Số
|
Đặc
tính
|
Điều
|
Phương
pháp ghi thông tin
|
Mã
hiệu kiểu chung
|
Mã
hiệu kiểu duy nhất
|
5
|
Đầu nối/Ruột dẫn
|
5.101
|
Nếu thiết bị đóng cắt lắp trên
dây mềm là loại không thay dây được thì điều này phải được ghi trong hướng
dẫn.
|
7.1.101.2
|
Do
|
Do
|
5.102
|
Nếu thiết bị đóng cắt chỉ thích
hợp để sử dụng với dây mềm dẹt thì điều này phải được ghi trong hướng dẫn.
|
7.1.103.2
|
Do
|
Do
|
101
|
Loại hoặc kiểu thiết bị mà
thiết bị đóng cắt có thể sử dụng cùng
|
101.1
|
Thiết bị đóng cắt lắp trên dây
mềm được thiết kế riêng để điều khiển đèn điện.
|
|
Do
|
Do
|
101.2
|
Loại hoặc kiểu thiết bị theo TCVN
5699-2-17 (IEC 60335-2-17) mà thiết bị đóng cắt có thể sử dụng cùng.
|
|
Do
|
Do
|
Bổ sung:
8.101. Đối với thiết bị đóng
cắt lắp trên dây mềm được thiết kế riêng để điều khiển đèn điện, không đòi hỏi
ghi nhãn "OFF".
9. Bảo vệ chống
điện giật
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
9.1. Bổ sung vào cuối điều
này của Phần 1:
Đối với thiết bị đóng cắt lắp trên
dây mềm, thử nghiệm được thực hiện khi thiết bị đóng cắt được lắp với dây mềm
có tiết diện danh nghĩa nhỏ nhất hoặc lớn nhất qui định trong Bảng 4, chọn giá
trị nào bất lợi hơn.
9.1.2. Thay thế:
Nếu nắp đậy hoặc tấm đậy hoặc cầu
chảy có thể tháo ra mà không sử dụng dụng cụ, phải đảm bảo bảo vệ chống tiếp
xúc với các phần mang điện ngay cả khi đã tháo nắp đậy hoặc tấm đậy.
Nếu có ghi nhãn bên ngoài trên
thiết bị đóng cắt cho thấy rằng có cầu chảy nằm bên trong và nắp đậy hoặc tấm
đậy chỉ có thể tháo ra khi sử dụng dụng cụ thì phải đảm bảo bảo vệ chống tiếp
xúc với các phần mang điện ngay cả khi đã tháo nắp đậy hoặc tấm đậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng ngón tay
thử nghiệm tiêu chuẩn, que thử B theo IEC 61032.
Bổ sung:
9.101. Thiết bị đóng cắt
loại không thay dây được được thử nghiệm với các dây mềm do nhà chế tạo lắp
sẵn.
10. Yêu cầu
nối đất
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
10.1. Bổ sung vào cuối của
điều này của Phần 1:
Cho phép sử dụng các đầu nối được
cung cấp để tạo nối đất liên tục nếu chúng được cách ly với các phần mang điện
bằng cách điện chính và cách ly với các phần có thể tiếp cận bằng cách điện
phụ.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về hệ thống cách
điện để tạo nối đất liên tục được cho trong Hình 105.
10.3. Không áp dụng điều này
của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.101. Các đường dẫn trên
tấm mạch in có thể sử dụng để tạo nối đất liên tục trong các điều kiện sau:
- có ít nhất hai đường dẫn được sử
dụng với các mối hàn độc lập và thiết bị đóng cắt phù hợp với 10.4 đối với từng
đường dẫn;
- vật liệu làm tấm mạch in là tấm
gồm nhiều lớp sợi thủy tinh dệt epoxit phủ đồng;
- đường dẫn của tấm mạch in chịu
được thử nghiệm ngắn mạch theo 23.3.
11. Đầu nối và
mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
Thay thế:
Bảng
4 - Khả năng mang dòng tải điện trở của đầu nối và tiết diện liên quan của các
đầu nối dùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước
Khả
năng mang dòng tải điện trở của đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột
dẫn mềm
Tiết
diện
mm2
Cỡ
đầu nối
Nhỏ
nhất
Trung
bình
Lớn
nhất
Lớn hơn 0 và đến và bằng 3
Lớn hơn 3 và đến và bằng 6
Lớn hơn 6 và đến và bằng 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,75
0,5
0,75
1,0
0,75
1,0
1,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
11.1.2. Không áp dụng điều
này của Phần 1 đối với thiết bị đóng cắt lắp trên dây mềm loại thay dây được.
12. Kết cấu
Áp dụng điều này củ Phần 1, ngoài
ra:
12.1.2. Bổ sung:
- các sợi dây cứng ngắn không được
coi là dễ tuột khỏi đầu nối nếu chúng vẫn giữ nguyên vị trí khi vít đầu nối
được nới lỏng.
Bổ sung:
12.1.101. Nếu các đầu nối
hàn được phân loại theo 7.2.12, thì phải có các phương tiện bổ sung để giữ chặt
ruột dẫn.
12.3.101. Thiết bị đóng cắt
lắp trên dây mềm phải có cơ cấu chặn dây sao cho các ruột dẫn không chịu lực
căng, kể cả xoắn khi chúng được nối với các đầu nối, và vỏ bọc của dây mềm được
bảo vệ khỏi mài mòn và được giữ đúng vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.103. Không cho phép sử
dụng phương pháp chặn dây kiểu buộc dây mềm thành nút hoặc dùng một sợi dây
buộc các đầu lại.
12.3.104. Cơ cấu chặn dây
của thiết bị đóng cắt lắp trên dây mềm phải bằng vật liệu cách điện hoặc, nếu
bằng kim loại, thì phải được cách điện với các phần kim loại tiếp cận được hoặc
các bề mặt cách điện tiếp cận được bằng cách điện phù hợp với các yêu cầu của cách
điện phụ.
12.3.105. Đối với thiết bị
đóng cắt lắp trên dây mềm thay dây được, cơ cấu chặn dây phải được thiết kế sao
cho các phần của chúng không rơi ra khi nắp đậy của thiết bị đóng cắt được tháo
ra, ngay cả khi thiết bị đóng cắt không được nối với các dây mềm của chúng.
12.3.106. Cơ cấu chặn dây
phải được thiết kế sao cho
- với phương pháp chặn dây bất kỳ,
dây mềm không được cố định bằng cách xuyên vào cách điện khiến cho cách điện
của dây mềm bị cắt hoặc bị hư hại đáng kể;
CHÚ THÍCH: Cho phép làm biến dạng
nhẹ cách điện sao cho cách điện của dây mềm không bị cắt hoặc bị hư hại đáng
kể.
- các vít hẹp của cơ cấu chặn dây
không được chạm vào dây mềm nếu các vít này có thể tiếp cận được hoặc được nối
điện với các phần kim loại tiếp cận được;
- không được kẹp dây mềm bằng vít
đè trực tiếp lên dây mềm, trừ khi vít làm bằng vật liệu cách điện;
- đối với các thiết bị đóng cắt
thay dây được, ít nhất một phần cơ cấu chặn dây được giữ cố định vào thiết bị
đóng cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị đóng cắt thay
dây được, cơ cấu chặn dây mềm phải thích hợp với các lắp trên dây mềm khác nhau
có thể được nối đến.
12.3.107. Cơ cấu chặn dây
dùng cho thiết bị đóng cắt thay dây được phải được thiết kế và đặt sao cho việc
thay thế dây mềm là dễ dàng.
Kiểm tra sự phù hợp với 12.3.101
đến 12.3.107 bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm kéo trong thiết bị tương tự
như thể hiện trên Hình 101, sau đó là thử nghiệm mô men xoắn trong thiết bị như
thể hiện trên Hình 104:
- thiết bị đóng cắt không thay dây
được được thử nghiệm với dây mềm như được giao và phải sử dụng ba mẫu thử chưa
qua sử dụng cho các thử nghiệm này;
- ba thiết bị đóng cắt thay dây
được chưa qua sử dụng được thử nghiệm với các dây bọc PVC có tiết diện nhỏ nhất
và lớn nhất như thể hiện trong Bảng 101. Trước khi thử nghiệm, chiều dài tự do
của dây mềm phải được cắt đi để lại một đoạn 150 mm ± 5 mm.
- thiết bị đóng cắt thay dây được
có các lối vào được thiết kế đặc biệt để nối dây mềm dẹt cách điện bằng PVC
(TCVN 6610 (IEC 60227)) chỉ được thử nghiệm với dây mềm dẹt.
Bảng
101 - Dòng điện danh định đối với tải thuần trở và các lắp trên dây mềm liên
quan
Dòng
điện danh định đối với tải thuần trở
A
Số
lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
dây theo TCVN 6610 (IEC 60227)
Đường
kính ngoài
Nhỏ
nhất
mm
Lớn
nhất
mm
Lớn
hơn 0,2 và đến và bằng 3
2
0,5
52
52 (dẹt)
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
52
52 (dẹt)
5,2
3,2 x 5,2
6,4
3,9 x 6,4
3
0,5
52
5,0
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
5,4
6,8
Lớn
hơn 3 và đến và bằng 6
2
0,75
52
52 (dẹt)
53
53 (dẹt)
5,2
3,2 x 5,2
6,0
3,8 x 6,0
6,4
3,9 x 6,4
7,6
5,2 x 7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
53
53 (dẹt)
5,9
3,9 x 6,2
7,5
4,7 x 7,5
3
0,75
52
53
5,4
6,4
6,8
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
53
7,6
9,4
1,0
53
7,6
9,4
Lớn
hơn 6 và đến và bằng 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
52
52 (dẹt)
53
53 (dẹt)
5,2
3,2 x 5,2
6,0
3,8 x 6,0
6,4
3,9 x 6,4
7,6
5,2 x 7,6
1,0
53
6,4
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
7,4
9,0
3
0,75
52
53
5,4
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
1,0
53
6,8
8,4
1,5
53
8,0
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
53
7,6
9,4
1,5
53
9,0
11,0
Ruột dẫn của dây mềm được đưa vào
các đầu nối của thiết bị đóng cắt thay dây được, và vít bằng kim loại của đầu
nối được xiết chặt vừa đủ để ngăn ruột dẫn không dễ dàng thay đổi vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu tiên, thiết bị đóng cắt được cố
định vào thiết bị thử nghiệm theo Hình 101 sao cho trục của dây mềm thẳng đứng
khi đi vào mẫu. Sau đó cho dây mềm chịu lực kéo 60 N trong 100 lần. Lực kéo
được đặt từ từ không giật, mỗi lần trong 1s.
Ngay sau thử nghiệm này, dây mềm
phải chịu mô men xoắn trong 1 min bằng thiết bị tương tự như mô tả trên Hình
104 với giá trị mô men xoắn bằng:
- 0,15 Nm đối với dây mềm có tiết
diện danh nghĩa đến và bằng 0,75 mm2;
- 0,25 Nm đối với dây mềm có tiết
diện danh nghĩa bằng 1 mm2 và 1,5 mm2.
Mô men xoắn được đặt càng sát thiết
bị đóng cắt càng tốt.
Đối với thiết bị đóng cắt dùng cho
chăn, đệm và thiết bị gia nhiệt uốn được tương tự theo TCVN 5699-2-17 (IEC
60335-2-17), thử nghiệm kéo và thử nghiệm mô men xoắn được thực hiện với lực
kéo bằng 100 N và mô men xoắn bằng 0,15 Nm.
Trong quá trình các thử nghiệm, dây
mềm không được hư hại. Sau các thử nghiệm này, dây mềm phải không bị xê dịch
theo chiều dọc quá 2 mm, và không được có sức căng đáng kể ở mối nối. Chiều dài
đường rò và khe hở không khí không được giảm xuống dưới giá trị cho trong Điều
20. Đối với thiết bị đóng cắt thay dây được, không được đứt các mối nối điện.
Để đo độ xê dịch theo chiều dọc,
thực hiện đánh dấu trên dây trong khi chịu lực kéo lần đầu. Sau các thử nghiệm,
độ xê dịch của dấu trên dây so với mẫu được đo trong khi dây chịu lực kéo thêm
lần nữa.
12.3.108. Thiết bị đóng cắt
không thay dây được phải có dây mềm phù hợp với TCVN 6610-5 (IEC 60227-5) hoặc
tiêu chuẩn 9615 (IEC 60245).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.109. Vít, nếu có, mà
phải thao tác khi thay dây mềm, không được dùng để cố định bộ phận bất kỳ khác,
trừ khi thiết bị đóng cắt được làm mất hiệu lực hoặc hiển nhiên không hoàn
chỉnh nếu không lắp hoặc lắp không đúng, hoặc bộ phận được thiết kế để được giữ
cố định không thể tháo ra khi không sử dụng dụng cụ khi thay dây mềm.
CHÚ THÍCH: Điều này không loại trừ
nắp đậy có thể được làm cơ cấu chặn dây hoặc một phần của cơ cấu chặn dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
12.3.110. Thiết bị đóng cắt
lắp trên dây mềm phải được thiết kế sao cho dây mềm có khả năng chịu uốn thường
xuất hiện trong sử dụng bình thường. Đầu vào ống lót không được có gờ sắc.
Nếu có cơ cấu bảo vệ dây mềm để đáp
ứng yêu cầu này thì cơ cấu này không được tích hợp với dây mềm ngoại trừ các
thiết bị đóng cắt có các đầu nối theo phân loại 7.2.3 ví dụ như khi có thể lắp
các dây mềm đặc biệt vào cơ cấu bảo vệ dây đúc liền nhưng không thể lắp dây
tiêu chuẩn mà không có cơ cấu bảo vệ dây trong quá trình bảo trì.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
thiết bị đóng cắt, lắp với dây mềm hoặc một dải các dây mềm mà nó được thiết kế
để lắp cùng, chịu các thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị đóng cắt được lắp trong
thiết bị thử nghiệm uốn như thể hiện trên Hình 102. Để thử nghiệm, áp dụng các
điều kiện sau:
a) chỉ thử nghiệm một lần với dây
mềm có kích thước lớn nhất được lắp vào;
b) đối với thiết bị đóng cắt có
dòng điện danh định lớn hơn 3 A, phải sử dụng dây mềm kiểu TCVN 6610-5 (IEC
60227-5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nếu thiết bị đóng cắt được phân
loại theo 7.1.103.2 thì phải sử dụng dây mềm dẹt;
e) đối với thiết bị đóng cắt không
thay dây được, phải sử dụng các mẫu thử bổ sung.
Trục dao động được chọn sao cho
trong quá trình thử nghiệm, vật nặng gắn vào dây mềm và bản thân dây mềm tạo ra
dịch chuyển theo chiều ngang ở mức tối thiểu. các mẫu có dây mềm dẹt được lắp
sao cho trục lớn hơn của tiết diện song song với trục dao động.
Từng dây mềm qua lối vào đều được
mang tải bằng vật nặng có khối lượng 1kg. Khi thiết bị đóng cắt làm việc ở điện
áp danh định để đóng điện cho dây nào thì cho dòng điện danh định chạy qua dây
đó, điện áp giữa các dây là điện áp danh định lớn nhất. Cơ cấu dao động được
dịch chuyển tiến lùi một góc 22,50 (sang cả hai phía của trục thẳng
đứng), số lần uốn (tức là 1 lần dịch chuyển qua góc 450) là 5 000
lần với tốc độ uốn là 60 lần trên phút.
Đối với thiết bị đóng cắt dùng cho
chăn, đệm và các thiết bị gia nhiệt uốn được tương tự theo TCVN 5699-2-17 (IEC
60335-2-17), cơ cấu dao động được dịch chuyển qua một góc 450 (về cả
hai phía của trục thẳng đứng) và tải đặt lên dây mềm là 0,5 kg.
Thiết bị đóng cắt thay dây được
phải chịu 10 000 lần uốn còn thiết bị đóng cắt không thay dây được phải chịu 20
000 lần uốn.
Trong thử nghiệm này, dòng điện thử
nghiệm không được gián đoạn và không được có ngắn mạch giữa các ruột dẫn.
Sau thử nghiệm, các mẫu không được
bị hỏng theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
12.3.111. Đối với thiết bị
đóng cắt lắp trên dây mềm thay dây được, không gian bên trong thiết bị đóng cắt
dành cho ruột dẫn ngoài phải đủ để cho phép dễ dàng luồn và nối ruột dẫn, và
nắp đậy, nếu có, được lắp mà không có nguy cơ làm hỏng ruột dẫn hoặc cách điện
của ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng cách nối dây mềm có tiết diện lớn nhất theo Bảng 4.
12.3.112. Thiết bị đóng cắt
lắp trên dây mềm thay dây được loại một cực phải có đầu nối hoặc các đầu nối bổ
sung cho phép đầu nối ruột dẫn hoặc các ruột dẫn không được đóng cắt.
Đầu nối hoặc các đầu nối này phải
cho phép đấu nối cả các đầu vào và đầu ra của ruột dẫn hoặc các ruột dẫn không
được đóng cắt.
12.3.113. Thiết bị đóng cắt
lắp trên dây mềm không thay dây được phải có các mối nối vĩnh viễn bằng cách
hàn thiếc hoặc hàn điện, kẹp hoặc cách khác có hiệu quả tương tự.
Kết cấu của thiết bị đóng cắt phải
sao cho:
- không thể tách dây mềm khỏi thiết
bị đóng cắt;
- không thể mở thiết bị đóng cắt
bằng tay hoặc bằng cách sử dụng dụng cụ.
mà không làm thiết bị đóng cắt bị
mất hiệu lực vĩnh viễn.
Thiết bị đóng cắt được coi là mất
hiệu lực vĩnh viễn nếu, để lắp lại thiết bị đóng cắt, phải sử dụng các bộ phận
hoặc vật liệu không phải loại ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm bằng tay. Đối với các đầu nối không bắt ren, phải áp
dụng thử nghiệm độ bền nhiệt theo 11.1.3.4.
12.3.114. Đối với cụm thiết
bị đóng cắt dây mềm đầu nối sẵn, dòng điện danh định của dây mềm phải tương
thích với dòng điện danh định của thiết bị đóng cắt và phải phù hợp với các giá
trị cho trong Bảng 102.
Bảng
102 - Kích cỡ ruột dẫn
Dòng
điện danh định tải điện trở của thiết bị đóng cắt
A
Tiết
diện ruột dẫn
mm2
Lớn hơn 0 và đến và bằng 3
0,5
; 0,75
Lớn hơn 3 và đến và bằng 6
0,75
; 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,
75 ; 1,0
Lớn hơn 10 và đến và bằng 16
0,75
; 1,0 ; 1,5
12.3.115. Thiết bị đóng cắt
lắp trên dây mềm loại thay dây được có các đầu nối để tạo nối đất liên tục phải
được thiết kế có khoảng trống rộng cho phần trùng xuống của ruột dẫn nối đất
bảo vệ theo cách sao cho, nếu cơ cấu giảm lực căng mất hiệu lực thì mối nối của
ruột dẫn nối đất bảo vệ sẽ chịu sức căng sau khi nối các ruột dẫn mang dòng, và
sao cho, trong trường hợp các ứng suất quá mức, ruột dẫn nối đất bảo vệ sẽ đứt
sau các ruột dẫn mang dòng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Dây mềm được nối với thiết bị đóng
cắt dây mềm theo cách để các ruột dẫn mang dòng điện được nối từ cơ cấu giảm
sức căng đến các đầu nối tương ứng dọc theo tuyến ngắn nhất có thể.
Sau khi các ruột dẫn này được nối
đúng, lõi của ruột dẫn nối đất bảo vệ được nối đến đầu nối của nó và cắt ở độ
dài hơn 8 mm so với độ dài cần thiết để nối đúng.
Sau đó, nối ruột dẫn nối đất bảo vệ
với đầu nối của nó. Khi đó phải có khả năng chứa được đoạn vòng, tạo thành bởi
ruột dẫn nối đất bảo vệ do phần chiều dài thừa ra, một cách thoải mái trong
không gian dành cho đi dây mà không cần ép hoặc nén lõi khi đóng nắp đậy của
thiết bị đóng cắt lắp trên dây mềm và cố định đúng nắp này.
12.3.116. Thiết bị đóng cắt
có phương tiện để treo phải có đủ độ bền cơ để chịu được ứng suất trong quá
trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm chắn, giữa không gian dành cho
phương tiện treo cố định vào tường và các bộ phận mang điện, có nhiều khả năng
phải chịu ứng suất cơ khi thiết bị đóng cắt được treo trên tường, được thử
nghiệm như sau.
Đoạn thép hình trụ, có đường kính 3
mm và đầu hình bán cầu có bán kính 1,5 mm, được ấn vuông góc với mặt phẳng
tường dùng để đỡ, ở vị trí bất lợi nhất, trong 10s vào tấm chắn với một lực là
75 N. Đoạn thép không được chọc thủng tấm chắn.
Thiết bị đóng cắt được lắp với dây
mềm được treo trên tường như trong sử dụng bình thường, bằng đoạn thép hình trụ
có đường kính tương tự đoạn thép được mô tả ở trên và có chiều dài đủ để chạm
vào mặt sau của tấm chắn.
Đặt một lực kéo 60N, ở vị trí bất
lợi nhất, vào dây mềm, trong 10s.
Trong quá trình thử nghiệm, phương
tiện dùng để treo thiết bị đóng cắt trên tường không được gãy, hoặc, nếu gãy,
thì các bộ phận mang điện không được trở nên tiếp cận được bằng ngón tay thử
nghiệm tiêu chuẩn.
12.3.117. Thiết bị đóng cắt
được treo trên tường như trong sử dụng bình thường, sử dụng vít đầu tròn có
đường kính vít 3 mm, và cho chịu thử nghiệm kéo với lực đặt vào là 50 N không
giật.
Lực kéo được đặt trong 10 s theo
hướng tạo ra sức căng lớn nhất lên phương tiện treo.
Trong thử nghiệm, phương tiện dùng
để treo thiết bị đóng cắt trên tường không được gãy hoặc, nếu gãy, thì các bộ
phận mang điện không được trở nên tiếp cận được bằng ngón tay thử nghiệm tiêu
chuẩn.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có từ
hai phương tiện treo trở lên, thử nghiệm được tiến hành trên từng phương tiện
treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
14. Bảo vệ
chống sự xâm nhập của các vật rắn và nước và bảo vệ chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Điện trở
cách điện và độ bền điện môi
Áp dụng điều này của Phần 1.
16. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Độ bền
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
18.2. Thêm vào phần cuối
cùng của điều này của Phần 1:
Đối với thử nghiệm ở 18.2, thiết bị
đóng cắt dây mềm không phải loại thao tác bằng chân, được giữ tiếp xúc với tấm
gỗ dán có chiều dày 15 mm.
Loại thao tác bằng chân được đặt
trên tấm gỗ cứng đặc có chiều dày 25 mm.
Bổ sung:
18.101. Thiết bị đóng cắt
lắp trên dây mềm, không phải loại thao tác bằng chân, được thử nghiệm trong
thùng quay như thể hiện trong Hình 103. Chiều rộng của thùng không được nhỏ hơn
275 mm, nhưng chiều rộng thực phải sao cho đảm bảo chiều cao rơi tự do của
thiết bị đóng cắt đã lắp dây mềm như qui định. Tại một thời điểm chỉ thử nghiệm
một mẫu trong thùng.
Thiết bị đóng cắt loại thay dây
được được lắp với dây mềm hoặc các dây mềm theo Bảng 101 có tiết diện nhỏ nhất
và chiều dài tự do xấp xỉ 50 mm. Các vít đầu nối được xiết chặt với mô men xoắn
bằng 2/3 giá trị qui định trong 19.2.
Thiết bị đóng cắt loại không thay
dây được phải được thử nghiệm với dây mềm hoặc các dây mềm được cung cấp, dây
hoặc các dây này được cắt sao cho chiều dài tự do nhô ra khỏi thiết bị đóng cắt
khoảng 50 mm.
Mẫu được cho rơi từ độ cao 50 cm
lên tấm thép dày 3 mm, số lần rơi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 500 nếu khối lượng mẫu không kể
dây mềm lớn hơn 100 g nhưng không lớn hơn 200 g;
- 100 nếu khối lượng mẫu không kể
dây mềm lớn hơn 200 g.
Thùng được quay với tốc độ 5 vòng
trên phút, do đó sẽ thực hiện 10 lần rơi trên phút.
Sau thử nghiệm, mẫu không được cho
thấy bị hư hại đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này. Sau thử nghiệm
này, cần chú ý đặc biệt đến mối nối của (các) dây mềm.
Cho phép có những mảnh vỡ nhỏ và cơ
cấu tác động có thể hỏng nhưng không dẫn đến loại bỏ với điều kiện bảo vệ chống
điện giật không bị ảnh hưởng và có thể thực hiện được bất cứ việc ngắt mạch công
bố nào bằng cách sử dụng cơ cấu tác động ngay cả khi bị hỏng. Các mối nối không
được bị nới lỏng trong thử nghiệm này.
18.102. Thiết bị đóng cắt
lắp trên dây mềm loại thao tác bằng chân phải chịu thử nghiệm nén như sau:
- thiết bị đóng cắt, có lắp (các)
dây mềm thích hợp, được đặt ở vị trí làm việc bình thường trên tấm thép phẳng
nằm ngang, có chiều dày 15 mm, được đỡ cứng vững. Ngăn ngừa dịch chuyển bất kỳ
của thiết bị đóng cắt trên tấm thép;
- thiết bị đóng cắt chịu một lực
đặt vào thông qua đoạn thép có đường kính 50 mm. Lực ban đầu 250 N ± 5 N được tăng lên thành 750 N ± 5 N trong thời gian 1 min. Lực này được duy
trì trong một phút tiếp theo và sau đó nhả ra;
- thử nghiệm được lặp lại hai lần
nữa với lực đặt vào các vị trí khác nhau. Ba vị trí được chọn sao cho thử
nghiệm được các điểm có nhiều khả năng bị hỏng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Vít, bộ
phận mang dòng và mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
Bổ sung:
19.101. Vít bằng vật liệu cách
điện
Bảng
103 - Giá trị mô men xoắn dùng cho các vít bằng vật liệu cách điện
Đường
kính danh nghĩa của ren
mm
Mô
men xoắn
Nm
Đến và bằng 2,8
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Lớn hơn 3 và đến và bằng 3,2
0,3
Lớn hơn 3,2 và đến và bằng 3,6
0,4
Lớn hơn 3,6 và đến và bằng 4,1
0,5
Lớn hơn 4,1 và đến và bằng 5,3
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
19.102. Không thể thay các
vít bằng vật liệu cách điện bằng các vít kim loại, nếu việc thay này ảnh hưởng
xấu đến an toàn, ví dụ như làm giảm khe hở không khí.
20. Khe hở
không khí, chiều dài đường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in
cứng
Áp dụng điều này của Phần 1.
21. Nguy hiểm
về cháy
Áp dụng điều này của Phần 1.
22. Khả năng
chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
23. Thao tác
không bình thường và điều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Linh kiện
dùng cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử
Áp dụng điều này của Phần 1.
25. Yêu cầu về
EMC
Áp dụng điều này của Phần 1.
Bổ sung các hình vẽ sau vào cuối
các hình vẽ trong Phấn 1.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Tay quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mẫu
4 Vật nặng
5 Thanh đỡ
6 Điểm tựa
Hình
101-Thiết kế kéo dùng để thử nghiệm cơ cấu chặn dây
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Thiết bị dùng để cố định mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mẫu
4 Vật nặng
5 Trục dao động
Hình
102-Thiết kế kéo dùng để thử nghiệm uốn
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Khối gỗ
2 Thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Tấm nhựa nhiệt dẻo nhiều lớp
a Thân của thùng quay
làm bằng tấm thép dày 1,5 mm.
* Giá trị W = 275 mm
Hình
103-Thùng quay
CHÚ DẪN
1 Mẫu
2 Dây mềm
A Cơ cấu cố định mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Đầu dây mềm
D Trục quay (rỗng)
r bán kính ròng rọc
F vật nặng; mô men xoắn = F x r
P Ròng rọc
Hình
104-Thiết kế tạo mô men xoắn dùng để thử nghiệm cơ cấu chặn dây
CHÚ DẪN
B Cách điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O Cách điện làm việc
R Cách điện tăng cường
S Cách điện phụ
C Phần tiếp cận được
(Thiết bị đóng cắt dây mềm một cực)
Hình
105-Ví dụ về hệ thống cách điện
PHỤ LỤC
Áp
dụng các phụ lục của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Lưu ý chung đối với các thử
nghiệm
6. Thông số danh định
7. Phân loại
8. Nhãn và tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Yêu cầu nối đất
11. Đầu nối và mối nối
12. Kết cấu
13. Cơ cấu truyền động
14. Bảo vệ chống sự xâm nhập của
vật rắn và nước và bảo vệ chống ẩm
15. Điện trở cách điện và độ bền
điện môi
16. Phát nóng
17. Độ bền
18. Độ bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Khe hở không khí, chiều dài
đường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in cứng
21. Nguy hiểm về cháy
22. Khả năng chống gỉ
23. Thao tác không bình thường và
điều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử
24. Linh kiện dùng cho thiết bị
đóng cắt bằng điện tử
25. Yêu cầu về EMC
Các hình vẽ
Các phụ lục