|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6697-1:2000 Thiết bị của hệ thống âm thanh - Phần 1: Quy định chung
Số hiệu:
|
TCVN6697-1:2000
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 33.160.50 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tần số ưu tiên
|
1 octa
|
1/2 octa
|
1/3 octa
|
Tần số ưu tiên
|
1 octa
|
1/2 octa
|
1/3 octa
|
Tần số ưu tiên
|
1 octa
|
1/2 octa
|
1/3 octa
|
16
|
x
|
x
|
x
|
160
|
|
|
x
|
1 600
|
|
|
x
|
18
|
|
|
|
180
|
|
x
|
|
1 800
|
|
|
|
20
|
|
|
x
|
200
|
|
|
x
|
2 000
|
x
|
x
|
x
|
22,4
|
|
x
|
|
224
|
|
|
|
2 240
|
|
|
|
25
|
|
|
x
|
250
|
x
|
x
|
x
|
2 500
|
|
|
x
|
28
|
|
|
|
280
|
|
|
|
2 800
|
|
x
|
|
31,5
|
x
|
x
|
x
|
315
|
|
|
x
|
3 150
|
|
|
x
|
35,5
|
|
|
|
355
|
|
x
|
|
3 550
|
|
|
|
40
|
|
|
x
|
400
|
|
|
x
|
4 000
|
x
|
x
|
x
|
45
|
|
x
|
|
450
|
|
|
|
4 500
|
|
|
|
50
|
|
|
x
|
500
|
x
|
x
|
x
|
5 000
|
|
|
x
|
56
|
|
|
|
560
|
|
|
|
5 600
|
|
x
|
|
63
|
x
|
x
|
x
|
630
|
|
|
x
|
6 300
|
|
|
x
|
71
|
|
|
|
710
|
|
x
|
|
7 100
|
|
|
|
80
|
|
|
x
|
800
|
|
|
x
|
8 000
|
x
|
x
|
x
|
90
|
|
x
|
|
900
|
|
|
|
9 000
|
|
|
|
100
|
|
|
x
|
1 000
|
x
|
x
|
x
|
10 000
|
|
|
x
|
112
|
|
|
|
1 120
|
|
|
|
11 200
|
|
x
|
|
125
|
x
|
x
|
x
|
1 250
|
|
|
x
|
12 500
|
|
|
x
|
140
|
|
|
|
1 400
|
|
x
|
|
14 000
|
|
|
|
160
|
|
|
x
|
1 600
|
|
|
x
|
16 000
|
x
|
x
|
x
|
CHÚ THÍCH - Tần số ưu tiên chính xác được
tính theo 1 000 x 103n/10 đối với bộ lọc băng 1 octa, 1 000 x 103n/20
đối với bộ lọc băng 1/2 octa và 1 000 x 10n/10 đối với bộ lọc băng
1/3 octa, trong đó n là số nguyên dương, âm hoặc "không" được sử dụng
để thiết kế các bộ lọc ngoài các giá trị danh nghĩa cho trong bảng. Đối với phép đo âm thanh thông thường, sai
lệch giữa tần số danh nghĩa và tần số đích thực là không đáng kể. Bảng 2 - Phổ công
suất của tín hiệu chương trình mô phỏng Tần số Hz Mức tương đối dB Giới hạn dung sai dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hz Mức tương đối dB Giới hạn dung sai dB + - + - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 13,5 3,0 3,0 630 0 0,5 0,5 25 - 10,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0 800 0 0,5 0,5 31,5 - 7,4 1,0 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 0,1 0,6 0,6 40 - 5,2 1,0 1,0 1 250 - 0,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,7 50 - 3,5 1,0 1,0 1 600 - 0,6 0,8 0,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 2,3 1,0 1,0 2 000 - 1,0 1,0 1,0 80 - 1,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 2 500 - 1,6 1,0 1,0 100 - 0,9 0,8 0,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 2,5 1,0 1,0 125 - 0,5 0,6 0,6 4 000 - 3,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 160 - 0,2 0,5 0,5 5 000 - 5,1 1,0 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 0,1 0,5 0,5 6 300 - 7,0 1,0 1,0 250 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5 8 000 - 9,4 1,0 1,0 315 0 0,5 0,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 11,9 1,0 1,0 400 0 0,5 0,5 12 500 - 14,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,5 500 0 0,5 0,5 16 000 - 18,2 2,0 2,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 0,5 0,5 20 000 - 21,6 3,0 3,0
Hình 1 - Phổ công
suất của tín hiệu chương trình mô phỏng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trở kháng ra của nguồn phải được kể đến cả
điện trở thứ nhất (430 W), ảnh hưởng của trở
kháng tải có thể được tính đến bằng cách điều chỉnh giá trị điện trở 10 kW. Tang của góc tổn hao của tụ điện không được vượt
quá 0,005. Hình 2 - Bộ lọc cho
tín hiệu chương trình mô phỏng (đối với nguồn tạp âm hồng)
a = 0,375 b d = 0,5 b
Hình 3 - Bố trí ba
cuộn dây để tạo ra từ trường xoay chiều đồng nhất
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 f
= 0,18 mm R = 500 W Kích thước tính bằng
milimét Hình 4 - Cuộn dây mẫu
để đo cường độ từ trường
Tần số (Hz) Tần
số (Hz) Hình 5 - Bộ lọc thông
dải băng tần dùng để đo tạp âm băng rộng (Giới hạn đáp tuyến
biên độ/tần số, xem 6.1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mạch
trọng số tạp âm và dụng cụ đo giá trị gần đỉnh CHÚ THÍCH - Mạch trọng số này và dụng cụ đo
theo CCIR 468-3 A.1. Mạch trọng số Đường cong đáp tuyến danh nghĩa của mạch
trọng số được xác định theo hình A.1, là đáp tuyến lý thuyết của mạch thụ động
cho trên Hình A.2. Bảng A.1 đưa ra các giá trị của đáp tuyến ở các tần số khác
nhau. Sai lệch cho phép giữa đường cong đáp tuyến
của mạch đo và đường cong danh nghĩa này được chỉ ra trong cột cuối cùng của
Bảng A.1 và trên Hình A.3. CHÚ THÍCH - Dụng cụ đo được hiệu chuẩn ở 1
kHz (xem A.2.6). Để đảm bảo độ chính xác của phép đo ở các tần số cho độ tăng
ích lớn nhất nên giảm dung sai ở 1 kHz (ví dụ ± 0,2 dB). Bảng A.1 Tần số, Hz Đáp tuyến, dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 31,5 63 100 200 400 800 1 000 2 000 3 150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 000 6 300 7 100 8 000 9 000 10 000 12 500 14 000 16 000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 500
- 29,9 - 23,9 - 19,8 - 13,8 - 7,8 - 1,9 0 + 5,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + 10,5 + 11,7 + 12,2 + 12,0 + 11,4 + 10,1 + 8,1 0 - 5,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 22,2
42,7
± 2,0 ± 1,4 ± 1,0 ± 0,85 1) ± 0,7 1) ± 0,55 1) ± 0,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ± 0,5 1) ± 0,5 1) ± 0,5 0 ± 0,2 1) ± 0,4 1) ± 0,6 1) ± 0,8 1) ± 1,2 1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ± 1,65 1) ± 2,0
1) Dung sai nhận được bằng cách nội suy tuyến
tính trên đồ thị lôgarit trên cơ sở các giá trị quy định cho tần số dùng để xác
định như: 31,5 Hz, 100 Hz, 1 000 Hz, 5 000 Hz, 6 300 Hz và 20 000 Hz. CHÚ THÍCH - Bảng này phù hợp với CCIR 468-2.
Hình A.1 - Mạch trọng
số
(Dung sai giá trị của các linh kiện không vượt
quá 1% và hệ số phẩm chất Q ít nhất là 200 ở tần số 10 000 Hz là đủ để thỏa mãn
dung sai cho trong Bảng A.1). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Hình này phù hợp với CCIR 468-2. Hình A.3 - Dung sai
lớn nhất đối với đáp tuyến tần số giá trị mạch trọng số A.2. Đặc tính của thiết bị đo Phải sử dụng phương pháp đo giá trị gần đỉnh,
được xác định bằng đặc tính của đáp tuyến thời gian của hệ thống đo như mô tả
trong Bảng A.2. Đặc tính động yêu cầu của hệ thống đo có thể
thực hiện bằng các cách khác nhau. Điều này được xác định bằng tính năng của hệ
thống đo như mô tả bởi các đặc trưng sau đây. CHÚ THÍCH - Sau khi chỉnh lưu hai nửa chu kỳ
của tín hiệu vào, có thể bố trí hai mạch chỉnh lưu giá trị đỉnh có hằng số thời
gian khác nhau nối liên tiếp. Bảng A.2 Khoảng thời gian bướu xung, ms ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 1) 5 10 20 50 100 200 Biên độ tín hiệu chuẩn ổn định đọc được % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
- 15,4
26,6
- 11,5
40
- 8,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
- 6,4
52
- 5,7
59
- 4,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 3,3
80
- 1,9 Các giá trị giới hạn - giới hạn dưới % dB - giới hạn trên % dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13,5 - 17,4 21,4 - 13,4 22,4 - 13,0 31,6 - 10,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 34 - 9,3 46 - 6,6 41 - 7,7 55 - 5,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 44 - 7,1 60 - 4,4 50 - 6,0 68 - 3,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 58 - 4,7 78 - 2,2 68 - 3,3 92 - 0,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2.1. Đặc tính động trong đáp tuyến đối với
bướu xung tông đơn Phương pháp đo Bướu xung đơn của tông 5 kHz được đưa đến đầu
vào có biên độ sao cho tín hiệu ổn định đọc được có giá trị bằng 80% toàn bộ
thang đo. Bướu xung cần bắt đầu từ giao điểm "không" của tông 5 kHz
và gồm tổng các chu kỳ đầy đủ. Thời gian đọc tương ứng với từng khoảng thời
gian của bướu xung tông được cho trong Bảng A.2. Thử nghiệm cần được thực hiện với cả hai trường
hợp không điều chỉnh bộ suy giảm, giá trị đọc được quan sát trực tiếp trên
thang đo của dụng cụ đo và có điều chỉnh bộ suy giảm đối với từng khoảng thời
gian của bướu xung để duy trì giá trị đọc gần như không đổi ở mức 80% của toàn
bộ thang đo mà các bước điều chỉnh của bộ suy giảm cho phép. Nếu không có quy định nào khác, các phép đo
cần được thực hiện thông qua mạch trọng số. A.2.2. Đặc tính động trong đáp tuyến đối với
bướu xung tông lặp lại Phương pháp đo Một loạt bướu xung 5 ms của tông 5 kHz, bắt
đầu từ giao điểm "không" được đưa đến đầu vào có biên độ sao cho tín
hiệu ổn định đọc được có giá trị bằng 80% toàn bộ thang đo. Các giới hạn của
giá trị đọc tương ứng với từng tần số lặp lại được cho trong Bảng A.3. Thử nghiệm cần được thực hiện khi không điều
chỉnh bộ suy giảm nhưng đặc tính này cần nằm trong dung sai của toàn dải. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số bướu xung trong một giây 2 10 100 Biên độ tín hiệu chuẩn ổn định đọc được % dB 48 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 77 - 2,3 97 - 0,25 Các giá trị giới hạn - giới hạn dưới % dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dB 43 - 7,3 53 - 5,5 72 - 2,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 1,7 94 - 0,5 100 - 0,0 A.2.3. Đặc tính quá tải Khả năng quá tải của hệ thống đo cần lớn hơn
20 dB so với chỉ số lớn nhất của thang đo ở mọi vị trí điều chỉnh của bộ suy
giảm. Thuật ngữ "khả năng quá tải" dùng cho cả khi không có mạch xén
ở các tầng tuyến tính và duy trì quy luật của mọi khoảng lôgarit hoặc tương tự. Phương pháp đo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2.4. Sai số đảo chiều Sự khác nhau về giá trị đọc khi cực tính của
tín hiệu không đối xứng đảo chiều không được lớn hơn 0,5 dB. Phương pháp đo Các xung vuông một chiều 1 ms có độ lặp lại
là 100 xung trong một giây hoặc thấp hơn được đưa đến đầu vào ở chế độ không có
trọng số, có biên độ là 80% của toàn bộ thang đo. Cực tính của tín hiệu vào sau
đó được đảo chiều và ghi lại độ chênh lệch kết quả đọc. A.2.5. Độ quá lắc Thiết bị đọc phải thỏa mãn độ quá lắc quá
mức. Phương pháp đo Tông 1 kHz được đưa đến đầu vào có biên độ
đọc ổn định được là 0,775 V hoặc 0 dB (xem A.2.6). Khi tín hiệu này được đặt
vào một cách đột ngột thì độ quá lắc phải nhỏ hơn 0,3 dB. A.2.6. Hiệu chuẩn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2.7. Trở kháng vào Dụng cụ đo cần có trở kháng vào ³ 20 kW và nếu có đầu nối vào thì trở kháng vào phải là 600 W ± 1%.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6697-1:2000 (IEC 268-1 : 1988) về Thiết bị của hệ thống âm thanh - Phần 1: Quy định chung
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6697-1:2000 (IEC 268-1 : 1988) về Thiết bị của hệ thống âm thanh - Phần 1: Quy định chung
4.769
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|