TCVN
6850-2:2001
MÁY PHÁT THANH SÓNG CỰC NGẮN (FM) - PHẦN 2:
PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
FM
radio transmitters -
Part 2:
Methods of measurement for basic parameters
Lời nói đầu
TCVN 6850-2:2001 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E6 Phát thanh - Truyền hình biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là
Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY
PHÁT THANH SÓNG CỰC NGẮN (FM) - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp đo các thông số cơ bản của máy phát thanh sóng cực ngắn, thường
gọi là máy phát thanh FM.
Việc đo thêm hoặc
giảm bớt một số thông số tùy theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Thông số và chỉ tiêu kỹ thuật của máy phát thanh FM quy định trong TCVN 6850-1:2001.
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
IEC 244-13:1991 Phương
pháp đo đối với máy phát thanh - Phần 13: Đặc tính kỹ thuật của máy phát thanh quảng
bá trên sóng FM.
TCVN 6850-1:2001 Máy
phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Phần 1:Thông số cơ bản
3. Điều kiện chung
của các phép đo
3.1. Bố trí tín hiệu
đầu vào và đầu ra
Sơ đồ bố trí tín hiệu
vào, tín hiệu ra để đo đối với máy phát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hình 2: làm việc ở
chế độ stereo
Phải đảm bảo phối hợp
trở kháng giữa thiết bị đo với máy phát cũng như giắc nối sử dụng trong quá
trình thực hiện các phép đo.
3.2. Thiết bị đo
Đối với đầu vào:
- Để cung cấp các tín
hiệu điều chế cho máy phát phải sử dụng một hoặc hai bộ tạo sóng có độ méo hài
thấp với tần số lên đến 100 kHz.
- Đối với máy phát stereo:
nếu trong máy phát không có bộ mã hóa stereo thì sử dụng bộ mã hóa stereo
ngoài.
- Nếu cần tín hiệu
phụ cho bộ tạo sóng thì sử dụng các thiết bị phụ (ví dụ bộ mã hóa RDS).
Đối với đầu ra:
- Tất cả các phép đo thông
số cơ bản phải được thực hiện ở các tín hiệu của dải tần cơ bản (base band),
tại đầu ra của bộ giải điều chế chuyên dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các tín
hiệu phụ: phải sử dụng bộ giải mã chuyên dụng (ví dụ bộ giải mã RDS).
3.3. Các điều kiện
điều chế và công suất ra
Các điều kiện điều
chế của mỗi phép đo được nêu trong phần mô tả về phương pháp đo.
Công suất ra là công suất
của tín hiệu sóng mang khi không có điều chế.
Tất cả các phép đo được
thực hiện với mức công suất ra danh định.
3.4. Đơn vị thể hiện
Kết quả đo được tính
bằng dB hoặc phần trăm.
4. Phương pháp đo
4.1. Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo dải tần
cơ bản thực hiện ở đầu vào ghép kênh của máy phát. Các bộ giới hạn băng tần
audio, các bộ nhấn trước trong máy phát và bộ giải nhấn trong bộ giải điều chế
không nằm trong hệ thống đo, nếu không có quy định nào khác.
Các phép đo tần số
audio được thực hiện ở đầu vào audio của máy phát. Các bộ giới hạn băng tần
audio, các bộ nhấn trước trong máy phát và các bộ mã hóa stereo và bộ giải nhấn
trong bộ giải điều chế hoặc trong bộ giải mã stereo nằm trong hệ thống đo, nếu
không có quy định nào khác.
4.2. Đo công suất
sóng mang
4.2.1. Định nghĩa
Công suất sóng mang của
một máy phát là công suất trung bình trong một chu kỳ RF đưa ra tải giả ở chế
độ không điều chế.
4.2.2. Tiến hành đo
Máy đo công suất cao tần
có dải tần số phù hợp được nối với đầu ra của máy phát và tải giả phù hợp. Công
suất danh định của sóng mang có thể đọc trực tiếp trên đồng hồ chỉ thị.
4.3. Đo tần số công
tác
4.3.1. Các khái niệm
về độ ổn định tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trôi tần số của một
máy phát là sự thay đổi tần số theo thời gian khi có sự thay đổi của bất kỳ một
tham số nào của điều kiện môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, v.v...
4.3.2. Phương pháp đo
Tần số công tác của máy
phát có thể được đo bởi một tần kế có độ chính xác cao (10% giá trị biến động
tiêu chuẩn cho phép của máy phát, có nghĩa là máy phát có độ ổn định tần số
càng cao thì càng cần thiết bị có độ chính xác càng cao).
4.3.2.1. Đo sự sai
lệch của tần số công tác
Độ sai lệch của tần
số công tác là hiệu số giữa giá trị trung bình của các tần số đo được tại các
khoảng thời gian xác định với tần số công tác.
4.3.2.2. Đo độ ổn
định tần số
Độ ổn định tần số được
xác định theo công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fmax - giá trị tần số lớn
nhất đo được;
fmin - giá trị tần số nhỏ
nhất đo được.
Tần số biến động theo
thời gian là một hàm của thời gian, phép đo sẽ tiến hành trong một khoảng thời
gian ngắn đủ để phát hiện sự thay đổi định kỳ. Tốt nhất là dùng một thiết bị đo
tần số có thể ghi lại được kết quả.
Độ ổn định tần số
trong khoảng thời gian ngắn: được giới hạn trong thời gian nhỏ hơn 24 h.
Độ ổn định tần số
trong khoảng thời gian dài: các chu kỳ của 24 h (2 ngày, 2 tuần, v.v...)
Báo cáo thử nghiệm về
phép đo tần số phải kèm theo các thông tin về khoảng đo, các điều kiện đo,
v.v...
4.4. Đặc tính biên
độ/tần số dải tần cơ bản
4.4.1. Định nghĩa
Đặc tính biên độ/tần
số dải tần cơ bản là sự thay đổi theo tần số của biên độ tín hiệu đã được giải
điều chế so với biên độ tần số chuẩn xác định trong khi không thay đổi điện áp
tín hiệu đưa vào điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ đo như trên
hình 1 có sử dụng một bộ tạo tín hiệu ở đầu vào. Đầu ra của bộ giải điều chế
cần đo phải được nối với một máy phân tích phổ hoặc thiết bị đo điện áp.
4.4.3. Tiến hành đo
- Kiểm tra để đảm bảo
các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn và các bộ lọc giới hạn băng tần được ngắt
khỏi mạch;
- Điều chỉnh tín hiệu
đầu vào đến tần số chuẩn quy định;
- Điều chỉnh mức tín
hiệu đầu vào sao cho độ di tần của máy phát đạt giá trị quy định;
- Thay đổi tần số của
tín hiệu điều chế (quét bằng tay hoặc liên tục) lên đến 76 kHz (một vài yêu cầu
kỹ thuật yêu cầu lên đến 100 kHz);
- Giữ cho mức tín
hiệu đầu vào không thay đổi;
- Đo mức tín hiệu đầu
ra của bộ giải điều chế như một hàm số của tần số điều chế;
- Nếu cần thiết, lặp
lại quy trình đo với độ di tần khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo có thể được
biểu thị ở dạng bảng hoặc đồ thị thể hiện quan hệ giữa biên độ đầu ra và biên
độ tần số chuẩn. Ghi rõ độ di tần tại tần số chuẩn vào kết quả đo.
4.5. Điều chế tương hỗ
dải tần cơ bản
4.5.1. Giới thiệu
Phương pháp đo điều chế
tương hỗ dựa trên phương pháp dùng hai tín hiệu có tần số f1 và f2
có biên độ bằng nhau và khác biệt về tần số là 1kHz (f2 - f1
= 1 kHz). Các sản phẩm tạo ra do điều chế tương hỗ là tín hiệu có các tone (f2-f1)
và (f2 + f1) gọi là sản phẩm bậc hai; tín hiệu có tone thấp
hơn f1 là 1 kHz (f1 - 1 kHz) và cao hơn f2 là
1 kHz (f2 + 1 kHz) gọi là sản phẩm bậc ba. Giá trị f1 thấp
nhất là 3 kHz.
4.5.2. Định nghĩa
Mức điều chế tương hỗ
bậc hai (bậc ba) là một tỷ số, được biểu thị dưới dạng phần trăm hoặc dB, giữa
(1) tổng các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế tương hỗ bậc hai (bậc ba)
và (2) tổng các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế mong muốn ở đầu ra bộ
điều chế, đối với các tín hiệu điều chế gồm hai tone có biên độ như nhau, được
phát trong phạm vi dải tần cơ bản và cách nhau 1 kHz.
4.5.3. Sơ đồ đo (xem
hình 1)
Hai bộ tạo sóng dải
tần cơ bản được nối tới đầu vào của máy phát. Độ cách ly giữa đầu ra của các bộ
tạo sóng ít nhất phải là 40 dB. Máy phân tích phổ được nối với đầu ra của bộ
giải điều chế.
4.5.4. Tiến hành đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều chỉnh tần số
một tín hiệu đầu vào về f1;
- Điều chỉnh tần số
tín hiệu đầu vào kia về f2 (f2 - f1 = 1 kHz);
- Điều chỉnh mức cả hai
tín hiệu bằng nhau, sao cho một tín hiệu điều chế tạo ra 50% giá trị di tần
danh định của máy phát.;
- Thay đổi tần số tín
hiệu đầu vào lên đến 76 kHz, giữ khoảng cách tần số đầu vào là 1 kHz và độ di
tần không đổi (trường hợp có yêu cầu đặc biệt, lên đến 100 kHz);
- Dùng máy phân tích
phổ đo các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế tương hỗ bậc hai, bậc ba
và các giá trị hiệu dụng của các thành phần mong muốn tại đầu ra bộ giải điều
chế với mỗi cặp tần số khác;
- Nếu cần thiết, lặp
lại quy trình đo với độ di tần khác.
CHÚ THÍCH - Có thể sử dụng các
tín hiệu có khác biệt tần số fd = f2 - f1 khác 1 kHz.
4.5.5. Thể hiện kết
quả đo
Mức của mỗi thành
phần điều chế tương hỗ tính bằng dB hoặc phần trăm so với tổng đại số các thành
phần mong muốn. Kết quả được biểu thị dưới dạng bảng số liệu hoặc đồ thị như
một hàm của tần số f2. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1. Định nghĩa
Đặc tính biên độ/tần
số audio là sự thay đổi theo tần số của biên độ tín hiệu đã được giải điều
chế/giải mã so với biên độ ở một tần số chuẩn xác định trong khi không thay đổi
điện áp tín hiệu đưa vào điều chế.
4.6.2. Sơ đồ đo
Trong trường hợp mono:
sử dụng sơ đồ đo như hình 1.
Trong trường hợp stereo:
sử dụng sơ đồ đo như hình 2. Trước tiên thực hiện đo đối với đầu vào A của bộ
mã hóa và đầu ra A của bộ giải mã, sau đó chuyển sang dùng đầu vào B của bộ mã hóa
và đầu ra B của bộ giải mã.
Trong cả hai trường hợp
đều dùng một bộ tạo sóng âm tần đưa tới đầu vào. Đầu ra của bộ giải điều chế chuyên
dụng được nối tới một máy phân tích phổ hoặc vôn kế.
4.6.3. Tiến hành đo
- Kiểm tra để đảm bảo
các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối trong hệ thống đo;
- Điều chỉnh tín hiệu
đầu vào về tần số chuẩn quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay đổi tần số tín
hiệu điều chế bằng tay hoặc quét tự động liên tục trong dải từ 40Hz đến 15 kHz;
- Giữ mức tín hiệu
đầu vào không thay đổi;
- Đo mức tín hiệu đầu
ra của bộ giải điều chế (với máy phát mono) hoặc bộ giải mã (với máy phát
stereo) ở các tần số điều chế khác nhau (mức tín hiệu ra là hàm của tần số điều
chế);
- Nếu cần thiết, có
thể lặp lại quy trình đo với độ di tần khác nhau.
4.6.4. Thể hiện kết
quả đo
Các kết quả đo có thể
biểu thị dưới dạng bảng số liệu hoặc đồ thị. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
4.7. Méo hài tần số
audio
4.7.1. Định nghĩa
Hệ số méo hài dải tín
hiệu điều chế hình sin lên đến 7,5 kHz là tỷ số (được tính bằng % hoặc dB) giữa
(1) giá trị hiệu dụng của tổng hài bậc hai và các hài bậc cao hơn và (2) giá
trị hiệu dụng của tổng thành phần cơ bản và tất cả các hài ở đầu ra của bộ giải
điều chế/giải mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mono:
sử dụng sơ đồ đo hình 1.
Trong trường hợp
stereo: sử dụng sơ đồ đo hình 2; Trước hết thực hiện đo ở đầu vào A của bộ mã hóa
và đầu ra A của bộ giải mã, sau đó chuyển sang dùng đầu vào B của bộ mã hóa,
đầu ra B của bộ giải mã.
Trong cả hai trường hợp
ở đầu ra của bộ giải điều chế/giải mã đều được nối tới một máy đo méo có độ
rộng băng thông thích hợp.
4.7.3. Tiến hành đo
- Kiểm tra để đảm bảo
các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối trong hệ thống đo;
- Điều chỉnh tần số
tín hiệu đầu vào về tần số chuẩn quy định;
- Điều chỉnh mức tín
hiệu đầu vào sao cho độ di tần của máy phát đạt giá trị quy định;
- Thay đổi tần số của
tín hiệu đầu vào từ 40 Hz lên đến 7,5 kHz, giữ cho độ di tần không thay đổi;
- Đo méo tín hiệu ở
đầu ra của bộ giải điều chế hoặc bộ giải mã tại một số tần số điều chế khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.4. Thể hiện kết
quả đo
Kết quả đo có thể
biểu thị dưới dạng bảng thể hiện bằng dB hoặc % như một hàm của tần số điều
chế. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
4.8. Điều chế tương hỗ
tần số audio
4.8.1. Giới thiệu
Phương pháp đo điều chế
tương hỗ dựa trên phương pháp dùng hai tín hiệu có tần số f1 và f2
có biên độ bằng nhau và có khác biệt về tần số là 1 kHz(f2 - f1
= 1 kHz). Các sản phẩm tạo ra do điều chế tương hỗ là tín hiệu có các tone (f2-f1)
và (f2 + f1) gọi là sản phẩm bậc hai; tín hiệu có tone
thấp hơn f1 là 1 kHz (f1 - 1 kHz) và cao hơn f2
là 1 kHz (f2 + 1 kHz) gọi là sản phẩm bậc ba. Giá trị f1 thấp
nhất là 3 kHz.
4.8.2. Định nghĩa
Mức điều chế tương hỗ
bậc hai (bậc ba) là một tỷ số, được biểu thị dưới dạng phần trăm hoặc dB, giữa
(1) tổng các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế tương hỗ bậc hai (bậc ba)
và (2) tổng các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế mong muốn ở đầu ra bộ
điều chế, đối với các tín hiệu điều chế gồm hai tone có biên độ như nhau, được
phát trong phạm vi dải tần audio và cách nhau 1 kHz.
4.8.3. Sơ đồ đo
Trong trường hợp mono:
sử dụng sơ đồ đo như hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cả hai trường hợp
trên đều dùng hai bộ tạo sóng đưa vào máy phát. Độ cách ly giữa các đầu ra của
các bộ tạo sóng ít nhất là 40 dB. Đầu ra của bộ giải điều chế hoặc giải mã
stereo được nối tới một máy phân tích phổ.
4.8.4. Tiến hành đo
- Kiểm tra để đảm bảo
các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối trong mạch;
- Điều chỉnh tần số
một tín hiệu đầu vào về f1;
- Điều chỉnh tần số
tín hiệu đầu vào kia về f2 (f2 - f1 = 1 kHz);
- Điều chỉnh mức cả
hai tín hiệu bằng nhau, sao cho một tín hiệu điều chế tạo ra độ di tần bằng 50%
độ di tần danh định của máy phát;
- Thay đổi tần số tín
hiệu đầu vào lên đến 15 kHz, giữ khoảng cách giữa 2 tần số là 1 kHz và độ di
tần của mỗi tín hiệu đầu vào là không đổi;
- Đo tại từng tần số
riêng biệt các giá trị hiệu dụng (U) của thành phần điều chế tương hỗ bậc hai,
bậc ba và các giá trị hiệu dụng (U) của các thành phần mong muốn tại đầu ra bộ
giải điều chế hoặc giải mã;
- Nếu cần thiết, tiến
hành lặp lại quy trình đo với độ di tần khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.5. Thể hiện kết
quả đo
Mức của mỗi thành phần
điều chế tương hỗ được tính bằng % hoặc dB so với tổng đại số của các thành
phần điều chế mong muốn. Kết quả đo phải biểu thị dưới dạng bảng hoặc đồ thị như
hàm số của tần số f2. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
4.9. Độ suy giảm
xuyên âm (độ cách ly stereo)
Chỉ đo trong trường
hợp stereo.
4.9.1. Giới thiệu
Sự xuyên âm có thể do
méo tuyến tính hoặc méo phi tuyến gây ra. Tổ hợp cả hai loại xuyên âm tuyến
tính và không tuyến tính được đo như là độ suy giảm xuyên âm hoặc độ cách ly
stereo.
Các thành phần xuyên
âm có thể xuất hiện như các tần số đơn không mong muốn.
4.9.2. Định nghĩa
Độ cách ly stereo là
tỷ số tính bằng dB, giữa giá trị điện áp hiệu dụng ở đầu ra của kênh stereo có
điều chế với giá trị hiệu dụng của tổng các thành phần xuyên âm tuyến tính và
không tuyến tính và tạp âm tại đầu ra của kênh không điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng sơ đồ hình 2.
Bộ tạo sóng âm tần được
nối tới đầu vào A hoặc B của bộ mã hóa stereo để cung cấp tín hiệu cho máy
phát. Đồng hồ đo điện áp được lần lượt nối tới đầu ra A và B của bộ giải mã
stereo (đồng hồ đo méo cũng có thể sử dụng như một đồng hồ đo mức).
4.9.4. Tiến hành đo
- Kiểm tra để đảm bảo
các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn đang nối trong mạch;
- Điều chỉnh tần số
tín hiệu đầu vào ở đầu vào A của bộ mã hóa stereo về 40 Hz;
- Điều chỉnh mức tín
hiệu đầu vào để đạt độ di tần quy định;
- Thay đổi tần số tín
hiệu đầu vào từ 40 Hz tới 15 kHz và giữ cho độ di tần không thay đổi;
- Đo điện áp ở đầu ra
A của bộ giải mã tại một số tần số (tín hiệu mong muốn ở kênh điều chế) và sau đó
đo điện áp ở đầu ra B (tín hiệu ra do xuyên âm);
- Làm lại các động tác
trên nhưng đổi chỗ A cho B. Nếu cần thiết, lặp lại phép đo với các độ di tần
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị xuyên âm
được tính bằng dB liên quan đến đầu ra của kênh mong muốn (kênh có tín hiệu đưa
vào). Kết quả đo phải biểu thị dưới dạng bảng hoặc đồ thị như hàm số của tần số
đầu vào. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
4.10. Xuyên âm tuyến
tính
4.10.1. Định nghĩa
Xuyên âm tuyến tính
là tỷ số giữa điện áp hiệu dụng của tín hiệu điều chế tại đầu ra của kênh điều
chế và giá trị hiệu dụng của thành phần tần số cơ bản xuyên âm tại đầu ra của kênh
không điều chế, tính bằng dB.
4.10.2. Sơ đồ đo
Sơ đồ đo giống như
4.9.3 trong đó thay vôn kế bằng máy phân tích phổ hoặc vôn kế chọn lọc. Các
thiết bị trên được lần lượt nối tới hai đầu ra (A và B) của bộ giải mã.
4.10.3. Tiến hành đo
Phương pháp đo giống như
4.9.4. Đo giá trị của thành phần tần số cơ bản (mong muốn và không mong muốn) hiển
thị trên máy phân tích phổ.
4.10.4. Thể hiện kết
quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Xuyên âm không
tuyến tính
4.11.1. Giới thiệu
Xuyên âm không tuyến
tính có thể được sinh ra do các thành phần méo hài của tín hiệu M = (A+B)/ 2
lớn hơn 7,5 kHz của tín hiệu đầu vào, các tín hiệu tạo nên do sự điều chế tương
hỗ giữa tín hiệu M và S = (A-B)/2 của tín hiệu tổng hợp.
4.11.2. Định nghĩa
Xuyên âm không tuyến
tính (tính bằng dB) là tỷ số giữa điện áp hiệu dụng của tín hiệu điều chế ở đầu
ra của kênh điều chế và giá trị hiệu dụng của tổng các thành phần ở đầu ra của kênh
không điều chế có tần số khác với tần số tín hiệu điều chế.
4.11.3. Sơ đồ đo
Dùng hình 2 như trong
4.9.3, ngoài ra đồng hồ đo méo được chuyển sang đo mức. Trong đó, đồng hồ đo
méo lần lượt được nối tới hai đầu ra (A và B) của bộ giải điều chế.
4.11.4. Tiến hành đo
Tương tự như 4.9.4, với
đầu ra của kênh có tín hiệu, đồng hồ đo méo chuyển sang đo mức. Với đầu ra kênh
không có tín hiệu đồng hồ đo méo chuyển sang đo các thành phần trừ tần số cơ
bản đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị xuyên âm
không tuyến tính thể hiện như 4.9.5
4.12. Điều chế tần số
không mong muốn
4.12.1. Giới thiệu
Sự điều chế không mong
muốn tín hiệu đầu ra của máy phát có thể xuất hiện trong băng thông kênh đầu ra
chiếm dụng và được xác định bằng cách đo tạp âm ngẫu nhiên, tạp âm có chu kỳ và
các thành phần tần số đơn ngoài ý muốn có trong tín hiệu giải điều chế. Tạp âm
có chu kỳ bao gồm tiếng ù và các thành phần tần số không mong muốn khác tạo ra
bởi các nguyên nhân khác nhau, đặc biệt do quá trình tạo ra tần số, do ảnh hưởng
tương hỗ của các kênh stereo hoặc các tín hiệu audio và các tín hiệu phụ. Điều
chế không mong muốn có thể là điều biên hoặc điều tần.
4.12.2. Điều chế tần
số không mong muốn
4.12.2.1. Tạp âm ngẫu
nhiên
Định nghĩa
Tạp âm ngẫu nhiên
(tạp âm FM) được thể hiện ở dạng tỷ số tín hiệu audio/tạp âm.
Tỷ số tín hiệu
audio/tạp âm là tỷ số giữa giá trị tựa đỉnh của thành phần xoay chiều đầu ra bộ
giải điều chế khi không có tín hiệu điều chế và mức tín hiệu chuẩn quy định,
tính bằng dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng sơ đồ hình 1
trong trường hợp mono và hình 2 cho stereo.
Bộ tạo tín hiệu audio
được nối tới đầu vào của máy phát trong trường hợp mono, hoặc một trong hai đầu
vào của bộ mã hóa stereo trong trường hợp stereo. Nếu cần thiết, các tín hiệu
phụ trợ cũng sẽ được đưa thêm tới đầu vào của máy phát.
Một đồng hồ đo tạp âm
được nối tới đầu ra của bộ giải điều chế - trong trường hợp mono và nối tới đầu
ra của bộ giải mã - trong trường hợp stereo. Đồng hồ đo tạp âm phải có 2 bộ lọc
(có khả năng tắt và mở), cả hai bộ lọc này đều theo Khuyến cáo 468-4 của CCIR.
Các bộ lọc đó là:
- bộ lọc thông dải
cho phép đo không trọng số;
- bộ lọc có trọng số
cho phép đo có trọng số.
Đồng hồ đo tạp âm đo
các giá trị tựa đỉnh, theo Khuyến cáo 468-4 của CCIR.
4.12.2. 3 Tiến hành
đo
a) Đối với chế độ
mono
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều chỉnh tín hiệu
đầu vào về một tần số xác định;
- Điều chỉnh mức tín
hiệu đầu vào để đạt độ di tần xác định;
- Đo trị số điện áp
của tần số audio (Ur) ở đầu ra của bộ
giải điều chế;
- Lấy Ur là giá trị chuẩn;
- Tắt tín hiệu đầu
vào;
- Ngắt bộ tạo sóng
sau đó nối đầu vào của máy phát với một tải có trở kháng phù hợp với trở kháng
nguồn tín hiệu;
- Đo tạp âm đầu ra (Un) của bộ giải điều
chế với bộ lọc thông dải để đo tỷ số tín hiệu/tạp âm không trọng số hoặc bộ lọc
có trọng số cho để đo tỷ số tín hiệu/tạp âm có trọng số;
- Nếu cần thiết, có
thể đo với các độ di tần khác.
b) Đối với chế độ
stereo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối bộ tạo sóng âm
tần lần lượt tới đầu vào của kênh A và kênh B của bộ mã hóa;
- Tín hiệu chuẩn và
tạp âm được đo lần lượt ở đầu ra A và B của bộ giải mã;
- Phương pháp đo tương
tự như chế độ mono.
4.12.2.4. Tính toán
và thể hiện kết quả đo
Tính tỷ số tín
hiệu/tạp âm cho từng phép đo theo công thức:20 log Ur/Un (dB).
Nếu sử dụng đồng hồ
đo tạp âm thì tỷ số tín hiệu/ tạp âm sẽ được chỉ thị trực tiếp. Các giá trị tần
số chuẩn, độ di tần, bộ lọc phải ghi trong kết quả đo.
4.13. Tạp âm có chu
kỳ
4.13.1. Giới thiệu
Tạp âm có chu kỳ là
tất cả các thành phần tín hiệu không mong muốn bao gồm tiếng ù trong băng tần
audio. Sẽ đo riêng từng thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.2. Định nghĩa
Để đánh giá tạp âm có
chu kỳ và các thành phần ngoài ý muốn, phải tính tỷ số giữa giá trị thành phần
không mong muốn và giá trị chuẩn, tính bằng dB.
4.13.3. Sơ đồ đo
Trong trường hợp mono:
sử dụng sơ đồ đo như hình 1.
Trong trường hợp
stereo: sử dụng sơ đồ đo như hình 2.
Một máy phân tích phổ
được nối tới đầu ra của bộ giải điều chế đối với chế độ mono hoặc đầu ra của bộ
giải mã đối với stereo. Nếu cần thiết, các tín hiệu phụ cũng sẽ được đưa tới
đầu vào của máy phát.
4.13.4. Tiến hành đo
Tương tự như trong trường
hợp đo tạp âm ngẫu nhiên chỉ khác là không tắt tín hiệu đầu vào. Tỷ số giữa
thành phần mong muốn và thành phần không mong muốn (tính bằng dB), có thể được
đo trực tiếp qua hiển thị trên máy phân tích phổ.
4.13.5. Thể hiện kết
quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết, có thể
lặp lại các bước trên khi không có tín hiệu vào. Trong trường hợp này, đối với
stereo, kết quả đo không bị ảnh hưởng của sự xuyên âm.
4.14. Điều chế biên
độ không mong muốn
Chỉ tiến hành đo ở
chế độ mono và không có các tín hiệu phụ.
4.14.1. Tạp âm và ù
Định nghĩa
Mức tạp âm và ù được
điều chế biên độ là giá trị điện áp đỉnh ở đầu ra của bộ tách sóng đường bao tuyến
tính, khi không có tín hiệu điều chế. Kết quả đo là thành phần một chiều ở đầu
ra bộ tách sóng đường bao, được tính bằng %.
4.14.2. Bố trí sơ đồ
đo
Hình 1 - Trường hợp
mono.
Hình 2 - Trường hợp
stereo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôn kế đỉnh và vôn kế
một chiều được nối tới đầu ra của bộ tách sóng đường bao. Cũng có thể sử dụng đồng
hồ đo điều chế.
4.14.3. Tiến hành đo
- Chuyển mạch bộ giải
mã stereo để ở chế độ mono, nếu có thể;
- Kiểm tra để đảm bảo
các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối trong mạch;
- Ngắt tín hiệu điều
chế đưa tới máy phát hoặc bộ mã hóa stereo;
- Nối đầu vào của máy
phát hoặc bộ mã hóa stereo với tải có trở kháng phù hợp với trở kháng nguồn tín
hiệu;
- Đo thành phần một
chiều Uo ở đầu ra bộ tách
sóng;
- Đo điện áp đỉnh
xoay chiều U ở đầu ra của bộ tách sóng đường bao.
4.14.4. Tính toán và
thể hiện kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
= 100 U/Uo (%).
Kết quả đo có thể đọc
trực tiếp trên đồng hồ chỉ thị điều chế.
4.15. Điều chế biên
độ đồng bộ AM (AM due to FM)
4.15.1. Định nghĩa
Điều chế biên độ đồng
bộ được đánh giá bằng cách đo điện áp đỉnh của thành phần xoay chiều ở đầu ra
của bộ tách sóng đường bao tuyến tính của một tín hiệu điều chế. Kết quả đo
tính bằng %, thành phần một chiều một chiều tương ứng với sóng mang không điều
chế.
4.15.2. Sơ đồ đo
Dùng hình 1 trong trường
hợp máy phát mono.
Dùng hình 2 trong trường
hợp máy phát stereo (có bộ mã hóa stereo trong máy phát).
Một bộ tách sóng đường
bao được nối tới đầu ra của máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15.3. Tiến hành đo
- Chuyển mạch bộ mã hóa
stereo để ở chế độ mono, nếu có thể;
- Kiểm tra để đảm bảo
các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn đang nối trong mạch;
- Điều chỉnh tần số
tín hiệu đầu vào về tần số nằm trong băng tần audio;
- Điều chỉnh mức tín
hiệu đầu vào để đạt độ di tần xác định ( thông thường ở mức cực đại);
- Đo điện áp một
chiều (Uo) ở đầu ra bộ tách
sóng đường bao AM;
- Đo điện áp xoay
chiều (Ua) ở đầu ra của tách
sóng đường bao AM;
- Có thể đo thêm ở
các tần số nằm ngoài dải audio;
- Nếu cần thiết có
thể đo ở các mức di tần khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu điều chế biên
độ (m) được tính cho mỗi tần số audio theo công thức:
m
= 100 Ua/Uo(%)
Có thể vẽ đồ thị các
mức độ sâu điều chế như một hàm của tần số audio, phải ghi độ di tần vào kết
quả đo. Khi dùng đồng hồ đo độ sâu điều chế, có thể kết quả đo bị ảnh hưởng của
tạp âm và ù.
4.16. Phát xạ ngoài băng
(đo không thường xuyên)
4.16.1. Giới thiệu
Đo phát xạ ngoài băng
cho các máy phát thanh FM chỉ thực hiện khi cần hạn chế băng thông để giảm can
nhiễu sang các dịch vụ khác. Trong trường hợp, phương pháp đo phát xạ ngoài
băng sử dụng tạp âm màu, sẽ cho các thông tin về mức các tín hiệu biên tần cần
phải nén lại. Thông tin chi tiết về tạp âm màu được đưa ra trong Khuyến cáo 559
của CCIR.
4.16.2. Định nghĩa
Phát xạ ngoài băng là
phát xạ trên một tần số hoặc một số tần số nằm ngoài băng thông cần thiết, nó được
tạo ra từ quá trình điều chế, nhưng chưa kể đến các phát xạ phụ.
Phát xạ ngoài băng
liên quan đến sóng mang RF không điều chế được thể hiện là công suất trong băng
tần xác định, tại một tần số cách tần số sóng mang một khoảng xác định được
tính bằng kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chế độ mono, sử
dụng sơ đồ hình 1. Một bộ tạo sóng sẽ là bộ tạo sóng tần số thấp (LF). Bộ tạo
sóng kia là bộ tạo tạp âm màu tiêu chuẩn được đưa ra trong Khuyến cáo 559 của CCIR.
Tín hiệu tạp âm lấy
từ bộ tạo tạp âm trắng được đưa qua bộ lọc thụ động, được chỉ rõ trong phần phụ
lục, và một bộ lọc thông thấp 15 kHz với độ dốc 60 dB mỗi octave.
Đầu ra thứ 2 của bộ
ghép định hướng được nối tới một máy phân tích phổ RF.
Đối với chế độ
stereo, sử dụng sơ đồ hình 2. Trong khi đo phải thay bộ tạo sóng LF bằng một bộ
tạo tạp âm màu tiêu chuẩn. Tín hiệu LF hoặc tạp âm trắng được đưa đồng thời đến
cả hai kênh A và B với tỷ lệ A = B - 6 dB (kênh A có biên độ bằng nửa kênh B).
4.16.4. Tiến hành đo
Đối với chế độ mono
- Kiểm tra để chắc
chắn các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối ở trong mạch;
- Điều chỉnh mức ở
đầu ra bộ tạo sóng LF (≤ 1kHz) sao cho độ di tần thấp hơn giá trị danh định
7,4dB (nghĩa là bằng ± 32kHz với độ di tần danh định ± 75kHz);
- Dùng đồng hồ đo tạp
âm đo giá trị đỉnh tại đầu ra bộ giải điều chế (không có mạch trọng số);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt độ rộng băng
thông của máy phân tích phổ về giá trị 1,2kHz;
- Điều chỉnh máy phân
tích phổ về 0 dB tại tần số sóng mang không điều chế;
- Điều chế máy phát
bằng tạp âm màu;
- Điều chỉnh máy phân
tích phổ về các tần số nằm giữa tần số sóng mang ± 100kHz và ± 200kHz;
- Xác định giá trị hiệu
dụng của tạp âm ứng với mật độ công suất, liên quan đến mức sóng mang không
điều chế, tại một số tần số rời rạc;
- Nếu có yêu cầu, lặp
lại phép đo với độ di tần cao hơn.
Đối với chế độ stereo
- Kiểm tra để chắc
chắn các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn đang nối trong mạch;
- Điều chỉnh mức đầu
ra bộ tạo tín hiệu LF tại tần số ≤ 1kHz về mức ứng với độ di tần ± 40kHz, bao
gồm cả tín hiệu pilot;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bước đo tiếp
theo áp dụng giống đo ở chế độ mono.
4.16.5. Thể hiện kết
quả đo
Kết quả đo được thể
hiện dưới dạng đồ thị trong đó các mức (tính bằng dB) là hàm số của khoảng tần
số tính từ tần số sóng mang.
Hình
1 - Sơ
đồ đo máy phát mono
- Có thể thay thế bởi
một bộ tạo tín hiệu chuẩn mầu (tín hiệu theo thông số cần đo);
- Bộ suy giảm 6 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66