A/D
|
Tương tự - sang -
Số
|
DTS
|
Trình tự thử nghiệm
số
|
D/A
|
Số - sang - Tương
tự
|
ERP
|
Điểm chuẩn để tai
|
ETSI
|
Viện Tiêu chuẩn
Viễn thông Châu Âu
|
ISDN
|
Mạng số liên kết đa
dịch vụ
|
LRGP
|
Vị trí âm lượng
ngắt chuông
|
LSTR
|
Trắc âm (nội âm) của
người nghe
|
MRP
|
Điểm chuẩn để mồm
|
PABX
|
Tổng đài tự động
nội bộ
|
PCM
|
Điều chế xung mã
|
RLR
|
Âm lượng thu
|
SLR
|
Âm lượng phát
|
STMR
|
Chỉ tiêu khử trắc
âm (chặn nội âm)
|
SJE
Sje
SMJ
Smj
TCL
|
Độ nhạy thu (tai
thực)
Độ nhạy thu (tai
giả)
Độ nhạy phát (mồm thực)
Độ nhạy phát (mồm giả)
Suy hao ghép nối
đầu cuối
|
TCLw
|
Suy hao ghép nối
đầu cuối có trọng số
|
4. Âm lượng phát
(SLR) và âm lượng thu (RLR)
Căn cứ vào G.111 [5],
nên sử dụng các giá trị danh nghĩa sau đây:
- SLR = 8 dB;
- RLR = 2 dB.
CHÚ THÍCH
Giá trị này của SLR
và RLR không có nghĩa là luôn tránh được việc chỉnh tiếng dội trong mạng.
1) Suy hao âm trong
máy điện thoại là một thông số quan trọng trong đường dẫn tiếng dội và cần được
xem xét cẩn thận. Núm điều chỉnh âm lượng trong máy điện thoại sẽ làm giảm suy
hao tiếng dội cùng một lượng như mức tăng của độ tăng ích.
2) Với mục tiêu ngắn
hạn, giá trị danh nghĩa của SRL nằm trong dải từ 5 đến 11 dB, còn giá trị danh nghĩa
của RLR thì nằm trong dải từ -1 đến 5 dB. Với máy điện thoại số nối với PABX số
(mà điện thoại tương tự nối vào), có thể cần đến các giá trị ở đầu thấp của dải
nói trên. Lý do là để cung cấp cho khách hàng cùng một mức thu như khi dùng
điện thoại tương tự. Cần lưu ý tới núm điều chỉnh âm lượng thu.
5. Khử trắc âm (chặn
nội âm) (STMR) và trắc âm (nội âm) của người nghe (LSTR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- STMR tối ưu trong
điều kiện không có tiếng dội;
- hiệu ứng khử trắc
âm (chặn nội âm) với tiếng dội của người nói có thời gian trễ ngắn;
- những cản trở trong
điều kiện tạp âm môi trường xung quanh cao;
- những gì mà thuê
bao đã quen với các thiết bị tương tự hiện có;
nên sử dụng các giá
trị sau đây:
- các giá trị chuẩn
hóa của STMR trong dải từ 10 đến 15 dB;
- các giá trị chuẩn
hóa của LSTR > 15 dB
(Không đòi hỏi áp đặt
giá trị tối đa của LSTR.)
CHÚ THÍCH - Giá trị
chuẩn của STMR và LSTR có được bằng cách điều chỉnh các giá trị đo với máy điện
thoại cụ thể một lượng giá trị SLR và RLR của nó bằng giá trị lệch khỏi giá trị
danh nghĩa. Ví dụ nếu SLR là +3 dB tương ứng với giá trị danh nghĩa của nó và
RLR là -1 dB tương ứng với giá trị danh nghĩa của nó thì các giá trị STMR và
LSTR phải được trừ đi 2 dB để chuẩn hóa chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào các điều
cần xét dưới đây:
- sự tương thích với
các máy điện thoại tương tự trong mạng điện thoại hỗn hợp số - tương tự;
- không có méo tần số
phụ thuộc độ dài tuyến cần được bù cũng như đối với điện thoại tương tự;
- mục tiêu đạt được
chất lượng tổng quát tốt nhất có thể cho điện thoại số
nên sử dụng đặc tính
độ nhạy/tần số thu và phát dưới đây:
- đáp tuyến tần số
thu SJE cơ bản là phẳng, nên
chọn trong khoảng 300 Hz và 3 400 Hz;
- đáp tuyến tần số
phát danh nghĩa SMJ nằm trong diện tích
chỉ ra ở hình 1;
- tần số dưới 200 Hz,
độ dốc xuống của đáp tuyến tần số phát phải không nhỏ hơn 6 dB/octa.
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Việc mở rộng dải
tần số thấp hơn 200 Hz sẽ tăng độ trung thực của tiếng nói.
3) Việc xem xét các
bộ lọc chống sai tín hiệu phải được áp dụng cho đáp tuyến tần số.
4) Các đỉnh đánh dấu
trên đáp tuyến có thể gây ra những vấn đề về độ ổn định vì vậy nên tránh.
5) Đường cong ưu tiên
đối với SJE và SMJ xác định theo cách
này coi là mục tiêu thiết kế. Đường cong của từng bộ thu và micrô riêng biệt sẽ
sai khác ít nhiều với đường cong “lý tưởng”. Tuy nhiên, khó có thể quy định trong
tiêu chuẩn các đặc tính tần số mong muốn của các đường cong đáp tuyến cụ thể có
thể sai lệch so với đường cong mục tiêu là bao nhiêu và về phía nào, để có thể
chấp nhận được. Với các loại máy điện thoại được phê chuẩn, nói chung, giới hạn
về dạng đường cong tần số thu và phát của quốc gia, cũng như các giới hạn về
dung sai âm lượng danh định cần được chỉ rõ. Các giới hạn này dựa trên các căn
cứ về kỹ thuật cũng như giá thành thực hiện, dung sai sản xuất và các yếu tố
kinh tế khác.
6) Với điện thoại
dùng linh kiện có trở kháng âm thanh thấp, phải dùng tai giả loại 3 [18]. Trong
trường hợp này các giá trị cho trong tiêu chuẩn này không được áp dụng.
Hình
1/P.310
Dải
đáp tuyến tần số phát danh nghĩa
7. Đặc tính tạp âm
khi thu và phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự tương thích với
yêu cầu của bộ mã hóa và giải mã theo Khuyến cáo G.712 [6];
- một số tạp âm thêm
vào được cho phép tại các phần âm và phần điện (xem phụ lục C);
- sự tương thích với
điện thoại tương tự hiện có
nên sử dụng các giới hạn
dưới đây:
- mức tạp âm phát tối
đa -64 dBm0p;
- mức tạp âm thu tối
đa -56 dBPa (A) nếu không
có núm điều chỉnh âm lượng cho người dùng hoặc khi núm điều chỉnh âm lượng đặt
ở trị số RLR danh nghĩa, được điều khiển bởi tín hiệu PCM tương ứng với giá trị
đầu ra của bộ giải mã No.1 cho luật A và 0 cho luật µ.
CHÚ THÍCH - Mức tạp
âm có liên quan đến mục tiêu lâu dài cho SLR và RLR.
8. Đặc tính méo khi
thu và khi phát
Căn cứ vào các điều
cần xem xét dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một số méo thêm vào
được cho phép tại các phần âm và phần điện (xem phụ lục C);
- sự tương thích với
điện thoại tương tự hiện có
nên sử dụng các giới hạn
sau đây:
Hai bộ số liệu riêng
biệt ứng với hai phương pháp đo khác nhau (xem Khuyến cáo G.712 [6]). Cả hai
đều có thể chấp nhận được.
CHÚ THÍCH - ETSI xác định
dùng cả hai phương pháp, phương pháp tạp âm (Phương pháp 1) và phương pháp sóng
sin (phương pháp 2) vì các lý do sau:
· Phương pháp “sóng sin” (1 kHz danh nghĩa)
có hiệu quả khi đo méo mã hóa và méo quá tải.
· Phương pháp “tạp âm” gần giống tiếng
nói hơn và có thành phần tần số thấp hơn nên dễ chỉ ra sự không hoàn hảo, bao gồm
cả méo do điều chế tương hỗ, trong các bộ chuyển đổi cũng như bộ mã hóa.
8.1. Phương pháp 1
(phương pháp tạp âm)
Phương pháp “tạp âm” được
dùng thường xuyên cho các bộ mã hóa luật A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số công suất tín hiệu
trên tổng méo (hài và lượng tử hóa) của tín hiệu ra được mã hóa số ở thiết bị
đầu cuối phải lớn hơn giới hạn cho trong bảng 1 và bảng 2, tương ứng với Khuyến
cáo G.711 [1] (64 kbit/s và G.726 [2] (32 kbit/s), trừ khi thanh áp ở MRP vượt
quá +5 dBPa.
Các giới hạn ở mức trung
gian được xác định bằng cách kẻ đường thẳng nối hai điểm có giá trị cho trong
bảng, trên thang tuyến tính (mức tín hiệu dB) và thang tuyến tính (tỷ số dB).
8.1.2. Thu
Tỷ số công suất tín
hiệu trên tổng méo (hài và lượng tử hóa) của tín hiệu ở tai giả [18] phải lớn
hơn giới hạn cho trong bảng 1 và 2 tương ứng với Khuyến cáo G.711 (64 kbit/s) và
G.726 [2] (32 kbit/s), trừ khi tín hiệu ở tai giả vượt quá +5 dBPa hoặc nhỏ hơn
-50 dBPa.
8.2. Phương pháp 2
(phương pháp sóng sin)
8.2.1. Phát
Tỷ số công suất tín
hiệu trên tổng méo được đo với trọng số tạp âm riêng (xem Khuyến cáo G.223 [7])
phải lớn hơn giới hạn cho trong bảng 3, 4 và 5 tương ứng với Khuyến cáo G.711 [1]
(64 kbit/s), G.711 (56 kbit/s) và G.726 [2] (32 kbit/s), trừ khi thanh áp ở MRP
vượt quá +10 dBPa.
Các giới hạn ở mức trung
gian được xác định bằng cách kẻ đường thẳng nối hai điểm có giá trị cho trong
bảng, trên thang tuyến tính (mức tín hiệu dB) và thang tuyến tính (tỷ số dB).
Bảng
1/P.310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Khuyến
cáo G.711, 64 kbit/s) cho phương pháp 1
Mức
phát dB tương ứng với ARL
Mức
thu ở giao diện số
dBm0
Tỷ
số phát
dB
Tỷ
số thu
dB
-
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,0
-
30
-
40
20,0
20,0
-
24
-
34
25,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
17
-
27
30,2
30,6
-
10
-
20
32,4
33,0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,0
33,7
+4
-
6
33,0
33,8
+7
-
3
23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2/P.310
Giới
hạn luật A cho tỷ số tín hiệu trên tổng độ méo
(Khuyến
cáo G.726, 32 kbit/s) cho phương pháp 1
Mức
phát dB tương ứng với ARL
Mức
thu ở giao diện số
dBm0
Tỷ
số phát
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-
45
-
55
5,0
5,0
-
30
-
40
20,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
34
25,3
24,8
-
17
-
27
29,7
30,1
-
10
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,3
0
-
10
32,1
32,9
+4
-
6
32,1
32,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
22,9
23,4
8.2.2. Thu
Tỷ số công suất tín hiệu
trên tổng méo được đo ở tai giả với trọng số tạp âm riêng (xem Khuyến cáo G.223
[7]) phải cao hơn giới hạn cho trong bảng 3, 4 và 5 tương ứng với các Khuyến
cáo G.711 [1] (64 kbit/s), G.711 (56 kbit/s) và G.726 [2] (32 kbit/s), trừ khi
tín hiệu ở tai giả vượt quá +10 dBPa hoặc nhỏ hơn -50 dBPa.
Bảng
3/P.310
Các
giới hạn về tỷ số tín hiệu trên tổng độ méo (Khuyến cáo G.711, 64 kbit/s) cho
phương pháp 2
Mức
phát (dB tương ứng với ARL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm0
Tỷ
số phát
dB
Tỷ
số thu
dB
-
35
-
45
17,5
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
40
22,5
22,5
-
20
-
30
30,7
30,5
-
10
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,0
0
-
10
33,7
33,5
+7
-
3
31,7
31,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
25,5
25,5
Bảng
4/P.310
Các
giới hạn về tỷ số tín hiệu trên tổng độ méo (Khuyến cáo G.711, 56 kbit/s) cho
phương pháp 2
Mức
phát (dB tương ứng với ARL)
Mức
thu ở giao diện số
dBm0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Tỷ
số thu
dB
-
35
-
45
15,3
15,3
-
30
-
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,3
-
20
-
30
27,5
27,4
-
10
-
20
28,5
28,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
28,6
28,6
+7
-
3
27,9
27,7
+10
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,2
Bảng
5/P.310
Các
giới hạn về tỷ số tín hiệu trên tổng độ méo (Khuyến cáo G.726, 32 kbit/s) cho
phương pháp 2
Mức
phát dB tương ứng với ARL
Mức
thu ở giao diện số
dBm0
Tỷ
số phát
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-
35
-
45
17,3
17,3
-
30
-
40
22,3
22,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
30
29,3
29,2
-
10
-
20
31,1
30,9
0
-
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,2
+7
-
3
30,0
29,7
+10
0
25,0
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào các điều
cần xem xét dưới đây:
- sự tương thích với
yêu cầu của bộ mã hóa và bộ giải mã theo G.712 [6];
- sự tương thích với
thực tại có mạng hỗn hợp tương tự - số hiện đang sử dụng
nên sử dụng các giới hạn
dưới đây.
9.1. Phát
Với mọi tín hiệu sóng
sin có tần số trong khoảng lớn hơn 4,6 kHz đến 8 kHz đặt vào MRP ở mức - 4,7 dBPa, mức tín
hiệu ở tần số ảnh bất kỳ phát sinh ở giao diện số phải thấp dưới mức chuẩn tại
1 kHz (-
4,7 dBPa
ở MRP), một lượng ít nhất (tính bằng dB) được quy định trong bảng 6.
Bảng
6/P.310 -
Các
mức tách sóng -
Phát
Tần
số sóng sin đặt vào
Giới
hạn (tối thiểu) a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
dB
8,0
kHz
40
dB
a) Giới hạn ở các
tần số trung gian nằm trên đường thẳng kẻ giữa các giá trị cho trên thang độ
log (tần số) - thang tuyến tính (dB).
9.2. Thu
Với tín hiệu sóng sin
được mô phỏng số ở dải tần từ 300 Hz đến 3 400 Hz và ở mức 0 dBm0 đặt vào giao
diện số, mức tín hiệu ảnh ngoài băng tần trong dải tần số từ 4,6 kHz đến 8 kHz
được đo một cách có chọn lọc ở tai giả [18] phải nhỏ hơn so với mức âm thanh trong
băng tần được tạo ra bởi tín hiệu số tại 1 kHz, đặt ở mức được quy định trong
bảng 7.
Bảng
7/P.310 -
Các
mức tách sóng -
Thu
Tần
số tín hiệu ảnh
Mức
tín hiệu vào tương đương a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
35
dBm0
8,0
kHz
-
50
dBm0
a) Giới hạn ở các
tần số trung gian nằm trên đường thẳng kẻ giữa các giá trị cho trên thang độ
log (tần số) - thang tuyến tính (dB).
10.
Suy hao ghép nối đầu cuối có trọng số (TCLw)
Căn cứ vào các điều
cần xem xét sau đây:
- với mục đích đạt
được suy hao ghép nối âm học cao đến mức có thể để giảm thiểu ảnh hưởng của
tiếng dội;
- những điều có thể
đạt được trong thực tế khi khách hàng tự chọn riêng cách cầm ống điện thoại của
mình.
giới hạn sau đây tạm
thời được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên để phù hợp
các yêu cầu khách quan về tiếng dội của người nói G.131 [8], thì suy hao ghép
nối đầu cuối có trọng số cần lớn hơn 45 dB và cần phấn đấu để đạt được.
CHÚ THÍCH - Vì lý do
thực tiễn, điều này có thể cần thiết cho loại ống điện thoại có điều chỉnh âm
lượng, để mức TCLw không nhỏ hơn 35 dB khi đặt ở nấc tăng ích cao hơn nấc đặt
danh nghĩa của núm điều chỉnh ẩm lượng.
11.
Độ ổn định suy hao
Căn cứ vào:
- mục tiêu đạt độ ổn
định tốt;
- những điều có thể
đạt được trong thực tế của các loại ống điện thoại và bộ chuyển đổi thông
thường
nên sử dụng các giới hạn
sau đây:
Với ống điện thoại
đặt nằm trên bề mặt cứng và bộ chuyển đổi quay về bề mặt cứng, sự suy giảm từ
đầu vào số đến đầu ra số phải tối thiểu là 10 dB nhưng không nhỏ hơn 6 dB ở tất
cả các tần số trong dải từ 200 Hz đến 4 kHz với SLR + RLR được chuẩn hóa đến
OLR = +10 dB.
CHÚ THÍCH - Các ống
điện thoại có điều chỉnh âm lượng cần phải duy trì sự ổn định trong suốt dải
điều chỉnh âm lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào thời gian
trễ nhóm âm tạo bởi:
- trễ nhóm do mã hóa,
giải mã và lọc theo Khuyến cáo G.712 [6] và G.726 [2];
- trễ nhóm do có
luồng không khí và các bộ chuyển đổi
nên sử dụng như sau:
Tổng các trễ nhóm từ
điểm chuẩn để mồm đến giao diện số và từ giao diện số đến điểm chuẩn để tai
không được vượt quá 2,0 ms cho điện thoại số mã hóa theo Khuyến cáo G.711 và
2,75 ms cho mã hóa theo G.726.
13.
Đặc tính (biên độ) đầu vào - đầu ra
Có thể sử dụng kỹ
thuật phi tuyến, ví dụ như điều chỉnh âm lượng tự động hoặc kỹ thuật nén/dãn.
Những thiết bị này có thể là phi tuyến một cách hữu ý trên một dải mức đầu vào quy
định và có thể có những đặc tính động (ví dụ như thời gian làm việc và thời
gian treo).
Hiện tại không có
những đặc tính khuyến cáo ITU-T hay phương pháp thử nghiệm kiểm định cho những thiết
bị này trong điện thoại số (đang nghiên cứu). Trừ điện thoại số được thiết kế
đặc biệt với đặc tính phi tuyến, những đặc điểm về thay đổi độ tăng ích cho
trong phụ lục A cần được tuân thủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự biến thiên của độ tăng ích theo mức
vào
(quy
định)
A.1. Hướng phát
Đối với điện thoại số để có đặc tính đầu vào -
đầu ra tuyến tính, sự biến thiên của độ tăng ích tương ứng với độ tăng ích cho
ARL, phải nằm trong giới hạn cho trong bảng A.1. Với các mức trung gian, những
giới hạn về sự biến thiên độ tăng ích này vẫn được áp dụng.
CHÚ THÍCH - Trong trường
hợp thanh áp vượt quá +6 dBPa, cần phải kiểm tra tính tuyến tính của mồm giả
khi vượt quá giới hạn P.51 [19]. Trong trường hợp này, để đạt kết quả tốt, nên
dùng biện pháp hiệu chuẩn trước một cách thích hợp cho mồm giả để bù lại sự sai
lệch số liệu đo được bằng cách đưa vào tính toán các kết quả hiệu chuẩn.
Bảng
A.1/P310 -
Sự
biến thiên của độ tăng ích theo mức vào - phát
Mức
phát dB tương ứng với ARL
Giới
hạn trên,
dB
Giới
hạn dưới, dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-
0,5
0
0,5
-
0,5
-
30
0,5
-
0,5
-
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
¥
-
40
1
-
¥
<
- 40
2
-
¥
A.2. Hướng thu
Đối với điện thoại số
để có đặc tính đầu vào -
đầu ra
tuyến tính, sự biến thiên của độ tăng ích tương ứng với độ tăng ích ở mức vào -10 dBm0, phải nằm
trong giới hạn cho trong bảng A.2. Với các mức trung gian, những giới hạn về sự
biến thiên độ tăng ích này vẫn được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
thu ở giao diện số, dBm0
Giới
hạn trên, dB
Giới
hạn dưới, dB
+3
0,5
-
0,5
-
10
0,5
-
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-
0,5
-
40
1
-
1
-
50
1
-
1
<
- 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
Phụ lục B
Các phương pháp đo dùng cho thử nghiệm
(quy
định)
B.1. Lời giới thiệu
Khuyến cáo ITU-T nêu
các phương pháp sau đây để đánh giá tính năng truyền dẫn tiếng nói của máy điện
thoại số dùng mã hóa “dạng sóng” phù hợp với Khuyến cáo G.711 [1] (PCM ở 64 kbit/s
và 56 kbit/s) và G 726 [2] (ADPCM, 32 kbit/s). Máy điện thoại số là một trong
các loại thiết bị có lắp bộ chuyển đổi A/D và D/A và nối với mạng qua dòng bít
số.
B.2. Các phương pháp
thử nghiệm máy điện thoại số
Nói chung có hai phương
pháp đánh giá tính năng truyền dẫn của điện thoại số, phương pháp trực tiếp và
phương pháp mã hóa và giải mã. Phương pháp trực tiếp về nguyên lý là chính xác nhất,
tuy nhiên phương pháp mã hóa và giải mã đôi khi có thể có những thuận lợi.
B.2.1. Phương pháp xử
lý số trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1/P.310 -
Bố
trí mạch thử nghiệm điện thoại số (Phương pháp xử lý số trực tiếp)
B.2.2. Phương pháp
dùng bộ mã hóa và giải mã
Trong phương pháp
này, xem hình B.2, một bộ mã hóa và giải mã được sử dụng để chuyển dòng bít số
nén- dãn đầu vào/đầu ra của máy điện thoại thành giá trị tương tự tương đương,
sao cho có thể sử dụng thiết bị và quy trình thử nghiệm sẵn có. Bộ mã hóa và
giải mã này phải là loại chất lượng cao, có tính năng càng gần với lý tưởng
càng tốt (xem B.5).
Hình
B.2/P.310 -
Bố
trí mạch thử nghiệm điện thoại số (Phương pháp dùng bộ mã hóa và giải mã)
B.3. Định nghĩa điểm
chuẩn 0 dB
Để đảm bảo tính tương
thích với bộ mã hóa và giải mã đang được sử dụng trong các bộ chuyển mạch số
tại địa phương được xác định là điểm 0 dBr, bộ mã hóa và giải mã (luật A hoặc
luật µ) được định nghĩa như sau:
- Bộ chuyển đổi D/A - Trình tự thử nghiệm
số (DTS) tương ứng với PCM tương đương của tín hiệu tương tự dạng sin có giá trị
hiệu dụng thấp hơn 3,14 dB (luật A) hoặc 3,17 dB (luật µ) so với dung lượng đầy
tải cực đại của bộ mã hóa và giải mã để tạo ra 0 dBm trên phụ tải 600 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ chuyển đổi A/D - Tín hiệu 0 dBm tạo từ
nguồn 600
sẽ cho
trình tự thử nghiệm số tương ứng với PCM của tín hiệu tương tự dạng sin có giá trị
hiệu dụng thấp hơn 3,14 dB (luật A) hoặc 3,17 dB (luật µ) so với dung lượng đầy
tải cực đại của bộ mã hóa và giải mã.
B.4. Định nghĩa giao
diện
Nói chung, thiết bị
thử nghiệm điện thoại số được nối với máy điện thoại cần thử thông qua một giao
diện.
Một giao diện như vậy
cần có khả năng cung cấp tất cả trình tự báo hiệu và giám sát cần thiết cho máy
điện thoại làm việc với mọi phương thức thử nghiệm. Giao diện phải có khả năng
chuyển dòng tín hiệu ra ở dạng số từ máy được thử nghiệm (máy này có thể có các
cỡ khác nhau tùy thuộc vào loại máy điện thoại cụ thể, nghĩa là phù hợp với Khuyến
cáo I.412 [9] đối với máy ISDN) thành dạng tương thích với thiết bị thử nghiệm.
Các giao diện có thể áp dụng để thu và phát riêng rẽ, có tính đến các máy điện
thoại được nối với các loại tổng đài khác nhau.
B.5. Quy định kỹ
thuật của bộ mã hóa và giải mã
B.5.1. Bộ mã hóa và
giải mã lý tưởng
Bộ mã hóa và giải mã lý
tưởng gồm bộ mã hóa và giải mã độc lập mà những đặc trưng của chúng có tính
chất giả định và phù hợp với G.711 [1]. Bộ mã hóa lý tưởng là bộ chuyển đổi
tương tự sang số hoàn hảo, được ghép sau một bộ lọc thông thấp lý tưởng (giả
định không có méo suy giảm/tần số và méo thời gian trễ nhóm), và có thể được mô
phỏng bằng một bộ xử lý số. Bộ giải mã lý tưởng là bộ chuyển đổi số sang tương
tự hoàn hảo được ghép sau bộ lọc thông thấp lý tưởng (giả định không có méo suy
giảm/tần số và méo thời gian trễ nhóm), và có thể được mô phỏng bằng bộ xử lý
số 1).
Để đo từ phía phát
của máy điện thoại, tín hiệu số ra được chuyển đổi bởi bộ giải mã thành tín
hiệu tương tự.
Đặc tính điện của tín
hiệu ra này được đo bằng các thiết bị đo tương tự thông thường. Để đo từ phía
thu của máy điện thoại, tín hiệu ra tương tự từ nguồn tín hiệu được chuyển đổi
thành tín hiệu số nhờ bộ mã hóa lý tưởng và cấp cho đầu thu của máy điện thoại
số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2. Bộ mã hóa và
giải mã chuẩn
Trong thực tế bộ mã
hóa và giải mã lý tưởng có thể được gọi là bộ mã hóa và giải mã chuẩn (xem
O.133 [10]).
Với bộ mã hóa và giải
mã chuẩn, những đặc tính như méo suy giảm/tần số, tạp âm kênh rỗi, méo lượng
tử, v.v... phải cao hơn những yêu cầu được quy định trong Khuyến cáo G.712 [6],
sao cho không cản trở các thông số tương ứng của thiết bị đem thử. Bộ mã hóa và
giải mã chuẩn thích hợp có thể thực hiện bằng cách sử dụng:
1) bộ chuyển đổi
tuyến tính chất lượng cao A/D và D/A với ít nhất 14-bit và chuyển mã tín hiệu
ra dạng PCM luật A hoặc luật µ;
2) bộ lọc có đáp
tuyến thỏa mãn các yêu cầu ở hình B.3
Hình
B.3/P.310 -
Sai
lệch của suy giảm/tần số của phía phát hoặc thu của bộ mã hóa và giải mã chuẩn
B.5.2.1. Giao diện
tương tự
Suy giảm cân bằng trở
kháng vào, trở kháng ra và suy hao chuyển đổi dọc của giao diện tương tự của bộ
mã hóa và giải mã chuẩn phải phù hợp với Khuyến cáo O.133 [10].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu cơ bản đối
với giao diện số mã hóa và giải mã chuẩn được cho trong khuyến cáo tương ứng
(ví dụ I.430 -
Bộ
Khuyến cáo cho máy điện thoại ISDN [11]).
B.6. Đo đặc tính
truyền dẫn điện thoại số
Việc sử dụng phương
pháp thử nghiệm bộ mã hóa và giải mã có nghĩa là quy trình thử nghiệm đối với máy
điện thoại số triển khai tho quy trình chung cho máy điện thoại số tương tự (xem
Khuyến cáo P.64 [12]). Bộ mã hóa và giải mã chuẩn phải thỏa mãn các yêu cầu của
B.5. Tuy nhiên, có sự khác nhau quan trọng liên quan đến mạch thử của chúng,
xem hình B.4 đến B.7.
Thiết bị được nối với
giao diện và được đặt ở trạng thái sẵn sàng gọi.
CHÚ THÍCH - Khi đo
máy điện thoại số cần lưu ý tránh đo ở ước số của tần số lấy mẫu. Để tránh vấn
đề này có thể áp dụng dung sai tần số là ±
2%, trừ trường hợp 4 kHz chỉ có thể dùng dung sai - 2%.
Nếu không có quy định
nào khác, mức tín hiệu thử nghiệm phải bằng -4,7 dBPa theo hướng phát và -15,8 dBm0 theo hướng
thu.
Ống điện thoại có núm
điều khiển âm lượng ở phần thu phải được chỉnh càng gần giá trị danh nghĩa càng
tốt và bất kỳ sai lệch nào vượt khỏi giá trị danh nghĩa phải được hiệu chỉnh
bằng quá trình chuẩn hóa.
B.6.1. Phát
B.6.1.1. Đặc tính tần
số phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.1.2. Thông số âm
lượng phát
Chỉ tiêu này được
tính từ đặc tính độ nhạy/tần số được xác định ở B.6.1.1 theo phương thức của P.79
[13].
CHÚ THÍCH - Các
phương pháp khác để tính thông số âm lượng do các cơ quan quản lý sử dụng với
mục tiêu lập kế hoạch nội bộ riêng được trình bày ở bổ sung No.19 cho bộ Khuyến
cáo P [14] và sách tra cứu về đo lường điện thoại [20].
B.6.1.3. Méo
CHÚ THÍCH - Trường
hợp thanh áp vượt quá +6 dBPa, độ tuyến tính của mồm giả cần được kiểm tra xem có
vượt quá giới hạn P.51 hay không. Trong trường hợp này, để đạt hiệu quả tốt,
nên hiệu chuẩn trước cho từng mồm giả một cách thích hợp để bù lại sai lệch số
liệu đo bằng cách căn cứ vào kết quả hiệu chuẩn.
Phương pháp 1 - Tạp âm
Đầu vào ở MRP là tín
hiệu tạp âm có băng tần giới hạn theo Khuyến cáo O.131 [15]. ARL được xác định
là mức âm, ở MRP, tạo ra mức -10
dBm0 ở đầu vào. Tín hiệu thử khi đó được đặt ở mức -45, -40, -35, -30, -24, -20, -17, -10, -5, 0, 4, 7 dB so với
ARL. Trong phép đo này, mức thanh áp vào được giới hạn ở +5 dBPa.
Đo tỷ số giữa công
suất tín hiệu và tổng công suất méo ở đầu ra tín hiệu số (xem O.131 [15]).
Phương pháp 2 - Sóng sin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số giữa công suất
tín hiệu và tổng công suất méo của tín hiệu ra số được đo bằng máy đo tạp âm
thoại có trọng số theo O.41 [16].
B.6.1.4. Tạp âm
Với ống điện thoại
đặt ở LRGP và ống nghe được gắn vào điểm treo tai giả ở nơi yên lặng (tạp âm
xung quanh nhỏ hơn 30 dBA), mức tạp âm ở đầu ra số được đo bằng máy đo tạp âm
thoại có trọng số theo O.41 [16].
CHÚ THÍCH - Yêu cầu mức tạp âm
xung quanh không vượt quá NR20 [17].
Hình
B.4/P.310 -
Đo
đặc tính tần số phát
B.6.1.5. Khả năng
tách biệt với tín hiệu vào ngoài băng tần
Ống điện thoại đặt ở
LRGP và ống nghe được gắn ở điểm treo tai giả [18].
Với tần số vào 1 kHz
ở mức -4,7 dBPa đặt ở MRP,
mức chuẩn được đo tại giao diện số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2. Thu
B.6.2.1. Đặc tính tần
số thu
Đặc tính tần số thu
được đo theo Khuyến cáo P.64 [12] dùng bộ đo như chỉ ra ở hình B.5.
B.6.2.2. Thông số âm
lượng thu
Chỉ tiêu này được
tính toán từ đặc tính độ nhạy/tần số được xác định ở B.6.2.1 theo Khuyến cáo
P.79 [13].
CHÚ THÍCH - Các
phương pháp khác để tính thông số âm lượng do các cơ quan quản lý sử dụng vì
mục tiêu kế hoạch nội bộ riêng được trình bày ở bổ sung số 19 của bộ Khuyến cáo
P [14] và sách tra cứu về đo lường điện thoại [20].
B.6.2.3. Méo
Phương pháp 1 - Tạp âm
Ống điện thoại lắp ở
LRGP và ống nghe được gắn ở điểm treo tai giả [18]. Tín hiệu tạp âm có băng tần
giới hạn mô phỏng dạng số, tương ứng với Khuyến cáo O.131 [15] được đặt vào
giao diện số ở các mức sau: -55,
-50, -45, -40, -34, -30, -27, -20, -15, -10, -6, -3 dBm0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 - Trường
hợp thanh áp vượt quá +6 dBPa, độ tuyến tính của mồm giả cần được kiểm tra khi
vượt quá giới hạn P.51 [19].
Hình
B.5/P.310 -
Đo
đặc tính tần số thu
Phương pháp 2 - Sóng sin
Ống điện thoại lắp ở
LRGP và ống nghe được gắn ở điểm treo tai giả. Tín hiệu sóng sin mô phỏng trong
dải 1 004 Hz đến 1 025 Hz được đặt vào giao diện số ở các mức sau: -45, -40, -35, -30, -25, -20, -15, -10, -3, 0 dBm0.
Tỷ số của công suất
tín hiệu trên tổng công suất méo được đo ở tai giả [18], áp dụng trọng số A.
CHÚ THÍCH 2 - Trường
hợp thanh áp vượt quá +6 dBPa, tính tuyến tính của mồm giả cần được kiểm tra
như là vượt quá giới hạn P.51 [19].
B.6.2.4. Tạp âm
Ống điện thoại đặt ở
LRGP và ống nghe được gắn ở điểm treo tai giả [18]. Tín hiệu được đặt ở giao
diện số tương ứng với giá trị 1 ở đầu ra giải mã (luật A), hoặc giá trị 0 ở đầu
ra giải mã (luật µ). Mức tạp âm trọng số A được đo ở tai giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2.5. Tín hiệu tạp
ngoài băng tần
Ống điện thoại đặt ở
LRGP và ống nghe được gắn ở điểm treo tai giả [18]. Mức tín hiệu ảnh tạp ngoài
băng tần ở tần số đến 8 kHz được đo chọn lọc ở tai giả, với tín hiệu vào ở tần
số 500, 1 000, 2 000 và 3 150 Hz đặt ở mức được chỉ ra ở 9.2.
B.6.3. Trắc âm (nội
âm)
Lắp đặt để kích thích
ống nói của máy điện thoại thử nghiệm như mô tả ở B.6.1 và đo tín hiệu ra ở
mạch thu phải được thực hiện như mô tả ở B.6.2. Phương pháp thường sử dụng để
đo trắc âm (nội âm) theo P.64 [12] là ống nói và bộ thu lắp trong cùng một ống điện
thoại và dùng một gá thử nghiệm để đặt mồm giả [19] và tai giả [18] ở vị trí
tương ứng với nhau theo P.64 [12].
CHÚ THÍCH - Lưu ý để
tránh truyền dẫn cơ học giữa mồm giả và tai giả.
B.6.3.1. Đặc tính tần
số trắc âm (nội âm)
B.6.3.1.1. Đặc tính
tần số trắc âm (nội âm) người nói
Đặc tính tần số trắc
âm (nội âm) người nói được đo theo P.64 [12] dùng thiết bị đo bố trí như ở hình
B.6. Bộ mã hóa và giải mã chuẩn không dùng trong phép đo này nhưng có thể vẫn
để trong mạch thử nghiệm mà không nối với mạch ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.3.1.2. Đặc tính
tần số trắc âm (nội âm) của người nghe
Đặc tính tần số trắc
âm (nội âm) của người nghe được đo theo P.64 [12] dùng bộ thiết bị đo ở hình
B.7. Trường khuếch tán âm thanh phải là tạp âm hồng có băng tần giới hạn (50 Hz
- 10 kHz) trong khoảng ± 3 dB ở mức -24 dBPa (A) ±1 dB. Bộ mã hóa và giải mã chuẩn không dùng trong phép đo
này nhưng có thể vẫn để trong mạch thử nghiệm và không nối với mạch ngoài.
Hình
B.7/P310 -
Đo
đặc tính tần số trắc âm (nội âm) của người nghe
B.6.3.2. Thông số khử
trắc âm (chặn nội âm)
Thông số khử trắc âm
(chặn nội âm) được tính từ đặc tính độ nhạy/tần số được xác định trong
B.6.3.1.2 theo Khuyến cáo P.79 [13].
B.6.3.3. Thông số
trắc âm (nội âm) của người nói
Thông số trắc âm (nội
âm) của người nói được tính từ đặc tính độ nhạy/tần số được xác định trong
B.6.3.1.2 theo Khuyến cáo P.79 [13].
B.6.4. Suy hao ghép
nối đầu cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành thử
nghiệm, âm thanh ở không gian thử không được gây ảnh hưởng đáng kể. Để phép đo
khách quan, không gian thử phải gần như trường tự do (phòng không vang) đến tần
số thấp nhất là 275 Hz và phải sao cho ống điện thoại thử nằm hoàn toàn trong
trường tự do. Điều này đạt được khi khoảng cách dội lại r ³
50 cm.
CHÚ THÍCH - Phương
pháp kiểm chứng khoảng cách dội lại được cho trong sách tra cứu về đo lường
điện thoại, xuất bản lần thứ hai [20].
Thử nghiệm được tiến
hành với ống điện thoại được treo vào một móc vòng quanh đầu ống nghe, dây của
ống điện thoại thả tự do bên dưới ống điện thoại (xem hình B.8).
Hình
B.8/P.310 -
Vị
trí thử ống điện thoại
Sự suy giảm từ đầu
vào số đến đầu ra số được đo bằng một âm thanh đơn sắc với mức 0 dBm0 ở tần số
một phần mười hai octa thuộc dãy R-40 của dãy số ưu tiên trong ISO 3 [21] đối
với tần số từ 300 đến 3 350 Hz. Hệ thống đo bố trí như hình B.9. Mức tạp âm
xung quanh phải nhỏ hơn 30 dBA.
TCLw được tính theo
B.4/G.122 [23] (Quy tắc hình thang).
Hình
B.9/P.310 -
Đo
suy hao ghép nối đầu cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được tiến
hành ở mức tín hiệu vào 0 dBm0 ở dải 1/12 octa đối với khoảng tần số từ 200 Hz
đến 4 000 Hz. Với ống điện thoại và mạch truyền dẫn ở trạng thái làm việc, sự
suy giảm từ đầu vào số đến đầu ra số được đo ở một trong các điều kiện sau.
Phương pháp 1
a) Ống điện thoại
phải đặt ở mặt trong của một trong ba mặt phẳng nhẵn, cứng, vuông góc với nhau,
hình thành một góc. Các mặt phẳng phải dàn rộng ra đến 0,5 m tính từ đỉnh của góc.
Trên một mặt phẳng phải đánh dấu bằng một đường chéo kéo dài từ góc và một điểm
chuẩn 250 mm tính từ góc hình thành bởi ba mặt phẳng, như ở hình B.10.
b) Ống điện thoại với
mạch truyền ở trạng thái làm việc phải đặt ở vị trí trên mặt phẳng, xác định
như sau:
i) phần áp vào miệng
và áp vào tai phải úp vào mặt phẳng;
ii) ống điện thoại
phải đặt chính giữa đường chéo, phần áp vào tai phải gần đỉnh của góc nhất;
iii) đầu tận cùng của
ống điện thoại phải trùng khớp với pháp tuyến của điểm chuẩn như chỉ ra ở hình B.10.
Hình
B.10/P.310 -
Góc
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống điện thoại, với mạch
truyền ở trạng thái làm việc, được đặt với phần áp vào tai và miệng úp và mặt
phẳng cứng, nhẵn và cách xa các vật khác khoảng 0,5 m.
B.6.6. Trễ
Ống điện thoại đặt ở
LRGP. ống nghe được gắn ở điểm treo tai giả. Trễ ở hướng phát và thu được đo
một cách riêng rẽ từ MRP đến giao diện số (Ds) và từ giao diện số đến ERP (Dr).
Mức âm vào phải là
ARL như xác định ở B.6.1.3.
Với mỗi tần số danh nghĩa
F0 cho trong bảng B.1
trễ nhóm âm thanh ở mỗi giá trị của F0 được suy ra từ số đo tại các giá trị tương
ứng F1 và F2.
Hệ thống đo được chỉ
ra ở hình B.11.
Bảng
B.1/P.310
Tần
số để đo trễ nhóm âm thanh
F0 (Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2 (Hz)
500
630
800
1
000
1
250
1
600
2
000
2
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
605
775
975
1
225
1
575
1
975
2
475
525
655
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
025
1
275
1
625
2
025
2
525
Với mỗi giá trị của F0, trễ nhóm âm thanh được
đánh giá như sau:
1) lấy tần số F1 từ bộ phân tích đáp
tuyến tần số;
2) đo độ dịch pha
tính bằng độ giữa ch1 và ch2 (P1);
3) lấy tần số F2 từ bộ phân tích đáp
tuyến tần số;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) tính thời gian trễ
nhóm bằng miligiây từ công thức:
CHÚ THÍCH 1 - Khi sử dụng
công thức này phải lưu ý rằng cả P1, P2 và (P1 - P2) nằm trong khoảng từ 0 đến 360o, mọi giá trị âm phải
được điều chỉnh bằng cách cộng với 360.
Thời gian trễ nhóm âm
thanh của thiết bị điện-thanh phải loại trừ khỏi thời gian trễ tính được. Trễ
nhóm của tất cả các thiết bị thử nghiệm phụ trợ phải được xác định.
Thời gian trễ được
tính từ công thức:
D
= Ds + Dr - DE
trong đó DE là thời gian trễ của
thiết bị thử.
CHÚ THÍCH 2 - Phương
pháp đo trực tiếp, trong trường hợp tín hiệu được khép vòng trong giao diện số,
có thể sử dụng khi không có trắc âm (nội âm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.7. Đặc tính đầu
ra/đầu vào (biên độ)
B.6.7.1. Phi tuyến
thiết kế
Đang xem xét.
B.6.7.2. Tuyến tính
B.6.7.2.1. Phát
Ống điện thoại đặt ở
LRGP và ống nghe được gắn ở điểm treo tai giả [18].
Tín hiệu sóng sin có
dải tần trong khoảng 1 004 Hz đến 1 025 Hz được đặt vào MRP. Mức tín hiệu này
được điều chỉnh cho đến khi ở đầu ra là -10 dBm0. Mức tín hiệu ở MRP khi đó là ARL.
Tín hiệu thử phải đặt ở các mức sau:
-45, -40, -35, -30, -25, -20, -15, -10, -5, 0, 5, 10, 13 dB so
với ARL.
Đo sự biến thiên của
độ tăng ích so với độ tăng ích tạo ra ARL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.7.2.2. Thu
Ống điện thoại đặt ở
LRGP và ống nghe được gắn ở điểm treo tai giả [18].
Tín hiệu sóng sin mô
phỏng số có tần số trong dải từ 1 004 Hz đến 1 025 Hz đặt ở giao diện số với các
mức sau đây:
-55, -50, -45, -40, -35, -30, -25, -20, -15, -10, -5, 0, 3 dBm0.
Sự biến thiên của độ
tăng ích so với độ tăng ích ở mức vào -10 dBm0 phải được đo ở tai giả.
CHÚ THÍCH - Có thể
dùng phương pháp đo chọn lọc để tránh tác động của tạp âm môi trường.
Phụ lục C
Méo cho phép
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ chuyển đổi (ống nói
và ống nghe) có độ méo cho phép 1% với hầu hết các mức vào. Trừ mức vào cao
nhất và thấp nhất được phép 5% và mức vào thấp nhất thứ hai cho phép 2%.
- Mức tạp âm cho mạch
phát và thu tương đương -64 dBmp.
Sự tham gia của toàn
bộ các thành phần của thông số này được tính từ tổng công suất và thông tin cho
quá trình tính toán, các giả thiết được dùng có thể tìm trong [22].
CHÚ THÍCH
1) Đây là điều đặc biệt
quan trọng để xây dựng các quy định kỹ thuật cho các bộ mã hóa và giải mã “dạng
sóng” khác mà không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
2) Cần thận trọng để
chấp nhận 0,2 - 0,4 dB trong tính toán cuối cùng để còn phải kể đến các nguồn
phi tuyến khác như mồm giả, bộ khuếch đại.
3) Tạp âm của phòng ≤
30 dBA không ảnh hưởng đáng kể.
1)
Tính chất này có thể thực hiện được, ví dụ dùng kỹ thuật lấy mẫu vượt trội và
bộ lọc số.