Đường
kính cáp kể cả cách điện, nếu có
mm
|
Lực
kéo
N
|
Chiều
dày tối thiểu của vỏ bọc của trục thử nghiệm
mm
|
<
4
|
30
|
1a
|
>
4 đến 8
|
30
|
1
|
> 8
đến 11
|
42
|
2
|
> 11
đến 16
|
55
|
2
|
>
16 đến 23
|
70
|
2
|
>
23 đến 31
|
80
|
2
|
>
31 đến 43
|
90
|
2
|
>
43 đến 55
|
100
|
2
|
> 55
|
115
|
2
|
a
Đối với đường kính cáp đến 4 mm, có thể
sử dụng trục quấn phi kim loại thích hợp.
|
Bảng
2 - Giá trị dùng cho thử nghiệm xoắn
Đường
kính cáp kể cả cách
điện, nếu có
mm
Mômen
xoắn
N
Chiều
dày tối thiểu của vỏ bọc của
trục thử nghiệm
mm
<
4
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
4 đến 8
0,10
1
>
8 đến 11
0,15
2
> 11
đến 16
0,35
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
2
>
23 đến 31
0,80
2
>
31 đến 43
0,90
2
>
43 đến 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
> 55
1,20
2

CHÚ THÍCH : Dùng cho bố trí thử
nghiệm môđun phụ thuộc vào kết cấu môđun.
Hình
11 - Bố trí điển hình
dùng cho thử nghiệm kéo cơ cấu
chặn dây để thử nghiệm thành phần

Hình
12 - Bố trí điển hình dùng cho thử nghiệm xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trục thử nghiệm tương ứng
với giá trị nhỏ nhất của dải chặn gioăng cáp như quy định bởi nhà sản xuất hoặc
nhà cung cấp, có chiều dày vỏ bọc như quy định ở Bảng 1 phải được cố định vào
mẫu.
Trục thử nghiệm chưa mang tải
phải được đánh dấu sao cho bất kỳ sự xoắn tương đối nào so với gioăng có thể
phát hiện được dễ dàng.
Trục này được kéo trong thời
gian 1 s, thực hiện 50 lần mà không giật theo chiều của trục với
lực liên quan như quy định ở Bảng 1. Xem Hình 11.
Tại thời điểm kết thúc thử
nghiệm kéo, loại bỏ lực khỏi trục quấn thử nghiệm. Sau đó, đo độ dịch chuyển của
cáp tại lối ra hộp kết nối.
Trừ khi có quy định khác, trục
thử nghiệm phải gồm có một thanh kim loại với vỏ bọc đàn hồi
có độ cứng 70 Shore D ± 10 điểm theo ISO 868 và có chiều dày vỏ bọc như quy định
trong Bảng 1 hoặc Bảng 2. Trục thử nghiệm hoàn chỉnh phải có
dung sai ± 0,2 mm đối với trục quấn có đường
kính đến và bằng 16 mm và ± 0,3 mm đối với trục quấn có đường
kính lớn hơn 16 mm. Hình dạng phải tròn hoặc biên dạng mô phỏng
kích thước ngoài của cáp như quy định bởi nhà chế tạo
hoặc nhà cung cấp.
Sau thử nghiệm kéo, mẫu phải
được lắp trong thiết bị thử để thử nghiệm mômen xoắn. Xem Hình 12.
Cáp chưa mang tải phải được
đánh dấu sao cho bất kỳ sự xoắn tương đối nào so với gioăng có thể phát hiện được
dễ dàng rồi sau đó đặt mômen xoắn như quy định ở Bảng 2 trong 1 min.
Trong quá trình thử nghiệm,
độ xoắn trong gioăng cáp hoặc cơ cấu chặn dây khác không được vượt quá 45°. Cáp
phải được giữ đúng vị trí bằng cơ cấu chặn dây.
Thử nhiệm xoắn phải được thực
hiện bằng cách sử dụng trục thử nghiệm tương đương với giá trị lớn nhất của dải
chặn dây của gioăng cáp như quy định bởi nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp, có
mômen xoắn dùng cho đường kính lớn nhất của cáp như quy định ở Bảng
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại các thử nghiệm MQT
01, MQT 03 và MQT 15.
4.14.3.4 Yêu
cầu
a) Không có bằng chứng về
các khuyết tật chính nhìn thấy được, như xác định trong TCVN 6781-1 (IEC
61215-1).
b) Thử nghiệm cách điện phải
đáp ứng cùng các yêu cầu như đối với phép đo ban đầu.
c) Dòng điện rò ướt phải đáp
ứng cùng các yêu cầu như đối với phép đo ban đầu.
d) Dịch chuyển của cáp tại đầu
ra của hộp kết nối không được vượt quá 2 mm.
4.15
Thử nghiệm dòng điện rò ướt (MQT 15)
4.15.1 Mục
đích
Để
đánh giá cách điện của môđun trong Điều kiện làm việc ướt và chứng tỏ rằng ẩm
do mưa, sương hoặc tuyết tan không vào các bộ phận làm việc của mạch môđun
có thể gây ăn mòn, sự cố chạm đất hoặc mất an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một máng
hoặc một bể nông có kích thước đủ để cho phép môđun có khung được đặt
trong dung dịch ở tư thế phẳng, nằm ngang.
Máng này có chứa một dung dịch nước/chất làm ướt đủ để
làm ướt các bề mặt của môđun cần thử nghiệm và đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
Điện trở suất:
3 500 Ω/cm hoặc nhỏ hơn
Nhiệt độ dung dịch : (22 ±
2) °C
Độ sâu của dung dịch phải đủ
để bao phủ tất cả các bề mặt ngoại trừ hộp kết nối không được thiết kế để ngâm.
b) Thiết bị phun có chứa
cùng dung dịch, nếu toàn bộ hộp kết nối không bị chìm.
c) Nguồn điện áp một chiều,
có giới hạn dòng điện, có khả năng đặt
điện áp 500 V hoặc điện áp hệ thống danh định cao nhất của môđun, chọn giá trị
nào lớn hơn.
d) Dụng cụ đo điện trở
cách điện.
4.15.3 Quy
trình
Tất cả các dây nối phải là đại
diện của hệ thống đi dây khuyến cáo và phải có các phòng ngừa để đảm
bảo rằng dòng điện rò không bắt nguồn từ dây dẫn thiết bị gần với môđun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nối các đầu nối ra ngắn mạch
của môđun đến cực dương của thiết bị thử nghiệm. Kết nối
dung dịch chất lỏng thử nghiệm với cực âm của thiết
bị thử nghiệm bằng dây dẫn kim loại thích hợp.
Một số công nghệ môđun có thể
nhạy với sự phân cực tĩnh nếu môđun này được giữ ở điện áp dương so với khung.
Trong trường hợp này, phải kết nối máy thử nghiệm theo cách ngược lại. Nếu có
thể, nhà sản xuất phải cung cấp thông tin về độ nhạy đối với phân cực tĩnh.
c) Điện áp đặt bởi
thiết bị thử nghiệm được tăng với tốc độ không
quá 500 V/s lên 500 V hoặc điện áp hệ thống tối đa cho môđun,
chọn giá trị nào lớn hơn. Duy trì điện áp ở mức này trong 2 min. Sau đó, xác định
điện trở cách điện.
d) Giảm điện áp đặt về
“không” và nối tắt các đầu nối của thiết bị thử nghiệm để phóng điện áp sinh ra
trên môđun.
e) Đảm bảo rằng dung dịch được
sử dụng đã được rửa sạch khỏi môđun trước khi tiếp tục thử nghiệm.
4.15.4 Yêu
cầu
Đối với các môđun có diện
tích dưới 0,1 m2, điện trở cách điện không được nhỏ hơn 400 MΩ.
Đối với các môđun có diện
tích lớn hơn 0,1 m2, điện trở
cách điện đo được nhân với diện tích môđun không được nhỏ hơn 40 MΩ·m2.
4.16
Thử nghiệm tải cơ tĩnh (MQT 16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này
là xác định khả năng chịu tải tĩnh tối thiểu.
Có thể cần áp dụng các yêu cầu
bổ sung đối với vùng khí hậu và hệ thống lắp đặt nhất định.
MQT 16 kiểm tra xác nhận các
tải thử nghiệm tối thiểu. Để xác định tải thiết kế tối thiểu có thể có, ví dụ
bằng cách thử nghiệm đến khi hỏng một cấu trúc thì không phải là một phần của
tiêu chuẩn này. Tải thiết kế tối thiểu yêu cầu phụ thuộc vào cấu
trúc, tiêu chuẩn áp dụng và vị trí/khí hậu
và có thể yêu cầu tỷ lệ lấy mẫu và các yếu tố an toàn khác gm
cao hơn.
MQT 16 kiểm tra xác nhận tải
thiết kế do nhà sản xuất quy định. Tải thử nghiệm được xác định là:
Tải thử nghiệm = gm x tải
thiết kế,
trong đó gm
> 1,5. Tải thiết kế tối thiểu yêu cầu theo tiêu chuẩn này là 1 600 Pa dẫn đến tải thử
nghiệm tối thiểu là 2 400 Pa.
Nhà sản xuất có thể
quy định (các) tải thiết kế cao hơn theo chiều dương (từ trên xuống) và chiều
âm (từ dưới lên) và cũng kể cả gm cao hơn cho các ứng dụng nhất định. (Các) Tải
thiết kế và gm được
quy định trong tài liệu của nhà sản xuất cho từng phương pháp lắp.
VÍ DỤ: Nhà sản xuất quy định
các tải thiết kế sau: chiều dương 3 600 Pa và chiều âm 2 400 Pa với gm =
1,5. Trình tự thử nghiệm gồm 3 chu kỳ mỗi chu kỳ thực hiện
với tải theo chiều dương 5 400 Pa và chiều âm 3 600 Pa.
Từng môđun thử nghiệm MQT 16
phải được thử nghiệm sơ bộ theo trình tự E trong TCVN 6781-1 (IEC 61215-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16.2 Thiết
bị thử nghiệm
a) Một đế thử nghiệm cứng vững
cho phép lắp mặt trước của các môđun hướng lên hoặc hướng xuống. Đế thử nghiệm
cho phép các môđun lệch tự do trong quá trình đặt tải trong phạm vi các hạn chế
theo phương pháp lắp đặt mô tả bởi nhà sản
xuất.
b) Dụng cụ
giám sát sự liên tục về điện của môđun trong quá trình thử nghiệm.
c) Vật nặng hoặc thiết bị áp
lực thích hợp cho phép tải được đặt từ từ và đồng đều.
d) Điều kiện
môi trường để thực hiện các phép thử là (25 ± 5) °C.
CHÚ THÍCH: Vì hầu hết các chất
kết dính sẽ làm việc kém hơn trong Điều kiện nhiệt độ cao nên nhiệt độ
phòng được coi là Điều kiện tốt nhất để thử nghiệm.
4.16.3 Quy
trình
a) Trang bị cho môđun sao
cho tính liên tục về điện của mạch nội bộ có thể được theo dõi liên tục trong
quá trình thử nghiệm.
b) Lắp môđun vào kết cấu cứng
vững theo phương pháp được nhà sản xuất quy định bao gồm phương tiện lắp (kẹp
và bất kỳ loại phương tiện xiết nào) và các thanh đỡ bên dưới. Nếu có nhiều
phương pháp khác nhau thì từng phương pháp lắp đặt cần được
đánh giá riêng. Đối với tất cả các phương pháp lắp, lắp môđun theo cách mà Khoảng
cách giữa các điểm cố định là trường hợp xấu nhất, thường là Khoảng cách lớn nhất.
Để các môđun ở trạng thái cân bằng trong ít nhất 2 h sau MQT 13 trước
khi đặt tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể đặt tải
thử nghiệm bằng khí nén hoặc bằng các vật nặng bao phủ toàn bộ bề mặt.
d) Áp dụng cùng một quy
trình như ở bước c) lên mặt sau của môđun hoặc như tải nâng lên mặt trước.
e) Lặp lại các bước c) và d)
cho tổng cộng ba chu kỳ.
4.16.4 Phép
đo kết thúc
Lặp lại các thử nghiệm MQT
01 và MQT 15.
4.16.5 Yêu
cầu
a) Không có sự cố hở mạch
gián đoạn trong quá trình thử nghiệm.
b) Không có bằng chứng về
các khuyết tật chính nhìn thấy được, như xác định trong TCVN 6781-1 (IEC
61215-1).
c) Dòng điện rò ướt phải đáp
ứng cùng các yêu cầu như đối với phép đo ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17.1 Mục
đích
Để kiểm
tra xác nhận môđun có khả năng chịu được ảnh hưởng của mưa đá.
4.17.2 Thiết
bị thử nghiệm
a) Khuôn bằng vật liệu thích
hợp để đúc các bi đá hình cầu có đường kính theo yêu cầu. Yêu cầu tối thiểu là
đường kính 25 mm. Có thể yêu cầu thử nghiệm đối với các vị trí
mưa đá lớn hơn như được liệt kê trong Bảng 3. Báo cáo thử nghiệm cần chỉ ra đường
kính bi đá và vận tốc thử nghiệm được sử dụng cho thử nghiệm mưa đá.
b) Tủ đông được khống chế ở
(-10 ± 5) °C.
c) Thùng bảo quản để chứa
các viên bi đá ở nhiệt độ (-4 ± 2)
°C
d) Máy bắn
có khả năng đẩy viên bi đá với vận tốc quy định ± 5 % để đập
vào môđun tại vị trí va chạm quy định. Tuyến của viên bi đá từ máy bắn đến
môđun có thể nằm ngang, thẳng đứng hoặc ở bất kỳ góc trung gian nào, miễn là thỏa
mãn các yêu cầu thử nghiệm.
e) Một giá đỡ cứng vững để đỡ
môđun thử nghiệm theo phương pháp được nhà sản xuất quy định, với bề mặt va đập
vuông góc với tuyến của viên bi đá bắn ra.
f) Cân để xác định khối lượng
của viên bi đá với độ chính xác ± 2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi dụ, Hình
13 thể hiện sơ đồ một dạng thiết bị thử nghiệm thích hợp bao gồm một máy bắn
khí nén nằm ngang, một môđun lắp thẳng đứng và một đồng hồ đo vận tốc đo bằng
điện tử thời gian cần để viên bi đá đi qua một
Khoảng cách giữa hai chùm tia sáng. Đây chỉ là một ví
dụ vì các dạng thiết bị thử nghiệm khác bao gồm súng cao su và máy thử nghiệm
truyền động kiểu lò xo cũng được sử dụng thành công.

Hình
13 - Thiết bị thử nghiệm mưa đá
Bảng
3 - Khối lượng bi đá và vận tốc thử nghiệm
Đường
kính
Khối
lượng
Vận
tốc thử nghiệm
Đường
kính
Khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
g
m/s
mm
g
m/s
25
7,53
23,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,2
33,9
35
20,7
27,2
65
132,0
36,7
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,7
75
203,0
39,5
4.17.3 Quy
trình
a) Sử dụng khuôn và tủ kết
đông tạo ra đủ số bi đá thử có kích thước yêu cầu cho thử nghiệm, kèm thêm một
số đá thử để Điều chỉnh sơ bộ máy bắn.
b) Kiểm tra độ nứt, kích thước
và khối lượng của từng bi đá. Bi đá chấp nhận được phải thỏa mãn các tiêu chí
sau:
• không có vết nứt có thể
nhìn thấy bằng mắt;
• đường kính
trong phạm vi ± 5 % đường kính yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đặt bi đá vào thùng bảo
quản ít nhất 1 h trước khi sử dụng.
d) Đảm bảo rằng các bề mặt của
máy bắn có thể dễ dàng tiếp xúc với các viên bi đá ở nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ
phòng.
e) Bắn thử một số viên bi đá
vào đích giả như bước g) dưới đây và Điều chỉnh máy bắn cho đến khi vận tốc bi
đá, được đo bằng cảm biến vận tốc tại vị trí mô tả, nằm trong Khoảng ± 5 % tốc độ
thử nghiệm mưa đá tương ứng trong Bảng 4.
f) Lắp đặt môđun ở nhiệt độ
phòng theo cách lắp mô tả, với bề mặt va đập vuông góc với đường đi của bi đá.
g) Lấy một viên bi đá từ
thùng bảo quản và đặt vào máy bắn. Hướng mục tiêu vào vị trí va
đập đầu tiên được quy định trong Bảng 4 rồi bắn.
Thời gian lấy viên bi đá từ thùng bảo quản rồi đến điểm
va đập trên môđun không được vượt quá 60 s.
h) Kiểm tra môđun trong vùng
va đập để xác định dấu hiệu hư hại và ghi lại các ảnh hưởng có thể nhìn
thấy của lần bắn đó. Lỗi trong vòng 10 mm từ vị trí quy định là chấp nhận được.
i) Nếu môđun
không bị hư hại, lặp lại bước g) và h) cho tất cả các vị
trí va đập khác ở Bảng 4, như minh họa trên Hình 14.
Bảng
4 - Vị trí va đập
Số
lần bắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Một góc của cửa sổ môđun,
không quá một bán kính tính từ gờ môđun.
2
Rìa bất kỳ của môđun,
không quá một bán kính của viên bi đá tính từ gờ
môđun.
3, 4
Trên các mép của mạch (ví
dụ, cho các tế bào riêng rẽ).
5, 6
Trên mạch gần chỗ nối
liên kết (tức là dây nối liên kết tế bào và thanh nối liên kết môđun).
7, 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9, 10
Trên cửa sổ môđun, tại các
điểm xa nhất so với các điểm được lựa chọn ở trên.
11
Điểm bất kỳ
có thể là chỗ yếu đặc biệt đối với va đập mưa đá trên hộp kết nối.
4.17.4 Phép
đo kết thúc
Lặp lại các thử nghiệm MQT
01 và MQT 15.
4.17.5 Yêu
cầu
a) Không có bằng chứng về
các khuyết tật chính nhìn thấy được, như xác định trong TCVN
6781-1 (IEC 61215-1).
b) Dòng điện rò ướt phải đáp
ứng cùng các yêu cầu như đối với phép đo ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
14 - Các vị trí va đập của thử nghiệm mưa đá: hình trên đối với
công nghệ nền dạng lát mỏng/tế bào, hình dưới đối với công nghệ màng mỏng
đơn khối
4.18
Thử nghiệm điốt rẽ nhánh (MQT 18)
4.18.1 Thử
nghiệm nhiệt đối với
điốt rẽ nhánh (MQT 18.1)
4.18.1.1 Mục
đích
Để đánh giá sự thích hợp của
thiết kế nhiệt và độ tin cậy dài hạn tương đối của điốt rẽ nhánh được sử dụng để hạn
chế các ảnh hưởng bất lợi do nhạy với điểm nóng của môđun.
Thử nghiệm này được thiết kế
để xác định đặc tính nhiệt của điốt và nhiệt độ
tiếp giáp lớn nhất của điốt TJ trong Điều
kiện liên tục.
Nếu các điốt rẽ nhánh không
tiếp cận được trong môđun cần thử nghiệm thì có thể chuẩn
bị một mẫu riêng cho thử nghiệm này. Mẫu này
phải được tạo ra để cung cấp môi trường nhiệt tương tự cho điốt giống như một
môđun sản xuất tiêu chuẩn và không có môđun PV hoạt động. Thử nghiệm sau đó được
tiến hành như bình thường. Mẫu thử đặc biệt này chỉ được dùng để
đo nhiệt độ điốt rẽ nhánh theo các bước từ c) đến m) ở 4.18.1.3. Đặt vào 1,25 lần
dòng điện ngắn mạch ở Điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn (STC) trên một môđun có đầy
đủ chức năng mà sau đó được sử dụng để thực hiện phép đo kết thúc ở 4.18.1.4.
4.18.1.2 Thiết
bị thử nghiệm
a) Phương tiện để
gia nhiệt môđun đến nhiệt độ (90 ± 5)°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phương tiện để đo điện áp
tiếp giáp VD của điốt rẽ nhánh với độ chính xác 2
%.
d) Phương tiện đặt dòng điện
bằng 1,25 lần dòng ngắn mạch ở Điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn (STC) của môđun
cần thử nghiệm với độ rộng xung không quá 1 ms và phương tiện để
theo dõi dòng điện chạy qua môđun, trong quá trình thử nghiệm.
4.18.1.3 Quy
trình
a) Nối tắt và chặn về điện
các điốt lắp cùng môđun.
b) Xác định dòng điện ngắn mạch
danh định ở Điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn (STC) của môđun so với nhãn hoặc hướng
dẫn
c) Nối dây dẫn VD và
ID ở cả hai đầu nối của điốt như thể hiện trên Hình
15.
Nếu điốt đã được rút ngắn
thì nhà sản xuất môđun phải đấu nối trước khi phân phối môđun.
Cần cẩn thận sao cho các dây
dẫn không gây tản nhiệt từ hộp đầu nối dẫn đến đọc sai kết quả thử nghiệm.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Gia nhiệt
môđun và hộp đầu nối đến nhiệt độ (30 ± 2) °C.
e) Đặt dòng điện xung (độ rộng
xung 1 ms) bằng với dòng điện ngắn mạch ở Điều kiện nhiệt độ tiêu
chuẩn (STC) của môđun, đo điện áp thuận VD1 của
điốt.
f) Sử dụng cùng một quy
trình, đo VD2 ở (50 ± 2) °C.
g) Sử dụng cùng một quy
trình, đo VD2 ở (70 ±
2) °C.
h) Sử dụng cùng một quy
trình, đo VD4 ở (90 ± 2) °C.
i) Từ đó, có được
đặc tính VD so với TJ bằng đường
hồi quy bình phương nhỏ nhất từ VD1, VD2, VD3 và
VD4.
TJ được
xem là nhiệt độ môi trường xung quanh của hộp đầu nối trong các bước từ d) đến
i).
j) Gia nhiệt môđun đến (75 ±
5) °C. Đặt một dòng điện vào môđun bằng với dòng điện ngắn mạch Isc
± 2 % của môđun đo được tại ở Điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn (STC). Sau 1 h đo
điện áp thuận của mỗi điốt.
Nếu môđun có bộ tản nhiệt
thiết kế riêng để giảm nhiệt độ làm việc của điốt thì thử nghiệm này
có thể được thực hiện ở nhiệt độ mà bộ tản nhiệt đạt
được trong các Điều kiện 1 000 W/m2,
nhiệt độ môi trường xung quanh khi không có gió (43 ± 3) °C
thay vì ở 75 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Tăng dòng
điện đặt lên 1,25 lần dòng ngắn mạch của môđun đo tại ở Điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn
(STC) trong khi vẫn duy trì nhiệt độ môđun ở (75 ± 5) °C.
m) Duy trì dòng điện trong 1
h.
4.18.1.4 Phép
đo kết thúc
Lặp lại các thử nghiệm MQT
01, MQT 15 và MQT 18.2.
4.18.1.5 Yêu
cầu
a) Nhiệt độ tiếp giáp điốt TJ như
xác định ở 4.18.1.3 k) không được vượt quá nhiệt
độ tiếp giáp lớn nhất của nhà chế tạo điốt ở chế độ làm việc liên tục.
b) Không có bằng chứng về
các khuyết tật chính nhìn thấy được, như xác định trong TCVN 6781-1 (IEC
61215-1).
c) Dòng điện rò ướt phải đáp
ứng cùng các yêu cầu như đối với phép đo ban đầu.
d) Điốt vẫn giữ chức năng
của nó sau khi kết thúc thử nghiệm MQT 18.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18.2.1 Mục
đích
Mục đích của thử nghiệm này
là để kiểm tra xác nhận (các) điốt rẽ nhánh của mẫu thử nghiệm vẫn duy trì chức
năng sau thử nghiệm MQT 09 và MQT 18.1. Trong trường hợp môđun
PV không có điốt rẽ nhánh thì có thể bỏ qua thử nghiệm này.
4.18.2.2 Thiết
bị thử nghiệm
Phương tiện đo đường cong
dòng điện-điện áp trong vòng 1 s; ví dụ bộ dò
đường cong I-V với độ chính xác của phép đo điện áp và dòng điện tối thiểu là 1 % số đọc.
4.18.2.3 Quy
trình
4.18.2.3.1 Quy
định chung
Thử nghiệm có thể được thực
hiện theo một trong hai phương pháp dưới đây.
4.18.2.3.2 Phương
pháp A
Quy trình này phải được thực
hiện trong môi trường xung quanh trong (25 ± 10) °C.
Trong quá trình thử nghiệm, không được chiếu sáng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số môđun có các mạch điốt
rẽ nhánh chồng chéo. Trong trường hợp này, có thể cần phải lắp một cáp nhảy để đảm
bảo rằng tất cả dòng điện chạy qua một điốt rẽ nhánh.
b) Xác định dòng điện ngắn mạch
danh định ở Điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn (STC) của mẫu thử nghiệm so với tấm
nhãn.
c) Nối cực dương của bộ dò
đường cong I-V nguồn điện DC với cực âm của mẫu thử và cực âm của bộ dò đường cong I-V
nguồn điện DC với cực dương của mẫu một cách tương ứng. Với cấu hình này, dòng
điện sẽ đi qua các tế bào mặt trời theo chiều ngược và thông qua các điốt rẽ
nhánh theo chiều thuận.
d) Cho dòng
điện quét từ 0 A đến 1,25 x Isc và ghi lại giá trị
điện áp.
4.18.2.3.3 Phương
pháp B
Các phép đo I-V liên tiếp của
môđun PV có thể được thực hiện cùng với việc xác định công suất cực đại (MQT
02) với một phần của chuỗi môđun trong mạch kết nối được che khuất hoàn toàn để
"bật" điốt.
4.18.2.4 Yêu
cầu
4.18.2.4.1 Phương
pháp A
Điện áp thuận của điốt đo được
(VFM):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
N là số điốt rẽ
nhánh;
VFMrated là
điện áp thuận của điốt như xác định trong tờ dữ liệu điốt ở 25 °C.
4.18.2.4.2 Phương
pháp B
Điốt rẽ nhánh thuộc chuỗi bị
che khuất hoạt động đúng, nếu quan sát được đặc tính cong của đường cong I-V.
Ví dụ: một môđun PV tinh thể
silic có 60 tế bào và ba chuỗi, mỗi chuỗi được bảo vệ bởi một điốt sẽ có
công suất bị giảm mạnh xuống 2/3 nếu các tế bào trong một chuỗi bị che khuất.
4.19
Sự ổn định (MQT 19)
4.19.1 Quy
định chung
Tất cả các môđun PV cần được
ổn định về điện. Với mục đích này, tất cả các
môđun phải chịu một quy trình xác định, và công suất ra phải được đo ngay sau
đó. Quy trình và phép đo công suất ra này phải được lặp lại cho đến khi môđun
được đánh giá đạt đến công suất ra ổn định về điện. Trong trường hợp sử dụng
ánh sáng để ổn định thì bức xạ mặt trời mô phỏng được ưu tiên hơn ánh
sáng tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức dưới đây được coi
là tiêu chí để đánh giá một môđun đạt được công suất ra ổn định:
(Pmax - Pmin)/Ptrung
bình < x
trong đó x được
xác định trong các phần kỹ thuật cụ thể của tiêu chuẩn này.
Trong đó, Pmax, Pmin
và Ptrung bình được xác định là các giá trị
cực trị của ba phép đo công suất ra liên tiếp P1, P2
và P3 lấy từ một
trình tự các bước ổn định và đo thay thế bằng cách sử dụng MQT 02. Công suất ra
ở Điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn (STC) được xác định bằng quy trình MQT 06.1.
4.19.3 Quy
trình ổn định cảm ứng ánh sáng
4.19.3.1 Thiết
bị thử nghiệm dùng cho ổn định trong nhà
a) Bộ mô phỏng mặt trời cấp
CCC hoặc tốt hơn, phù hợp với IEC 60904-9.
b) Thiết bị chuẩn thích hợp,
có bộ tích hợp, để theo dõi cường độ bức xạ.
c) Phương tiện để lắp
các môđun, theo khuyến cáo của nhà sản xuất, đồng phẳng với thiết bị chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trong thời gian đặt dưới
bộ mô phỏng, nhiệt độ môđun nằm trong dải (50 ± 10)
°C. Tất cả các lần ổn định tiếp theo cần được thực hiện ở nhiệt độ bằng
nhiệt độ giống ban đầu ± 2 °C.
f) Phương tiện
để theo dõi nhiệt độ của môđun với độ chính xác ± 2,0 °C và
độ lặp lại ± 0,5 °C. Bộ cảm biến nhiệt độ phải được gắn trên một vị trí đại diện cho
nhiệt độ trung bình của môđun.
g) Tải
thuần trở có kích cỡ sao cho môđun làm việc ở gần điểm công suất lớn nhất của
nó hoặc máy theo dõi điện tử điểm công suất lớn nhất (MPPT).
4.19.3.2 Yêu
cầu đối với phơi ngoài trời để ổn định
a) Thiết bị chuẩn thích hợp,
có bộ tích hợp, để theo dõi cường độ bức xạ.
b) Phương tiện để lắp các
môđun, theo khuyến cáo của nhà sản xuất, đồng phẳng với thiết
bị chuẩn.
c) Chỉ
tính đến các cường độ bức xạ lớn hơn 500 W/m2 cho
tổng liều cường độ bức xạ yêu cầu để kiểm tra sự ổn định. Các giới hạn nhiệt độ
được xác định trong các phần kỹ thuật cụ thể.
d) Phương tiện để theo dõi
nhiệt độ của môđun với độ chính xác ± 2,0 °C và độ lặp lại
± 0,5 °C. Bộ cảm biến nhiệt độ phải được gắn trên một vị trí đại diện cho
nhiệt độ trung bình của môđun.
e) Tải thuần trở có
kích cỡ sao cho môđun làm việc ở gần điểm công suất lớn nhất của nó
hoặc máy theo dõi điện tử điểm công suất lớn nhất (MPPT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19.3.3 Quy
trình
a) Đo công
suất ra của từng môđun sử dụng quy trình xác định công suất lớn nhất (MQT 02) ở
nhiệt độ môđun thuận tiện bất kỳ trong phạm vi cho phép mà có thể được tái lập
trong vòng ± 2 °C cho các phép đo trung gian sau này.
b) Gắn tải vào các môđun và
lắp chúng cùng với thiết bị chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản xuất trong mặt phẳng
thử nghiệm của bộ mô phỏng.
c) Ghi lại các cường độ bức
xạ, cường độ bức xạ tích hợp, nhiệt độ và tải điện trở đã sử dụng của môđun.
d) Cho từng môđun chịu ít nhất
hai Khoảng thời gian cường độ bức xạ như được định nghĩa trong các phần kỹ thuật
cụ thể ở MQT 19 của tiêu chuẩn này cho đến khi giá trị công suất lớn nhất được ổn
định. Sự ổn định được xác định ở 4.19.2.
e) Công suất ra được đo theo
MQT 02. Khoảng thời gian từ lúc phơi ánh sáng có trong các phép đo MQT 02 đến lần
xác định cuối cùng công suất lớn nhất theo MQT 06.1 được xác định trong phần kỹ
thuật cụ thể.
f) Các phép đo trung gian của
MQT 02 phải được thực hiện với Khoảng thời gian tích phân liều cường độ bức xạ
xấp xỉ bằng nhau. Liều cường độ bức xạ tối thiểu được xác định trong phần
kỹ thuật cụ thể của tiêu chuẩn này. Tất cả
phép đo công suất cực đại trung gian phải được thực hiện ở nhiệt độ thuận tiện
bất kỳ của môđun được tái lập trong vòng ± 2 °C.
g) Ghi vào báo
cáo cường độ bức xạ tích hợp và tất cả các tham số tại đó đạt được ổn định. Đối
với quy trình ngoài trời, nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần nêu rõ loại tải
được sử dụng và hồ sơ thể hiện nhiệt độ và cường độ bức xạ.
4.19.4 Quy
trình ổn định khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này xác định quá trình
phê chuẩn dùng cho quy trình ổn định.
Các quy trình thay thế có thể
được sử dụng thay cho phơi ánh sáng nếu có hiệu lực theo quy trình này. Sự phê
chuẩn phải được thực hiện cho ba môđun. Việc phê chuẩn này phải được thực hiện
theo trình tự A như ổn định ban đầu. Thực hiện các yêu cầu dưới đây cho quy trình đánh
giá hiệu lực thay thế:
a) Thực hiện quy trình thay
thế.
b) Đo MQT 06.1 sau thời gian
tối thiểu và không nhiều hơn thời gian tối đa quy định trong các phần kỹ thuật
cụ thể.
c) Thực hiện quy trình ổn định
cảm ứng ánh sáng trong nhà (4.19.3.1 ) theo các yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
d) Đo MQT 06.1 sau thời gian
tối thiểu và không nhiều hơn thời gian tối đa quy định trong các phần kỹ thuật
cụ thể.
Phương pháp thay thế được
xem là có hiệu lực nếu hai phép đo MQT 06.1 từ b) và d) ở trên nằm trong phạm
vi 2 % đối với cả ba môđun được đánh giá. Nếu một môđun không đáp ứng các tiêu
chí đạt này thì phương pháp này không có hiệu lực.
4.19.5 Ổn định
ban đầu (MQT 19.1)
Ổn định ban đầu được thực hiện
sau quy trình và yêu cầu được xác định ở MQT 19. Ổn định đạt
được nếu thỏa mãn 4.19.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng môđun phải chịu MQT
19.1 được xác định trong các phần kỹ thuật cụ thể của tiêu chuẩn này.
4.19.6 Ổn định
kết thúc (MQT 19.2)
Ổn định kết thúc được thực
hiện sau quy trình và yêu cầu được xác định ở
MQT 19. Ổn định đạt được nếu thỏa mãn 4.19.2.
Ổn định kết
thúc được thực hiện để xác định sự suy giảm của môđun trong quá trình thử nghiệm
như xác định trong tiêu chí đạt ở TCVN 6781-1:2017 (IEC
61215-1:2016), Điều 7 (Cổng số 2).
Nếu không có
quy định khác thì tất cả các môđun từ trình tự A và
từ C đến E phải đạt thử nghiệm MQT 19.2.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Quy
trình thử nghiệm
4.1 Kiểm
tra ngoại quan (MQT 01)
4.2 Xác
định công suất lớn nhất (MQT 02)
4.3 Thử
nghiệm cách điện (MQT 03)
4.4 Đo
hệ số nhiệt độ (MQT 04)
4.5 Đo
nhiệt độ làm việc danh nghĩa của môđun (NMOT) (MQT 05)
4.6 Tính
năng ở Điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn (STC) và nhiệt độ làm việc danh nghĩa của môđun
NMOT (MQT 06)
4.7 Tính
năng ở cường độ bức xạ thấp (MQT 07)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Thử
nghiệm độ bền tại điểm nóng (MQT 09)
4.10 Thử
nghiệm ổn định trước UV (MQT 10)
4.11 Thử
nghiệm chu kỳ nhiệt (MQT 11)
4.12 Thử
nghiệm độ ẩm - đóng băng (MQT12)
4.13 Thử
nghiệm nhiệt ẩm (MQT 13)
4.14 Thử
nghiệm độ bền chắc của đầu nối (MQT 14)
4.15 Thử
nghiệm dòng điện rò ướt (MQT 15)
4.16 Thử
nghiệm tải cơ tĩnh (MQT 16)
4.17 Thử
nghiệm mưa đá (MQT 17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19 Sự ổn định
(MQT 19)