yêu cầu đối với
kết cấu và làm việc
8.1. Thiết kế cơ khí
8.1.1. Qui định chung
Bộ phát hiện dòng dư và bộ nhả theo nguyên lý
dòng dư phải được đặt giữa các đầu nối vào và đầu nối ra của RCCB.
Phải không thể thay đổi đặc tính tác động của
RCCB bằng cách can thiệp từ bên ngoài ngoại trừ sự can thiệp được thiết kế
riêng để thay đổi các nấc đặt dòng dư tác động.
Trong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt
của dòng dư tác động thì giá trị danh định là giá trị đặt cao nhất.
8.1.2. Cơ cấu truyền động
Các tiếp điểm động của tất cả cực của RCCB
nhiều cực phải được ghép cơ khí sao cho tất cả các cực không kể cực đóng cắt
trung tính, nếu có, về cơ bản được đóng và cắt đồng thời, bất kể được thao tác
bằng tay hay tự động.
Cực đóng cắt trung tính (xem 3.3.15) của RCCB
bốn cực phải cắt sau và đóng trước (các) cực khác (xem 3.3.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB phải có cơ cấu truyền động ưu tiên cắt.
Phải có khả năng đóng và cắt RCCB bằng tay.
Đối với RCCB kiểu cắm không có tay thao tác, yêu cầu này không được coi là đã
đáp ứng chỉ vì thực tế có thể rút RCCB ra khỏi đế của nó.
RCCB phải có kết cấu sao cho các tiếp điểm
động chỉ có thể dừng lại khi ở vị trí đóng (xem 3.3.12) hoặc vị trí cắt (xem
3.3.13), ngay cả khi phương tiện thao tác được thả ra ở vị trí trung gian.
Khi RCCB ở vị trí mở (xem 3.3.13) phải có một
khoảng cách ly thích hợp với các yêu cầu cần thiết để đáp ứng chức năng cách ly
(xem 8.3).
Phải có phương tiện để thể hiện vị trí của
tiếp điểm chính theo một trong hai cách sau đây:
- theo vị trí của cơ cấu điều khiển (thường
được ưu tiên), hoặc
- bộ chỉ thị bằng cơ khí riêng biệt
Nếu sử dụng bộ chỉ thị bằng cơ khí riêng biệt
để chỉ ra vị trí của tiếp điểm chính thì màu đỏ phải thể hiện vị trí đóng và
màu xanh lam thể hiện vị trí mở.
CHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ không sử dụng màu đỏ và màu
xanh lam để chỉ ra vị trí của tiếp điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm trong điều 9.15.
RCCB phải được thiết kế sao cho chỉ có thể
lắp đúng cơ cấu điều khiển, tấm đậy phía trước hoặc nắp đậy theo cách đảm bảo
chỉ ra đúng vị trí của tiếp điểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm trong điều 9.11.
Khi được nhà chế tạo cung cấp hoặc qui định
phương tiện để khóa phương tiện thao tác ở vị trí mở thì chỉ có thể khóa được
khi tiếp điểm chính đang ở vị trí mở.
CHÚ THÍCH 2: Cho phép khóa phương tiện thao
tác khi ở vị trí đóng trong các ứng dụng cụ thể.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, có
tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo
Khi phương tiện thao tác được dùng để chỉ ra
vị trí của các tiếp điểm, phương tiện thao tác, khi thả ra, phải tự động trở về
vị trí tương ứng với vị trí của các tiếp điểm động; trong trường hợp này,
phương tiện thao tác phải có hai vị trí nghỉ riêng biệt ứng với trạng thái của
các tiếp điểm, nhưng, đối với thao tác cắt tự động, cho phép có vị trí riêng
biệt thứ ba của phương tiện thao tác, trong trường hợp đó thì cần phải phục hồi
lại RCCB bằng tay trước khi có thể thực hiện đóng trở lại.
Trong trường hợp RCCB hoạt động phụ thuộc vào
điện áp lưới, có thể tự động đóng lại (xem 4.1.2.1a)) khi điện áp lưới được
phục hồi sau sự cố điện áp lưới, thì phương tiện thao tác phải giữ nguyên ở vị
trí ĐÓNG ngay sau khi mở tự động các tiếp điểm; khi điện áp lưới được thiết lập
lại, các tiếp điểm phải tự động đóng lại trừ khi trước đó phương tiện thao tác
đã được đưa sang vị trí cắt.
CHÚ THÍCH 3: Đối với kiểu RCCB này, phương
tiện thao tác không được sử dựng làm phương tiện chỉ ra vị trí đóng và vị trí
mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động của cơ cấu truyền động phải không
bị ảnh hưởng bởi vị trí của vỏ hộp hoặc nắp đậy và không phụ thuộc vào bất kỳ
bộ phận nào có thể tháo rời.
Nắp đã được nhà chế tạo gán niêm phong lại
thì được coi là bộ phận không thể tháo rời.
Khi sử dụng vỏ làm phương tiện hướng dẫn cho
các nút ấn, thì không thể tháo được nút ấn từ phía ngoài của RCCB.
Phương tiện thao tác phải cố định chắc chắn
trên trục của nó và không thể tháo ra nếu không sử dụng dụng cụ.
Cho phép cố định trực tiếp phương tiện thao
tác vào nắp. Nếu phương tiện thao tác chuyển động theo hướng “lên-xuống”, thì
khi RCCB được lắp đặt như sử dụng bình thường, các tiếp điểm phải được đóng lại
bằng chuyển động đi lên.
CHÚ THÍCH 4: Ở một số nước tạm thời cho phép
đóng RCCB bằng chuyển động đi xuống.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu trên bằng
cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm 9.15, đối với cơ cấu
truyền động ưu tiên cắt.
8.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
(xem phụ lục B)
Khe hở không khí và chiều dài đường rò không
được nhỏ hơn giá trị trong bảng 3, khi RCCB được thiết kế để hoạt động trong
môi trường có nhiễm bẩn độ 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí nêu trong khoản 2, 4 và 5 có
thể được giảm, với điều kiện là các thử nghiệm theo bảng 20 là không thay đổi.
Kiểm tra sự phù hợp, nếu có liên quan, với
điện áp thử nghiệm cho trong bảng 20, có các bố trí thử nghiệm theo 9.7.2 điểm
b), c), d), e) và 9.20 (không có xử lý gì thêm về độ ẩm so với mô tả trong
9.7.1)
Vật liệu cách điện được phân loại theo Nhóm
vật liệu trên cơ sở chỉ số phóng điện tương đối của chúng nêu trong 2.7.1.1 và
2.7.1.3 của IEC 60664-1.
Bảng 3 - Khe hở không
khí và chiều dài đường rò tối thiểu
Khe hở không khí
tối thiểu
mm
Chiều dài đường rò
tối thiểue,f
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm llla h
(175V ≤ CTI ≤ 400V) d
Nhóm II
(400V ≤ CTI ≤ 600V)d
Nhóm I
600V ≤ CTI)
d
Điện áp danh định
V
Điện áp làm viêce
V
Uimp
2,5 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 kV
Mô tả
120/240
120
120/240
240
230/400
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>25
≤50i
120
250
400
>25
≤50i
120
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>25
≤50i
120
250
400
1. giữa các bộ phận mang điện được tách rời
khi các tiếp điểm chính ở vị trí mởa
2,0
4,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,0
4,0
0,9
2,0
4,0
4,0
0,6
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
2. giữa các bộ phận mang điện có cực tính
khác nhau
1,5
3,0
3,0
1,2
1,5
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
3,0
3,0
0,6
1,5
3,0
3,0
3. giữa các mạch điện được cung cấp từ các
nguồn khác nhau, một trong số đó là mạch PELV hoặc mạch SELVg
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
3,0
6,0
8,0
3,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
6,0
8,0
Bảng 3 (tiếp theo)
Khe hở không khí
tối thiểu
mm
Chiều dài đường rò
tối thiểue,f
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm llla h
(175V ≤ CTI ≤ 400V) d
Nhóm II
(400V ≤ CTI ≤ 600V)d
Nhóm I
600V ≤ CTI)
d
Điện áp danh định
V
Điện áp làm viêce
V
Uimp
2,5 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 kV
Điện áp danh định V
120/240
230/400
120/240
230/400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230/400
4.
giữa các bộ phận mang điện và:
- bề mặt chạm tới được của phương tiện thao tác
- Các vít hoặc các phương tiện khác dùng để cố định các nắp cần
được tháo ra khi lắp đặt RCCB
- Bề mặt trên đó lắp RCCBb
- Các vít hoặc các phương tiện khác dùng để cố định
RCCBb
- Hộp hoặc nắp bằng kim loạib
- Các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới được khácc
- Khung bằng kim loại dùng để đỡ RCCB kiểu cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
1,5
4,0
1,5
3,0
1,5
3,0
5.
giữa các bộ phận kim loại của cơ cấu cơ khí và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các vít hoặc các phương tiện khác dùng để cố định RCCB
- Khung bằng kim loại dùng để đỡ RCCB
kiểu cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1: Các giá trị dùng cho điện áp 400 V cũng có hiệu lực đối với 440 V
CHÚ THÍCH
2: Các bộ phận của tuyến trung tính, nếu có, cũng được coi là bộ phận mang điện
CHÚ THÍCH 3: Qui tắc
lấy kích thước đối với
cách điện rắn đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 4: Cần chú ý để có đủ khe hở
không khí và chiều dài đường rò giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác
nhau của RCCB, ví dụ như các RCCB kiểu cắm được lắp cái này sát với cái kia.
Nếu khe hở không khí với chiều dài đường rò yêu cầu không đủ cho tất cả các
bề mặt liền kề với RCD thì phải cung cấp các thông tin thích hợp để lắp đặt.
a Đối với các tiếp điểm điều khiển và các
tiếp điểm phụ, các giá trị này được cho trong các tiêu chuẩn liên quan
b Nhân đôi các giá trị này nếu khe hở không
khí và chiều dài đường rò giữa các bộ phận mang điện của thiết bị với lưới
kim loại hoặc bề mặt mà trên đó lắp đặt RCCB không chỉ phụ thuộc vào thiết kế
của RCCB, sao cho các giá trị này không thể bị giảm khi RCCB được lắp đặt
trong điều kiện bất lợi nhất.
c Kể cả lá kim loại tiếp xúc với bề mặt là
vật liệu cách điện có thể chạm tới được sau khi lắp đặt để sử dụng bình
thường. Lá kim loại này được ấn vào các góc, các rãnh v.v.. bằng que thử
thẳng theo 9.6 (xem hình 3).
d Xem IEC 60112.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Chiều dài đường rò không thể bị nhỏ hơn khe
hở không khí kết hợp.
g Để bao trùm tất cả các điện áp khác nhau kể
cả ELV trong tiếp điểm phụ.
h Đối với vật liệu nhóm IIIb (100V ≤ CTI
< 175 V), nhân các giá trị dùng cho nhóm IIIa với 1,6.
i Đối với điện áp làm việc nhỏ hơn hoặc bằng
25 V, tham khảo IEC 60064-1.
8.1.4. Vít, phần mang dòng và mối nối
8.1.4.1. Các mối nối, cơ khí cũng như điện, đều
phải chịu được những ứng suất cơ xảy ra trong sử dụng bình thường.
Vít được thao tác khi lắp đặt RCCB không được
là loại vít cắt ren.
CHÚ THÍCH: Vít (hoặc đai ốc) được thao tác
khi lắp RCCB bao gồm các vít dùng để cố định nắp hoặc tấm che, nhưng không bao
gồm những phương tiện nối dùng cho các đường ống có ren và dùng để cố định đế
của RCCB.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.2. Đối với vít có ren bằng vật liệu cách
điện và được thao tác khi lắp RCCB trong quá trình lắp đặt thì phải đảm bảo vít
đặt đúng vào lỗ vít hoặc đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu về đặt đúng được đảm bảo
nếu như không thể đặt vít xiên đi được, ví dụ bằng cách dùng chi tiết cần cố
định hay chỗ khoét ở lỗ ren để dẫn hướng vít, hoặc bằng cách sử dụng vít đã
tiện bỏ ren đầu vít.
8.14.3. Mối nối điện phải được thiết kế sao
cho lực ép tiếp xúc không được truyền qua vật liệu cách điện trừ gốm, mi ca
nguyên chất hoặc vật liệu khác có các đặc tính thích hợp không kém, trừ khi các
chi tiết kim loại có đủ độ đàn hồi để bù cho lượng co hoặc lún có thể có ở vật
liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Tính thích hợp của vật liệu được
xét theo độ ổn định kích thước.
8.1.4.4. Các phần dẫn dòng, kể cả những phần
dùng cho các dây dẫn bảo vệ, nếu có, phải bằng:
- đồng;
- hợp kim chứa ít nhất là 58 % đồng đối với những
phần được gia công nguội, hoặc ít nhất là 50 % đồng đối với những phần khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu mới và thử nghiệm
thích hợp để xác định độ bền chịu ăn mòn hiện đang được xem xét. Các yêu cầu này
nhằm cho phép sử dụng những vật liệu khác nếu được phủ thích hợp.
Các yêu cầu trong điểm này không áp dụng cho
các tiếp điểm, mạch từ, phần tử gia nhiệt, kim loại kép, điện trở sun, linh
kiện điện tử, cũng không áp dụng cho vít, đai ốc, vòng đệm, tấm kẹp, những chi
tiết tương tự của đầu nối và các chi tiết của mạch thử nghiệm.
8.1.5. Đầu nối để lắp dây dẫn ngoài
8.1.5.1. Đầu nối để lắp dây dẫn ngoài phải sao
cho có thể đấu nối dây dẫn, đảm bảo duy trì lực ép tiếp xúc cần thiết.
Tiêu chuẩn này chỉ xét đến các đầu nối bắt
ren dùng cho các dây dẫn ngoài bằng đồng.
CHÚ THÍCH: Những yêu cầu đối với các đầu đấu
nối nhanh, đầu nối không dùng ren và đầu nối để đấu nối dây dẫn nhôm hiện đang được
xem xét.
Được phép áp dụng những kiểu đầu nối dùng để
đấu nối thanh dẫn, miễn là chúng không được sử dụng để đấu nối cáp.
Những kiểu đấu nối này có thể là kiểu cắm
hoặc kiểu bắt bu lông.
Các đầu nối phải dễ dàng tiếp cận được theo
những điều kiện sử dụng dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.2. RCCB phải có các đầu nối cho phép đấu
nối dây dẫn đồng có mặt cắt danh định cho trong bảng 4.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các kết cấu đầu nối được
cho trong phụ lục IC.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng cách lắp lần lượt một ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và một ruột
dẫn có mặt cắt lớn nhất như qui định.
Bảng 4 - Mặt cắt có
khả năng đấu nối của ruột dẫn đồng đối với đầu nối bắt ren
Dòng điện danh
định, A
Dải mặt cắt danh định
cần kẹp chặt*,
mm2
Lớn hơn
Đến và bằng
Ruột dẫn cứng (một
sợi hoặc bện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
13
1 đến 2,5
1 đến 2,5
13
16
1 đến 4
1 đến 4
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 đến 6
1,5 đến 6
25
32
2,5 đến 10
2,5 đến 6
32
50
4 đến 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
80
10 đến 25
10 đến 16
80
100
16 đến 35
16 đến 25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 đến 50
25 đến 35
* Đối với các giá trị dòng điện danh định
đến và bằng 50 A, các đầu nối phải được thiết kế để kẹp các ruột dẫn cứng kể
cả các ruột dẫn cứng bện. Tuy nhiên, cho phép các đầu nối của ruột dẫn có
diện tích mặt cắt từ 1 mm2 đến 6 mm2 được thiết kế chỉ
để kẹp ruột dẫn cứng.
CHÚ THÍCH: Đối với các mặt cắt theo AWG,
xem phụ lục ID.
8.1.5.3. Phương tiện để kẹp chặt các ruột dẫn
trong đầu nối không được sử dụng để cố định bất cứ thành phần nào khác. Tuy
nhiên những phương tiện này có thể sử dụng để giữ các đầu nối đúng vị trí hoặc
chống xoay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.5.
8.1.5.4. Đầu nối dùng cho các dòng điện danh
định nhỏ hơn và bằng 32 A phải cho phép có thể đấu nối ruột dẫn mà không cần có
sự chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “chuẩn bị đặc biệt” bao
gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng đầu cốt cáp, tạo lỗ xuyên,
v.v..., nhưng không bao gồm việc nắn sửa ruột dẫn trước khi đặt vào đầu nối
hoặc việc xoắn ruột dẫn mềm để đầu dây được chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít và đai ốc để kẹp chặt ruột dẫn phải có
ren hệ mét theo tiêu chuẩn ISO hoặc loại ren có bước ren và độ bền cơ có thể so
sánh được với loại ren này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
8.1.5.6. Đầu nối phải được thiết kế sao cho
kẹp được ruột dẫn mà không gây hư hại quá mức ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.5.2.
8.1.5.7. Đầu nối phải được thiết kế sao cho
kẹp chặt ruột dẫn một cách tin cậy vào giữa các bề mặt kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
8.1.5.8. Đầu nối phải được thiết kế hoặc đặt ở
vị trí sao cho ruột dẫn cứng một sợi hoặc dây của ruột dẫn bện không thể tuột
ra ngoài trong khi xiết chặt vít hoặc đai ốc.
Yêu cầu này không áp dụng đối với các đầu nối
kiểu lỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những yêu cầu này không hàm ý rằng các đầu
nối phải được thiết kế sao cho chúng không thể xoay hoặc dịch chuyển, nhưng mọi
di chuyển phải hạn chế ở mức đủ để ngăn ngừa vi phạm những yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
Sử dụng hợp chất hoặc nhựa gắn được coi là đủ
để ngăn ngừa đầu nối khỏi bị lỏng, với điều kiện:
- hợp chất hoặc nhựa gắn không phải chịu ứng
suất trong sử dụng bình thường;
- tác dụng của hợp chất hoặc nhựa gắn không
bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ của đầu nối trong những điều kiện bất lợi nhất
qui định trong tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng thử nghiệm ở 9.4.
8.1.5.10. Vít hoặc đai ốc kẹp của đầu nối dùng
để đấu nối dây dẫn bảo vệ phải được hãm thích hợp để không bị lỏng ra một cách
ngẫu nhiên và không thể nới chúng ra mà không dùng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
Nói chung, những thiết kế về đầu nối trong
các ví dụ được cho trong phụ lục IC đều tạo ra đủ độ đàn hồi đáp ứng yêu cầu
này; đối với những thiết kế khác có thể cần phải có những dự phòng đặc biệt, ví
dụ sử dụng một chi tiết có độ đàn hồi thích hợp và ít có khả năng bị tháo lỏng
do vô ý.
8.1.5.11. Vít và đai ốc của các đầu nối dùng để
đấu nối dây dẫn ngoài phải bắt với ren bằng kim loại và vít không được thuộc
kiểu vít có đầu thu nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB phải được thiết kế sao cho khi đã lắp và
đi dây như trong sử dụng bình thường thì không thể chạm tới được những bộ phận
mang điện.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “như trong sử dụng bình
thường” hàm ý RCCB được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Bộ phận được coi là “chạm tới được” khi có
thể chạm được bằng que thử tiêu chuẩn (xem 9.6).
Đối với những RCCB không thuộc kiểu cắm, thì những
bộ phận bên ngoài, trừ vít hoặc những phương tiện khác để cố định nắp và nhãn,
có thể chạm tới được khi RCCB đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường,
phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót hoàn toàn bằng vật liệu cách
điện, trừ khi những bộ phận mang điện được đặt bên trong vỏ bằng vật liệu cách
điện.
Lớp lót phải được cố định sao cho ít có khả
năng bị mất trong khi lắp đặt RCCB. Lớp lót phải có đủ độ dày và độ bền cơ và
phải tạo được mức bảo vệ đủ ở những chỗ có gờ sắc.
Lỗ đặt cáp hoặc ống dẫn phải bằng vật liệu
cách điện hoặc có ống lót hoặc chi tiết tương tự bằng vật liệu cách điện. Những
chi tiết như vậy phải được cố định tin cậy và phải có đủ độ bền cơ.
Đối với những RCCB kiểu cắm, những bộ phận
bên ngoài không phải là vít hoặc phương tiện cố định nắp, có thể chạm tới được
trong điều kiện sử dụng bình thường, phải bằng vật liệu cách điện.
Phương tiện thao tác bằng kim loại phải được
cách điện với các chi tiết mang điện, và những bộ phận dẫn điện của nó, nếu
không sẽ trở thành “các bộ phận dẫn điện hở” phải được bọc bằng vật liệu cách
điện, không kể các phương tiện để liên kết những phương tiện thao tác đã được
cách điện của một số cực.
Những bộ phận kim loại của cơ cấu truyền động
phải không thể chạm tới được. Ngoài ra, chúng phải được cách điện với những bộ
phận kim loại có thể chạm tới được, cách điện với vỏ kim loại đỡ đế RCCB kiểu
chìm, cách điện với vít hoặc phương tiện khác để cố định đế với giá đỡ và cách
điện với tấm kim loại dùng làm giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn và men không được coi là có đủ độ cách
điện cho mục đích của điều này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.6.
8.3. Đặc tính điện môi và khả năng dùng để cách
ly
RCCB phải có đủ đặc tính điện môi và phải đảm
bảo cách ly.
Các mạch điều khiển được nối với mạch chính
phải không bị hư hại bởi điện áp cao một chiều do phép đo cách điện thường được
tiến hành sau khi lắp đặt RCCB.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở 9.7
và 9.20.
8.4. Độ tăng nhiệt
8.4.1. Giới hạn độ tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của các bộ phận của RCCB qui
định trong bảng 5, được đo trong những điều kiện qui định theo 9.8.2, không
được vượt quá những giá trị giới hạn nêu trong bảng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Giá trị độ
tăng nhiệt
Các bộ phậna)b)
Độ tăng nhiệt, °C
Đầu nối dùng cho các mối nối ngoài c)
65
Bộ phận bên ngoài có thể chạm tới của RCCB
khi thao tác bằng tay, kể cả phương tiện thao tác bằng vật liệu cách điện và
phương tiện bằng kim loại để liên kết các phương tiện thao tác đươc cách điện
của một số cực
40
Bộ phận bằng kim loại bên ngoài của phương
tiện thao tác
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
a) Không qui định giá trị độ tăng nhiệt cho
các tiếp điểm bởi vì với đa số các RCCB, thiết kế không cho phép có thể đo
trực tiếp nhiệt độ các tiếp điểm mà không gây nguy cơ làm thay đổi hoặc di
chuyển một số bộ phận có nhiều khả năng ảnh hưởng tới tính tái lập của các
thử nghiệm.
Thử nghiệm độ tin cậy (xem 9.22) được coi
là đủ để kiểm tra gián tiếp đặc tính của các tiếp điểm về độ tăng nhiệt quá
mức khi vận hành.
b) Không qui định giá trị độ tăng nhiệt cho những
bộ phận không được liệt kê trong bảng, tuy nhiên nó không được gây hư hại cho
những bộ phận gần kề là vật liệu cách điện, và không được phương hại đến tác
động của RCCB.
c) Đối với RCCB kiểu cắm, các đầu nối của đế
trên đó RCCB được lắp đặt.
8.4.2. Nhiệt độ không khí môi trường
Các giới hạn về độ tăng nhiệt cho trong bảng
5 chỉ áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường nằm trong các giới hạn qui định
ở bảng 2.
8.5. Đặc tính tác động
Đặc tính tác động của RCCB phải thỏa mãn các
yêu cầu của 9.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB phải có khả năng thực hiện đủ số lượng
các thao tác cơ và điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.10.
8.7. Thực hiện với dòng ngắn mạch
RCCB phải có khả năng thực hiện số lượng qui
đính các thao tác ngắn mạch, trong thời gian đó RCCB không được gây nguy hiểm
cho người thao tác cũng như gây phóng điện bề mặt giữa các bộ phận mang điện
hoặc giữa các bộ phận mang điện và đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
9.11.
8.8. Khả năng chịu chấn động đột ngột và va
đập cơ học
RCCB phải đủ ổn định trước các tác động cơ để
có thể chịu được những ứng suất có thể phải chịu trong quá trình lắp đặt và sử
dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng những thử nghiệm ở
9.12.
8.9. Khả năng chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.13.
8.10. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy
Các bộ phận bên ngoài của RCCB bằng vật liệu
cách điện phải không thể bị bắt lửa và gây lửa lan nếu các bộ phận mang dòng ở
gần kề chúng, trong điều kiện sự cố hoặc quá tải, đạt đến nhiệt độ cao. Độ bền
chịu nhiệt bất thường và chịu cháy của các bộ phận khác bằng vật liệu cách điện
được coi như đã được kiểm tra bằng các thử nghiệm khác của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.14.
8.11. Cơ cấu kiểm tra
RCCB phải có cơ cấu kiểm tra để mô phỏng việc
dòng dư đi qua cơ cấu phát hiện để cho phép thực hiện thử nghiệm định kỳ về khả
năng tác động của thiết bị dòng dư.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu kiểm tra được dùng để kiểm
tra chức năng tác động, không có giá trị nào mà tại đó chức năng này có ảnh hưởng
đến dòng dư tác động danh định và thời gian mở.
Số ampe vòng được tạo ra khi thao tác cơ cấu
kiểm tra của RCCB có điện áp đặt vào là điện áp danh định hoặc giá trị lớn nhất
trong dải điện áp, nếu áp dụng, phải không lớn hơn 2,5 lần số ampe vòng được
tạo ra khi dòng dư bằng lDn đi qua một trong các
cực của RCCB.
Trong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt
của dòng dư tác động (xem 4.4), phải sử dụng giá trị đặt thấp nhất được thiết
kế của RCCB. Cơ cấu kiểm tra phải phù hợp với thử nghiệm 9.16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu kiểm tra không được coi là phương tiện
duy nhất thực hiện thao tác cắt và không nhằm để sử dụng cho chức năng này.
8.12. Yêu cầu đối với RCCB hoạt động phụ
thuộc vào điện áp lưới
RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới phải
làm việc tốt tại mọi giá trị điện áp lưới từ 0,85 đến 1,1 lần điện áp danh định
của nó, với mục đích này RCCB nhiều cực phải có tất cả các tuyến dẫn lấy từ các
pha và trung tính, nếu có.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.17 với
các điều kiện thử nghiệm bổ sung được qui định trong 9.9.2. Tuỳ thuộc vào sự
phân loại mà RCCB phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 6.
Bảng 6 - Yêu cầu đối với
các RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
Phân loại thiết bị
theo 4.1
Hoạt động trong
trường hợp có sự cố điện áp lưới
RCCB tự động cắt trong trường hợp có sự cố
điện áp lưới (4.1.2.1)
Không có thời gian trễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thời gian trễ
Cắt có trễ, theo 9.17.2 b). Phải kiểm tra
hoạt động đúng trong khoảng thời gian trễ theo 9.17.3
RCCB không tự động cắt trong trường hợp có
sự cố điện áp lưới (4.1.2.2)
Không cắt
8.13. Hoạt động của RCCB trong trường hợp quá
dòng ở mạch chính
RCCB phải không tác động ở các điều kiện quá
dòng qui định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.18.
8.14. Hoạt động của RCCB trong trường hợp dòng
điện tăng đột ngột gây ra bởi điện áp xung
RCCB phải có đủ khả năng chịu dòng điện nối
đất tăng đột ngột do tải điện dung của hệ thống lắp đặt và dòng điện nối đất
tăng đột ngột do phóng điện bề mặt trong hệ thống lắp đặt. RCCB kiểu S phải
chứng tỏ thêm là có đủ khả năng chống tác động không mong muốn do dòng điện nối
đất tăng đột ngột do phóng điện bề mặt trong hệ thống lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15. Hoạt động của RCCB trong trường hợp
dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
RCCB phải có đủ khả năng tác động khi có dòng
điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều phù hợp với phân loại của RCCB.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.21.
8.16. Độ tin cậy
RCCB phải hoạt động tin cậy ngay cả sau thời
gian làm việc lâu dài, có tính đến lão hóa của linh kiện RCCB. Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm 9.22 và 9.23.
9. Thử nghiệm
9.1. Qui định chung
9.1.1. Đặc tính của RCCB được kiểm tra bằng
các thử nghiệm điển hình.
Các thử nghiệm điển hình được yêu cầu ở tiêu
chuẩn này được liệt kê trong bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
Điều
- Độ bền ghi nhãn
9.3
- Độ tin cậy của vít, bộ phận mang dòng và
các mối nối
9.4
- Độ tin cậy của các đầu nối dùng cho dây
dẫn ngoài
9.5
- Bảo vệ chống điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc tính điện môi
9.7
- Độ tăng nhiệt
9.8
- Đặc tính tác động
9.9
- Độ bền cơ và độ bền điện
9.10
- Hoạt động của RCCB ở các điều kiện ngắn
mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng chịu chấn động đột ngột và va
đập cơ học
9.12
- Khả năng chịu nhiệt
9.13
- Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy
9.14
- Cơ cấu truyền động ưu tiên cắt
9.15
- Hoạt động của cơ cấu kiểm tra ở các giới
hạn của điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoạt động của RCCB trong trường hợp sự cố
điện áp lưới đối với các RCCB được phân loại theo 4.1.2.1
9.17
- Các giá trị giới hạn của dòng không tác
động ở điều kiện quá dòng
9.18
- Khả năng chịu các tác động không mong muốn
do dòng điện tăng đột ngột
9.19
- Khả năng cách điện chịu các điện áp xung
9.20
- Hoạt động của RCCB trong trường hợp dòng
điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ tin cậy
9.22
- Lão hóa của các linh kiện điện tử
9.23
9.1.2. Với mục đích chứng nhận, các thử nghiệm điển
hình được tiến hành theo trình tự thử nghiệm
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “chứng nhận” bao gồm:
- hoặc là công bố phù hợp của nhà chế tạo;
- hoặc là chứng nhận của bên thứ ba, ví dụ
của một cơ quan chứng nhận độc lập.
Trình tự thử nghiệm và số mẫu giao thử nghiệm
được qui định trong phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3. Các thử nghiệm thường xuyên mà nhà chế
tạo phải tiến hành trên mỗi thiết bị, được cho trong phụ lục D.
9.2. Điều kiện thử nghiệm
RCCB được lắp đặt riêng theo hướng dẫn của
nhà chế tạo và trong không khí lưu thông tự do, ở nhiệt độ môi trường trong
khoảng 20°C và 25°C, nếu không có qui định nào khác, và được bảo vệ khỏi việc đốt
nóng và làm mát quá mức từ bên ngoài.
RCCB được thiết kế để lắp đặt trong vỏ hộp
riêng thì được thử nghiệm trong vỏ hộp nhỏ nhất theo qui định của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Vỏ hộp riêng là vỏ hộp được thiết
kế chỉ cho một thiết bị duy nhất.
Nếu không có qui định nào khác, RCCB được đi
dây bằng cáp thích hợp có mặt cắt được qui định trong bảng 8 và được cố định
trên tấm gỗ dán được sơn đen mờ có chiều dày khoảng 20 mm, phương pháp cố định
phù hợp với các yêu cầu có liên quan theo chỉ dẫn về lắp đặt của nhà chế tạo.
Bảng 8 - Ruột dẫn đồng
thử nghiệm tương ứng với các dòng điện danh định
Dòng điện danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
20
25
32
50
63
80
100
ln
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< ln
≤
< ln
≤
< ln
≤
< ln
≤
< ln
≤
< ln
≤
< ln
≤
< ln
≤
< ln
≤
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
13
20
25
32
50
63
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
mm2
1
1,5
2,5
4
6
10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
CHÚ THÍCH: Đối với một dẫn đồng theo AWG, xem
phụ lục ID.
Khi không qui định dung sai, thử nghiệm điển
hình được tiến hành ở các giá trị khắc nghiệt không kém so với giá trị được qui
định trong tiêu chuẩn này. Nếu không có qui định nào khác, các thử nghiệm được tiến
hành ở tần số danh định ± 5 %.
Trong quá trình thử nghiệm không được phép
bảo dưỡng hoặc tháo dỡ các mẫu thử.
Đối với các thử nghiệm 9.8, 9.9, 9.10 và
9.23, RCCB được đấu nối như sau:
- các mối nối phải được thực hiện bằng cáp
đồng một ruột bọc PVC;
- các dây liên kết được đặt trong không khí
lưu thông tự do và khoảng cách giữa chúng không nhỏ hơn khoảng cách giữa các
đầu nối;
- chiều dài, với dung sai cm, của mỗi mối nối tạm thời từ đầu
nối này đến đầu nối kia là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 2 m đối với mặt cắt lớn hơn 10 mm2.
Mômen xoắn cần đặt vào vít đầu nối bằng hai phần
ba mô men qui định trong bảng 9.
9.3. Thử nghiệm độ bền ghi nhãn
Thực hiện thử nghiệm bằng cách dùng tay chà
xát lên nhãn trong 15 s bằng miếng bông thấm đẫm nước và sau đó trong 15 s nữa
bằng miếng bông thấm dung môi hexan mạch hở có thành phần thơm tối đa là 0,1 %
theo thể tích, giá trị kauributanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C, điểm
khô xấp xỉ 69 °C và khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
Ghi nhãn được thực hiện bằng cách dập, đúc
hoặc khắc không phải qua thử nghiệm này.
Sau thử nghiệm, nhãn phải đọc được dễ dàng.
Nhãn cũng phải đọc được dễ dàng sau tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này.
Nhãn không thể bóc ra được dễ dàng và không
được có chỗ quăn xoắn.
9.4. Thử nghiệm độ tin cậy của vít, các bộ phận
mang dòng và các mối nối
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 8.1.4
bằng cách xem xét và, đối với các vít và đai ốc phải thao tác khi lắp đặt và
đấu nối RCCB, bằng thử nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10 lần đối với vít có ren bằng vật liệu
cách điện;
- 5 lần trong các trường hợp khác.
Các vít, đai ốc có ren bằng vật liệu cách
điện thì tháo rời hoàn toàn rồi lắp lại sau mỗi lần.
Thử nghiệm được tiến hành bằng tuốc nơ vít
hoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm thích hợp với mô men như nêu trong bảng 9.
Các vít và đai ốc được xiết từ từ, không
giật.
Thử nghiệm chỉ tiến hành với ruột dẫn cứng,
có mặt cắt lớn nhất như qui định trong bảng 4, kiểu một sợi hoặc bện, chọn loại
nào bất lợi hơn. Xê dịch ruột dẫn sau mỗi lần nới lỏng vít và đai ốc.
Bảng 9 - Đường kính
ren của vít và mô men sử dụng
Đường kính ren danh
nghĩa
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
Lớn hơn
Đến và bằng
I
lI
III
-
2,8
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
2,8
3,0
0,25
0,5
0,5
3,0
3,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
3,2
3,6
0,4
0,8
0,8
3,6
4,1
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
4,1
4,7
0,8
1,8
1,8
4,7
5,3
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
5,3
6,0
1,2
2,5
3,0
6,0
8,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,0
10,0
-
4,0
10,0
Cột I áp dụng cho những vít không có mũ nếu
vít, khi xiết, không nhô ra khỏi lỗ, và cho những vít khác không thể xiết bằng
tuốc nơ vít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột II áp dụng cho những vít khác xiết được
bằng tuốc nơ vít.
Cột III áp dụng cho những vít và đai ốc được
xiết bằng phương tiện khác không phải là tuốc nơ vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, những đấu nối
bằng vít không được lỏng ra và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm
hỏng rãnh mũ vít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại đến sử
dụng RCCB sau này.
Ngoài ra, vỏ hộp và nắp phải không bị hư hại.
9.5. Thử nghiệm độ tin cậy của các đầu nối
dùng cho dây dẫn ngoài
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 8.1.5
bằng cách xem xét, bằng các thử nghiệm 9.4, đối với ruột dẫn đồng cứng có mặt
cắt lớn nhất qui định trong bảng 4 được đặt trong đầu nối (đối với những mặt
cắt danh định trên 6 mm2, dùng ruột dẫn bện cứng; đối với những mặt
cắt danh định khác thì dùng ruột dẫn một sợi) và bằng các thử nghiệm 9.5.1,
9.5.2 và 9.5.3.
Thử nghiệm cuối cùng này được thực hiện bằng
cách sử dụng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm thích hợp.
9.5.1. Các đầu nối được lắp với ruột dẫn đồng có mặt
cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng 4, loại một sợi hoặc bện, chọn
loại bất lợi nhất.
Ruột dẫn được đặt vào đầu nối một đoạn nhỏ nhất
theo qui định hoặc, khi không qui định về đoạn này, cho tới khi ruột dẫn vừa
nhô ra phía bên kia, và ở vị trí có thể khiến ruột dẫn hoặc dây bện dễ bị tuột
ra nhất.
Vít kẹp sau đó được xiết với mô men bằng hai
phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
Từng ruột dẫn sau đó phải chịu lực kéo cho
trong bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Lực kéo
Mặt cắt ruột dẫn mà
đầu nối chấp nhận được, mm2
Đến 4
Đến 6
Đến 10
Đến 16
Đến 50
Lực kéo, N
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
90
100
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không
được dịch chuyển nhìn thấy được trong đầu nối.
9.5.2. Các đầu nối được lắp với ruột dẫn đồng
có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng 4, loại một sợi hoặc bện,
chọn loại bất lợi nhất, và các vít đầu nối được xiết với mô men bằng hai phần
ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
Sau đó nới lỏng các vít đầu nối và kiểm tra phần
ruột dẫn có thể bị ảnh hưởng bởi đầu nối.
Ruột dẫn không được bị hư hại quá mức và
không có sợi bị đứt.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn được coi là bị hư hại quá
mức nếu trên ruột dẫn có những vết hằn sâu hoặc sắc cạnh.
Trong quá trình thử nghiệm, các đầu nối không
bị nới lỏng và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm hỏng rãnh mũ
vít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại đến sử dụng đầu nối
sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Kích thước
ruột dẫn
Dãy mặt cắt danh
nghĩa được kẹp, mm2
Ruột dẫn bện
Số sợi
Đường kính sợi, mm
1,0 đến 2,5*
7
0,67
1,0 đến 4,0*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
1,5 đến 6,0*
7
1,04
2,5 đến 10,0
7
1,35
4,0 đến 16,0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 đến 25,0
7
2,14
16,0 đến 35,0
19
1,53
25,0 đến 50,0
19
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đặt ruột dẫn vào trong đầu nối, các
sợi của ruột dẫn cần được sửa lại cho thích hợp.
Ruột dẫn được đặt vào trong đầu nối cho đến
đáy của đầu nối hoặc chỉ vừa nhô ra ở phía bên kia của đầu nối và ở vị trí có
thể khiến sợi dễ bị tuột ra nhất. Sau đó vít hoặc đai ốc kẹp được xiết với mô
men bằng hai phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
Sau thử nghiệm, không sợi nào của ruột dẫn
được tuột ra khỏi cơ cấu kẹp.
9.6. Kiểm tra bảo vệ chống điện giật
Yêu cầu này áp dụng cho các bộ phận mà người
thao tác có thể chạm phải khi RCCB được lắp đặt như sử dụng bình thường.
Thử nghiệm được thực hiện với que thử tiêu
chuẩn ở hình 3, trên RCCB lắp đặt như trong sử dụng bình thường (xem chú thích
ở 8.2) và được lắp ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất có thể được nối với
RCCB.
Que thử tiêu chuẩn phải được thiết kế sao cho
mỗi đoạn có khớp có thể xoay một góc 90° so với đường tâm của que thử và chỉ
xoay cùng một hướng.
Que thử tiêu chuẩn được đặt vào mọi vị trí
gấp có thể có như ngón tay thật, một bộ báo hiệu tiếp xúc điện được sử dụng để
chỉ ra các tiếp xúc với những phần mang điện.
Bộ báo hiệu tiếp xúc nên dùng bóng đèn và
điện áp không nhỏ hơn 40 V. Que thử tiêu chuẩn phải không được chạm vào các phần
mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác dụng lên RCCB một lực là 75 N trong 1 min
bằng đầu que thử thẳng không có khớp có cùng kích thước như que thử tiêu chuẩn.
Ấn que thử này vào mọi chỗ mà vật liệu cách điện khi lún xuống có thể gây
phương hại đến an toàn của RCCB, nhưng không tác dụng vào những vách dùng để
đột.
Trong quá trình thử nghiệm này, vỏ hoặc nắp không
được biến dạng đến mức làm cho những bộ phận mang điện có thể chạm tới que thử
không có khớp.
Những RCCB không có vỏ hộp, có những phần
không được thiết kế để che bằng vỏ thì đưa đến thử nghiệm cùng với một panen
phía trước bằng kim loại, và được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
9.7. Thử nghiệm đặc tính điện môi
9.7.1. Khả năng chịu ẩm
9.7.1.1. Chuẩn bị RCCB để thử nghiệm
Những phần có thể tháo ra mà không cần đến
dụng cụ thì được tháo ra và xử lý ẩm cùng với phần chính; các nắp đậy lò xo
được mở ra trong suốt quá trình xử lý ẩm.
Các lỗ hở đầu vào, nếu có, thì để hở; nếu có vách
đột thì đột một trong những vách đột ấy.
9.7.1.2. Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí nơi đặt mẫu được duy trì ở
giá trị T thuận tiện trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C với dung sai ± 1 °C.
Trước khi đặt vào tủ ẩm, mẫu được đưa đến
nhiệt độ trong khoảng từ T đến (T + 4) °C.
9.7.1.3. Tiến hành thử nghiệm
Mẫu được giữ trong tủ ẩm 48 h.
CHÚ THÍCH 1: Độ ẩm tương đối trong khoảng từ
91% đến 95% có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm một dung dịch bão hòa
natri sunfat (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3)
trong nước có bề mặt tiếp xúc đủ lớn với không khí.
CHÚ THÍCH 2: Để đáp ứng những điều kiện qui
định trong tủ, nên đảm bảo lưu thông liên tục không khí bên trong và sử dụng tủ
được cách nhiệt.
9.7.1.4. Tình trạng RCCB sau khi thử nghiệm
Sau xử lý ẩm, mẫu không được có hư hại theo
nghĩa của tiêu chuẩn này và phải chịu được các thử nghiệm ở 9.7.2 và 9.7.3.
9.7.2. Điện trở cách điện của mạch chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau xử lý khoảng 30 min đến 60 min, đặt điện
áp một chiều xấp xỉ 500 V trong 5 s, rồi đo điện trở cách điện, liên tiếp như
sau:
a) với RCCB ở vị trí cắt, giữa từng cặp đầu
nối mà khi RCCB ở vị trí đóng thì chúng nối điện với nhau, thử lần lượt từng
cực;
b) với RCCB ở vị trí đóng, lần lượt giữa từng
cực và các cực còn lại nối với nhau, các linh kiện điện tử nối giữa các tuyến
dẫn dòng phải được tách ra khi thử nghiệm;
c) với RCCB ở vị trí đóng, giữa tất cả các
cực nối với nhau và vỏ, kể cả lá kim loại tiếp xúc với mặt ngoài của vỏ bên
trong bằng vật liệu cách điện, nếu có;
d) giữa những phần kim loại của cơ cấu truyền
động và vỏ;
CHÚ THÍCH: Có thể làm đường dẫn riêng tới
phần kim loại của cơ cấu truyền động để thực hiện phép đo này.
e) với những RCCB có vỏ bằng kim loại và có
lớp lót bên trong bằng vật liệu cách điện, giữa vỏ và lá kim loại tiếp xúc với
bề mặt bên trong của lớp lót bằng vật liệu cách điện, kể cả với ống lót và cơ
cấu tương tự.
Các phép đo a), b) và c) được thực hiện sau
khi đã nối tất cả các mạch phụ với vỏ.
Thuật ngữ “vỏ” bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bề mặt trên đó đế của RCCB được lắp, được
phủ lá kim loại nếu cần;
- vít và những bộ phận tương tự khác để cố
định đế vào giá đỡ của nó;
- vít để cố định nắp cần được tháo ra khi lắp
đặt RCCB;
- các phần kim loại của phương tiện thao tác
đã nêu ở 8.2.
Nếu RCCB có đầu nối dùng để đấu nối dây dẫn
bảo vệ thì đầu nối này được nối với vỏ.
Đối với những phép đo b), c), d) và e) lá kim
loại được áp vào sao cho hợp chất gắn, nếu có, thực sự được thử nghiệm.
Điện trở cách điện phải không nhỏ hơn:
- 2 MW
đối với những phép đo theo a) và b);
- 5 MW
đối với các phép đo khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi RCCB qua được các thử nghiệm ở 9.7.2,
điện áp thử nghiệm qui định được đặt trong 1 min giữa các phần được qui định ở
9.7.2, các linh kiện điện tử, nếu có, được tách ra khi thử nghiệm.
Điện áp thử nghiệm về cơ bản phải có dạng
sóng sin, và có tần số nằm trong khoảng 45 Hz và 65 Hz.
Nguồn điện áp thử nghiệm phải có khả năng
cung cấp dòng điện ngắn mạch ít nhất 0,2 A.
Không có cơ cấu cắt quá dòng nào của biến áp
được tác động khi dòng điện trong mạch điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
Giá trị điện áp thử nghiệm phải như sau:
- 2 000 V đối với a) đến d) của 9.7.2;
- 2 500 V đối với e) của 9.7.2.
Đầu tiên, đặt điện áp không lớn hơn một nửa
giá trị qui định, sau đó tăng đủ đến giá trị điện áp qui định trong vòng 5 s.
Không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc
phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.4. Điện trở cách điện và độ bền điện môi
của các mạch phụ
a) Phép đo điện trở cách điện và các thử
nghiệm độ bền điện môi đối với các mạch phụ được tiến hành ngay sau phép đo
điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện môi đối với mạch chính, ở các điều
kiện cho trong b) và c) dưới đây.
Trong trường hợp các linh kiện điện tử nối
với mạch chính trong sử dụng bình thường, các đấu nối tạm thời để thử nghiệm
phải thực hiện theo cách sao cho, trong suốt thử nghiệm, không được có điện áp
giữa đầu vào và đầu ra của linh kiện.
b) Các phép đo điện trở cách điện được tiến
hành
- giữa các mạch phụ được nối với nhau và vỏ;
- giữa từng phần của mạch phụ mà phần này có
thể được cách ly với các phần còn lại trong sử dụng bình thường và tất cả các phần
còn lại được nối với nhau, ở điện áp xấp xỉ 500 V một chiều sau khi đã đặt điện
áp này trong 1 min.
Điện trở cách điện phải không nhỏ hơn 2 MW.
c) Đặt điện áp về cơ bản là hình sin có tần
số danh định trong 1 min giữa các phần được liệt kê trong điểm b).
Các giá trị điện áp đặt được qui định trong
bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định
của mạch phụ (một chiều hoặc xoay chiều)
V
Điện áp thử nghiệm
V
Lớn hơn
Đến và bằng
0
30
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1 000
50
110
1 500
110
250
2 000
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500
Khi bắt đầu thử nghiệm điện áp phải không lớn
hơn một nửa giá trị điện áp qui định. Sau đó điện áp được tăng đều đến giá trị
điện áp qui định trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 5 s, nhưng không lớn hơn
20 s.
Trong suốt quá trình thử nghiệm, không được
xuất hiện phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
CHÚ THÍCH 1: Phóng điện không gây ra sụt áp
thì được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp RCCB có các
mạch phụ không chạm tới được để kiểm tra các yêu cầu trong b), các thử nghiệm
phải được tiến hành trên các mẫu được nhà chế tạo chuẩn bị riêng hoặc theo
hướng dẫn của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 3: Các mạch phụ không bao gồm các
mạch điều khiển của RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới.
CHÚ THÍCH 4: Các mạch điều khiển khác với các
mạch của 9.7.5 và 9.7.6 phải chịu các thử nghiệm tương tự như đối với các mạch
phụ.
9.7.5. Mạch thứ cấp của máy biến đổi trong
mạch phát hiện
Mạch điện chứa mạch thứ cấp của máy biến đổi
trong mạch phát hiện không phải chịu bất kỳ thử nghiệm cách điện nào, miễn là
các mạch điện này không đấu nối với bất cứ các phần kim loại có thể chạm tới
nào, hoặc với dây bảo vệ hoặc với các phần mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tiến hành trên RCCB được cố định
trên giá đỡ kim loại, ở vị trí đóng, với các mạch điều khiển được nối như khi
làm việc.
Nguồn điện áp một chiều được sử dụng có các
đặc tính sau:
- điện áp hở mạch: 600 V V
CHÚ THÍCH: Đây là giá trị tạm thời.
- độ nhấp nhô lớn nhất: 5 %
trong đó
độ nhấp nhô =
giá trị Iớn nhất - giá trị trung bình
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện ngắn mạch: 12 mA mA
Điện áp thử nghiệm này được đặt trong 1 min,
lần lượt giữa mỗi cực và các cực khác nối với nhau rồi nối với vỏ.
Sau quá trình này, RCCB phải có khả năng thực
hiện tốt các thử nghiệm qui định trong 9.9.2.3.
9.7.7. Kiểm tra điện áp chịu xung (đặt lên
khe hở không khí và cách điện rắn) và dòng điện rò chạy qua tiếp điểm mở
9.7.7.1. Kiểm tra điện áp chịu xung đặt lên
tiếp điểm mở (tính thích hợp để cách ly)
Thử nghiệm được thực hiện trên RCCB đã được
lắp cố định trên một giá đỡ kim loại như trong sử dụng bình thường.
Xung được đưa ra bằng một máy phát xung dùng
để tạo ra các xung dương và xung âm có thời gian mặt trước xung là 1,2 ms và thời gian để đạt đến một nửa giá
trị là 50 ms, các dung sai như
sau:
± 5 % đối với giá trị đỉnh;
± 30 % đối với thời gian mặt trước xung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng tăng đột biến của thiết bị thử
nghiệm phải có giá trị danh nghĩa là 500 W.
Hình dạng của xung được điều chỉnh khi RCCB cần
thử nghiệm đã được nối với máy phát xung. Để đạt được điều này phải sử dụng bộ
phân áp và bộ cảm biến điện áp thích hợp.
Cho phép có dao động nhỏ trong các xung với
điều kiện là biên độ của chúng sát với đỉnh của xung không nhỏ hơn 5 % giá trị
đỉnh.
Đối với dao động trên nửa thứ nhất của mặt
trước xung, cho phép biên độ đến 10 % giá trị đỉnh.
Điện áp xung 1,2/50 ms theo hình 6 của TCVN 6099-1 (IEC
60060-1) được đặt lên các đầu nối pha nối với nhau và đầu nối tải nối với nhau
khi các tiếp điểm ở vị trí mở.
Đặt ba xung dương và ba xung âm, khoảng thời
gian giữa các xung liên tiếp ít nhất là 1 s đối với các xung có cùng cực tính
và ít nhất là 10 s đối với các xung ngược cực tính.
Giá trị điện áp xung thử nghiệm phải được
chọn từ bảng 19 phù hợp với điện áp xung danh định của RCCB nêu trong bảng 18.
Các giá trị này được hiệu chỉnh về áp suất khí quyển và/hoặc độ cao so với mực
nước biển tại nơi tiến hành thử nghiệm theo bảng 19.
Trong quá trình thử nghiệm không được có
phóng điện đánh thủng.
Bảng 19 - Điện áp thử
nghiệm đặt lên tiếp điểm mở để kiểm tra tính thích hợp để cách ly, liên quan đến
điện áp chịu xung danh định của RCCB và độ cao so với mực nước biển của nơi
tiến hành thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uimp
kV
Điện áp thử nghiệm
tại độ cao so với mực nước biển tương ứng
U1,2/50
đỉnh xoay chiều
kV
Mực nước biển
200 m
500 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000 m
2,5
3,5
3,5
3,4
3,2
3
4
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
5,6
5,0
9.7.7.2. Kiểm tra điện áp chịu xung đối với
các bộ phận không qua thử nghiệm của 9.7.7.1
Thử nghiệm được thực hiện trên RCCB đã được
lắp cố định trên một giá đỡ kim loại và ở vị trí đóng.
Xung được đưa ra bằng một máy phát xung dùng
để tạo ra các xung dương và xung âm có thời gian mặt trước xung là 1, 2 ms và thời gian để đạt đến một nửa giá
trị là 50 ms, các dung sai như
sau:
± 5 % đối với giá trị đỉnh;
± 30 % đối với thời gian mặt trước xung;
± 20 % đối với thời gian đạt đến một nửa giá
trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng của xung được điều chỉnh khi RCCB
cần thử nghiệm đã được nối với máy phát xung. Để đạt được điều này phải sử dụng
bộ phân áp và bộ cảm biến điện áp thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Đối với RCCB có lắp chống sét,
phải điều chỉnh hình dạng xung nhưng không nối RCCB đến máy phát xung.
Cho phép có dao động nhỏ trong các xung với
điều kiện là biên độ của chúng sát với đỉnh của xung không nhỏ hơn 5 % giá trị
đỉnh.
Đối với dao động trên nửa thứ nhất của mặt
trước xung, cho phép biên độ đến 10 % giá trị đỉnh.
Chuỗi thử nghiệm thứ nhất được tiến hành bằng
cách đặt điện áp xung lên các cực pha nối với nhau và cực trung tính (hoặc
tuyến trung tính) của RCCB, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Chuỗi thử nghiệm thứ hai được tiến hành bằng
cách đặt điện áp xung lên giá đỡ kim loại nối với các đầu nối dự định dùng cho
dây bảo vệ, nếu có và các cực pha và cực trung tính nối với nhau.
Trong cả hai trường hợp đều đặt ba xung âm và
ba xung dương, khoảng thời gian giữa các xung liên tiếp ít nhất là 1 s đối với
các xung có cùng cực tính và ít nhất là 10 s đối với các xung ngược cực tính.
Giá trị điện áp xung thử nghiệm phải chọn
theo bảng 20 phù hợp với điện áp xung danh định của RCCB nêu trong bảng 18. Các
giá trị này được hiệu chỉnh về áp suất khí quyển và/hoặc độ cao so với mực nước
biển tại nơi tiến hành thử nghiệm theo bảng 20.
Không được có phóng điện bề mặt cũng không
được có phóng điện đánh thủng không mong muốn trong quá trình thử nghiệm. Tuy
nhiên, nếu có một lần phóng điện đánh thủng không mong muốn thì phải đặt thêm
sáu xung có cực tính giống như cực tính lúc tạo ra phóng điện đánh thủng, cách
đấu nối cũng giống như cách đấu nối khi xảy ra sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cụm từ “phóng điện đánh thủng
không mong muốn” được sử dụng để đề cập đến hiện tượng có kết hợp hỏng cách
điện khi chịu ứng suất điện kể cả sụt áp và có dòng điện chạy qua.
Bảng 20 - Điện áp thử
nghiệm để kiểm tra điện áp chịu xung đối với các bộ phận không qua các thử
nghiệm ở 9.7.7.1
Điện áp chịu xung
danh định
Uimp
kV
Điện áp thử nghiệm
tại độ cao so với mực nước biển tương ứng
U1,2/50
đỉnh xoay chiều
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 m
500 m
1 000 m
2 000 m
2,5
2,9
2,8
2,8
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4,9
4,8
4,7
4,4
4,0
9.7.7.3. Kiểm tra dòng điện rò chạy qua tiếp
điểm mở (tính thích hợp để cách ly)
Mỗi cực của RCCB phải chịu một trong các thử
nghiệm thích hợp của 9.11.2.2 hoặc 9.11.2.3 hoặc 9.11.2.4a) hoặc 9.11.2.4b)
hoặc 9.11.2.4c) với điện áp đặt bằng 1,2 lần điện áp làm việc danh định của nó,
áptômat ở vị trí mở.
Đo dòng điện rò chạy qua tiếp điểm mở, dòng
điện này không được vượt quá 2 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.1. Nhiệt độ không khí môi trường
Phải đo nhiệt độ không khí môi trường trong
khoảng thời gian phần tư cuối cùng của thời gian thử nghiệm, sử dụng ít nhất là
hai nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu đặt đối xứng quanh RCCB ở khoảng giữa chiều cao
của RCCB và cách RCCB khoảng 1 m.
Các nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu này phải được
bảo vệ tránh gió lùa và bức xạ nhiệt.
CHÚ THÍCH: Chú ý tránh sai số do thay đổi
nhiệt độ đột ngột.
9.8.2. Tiến hành thử nghiệm
Đặt dòng điện bằng ln qua đồng
thời tất cả các cực của RCCB trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn
định. Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi độ tăng nhiệt thay đổi không
quá 1°C/h.
Đối với RCCB bốn cực, đầu tiên thử nghiệm
được thực hiện bằng cách chỉ cho dòng điện qui đính chạy qua ba cực pha.
Sau đó thử nghiệm được lặp lại bằng cách cho
dòng điện chạy qua cực dành để đấu nối dây trung tính và qua cực kề bên.
Trong các thử nghiệm này, độ tăng nhiệt không
được vượt quá những giá trị nêu trong bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của các bộ phận khác nhau nêu trong
bảng 5 phải được đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh hoặc bằng phương tiện tương đương
tại vị trí tiếp cận được gần nhất với điểm nóng nhất.
Phải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa nhiệt ngẫu
và bề mặt của bộ phận đang thử nghiệm.
9.8.4. Độ tăng nhiệt của một bộ phận
Độ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu số giữa
nhiệt độ của bộ phận này được đo theo 9.8.3 và nhiệt độ không khí môi trường
xung quanh được đo theo 9.8.1.
9.9. Kiểm tra các đặc tính tác động
9.9.1. Mạch điện thử nghiệm
RCCB được lắp đặt như trong sử dụng bình
thường.
Mạch điện thử nghiệm phải có điện cảm không
đáng kể và tương ứng với hình 4a.
Thiết bị đo dòng dư phải có cấp chính xác
không kém 0,5 và phải thể hiện (hoặc cho phép xác định) chính xác giá trị hiệu
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.2. Thử nghiệm không tải với dòng dư xoay chiều
hình sin ở nhiệt độ chuẩn 20 °C ± 2 °C
RCCB phải chịu các thử nghiệm 9.9.2.1,
9.9.2.2 và 9.9.2.3 (mỗi thử nghiệm gồm năm phép đo), được thực hiện chỉ trên
một cực, lấy ngẫu nhiên.
Đối với RCCB có nhiều giá trị đặt của dòng dư
tác động, các thử nghiệm phải được thực hiện đối với từng giá trị đặt.
9.9.2.1. Kiểm tra tác động chính xác trong
trường hợp dòng dư tăng chậm
Các thiết bị dóng cắt thử nghiệm S1
và S2 và RCCB được đặt ở vị trí đóng, dòng dư được tăng chậm, bắt
đầu từ giá trị không lớn hơn 0,2 lDn, cố gắng để đạt giá trị lDn trong vòng 30 s,
dòng tác động được đo trong mỗi lần.
Cả năm giá trị đo được phải nằm trong khoảng
lDno và lDn.
9.9.2.2. Kiểm tra tác động chính xác khi đóng
có dòng dư
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại giá trị
danh định của dòng dư tác động lDn và các thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1
và S2 được đặt ở vị trí đóng, RCCB được đóng vào mạch để mô phỏng
điều kiện làm việc càng sát càng tốt. Thời gian mở được đo năm lần. Không phép đo
nào được vượt quá giá trị giới hạn qui định đối với lDn trong bảng 1, tùy
thuộc vào loại RCCB.
Trong trường hợp RCCB hoạt động phụ thuộc
điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của RCCB được
cung cấp từ phía lưới của mạch chính, thì việc kiểm tra này không tính đến thời
gian cần thiết để cấp nguồn cho RCCB. Do đó, trong trường hợp này kiểm tra coi
là được thực hiện bởi thiết lập dòng dư bằng cách đóng S1, còn RCCB thử
nghiệm và S2 đã được đóng từ trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các kiểu
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn liên tiếp ở
từng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong bảng 1, thiết bị đóng
cắt thử nghiệm S1 và RCCB ở vị trí đóng, dòng dư được thiết lập đột
ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2.
RCCB phải tác động trong khoảng thời gian của
mỗi thử nghiệm.
Cả năm phép đo thời gian mở được thực hiện
tại mỗi giá trị dòng dư.
Không có giá trị nào được vượt quá giá trị
giới hạn qui định liên quan.
b) Thử nghiệm bổ sung đối với kiểu S
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn liên tiếp ở
từng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong bảng 1, thiết bị đóng
cắt thử nghiệm S1 và RCCB ở vị trí đóng, dòng dư được thiết lập đột
ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2 trong thời gian
tương ứng với thời gian không tác động nhỏ nhất liên quan, với dung sai %.
Đặt dòng dư lần sau phải cách lần đặt trước
ít nhất 1 min.
RCCB phải không tác động trong bất kỳ thời
gian nào của thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB không được tác động trong bất kỳ thời
gian nào của thử nghiệm này.
9.9.2.4. Kiểm tra tác động đúng trong trường
hợp đặt đột ngột dòng dư có giá trị trong phạm vi từ 5 lDn đến 500 A
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn cho các giá
trị sau đây của dòng điện dư
5 A, 10 A, 20 A, 50
A, 100 A và 200 A
Thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1 và RCCB ở vị
trí đóng, dòng dư được thiết lập đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử
nghiệm S2.
Mỗi thử nghiệm tiến hành cho một giá trị dòng
dư, đồng thời đo thời gian mở.
RCCB phải tác động trong quá trình tiến hành
mỗi thử nghiệm. Thời gian mở không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 1.
9.9.3. Kiểm tra tác động chính xác khi có tải
ở nhiệt độ chuẩn
Các thử nghiệm 9.9.2.2 và 9.9.2.3 được lặp
lại, RCCB được đặt tải với dòng điện danh định như trong vận hành bình thường
trong thời gian đủ để đạt được điều kiện ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt của
dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với từng giá trị đặt.
9.9.4. Thử nghiệm ở các giới hạn nhiệt độ
RCCB phải hoàn thành các thử nghiệm qui định
trong 9.9.2.3 ở các điều kiện sau, một cách liên tiếp:
a) nhiệt độ môi trường: -5°C, cắt tải;
b) nhiệt độ môi trường: +40°C, RCCB được đặt
tải trước với dòng điện danh định, ở điện áp thuận lợi bất kỳ, cho đến khi đạt điều
kiện ổn định nhiệt.
Trong thực tế các điều kiện này đạt được khi
thay đổi độ tăng nhiệt không quá 1 °C/h.
Trong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt
của dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với mỗi giá trị đặt.
CHÚ THÍCH: Có thể gia nhiệt trước ở điện áp
giảm nhưng các mạch phụ phải được nối với điện áp làm việc bình thường của
chúng (đặc biệt với các linh kiện phụ thuộc điện áp lưới).
9.9.5. Điều kiện thử nghiệm đặc biệt đối với
các RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10. Kiểm tra độ bền cơ và độ bền điện
9.10.1. Điều kiện thử nghiệm chung
RCCB được cố định trên một giá đỡ kim loại.
Thử nghiệm được thực hiện ở điện áp làm việc
danh định, dòng điện được điều chỉnh tới dòng điện danh định bằng các điện trở
mắc nối tiếp với các cuộn cảm được nối tới đầu nối phía tải.
Nếu sử dụng cuộn cảm lõi không khí thì phải
mắc song song với mỗi cuộn cảm một điện trở, dòng điện qua điện trở này xấp xỉ
bằng 0,6 % dòng điện chạy qua mỗi cuộn cảm.
Nếu sử dụng cuộn cảm lõi sắt, tổn hao công
suất trong sắt của các cuộn cảm này không được gây ảnh hưởng đáng kể đến điện
áp phục hồi.
Dòng điện phải có dạng sóng về cơ bản là hình
sin và hệ số công suất phải trong khoảng 0,85 và 0,9.
RCCB được nối vào mạch bằng dây dẫn có kích
cỡ được chỉ ra trong bảng 8.
9.10.2. Tiến hành thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB phải được thao tác như trong sử dụng
bình thường.
Các thao tác cắt phải được thực hiện như sau:
- đối với 1 000 chu kỳ thao tác đầu thao tác
bằng tay;
- đối với 500 chu kỳ thao tác tiếp theo sử
dụng cơ cấu kiểm tra;
- đối với 500 chu kỳ thao tác cuối thao tác
bằng cách cho dòng dư tác động danh định lDn chạy qua một cực.
Đối với RCCB có lDn ≤ 0,010 A thì số chu
kỳ thao tác phải là: 500 - 750 - 750 một cách tương ứng.
Ngoài ra RCCB phải chịu thêm các chu kỳ thao
tác không tải dưới đây, sử dụng phương tiện thao tác bằng tay:
- 2 000 chu kỳ thao tác đối với RCCB có ln
≤ 25 A;
- 1 000 chu kỳ thao tác đối với RCCB có ln
> 25 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 4 chu kỳ thao tác trong 1 min đối với RCCB
có ln ≤ 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ 1,5 s đến 2 s;
- 2 chu kỳ thao tác trong 1 min đối với RCCB
có ln > 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ 1,5 s đến 2 s.
CHÚ THÍCH: Đối với RCCB có nhiều giá trị đặt
dòng dư tác động thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
9.10.3. Tình trạng của RCCB sau khi thử
nghiệm
Sau thử nghiệm theo 9.10.2 RCCB không được
biểu hiện:
- mòn quá mức;
- hỏng vỏ hộp dẫn đến có thể chạm vào bộ phận
mang điện bằng que thử tiêu chuẩn;
- nới lỏng các mối nối điện hoặc mối nối cơ;
- chảy hợp chất gắn, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó RCCB phải hoàn thành các thử nghiệm độ
bền điện môi qui định trong 9.7.3 nhưng ở điện áp bằng điện áp danh định của
nó, trong 1 min, tuy nhiên không nhỏ hơn 900 V và không được xử lý ẩm trước.
9.11. Kiểm tra hoạt động của RCCB ở các điều
kiện ngắn mạch
9.11.1. Danh mục các thử nghiệm ngắn mạch
Các thử nghiệm khác nhau để kiểm tra hoạt
động của RCCB ở điều kiện ngắn mạch cho trong bảng 13.
Bảng 13 - Các thử
nghiệm được tiến hành để kiểm tra hoạt động của RCCB ở điều kiện ngắn mạch
Kiểm tra
Điều
Khả năng đóng và cắt danh định lm
9.11.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.2.3
Phối hợp ở dòng ngắn mạch có điều kiện danh
định lnc
9.11.2.4 a)
Phối hợp ở khả năng đóng và cắt danh định lm
9.11.2.4 b)
Phối hợp ở dòng ngắn mạch dư có điều kiện
danh định lDc
9.11.2.4 c)
9.11.2. Thử nghiệm ngắn mạch
9.11.2.1. Các điều kiện chung đối với thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với RCCB có nhiều giá trị đặt
thì thử nghiệm được tiến hành ở giá trị đặt thấp nhất.
a) Mạch thử nghiệm
Hình 5, 6, 7, 8 và 9 đưa ra các sơ đồ mạch
tương ứng được sử dụng đối với các thử nghiệm liên quan đến:
- RCCB một cực có hai tuyến dẫn dòng;
- RCCB hai cực;
- RCCB ba cực;
- RCCB ba cực có bốn tuyến dẫn dòng;
- RCCB bốn cực.
Nguồn cung cấp S cấp nguồn cho mạch điện gồm
điện trở R, cuộn cảm L, SCPD (nếu có) (xem 3.4.8), RCCB thử nghiệm (D), và điện
trở bổ sung R2 và/hoặc R3, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn cảm L phải có lõi không khí. Chúng luôn
được nối nối tiếp với điện trở R, và giá trị điện cảm đạt được bằng cách nối
nối tiếp nhiều cuộn cảm riêng; cho phép đấu song song các cuộn cảm nếu trên
thực tế chúng có cùng hằng số thời gian.
Do đặc tính điện áp phục hồi quá độ của mạch
thử nghiệm chứa các cuộn cảm lõi không khí cỡ lớn không đại diện cho điều kiện
làm việc bình thường, nên cuộn cảm lõi không khí trong bất kỳ pha nào phải được
nối song song với một điện trở có dòng chạy qua gần bằng 0,6% dòng điện chạy
qua cuộn cảm, nếu không có thoả thuận nào khác giữa nhà chế tạo và người sử
dụng.
Trong mỗi mạch thử nghiệm, điện trở R và cuộn
cảm L được mắc vào giữa nguồn cung cấp S và RCCB.
SCPD, hoặc trở kháng tương đương (xem
9.11.2.2 a) và 9.11.2.3 a)), được mắc giữa điện trở R và RCCB.
Điện trở bổ sung R3, nếu được
dùng, phải được mắc về phía tải của RCCB.
Đối với các thử nghiệm 9.11.2.4 a) và c),
RCCB phải được nối với dây cáp có chiều dài 0,75 m ở mỗi cực và có mặt cắt lớn
nhất tương ứng với dòng điện danh định theo bảng 4.
CHÚ THÍCH: Nên nối 0,5 m về phía nguồn và
0,25 m về phía tải của RCCB thử nghiệm.
Sơ đồ mạch thử nghiệm phải được cho trong bản
báo cáo thử nghiệm. Sơ đồ phải phù hợp với hình vẽ liên quan.
Mạch thử nghiệm phải có một và chỉ một điểm
nối đất trực tiếp; điểm này có thể là điểm ngắn mạch của mạch thử nghiệm hoặc
điểm trung tính của nguồn hoặc bất cứ điểm phù hợp nào khác. Phương pháp nối
đất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng dư bằng 10 lDn để gây tác động RCCB
trong thời gian tác động nhỏ nhất tương ứng được qui định trong bảng 1;
- dòng đóng và cắt dư danh định lDm;
- dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định lDc.
S1 là thiết bị đóng cắt phụ.
Cần tiến hành các thử nghiệm để kiểm tra các
giá trị l2t và Ip nhỏ nhất mà RCCB cần chịu được như đã
nêu trong bảng 15. SCPD, nếu có, phải được điều chỉnh và phải thể hiện bằng một
dây bạc hoặc một cầu chảy (như thể hiện trong phụ lục IF) hoặc bằng phương tiện
bất kỳ khác. Nhà chế tạo có thể qui định cần sử dụng loại SCPD nào vào thử
nghiệm.
Với mục đích của thử nghiệm này, việc kiểm
tra SCPD đã được lựa chọn và được điều chỉnh đúng (l2t và Ip)
được thực hiện trước khi thử nghiệm, RCCB tạm thời được thay bằng một mối nối
có trở kháng không đáng kể.
Giá trị l2t và dòng điện đỉnh Ip
nhỏ nhất chạy qua, dựa trên góc 45°điện được cho trong bảng 15.
Nếu không có thỏa thuận của nhà chế tạo thì
các giá trị này không được vượt quá 1,1 lần các giá trị cho trong bảng 15
Bảng 15 - Giá trị nhỏ
nhất của l2t và Ip
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Idd
A
lnc và lDn
≤ 16
≤ 20
≤ 25
≤ 32
≤ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 80
≤ 100
≤ 125
500
Ip (kA)
0,45
0,47
0,5
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2t (kA2s)
0,40
0,45
0,53
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
Ip (kA)
0,65
0,75
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2t (kA2s)
0,50
0,9
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
Ip (kA)
1,02
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,9
2,1
l2t (kA2s)
1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
9,75
22
3000
Ip (kA)
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,85
2,35
3,3
3,5
3,8
3,95
l2t (kA2s)
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
4,5
8,7
22,5
26
42
72,5
4500
Ip (kA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,5
2,05
2,7
3,9
4,3
4,8
5,6
l2t (kA2s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
3,1
5,0
9,7
28
31
45
82,0
6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,4
1,7
2,3
3
4,05
4,7
5,3
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2,4
3,7
6,0
11,5
25
31
48
65,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ip (kA)
1,45
1,8
2,2
2,6
3,4
4,3
5,1
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2t (kA2s)
1,9
2,7
4
6,5
12
24
31
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo yêu cầu của nhà chế tạo có
thể sử dụng các giá trị l2t và Ip lớn hơn.
Đối với các giá trị trung gian của dòng điện
thử nghiệm ngắn mạch, phải áp dụng các giá trị dòng điện ngắn mạch cao hơn kế
tiếp.
Không cần kiểm tra giá trị nhỏ nhất của l2t
và Ip nếu nhà chế tạo qui định cho RCCB có các giá trị cao hơn các
giá trị nhỏ nhất và trong trường hợp này phải kiểm tra theo các giá trị qui
định.
Trong trường hợp có phối hợp các áptômát, cần
thử nghiệm với các phối hợp này.
Mọi phần dẫn của RCCB mà bình thường được nối
đất khi sử dụng, kể cả giá đỡ kim loại lắp đặt RCCB hoặc vỏ hộp kim loại bất kỳ
(xem 9.11.2.1 f)), phải được nối với điểm trung tính của nguồn hoặc với trung
tính giả không điện cảm, cho phép dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ nhất là 100 A.
Đấu nối này phải có một dây đồng F có đường
kính 0,1 mm, chiều dài không dưới 50 mm để phát hiện dòng sự cố, và nếu cần,
điện trở R1 giới hạn giá trị dòng sự cố kỳ vọng ở mức khoảng 100 A.
Cảm biến dòng điện O1 được nối vào
phía tải của RCCB.
Cảm biến điện áp O2 được nối:
- ngang qua các đầu nối của cực, đối với RCCB
một cực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có gì khác được nêu trong báo cáo
thử nghiệm, điện trở mạch đo phải ít nhất là 100 W/V của điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới được cấp
nguồn ở phía lưới với điện áp danh định (hoặc với điện áp có giá trị nhỏ hơn
thuộc dải các điện áp danh định của nó).
Trong trường hợp RCCB theo 4.1.2.1, để cho phép
thực hiện thao tác cắt, cần phải đặt thiết bị T đóng dòng ngắn mạch ở phía tải của
RCCB hoặc đặt thiết bị đóng dòng ngắn mạch bổ sung ở vị trí đó.
b) Dung sai của các đại lượng thử nghiệm
Mọi thử nghiệm liên quan đến kiểm tra khả
năng đóng cắt danh định và kiểm tra sự phối hợp chính xác giữa RCCB và SCPD
phải được tiến hành ở các giá trị và các hệ số ảnh hưởng như qui định của nhà
chế tạo phù hợp với bảng 1 của tiêu chuẩn này, nếu không có qui định nào khác.
Các thử nghiệm được coi là có hiệu lực nếu
các đại lượng được ghi trong báo cáo thử nghiệm nằm trong phạm vi dung sai dưới
đây đối với các giá trị qui định:
- dòng điện: %;
- tần số: xem 9.2;
- hệ số công suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ số công suất của mạch thử nghiệm
Hệ số công suất của mỗi pha trong mạch thử
nghiệm phải được xác định theo phương pháp đã được thừa nhận, phải được ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm.
Hai ví dụ được cho trong phụ lục IA.
Hệ số công suất của mạch nhiều pha được coi
là giá trị trung bình của các hệ số công suất mỗi pha.
Hệ số công suất phải phù hợp với bảng 16.
Bảng 16 - Hệ số công
suất của các thử nghiệm ngắn mạch
Dòng điện ngắn mạch
lc, A
Hệ số công suất
lc ≤ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 < lc
≤ 1 500
0,93 đến 0,98
1 500 < lc
≤ 3 000
0,85 đến 0,90
3 000 < lc
≤ 4 500
0,75 đến 0,80
4 500 < lc
≤ 6 000
0,65 đến 0,70
6 000 < lc
≤ 10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000 < lc
≤ 25 000
0,20 đến 0,25
d) Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
Giá trị điện áp phục hồi tần số công nghiệp
phải bằng giá trị tương ứng với 105% điện áp danh định của RCCB trong thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH: Giá trị 105 % điện áp danh định
được coi là bao hàm các ảnh hưởng thay đổi điện áp hệ thống trong điều kiện làm
việc bình thường. Giá trị giới hạn trên có thể tăng khi có chấp nhận của nhà
chế tạo.
Sau mỗi lần dập tắt hồ quang, điện áp phục
hồi tần số công nghiệp phải được duy trì không dưới 0,1 s.
e) Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
RCCB và SCPD, nếu có, được thay bằng các đấu
nối tạm thời G1 có trở kháng không đáng kể so với mạch thử nghiệm.
Với thử nghiệm 9.11.2.4 a), các đầu nối phía
tải của RCCB được ngắn mạch bằng các đấu nối G2 trở kháng không đáng
kể, điện trở R và điện cảm L được điều chỉnh để đạt được dòng điện ở điện áp
thử nghiệm bằng dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định ở hệ số công suất
qui định; mạch thử nghiệm được cấp nguồn đồng thời ở tất cả các cực và đường
cong dòng điện được ghi lại nhờ cảm biến dòng O1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Điều kiện của RCCB cho thử nghiệm
RCCB phải được thử nghiệm trong không khí lưu
thông tự do theo f1) của điều này, trừ khi chúng được thiết kế chỉ để lắp trong
vỏ hộp được nhà chế tạo qui định hoặc chỉ sử dụng trong vỏ riêng, khi đó chúng phải
được thử nghiệm theo f2) hoặc nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo thì theo f1)
của điều này.
CHÚ THÍCH: Vỏ hộp riêng là vỏ được thiết kế
để chứa một thiết bị duy nhất.
RCCB phải được thao tác càng giống với hoạt
động bình thường càng tốt.
f1) Thử nghiệm trong không khí lưu thông tự
do
RCCB thử nghiệm được lắp như trên hình C.1
của phụ lục C.
Màng polyetylen và tấm chắn bằng vật liệu
cách điện qui định trong phụ lục C được đặt như trong hình C.1, chỉ riêng đối
với thao tác mở (O).
(Các) lưới chắn được qui định trong phụ lục C
phải được đặt sao cho phần lớn khí ion hóa thoát ra qua (các) lưới chắn. Lưới chắn
phải được đặt ở (các) vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH 1: Nếu vị trí của những lỗ thoát là
không rõ ràng hoặc không có các lỗ thoát thì nhà chế tạo cần nêu các thông tin
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở R' bằng 1,5 W. Sợi dây đồng F' (xem hình C.3) phải
có chiều dài là 50 mm và đường kính là 0,12 mm đối với RCCB có điện áp danh
định 230 V và 0,16 mm đối với RCCB có điện áp danh định 400 V.
CHÚ THÍCH 2: Dữ liệu đối với các điện áp khác
đang được xem xét.
Đối với dòng điện thử nghiệm nhỏ hơn và bằng
1 500 A, khoảng cách “a” phải bằng 35 mm.
Đối với dòng điện ngắn mạch lớn hơn lên đến lnc,
khoảng cách “a” có thể tăng và/hoặc có thể lắp bổ sung các tấm chắn hoặc phương
tiện cách điện như qui định của nhà chế tạo; “a”, nếu có tăng, phải được chọn
từ dãy 40 - 45 - 50 - 55 ... mm và do nhà chế tạo qui định.
f2) Thử nghiệm trong vỏ hộp
Không dùng lưới chắn và tấm chắn bằng vật
liệu cách điện của hình C.1.
Thử nghiệm phải tiến hành với RCCB đặt trong
vỏ hộp có hình dạng bất lợi nhất trong điều kiện bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH: Điều đó có nghĩa là nếu các RCCB
khác (hoặc các thiết bị khác) được lắp bình thường theo hướng đặt lưới chắn thì
cần đặt chúng vào chỗ đó. Các RCCB này (hoặc các thiết bị khác) được cấp nguồn
như trong sử dụng bình thường, nhưng qua F' và R' như qui định trong f1) của
điều này và được nối như hình thích hợp từ 5 đến 9.
Theo hướng dẫn của nhà chế tạo, tấm chắn hoặc
phương tiện khác, hoặc khe hở đủ lớn có thể cần thiết để ngăn ngừa ảnh hưởng
của khí ion hóa đến hệ thống lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Qui trình thử nghiệm
Qui trình thử nghiệm bao gồm trình tự các
thao tác.
Các ký hiệu sau được sử dụng để xác định
trình tự các thao tác:
O biểu thị thao tác mỏ, ngắn mạch được thiết
lập bằng thiết bị đóng cắt T, với RCCB và SCPD, nếu có, đang ở vị trí đóng;
CO biểu thị thao tác đóng của RCCB, cả thiết
bị đóng cắt T và SCPD, nếu có, ở vị trí đóng, tiếp ngay đó là thao tác mở tự
động (trường hợp có SCPD xem 9.11.2.4);
t biểu thị khoảng thời gian giữa hai thao tác
ngắn mạch liên tiếp, bằng 3 min hoặc có thể lâu hơn để cho phép đặt lại hoặc
phục hồi SCPD, nếu có.
h) Hoạt động của RCCB trong thời gian thử
nghiệm
Trong thời gian thử nghiệm, RCCB phải không
được gây nguy hiểm cho người thao tác.
Ngoài ra, phải không có hồ quang kéo dài,
không có phóng điện bề mặt giữa các cực hoặc giữa các cực với phần dẫn bên
ngoài, sợi dây F và F’ nếu có, không được chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi thử nghiệm được tiến hành theo
9.11.2.2, 9.11.2.3, 9.11.2.4 a), 9.11.2.4 b) và 9.11.2.4 c), RCCB phải không có
biểu hiện hư hại làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này và không cần bảo dưỡng vẫn
phải chịu được các thử nghiệm sau:
- dòng điện rò chạy qua tiếp điểm mở phù hợp
với 9.7.7.3;
- thử nghiệm độ bền điện môi theo 9.7.3 được
thực hiện trong khoảng 2 h đến 24 h sau thử nghiệm ngắn mạch ở điện áp bằng hai
lần điện áp danh định của nó, trong 1 min, mà không xử lý ẩm trước;
- đóng và cắt được dòng danh định ở điện áp
danh định của nó.
Trong quá trình thử nghiệm này, sau khi thực
hiện thử nghiệm trong các điều kiện được qui định ở điểm a) của 9.7.2, phải
chứng tỏ rằng phương tiện chỉ thị thể hiện vị trí mở và trong quá trình thực
hiện thử nghiệm trong điều kiện qui định ở điểm b) của 9.7.2, phương tiện chỉ
thị phải thể hiện vị trí đóng.
Ở các điều kiện thử nghiệm trong 9.9.2.3 a),
RCCB phải tác động với dòng thử nghiệm 1,25 IDn. Chỉ một thử nghiệm
được tiến hành trên một cực bất kỳ, không đo thời gian mở.
Màng polyetylen không được có các lỗ có thể
nhìn thấy bằng mắt thường hoặc dùng kính sửa thị giác, nhưng không dùng kính
phóng đại.
Ngoài ra, RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp
lưới phải có khả năng thỏa mãn thử nghiệm 9.17, nếu phải thực hiện.
9.11.2.2. Kiểm tra khả năng đóng cắt danh
định (lm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện thử nghiệm
RCCB được thử nghiệm trong mạch phù hợp với
các điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1, không lắp SCPD vào
mạch.
Các đấu nối G1 có trở kháng không
đáng kể được thay bằng RCCB và bằng các đấu nối có trở kháng xấp xỉ trở kháng
của SCPD.
Thiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ
ở vị trí đóng.
b) Tiến hành thử nghiệm
Với dòng dư tác động bằng 10 lDn chạy qua thiết bị
đóng cắt S1 và điện trở R2, thực hiện trình tự các thao
tác sau:
CO - t - CO - t - CO
9.11.2.3. Kiểm tra khả năng đóng cắt dòng dư
danh định (lDm)
Thử nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đóng, mang
trong thời gian qui định và cắt dòng ngắn mạch dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB phải được thử nghiệm phù hợp với các
điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1, SCPD không lắp vào
mạch, mà được nối theo cách sao cho dòng ngắn mạch là dòng dư.
Đối với thử nghiệm này, điện trở R3
không được sử dụng, mạch được để ở trạng thái hở.
Các tuyến dẫn dòng không mang dòng ngắn mạch
dư được nối vào điện áp cung cấp ở các đầu nối phía lưới của chúng.
Các đấu nối G1 có trở kháng không
đáng kể được thay bằng RCCB và bằng các đấu nối có trở kháng xấp xỉ trở kháng
của SCPD.
Thiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ
ở vị trí đóng.
Thử nghiệm được thực hiện lần lượt trên mỗi
cực không kể cực đóng cắt trung tính, nếu có.
b) Tiến hành thử nghiệm
Thực hiện trình tự các thao tác sau:
O - t - CO - t - CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.2.4. Kiểm tra sự phối hợp giữa RCCB và
SCPD
Các thử nghiệm này được dùng để kiểm tra xem
RCCB được SCPD bảo vệ có khả năng chịu các dòng ngắn mạch đến dòng ngắn mạch có
điều kiện danh định mà không bị hư hại hay không (xem 5.3.10).
Dòng ngắn mạch bị cắt bởi sự phối hợp RCCB và
SCPD.
Trong quá trình thử nghiệm, cả RCCB và SCPD
hoặc chỉ SCPD được phép tác động. Tuy nhiên, nếu chỉ RCCB cắt, thử nghiệm cũng
được coi là đạt yêu cầu.
SCPD được thay hoặc đặt lại sau mỗi lần tác
động.
Các thử nghiệm dưới đây (xem thêm bảng 13)
được thực hiện ở các điều kiện chung của 9.11.2.1:
- một thử nghiệm (xem 9.11.2.4 a)) để kiểm
tra SCPD bảo vệ RCCB ở dòng ngắn mạch có điều kiện danh định lnc.
Thử nghiệm được tiến hành mà không thiết lập
dòng dư bất kỳ.
- một thử nghiệm (xem 9.11.2.4 b)) để kiểm tra
SCPD tác động và bảo vệ RCCB ở dòng ngắn mạch có giá trị tương ứng với khả năng
đóng cắt danh định lm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một thử nghiệm (xem 9.11.2.4 c)) để kiểm
tra RCCB có thể chịu được ứng suất tương ứng trong trường hợp dòng ngắn mạch
pha nối đất có giá trị đến giá trị dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định lDc.
Đối với các thao tác cắt, thiết bị đóng cắt
phụ T được đồng bộ hóa theo sóng điện áp sao cho điểm bắt đầu của một cực là
45° ± 5°. Phải sử dụng cùng một cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ hóa các mẫu
khác nhau.
a) Kiểm tra sự phối hợp ở dòng ngắn mạch có
điều kiện danh định (lnc)
1) Điều kiện thử nghiệm
Các đấu nối G1 có trở kháng không
đáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
Thiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ
ở vị trí cắt: không thiết lập dòng dư.
2) Tiến hành thử nghiệm
Thực hiện trình tự các thao tác sau:
O - t - CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Điều kiện thử nghiệm
Các đấu nối G1 có trở kháng không
đáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
Thiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ ở
vị trí cắt: không thiết lập dòng dư.
2) Tiến hành thử nghiệm
Thực hiện trình tự các thao tác sau:
O - t - CO - t - CO
c) Kiểm tra sự phối hợp ở dòng ngắn mạch dư
có điều kiện danh định (lDc)
1) Điều kiện thử nghiệm
RCCB phải được thử nghiệm theo các điều kiện
thử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1, nhưng được nối sao cho dòng ngắn
mạch là dòng dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tuyến dẫn dòng không phải mang dòng ngắn
mạch dư được nối với điện áp nguồn ở các đầu nối nguồn của chúng.
Các đấu nối G1 có trở kháng không
đáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
Thiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ
ở vị trí đóng.
2) Tiến hành thử nghiệm
Thực hiện trình tự các thao tác sau:
O - t - CO - t - CO
9.12. Kiểm tra khả năng chịu chấn động đột
ngột và va đập cơ học
9.12.1. Chấn động đột ngột về cơ học
9.12.1.1. Cơ cấu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB được bắt chặt vào bảng gỗ C sao cho
khoảng cách từ trục nằm ngang của mẫu thử đến tấm gỗ B là 180 mm, bảng gỗ C
được cố định sao cho khoảng cách từ bề mặt lắp đặt đến bản lề là 200 mm, như
chỉ ra trên hình vẽ.
Trên bề mặt bảng gỗ C, đối diện với bề mặt
lắp đặt của RCCB, cố định một khối lượng bổ sung sao cho lực tĩnh học lên tấm
chặn D là 25 N để đảm bảo mômen quán tính của toàn bộ hệ thống về cơ bản là
không đổi.
9.12.1.2. Tiến hành thử nghiệm
RCCB ở vị trí đóng nhưng không nối tới bất kỳ
nguồn điện nào, tấm gỗ B được nâng lên ở phía đầu tự do và sau đó cho rơi 50 lần
từ độ cao 40 mm, khoảng thời gian giữa các lần rơi kế tiếp nhau phải đủ để mẫu
trở về trạng thái tĩnh.
Sau đó bắt chặt RCCB vào phía đối diện của
bảng gỗ C và cho tấm gỗ B rơi 50 lần như trước. Sau thử nghiệm này, quay bảng
gỗ C một góc 90° quanh trục thẳng đứng của nó và nếu cần thiết, thì dịch chuyển
lại vị trí sao cho trục thẳng đứng đối xứng của RCCB cách bản lề 200 mm.
Sau đó cho tấm gỗ rơi tự do 50 lần như trước,
với RCCB ở một phía của bảng gỗ C, và 50 lần với RCCB ở phía đối diện.
Trước mỗi lần thay đổi vị trí, RCCB được cắt
và đóng bằng tay.
Trong suốt các quá trình thử nghiệm, RCCB
không được cắt.
9.12.2. Va đập cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 9.12.2.2 đối với RCCB lắp trên thanh đỡ;
- 9.12.2.3 đối với RCCB kiểu cắm.
CHÚ THÍCH: RCCB chỉ dùng để lắp hoàn toàn
trong hộp thì không phải chịu thử nghiệm này.
9.12.2.1. RCCB phải chịu các va đập bằng một
thiết bị thử nghiệm va đập được mô tả như trên các hình từ 12 đến 14.
Đầu búa có dạng bán cầu bán kính 10 mm và
bằng polyamid có độ cứng Rockwell HR 100. Búa có khối lượng (150 ± 1) g và được
cố định cứng với đầu phía dưới của ống thép có đường kính ngoài là 9 mm và
thành dày 0,5 mm, xoay quanh chốt ở đầu phía trên của ống sao cho chỉ đu đưa
được trong mặt thẳng đứng.
Trục của chốt cách trục của đầu búa là (1 000
± 1) mm.
Để xác định độ cứng Rockwell của búa bằng
polyamid, áp dụng các điều kiện sau:
- đường kính viên bi (12,7 ± 0,002 5) mm
- tải ban đầu (100 ± 2) N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin bổ sung về việc xác định
độ cứng Rockwell của chất dẻo được cho trong qui định kỹ thuật ASTM D 785-65 :
1970.
Thiết bị thử nghiệm phải được thiết kế sao
cho một lực giữa 1,9 N và 2,0 N phải được đặt lên đầu búa để giữ cho ống thép ở
vị trí nằm ngang.
RCCB kiểu lắp nổi được lắp trên tấm gỗ dán
175 mm x 175 mm, dày 8 mm, và được bắt chặt vào kẹp cứng tại gờ dưới và gờ
trên, kẹp này là một bộ phận của giá lắp đặt như trên hình 14.
Giá lắp đặt phải có khối lượng (10 ± 1) kg và
phải được lắp trên vỏ cứng nhờ các chốt. Vỏ được cố định vào bức tường vững.
RCCB kiểu lắp chìm được lắp trong thiết bị
thử, như hình 15, thiết bị này được cố định trên giá đỡ.
RCCB kiểu lắp trên bảng điện được lắp trong
thiết bị thử, như hình 16, thiết bị này được cố định cứng trên giá đỡ.
RCCB kiểu cắm được lắp trong ổ cắm thích hợp,
ổ cắm này được cố định trên tấm gỗ dán hoặc trong thiết bị như hình 15 hoặc 16,
tùy từng trường hợp.
RCCB dùng cho lắp đặt trên thanh đỡ được lắp
đặt trên thanh đỡ thích hợp của chúng mà thanh đỡ này được cố định trên giá đỡ.
Kết cấu của thiết bị thử nghiệm phải sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tấm gỗ dán có thể xoay được quanh trục
thẳng đứng.
RCCB, với nắp đậy nếu có, được lắp đặt như
trong sử dụng bình thường trên tấm gỗ dán hoặc trên thiết bị thích hợp sao cho
điểm va đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua trục chốt của con lắc.
Các lối đi cáp không có vách đột thì được để
mở. Nếu chúng có vách đột thì hai trong số vách đột phải đột thủng.
Trước khi tác dụng va đập, các vít cố định
đế, nắp đậy và những bộ phận tương tự được xiết chặt với mômen bằng hai phần ba
mômen qui định trong bảng 9.
Cho búa rơi từ độ cao 10 cm đập vào bề mặt
ngoài của RCCB khi nó được lắp đặt như khi sử dụng bình thường.
Độ cao rơi là khoảng cách theo phương thẳng
đứng giữa vị trí của điểm kiểm tra khi con lắc được thả ra và vị trí của điểm
đó khi búa đập vào RCCB. Điểm kiểm tra được đánh dấu trên bề mặt của búa tại
điểm mà đường thẳng đi qua điểm giao nhau của trục ống thép của con lắc và trục
của búa và vuông góc với mặt phẳng đi qua hai trục đó, cắt bề mặt của búa.
CHÚ THÍCH: Theo lý thuyết, trọng tâm của búa
phải là điểm kiểm tra. Vì trọng tâm rất khó xác định nên điểm kiểm tra được
chọn như qui định ở trên.
Mỗi RCCB phải chịu mười va đập, hai trong số
mười va đập đó đặt vào phương tiện thao tác, số còn lại được phân bố đều trên
những phần của mẫu có nhiều khả năng phải chịu va đập.
Không được tác dụng va đập vào vùng vách đột
hoặc vào bất kỳ lỗ hở nào được che bằng vật liệu trong suốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó các va đập còn lại được đặt lên mẫu
thử theo cách tương tự, sau khi mẫu thử được quay 90° xung quanh trục của nó
vuông góc với tấm gỗ dán.
Nếu có lối đi cáp hoặc vách đột thì mẫu thử
được lắp đặt sao cho hai đường va đập càng cách đều các lối đi cáp này càng
tốt.
Đặt hai va đập vào phương tiện thao tác như
sau: một va đập khi phương tiện thao tác ở vị trí đóng và một va đập khi nó ở
vị trí cắt.
Sau thử nghiệm, các mẫu thử phải không được
hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể, không được hư hại các nắp đậy mà
nếu vỡ sẽ làm cho bộ phận mang điện có thể chạm tới được hoặc phương hại đến
việc sử dụng sau này của RCCB, phương tiện thao tác, lớp lót và vách ngăn bằng
vật liệu cách điện và các bộ phận tương tự.
Trong trường hợp có nghi ngờ, thì phải kiểm
tra xem có thể tháo ra rồi lắp trở lại các bộ phận bên ngoài như vỏ hộp và nắp
đậy mà không gây hỏng các bộ phận này và các lớp lót hay không.
CHÚ THÍCH: Bỏ qua hư hại bề ngoài, vết lõm
nhỏ mà không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí dưới mức qui định
trong 8.1.3 và chỗ mẻ nhỏ không ảnh hưởng bất lợi cho việc bảo vệ chống điện giật.
Khi thử nghiệm RCCB được thiết kế để có thể lắp
đặt dùng vít cố định cũng như bằng thanh đỡ, thì thử nghiệm phải được tiến hành
trên hai RCCB, một được lắp cố định bằng vít và một được lắp trên thanh đỡ.
9.12.2.2. RCCB được thiết kế để lắp trên thanh
đỡ được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên một thanh đỡ được cố định
cứng trên tường cứng thẳng đứng, nhưng không nối cáp và không có nắp đậy hoặc
tấm đậy.
Đặt từ từ một lực 50 N theo phương thẳng đứng
từ trên xuống trong 1 min vào mặt phía trước của RCCB, ngay sau đó đặt một lực
50 N theo phương thẳng đứng hướng lên trong 1 min (xem hình 17).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.2.3. RCCB kiểu cắm
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm bổ sung đang được xem
xét.
9.13. Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt
9.13.1. Các mẫu, sau khi tháo các nắp có thể
tháo rời, nếu có, được giữ trong tủ nhiệt ở nhiệt độ (100 ± 2) °C; các nắp có
thể tháo rời, nếu có, được giữ trong tủ nhiệt 1 h ở nhiệt độ (70 ± 2) °C.
Trong quá trình thử nghiệm, mẫu thử không
được có bất kỳ biến đổi nào gây ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng sau này của
chúng và hợp chất gắn, nếu có, phải không được chảy đến mức làm lộ ra bộ phận
mang điện.
Sau thử nghiệm này và sau khi các mẫu thử
được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, phải không chạm tới được các bộ phận
mang điện mà trong sử dụng bình thường không thể chạm tới, dù là dùng que thử
tiêu chuẩn với một lực không vượt quá 5 N.
Ở điều kiện thử nghiệm 9.9.2.3 a) RCCB phải
tác động với dòng thử nghiệm 1,25lDn. Chỉ tiến hành một thử nghiệm trên một cực
chọn ngẫu nhiên, không cần đo thời gian mở.
Sau thử nghiệm, nhãn vẫn phải đọc được.
Sự đổi màu, phồng lên hoặc xê dịch chút ít
của hợp chất gắn được bỏ qua, với điều kiện sự an toàn không bị ảnh hưởng theo
nghĩa của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận cần thử nghiệm được đặt trên giá đỡ bằng
thép với bề mặt thích hợp ở vị trí nằm ngang, và viên bi thép đường kính 5 mm
được ép lên bề mặt này với lực bằng 20 N.
Thực hiện thử nghiệm trong tủ nhiệt ở nhiệt
độ (125 ± 2) °C.
Sau một giờ, lấy viên bi khỏi mẫu thử, sau đó
làm nguội mẫu trong 10 s tới xấp xỉ nhiệt độ phòng bằng cách ngâm trong nước
lạnh.
Đường kính vết lõm đo được do viên bi gây ra
không được vượt quá 2 mm.
9.13.3. Các bộ phận bên ngoài của RCCB được
làm từ vật liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của
mạch bảo vệ đúng vị trí, nhưng lại tiếp xúc với các bộ phận này, phải chịu thử
nghiệm ép viên bi phù hợp với 9.13.2, nhưng thử nghiệm được thực hiện ở (70 ±
2) °C hoặc ở (40 ± 2) °C cộng với độ tăng nhiệt cao nhất được xác định cho phần
liên quan trong quá trình thử nghiệm 9.8, chọn giá trị nào cao hơn.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của các thử nghiệm
9.13.2 và 9.13.3, đế của RCCB kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
Không thực hiện các thử nghiệm 9.13.2 và
9.13.3 trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
Nếu hai hoặc nhiều hơn bộ phận cách điện kể
đến ở 9.13.2 và 9.13.3 được làm cùng vật liệu thì thử nghiệm chỉ được tiến hành
trên một trong các bộ phận này, tương ứng, theo 9.13.2 hoặc 9.13.3.
9.14. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các bộ phận bên ngoài của RCCB được
làm bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của
mạch bảo vệ đúng vị trí, bằng thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (960 ± 15) °C;
- đối với tất cả các bộ phận bên ngoài khác
được làm từ vật liệu cách điện, bằng thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (650
± 10) °C.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của thử nghiệm này,
đế của RCCB kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
Nếu các bộ phận cách điện trong các nhóm trên
được làm từ cùng một vật liệu, thử nghiệm được tiến hành chỉ với một trong các
bộ phận này, theo nhiệt độ thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ thích hợp.
Không thực hiện thử nghiệm trên các bộ phận
bằng vật liệu gốm.
Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được áp dụng
để đảm bảo rằng sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt bằng dòng điện trong điều
kiện thử nghiệm xác định không gây ra bắt lửa của bộ phận cách điện hoặc đảm
bảo rằng bộ phận bằng vật liệu cách điện, mà có thể bắt lửa do sợi dây thử
nghiệm được gia nhiệt trong điều kiện xác định, có thời gian cháy giới hạn và
không gây lửa lan ra do ngọn lửa hoặc bộ phận cháy hoặc tàn cháy rơi xuống từ
bộ phận thử nghiệm.
Thử nghiệm được tiến hành trên một mẫu.
Trong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm được
lặp lại trên hai mẫu tiếp theo.
Thử nghiệm được tiến hành bằng cách áp sợi
dây nóng đỏ vào mẫu một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu sợi dây nóng đỏ được áp tới bề mặt qui
định của mẫu thử có tính đến điều kiện sử dụng mà ở điều kiện đó phần tử gia
nhiệt hoặc phần tử nóng đỏ có thể tiếp xúc với mẫu thử.
Mẫu thử coi như đã đạt thử nghiệm bằng sợi
dây nóng đỏ nếu:
- hoặc không có ngọn lửa trông thấy được và
không cháy đỏ kéo dài;
- hoặc ngọn lửa và phần cháy đỏ trên mẫu thử
phải tự tắt trong vòng 30 s sau khi đưa sợi dây nóng đỏ ra khỏi mẫu.
Giấy bản không bốc cháy hoặc bảng gỗ thông
không bị xém.
9.15. Kiểm tra cơ cấu truyền động ưu tiên cắt
9.15.1. Điều kiện thử nghiệm chung
RCCB được lắp đặt và được đi dây như trong sử
dụng bình thường.
RCCB được thử nghiệm trong mạch về cơ bản
không có điện cảm, sơ đồ thử nghiệm được chỉ trên hình 4a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dòng dư bằng 1,5lDn đi qua bằng cách
đóng thiết bị đóng cắt S2, trước đó RCCB đã được đặt ở vị trí đóng
và phương tiện thao tác được giữ ở vị trí đóng. RCCB phải nhả.
Sau đó thử nghiệm được lặp lại bằng cách dịch
chuyển từ từ phương tiện thao tác của RCCB trong khoảng 1 s đến vị trí mà ở đó
dòng điện bắt đầu đi qua. RCCB phải nhả mà không có sự dịch chuyển thêm của
phương tiện thao tác.
Cả hai thử nghiệm được tiến hành ba lần, ít
nhất một lần thực hiện trên mỗi cực được nối với pha.
CHÚ THÍCH 1: Nếu RCCB được lắp với nhiều hơn
một phương tiện thao tác, thao tác ưu tiên cắt phải được kiểm tra cho tất cả
các phương tiện thao tác.
CHÚ THÍCH 2: RCCB có nhiều mức đặt thì thử
nghiệm được tiến hành với từng mức đặt.
9.16. Kiểm tra hoạt động của các cơ cấu kiểm
tra ở giới hạn điện áp danh định
a) RCCB được cấp điện áp bằng 0,85 lần điện
áp danh định, cơ cấu kiểm tra được cho tác động rất nhanh 25 lần, cách nhau 5
s, RCCB phải được đóng lại trước mỗi lần tác động.
b) Thử nghiệm a) được lặp lại ở 1,1 lần điện
áp danh định.
c) Thử nghiệm b) sau đó được lặp lại, nhưng
chỉ một lần, phương tiện thao tác của cơ cấu kiểm tra được giữ ở vị trí đóng
trong 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra xem số ampe vòng do tác động của
cơ cấu kiểm tra có nhỏ hơn 2,5 lần số ampe vòng gây ra bởi dòng dư bằng lDn ở điện áp danh định
hay không, phải đo trở kháng trong mạch của cơ cấu kiểm tra và tính toán dòng
thử nghiệm có tính đến kết cấu mạch của cơ cấu kiểm tra.
Với kiểm tra này, nếu cần phải tháo RCCB thì
phải sử dụng mẫu riêng.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra độ bền của cơ cấu kiểm
tra được coi là đã thực hiện ở các thử nghiệm 9.10.
9.17. Kiểm tra hoạt động của RCCB hoạt động
phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.1, trong trường hợp có sự cố
điện áp lưới
9.17.1. Xác định giá trị giới hạn của điện áp
lưới
Đặt điện áp bằng điện áp danh định vào các
đầu nối nguồn của RCCB và sau đó hạ dần điện áp này xuống để đạt giá trị
“không” trong khoảng 30 s hoặc trong khoảng đủ dài liên quan đến cắt có trễ,
nếu có, (xem 8.12), chọn thời gian nào dài hơn, cho đến khi xảy ra cắt tự động.
Đo điện áp tương ứng.
Thực hiện năm phép đo.
Các giá trị đo được phải nhỏ hơn 0,85 lần
điện áp danh định (hoặc 0,85 lần giá trị nhỏ nhất trong các dải điện áp danh
định, nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó phải kiểm tra để thấy rằng với mọi giá
trị điện áp lưới nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất đo được, phải không thể đóng được
thiết bị bằng phương tiện thao tác bằng tay.
9.17.2. Kiểm tra việc cắt tự động khi có sự
cố điện áp lưới
Đặt điện áp danh định vào RCCB ở phía nguồn
(hoặc điện áp có giá trị trong dải các điện áp danh định của nó, nếu có) và
RCCB đóng.
Sau đó cắt điện áp danh định.
Đo khoảng thời gian giữa thời điểm cắt điện
áp và thời điểm cắt tiếp điểm chính.
Thực hiện phép đo năm lần:
a) với RCCB cắt không trễ: không giá trị nào
được vượt quá 0,5 s;
b) với RCCB cắt có trễ: các giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất phải nằm trong phạm vi được chỉ định bởi nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra giá trị Uy
(xem 3.4.10.2) không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB được nối theo hình 4a và đặt điện áp
danh định phía nguồn (hoặc điện áp có giá trị trong dải điện áp danh định, nếu
có).
Mọi pha trừ một pha được cắt bằng thiết bị
đóng cắt S3.
Trong khoảng thời gian trễ (xem bảng 6) được
chỉ ra bởi nhà chế tạo, RCCB chịu các thử nghiệm 9.9.2, phải đóng và sau đó cắt
thiết bị đóng cắt S3 trước mỗi phép đo.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiến hành thử nghiệm 9.9.2.1
nếu thời gian trễ lớn hơn 30 s.
9.17.4. Kiểm tra hoạt động đúng của RCCB có
ba hoặc bốn tuyến dẫn dòng, khi có dòng dư, chỉ một đầu nối nguồn được cấp điện
Trong trường hợp RCCB có ba hoặc bốn tuyến
dẫn dòng (xem 4.3) thử nghiệm được tiến hành theo 9.9.2.3, nhưng chỉ dây trung
tính và một đầu nối nguồn lần lượt được cấp nguồn, đấu nối được thực hiện theo
hình 4.
9.17.5. Kiểm tra chức năng đóng trở lại của
RCCB tự động đóng trở lại
Đang xem xét.
9.18. Kiểm tra giá trị dòng không tác động
giới hạn ở điều kiện quá dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.18.1. Kiểm tra giá trị quá dòng giới hạn
trong trường hợp mắc tải qua RCCB có hai tuyến dẫn dòng
RCCB được nối như sử dụng bình thường với tải
không điện cảm có dòng điện là 6 ln.
Tải được đóng vào mạch bằng thiết bị đóng cắt
thử nghiệm hai cực và được cắt ra sau đó 1 s.
Thử nghiệm được lặp lại ba lần, khoảng thời
gian giữa hai thao tác đóng liên tiếp ít nhất 1 min.
RCCB không được cắt.
RCCB hoạt động phụ thuộc vào điện áp lưới
được đặt điện áp danh định vào phía nguồn (hoặc với điện áp có giá trị nằm
trong dải các điện áp danh định, nếu có).
9.18.2. Kiểm tra giá trị quá dòng giới hạn
trong trường hợp có tải pha đơn dặt vào RCCB ba hoặc bốn cực
RCCB được nối như hình 19.
Điện trở R được điều chỉnh để có dòng điện 6
ln chạy qua mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1,
ban đầu ở vị trí cắt, được đóng và lại được cắt sau 1 s.
Thử nghiệm được lặp lại ba lần với mỗi phối
hợp có thể có của các tuyến dẫn dòng, khoảng thời gian giữa hai thao tác đóng
liên tiếp ít nhất 1 min.
RCCB không được cắt.
RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới được
đặt điện áp danh định vào phía nguồn (hoặc điện áp trong dải các điện áp danh
định, nếu có).
9.19. Kiểm tra hoạt động của RCCB trong
trường hợp có dòng điện tăng đột ngột do các điện áp xung
9.19.1. Thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột
đối với mọi RCCB (thử
nghiệm sóng dao động 0,5 ms / 100 kHz)
Để thử nghiệm RCCB, sử dụng máy phát dòng
tăng đột ngột có khả năng phát ra dòng điện dao động tắt dần như trên hình 19a.
Một ví dụ về sơ đồ đấu nối RCCB được chỉ trên hình 19b.
Một cực của RCCB được chọn ngẫu nhiên phải
chịu 10 lần đặt dòng điện tăng đột ngột. Cực tính của sóng tăng đột ngột phải
được đảo ngược cứ sau 2 lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp
khoảng 30 s.
Phải đo xung dòng điện bằng phương pháp thích
hợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCCB bổ sung cùng một kiểu,
cùng ln và cùng lDn để thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 A %
hoặc 25 A %
đối với RCCB có lDn ≤ 10 mA
- thời gian sườn trước giả định:
0,5 ms
± 30%
- chu kỳ sóng dao động tiếp theo:
10 ms
± 20 %
- giá trị đỉnh tiếp theo:
bằng khoảng 60 % giá trị đỉnh trước đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Qui trình thử nghiệm và các mạch
thử nghiệm liên quan đối với RCCB có lắp thiết bị bảo vệ quá áp đang được xem
xét.
9.19.2. Kiểm tra hoạt động ở dòng điện tăng
đột ngột đến 3000 A (thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột 8/20 ms)
RCCB được thử nghiệm bằng cách sử dụng máy
phát dòng điện có khả năng phát dòng tăng đột ngột tắt dần 8/20 ms (IEC 60060-2) như chỉ trên hình 23.
Ví dụ về sơ đồ mạch điện để đấu nối của RCCB được cho trên hình 24.
Một cực của RCCB được chọn ngẫu nhiên, phải
chịu 10 lần đặt dòng tăng đột ngột. Cực tính của sóng dòng tăng đột ngột phải
được đảo ngược cứ sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp
phải khoảng 30 s.
Phải đo xung dòng điện bằng phương tiện thích
hợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCCB bổ sung cùng một kiểu,
cùng ln và cùng lDn để thỏa mãn các điều kiện sau:
- giá trị đỉnh:
3000 A %
- thời gian sườn trước giả định:
8 ms
± 20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ms
± 20 %
- giá trị đỉnh của dòng điện đảo ngược:
nhỏ hơn 30% giá trị đỉnh
Dòng điện cần được điều chỉnh để có dạng dòng
tiệm cận. Đối với các thử nghiệm trên các mẫu khác cùng kiểu có cùng ln
và cùng lDn thì giá trị dòng đảo
ngược, nếu có, không nên vượt quá 30 % giá trị đỉnh.
9.19.2.2. Kết quả thử nghiệm đối với RCCB
kiểu S
Trong quá trình tiến hành các thử nghiệm,
RCCB không được tác động.
Sau các thử nghiệm dòng tăng đột ngột, kiểm
tra hoạt động đúng của RCCB bằng thử nghiệm theo 9.9.2.3 chỉ ở lDn với phép đo thời
gian mở.
9.19.2.2. Kết quả thử nghiệm đối với RCCB
kiểu thông thường
Trong quá trình tiến hành các thử nghiệm,
RCCB có thể tác động. Sau khi tác động, RCCB phải đóng lại được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.20. Kiểm tra khả năng cách điện chịu điện
áp xung
Thử nghiệm tiến hành trên RCCB được cố định
trên giá đỡ kim loại, được nối dây như trong sử dụng bình thường và đặt ở vị
trí đóng.
Một máy phát tạo ra các xung dương và xung âm
có thời gian sườn trước 1,2 ms
và thời gian nửa giá trị đỉnh là 50 ms,
các dung sai là:
- ± 5 % đối với giá trị đỉnh;
- ± 30 % đối với thời gian sườn trước;
- ± 20 % với thời gian nửa giá trị đỉnh.
Chuỗi thử nghiệm đầu tiên được thực hiện ở
điện áp xung có giá trị đỉnh 6 kV, xung được đặt giữa (các) cực pha được nối
với nhau và cực (hoặc đường dẫn) trung tính của RCCB.
Chuỗi thử nghiệm thứ hai được thực hiện ở
điện áp xung có giá trị đỉnh 8 kV, xung được đặt giữa giá đỡ kim loại được nối với
(các) đầu nối được dành cho (các) ruột dẫn bảo vệ, nếu có, và (các) cực pha và cực
(hoặc đường dẫn) trung tính được nối với nhau.
CHÚ THÍCH 1: Trở kháng tăng đột ngột của
thiết bị thử nghiệm phải là 500 W;
việc giảm đáng kể giá trị này đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cả hai trường hợp, đặt năm xung dương
và năm xung âm vào, khoảng thời gian giữa hai xung liên tiếp phải ít nhất là 10
s.
Không được xảy ra phóng điện đánh thủng không
chủ ý.
Tuy nhiên, nếu chỉ một phóng điện đánh thủng
xảy ra, thì đặt vào 10 xung khác cùng cực tính với xung gây ra phóng điện đánh
thủng, đấu nối tương tự khi có sự cố xảy ra.
Không được có phóng điện đánh thủng xảy ra.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “phóng điện đánh thủng
không chủ ý” được sử dụng để bao hàm các hiện tượng liên quan đến sự cố cách
điện do ứng suất điện, bao gồm điện áp rơi và dòng điện chạy qua.
CHÚ THÍCH 2: Phóng điện có chủ ý là phóng
điện của các chống sét lắp liền.
Điều chỉnh hình dạng xung với RCCB thử nghiệm
được nối với máy phát xung. Sử dụng phân áp và cảm biến điện áp thích hợp cho
mục đích này.
Cho phép xung có dao động nhỏ, miễn là biên
độ của các dao động gần đỉnh của xung nhỏ hơn 5 % giá trị đỉnh.
Cho phép có các dao động trong nửa đầu tiên
của sườn trước, với biên độ không lớn hơn 10 % giá trị đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều kiện thử nghiệm 9.9.1 và 9.9.5,
nhưng mạch thử nghiệm phải là mạch cho trong hình 4b và 4c, trong trường hợp cụ
thể.
9.21.1. Cơ cấu dòng dư kiểu A
9.21.1.1. Kiểm tra hoạt động đúng trong
trường hợp dòng dư một chiều đập mạch tăng liên tục
Thử nghiệm được thực hiện theo hình 4b.
Thiết bị đóng cắt phụ S1 và S2
và RCCB D phải đóng. Thyristor liên quan phải được điều khiển sao cho đạt được
góc trễ dòng a bằng 0°, 90°, 135°. Tại
mỗi góc trễ dòng, mỗi cực của RCCB phải được thử nghiệm hai lần, ở vị trí I và
vị trí II của thiết bị đóng cắt phụ S3.
Trong từng thử nghiệm, dòng điện được tăng
đều đặn từ “không” với tốc độ xấp xỉ 1,4lDn / 30 A/s cho các RCCB có lDn > 0,01 A, và với tốc
độ xấp xỉ 2lDn/ 30 A/s cho các RCCB
có lDn ≤ 0,01 A. Dòng tác
động phải phù hợp với bảng 17.
Bảng 17 - Phạm vi
dòng tác động đối với RCCB kiểu A
Góc a
Dòng tác động, A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên
0°
0,35 lDn
90°
0,25 lDn
135°
0,11 lDn
9.21.1.2. Kiểm tra hoạt động đúng trong trường
hợp dòng dư một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch phải được hiệu chuẩn lần lượt ở các giá
trị được qui định dưới dây, thiết bị đóng cắt phụ trợ S1 và RCCB ở
vị trí đóng, dòng dư được đặt đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt S2.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp RCCB hoạt động
phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của
RCCB được cấp nguồn từ phía nguồn của mạch chính, việc kiểm tra này không tính
đến thời gian cần thiết để cấp năng lượng cho RCCB. Do đó trong trường hợp này
việc kiểm tra coi như được thực hiện bằng cách thiết lập dòng dư bằng cách đóng
thiết bị đóng cắt S1, RCCB thử nghiệm và thiết bị đóng cắt S2
được đóng lại trước đó.
Thử nghiệm được tiến hành tại mỗi giá trị dòng
dư qui định trong bảng 1, tùy thuộc kiểu RCCB.
Hai phép đo thời gian mở ở mỗi giá trị lDn nhân với 1,4 đối với
RCCB có lDn > 0,01 A và nhân
với 2 đối với RCCB có lDn ≤ 0,01 A, tại góc
trễ dòng a = 0°, với thiết bị
đóng cắt phụ S3 ở vị trí I trong phép đo đầu tiên và ở vị trí II
trong phép đo thứ hai.
Không giá trị nào được vượt quá các giá trị
giới hạn qui định.
9.21.1.3. Kiểm tra hoạt động đúng ở nhiệt độ
chuẩn khi có tải
Lặp lại các thử nghiệm 9.21.1.1, cực thử nghiệm
và một cực khác của RCCB được đặt tải với dòng danh định, dòng điện này được
thiết lập ngay trước thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Việc đặt tải với dòng danh định
không được thể hiện trên hình 4b.
9.21.1.4. Kiểm tra hoạt động đúng trong trường
hợp dòng dư một chiều đập mạch xếp chồng với dòng một chiều phẳng 0,006 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi cực của RCCB được thử nghiệm lần lượt,
hai lần với mỗi vị trí I và II.
Dòng nửa sóng I1, bắt đầu từ
“không”, được tăng đều đặn với tốc độ xấp xỉ 1,4 lDn / 30 A/s cho các
RCCB có lDn > 0,01 A, và với
tốc độ xấp xỉ 2lDn / 30 A/s cho các
RCCB có lDn ≤ 0,01 A, thiết bị
phải tác động trước khi dòng điện này đạt giá trị không lớn hơn 1,4lDn + 6 mA hoặc 2lDn + 6 mA tương ứng
9.22. Kiểm tra độ tin cậy
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
9.22.1 và 9.22.2.
CHÚ THÍCH: Đối với RCCB có nhiều mức đặt các
thử nghiệm được thực hiện ở mức đặt thấp nhất.
9.22.1. Thử nghiệm khí hậu
Thử nghiệm được dựa trên IEC 60068-2-30 có
tính đến IEC 60068-2-28.
9.22.1.1. Buồng thử
Buồng thử phải được xây dựng như qui định
trong điều 2 của lEC 60068-2-30. Nước ngưng tụ phải được rút liên tục ra khỏi
buồng thử và chỉ được sử dụng lại sau khi được làm tinh khiết. Chỉ được sử dụng
nước cất để duy trì độ ẩm buồng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.22.1.2. Mức khắc nghiệt
Các chu kỳ được thực hiện ở điều kiện sau:
- nhiệt độ trên: 55 °C ± 2 °C
- số chu kỳ: 28
9.22.1.3. Qui trình thử nghiệm
Qui trình thử nghiệm phải phù hợp với điều 4
của IEC 60068-2-30 và IEC 60068-2-28.
a) Kiểm tra ban đầu
Thực hiện kiểm tra ban đầu bằng cách cho RCCB
chịu thử nghiệm theo 9.9.2.3, nhưng chỉ ở lDn.
b) Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB phải ở vị trí đóng.
2) Chu kỳ ổn định (xem hình 20)
Nhiệt độ của RCCB phải được ổn định ở 25 °C ±
3 °C:
a) hoặc bằng cách đặt RCCB ở buồng riêng
trước khi đưa vào buồng thử;
b) hoặc bằng cách điều chỉnh nhiệt độ buồng
thử đến 25 °C ± 3 °C sau khi đưa RCCB vào và duy trì mức này cho đến khi đạt
được ổn định nhiệt.
Trong quá trình ổn định nhiệt của mỗi phương
pháp, độ ẩm tương đối phải nằm trong giới hạn được qui định cho các điều kiện
khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm (xem bảng 2).
Trong giờ cuối cùng, với RCCB vẫn trong buồng
thử, độ ẩm tương đối phải tăng đến không dưới 95 % ở nhiệt độ bao quanh 25 °C ±
3 °C.
3) Mô tả chu kỳ 24 h (xem hình 21).
a) Nhiệt độ buồng thử phải tăng dần đến nhiệt
độ giới hạn trên thích hợp được qui định trong 9.22.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoảng thời gian này, độ ẩm tương đối
không được nhỏ hơn 95 %. Phải xảy ra ngưng tụ trên RCCB trong khoảng thời gian
này.
CHÚ THÍCH: Điều kiện xảy ra ngưng tụ có nghĩa
là nhiệt độ bề mặt RCCB nhỏ hơn nhiệt độ điểm sương của khí quyển. Điều này có
nghĩa là độ ẩm tương đối phải lớn hơn là 95% nếu hằng số thời gian nhiệt ngắn.
Cần chú ý không để nước ngưng tụ rơi trên mẫu thử.
b) Sau đó nhiệt độ phải được duy trì đến thời
điểm 12 h ± 30 min tính từ khi bắt đầu chu kỳ ở giá trị về cơ bản không đổi
trong giới hạn qui định ± 2 °C, đối với nhiệt độ giới hạn trên.
Trong khoảng thời gian này, độ ẩm tương đối
phải bằng 93 % ± 3 %, trừ 15 min đầu và cuối độ ẩm tương đối phải nằm trong
khoảng từ 90 % đến 100 %.
Không được xảy ra ngưng tụ trên RCCB trong 15
min cuối.
c) Sau đó nhiệt độ được giảm về 25 °C ± 3 °C
trong khoảng từ 3 h đến 6 h. Tốc độ giảm trong 1 h 30 min đầu tiên phải sao cho
nếu được duy trì như trên hình 21 thì nhiệt độ 25 °C ± 3 °C đạt được trong 3 h
± 15 min.
Trong thời gian giảm nhiệt độ, độ ẩm tương
đối không được nhỏ hơn 95 %, trừ 15 min đầu tiên độ ẩm tương đối không được
dưới 90 %.
d) Sau đó nhiệt độ được duy trì ở 25 °C ± 3 °C
với độ ẩm tương đối không dưới 95 % cho đến khi hoàn thành chu kỳ 24 h.
9.22.1.4. Phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở cửa buồng thử và ngừng điều chỉnh nhiệt độ
và độ ẩm.
Đợi 4 h đến 6 h để các điều kiện xung quanh
(nhiệt độ và độ ẩm) được thiết lập lại trước khi thực hiện phép đo cuối.
Trong suốt 28 chu kỳ, RCCB không được cắt.
9.22.1.5. Kiểm tra cuối
Ở điều kiện thử nghiệm được qui định trong
9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử 1,25lDn. Chỉ một thử nghiệm duy nhất được thực hiện
trên một cực lấy ngẫu nhiên, không đo thời gian mở.
9.22.2. Thử nghiệm ở nhiệt độ 40°C
RCCB được lắp như sử dụng bình thường trên
một tấm gỗ dán được sơn đen mờ, chiều dày khoảng 20 mm.
Từ mỗi cực, một dây cáp lõi đơn dài 1 m và có
diện tích mặt cắt được qui định trong bảng 4 nối với mỗi phía của RCCB, vít
hoặc đai ốc của đầu nối được xiết chặt với mô men bằng 2/3 giá trị qui định
trong bảng 9. Đưa toàn bộ kết nối trên vào khoang nhiệt.
RCCB được mang tải với dòng bằng dòng danh
định ở điện áp thích hợp bất kỳ và chịu thử nghiệm 28 chu kỳ ở nhiệt độ 40 °C ±
2 °C, mỗi chu kỳ gồm 21 h có dòng chạy qua và 3 h không có dòng. Dòng điện được
cắt bằng thiết bị đóng cắt phụ, không được thao tác RCCB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối khoảng thời gian 21 h cuối cùng có dòng
chạy qua, độ tăng nhiệt của các đầu nối được xác định bằng nhiệt ngẫu dây mảnh;
độ tăng nhiệt này không được vượt quá 65 °C.
Sau thử nghiệm này, RCCB, vẫn ở trong khoang,
được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có dòng chạy qua.
Ở điều kiện của các thử nghiệm được qui định
trong 9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm
được tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên không đo thời gian mở.
9.23. Kiểm tra lão hóa các linh kiện điện tử
CHÚ THÍCH 1: Việc sửa lại thử nghiệm này đang
được xem xét.
RCCB được đặt ở nhiệt độ xung quanh 40 °C ± 2
°C trong thời gian 168 h và được mang tải với dòng điện danh định. Điện áp trên
các phần điện tử phải bằng 1,1 lần điện áp danh định.
Sau thử nghiệm này, RCCB vẫn ở trong khoang
thử và được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có dòng điện chạy qua.
Các phần điện tử phải không có hỏng hóc.
Ở các điều kiện thử nghiệm được qui định
trong 9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm
được tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên, không đo thời gian mở.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về mạch thử nghiệm của
kiểm tra này được cho trong hình 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Vít tạo ren
có đầu thu nhỏ (3.6.10)
Hình 2 - Vít cắt ren
có đầu thu nhỏ (3.6.11)
Vật liệu: kim loại khi không có qui định nào
khác
Kích thước thẳng tính bằng milimét
Dung sai kích thước không ghi dung sai:
góc: 0/-10'
kích thước thẳng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn hơn 25 mm: ± 0,2
Cả hai khớp phải cho phép di chuyển trên cùng
một mặt phẳng về cùng một hướng đến góc 90° với dung sai 0° đến +10°.
Hình 3 - Que thử tiêu
chuẩn (9.6)
S - Nguồn
V - Vôn mét
A - Ampe mét
S1 - Thiết bị đóng cắt tất cả các
cực
S2 - Thiết bị đóng cắt một cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - RCCB thử nghiệm
R - Biến trở
CHÚ THÍCH: S3 đóng ngoại trừ thử nghiệm
9.17.3.
Hình 4a - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra
- đặc tính tác động (9.9)
- cơ cấu truyển động
ưu tiên cắt (9.15)
- hoạt động trong
trường hợp sự cố điện áp Iưới (9.17.3 và 9.17.4) đối với các RCCB hoạt
động phụ thuộc điện áp lưới
S -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V -
Vôn mét
A -
Ampe mét (đo giá trị hiệu dụng)
D -
RCCB thử nghiệm
Di -
Các thyristor
R -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 -
Thiết bị đóng cắt nhiều cực
S2 -
Thiết bị đóng cắt một cực
S3 -
Thiết bị đóng cắt hai chiều
Hình 4b - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCCB trong trường hợp dòng dư một chiều
đập mạch
S -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V -
Vôn mét
A -
Ampe mét (đo giá trị hiệu dụng)
D -
RCCB thử nghiệm
Di -
Các thyristor
R1, R2, -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 -
Thiết bị đóng cắt nhiều cực
S2 -
Thiết bị đóng cắt một cực
S3 -
Thiết bị đóng cắt hai ngả
Hình 4c - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCCB trong trường hợp dòng xung dư một chiều
đập mạch
N
- dây dẫn trung tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nguồn
R
- điện trở có thể điều chỉnh
L
- điện cảm có thể điều chỉnh
P
- thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD)
D
- RCCB thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các đấu nối tạm để hiệu chuẩn
G2
- các đấu nối cho thử nghiệm với dòng ngắn
mạch danh định có điều kiện
T
- thiết bị đóng ngắn mạch
O1
- cảm biến dòng điện tự ghi
O2
- cảm biến điện áp tự ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cơ cấu phát hiện dòng chạm đất
R1
- điện trở giới hạn dòng trong cơ cấu F
R2
- điện trở có thể hiệu chỉnh để hiệu chuẩn
lD
R3
- điện trở có thể hiệu chuẩn bổ sung để đạt
dòng điện có giá trị thấp hơn dòng ngắn mạch danh định có điều kiện
S1
- thiết bị đóng cắt phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các điểm đấu nối của lưới được cho trong
phụ lục C.
Giải thích các ký
hiệu bằng chữ trong các hình từ 5 đến 9
Hình 5 - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc phối hợp giữa
SCPD và RCCB một cực có hai tuyến dẫn dòng (9.11)
Hình 6 - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc phối hợp
giữa SCPD và RCCB hai cực, trong trường hợp mạch một pha (9.11)
Hình 7 - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc phối hợp
giữa SCPD và RCCB ba cực trên mạch ba pha (9.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Mạch thử
nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc phối hợp
giữa SCPD và RCCB bốn cực trên mạch ba pha có dây trung tính (9.11)
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 10 - Thiết bị thử
nghiệm để kiểm tra giá trị nhỏ nhất I2t và Ip mà RCCB có khả
năng chịu (9.11.2.1
a))
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 11- Thiết bị thử
nghiệm chấn động đột ngột về cơ khí (9.12.1)
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Thiết bị
thử va đập cơ học (9.12.2.1)
Kích thước tính bằng
milimét
Vật liệu các phần:
1: Polyamid
2, 3, 4, 5: Thép Fe 360
Hình 13 - Đầu búa của
thiết bị thử va đập kiểu con lắc (9.12.2.1)
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
1. Tấm thép có thể hoán đổi có chiều dày 1 mm
2. Tấm nhôm có chiều dày 8 mm
3. Tấm lắp đặt
4. Thanh đỡ cho RCCB được thiết kế để lắp trên
thanh đỡ
5. Lỗ trong tấm thép để lắp RCCB
a khoảng cách giữa các cạnh của lỗ và các mặt
của RCCB phải từ 1 đến 2 mm.
b chiều cao của tấm nhôm phải sao cho tấm
thép tựa trên giá đỡ của RCCB. Nếu RCCB không có giá đỡ như vậy, thì khoảng
cách từ các phần mang điện, được bảo vệ bằng nắp đậy bổ sung, đến mặt dưới của
tấm kim loại là 8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
1. Tấm thép có thể hoán đổi có chiều dày 1,5
mm
2. Tấm nhôm có chiều dày 8 mm
3. Tấm lắp đặt
4. Lỗ trong tấm thép để lắp RCCB
CHÚ THÍCH: Trong các trường hợp đặc biệt có
thể tăng các kích thước.
Hình 16 - Ví dụ về
lắp đặt cho các RCCB kiểu lắp trên bảng điện để thử nghiệm va đập cơ học (9.21.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Thiết bị
thử nghiệm lực ép viên bi (9.13.2)
S - Nguồn
S1 - Thiết bị đóng cắt hai cực
V - Vôn mét
A - Ampe mét
D - RCCB thử nghiệm
R - Biến trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19a - Sóng dòng
điện dao động 0,5 ms/100 kHz
1) Nếu RCCB có đầu nối đất, thì đầu nối này
cần được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi nhãn như vậy trên
RCCB hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối pha bất kỳ.
Hình 19b - Mạch thử
nghiệm cho thử nghiệm sóng dao động trên RCCB
Hình 20 - Thời gian
ổn định cho thử nghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
Hình 21 - Chu kỳ thử
nghiệm độ tin cậy
(9.22.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 - Ví dụ về
mạch thử nghiệm để kiểm tra lão hoá các của linh kiện điện tử (9.23)
Hình 23 - Xung dòng
tăng đột ngột 8/20 ms
1) Nếu RCCB có đầu nối đất, thì đầu nối này
cần được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi nhãn như vậy trên
RCCB hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối pha bất kỳ.
Hình 24 - Mạch thử
nghiệm cho thử nghiệm dòng tăng đột ngột trên RCCB
PHỤ LỤC
A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ chứng nhận bao hàm:
- công bố phù hợp chất lượng của nhà chế tạo,
hoặc
- chứng nhận của bên thứ ba, ví dụ của một bộ
phận thử nghiệm độc lập.
A.1. Trình tự thử nghiệm
Các thử nghiệm được tiến hành theo bảng A.1
của phụ lục này, trong đó các thử nghiệm trong mỗi trình tự được tiến hành theo
thứ tự được chỉ định
Bảng A.1
Trình tự thử nghiệm
Điều mục
Thử nghiệm (hoặc
kiểm tra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Ghi nhãn
8.1.1
Qui định chung
8.1.2
Cơ cấu truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền ghi của nhãn
8.1.3
Khe hở không khí và chiều dài đường rò (chỉ
với các phần bên ngoài)
9.15
Cơ cấu truyền động ưu tiên cắt
9.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5
Độ tin cậy của đầu nối đối với các dây dẫn
ngoài
9.6
Bảo vệ chống điện giật
9.13
Khả năng chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3
Khe hở không khí và chiều dài đường rò (các
phần bên trong)
9.14
Khả năng chịu nhiệt không bình thường và
chịu cháy
B
9.7
Thử nghiệm đặc tính điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt
9.20
Khả năng cách điện chịu điện áp xung
9.22.2
Độ tin cậy ở 40 °C
9.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
9.10
Độ bền cơ và độ bền điện
D
D0
9.9
Các đặc tính tác động dòng dư
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính trong trường hợp sự cố điện áp
lưới
9.19
Tác động không mong muốn
Tác động trong trường hợp có dòng điện tăng
đột ngột
9.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.2.3
Tính năng ở lDm
9.16
Cơ cấu kiểm tra
9.12
Khả năng chịu chấn động đột ngột và va đập
cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.18
Dòng không tác động ở các điều kiện quá
dòng
E
9.11.2.4a)
Phối hợp ở lnc
9.11.2.2
Tính năng ở lm
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phối hợp ở lnc
9.11.2.4c)
Phối hợp ở lDc
G
9.22.1
Độ tin cậy (các thử nghiệm khí hậu)
A.2. Số mẫu chịu qui trình thử nghiệm đầy đủ
Nếu chỉ một kiểu RCCB, với một thông số dòng
danh định và một thông số dòng dư tác động, được giao thử nghiệm thì số lượng
mẫu chịu các trình tự thử nghiệm khác nhau là số được chỉ ra trong bảng A.2,
trong bảng này cũng chỉ ra các chỉ tiêu tính năng tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với RCCB chỉ có một dòng danh định nhưng
có nhiều hơn một dòng dư tác động, thì hai bộ mẫu riêng biệt phải được giao để
chịu từng trình tự thử nghiệm: một bộ được điều chỉnh tới dòng dư tác động cao
nhất, bộ còn lại được điều chỉnh đến dòng dư tác động nhỏ nhất.
Bảng A.2
Trình tự thử nghiệm
a)
Số lượng mẫu
Số mẫu nhỏ nhất
được chấp nhận b)
Số mẫu cho các thử
nghiệm lại c)
A
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
3
2
3
C
3
2
3
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 d)
3
E
3
2 d)
3
F
3
2 d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
3
2
3
a) Tổng cộng có thể làm lại nhiều nhất là ba
trình tự thử nghiệm.
b) Giả sử mẫu không thỏa mãn yêu cầu thử
nghiệm là do sai lỗi trong gia công hoặc lắp ráp, không phải là do thiết kế.
c) Trong trường hợp các thử nghiệm làm lại,
mọi kết quả thử nghiệm phải chấp nhận được.
đ) Mọi mẫu đều phải thỏa mãn các yêu cầu
trong 9.9.2, 9.9.3 và 9.11.2.3, nếu có thể áp dụng. Ngoài ra, hồ quang hoặc
phóng điện bề mặt thường xuyên giữa các cực hoặc giữa các cực và vỏ phải không
xảy ra trên bất cứ mẫu nào trong quá trình thử nghiệm của 9.11.2.2, 9.11.2.4
a), 9.11.2.3 b) hoặc 9.11.2.4 c).
A.3. Số lượng mẫu cần giao đối với qui trình
thử nghiệm đơn giản trong trường hợp thử nghiệm đồng thời một dãy RCCB có thiết
kế cơ bản giống nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với mục đích của phụ lục này thì
thiết kế về cơ bản giống nhau bao gồm một dãy các dòng danh định (ln),
dãy các dòng dư tác động danh định (lDn) và/hoặc số cực khác nhau.
RCCB có thể được coi là có thiết kế cơ bản
giống nhau nếu
1) có cùng thiết kế cơ bản: đặc biệt là,
trong cùng một dãy không được vừa có loại phụ thuộc điện áp vừa có loại độc lập
với điện áp;
2) phương tiện tác động dòng dư có cơ cấu truyền
động nhả như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ những thay đổi được phép
trong c) và d);
3) vật liệu, chất lượng bề mặt và kích thước
của các bộ phận mang dòng bên trong là như nhau trừ những thay đổi được chi
tiết hóa trong a) dưới dây;
4) các đầu nối có thiết kế giống nhau (xem b)
dưới đây);
5) cỡ tiếp điểm, vật liệu, cấu trúc và phương
pháp gá lắp như nhau;
6) cơ cấu truyền động thao tác bằng tay, các
vật liệu và đặc tính vật lý như nhau;
7) khuôn đúc và vật liệu cách điện như nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) thiết kế cơ bản của thiết bị cảm biến dòng
dư như nhau, đối với kiểu đặc tính cho trước, trừ những thay đổi cho phép trong
c) dưới đây;
10) thiết kế cơ bản của thiết bị tác động
dòng dư như nhau, trừ những thay đổi cho phép trong d) dưới đây;
11) thiết kế cơ bản của cơ cấu kiểm tra như
nhau, trừ những thay đổi cho phép trong e) dưới đây;
Cho phép các thay đổi dưới đây với điều kiện
là RCCB thỏa mãn mọi yêu cầu khác liên quan đến những yêu cầu được nêu chi tiết
ở trên:
a) mặt cắt của các mối nối mang dòng bên
trong, và chiều dài của các mối nối của cuộn dây hình xuyến;
b) cỡ đầu nối;
c) mặt cắt của dây và số vòng của cuộn dây cũng
như cỡ và vật liệu lõi của biến áp vi sai;
d) độ nhạy của rơle và/hoặc các mạch điện tử
liên kết, nếu có;
e) giá trị thuần trở của phương tiện tạo số
ampe vòng lớn nhất để thỏa mãn thử nghiệm 9.16. Mạch có thể nối giữa các pha
hoặc giữa pha và cực trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3
Trình tự thử nghiệm
Số mẫu theo số cực a)
2 cực b)c)
3 cực d)f)
4 cực e)
A
1
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
1
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
B
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
D0 + D1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
D0
1
Cho tất cả các lDn khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
F
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có ln nhỏ
nhất, lDn lớn nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3 g)
có ln nhỏ
nhất, lDn lớn nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3 g)
có ln nhỏ
nhất, lDn lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3 g)
có ln nhỏ
nhất, lDn lớn nhất
3
có ln
lớn nhất, lDn nhỏ nhất
3 g)
có ln nhỏ
nhất, lDn lớn nhất
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 g)
có ln nhỏ
nhất, lDn lớn nhất
a) Nếu một thử nghiệm phải làm lại theo chỉ
tiêu tính năng tối thiểu của A.2, sử dụng một bộ mẫu mới cho thử nghiệm liên
quan. Trong thử nghiệm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải ở mức chấp nhận được.
b) Nếu chỉ giao thử nghiệm RCCB 3 cực hoặc 4
cực, thì cột này cũng được áp dụng với bộ mẫu có số cực nhỏ nhất.
c) Cũng áp dụng cho RCCB một cực với trung
tính không gián đoạn và RCCB hai cực có một cực bảo vệ
d) Cũng áp dụng cho RCCB 3 cực có 2 cực bảo
vệ
e) Cũng áp dụng cho RCCB 3 cực với trung tính
không gián đoạn và RCCB 4 cực có ba cực bảo vệ
f) Cột này được bỏ qua khi RCCB 4 cực đã được
thử nghiệm
g) Nếu chỉ có một giá trị lDn được giao thử
nghiệm, không yêu cầu các mẫu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
B
(qui định)
XÁC
ĐỊNH KHE HỞ KHÔNG KHÍ VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ
Khi xác định khe hở không khí và chiều dài
đường rò, nên xem xét các điểm sau.
Nếu khe hở không khí và chiều dài đường rò bị
ảnh hưởng bởi một hoặc nhiều bộ phận kim loại, thì tổng các đoạn cần có giá trị
nhỏ nhất qui định.
Những đoạn có chiều dài nhỏ hơn 1 mm không
được tính vào chiều dài tổng của khe hở không khí và chiều dài đường rò.
Khi xác định chiều dài đường rò:
- các rãnh có chiều rộng ít nhất 1 mm và chiều
sâu ít nhất 1 mm phải được đo dọc theo các cạnh của chúng;
- các rãnh có kích thước nhỏ hơn các kích
thước trên thì bỏ qua;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● được đo dọc theo cạnh của chúng, nếu chúng
là bộ phận liền của chi tiết bằng vật liệu cách điện (ví dụ được đúc, hàn hoặc
gắn);
● được đo dọc theo đường ngắn hơn trong hai
đường sau: dọc theo mặt cắt của gờ nếu các gờ không phải là bộ phận liền của
chi tiết vật liệu cách điện.
Áp dụng các khuyến cáo trên được mô tả như
sau:
- hình B.1, B.2 và B.3 chỉ ra trường hợp tính
đến hoặc không tính đến một rãnh trong chiều dài đường rò;
- hình B.4 và B.5 chỉ ra trường hợp tính đến
hoặc không tính đến một gờ trong chiều dài đường rò;
- hình B.6 chỉ ra cách tính chỗ nối khi gờ
được tạo ra bằng cách chèn một thanh chắn cách điện, mặt cắt bên ngoài trong
trường hợp này lớn hơn chiều dài chỗ nối;
- hình B.7, B.8, B.9 và B.10 minh họa cách
xác định chiều dài đường rò trong trường hợp phương tiện cố định được đặt trong
rãnh của các phần cách điện bằng vật liệu cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2
Hình B.3
Hình B.4
Hình B.5
Hình B.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.7
Hình B.8
Hình B.9
Hình B.10
Hình B.1 đến B.10 -
Minh họa cách áp dụng chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
BỐ
TRÍ HỆ THỐNG ĐỂ PHÁT HIỆN CÓ KHÍ BỊ ION HÓA THOÁT RA TRONG THỬ NGHIỆM NGẮN MẠCH
Thiết bị thử nghiệm được lắp như trên hình
C.1 mà có thể yêu cầu thay đổi cho phù hợp với các thiết kế đặc biệt của thiết
bị, và phù hợp với các chỉ dẫn của nhà chế tạo.
Khi có yêu cầu (tức là trong thao tác O), một
màng polyetylen trong (0,05 ± 0,01) mm, có kích thước lớn hơn, theo mỗi cạnh, ít
nhất là 50 mm so với kích thước toàn bộ mặt trước của thiết bị, nhưng không nhỏ
hơn 200 mm x 200 mm, được cố định và căng vừa phải trong vỏ, đặt vỏ ở khoảng
cách 10 mm
- hoặc từ chỗ nhô ra lớn nhất của phương tiện
tháo tác của thiết bị khi phương tiện thao tác không được chứa trong hốc;
- hoặc từ miệng hốc chứa phương tiện thao tác
của thiết bị khi phương tiện thao tác được chứa trong
Màng polyetylen này phải có các đặc tính vật
lý sau:
Khối lượng riêng ở 23 °C: 0,92 ± 0,05 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy: 110 - 120 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có yêu cầu, (các) lưới như hình C.2 được
đặt ở khoảng cách “a” mm tính từ mỗi cạnh của lỗ thoát hồ quang của thiết bị.
Mạch lưới (xem hình C.3) phải được nối vào
điểm B và C.
Các thông số của mạch lưới như sau:
Điện trở R’: 1,5 W
Dây đồng F': chiều dài 50 mm, còn đường kính
theo 9.11.2.1 f1).
Kích thước tính bằng
milimét
Hình C.1 - Thiết bị
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Mạch lưới
PHỤ LỤC
D
(qui định)
CÁC
THỬ NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
Các thử nghiệm được qui định trong tiêu chuẩn
này dùng để phát hiện những thay đổi không được phép về vật liệu hay chế tạo,
cho mục đích an toàn.
Nhìn chung, phải tiến hành nhiều thử nghiệm
hơn để đảm bảo rằng mọi RCCB đều phù hợp với các mẫu phải chịu thử nghiệm của
tiêu chuẩn này, theo kinh nghiệm có được của nhà chế tạo.
D.1. Thử nghiệm cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng thử nghiệm phải đặt lên mỗi RCCB ít nhất
năm lần và phải đặt lên mỗi cực ít nhất hai lần.
D.2. Thử nghiệm độ bền điện
Điện áp có dạng cơ bản là sóng sin giá trị 1
500 V tần số 50 Hz/60 Hz được đặt trong 1 s giữa các phần
a) khi RCCB ở vị trí cắt, giữa các đầu nối
được nối điện với nhau khi RCCB ở vị trí đóng;
b) với RCCB không có linh kiện điện tử, khi
RCCB ở vị trí đóng, giữa lần lượt mỗi cực và các cực còn lại được nối với nhau;
c) với RCCB có linh kiện điện tử, khi RCCB ở vị
trí cắt hoặc là lần lượt giữa tất cả các đầu nối vào của các cực hoặc lần lượt
giữa tất cả các đầu nối ra của các cực, tùy thuộc vào vị trí của các linh kiện
điện tử trong mạch.
Không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc
phóng điện đánh thủng.
D.3. Tính năng của các cơ cấu kiểm tra
Khi RCCB ở vị trí đóng và được nối với nguồn
có điện áp thích hợp, khi tác động vào cơ cấu kiểm tra, RCCB phải cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
E
(qui định)
DANH
MỤC THỬ NGHIỆM, TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM BỔ SUNG VÀ SỐ MẪU ĐỂ KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP
CỦA RCCB VỚI CÁC YÊU CẦU VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)
Phụ lục này nêu tất cả các thử nghiệm và
trình tự thử nghiệm cần hoàn thành trên RCCB để kiểm tra tính tương thích điện
từ của chúng.
E.1. Các thử nghiệm EMC đã có trong tiêu
chuẩn sản phẩm
Bảng E. 1, trong cột thứ ba, nêu các thử
nghiệm đã có trong trình tự thử nghiệm của phụ lục A đảm bảo mức đủ để miễn
nhiễu hình thành từ nhiễu điện từ cho trong cột thứ hai. Cột thứ nhất đưa ra
các trích dẫn tương ứng của bảng 1 và 2 trong IEC 61543.
Bảng E.1
Tham khảo bảng 1 và
2 của IEC 61543
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm
trong Tiêu chuẩn này
T 1.3
Biến đổi biên độ điện áp
9.9.5 và 9.17
T 1.4
Mất cân bằng điện áp
9.9.5 và 9.17
T 1.5
Biến đổi tần số công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T 1.8
Các trường từ bức xạ
9.11 và 9.18
T 2.4
Quá độ dao động dòng điện
9.19
E.2. Các thử nghiệm bổ sung của các họ tiêu
chuẩn sản phẩm EMC được áp dụng
Các thử nghiệm dưới đây của IEC 61543 phải
được tiến hành theo bảng E.2.
Nếu không có qui định nào khác, mỗi trình tự
thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.2
Trình tự thử nghiệm
Bảng trong IEC
61543
Điều kiện chuẩn của
IEC 61543
Hiện tượng
Số lượng mẫu
Số lượng mẫu nhỏ
nhất đáp ứng các thử nghiệm
Số lượng mẫu Iớn
nhất để thử nghiệm lại
E.2.1*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
1.1
1.2
2.3
Thành phần hài, hài tương hỗ
Điện áp để báo hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
có lDn nhỏ nhất, ln
bất kỳ
2
3
E.2.2
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Điện áp hoặc dòng điện dao động dẫn
Quá độ theo một chiều dẫn của thang thời
gian ns (bướu xung)
3
có lDn nhỏ nhất, ln
bất kỳ
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3.1
Phóng tĩnh điện
3
có lDn nhỏ nhất, ln
bất kỳ
2
3
* Đối với các thiết bị có cơ cấu dao động
làm việc liên tục, thử nghiệm trong CISPR 14 phải được tiến hành trước trên
các mẫu dùng để thử nghiệm trong trình tự này.
CHÚ THÍCH: Nếu nhà chế tạo đề nghị, thì
cùng một bộ mẫu tương tự có thể chịu nhiều hơn một trình tự thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
IA
(tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT NGẮN MẠCH
Không có phương pháp thống nhất để xác định
chính xác hệ số công suất. Hai ví dụ về phương pháp có thể chấp nhận được nêu
trong phụ lục này.
Phương pháp I - Xác
định từ các thành phần một chiều
Góc f
có thể được xác định từ đường cong thành phần một chiều của sóng dòng điện
không đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch và thời điểm tách các tiếp điểm như sau:
IA.1. Công thức đối với thành phần một chiều:
id = id0.e-Rt/L
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ido là giá trị của thành phần một chiều
tại thời điểm được lấy làm gốc thời gian;
L/R là hằng số thời gian của mạch, tính bằng
giây;
t là thời gian, tính bằng giây, tính từ thời
điểm bắt đầu;
e là cơ số của logarít Nepe.
Hằng số thời gian L/R có thể xác định từ công
thức trên như sau:
a) đo giá trị ido ở thời điểm ngắn
mạch và giá trị id tại thời điểm t khác trước khi tách các tiếp
điểm;
b) xác định giá trị e-Rt/L bằng
cách chia id cho ido;
c) từ bảng các giá trị của e-x xác
định giá trị của -x tương ứng với tỷ số id/ido;
d) giá trị x chính là Rt/L từ đó có L/R.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f = arctg w L/R
trong đó w
là 2 p lần tần số thực.
Không nên sử dụng phương pháp này khi các
dòng điện được đo qua máy biến dòng.
Phương pháp II - Xác
định bằng máy phát tín hiệu thử nghiệm
Khi máy phát tín hiệu được sử dụng trên cùng
trục như máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín hiệu trên biểu đồ dao
động có thể được so sánh về pha với điện áp của máy phát thử nghiệm và sau đó
được so sánh với dòng của máy phát thử nghiệm.
Từ chênh lệch giữa các góc pha giữa điện áp
của máy phát tín hiệu và điện áp của máy phát chính, và chênh lệch giữa các góc
pha giữa điện áp của máy phát tín hiệu và dòng điện của máy phát thử nghiệm có
thể xác định hệ số công suất.
PHỤ LỤC
IB
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện danh định
ln
Dòng dư
lD
Dòng dư tác động danh định
lDn
Dòng dư không tác động danh định
lDno
Điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp làm việc danh định
Ue
Điện áp cách điện danh định
Ui
Khả năng đóng và cắt danh định
lm
Khả năng đóng và cắt dòng dư danh định
lDm
Dòng ngắn mạch có điều kiện danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định
lDn
Giá trị giới hạn của điện áp lưới tại đó
RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới vẫn tác động
Ux
Giá trị giới hạn của điện áp lưới nhỏ hơn
giá trị đó RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới sẽ cắt tự động
Uy
PHỤ LỤC
IC
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra một số ví dụ về kết cấu
các đầu nối.
Vị trí đặt ruột dẫn phải có đường kính phù
hợp đối với loại ruột dẫn cứng một sợi và có diện tích mặt cắt phù hợp để chứa
ruột dẫn bện cứng (xem 7.1.5).
Đấu nối có vòng kẹp
Đấu nối không có
tấm ép
Đấu nối có tấm ép
Phần của đầu nối có chứa lỗ ren và phần của
đầu nối ép vào ruột dẫn được kẹp bằng vít có thể là hai bộ phận riêng biệt như
trong trường hợp đầu nối có vòng kẹp.
Hình IC.1 - Ví dụ về đầu
nối kiểu trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối kiểu bắt
vít
Vít không yêu cầu
vòng đệm hoặc tấm kẹp
Vít yêu cầu có vòng
đệm, tấm kẹp hoặc chi tiết chống nới lỏng
Đầu nối kiểu bắt bu lông
A Bộ phận cố định
B Vòng đệm hoặc tấm kẹp
C Chi tiết chống nới lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Bu lông chìm
Bộ phận bắt chặt ruột dẫn có thể bằng vật
liệu cách điện với điều kiện là lực ép cần thiết để kẹp ruột dẫn không truyền
qua vật liệu cách điện.
Hình IC.2 - Ví dụ về
đầu nối dùng vít và đầu nối dùng bulông chìm
A Đệm
B Phần cố định
C Bulông chìm
D Chỗ đặt ruột dẫn
Hai mặt của đệm có thể có hình dạng khác nhau
để thay đổi cho phù hợp với ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn hoặc lớn hơn bằng cách
đặt ngược vòng đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình IC.3 - Ví dụ về đầu
nối kiểu đệm
A Chi tiết hãm
B Đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn trần
E Bộ phận cố định
F Bu lông chìm
Đối với đầu nối loại này phải có vòng đệm lò
xo hoặc chi tiết hãm có hiệu quả tương đương và bề mặt trong của vùng kẹp phải
nhẵn.
Đối với một số loại thiết bị nhất định, cho
phép dùng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn yêu cầu.
Hình IC.4 - Ví dụ về
đầu nối kiểu lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
ID
(tham khảo)
SỰ
TƯƠNG ỨNG GIỮA DÂY DẪN ĐỒNG THEO ISO VÀ THEO AWG
Cỡ theo ISO
mm2
AWG
Cỡ dây
Diện tích mặt cắt, mm2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
1,5
16
1,3
2,5
14
2,1
4,0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
10
5,3
10,0
8
8,4
16,0
6
13,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
26,7
35,0
2
33,6
50,0
0
53,5
Nhìn chung, áp dụng các cỡ theo ISO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC IE
(tham khảo)
CHƯƠNG
TRÌNH THỬ NGHIỆM THEO DÕI CHO RCCB
IE.1. Qui định chung
Để đảm bảo duy trì mức chất lượng của các sản
phẩm, nhà chế tạo cần đặt ra các qui trình kiểm tra theo dõi trong quá trình
chế tạo.
Phụ lục này đưa ra ví dụ về qui trình theo
dõi cần được áp dụng khi chế tạo RCCB.
Nhà chế tạo có thể sử dụng phụ lục này như
một hướng dẫn để điều chỉnh qui trình và tổ chức cụ thể nhằm giữ mức chất lượng
yêu cầu của sản phẩm đầu ra.
Bất kỳ điều khoản nào về cung ứng bổ sung
cũng như chế tạo bổ sung có thể được đưa vào để đảm bảo chất lượng cho các sản
phẩm được chế tạo mà theo đó tác động an toàn của các thiết bị dòng dư phụ
thuộc vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình thử nghiệm theo dõi gồm hai
chuỗi thử nghiệm.
IE.2.1. Chương trình thử nghiệm theo dõi hàng
quý
Xem bảng IE.1, trình tự thử nghiệm Q.
IE.2.2. Chương trình thử nghiệm theo dõi hàng
năm
Xem bảng IE.1, trình tự thử nghiệm Y1 và Y3.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm theo dõi hàng năm có
thể được kết hợp với thử nghiệm theo dõi hàng quý.
Bảng IE.1 - Trình tự
thử nghiệm trong kiểm tra theo dõi
Trình tự thử nghiệm
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Q
9.16
9.9.2.1
9.9.2.3
9.20
Cơ cấu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính tác động dư
Khả năng cách điện chống điện áp xung
Chỉ kiểm tra theo điểm b) và c) trừ kiểm
tra số ampe vòng của mạch thử nghiệm
Cũng thực hiện lần lượt giữa mỗi cực
Y1
9.9.4
9.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính tác động dư
Thử nghiệm đặc tính điện môi
Độ bền điện và cơ
Y2
9.22.1
Độ tin cậy (thử nghiệm khí hậu)
Y3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền chịu lão hóa
IE.2.3. Qui trình lấy mẫu
IE.2.3.1. Chương trình thử nghiệm hàng quý
Với mục đích của chương trình thử nghiệm hàng
quý áp dụng các mức kiểm tra sau:
- kiểm tra bình thường;
- kiểm tra chặt.
Kiểm tra bình thường được sử dụng cho kiểm tra
theo dõi ban đầu.
Với các kiểm tra tiếp theo, áp dụng kiểm tra
bình thường hoặc kiểm tra chặt, hoặc ngừng sản xuất, tùy thuộc vào kết quả của
các thử nghiệm đang thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vẫn giữ mức bình thường
Khi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường,
thì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả sáu mẫu đều thỏa mãn qui
trình thử nghiệm (xem bảng IE.2, qui trình Q). Nếu năm mẫu thỏa mãn qui trình
thử nghiệm, thì kiểm tra tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước
một tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử nghiệm.
- Từ bình thường chuyển sang chặt
Khi đang áp dụng kiểm tra bình thường, thì
mức kiểm tra chặt phải được áp dụng nếu chỉ có bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử
nghiệm.
- Từ bình thường chuyển sang ngừng sản xuất
Khi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường và
nếu ít hơn bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử nghiệm, thì phải ngừng sản xuất ngay
để nâng cao chất lượng.
- Từ chặt chuyển sang bình thường
Khi đang áp dụng kiểm tra chặt, thì kiểm tra
bình thường phải được sử dụng khi có ít nhất 12 mẫu thỏa mãn qui trình thử
nghiệm (xem bảng IE.2).
- Vẫn giữ mức chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ chặt chuyển sang ngừng sản xuất
Nếu có bốn lần kiểm tra chặt liên tiếp hoặc
ít hơn 10 mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm, thì phải ngừng sản xuất ngay để
cải tiến chất lượng.
- Bắt đầu lại sản xuất
Sản xuất có thể được bắt đầu lại sau hoạt
động hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại được thực hiện trong
các điều kiện kiểm tra chặt.
IE.2.3.2. Chương trình thử nghiệm hàng năm
Với mục đích của chương trình thử nghiệm hàng
năm, áp dụng các mức kiểm tra sau:
- kiểm tra bình thường;
- kiểm tra chặt.
Kiểm tra bình thường được áp dụng cho lần
kiểm tra theo dõi đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu sau được áp định để chuyển từ
mức kiểm tra này sang mức kiểm tra khác:
- Vẫn giữ mức bình thường
Khi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường,
thì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả các mẫu đều thỏa mãn qui
trình thử nghiệm. Nếu hai mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm Y1 và không xảy ra
hỏng hóc trong suốt qui trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì kiểm tra tiếp theo phải
thực hiện sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình
thử nghiệm.
- Từ bình thường chuyển sang chặt
Khi đang áp dụng kiểm tra bình thường, thì
mức kiểm tra chặt phải được sử dụng nếu:
● chỉ một mẫu thỏa mãn trình tự Y1; hoặc
● chỉ xảy ra một hỏng hóc trong bất cứ một
trong các trình tự thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
Kiểm tra tiếp theo phải được thực hiện sau
lần kiểm tra trước ba tháng, ở mức chặt đối với qui trình thử nghiệm xảy ra
hỏng hóc và ở mức bình thường đối với các qui trình thử nghiệm còn lại.
- Từ bình thường chuyển sang ngừng sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ chặt chuyển sang bình thường
Khi đang áp dụng kiểm tra chặt, thì kiểm tra bình
thường phải được sử dụng khi:
● ít nhất năm mẫu thỏa mãn qui trình thử
nghiệm Y1; và
● không xảy ra hỏng hóc trong qui trình thử
nghiệm Y2 hoặc Y3.
- Vẫn giữ mức chặt
Khi đang ở mức chặt, nếu chỉ bốn mẫu thỏa mãn
trình tự thử nghiệm Y1 và không xảy ra hỏng hóc trong quá trình thử nghiệm Y2
và Y3, thì phải duy trì mức kiểm tra chặt và kiểm tra tiếp theo phải thực hiện
chỉ sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử
nghiệm.
- Từ chặt chuyển sang ngừng sản xuất
Nếu có bốn lần kiểm tra chặt liên tiếp hoặc
trong một lần kiểm tra hàng năm xảy ra một trong các hỏng hóc sau:
● ít hơn bốn mẫu thỏa mãn qui trình thử
nghiệm Y1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thì phải ngừng sản xuất ngay để cải tiến chất
lượng.
- Bắt đầu lại sản xuất
Sản xuất có thể được bắt đầu lại sau hoạt
động hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại phải được thực hiện
trong các điều kiện kiểm tra chặt.
IE.2.4. Số mẫu chịu thử nghiệm
Số mẫu phục vụ các mức kiểm tra khác nhau
được cho trong bảng IE.2.
Bảng IE.2 - Số mẫu
chịu thử nghiệm
Qui trình kiểm tra
Số mẫu cho kiểm tra
bình thường
Số mẫu cho kiểm tra
chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
13
Y1, Y2, Y3
3 cho mỗi trình tự
thử nghiệm
6 cho mỗi trình tự
thử nghiệm
Đối với một dãy RCCB có cùng thiết kế cơ bản thì
chỉ cần thử nghiệm một bộ mẫu, không phụ thuộc vào các thông số danh định.
Với mục đích của chương trình thử nghiệm theo
dõi, RCCB được coi là có kết cấu cơ bản giống nhau nếu chúng cùng loại theo
4.1, và
- các phương tiện tác động dòng dư có cơ cấu
cắt như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ:
● số vòng dây hoặc diện tích mặt cắt của cuộn
dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● dòng dư danh định; và
- linh kiện điện tử, nếu có, có cùng thiết kế
và sử dụng các linh kiện như nhau, trừ khi thay đổi để
đạt lDn khác.
PHỤ
LỤC IF
(tham khảo)
SCPD
DÙNG CHO THỬ NGHIỆM NGẮN MẠCH
IF.0. Lời giới thiệu
Để kiểm tra các giá trị l2t và Ip
nhỏ nhất mà RCCB cần chịu được như được đưa ra trong bảng 15, cần tiến hành thử
nghiệm ngắn mạch. Thử nghiệm ngắn mạch được thực hiện bằng cách sử dụng một cầu
chảy hoặc một dây chảy bằng bạc và thiết bị thử nghiệm cho trên hình 10 hoặc
bằng cách sử dụng phương tiện bất kỳ nào khác tạo ra các giá trị l2t
và Ip yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra giá trị l2t và Ip
nhỏ nhất mà RCCB phải chịu để đạt được kết quả thử nghiệm mang tính tái lặp,
SCPD, nếu có, có thể sử dụng dây bạc và thiết bị thử nghiệm cho trên hình 10.
Đối với dây bạc có độ tinh khiết ít nhất là
99,9 %, bảng IF.1 đưa ra chỉ dẫn về các đường kính theo dòng điện danh định ln
và dòng điện ngắn mạch lnc và IDc.
Bảng IF.1 - Chỉ dẫn
về đường kính dây bạc là hàm số của dòng điện danh định và dòng điện ngắn mạch
Inc và lDc
In
A
≤ 16
≤ 20
≤ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 40
≤ 63
≤ 80
≤ 100
≤ 125
Đường kính dây bạc*, mm
500
0,30
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
1 000
0,30
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
1 500
0,35
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,65
0,85
3 000
0,35
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,60
0,80
0,95
1,05
1,15
4 500
0,35
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,60
0,80
0,90
1,05
1,15
6 000
0,35
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,60
0,75
0,90
0,95
1,00
10 000
0,35
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,60
0,70
0,85
0,90
0,95
* Giá trị đường kính dây bạc về cơ bản là
dựa trên xem xét dòng điện đỉnh (Ip) (xem bảng 15).
Dây bạc phải được lắp vào vị trí thích hợp
của thiết bị thử nghiệm cho trên hình 10, đặt nằm ngang và kéo căng. Phải thay
dây bạc sau mỗi thử nghiệm.
IF.2. Cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đặc trưng của cầu chảy không được
nhỏ hơn thông số đặc trưng của RCCB. Có thể sử dụng thông số đặc trưng cao hơn
của cầu chảy để đạt được giá trị l2t và Ip của bảng 15.
Các giá trị trung gian có thể đạt được bằng
cách bổ sung các cầu chảy nối song song.
IF.3. Các phương tiện khác
Có thể sử dụng các phương tiện khác với điều
kiện là các giá trị trong bảng 15 được đáp ứng hoàn toàn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN 5926-1 (IEC 60269-1), Cầu chảy hạ áp -
Phần 1: Yêu cầu chung
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
3.1. Định nghĩa liên quan đến các dòng
điện chạy từ các phần mang điện xuống đất
3.2. Định nghĩa liên quan về điện của
áptômát dòng dư
3.3. Định nghĩa liên quan đến hoạt động và
chức năng của áptômát dòng dư
3.4. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải
đại lượng điện
3.5. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải
đại lượng ảnh hưởng
3.6. Định nghĩa liên quan đến đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Thử nghiệm
3.9. Định nghĩa liên quan đến phối hợp cách
điện
4. Phân loại
4.1. Theo phương pháp hoạt động
4.2. Theo kiểu hệ thống lắp đặt
4.3. Theo số cực và tuyến đẫn dòng
4.4. Theo khả năng điều chỉnh dòng dư tác
động
4.5. Theo khả năng chống tác động không
mong muốn do đột biến điện áp
4.6. Theo tác động khi có thành phần một
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Theo bảo vệ chống các ảnh hưởng từ
bên ngoài
4.9. Theo phương pháp lắp đặt
4.10. Theo phương pháp đấu nối
5. Các đặc trưng của RCCB
5.1. Tóm lược các đặc trưng
5.2. Các đại lượng danh định và các đặc
trưng khác
5.3. Giá trị ưu tiên và giá trị tiêu chuẩn
5.4. Phối hợp với các thiết bị bảo vệ ngắn
mạch (SCPD)
6. Ghi nhãn và các thông tin khác về sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Điều kiện tiêu chuẩn
7.2. Điều kiện lắp đặt
7.3. Độ nhiễm bẩn
8. Yêu
cầu đối với kết cấu và làm việc
8.1. Thiết kế cơ
khí
8.2. Bảo vệ chống điện giật
8.3. Đặc tính điện môi
8.4. Độ tăng nhiệt
8.5. Đặc tính tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7. Thực hiện với dòng ngắn mạch
8.8. Khả năng chịu chấn động đột ngột và va
đập cơ học
8.9. Khả năng chịu nhiệt
8.10. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy
8.11. Cơ cấu kiểm tra
8.12.
Yêu cầu đối với RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
8.13. Hoạt động của RCCB trong trường hợp
quá dòng ở mạch chính
8.14.
Hoạt động của RCCB trong trường hợp dòng tăng đột ngột do điện áp xung
8.15. Hoạt động của RCCB trong trường hợp
dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thử nghiệm
9.1. Qui
định chung
9.2. Điều
kiện thử nghiệm
9.3. Thử
nghiệm độ bền ghi nhãn
9.4. Thử
nghiệm độ tin cậy của vít, các bộ phận mang dòng và các mối nối
9.5. Thử nghiệm độ tin cậy của các đầu nối
dùng cho dây dẫn ngoài
9.6. Kiểm
tra bảo vệ chống điện giật
9.7. Thử nghiệm đặc tính điện môi
9.8. Thử nghiệm độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.
Kiểm tra độ bền cơ và độ bền điện
9.11. Kiểm tra hoạt động của RCCB ở các
điều kiện ngắn mạch
9.12. Kiểm tra khả năng chịu chấn động đột
ngột và va đập cơ học
9.13.
Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt
9.14. Khả năng chịu nhiệt bất thường và
chịu cháy
9.15. Kiểm tra cơ cấu truyền động ưu tiên
cắt
9.16. Kiểm tra hoạt động của các thiết bị
thử nghiệm ở giới hạn điện áp danh định
9.17. Kiểm tra hoạt động của RCCB hoạt
động phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.1,
trong trường hợp có sự cố điện áp lưới
9.18. Kiểm tra giá trị dòng không tác động
giới hạn ở điều kiện quá dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.20. Kiểm tra khả năng cách điện chịu
điện áp xung
9.21. Kiểm tra hoạt động đúng tại các dòng
dư có thành phần một chiều
9.22. Kiểm tra độ tin cậy
9.23. Kiểm tra lão hóa các linh kiện điện
tử
Các hình vẽ
Phụ lục A (qui định) - Trình tự thử nghiệm và số mẫu được
giao thử nghiệm cho mục đích chứng nhận
Phụ lục B (qui định) - Xác định khe hở
không khí và chiều dài đường rò
Phụ lục C (qui định) - Bố trí hệ thống để phát hiện có khí
iôn hóa thoát ra trong thử nghiệm ngắn mạch
Phụ lục D (qui định) - Các thử nghiệm thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục IA (tham khảo) - Phương pháp xác định hệ số công
suất ngắn mạch
Phụ lục IB (tham
khảo) - Giải thích các ký hiệu
Phụ lục IC (tham khảo) - Ví dụ về kết cấu các đầu nối
Phụ lục ID (tham khảo)
- Sự tương ứng giữa dây dẫn đồng theo ISO và theo AWG
Phụ lục IE (tham
khảo) - Chương trình thử nghiệm theo dõi cho RCCB
Phụ lục IF (tham
khảo) - SCPD dùng cho thử nghiệm ngắn mạch
Tài liệu tham
khảo