TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6699-1 : 2000
IEC 597-1 : 1977
ANTEN THU TÍN HIỆU PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH QUẢNG
BÁ TRONG DẢI TẦN TỪ 30 MHZ ĐẾN 1 GHZ- PHẦN 1 – ĐẶC TÍNH ĐIỆN VÀ CƠ
Aerials for the reception of sound and
television broadcasting in the frequency range 30 MHz to 1 GHz - Part 1:
Electrical and mechanical characteristics
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho anten
thu phân cực thẳng, dùng trong gia đình, trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz.
2. Mục đích
Tiêu chẩn này xác định và quy định
các tính chất chủ yếu về điện và cơ của anten thu tín hiệu phát thanh và truyền
hình quảng bá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ theo thuật ngữ kỹ thuật
điện quốc tế và các định nghĩa bổ sung sau đây:
3.1. Anten thu
Bộ phận của hệ thống thu vô tuyến
chuyển đổi sóng điện từ bị chắn thành dòng điện hoặc trường tần số vô tuyến
trong đường truyền dẫn hỗn hợp.
Chú thích – Định nghĩa này thường
có tính đến các bộ phối hợp trở kháng, bộ chuyển đổi đối xứng – không đối xứng
thiết bị tích cực đi liền.
Anten thu cũng bao gồm những bộ phận
của đường truyền dẫn, cơ cấu gá đỡ và các linh kiện khác mà có ảnh hưởng đến
tính năng của anten do tác động của các vật lân cận, nơi tạo thành bộ phận cấu
thành theo như được cung cấp hoặc yêu cầu để lắp đặt.
Các phần này có thể không đưa vào
quy định kỹ thuật nếu có thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo.
3.1.1. Anten thu tích cực
Anten nối với thiết bị tích cực như
là bộ phận đi liền cần thiết cho tính năng của nó.
3.2. Độ tăng ích của anten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Độ tăng ích của anten
cũng có thể biểu thị bằng độ tăng ích tương đối của anten đẳng hướng. Độ tăng
ích của chấn tử nửa sóng so với anten đẳng hướng về mặt lý thuyết là 2,15 dB.
Nếu không có quy định nào khác, con
số biểu thị độ tăng ích của anten là độ tăng ích của anten theo hướng búp sóng
chính. Khi anten được thiết kế để thu theo hướng khác với hướng của búp sóng
chính thì phải chỉ ra hướng tương ứng với độ tăng ích đã cho.
Dạng anten chuẩn và độ tăng ích cho
dù được biểu thị dưới dạng tỷ số hoặc đexibel thì phải được chỉ ra một cách rõ
ràng.
3.3. Bảo vệ tính hướng
Tỷ số tính bằng đexibel, của độ
tăng ích theo hướng tới lớn nhất với độ tăng ích theo hướng búp sóng nhỏ lớn
nhất.
3.4. Bảo vệ phân cực chéo
Tỷ số, tính bằng đexibel, của công
suất thu được từ sóng phân cực thẳng trong mặt phẳng phân cực theo thiết kế với
công suất thu được từ sóng phân cực vuông góc có cùng biên độ.
3.5. Độ rộng búp sóng
Độ rộng của góc theo búp sóng chính
trong cả hai mặt phẳng E và H giữa các điểm có độ tăng ích thấp hơn giá trị lớn
nhất là 3 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng của dải tần liên tục mà
trong đó đặc tính hoặc các thông số tính năng của anten phù hợp với giá trị quy
định.
3.6.1. Dải thông số độ tăng ích
Dải tần có độ tăng ích của anten
không thay đổi quá giá trị quy định.
3.6.2. Dải thông bảo vệ tinh hướng
Dải tần trong đó bảo vệ tính hướng
không giảm xuống dưới giá trị quy định.
3.6.3. Dải thông trở kháng
Dải tần trong đó sự thay đổi trở
kháng đầu nối của anten không làm tăng biên độ của hệ số phản xạ hoặc tỷ số
sóng đứng ở đầu nối của anten quá giá trị quy định.
3.6.4. Dải thông bảo vệ phân cực
chéo.
Dải tần trong đó bảo vệ phân cực
chéo không giảm xuống dưới giá trị qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần trong đó độ tăng ích, bảo
vệ tính hướng, trở kháng quy định và, nếu có yêu cầu, bảo vệ phân cực chéo được
duy trì trong giới hạn quy định.
3.7. Mật độ công suất bề mặt
Công suất truyền dẫn qua một đơn vị
diện tích của bề mặt vuông góc với hướng truyền lan của sóng điện từ phẳng. Mật
độ công suất bề mặt được biểu thị bằng W/m2 dưới dạng hàm số của
cường độ điện trường tính bằng V/m và bằng biểu thức sau:
3.8. Thiết bị đầu nối
Phương tiện để nối giữa anten và
dây fiđơ.
3.9. Tải trọng gió
Lực theo hướng ngang do gió gây ra
tác động lên cột đỡ của anten.
3.10. Tải trọng của băng tuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11. Thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm do nhà chế tạo thực hiện
trên các mẫu lấy ngẫu nhiên để xác nhận rằng kiểu anten này đáp ứng quy định kỹ
thuật về tính năng theo yêu cầu.
3.12. Thử nghiệm nghiệm thu
Thử nghiệm được thực hiện theo thỏa
thuận giữa người mua và nhà chế tạo để nghiệm thu.
3.13. Anten truyền chuẩn
Anten chuẩn có kết cấu quy định, có
độ tái lập cao, có độ tăng ích và tính hướng lớn hơn so với chấn tử nửa sóng mà
có thể xác định được bằng phương pháp tính toán, khi cần có thể xác định được
bằng phép đo và có tính ổn định đủ để sử dụng làm anten truyền chuẩn đối với
các phép đo độ tăng ích của anten.
3.14. Đồ thị tính hướng
Đồ thị biểu diễn, tại một tần số
nhất định và trong mặt phẳng quy định, tỷ số giữa điện áp ra (hoặc dòng điện)
của anten với điện áp ra lớn nhất (hoặc dòng điện) trong cùng một mặt phẳng
dưới dạng hàm số của góc quay khi anten được đặt trong trường đồng nhất. Vì
cường độ trường tỷ lệ với điện áp (hoặc dòng điện) cho nên đồ thị này đôi khi
còn gọi là đồ thị tính hướng của cường độ trường.
3.15. Trở kháng của anten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16. Hệ số phản xạ
Nếu trở kháng đặc tính của đường
truyền dẫn anten là Z0 và trở kháng của anten là Za thì
hệ số phản xạ r được tính bằng:
Z0 phải là tải điện trở
thuần theo 4.1.
3.17. Tỷ số tổn hao phản hồi
Tỷ số nghịch đảo của hệ số phản xạ,
biểu thị bằng dB và được tính theo biểu thức sau:
Az
= 20 log
3.18. Tỷ số sóng đứng
Tỷ số giữa điện áp lớn nhất và điện
áp nhỏ nhất trong đường truyền không tổn hao có trở kháng đặc tính Z0
được nối vào anten. Tỷ số này có liên quan tới hệ số phản xạ r bằng biểu thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19. Nhiễu dây fiđơ
Sự truyền công suất tín hiệu trên
bề mặt ngoài của dây dẫn ngoài của đường truyền đồng trục hoặc công suất tín
hiệu không cân bằng trong dây dẫn của đường truyền đối xứng qua thiết bị đầu nối
anten vào đường truyền được coi là thành phần tín hiệu gây nhiễu.
4. Quy định kỹ
thuật đối với tính chất cơ bản của anten thu
Để đảm bảo tính đồng bộ và sự phù
hợp với quy định kỹ thuật đã được tiêu chuẩn hóa đối với kết cấu và tính năng
của anten, các tính chất sau đây, nếu cần, phải được đưa vào bản quy định kỹ thuật.
4.1. Tải điện trở thuần
Chú thích – Tải điện trở thuần bằng
trở kháng đặc tính danh nghĩa của đường truyền anten.
4.2. Dải thông
4.2.1. Dải thông độ tăng ích.
4.2.2. Dải thông bảo vệ tính hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Dải thông bảo vệ phân cực
chéo.
4.2.5. Dải thông làm việc.
4.3. Bảo vệ tính hướng
4.4. Bảo vệ phân cực chéo
4.5. Độ rộng búp sóng
4.6. Hệ số phản xạ
4.7. Độ tăng ích
4.8. Tải trọng gió
4.9. Tải trọng gió khi có băng
tuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Khối lượng (đã lắp ráp)
4.12. Khối lượng (vận chuyển)
4.13. Kích thước
4.14. Thử nghiệm môi trường
4.15. Ký hiệu kiểu theo TCVN (IEC)
5. Ký hiệu kiểu
theo TCVN (IEC)
Sản phẩm phù hợp với quy định kỹ
thuật này phải được ghi trên anten hoặc trên bao gói và trong tài liệu về tính
năng là phù hợp với quy định kỹ thuật này và đưa ra các thông tin sau đây:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) chữ TCVN (IEC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Khi sử dụng ký hiệu
kiểu TCVN (IEC), cho dù đối với nhãn của sản phẩm hay trong phần mô tả - trách
nhiệm của nhà chế tạo là đảm bảo rằng các nội dung của nó thỏa mãn các yêu cầu
của quy định kỹ thuật này. Cơ quan tiêu chuẩn không chịu bất kỳ trách nhiệm nào
về vấn đề này.
6. Thử nghiệm
điển hình
Thử nghiệm điển hình được thực hiện
nhằm xác định xem anten có phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành và các yêu cầu về
tính năng của các bản quy định kỹ thuật có liên quan hay không.
Thử nghiệm phải được thực hiện như
một phần hoạt động kiểm tra chất lượng của nhà chế tạo đối với tất cả các thông
số tính năng quy định để chứng tỏ sự phù hợp.
Mẫu thử nghiệm điển hình được lựa
chọn ngẫu nhiên để đại diện cho chất lượng của lô hoặc khoảng thời gian chế tạo
tương ứng.
7. Thử nghiệm
nghiệm thu
Thử nghiệm nghiệm thu khi có yêu
cầu của người mua phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
Nếu có yêu cầu, nhà chế tạo phải
cung cấp những bằng chứng thông qua các biên bản thử nghiệm là anten thực sự
phù hợp với tiêu chuẩn này.