Quy định chung
|
4.1
|
Điều kiện khí quyển tiêu chuẩn đối với thử
nghiệm
|
4.2
|
Làm khô
|
4.3
|
Bảo quản
|
4.25
|
Lắp đặt (chỉ đối với tụ điện chíp)
|
4.33
|
Thử nghiệm và phép đo về điện
Điện trở cách điện
4.5
Chịu điện áp
4.6
Điện dung
4.7
Tang của góc tổn hao và điện trở nối tiếp
tương đương (ESR)
4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9
Trở kháng
4.10
Tần số hoặc điện cảm cộng hưởng riêng
4.11
Sự thay đổi điện dung theo nhiệt độ
4.24
Quá áp
4.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.39
Thử nghiệm nạp điện và phóng điện
4.27
Sự hấp thụ điện môi
4.36
Quá tải ở điện áp quá độ (đối với tụ điện
phân nhôm có chất điện phân không thuộc loại rắn)
4.40
Thử nghiệm và phép đo về cơ
Kiểm tra bằng cách xem xét và kiểm tra kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm nối bản cực kim loại ngoài
4.12
Độ vững chắc của các chân
4.13
Rung
4.17
Va đập
4.18
Xóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ kín của vỏ
4.20
Độ bám chắc
4.34
Thử nghiệm uốn chất nền
4.35
Thử nghiệm về môi trường và khí hậu
Thay đổi nhanh nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự theo khí hậu
4.21
Nóng ẩm không đổi
4.22
Độ bền
4.23
Các đặc tính ở nhiệt độ cao và nhiệt độ
thấp
4.29
Thử nghiệm ổn định nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng ẩm gia tốc không đổi (chỉ đối với tụ
sứ nhiều lớp)
4.37
Thử nghiệm liên quan đến lắp ráp linh kiện
Khả năng chịu nhiệt hàn
4.14
Khả năng hàn
4.15
Khả năng chịu dung môi của linh kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu dung môi của nhãn
4.32
Thử nghiệm liên quan đến an toàn
Giảm áp suất (đối với tụ điện phân)
4.28
Khả năng cháy thụ động
4.38
4.1. Quy định chung
Yêu cầu kỹ thuật từng phần và/hoặc yêu cầu kỹ
thuật cụ thể còn để trống phải có các bảng chỉ rõ các thử nghiệm cần thực hiện,
các phép đo trước và sau mỗi thử nghiệm hoặc một nhóm nhỏ các thử nghiệm cũng
như trình tự thực hiện. Các bước của mỗi thử nghiệm được thực hiện theo đúng
trình tự đã ghi. Các điều kiện đo phải giống nhau từ phép đo đầu đến phép đo
cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn cho trong tất cả các yêu cầu kỹ
thuật là các giới hạn tuyệt đối. Phải áp dụng các quy tắc thực hiện phép đo có
tính đến sự không đảm bảo đo (xem IEC QC 001002-3, Phụ lục C, Điều 2).
4.2. Điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
4.2.1. Điều kiện khí quyển tiêu chuẩn đối với
thử nghiệm
Nếu không có quy định nào khác, tất cả các
thử nghiệm và phép đo đều được thực hiện ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn như
cho trong 5.3 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1):
- Nhiệt độ: từ
15 oC đến 35 oC
- Độ ẩm tương đối: từ 25 %
đến 75 %
- áp suất không khí: từ 86
kPa đến 106 kPa.
Trước khi thực hiện phép đo, tụ điện cần được
để ở nhiệt độ đo trong thời gian đủ để toàn bộ tụ điện đạt được nhiệt độ này.
Thời gian phục hồi ở cuối mỗi thử nghiệm là đủ cho mục đích này.
Khi các phép đo được thực hiện ở nhiệt độ
khác với nhiệt độ quy định thì các kết quả đo được hiệu chỉnh theo nhiệt độ quy
định, nếu cần thiết. Nhiệt độ môi trường trong quá trình đo được ghi trong báo
cáo thử nghiệm. Trường hợp có tranh chấp, các phép đo được thực hiện lại tại
một nhiệt độ trong dải nhiệt độ chuẩn (như trong 4.2.3) và các điều kiện khác
như được nêu trong yêu cầu kỹ thuật này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình đo, điện trở không được đặt
trước luồng gió hoặc dưới ánh nắng mặt trời hay các ảnh hưởng khác có thể gây
ra sai số.
4.2.2. Điều kiện phục hồi
Nếu không có quy định nào khác, phục hồi được
thực hiện ở các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm (4.2.1).
Nếu phục hồi cần thực hiện dưới các điều kiện
khống chế chặt chẽ, thì sử dụng các điều kiện phục hồi có khống chế như ở 5.4.1
của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1).
Nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan, thì sử dụng khoảng thời gian phục hồi từ 1 h đến 2 h.
Định nghĩa về phục hồi được nêu trong TCVN
7699-1 (IEC 60068-1) ,4.1.3, được hạn chế hơn cho tụ điện như sau:
Khi giai đoạn phục hồi được quy định là, ví
dụ, 1 h đến 2 h thì điều này có nghĩa là phép đo (hoặc một chuỗi hành động
khác) trên một lô tụ điện có thể bắt đầu sau 1 h và phải hoàn thành trước 2 h
từ khi bắt đầu giai đoạn phục hồi.
Phương pháp ưu tiên để quy định giai đoạn
phục hời theo dạng "x h đến y h".
4.2.3. Điều kiện trọng tài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Điều kiện
trọng tài
Nhiệt độ
oC
Độ ẩm tương đối
%
Áp suất không khí
kPA
20 ± 1
từ 63 đến 67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 ± 1
từ 48 đến 52
từ 86 đến 106
25 ± 1
từ 48 đến 52
từ 86 đến 106
27 ± 1
từ 63 đến 67
từ 86 đến 106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho trong
5.1 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1) được dùng làm chuẩn, như sau:
- Nhiệt độ: 20 oC;
- Áp suất không khí: 101,3 kPa.
4.3. Làm khô
Nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan, tụ điện phải được giữ trong 96 h ± 4 h bằng cách đặt trong
tủ sấy có không khí tuần hoàn có nhiệt độ 55 oC ± 2 oC và
độ ẩm tương đối không quá 20 %.
Tụ điện sau đó được làm nguội trong bình hút
ẩm có chất hút ẩm thích hợp, như nhôm hoạt tính hoặc silica gel, và được giữ
trong khoảng thời gian từ khi lấy ra khỏi tủ sấy đến khi bắt đầu các thử nghiệm
quy định.
4.4. Kiểm tra bằng cách xem xét và kiểm tra
kích thước
4.4.1. Kiểm tra bằng cách xem xét
Điều kiện, chất lượng tay nghề và chất lượng
bề mặt phải được đáp ứng, khi được kiểm tra bằng cách xem xét (xem 2.2.43).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Kích thước (kiểm tra bằng dưỡng)
Các kích thước được chỉ ra trong yêu cầu kỹ
thuật cụ thể để kiểm tra bằng dưỡng phải được kiểm tra và phải phù hợp với các
giá trị được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Khi áp dụng, các phép đo phải được thực hiện
phù hợp với IEC 60294 hoặc IEC 60717.
4.4.3. Kích thước (kiểm tra cụ thể)
Tất cả các kích thước được mô tả trong yêu
cầu kỹ thuật cụ thể phải được kiểm tra và phải phù hợp với các giá trị quy
định.
4.5. Điện trở cách điện
4.5.1. Ổn định trước
Trước khi thực hiện phép đo này, tụ điện phải
được phóng điện hoàn toàn.
4.5.2. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở cách điện phải được đo sau khi đặt
điện áp trong 60 s ± 5 s, trừ khi có quy định khác trong yêu cầu kỹ thuật cụ
thể.
Bảng 2 - Phép đo điện
trở cách điện
Thông số điện áp
của tụ điện
V
Điện áp đo
V
Udđ hoặc
Uc < 10
10 V £ Udđ hoặc Uc
< 100
100 V £ Udđ hoặc Uc
< 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Udđ hoặc
Uc ± 10%
10 ± 1 *
100 ± 15
500 ± 50
* Khi đã thấy rõ là điện áp không ảnh hưởng
đến kết quả đo hoặc biết rõ các quan hệ hiện có, phép đo có thể được thực
hiện ở điện áp lên đến điện áp danh định hoặc điện áp mức (trong trường hợp
tranh chấp, nếu không có quy định nào khác của yêu cầu kỹ thuật từng phần, sử
dụng điện áp 10 V).
Udđ là điện áp danh định dùng để
xác định điện áp đo được sử dụng trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn đối với
thử nghiệm.
Uc là điện áp mức dùng để xác định
điện áp đo được sử dụng ở nhiệt độ mức trên.
4.5.3. Điểm thử nghiệm
Điện trở cách điện phải được đo giữa các điểm
dùng để đo xác định trong Bảng 3, được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm B, cách điện bên trong, áp dụng
cho tụ điện cách điện có vỏ kim loại không cách điện và áp dụng cho tụ điện
nhiều ngăn, không cách điện hoặc cách điện.
Thử nghiệm C, cách điện bên ngoài, áp dụng
cho các tụ điện cách điện có vỏ phi kim loại hoặc vỏ kim loại được cách điện.
Đối với thử nghiệm này, điện áp đo phải đặt theo một trong ba phương pháp dưới đây
như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.5.4. Phương pháp thử nghiệm
4.5.4.1. Phương pháp lá kim loại
Lá kim loại phải được bọc xung quanh thân tụ
điện.
Đối với các tụ điện có các chân theo trục, lá
kim loại phải được thừa ra mỗi phía ít nhất là 5 mm, với điều kiện là duy trì
khoảng cách tối thiểu 1 mm giữa lá kim loại và các chân. Nếu khoảng cách tối
thiểu không đạt được thì kích thước thừa ra của lá kim loại có thể giảm đến mức
cần thiết để thiết lập khoảng cách 1 mm.
Đối với các tụ điện có các chân về một phía,
khoảng cách tối thiểu 1 mm phải được duy trì giữa mép của lá kim loại và mỗi
chân.
4.5.4.2. Phương pháp đối với tụ có cơ cấu lắp
đặt
Tụ điện phải được lắp đặt theo cách thông
thường trên tấm kim loại, tấm này rộng hơn bề mặt lắp đặt của tụ điện ít nhất
12,7 mm theo mọi hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện phải được kẹp trong máng kim loại
khối V 90o có kích cỡ sao cho thân tụ điện không được dài hơn máng
đó.
Lực kẹp phải đủ để đảm bảo tiếp xúc tốt giữa
tụ điện và khối V.
Tụ điện phải được đặt phù hợp như sau:
a) Đối với tụ điện hình trụ: Tụ điện phải
được đặt trong khối sao cho chân xa trục tụ điện nhất là chân gần nhất với một
trong các bề mặt của khối;
b) Đối với tụ điện hình chữ nhật: Tụ điện
phải được đặt trong khối sao cho chân gần gờ tụ điện nhất là chân gần nhất với
một trong các bề mặt của khối;
Đối với tụ điện hình trụ và hình chữ nhật có
các chân dọc trục, điểm nhô ra của các chân tụ điện tính từ thân có vị trí
ngoài tâm bất kỳ thì được bỏ qua.
4.5.5. Bù nhiệt độ
Khi được nêu trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể,
nhiệt độ mà tại đó phép đo được thực hiện phải được ghi lại. Nếu nhiệt độ này
khác với 20 oC thì phải hiệu chỉnh giá trị đo bằng cách nhân giá trị
đo được với hệ số hiệu chỉnh tương ứng được nêu trong yêu cầu kỹ thuật từng
phần.
4.5.6. Điều kiện cần quy định trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các điểm đo và điện áp đo tương ứng với
từng điểm thử nghiệm đó;
b) phương pháp đặt điện áp (một trong các
phương pháp được nêu trong 4.5.3.1; 4.5.3.2 và 4.5.3.3);
c) thời gian đặt điện áp nếu khác 1 min;
d) mọi phòng ngừa đặc biệt trong quá trình
đo;
e) mọi hệ số hiệu chỉnh yêu cầu đối với phép
đo trên toàn bộ dải nhiệt độ được nêu trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho
thử nghiệm;
f) nhiệt độ khi đo nếu khác với điều kiện khí
quyển tiêu chuẩn để thử nghiệm;
g) giá trị điện trở cách điện nhỏ nhất đối
với các điểm đo khác nhau (xem Bảng 3).
Bảng 3 - Điểm đo
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tụ điện một ngăn
2) Tụ điện nhiều ngăn có một chân chung cho
tất cả các ngăn
3) Tụ điện nhiều ngăn không có chân chung
A. Giữa các chân (xem chú thích 1)
Tất cả các tụ điện
1a) Giữa các chân
2a) Giữa mỗi chân và chân chung
3a) Giữa các chân của từng ngăn
B. Cách điện bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1b) Giữa các chân nối với nhau và vỏ
2b) Giữa tất cả các chân được nối với nhau
và vỏ
3b) Giữa tất cả các chân được nối với nhau
và vỏ
Tụ điện nhiều ngăn không cách điện và tụ
điện cách điện (2c) và 3c))
2c) Giữa chân riêng của từng ngăn và tất cả
các chân khác được nối với nhau
3c) Giữa các chân của các ngăn riêng biệt,
hai chân của từng ngăn nối với nhau
C. Cách điện ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1c) Giữa hai chân nối với nhau và lá kim
loại, tấm kim loại của khối kim loại V
2d)
3d)
Giữa tất cả các chân được nối với nhau, nếu
có, và lá kim loại, tấm kim loại hoặc khối V
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp tụ điện có ba
chân trở lên, các điểm đo phải là hai chân cách điện với một chân khác nhờ
phần tử điện môi của tụ điện. Ví dụ: đối với tụ điện có dây đi qua đồng trục,
các điểm đo phải là một trong các chân được nối đến dây ở giữa và vỏ kim loại
đồng trục hoặc bề mặt lắp đặt.
4.6. Chịu điện áp
Thử nghiệm sau đây là thử nghiệm dòng điện
một chiều. Khi các yêu cầu kỹ thuật liên quan quy định thử nghiệm ở dòng điện
xoay chiều, mạch thử nghiệm phải được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật đó.
4.6.1. Mạch thử nghiệm (đối với thử nghiệm
giữa các chân)
Các phần tử mạch thử nghiệm phải được chọn
theo cách đảm bảo duy trì được các điều kiện liên quan đến dòng điện nạp, phóng
và hằng số thời gian nạp được nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Hình 3 quy
định các đặc tính của mạch điện thử nghiệm thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở R1 bao gồm điện trở bên
trong của nguồn điện áp.
Điện trở R1 và R2 phải
có giá trị đủ để hạn chế dòng điện nạp và dòng điện phóng ở giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Điện dung của tụ điện C1 không
được nhỏ hơn 10 lần điện dung của tụ điện thử nghiệm.
Nếu áp dụng hằng số thời gian R1 x
(Cx + C1) thì hằng số này phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
CHÚ THÍCH: Tụ điện C1 có thể không
có đối với thử nghiệm một số loại tụ điện nhất định. Điều này phải được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật từng phần.
Hình 3 - Mạch thử
nghiệm chịu điện áp
4.6.2. Thử nghiệm
Tùy thuộc vào từng trường hợp, thử nghiệm gồm
một hoặc nhiều phần phù hợp với Bảng 3 và các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.1. Thử nghiệm A - Giữa các chân
4.6.2.1.1. Điểm thử nghiệm
Đặt điện áp thử nghiệm lên 1a, 2a, 3a của
Bảng 3 phù hợp với yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.6.2.1.2. Quy trình
Đặt chuyển mạch ở vị trí 2, nối hai chân trên
Hình 3 với nguồn điện một chiều điều chỉnh được, có công suất đủ để điều chỉnh
đến điện áp thử nghiệm yêu cầu.
Tụ điện thử nghiệm (Cx) được nối
tới mạch thử nghiệm như chỉ ra trên Hình 3.
Chuyển mạch được đưa về vị trí 1 để nạp điện
cho tụ điện C1 và Cx qua R1.
Giữ chuyển mạch ở vị trí này trong khoảng
thời gian quy định sau khi đạt được điện áp thử nghiệm.
Các tụ điện C1 và Cx
sau đó được phóng điện qua R2 bằng cách đưa chuyển mạch về vị trí 2.
Ngay sau khi chỉ số của vôn mét giảm về không, các tụ điện được nối tắt bằng
cách đưa chuyển mạch về vị trí 3 và tụ điện Cx được tháo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2.1. Điểm thử nghiệm
Đặt điện áp thử nghiệm lên 1b, 2b, 2c, 3b và
3c của Bảng 3 phù hợp với yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.6.2.2.2. Quy trình
Điện áp thử nghiệm quy định được đặt tức thời
qua điện trở trong của nguồn cung cấp trong khoảng thời gian được quy định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Đối với điểm 2c dùng mạch thử nghiệm và quy
trình được nêu đối với thử nghiệm giữa các chân (4.6.1 và 4.6.2.1).
4.6.2.3. Thử nghiệm C - Cách điện ngoài (chỉ
áp dụng cho tụ điện cách điện có vỏ phi kim loại hoặc có vỏ kim loại được cách
điện)
4.6.2.3.1. Điểm thử nghiệm
Đặt điện áp thử nghiệm lên 1c, 2d hoặc 3d sử
dụng một trong ba phương pháp dưới đây để đặt điện áp theo yêu cầu của yêu cầu
kỹ thuật liên quan.
4.6.2.3.2. Phương pháp lá kim loại
Lá kim loại được quấn sát xung quanh thân tụ
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tụ điện có các chân cùng phía
khoảng cách tối thiểu 1 mm/kV phải được duy trì giữa mép của lá kim loại và mỗi
chân.
Trong mọi trường hợp, khoảng cách giữa lá kim
loại và các chân không được nhỏ hơn 1 mm.
4.6.2.3.3. Phương pháp đối với tụ có cơ cấu
lắp đặt
Tụ điện phải được lắp đặt theo cách thông
thường trên tấm kim loại, tấm này rộng hơn bề mặt lắp đặt của tụ điện ít nhất
12,7 mm theo mọi hướng.
4.6.2.3.4. Phương pháp khối V
Tụ điện phải được kẹp trong máng kim loại
khối V 90o có kích thước sao cho thân tụ điện không dài hơn máng.
Lực kẹp phải đủ để đảm bảo tiếp xúc giữa tụ
điện và khối V.
Tụ điện được đặt phù hợp như sau:
a) Đối với tụ điện hình trụ: Tụ điện được đặt
trong khối sao cho chân xa trục tụ điện nhất là chân gần nhất với một trong các
mặt của khối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tụ điện hình trụ và hình chữ nhật có
các chân dọc trục, điểm nhô ra của các chân tụ điện tính từ thân có vị trí
ngoài tâm bất kỳ thì được bỏ qua.
4.6.2.3.5. Quy trình
Điện áp thử nghiệm quy định được đặt tức thời
qua điện trở trong của nguồn cung cấp trong khoảng thời gian được quy định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.6.3. Yêu cầu
Đối với mỗi điểm thử nghiệm quy định, không
được có dấu hiệu phóng điện đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt trong suốt thời
gian thử nghiệm.
4.6.4. Điều kiện cần quy định trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định:
a) Điểm thử nghiệm (xem Bảng 3) và điện áp
thử nghiệm theo từng điểm.
b) Phương pháp đặt điện áp thử nghiệm (một
trong các phương pháp được quy định trong 4.6.2.3), đối với thử nghiệm cách
điện ngoài (thử nghiệm C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dòng điện nạp và phóng lớn nhất.
e) Giá trị lớn nhất của hằng số thời gian nạp
(R1 (C1 + Cx)), nếu thuộc đối tượng áp dụng.
4.7. Điện dung
4.7.1. Tần số đo và điện áp đo
Nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan thì điện dung phải được đo tại một trong các tần số sau:
- Tụ điện phân: 100 Hz đến 120 Hz
- Các tụ điện khác:
Cdđ £ 1 nF: 100 kHz, 1 MHz hoặc 10 MHz (1 MHz là tần số chuẩn)
1 nF < Cdđ £ 10 mF: 1 kHz hoặc 10 kHz (1 kHz là tần số chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai ở tất cả các tần số dùng cho mục
đích đo không được vượt quá ± 20 %.
Điện áp đo không được vượt quá 3 % Udđ
hoặc 5 V, chọn giá trị nhỏ hơn, nếu không có quy định khác trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan.
4.7.2. Thiết bị đo
Độ chính xác của thiết bị đo phải sao cho sai
số không vượt quá:
a) 10 % dung sai điện dung danh định hoặc 2 %
điện dung tuyệt đối, chọn giá trị nào nhỏ hơn, đối với phép đo điện dung tuyệt
đối;
b) 10 % thay đổi lớn nhất được quy định của
điện dung, đối với phép đo độ thay đổi điện dung.
Không trường hợp nào của a) và b) cần độ
chính xác cao hơn sai số đo tuyệt đối nhỏ nhất (ví dụ 0,5 pF) được nêu trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.7.3. Điều kiện cần quy định trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải nêu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các tần số để đo và toàn bộ dải điện dung
sử dụng, nếu khác với quy định trong 4.7.1;
c) sai số đo tuyệt đối, nếu thuộc đối tượng
áp dụng (ví dụ: 0,5 pF);
d) điện áp đo nếu khác với điện áp được quy
định trong 4.7.1;
e) điện áp phân cực được dùng, nếu thuộc đối
tượng áp dụng.
4.8. Tang góc tổn hao và điện trở nối tiếp
tương đương (ESR)
4.8.1. Tang góc tổn hao
4.8.1.1. Tần số đo
Tang góc tổn hao phải được đo ở cùng điều
kiện đã cho đối với phép đo điện dung tại một hoặc nhiều tần số lấy từ 4.7.1
như được nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.8.1.2. Độ chính xác khi đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2. Điện trở nối tiếp tương đương (ESR)
ESR phải được đo ở một trong các tần số dưới
đây, trừ khi được quy định khác trong yêu cầu kỹ thuật liên quan:
50 Hz, 60 Hz, 100 Hz, 120 Hz, 1 kHz, 10 kHz,
100 kHz, 1 MHz and 10 MHz.
4.8.2.2. Độ chính xác khi đo
Nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan, thiết bị đo phải đảm bảo sai số không được vượt quá 10 %
giá trị yêu cầu.
4.8.2.3. Điều kiện cần quy định trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định:
a) tần số đo;
b) sai số đo tuyệt đối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) điện áp phân cực được dùng, nếu thuộc đối
tượng áp dụng;
e) nhiệt độ khi đo nếu khác với điều kiện khí
quyển tiêu chuẩn đối với thử nghiệm.
4.9. Dòng điện rò
4.9.1. Ổn định trước
Trước khi phép đo được thực hiện, tụ điện
phải được phóng điện hoàn toàn.
4.9.2. Phương pháp thử nghiệm
Nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan, dòng điện rò phải được đo với điện áp một chiều (Udđ
hoặc Uc) thích hợp với nhiệt độ thử nghiệm, sau thời gian đặt điện
áp lớn nhất là 5 min. Nếu giới hạn dòng điện rò quy định đạt được trong thời
gian ngắn hơn thì không nhất thiết phải đặt đủ 5 min.
4.9.3. Nguồn điện
Phải sử dụng nguồn điện ổn định điều chỉnh
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số đo không được vượt quá ± 5 % hoặc 0,1 mA, chọn giá trị nào lớn hơn.
4.9.5. Mạch điện thử nghiệm
Khi được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên
quan, phải mắc nối tiếp điện trở bảo vệ 1 000 W với tụ điện để hạn chế dòng điện nạp.
4.9.6. Điều kiện cần quy định trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định:
a) giới hạn dòng điện rò ở nhiệt độ chuẩn 20 oC
và ở các nhiệt độ quy định khác;
b) hệ số hiệu chỉnh, khi cần, nếu phép đo
được thực hiện ở nhiệt độ khác với 20 oC nhưng nằm trong dải nhiệt
độ ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm;
c) thời gian đặt điện áp nếu khác 5 min;
d) dù trong trường hợp nào, điện trở bảo vệ 1
000 W phải được mắc nối
tiếp với tụ điện để hạn chế dòng điện nạp như được xác định trong 4.9.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng phải được đo bằng phương pháp
vônmét - ampemét theo mạch điện ở Hình 4, hoặc mạch tương đương.
Hình 4 - Sơ đồ mạch
đo trở kháng
Trở kháng Zx của tụ điện Cx
được cho bằng Zx = U/I.
Tần số của điện áp đo phải ưu tiên chọn từ
các giá trị sau:
50 Hz, 60 Hz, 100 Hz, 120 Hz, 1 kHz, 10 kHz,
100 kHz, 1 MHz và 10 MHz.
Độ chính xác của thiết bị đo phải sao cho sai
số không quá 10 % yêu cầu, nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan.
CHÚ THÍCH: Ở tần số lớn hơn 120 Hz, cần có phòng
ngừa để tránh sai số do dòng điện ngược. Dòng điện qua tụ điện phải được hạn
chế sao cho kết quả đo không bị ảnh hưởng đáng kể do độ tăng nhiệt của tụ điện.
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải nêu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhiệt độ mà tại đó phép đo được thực hiện;
c) các giới hạn của trở kháng hoặc tỷ số của
các trở kháng được đo ở các nhiệt độ khác nhau.
4.11. Tần số hoặc điện cảm cộng hưởng riêng
4.11.1. Tần số cộng hưởng riêng (fr)
Có ba phương pháp được mô tả cho phép đo này.
Phương pháp thứ nhất dùng cho ứng dụng chung, các phương pháp còn lại có thể
phù hợp để đo loại tụ điện có điện dung thấp.
Độ chính xác của thiết bị đo phải sao cho sai
số không vượt quá 10 % yêu cầu, nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan.
4.11.1.1. Phương pháp 1
Sử dụng phương pháp đo trở kháng ở 4.10 và
nguồn có tần số biến đổi, tần số thấp nhất được xác định là tần số tại đó trở
kháng đi qua là nhỏ nhất. Đây chính là tần số cộng hưởng riêng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp khó xác định
chính xác tần số mà tại đó trở kháng là nhỏ nhất thì có thể dùng pha mét để so
sánh pha của điện áp đặt lên tụ điện với pha của điện áp đặt lên điện trở có
điện cảm thấp mắc nối tiếp với tụ. Tần số cộng hưởng là tần số tại đó không có
sự khác nhau về pha. Q-mét có thể sử dụng cho mục đích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phương pháp đo này, phải sử dụng dụng
cụ đo hấp thụ sóng dao động (máy đo sụt dòng lưới).
4.11.1.2.1. Lắp đặt tụ điện có các chân trong
sử dụng thông thường
Bốn tụ điện có giá trị và hình dạng gần bằng
nhau được hàn nối tiếp, vuông góc để tạo thành mạch khép kín. Các dây nối phải
có chiều dài quy định và không được cuốn lại hoặc nối thêm (xem Hình 5). Mạch
điện này phải được ghép lỏng với thiết bị đo sóng dao động hấp thụ và sau đó
xác định tần số cộng hưởng.
Hình 5 - Bố trí lắp
đặt tụ điện
4.11.1.2.2. Lắp đặt các tụ điện có các chân
dùng cho mạch in
Để xác định tần số cộng hưởng trong điều kiện
lắp đặt trên tấm mạch in và trong trường hợp hình dạng vỏ và/hoặc các chân
không cho phép tạo thành mạch bốn tụ chính xác, mạch phải được tạo thành từ hai
tụ (gần) giống nhau có các chân thẳng có chiều dài quy định (xem Hình 6).
Tụ thứ hai có thể được thay thế bằng hình đối
xứng gương của nó trên mặt dẫn theo cách sau:
Dùng tấm mạch in vật liệu gốc, không khắc
axit, phủ đồng, các mép của tấm có kích thước lớn hơn ít nhất là ba lần kích
thước lớn nhất của tụ điện được khoan ở chính giữa để chứa tụ điện theo cách
lắp thông thường của tụ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tụ điện vỏ kim loại có thể có sự
chuẩn bị đặc biệt để nối, chuẩn bị này phải được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan.
l và d cần quy định, trong đó l
cần đo từ mặt lắp đặt.
Hình 6 - Bố trí lắp
đặt tụ điện
4.11.1.2.3. Mô tả phương pháp
Thiết bị đo sóng dao động hấp thụ có bộ dao
động tần số thay đổi L - C với cuộn cảm được tạo thành như cuộn thăm dò ngoài.
Khi cuộn dây này được ghép vào mạch cộng hưởng khác, công suất bị hấp thụ sẽ
gây ra sự thay đổi trong điện áp lưới điều khiển (cực cổng FET). Sự thay đổi
điện áp này được phát hiện và "sụt xuống" ở tần số cộng hưởng của
mạch ghép. Mạch ghép này gồm bốn tụ điện được lắp đặt như mô tả trong
4.11.1.2.1 và được mắc nối tiếp để giảm tối thiểu hỗ cảm.
Sơ đồ điển hình sử dụng thiết bị đo sóng dao
động hấp thụ được cho trên Hình 7.
1 Thiết bị đo sóng dao động hấp thụ (đồng đồ
đo độ sụt điện áp lưới điều khiển)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ số ghép nối
Hình 7 - Sơ đồ điển
hình về thiết bị đo sóng dao động hấp thụ
4.11.1.2.4. Sử dụng thiết bị đo sóng dao động
hấp thụ
Với cuộn dây thăm dò của thiết bị đo sóng đặt
gần các tụ điện kiểm tra, tần số cộng hưởng được dò từ phía tần số thấp hơn. Độ
sụt phải được kiểm tra bằng cách dịch chuyển thiết bị đo sóng ra xa các tụ điện
(giảm công suất hấp thụ) để chắc chắn độ sụt không làm ảnh hưởng đến thiết bị
đo sóng. Tần số cộng hưởng phải được đo bằng cách ghép lỏng để tránh ảnh hưởng
đến bộ dao động.
4.11.1.2.5. Yêu cầu
Tần số cộng hưởng không được vượt quá giới
hạn quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.11.1.3. Phương pháp 3
Phương pháp này đặc biệt phù hợp với các tụ
điện có điện dung thấp và có tần số cộng hưởng riêng nằm trong dải làm việc của
Q-mét. Dùng Q-mét và mạch cho trên hình 5, tần số thấp nhất phải được xác định
là tần số mà tại đó đạt được tần số cộng hưởng, bất luận có dây nối tắt tụ hay
không. Tần số này có thể xem như bằng với tần số cộng hưởng riêng của tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.2. Điện cảm
Điện cảm nối tiếp Lx của tụ điện
được tính theo công thức liên quan đến tần số cộng hưởng riêng fr đo
được của tụ điện như sau:
trong đó: Cx là điện dung của tụ
điện đo theo 4.7 và theo các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
4.11.3. Điều kiện cần quy định trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải nêu:
a) phương pháp thử nghiệm ưu tiên;
b) chiều dài dây dẫn của tụ điện được dùng
trong khi đo;
c) mọi chuẩn bị lắp đặt đặc biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Điểm nối bản cực kim loại ngoài
Việc chỉ đúng điểm nối tới bản cực kim loại
ngoài phải được kiểm tra để tụ không bị hỏng. Phương pháp thích hợp được cho
trên Hình 9. Tần số của máy phát có thể từ 50 Hz đến vài nghìn héc và phải được
chọn để cho kết quả đo rõ ràng, giá trị phù hợp phụ thuộc vào loại tụ điện thử
nghiệm.
Điện áp phải trong khoảng 10 V.
Vônmét phải có trở kháng đầu vào không nhỏ
hơn 1 MW.
Điện dung ký sinh giữa các dây phải giữ ở giá
trị thấp.
Khi chuyển mạch ở vị trí 1, độ lệch của
vônmét phải nhỏ hơn hẳn so với độ lệch khi chuyển mạch ở vị trí 2.
Ba điểm nối bản cực
kim loại ngoài
Hình 9 - Mạch điện
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tụ điện phải chịu được các thử nghiệm Ua1,
Ub, Uc và Ud của IEC 60068-2-21, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
4.13.1. Thử nghiệm Ua1 - Kéo
Lực kéo đặt vào là:
- 20 N, đối với các chân không phải là sợi
dây;
- đối với các chân là sợi dây, xem Bảng 4.
Bảng 4 - Lực kéo
Diện tích mặt cắt
danh nghĩa (S) (xem chú thích)
mm2
Đường kính tương
ứng (d) của các sợi dây có mặt cắt tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo với dung
sai bằng ±1
N
S £ 0,05
0,05 < S £ 0,1
0,1 < S £ 0,2
0,2 < S £ 0,5
0,5 < S £ 1,2
1,2 < S
d £ 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35 < d £ 0,5
0,5 < d £ 0,8
0,8 < d £ 1,25
1,25 < d
1
2,5
5
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các sợi dây mặt cắt
tròn, dải hoặc trụ: diện tích mặt cắt danh nghĩa bằng giá trị tính được từ
(các) kích thước danh nghĩa được cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Đối
với sợi dây bện, diện tích mặt cắt danh nghĩa có được bằng cách lấy tổng của
các diện tích mặt cắt danh nghĩa của từng sợi bện của ruột dẫn được quy định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.13.2. Thử nghiệm Ub - Uốn (cho một nửa mẫu)
Phương pháp 1: Đặt hai lần uốn liên tiếp về
mỗi hướng. Thử nghiệm này không áp dụng nếu trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể nêu
các chân là loại cứng.
4.13.3. Thử nghiệm Uc - Xoắn (cho mẫu còn
lại)
Phương pháp A: Phải sử dụng mức khắc nghiệt 2
(quay 180o liên tục hai lần).
Thử nghiệm này không áp dụng, nếu trong yêu
cầu kỹ thuật cụ thể nêu các chân là loại cứng và nếu các linh kiện có các chân
cùng phía được thiết kế để lắp vào tấm mạch in.
4.13.4. Thử nghiệm Ud - Mômen xoắn (đối với
các chân là bu lông hoặc vít và đối với các cơ cấu lắp đặt không tháo rời được)
Bảng 5 - Mômen xoắn
Đường kính danh
nghĩa của ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
3
3,5
4
5
6
8
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.m
Mức khắc nghiệt 1
0,4
0,5
0,8
1,2
2,0
2,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Mức khắc nghiệt 2
0,2
0,25
0,4
0,6
1,0
1,25
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4.13.5. Kiểm tra bằng cách xem xét
Sau mỗi thử nghiệm trên, các tụ điện phải
được kiểm tra bằng cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được.
4.14. Khả năng chịu nhiệt hàn
4.14.1. Ổn định trước
Khi được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên
quan, các tụ điện phải được làm khô theo phương pháp ở 4.3.
Các tụ điện phải được đo như mô tả trong yêu
cầu kỹ thuật liên quan.
4.14.2. Quy trình thử nghiệm
Nếu không có quy định khác trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan thì thì áp dụng một trong các thử nghiệm dưới dây như được
trình bày trong cùng một yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tất cả các tụ điện, trừ tụ điện ở
điểm b) và c) dưới đây:
IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Tb, phương pháp 1
(bể hàn).
b) Các tụ điện không được thiết kế để dùng
cho tấm mạch in nhưng có các mối nối được thiết kế để hàn khi được chỉ ra trong
yêu cầu kỹ thuật cụ thể:
1) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Tb, phương pháp
1 (bể hàn)
2) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Tb, phương pháp
2 (hàn sắt).
c) Đối với tụ điện chíp:
IEC 60068-2-58, phương pháp nóng chảy chất
hàn hoặc bể hàn.
4.14.3. Phục hồi
Nếu không có quy định khác trong yêu cầu kỹ
thuật cụ thể thì thời gian phục hồi không được nhỏ hơn 1 h và không dài hơn 2
h, trừ điện trở chíp, thời gian phục hồi là 24 h ± 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các tụ điện, ngoại trừ các tụ
điện chíp, phải áp dụng như sau:
- khi tiến hành thử nghiệm, các tụ điện phải
được kiểm tra bằng cách xem xét.
- không được có hư hại nhìn thấy được và ghi
nhãn phải rõ ràng.
- sau đó các tụ điện phải được đo như mô tả
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Tụ điện chíp phải được kiểm tra bằng cách xem
xét, đo và phải đáp ứng các yêu cầu như mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.15. Khả năng hàn
CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho các chân mà yêu
cầu kỹ thuật cụ thể quy định là không được thiết kế để hàn.
4.15.1. Ổn định trước
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định có
áp dụng lão hoá không. Nếu yêu cầu lão hoá nhanh thì phải áp dụng một trong các
quy trình lão hoá nêu trong IEC 60068-2-20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15.2. Quy trình thử nghiệm
Nếu không có quy định trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan thì áp dụng một trong các thử nghiệm dưới dây như được trình bày
trong cùng một yêu cầu kỹ thuật.
Điều kiện thử nghiệm phải được xác định trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
a) Đối với tất cả các tụ điện, trừ tụ điện ở
điểm b) và c) dưới đây:
1) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Ta, phương pháp
1 (bể hàn)
Độ sâu nhúng (tính từ bề mặt nhúng hoặc từ
thân linh kiện):
2,0mm, sử dụng màn
cách nhiệt dày 1,5 mm ± 0,5 mm;
2) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Ta, phương pháp
2 (hàn sắt);
3) IEC 60068-2-54, phương pháp bể hàn cân
bằng ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các tụ điện được không thiết kế để dùng
cho tấm mạch in nhưng có các mối nối được thiết kế để hàn khi được chỉ ra trong
yêu cầu kỹ thuật cụ thể:
1) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Ta, phương pháp
1 (bể hàn)
Độ sâu nhúng (tính từ bề mặt nhúng hoặc từ
thân linh kiện): 3,5 mm
2) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Ta, phương pháp
2 (hàn sắt).
c) Đối với tụ điện chíp:
1) IEC 60068-2-58, phương pháp nóng chảy chất
hàn hoặc bể hàn;
2) IEC 60068-2-69, phương pháp bề hàn cân
bằng ướt hoặc phương pháp giọt hàn cân bằng ướt.
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng IEC 60068-2-69 khi
được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể hoặc khi có thoả thuận giữa nhà chế
tạo và khách hàng.
4.15.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện phải đáp ứng các yêu cầu như quy định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.16. Thay đổi nhanh nhiệt độ
4.16.1. Phép đo ban đầu
Phải thực hiện các phép đo được mô tả trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.16.2. Quy trình thử nghiệm
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm Na của TCVN
7699-2-14 (IEC 60068-2-14) và mức khắc nghiệt mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên
quan.
4.16.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Sau khi phục hồi các tụ điện phải được kiểm
tra bằng cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được.
Các phép đo được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan phải được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17.1. Phép đo ban đầu
Các phép đo được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan phải được thực hiện.
4.17.2. Quy trình thử nghiệm
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm Fc của TCVN
7699-2-6 (IEC 60068-2-6), dùng phương pháp lắp đặt và mức khắc nghiệt được mô
tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.17.3. Thử nghiệm điện
Khi được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ
thể, trong thời gian 30 min cuối của thử nghiệm rung, ở mỗi hướng chuyển động,
phép đo về điện phải được thực hiện để kiểm tra các tiếp xúc không tốt hoặc
không tiếp xúc hoặc ngắn mạch.
Phương pháp đo phải được mô tả trong yêu cầu
kỹ thuật cụ thể.
Khoảng thời gian đo phải là thời gian cần
thiết cho một vòng quét qua dải tần số từ tần số đầu đến tần số cuối.
4.17.4. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, các phép đo được mô tả trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan phải được thực hiện.
4.18. Va đập
4.18.1. Phép đo ban đầu
Các phép đo được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan phải được thực hiện.
4.18.2. Quy trình thử nghiệm
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm Eb của TCVN
7699-2-29 (IEC 60068-2-29), dùng phương pháp lắp đặt và mức khắc nghiệt được mô
tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.18.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Sau thử nghiệm, các tụ điện phải được kiểm
tra bằng cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được.
Sau đó, các phép đo được mô tả trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan phải được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19.1. Phép đo ban đầu
Phải thực hiện các phép đo nêu trong các yêu
cầu kỹ thuật liên quan.
4.19.2. Quy trình thử nghiệm
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm Ea của TCVN
7699-2-27 (IEC 60068-2-27), sử dụng phương pháp lắp đặt và khắc nghiệt nêu
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.19.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Sau thử nghiệm, tụ điện được kiểm tra bằng
cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được.
Sau đó phải thực hiện phép đo được mô tả
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.20. Độ kín của vỏ
Các tụ điện phải chịu được quy trình theo
phương pháp phù hợp của thử nghiệm Q của IEC 60068-2-17 như được mô tả trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trình tự theo khí hậu, khoảng gián đoạn
lớn nhất cho phép giữa các thử nghiệm là ba ngày, ngoại trừ thử nghiệm lạnh
phải được áp dụng ngay sau thời gian phục hồi của chu kỳ đầu tiên của nóng ẩm,
chu kỳ, thử nghiệm Db của TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30).
4.21.1. Phép đo ban đầu
Thực hiện các phép đo được mô tả trong yêu
cầu kỹ thuật liên quan.
4.21.2. Nóng khô
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm Bb của IEC
60068-2-2 trong 16 h sử dụng mức khắc nghiệt của nhiệt độ mức trên như mô tả
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Mẫu thử nghiệm có thể được đưa vào tủ thử ở
nhiệt độ bất kỳ từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến nhiệt độ mức cao hơn.
Trong khi vẫn còn ở nhiệt độ cao được quy
định và ở cuối chu kỳ nhiệt độ cao, các phép đo được mô tả trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan phải được thực hiện.
Sau thời gian ổn định quy định, các tụ điện
được chuyển khỏi tủ thử và được đặt không ít hơn 4 h ở điều kiện khí quyển tiêu
chuẩn đối với thử nghiệm.
4.21.3. Nóng ẩm, chu kỳ, thử nghiệm Db, chu kỳ
thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định khác trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan thì sử dụng phương án 2.
Ngay sau khi phục hồi, các tụ điện phải chịu
thử nghiệm lạnh.
4.21.4. Lạnh
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm Ab của IEC
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1) trong 2 h sử dụng mức khắc nghiệt của nhiệt độ mức
dưới như mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Mẫu thử nghiệm có thể được đưa vào tủ thử ở
nhiệt độ bất kỳ từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến nhiệt độ mức cao hơn.
Trong khi các tụ điện đang ở nhiệt độ mức
dưới quy định và ở cuối chu kỳ nhiệt độ thấp, các phép đo được mô tả trong yêu
cầu kỹ thuật liên quan phải được thực hiện.
Sau thời gian ổn định quy định, các tụ phải
được chuyển khỏi tủ thử và được đặt ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn đối với
thử nghiệm không ít hơn 4 h.
4.21.5. Áp suất không khí thấp
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm M của TCVN
7699-2-13 (IEC 60068-2-13) sử dụng mức khắc nghiệt thích hợp được mô tả trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan. Thời gian thử nghiệm phải là 10 min, nếu không có quy
định nào khác trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thời gian thử nghiệm, nếu khác 10 min;
b) nhiệt độ;
c) mức khắc nghiệt.
Khi ở áp suất thấp quy định, đặt điện áp danh
định trong thời gian 1 min cuối của chu kỳ thử nghiệm, nếu không có quy định
nào khác trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Trong và sau khi thử nghiệm không được có:
phóng điện đánh thủng, phóng điện bề mặt, biến dạng có hại của vỏ hoặc rò rỉ
chất tẩm.
4.21.6. Nóng ẩm, chu kỳ, thử nghiệm Db, các
chu kỳ còn lại
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm Db của TCVN
7699-2-30 (IEC 60068-2-30) đối với số chu kỳ 24 h tiếp theo như chỉ ra trong
Bảng 6, trong các điều kiện giống như sử dụng cho chu kỳ thứ nhất.
Cấp khí hậu
Số chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- / - / 21
- / - / 10
- / - / 04
5
1
1
Không
4.21.7. Phép đo kết thúc
Sau khi phục hồi, phải thực hiện các phép đo
nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22.1. Phép đo ban đầu
Phải thực hiện các phép đo được mô tả trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.22.2. Quy trình thử nghiệm
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm Cab của TCVN
7699-2-78 (IEC 60068-2-78) sử dụng mức khắc nghiệt theo mức khí hậu của tụ điện
như chỉ ra trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Khi được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ
thể còn để trống, yêu cầu kỹ thuật cụ thể có thể quy định việc áp dụng điện áp
phân cực trong suốt thời gian ổn định nóng ẩm. Đối với tụ điện màng kim loại,
thử nghiệm này cần được thực hiện theo Phụ lục G.
Không kể các tụ điện phân, trong vòng 15 min
từ khi chuyển khỏi tủ thử nghiệm, thử nghiệm chịu điện áp của 4.6 chỉ phải thực
hiện ở điểm thử nghiệm A, dùng điện áp danh định, nếu không có quy định nào
khác trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.22.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Sau khi phục hồi, tụ điện phải được kiểm tra
bằng cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được. Sau đó, phải thực hiện
các phép đo được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Trong trường hợp tụ điện màng kim loại, khi
được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể còn để trống, sai lệch cho phép của
giá trị C trung bình của nhóm thử nghiệm có và nhóm thử nghiệm không có điện áp
một chiều phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.23.1. Phép đo ban đầu
Phải thực hiện các phép đo được mô tả trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.23.2. Quy trình thử nghiệm
Các tụ điện phải chịu các thử nghiệm độ bền.
Các thử nghiệm của IEC 60068-2-2 áp dụng như sau:
a) thử nghiệm điện một chiều - Thử nghiệm Bb;
b) thử nghiệm điện xoay chiều - Thử nghiệm Bb
hoặc Bd, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
c) thử nghiệm xung - Thử nghiệm Bb hoặc Bd,
nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Các mẫu thử nghiệm có thể được đưa vào trong
tủ thử ở nhiệt độ bất kỳ trong khoảng từ nhiệt độ phòng đến nhiệt độ mức trên
nhưng điện áp không được đặt vào tụ điện trước khi tụ đạt tới nhiệt độ của tủ
thử.
4.23.3. Điều kiện cần quy định trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khoảng thời gian thử nghiệm (ví dụ số giờ
hoặc số xung);
b) nhiệt độ thử nghiệm (ví dụ nhiệt độ phòng,
nhiệt độ danh định hoặc nhiệt độ mức trên);
c) điện áp hoặc dòng điện được đặt vào (xem
thêm 4.23.4).
Khi tụ điện phải đáp ứng các yêu cầu bổ sung
về bảo vệ chống điện giật thì các điều kiện thử nghiệm bổ sung đối với thử
nghiệm độ bền (ví dụ đặt điện áp xung) phải được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan.
4.23.4. Điện áp thử nghiệm
Nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan, điện áp đặt trong quá trình thử nghiệm phải được chọn như
sau:
a) thử nghiệm điện một chiều
Thử nghiệm phải được thực hiện ở bội số của
điện áp danh định (điện áp một chiều) ở nhiệt độ lên đến nhiệt độ danh định.
Nhiệt độ thử nghiệm và giá trị của bội số phải được quy định trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan. Đối với thử nghiệm ở nhiệt độ mức trên, phải nêu hệ số suy
giảm điện áp để đảm bảo khả năng làm việc khi gia tăng nhiệt độ.
b) thử nghiệm điện xoay chiều (điện áp hình
sin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thử nghiệm điện xoay chiều (dòng điện hình
sin)
Thử nghiệm này phải được thực hiện với dòng
điện được đặt phù hợp với 2.2.20b). Nhiệt độ thử nghiệm, giá trị của dòng điện
và tần số phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Để thuận tiện cho việc thử
nghiệm, thử nghiệm có thể được thực hiện với điện áp có tần số quy định áp dụng
cho nhóm các tụ điện được mắc song song hoặc mắc nối tiếp/song song.
d) thử nghiệm điện xoay chiều hình sin (công
suất phản kháng)
Thử nghiệm phải được thực hiện với công suất
phản kháng phù hợp với 2.2.32c). Nhiệt độ thử nghiệm, giá trị của công suất
phản kháng và tần số phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
CHÚ THÍCH 2: Để thuận tiện cho việc thử
nghiệm, thử nghiệm có thể được thực hiện với điện áp có tần số quy định áp dụng
cho nhóm các tụ điện được mắc song song hoặc mắc nối tiếp/song song.
Thử nghiệm ổn định nhiệt (xem 4.30) có thể
thay cho thử nghiệm này. Thử nghiệm được tiến hành phải quy định trong yêu cầu
kỹ thuật cụ thể.
e) Thử nghiệm xung
Thử nghiệm phải được thực hiện với các xung
được đặt vào phù hợp với 2.2.33 và như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên
quan. Hướng dẫn thử nghiệm xung cho trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm từ b) đến e) có thể được tiến
hành với dòng điện một chiều xếp chồng như được nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên
quan (xem thêm 2.2.23).
Ví dụ về mạch thử nghiệm phù hợp với các tụ
điện phân được cho trên Hình 10.
Hình 10 - Mạch điện
thử nghiệm dùng cho tụ điện phân
4.23.5. Cách đặt trong tủ thử nghiệm
Tụ điện phải được đặt trong tủ thử nghiệm
theo cách sau đây:
a) đối với tụ điện tản nhiệt, các tụ đặt cách
nhau không ít hơn 25 mm;
b) đối với tụ điện không tản nhiệt, các tụ
đặt cách nhau không ít hơn 5 mm.
4.23.6. Phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.23.7. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Sau đó các tụ điện phải được kiểm tra bằng
cách xem xét.
Các phép đo được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan phải được thực hiện. Tụ điện được coi là không đạt nếu trong thời
gian thử nghiệm hoặc cuối thử nghiệm không đáp ứng được các yêu cầu của yêu cầu
kỹ thuật liên quan.
4.24. Sự thay đổi điện dung theo nhiệt độ
4.24.1. Phương pháp tĩnh
4.24.1.1. Phép đo ban đầu
Các phép đo điện dung phải được thực hiện ở
điều kiện được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.24.1.2. Quy trình thử nghiệm
Tụ điện phải được duy trì lần lượt ở từng
nhiệt độ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhiệt độ mức dưới ± 3 oC;
c) nhiệt độ trung gian, nếu được yêu cầu
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể;
d) 20 oC ± 2 oC;
e) nhiệt độ trung gian, nếu được yêu cầu
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể;
f) nhiệt độ mức trên ± 2 oC;
g) 20 oC ± 2 oC.
Nếu có yêu cầu đối với loại tụ điện cụ thể,
yêu cầu kỹ thuật liên quan phải nêu có phải tránh sốc nhiệt, hoặc có phải quy
định tốc độ thay đổi nhiệt độ lớn nhất hay không.
4.24.1.3. Phương pháp đo
Phép đo điện dung phải được thực hiện ở mỗi
nhiệt độ được quy định trên đây sau khi tụ điện đạt ổn định nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo nhiệt độ thực phải được thực hiện với
độ chính xác thích hợp theo các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Phải chú ý trong quá trình đo để tránh ngưng
tụ hoặc đọng sương trên bề mặt của các tụ điện.
4.24.1.4. Quy trình rút gọn
Đối với thử nghiệm phù hợp chất lượng từng
lô, yêu cầu kỹ thuật cụ thể có thể được mô tả trình tự rút gọn, ví dụ các phép
đo d), f) và g) (ở 4.24.1.2) trong dải nhiệt độ từ 20 oC đến nhiệt độ mức trên.
4.24.2. Phương pháp động
Phương pháp vẽ đồ thị có thể áp dụng để thay
thế phương pháp tĩnh của 4.24.1. Các tụ điện phải chịu nhiệt độ thay đổi chậm.
Thiết bị cảm biến nhiệt được cắm vào tụ điện
giả bao gồm cả tụ điện thử nghiệm sao cho đảm bảo nhiệt độ đo giống với nhiệt
độ xuất hiện trong tụ điện thử nghiệm. Sử dụng cầu tự cân bằng hoặc thiết bị so
sánh để đo điện dung.
Đầu ra của cầu đo hoặc bộ so sánh phải được
ghép với trục "Y" của bảng vẽ đồ thị.
Đầu ra của thiết bị cảm biến nhiệt phải được
ghép với trục "X" của bảng vẽ đồ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này có thể chỉ được sử dụng khi
có thể chứng minh rằng các kết quả giống như các kết quả của phương pháp sử
dụng nhiệt độ ổn định.
Trong trường hợp có mâu thuẫn, phải sử dụng
phương pháp tĩnh.
4.24.3. Phương pháp tính
áp dụng như sau:
Co = điện dung đo được theo điểm
d) của 4.24.1.2;
To = nhiệt độ đo được theo điểm d)
của 4.24.1.2;
Ci = điện dung đo được theo nhiệt
độ thử nghiệm, khác với điểm a), d) và g) của 4.24.1.2;
Ti = nhiệt độ đo được trong thử
nghiệm.
4.24.3.1. Đặc tính nhiệt điện dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi điện dung thường được tính bằng
phần trăm.
4.24.3.2. Hệ số nhiệt điện dung và độ trôi
điện dung theo chu kỳ nhiệt độ
a) Hệ số nhiệt điện dung (a)
Hệ số nhiệt điện dung (a) phải được tính cho tất cả các giá
trị Ci như sau:
Hệ số nhiệt thường được biểu thị bằng phần
triệu trên nhiệt độ kenvin (10-6/K).
b) Độ trôi điện dung theo chu kỳ nhiệt độ
Độ trôi điện dung theo chu kỳ nhiệt độ phải
được tính cho các điểm đo của 4.24.1.2 a), d) và g) theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
như yêu cầu trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Độ trôi điện dung theo chu kỳ nhiệt độ là giá trị lớn nhất trong các giá trị
đó.
Độ trôi điện dung thường biểu thị bằng phần
trăm.
4.25. Bảo quản
4.25.1. Lưu giữ ở nhiệt độ cao
4.25.1.1. Phép đo ban đầu
Phải thực hiện các phép đo được mô tả trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.25.1.2. Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ: Nhiệt độ mức trên
- thời gian: 96 h ± 4 h
4.25.1.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các
yêu cầu
Sau khi phục hồi ít nhất là 16 h phải thực
hiện các phép đo được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.25.2. Lưu giữ ở nhiệt độ thấp
4.25.2.1. Phép đo ban đầu
Phải thực hiện các phép đo được mô tả trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.25.2.2. Quy trình thử nghiệm
Các tụ điện phải chịu thử nghiệm Ab của TCVN
7699-2-1 (IEC 60068-2-1). Các tụ điện phải được lưu giữ ở -40 oC
trong khoảng thời gian 4 h sau khi đạt ổn định nhiệt, hoặc bảo quản trong 16 h,
chọn thời gian nào ngắn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.25.2.3 .Kiểm tra kết thúc, phép đo và các
yêu cầu
Sau khi phục hồi ít nhất là 16 h, phải thực
hiện các phép đo mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.26. Quá áp
4.26.1. Phép đo ban đầu
Phải thực hiện các phép đo được mô tả trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.26.2. Quy trình thử nghiệm
Mạch thử nghiệm thích hợp được chỉ ra ở Hình
11 và Hình 12.
Chú thích: Mạch thyristor có ưu điểm là tỷ lệ
lặp lại cao và không bị tiếp xúc xấu và nảy tiếp điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Mạch
thyristor
Dạng sóng điện áp qua tụ điện thử nghiệm phải
xấp xỉ như trên Hình 13.
Hình 13 - Dạng sóng
điện áp qua tụ điện
4.26.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Phải thực hiện các phép đo được quy định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.26.4. Thông tin cần nêu trong yêu cầu kỹ
thuật cụ thể liên quan
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải cho các thông
tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hằng số thời gian phóng điện do điện trở
của mạch phóng điện và tụ điện thử nghiệm;
c) tỷ số của quá áp trên điện áp danh định
hoặc điện áp mức (nếu có);
d) số chu kỳ thử nghiệm;
e) thời gian của chu kỳ nạp điện;
f) thời gian của chu kỳ phóng điện;
g) tốc độ lặp lại (số chu kỳ mỗi giây);
h) nhiệt độ, nếu khác với điều kiện khí quyển
tiêu chuẩn cho thử nghiệm.
4.27. Thử nghiệm nạp điện và phóng điện
4.27.1. Phép đo ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.27.2. Quy trình thử
nghiệm
Mạch thử nghiệm phù hợp được cho trong
4.26.2, Hình 11 và Hình 12.
Dạng sóng điện áp ngang qua và dạng sóng dòng
điện chạy qua tụ điện thử nghiệm tương tự như chỉ ra trên Hình 14.
Hình 14 - Dạng sóng
điện áp và dòng điện
4.27.3. Nạp và phóng
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải nêu các thông
tin sau đây:
a) hằng số thời gian nạp điện do điện trở
trong của nguồn cung cấp, điện trở của mạch nạp điện và điện dung của tụ điện
thử nghiệm;
b) hằng số thời gian phóng điện do điện trở
của mạch phóng điện và điện dung của tụ điện thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) số chu kỳ thử nghiệm;
e) thời gian của quá trình nạp điện;
f) thời gian của quá trình phóng điện;
g) tốc độ lặp lại (số chu kỳ mỗi giây);
h) nhiệt độ, nếu khác với điều kiện khí quyển
tiêu chuẩn cho thử nghiệm.
4.27.4. Dòng điện khởi động
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải nêu các thông
tin sau đây:
a) dòng điện nạp đỉnh;
b) điện áp được đặt trong quá trình nạp điện,
nếu khác với điện áp danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thời gian của quá trình nạp điện, tính
bằng mili giây;
e) thời gian của quá trình phóng điện;
f) tốc độ lặp lại;
g) nhiệt độ, nếu khác với điều kiện khí quyển
tiêu chuẩn cho thử nghiệm.
4.27.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Phải thực hiện các phép đo được quy định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.28. Giảm áp suất (đối với tụ điện phân)
Nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan, một trong các thử nghiệm sau phải được sử dụng để thử
nghiệm cơ cấu giảm áp suất của tụ điện.
4.28.1. Thử nghiệm điện xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở nối tiếp R = 0,5 lần trở kháng của
tụ điện ở tần số thử nghiệm.
4.28.2. Thử nghiệm điện một chiều
Điện áp đặt: điện áp một chiều được đặt theo
chiều ngược lại với biên độ cần thiết để sinh ra dòng điện từ 1 A đến 10 A.
4.28.3. Thử nghiệm bằng khí nén
Áp suất khí nén đặt: áp suất khí được đưa vào
từ nguồn ngoài được tăng liên tục với tốc độ 20 kPa/s.
4.28.4. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Phải thực hiện các phép đo được quy định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.29. Các đặc tính ở nhiệt độ cao và nhiệt độ
thấp
4.29.1. Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức khắc nghiệt đối với các thử nghiệm này
phải giống như đối với thử nghiệm nóng khô và thử nghiệm lạnh. Các thử nghiệm ở
nhiệt độ trung gian có thể được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Thực hiện các phép đo ở từng nhiệt độ quy
định sau khi tụ điện đã ổn định nhiệt.
Điều kiện ổn định nhiệt coi là đạt được khi
sự khác nhau giữa hai lần đọc của một đặc tính trong thời gian không nhỏ hơn 5
min, không lớn hơn một lượng có thể phân biệt được của thiết bị đo.
4.29.2. Yêu cầu
Các tụ điện không được vượt quá giới hạn như
được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.30. Thử nghiệm ổn định nhiệt
Thử nghiệm độ ổn định nhiệt có thể coi như
thay thế cho thử nghiệm độ bền phù hợp với 4.23.4 d). Thử nghiệm được tiến hành
phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Tụ điện được cấp tải với bội số quy định của
tổn thất công suất phản kháng danh định tại nhiệt độ danh định và trong khoảng
thời gian theo quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Thử nghiệm ổn định nhiệt phải được thực hiện
bằng cách đo độ tăng nhiệt là hàm số của thời gian ở cuối thời gian quy định.
Độ tăng nhiệt phải nằm trong giới hạn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định điểm
đo và phương pháp lắp đặt (xem IEC 60068-2-2, 6.4).
4.31. Khả năng chịu dung môi của linh kiện
4.31.1. Phép đo ban đầu
Phải thực hiện các phép đo mô tả trong yêu
cầu kỹ thuật liên quan.
4.31.2. Quy trình thử nghiệm
Các linh kiện phải chịu thử nghiệm XA của
TCVN 7699-2-45 (IEC 60068-2-45) cụ thể như sau:
a) dung môi được sử dụng: IPA (TCVN 7699-2-45
(IEC 60068-2-45), 3.1.2);
b) nhiệt độ dung môi: 23 oC ± 5 oC,
nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể;
c) thử nghiệm: phương pháp 2 (không chà xát);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.31.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Phải thực hiện các phép đo được mô tả trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan và phải đáp ứng các yêu cầu quy định.
4.32. Khả năng chịu dung môi của nhãn
4.32.1. Quy trình thử nghiệm
Các linh kiện phải chịu thử nghiệm XA của
TCVN 7699-2-45 (IEC 60068-2-45) cụ thể như sau:
a) dung môi được sử dụng: IPA (TCVN 7699-2-45
(IEC 60068-2-45), 3.1.2);
b) nhiệt độ dung môi: 23 oC ± 5 oC;
c) thử nghiệm: phương pháp 1 (có chà xát);
d) vật liệu chà xát: len cotton;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.32.2. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Sau thử nghiệm, nhãn vẫn phải rõ ràng.
4.33. Lắp đặt (chỉ đối với tụ điện chíp)
4.33.1. Chất nền
Tụ điện chíp phải được lắp đặt trên tấm nền
phù hợp, phương pháp lắp đặt phụ thuộc vào kết cấu của tụ điện. Vật liệu nền
thường là epoxy len thủy tinh dạng tấm mạch in (được xác định trong IEC
61249-2-7) dày 1,6 mm ± 0,20 mm hoặc 0,8 mm ± 0,10 mm hoặc bằng tấm nền 90 %
đến 98 % nhôm, dày 0,635 mm ± 0,05 mm hoặc lớn hơn, và không được ảnh hưởng đến
kết quả của thử nghiệm hoặc phép đo bất kỳ. Yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải chỉ ra
vật liệu được dùng cho các phép đo điện.
Tấm nền phải có diện tích tiếp xúc phủ kim
loại có khoảng cách thích hợp để cho phép lắp đặt tụ điện chíp và nối điện đến
chân tụ điện chíp. Chi tiết phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Các ví dụ về tấm nền thử nghiệm đối với các
thử nghiệm cơ và điện được chỉ ra tương ứng trên Hình 15 và Hình 16.
Nếu áp dụng phương pháp lắp đặt khác thì phải
mô tả rõ ràng trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.33.1.1. Hàn sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm dán nhỏ phải được đặt giữa hai phần
dẫn của tấm nền bằng thiết bị phù hợp để có thể lặp lại kết quả như trên.
Các tụ điện chíp được đặt lên các điểm dán
bằng các kẹp. Để keo dính không dính vào phần dẫn, các tụ điện chíp không được
xê dịch sang hướng khác.
Tấm nền có tụ điện chíp phải được xử lý nhiệt
trong lò ở 100 oC trong 15 min.
Tấm nền phải được hàn bằng hệ thống hàn sóng.
Hệ thống phải được điều chỉnh để có nhiệt độ ban đầu từ 80 oC đến
100 oC, bể hàn ở 260 oC ± 5 oC và thời gian
hàn là 5 s ± 0,5 s.
Tấm nền phải được làm sạch trong 3 min trong
dung môi phù hợp (xem TCVN 7699-2-45 (IEC 60068-2-45), 3.1.2).
4.33.1.2. Hàn nóng chảy thiếc
Nếu yêu cầu kỹ thuật cụ thể quy định hàn bằng
cách làm nóng chảy thiếc, áp dụng trình tự lắp đặt sau:
a) Chất hàn dùng ở dạng thành phẩm hoặc dạng
bột nhão phải chứa bạc (tối thiểu 2 %) chất hàn Sn/Pb eutecti cùng với chất gây
chảy như trong IEC 60068-2-20. Có thể thay chất hàn khác như 60/40 hoặc 63/37
đối với tụ điện chíp có kết cấu màng lọc chất hàn. Thiếc hàn không chì sử dụng
ở dạng thành phẩm hoặc dạng bột nhão phải là Sn96,5Ag3,0Cu0,5 hoặc thành phần
tương tự, cùng với chất gây chảy như được quy định trong IEC 60068-2-58;
b) Sau đó đặt tụ điện chíp lên vùng tiếp xúc
phủ kim loại của tấm nền thử nghiệm để tạo tiếp xúc giữa tụ điện chíp và vùng
tiếp xúc của tấm nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Chất gây chảy phải được làm sạch
bằng dung môi thích hợp (xem IEC 60068-2-45, 3.1.2). Mọi thao tác bằng tay phải
tránh bị ô nhiễm. Phải chú ý giữ sạch phòng thử nghiệm và duy trì thời gian đặt
các phép đo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu kỹ thuật cụ thể có thể
yêu cầu dải nhiệt độ hạn chế hơn.
CHÚ THÍCH 3: Nếu áp dụng phương pháp hàn hơi,
phương pháp tương tự có thể được áp dụng với nhiệt độ thích hợp.
Vật liệu: len thuỷ tinh epoxy
Chiều dày: 1,6 mm ± 0,20 mm hoặc 0,8 mm ±
0,10 mm
Hình 15 - Tấm nền
thích hợp để thử nghiệm cơ
(có thể không thích hợp cho phép đo trở kháng)
Vật liệu: nền nhôm 90 % đến 98 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Tấm nền
thích hợp để thử nghiệm điện
Các chú thích cho Hình 15 và Hình 16
CHÚ THÍCH 1:
Vùng bám thiếc
Vùng không bám thiếc (phủ sơn không bám
thiếc)
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các kích thước tính bằng
milimét.
CHÚ THÍCH 3: Các kích thước không nêu hoặc
không phù hợp đối với loại linh kiện quy định phải được mô tả trong yêu cầu kỹ
thuật cụ thể theo thiết kế và cỡ linh kiện thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Kích thước W phụ thuộc vào thiết
kế của thiết bị thử nghiệm.
4.34. Độ bám chắc
4.34.1. Quy trình thử nghiệm
Tụ điện chíp phải được lắp đặt như mô tả
trong IEC 60068-2-21, thử nghiệm U.
Tụ điện phải chịu thử nghiệm Ue3 ở IEC
60068-2-21 trong các điều kiện dưới đây.
Đặt lực vào thân tụ điện chíp một cách tăng
dần, không đột ngột, và phải duy trì trong 10 s ± 1 s. Nếu không có quy định
khác trong yêu cầu kỹ thuật liên quan thì lực đặt phải được chọn là 1 N, 2 N, 5
N hoặc 10 N.
4.34.2. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Tụ điện chíp phải được kiểm tra bằng cách xem
xét trong tình trạng đã lắp đặt. Không được có hư hại nhìn thấy được.
4.35. Thử nghiệm uốn chất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện chíp được lắp đặt trên tấm mạch in
bằng len thủy tinh epoxy như mô tả trong 4.33.
a) Điện dung của tụ điện chíp phải được đo
như quy định trong 4.57 và trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
b) Tụ điện phải chịu thử nghiệm Ue của IEC
60068-2-21 sử dụng các điều kiện như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan
đối với độ lệch D và số lần uốn.
c) Phải đo điện dung của tụ điện chíp như quy
định ở điểm a), với tấm mạch ở tư thế uốn. Thay đổi giá trị điện dung không
được vượt quá các giới hạn quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.35.2. Phục hồi
Tấm mạch in phải được để phục hồi từ tư thế
uốn rồi sau đó lấy ra khỏi gá thử nghiệm.
4.35.3. Kiểm tra kết thúc và yêu cầu
Tụ điện chíp phải được kiểm tra bằng mắt và
không được có hư hại nhìn thấy được.
4.36. Sự hấp thụ điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện thử nghiệm được đặt trong vỏ chống
nhiễu để giảm hiệu ứng trường điện.
Đối với phép đo điện áp, sử dụng đồng hồ đo
điện hoặc các thiết bị đo phù hợp khác có điện trở đầu vào tối thiểu là 10 000
MW.
Điện trở của gá, các chuyển mạch, v.v... khi
sử dụng không được ảnh hưởng đến điện trở đầu vào của hệ thống đo.
Sau đó tụ điện phải được nạp điện ở điện áp
một chiều trong 60 min ± 1 min. Quá dòng ban đầu không được vượt quá 50 mA.
Ở cuối chu kỳ này, tháo tụ điện khỏi nguồn
cung cấp và cho phóng điện qua điện trở 5 W
± 5 % trong 10 s ± 1 s, trừ khi vượt quá giá trị quy định du/dt.
Điện trở phóng điện phải được tháo khỏi tụ
điện tại cuối chu kỳ phóng điện 10 s. Phải đo điện áp duy trì hoặc điện áp phục
hồi trên tụ điện.
CHÚ THÍCH: Điện áp phục hồi là giá trị điện
áp lớn nhất xuất hiện giữa các chân của tụ trong thời gian ± 15 min.
Sự hấp thụ điện môi phải được tính theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là sự hấp thụ điện môi tính bằng phần trăm;
U1 là điện áp phục hồi;
U2 là điện áp nạp;
Cx là điện dung của tụ điện thử
nghiệm;
Co là điện dung đầu vào của hệ
thống đo.
Nếu Co nhỏ hơn 10 % Cx
thì công thức trên có thể được đơn giản thành:
4.36.2. Yêu cầu
Sự hấp thụ điện môi qua tính toán không được
vượt quá giới hạn quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.37.1. Lắp đặt tụ điện
Tụ điện phải được lắp đặt sao cho mỗi tụ được
mắc nối tiếp với một điện trở. Nửa số tụ phải được mắc nối tiếp với các điện
trở 100 kW ± 10 % và nửa số tụ
còn lại được mắc nối tiếp với các điện trở 6,8 kW ± 10 %.
4.37.2. Phép đo ban đầu
Tụ điện được lắp đặt như 4.37.1 phải được đo
điện trở cách điện bằng điện áp có giá trị là 1,5 V ± 0,1 V đặt qua tụ điện và
điện trở mắc nối tiếp.
Điện trở cách điện phải đáp ứng các yêu cầu
nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.37.3. Quy trình thử nghiệm
Tụ điện và điện trở được mắc phải được giữ ở
nhiệt độ (85 ± 2) oC; độ ẩm tương đối (85 ± 3) % trong thời gian
được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Các tụ điện được nối với các
điện trở 100 kW phải có điện áp đặt
là (1,5 ± 0,1) V và các tụ điện được nối với điện trở 6,8 kW phải có điện áp (50 ± 0,1) V hoặc UR,
chọn giá trị nào thấp hơn. Trong cả hai trường hợp điện áp phải được đặt trên
tổ hợp tụ điện/điện trở.
Phải lưu ý tránh đọng nước trên các tụ điện
hoặc tấm nền. Điều này có thể xảy ra nếu mở cửa trong quá trình thử nghiệm
trước khi độ ẩm xuống thấp.
4.37.4. Phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.37.5. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Các tụ điện được lắp đặt như trong 4.37.1
phải được đo điện trở cách điện như 4.37.2 trên đây.
Điện trở cách điện phải lớn hơn 0,1 lần giới
hạn ban đầu.
4.38. Khả năng cháy thụ động
4.38.1. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện theo IEC
60695-11-5.
Các tụ điện thử nghiệm phải được giữ trong
lửa ở vị trí tốt nhất thúc đẩy quá trình cháy (nếu vị trí không được cho trong
yêu cầu kỹ thuật cụ thể thì nó phải được ước lượng bằng thử nghiệm trước đó).
Mỗi mẫu thử nghiệm chỉ được đưa vào ngọn lửa một lần.
Phải thử nghiệm cỡ vỏ nhỏ nhất, trung bình
(trong trường hợp có năm cỡ vỏ trở lên) và lớn nhất. Ba mẫu có điện dung lớn
nhất và ba mẫu có điện dung nhỏ nhất của mỗi cỡ vỏ phải được thử nghiệm, lấy
kết quả theo sáu mẫu thử cho mỗi cỡ vỏ.
Thời gian đưa vào ngọn lửa và thời gian cháy,
xem Bảng 2. Nếu áp dụng, yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải quy định loại khả năng
cháy thụ động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cháy của mẫu bất kỳ không được vượt
quá thời gian quy định trong Bảng 2. Phần cháy hoặc than đỏ rơi xuống không
được làm cháy giấy bản.
Bảng 2 - Mức khắc
nghiệt và các yêu cầu
Phân loại khả năng
cháy
Mức khắc nghiệt
Thời gian đưa vào
ngọn lửa (s) đối với tụ điện có dải thể tích
Thời gian cháy lớn
nhất
s
Thể tích £ 250 mm3
250 mm3
< Thể tích £ 500 mm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích > 1750
mm3
A
15
30
60
120
3
B
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
60
10
C
5
10
20
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.39.1. Phép đo ban đầu
Không yêu cầu.
4.39.2. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ (23
± 3) oC.
Mạch thử nghiệm được chỉ ra trên Hình 17.
Chuyển mạch có thể là cơ khí hoặc điện tử, nhưng ưu tiên chuyển mạch điện tử.
Khi chuyển mạch ở vị trí A, tụ điện cần thử nghiệm được nạp điện trong 1 s từ
tụ điện phân trở kháng thấp có điện dung tối thiểu là 20 000 mF đến điện áp danh định của tụ điện
cần thử nghiệm (Ur ± 2 %) từ nguồn điện đã điều chỉnh có khả năng tạo ra 10 A.
Điện kháng của mạch điện mà tụ điện cần thử nghiệm được nạp qua phải đáp ứng
các yêu cầu ở 4.39.3. Sau thời gian nạp 1 s, tụ điện cần thử nghiệm phải được
phóng trong 1 s với chuyển mạch ở vị trí B qua mạch điện có điện trở lớn hơn 0,05
W nhưng nhỏ hơn 0,2 W.
Phải kiểm soát được điện áp qua tụ điện cần
thử nghiệm. Phải thực hiện thêm 4 lần nạp và phóng của tụ điện cần thử nghiệm
trong các điều kiện giống nhau.
Các tụ điện có thể được thử nghiệm trong mạch
song song với điều kiện là:
a) điện dung tổng của chúng nhỏ hơn 2 % điện
dung của tụ điện dự trữ, và
b) tất cả các điều kiện quy định ở trên được
đáp ứng cho từng tụ điện thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cx = tụ
điện cần thử nghiệm
Hình 17 - Thử nghiệm
quá dòng cao
4.39.3. Yêu cầu đối với mạch nạp
Quy trình thử nghiệm ở 4.39.2 phải được thực
hiện với tụ điện 47 mF ± 10 %, 35 V ở vị
trí thử nghiệm hoặc ở từng vị trí của các vị trí thử nghiệm nếu yêu cầu các tụ
điện thử nghiệm mắc song song. Điện áp đặt lên tụ điện thử nghiệm phải được
kiểm soát để chứng tỏ rằng điện áp đỉnh đặt lên tụ điện trong quá trình nạp
điện là UR và đạt được 90 % điện áp
đỉnh trong vòng 60 ms từ khi đóng chuyển
mạch và không có quá trình quá độ không mong muốn do rung động của chuyển mạch
hoặc cảm ứng của mạch điện. Trong trường hợp có yêu cầu các tụ điện cần thử
nghiệm mắc song song thì yêu cầu này phải được kiểm tra đối với từng tụ điện
cần thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có nhiều khả năng
không đáp ứng được nếu điện trở một chiều của mạch nạp điện bao gồm dây dẫn,
cầu chảy và cơ cấu giữ không nhỏ hơn 0,5 W.
4.39.4. Các linh kiện không phù hợp
Tụ điện phải được xem là linh kiện không phù
hợp nếu cầu chảy chảy hoặc mạch điện tử nhả ở từng giai đoạn nạp hoặc phóng bất
kỳ nào của tụ điện
4.40. Quá tải ở điện áp quá độ (đối với tụ
điện phân nhôm có chất điện phân không thuộc loại rắn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các phép đo được quy định
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.40.2 Quy trình thử nghiệm
(Các) tụ điện phải được ổn định ở nhiệt độ
thử nghiệm bằng cách đặt điện áp UR ± 1 % từ nguồn điện đã điều
chỉnh. ở cuối giai đoạn này, thử nghiệm có thể được bắt đầu nhưng không chậm
hơn 48 h sau khi ổn định.
Ví dụ về mạch thử nghiệm được chỉ ra trên
Hình 18.
Hình 18 - Mạch thử
nghiệm quá tải ở điện áp quá độ
Tụ điện cần thử nghiệm CX được nạp
từ khối nguồn cung cấp 1 và dãy tụ điện phụ CA được nạp đến điện áp
cao hơn điện áp thử nghiệm UP từ khối nguồn cung cấp 2. Khi kích
hoạt thyristor T, dãy tụ điện CA được phóng qua cuộn cảm L nạp cho
tụ điện cần thử nghiệm CX đến UP. Khi ngắt thyristor, tụ
điện thử nghiệm CX được phóng qua điện trở R từ UP về UR.
Dạng sóng điện áp qua tụ điện cần thử nghiệm
phải xấp xỉ như chỉ ra trên Hình 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.40.3. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các yêu
cầu
Phải thực hiện các phép đo được quy định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.40.4. Điều kiện cần quy định trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định:
a) thời gian của giai đoạn ổn định;
b) giá trị của điện áp đỉnh quá độ UP;
c) giá trị của CA, L và R để cho
thời gian nạp lớn nhất là 15 ms;
d) thời gian của từng chu kỳ thử nghiệm;
e) số chu kỳ thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy
định)
Giải thích kế hoạch lấy mẫu và các quy trình như quy định
trong IEC 60410 sử dụng trong hệ thống IECQ
Trong tiêu chuẩn này, khi sử dụng IEC 60410
để kiểm tra định tính thì có một số giải thích cho các điều của tiêu chuẩn IEC
60410 như dưới đây.
1. Cơ quan chức trách là cơ quan uỷ quyền
quốc gia ban hành các nguyên tắc cơ bản và các nguyên tắc về quy trình.
1.5. Đơn vị sản phẩm là linh kiện điện tử
được xác định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
2. Chỉ yêu cầu các định nghĩa sau đây:
- Khuyết tật là sự không phù hợp bất kỳ của
đơn vị sản phẩm so với các yêu cầu quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Mức độ không phù hợp của sản phẩm được
tính bằng phần trăm sản phẩm có khuyết tật
3.3. Không áp dụng
4.5. Cơ quan chức trách là Ban kỹ thuật IEC
biên soạn yêu cầu kỹ thuật cụ thể còn để trống, nó là một phần của yêu cầu kỹ
thuật chung hoặc yêu cầu kỹ thuật từng phần.
5.4. Nhà chức trách là Trưởng ban thanh tra
(DMR), hoạt động theo các quy trình được cho trong tài liệu định rõ sự giám sát
được nhà sản xuất đồng ý và Ban kiểm tra, giám sát nhà nước chấp nhận.
6.2. Nhà chức trách là Trưởng ban thanh tra.
6.3. Không áp dụng.
6.4. Nhà chức trách là Trưởng ban thanh tra.
8.1. Kiểm tra thông thường luôn được áp dụng
ở phần đầu của quá trình kiểm tra
8.3.3. d) Nhà chức trách là Trưởng ban thanh
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Cơ quan chức trách là Ban kỹ thuật IEC
biên soạn yêu cầu kỹ thuật cụ thể còn để trống, nó là một phần của yêu cầu kỹ
thuật chung hoặc yêu cầu kỹ thuật từng phần.
9.4. (Chỉ câu thứ tư) không áp dụng
(Chỉ câu thứ năm) nhà chức trách là Trưởng
ban thanh tra.
10.2. Không áp dụng.
PHỤ
LỤC B
(quy
định)
Nguyên tắc soạn thảo các yêu cầu kỹ thuật cụ thể của các
điện trở và tụ điện dùng trong các thiết bị điện tử để sử dụng trong hệ thống
IECQ
B.1. Nếu có yêu cầu, ban kỹ thuật số 40 của IEC
phải đưa ra dự thảo yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho các điện trở và tụ điện dùng
trong thiết bị điện tử, chỉ khi thoả mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) yêu cầu kỹ thuật từng phần, nếu có, đã
được lưu hành để chấp nhận là dự thảo cuối
c) yêu cầu kỹ thuật cụ thể còn để trống liên
quan đã được lưu hành để chấp nhận là dự thảo cuối.
d) Có bằng chứng là ít nhất ba Uỷ ban nhà
nước chấp nhận chính thức như tiêu chuẩn quốc gia, các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo
một linh kiện có tính năng giống nhau nhất.
Nếu Ủy ban nhà nước yêu cầu chính thức áp
dụng phần lớn hoặc hầu hết trên toàn đất nước như mô tả trong các tiêu chuẩn
quốc gia khác thì yêu cầu này phải được thêm vào cùng với các yêu cầu ở trên.
B.2. Yêu cầu kỹ thuật cụ thể, do ban kỹ thuật số
40 soạn thảo, phải sử dụng các giá trị tiêu chuẩn hoặc các giá trị thích hợp,
các thông số đặc trưng, đặc tính và mức khắc nghiệt đối với các thử nghiệm về
môi trường, v.v... được cho trong yêu cầu kỹ thuật từng phần hoặc yêu cầu kỹ thuật
chung tương ứng.
Những ngoại lệ của yêu cầu kỹ thuật cụ thể so
với nguyên tắc này chỉ được thừa nhận khi được ban kỹ thuật số 40 đồng ý.
B.3. Yêu cầu kỹ thuật cụ thể không được lưu hành
như một dự thảo cuối, cho tới khi các yêu cầu kỹ thuật từng phần và yêu cầu kỹ
thuật còn để trống được phê chuẩn để công bố.
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình bày trang đầu của yêu cầu kỹ thuật PCP/CQC
Tên nhà chế tạo
Địa điểm
Phê chuẩn năng lực số Số
yêu cầu kỹ thuật PCP/CQC Phát hành
Số tham chiếu trong sổ tay năng lực Ngày
Mô tả PCP/CQC
Mục đích của PCP/CQC
Bản vẽ viện dẫn
Nhận dạng phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(quy
định)
Yêu cầu đối với hồ sơ thử nghiệm phê chuẩn năng lực
D.1. Lời giới thiệu
Hồ sơ thử nghiệm phải ghi ngày tháng năm và
phải gồm có các thông tin nêu trong Điều D.2, D.3 và D.4:
D.2. Quy định chung
Phải nêu các thông tin dưới đây:
- tên và địa chỉ của nhà chế tạo;
- nơi chế tạo, nếu khác với ở trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số phát hành và ngày của bản mô tả năng
lực;
- tham khảo yêu cầu kỹ thuật PCP/QCQ;
- tham khảo chương trình thử nghiệm phê chuẩn
năng lực, nếu áp dụng;
- danh mục thiết bị thử nghiệm được sử dụng
kèm theo độ không đảm bảo đo thích hợp.
D.3. Tóm tắt thông tin thử nghiệm (đối với
từng CQC)
Phải nêu thông tin thử nghiệm dưới đây:
- các thử nghiệm;
- số lượng mẫu được thử nghiệm;
- số hạng mục không phù hợp cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4. Ghi lại kết quả đo
Ghi lại các kết quả đo được thực hiện trước
và sau các thử nghiệm về cơ, môi trường và thử nghiệm độ bền khác nhau trong đó
có quy định các giới hạn sau thử nghiệm hoặc các phép đo kết thúc.
PHỤ
LỤC E
(tham
khảo)
Hướng dẫn đối với thử nghiệm xung của tụ điện
E.1. Giới thiệu
Các phương pháp thử nghiệm hiện có được đề
cập trong tiêu chuẩn này phù hợp với tụ điện làm việc trong mạch điện có điện
áp đặt chủ yếu là điện áp một chiều. Hiện nay, có nhiều ứng dụng mà trong đó điện
áp đặt dưới dạng xung có đảo cực tính hoặc không đảo cực tính. Các xung này có
thể liên tục, gián đoạn hoặc ngẫu nhiên.
Tài liệu này quy định các yếu tố ảnh hưởng
tới đặc tính xung và cách kiểm tra các đặc tính bằng thử nghiệm độ bền tương
ứng. Các tham số của xung được xác định. Các tổ hợp khác nhau của các tham số
này có thể tạo nên nguyên nhân hỏng khác nhau như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên nhân hỏng
Thử nghiệm
Điện phân
Quá điện áp đột ngột
Quá áp
Quá điện áp ngược
Điện áp ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xung hoặc xoay chiều
Bọc kim loại
Dòng điện đỉnh
Nạp điện/phóng điện (gián đoạn)
du/dt
Xung
Quá nhiệt (I2R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(gián đoạn)
Các loại khác
du/dt
Xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá nhiệt (I2R)
Xung hoặc xoay chiều
Quá điện áp đỉnh
Quá áp
Ion hóa
Xoay chiều
E.2. Điều kiện xung điển hình của tụ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có khả năng tạo nên một mạch điện mô
phỏng tất cả các điều kiện yêu cầu.
Tuy nhiên, có thể tạo được mạch mô phỏng các
nhóm điều kiện khác nhau. Hiện tại không thể quy định rút gọn các điều kiện thử
nghiệm để mô phỏng, ví dụ, làm việc trong năm năm.
E.2.1. Các ví dụ cho ứng dụng TV
E.2.1.1. S - Hiệu chỉnh
Điện áp đỉnh điển hình
25 V, 50 V, 180 V
Dòng điện đỉnh điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
du/dt khoảng
5 V/ms
Tần số
15 kHz đến 20 kHz
Công suất phản kháng đến
250 var
E.2.1.2. Điều chỉnh dòng
Điện áp đỉnh điển hình
đến 1 500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 A
du/dt
180 V/ms
E.2.1.3. Tụ điện nhiều tầng
Điện áp đỉnh điển hình
10 kV dòng một chiều có gợn sóng
Dòng điện đỉnh điển hình
0,1 A
du/dt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2. Ví dụ đối với thiết bị điện tử công
suất
Điện áp đỉnh điển hình
60 V đến 100 V
Dòng điện đỉnh điển hình
40 A đến 100 A
du/dt
1 V/ms
đến 20 V/ms
Tần số
50 Hz đến 20 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 var
E.2.3. Ví dụ đối với thiết bị chuyển đổi một
chiều - một chiều
Điện áp đỉnh điển hình
30 V
Dòng điện đỉnh điển hình
6 A
du/dt
600 V/ms
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.4. Ví dụ đối với nguồn có phương thức
đóng cắt
Điện áp đỉnh điển hình
15 V đến 400 V
Dòng điện đỉnh điển hình
2 A đến 10 A
Tần số
100 Hz đến 40 kHz
E.2.5. Ví dụ đối với nguồn sáng xung và nguồn
sáng laze
Điện áp đỉnh điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đỉnh điển hình
1 000 A
du/dt
khoảng 500 V/ms
Tần số
1 kHz đến 5 kHz
E.3. Ảnh hưởng của điện cảm lên thử nghiệm
xung
Các phương pháp thử nghiệm xung được đề xuất
bao gồm mạch thử nghiệm có sự nạp điện lặp lại và phóng điện của các tụ điện
trong mạch điện trở. Điều này tạo ra các đặc tính điện áp và dòng điện tăng luỹ
tiến quy ước.
Tuy nhiên, trong đa số ứng dụng, các ảnh
hưởng điện cảm là quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến khả năng phù hợp của tụ
điện ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu R2 < 4L/C thì có
thể xuất hiện xung nhô lên có hoặc không có dao động tắt dần.
Điều này có thể dẫn đến quá ứng suất và tăng
tiêu tán công suất.
PHỤ
LỤC F
(tham
khảo)
Hướng dẫn đối với kéo dài các thử nghiệm độ bền trên tụ
điện cố định
F.1. Lời giới thiệu
Việc lặp lại thường xuyên các thử nghiệm độ
bền trong khi kiểm tra sự phù hợp chất lượng của hệ thống IECQ tạo ra cơ hội để
thu thập không chỉ các kết quả của chúng cho hồ sơ thử nghiệm được chứng nhận
(CTR) mà còn tích luỹ chúng, trong khi có thể, để đánh giá dữ liệu về độ tin
cậy. Vì thời gian thông thường của các thử nghiệm độ bền trên tụ điện là 1 000
h hoặc 2 000h nên các bên quan tâm mong muốn kéo dài các thử nghiệm này để đánh
giá đáp ứng dài hạn của linh kiện cần đánh giá và để cải thiện cơ sở để đánh
giá độ tin cậy. Dưới đây là hướng dẫn để thực hiện và đánh giá các thử nghiệm
độ bền được kéo dài này.
F.2. Hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều kiện thử nghiệm tốt nhất là giống như
đối với thử nghiệm độ bền tiêu chuẩn. Với lý do thích hợp bất kỳ, nếu chọn các
điều kiện thử nghiệm khác thì cần chỉ ra rõ ràng.
b) Đối với phép đo kết thúc, cần đo đặc tính
giống như đối với thử nghiệm độ bền tiêu chuẩn.
c) Thời gian ưu tiên đối với các thử nghiệm
độ bền kéo dài này là 8 000 h.
d) Thử nghiệm kéo dài chỉ để tham khảo cho
đáp ứng dài hạn và độ tin cậy. Do đó, các giá trị đo được ghi lại cho các phân
tích khác nhau hoặc đánh giá độ tin cậy khác mà không liên quan đến các tiêu
chí hỏng hóc như quy định.
e) Có thể thực hiện các phép đo trung gian
(từ 2 000 h đến 8 000 h).
f) Nếu có thỏa thuận giữa các bên quan tâm
thì kết quả của thử nghiệm có thể được gộp vào trong hồ sơ thử nghiệm được
chứng nhận (CTR) của lô xuất xưởng.
g) "Giải thích" các kết quả của các
thử nghiệm tích lũy trong dữ liệu độ tin cậy thường là trách nhiệm của nhà chế
tạo. Nếu người khác muốn sử dụng các kết quả của thử nghiệm tích luỹ để đánh
giá độ tin cậy thì hệ số gia tốc thích hợp đối với các linh kiện cần quan tâm
cần được tính đến.
PHỤ
LỤC G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng ẩm, không đổi có đặt điện áp, chỉ đối với tụ điện
màng kim loại
G.1. Lời giới thiệu
Để phát hiện hoạt tính về ăn mòn kim loại của
màng chất điện môi, phải thực hiện một thử nghiệm bổ sung đối với nóng ẩm,
không đổi có đặt điện áp một chiều.
Sai lệch các giá trị trung bình của điện dung
của nhóm thử nghiệm có và không có điện áp một chiều chỉ ra ăn mòn có thể trên
kim loại.
G.2. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm nóng ẩm, không đổi có đặt điện áp
một chiều phải được thực hiện trên nhóm thử nghiệm bổ sung. Mẫu dùng cho cả hai
nhóm thử nghiệm có hoặc không có điện áp một chiều chỉ được nhà chế tạo linh
kiện chuẩn bị để đảm bảo rằng mẫu dùng cho cả hai nhóm được chế tạo cùng vật
liệu và có quy trình chế tạo đồng nhất. Số lượng mẫu dùng cho nhóm thử nghiệm
bổ sung có điện áp một chiều bằng số lượng mẫu dùng cho nhóm thử nghiệm không
có điện áp một chiều.
PHỤ
LỤC Q
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.1. Quy định chung
Khi tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn liên
quan khác được sử dụng cho mục đích của hệ thống đánh giá chất lượng đầy đủ như
hệ thống đánh giá chất lượng IEC đối với linh kiện điện tử (IECQ) đòi hỏi phải
phù hợp với Điều Q.5, Q.6 hoặc Q.14.
Khi các tiêu chuẩn này không sử dụng cho hệ
thống đánh giá chất lượng mà cho các mục đích th nghiệm thiết kế hoặc thử
nghiệm điển hình thì có thể sử dụng các quy trình và các yêu cầu của Q.5.1 và
Q.5.3b), nhưng các thử nghiệm và các phần của thử nghiệm phải được tiến hành
theo thứ tự cho trong danh mục thử nghiệm.
Trước khi các linh kiện có thể đạt chất lượng
theo quy trình của điều này thì nhà chế tạo phải có được phê chuẩn công ty của
mình theo các điều khoản của IEC QC 001002-3.
Phương pháp sẵn có để phê chuẩn các linh kiện
đã được đánh giá chất lượng và được đề cập trong các điều dưới đây:
- phê chuẩn chất lượng theo các điều khoản
của IEC QC 001002-3, Điều 3;
- phê chuẩn năng lực theo các điều khoản của
IEC QC 001002-3, Điều 4;
- phê chuẩn công nghệ theo các điều khoản của
IEC QC 001002-3, Điều 6.
Đối với nhóm các linh kiện cho trước, yêu cầu
kỹ thuật từng phần riêng rẽ để phê chuẩn chất lượng và phê chuẩn năng lực là
cần thiết và do đó, phê chuẩn năng lực chỉ sẵn có khi đã có yêu cầu kỹ thuật từng
phần riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê chuẩn chất lượng thích hợp cho dãy các
linh kiện tiêu chuẩn được chế tạo theo cùng một thiết kế và quy trình sản xuất
và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cụ thể đã xuất bản.
Chương trình của các thử nghiệm được xác định
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể để đánh giá tính thích hợp và các mức tính năng
áp dụng trực tiếp cho dãy linh kiện đạt chất lượng, như mô tả ở Điều Q.5 và yêu
cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Q.1.2. Khả năng áp dụng phê chuẩn năng lực
Phê chuẩn năng lực thích hợp khi các linh
kiện dựa theo quy tắc thiết kế thông dụng được chế tạo theo một nhóm các quy
trình thông dụng. Việc này đặc biệt thích hợp khi các linh kiện được chế tạo
theo các yêu cầu cụ thể của người sử dụng.
Khi phê chuẩn năng lực, các yêu cầu kỹ thuật
cụ thể được chia làm ba mức.
Q.1.2.1. Linh kiện đạt tiêu chuẩn năng lực
(CQC), kể cả phương tiện thử nghiệm quy trình hiệu lực
Yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải được chuẩn bị
cho từng CQC theo thỏa thuận với ban kiểm tra giám sát (NSI). Yêu cầu kỹ thuật
này phải nhận dạng mục đích của CQC và gồm có tất cả các mức khắc nghiệt và
giới hạn của thử nghiệm liên quan.
Q.1.2.2. Catalô tiêu chuẩn của linh kiện
Khi nhà chế tạo yêu cầu một linh kiện được
phê chuẩn theo quy trình phê chuẩn năng lực được liệt kê trong danh sách phê
chuẩn của IECQ, thì phải điền yêu cầu kỹ thuật cụ thể về phê chuẩn năng lực phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật cụ thể để trống. Các yêu cầu kỹ thuật này phải được
đăng ký trong IECQ và linh kiện phải được liệt kê trong IEC QC 0010051
được phê chuẩn theo hệ thống IECQ, kể cả TCVN ISO 9000: 2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung của yêu cầu kỹ thuật cụ thể (thường
được xem là yêu cầu kỹ thuật cụ thể của khách hàng (CDS)) phải theo thoả thuận
giữa nhà chế tạo và khách hàng theo IEC QC 001002-3, 4.4.3.
Các thông tin khác về các yêu cầu kỹ thuật cụ
thể này được nêu trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Việc phê chuẩn được đưa ra cho phương tiện
chế tạo dựa trên cơ sở các quy tắc thiết kế có hiệu lực, các quy trình đánh giá
và kiểm soát chất lượng và các kết quả thử nghiệm về linh kiện đạt tiêu chuẩn
năng lực kể cả các phương tiện thử nghiệm quy trình có hiệu lực. Xem Điều Q.6
và yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan để có thêm thông tin.
Q.1.3. Khả năng áp dụng phê chuẩn công nghệ
Phê chuẩn công nghệ thích hợp khi quy trình
công nghệ hoàn thiện (thiết kế, thực hiện quá trình, chế tạo sản phẩm, thử
nghiệm và gửi hàng) bao trùm các khía cạnh chất lượng phổ biến cho tất cả các
linh kiện do công nghệ quy định.
Q.2. Giai đoạn đầu của quá trình chế tạo
Giai đoạn đầu của quá trình chế tạo phải được
quy định trong yêu cầu kỹ thuật từng phần.
Q.3. Hợp đồng phụ
Nếu sử dụng hợp đồng phụ ở giai đoạn đầu của
quá trình chế tạo và/hoặc giai đoạn tiếp theo thì phải theo IEC QC 001002-3,
4.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.4. Các linh kiện tương tự về cấu trúc
Việc nhóm các linh kiện giống nhau về cấu
trúc để thử nghiệm phê chuẩn chất lượng hoặc thử nghiệm sự phù hợp chất lượng
trong phê chuẩn chất lượng, phê chuẩn chất lượng hoặc phê chuẩn công nghệ phải
được quy định trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Q.5. Quy trình phê chuẩn chất lượng
Q.5.1. Tính thích hợp để được phê chuẩn chất
lượng
Nhà chế tạo phải tuân thủ theo IEC QC
001002-3, 3.1.1.
Q.5.2. Đơn xin phê chuẩn chất lượng
Nhà chế tạo phải tuân thủ theo IEC QC
001002-3, 3.1.3.
Q.5.3. Quy trình thử nghiệm để được phê chuẩn
chất lượng
Phải sử dụng một trong các quy trình dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu phải được lấy từ các lô phù hợp với
IEC 60410 (xem Phụ lục A). Phải thực hiện kiểm tra bình thường, nhưng khi cỡ
mẫu cần chấp nhận khuyết tật bằng không, thì các mẫu bổ sung phải được đưa đến
để đáp ứng các yêu cầu cỡ mẫu chấp nhận là một khuyết tật;
b) nhà chế tạo phải có bằng chứng thử nghiệm
chứng tỏ phù hợp với yêu cầu kỹ thuật theo danh mục thử nghiệm cỡ mẫu không đổi
cho trong yêu cầu kỹ thuật từng phần.
Các mẫu được lấy làm mẫu phải được chọn ngẫu nhiên
từ sản phẩm hiện có hoặc phải thỏa thuận với NSI.
Đối với cả hai quy trình này, cỡ mẫu và số
lượng không phù hợp cho phép phải là tương tự nhau. Điều kiện thử nghiệm và yêu
cầu thử nghiệm phải như nhau.
Q.5.4. Cấp phê chuẩn chất lượng
Phê chuẩn chất lượng phải được cấp khi quy
trình phù hợp với IEC QC 001002-3, 3.1.4 được thoả mãn hoàn toàn.
Q.5.5. Duy trì phê chuẩn chất lượng
Phê chuẩn chất lượng phải được duy trì bằng
cách biểu thị sự phù hợp với các yêu cầu phù hợp chất lượng một cách thường
xuyên (xem Q.5.6).
Q.5.6. Kiểm tra sự phù hợp chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động của quy luật đóng cắt để giảm việc
xem xét trong nhóm C là được phép cho tất cả các nhóm nhỏ trừ độ bền.
Kế hoạch lấy mẫu và các mức kiểm tra phải
được chọn từ các kế hoạch và mức nêu trong IEC 60410 hoặc IEC 61193-2.
Nếu cần, có thể quy định nhiều hơn một chương
trình.
Q.6. Quy trình phê chuẩn năng lực
Q.6.1. Quy định chung
Phê chuẩn năng lực bao gồm:
- thiết kế hoàn thiện, chuẩn bị vật liệu và
kỹ thuật chế tạo, kể cả quy trình điều khiển và các thử nghiệm;
- các giới hạn về tính năng yêu cầu cho quy
trình và sản phẩm, nghĩa là, các giới hạn được quy định cho các linh kiện để
phê chuẩn năng lực (CQC) và các tham số điều khiển quá trình (PCP).
- dãy kết cấu cơ khí để cấp phê chuẩn chất
lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình Q.1 - Sơ đồ
chung về phê chuẩn năng lực
Q.6.2. Tính thích hợp để được phê chuẩn năng
lực
Nhà chế tạo phải tuân thủ các yêu cầu ở IEC
QC 001002-3, 4.2.1.
Q.6.3. Nộp đơn xin phê chuẩn năng lực
Nhà chế tạo phải tuân thủ các yêu cầu ở IEC
QC 001002-3, 4.2.4, và với các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng phần liên
quan.
Q.6.4. Mô tả năng lực
Năng lực phải được mô tả trong sổ tay năng
lực theo IEC QC 001002-3, 4.2.5, và với các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng
phần liên quan. Sổ tay phải gồm có hoặc tham chiếu tới tối thiểu là các yêu cầu
sau:
- giới thiệu chung và mô tả về công nghệ liên
quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bản mô tả chi tiết các quy tắc thiết kế
được sử dụng;
- quy trình kiểm tra quy tắc thiết kế phù hợp
với công nghệ của linh kiện liên quan được chế tạo theo yêu cầu kỹ thuật cụ
thể;
- danh mục tất cả các vật liệu được sử dụng,
liên quan đến yêu cầu kỹ thuật mua hàng tương ứng và yêu cầu kỹ thuật về kiểm
tra bên trong hàng hoá;
- biểu đồ toàn bộ quá trình, chỉ ra các điểm
kiểm soát chất lượng và các vòng lặp cho phép và bao gồm tham chiếu đến tất cả
các quy trình chế biến và quy trình kiểm soát chất lượng;
- công bố các quy trình mà việc phê chuẩn cần
tìm phù hợp với các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan;
- công bố các giới hạn mà việc phê chuẩn cần
tìm phù hợp với các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan;
- danh mục CQC được sử dụng để đánh giá năng
lực, với bản mô tả chung của từng CQC, có bảng chi tiết chỉ ra trong trường hợp
nào các giới hạn công bố năng lực được chứng minh bởi thiết kế CQC riêng.
- yêu cầu kỹ thuật cụ thể của từng CQC;
- kế hoạch kiểm soát chi tiết, bao gồm PCP
được sử dụng cho các quy trình kiểm soát, có bản mô tả chung của từng PCP và
chỉ ra mối quan hệ giữa PCP cho trước và các đặc tính liên quan và tính năng
của linh kiện thành phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSI phải coi sổ tay năng lực là một tài liệu
tin cậy. Nhà chế tạo có thể công khai một phần hoặc tất cả sổ tay cho bên thứ
ba, nếu muốn.
Q.6.5. Chứng minh và kiểm tra năng lực
Nhà chế tạo phải chứng minh và kiểm tra năng
lực phù hợp với IEC QC 001002-3, 4.2.6 và các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng
phần liên quan với thông tin chi tiết dưới đây.
Q.6.5.1. CQC để chứng minh năng lực
Nhà chế tạo phải thoả thuận với NSI các thông
số đạt chất lượng quá trình và dãy các linh kiện đạt chất lượng năng lực cần
thiết để chứng minh dãy năng lực trong sổ tay năng lực.
Việc chứng minh phải được thực hiện bằng thử
nghiệm dãy CQC theo thoả thuận, được thiết kế, chế tạo và các tham số quá trình
được kiểm soát phù hợp với sổ tay năng lực. CQC phải phù hợp với các yêu cầu
dưới đây:
a) dãy CQC được sử dụng phải thể hiện tất cả
các giới hạn về năng lực công bố. CQC phải được chọn để chứng tỏ các phối hợp
các giới hạn đạt được lẫn nhau;
b) CQC phải là một trong các linh kiện sau:
- linh kiện được thiết kế đặc biệt để chứng
tỏ phối hợp các giới hạn năng lực hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phối hợp cả hai loại linh kiện trên, với
điều kiện là đáp ứng yêu cầu a).
Khi CQC được thiết kế và chế tạo đơn chiếc để
phê chuẩn năng lực thì nhà chế tạo phải sử dụng các quy tắc thiết kế, vật liệu
và quy trình chế tạo giống như được áp dụng cho các sản phẩm được xuất xưởng.
Yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải được chuẩn bị
cho từng CQC và trình bày trang đầu phải theo Phụ lục D. Yêu cầu kỹ thuật cụ
thể phải nhận biết mục đích của CQC và phải gồm có tất cả các mức ứng suất liên
quan và các giới hạn thử nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật này có thể đề cập đến tài
liệu kiểm soát nội bộ quy định thử nghiệm và ghi chép chế tạo để chứng minh
việc kiểm soát và bảo trì các quy trình và giới hạn năng lực.
Q.6.5.2. Giới hạn năng lực
Các giới hạn về năng lực phải được mô tả
trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Q.6.6. Chương trình phê chuẩn năng lực
Theo IEC QC 001002-3, 4.2.6, nhà chế tạo phải
chuẩn bị một chương trình để đánh giá năng lực công bố. Chương trình này phải
được thiết kế sao cho từng giới hạn năng lực công bố được kiểm chứng bởi CQC
thích hợp.
Chương trình này phải gồm có:
- một biểu đồ hoặc phương pháp khác chỉ ra thời
gian biểu đề xuất để thực hành cho việc phê chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sơ đồ chỉ ra tính chất cần chứng minh của
từng CQC;
- liên quan đến kế hoạch kiểm soát cần sử
dụng cho kiểm soát quá trình.
Q.6.7. Báo cáo thử nghiệm phê chuẩn năng lực
Theo IEC QC001002-3, 4.2.6.3, báo cáo thử
nghiệm phê chuẩn năng lực phải được phát hành. Báo cáo này phải đáp ứng các yêu
cầu cụ thể ở Phụ lục E của tiêu chuẩn này và phải có thông tin dưới đây:
- số hiệu và ngày ban hành của sổ tay năng
lực;
- chương trình phê chuẩn năng lực phù hợp với
Q.6.6;
- tất cả các kết quả thử nghiệm có được trong
quá trình thực hiện chương trình;
- phương pháp thử nghiệm sử dụng;
- báo cáo các hành động thực hiện khi hỏng
hóc (xem Q.6.10.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.6.8. Bản tóm tắt mô tả năng lực
Bản tóm tắt dự kiến để phát hành chính thức
trong IEC QC 0010052 sau khi cấp phê chuẩn năng lực. Bản tóm tắt phải gồm có
bản mô tả ngắn gọn năng lực chế tạo và nêu thông tin đầy đủ về công nghệ, phương
pháp kết cấu và dãy sản phẩm mà nhà chế tạo được phê chuẩn.
Q.6.9. Sửa đổi có khả năng ảnh hưởng đến phê
chuẩn năng lực
Bất kỳ việc sửa đổi nào có khả năng ảnh hưởng
đến phê chuẩn năng lực phải thỏa mãn các yêu cầu của IEC QC 001002-3, 4.2.11.
Q.6.10. Phê chuẩn năng lực ban đầu
Phê chuẩn được cấp khi:
- dãy CQC được chọn thoả mãn các yêu cầu đánh
giá chung của yêu cầu kỹ thuật cụ thể của CQC, với hạng mục không phù hợp cho
phép;
- kế hoạch kiểm soát được thực hiện đầy đủ
trong hệ thống kiểm soát quá trình.
Q.6.10.1. Quy trình trong trường hợp không
đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các mẫu không đáp ứng các
yêu cầu thử nghiệm thì nhà chế tạo phải thông báo cho NSI và phải chỉ ra dự
định của mình để thực hiện một trong các hành động mô tả ở a) và b) dưới đây.
a) sửa đổi phạm vi đề xuất về năng lực;
b) tiến hành kiểm tra để thiết lập nguyên
nhân không đạt do:
- không đạt thử nghiệm, ví dụ, thiết bị thử
nghiệm không đạt hoặc sai lỗi của người vận hành;
hoặc
- thiết kế hoặc quy trình không đạt.
2 IEC QC 001005 đã hủy bỏ; xem www.iecq.org\certificates
để có thông tin liên quan.
Nếu nguyên nhân không đạt được phát hiện là
do chính thử nghiệm không đạt thì mẫu không đạt hoặc một mẫu mới, nếu thích
hợp, phải được thử nghiệm lại theo chương trình thử nghiệm sau khi thực hiện hành
động khắc phục cần thiết. Nếu sử dụng mẫu mới thì mẫu này phải chịu tất cả các
thử nghiệm theo trình tự đã cho của (các) chương trình thử nghiệm thích hợp cho
mẫu đã hỏng.
Nếu nguyên nhân không đạt được thiết lập do
thiết kế hoặc quy trình không đạt thì phải thực hiện chương trình thử nghiệm để
chứng tỏ rằng nguyên nhân không đạt đã được xoá bỏ và tất cả các biện pháp khắc
phục, kể cả tài liệu, đã được thực hiện. Khi đã hoàn thành việc này, trình tự
thử nghiệm trong đó xuất hiện hỏng hóc phải được lặp lại đầy đủ sử dụng CQC
mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.6.10.2. Kế hoạch chung để chọn PCP và CQC
Mỗi nhà chế tạo phải chuẩn bị một biểu đồ quá
trình, dựa trên ví dụ nêu trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan. Đối với
tất cả các bước trong quá trình có trong biểu đồ của mình, nhà chế tạo phải kèm
theo các quy trình điều khiển quá trình tương ứng.
Quy trình điều khiển phải được nhà chế tạo
chỉ ra như thể hiện trong ví dụ ở yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Q.6.10.3. Kế hoạch thử nghiệm trong hệ thống
kiểm soát quá trình
Kế hoạch thử nghiệm phải tạo thành một phần
của hệ thống kiểm soát quá trình do nhà chế tạo sử dụng. Khi sử dụng hệ thống kiểm
soát điều khiển quá trình bằng thống kê (SPC) phải thực hiện phù hợp với các
yêu cầu cơ bản của SPC. Kế hoạch SPC thể hiện các quy trình kiểm soát bắt buộc
ở các giao điểm của quá trình.
Đối với từng bước quá trình sử dụng thiết bị
sản xuất, nhà chế tạo phải theo dõi các tham số quá trình đều đặn và so sánh
các số đọc với các giới hạn điều khiển và hoạt động mà họ thiết lập.
Q.6.10.4. Kế hoạch thử nghiệm đối với CQC để
chứng minh các giới hạn về năng lực
Kế hoạch thử nghiệm CQC để chứng minh các
giới hạn về năng lực phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên
quan.
Q.6.11. Cấp phê chuẩn năng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.6.12. Duy trì phê chuẩn năng lực
Phê chuẩn năng lực được duy trì bằng cách
tuân thủ các yêu cầu của IEC 001002-3, 4.2.9, và với các yêu cầu được công bố
trong sổ tay năng lực và chương trình duy trì nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên
quan.
Ngoài ra, áp dụng các chi tiết dưới đây:
a) phê chuẩn năng lực giữ hiệu lực mà không
phải thử nghiệm lại trong hai năm;
b) chương trình để thử nghiệm lại của CQC
phải được nhà chế tạo quy định. Đối với quy trình điều khiển quá trình, nhà chế
tạo phải thiết lập hệ thống điều khiển. Ví dụ về biểu đồ chương trình điều
khiển có thể được nêu trong yêu cầu kỹ thuật từng phần. Để chứng minh các giới
hạn về năng lực, nhà chế tạo phải đảm bảo rằng tất cả các kế hoạch thử nghiệm ở
Q.6.10.4 liên quan đến phê chuẩn năng lực của mình được lặp lại ít nhất hai năm
một lần.
c) kiểm tra sự phù hợp chất lượng của các
linh kiện để tiêu thụ có thể được sử dụng để hỗ trợ việc duy trì phê chuẩn năng
lực khi có liên quan. Nói chung, trong trường hợp nhà chế tạo giữ phê chuẩn năng
lực cho một dãy các linh kiện được chế tạo theo các quá trình giống nhau và
cũng rơi vào các giới hạn năng lực mà nhà chế tạo giữ phê chuẩn năng lực, các
kết quả thử nghiệm quy trình điều khiển quá trình và các kết quả của thử nghiệm
sự phù hợp chất lượng định kỳ nảy sinh từ phê chuẩn chất lượng có thể được sử
dụng để hỗ trợ việc duy trì phê chuẩn năng lực;
d) nhà chế tạo phải đảm bảo rằng dãy CQC vẫn
là đại diện của các sản phẩm xuất xưởng và phù hợp với các yêu cầu của yêu cầu
kỹ thuật từng phần liên quan;
e) nhà chế tạo phải duy trì sản xuất, để
- các quá trình quy định trong sổ tay năng
lực, trừ các điều bổ sung hoặc lược bỏ theo thoả thuận với NSI sau quy trình ở
Q.6.9, phải duy trì không đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- việc sản xuất của nhà chế tạo không ngừng
quá sáu tháng trong trường hợp có phê chuẩn năng lực;
f) nhà chế tạo phải duy trì báo cáo sự tiến
triển của việc duy trì chương trình năng lực để bất kỳ thời điểm nào, các giới
hạn về năng lực đã được chứng minh và các giới hạn về năng lực đang chờ để
chứng minh trong thời gian quy định có thể được thiết lập.
Q.6.13. Gia hạn phê chuẩn năng lực
Nhà chế tạo có thể gia hạn các giới hạn phê
chuẩn năng lực của mình bằng cách tiến hành kế hoạch thử nghiệm từ Q.6.10.4,
liên quan đến kiểu giới hạn cần gia hạn. Nếu gia hạn đề xuất liên quan đến kiểu
giới hạn khác với các giới hạn quy định ở Q.6.10.4 thì nhà chế tạo phải đề xuất
lấy mẫu và các thử nghiệm cần sử dụng và việc này phải được NSI phê chuẩn. Nhà
chế tạo cũng phải thiết lập quy trình điều khiển quá trình cho bất kỳ quá trình
mới nào cần thiết để chế tạo đến giới hạn mới.
Đơn xin gia hạn năng lực phải được thực hiện
theo cách giống như phê chuẩn ban đầu.
Q.6.14. Kiểm tra phù hợp chất lượng
Các yêu cầu thử nghiệm sự phù hợp chất lượng
được nêu trong yêu cầu kỹ thuật chi tiết và phải được tiến hành phù hợp với IEC
QC 001002-3, 4.3.1.
Q.7. Gia công lại và sửa chữa
Q.7.1. Gia công lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả việc gia công lại phải được thực hiện
trước khi hình thành lô kiểm tra để kiểm tra theo các yêu cầu của yêu cầu kỹ
thuật cụ thể.
Các quy trình gia công lại này phải được mô
tả đầy đủ trong tài liệu liên quan do nhà chế tạo thiết lập và phải được tiến
hành với sự kiểm soát trực tiếp của DMR. Việc gia công lại không có trong hợp
đồng phụ.
Q.7.2. Sửa chữa
Linh kiện cần sửa chữa như định nghĩa trong
IEC QC 001002-3, 4.1.5 không được xuất xưởng theo hệ thống IECQ.
Q.8. Xuất xưởng để tiêu thụ
Các linh kiện phải được xuất xưởng để tiêu
thụ theo Q.5.6 và IEC QC 001002-3, 4.3.2, sau khi thực hiện kiểm tra sự phù hợp
chất lượng được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Q.8.1. Xuất xưởng để tiêu thụ khi có phê chuẩn
chất lượng trước khi hoàn thành các thử nghiệm nhóm B
Khi các điều kiện ở IEC 60410 để thay đổi
việc kiểm tra giảm lược được thoả mãn cho tất cả các thử nghiệm nhóm B thì nhà
chế tạo được phép xuất xưởng các linh kiện trước khi hoàn thành các thử nghiệm
này.
Q.9. Báo cáo thử nghiệm được chứng nhận về
các lô hàng đã xuất xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với phê chuẩn năng lực, báo
cáo thử nghiệm được chứng nhận chỉ đề cập đến các thử nghiệm được tiến hành
trên các linh kiện đạt tiêu chuẩn năng lực.
Q.10. Tiêu thụ trễ
Các linh kiện đã lưu giữ quá 2 năm (nếu không
có quy định nào khác trong yêu cầu kỹ thuật từng phần), kể từ khi xuất xưởng lô
hàng, trước khi tiêu thụ, phải kiểm tra lại năng lực hàn và các đặc tính điện
như quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Quy trình kiểm tra lại, do Trưởng Ban kiểm
tra của nhà chế tạo lựa chọn, phải được Ban kiểm tra giám sát Quốc gia phê
chuẩn.
Khi lô hàng thoả mãn các yêu cầu kiểm tra lại
thì chất lượng phải được đảm bảo trong một khoảng thời gian quy định.
Q.11. Phương pháp thử nghiệm thay thế
Xem IEC QC 001002-3, 3.2.3.7, với chi tiết
dưới đây.
Trong trường hợp có tranh chấp, chỉ các
phương pháp được quy định mới là phương pháp trọng tài.
Q.12. Chế tạo bên ngoài các giới hạn địa lý
của IECQ NSI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.13. Thông số không kiểm tra
Chỉ những thông số của linh kiện được cho
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể và đã trải qua các thử nghiệm mới được coi là nằm
trong giới hạn quy định. Không được coi một thông số bất kỳ không được quy định
là không thay đổi giữa linh kiện này với linh kiện khác. Nếu vì một lý do nào
đó, khi một hoặc nhiều thông số khác cần được khống chế thì phải dùng một yêu
cầu kỹ thuật mới, mở rộng hơn.
Một hoặc nhiều phương pháp thử bổ sung được
mô tả đầy đủ, các giới hạn thích hợp, mức phê chuẩn chất lượng và mức kiểm tra
phải được quy định.
Q.14. Quy trình phê chuẩn công nghệ
Q.14.1. Quy định chung
Phê chuẩn công nghệ của linh kiện bao trùm
quá trình công nghệ hoàn thiện. Nó mở rộng nội dung sẵn có - phê chuẩn chất
lượng và phê chuẩn năng lực - để thêm vào là điều kiện bắt buộc:
a) sử dụng phương pháp kiểm soát trong quá
trình, ví dụ, SPC;
b) chiến lược cải tiến chất lượng liên tục;
c) giám sát công nghệ và hoạt động tổng thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) chấp nhận tài liệu hoạt động của nhà chế
tạo để cung cấp phương tiện phê chuẩn nhanh hoặc gia hạn phê chuẩn.
Q.14.2. Tính thích hợp để phê chuẩn công nghệ
Nhà chế tạo phải tuân thủ QC 001002-3, 6.2.1.
Q.14.3. Nộp đơn xin phê chuẩn công nghệ
Nhà chế tạo phải tuân thủ QC 001002-3, 6.2.2.
Q.14.4. Mô tả công nghệ
Công nghệ phải được mô tả trong tài liệu công
bố phê chuẩn công nghệ (TADD) và chương trình phê chuẩn công nghệ (TAS) phù hợp
với QC 001002-3, 6.4.
Q.14.5. Chứng minh và kiểm tra công nghệ
Nhà chế tạo phải chứng minh và kiểm tra công
nghệ phù hợp với QC 001002-3, 6.4 và 6.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê chuẩn công nghệ phải được cấp khi các quy
trình phù hợp với QC 001002-3, 6.7.3 đã được thỏa mãn hoàn toàn.
Q.14.7. Duy trì phê chuẩn công nghệ
Phê chuẩn công nghệ phải được duy trì bằng
việc tuân thủ các yêu cầu ở QC 001002-3, 6.7.5.
Q.14.8. Kiểm tra sự phù hợp chất lượng
Thử nghiệm và các yêu cầu phù hợp chất lượng
phải được tiến hành theo yêu cầu kỹ thuật cụ thể liên quan và chương trình phê
chuẩn công nghệ.
Q.14.9. Xác định mức tỷ lệ không đạt
Việc xác định mức tỷ lệ không đạt và chứng
nhận phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Q.14.10. Mức chất lượng sắp hết hạn
Việc xác định phải được thoả thuận giữa khách
hàng và nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn
2. Dữ liệu kỹ thuật
2.1. Đơn vị và ký hiệu
2.2. Thuật ngữ và định nghĩa
2.3. Giá trị ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quy trình đánh giá chất lượng
4. Quy trình thử nghiệm và đo
4.1. Quy định chung
4.2. Điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
4.3. Làm khô
4.4. Kiểm tra bằng cách xem xét và kiểm tra
kích thước
4.5. Điện trở cách điện
4.6. Chịu điện áp
4.7. Điện dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Dòng điện rò
4.10. Trở kháng
4.11. Tần số hoặc điện cảm cộng hưởng riêng
4.12. Điểm nối bản cực kim loại ngoài
4.13. Độ vững chắc của các chân
4.14. Khả năng chịu nhiệt hàn
4.15. Khả năng hàn
4.16. Thay đổi nhanh nhiệt độ
4.17. Rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19. Xóc
4.20. Độ kín của vỏ
4.21. Trình tự theo khí hậu
4.22. Nóng ẩm không đổi
4.23. Độ bền
4.24. Sự thay đổi điện dung theo nhiệt độ
4.25. Bảo quản
4.26. Quá áp
4.27. Thử nghiệm nạp điện và phóng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.29. Các đặc tính ở nhiệt độ cao và nhiệt độ
thấp
4.30. Thử nghiệm ổn định nhiệt
4.31. Khả năng chịu dung môi của linh kiện
4.32. Khả năng chịu dung môi của nhãn
4.33. Lắp đặt (chỉ đối với tụ điện chíp)
4.34. Độ bám chắc
4.35. Thử nghiệm uốn chất nền
4.36. Sự hấp thụ điện môi
4.37. Nóng ẩm gia tốc không đổi (chỉ đối với
tụ sứ nhiều lớp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.39. Thử nghiệm quá dòng cao
4.40. Quá tải ở điện áp quá độ (đối với tụ
điện phân nhôm có chất điện phân không thuộc loại rắn)
Phụ lục A (quy định) - Giải thích kế hoạch
lấy mẫu và các quy trình như quy định trong IEC 60410 sử dụng trong hệ thống
IECQ
Phụ lục B (quy định) - Nguyên tắc soạn thảo
các yêu cầu kỹ thuật cụ thể của các điện trở và tụ điện dùng trong các thiết bị
điện tử để sử dụng trong hệ thống IECQ
Phụ lục C (quy định) - Trình bày trang đầu
của yêu cầu kỹ thuật PCP/CQC
Phụ lục D (quy định) - Yêu cầu đối với hồ sơ
thử nghiệm phê chuẩn năng lực
Phụ lục E (tham khảo) - Hướng dẫn đối với thử
nghiệm xung của tụ điện
Phụ lục F (tham khảo) - Hướng dẫn đối với kéo
dài các thử nghiệm độ bền trên tụ điện cố định
Phụ lục G (quy định) - Nóng ẩm, không đổi có
đặt điện áp, chỉ đối với tụ điện màng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 IEC QC 001005 đã huỷ
bỏ.; xem www.iecq.org\certificates để có thông tin liên quan.