Loại
bình acqui
|
Dải
nhiệt độ
|
Độ
ẩm
|
Thời
gian bảo quản acqui
|
Có
chất điện phân
|
Không
có chất điện phân
|
Axít-chì
|
- 20oC đến 40oC
|
< 95%
|
Đến 6 tháng
|
1 – 2 năm (nạp khô)
|
Niken-cadmi
|
- 40oC đến 50oC
|
< 95%
|
Đến 6 tháng
|
1 – 5 năm (cạn nước)
|
Bình acqui đã được đổ đầy và nạp,
yêu cầu phải nạp lại định kỳ. Nhà chế tạo hướng dẫn phương pháp và thời gian
nạp lại.
Tổn hao dung lượng của bình có thể
xuất phát từ việc phơi bình ở nhiệt độ và độ ẩm cao trong thời gian bảo quản.
Chú thích – Bình acqui được bảo
quản trong thùng chứa dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ có thể lên đến
60°C hoặc cao hơn. Do đó, phải chọn vị
trí có mái che được làm mát để tránh nguy hiểm.
4.3.10. Nhiệt độ làm việc
Dải nhiệt độ trong quá trình làm
việc của bình acqui ở vị trí lắp đặt là yếu tố quan trọng đối với việc lựa chọn
bình và chọn tuổi thọ mong muốn của bình. Xem IEC 60721-1 để xác định các điều
kiện khí hậu.
Bảng
2 – Giá trị giới hạn đối với các điều kiện làm việc của bình acqui trong các
ứng dụng năng lượng mặt trời
Loại
bình acqui
Dải
nhiệt độ
Độ
ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 20oC đến 40oC
< 95%
Niken-cadmi
- 40oC đến 50oC
< 95%
Chú thích 1 – Phải hỏi nhà chế
tạo đối với nhiệt độ ngoài dải này. Thông thường, tuổi thọ mong muốn của bình
acqui axít-chì giảm một nửa khi nhiệt độ làm việc cao hơn 10oC so
với mức mà nhà chế tạo quy định. Nhiệt độ làm việc cũng có ảnh hưởng nào đó
đến bình acqui niken-cadmi.
Chú thích 2 – Nhiệt độ thấp làm
giảm tính năng và dung lượng phóng của bình acqui. Hỏi nhà chế tạo để biết
thêm chi tiết.
4.3.11. Bảo vệ vật lý
Bảo vệ vật lý được dùng để chống
lại các hậu quả bất lợi do vị trí lắp đặt, ví dụ chống các ảnh hưởng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phơi trực tiếp ngoài nắng (bức xạ
tia cực tím);
- bụi bẩn và cát trong không khí;
- nơi khí quyển dễ xảy ra nổ;
- độ ẩm cao và ngập nước;
- động đất;
- sốc và rung (đặc biệt khi vận
chuyển)
5. Dung lượng
Đặc trưng chính của ngăn hoặc bình
acqui là khả năng tích trữ năng lượng điện. Dung lượng tích trữ này được biểu
thị bằng ampe-giờ (Ah) và thay đổi theo điều kiện sử dụng (nhiệt độ chất điện
phân, dòng phóng và điện áp cuối).
Thông thường nhà chế tạo bình acqui
chì-axít, niken-cadmi đưa ra dung lượng danh định cho thời gian phóng tương ứng
là 10 h hoặc 5 h. Dung lượng đối với thời gian phóng là 240h hoặc 120h cũng được
nhà chế tạo đưa ra vì lượng thời gian này thường được sử dụng trong các ứng
dụng quang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
lượng
Dòng
Thời
gian phóng
Điện
áp cuối
Ah
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôn/ngăn
Niken-cadmi
Vôn/ngăn
C240
I240
240
1,90
1,00
C120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1,85
1,00
C10
I10
10
1,80
1,00
C5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,75
1,00
6. Độ bền theo
chu kỳ
Độ bền theo chu kỳ là khả năng chịu
đựng của bình acqui với quá trình nạp và phóng lặp lại.
Thông thường, độ bền chu kỳ được
nêu cho các chu kỳ có mức phóng cố định và được nạp đầy trong mỗi chu kỳ. Thông
thường, các bình acqui được đặc trưng bởi số chu kỳ mà chúng đạt được trước khi
dung lượng của chúng bị giảm đến giá trị quy định trong tiêu chuẩn liên quan.
Thử nghiệm chu kỳ được quy định
trong:
- IEC 60896-1 cho bình acqui axít-chì
đặt tĩnh tại (kiểu thoát khí);
- IEC 60896-2 cho bình acqui axít-chì
đặt tĩnh tại (có van điều chỉnh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- IEC 60622 cho bình acqui
niken-cadmi không thoát khí;
- IEC 60623 cho bình acqui
niken-cadmi có thoát khí.
Trong các ứng dụng quang điện, bình
acqui được phơi ở số lượng lớn các chu kỳ cạn nhưng ở trạng thái nạp thay đổi.
Vì thế, ngăn hoặc bình acqui phải phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm như quy
định ở điều 15, là một mô phỏng cho hoạt động của hệ thống quang điện. Nhà chế
tạo phải quy định số chu kỳ mà ngăn hoặc bình có thể đạt tới trước khi dung
lượng giảm đến 80% dung lượng danh định khi được thử nghiệm theo điều 14.
7. Điều khiển
nạp
Việc nạp quá không làm tăng năng lượng
cất giữ trong bình acqui. Thay vào đó, nạp quá lại ảnh hưởng đến lượng nước
tiêu thụ trong bình acqui có thông khí, do đó ảnh hưởng đến thời gian phục vụ.
Ngoài ra, với loại bình acqui chì-axít có van điều khiển, nạp quá làm khô bình
dẫn đến làm quá nhiệt hoặc làm giảm dung lượng của bình.
Có thể khống chế được nạp quá bằng
các bộ điều khiển nạp thích hợp.
Các tham số của bộ điều khiển phải
tính đến ảnh hưởng của thiết kế máy phát quang điện, tải, nhiệt độ và các giá
trị giới hạn của acqui như yêu cầu của nhà chế tạo.
Bình acqui chì-axít có thoát khí
hoặc acqui niken-cadmi phải có đủ chất điện phân ở ít nhất là các lần kiểm tra
vận hành theo kế hoạch. Nạp quá trong bình acqui chì-axít có van điều chỉnh
phải được điều khiển cẩn thận để đạt được tuổi thọ tối ưu.
Lượng nước tiêu thụ phải được đo
trong thử nghiệm chu kỳ (xem 15.5) và có thể được sử dụng cùng với các thông
tin về thiết kế hệ thống để ước lượng khoảng thời gian phục vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo toàn nạp là khả năng của bình
acqui duy trì được dung lượng trong thời kỳ không nạp, tức là khi không nối với
hệ thống, trong quá trình vận chuyển hoặc cất giữ. Bình acqui trong các ứng
dụng năng lượng mặt trời phải có khả năng duy trì nạp cao. Duy trì nạp phải
được nhà chế tạo công bố và phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn bình
acqui liên quan.
Chú thích – Bảo toàn nạp có thể ảnh
hưởng đến thời gian bảo quản và thời gian tự hành.
9. Hiệu suất
nạp
Hiệu suất nạp là tỷ số giữa lượng
điện được phóng ra trong thời kỳ phóng của ngăn hoặc bình và lượng điện cần
thiết để lại trạng thái nạp ban đầu ở điều kiện quy định (xem IEV 486-03-09).
Chú thích – Lượng điện được biểu
thị bằng ampe-giờ (Ah).
Bảng 4 dưới đây nêu hiệu suất nạp của
bình acqui khi không có sẵn dữ liệu từ nhà chế tạo.
Bảng
4 – Hiệu suất-Ah của bình acqui trong các trạng thái nạp khác nhau ở 20oC
và độ sâu chu kỳ nhỏ hơn 20% dung lượng danh định
Trạng
thái nạp (SOC)
Hiệu
suất ngăn acqui axít-chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90%
>
85%
>
80%
75%
>
90%
>
90%
<
50%
>
95%
>
95%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình acqui chì-axít phải được bảo
vệ chống phóng quá để tránh tổn hao dung lượng do sunphát hóa không thuận
nghịch. Điều này có thể thực hiện được bằng cách ngắt điện áp thấp khi mức
phóng lớn nhất của bình acqui theo thiết kế bị vượt quá (đối với điện áp cuối,
xem bảng 3).
Bình acqui niken-cadmi thông thường
không đòi hỏi kiểu bảo vệ này.
11. Độ bền cơ
Bình acqui trong ứng dụng mặt trời
phải được thiết kế chịu được các ứng suất cơ trong quá trình vận chuyển và mang
vác. Trong các điều kiện khác thường, yêu cầu phải công suất danh định bảo vệ
và đóng gói bổ sung.
Khi mang vác, quan tâm đặc biệt đến
các bình không được đóng gói. Phải chú ý đến chỉ dẫn của nhà chế tạo.
Trong trường hợp có yêu cầu đặc
biệt liên quan đến ứng suất cơ như động đất, sốc, rung thì phải được quy định
riêng hoặc tham khảo các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
12. Độ chính
xác của thiết bị đo
Khi thử nghiệm bình acqui, phải áp
dụng các tham số và độ chính xác trong bảng 5.
Bảng
5 – Độ chính xác của thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
chính xác
Điện áp
± 1%
Dòng điện
± 1%
Nhiệt độ
±2oC
Tỷ trọng chất điện phân (chỉ với
bình có thoát khí)
±0,005 kg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,1%
Độ chính xác của thiết bị đo khi
thử nghiệm phải phù hợp với các tiêu chuẩn IEC liên quan:
- IEC 60051-2 và 60485 cho phép đo
điện áp;
- IEC 60051-2 và 60359 cho phép đo
dòng điện.
13. Chuẩn bị
và bảo trì mẫu thử nghiệm
Mẫu thử nghiệm phải được chuẩn bị
theo thủ tục được ban hành trong các tiêu chuẩn sau:
- IEC 60896-1 cho bình chì-axít đặt
tĩnh tại (kiểu thoát khí);
- IEC 60896-2 cho bình acqui axít-chì
đặt tĩnh tại (có van điều chỉnh);
- IEC 61056-1 cho bình acqui axít-chì
di động (có van điều chỉnh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- IEC 60623 cho bình acqui
niken-cadmi có thoát khí.
Mẫu thử nghiệm phải được đặt phù
hợp với chỉ dẫn của nhà chế tạo. Bất cứ điều kiện đặc biệt nào ảnh hưởng đến
hoạt động của bình ở vị trí đặt đều cần đưa vào thử nghiệm.
14. Thử nghiệm
dung lượng
Mẫu thử nghiệm được đặt phù hợp với
tiêu chuẩn có thể áp dụng theo điều 13. Thử nghiệm kiểm tra dung lượng phải
được thực hiện ở hai tốc độ phóng, tốc độ 120 h và 5 h hoặc 120 h và 10 h. Thử
nghiệm phóng phải được thực hiện theo các điều kiện liên quan trong các tiêu
chuẩn IEC được kê trong điều 13. Dung lượng mỗi ngăn hay một khối acqui phải
không nhỏ hơn giá trị được cung cấp bởi nhà chế tạo.
15. Thử nghiệm
độ bền chu kỳ
Thử nghiệm độ bền chu kỳ là mô
phỏng nhanh hoạt động của bình acqui trong hệ thống quang điện mặt trời bằng
cách cho các ngăn hoặc bình phải được chịu hai phần thử nghiệm như sau:
Mẫu thử phải được đặt theo các tiêu
chuẩn có thể áp dụng trong điều 13 và đã trải qua thử nghiệm dung lượng trong
điều 14.
Bắt đầu thử nghiệm với bình acqui
được nạp đầy. Đặt bình ở nhiệt độ 40oC ± 3oC trong 16 h.
Giữ bình ở nhiệt độ 40oC ± 3oC trong suốt thử nghiệm.
15.1. Giai đoạn A: chu kỳ phóng
nạp ở trạng thái thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để an toàn, khi điện áp cuối đạt
1,5 V đối với bình acqui chì-axít và 0,8 V đối với bình niken-cadmi thì ngừng
phóng điện.
b) Nạp lại với dòng 1,03 I10
A trong 3 h.
c) Phóng với dòng I10 A
trong 3 h.
d) Lặp lại bước b) và c) 49 lần.
Nạp lại đến trạng thái đầy.
15.2. Giai đoạn B: chu kỳ phóng
nạp ở trạng thái cao
a) Cho acqui phóng điện trong 2 h
với dòng I = 1,25 I10 A
b) Nạp lại trong 6 h với dòng I = I10
A và điện áp lớn nhất 2,40 V/ngăn đối với bình axít-chì và 1,55V/ngăn đối với
bình niken-cadmi nếu không có quy định nào khác của nhà chế tạo.
c) Lặp lại bước a) và b) 100 lần.
d) Đo dung lượng do phóng của bình
acqui ở nhiệt độ 40oC ± 3oC với dòng I = I10 A
đến điện áp cuối 1,80 V/ngăn đối với bình axít-chì và 1,00 V/ngăn đối với bình
niken-cadmi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3. Điều kiện kết thúc thử
nghiệm
a) Lặp lại các chu kỳ ở giai đoạn A
và B rồi kết thúc thử nghiệm khi dung lượng thực được xác định ở 40oC
± 3oC nhỏ hơn 80% dung lượng danh định C10.
b) Giá trị Cact đo được
trong 15.2 d) phải được ghi lại và vẽ theo số chu kỳ theo thứ tự tăng dần trong
150 chu kỳ. Tổng số chu kỳ giai đoạn A và B được tính là 150.
15.4. Tiêu hao nước trong bình
thoát khí
Trong thử nghiệm độ bền chu kỳ, các
ngăn phải đổ đầy nước. Lượng nước thêm vào phải được đo và ghi lại.
15.5. Yêu cầu
Số chu kỳ đạt được khi hoàn thành
thử nghiệm không được nhỏ hơn giá trị ấn định của nhà chế tạo.
16. Các thử
nghiệm được khuyến cáo sử dụng
16.1. Thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2. Thử nghiệm chấp nhận
16.2.1. Thử nghiệm thường xuyên
Thử nghiệm chấp nhận phải được thỏa
thuận giữa người mua và nhà cung cấp. Có thể phải kiểm tra sự phù hợp về nhãn,
mác hoặc thông số dung lượng.
16.2.2. Thử nghiệm ủy quyền
Thử nghiệm ủy quyền được khuyến cáo
để chứng minh tính toàn vẹn của hệ thống acqui được trang bị bằng một thử
nghiệm dung lượng.
17. An toàn
Tham khảo chỉ dẫn của nhà chế tạo
khi lắp đặt, hoạt động, khi không phục vụ.
18. Tài liệu
Tham khảo tài liệu của nhà chế tạo
đối với vận chuyển và bảo quản, đưa vào phục vụ, hoạt động và bảo trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66