Điều
|
Số
lượng mẫu cần thử nghiệm 1)
|
Chú
thích
|
6
|
Thông số đặc trưng
|
1
|
|
7
|
Phân loại
|
1
|
|
8
|
Ghi nhãn và tài liệu
|
1
|
|
9
|
Bảo vệ chống điện giật
|
1
|
|
10
|
Yêu cầu nối đất
|
1
|
|
11
|
Đầu nối và đầu cốt
|
1
|
2)
|
12
|
Kết cấu
|
1
|
|
13
|
Cơ cấu truyền động
|
3 4 5 6 7 8
|
3)
|
14
|
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn, bụi, nước và bảo vệ chống các điều kiện ẩm
|
3 4 5 6 7 8
|
3)
|
15
|
Điện trở cách điện và độ bền điện
môi
|
3 4 5 6 7 8
|
2)
3)
|
16
|
Phát nóng
|
3 4 5 6 7 8
|
|
17
|
Tuổi thọ
|
3 4 5 6 7 8
|
3)
|
18
|
Độ bền cơ
|
3 4 5
|
|
19
|
Ren, bộ phận mang dòng và mối nối
|
2
|
|
20
|
Khe hở không khí, chiều dài đường
rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm lắp ráp tấm mạch in
|
2
|
4)
5)
|
21
|
Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
|
2
|
|
22
|
Khả năng chống gỉ
|
2
|
|
23
|
Làm việc không bình thường và
điều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử
|
1
|
|
24
|
yêu cầu EMC
|
ba
mẫu bổ sung
|
|
1) Để chọn cơ cấu nối
dạng lỗ cắm thử nghiệm theo Phụ lục H, có thể phải bổ sung thêm mẫu thử
nghiệm.
2) Có thể yêu cầu bổ
sung ba mẫu mới theo 11.1.1.3.4 hoặc Bảng 12, chú thích 2.
3) Các mẫu khác từ 9
đến 11, v.v.... được thử nghiệm cùng sự phối hợp các điều như các mẫu từ 6
đến 8;
4) Có thể cần ba mẫu
bổ sung theo 20.1 đối với thử nghiệm theo Phụ lục M.
5) Để thử nghiệm các
lớp phủ trên tấm mạch in theo 20.4, cần số lượng tấm mạch in như sau:
- 13 mẫu đối với lớp phủ kiểu A;
- 17 mẫu đối với lớp phủ kiểu B.
6) Có thể cần các mẫu
bổ sung đối với các thử nghiệm phá hủy trong các Điều 20, 21 và 23.
|
5.6. Các thiết bị đóng cắt
có tần số danh định nào thì thử nghiệm theo tần số đó. Các thiết bị đóng cắt
không ghi tần số danh định thì thử nghiệm ở 50 Hz. Các thiết bị đóng cắt có dải
tần số danh định thì thử nghiệm ở tần số bất lợi nhất nằm trong dải.
5.7. Nếu có nhiều hơn một
mẫu không đạt trong quá trình thử nghiệm ở các điều từ Điều 13 đến Điều 18 ví
dụ như dẫn đến không phù hợp với các điều kiện liên quan, thì các thử nghiệm
dẫn đến không đạt và các thử nghiệm trước đó có thể ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm này phải được thử nghiệm lại trên bộ mẫu khác giống hệt như trước, tất
cả các mẫu phải phù hợp với thử nghiệm lại. Không được có các yếu tố không đạt
xuất hiện trong quá trình thử nghiệm từ Điều 6 đến Điều 12 và Điều 19 đến Điều
22.
CHÚ THÍCH: Người yêu cầu thử nghiệm
có thể giao đồng thời với bộ mẫu thử nghiệm đầu tiên, một bộ mẫu bổ sung có thể
cần đến trong trường hợp có một mẫu không đạt.
Cơ quan thử nghiệm khi đó sẽ thử
nghiệm các mẫu bổ sung mà không đòi hỏi gì thêm và chỉ kết luận không đạt yêu
cầu thử nghiệm nếu khi xẩy ra thêm một mẫu không đạt.
Nếu bộ mẫu bổ sung không được giao
đồng thời thì chỉ một mẫu không đạt cũng dẫn đến không đạt yêu cầu thử nghiệm.
5.8. Nếu buộc phải có các bộ
phận cách điện kép hoặc cách điện tăng cường trong các thiết bị đóng cắt dùng
cho thiết bị cấp 0 hoặc cấp I thì các bộ phận đó được kiểm tra phù hợp với các
yêu cầu qui định đối với các thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp II.
Tương tự, nếu buộc phải có các bộ
phận trong thiết bị đóng cắt làm việc ở SELV thì các bộ phận này cũng được kiểm
tra phù hợp với các yêu cầu qui định đối với các thiết bị đóng cắt dùng cho
thiết bị cấp III.
5.9. Đối với các thử nghiệm
của tiêu chuẩn này, thao tác có thể thực hiện bằng thiết bị thử nghiệm. Tuy
nhiên, các thử nghiệm ở tốc độ tăng cao phải được thực hiện theo của 17.2.4.
Đối với các thiết bị đóng cắt có cơ
cấu thao tác bằng điện tử, việc tác động phải được thực hiện theo các công bố
của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài độ sáng mà có thể không xét
đến, nếu không có qui định khác, bóng đèn phải thực hiện chức năng. Thử nghiệm
có thể được thực hiện với các mẫu thử mô phỏng các ảnh hưởng về điện, cơ và
nhiệt của bóng đèn chỉ thị gốc. Trong quá trình thử nghiệm có thể thay những
bóng đèn chỉ thị nào thay thế được. Những bộ chỉ thị tín hiệu có chức năng độc
lập với chức năng của thiết bị đóng cắt thì được cho làm việc liên tục.
Kết quả thử nghiệm đối với các
thiết bị đóng cắt có bóng đèn chỉ thị phải được coi là áp dụng cho các thiết bị
đóng cắt có kết nối tương đương nhưng không có đèn chỉ thị, hoặc cho đèn chỉ
thị có kết cấu tương đương mà không có cơ cấu đóng cắt.
5.11. Thiết bị đóng cắt được
thiết kế để làm việc với nguồn điện riêng thì được thử nghiệm với nguồn điện
đó.
5.12. Trong tất cả các thử
nghiệm, dụng cụ đo hoặc phương tiện đo không được ảnh hưởng đáng kể đến đại
lượng cần đo.
5.13. Đối với thiết bị đóng
cắt bằng điện tử, có thể cần ngắt hoặc nối tắt các linh kiện điện tử cho mục
đích thử nghiệm.
5.14. Đối với các thử nghiệm
của 23.1.1.1, có thể cần các mẫu bổ sung.
6. Thông số
danh định
6.1. Điện áp danh định lớn
nhất là 480 V.
6.2. Thiết bị đóng cắt có bộ
chỉ thị tín hiệu có thể có điện áp danh định khác với bộ chỉ thị tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
từ 6.1 đến 6.3 bằng cách xem xét kết hợp với Điều 8.
7. Phân loại
7.1. Phân loại thiết bị đóng cắt
7.1.1. Theo loại nguồn điện:
7.1.1.1. - thiết bị đóng cắt
chỉ dùng ở điện xoay chiều.
7.1.1.2. - thiết bị đóng cắt
chỉ dùng ở điện một chiều.
7.1.1.3. - thiết bị đóng cắt
dùng ở cả điện xoay chiều và điện một chiều.
7.1.2. Theo loại phụ tải được
điều khiển bằng mỗi mạch của thiết bị đóng cắt:
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị đóng cắt có
nhiều hơn một mạch thì không nhất thiết phải được phân loại như nhau với tất cả
các mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.1. - mạch dùng cho tải
về cơ bản là thuần trở có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,9;
7.1.2.2. - mạch dùng cho tải
điện trở, tải động cơ có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6 hoặc kết hợp cả hai;
7.1.2.3. - mạch dùng để kết
hợp các tải điện trở và điện dung xoay chiều;
7.1.2.4. - mạch dùng cho tải
đèn sợi đốt vônfram thông thường;
7.1.2.5. - mạch dùng cho tải
đặc biệt theo công bố;
7.1.2.6. - mạch dùng cho
dòng điện không quá 20 mA;
7.1.2.7. - mạch dùng cho tải
bóng đèn cụ thể;
7.1.2.8. - mạch dùng cho tải
điện cảm có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6;
7.1.2.9. - mạch dùng cho tải
động cơ cụ thể với rôto bị giữ và hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Theo nhiệt độ môi trường:
7.1.3.1. - thiết bị đóng cắt
mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế để sử
dụng ở nhiệt độ môi trường trong khoảng thấp nhất ở 00C và cao nhất
là 550C;
7.1.3.2. - thiết bị đóng cắt
mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế để sử
dụng ở nhiệt độ môi trường cao hơn 550C hoặc thấp hơn 00C
hoặc cả hai:
- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi
trường cao nhất là 850C, 1000C, 1250C và 1500C.
- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi
trường thấp nhất là -100C, -250C và -400C.
- đượ phép sử dụng các giá trị khác
với giá trị ưu tiên nên trên với điều kiện các giá trị này phải là bội số của 50C.
7.1.3.3. - thiết bị đóng cắt
được thiết kế để sử dụng với bộ phận thao tác và các bộ phận chạm tới được khác
ở nhiệt độ môi trường trong khoảng 00C và 550C còn các bộ
phận khác của thiết bị đóng cắt thì ở nhiệt độ cao hơn 550C.
- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi
trường cao nhất là 850C, 1000C, 1250C và 1500C.
- được phép sử dụng các giá trị
khác với các giá trị ưu tiên nêu trên với điều kiện các giá trị này phải là bội
số của 50C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng việc
phân loại bằng cách sử dụng nhiệt độ môi trường là 350C cho các
thiết bị đóng cắt bằng điện tử khác với điều kiện là chúng được ghi nhãn thích
hợp theo số thứ tự 3.2 trong Bảng 3.
7.1.3.4.1. - thiết bị đóng
cắt điện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt độc
lập mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế
để sử dụng ở nhiệt độ môi trường trong khoảng thấp nhất là 00C và
cao nhất là 350C;
CHÚ THÍCH: Việc giảm nhiệt độ môi
trường từ 550C xuống còn 350C là do các linh kiện của
thiết bị đóng cắt bằng điện tử tiêu tán nhiệt nhiều hơn các linh kiện của thiết
bị đóng cắt cơ khí.
7.1.3.4.2. - thiết bị đóng
cắt bằng điện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt
độc lập mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết
kế để sử dụng ở nhiệt độ môi trường cao hơn 350C hoặc thấp hơn 00C
hoặc cả hai:
- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi
trường cao nhất là 550C, 850C, 1000C và 1250C.
- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi
trường thấp nhất là -100C, -250C và -400C.
- được phép sử dụng các giá trị
khác với các giá trị ưu tiên nêu trên với điều kiện các giá trị này phải là bội
số của 50C.
7.1.4. Theo số chu kỳ thao tác:
7.1.4.1. - 100 000 chu kỳ
thao tác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.3. - 25 000 chu kỳ
thao tác;
7.1.4.4. - 10 000 chu kỳ
thao tác;
7.1.4.5. - 6 000 chu kỳ thao
tác;
7.1.4.6. - 3 000 chu kỳ thao
tác;
7.1.4.7. - 1 000 chu kỳ thao
tác;
7.1.4.8. - 300 chu kỳ thao
tác.
7.1.5. Theo cấp bảo vệ của thiết
bị đóng cắt, khi lắp đặt như được công bố, là bộ phận của vỏ thiết bị
7.1.5.1. Cấp bảo vệ chống sự xâm
nhập của vật rắn từ bên ngoài (theo TCVN 4255 (IEC 60529)):
7.1.5.1.1. - không được bảo
vệ (IP0X);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5.1.3. - bảo vệ chống sự
xâm nhập của vật rắn lớn hơn hoặc bằng 12,5 mm (IP2X);
7.1.5.1.4. - bảo vệ chống sự
xâm nhập của vật rắn lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm (IP3X);
7.1.5.1.5. - bảo vệ chống sự
xâm nhập của vật rắn lớn hơn hoặc bằng 1,0 mm (IP4X);
7.1.5.1.6. - bảo vệ chống
bụi (IP5X);
7.1.5.1.7. - kín bụi (IP6X).
7.1.5.2. Cấp bảo vệ chống sự xâm
nhập của nước (theo TCVN 4255 (IEC 60529)):
7.1.5.2.1. - không được bảo
vệ (IPX0);
7.1.5.2.2 - bảo vệ chống nhỏ
giọt (IPX1);
7.1.5.2.3. - bảo vệ chống
nhỏ giọt khi đặt nghiêng một góc đến 150 (IPX2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5.2.5. - bảo vệ chống
bắn nước (IPX4);
7.1.5.2.6. - bảo vệ chống
phun nước (IPX5);
7.1.5.2.7. - bảo vệ chống
sóng lớn (IPX6);
7.1.5.2.8. - bảo vệ chống
ảnh hưởng của ngập nước (IPX7).
7.1.5.3. Cấp bảo vệ chống điện
giật đối với các thiết bị đóng cắt được phối hợp để dùng trong:
7.1.5.3.1. - thiết bị cấp 0;
7.1.5.3.2. - thiết bị cấp I;
7.1.5.3.3. - thiết bị cấp
II;
7.1.5.3.4. - thiết bị cấp
III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6. Theo độ nhiễm bẩn:
7.1.6.1. - nhiễm bẩn độ 1;
7.1.6.2. - nhiễm bẩn độ 2;
7.1.6.3. - nhiễm bẩn độ 3.
CHÚ THÍCH 1: Chi tiết về độ nhiễm
bẩn được qui định trong Phụ lục L.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt
thích hợp để sử dụng trong trường hợp đặc biệt có thể được sử dụng trong trường
hợp có độ nhiễm bẩn thấp hơn.
CHÚ THÍCH 3: Thiết bị đóng cắt có
thể được sử dụng trong trường hợp có độ nhiễm bẩn lớn hơn độ nhiễm bẩn dự kiến
nếu thiết bị có bảo vệ bổ sung thích hợp.
7.1.7. Theo phương pháp tác động
thiết bị đóng cắt:
CHÚ THÍCH: Phân loại này không có
tính chất hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7.2. - thiết bị đóng cắt
kiểu đòn bẩy;
7.1.7.3. - thiết bị đóng cắt
kiểu bập bênh;
7.1.7.4. - thiết bị đóng cắt
kiểu nút ấn;
7.1.7.5. - thiết bị đóng cắt
kiểu dây giật;
7.1.7.6. - thiết bị đóng cắt
kiểu đẩy kéo;
7.1.7.7. - thiết bị đóng cắt
kiểu bằng điện tử làm việc nhờ bộ cảm biến (ví dụ bằng cách chạm, tiếp cận,
xoay, quang, âm, nhiệt hoặc các ảnh hưởng bất kỳ khác).
7.1.8. Theo nhãn
7.1.8.1. - thiết bị đóng cắt
có nhãn giới hạn U.T. (mã hiệu kiểu duy nhất);
7.1.8.2. - thiết bị đóng cắt
có nhãn đầy đủ C.T. (mã hiệu kiểu thông thường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.9.1. - 6500C
7.1.9.2. - 7500C
7.1.9.3. - 8500C
CHÚ THÍCH: Khi chọn nhiệt độ sợi
dây nóng đỏ đã công bố, cần xem xét các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết bị liên
quan.
7.1.10. Theo điện áp chịu xung
danh định:
7.1.10.1. - 330 V;
7.1.10.2. - 500 V;
7.1.10.3. - 800 V;
7.1.10.4. - 1 500 V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.10.6. - 4 000 V.
CHÚ THÍCH: Mối quan hệ giữa điện áp
chịu xung danh định, điện áp danh định và cấp quá điện áp được cho trong Phụ
lục K.
7.1.11. Theo kiểu cách ly:
7.1.11.1. - cách ly điện tử;
7.1.11.2. - cách ly rất nhỏ;
7.1.11.3. - cách ly hoàn
toàn.
7.1.12. Theo kiểu lớp phủ dùng
cho cụm lắp ráp tấm mạch in cứng:
7.1.12.1. - lớp phủ kiểu A;
7.1.12.2. - lớp phủ kiểu B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13. Theo kiểu và/hoặc đầu
nối thiết bị đóng cắt
Chi tiết về kiểu thiết bị đóng cắt
và các đầu nối được qui định trong Bảng 2.
7.1.13.1. Thiết bị đóng cắt một
ngả
7.1.13.1.1. - kiểu và/hoặc
đầu nối cụ thể theo công bố;
7.1.13.1.2. - một cực, một
tải (cách ly một cực);
7.1.13.1.3. - hai cực, hai
tải (cách ly tất cả các cực);
7.1.13.1.4. - hai cực, hai
tải (cách ly một cực);
7.1.13.1.5. - hai cực, hai
tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính còn lại);
7.1.13.1.6. - ba cực, ba
tải, trung tính không đóng cắt (cách ly ba cực);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.1.8. - ba cực, ba tải
(cách ly ba cực);
7.1.13.2. Thiết bị đóng cắt hai
ngả
7.1.13.2.1. - kiểu và/hoặc
đầu nối cụ thể theo công bố;
7.1.13.2.2. - một cực, một
tải (cách ly một cực);
7.1.13.2.3. - một cực, hai
tải (cách ly một cực, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể);
7.1.13.2.4. - hai cực, một
tải (cách ly tất cả các cực);
7.1.13.2.5. - hai cực, hai
tải (cách ly một cực, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể);
7.1.13.2.6. - hai cực, một
tải có đảo ngược cực tính;
7.1.13.2.7. - hai cực, bốn
tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính còn lại, chỉ đối với các mạch
điện và tải cụ thể);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.2.9. - hai cực, bốn
tải (cách ly một cực, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể).
7.1.13.3. Thiết bị đóng cắt hai
ngả có vị trí ở giữa dùng cho cách ly
7.1.13.3.1. - kiểu và/hoặc
đầu nối cụ thể theo công bố;
7.1.13.3.2. - một cực, một
tải (cách ly một cực);
7.1.13.3.3. - một cực, hai
tải (cách ly tất cả các cực);
7.1.13.3.4. - hai cực, một
tải (cách ly tất cả các cực);
7.1.13.3.5. - hai cực, hai
tải (cách ly tất cả các cực);
7.1.13.3.6. - hai cực, một
tải có đảo ngược cực tính (các ly tất cả các cực);
7.1.13.3.7. - hai cực, bốn
tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính còn lại);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.3.9. - hai cực, bốn
tải (cách ly một cực).
7.1.13.4. Thiết bị đóng cắt
nhiều ngả
7.1.13.4.1. - số lượng các
cực, kiểu đấu nối và tải theo công bố;
7.1.13.4.2. - một cực bốn vị
trí có đảo ngược cực tính (cách ly một cực, đối với tải điện trở theo 7.1.2.1);
7.1.13.4.3. - hai cực, bốn
vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực, đối với tải điện trở theo
7.1.2.1);
7.1.13.4.4. - hai cực, năm
vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực, đối với tải điện trở theo
7.1.2.1);
7.1.13.4.5. - hai cực bảy vị
trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực, đối với tải điện trở theo
7.1.2.1);
CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt được
phân loại theo 7.1.13.4.2 đến 7.1.13.4.5 được thiết kế để tăng hoặc giảm dạng
bậc thang công suất tạo ra của tổ hợp các điện trở (R1 đến R3)
theo Bảng 2.
7.1.14. Theo cơ cấu đóng cắt
dùng cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.14.2. - có thiết bị đóng
cắt cơ.
7.1.15. Theo điều kiện làm mát
đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử:
7.1.15.1. - không yêu cầu
làm mát cưỡng bức;
7.1.15.2. - yêu cầu làm mát
cưỡng bức.
7.1.16. Theo kiểu chế độ đối với
thiết bị đóng cắt điện tử:
7.1.16.1. - chế độ liên tục.
Kiểu chế độ S1;
7.1.16.2. - chế độ ngắn hạn.
Kiểu chế độ S2;
7.1.16.3. - chế độ gián
đoạn. Kiểu chế độ S3;
CHÚ THÍCH 1: Các kiểu chế độ khác
nhau được minh họa trong các hình từ Hình 14 đến Hình 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.17. Theo điều kiện thử
nghiệm
7.1.17.1. - điều kiện thử
nghiệm chức năng đối với các thiết bị đóng cắt bằng điện tử có dòng điện nhiệt
hoặc dòng điện điện trở danh định lớn nhất;
CHÚ THÍCH: Điều kiện thử nghiệm này
phản ánh hoạt động đúng của thiết bị đóng cắt. Thử nghiệm này không mô phỏng
tải thực tế của ứng dụng cuối cùng.
7.1.17.2. - điều kiện thử
nghiệm mô phỏng đối với các thiết bị đóng cắt bằng điện tử có loại phủ tải như
được phân loại trong 7.1.2;
CHÚ THÍCH: Điều kiện thử nghiệm này
phản ánh hoạt động đúng của thiết bị đóng cắt. Thử nghiệm này cũng mô phỏng tất
cả các điều kiện của ứng dụng cuối cùng.
7.1.17.3. - điều kiện thử
nghiệm cụ thể của ứng dụng cuối cùng đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử,
tức là trong hoặc cùng với thiết bị và trong các điều kiện làm mát của thiết
bị;
7.1.17.4. - điều kiện thử
nghiệm dùng cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử theo kiểu chế độ;
7.1.17.5. - điều kiện thử
nghiệm đối với thiết bị đóng cắt có tốc độ đóng và mở tiếp điểm không phụ thuộc
vào tốc độ thao tác.
7.1.18. Theo bảo vệ lắp sẵn đối
với thiết bị đóng cắt bằng điện tử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.18.2. - không có bảo vệ
lắp sẵn.
7.2. Phân loại đầu nối
7.2.1. - các đầu nối dùng để
nối các ruột dẫn không chuẩn bị trước và không yêu cầu sử dụng bất kỳ dụng cụ
đặc biệt nào;
CHÚ THÍCH: Xoắn ruột dẫn bện để làm
chắc đầu dây không được coi là sự chuẩn bị đặc biệt.
7.2.2. - các đầu nối dùng để
nối các ruột dẫn không chuẩn bị trước và/hoặc không cần sử dụng dụng cụ đặc
biệt.
7.2.3. - các đầu nối dùng để
nối các ruột dẫn chuẩn bị trước và/hoặc cần sử dụng dụng cụ đặc biệt;
7.2.4. - các đầu nối thích
hợp cho nối các cáp hoặc dây nguồn có ruột dẫn không chuẩn bị trước và không
cần sử dụng bất kỳ dụng cụ đặc biệt nào;
7.2.5. - các đầu nối thích
hợp cho nối các cáp hoặc dây nguồn có ruột dẫn chuẩn bị trước và/hoặc cần sử
dụng dụng cụ đặc biệt;
7.2.6. - các đầu nối thích
hợp cho nối hai hay nhiều ruột dẫn với nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.8. - các đầu nối dùng để
nối các ruột dẫn cứng, một sợi và các ruột dẫn bện;
7.2.9. - các đầu nối dùng để
nối các ruột dẫn mềm;
7.2.10. - các đầu nối thích
hợp cho nối cả ruột dẫn mềm và ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện);
7.2.11. - đầu nối hàn dùng
để hàn bằng tay với mỏ hàn;
7.2.12. - đầu nối hàn dùng
để hàn bằng cách nhúng vào chất hàn đã nóng chảy;
7.2.13. - đầu nối hàn có bộ
phận giữ chắc ruột dẫn bằng phương tiện cơ khí và tạo ra mạch liên tục bằng
cách hàn;
7.2.14. - đầu nối hàn không
có bộ phận để giữ chắc ruột dẫn bằng phương tiện cơ khí. Mạch liên tục được đảm
bảo duy nhất bằng cách hàn;
7.2.15. - Theo khả năng chịu
nhiệt hàn;
7.2.15.1. - Đầu nối hàn loại
1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Kiểu và đầu nối thiết bị đóng cắt
Phân
loại
Mã
1)
Kiểu
thiết bị đóng cắt
Kiểu
đầu nối
Mạch
thử nghiệm 3)
Thiết
bị đóng cắt một ngả
7.1.13.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.1.1
1.1
Số
cực, kiểu đầu nối và tải như công bố
7.1.13.1.2
1.2
Một
cực
Một
tải (cách ly một cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
Hai
cực
Một
tải (cách ly tất cả các cực)
7.1.13.1.4
1.4
[1.2]
Hai
cực
Hai
tải (cách ly một cực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.1.5
1.5
[1.2]
[1.4]
Hai
cực
Hai
tải (cách ly một cực, tải được nối có đảo ngược cực tính)
7.1.13.1.6
1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba
tải trung tính không đóng cắt (cách ly ba cực)
7.1.13.1.7
1.7
Bốn
cực
Ba
tải trung tính đóng cắt (cách ly bốn cực)
7.1.13.1.8
1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba
tải (cách ly ba cực)
7.1.13.2
Nguyên
tắc của thiết bị đóng cắt hai ngả có một đến n cực
7.1.13.2.1
2.1
Số
cực, kiểu đấu nối và tải như công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
[1.2]
Một
cực
Một
tải (cách ly một cực)
7.1.13.2.3
2)
2.3
Một
cực
Hai
tải (cách ly một cực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.2.4
2.4
[1.3]
Hai
cực
Một
tải (cách ly tất cả các cực)
7.1.13.2.5
2)
2.5
Hai
cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.2.6
2)
2.6
Hai
cực
Một
tải có đảo ngược cực tính
7.1.13.2.7
2)
2.7
Hai
cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.2.8
2.8
Hai
cực
Hai
tải (cách ly một cực, tải được nối có đảo ngược cực tính)
7.1.13.2.9
2)
2.9
Hai
cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.3
Nguyên
tắc của thiết bị đóng cắt hai ngả có một đến n cực
7.1.13.3.1
3.1
Số
cực, kiểu đấu nối và tải như công bố
7.1.13.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
cực
Một
tải (cách ly một cực)
7.1.13.3.3
3.3
Một
cực
Hai
tải (cách ly một cực)
7.1.13.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai
cực
Một
tải (cách ly tất cả các cực)
7.1.13.3.5
3.5
Hai
cực
Hai
tải (cách ly tất cả các cực)
7.1.13.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai
cực
Một
tải có cực tính đảo ngược (cách ly tất cả các cực)
7.1.13.3.7
3.7
[3.3]
Hai
cực
Bốn
tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính đảo ngược)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Hai
cực
Hai
tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính đảo ngược)
7.1.13.3.9
3.9
[3.3]
Hai
cực
Bốn
tải (cách ly một cực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13.4
Nguyên
tắc của thiết bị đóng cắt hai ngả có một đến n cực
7.1.13.4.1
4.1
Số
cực, kiểu đấu nối và tải như công bố
7.1.13.4.2
4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn
vị trí với cực tính đảo ngược (cách ly một cực)
7.1.13.4.3
4.3
Hai
cực
Bốn
vị trí với cực tính đảo ngược (cách ly tất cả các cực)
7.1.13.4.4
4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm
vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực)
7.1.13.4.5
4.5
Hai
cực
Bảy
vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực)
1) Đối với các thiết
bị đóng cắt có thiết kế cơ bản giống nhau, thử nghiệm được coi là bao trùm
các thử nghiệm đối với mã thiết bị đóng cắt cho trong ngoặc vuông.
Thiết bị đóng cắt được coi là có
thiết kế cơ bản giống nhau nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các kích thước và kết cấu cơ
bản giống nhau;
- thiết bị đóng cắt nhiều cực gồm
các thiết bị một cực hoặc được tạo thành từ các thành phần giống nhau như các
thiết bị đóng cắt một cực, có cùng kích thước bao ngoài
Không cần thử nghiệm riêng trên
thiết bị đóng cắt có thao tác tạm thời (thiết bị đóng cắt một vị trí ổn
định), nếu có thể cho thấy rằng chức năng của tiếp điểm tương đương với thiết
bị đóng cắt hai vị trí ổn định có kết cấu tương đương.
2) Chỉ dùng cho các
mạch điện và tải cụ thể.
3) Ký hiệu L và N chỉ
dùng cho đầu nối đến nguồn lưới.
8. Nhãn và tài
liệu
8.1. Nhà chế tạo thiết bị
đóng cắt phải cung cấp các thông tin thích hợp để đảm bảo rằng:
- nhà chế tạo thiết bị có thể chọn
và lắp đặt thiết bị đóng cắt;
- người sử dụng sau cùng có thể sử
dụng thiết bị đóng cắt đúng với ý định của nhà chế tạo thiết bị đóng cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Bằng nhãn (Ma)
Thông tin phải được cung cấp bắng
cách ghi trên bản thân thiết bị đóng cắt.
8.1.2. Bằng tài liệu (Do)
Thông tin phải được cung cấp bằng
các tài liệu riêng, có thể là tài liệu, tờ rời bản yêu cầu kỹ thuật hoặc bản
vẽ, v.v...
Nội dung tài liệu phải cung cấp cho
nhà chế tạo thiết bị hoặc người sử dụng một cách tương ứng dưới mọi dạng thích
hợp.
CHÚ THÍCH 1: Ở những chỗ ghi Ma/Do
thì thông tin có thể được cung cấp bằng cách ghi nhãn hoặc bằng tài liệu.
CHÚ THÍCH 2: Hình thức trình bày
các thông tin này không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Bảng
3 - Thông tin về thiết bị đóng cắt
Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Phương
pháp ghi thông tin
Mã
hiệu kiểu chung
Mã
hiệu kiểu duy nhất
1
Nhận biết thiết bị đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên nhà chế tạo hoặc nhãn thương
mại
Ma
Ma
1.2
Mã hiệu kiểu
Ma
Ma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường/lắp đặt thiết bị
đóng cắt
2.1
Cấp bảo vệ dùng cho thiết bị đóng
cắt khi được lắp đặt theo tài liệu (Mã IP theo TCVN 4255 (IEC 60529))
CHÚ THÍCH: Không sử dụng chữ cái
bổ sung được liệt kê trong TCVN 4255 (IEC 60529).
7.1.5.1
và 7.1.5.2
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Cấp bảo vệ chống điện giật từ bên
ngoài của thiết bị
7.1.5.3
Do
Do
2.3
Phương pháp lắp đặt và thao tác
thiết bị đóng cắt và phương pháp nối đất, nếu có.
Phải công bố phương pháp lắp
thích hợp và hướng đặt thích hợp.
Các phương pháp được công bố về
lắp đặt với đầu nối đất nào đó được coi là các phương pháp nối đất các bộ
phận dẫn điện, nếu không có qui định nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
Do
2.4
Độ nhiễm bẩn
7.1.6
Do
Do
3
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Các giới hạn nhiệt độ môi trường,
nếu khác với dải từ 00C đến 550C
7.1.3
Ma
Do
3.2
Nhiệt độ môi trường đối với thiết
bị đóng cắt bằng điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thiết bị đóng cắt khác, nếu
khác với dải từ 00C đến 550C
7.1.3.4.1
hoặc 7.1.3.4.2
7.1.3.2
hoặc 7.1.3.3
4
Phụ tải/mối nối điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Điện áp danh định hoặc dải điện
áp danh định
6.1
Ma
Do
4.2
Loại nguồn, nếu thiết bị đóng cắt
không thích hợp để sử dụng với cả hai loại nguồn một chiều và xoay chiều,
hoặc nếu thông số danh định của một chiều và xoay chiều khác nhau.
7.1.1
Ma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3
Tần số hoặc dải tần số danh định
nếu khác với 50 Hz hoặc khác với 50 Hz đến 60 Hz.
Ma
Do
4.4
Đối với các mạch có tải về cơ bản
là thuần trở, dòng điện danh định của tải danh định
7.1.2.1
Ma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
Đối với các mạch có tải điện trở
và tải động cơ có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6, dòng điện điện trở và
dòng điện danh định của động cơ và, đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử,
dòng điện (hoặc công suất) nhỏ nhất.
7.1.2.2
Ma/Do
Do
4.6
Đối với các mạch có tải điện trở
và điện dung, dòng điện danh định và dòng điện đột biến đỉnh danh định, và
đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử, dòng điện (công suất) nhỏ nhất
7.1.2.3
Ma/Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7
Đối với các mạch có tải bóng đèn
sợi đốt vônfram, dòng điện thuần trở danh định và dòng điện bóng đèn khởi
động đỉnh hoặc dòng điện bóng đèn danh định và, đối với thiết bị đóng cắt bằng
điện tử, dòng điện (hoặc công suất) nhỏ nhất
7.1.2.4
Ma/Do
Do
4.8
Đối với các mạch tải đặc biệt
được công bố, các chi tiết liên quan về thiết bị cần điều khiển hoặc tải cụ
thể khác
7.1.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9
Đối với thiết bị đóng cắt dùng
cho nhiều hơn một mạch điện, dòng điện có thể áp dụng cho từng mạch và từng
đầu nối. Nếu có sự khác nhau giữa mạch này và mạch khác thì phải nêu rõ thông
tin áp dụng cho mạch nào hoặc đấu nối nào. Nếu chúng khác nhau thì phải làm
rõ xem thông tin nào áp dụng cho mạch hoặc đầu nối nào.
Ma/Do
Do
4.10
Điện áp chịu xung danh định
7.1.10
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11
Đối với thiết bị đóng cắt bằng
điện tử, dòng điện nhiệt
8.4.7
Ma
Do
4.12
Đối với thiết bị đóng cắt bằng
điện tử, kiểu chế độ đóng cắt
7.1.16
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13
Đối với thiết bị đóng cắt bằng
điện tử, thời gian đóng cắt đối với chế độ làm việc liên quan.
Do
Do
4.14
Kiểu và đấu nối thiết bị đóng cắt
7.1.13
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15
Đối với các mạch điện dùng cho
tải bóng đèn cụ thể, dòng điện danh định và dòng điện khởi động
7.1.2.7
Do
Do
4.16
Đối với mạch điện dùng cho tải
cảm ứng có hệ số công suất không lớn hơn 0,6
7.1.2.8
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17
Đối với mạch điện dùng cho tải
đặc biệt của động cơ có roto được khoá cứng và có hệ số công suất không nhỏ
hơn 0,6
7.1.2.9
Do
Do
5
Đầu nối/ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Tất cả các đầu nối phải có ký
hiệu nhận biết thích hợp, hoặc mục đích của đầu nối đã là hiển nhiên. Đối với
đầu nối được thiết kế để nối dây dẫn nguồn thì có thể nhận biết bằng chữ cái
L, chữ số hoặc mũi tên.
Ma
Ma
5.2
Các đầu nối dùng để nối các dây
nối đất phải được ghi nhãn bằng ký hiệu nối đất bảo vệ
8.3
Ma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Thông tin để nối ruột dẫn đến đầu
nối nếu cần ruột dẫn chuẩn bị trước hoặc cần sử dụng dụng cụ đặc biệt
7.2
Do
Do
5.4
Phương pháp nối và tháo rời ruột
dẫn đối với các đầu nối không bắt ren
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
Loại ruột dẫn để nối vào đầu nối
7.2.6
đến 7.2.9
Do
Do
5.6
Đầu nối thích hợp để nối hai hay
nhiều ruột dẫn
7.2.5
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7
Loại đầu nối hàn
7.2.10
đến 7.2.14
Do
Do
5.8
Đầu nối thích hợp để nối dây dẫn
nguồn không chuẩn bị trước
7.2.3
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9
Đầu nối thích hợp để nối dây dẫn
nguồn chuẩn bị trước
7.2.4
Do
Do
5.10
Đối với cọc cắm có kích thước
khác với kích thước theo IEC 61210 thì cơ cấu nối dạng lỗ cắm (kích cỡ, vật
liệu, cách điện nếu áp dụng, v.v...)
11.2.5.1
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Chu kỳ thao tác/trình tự thao
tác
6.1
Số chu kỳ thao tác
7.1.4
Ma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
Trình tự thao tác đối với các
thiết bị đóng cắt có nhiều hơn một mạch, nếu quan trọng
Đối với các thiết bị đóng cắt có
nhiều mạch đóng cắt, trình tự thao tác của các cặp tiếp điểm phải được công
bố nếu điều đó là quan trọng đối với an toàn của người sử dụng. Các tiếp điểm
“đóng trước khi cắt” hoặc “cắt trước khi đóng” là các ví dụ.
Do
Do
6.3
Các lực đặt trên điểm chặn cuối
cùng hoặc toàn bộ hành trình của cơ cấu thao tác
17.2.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
7
Bộ chỉ thị tín hiệu
7.1
Công suất lớn nhất của bóng đèn
tín hiệu loại sợi đốt. Nhãn phải đọc được khi thay đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
7.2
Chức năng hoặc hoạt động của bộ
chỉ thị bằng ánh sáng
Do
Do
8
Cách ly mạch điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
Cách ly điện tử
7.1.11.1
Ma
Do
8.2
Cách ly rất nhỏ
7.1.11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
8.3
Cách ly hoàn toàn
7.1.11.3
Do
Do
9
Vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Chỉ số phóng điện bề mặt, PTI
20.2
Do
Do
9.2
Nhiệt độ sợi dây nóng đỏ, 6500C
7.1.9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
9.3
Nhiệt độ sợi dây nóng đỏ, 7500C
7.1.9.2
-
Do
9.4
Nhiệt độ sợi dây nóng đỏ, 8500C
7.1.9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
10
Điều kiện làm mát
10.1
Không yêu cầu làm mát cưỡng bức
7.1.15.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
10.2
Yêu cầu làm mát
7.1.15.2
Do
Do
10.3
Hướng của không khí đối với lam
mát cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
10.4
Tốc độ không khí đối với làm mát
cưỡng bức.
Do
Do
10.5
Điện trở nhiệt của tản nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
10.6
Nhiệt độ đầu vào, khối lượng
riêng và các thông số khác của luồng không khí.
Do
Do
11
Thiết bị bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1
Dòng điện danh định/đặc tính
chảy/khả năng cắt của cơ cấu bảo vệ lắp sẵn có thể thay đổi được.
7.1.18.1
Ma
Do
11.2
Kiểu/chức năng của bảo vệ lắp sẵn
không thay thế được
7.1.18.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
11.3
Dòng điện danh định, đặc tính gây
chảy, khả năng cắt của thiết bị bảo vệ bên ngoài.
7.1.18.2
Do
Do
12
Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1
Điều kiện thử nghiệm đối với
thiết bị đóng cắt bằng điện tử
7.1.17.1
đến 7.1.17.4
Do
Do
12.2
Điều kiện thử nghiệm đối với
thiết bị đóng cắt có tốc độ đóng và tốc độ cắt không phụ thuộc vào tốc độ tác
động
7.1.17.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
8.2 (Để trống)
8.3 Khi sử dụng các ký hiệu thì
các ký hiệu phải như sau (xem chú thích 1):
Ampe
.............................................................................................................
A
Vôn
................................................................................................................
V
Oát
.................................................................................................................
W
Vôn-ampe
......................................................................................................
VA
Điện Xoay Chiều (Một Pha)
............................................................................ ~
hoặc
a.c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện xoay chiều (ba pha)
...............................................................................
3~
hoặc
3 a.c.
hoặc
3~a.c.
Điện xoay chiều (ba pha có trung
tính) .......................................................... 3N~
hoặc
3Na.c.
hoặc
3N~a.c.
Điện một chiều ..............................................................................................
hoặc
d.c.
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu nối đất bảo vệ (xem chú
thích 2) .......................................... ..............
Không có bảo vệ chống sự xâm nhập
của vật rắn ........................... ..............IP0X
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn có Æ lớn hơn hoặc bằng 50 mm .....
IP1X
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn có Æ lớn hơn hoặc bằng 12 mm .....
IP2X
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn có Æ lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm .....
IP3X
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn có Æ lớn hơn hoặc bằng 1,0 mm .....
IP4X
Bảo vệ chống bụi
.............................................................................................
IP5X
Kín bụi
.............................................................................................................
IP6X
Không có bảo vệ chống sự xâm nhập
của nước ............................................ IPX0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống nhỏ giọt khi vỏ đặt
nghiêng một góc đến 150 ............................ IPX2
Bảo vệ chống tia nước
....................................................................................
IPX3
Bảo vệ chống bắn nước
..................................................................................
IPX4
Bảo vệ chống phun nước
................................................................................
IPX5
Bảo vệ chống sóng lớn
....................................................................................
IPX6
Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngập
nước ...................................................... IPX7
Giới hạn nhiệt độ môi trường của
thiết bị đóng cắt ......................................... T
Tần số nguồn
..................................................................................................
Hz
Số chu kỳ thao tác
...........................................................................................
xem 8.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu dùng cho vị trí “cắt” hoặc
hướng tác động đến vị trí “cắt” (vòng tròn) .. O
Ký hiệu dùng cho vị trí “đóng “
hoặc hướng tác động đến vị trí đóng (vạch thẳng đứng) ... |
Cách ly điện tử
.................................................................................................
e
Loại phụ tải:
Tải bóng đèn nung sáng ..................................................................................
Tải bóng đèn huỳnh quang
..............................................................................
Mối nối máy biến áp
........................................................................................
Máy biến áp có lõi sắt có tải bóng
đèn sợi đốt điện áp thấp ...........................
Bộ chuyển đổi giảm áp bằng điện tử
có tải là bóng đèn sợi đốt điện áp thấp ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ không khí làm mát cưỡng
bức.............................................................. m/s
Nhiệt trở của tản nhiệt
......................................................................................
K/W
Hệ số thời gian chu kỳ
......................................................................................
%
Đầu nối dùng cho tải điều chỉnh
.......................................................................
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu sử dụng phải
phù hợp với IEC 60417, TCVN 4255 (IEC 60529) và TCVN 7922 (IEC 60617).
8.4. Các thông tin về dòng
điện danh định và điện áp danh định có thể ghi hoàn toàn bằng số, giá trị đòng
điện danh định đặt trước hoặc đặt trên giá trị danh định và cách nhau bằng một
đoạn thẳng.
Trong trường hợp khi thiết bị đóng
cắt được đặc trưng cho từ hai loại phụ tải trở lên như qui định trong 7.1.2.2.,
7.1.2.3 và 7.1.2.4 thì được phép ghi một số dòng điện khác nhau trong dấu ngoặc
đơn thích hợp.
8.4.1. Đối với các mạch dùng
cho tải điện trở và tải động cơ, dòng điện danh định dùng cho tải động cơ được
đặt trong ngoặc đơn nằm ngay sau dòng điện danh định của tải điện trở. Ký hiệu
loại nguồn điện được đặt sau hoặc đặt trước dòng điện và điện áp danh định.
Do đó, dòng điện, điện áp và loại
nguồn có thể được ghi tương ứng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 16(3)
/ 250 ~
hoặc
8.4.2. Đối với các mạch dùng
cho tải điện trở và tải điện chung, ký hiệu dòng điện đột biến đỉnh ghi tách
rời ký hiệu dòng điện danh định dùng cho tải điện trở bằng nét gạch chéo và
ngay sau dòng điện danh định của tải điện trở. Ký hiệu loại nguồn điện được đặt
sau dòng điện và điện áp danh định.
Do đó, dòng điện tải điện trở, dòng
điện đột biến đỉnh, điện áp và loại nguồn điện có thể được ghi tương ứng như
sau:
2/8
A 250 V~
hoặc
8.4.3. Đối với các mạch dùng
cho tải điện trở và tải đèn sợi đốt vônfram, việc ghi nhãn phải theo phương án
a hoặc b;
CHÚ THÍCH: Ghi nhãn theo phương án
“a” không được coi là thiết kế mới.
a) dòng điện đột biến đỉnh đối với
tải bóng đèn sợi đốt vônfram được đặt trong dấu ngoặc vuông, ngay sau dòng điện
danh định của tải điện trở. Ký hiệu dùng cho loại nguồn điện được đặt sau dòng
điện và điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6[16]
A 250 V~
hoặc
6[16] / 250 ~
h
oặc
b) dòng điện danh định đối với tải
bóng đèn sợi đốt vônfram được đặt sau ký hiệu dùng cho bóng đèn sợi đốt vônfram
và ngay sau dòng điện danh định của tải điện trở. Ký hiệu dùng cho loại nguồn
điện được đặt sau dòng điện và điện áp danh định.
Do đó, dòng điện tải điện trở, dòng
điện đột biến đỉnh, điện áp và loại nguồn điện có thể được ghi tương ứng như
sau:
6
Ä 1 A 250 V~
hoặc 6
Ä 1 / 250 ~
hoặc
~
8.4.4. Thông tin liên quan
đến tải đặc biệt được công bố có thể nêu bằng cách tham khảo bản vẽ hoặc kiểu,
ví dụ như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5. Dòng điện nhiệt, nếu
thuộc đối tượng áp dụng, cũng như các điều kiện thử nghiệm để kiểm tra dòng
điện nhiệt phải được qui định.
Thông tin liên quan đến dòng điện
nhiệt phải được cho trước, cùng với dòng điện danh định lớn nhất và được ghi
như ví dụ sau đây:
3
< 12 / 250 ~
Nếu qui định công suất tối thiểu,
công suất này phải được thể hiện cùng với công suất lớn nhất và được ghi như ví
dụ dưới đây:
20
W / 100 W
CHÚ THÍCH: Trong ví dụ này, chữ số
3 thể hiện giá trị dòng điện nhiệt.
8.5. Thông tin về nhiệt độ
môi trường danh định phải được cung cấp bằng cách nêu các giá trị nhiệt độ thấp
trước chữ cái “T”, giá trị nhiệt độ cao ghi sau chữ cái “T”. Nếu không ghi giá
trị thấp thì giá trị nhiệt độ thấp là 00C.
25 T 85 (nghĩa là 250C
đến 850C)
T 85 (nghĩa là từ 00C
đến 850C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị đóng
cắt lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử được lắp đặt độc lập,
dải nhiệt độ môi trường danh định là 00C đến 350C.
8.5.1. Đối với các thiết bị
đóng cắt chỉ thích hợp một phần đối với nhiệt độ môi trường danh định cao hơn
550C (theo 7.1.3.3) thì phải cung cấp các thông tin ở dạng sau đây:
T 85/55 (nghĩa là đến 850C
đối với thân thiết bị đóng cắt và đến 550C đối với bộ phận thao tác)
8.5.2. Đối với các thiết bị
đóng cắt chỉ thích hợp một phần đối với nhiệt độ môi trường danh định cao hơn
350C (xem 7.1.3.3 và 7.1.3.4) thì phải cung cấp các thông tin ở dạng
sau đây:
T 85/35 (nghĩa là đến 850C
đối với thân thiết bị đóng cắt và đến 350C đối với bộ phận thao tác)
8.6. Ký hiệu đối với thiết
bị cấp II không được sử dụng cho thiết bị đóng cắt (ký hiệu IEC 60417-5172
(2003-02)).
8.7. Các thông số về chu kỳ
thao tác danh định phải được cung cấp bằng cách sử dụng chữ cái “E” và chỉ thị
số mũ. Đối với các thiết bị đóng cắt dùng cho 10 000 chu kỳ thao tác theo
7.1.4.4, thông tin này là không bắt buộc:
1E3 = 1 000 25E3 =
25 000 1E5 = 100 000
8.8. Nội dung cần phải ghi
nhãn trên thiết bị đóng cắt, tốt nhất nên được ghi trên thân của thiết bị đóng
cắt. Tuy nhiên, nội dung ghi nhãn có thể được ghi trên các phần không tháo rời
được mà không đặt trên các vít, các vòng đệm có thể tháo rời hoặc các bộ phận
khác có thể tháo rời khi nối ruột dẫn và trong quá trình lắp đặt thiết bị đóng
cắt. Nội dung ghi nhãn đặc tính của bất kỳ cầu chảy tháo rời được nào lắp sẵn
thiết bị đóng cắt bằng điện tử phải được đặt trên đùi cầu chảy hoặc gần cầu
chảy. Đặc tính này có thể được ghi dưới dạng các ký hiệu (xem IEC 60417).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9. Nội dung cần phải ghi
nhãn phải dễ đọc và bền.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
từ 8.1 đến 8.8 bằng cách xem xét và bằng cách dùng tay chà sát lên nhãn như
sau:
a) 15 lần chà sát đi-về trong
khoảng 15s bằng giẻ thấm đẫm nước cất, sau đó
b) 15 lần chà sát đi-về trong
khoảng 15s bằng giẻ thấm đẫm xăng nhẹ.
Trong quá trình thử nghiệm, miếng
vải ướt phải tỳ lên nhãn với lực ấn khoảng 2 N/cm2.
Sau các thử nghiệm này, nhãn vẫn
phải đọc được.
8.10. Đối với các thiết bị
đóng cắt có vỏ bọc riêng và không dùng để kết hợp trong thiết bị, vị trí “cắt” phải
được chỉ rõ. Các thiết bị đóng cắt có cách ly rất nhỏ hoặc cách ly điện tử
không được ghi nhãn bằng ký hiệu “O” cho vị trí “cắt”. Đối với các thiết bị
đóng cắt mà vị trí đóng cắt không thể ghi nhãn được hoặc dẫn đến hiểu nhầm, ví
dụ như thiết bị đóng cắt kiểu bập bênh hoặc thiết bị đóng cắt kiểu nút ấn có
nhiều hơn một nút ấn một hướng thì hướng điều khiển phải được ghi nhãn. Đối với
các thiết bị đóng cắt có nhiều hơn một cơ cấu điều khiển, nhãn của các cơ cấu
điều khiển phải được ghi cho từng cơ cấu điều khiển theo kết quả đạt được khi
thao tác.
Đối với thiết bị đóng cắt kiểu nút
ấn có một nút thì không cần ghi nhãn vị trí “cắt”
CHÚ THÍCH: Ký hiệu “O” chỉ được sử
dụng cho cách ly hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc lắp đặt thiết bị đóng cắt
bằng điện tử không được chỉ ra rõ ràng bằng các nhãn đầu nối thì phải có sơ đồ
đấu dây cho từng thiết bị đóng cắt.
9. Bảo vệ chống
điện giật
9.1. Các thiết bị đóng cắt
phải có kết cấu sao cho có đủ khả năng bảo vệ chống chạm vào phần mang điện ở
bất kỳ vị trí nào của quá trình sử dụng khi thiết bị đóng cắt được lắp đặt và
vận hành như trong sử dụng bình thường ngay cả khi tháo rời các bộ phận có thể
tháo rời, trừ các bóng đèn có đầu đèn.
Đối với các thiết bị đóng cắt dùng
cho thiết bị cấp II, yêu cầu này cũng áp dụng cho tiếp xúc với các bộ phận kim
loại được cách ly với các phần mang điện chỉ bằng cách điện chính hoặc với bản
thân cách điện chính.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của tiêu
chuẩn này, các bề mặt cảm biến bằng kim loại nối với phần mang điện bằng trở
kháng bảo vệ (xem 9.1.1) được coi là cần có bảo vệ chống điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm sau:
a) thử nghiệm được đặt đến các bộ
phận chạm tới được của thiết bị đóng cắt khi được lắp đặt ở vị trí bất kỳ phù
hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo, với các bộ phận có thể tháo rời được bất kỳ
được tháo rời ra, trừ bóng đèn có đầu đèn;
b) que thử chuẩn theo TCVN 4255
(IEC 60529) được đặt nhẹ, vào mọi vị trí có thể. Các lỗ mà que thử không lọt
qua được thì thử nghiệm tiếp bằng que thử thẳng có kích thước giống que thử
chuẩn nhưng không có khớp với lực đặt vào là 20N. Nếu que thử này lọt qua được
thì thử nghiệm với que thử chuẩn được lặp lại, que thử lọt qua lỗ. Nếu que thử
thẳng không lọt qua được thì tăng lực đặt đến 30N. Nếu khi đó nắp bảo vệ bị đẩy
ra hoặc lỗ bị biến dạng đến mức que thử chuẩn có thể lọt vào không cần ấn thì
thử nghiệm với que thử chuẩn được lặp lại. Bộ chỉ thị tiếp xúc điện được sử
dụng để thể hiện có sự tiếp xúc;
c) ngoài ra, các lỗ thủng của vật
liệu cách điện và của các bộ phận kim loại không nối đất được thử nghiệm bằng
cách đặt đầu thử nghiệm theo hình 13, không được ấn, vào mọi vị trí có thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được xảy ra tiếp xúc của que
thử chuẩn hoặc đầu thử nghiệm với các phần mang điện trần.
Đối với các thiết bị đóng cắt có bộ
phận nào đó có kết cấu cách điện kép thì không thể dùng que thử chuẩn chạm tới
phần kim loại không nối đất chỉ được cách ly với phần mang điện bằng cách điện
chính hoặc bằng bản thân cách điện chính.
Không được coi tính chất cách điện
của sơn, emay, giấy, bông, màng ôxit trên phần kim loại, hạt cườm và các hợp
chất gắn mềm ra khi bị nóng lên là đảm bảo yêu cầu bảo vệ chống tiếp xúc với
phần mang điện.
Nếu không có qui định nào khác thì
các bộ phận nối đến nguồn SELV không quá 24 V không được coi là phần mang điện.
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng bóng đèn báo
tiếp xúc ở điện áp không nhỏ hơn 40V.
9.1.1. Các bộ phận bằng kim
loại chạm tới được mà cần cho hoạt động của thiết bị đóng cắt bằng điện tử (ví
dụ, các bề mặt nhạy) có thể được nối với các phần mang điện bằng trở kháng bảo
vệ.
Trở kháng bảo vệ có thể gồm điện
trở và/hoặc tụ điện và phải phù hợp với một trong các điều kiện sau:
a) ít nhất hai điện trở độc lập có
cùng giá trị danh nghĩa nối tiếp nhau. Điện trở phải phù hợp với các yêu cầu
cho trong 24.3;
b) ít nhất hai tụ điện độc lập có
cùng giá trị nối tiếp nhau. Tụ điện phải phù hợp với các yêu cầu đối với cấp Y2
theo IEC 60384-14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải không thể tháo trở kháng bảo
vệ hoặc nối tắt chúng nếu không phá hỏng thiết bị đóng cắt bằng điện tử hoặc
làm cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử hiển nhiên là không thể sử dụng được
nữa. Trở kháng bảo vệ phải được thiết kế và bố trí sao cho dọc theo bề mặt và
giữa các bề mặt của chúng, các yêu cầu theo Điều 20 phải được đáp ứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm trong 24.3.
9.1.2. Nếu nắp đậy hoặc tấm
đậy hoặc cầu chảy có thể tháo ra mà không sử dụng dụng cụ hoặc nếu hướng dẫn sử
dụng qui định rằng, khi thay cầu chảy để bảo dưỡng, nắp đậy và tấm đậy phải
được giữ chặt bằng dụng cụ thì phải được tháo ra, phải đảm bảo bảo vệ chống
tiếp xúc với các phần mang điện ngay cả khi tháo nắp đậy hoặc tấm đậy.
CHÚ THÍCH: Nếu yêu cầu này đạt được
sau khi lắp thiết bị đóng cắt vào thiết bị thì bản thân thiết bị đóng cắt không
phải phù hợp với yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng que thử
tiêu chuẩn, que thử B theo IEC 61032.
9.1.3. Nếu thiết bị đóng cắt
có lỗ để người sử dụng có thể tiếp cận - khi được lắp đặt như công bố - để điều
chỉnh giá trị đặt của thiết bị đóng cắt và lỗ này cũng được chỉ thị như vậy thì
việc điều chỉnh không được dẫn đến rủi ro điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đưa
chốt thử nghiệm theo IEC 61032, Hình 3, que thử C, vào lỗ. Chốt này không được
chạm tới các phần mang điện.
9.2. Bộ phận thao tác phải
được cố định chắc chắn nếu như tháo bộ phận thao tác ra sẽ dẫn đến chạm được
vào phần mang điện. Bộ phân thao tác được coi là cố định chắc chắn nếu muốn
chạm tới phần mang điện thì phải đập vỡ, cắt bỏ hoặc tháo ra nhờ dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, trong các thử nghiệm theo 18.4 và bằng cách đặt que thử B theo IEC 61032
nhưng không ấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) vật liệu cách điện;
b) kim loại được cách ly với các bộ
phận có cách điện chính bằng cách điện phụ;
c) kim loại được cách ly với phần
mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường;
d) kim loại được cách ly với các
phần mang điện bằng trở kháng bảo vệ, đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử.
Kiểm tra sự phù hợp của các điểm từ
a) đến c) bằng cách xem xét, bằng cách đo và bằng thử nghiệm thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp của điểm d)
bằng cách sau:
Phép đo được thực hiện giữa một bộ
phận kim loại duy nhất tiếp cận được hoặc tổ hợp bất kỳ của các bộ phận kim
loại chạm tới được và đất, thông qua điện trở thuần trở 2 kW ở điện trở danh định (và tải danh định ở trạng
thái ON), ở trạng thái ON và OFF, và/hoặc ở giá trị đặt thấp nhất và cao nhất.
Trong khi đó, từng điện trở và tất cả các linh kiện khác, nếu có, trong trở
kháng bảo vệ được nối tắt lần lượt.
Trong tất cả các phép đo, dòng điện
không được vượt quá 0,7 mA (giá trị đỉnh) đối với điện xoay chiều đến 1 kHz
hoặc 2 mA đối với điện một chiều.
Đối với tần số trên 1 kHz, giới hạn
0,7 mA được nhân với giá trị tần số tính bằng kHz nhưng không được vượt quá 70
mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và theo yêu cầu của các Điều 15 và Điều 20.
10. Yêu cầu
nối đất
10.1. Các thiết bị đóng cắt
dùng cho thiết bị cấp II không qui định để nối đất thiết bị đóng cắt hoặc các
bộ phận của thiết bị đóng cắt. Cho phép mạch nối liên kết để duy trì mạch nối
đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
10.2. Các đầu nối đất, mối
nối đất và các phương tiện nối đất khác không được nối điện đến đầu nối trung
tính.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
10.3. Các phần kim loại chạm
tới được của thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp I mà các phần kim loại này
có thể trở nên mang điện nếu cách điện bị hỏng thì phải có cơ cấu nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
10.3.1. Các phần cách ly với
phần mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, và các bộ phận
được cách ly vói các phần mang điện bằng bộ phận kim loại nối đến đầu nối đất,
mối nối đất hoặc phương tiện nối đất khác thì không được coi là trở nên mang
điện khi cách điện bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Mối nối giữa đầu nối
đất, mối nối đất hoặc các phương tiện nối đất khác, và các phần cần nối vào đó
thì phải có điện trở nhỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
a) đặt dòng điện bằng 1,5 lần dòng
điện danh định nhưng không nhỏ hơn 25 A từ nguồn điện xoay chiều với điện áp
không tải không quá 12 V chạy qua đầu nối đất, mối nối đất hoặc phương tiện nối
đất khác và lần lượt từng phần có yêu cầu nối đất;
b) đo điện áp rơi giữa đầu nối đất,
mối nối đất hoặc phương tiện nối đất khác và từng phần được nối vào đó khi các
điều kiện đã đạt đến trạng thái ổn định và điện trở được tính trên cơ sở dòng
điện và điện áp rơi.
Trong mọi trường hợp điện trở không
được vượt quá 50 mW.
CHÚ THÍCH: Phải chú ý để điện trở
tiếp xúc giữa đầu que đo và phần kim loại trong thử nghiệm không làm ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
10.5. Tất cả các loại đầu
nối đất dùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước phải có kích cỡ bằng hoặc lớn
hơn kích cỡ được yêu cầu đối với đầu nối mang dòng tương ứng. Không thể nới
lỏng phương tiện kẹp nếu không có dụng cụ và phải có phương tiện hãm thích hợp
để chống nới lỏng ngẫu nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, thử nghiệm bằng tay và bằng các thử nghiệm thích hợp của Điều 11.
10.5.1. Nói chung, các thiết
bị thường dùng cho các đầu nối theo 11.1 và 11.2 là có đủ độ đàn hồi để phù hợp
với yêu cầu về hãm chống nới lỏng ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Các vít cắt ren và vít
tạo ren có thể sử dụng để tạo nối đất liên tục, miễn là không phải động chạm
đến mối nối này trong sử dụng bình thường và có ít nhất hai vít cho mỗi mối
nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và trong quá trình thử nghiệm của 19.2.
10.7. Tất cả các bộ phận của
đầu nối đất không được có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa các bộ phận của
đầu nối với ruột dẫn nối đất bằng đồng hoặc do bất kỳ kim loại nào khác tiếp
xúc với các bộ phận của đầu nối đất.
10.8. Thân của đầu nối đất
phải làm bằng đồng thau hoặc kim loại khác có khả năng chịu ăn mòn không kém
đồng thau, trừ khi thân của đầu nối là một phần của vỏ bọc, khi mà tất cả các
vít hoặc đai ốc phải bằng đồng thau, thép mạ phù hợp với 19.3, hoặc kim loại
khác có khả năng chịu ăn mòn và chống gỉ không kém.
10.9. Nếu thân của đầu nối
đất là một phần của khung hoặc vỏ bọc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm, phải có biện
pháp dự phòng để tránh nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa đồng và nhôm hoặc hợp
kim nhôm.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
của 10.7, 10.8 và 10.9 bằng cách xem xét và trong trường hợp nghi ngờ thì kiểm
tra bằng cách phân tích vật liệu và lớp phủ hoặc lớp mạ của chúng.
11. Các đầu
nối và các mối nối
CHÚ THÍCH: Sơ đồ phân loại các đầu
nối được cho trong Phụ lục G.
11.1. Đầu nối dùng cho dây dẫn
bằng đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1.1. Các đầu nối phải
được thiết kế sao cho việc đấu nối được thực hiện bằng các vít, đai ốc, lò xo,
nêm, cam lệch tâm, côn hoặc các phương pháp có hiệu quả tương đương, nhưng không
đòi hỏi dụng cụ đặc biệt để nối vào hay tháo ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
11.1.1.2. Các đầu nối phải
được cố định sao cho đầu nối không bị nới lỏng khi xiết chặt hay nới lỏng
phương tiện kẹp.
Yêu cầu này không loại trừ các đầu
nối loại nổi hoặc các đầu nối được lắp lên các chi tiết lắp nối, như sử dụng
trong các thiết bị đóng cắt kiểu nhiều tầng, miễn là việc chuyển dịch không ảnh
hưởng đến hoạt động đúng của thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xiết
chặt rồi nới lỏng 10 lần ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất qui định trong Bảng 4,
đối với đầu nối kiểu bắt ren, mômen xoắn thích hợp được qui định trong Bảng 20.
11.1.1.3 Các đầu nối được
thiết kế hoặc được bố trí sao cho ruột dẫn không thể tuột ra ngoài trong khi
đầu nối hoặc khi thiết bị đóng cắt hoạt động đúng thiết kế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
a) các đầu nối được lắp với ruột
dẫn có mặt cắt lớn nhất theo Bảng 4 và phương tiện kẹp được xiết hết mức với
mômen theo Bảng 20. Thử nghiệm được lặp lại với đầu nối lắp vào ruột dẫn có mặt
cắt nhỏ nhất theo Bảng 4;
b) đối với các đầu nối dùng để nối
hai hay nhiều ruột dẫn, thử nghiệm được lặp lại với đầu nối được lắp vào số
lượng ruột dẫn được công bố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ruột dẫn được luồn vào đầu nối
với đoạn thẳng bằng kích thước nhỏ nhất qui định, hoặc nếu không có qui định về
kích thước này thì luồn vào tới khi bị chặn hoặc tới khi ruột dẫn vừa nhô ra
khỏi phía bên kia của đầu nối và ở vị trí dễ tuột ra nhất;
e) đối với ruột dẫn mềm, thử nghiệm
được lặp lại trên ruột dẫn mới, ruột dẫn này được xoắn như đã nêu ở trên nhưng
theo chiều ngược lại.
Sau thử nghiệm, ruột dẫn không được
tuột vào trong hoặc tuột khỏi khe hở giữa phương tiện kẹp và cơ cấu giữ.
Bảng
4 - Khả năng mang dòng tải điện trở của đầu nối và mặt cắt ngang liên quan của
đầu nối dùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước
Khả
năng mang dòng tải điện trở của đầu nối
Ruột
dẫn mềm
Mặt
cắt
mm2
Cỡ
đầu nối
Lớn
hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
nhất
Trung
bình
Lớn
nhất
-
3
6
10
16
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
3
6
10
16
25
32
40
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,0
1,5
2,5
4,0
6,0
0,5
0,75
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
6,0
10,0
0,75
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
16,0
0
0
1
2
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả
năng mang dòng của đầu nối
Ruột
dẫn cứng
Mặt
cắt
mm2
Cỡ
đầu nối
Lớn
hơn
Đến
và bằng
Nhỏ
nhất
Trung
bình
Lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
10
16
25
32
40
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
25
32
40
63
0,5
0,75
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
6,0
10,0
0,75
1,0
1,5
2,5
4,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
1,0
1,5
2,5
4,0
6,0
10,0
16,0
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
Bảng
5 - (để trống)
11.1.1.4. Các đầu nối thích
hợp để nối ruột dẫn mềm phải được bố trí hoặc được che chắn sao cho nếu có sợi
dây của ruột dẫn mềm tuột khỏi đầu nối khi ruột dẫn đã được lắp thì không có
nguy cơ tiếp xúc giữa các phần mang điện và các phần kim loại chạm tới được,
và, đối với thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp II, không có nguy cơ tiếp
xúc giữa các phần mang điện và các phần kim loại được cách ly với phần kim loại
chạm tới được chỉ bằng cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm sau:
a) ruột dẫn mềm có mặt cắt nhỏ nhất
qui định trong Bảng 4, ở đầu ruột dẫn, gọt bỏ đoạn cách điện khoảng 8 mm. Mỗi
sợi dây của ruột dẫn mềm được để tự do và phần còn lại được luồn hoàn toàn vào
đầu nối và kẹp lại;
b) sợi dây tự do được uốn cong,
theo mọi hướng có thể mà không làm rách cách điện phía sau, nhưng cũng không
uốn gập theo hình dáng của các gờ ngăn cách.
Sợi dây tự do của ruột dẫn mềm
không được chạm tới các bộ phận liên quan đã nói ở trên. Ngoài ra, sợi dây tự
do của dây dẫn mềm được nối đến đầu nối đất phải không chạm tới bất kỳ phần
mang điện nào.
11.1.1.5. Các đầu nối phải
được thiết kế sao cho kẹp chặt được ruột dẫn mà không làm hư hại quá mức ruột
dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm để kiểm tra
hiện đang được xem xét.
11.1.1.6. Các đầu nối phải
được thiết kế sao cho việc luồn ruột dẫn vào được ngăn chặn bằng bộ phận chặn
dây, nếu như luồn sâu hơn nữa có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò và/hoặc
khe hở không khí hoặc ảnh hưởng đến cơ cấu truyền động của thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và trong quá trình thực hiện các thử nghiệm của 11.1.1.3 và 11.1.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2.1. Các đầu nối kiểu
bắt ren phải cho phép nối các ruột dẫn có mặt cắt cho trong Bảng 4.
Đối với các đầu nối được phân loại
theo 7.2.1, dải kẹp phải đáp ứng được cho cả ruột dẫn mềm và ruột dẫn cứng.
Đối với các đầu nối được phân loại
theo 7.2.2, các giá trị này phải đáp ứng được cho mặt cắt và kiểu dây được công
bố
CHÚ THÍCH: Ví dụ về đầu nối kiểu
bắt ren được cho trong các Hình 1, 2, 3, 4 và 5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, bằng cách đo và bằng cách luồn các ruột dẫn mềm và ruột dẫn cứng có mặt
cắt theo Bảng 4.
Các ruột dẫn phải có thể luồn vào
lỗ đầu nối đến độ sâu thiết kế của đầu nối mà không cần lực quá mức.
11.1.2.2. Các đầu nối kiểu
bắt ren phải được thiết kế để kẹp chắc chắn ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm sau đây:
a) Các đầu nối được lắp vào các
ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất được qui định trong Bảng 4, đầu nối
bắt ren được xiết với mômen bằng hai phần ba mômen cho trong cột tương ứng của
bảng 20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mỗi ruột dẫn phải chịu lực kéo
cho trong Bảng 6, đặt từ từ, không giật, trong 1 min theo hướng trục của không
gian dành cho ruột dẫn.
Bảng
6 - Lực kéo dùng cho các đầu nối kiểu bắt ren
Cỡ
đầu nối
0
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Lực
kéo, N
35
40
50
60
80
90
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nếu đấu nối được công bố thích
hợp dùng cho hai hay nhiều ruột dẫn thì lực kéo thích hợp được đặt lần lượt vào
từng ruột dẫn.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột
dẫn không được dịch chuyển đến mức nhìn thấy được trong đầu nối.
11.1.2.3. Vít và đai ốc dùng
để kẹp ruột dẫn không được dùng để cố định bất kỳ bộ phận nào khác, mặc dù vít
và đai ốc có thể giữ bộ phận kẹp đúng vị trí hoặc chống xoáy bộ phận kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và trong quá trình các thử nghiệm 19.2.
11.1.3. Đầu nối không bắt ren
dùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước
11.1.3.1. Đầu nối không bắt
ren, tùy theo phân loại đầu nối, phải cho phép nối đúng các ruột dẫn có mặt cắt
cho trong Bảng 4 đến và bằng 2,5 mm2 đối với ruột dẫn mềm, đến và
bằng 4 mm2 đối với ruột dẫn cứng.
Cách lắp vào tháo ra đúng cách các
ruột dẫn phải dễ hiểu, hiển nhiên.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về đầu nối không
bắt ren được cho trên Hình 6.
Việc tháo ruột dẫn đúng cách phải
đòi hỏi phải có thao tác, không được kéo ruột dẫn mà phải thao tác bằng tay, có
hoặc không có dụng cụ trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, bằng cách đo và bằng cách lắp các ruột dẫn mềm/hoặc cứng thích hợp có mặt
cắt theo Bảng 4.
Ruột dẫn phải luồn được vào lỗ đầu
nối đến độ sâu thiết kế của đầu nối mà không cần lực quá mức.
11.1.3.2. Các đầu nối không
bắt ren phải chịu được các ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Ruột dẫn phải được kẹp chắc chắn
giữa các bề mặt kim loại, riêng đầu nối dùng trong mạch có dòng điện không quá
0,2 A có thể có một mặt không phải là kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau đây thực hiện trên ruột dẫn đồng không có vỏ bọc, đầu tiên thử với mặt cắt
lớn nhất, sau đó thử với mặt cắt nhỏ nhất cho trong Bảng 4:
a) hoặc ruột dẫn cứng: năm lần lắp
vào tháo ra đối với ruột dẫn một sợi và một lần lắp vào tháo ra đối với ruột dẫn
bện;
b) hoặc ruột dẫn mềm: năm lần lắp
vào tháo ra;
c) hoặc ruột dẫn cứng và ruột dẫn
mềm: nếu đầu nối có thể chấp nhận cả hai loại ruột dẫn thì các thử nghiệm được
thực hiện với ruột dẫn cứng và ruột dẫn mềm với số lần lắp vào tháo ra như đã
nói ở trên.
Ruột dẫn được lắp vào tháo ra với
tần số nói trên, sử dụng ruột dẫn mới cho mỗi lần, trừ lần cuối cùng, nếu ruột
dẫn dùng để nối lần cuối không kẹp ở cùng vị trí. Với mỗi lần lắp vào, các ruột
dẫn hoặc được đẩy hết cỡ vào trong đầu nối hoặc được lắp sao cho việc đấu nối đúng
là hiển nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đầu nối được công bố là phù hợp
với hai hay nhiều ruột dẫn thì lực kéo thích hợp được đặt lần lượt cho từng
ruột dẫn.
Trong quá trình đặt lực vào, ruột
dẫn phải không tuột khỏi đầu nối.
Sau thử nghiệm, không một đầu nối
hay một phương tiện kẹp nào bị nới lỏng.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm uốn đối với
ruột dẫn cứng đang được xem xét.
11.1.3.3. Đầu nối không bắt
ren dùng để nối hai hay nhiều ruột dẫn phải được thiết kế sao cho
- sau khi lắp vào, hoạt động của
phương tiện kẹp ruột dẫn này là độc lập với hoạt động của phương tiện kẹp ruột
dẫn khác;
- quá trình tháo ra, các ruột dẫn
có thể được tháo đồng thời hoặc từng ruột dẫn một.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm với các ruột dẫn thích hợp trong tổ hợp bất kỳ.
11.1.3.4. Đầu nối không bắt
ren phải chịu được các ứng suất nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị đóng cắt có số chu kỳ
thao tác dưới 10 000, hoặc khi phương tiện kẹp của đầu nối không bắt ren là bộ
phận của đường dẫn đi qua thiết bị đóng cắt thì kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm độ bền nhiệt dưới đây.
Thử nghiệm này áp dụng cho các
thiết bị đóng cắt được phân loại theo 7.1.3.2 và 7.1.3.3 ba mẫu thiết bị đóng
cắt riêng rẽ, mới, được lắp đặt và đấu nối như được công bố rồi đặt vào tủ
nhiệt có nhiệt độ ban đầu được giữ ở 250C ± 20C.
Thiết bị đóng cắt phân loại theo
7.1.3.3 được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
Đối với các thiết bị đóng cắt phân
loại theo 7.1.3.1, ba thiết bị đóng cắt riêng rẽ mới được giữ ở 250C
± 100C trong suốt thử nghiệm này và chỉ phải chịu các chu kỳ có dòng
điện.
Trong quá trình thử nghiệm, cho
dòng điện danh định lớn nhất chạy qua thiết bị đóng cắt.
Sau đó, thiết bị đóng cắt phải chịu
192 chu kỳ thử nghiệm, mỗi chu kỳ kéo dài khoảng 1h, như sau:
a) Nhiệt độ trong tủ được tăng đến
nhiệt độ môi trường lớn nhất trong khoảng 20 min. Duy trì nhiệt độ này với dung
sai ±50C trong thời gian 10 min.
b) Thiết bị đóng cắt sau đó được để
nguội trong khoảng 20 min đến nhiệt độ xấp xỉ 300C, cho phép làm
nguội cưỡng bức bằng không khí. Duy trì nhiệt độ này trong khoảng 10 min. Trong
thời gian làm nguội, không cho dòng điện chạy qua các mẫu.
c) Nhiệt độ trong tủ nhiệt phải
được đo ở cách cụm các thiết bị đóng cắt ít nhất 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có một đầu nối không phù hợp
với thử nghiệm thì thử nghiệm được lặp lại trên bộ mẫu thứ hai, khi đó tất cả
các mẫu phải phù hợp với yêu cầu thử nghiệm.
11.1.4. Các đầu nối xuyên thủng
cách điện dùng cho ruột dẫn bằng đồng không chuẩn bị trước
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu và các thử
nghiệm dựa trên IEC 60998-2-3 đang được xem xét.
11.2. Đầu nối dùng cho ruột dẫn
đồng chuẩn bị trước và/hoặc phải dùng dụng cụ đặc biệt
11.2.1. Yêu cầu chung
11.2.1.1. Các đầu nối phải
phù hợp với mục đích khi việc đấu nối được thực hiện như được công bố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và trong quá trình thử nghiệm của Điều 16 và Điều 19.
11.2.1.2. Đầu nối phải nối
được các ruột dẫn có mặt cắt như được công bố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng cách lắp các ruột dẫn thuộc loại và có mặt cách được công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và trong quá trình thử nghiệm của Điều 16 và Điều 19. Kết quả chỉ được xem
xét khi ruột dẫn được kẹp trực tiếp trong đầu nối và/hoặc khi phương pháp chuẩn
bị đặc biệt đúng như được công bố. Trong các trường hợp còn lại khác, độ tin
cậy được xác định bằng sử dụng sau cùng.
11.2.1.4. Các đầu nối phải
được thiết kế sao cho việc lắp ruột dẫn vào được giới hạn bằng bộ phận chặn
dây, nếu luồn sâu hơn nữa có thể làm giảm chiều dài đường rò và/hoặc khe hở
không khí hoặc ảnh hưởng đến cơ cấu truyền động của thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các quá trình thử nghiệm của 11.2.1.2 và 11.2.1.3.
11.2.2. Đầu nối kiểu bắt ren
dùng cho ruột dẫn, có chuẩn bị trước.
Không có yêu cầu đặc biệt gì khác.
11.2.3. Đầu nối không bắt ren
dùng cho ruột dẫn bằng đồng, có chuẩn bị trước
11.2.3.1. Đầu nối không bắt
ren phải kẹp được ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại, tuy nhiên, đối với các đầu
nối sử dụng trong mạch có dòng điện không quá 0,2 A cho phép một trong các bề
mặt không phải là kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
11.2.3.2. Các đầu nối không
bắt ren phải chịu được các ứng suất nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3.3. Cách luồn vào
hoặc tháo ruột dẫn ra được xem là có hiệu quả phải rõ ràng.
Kiểm tra bằng cách xem xét và bằng
cách luồn các ruột dẫn mềm và/hoặc cứng thích hợp có kiểu và mặt cắt theo công
bố.
11.2.4. Đầu nối không bắt ren
không tháo ra được
11.2.4.1. Đầu nối không bắt
ren không tháo ra được phải kẹp được ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại, ngoài
ra, đối với đầu nối được thiết kế để sử dụng trong các mạng mang dòng không quá
0,2 A thì một trong các bề mặt có thể không phải là kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
11.2.4.2. Đầu cực không bắt
ren phải chịu được ứng suất nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
thích hợp theo 11.1.3.4.
11.2.4.3. Cách luồn vào hoặc
tháo ruột dẫn ra được xem là có hiệu quả phải rõ ràng.
Kiểm tra bằng cách xem xét và bằng
cách luồn các ruột dẫn mềm và/hoặc cứng thích hợp có kiểu và mặt cắt theo công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.5.1. Cọc cắm là một
phần của thiết bị đóng cắt phải phù hợp với kích thước theo Bảng 10.1 và Hình 1
(ngoại trừ các lỗ nung và lỗ là tùy chọn) của IEC 61210, hoặc phải là phù hợp
với Phụ lục U.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
CHÚ THÍCH 1: Không nên sử dụng Phụ
lục U đối với thiết bị mới.
CHÚ THÍCH 2: Cho phép có các thiết
kế khác đối với điểm đi vào thiết bị đóng cắt, với điều kiện là duy trì liên
kết cơ và duy trì chức năng ăn khớp với cơ cấu nối dạng lỗ cắm.
Các cọc cắm có kích thước khác với
kích thước theo IEC 61210 hoặc Phụ lục U chỉ được phép nếu với kích thước và
hình dạng như trong sử dụng bình thường, chúng làm việc an toàn với cơ cấu nối
dạng lỗ cắm cho trên Hình 8 hoặc qui định cơ cấu dạng lỗ cắm đặc biệt.
11.2.5.2. Vật liệu và lớp mạ
của cọc cắm phải phù hợp với nhiệt độ lớn nhất của cọc cắm cho trong Bảng 7.
Bảng
7 - Vật liệu và lớp mạ của cọc cắm
Vật
liệu và lớp mạ của cọc cắm
Nhiệt
độ lớn nhất của cọc cắm
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thau trần
Đồng và hợp kim đồng mạ thiếc
Đồng và hợp kim đồng mạ niken
Đồng và hợp kim đồng mạ bạc
Thép mạ niken
Thép không gỉ
155
210
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
400
400
CHÚ THÍCH: Vật liệu hoặc lớp mạ
không phải loại qui định trên đây có thể được sử dụng, miễn là các đặc tính
điện và cơ của chúng có độ tin cậy không kém, đặc biệt về khả năng chống ăn
mòn và độ bền cơ.
11.2.5.3. Cọc cắm phải có
khả năng cắm vào và rút ra khỏi cơ cấu nối dạng lỗ cắm mà không làm hư hại
thiết bị đóng cắt đến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt
lực dọc trục với các giá trị cho trong Bảng 8. Lực đặt từ từ, không giật. Không
được có dịch chuyển đáng kể hoặc gây hư hại.
Bảng
8 - Lực kéo và lực đẩy đối với cọc cắm
Cỡ
cọc cắm
Lực
đẩy a
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
4,8
6,3
9,5
64
80
96
120
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
110
a Lực lớn nhất cho
phép đối với cọc cắm đơn.
b Giá trị cao hơn giá
trị của cỡ lớn nhất tiếp sau của cọc cắm theo thiết kế thực của cơ cấu nối
dạng lỗ cắm trong IEC 60760.
11.2.5.4. Cọc cắm phải có đủ
chỗ để nối với cơ cấu nối dạng lỗ cắm không có cách điện thích hợp theo công bố
của nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách lắp
cơ cấu nối dạng lỗ cắm thích hợp vào từng cọc cắm theo hướng khó khăn, vướng
víu nhất; trong quá trình thao tác này, không được gây căng hoặc làm biến dạng
bất kỳ cọc cắm nào hay bộ phận liền kề với cọc cắm, chiều dài đường rò hoặc khe
hở không khí không được giảm xuống thấp hơn các giá trị trung bình trong Điều
20.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu nối dạng lỗ cắm
thích hợp được cho trong Hình 8.
11.2.6. Đầu nối kiểu xuyên qua
cách điện dùng cho ruột dẫn đồng có cách điện bên trong
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu và các thử
nghiệm đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.7.1. Đầu nối hàn phải
có đủ khả năng để hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm liên quan theo IEC 60068-2-20.
Để thử nghiệm Ta, áp dụng các điều
kiện của Bảng 9.
Sự phù hợp với 11.2.7.2 của đầu nối
hàn có khả năng chịu nhiệt hàn trung bình phải được kiểm tra ngay sau thử
nghiệm này.
Bảng
9 - Điều kiện thử nghiệm đối với Ta
Các
điều của IEC 60068-2-20
Điều
kiện
4.3.2/4.8.3
Không yêu cầu tẩy dầu mỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đo ban đầu
4.5
Không lão hóa
4.6/4.7
Phương pháp thử nghiệm 1; Nhúng
thiếc ở 2350C hoặc phương pháp thử nghiệm 2: Mỏ hàn ở nhiệt độ 3500C
được áp dụng tùy theo loại đầu nối như qui định trong 7.2.10 và 7.2.11.
4.6.2/4.8.2.3
Chất trợ dung không hoạt hóa
4.6.3/4.9.2
Thời gian ngâm: 2s đến 3s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không dùng màn chắn nhiệt
4.7.3
Mỏ hàn cỡ “B”
4.7.3
Không dùng biện pháp làm nguội
4.7.3
Thời gian áp mỏ hàn: 2s đến 3s
4.8.4
Thời gian hàn: lớn nhất là 2s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không chảy thiếc
4.10
Phép đo cuối cùng: đo độ tăng
nhiệt theo Điều 16.
Bề mặt lõm phải được phủ một lớp
thiếc hàn nhẵn sáng bóng, khuyết tật nếu có chỉ được có ít, rải rác ở dạng các
lỗ châm kim hoặc chỗ không bám hoặc chảy thiếc. Các khuyết tật này không được
tập trung vào một chỗ.
11.2.7.2. Đầu nối hàn phải
có đủ khả năng chịu nhiệt hàn.
Đối với các đầu nối có khả năng
chịu nhiệt hàn loại 1 (phân loại theo 7.2.14.1), kiểm tra sự phù hợp trong quá
trình các thử nghiệm của 11.2.7.1.
Sau các thử nghiệm, đầu nối hàn
không bị nới lỏng hoặc có những dịch chuyển làm phương hại đến sử dụng tiếp
theo và đầu nối hàn vẫn phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 20.
Đối với các đầu nối hàn có khả năng
chịu nhiệt loại 2 (phân loại theo 7.2.14.2), kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm theo IEC 60068-2-20.
Để thử nghiệm Tb, áp dụng các điều
kiện trong Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
điều của IEC 60068-2-20
Điều
kiện
5.3
Không đo ban đầu
5.4/5.5
Phương pháp thử nghiệm 1A: Nhúng
thiếc ở 2600C hoặc phương pháp thử nghiệm 2: Mỏ hàn ở nhiệt độ 3500C
được áp dụng tùy theo loại đầu nối được công bố.
5.4.3
Thời gian ngâm: 5s ± 1s
5.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1
Mỏ hàn cỡ “B”
5.6.3
Không dùng biện pháp làm nguội
5.6.3
Thời gian áp mỏ hàn: 5s ± 1s
Sau các thử nghiệm, đầu nối hàn
không bị nới lỏng hoặc có những dịch chuyển làm phương hại đến sử dụng tiếp
theo và đầu nối hàn vẫn phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 20.
11.2.7.3. Các đầu nối hàn
theo phân loại ở 7.2.12 phải có phương tiện để giữ ruột dẫn nằm trong vị trí,
không phụ thuộc vào mối hàn.
Phương tiện đó có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các gờ định hình của đầu nối để
cho phép quấn ruột dẫn quanh đầu nối trước khi hàn.
- phương tiện kẹp liền kề với mối
hàn.
11.2.8. Đầu nối hàn
Không có yêu cầu thêm.
11.2.9. Đầu nối kẹp
Không có yêu cầu thêm.
11.3. Các yêu cầu bổ sung đối
với các đầu nối dùng cho các mối nối dây nguồn và mối nối các dây dẫn ngoài
Mỗi đầu nối phải được bố trí gắn
với đầu nối khác cực tính tương ứng của nó và gắn với đầu nối đất, trừ khi có
lý do kỹ thuật chính đáng trái ngược với qui định này.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 5699-1 (IEC
60335-1), dây nguồn được lắp ráp vào thiết bị bằng một trong các phương pháp
nối dây sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nối dây kiểu: Y;
- nối dây kiểu: Z.
12. Kết cấu
12.1. Yêu cầu kết cấu liên quan
đến bảo vệ chống điện giật
12.1.1. Khi dùng cách điện
kẹp, phải thiết kế sao cho cách điện chính và cách điện phụ có thể thử nghiệm
riêng, trừ khi sự phù hợp về tính chất của cả hai cách điện được đảm bảo bằng
cách khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
a) Nếu cách điện chính và cách điện
phụ không thể thử nghiệm riêng được, hoặc nếu sự phù hợp về tính chất của cả
hai cách điện không thể thực hiện được bằng cách khác thì cách điện được coi là
cách điện tăng cường.
b) Các mẫu được chuẩn bị đặc biệt,
hoặc các mẫu bộ phận cách điện, được coi là các cách cung cấp phương tiện xác
định sự phù hợp.
12.1.2. Thiết bị đóng cắt
phải được thiết kế sao cho khe hở không khí và chiều dài đường rò không thể bị
suy giảm, do bị mòn, đến mức thấp hơn các giá trị qui định trong Điều 20. Thiết
bị đóng cắt phải có kết cấu sao cho nếu bộ phận dẫn bất kỳ bị nới lỏng hoặc rời
ra khỏi vị trí thì trong sử dụng bình thường, bộ phận này cũng không thể rơi
vào vị trí khiến cho khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò đi qua cách điện
phụ hoặc cách điện tăng cường bị giảm xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm này:
- không tính đến trường hợp hai chi
tiết cố định độc lập bị nới lỏng cùng một lúc;
- các bộ phận cố định bằng vít hoặc
đai ốc có vòng đệm hãm được coi là không có khả năng bị nới lỏng, với điều kiện
các vít và đai ốc này không phải tháo ra khi người sử dụng bảo dưỡng hoặc lau
chùi;
- các lò xo và các bộ phận đàn hồi
không coi là có khả năng bị nới lỏng hoặc bị rơi khỏi vị trí nếu chúng không bị
như vậy trong quá trình các thử nghiệm ở Điều 18 và Điều 19.
12.1.3. Các dây dẫn tích hợp
phải là ruột dẫn cứng, được cố định hoặc được cách điện sao cho trong sử dụng
bình thường khe hở không khí và chiều dài đường rò không thể bị giảm xuống thấp
hơn các giá trị qui định trong Điều 20.
Cách điện như trên, nếu có, phải là
cách điện không thể bị hư hại trong quá trình lắp đặt cũng như trong sử dụng
bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm của Điều 20.
Ruột dẫn được coi là dây trần nếu
cách điện tối thiểu của ruột dẫn không tương đương về điện so với cáp hoặc dây
dẫn phù hợp với tiêu chuẩn IEC tương ứng và không phù hợp với thử nghiệm độ bền
điện môi được thực hiện giữa dây dẫn và lá kim loại bọc bên ngoài cách điện, trong
các điều kiện được qui định trong Điều 15.
12.1.4. Đối với thiết bị
đóng cắt bằng điện tử có kết hợp các thiết bị đóng cắt bán dẫn và thiết bị đóng
cắt cơ khí, tiếp điểm được nối nối tiếp với thiết bị đóng cắt bán dẫn phải phù
hợp với các yêu cầu đối với cách ly hoàn toàn hoặc cách ly rất nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Các yêu cầu về kết cấu
liên quan đến an toàn trong quá trình lắp đặt và vận hành bình thường
12.2.1. Các nắp đậy, tấm
đậy, bộ phận thao tác có thể tháo rời và các chi tiết tương tự để đảm bảo an
toàn phải được cố định sao cho không bị xê dịch hoặc tháo ra khi có sử dụng
dụng cụ. Các chi tiết cố định nắp đậy hoặc tấm đậy không được dùng để cố định
bất kỳ bộ phận nào khác, trừ bộ phận thao tác.
Các bộ phận có thể tháo rời, ví dụ
như các tấm đậy đỡ bộ chỉ thị hoặc núm xoay phải làm sao để không thể lắp sai,
khiến cho vị trí đóng cắt căn cứ theo bộ chỉ thị, không tương ứng với vị trí
đóng cắt thực tế của thiết bị đóng cắt.
12.2.2. Các vít cố định nắp
đậy hoặc tấm đậy phải không bị rơi.
Sử dụng các vòng đệm mút chặt bằng
cactông hoặc vật liệu tương tự được coi là đủ để giữ vít không bị rơi.
12.2.3. Thiết bị đóng cắt
không được hỏng khi bộ phận thao tác của nó được tháo rời đúng cách.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
của 12.2.1, 12.2.2 và 12.2.3 bằng cách xem xét và đối với các bộ phận thao tác
không cần đến dụng cụ tháo rời thì kiểm tra bằng thử nghiệm của 18.4.
12.2.4. Dây giật phải được
cách điện với các phần mang điện và được thiết kế sao cho có thể lắp vào, hoặc
thay thế mà không phải tháo các bộ phận dẫn đến có thể chạm tới phần mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách nối
thiết bị đóng cắt vào điện áp với sai lệch không quá ±10% điện áp ghi nhãn của
mạch đèn hoặc thông số của thiết bị đóng cắt, chọn giá trị nào thích hợp.
12.3. Yêu cầu kết cấu liên quan
đến lắp đặt thiết bị đóng cắt và liên quan đến đấu dây nguồn.
12.3.1. Thiết bị đóng cắt
phải được thiết kế sao cho các phương pháp lắp đặt phù hợp với công bố của nhà
chế tạo không ảnh hưởng bất lợi đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
12.3.1.1. Các phương pháp
lắp đặt này phải sao cho thiết bị đóng cắt không thể xoay hoặc xê dịch và không
thể tháo rời khỏi thiết bị nếu không có dụng cụ. Nếu tháo một bộ phận, ví dụ
như chìa khóa, là cần thiết trong sử dụng bình thường thì các yêu cầu của Điều
9, 15 và 20 phải được đáp ứng trước và sau khi tháo rời.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay.
a) Các thiết bị đóng cắt được cố
định bằng một đai ốc và một ống lót duy nhất đồng tâm với bộ phận thao tác được
coi là phù hợp với yêu cầu này, với điều kiện khi xiết chặt và nới lỏng đai ốc
phải sử dụng dụng cụ, và các bộ phận này phải có đủ độ bền cơ.
b) Thiết bị đóng cắt kiểu phối hợp
được lắp đặt bằng phương pháp không bắt ren được coi là phù hợp với tiêu chuẩn
này nếu có sử dụng dụng cụ mới tháo rời được thiết bị đóng cắt ra khỏi thiết
bị.
13. Cơ cấu
truyền động
Đối với thiết bị đóng cắt bằng điện
tử, các yêu cầu này chỉ áp dụng với các thiết bị đóng cắt bằng điện tử nào được
cung cấp với thiết bị đóng cắt cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm theo Điều 17.
13.2. Các thiết bị đóng cắt
phải có kết cấu sao cho các tiếp điểm động chỉ có thể ở tư thế nghỉ ở vị trí
“đóng” và vị trí “cắt”. Có thể cho phép có vị trí trung gian, nếu vị trí này
tương ứng với vị trí trung gian của bộ phận thao tác, miễn là điều đó không dẫn
đến hiểu lầm đó là vị trí “cắt” được ghi nhãn và các tiếp điểm khi đó đã đủ
cách ly.
Thiết bị đóng cắt được coi là ở vị
trí “đóng” một khi lực tiếp xúc là đủ để đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của
Điều 16.
Thiết bị đóng cắt được coi là ở vị
trí “cắt” nếu khoảng cách ly của các tiếp điểm đủ để đảm bảo phù hợp với các
yêu cầu của Điều 15.
Khoảng cách ly của các tiếp điểm ở
vị trí trung gian được xem là đủ nếu được xác định là phù hợp với các yêu cầu
của Điều 15 qui định cho vị trí “cắt” liền kề.
13.3. Bộ phận thao tác, khi
được thả ra phải tự động trở về vị trí ban đầu hoặc dừng lại ở vị trí tương ứng
với vị trí của tiếp điểm động, tuy nhiên, đối với các thiết bị đóng cắt chỉ có
một vị trí nghỉ, bộ phận thao tác có thể trở về vị trí nghỉ bình thường của nó.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
của 13.2 và 13.3 bằng các thử nghiệm bằng tay, thiết bị đóng cắt được lắp đặt
theo hướng dẫn của nhà chế tạo và bộ phận thao tác được điều khiển như trong sử
dụng bình thường.
Khoảng cách ly đủ của các tiếp điểm
ở vị trí trung gian, nếu cần, được xác định bằng thử nghiệm độ bền điện môi
theo 15.3, điện áp thử nghiệm được đặt giữa các đầu nối liên quan, không tháo
rời nắp đậy.
13.4. Thiết bị đóng cắt kiểu
dây giật phải có kết cấu sao cho, sau khi điều khiển thiết bị đóng cắt rồi thả
dây ra, các phần liên quan của cơ cấu truyền động phải ở vị trí mà từ đó cho
phép thực hiện ngay di chuyển tiếp theo trong chu kỳ điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt kiểu dây giật
phải được điều khiển vị trí bất kỳ, đến vị trí tiếp theo bằng cách đặt và nhả
từ từ một lực kéo không quá 45 N theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới, hoặc
70 N theo góc 450 so với phương thẳng đứng, thiết bị đóng cắt được
lắp đặt như được công bố.
13.5. Các thiết bị đóng cắt
loại nhiều cực phải đóng cắt hầu như đồng thời tất cả các cực liên quan trừ khi
có công bố khác theo 6.2 của Bảng 3. Đối với các thiết bị đóng cắt có đóng cắt
trung tính thì trung tính có thể được đóng trước và cắt sau các cực khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và nếu cần, bằng thử nghiệm.
14. Bảo vệ
chống sự xâm nhập của các vật rắn, của bụi và nước và bảo vệ chống ẩm
14.1. Bảo vệ chống sự xâm nhập
của vật rắn từ bên ngoài
Thiết bị đóng cắt phải có cấp bảo
vệ, như trong 13.3 của TCVN 4255 (IEC 60529), chống sự xâm nhập của vật rắn từ
bên ngoài khi được lắp đặt và sử dụng như được công bố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
thích hợp qui định trong TCVN 4255 (IEC 60529).
Các bộ phận tháo rời được thì tháo
rời. Thiết bị đóng cắt mà để có được cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn
như được công bố phải lắp sẵn hoặc lắp trên thiết bị thì phải được lắp một cách
thích hợp trong hoặc lắp trên một hộp kín để mô phỏng thiết bị và các thử
nghiệm phải được thực hiện với cụm mô phỏng này.
Đối với chữ số đặc trưng 5 và 6,
thử nghiệm được thực hiện theo loại 2 với mẫu ở tư thế bất lợi nhất có xét đến
công bố của nhà chế tạo, liên tục trong 8h. Trong thời gian 8h đó, mẫu cần thử
nghiệm phải được nạp tải luân phiên trong 1h với dòng điện danh định lớn nhất
và trong 1h không có dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi thao tác được thực hiện như
công bố;
- độ tăng nhiệt tại các đầu nối
không lớn hơn 550C khi được thử nghiệm theo 16.2, tuy nhiên thử
nghiệm độ tăng nhiệt tại các đầu nối được thực hiện ở dòng điện danh định và ở
nhiệt độ môi trường là 250C ± 100C;
- áp dụng yêu cầu về độ bền điện
môi của 15.3 tuy nhiên mẫu không chịu xử lý ẩm trước khi đặt điện áp thử
nghiệm. Điện áp thử nghiệm phải bằng 75% điện áp thử nghiệm tương ứng qui định
trong 15.3;
- không có bằng chứng về việc xảy
ra sự cố quá độ giữa bộ phận mang điện và kim loại nối đất, bộ phận kim loại
chạm tới được hoặc các cơ cấu thao tác.
Đối với thử nghiệm con số đặc trưng
thứ nhất là 6, bảo vệ được coi là thỏa đáng nếu không có lắng đọng bụi có thể
quan sát được bên trong thiết bị đóng cắt tại thời điểm kết thúc thử nghiệm.
14.2. Bảo vệ chống sự xâm nhập
của nước
Các thiết bị đóng cắt phải có cấp
bảo vệ chống sự xâm nhập có hại của nước được công bố, khi được lắp đặt và sử
dụng như được công bố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
thích hợp qui định trong TCVN 4255 (IEC 60529) với thiết bị đóng cắt được đặt ở
vị trí bất kỳ trong sử dụng bình thường. Các thiết bị đóng cắt được giữ ở nhiệt
độ 250C ± 100C trong 24 h trước khi chịu các thử nghiệm
thích hợp.
Sau đó thực hiện thử nghiệm theo
TCVN 4255 (IEC 60529) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị đóng cắt IPX2 như mô tả
trong 14.2.2 với lỗ thoát được mở ra;
- thiết bị đóng cắt IPX3 như mô tả
trong 14.2.3 với lỗ thoát được đóng lại;
- thiết bị đóng cắt IPX4 như mô tả
trong 14.2.4 với lỗ thoát được đóng lại;
- thiết bị đóng cắt IPX5 như mô tả
trong 14.2.5 với lỗ thoát được đóng lại;
- thiết bị đóng cắt IPX6 như mô tả
trong 14.2.6 với lỗ thoát được đóng lại;
- thiết bị đóng cắt IPX7 như mô tả
trong 14.2.7 với lỗ thoát được đóng lại;
Ngay sau khi chịu thử nghiệm thích
hợp, thiết bị đóng cắt phải chịu thử nghiệm điện môi được qui định trong 15.3,
và không được có vết nước nhìn thấy được trên cách điện có thể làm giảm chiều
dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong Điều
20.
a) Thiết bị đóng cắt không được
mang tải điện trong các thử nghiệm này. Nhiệt độ nước không được khác so với
nhiệt độ thiết bị đóng cắt quá 50C.
b) Các bộ phận tháo rời được thì
tháo rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các thiết bị đóng cắt không có
đặc trưng T được đặt trong tủ nhiệt ở nhiệt độ 700C ± 20C,
còn các thiết bị đóng cắt có đặc trưng T được đặt trong tủ nhiệt ở nhiệt độ T +
300C trong thời gian 240h. Các thiết bị đóng cắt có ống luồn dây
hoặc gioăng được lắp và nối với ruột dẫn như qui định trong Điều 11. Ống luồn
dây được xiết với mômen qui định trong Bảng 21. Các vít cố định vỏ được xiết
với mômen qui định trong Bảng 20.
e) Ngay sau thử lão hóa, các bộ
phận thử được lấy ra khỏi tủ và được để ở nhiệt độ 250C ± 100C
trong ít nhất 16 h, tránh tác động trực tiếp của ánh sáng ban ngày.
f) Thiết bị đóng cắt mà để có được
cấp bảo vệ chống sự xâm nhập có hại của nước như được công bố phải lắp sẵn hoặc
lắp trên thiết bị thì phải được lắp một cách thích hợp trong hoặc trên một hộp
kín để mô phỏng thiết bị và các thử nghiệm phải được thực hiện trên cụm mô
phỏng này.
g) Đối với các thử nghiệm chữ số
đặc trưng thứ hai là 3 và 4, tốt nhất là sử dụng vòi phun cầm tay qui định
trong TCVN 4255 (IEC 60529).
14.3. Bảo vệ chống các điều kiện
ẩm
Mọi thiết bị đóng cắt phải chịu
được các điều kiện ẩm có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử ẩm
được miêu tả trong điều này, sau đó tiến hành ngay các thử nghiệm 15.2 và 15.3.
Các lỗ đi cáp vào ra, nếu có và các lỗ thoát nước được để hở. Nếu có lỗ thoát
nước dùng cho thiết bị đóng cắt loại kín nước thì để lỗ mở.
a) Các bộ phận tháo rời được thì
tháo ra và phải chịu thử ẩm cùng với phần chính, nếu cần thiết.
b) Xử lý ẩm được thực hiện trong tủ
ẩm chứa không khí có độ ẩm tương đối từ 91 % đến 95%. Nhiệt độ không khí ở tất
cả các chỗ có thể đặt mẫu thử được duy trì trong khoảng ± 10C giá
trị tiện lợi (t) giữa 200C và 300C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được đặt trong tủ trong 96h.
d) Ngay sau phép thử này, các thử nghiệm
của 15.2 và 15.3 được tiến hành hoặc trong tủ ẩm hoặc trong phòng mà các mẫu
trước đó đã được đưa về nhiệt độ qui định, sau khi lắp lại các bộ phận có thể
tháo rời.
Thiết bị đóng cắt không được có bất
kỳ hư hại nào dẫn đến không phù hợp với tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Thông thường, mẫu có
thể được đưa về nhiệt độ qui định bằng cách giữ mẫu ở nhiệt độ qui định trong
ít nhất là 4 h trước khi thử ẩm.
CHÚ THÍCH 2: Để đạt được các điều
kiện qui định bên trong tủ, phải đảm bảo sự lưu thông không khí không ngừng và
nói chung, sử dụng tủ có cách nhiệt.
15. Điện trở
cách điện và độ bền điện môi
15.1. Thiết bị đóng cắt phải
đảm bảo điện trở cách điện và độ bền điện môi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm của 15.2 và 15.3, các thử nghiệm đó được tiến hành ngay sau thử nghiệm
14.3.
Điện áp thử nghiệm theo Bảng 12
được đặt vào trong các trường hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách điện chính: giữa tất cả các
phần mang điện nối với nhau và lá kim loại bọc bề mặt bên ngoài chạm tới được
của cách điện chính và các phần kim loại chạm tới được tiếp xúc với cách điện
chính;
- cách điện kép: giữa tất cả các
phần mang điện nối với nhau và lá kim loại bọc các bề mặt ngoài bình thường
không chạm tới được của cách điện chính và các phần kim loại không chạm tới
được; rồi sau đó là giữa hai lá kim loại bọc riêng rẽ bề mặt phía trong bình
thường không chạm tới được của cách điện phụ và nối đến các phần kim loại không
chạm tới được, và bề mặt phía ngoài chạm tới được của cách điện phụ và nối đến
các phần kim loại chạm tới được.
- cách điện tăng cường: giữa tất cả
các phần mang điện nối với nhau và lá kim loại bọc bề mặt ngoài chạm tới được
của cách điện tăng cường và các phần kim loại chạm tới được;
- các tiếp điểm: giữa các tiếp điểm
đang mở của từng cực của thiết bị đóng cắt.
Lá kim loại không được nhét vào
trong các lỗ thủng nhưng được đẩy vào các góc hoặc tương tự bằng que thử tiêu
chuẩn.
Trong trường hợp không thử nghiệm
riêng rẽ cách điện chính và cách điện phụ được thì cách điện phải chịu nhiệt áp
thử nghiệm qui định cho cách điện tăng cường.
Đối với thiết bị đóng cắt bằng điện
tử, thử nghiệm được thực hiện ngang qua cách ly hoàn toàn và cách ly rất nhỏ
chỉ trên thiết bị đóng cắt bằng điện tử với thiết bị đóng cắt cơ khí nối nối
tiếp với thiết bị đóng cắt bán dẫn.
Đối với thiết bị đóng cắt bằng điện
tử, không thực hiện thử nghiệm ngang qua trở kháng bảo vệ và các cực được nối
với nhau bằng các linh kiện.
15.2. Điện trở cách điện
được đo bằng nguồn điện áp một chiều khoảng 500 V, phép đo được thực hiện sau
khi đặt điện áp 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
11 - Điện trở cách điện nhỏ nhất
Cách
điện được thử nghiệm
Điện
trở cách điện
MW
Cách điện chức năng
Cách điện chính
Cách điện phụ
Cách điện tăng cường
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
CHÚ THÍCH: Vật liệu sứ hoặc gốm
được coi là đủ điện trở cách điện và không phải chịu các thử nghiệm điện trở
cách điện.
15.3. Cách điện phải chịu
điện áp dạng sóng về cơ bản là hình sin, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz. Điện áp thử
nghiệm này được tăng đều từ 0 V đến giá trị qui định trong Bảng 12 trong thời
gian không quá 5 s và được giữ ở giá trị này trong 5s.
Không được xuất hiện phóng điện bề
mặt hoặc phóng điện đánh thủng. Phóng điện mà không gây sụt áp thì được bỏ qua.
Bảng
12 - Độ bền điện môi
Cách
điện hoặc cách ly cần thử nghiệm 2)
Điện
áp thử nghiệm hiệu dụng 1)
Điện
áp danh định đến và bằng 50 V
Điện
áp danh định lớn hơn 50 V đến và bằng 130 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp danh định lớn hơn 250 V đến và bằng 480 V
V
V
V
V
Cách điện chức năng 3)
500
1
300
1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chính 4)
500
1
300
1
500
1
500
Cách điện phụ 4)
1
300
1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện tăng cường 4) 5)
500
2
600
3
000
3
000
Ngang qua cách ly điện tử
100
400
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang qua cách ly rất nhỏ
100
400
500
700
Ngang qua cách ly hoàn toàn
500
1
300
1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đến 50 V: Không
thích hợp để nối trực tiếp đến nguồn lưới và không dự kiến phải chịu quá điện
áp tức thời như định nghĩa trong IEC 61140.
CHÚ THÍCH 2: Trên 50 V: Các giá
trị này dựa trên IEC 61140.
- Đối với cách điện chức năng,
cách điện chính và cách điện phụ, và đối với cách ly hoàn toàn, các giá trị
được tính bằng công thức: UN + 1 200 V và được làm tròn.
- Đối với cách ly rất nhỏ và cách
ly điện tử, các giá trị được tính bằng công thức: UN + 250 V và
được làm tròn.
CHÚ THÍCH 3: Trong tiêu chuẩn
này, điện áp lớn nhất giữa pha và trung tính là UN = 300 V.
1) Máy thử cao áp dùng cho thử nghiệm
phải được thiết kế sao cho, khi đầu nối bị ngắn mạch sau khi điện áp ra đã
được điều chỉnh đến điện áp thử nghiệm thì dòng điện đầu ra không nhỏ hơn 200
mA. Rơle quá dòng không được tác động khi dòng điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
Cần chú ý giá trị hiệu dụng của điện áp ra đo được phải nằm trong phạm vi ±
3%.
2) Các bộ phận cấu thành đặc biệt
có thể làm cho thử nghiệm không thực hiện được ví dụ như các đèn loại phóng
điện, cộn dây hoặc tụ điện phải được tách ra một cực, hoặc nối tắt thích hợp
để thử nghiệm cách điện. Với các mẫu để thử nghiệm ở Điều 16 và Điều 17, nếu
không thực hiện được điều này thì thử nghiệm của 15.3 phải thực hiện trên các
mẫu bổ sung. Các mẫu này có thể là các mẫu đặc biệt không có các bộ phận cấu
thành này.
3) Ví dụ là cách điện giữa các
cực (xem định nghĩa 3.7.5).
4) Đối với các thử nghiệm trên
cách điện chính, cách điện phụ và cách điện tăng cường, tất cả các phần mang
điện được nối với nhau và phải chú ý để đảm bảo rằng tất cả các bộ phận
chuyển động được đặt ở vị trí gây khó khăn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Phát nóng
16.1. Yêu cầu chung
Thiết bị đóng cắt phải được chế tạo
sao cho trong sử dụng bình thường không phát nóng quá mức. Vật liệu được sử
dụng phải sao cho tính năng của thiết bị đóng cắt không bị ảnh hưởng bất lợi do
làm việc trong sử dụng bình thường ở dòng điện danh định lớn nhất và nhiệt độ
danh định của thiết bị đóng cắt.
16.2. Các tiếp điểm và đầu nối
16.2.1. Các tiếp điểm và đầu
nối phải được thiết kế và được chế tạo từ vật liệu sao cho không có ảnh hưởng
bất lợi cho hoạt động và tính năng của thiết bị đóng cắt do bị ôxy hóa hoặc do
những hỏng hóc khác.
16.2.2. Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau.
Các thử nghiệm được thực hiện như
sau.
a) Thiết bị đóng cắt có đầu nối
dùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước được lắp với các ruột dẫn có chiều dài
nhỏ nhất là 1 m và có mặt cắt trung bình cho trong Bảng 4.
b) Thiết bị đóng cắt có đầu nối dùng
cho ruột dẫn chuẩn bị trước được lắp với các ruột dẫn có chiều dài 1 m và có
mặt cắt thích hợp được công bố bởi nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bộ phận thao tác của thiết bị
đóng cắt có định hướng được lắp cố định ở vị trí “đóng” được công bố.
e) Thiết bị đóng cắt có đấu nối
không bắt ren, phải chú ý để đảm bảo ruột dẫn được lắp chính xác vào đầu nối
phù hợp với Điều 11.
f) Các cực của thiết bị đóng cắt
loại đóng đồng thời có thể được mắc nối tiếp bằng ruột dẫn. Chiều dài nhỏ nhất
của ruột dẫn giữa hai cực phải là 1 m trừ khi nhà chế tạo công bố chiều dài nhỏ
hơn 1m.
g) Thiết bị đóng cắt được đặt hoặc
lắp đặt như được công bố trong tủ nhiệt hoặc tủ lạnh thích hợp, không có đối
lưu cưỡng bức hoặc được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường không có gió lùa.
CHÚ THÍCH 1: Tủ đối lưu cưỡng bức
có thể sử dụng với điều kiện mẫu thử nghiệm không bị ảnh hưởng bởi đối lưu
cưỡng bức này.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt bằng
điện tử không cần đặt vào tủ nhiệt hoặc tủ lạnh.
h) Thiết bị đóng cắt có đại lượng T
đến và bằng 550C được thử nghiệm ở nhiệt độ 250C ± 100C
không có đối lưu cưỡng bức. Thiết bị đóng cắt có đại lượng T lớn hơn 550C
được đặt trong tủ nhiệt không có đối lưu cưỡng bức và nhiệt độ được tăng đến
giá trị T của thiết bị đóng cắt. Nhiệt độ trong tủ được duy trì ở T ± 50C
hoặc T ± 0,05 T, chọn giá trị nào lớn hơn.
Đối với thiết bị chỉ thích hợp một
phần đối với nhiệt độ môi trường danh định cao hơn 550C, các bộ phận
có khả năng tiếp cận khi thiết bị đóng cắt được lắp như công bố không phải chịu
nhiệt độ vượt quá 550C.
i) Nhiệt độ không khí nơi đặt mẫu
phải được đo ở càng gần tâm của không gian chứa mẫu càng tốt và ở cách mẫu xấp
xỉ 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó cho mẫu chịu 20 chu kỳ thao
tác không có dòng điện. Bộ phận thao tác được để ở vị trí “đóng” bất lợi nhất
và thiết bị đóng cắt được mang tải với dòng điện bằng 1,06 lần dòng điện danh
định lớn nhất dùng cho tải thuần trở. Nếu có nhiều hơn một vị trí “đóng” thì
sau đó việc kiểm tra phải thực hiện ở vị trí bất lợi nhất. Điện áp dùng cho
mạch tải này có thể là điện xoay chiều hoặc điện một chiều thuận tiện bất kỳ.
Trong trường hợp có nghi ngờ về kết
quả thử nghiệm, thử nghiệm phải được thực hiện ở điện áp danh định và dòng điện
tải điện trở danh định. Đối với thiết bị đóng cắt thiết kế cho điện áp xoay
chiều và thiết bị đóng cắt được thiết kế cho điện áp một chiều trong đó không cho
trước cực tính, thử nghiệm thực hiện với điện áp một chiều phải được thực hiện ở
cả hai cực tính và giá trị trung bình tính được.
Thiết bị đóng cắt nhiều ngả được
phân loại theo 7.1.13.4.1 đến 7.1.13.4.5 được nạp tải như qui định trong
17.2.1.1 tạo ra gia nhiệt lớn nhất.
Sự phân chia các tải riêng rẽ đối
với thiết bị đóng cắt có tải đặc biệt theo công bố phải theo công bố của nhà
chế tạo.
k) Các bộ phận cấu thành (không
phải là tiếp điểm và các bộ phận mang dòng mắc với chúng) nếu có thể sinh nhiệt
hoặc gây ảnh hưởng đến nhiệt độ của đầu nối thì không được mang điện trong quá
trình thử nghiệm. Các bộ phận cấu thành này phải được tháo ra hoặc điện áp thử
nghiệm phải chọn để đảm bảo ảnh hưởng phát nóng là nhỏ nhất.
l) Dòng điện được duy trì trong ít
nhất là 1h hoặc cho đến khi đạt được ổn định nhiệt ở đầu nối. Nhiệt độ được coi
là ổn định khi ba lần đo kế tiếp mỗi lần cách nhau 5 min mà số đọc không chênh
nhau quá ± 20C.
CHÚ THÍCH: Cần lưu ý để duy trì
dòng điện ổn định trong quá trình thử nghiệm.
m) Nhiệt độ tại các đầu nối được
xác định bằng nhiệt ngẫu dây nhỏ được đặt sao cho không ảnh hưởng đáng kể đến
nhiệt độ cần xác định. Điểm đo được đặt trên đầu nối sao cho càng sát với thân
của thiết bị đóng cắt càng tốt. Nếu nhiệt ngẫu không đặt trực tiếp được trên
đầu nối thì có thể cố định nhiệt ngẫu trên dây dẫn càng sát thiết bị đóng cắt
càng tốt.
n) Độ tăng nhiệt ở các đầu nối
không được lớn hơn 450C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các thử nghiệm tiếp điểm
điện nối nối tiếp với thiết bị đóng cắt bán dẫn, thiết bị đóng cắt bán dẫn được
nối tắt;
- thiết bị đóng cắt lắp trên dây
nguồn phải được thử nghiệm bằng cách đặt thiết bị đóng cắt lên bề mặt tấm gỗ
dán được sơn đen mờ ở tư thế bình thường.
- nếu thiết bị đóng cắt có tiếp
điểm cơ được nối song song với thiết bị đóng cắt bán dẫn thì độ tăng nhiệt được
đo ngay trước khi các tiếp điểm này đóng lại. Hoặc độ tăng nhiệt của thiết bị
đóng cắt có thể được đo trên mẫu được chuẩn bị đặc biệt.
● thiết bị đóng cắt được phân loại
theo 7.1.17.1, 7.1.17.2 và 7.1.17.4 được thử nghiệm như qui định trong các điểm
từ a) đến n), sử dụng tải điện trở;
● thiết bị đóng cắt đối với các
điều kiện thử nghiệm qui định của ứng dụng cuối cùng (xem 7.1.17.3) được thử
nghiệm trong hoặc cùng với thiết bị.
16.3. Các bộ phận khác
16.3.1. Các bộ phận khác của
thiết bị đóng cắt không được phát nóng quá mức gây phương hại đến tính năng
hoặc hoạt động của thiết bị đóng cắt hoặc nguy hiểm cho người sử dụng và/hoặc
môi trường xung quanh thiết bị đóng cắt trong sử dụng bình thường.
16.3.2. Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm dưới đây đối với các thiết bị đóng cắt bằng cơ khí.
a) Thiết bị đóng cắt được lắp đặt
như được công bố và được lắp với ruột dẫn và được mang tải với dòng điện thử
nghiệm như đã nêu ở 16.2.2 nhưng có bổ sung là thử nghiệm trên tất cả các thiết
bị đóng cắt ở nhiệt độ danh định lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)Nhiệt độ của bề mặt lắp đặt bằng
kim loại của thiết bị thử nghiệm phải nằm trong khoảng T và 200C.
d) Nếu có nguồn nhiệt khác kết hợp
hoặc tích hợp trong thiết bị đóng cắt thì những mạch này phải có công suất lớn
nhất được công bố và được nối đến nguồn có điện áp trong khoảng 0,94 đến 1,06
lần điện áp danh định, chọn điện áp gây ra nhiệt nhiều nhất.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về nguồn nhiệt này
là: đèn sợi đốt hoặc đèn phóng điện có mắc kết hợp điện trở.
e) Nhiệt độ của các bộ phận và/hoặc
bề mặt của thiết bị đóng cắt được cho trong Bảng 13 phải được xác định bằng
nhiệt ngẫu sợi nhỏ hoặc thiết bị tương đương khác, được chọn và đặt ở vị trí
ảnh hưởng ít nhất đến nhiệt độ của các bộ phận được thử nghiệm.
f) Nhiệt ngẫu dùng để xác định
nhiệt độ bề mặt được gắn vào phía sau của đĩa bằng đồng hoặc đồng thau đường
kính 5 mm, dày 0,8 mm và được làm cho sẫm màu.
Theo khả năng có thể, đĩa được đặt
lên phần của bề mặt có nhiều khả năng đạt được nhiệt độ cao nhất trong sử dụng
bình thường.
g) Khi xác định nhiệt độ của bộ
phận thao tác, cần chú ý xem xét tất cả các bộ phận bị giữ chặt trong sử dụng
bình thường và các phần không phải kim loại nếu chúng tiếp xúc với kim loại
nóng.
h) Trong quá trình thử nghiệm này,
nhiệt độ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 13.
CHÚ THÍCH: Các giới hạn nhiệt độ
của Bảng 13 dựa theo giá trị được qui định trong TCVN 5699-1 (IEC 60335-1). Vì
các giá trị này đang được xem xét nên rồi đây các giới hạn này sẽ phải được rà
soát lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị đóng cắt bằng điện tử
phải được lắp đặt như công bố và được lắp ruột dẫn theo Bảng 4. Các thử nghiệm
được thực hiện ở nhiệt độ danh định cao nhất.
Mạch thử nghiệm được thể hiện trên
hình 18. Tải được đặt ở điện áp danh định với thiết bị đóng cắt A đóng lại.
Trong thử nghiệm này, thiết bị đóng
cắt bằng điện tử phải được cấp điện. Thiết bị đóng cắt bằng điện tử được để ở
vị trí ON bất lợi nhất. Nếu có nhiều hơn một vị trí ON thì phải kiểm tra để xác
định vị trí bất lợi nhất.
Nếu thiết bị đóng cắt có tiếp điểm
cơ được nối song song với thiết bị đóng cắt bán dẫn thì nhiệt độ được ghi lại ở
vị trí ngay trước khi tiếp điểm đóng lại.
Trong quá trình thử nghiệm, điện áp
phải nằm trong khoảng từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp danh định, chọn giá trị nào
sinh ra nhiều nhiệt nhất.
Trong thử nghiệm với dòng điện
nhiệt, chọn một hoặc một số điểm chuẩn, và ghi lại nhiệt độ.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị nhiệt độ
ghi lại có thể sử dụng cho các thử nghiệm gia nhiệt so sánh trong ứng dụng cuối
cùng trong các điều kiện làm mát và điều kiện dòng điện lớn nhất.
Điều kiện tải phải như sau:
- đối với thiết bị đóng cắt không
công bố dòng điện nhiệt, các thử nghiệm được thực hiện với dòng điện danh định
và kiểu chế độ danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị đóng cắt bằng
điện tử dùng cho ứng dụng cuối cùng cụ thể, các thử nghiệm được thực hiện trong
hoặc cùng với thiết bị.
CHÚ THÍCH 2: Gia nhiệt xảy ra ở
dòng điện đầy tải của ứng dụng cuối cùng với kiểu chế độ danh định của nó,
trong các điều kiện làm mát hiện tại ở ứng dụng cuối cùng, không cần lớn hơn
các giá trị ghi lại trong thử nghiệm với dòng điện nhiệt.
CHÚ THÍCH 3: Thông tin liên quan
đến (các) điểm chuẩn thích hợp (ví dụ, tản nhiệt bằng kim loại, vật liệu cách
điện liên quan đến tản nhiệt) có thể được nhà chế tạo cho trước.
b) Đối với thiết bị đóng cắt bằng
điện tử chỉ phù hợp một phần đối với nhiệt độ môi trường danh định cao hơn 350C
hoặc 550C (phân loại 7.1.3.4 hoặc 7.1.3.1), các bộ phận nào tiếp cận
được khi thiết bị đóng cắt bằng điện tử được lắp đặt như công bố không phải
chịu nhiệt độ cao hơn 350C hoặc 550C.
c) Nhiệt độ của các bề mặt lắp đặt
bằng kim loại của thiết bị thử nghiệm phải nằm trong khoảng từ T đến nhiệt độ
môi trường.
d) Nếu nguồn gia nhiệt không phải
là các linh kiện điện tử được lắp sẵn hoặc tính hợp trong thiết kế đóng cắt
bằng điện tử, các mạch điện này phải có công suất lớn nhất theo công bố và được
nối với nguồn có điện áp từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp danh định, chọn giá trị
nào sinh ra nhiều nhiệt nhất.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các nguồn gia
nhiệt này là các bóng đèn sợi đốt vônfram hoặc cụm bóng đèn phóng điện có điện
trở.
e) Nhiệt độ các bộ phận và/hoặc bề
mặt thiết bị đóng cắt cho trong Bảng 13 phải được xác định bằng nhiệt ngẫu dây
mảnh hoặc phương tiện tương đương khác, được chọn và bố trí sao cho chúng gây
ảnh hưởng ít nhất đối với nhiệt độ của bộ phận trong thử nghiệm.
Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây được
xác định bằng phương pháp điện trở bằng cách tính độ tăng nhiệt t và cộng giá
trị này vào nhiệt độ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t =
(R2 - R1)(234,5 + t1)/R1 - (t2
- t1)
trong đó
t là độ tăng nhiệt;
R1 điện trở khi bắt đầu
thử nghiệm;
R2 điện trở khi kết thúc
thử nghiệm;
t1 nhiệt độ môi trường
khi bắt đầu thử nghiệm;
t2 nhiệt độ môi trường
khi kết thúc thử nghiệm;
Khi bắt đầu thử nghiệm cuộn dây
phải ở nhiệt độ môi trường.
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng điện trở
cuộn dây khi kết thúc thử nghiệm được xác định bằng cách thực hiện phép đo ngay
sau khi cắt nguồn, và sau đó tại những khoảng thời gian ngắn sao cho có thể vẽ
đường cong điện trở theo thời gian để xác định được điện trở tại thời điểm cắt
nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay khi có thể, các đĩa này được
bố trí trên phần bề mặt có nhiều khả năng đạt đến nhiệt độ cao nhất trong sử
dụng bình thường.
g) Khi xác định nhiệt độ của bộ
phận thao tác, phải xét đến tất cả các bộ phận được cầm nắm khi sử dụng và các
bộ phận kim loại tiếp xúc với các phần kim loại nóng.
h) Giá trị đặt, nếu có, được điều
chỉnh theo cách để xuất hiện độ tăng nhiệt lớn nhất. Trong thử nghiệm này,
trạng thái của thiết bị đóng cắt không được thay đổi, cầu chảy và các thiết bị
bảo vệ khác không được tác động và không được vượt quá nhiệt độ lớn nhất cho
phép trong Bảng 13, cột thứ nhất.
CHÚ THÍCH 1: Bỏ qua sự thay đổi nhỏ
không chú ý của trạng thái đóng cắt, ví dụ thay đổi không thể đảo ngược của góc
pha.
CHÚ THÍCH 2: Trong thử nghiệm này,
cần đo nhiệt độ cần thiết để thực hiện thử nghiệm 21.1.
Bảng
13 - Các giá trị nhiệt độ lớn nhất cho phép
Các
bộ phận
Nhiệt
độ lớn nhất
Điều
kiện bình thường 16.3.2 và 16.3.3
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện bằng cao su hoặc PVC
của cáp và dây không tách ra được:
- không có ký hiệu T
75
1)
T 2)
- có ký hiệu T
T 2)
T 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Cao su, không phải là cao su tổng
hợp dùng làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu bị hỏng có thể ảnh
hưởng đến an toàn:
120
- khi dùng làm cách điện phụ hoặc
làm cách điện tăng cường
65
- trong các trường hợp khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
Vật liệu dùng để cách điện không
phải loại được qui định cho dây dẫn:
135
- tấm mạch in
3)
Đúc bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu nhiệt cứng
4)
9)
- vật liệu nhựa nhiệt dẻo
4)
Mọi bề mặt chạm tới được trừ bộ
phận thao tác hoặc tay cầm
85
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
- bằng kim loại
60
100
- bằng sứ hoặc thủy tinh
70
100
- bằng nhựa đúc hoặc cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Bên trong vỏ bọc bằng vật liệu
cách điện
5)
Dây quấn - Cấp chịu nhiệt 6)
- cấp A
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấp E
115
150
- cấp B
120
155
- cấp F
145
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
200
- cấp 200
185
220
- cấp 220
205
240
- cấp 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
Đầu nối dùng cho ruột dẫn không
chuẩn bị trước theo Bảng 4
80
7)
125
8)
Các đầu nối khác
7)
125
8)
1) Giới hạn này áp
dụng cho dây cáp, dây nguồn và các sợi dây phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên
quan, đối với các loại khác, giới hạn này có thể khác.
2) Giới hạn này sẽ
được áp dụng ngay sau khi có các tiêu chuẩn IEC về dây cáp, dây nguồn và các
sợi dây nhiệt độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Không có giới hạn
riêng. Vật liệu phải chịu được thử nghiệm của Điều 21, tại đó nhiệt độ phải
được xác định.
5) Độ tăng nhiệt cho
phép ở bên trong vỏ bọc bằng vật liệu cách điện là những giá trị được chỉ ra
đối với vật liệu liên quan.
6) Phân loại nhiệt là
cấp chịu nhiệt theo TCVN 8086 (IEC 60085) có mức giảm như dưới đây để tính
đến chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ trung bình và nhiệt độ lớn nhất:
- Cấp A và cấp E: 50C
- Cấp B và cấp F: 100C
- Cấp h đến 250: 150C
7) Nhiệt độ đo được
không được vượt quá 800C, trừ khi giá trị cao hơn được nhà chế tạo
công bố.
8) Nhiệt độ đo được
không được vượt quá 1250C, trừ khi giá trị cao hơn được nhà chế
tạo công bố.
9) Đối với thiết bị
đóng cắt cơ khí, nhiệt độ cho phép lớn nhất không được vượt quá nhiệt độ có
thể chứng minh là an toàn trong làm việc đối với các vật liệu này. Vật liệu
phải chịu được thử nghiệm của Điều 21 mà ở đó phải đo nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
bộ phận
Nhiệt
độ lớn nhất
Điều
kiện bình thường 16.3.2 và 16.3.3
0C
Điều
kiện không bình thường Điều 23
0C
Vật liệu được sử dụng là cách
điện không phải loại được qui định cho dây dẫn
- melamin-fomaldehyd,
phenol-fomaldehyd hoặc nhựa tổng hợp phenol-phuphurala
135
(225) 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhựa tổng hợp ure-fomaldehyd
115
(200) 1)
125
(200) 1)
Đúc bằng
- phenol-fomaldehyd có độn
xenlulô
115
(200) 1)
115
(200) 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
(200) 1)
115
(200) 1)
- melamin-fomaldehyd
115
(200) 1)
175
- ure-fomaldehyd
115
(200) 1)
175
- polyete có sợi thủy tinh tăng
cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
- cao su silicon
170
225
- polytetrafluorethylen
290
290
1) Giá trị trong ngoặc
áp dụng nếu vật liệu tiếp xúc với các bộ phận kim loại nóng, tuy nhiên không
chịu ứng suất điện
17. Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.1. Thiết bị đóng cắt
phải chịu được các ứng suất điện, nhiệt và cơ xuất hiện trong sử dụng bình
thường mà không bị mòn quá mức hoặc ảnh hưởng có hại khác.
Đối với tất cả các thiết bị đóng
cắt không phải loại thiết bị đóng cắt bằng điện tử, kiểm tra sự phù hợp như qui
định trong 17.1.2.
Đối với thiết bị đóng cắt bằng điện
tử, kiểm tra sự phù hợp như qui định trong 17.1.3.
CHÚ THÍCH: Các loại thử nghiệm khác
được qui định trong 17.2.4.
17.1.2. Trình tự thử nghiệm
đối với tất cả các thiết bị đóng cắt không phải loại thiết bị đóng cắt bằng
điện tử như sau:
- thử nghiệm với tốc độ cao qui
định trong 17.2.4.3; thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các thiết bị đóng cắt có
nhiều hơn một cực và khi có thay đổi cực tính trong quá trình thao tác;
- thử nghiệm với vận tốc thấp qui
định trong 17.2.4.2.
- thử nghiệm điện áp tăng cao với
tốc độ tăng cao qui định trong 17.2.4.1; thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các
thiết bị đóng cắt phân loại theo 7.1.2.9;
- thử nghiệm roto bị giữ như qui
định trong 17.2.4.9 ở tốc tăng cao; thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các thiết bị
đóng cắt được phân loại theo 7.1.2.9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm ở tốc độ rất thấp, qui
định trong 17.2.4.10: thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các thiết bị đóng cắt đề
cập trong 13.1;
- thử nghiệm đo tăng nhiệt theo
16.2, tuy nhiên thử nghiệm độ tăng nhiệt ở các đầu nối được thực hiện ở dòng
điện danh định và ở nhiệt độ môi trường là 250C ± 100C.
- thử nghiệm độ bền điện môi theo
15.3, tuy nhiên có ngoại lệ là các mẫu không phải chịu xử lý ẩm trước khi đặt
điện áp thử nghiệm. Điện áp thử nghiệm phải bằng 75% điện áp thử nghiệm tương
ứng trong điều đó.
17.1.3. Thiết bị đóng cắt
bằng điện tử được thử nghiệm như qui định trong Bảng 15 và theo các điều kiện
thử nghiệm dưới đây tùy thuộc vào phân loại của chúng trong 7.1.17:
- trong điều kiện thử nghiệm chức
năng theo 7.1.17.1 với dòng điện nhiệt hoặc dòng điện điện trở danh định lớn
nhất, nếu không công bố dòng điện nhiệt, và không có làm mát cưỡng bức;
- trong các điều kiện thử nghiệm
mô phỏng theo 7.1.17.2 và loại phụ tải theo 7.1.2 và trong các điều kiện làm
mát được phân loại theo 7.1.15 và với các điều kiện thử nghiệm như qui định
trong các Bảng 17 và Bảng 18;
- trong các điều kiện thử nghiệm
qui định của ứng dụng cuối cùng theo 7.1.17.3, trong hoặc cùng với thiết bị và
trong các điều kiện làm mát của thiết bị;
- trong các điều kiện thử nghiệm
theo kiểu chế độ theo 7.1.17.4, các thử nghiệm có thể được thực hiện kết hợp
với các điều kiện thử nghiệm mô phỏng hoặc các điều kiện thử nghiệm cụ thể của
ứng dụng cuối cùng.
CHÚ THÍCH: Bỏ qua các phương tiện
thao tác bằng cơ khí bổ sung (ví dụ các cơ cấu thao tác đối với giá trị đặt có
giới hạn tốc độ cho các dụng cụ điện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
15 - Thử nghiệm độ bền điện đối với các loại thiết bị đóng cắt bằng điện tử
khác nhau có hoặc không có các tiếp điểm điện.
Kiểu
thiết bị đóng cắt bằng điện tử
Điều
kiện thử nghiệm
Thử
nghiệm chức năng (7.1.17.1)
Thử
nghiệm mô phỏng (7.1.17.2) (Bảng 17, 18)
Điều
kiện thử nghiệm cụ thể của ứng dụng cuối cùng (7.1.17.3)
Thiết
bị đóng cắt hoàn chỉnh
Chỉ
tiếp điểm
Thiết
bị đóng cắt hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị đóng cắt hoàn chỉnh
Chỉ
tiếp điểm
SSD
1) không có các tiếp điểm điện
TL1
TC5,
TC6, TC8
TE1,
TE3
-
TL3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TE1,
TE3
-
TL4
TC5,
TC6, TC8
TE1,
TE3
-
SSD
có các tiếp điểm nối tiếp
TL1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TE1,
TE3
Tiếp
điểm nối tiếp: TC1, TC4 với TL2
TE1
đến TE3 (SSD nối tắt) 2)
TL3
TC5,
TC6, TC8
TE1,
TE3
Tiếp
điểm nối tiếp: TC1, TC7 với TL3
TE1
đến TE3 (SSD nối tắt) 2)
TL4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TE1,
TE3
Tiếp
điểm nối tiếp: TC7 với TL4
TE1
đến TE3 (SSD nối tắt) 2)
SSD
có các tiếp điểm song song
TL1
TC5,
TC6, TC8
TE1,
TE3
Tiếp
điểm song song: TC1, TC4 với TL2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL3
TC5,
TC6, TC8
TE1,
TE3
Tiếp
điểm song song: TC1, TC7 với TL3
TE1
đến TE3 (SSD ngắt ra)
TL4
TC5,
TC6, TC8
TE1,
TE3
Tiếp
điểm song song: TC7 với TL4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSD
có các tiếp điểm nối tiếp và song song
TL1
TC5,
TC6, TC8
TE1,
TE3
Tiếp
điểm nối tiếp: TC1, TC4 với TL2
TE1
đến TE3 (SSD nối tắt) 2)
Tiếp
điểm nối tiếp: TC1, TC4 với TL2
TE1
đến TE3 (SSD ngắt ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC5,
TC6, TC8
TE1,
TE3
Tiếp
điểm nối tiếp: TC1, TC7 với TL3
TE1
đến TE3 (SSD nối tắt) 2)
Tiếp
điểm nối tiếp: TC1, TC7 với TL3
TE1
đến TE3 (SSD ngắt ra)
TL4
TC5,
TC6, TC8
TE1,
TE3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TE1
đến TE3 (SSD nối tắt) 2)
Tiếp
điểm nối tiếp: TC7 với TL4
TE1
đến TE3 (SSD ngắt ra)
TL = loại phụ tải thử nghiệm:
TL1 = dòng điện nhiệt hoặc dòng
điện điện trở danh định lớn nhất, nếu không công bố dòng điện nhiệt.
TL2 = dòng điện điện trở danh
định lớn nhất
TL3 = tải danh định (7.1.2)
TL4 = tải đặc biệt theo công bố
(7.1.2.5)
TC = kiểu điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC2 = thử nghiệm ở tốc độ thấp
(17.2.4.2)
TC3 = thử nghiệm ở tốc độ cao
(17.2.4.3)
TC4 = thử nghiệm ở tốc độ tăng
cao (17.2.4.4)
TC5 = thử nghiệm chức năng bằng
tay: 20 lần ở tốc độ thao tác bằng tay lớn nhất để thực hiện chức năng đầy đủ
của thiết bị đóng cắt bằng điện tử (17.2.4.5)
TC6 = thử nghiệm ở tải nhỏ nhất
(17.2.4.6)
TC7 = điều kiện thử nghiệm theo
TC4, số chu kỳ thao tác: 1000 hoặc số chu kỳ theo công bố, chọn giá trị nào
thấp hơn (17.2.4.7)
TC8 = số chu kỳ làm việc đầy đủ ở
tốc độ tăng cao (17.2.4.8)
TE = kiểu thử nghiệm đánh giá:
TE1 = phù hợp về chức năng
(17.2.5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TE3 = phù hợp về cách điện
(17.2.5.3)
1) SSD -
thiết bị đóng cắt bán dẫn
2) Nối tắt phải được
thực hiện theo cách cho phép các đầu nối và các tiếp điểm cũng như các bộ
phận khác được thiết kế cho dòng điện danh định lớn nhất cần được mang dòng
điện danh định lớn nhất.
3) Đối với tổ hợp SSD
và các thiết bị đóng cắt cơ khí, khi chức năng của SSD và các tiếp điểm cơ
khí độc lập với nhau, áp dụng các yêu cầu của Phần 1 cho các tiếp điểm cơ khí
đó.
17.1.4. Sau tất cả các thử
nghiệm qui định, mẫu phải đáp ứng các yêu cầu của 17.2.5.
17.2. Thử nghiệm độ bền điện
17.2.1. Điều kiện về điện
17.2.1.1. Thiết bị đóng cắt
phải được mang tải như qui định trong Bảng 17 và/hoặc Bảng 18 và được nối theo
mạch như trong Bảng 2 nếu thuộc đối tượng áp dụng theo kiểu công bố như trong
7.1.13.
Thiết bị đóng cắt có kiểu và/hoặc
đấu nối cụ thể như công bố được nối và mang tải theo nhà chế tạo qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Bảng 2, khi thiết bị đóng cắt
phụ (A) tượng trưng cho mạch điện thử nghiệm, các thử nghiệm đối với hai vị trí
đóng của mẫu (S) được thực hiện trên hai bộ mẫu thử riêng rẽ. Đầu nối tải thử
nghiệm cần thực hiện đối với hai thử nghiệm tượng trưng trong Bảng 2 bằng thiết
bị đóng cắt phụ A.
Thiết bị đóng cắt nhiều ngả được
phân loại theo 7.1.13.4.2 đến 7.1.13.4.5 được mang tải theo Bảng 16.
Bảng
16 - Tải thử nghiệm dùng cho thiết bị đóng cắt nhiều ngả
Chu
kỳ làm việc
Vị
trí đóng cắt của
Kiểu
thiết bị đóng cắt
Tải
Nửa
chu kỳ đầu
Tải cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IR
Tải thấp hơn tiếp theo
7.1.13.4.2
đến 7.1.13.4.5
0,8
x IR
Tải thấp hơn tiếp theo nữa
7.1.13.4.2
đến 7.1.13.4.5
0,533
x IR
Nửa
chu kỳ sau
Tải cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IR
Tải thấp hơn tiếp theo
7.1.13.4.2
đến 7.1.13.4.5
0,5
x IR
Tải thấp hơn tiếp theo nữa
7.1.13.4.2
đến 7.1.13.4.5
0,333
x IR
Tải đối với các vị trí của đóng cắt
khác là vị trí có được từ tải cần thiết để đạt được các điều kiện qui định
trên.
Đối với mạch điện theo 7.1.2.7 đối
với tải bóng đèn cụ thể, đầu nối và tải thử nghiệm như qui định bởi nhà chế tạo
bằng cách sử dụng dòng điện khởi động lớn nhất xuất hiện ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với tải là bóng đèn
cụ thể, mẫu nên làm việc với các tải được sử dụng trong lĩnh vực mà không phải
là tải giả. Có thể áp dụng làm mát cưỡng bức tải bóng đèn cụ thể để đảm bảo
điện trở nguội đối với từng chu kỳ làm việc và rút ngắn thời gian thử nghiệm.
Đối với thiết bị đóng cắt bằng điện
tử, mạch điện thử nghiệm phải như thể hiện trên Hình 19. Tải công bố phải được
đặt ở điện áp danh định trước khi thiết bị đóng cắt bằng điện tử được đưa vào
mạch điện.
17.2.1.2. Khi các điều kiện
điện áp tăng cao được qui định, các tải sử dụng như qui định đối với các thử
nghiệm ở điện áp danh định, điện áp khi đó được tăng đến 1,15 điện áp danh
định.
Đối với các mạch điện để thử nghiệm
tải điện dùng và thử nghiệm tải bóng đèn mô phỏng cho mạch điện xoay chiều,
điện áp thử nghiệm là điện áp danh định và dòng điện thử nghiệm được tăng đến
1,15 lần dòng điện danh định.
Bảng
17 - Tải thử nghiệm dùng cho thử nghiệm độ bền điện ở các mạch xoay chiều
Loại
mạch điện như phân loại trong 7.1.2
Thao
tác tiếp điểm
Điện
áp thử nghiệm
Dòng
điện thử nghiệm
(giá trị hiệu dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu như thuần trở (phân loại theo
7.1.2.1)
Đóng
và cắt
Điện
áp danh định
I-R
≥
0,9
Điện trở và/hoặc động cơ điện
(phân loại theo 7.1.2.2)
Đóng 2)
Điện
áp danh định
6
x I-M hoặc I-R 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
0,9
Cắt
Điện
áp danh định
I-R
hoặc I-M 1)
≥
0,9
≥
0,9 5)
Mạch điện dùng cho tải đặc biệt
là động cơ có roto bị giữ và với hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6 (phân loại
theo 7.1.2.9)
Đóng
Điện
áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
(+0,05)
Cắt
Điện
áp danh định
6
x I-M
0,60
(+0,05)
Mạch điện dùng cho tải điện cảm
(phân loại theo 7.1.2.8)
Đóng 2)
Điện
áp danh định
6
x I-I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt
Điện
áp danh định
I-I
0,60
(+0,05)
Tải điện trở và tụ điện (phân
loại theo 7.1.2.3)
Đóng
và cắt
Thử
nghiệm theo mạch như cho ở Hình 9a
Tải là bóng đèn sợi đốt vônfram
(phân loại theo 7.1.2.4)
Đóng
và cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp danh định ≥ 110 V xoay chiều, X = 16
Điện
áp danh định < 110 V xoay chiều, X = 10
Mạch điện dùng cho tải là bóng
đèn đặc biệt (phân loại theo 7.1.2.7)
Đóng
và cắt
Điện
áp danh định
Như
được xác định bởi tải
Được công bố cụ thể (được phân
loại theo 7.1.2.5)
Đóng
và cắt
Điện
áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: I-L = Dòng điện tải
cảm ứng
I-M = Dòng
điện tải động cơ
I-R = Dòng
điện tải điện trở
1) Chọn dòng có giá
trị số học lớn hơn hoặc giá trị bất lợi nhất nếu các giá trị ngang nhau.
2) Trạng thái đóng qui
định được duy trì trong thời gian từ 50 ms đến 100 ms, và sau đó được giảm
nhờ thiết bị đóng cắt phụ đến trạng thái cắt qui định.
Đối với tất cả các thiết bị đóng
cắt ngoại trừ thiết bị đóng cắt bằng điện tử, dòng điện thử nghiệm có thể
giảm đến I-R bằng cách đưa thêm điện trở vào mạch điện. Cho phép các gián
đoạn ngắn của dòng điện thử nghiệm trong quá trình giảm I-R có không lớn hơn
khoảng thời gian từ 50 ms đến 100 ms.
Đối với thiết bị đóng cắt bằng
điện tử, việc giảm đòng điện cắt cần đạt được mà không phải hở mạch mạch điện
tải cảm ứng mô phỏng để đảm bảo rằng không sinh ra quá độ điện áp bất thường.
Phương pháp điển hình để đạt được
điều này được thể hiện trên Hình 19.
3) Điện trở và cuộn
cảm không được nối song song, trừ khi sử dụng cuộn cảm lõi không khí, khi đó
một điện trở có dòng điện chạy qua bằng 1% dòng chạy qua cuộn cảm được nối
song song với cuộn cảm. Có thể sử dụng cuộn cảm có lõi sắt, miễn là dòng điện
có dạng sóng về cơ bản là hình sin. Đối với các thử nghiệm ba pha thì sử dụng
cuộn cảm ba lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phải đạt được tỷ số X = 16 hoặc
X = 10;
- điện trở lạnh của bóng đèn phải
đảm bảo đối với từng chu kỳ làm việc;
- điện trở đầu nối trong mạch
điện tải (ví dụ ổ cắm bóng đèn) phải không đổi;
- chức năng đúng của bóng đèn đối
với từng cụm tải phải được đảm bảo đối với chu kỳ làm việc.
5) Điều kiện mạch điện
thử nghiệm để thử nghiệm thiết bị đóng cắt bằng điện tử, theo Hình 18, phải
về cơ bản là điện trở.
Bảng
18 - Tải thử nghiệm dùng cho thử nghiệm độ bền điện ở các mạch một chiều
Loại
mạch điện như phân loại trong 7.1.2
Thao
tác tiếp điểm
Điện
áp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng
số thời gian 3)
Tải hầu như thuần trở
Đóng
và cắt
Điện
áp danh định
I-R
Không
có điện cảm
Tải là bóng đèn sợi đốt vônfram
(phân loại theo 7.1.2.4)
Đóng
và cắt
Được
thử nghiệm trong mạch điện như thể hiện trong Hình 9b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp danh định < 110 V một chiều, X = 10 1)
Tải điện trở và tải điện dung
(phân loại theo 7.1.2.3)
Đóng
và cắt
Được
thử nghiệm trong mạch điện như thể hiện trên Hình 9b
Mạch điện dùng cho tải là bóng
đèn đặc biệt (phân loại theo 7.1.2.7)
Đóng
và cắt
Điện
áp danh định
Như
được xác định bằng tải
Tải đặc biệt theo công bố (phân
loại theo 7.1.2.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp danh định
Như
được xác định bằng tải
CHÚ THÍCH: I-R = Dòng điện tải
điện trở
1) Trong trường hợp
các thử nghiệm được thực hiện với bóng đèn nung sáng vônfram, áp dụng các
điều kiện thử nghiệm sau:
- tỷ số X = 16 hoặc X = 10 phải
đạt được;
- điện trở nguội của bóng đèn phải
đảm bảo đối với từng chu kỳ làm việc;
- điện trở mối nối trong mạch
điện tải (ví dụ ổ cắm bóng đèn) phải không đổi;
- chức năng đúng của bóng đèn đối
với từng cụm tải phải được đảm bảo đối với từng chu kỳ làm việc.
17.2.2. Điều kiện về nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.2.2. Đối với các thiết
bị đóng cắt theo 7.1.3.3, các thử nghiệm trong 17.2.4.4 và 17.2.4.7, các bộ
phận được công bố để sử dụng ở 00C đến 550C phải chịu
nhiệt độ của dải đó trong toàn bộ thời gian thử nghiệm.
Đối với nửa đầu của thời gian thử
nghiệm, nhiệt độ không khí môi trường của các bộ phận còn lại của thiết bị đóng
cắt được duy trì ở nhiệt độ không khí môi trường lớn nhất T+500C.
Đối với nửa sau của thời gian thử
nghiệm được thực hiện ở 250C ± 100C hoặc ở nhiệt độ không
khí môi trường thấp nhất , nếu T nhỏ hơn 00C.
17.2.3. Các điều kiện bằng tay
và điều kiện về cơ
17.2.3.1. Thiết bị đóng cắt
được thao tác bằng cơ cấu thao tác bằng tay của nó hoặc bằng thiết bị thích hợp
được sắp xếp để mô phỏng thao tác bình thường.
Tốc độ thao tác trong các chu kỳ
thao tác phải như sau.
Đối với các thử nghiệm thiết bị
đóng cắt không phải loại thiết bị đóng cắt bằng điện tử:
a) đối với tốc độ thấp:
- xấp xỉ 90/s đối với
thao tác kiểu xoay ở góc thao tác ≤ 450;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xấp xỉ 20 mm/s đối với thao tác
thẳng.
b) đối với tốc độ cao, bộ phận thao
tác phải được điều khiển bằng tay càng nhanh càng tốt. Nếu thiết bị đóng cắt
được cung cấp không có bộ phận thao tác thì nhà chế tạo phải nộp một bộ phận
thao tác thích hợp cho mục đích của thử nghiệm này.
c) đối với tốc độ tăng cao:
- xấp xỉ 450/s đối với
thao tác kiểu xoay ở góc thao tác ≤ 450;
- xấp xỉ 900/s đối với
thao tác kiểu xoay ở góc thao tác > 450;
- xấp xỉ 80 mm/s đối với thao tác
thẳng.
Đối với các thử nghiệm thiết bị
điện tử;
d) đối với tốc độ thấp:
- xấp xỉ 90/s đối với
thao tác kiểu xoay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) đối với tốc độ cao, bộ phận thao
tác phải được thao tác bằng tay càng nhanh càng tốt. Nếu thiết bị đóng cắt được
cung cấp không có bộ phận thao tác thì nhà chế tạo phải nộp một bộ phận thao
tác thích hợp cho mục đích của thử nghiệm này.
f) đối với tốc độ tăng cao:
- xấp xỉ 450/s đối với
thao tác kiểu xoay;
- xấp xỉ 25 mm/s đối với thao tác
thẳng.
17.2.3.2. Đối với các thiết
bị đóng cắt ưu tiên, bộ phận thao tác phải được chuyển động đến giới hạn hành
trình của vị trí ngược lại.
17.2.3.3. Trong quá trình
thử nghiệm tốc độ thấp, phải lưu ý để trang bị thử nghiệm tác dụng một cách dứt
khoát đến bộ phận thao tác, không có độ rơ đáng kể giữa trang bị thử nghiệm và
bộ phận thao tác.
17.2.3.4. Trong quá trình
thử nghiệm tốc độ tăng cao
a) Cần lưu ý để đảm bảo trang bị
thử nghiệm cho phép bộ phận thao tác hoạt động tự do, sao cho không có trở ngại
cho hoạt động bình thường của cơ cấu truyền động;
b) Đối với các thiết bị đóng cắt
thao tác kiểu xoay, nếu thiết bị xoay không có giới hạn theo cả hai hướng thì
ba phần tư số chu kỳ thao tác trong mỗi thử nghiệm phải được xoay theo chiều
kim đồng hồ, một phần tư xoay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Trong quá trình thực hiện các
thử nghiệm này, không được bôi trơn bổ sung.
e) Các lực đặt vào mặt chặn của cơ
cấu thao tác không được vượt quá các giá trị công bố (nếu có) đối với thao tác
xoay và thao tác thẳng. Hành trình đầy đủ theo công bố của cơ cấu thao tác (nếu
có) phải được áp dụng trong suốt các thử nghiệm này.
17.2.3.4.1. Nếu thiết kế cho
phép, trừ các thử nghiệm roto bị giữ như qui định trong 17.2.4.9, các thử
nghiệm tải bóng đèn mô phỏng và tải điện dung theo Hình 9a và Hình 9b, các
thiết bị đóng cắt được thao tác ở tốc độ là:
- 30 thao tác/min nếu dòng điện
danh định không vượt quá 10 A;
- 15 thao tác/min nếu dòng điện
danh định vượt quá 10 A nhưng nhỏ hơn 25A;
- 7,5 thao tác/min nếu dòng điện
danh định bằng 25 A hoặc lớn hơn.
với giai đoạn đóng xấp xỉ 25% và giai
đoạn cắt xấp xỉ 75% chu kỳ thao tác.
Đối với thiết bị đóng cắt được phân
loại theo 7.1.13.2.3, 7.1.13.2.5, 7.1.13.2.7 và 7.1.13.2.9, các giai đoạn đóng
xấp xỉ 50%.
17.2.3.4.2. Đối với các thử
nghiệm tải điện dung và tải bóng đèn mô phỏng theo Hình 9a và Hình 9b, thiết bị
đóng cắt thao tác với tốc độ 2 s “đóng” và 15 s “cắt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.4. Loại điều kiện thử
nghiệm
17.2.4.1 Thử nghiệm điện áp tăng
cao ở tốc độ tăng cao (TC1)
Các điều kiện về điện như qui định
cho điện áp tăng cao cho trong 17.2.1.
Phương pháp thao tác như qui định
trong 17.2.3 đối với tốc độ tăng cao.
Số chu kỳ thao tác là 100.
17.2.4.2. Thử nghiệm ở tốc độ
thấp (TC2)
Các điều kiện về điện như qui định
trong 17.2.1.
Phương pháp thao tác như qui định
trong 17.2.3 đối với tốc độ thấp.
Số chu kỳ thao tác là 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các
thiết bị đóng cắt có nhiều hơn một cực và trong quá trình điều khiển có đảo cực
tính.
Các điều kiện về điện như qui định
trong 17.2.1.
Phương pháp thao tác như qui định
trong 17.2.3 đối với tốc độ cao.
Số chu kỳ thao tác là 100.
17.2.4.4. Thử nghiệm ở tốc độ
tăng cao (TC4)
Đối với tất cả các thiết bị đóng
cắt trừ thiết bị đóng cắt bằng điện tử, các điều kiện về điện như qui định
trong 17.2.1.
Đối với thiết bị đóng cắt bằng điện
tử, các điều kiện về điện như qui định trong Bảng 15.
Các điều kiện về nhiệt độ như qui
định trong 17.2.2.
Số chu kỳ thao tác là số được công
bố theo 7.1.4, trừ đi số trên thực tế đã thực hiện trong quá trình các thử
nghiệm của 17.2.4.1, 17.2.4.2 và 17.2.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thao tác như qui định
trong 17.2.3 đối với tốc độ tăng cao.
17.2.4.5. Thử nghiệm chức năng
bằng tay (TC5)
Thiết bị đóng cắt bán dẫn kể các bộ
điều khiển điện tử lắp sẵn thiết bị đóng cắt bằng điện tử phải chịu các thử
nghiệm chức năng dưới đây.
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử được
nạp tải với dòng điện nhiệt hoặc dòng điện điện trở danh định lớn nhất, nếu
không công bố dòng điện nhiệt, ở điện áp danh định cho đến khi đạt được nhiệt
độ trạng thái ổn định.
Khi được thử nghiệm với dòng điện
điện trở danh định lớn nhất, điện áp được tăng lên đến 1,1 lần điện áp danh
định và cho phép ổn định lại.
Thiết bị đóng cắt được thao tác 20
lần ở tốc độ bằng tay nhanh nhất có thể, trên toàn bộ dải từ giá trị nhỏ nhất
đến giá trị lớn nhất và quay về giá trị nhỏ nhất, bằng cơ cấu thao tác.
Trong và sau thử nghiệm, mẫu phải
hoạt động đúng.
17.2.4.6. Thử nghiệm chức năng ở
tải nhỏ nhất (TC6)
Đối với thiết bị đóng cắt bằng điện
tử mà nhà chế tạo qui định tải nhỏ nhất và dòng điện nhỏ nhất, các đặc tính
được thử nghiệm bổ sung với tải hoặc dòng điện nhỏ nhất qui định ở 0,9 lần điện
áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, khi thích hợp, thiết bị
đóng cắt được thao tác 10 lần trên toàn bộ dải từ gái trị nhỏ nhất đến giá trị
lớn nhất và quay về giá trị nhỏ nhất, bằng cơ cấu điều khiển từ xa.
Trong và sau thử nghiệm, mẫu phải
hoạt động đúng.
17.2.4.7. Thử nghiệm với số
lượng thao tác hạn chế (TC7)
Điều kiện thử nghiệm về điện như
qui định trong Bảng 15.
Điều kiện thử nghiệm về nhiệt như
qui định trong 17.2.2.
Số chu kỳ thao tác là 1 000 hoặc số
chu kỳ công bố, chọn giá trị nào thấp hơn.
Phương pháp thao tác như qui định
trong 17.2.3 đối với tốc độ tăng cao.
17.2.4.8. Thử nghiệm độ bền
(TC8)
Số chu kỳ thao tác đầy đủ với TL1
(Bảng 15) ở tốc độ tăng cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị đóng cắt theo
7.1.2.9, điều kiện tải thử nghiệm đối với thao tác ghi nhãn tải điện trở
và/hoặc tải động cơ với dòng điện danh định 6 x I-M và với hệ số công suất 0,6
được sử dụng cho thao tác đóng và cắt.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này mô phỏng
điều kiện roto bị giữ của động cơ.
Phương pháp thao tác như qui định
trong 17.2.3 đối với tốc độ tăng cao.
Số chu kỳ thao tác là 50.
17.2.4.10. Thử nghiệm ở tốc độ
rất thấp (TC10)
Điều kiện về điện như qui định
trong 17.2.1.
Thiết bị đóng cắt được thao tác bằng
cơ cấu thao tác bởi thiết bị thích hợp được sắp xếp để mô phỏng thao tác bình
thường.
Tốc độ thao tác đối với các chu kỳ
thao tác phải là tốc độ đối với thiết bị đóng cắt cơ khí như sau:
- xấp xỉ 10/s đối với
thao tác kiểu xoay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ thao tác là 100.
17.2.5. Đánh giá sự phù hợp
17.2.5.1. Sự phù hợp về chức
năng (TE1)
Sau tất cả các thử nghiệm tương ứng
của 17.2.4, thiết bị đóng cắt được coi là phù hợp nếu:
- mọi hoạt động đều thực hiện được
như công bố;
- không xảy ra sự nới lỏng các mối
nối cơ hoặc điện;
- hợp chất gắn không được chảy đến
mức để lộ các phần mang điện.
17.2.5.2. Sự phù hợp về nhiệt
(TE2)
Sau tất cả các thử nghiệm tương ứng
của 17.2.4, thiết bị đóng cắt được coi là phù hợp nếu độ tăng nhiệt ở các đầu
nối không vượt quá 550C khi thử nghiệm theo 16.2, tuy nhiên, thử
nghiệm độ tăng nhiệt ở các đầu nối được thực hiện ở dòng điện danh định và
nhiệt độ môi trường là 250C ± 100C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau tất cả các thử nghiệm tương ứng
của 17.2.4, thiết bị đóng cắt được coi là phù hợp nếu
- áp dụng yêu cầu về độ bền điện
môi ở 15.3, tuy nhiên mẫu không phải chịu thử ẩm trước khi đặt điện áp thử
nghiệm. Điện áp thử nghiệm phải là 75% của điện áp thử nghiệm tương ứng cho
trong điều này;
- không được xuất hiện bất kỳ sự
phóng điện cục bộ nào giữa các phần mang điện và kim loại nối đất, các phần kim
loại chạm tới được hoặc bộ phận thao tác.
18. Độ bền cơ
18.1. Thiết bị đóng cắt phải
có đủ độ bền cơ và phải có kết cấu sao cho chịu được những tác động nặng có thể
dự kiến trong sử dụng bình thường.
Các bộ phận chạm tới được của bộ
phận thao tác của thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp I và cấp II phải có
đủ độ bền cơ hoặc phải duy trì khả năng bảo vệ chống điện giật nếu bộ phận thao
tác bị gẫy vỡ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
18.2, 18.3 và 18.4 là thích hợp, các thử nghiệm được thực hiện một cách liên
tục.
18.2. Thiết bị đóng cắt được
kiểm tra bằng cách tác dụng lên mẫu một số va đập thực hiện bằng máy thử va đập
kiểu lò xo theo IEC 60068-2-75.
Bộ phận thao tác và mọi bề mặt chạm
tới được khi thiết bị đóng cắt lắp đặt như trong sử dụng bình thường đều được
thử nghiệm bằng thiết bị thử va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những thiết bị đóng cắt nếu chỉ có
bộ phận thao tác là chạm tới được khi lắp đặt như công bố thì được cố định trên
tấm kim loại cho trên Hình 11, sao cho các thiết bị đóng cắt nằm ở giữa tấm kim
loại và tấm gỗ dán.
Tác dụng các va đập vào tất cả các
bề mặt chạm tới được, kể cả bộ phận thao tác theo hướng vuông góc với bề mặt
của điểm được thử nghiệm, thiết bị thử nghiệm được hiệu chuẩn để tạo ra năng
lượng 0,5 Nm ± 0,04 Nm. Các thiết bị đóng cắt điều khiển bằng chân phải chịu thử
nghiệm tương tự nhưng thiết bị thử nghiệm được hiệu chuẩn để tạo ra năng lượng
1,0 Nm ± 0,05 Nm.
Với tất cả các bề mặt như vậy, ba
va đập được đặt vào tất cả các điểm được coi là yếu.
Cần lưu ý để kết quả nhận được từ
loạt ba va đập này không ảnh hưởng đến loạt va đập tiếp theo. Nếu nghi ngờ có
xuất hiện hỏng mà nguyên nhân lại do va đập trước đó thì hư hỏng này được bỏ
qua và nhóm ba va đập khác được đặt đến cùng vị trí trên mẫu mới, mẫu mới này
khi đó phải chịu được thử nghiệm.
Ngoài ra, những thiết bị đóng cắt
thao tác bằng chân còn phải chịu được lực tác dụng của tấm ép tròn bằng thép
đường kính 50 mm. Lực ép được tăng dần từ giá trị ban đầu khoảng 250 N lên 750
N trong 1 min, sau đó duy trì lực ép này trong thời gian 1 min. Thiết bị đóng
cắt được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên một tấm đỡ nằm ngang, với
phương tiện thao tác nhô ra và lực ép được đặt lên một lần.
Sau các thử nghiệm này, thiết bị
đóng cắt vẫn phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 9, 13, 15 và 20. Các lớp lót
cách điện, các vách ngăn và các bộ phận tương tự phải không được long ra. Vẫn
phải có thể tháo ra, lắp lại các phần tháo ra được và các phần bên ngoài khác
như tấm đậy, không được có bộ phận nào hay lớp cách điện nào bị gẫy vỡ.
Vẫn phải có thể điều khiển bộ phận
thao tác để có khoảng cách ly thích hợp.
Trong trường hợp nghi ngờ, cách
điện phụ hoặc cách điện tăng cường phải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi
qui định trong 15.3.
Những hư hại trên mặt trang trí,
những vết lõm nhỏ nhưng không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí
xuống thấp hơn giá trị qui định trong Điều 20, và những miếng vỡ nhỏ nhưng
không gây ảnh hưởng có hại đến bảo vệ chống điện giật hoặc chống ẩm thì được bỏ
qua. Các vết nứt không nhìn thấy được bằng mắt thường và các vết nứt bề mặt của
các chi tiết ép có sợi tăng cường hoặc tương tự thì được bỏ qua. Nếu nắp trang
trí được hỗ trợ bằng nắp trong thì các vết nứt của nắp trang trí được bỏ qua
nếu nắp trong chịu được thử nghiệm sau khi tháo nắp trang trí ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
19 - Giá trị nhỏ nhất của lực kéo
Dòng
điện danh định
A
Lực
kéo
N
Hướng
bình thường
450
so với hướng bình thường
Đến và bằng 4
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 4
100
50
Sau thử nghiệm này, thiết bị đóng
cắt không được xuất hiện hư hỏng làm cho không phù hợp với tiêu chuẩn này.
18.4. Các thiết bị đóng cắt
đã có bộ phận thao tác hoặc được thiết kế để lắp với bộ phận thao tác phải được
thử nghiệm như sau.
Ban đầu, đặt lực kéo trong 1 min để
kéo bật bộ phận thao tác.
Lực kéo thường là 15 N, nhưng nếu
bộ phận thao tác được thiết kế để kéo trong sử dụng bình thường thì lực được
tăng lên 30 N.
Sau đó, đặt lực đẩy 30N trong 1 min
lên tất cả các bộ phận thao tác.
Trong quá trình thử nghiệm, cho
phép bộ phận thao tác được dịch chuyển trên phương tiện điều khiển, miễn là vị
trí đóng cắt không bị chỉ sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị đóng cắt được thiết kế
có lắp bộ phận thao tác nào đó nhưng khi giao thử nghiệm lại không có bộ phận
thao tác thì đặt lực kéo và lực đẩy 30 N lên phương tiện thao tác.
Cần hợp chất gắn trừ loại tự cứng
không được coi là đủ để chống nới lỏng bộ phận thao tác.
19. Ren, bộ
phận mang dòng và mối nối
19.1. Yêu cầu chung đối với mối
nối điện
Các mối nối điện phải được thiết kế
sao cho lực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện không phải là sứ,
mica nguyên chất hoặc vật liệu khác có đặc tính thích hợp không kém, trừ khi
bằng mắt có thể kiểm chứng rằng các bộ phận kim loại có đủ độ đàn hồi để bù lại
sự co ngót hoặc biến dạng có thể xảy ra của vật liệu cách điện.
a) Sự thích hợp của vật liệu được
xem xét về mặt ổn định của các kích thước trong phạm vi dải nhiệt độ áp dụng
cho thiết bị đóng cắt.
b) Yêu cầu này không áp dụng cho
các mối nối bên trong thiết bị đóng cắt trong trường hợp nối các bóng đèn chỉ
thị và nối các mạch có dòng điện nhỏ hơn và bằng 20 mA.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
19.2. Các mối nối ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2.2. Các vít truyền lực
tiếp xúc phải được bắt vào ren kim loại. Các vít này không được làm bằng kim
loại mềm hoặc có khả năng bị chờn, như kẽm hoặc nhôm.
19.2.3. Các mối nối cơ dùng
trong quá trình lắp đặt thiết bị đóng cắt có thể sử dụng vít tạo ren hoặc vít
cắt ren, chỉ khi các vít được cung cấp cùng với bộ phận mà các vít theo thiết
kế sẽ được bắt vào. Ngoài ra, các vít cắt ren để sử dụng trong quá trình lắp
đặt phải được giữ cùng với bộ phận liên quan của thiết bị đóng cắt.
19.2.4. Vít tạo ren không
được dùng để nối các bộ phận mang dòng, trừ khi vít dùng để kẹp các bộ phận
tiếp xúc trực tiếp với nhau và có phương tiện hãm thích hợp. Vít cắt ren không
được dùng để nối các bộ phận mang dòng, trừ khi vít cắt ren tạo ra ren hệ mét
ISO đầy đủ hoặc ren tương đương. Tuy nhiên, các vít này cũng không được sử dụng
nếu như có nhiều khả năng là người sử dụng hoặc người lắp đặt sẽ thao tác
chúng, trừ khi ren được tạo ra bằng cách dập.
Trước mắt, các ren hệ SI, BA và UN
được coi là có tác dụng tương đương với ren hệ mét ISO.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và, đối với các vít và đai ốc có nhiều khả năng sẽ vặn khi lắp đặt và nối
dây cho thiết bị đóng cắt thì kiểm tra bằng thử nghiệm sau:
Các vít hoặc đai ốc được xiết vào
và tháo ra:
- 10 lần đối với các vít vặn vào
ren là vật liệu cách điện;
- 5 lần đối với các trường hợp
khác.
Các đai ốc đồng tâm với nút ấn hoặc
nút bấm thì được xiết vào và tháo ra năm lần. Nếu một trong hai chi tiết có ren
là vật liệu cách điện thì xiết vào với mômen là 0,8 Nm. Nếu các ren là kim loại
thì xiết với mômen là 1,8 Nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đầu nối dùng để nối cáp
nguồn và dây nguồn ruột dẫn phải có mặt cắt lớn nhất qui định.
Các vít và đai ốc được xiết vào và
tháo ra bằng tuốcnơvít hoặc chìa vặn thử nghiệm thích hợp. Giá trị của mômen
xoắn cho trong các cột tương ứng của Bảng 20 nếu không có qui định nào khác.
Bảng
20 - Giá trị của mômen xoắn
Đường
kính danh nghĩa của ren mm
Mômen
xoắn
Nm
Lớn
hơn
Đến
và bằng
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
V
-
1,6
2,0
2,8
3,0
3,2
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
5,3
6
8
10
12
1,6
2,0
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
3,6
4,1
4,7
5,3
6
8
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,10
0,2
0,25
0,3
0,4
0,7
0,8
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
1,4
1,8
2,5
3,5
4,0
5,0
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
1,8
2,0
2,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,1
0,2
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,0
6,0
10,0
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,2
1,8
2,0
3,0
4,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chuyển ruột dẫn sau mỗi lần
nới lỏng vít hoặc đai ốc.
Cột I áp dụng cho các vít không có
mũ, nếu khi xiết, vít không nhô ra khỏi lỗ và áp dụng cho các vít khác không
xiết chặt được bằng tuốcnơvít có bản rộng hơn đường kính vít.
Cột II áp dụng cho các đai ốc của
đầu nối măng sông, đai ốc có mũ được xiết chặt bằng tuốcnơvít.
Cột III áp dụng cho các loại vít
khác, xiết chặt bằng tuốcnơvít.
Cột IV áp dụng cho các vít và đai
ốc không phải là đai ốc của đầu nối măng sông, việc xiết chặt không phải bằng
tuốcnơvít.
Cột V áp dụng cho các đai ốc của
đầu nối măng sông, xiết chặt không phải bằng tuốcnơvít.
Đối với các vít có mũ lục giác, có
xẻ rãnh và các giá trị trong cột III và cột IV khác nhau thì phải thực hiện hai
thử nghiệm, thử nghiệm thứ nhất cho mũ lục giác với mômen xoắn cho trong cột
IV, thử nghiệm thứ hai cho bộ mẫu khác, áp dụng mômen xoắn được qui định trong
cột III, xiết bằng tuốcnơvít. Nếu các giá trị trong cột III và IV giống nhau,
chỉ thử nghiệm bằng tuốcnơvít.
Trong quá trình thử nghiệm, các đầu
nối không được bị nới lỏng và không được có những hư hỏng như gẫy vít hay hỏng
rãnh mũ vít, hỏng ren, lỗ luồn dây, vòng đệm, làm phương hại cho sử dụng tiếp
theo của mối nối ren.
Đối với các đầu nối măng sông,
đường kính danh nghĩa được qui định là đường kính của bulông có xẻ rãnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít và đai ốc phải được xiết từ từ,
không giật.
CHÚ THÍCH: Các vít hoặc đai ốc có
nhiều khả năng sẽ vặn khi lắp đặt và nối dây cho thiết bị đóng cắt bao gồm các
vít hoặc đai ốc đầu nối, các vít dùng để cố định nắp đậy v.v...
19.2.5. Thiết bị đóng cắt có
các gioăng đệm bắt ren phải chịu thử nghiệm sau.
Gioăng đệm bắt ren được lắp với
thanh kim loại tròn có đường kính tính bằng milimet bằng số nguyên nhỏ hơn gần
nhất với đường kính trong của lô gioăng đệm. Sau đó, gioăng được xiết bằng chìa
vặn thích hợp, mômen xoắn cho trong Bảng 21 được đặt vào chìa vặn trong 1 min.
Bảng
21 - Mômen xoắn dùng cho gioăng đệm bắt ren
Đường
kính của thanh thử nghiệm
mm
Mômen
xoắn
Nm
Lớn
hơn
Đến
và bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gioăng
là vật liệu cách điện
-
14
20
14
20
-
6,25
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,75
5,0
7,5
Sau thử nghiệm, gioăng đệm và vỏ
của mẫu không được có những biểu hiện hỏng theo qui định của tiêu chuẩn này.
19.2.6. Đối với các vít phải
vặn trong quá trình lắp đặt và đấu dây thiết bị đóng cắt, phải đảm bảo đưa được
vít đúng vào lỗ bắt vít hoặc đai ốc.
Yêu cầu này là được thỏa mãn nếu
ngăn ngừa được việc lắp vít nghiêng, ví dụ bằng cách bố trí một đoạn dẫn hướng
cho vít trên chi tiết cần cố định, bằng cách khoét rộng miệng lỗ ren hoặc bằng
cách sử dụng vít có đoạn đầu của ren bị xén bỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và kiểm tra bằng tay.
19.2.7. Các vít dùng để nối
cơ cho các bộ phận khác nhau của thiết bị đóng cắt phải được hãm chống nới lỏng
nối mạng dòng. Các bulông đầu tròn dùng để nối các bộ phận mang dòng phải đảm
bảo chống nới lỏng nếu mối nối phải chịu lực xoắn trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và kiểm tra bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất gắn nếu bị mềm do
nhiệt chỉ được sử dụng trong các mối nối ren không phải chịu xoắn trong sử dụng
bình thường.
19.2.8. Vít và đai ốc dùng
để kẹp ruột dẫn phải có ren hệ mét ISO hoặc ren tương đương về bước ren và độ
bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm 19.2.
Hiện nay, các ren SI, BA và UN được
coi là có bước ren và độ bền cơ tương đương với ren hệ mét ISO.
19.3. Các bộ phận mang dòng
Các bộ phận mang dòng và các bộ
phận thuộc tuyến nối đất phải là kim loại có đủ độ bền cơ và đủ khả năng chống
ăn mòn trong các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị đóng cắt.
Các lò xo, chi tiết đàn hồi, vít
kẹp và chi tiết tương tự của đầu nối không được coi là bộ phận chính để mang
dòng.
Ví dụ về các kim loại có khả năng
chống ăn mòn khi sử dụng trong tải nhiệt độ cho phép và trong điều kiện bình
thường về ăn mòn hóa học là:
- đồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thép không gỉ chứa ít nhất 13 %
crôm và không quá 0,09% cácbon;
- thép mạ kẽm bằng phương pháp mạ
điện theo ISO 2081, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
● 5 mm,
điều kiện sử dụng No.1 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt không được bảo vệ;
● 12 mm,
điều kiện sử dụng No.2 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX1
đến IPX4;
● 25 mm,
điều kiện sử dụng No.3 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX5
đến IPX7.
- thép mạ niken và crôm bằng phương
pháp mạ điện theo ISO 1456, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
● 20 mm,
điều kiện sử dụng No.2 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt không được bảo vệ;
● 30 mm,
điều kiện sử dụng No.3 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX1
đến IPX4;
● 40 mm,
điều kiện sử dụng No.4 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX5
đến IPX7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 12 mm,
điều kiện sử dụng No.2 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt không được bảo vệ;
● 20 mm,
điều kiện sử dụng No.3 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX1
đến IPX4;
● 30 mm,
điều kiện sử dụng No.4 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX5
đến IPX7.
Các bộ phận có thể phải chịu hồ quang
và mài mòn cơ khí thì không được làm bằng thép mạ điện phân.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và nếu cần bằng hóa phân tích.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không áp
dụng cho các tiếp điểm đóng cắt và tiếp điểm trượt.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này không áp dụng
cho các bộ phận mang dòng mà dòng điện phải mang nhỏ hơn hoặc bằng 20 mA.
20. Khe hở
không khí, chiều dài đường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in
cứng
Thiết bị đóng cắt phải có kết cấu
sao cho khe hở không khí, chiều dài đường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm
tấm mạch in cứng có đủ khả năng chịu các ứng suất điện, ứng suất cơ và ứng suất
nhiệt có tính đến các ảnh hưởng của môi trường có thể xuất hiện trong tuổi thọ
dự kiến của thiết bị đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu và thử
nghiệm dựa trên IEC 60664-1 và IEC 60664-3.
20.1. Khe hở không khí
Khe hở không khí phải có kích thước
để chịu được điện áp xung danh định do nhà chế tạo công bố theo 7.1.10, có xét
đến điện áp danh định và loại quá điện áp như cho trong Phụ lục K và cấp nhiễm
bẩn do nhà chế tạo công bố theo 7.1.6.
Đối với phép đo:
- Các bộ phận tháo rời được thì
được tháo ra và các bộ phận chuyển động được mà có thể được ghép theo các hướng
khác nhau thì được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH 1: Các bộ phận chuyển
động được ví dụ như đai ốc sáu cạnh, vị trí của chúng không thể khống chế trong
cụm lắp ráp.
- Khoảng cách xuyên qua các khe
hoặc lỗ thủng trong bề mặt vật liệu cách điện được đo đến lá thép tiếp xúc với
bề mặt đó. Lá thép được ấn vào các góc và chỗ tương tự bằng que thử tiêu chuẩn
của TCVN 4255 (IEC 60529), nhưng không ấn vào các lỗ thủng.
- Một lực được đặt vào ruột dẫn trần
và các bề mặt chạm tới được để cố gắng làm giảm khe hở không khí khi thực hiện
phép đo.
Lực này bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 30 N đối với các bề mặt chạm tới
được.
Lực này được đặt vào bằng que thử
thẳng không khớp có cùng kích thước như que thử có khớp thể hiện trên Hình 1
của TCVN 4255 (IEC 60529).
Khi đặt vào lỗ thủng như qui định
trong 9.1, khoảng cách xuyên qua cách điện giữa bộ phận mang điện và lá kim
loại không được giảm xuống thấp hơn các giá trị qui định.
CHÚ THÍCH 2: Để đo khe hở không khí
và chiều dài đường rò, xem Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 3: Lưu đồ xác định kích
thước khe hở không khí được cho trong Phụ lục B.
20.1.1. Khe hở không khí đối với
cách điện chính
Khe hở không khí đối với cách điện
chính không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 22.
Tuy nhiên, các khe hở không khí nhỏ
hơn, ngoại trừ các giá trị được đánh dấu chú thích 5 trong Bảng 22, có thể sử
dụng nếu thiết bị đóng cắt thỏa mãn thử nghiệm chịu điện áp trong Phụ lục M
nhưng chỉ khi các bộ phận được định vị hoặc cố định bằng cách đúc, hoặc nếu kết
cấu cho phép không có khả năng khoảng cách này bị giảm do biến dạng hoặc do di
chuyển các bộ phận trong lắp đặt, đầu nối và sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo
và, nếu cần, bằng thử nghiệm của Phụ lục M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí đối với cách điện
chức năng không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối với cách điện chức năng
trong 20.1.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo
và, nếu cần, bằng thử nghiệm trong Phụ lục M.
20.1.3. Khe hở không khí đối với
cách điện phụ
Khe hở không khí đối với cách điện
phụ không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 22.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Bảng
22 - Khe hở không khí nhỏ nhất đối với cách điện chính
Điện
áp chịu xung danh định 2)
kV
Khe
hở nhỏ nhất trong không khí tính bằng milimet đến 2 000 m trên mực nước biển 1)7)3)
Nhiễm
bẩn độ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm
bẩn độ 3
0,33
0,50
0,80
1,5
2,5
4,0
6 6)
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,5
1,5
3
5,5
0,2
4)5)
0,2
4)5)
0,2
4)5)
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5,5
0,8
5)
0,8
5)
0,8
5)
0,8
5)
1,5
3
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Điện áp này là:
- cách điện chức năng: điện áp
xung lớn nhất dự kiến xuất hiện qua khe hở không khí;
- đối với cách điện chính trực
tiếp chịu hoặc bị ảnh hưởng đáng kể bởi quá điện áp quá độ từ nguồn hạ áp:
điện áp chịu xung danh định của thiết bị đóng cắt.
- đối với cách điện chính khác:
điện áp xung lớn nhất có thể xuất hiện trên mạch điện.
3) Chi tiết về độ
nhiễm bẩn cho trong Phụ lục L.
4) Đối với vật liệu
làm đường dẫn mạch in, áp dụng các giá trị đối với nhiễm bẩn độ 1, ngoại trừ
giá trị không nhỏ hơn 0,04 mm.
5) Các giá trị khe hở
không khí nhỏ nhất dựa trên thực nghiệm thì tốt hơn các dữ liệu cơ bản.
6) Điện áp này chỉ áp
dụng khi xác định cách điện tăng cường đối với điện áp chịu xung danh định là
4,0 kV.
7) Không áp dụng các
giá trị này đối với khe hở không khí trên tấm mạch in cứng với điều kiện là
các yêu cầu của Điều 23 được đáp ứng và bảo vệ quá dòng cung cấp cách ly hoàn
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1.4. Khe hở không khí đối với
cách điện tăng cường
Khe hở không khí đối với cách điện
tăng cường không được nhỏ hơn các giá trị qui định cho cách điện chính trong
20.1.1 nhưng sử dụng mức cao hơn tiếp theo đối với điện áp chịu xung danh định
trong Bảng 22. Khe hở không khí nhỏ hơn giá trị trong Bảng 22 là không được
phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
20.1.5. Khe hở không khí đối với
khoảng cách ly
20.1.5.1. Cách ly điện tử
Không qui định khoảng cách ly đối
với cách ly điện tử.
20.1.5.2. Cách ly rất nhỏ
Khe hở không khí giữa các bộ phận
mang dòng mà được tách ra bằng thao tác của thiết bị đóng cắt phải bằng hoặc
lớn hơn giá trị thực của khoảng cách giữa các tiếp điểm liên quan. Tuy nhiên,
chúng phải tối thiểu bằng 0,5 mm đối với thiết bị đóng cắt có điện áp chịu xung
danh định lớn hơn hoặc bằng 1,5 kV.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng các giá
trị đối với khe hở không khí trên tấm mạch in cứng với điều kiện là các yêu cầu
của Điều 23 được đáp ứng và bảo vệ quá dòng có cách ly hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí đối với cách ly
hoàn toàn không được nhỏ hơn các giá trị đối với cách ly chính qui định trong
20.1.1, tuy nhiên các giá trị nhỏ hơn giá trị qui định trong Bảng 22 là không
được phép.
Trong thiết bị đóng cắt, nếu khe hở
không khí trong một cực bất kỳ giữa hai bộ phận mà được tách ra bằng thao tác
của thiết bị đóng cắt được cung cấp bằng hai hoặc nhiều đoạn ngắn liên tiếp thì
sự tách ra đó được coi là tổng của các khoảng cách của các đoạn ngắt đó. Mỗi
đoạn ngắt không được nhỏ hơn một phần ba khoảng cách qui định.
20.2. Chiều dài đường rò
Chiều dài đường rò phải được xác
định đối với điện áp dự kiến xuất hiện trong sử dụng bình thường có tính đến độ
nhiễm bẩn do nhà chế tạo công bố theo 7.1.6 và nhóm vật liệu.
Đối với các phép đo:
- Các bộ phận tháo rời được thì
tháo ra và các bộ phận chuyển động được và các bộ phận có thể lắp ráp theo các
hướng khác nhau thì được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH 1: ví dụ về các bộ phận
chuyển động được ví dụ như đai ốc sáu cạnh, vị trí của chúng không thể khống
chế trong cụm lắp ráp.
- Khoảng cách xuyên qua các khe
hoặc lỗ thủng trong bề mặt vật liệu cách điện được đo đến lá kim loại tiếp xúc
với bề mặt đó. Lá thép được ấn vào các góc và chỗ tương tự bằng que thử tiêu
chuẩn của TCVN 4255 (IEC 60529), nhưng không ấn vào các lỗ thủng.
- Một lực được đặt vào ruột dẫn
trần và các bề mặt chạm tới được để cố gắng làm giảm chiều dài đường rò khi
thực hiện phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 2 N đối với ruột dẫn trần;
● 30 N đối với các bề mặt chạm tới
được.
Lực này được đặt vào bằng que thử
thẳng không khớp có cùng kích thước như que thử có khớp thể hiện trên Hình 1
của TCVN 4255 (IEC 60529).
CHÚ THÍCH 2: Để đo chiều dài đường
rò, xem Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 3: Lưu đồ xác định kích
thước chiều dài đường rò được cho trong Phụ lục B.
CHÚ THÍCH 4: Chiều dài đường rò
không thể nhỏ hơn khe hở không khí liên quan.
Quan hệ giữa nhóm vật liệu và chỉ
số phóng điện bề mặt như sau:
Vật liệu nhóm I 600 ≤
PTI
Vật liệu nhóm II 400 ≤
PTI < 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu nhóm IV 100 ≤
PTI < 175
Các giá trị PTI này đạt được theo
thử nghiệm chỉ số phóng điện tương đối trong Phụ lục D.
CHÚ THÍCH 5: Trong thực tế một số
phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699-2 (IEC 60335-2) yêu cầu giá trị PTI tối
thiểu là 250.
CHÚ THÍCH 6: Đối với thủy tinh, gốm
và các vật liệu vô cơ khác mà không có phóng điện thì chiều dài đường rò không
cần lớn hơn khe hở liên quan của chúng.
20.2.1. Chiều dài đường rò đối
với cách điện chính
Chiều dài đường rò đối với cách
điện chính không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 23.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Bảng
23 - Chiều dài đường rò nhỏ nhất đối với cách điện chính
Điện
áp danh định a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài đường rò tính bằng milimét b
Nhiễm
bẩn độ 1
Nhiễm
bẩn độ 2
Nhiễm
bẩn độ 3
Nhóm
vật liệu cách điện
Nhóm
vật liệu cách điện
I
II
IIIa/IIIb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
IIIa/IIIb
50
c
0,2
0,6
0,9
1,2
1,5
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
0,3
0,8
1,1
1,5
1,9
2,1
2,4
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,8
2,5
3,2
3,6
4,0
320
0,75
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4
4,5
5
400
1,0
2,0
2,8
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
6,3
500
1,3
2,5
3,6
5,0
6,3
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Điện áp này là điện
áp được lấy từ bảng 3a và Bảng 3b của IEC 60664-1 trên cơ sở điện áp danh
định.
b Chi tiết về độ nhiễm
bẩn được cho trong Phụ lục L.
C Liên quan đến SELV,
cần xét đến đoạn cuối cùng của 9.1
20.2.2. Chiều dài đường rò đối
với cách điện chức năng
Chiều dài đường rò đối với cách
điện chức năng không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 24.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Bảng
24 - Chiều dài đường rò nhỏ nhất đối với cách điện chức năng
Điện
áp làm việc hiệu dụng 1)
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
nhiễm bẩn 2) 6)
Độ
nhiễm bẩn
1
3)
2
4)
1
3)
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
vật liệu
I
II
III
5)
I
II
III
5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
25
0,025
0,025
0,025
0,025
0,025
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,04
0,04
0,08
0,09
0,1
0,11
0,125
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,48
0,5
0,4
0,42
0,45
0,48
0,5
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,48
0,5
0,95
1,0
1,05
1,1
1,2
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,1
1,2
0,95
1,0
1,05
1,1
1,2
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
63
80
100
0,025
0,025
0,025
0,04
0,063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,04
0,04
0,063
0,1
0,16
0,14
0,16
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,25
0,53
0,56
0,6
0,63
0,67
0,74
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,9
0,85
1
0,53
1,1
1,2
1,25
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7
1,25
1,3
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,9
1,25
1,3
1,8
1,9
2,0
2,1
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
320
0,16
0,25
0,4
0,56
0,75
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
1
1,6
0,28
0,32
0,42
0,56
0,75
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,25
1,6
1,05
1,1
1,4
1,8
2,2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
3,2
1,8
1,9
2,0
2,5
3,2
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,8
3,6
2,2
2,4
2,5
3,2
4,0
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
800
1
000
1
1,3
1,8
2,4
3,2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4
5
1
1,3
1,8
2,4
3,2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4
5
2,8
3,6
4,5
5,6
7,1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
8
10
4,0
5,0
6,3
8
10
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
9
11
5,0
6,3
8
10
12,5
1) Cho phép nội suy
đối với các giá trị trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Vật liệu nhóm I,
II, IIIa và IIIb.
4) Vật liệu nhóm I, II,
IIIa.
5) Vật liệu nhóm III
bao gồm cả IIIa và IIIb.
6) Các giá trị đối với
chiều dài đường rò trên tấm mạch in cứng không áp dụng với điều kiện là các
yêu cầu của Điều 23 được đáp ứng và bảo vệ quá dòng cung cấp cách ly hoàn
toàn.
20.2.3. Chiều dài đường rò đối
với cách điện phụ
Chiều dài đường rò đối với cách
điện phụ không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối với cách điện chính trong
20.2.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
20.2.4. Chiều dài đường rò đối
với cách điện tăng cường
Chiều dài đường rò đối với cách
điện tăng cường không được nhỏ hơn hai lần giá trị qui định cho cách điện chính
trong 20.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.2.5. Chiều dài đường rò đối
với khoảng cách ly
Chiều dài đường rò đối với khoảng
cách ly không được nhỏ hơn các giá trị qui định trong 20.2.2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
CHÚ THÍCH 1: Đối với nhiễm bẩn dẫn,
xem Phụ lục L, đoạn cuối.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị đối với chiều
dài đường rò trên tấm mạch in cứng không áp dụng với điều kiện là các yêu cầu
của Điều 23 được thỏa mãn và bảo vệ quá dòng cung cấp cách ly hoàn toàn.
20.3. Cách điện rắn
Cách điện rắn phải có khả năng chịu
được lâu dài các ứng suất điện và ứng suất cơ cũng như các ảnh hưởng về nhiệt
và ảnh hưởng của môi trường mà có thể xuất hiện trong tuổi thọ dự kiến của
thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm của Điều 14,15, 16 và 17.
Khoảng cách xuyên qua cách điện rắn
phụ tiếp cận được phải có giá trị tối thiểu là 0,8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với điện áp chịu xung danh
định bằng hoặc nhỏ hơn 1 500 V: 0,8 mm;
- đối với điện áp chịu xung danh
định lớn hơn hoặc bằng 2 500 V: 1,5 mm.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị này có xét đến
khả năng nứt như một sự cố đơn xuất hiện trong cách điện rắn. Các giá trị này
tương ứng với cách điện chính được lấy từ Bảng 22, xét đến nhiễm bẩn độ 3.
CHÚ THÍCH 2: Không qui định chiều
dày tối thiểu cho cách điện chức năng, cách điện chính, cách điện phụ không
tiếp cận được, và cách điện tăng cường không tiếp cận được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và đo.
CHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm mài mòn đối
với cách điện tiếp cận được đang được xem xét.
20.4. Lớp phủ của cụm lắp ráp
tấm mạch in cứng
Lớp phủ của cụm lắp ráp tấm mạch in
cứng phải cung cấp bảo vệ chống nhiễm bẩn và/hoặc cách điện tùy thuộc vào việc
sử dụng lớp phủ kiểu A hay lớp phủ kiểu B.
CHÚ THÍCH: Giải thích về lớp phủ
kiểu A và lớp phủ kiểu B được cho trong Phụ lục P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cách điện của cụm lắp ráp
tấm mạch in cứng với lớp phụ kiểu A, do nhà chế tạo công bố, phải phù hợp với
giá trị cao nhất đối với nhiễm bẩn độ 1 của khe hở không khí cho trong Bảng 22
và của chiều dài đường rò cho trong Bảng 24.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và đối với lớp phủ kiểu A bằng các thử nghiệm liên quan trong Điều 6 của
IEC 60664-3 với các mức thử nghiệm hoặc điều kiện thử nghiệm cho trong Bảng 25.
CHÚ THÍCH: Chi tiết để đo chiều dài
cách điện của tấm mạch in có phủ được cho trong Phụ lục Q.
Bảng
25 - Mức thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm
IEC
60664-3
Mức
thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm
6.6.1 Lưu giữ lạnh
-250C
6.6.3 Thay đổi nhanh nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Sự điện chuyển
Không áp dụng
6.8.6 Phóng điện cục bộ
Không áp dụng
Các mẫu thử nghiệm có thể là
- mẫu thử nghiệm tiêu chuẩn như qui
định trong 5.1 và 5.2 của IEC 60664-3, hoặc
- cụm lắp ráp tấm mạch in cứng đại
diện bất kỳ như qui định trong 5.3 của IEC 60664-3.
20.4.2. Lớp phủ kiểu B
Cụm lắp ráp tấm mạch in do nhà chế
tạo công bố phải phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện rắn như qui định
trong 20.3. Không qui định khe hở không khí và chiều dài đường rò giữa các vật
dẫn trên tấm mạch in bên dưới lớp phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Nguy hiểm
về cháy
21.1. Khả năng chịu nhiệt
Các bộ phận phi kim loại phải có
khả năng chịu nhiệt.
Yêu cầu này không áp dụng cho các
bộ phận nhỏ, các điểm trang trí, cơ cấu chấp hành không tích hợp với phương
tiện tác động, và các bộ phận khác mà không yêu cầu thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa đối với các
bộ phận nhỏ được cho trong 3.1 của IEC 60695-2-11.
Kiểm tra sự phù hợp với các mẫu mới
sử dụng thử nghiệm ép viên bi theo IEC 60695-10-2 ở các nhiệt độ dưới đây:
a) 200C ± 20C
cộng với giá trị nhiệt độ lớn nhất do trong thử nghiệm gia nhiệt của 16.3 như
công bố hoặc ở 750C ± 20C, chọn giá trị lớn hơn.
Đối với các bộ phận có thể tiếp cận
khi thiết bị đóng cắt được lắp đặt như công bố, và sự suy giảm chất lượng của
chúng có thể làm cho thiết bị đóng cắt trở nên mất an toàn (ví dụ giảm cấp bảo
vệ công bố, hoặc giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn giá
trị yêu cầu theo Điều 20).
b) Tb ± 20C trong đó Tb
bằng T + 200C với giá trị nhỏ nhất là 1250C hoặc lớn hơn
200C so với giá trị nhiệt độ lớn nhất ghi được trong thử nghiệm giá
nhiệt của 16,3 nếu điều này dẫn đến nhiệt độ cao hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các bộ phận tiếp xúc với
hoặc chịu các nguồn nhiệt (ví dụ các bộ tản nhiệt).
21.2. Khả năng chịu nhiệt không
bình thường
Các bộ phận phi kim loại phải có
khả năng chịu nhiệt không bình thường.
Đối với các điểm trang trí, cơ cấu
thao tác không gắn liền với phương tiện thao tác, và các bộ phận khác ít có khả
năng mồi cháy hoặc làm cháy lan ngọn lửa thì không yêu cầu thử nghiệm.
Trong trường hợp khi không thiết
thực hoặc không thể thực hiện được các thử nghiệm trên thiết bị đóng cắt hoàn
chỉnh, ví dụ khi thiết bị đóng cắt quá nhỏ hoặc có hình dạng không thuận tiện
thì thử nghiệm được thực hiện bằng cách sử dụng mẫu bằng vật liệu là vật liệu
chế tạo bộ phận liên quan. Kích cỡ mẫu phải lớn hơn hoặc bằng 60 mm x 60 mm và
có chiều dày bằng chiều dày nhỏ nhất đo được đối với bộ phận liên quan.
CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt được
coi là thiết thực cho thử nghiệm nếu có thể vẽ một đường tròn đường kính 15 mm
nội tiếp trong mặt phẳng cần thử nghiệm. Sợi dây nóng đỏ cần đặt vào tâm của
đường tròn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng một mẫu
mới sử dụng thử nghiệm sợi dây nóng đỏ theo IEC 60695-2-11 ở nhiệt độ sợi dây
nóng đỏ được công bố:
a) 6500C, 7500C
hoặc 8500C đối với các bộ phận tiếp xúc với, duy trì hoặc giữ các
mối nối điện ở đúng vị trí kể cả các bộ phận duy trì mối nối điện bằng lực lò
xo, ví dụ mối nối trong thiết bị đóng cắt được giữ đúng vị trí bằng lò xo liên
quan đến bộ phận phi kim loại, thì sự giảm chất lượng của chúng có thể gây ra
quá nhiệt ở nhiệt độ sợi dây nóng đỏ công bố;
b) 6500C đối với các bộ
phận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có ngọn lửa hoặc mồi cháy
thì phải ghi lại.
22. Khả năng
chống gỉ
Các bộ phận bằng sắt thép, nếu bị
gỉ sẽ phương hại đến an toàn, phải được bảo vệ đủ để chống gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Tẩy sạch dầu mỡ khỏi các chi tiết
cần thử nghiệm bằng cách ngâm trong dung dịch tricloretan hoặc tương tự trong
10 min. Sau đó ngâm các chi tiết cần thử vào dung dịch amôn clorua 10% trong
nước ở nhiệt độ 250C ± 100C trong 10 min.
Không sấy khô, nhưng sau khi lắc
hết các giọt bám trên chi tiết, đặt chi tiết vào hộp có chứa không khí độ ẩm
bão hòa ở nhiệt độ 250C ± 100C trong 10 min. Sấy khô các
chi tiết trong 10 min trong tủ nhiệt ở nhiệt độ 1000C ± 50C,
bề mặt của chúng không được có dấu hiệu gỉ.
Bỏ qua các vết gỉ ở các gờ sắc và
lớp mỏng màu vàng nhạt có thể lau sạch. Đối với các lò xo ruột gà nhỏ hoặc
tương tự và các bộ phận không chạm tới được có thể bị chà xát thì bôi mỡ có thể
đủ để bảo vệ chống gỉ. Chỉ phải thử nghiệm các chi tiết này nếu có nghi ngờ về
hiệu quả chống gỉ của lớp mỡ, khi đó thực hiện thử nghiệm mà không tẩy dầu mỡ
trước.
23. Thao tác
không bình thường và điều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử phải
có kết cấu sao cho ngăn ngừa được rủi ro cháy, hỏng về cơ ảnh hưởng đến an toàn
hoặc bảo vệ chống điện giật do điều kiện không bình thường gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ trong các điều kiện
không bình thường theo 23.1;
- bảo vệ chống điện giật khi có các
điều kiện không bình thường theo 23.2;
- bảo vệ chống ngắn mạch theo 23.3;
- bảo vệ chống hỏng làm mát theo 23.4.
Có thể thực hiện tất cả các thử
nghiệm trên cùng một mẫu với điều kiện là khi thay cầu chảy lắp cùng, thiết bị
đóng cắt vẫn có khả năng thao tác theo các thông số đặc trưng qui định. Nếu
không thì phải thực hiện trên các mẫu mới.
23.1. Khi thiết bị đóng cắt
được thao tác trong các điều kiện không bình thường, không được có phần nào đạt
đến nhiệt độ gây nguy hiểm cháy cho các vật xung quanh thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
thiết bị đóng cắt chịu thử nghiệm gia nhiệt trong các điều kiện sự cố, như mô
tả trong 23.1.1.
Trong suốt thử nghiệm, nhiệt độ không
được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 13 và Bảng 14, cột hai.
23.1.1. Nếu không có qui
định nào khác, thử nghiệm được thực hiện trên các thiết bị đóng cắt trong khi
chúng được lắp đặt, đấu nối và mang tải như qui định trong 16.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các sự cố khác, là hậu
quả trực tiếp, có thể xuất hiện trong thử nghiệm.
Các điều kiện không bình thường
được áp dụng theo trình tự thuận tiện nhất để thử nghiệm.
23.1.1.1. Phải mô phỏng các
điều kiện không bình thường sau:
- các mạch điện được nối tắt qua
chiều dài đường rò và khe hở không khí loại phù hợp với các yêu cầu của Điều 20
nếu chúng nhỏ hơn các giá trị cho trong các bảng từ Bảng 22 đến Bảng 24;
- các mạch điện được nối tắt qua
lớp phủ cách điện gồm, ví dụ, sơn hoặc emay.
Nếu emay tạo nên cách điện của sợi
dây thì nó được coi là góp chiều dày 1 mm vào chiều dài đường rò và khe hở
không khí;
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm đối với
cách điện phủ emay đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “lớp phủ”
không áp dụng cho việc bao kín.
- nối tắt hoặc ngắt các thiết bị
bán dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nối tắt các đầu nối trên phía tải
của thiết bị đóng cắt lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt lắp độc lập.
Phải tránh các ứng suất lũy tiến là
kết quả chuỗi các thử nghiệm; do đó có thể cần sử dụng các mẫu bổ sung. Tuy
nhiên, số lượng các mẫu bổ sung cần được giữ ở mức tối thiểu bằng cách đánh giá
các mạch điện liên quan.
Mỗi lần đặt một trong các điều kiện
không bình thường và hỏng hóc phải được sửa chữa trước khi đặt điều kiện bình
thường tiếp theo.
Nếu điều kiện không bình thường
được mô phỏng trong thử nghiệm ảnh hưởng đến các điều kiện không bình thường
khác thì cần đặt đồng thời tất cả các điều kiện không bình thường này.
Nếu nhiệt độ của thiết bị đóng cắt
bị hạn chế bởi thao tác thiết bị bảo vệ tự động (kể cả cầu chảy) thì nhiệt độ
được đo sau 2 min tính từ khi thiết bị tác động.
Nếu thiết bị giới hạn nhiệt độ
không tác động thì nhiệt độ của thiết bị đóng cắt trong chế độ liên tục, kiểu
chế độ S1, được đo sau khi đạt được trạng thái ổn định hoặc sau 4h, chọn thời
gian nào ngắn hơn.
Đối với thiết bị đóng cắt trong chế
độ ngắn hạn, kiểu chế độ S2, nhiệt độ được đo sau 2 min sau khi thao tác thiết
bị đóng cắt.
Đối với thiết bị đóng cắt trong chế
độ gián đoạn chu kỳ, kiểu chế độ S3, nhiệt độ được đo sau khi đạt được trạng
thái ổn định hoặc sau 4h, chọn thời gian nào ngắn hơn.
Nếu nhiệt độ được hạn chế bởi cầu
chảy, thực hiện thử nghiệm bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sau đó thiết bị đóng cắt được
đóng trong khoảng thời gian ứng với thời gian gây chảy lớn nhất của kiểu cầu
chảy đó như qui định trong IEC 60127, ứng với dòng điện đo được ở trên. Nhiệt
độ được đo sau 2 min tính từ khi kết thúc giai đoạn này.
23.1.1.2. Thử nghiệm quá tải
sau đây được thực hiện trên thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp trên dây nguồn
và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp độc lập. Thiết bị đóng cắt.
- không có thiết bị hạn chế nhiệt
độ lắp cùng hoặc không có cầu chảy lắp cùng được thử nghiệm theo 23.1.1.2.1;
- được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ
độc lập (kể cả các cầu chảy không phải loại theo IEC 60127) được thử nghiệm
theo 23.1.1.2.2;
- được bảo vệ bằng các cầu chảy lắp
cùng phù hợp với IEC 60127 được thử nghiệm theo 23.1.1.2.3;
- được bảo vệ bằng các cầu chảy lắp
cùng và bằng các thiết bị bảo vệ tự động được thử nghiệm theo 23.1.1.2.4.
Thiết bị đóng cắt được đặt ở vị trí
“đóng” bất lợi nhất.
Nhiệt độ được đo sau khi đạt được
trạng thái ổn định hoặc sau 30 min, chọn thời gian ngắn hơn.
23.2. Yêu cầu bảo vệ chống
điện giật, ngay cả khi thiết bị đóng cắt được sử dụng trong điều kiện sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chịu thử nghiệm, thiết bị đóng
cắt phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 9.
23.3. Thiết bị đóng cắt bằng
điện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt độc lập
phải chịu được các điều kiện ngắn mạch mà chúng có thể phải chịu mà không gây
nguy hiểm cho các vật xung quanh.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Thiết bị đóng cắt được thử nghiệm
trong mạch điện về cơ bản là không cảm kháng nối tiếp với trở kháng tải và
thiết bị để hạn chế dòng cho qua I2t.
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng của
nguồn phải bằng 1 500 A hiệu dụng ở điện áp bằng với điện áp danh định của
thiết bị đóng cắt cần thử nghiệm.
Giá trị dòng điện cho qua kỳ vọng I2t
phải là 15 000 A2s.
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện kỳ vọng là
dòng điện có thể chạy trong mạch điện nếu thiết bị đóng cắt, thiết bị hạn chế
và trở kháng tải được thay bằng các đoạn nối có trở kháng không đáng kể mà
không gây ra các thay đổi khác trong mạch điện.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị I2t
kỳ vọng là giá trị mà thiết bị hạn chế có thể cho qua nếu thiết bị đóng cắt và
trở kháng tải được thay bằng đoạn nối có trở kháng không đáng kể. Giá trị I2t
có thể được hạn chế bằng cách sử dụng cầu chảy có dây chảy để hở, initron hoặc
thiết bị thích hợp khác.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị I2t
bằng 15 000 A2s tương ứng với giá trị I2t không thuận lợi
của áptômát cỡ nhỏ 16 A đo ở dòng điện ngắn mạch kỳ vọng 1 500 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng Z1 (trở kháng
ngắn mạch) phải được điều chỉnh sao cho thỏa mãn dòng điện ngắn mạch kỳ vọng.
Trở kháng Z2 (trở kháng
tải) phải được điều chỉnh để thiết bị đóng cắt mang tải nhỏ nhất hoặc xấp xỉ
10% tải danh định, chọn giá trị cao hơn.
CHÚ THÍCH 4: Tải cần thiết để thiết
bị đóng cắt ở trạng thái đóng.
Mạch điện được hiệu chuẩn với các
dung sai sau: dòng điện +5 %/0 %, điện áp +10%/0 %, tần số +5 %/0 %, giá trị I2t
± 10%.
Cầu chảy lắp cùng, nếu có, được nhà
chế tạo khuyến cáo, được lắp vào thiết bị đóng cắt đang mang tải. Cơ cấu điều
khiển thay đổi được, nếu có, được đặt ở vị trí đầu ra lớn nhất với đường rẽ
nhánh bất kỳ ở vị trí hở.
Làm ngắn mạch sáu lần bằng thiết bị
đóng cắt phụ A mà không có bất kỳ đồng bộ nào với sóng điện áp.
CHÚ THÍCH 5: Thực hiện sáu thử
nghiệm khi cần thiết để tránh phức tạp khi xác định thời gian điểm trên sóng.
CHÚ THÍCH 6: Kinh nghiệm cho thấy
ít nhất một trong các thử nghiệm này sẽ gây ra giá trị gần với giá trị tổng lớn
nhất của I2t.
CHÚ THÍCH 7: Cần chú ý đến thực tế
là phương tiện khí nén hoạt động bằng cuộn solenoid có thể gây ra đồng bộ không
mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt được bao bọc thì
được gói trong khăn giấy.
Không được xuất hiện vết cháy hoặc
lỗ cháy.
CHÚ THÍCH 8: Khăn giấy như qui định
trong 6.86 của ISO 4046: giấy gói nhẹ, mềm và dai có độ grammage từ 12 g/m2
đến 30 g/m2. Giấy này chủ yếu được sử dụng để gói bảo vệ các vật dễ
vỡ hoặc để gói quà.
Các bộ phận không được bao bọc của
thiết bị đóng cắt được bao bọc một phần được thử nghiệm với mảnh vải coton hút
nước dùng cho phẫu thuật nhưng được để khô đặt ở khoảng cách từ 6 mm đến 10 mm
tính từ bề mặt.
Không được xuất hiện mồi cháy cho
vải coton.
Sau thử nghiệm, các bộ phận kim
loại chạm tới được không được trở nên mang điện.
Không cần duy trì các mẫu ở điều
kiện làm việc. Tuy nhiên, không được hàn các tiếp điểm của thiết bị bảo vệ tự
động lắp cùng, trừ khi thiết bị đóng cắt hiển nhiên thấy là không sử dụng được.
23.4. Bảo vệ chống cháy khi hỏng
làm mát
Đối với thiết bị đóng cắt có dòng
điện nhiệt công bố thích hợp để sử dụng với làm mát cưỡng bức, thiết bị đóng
cắt được lắp đặt và đầu nối như qui định trong 16.3.2, nhưng không có làm mát
cưỡng bức trong suốt thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thử nghiệm, không được xảy ra
việc phát ra ngọn lửa hoặc than đỏ.
Nếu nhà chế tạo công bố rằng thiết
bị đóng cắt sẽ cắt trong điều kiện thử nghiệm này thì chức năng này cũng phải
được kiểm tra.
24. Linh kiện
dùng cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử
Các linh kiện, mà nếu bị hỏng có
thể gây rủi ro điện giật hoặc cháy (ví dụ biến áp SELV, trở kháng bảo vệ, cầu
chảy, tụ điện mà có thể gây nguy hiểm điện giật và tụ điện dùng để triệt nhiễu
điện từ) phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn liên
quan ngay khi có thể.
Nếu các linh kiện được ghi nhãn các
đặc tính làm việc, các điều kiện mà linh kiện được sử dụng trong thiết bị đóng
cắt bằng điện tử phải phù hợp với các ghi nhãn này, nếu không có ngoại lệ nào
trong tiêu chuẩn này.
Thử nghiệm các linh kiện mà phải
phù hợp với tiêu chuẩn này nhìn chung được tiến hành riêng rẽ theo tiêu chuẩn
liên quan như dưới đây.
Nếu linh kiện được ghi nhãn và sử
dụng theo ghi nhãn, số lượng mẫu là số lượng cần thiết theo tiêu chuẩn liên
quan.
Nếu không có tiêu chuẩn hoặc khi
linh kiện chưa được thử nghiệm theo tiêu chuẩn liên quan hoặc được sử dụng
nhưng không theo các thông số qui định của chúng thì linh kiện này được thử nghiệm
trong các điều kiện xuất hiện trong thiết bị đóng cắt bằng điện tử.
Linh kiện lắp sẵn thiết bị đóng cắt
bằng điện tử phải chịu tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này như một linh
kiện của thiết bị đóng cắt bằng điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.1. Thiết bị bảo vệ
Thiết bị bảo vệ phải theo tiêu
chuẩn liên quan và/hoặc các yêu cầu bổ sung qui định trong tiêu chuẩn dưới đây:
- 24.1.1 cầu chảy;
- 24.1.2 thiết bị cắt;
- 24.1.3 thiết bị bảo
vệ chỉ giảm dòng điện;
- 24.1.4 điện trở gây
chảy.
24.1.1. Cầu chảy
Cầu chảy, nếu có, phải phù hợp với
IEC 60127-2 hoặc TCVN 5926-3 (IEC 60269-3-1) và có khả năng cắt danh định ít
nhất bằng 1 500 A trừ khi dòng điện sự cố qua cầu chảy được giới hạn ở khả năng
cắt của cầu chảy.
24.1.2. Thiết bị cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 24.1.2.1 thiết bị cắt
không thể đặt lại;
- 24.1.2.2 thiết bị cắt
đặt lại được nhưng không tự đặt lại;
- 24.1.2.3 thiết bị cắt tự
đặt lại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
ba mẫu chịu các thử nghiệm theo qui định kỹ thuật thử nghiệm chung liên quan và
các thử nghiệm bổ sung qui định cho kiểu liên quan.
Nếu thiết bị cắt trong thiết bị
đóng cắt bằng điện tử chịu nhiệt độ tham chiếu nằm ngoài dải từ 00C
đến 350C hoặc 550C (theo 7.1.3.4.2 hoặc 7.1.3.2 và
7.1.3.3) thì các mẫu được thử nghiệm ở nhiệt độ tham chiếu này.
Trong thử nghiệm này, các điều kiện
khác phải giống với các điều kiện xuất hiện trong thiết bị đóng cắt bằng điện
tử.
Trong thử nghệm, không được xảy ra
phóng hồ quang kéo dài.
Sau thử nghiệm, mẫu phải không cho
thấy hư hỏng ảnh hưởng đến sử dụng sau này hoặc đến an toàn của thiết bị đóng
cắt bằng điện tử.
Tần số đóng cắt của thiết bị cắt có
thể tăng lớn hơn tần số đóng cắt bình thường của thiết bị đóng cắt bằng điện
tử, với điều kiện là không gây ra nhiều rủi ro hỏng hóc thiết bị cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.1.2.1. Thiết bị cắt không đặt
lại được
Thiết bị cắt không đặt lại được
phải là dây nhiệt theo IEC 60691 hoặc thiết bị làm việc đơn lẻ lưỡng kim (SOD)
theo IEC 60730-2-9.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm theo 24.1.2.
Sau thử nghiệm, nguồn điện phải cắt
và nhiệt độ không được vượt quá nhiệt độ lớn nhất do nhà chế tạo qui định hoặc
các giá trị trong Bảng 13 đối với các điều kiện không bình thường.
24.1.2.2. Thiết bị cắt đặt lại
được nhưng không tự đặt lại
Thiết bị cắt đặt lại được nhưng
không tự đặt lại phải theo IEC 60730-1 và các phần 2 thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm theo 24.1.2 và các thử nghiệm bổ sung dưới đây.
Thiết bị cắt đặt lại được nhưng
không tự đặt lại trong mạch tải của thiết bị đóng cắt bằng điện tử được thử
nghiệm ở 1, 1 lần điện áp danh định và với tải như qui định dưới đây.
- Thiết bị cắt trong thiết bị đóng
cắt bằng điện tử đối với bóng đèn nung sáng được thử nghiệm trong mạch điện
không cảm kháng và được mang tải với dòng điện gây chảy qui ước của cầu chảy
bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trong chuỗi thứ nhất, thiết bị
cắt cần thử nghiệm đóng mạch điện có dòng điện 9In (cos φ = 0,8 ±
0,05) chạy qua, dòng điện này được ngắt bằng thiết bị đóng cắt phụ 50 ms đến
100 ms sau mỗi lần đóng mạch.
● Trong chuỗi thứ hai, mạch điện có
dòng điện 6In (cos φ = 0,6 ± 0,05) chạy qua được đóng mạch bằng
thiết bị đóng cắt phụ và được mở mạch bằng thiết bị cắt cần thử nghiệm.
- Thiết bị cắt dùng cho các loại
tải khác được thử nghiệm với dòng điện đóng mạch và mở mạch do nhà chế tạo công
bố.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị 6In
và 9In là chỉ tạm thời.
CHÚ THÍCH 2: “In” là
dòng điện danh định của thiết bị đóng cắt bằng điện tử. Nếu thiết bị đóng cắt
bằng điện tử có tải danh định thay cho dòng điện danh định thì “In”
được tính với giả thiết là cosφ của tải động cơ là 0,6.
24.1.2.3. Thiết bị cắt tự đặt
lại
Thiết bị cắt tự đặt lại phải phù
hợp với bộ tiêu chuẩn IEC 60730.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm theo 24.1.2 và các thử nghiệm bổ sung dưới đây.
Thiết bị cắt tự đặt lại trong mạch
điện tải của thiết bị đóng cắt bằng điện tử được thử nghiệm ở 1,1 lần điện áp
danh định của thiết bị đóng cắt bằng điện tử và với tải như qui định dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thiết bị cắt trong thiết
bị đóng cắt bằng điện tử đối với các loại tải khác được thử nghiệm như công bố
của nhà chế tạo.
24.1.3. Thiết bị bảo vệ chỉ giảm
dòng điện (ví dụ điện trở PTC)
Thiết bị bảo vệ chỉ giảm dòng điện
phải là nhiệt điện trở kiểu phù hợp với Phụ lục J của IEC 60730-1 hoặc nhiệt
điện trở PTC-S theo IEC 60738-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm theo 24.1.2 và thử nghiệm bổ sung dưới đây
Đối với nhiệt điện trở PTC-S có
tiêu tán công suất vượt quá 15 W đối với điện trở công suất zero danh định ở
nhiệt độ môi trường 250C, vỏ bọc hoặc ống bọc phải phù hợp với tính
dễ cháy cấp FV1 hoặc tốt hơn theo IEC 60707.
24.1.4. Điện trở gây chảy
Điện trở gây chảy phải có đủ khả
năng cắt và không phát ra ngọn lửa hoặc than đỏ khi nứt ở các điều kiện sự cố.
Trong trường hợp có nghi ngờ, thử
nghiệm được lặp lại trên mẫu điện trở mới tương tự. Nếu điện trở lại ngắt theo
cách tương tự thì điện trở này có thể được sử dụng để làm điện trở gây chảy bảo
vệ điều kiện sự cố liên quan.
24.2. Tụ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại có thể gây ra nguy hiểm điện
giật hoặc nguy hiểm cháy và tụ điện dùng cho nhiễu điện tử.
- việc nối tắt hoặc ngắt tụ điện
này có thể làm mất sự phù hợp với các yêu cầu trong điều kiện sự cố liên quan
đến điện giật nguy hiểm cháy.
- việc nối tắt tụ điện có thể gây
ra dòng điện > 0,5 A chạy qua các đầu nối của tụ điện.
Phải phù hợp với các yêu cầu của
IEC 60384-14 và phải theo Bảng 27.
Thời gian của thử nghiệm nóng ẩm,
ổn định như qui định trong 4.12 của IEC 60384-14, phải là 21 ngày.
Khi xác định dòng điện, cầu chảy
cần được coi là được nối tắt. Đối với các thiết bị bảo vệ khác, phần tử điện
trở được thay bằng trở kháng tương đương.
Bảng
27 - Yêu cầu đối với điện trở
Ứng
dụng của tụ điện
Kiểu
tụ điện (theo IEC 60384-14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
V < Un ≤ 205 V
Không
có bảo vệ quá dòng 1)
Có
bảo vệ quá dòng 1)
Giữa dây mang điện (L hoặc N) và
đất (PE)
Y4
Y2
Y2
Giữa dây mang điện (L và N hoặc
L1 và L2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có trở kháng nối tiếp
X2
X1
X2
- có trở kháng nối tiếp mà bằng
cách nối tắt tụ điện, hạn chế được dòng điện ở giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X3
X2
X3
● thấp hơn 0,5 A
không
có yêu cầu đặc biệt nào
không
có yêu cầu đặc biệt nào
không
có yêu cầu đặc biệt nào
1) Điện trở gây chảy
(lắp sẵn hoặc lắp ngoài).
24.3. Điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Yêu cầu về
EMC
Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị
phải đáp ứng các yêu cầu đối với miễn nhiễm và phát xạ khi được sử dụng theo
yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử được
thiết kế để lắp sẵn hoặc lắp cùng thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu về miễn
nhiễm và phát xạ của sản phẩm cuối cùng.
Kiểm tra sự phù hợp với thiết bị
đóng cắt bằng điện tử lắp sẵn hoặc lắp cùng thiết bị.
CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt bằng
điện tử được dự kiến để lắp sẵn hoặc lắp cùng thiết vị chỉ được thử nghiệm nếu
nhà chế tạo đòi hỏi.
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp
trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt lắp độc lập phải đáp ứng các yêu cầu đối
với miễn nhiễm và phát xạ khi được sử dụng theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng 25.1 và
25.2 với thiết bị điện tử lắp trên dây nguồn hoặc thiết bị đóng cắt lắp tự động
được thử nghiệm như thiết bị riêng rẽ hoặc cùng với thiết bị thích hợp.
25.1. Miễn nhiễm
Thiết bị đóng cắt cơ khí trong phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ và do đó
không cần các thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm dưới đây,
thiết bị đóng cắt bằng điện tử được lắp đặt như trong sử dụng bình thường và
được mang tải như qui định trong Điều 17 sao cho ở điện áp danh định, đạt được
tải danh định.
Mỗi thiết bị đóng cắt bằng điện tử,
nếu thuộc đối tượng áp dụng, được thử nghiệm ở một trong các trạng thái sau:
a) ở trạng thái đóng, giá trị đặt
cao nhất;
b) ở trạng thái đóng, giá trị đặt
thấp nhất;
c) ở trạng thái cắt, giá trị đặt
cao nhất;
d) ở trạng thái cắt, giá trị đặt
thấp nhất.
25.1.1. Sụt áp và gián đoạn ngắn
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử phải
được thử nghiệm với thiết bị thử nghiệm qui định trong IEC 61000-4-11 như qui
định trong 25.1 theo Bảng 28 với một chuỗi ba sụt áp/gián đoạn ngắn với khoảng
thời gian tối thiểu là 10s (giữa từng sự kiện thử nghiệm)
Sự thay đổi đột ngột điện áp cung
cấp phải xuất hiện ở đoạn qua điểm zero. Trở kháng đầu ra của máy phát điện áp
thử nghiệm phải thấp, ngay cả trong thời gian chuyển tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 100 % UT bằng
điện áp danh định.
Mức thử nghiệm 0% tương ứng với
gián đoạn điện áp nguồn tổng.
Bảng
28 - Mức thử nghiệm và thời gian thử nghiệm đối với sụt điện áp và gián đoạn
điện áp
Mức
thử nghiệm
%
UT
Sụt
áp/gián đoạn điện áp
%
UT
Số
chu kỳ tại tần số danh định
Chu
kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
70
100
60
30
10
10
10
Trong thời gian thử nghiệm, trạng
thái của thiết bị đóng cắt bằng điện tử và/hoặc giá trị đặt có thể thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt
bằng điện tử phải ở trạng thái ban đầu và giá trị đặt phải không được thay đổi.
25.1.2. Chịu xung sóng 1,2/50
CHÚ THÍCH: Nếu thiết bị đóng cắt
bằng điện tử được thiết kế để sử dụng với các loại tải khác nhau thì cần chọn
(các) tải khắc nghiệt nhất cho các thử nghiệm này.
Các thử nghiệm được thực hiện theo
IEC 61000-4-5 với điện áp thử nghiệm mạch hở là 1 kV (mức 2).
Trong thời gian thử nghiệm, trạng
thái của thiết bị đóng cắt và/hoặc giá trị đặt không được thay đổi.
Sự nhấp nháy không đều đặn của đèn
điện và việc chạy bất thường của động cơ trong quá trình thử được bỏ qua.
Sau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt
bằng điện tử phải ở trạng thái ban đầu và giá trị đặt phải không được thay đổi.
25.1.3. Thử nghiệm quá độ điện
nhanh
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử phải
chịu các quá độ điện nhanh lắp lại (bướu xung) trên đầu nối nguồn và đầu nối
điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức quá độ nhanh lặp lại gồm các
bướu xung đi vào các đầu nối nguồn và đầu nối điều khiển của thiết bị đóng cắt
bằng điện tử theo Bảng 29.
Bảng
29 - Bướu xung quá độ nhanh
Điện
áp thử nghiệm đầu ra mạch hở ±10%
Đầu
nối nguồn
Đầu
nối điều khiển
1
kV (mức 2)
0,5
kV (mức 2)
Cả hai cực tính của điện áp thử
nghiệm là bắt buộc.
Thời gian thử nghiệm không được nhỏ
hơn 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt
phải duy trì được trạng thái ban đầu.
CHÚ THÍCH: Nếu xuất hiện sự thay
đổi giá trị đặt, có thể cần phục hồi lại giá trị bằng cách thao tác thiết bị
điều khiển.
25.1.4. Thử nghiệm phóng điện
tĩnh điện
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử được
lắp như trong sử dụng bình thường phải chịu được phóng điện tĩnh điện qua tiếp
xúc và qua không khí.
Thử nghiệm được thực hiện theo IEC
61000-4-2 bằng cách đặt một phóng điện dương và một phóng điện âm, cả hai loại
phóng điện (qua không khí/qua tiếp xúc), nếu cần, và từng điểm trong số 10 điểm
chọn trước được nhà chế tạo ấn định.
Áp dụng các mức sau:
- điện áp thử nghiệm phóng điện
qua tiếp xúc:4 kV;
- điện áp thử nghiệm phóng điện
qua không khí: 8 kV.
Trong thử nghiệm này, trạng thái
và/hoặc giá trị đặt của thiết bị đóng cắt có thể thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt
phải duy trì được trạng thái ban đầu.
CHÚ THÍCH 1: Nếu xuất hiện sự thay
đổi giá trị đặt, có thể cần phục hồi lại giá trị đặt bằng cách thao tác thiết
bị điều khiển.
CHÚ THÍCH 2: Một số thiết bị đóng
cắt bằng điện tử (ví dụ thiết bị hồng ngoại tự động - “thiết bị đóng cắt PIR”)
có thể bị trễ thời gian điều chỉnh được cần được điều chỉnh để thời gian trễ
lớn hơn thời gian thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị đo được
trong giới hạn thử nghiệm là chấp nhận được đối với các kết quả cho đến khi xác
định được độ không đảm bảo của phép đo.
25.1.5. Thử nghiệm trường điện
từ bức xạ
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử chịu
các trường điện từ như các trường phát ra từ các máy thu phát sóng radio di
động hoặc thiết bị khác phát ra năng lượng điện từ bức xạ sóng liên tục phải
được thử nghiệm như sau.
Thử nghiệm được thực hiện theo IEC
61000-4-3, với cường độ trường đặt vào là 3 V/m.
CHÚ THÍCH: Việc thay các thử nghiệm
theo IEC 61000-4-3 bằng các thử nghiệm theo IEC 61000-4-6 đang được xem xét.
Sau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt
bằng điện tử phải ở trạng thái ban đầu và giá trị đặt phải không được thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự nhấp nháy không đều đặn của đèn
điện và việc chạy bất thường của động cơ trong quá trình thử nghiệm là không
được phép.
25.2. Phát xạ
Đối với thiết bị đóng cắt cơ khí
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, nhiễu điện từ chỉ có thể phát ra
trong các thao tác đóng cắt. Vì phát xạ là không liên tục nên các thử nghiệm
phát xạ là không cần thiết.
25.2.1. Phát xạ tần số thấp
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử được
thiết kế để nối với hệ thống điện hạ áp chung phải được thiết kế sao cho chúng
không gây ra các nhiễu quá mức trong mạch này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực
hiện các thử nghiệm theo IEC 61000-3-2 và IEC 61000-3-3 hoặc IEC 61000-3-5.
Các yêu cầu được coi là thỏa mãn
nếu thiết bị đóng cắt bằng điện tử phù hợp với các tiêu chí qui định trong các
tiêu chuẩn này, tuy nhiên đối với các hài bậc 11, cần thực hiện xem xét tổng
quát phổ.
Nếu việc xem xét tổng quan cho thấy
đường bao phổ giảm đều theo sự tăng của bậc hài thì các phép đo có thể được hạn
chế ở các hài đến bậc 11.
25.2.2. Phát xạ tần số radio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt bằng điện tử phải
phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7492-1 (CISPR 14-1) hoặc TCVN 7186 (CISPR 15).
Đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử được sử dụng cho ứng dụng chiếu sáng
bằng điện, áp dụng TCVN 7186 (CISPR 15).
Áp dụng 8.1.4.1 và 8.1.4.2 của TCVN
7186 (CISPR 15) với một số sửa đổi sau:
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Tại đầu nối chính (8.1.4.1 của
TCVN 7186 (CISPR 15)).
Phải thực hiện khảo sát ban đầu
hoặc quét trên toàn bộ dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz ở trạng thái đóng và giá trị
đặt lớn nhất. Ngoài ra, các tần số dưới dây và tại tất cả các tần số mà tại đó
có các nhiễu cục bộ lớn nhất lớn hơn mức xác định trước là 6 dB bên dưới các giới
hạn cho trong TCVN 7186 (CISPR 15), giá trị đặt của cơ cấu điều khiển phải được
thay đổi đối với nhiễu lớn nhất khi nối với tải lớn nhất: 9 kHz, 50 kHz, 100
kHz, 150 kHz, 240 kHz, 550 kHz, 1 MHz, 1,4 MHz, 2 MHz, 3,5 MHz, 6 MHz, 10 MHz,
22 MHz và 30 MHz.
b) Tại đầu nối tải và/hoặc đầu nối
điều khiển (8.1.4.2 của TCVN 7186 (CISPR 15)).
Phải thực hiện khảo sát ban đầu
hoặc quét trên toàn bộ dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz ở trạng thái đóng và giá
trị đặt lớn nhất. Ngoài ra, các tần số dưới dây và tại tất cả các tần số mà tại
đó có các nhiễu cục bộ lớn nhất lớn hơn mức xác định trước là 6 dB bên dưới các
giới hạn cho trong TCVN 7186 (CISPR 15), giá trị đặt của cơ cấu điều khiển phải
được thay đổi đối với nhiễu lớn nhất khi nối với tải lớn nhất: 150 kHz, 240 kHz,
550 kHz, 1 MHz, 1,4 MHz, 2 MHz, 3,5 MHz, 6 MHz, 10 MHz, 22 MHz và 30 MHz.
1a
- Đầu nối không có tấm ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1b
- Ví dụ về các đầu nối kiểu trụ
D - Chỗ đặt ruột dẫn (không qui
định)
g - Khoảng cách giữa vít kẹp và đầu
chặn (không qui định)
Hình
1 - Ví dụ về các đầu nối kiểu trụ
2a
- Đầu nối bắt vít
2b
- Đầu nối bắt bulông
A - Bộ phận cố định D
- Chỗ đặt ruột dẫn (không qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - Chi tiết chống tở dây
Hình
2 - Ví dụ về đầu nối bắt vít và đầu nối bắt bulông đầu chìm
A - Tấm đệm yên ngựa
B - Đầu cột hoặc thanh dẫn
C - Bulông đầu chìm
D - Chỗ đặt ruột dẫn (không qui
định)
Hình
3 - Ví dụ về đầu nối dạng yên ngựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B - Đầu cột hoặc thanh dẫn
E - Bộ phận cố định
F - Bulông đầu chìm
Hình
4 - Ví dụ về đầu nối kiểu lỗ
A - Bộ phận cố định
D - Chỗ đặt ruột dẫn (không qui
định)
Đáy của chỗ đặt ruột dẫn phải khoét
tròn một chút để mối nối được tin cậy
Hình
5 - Ví dụ về đầu nối măng sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6a - Đầu nối không bắt ren với phương tiện kẹp gián tiếp và tháo dây ra bằng bộ
phận đẩy
Hình
6b - Đầu nối không bắt ren với phương tiện kẹp trực tiếp và tháo dây ra bằng
dụng cụ
Hình
6c - Đầu nối không bắt ren với phương tiện kẹp trực tiếp và tháo dây ra bằng bộ
phận đẩy
A - Ruột dẫn F
- Dụng cụ (tuốcnơvít)
B - Bộ phận mang dòng G
- Lò xo nén
C - Lò xo kẹp H
- Bộ phận đẩy
D - Lỗ dành cho ruột dẫn I
- Phần thuộc thiết bị đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Ví dụ về đầu nối không bắt ren
Hình
7 - (để trống)
Kích
thước của cơ cấu nối dạng lỗ cắm
Kích
thước tính bằng milimet
Cơ
cấu nối dạng lỗ cắm dùng với cỡ cọc cắm
B3
Max
L2
Max
L3
Max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
x 0,8
4,8
x 0,5 1)
4,8
x 0,8
6,3
x 0,8
9,5
x 1,2
3,8
3,8
6,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,1
2,3
2,3
2,9
2,9
3,5
4,0
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
1) Kích cỡ danh nghĩa
4,8 x 0,5 không khuyến khích đối với thiết kế mới.
Hình
8 - Cơ cấu nối dạng lỗ cắm (thử nghiệm) của đầu nối nhanh dạng dẹt
R1 = E/I
trong đó E là điện áp danh định
và l là dòng điện danh định.
R2 = R1 x
1,414/(X-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3 = (800/X) x R1
C x R2 = 5 000 ms
D
là chỉnh lưu sơ đồ cầu dùng điốt
silic
S
mẫu
Các phần tử mạch điện và điện kháng
nguồn được chọn sao cho đảm bảo độ chính xác 10% của dòng điện đột biết, dòng
điện khởi động của bóng đèn lạnh, dòng điện danh định qua điện trở hoặc dòng
điện danh định của bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 = E/I
trong đó E là điện áp danh định
và l là dòng điện danh định.
R2 = R1/(X-1)
trong đó X là tỷ số giữa dòng
điện xung đỉnh và dòng điện danh định
R3 = (800/X) x R1
C x R2 = 2 500 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mẫu
Các phần tử mạch điện và điện kháng
nguồn được chọn sao cho đảm bảo độ chính xác 10% của dòng điện đột biến, dòng
điện khởi động của bóng đèn lạnh, dòng điện danh định qua điện trở hoặc dòng
điện danh định của bóng đèn.
Hình
9b - Mạch điện dùng cho thử nghiệm tải điện dung và thử nghiệm tải bóng đèn mô
phỏng dùng cho mạch một chiều
Các
giá trị:
R1
= 25 W
R2
= 3,93 W
R3
= 2 000 W
C =
636 mF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Tấm thép có thể thay thế được,
dày 1,5 mm
B - Tấm nhôm dày 8 mm
C - Tấm gỗ dán dày 8 mm
D - Giá đỡ bằng thép, khối lượng 10
kg ± 1 kg
E - Lỗ thủng trên tấm thép dành cho
mẫu
Hình
11 - Thiết bị lắp đặt để thử va đập
Hình
12 - Thiết bị ép viên bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
13 - Đầu thử nghiệm
N Thao tác ở tải không đổi
Qmax Nhiệt
độ lớn nhất đạt được
Hình
14 - Chế độ liên tục - Kiểu chế độ S1 (xem 7.1.16.1)
N Thao tác ở tải không đổi
Qmax Nhiệt
độ lớn nhất đạt được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R Thời gian nghỉ và không
cấp điện
Qmax Nhiệt
độ lớn nhất đạt được
Hình
16 - Chế độ gián đoạn chu kỳ - Kiểu chế độ S3 (xem 7.1.16.3)
A Thiết bị đóng cắt phụ
gây ra ngắn mạch
L Thiết bị hạn chế dùng
cho dòng điện cho đi qua I2t
S Mẫu
Z1 Trở kháng
dùng để điều chỉnh dòng điện ngắn mạch kỳ vọng (không cảm ứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
17 - Sơ đồ dùng cho thử nghiệm ngắn mạch
A Thiết bị đóng cắt phụ để
đặt tải cho thiết bị đóng cắt
R Tải điện trở để đạt dòng
điện
S Mẫu thử nghiệm
Hình
18 - Sơ đồ mạch điện dùng cho thử nghiệm phát nóng
Linh kiện
A Thiết bị đóng cắt phụ để
đạt tải cho thiết bị đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S Mẫu thử nghiệm
Z1 Tải điện trở
để đạt được dòng điện “cắt”
Z2 Tải dùng cho
dòng điện “đóng”.
Thử nghiệm dòng điện “đóng” được
đặt bằng cách đóng thiết bị đóng cắt phụ A và A1 và điều chỉnh Z2.
Tải thử nghiệm “cắt” được đặt bằng
cách đóng thiết bị đóng cắt phụ A và điều chỉnh Z1 với thiết bị đóng
cắt phụ A1 được nối tắt.
Trong quá trình thử nghiệm độ bền
điện, thiết bị đóng cắt phụ A được để hở mạch.
Ban đầu A1 được đóng lại
rồi được để hở mạch sau khoảng thời gian trễ sau khi mẫu thử nghiệm được đóng
lại, để giảm tải thử nghiệm “đóng” cho thử nghiệm cắt. Sau thử nghiệm, mẫu S
được cắt nguồn, thiết bị đóng cắt phụ A1 được đóng lại trước lần tác
động tiếp theo của mẫu thử nghiệm.
Đối với thử nghiệm tiếp điểm điện,
thời gian trễ phải từ 50 ms đến 100 ms. Đối với thử nghiệm thiết bị điện tử,
khi góc pha của điện áp tải đóng cắt thay đổi theo sự dịch chuyển của cơ cấu
thao tác, thời gian trễ được chọn sao cho, tùy thuộc vào tốc độ tác động của cơ
cấu thao tác của thiết bị thử nghiệm, A1 được để hở mạch ở góc pha lớn
nhất.
CHÚ THÍCH: Một số tải mô phỏng, ví
dụ 12(2) A, sẽ yêu cầu thiết bị đóng cắt phụ bổ sung để đặt tải cắt đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(qui
định)
Đo khe hở không khí và chiều dài đường rò
Chiều rộng “X” qui định trong các
ví dụ từ 1 đến 11 áp dụng cho tất cả các ví dụ, là hàm của độ nhiễm bẩn như sau:
Độ
nhiễm bẩn
Giá
trị nhỏ nhất của chiều rộng “X”
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
mm
1,0
mm
1,5
mm
Nếu khe hở không khí kết hợp nhỏ
hơn 3 mm, chiều rộng nhỏ nhất X có thể được giảm đến một phần ba của khe hở
không khí này.
Phương pháp đo chiều dài đường rò
và khe hở không khí được thể hiện trong các ví dụ từ 1 đến 11. Các trường hợp
này là giống nhau giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
Chấp nhận các giả thiết sau:
- góc bất kỳ được giả thiết bắc một
cầu nối cách điện có chiều rộng bằng “X” mm được xê dịch đến vị trí bất lợi
nhất (xem ví dụ 3);
- Khi khoảng cách qua đỉnh của rãnh
là “X” mm hoặc lớn hơn, chiều dài đường rò được đo theo đường viền của rãnh
(xem ví dụ 2);
- khe hở không khí và chiều dài
đường rò được đo giữa các phần dịch chuyển tương đối với nhau, được đo khi các
phần này nằm ở vị trí bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khe hở không khí
chiều dài đường rò
Ví
dụ 1
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm rãnh có
các mặt song song hoặc rãnh có các mặt bên hẹp dần lại có độ sâu bất kỳ, với
chiều rộng nhỏ hơn “X” mm.
Qui tắc:
Chiều dài đường rò và khe hở được
đo trực tiếp qua rãnh như đã chỉ ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm rãnh có
các mặt song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn “X” mm.
Qui tắc:
Khe hở không khí là khoảng cách
theo đường thẳng. Đường rò theo đường viền của rãnh.
Ví
dụ 3
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm rãnh có
hình chữ V có chiều rộng lớn hơn “X” mm.
Qui tắc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ 4
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm đường gân.
Qui tắc:
Khe hở không khí là đường thẳng
ngắn nhất qua đỉnh của gân. Đường rò men theo đường viền của gân.
Ví
dụ 5
Điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui tắc:
Đường rò và khe hở đo theo đường
thẳng như chỉ ra trên hình vẽ.
Ví
dụ 6
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm phần mối
ghép không gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rãnh lớn hơn hoặc bằng
“X” mm
Qui tắc:
Khe hở không khí là khoảng cách
theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm phần mối
ghép không gắn kín, một bên có đường rãnh chiều rộng nhỏ hơn “X” mm, bên kia
có rãnh bằng hoặc lớn hơn “X” mm
Qui tắc:
Khe hở và dường rò như cho trên
hình vẽ.
Ví
dụ 8
Điều kiện:
Chiều dài đường rò qua mối ghép
không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò qua bên trên tấm chắn.
Qui tắc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ 9
Khe
hở giữa mũ vít và mặt bên của hốc đủ rộng để đưa vào tính toán
Ví
dụ 10
Khe
hở giữa mũ vít và mặt bên của hốc quá hẹp, không xét đến.
Đo
chiều dài đường rò từ vít đến mặt bên khi khoảng cách bằng “X” mm.
Ví
dụ 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở là chiều dài d1 +
d2
Chiều dài đường rò cũng là d1
+ d2
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
Sơ đồ khối để xác định khe hở không khí và chiều
dài đường rò
PHỤ LỤC C
(để trống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
Thử nghiệm phóng điện bề mặt
Thử nghiệm phóng điện bề mặt (PTI)
được thực hiện theo IEC 60112.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các
như sau:
a) Trong Điều 3, mẫu thử nghiệm,
không áp dụng câu cuối của đoạn đầu.
Ngoài ra, các chú thích 2 và 3 cũng
được áp dụng cho thử nghiệm phóng điện bề mặt của 6.3.
CHÚ THÍCH: Nếu không có sẵn bề mặt
có kích thước 15 mm x 15 mm vì thiết bị đóng cắt có kích thước nhỏ thì có thể
thử nghiệm trên mẫu riêng có cùng qui trình chế tạo.
b) Sử dụng dung dịch thử theo “A”
trong 5.4.
c) Nếu thử nghiệm được thực hiện
với các điện cực không phải là platin thì báo cáo phải ghi rõ điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trong Điều 6, qui định, điện áp
nêu ở 6.1 được đặt ở vị trí như được xác định từ 20.2 của tiêu chuẩn này tùy
thuộc vào nhóm vật liệu lấy từ Bảng 23 hoặc Bảng 24 của tiêu chuẩn này để đo
chiều dài đường rò đo được có xét đến độ nhiễm bẩn công bố và điện áp (điện áp
danh định) dự kiến xuất hiện trong sử dụng bình thường. Ngoài ra, không áp dụng
6.2 nhưng thử nghiệm phóng điện bề mặt của 6.3 phải được thực hiện trên năm
mẫu.
PHỤ LỤC E
(để trống)
PHỤ LỤC F
(tham
khảo)
Hướng dẫn sử dụng thiết bị đóng cắt
F.1. Trong thực tế, thiết bị
đóng cắt được sử dụng để điều khiển nhiều loại mạch điện khác nhau và trên dải
rộng của dòng điện. Điều đó gây lãng phí nếu thử nghiệm tất cả các thiết bị
đóng cắt ở mọi tải sử dụng. Để thử nghiệm hợp chuẩn, đã xây dựng một số điều
kiện mạch thử nghiệm tiêu chuẩn đặc trưng tiêu biểu cho các mạch trong sử dụng.
Các thông số điện của thiết bị đóng cắt được kiểm tra theo các điều kiện của
mạch điện tiêu chuẩn. Các hướng dẫn dưới đây có thể dùng để xác định liệu thông
số của thiết bị đóng cắt cụ thể có thích hợp để điều khiển mạch điện thực tế sử
dụng hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số của dòng điện tải thuần
trở được xác định bằng cách sử dụng một tải hầu như thuần trở có hệ số công
suất không nhỏ hơn 0,95.
F.1.1.1. Các thiết bị đóng
cắt có thông số tải điện trở có thể dùng để điều khiển tải điện cảm, với điều
kiện là:
- hệ số công suất không nhỏ hơn 0,8
và dòng điện tải động cơ không lớn hơn 60% thông số của dòng điện tải điện trở
của thiết bị đóng cắt và giá trị dòng điện khởi động không lớn hơn giá trị dòng
điện tải điện trở, hoặc
- hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6
và dòng điện tải động cơ không lớn hơn 16% thông số dòng điện tải điện trở của
thiết bị đóng cắt.
F.1.1.2. Thiết bị đóng cắt
có thông số tải điện trở có thể sử dụng để điều khiển tải đèn sợi đốt, miễn là
dòng điện trong trạng thái ổn định của tải đèn sợi đốt không vượt quá 10% dòng
điện tải điện trở của thiết bị đóng cắt.
F.1.2. Thông số dòng điện tải
điện trở và/hoặc động cơ
Thông số dòng điện tải động cơ được
xác định bằng cách sử dụng tải có hệ số công suất là 0,6 đối với đóng mạch và
0,95 đối với cắt mạch.
F.1.2.1. Các thiết bị đóng
cắt có thông số tải điện trở và động cơ không thích hợp để đóng cắt tải hỗn hợp
gồm đầy tải điện trở và đầy tải động cơ. Các thiết bị đóng cắt như vậy có thể
sử dụng để đóng cắt tải hỗn hợp gồm tải điện trở và tải động cơ, với điều kiện
là tổng véctơ của dòng điện điện trở và sáu lần dòng điện động cơ trong trạng
thái ổn định, không vượt quá thông số dòng điện điện trở hoặc không vượt quá
sáu lần thông số dòng điện động cơ, chọn giá trị nào cao hơn và phụ thuộc vào
hệ số công suất của tải hỗn hợp. Véctơ tổng của dòng điện điện trở và dòng điện
trong trạng thái ổn định của động cơ không được vượt quá thông số dòng điện
điện trở.
CHÚ THÍCH: Ví dụ như thiết bị đóng
cắt mà cùng một bộ tiếp điểm được sử dụng để điều khiển quạt gió nóng có kết
hợp phần tử gia nhiệt và động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2.3. Các thiết bị đóng
cắt chỉ có thông số dòng điện động cơ có thể được phân loại
- theo 7.1.2.2 bằng cách công bố
tải thuần trở bằng tải động cơ, hoặc
- theo 7.1.2.5 đối với tải đặc biệt
được công bố.
F.1.3. Phối hợp thông số tải
điện dung và tải điện trở
CHÚ THÍCH: Ví dụ như các mạch trong
thiết bị thu thanh và truyền hình.
F.1.4. Thông số tải đặc biệt
được công bố
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ như các tải đèn
huỳnh quang và các tải điện cảm có hệ số công suất nhỏ hơn 0,6.
CHÚ THÍCH 2: Các thiết bị đóng cắt
giao thử nghiệm nếu nằm trong thiết bị thì có thể sử dụng mạch điện trong thiết
bị để thử nghiệm và phân loại theo 7.1.2.5 ở dạng tải đặc biệt được công bố.
F.1.5. Thông số dòng điện không
quá 20 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC G
(để trống)
PHỤ LỤC H
(tham
khảo)
Đầu nối nhanh dạng dẹt, phương pháp lựa chọn cơ
cấu nối dạng lỗ cắm
Khi thử nghiệm các thiết bị đóng
cắt có cọc cắm, phải sử dụng các cơ cấu nối dạng lỗ cắm được duyệt có kích
thước theo IEC 60760.
Nếu có nghi ngờ, các cơ cấu nối
dạng lỗ cắm theo Hình 8 được cho chịu các thử nghiệm dưới đây. Nếu qua được thử
nghiệm, phải sử dụng các mẫu mới trong cùng lô sản phẩm để thử nghiệm thiết bị
đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cắm vào và lực rút ra phải nằm
trong giới hạn cho trong Bảng H.1.
Bảng
H.1 - Lực cắm vào và lực rút ra đối với đầu nối nối nhanh dạng dẹt
Cỡ
cọc cắm
Lần
cắm vào thứ nhất
Lần
rút ra thứ nhất
Lần
rút ra thứ sáu
Lực
riêng biệt lớn nhất N
Lực
lớn nhất
N
Lực
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
bình
N
Riêng
biệt
N
Trung
bình
N
Riêng
biệt
N
Cọc cắm bằng đồng thau không mạ
và cơ cấu nối dạng lỗ cắm là đồng thau không mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
4,8
6,3
9,5
53
67
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
80
80
13
22
27
30
9
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
9
13
22
30
5
9
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
4,8
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
67
76
100
44
89
76
80
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
40
9
13
13
23
9
13
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
9
13
23
PHỤ LỤC J
(để trống)
PHỤ LỤC K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan hệ giữa điện áp chịu xung danh định, điện
áp danh định và cấp quá điện áp
Bảng
K.1 - Điện áp chịu xung danh định đối với thiết bị đóng cắt được cấp điện trực
tiếp từ nguồn điện hạ áp
Điện
áp danh nghĩa của hệ thống nguồn theo TCVN 7995 (IEC 60038) 1)
V
Điện
áp pha-trung tính lấy ra từ điện áp danh nghĩa xoay chiều hoặc một chiều đến
và bằng
V
Điện
áp chịu xung danh định 2)3)
kV
Ba
pha
Một
pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230/400:277/480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
150
300
I
0,33
0,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
0,5
0,8
1,5
2,5
III
0,8
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xem IEC 60664-1 để
biết thêm thông tin. Ví dụ, đối với cấp quá áp, xem 2.2.2.1.1.
CHÚ THÍCH 2: Nhìn chung, thiết bị
đóng cắt dùng cho thiết bị được coi là thuộc quá điện áp cấp II. Áp dụng quá
áp cấp I nếu trong thiết bị có dự phòng đặc biệt chống quá áp quá độ.
1) Dấu “/” thể hiện hệ
thống phân phối ba pha bốn dây. Giá trị thấp hơn là điện áp pha-trung tính
còn giá trị cao hơn là điện áp pha-pha.
2) Thiết bị đóng cắt
có các điện áp chịu xung danh định này có thể sử dụng trong hệ thống lắp đặt
theo IEC 61140.
3) Đối với thiết bị
đóng cắt có khả năng phát ra quá điện áp ở các đầu nối của thiết bị đóng cắt,
điện áp chịu xung danh định ngụ ý rằng thiết bị đóng cắt không phát ra quá
điện áp vượt quá giá trị này khi được sử dụng theo tiêu chuẩn thiết bị liên
quan và hướng dẫn của nhà chế tạo.
PHỤ LỤC L
(qui
định)
Độ nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thiết bị đóng cắt, được thiết
kế cho một độ nhiễm bẩn cụ thể, cụ thể cung cấp vỏ bọc hoặc chất gắn đề sử dụng
khe hở không khí và chiều dài đường rò thích hợp với độ nhiễm bẩn thấp hơn.
Phương tiện để giảm nhiễm bẩn này có thể không hiệu quả khi thiết bị đóng cắt
chịu điều kiện ngưng tụ.
Khe hở không khí nhỏ có thể bị bắc
cầu hoàn toàn bởi vật rắn, bụi hoặc nước và do đó khe hở không khí tối thiểu
được qui định khi có nhiễm bẩn trong môi trường hẹp.
CHÚ THÍCH: Nhiễm bẩn sẽ trở nên dẫn
khi có hơi ẩm. Nhiễm bẩn gây ra do nước ngưng tụ, muội, kim loại hoặc bụi
cacbon vốn đã dẫn điện.
Độ nhiễm bẩn trong môi trường
hẹp
Để đánh giá chiều dài đường rò và
khe hở không khí, thiết lập ba cấp nhiễm bẩn trong môi trường hẹp như sau:
- Nhiễm bẩn độ 1
Không nhiễm bẩn hoặc chỉ xuất hiện
nhiễm bẩn khô, không dẫn. Nhiễm bẩn không ảnh hưởng.
- Nhiễm bẩn độ 2
Chỉ xuất hiện nhiễm bẩn không dẫn
tuy nhiên đôi khi có thể dẫn tạm thời do ngưng tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất hiện nhiễm bẩn dẫn hoặc nhiễm
khô không dẫn và trở nên dẫn do ngưng tụ.
Nhiễm bẩn dẫn bởi khí bị ion hóa
hoặc lắng đọng kim loại có thể xuất hiện trong khu vực hồ quang của thiết bị
đóng cắt. Đối với loại nhiễm bẩn này, không qui định độ nhiễm bẩn. Các khía
cạnh an toàn được kiểm tra trong các thử nghiệm của Điều 17.
PHỤ LỤC M
(qui
định)
Thử nghiệm điện áp xung
Mục đích của thử nghiệm này nhằm
kiểm tra xem khe hở không khí có chịu được quá điện áp quá độ qui định không.
Thử nghiệm điện áp chịu xung danh định được thực hiện với điện áp có dạng sóng
1,2/50 ms như qui định trong TCVN
6099-1 (IEC 60060-1) và thích hợp để mô phỏng quá điện áp có nguồn gốc khí
quyển. Thử nghiệm này cũng bao gồm cả quá điện áp đóng cắt của thiết bị hạ áp.
Thử nghiệm phải được thực hiện ít
nhất ba xung với mỗi cực tính với khoảng thời gian ít nhất là 1 s giữa các
xung.
CHÚ THÍCH: Trở kháng đầu ra của máy
phát xung không cần lớn hơn 500 W. Khi
thử nghiệm các mẫu có lắp các linh kiện trong mạch điện thử nghiệm thì có thể
sử dụng trở kháng đầu ra nhỏ hơn nhiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dạng sóng 1,2/50 ms đối với điện áp không tải có biên độ bằng
các giá trị cho trong Bảng M.1;
- dạng sóng 8/20 ms đối với dòng điện đột biến thích hợp.
CHÚ THÍCH: Dạng sóng điện áp của
nguồn điện áp thử nghiệm có thể áp dụng với mẫu có hoặc không có triệt đột
biến. Nếu mẫu có triệt đột biến, đóng điện áp xung có thể bị chia ra nhưng mẫu
cần ở tình trạng hoạt động đóng bình thường sau thử nghiệm.
Nếu mẫu không có triệt đột biến và
mẫu chịu được điện áp xung thì dạng sóng sẽ không bị méo đáng kể.
Bảng
M.1 - Điện áp thử nghiệm để kiểm tra khe hở không khí ở độ cao bằng với mực
nước biển
Điện
áp chịu xung danh định, Û kV
Điện
áp thử nghiệm xung ở độ cao bằng với mực nước biển, Û kV
0,33
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,5
4,0
6,0
0,35
0,55
0,91
1,75
2,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3
CHÚ THÍCH 1: Khi thử nghiệm khe
hở không khí, cách điện rắn liên quan sẽ chịu điện áp thử nghiệm. Vì điện áp
thử nghiệm xung trong Bảng M.1 được tăng lên so với điện áp chịu xung danh
định nên cách điện rắn sẽ được thiết kế tương ứng. Điều này làm tăng khả năng
chịu xung của cách điện rắn.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm có thể
thực hiện với áp suất được điều chỉnh về giá trị ứng với độ cao so với mục
nước biển là 2 000 m (80 kPa) và 200C với điện áp thử nghiệm ứng
với điện áp chịu xung danh định. Trong trường hợp này, cách điện rắn sẽ không
chịu các yêu cầu tương tự khi thử nghiệm ở độ cao bằng với mực nước biển.
CHÚ THÍCH 3: Giải thích về các
yếu tố ảnh hưởng (áp suất không khí, độ cao so với mực nước biển, nhiệt độ,
độ ẩm) liên quan đến độ bền điện môi của khe hở không khí được cho trong
4.1.1.2.1.2 của IEC 60664-1.
PHỤ LỤC N
(qui
định)
Hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển
Vì các kích thước trong Bảng 22 là
có hiệu lực đối với các độ cao so với mực nước biển lớn hơn hoặc bằng 2 000 m
nên khe hở không khí ở độ cao lớn hơn 2 000 so với mực nước biển phải được nhân
với hệ số hiệu chỉnh như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
cao so vói mực nước biển
m
Áp
suất khí áp bình thường
kPa
Hệ
số nhân dùng cho khe hở không khí
2
000
3
000
4
000
5
000
6
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
000
9
000
10
000
15
000
20
000
80,0
70,0
62,0
54,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,0
35,5
30,5
26,5
12,0
5,5
1,00
1,14
1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,95
2,25
2,62
3,02
6,67
14,50
PHỤ LỤC P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu lớp phủ dùng cho cụm lắp ráp tấm mạch in
cứng
Lớp phủ kiểu A: Chỉ cung cấp
bảo vệ chống nhiễm bẩn bằng cách cải thiện môi trường đối với khoảng cách giữa
các đường dẫn của tấm mạch in bên dưới lớp phủ về nhiễm bẩn độ 1. Các yêu cầu
của khe hở không khí và chiều dài đường rò trong 20.1 và 20.2 áp dụng cho cụm
tấm mạch in cứng bên dưới lớp phủ.
Lớp phủ kiểu B: Cung cấp bảo
vệ chống nhiễm bẩn và cách điện bằng cách bao kín các đường dẫn trong cách điện
cứng sao cho các yêu cầu của khe hở không khí và chiều dài đường rò của 20.1 và
20.2 không áp dụng được giữa các đường dẫn bên dưới lớp phủ.
CHÚ THÍCH 1: Lớp phủ có thể có hiệu
lực giữa hai phần dẫn nếu nó phủ lên một hoặc cả hai phần dẫn đó, cùng với ít
nhất 80% chiều dài đường rò giữa chúng. Do đó, một số cụm lắp ráp tấm mạch in
cứng có phủ có thể sử dụng với điện áp cao hơn hoặc khe hở không khí giảm thấp
và chiều dài đường rò giữa các phần dẫn được so sánh với chính cụm lắp ráp tấm
mạch in cứng đó khi không phủ.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu về khe hở
không khí và chiều dài đường rò theo 20.1 và 20.2 áp dụng cho tất cả các phần
không phủ của cụm tấm mạch in cứng và giữa các phần dẫn bên trên lớp phủ.
PHỤ LỤC Q
(qui
định)
Đo khoảng cách cách điện của tấm mạch in có lớp
phủ kiểu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
Q.1 - Phép đo khoảng cách cách điện
Khoảng cách cách điện được đo bên
dưới lớp phủ phía trên vật liệu nền.
PHỤ LỤC R
(qui
định)
Thử nghiệm thường xuyên
R.1. Giới thiệu
Thử nghiệm thường xuyên được qui
định trong các trường hợp cần xem xét trên cơ sở 100% để đảm bảo an toàn.
R.2. Lưu ý chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.3. Thử nghiệm thường xuyên cần
thực hiện trong trường hợp giảm khe hở không khí
Khe hở không khí đối với cách điện
chính và cách điện chức năng mà nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 22 phải được
khẳng định lại bằng thử nghiệm thường xuyên, sử dụng thử nghiệm của Phụ lục M.
R.4. Thử nghiệm thường xuyên cần
thực hiện trên thiết bị đóng cắt lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt lắp
độc lập
Các thử nghiệm sau phải được thực
hiện trên thiết bị đóng cắt lắp trên dây nguồn (IEC 61058-2-1) và thiết bị đóng
cắt lắp độc lập (IEC 61508-2-4):
- mạch nối đất liên tục được thử
nghiệm theo 10.4 nhưng với dòng điện thử nghiệm không nhỏ hơn 10 A. Thử nghiệm
được thực hiện trong thời gian cần thiết để thực hiện phép đo;
- đối với thiết bị đóng cắt không
thay đổi được, có các dây mềm hàn cố định, thử nghiệm độ bền điện môi theo Điều
15, mà không có xử lý ẩm. Thử nghiệm này được đặt vào giữa các phần kim loại
chạm tới được của thiết bị đóng cắt và phần mang điện của thiết bị đóng cắt.
Thử nghiệm được thực hiện trong 1 s ở giá trị qui định trong Bảng 12.
PHỤ LỤC S
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.1. Giới thiệu
Phụ lục S đưa ra hướng dẫn để khẳng
định rằng sản phẩm được chế tạo sau thử nghiệm điển hình của tiêu chuẩn này
tiếp tục thực hiện theo cách được công bố. Kế hoạch thử nghiệm không giống với
mô tả trong phụ lục này có thể được sử dụng nếu được xác định là đáp ứng mục
đích tương tự.
S.2. Lưu ý chung
Thử nghiệm qui định trong phụ lục
này có thể được coi là một phần của kế hoạch thử nghiệm xem xét sản phẩm. Việc
xem xét sản phẩm được áp dụng trong quá trình sản xuất thiết bị đóng cắt.
Trong trường hợp thiết bị đóng cắt
không qua được các thử nghiệm liên quan thì cần thực hiện hành động khắc phục.
Thử nghiệm theo S.3 được thực hiện
trên các mẫu được lấy ngẫu nhiên từ dây chuyền sản xuất, theo qui trình đã được
lập thành văn bản. Sự cần thiết, bản chất và tần suất thử nghiệm và tốc độ lấy
mẫu sử dụng cho các thử nghiệm này có thể bị ảnh hưởng bởi:
- kết cấu của sản phẩm;
- hệ thống kiểm soát chất lượng
được sử dụng, và
- số lượng sản phẩm được chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kiểm soát chất lượng được
sử dụng cần bao gồm các thành phần trong hệ thống kiểm soát chất lượng của TCVN
ISO 9000 áp dụng cho hệ thống chế tạo và sản xuất. Yêu cầu của hệ thống kiểm
soát chất lượng có thể được đáp ứng bằng các phương thức khác.
S.3. Thử nghiệm
S.3.1. Các thử nghiệm dưới
đây áp dụng như một phần của kế hoạch lấy mẫu trên toàn bộ sản xuất, không phụ
thuộc vào kiểu thiết bị đóng cắt hoặc nhóm các thiết bị đóng cắt.
- Kiểm tra nội dung ghi nhãn theo
Điều 8 và độ bền của nhãn theo 8.9.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua thử nghiệm
này khi hiển nhiên thấy là phù hợp (ví dụ bằng cách sử dụng các quá trình đúc,
khắc hoặc các quá trình tương tự).
- Thử nghiệm độ bền điện môi theo
Điều 15 nhưng không có xử lý ẩm.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua thử nghiệm
này khi hiển nhiên nhận thấy là phù hợp (ví dụ bằng thiết kế).
S.3.2. Trong khoảng thời
gian qui định trong các qui định được lập thành văn bản, các thử nghiệm dưới
đây cần được thực hiện theo trình tự cho trước:
- thử nghiệm độ bền điện môi theo
Điều 15;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm độ bền theo Điều 17.
Các thử nghiệm cần được thực hiện
trên các kiểu thiết bị đóng cắt riêng rẽ, mà có thể được chọn từ các họ thiết
bị đóng cắt, theo Phụ lục T. Số lượng mẫu thử nghiệm theo Bảng 1 của tiêu chuẩn
này. Chúng có thể được nhóm lại thành họ thiết bị đóng cắt theo Phụ lục T, và
các thử nghiệm có thể được thực hiện với các mẫu được chọn theo Phụ lục T. Phụ
lục T đưa ra hệ thống các ví dụ về việc nhóm các loại thiết bị đóng cắt thành
các họ thiết bị đóng cắt cho mục đích này. Hệ thống nhóm khác cũng có thể thích
hợp cho mục đích này.
S.3.3. Trong thời gian qui
định trong các qui trình đã được lập thành văn bản, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ
và thử nghiệm ép viên bi theo Điều 21, và thử nghiệm phóng điện bề mặt theo Phụ
lục D, cần được thực hiện trên các mẫu bằng vật liệu đại diện cho các kết cấu
thiết bị đóng cắt và vật liệu trong sản xuất. Tuy nhiên, các thử nghiệm này
không áp dụng nếu có một kiểm tra xác nhận khác chứng tỏ rằng loại thử nghiệm
có sử dụng cùng vật liệu thô, cùng qui trình đúc và qui trình xử lý. Điều này
có thể thực hiện như một phần của chương trình kiểm tra của công nhân đúc. Thử
nghiệm này có thể là một phần của kiểm tra đầu vào đúng hơn là một phần của thử
nghiệm sản xuất.
PHỤ LỤC T
(tham
khảo)
Họ thiết bị đóng cắt
T.1. Giới thiệu
Phụ lục T đưa ra hệ thống các ví dụ
để nhóm các thiết bị đóng cắt thành họ các thiết bị đóng cắt, khi có liên quan
đến các thử nghiệm qui định trong S.3.2. Với mục đích này có thể có các hệ
thống nhóm khác nhau. Trong phụ lục này, họ “thiết bị đóng cắt” được sử dụng
cho cách chia nhóm duy nhất của các loại thiết bị đóng cắt đại diện lẫn nhau về
kết cấu và tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại thiết bị đóng cắt có thể
chia thành họ thiết bị đóng cắt theo cách sao cho trường hợp khắc nghiệt nhất
đối với họ thiết bị đóng cắt có thể được đại diện bởi các thử nghiệm, mỗi lần
thực hiện một thử nghiệm.
Thay vào đó, khi họ thiết bị đóng
cắt bao gồm các loại thiết bị đóng cắt có các thông số đặc trưng khác nhau,
thiết bị đóng cắt cần được chọn để thử nghiệm theo tỷ lệ với qui mô sản xuất,
và thông số khắc nghiệt nhất của loại thiết bị đóng cắt được chọn cần được thử
nghiệm sau mỗi lần.
Họ thiết bị đóng cắt có thể gồm các
biến đổi sau:
- thông số đặc trưng về điện khác
nhau đối với thiết bị đóng cắt sử dụng:
● kết cấu tiếp điểm chính giống
nhau, ngoại trừ đường kính, chiều dày hoặc vật liệu của tiếp điểm;
● cấu hình các tiếp điểm bên trong,
đế và cơ cấu chấp hành giống nhau, và
● số lượng cực giống nhau;
- các phần bên ngoài khác nhau như
đầu nối và có cấu thao tác:
- một ngả, hai ngả và nhiều ngả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các kết cấu tiếp điểm khác nhau
trong các điều kiện sau: các thiết bị đóng cắt có thông số đặc trưng giống nhau
hoặc có thông số đặc trưng về điện khác nhau có sử dụng kết cấu tiếp điểm chính
giống nhau, ngoại trừ đường kính, chiều dày hoặc vật liệu tiếp điểm, có thể bao
gồm trong họ thiết bị đóng cắt giống nhau, với điều kiện là thiết bị đóng cắt
có cùng cấu trúc tiếp điểm, đế và cơ cấu vận hành bên trong, và có số cực giống
nhau;
- loại một cực, hai cực và nhiều
cực khi thông số điện giống nhau và có kết cấu tiếp điểm, đế và cơ cấu vận hành
tương tự nhau;
- tổ hợp khác nhau của các thông số
đặc trưng về điện, nhiệt độ và số chu kỳ thao tác trong các kết cấu đồng nhất.
T.3. Hướng dẫn chọn thiết bị đóng
cắt trong họ thiết bị đóng cắt để thử nghiệm
T.3.1. Một ngả/hai ngả; hoặc
thiết bị đóng cắt ưu tiên trong cùng một họ thiết bị đóng cắt; chọn dựa trên cơ
sở như sẵn có.
T.3.2. Số cực khác nhau
trong cùng một họ thiết bị đóng cắt; chọn luân phiên theo tỷ lệ với qui mô sản
xuất.
T.3.3. Thông số đặc trưng về
chu kỳ thao tác khác nhau đối với thông số điện giống nhau trong phạm vi kết
cấu đồng nhất và các tổ hợp khác nhau của các loại thông số về điện, nhiệt độ
và chu kỳ thao tác; chọn luân phiên theo tỷ lệ với qui mô sản xuất tương đối
giữa các loại.
T.3.4. Các tiếp điểm giống
nhau nhưng có các thông số đặc trưng về điện khác nhau trong cùng một họ thiết
bị đóng cắt; nếu họ thiết bị đóng cắt các loại thông số đặc trưng khác nhau,
chọn luân phiên theo tỷ lệ với qui mô sản xuất tương đối giữa các loại. Thử
nghiệm độ bền cần được thực hiện ở thông số đặc trưng vôn-ampe lớn nhất ở điện
áp lớn nhất có thể áp dụng cho loại thiết bị đóng cắt đã chọn và thử nghiệm đốt
nóng cần được thực hiện ở giá trị dòng điện cao nhất có thể áp dụng cho loại
thiết bị đóng cắt đã chọn.
T.3.5. Các tiếp điểm khác
nhau và các thông số đặc trưng khác nhau trong cùng một họ thiết bị đóng cắt;
chọn loại thiết bị đóng cắt để thử nghiệm cần được luân phiên trên cơ sở qui mô
sản xuất của từng loại tiếp điểm sử dụng. Thử nghiệm độ bền cần được thực hiện
ở thông số đặc trưng vôn-ampe lớn nhất ở điện áp lớn nhất có thể áp dụng cho
loại tiếp điểm đã chọn mỗi lần và thử nghiệm đốt nóng cần được thực hiện ở giá
trị dòng điện cao nhất có thể áp dụng cho loại tiếp điểm đã chọn mỗi lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC U
(qui
định)
Kích thước của cọc cắm tạo thành một phần của
thiết bị đóng cắt
U.1. Cọc cắm tạo thành một
phần của thiết bị đóng cắt phải phù hợp với các kích thước theo Hình U.1
U.2. Cọc cắm có thể có vấu
giữ tùy chọn để chốt, Các vấu lõm hình tròn, vấu lõm hình chữ nhật và vấu lõm
dạng lỗ phải được định vị trong vùng “EF” dọc theo đường tâm của cọc cắm như
thể hiện trên Hình U.1.
U.3. Qui định đối với các
đầu nối không đảo ngược được có thể được định vị trong vùng “EF” dọc theo đường
tâm của cọc cắm, như thể hiện trong Hình U.1.
Kích
thước cọc cắm e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước danh nghĩa
A
(bắt buộc) max
B
(bắt buộc) min
C
(bắt buộc) +0,04 - 0,03
D
(bắt buộc) +0,1 - 0,1
E
(tùy chọn) max
F
(tùy chọn) max
G
(bắt buộc) min
H2
(tùy chọn) min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
x 0,5 a
2,8
x 0,8
4,8
x 0,5 a
4,8
x 0,8
6,3
x 0,8
9,5
x 1,2
1,3
1,3
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,3
7,0
7,0
6,2
6,2
7,8
12,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,8
0,8
1,2
2,8
2,8
4,7
4,7
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
3,2
4,3
4,3
5,7
6,5
1,7
1,7
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
2,8
2,8
2,8
1,0
1,0
1,0
1,0
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Kích thước danh nghĩa 2,8 x 0,5
và 4,8 x 0,5 không nên dùng cho các thiết kế mới.
b Kích thước “B3” và
“H1” không qui định.
c Hướng quan sát “X” thể hiện các
ví dụ từ I) đến III) của các phương pháp cố định khác nhau có thể có.
d Đầu cọc cắm có hình dạng để dễ
tiếp nhận cơ cấu nối dạng lỗ cắm
e Cọc cắm được chế tạo theo các
kích thước của Hình U.1 sẽ tương thích với các cơ cấu nối dạng lỗ cắm được
chế tạo theo IEC 60760. Đối với các lực ấn và kéo, xem Phụ lục H (tham khảo).
Hình
U.1 - Cọc cắm của đầu nối nối nhanh dạng dẹt
PHỤ LỤC V
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.1. Yêu cầu và thử nghiệm đối
với khả năng chịu nhiệt bất thường dùng cho các thiết bị không có người quan
sát
Thiết bị được vận hành khi không có
người quan sát thì được thử nghiệm như qui định trong 30.2.3.1 và 30.2.3.2 của
TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001). Tuy nhiên, các thử nghiệm này không áp
dụng cho
- bộ phận đỡ các mối nối hàn,
- bộ phẫn đỡ các mối nối trong mạch
điện công suất thấp mô tả trong 19.11.1 của TCVN 5699-1: 2004 (IEC
60335-1:2001),
- mối nối hàn trên tấm mạch in,
- mối nối trên các linh kiện nhỏ
được lắp trên tấm mạch in
và các bộ phận trong phạm vi 3 mm
xung quanh các mối nối này.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các linh kiện
nhỏ này là diot, transitor, điện trở, điện cảm, mạch tích hợp và tụ điện không
nối trực tiếp đến nguồn lưới.
Các bộ phận bằng vật liệu phi kim
loại đỡ các mối nối mang dòng điện lớn hơn 0,2 A trong làm việc bình thường, và
các bộ phận bằng vật liệu phi kim loại trong khoảng cách 3 mm xung quanh các
mối nối này phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 với độ khắc
nghiệt của thử nghiệm là 8500C. Tuy nhiên, thử nghiệm sợi dây nóng
đỏ không được thực hiện trên các bộ phận bằng vật liệu theo phân loại là có chỉ
số tính dễ cháy bởi sợi dây nóng đỏ ít nhất là 8500C theo IEC
60695-2-12. Nếu không có sẵn chỉ số tính dễ cháy bởi sợi dây nóng đỏ đối với
mẫu có chiều dày trong phạm vi ±0,1 mm của bộ phận liên quan thì mẫu thử nghiệm
phải có chiều dày bằng với giá trị ưu tiên gần nhất qui định trong IEC
60695-2-12 nhưng không dày hơn bộ phận liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các tiếp điểm trong
các linh kiện như các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt được coi là mối nối.
CHÚ THÍCH 4: Đầu của sợi dây nóng
đỏ không đặt lên bộ phận ở gần mối nối.
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ cũng
không được thực hiện trên các bộ phận nhỏ mà phù hợp với các thử nghiệm ngọn
lửa hình kim của Phụ lục E của TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001) hoặc trên
các bộ phận nhỏ bằng vật liệu V-0 hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10 với điều kiện
mẫu thử nghiệm sử dụng cho phân loại này không dày hơn bộ phận liên quan của
thiết bị.
CHÚ THÍCH 5: Bộ phận nhỏ được định
nghĩa trong IEC 60695-4.
Khi vật liệu phi kim loại nằm trong
phạm vi 3 mm xung quanh mối nối mang dòng nhưng được che chắn với mối nối bởi
các vật liệu khác thì thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 được thực
hiện ở nhiệt độ liên quan với đầu sợi dây nóng đỏ được đặt vào vật liệu che
chắn xen giữa với vật liệu được che chắn ở đúng vị trí mà không đặt trực tiếp
vào vật liệu được che chắn.
Các bộ phận bằng vật liệu phi kim
loại đỡ các mối nối mang dòng, và các bộ phận bằng vật liệu phi kim loại trong
khoảng cách 3 mm xung quanh các mối nối này, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng
đỏ của IEC 60695-2-11. Tuy nhiên, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ không được thực
hiện trên các bộ phận bằng vật liệu có nhiệt độ mối cháy bằng sợi dây nóng đỏ
theo IEC 60695-2-13 ít nhất là
- 7750C đối với các mối
nối mang dòng lớn hơn 0,2 A trong làm việc bình thường.
- 6750C đối với các mối
nối khác.
Nếu không có sẵn nhiệt độ mồi cháy
bằng sợi dây nóng đỏ đối với mẫu có chiều dày trong khoảng ±1 mm của bộ phận
liên quan thì mẫu thử nghiệm phải có chiều dày bằng với giá trị ưu tiên gần
nhất qui định trong IEC 60695-2-13 nhưng không dày hơn bộ phận liên quan đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vật liệu phi kim loại nằm trong
phạm vi 3 mm xung quanh mối nối mang dòng nhưng được che chắn với mối nối bởi
các vật liệu khác thì thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 được thực
hiện ở nhiệt độ liên quan với đầu sợi dây nóng đỏ được đặt vào vật liệu che
chắn xen giữa với vật liệu được che chắn ở đúng vị trí mà không đặt trực tiếp
vào vật liệu được che chắn.
Khi thực hiện thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ của IEC 60695-2-11, nhiệt độ phải là:
- 7700C đối với các mối
nối mang dòng lớn hơn 0,2 A trong làm việc bình thường.
- 6700C đối với các mối nối
khác.
CHÚ THÍCH 7: Các tiếp điểm trong
các linh kiện như các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt được coi là mối nối.
CHÚ THÍCH 8: Đầu của sợi dây nóng
đỏ không đặt lên bộ phận ở gần mối nối.
Nếu các bộ phận chịu được thử
nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 nhưng trong quá trình thử nghiệm,
ngọn lửa tồn tại lâu hơn 2s thì các bộ phận này và các bộ phận liền kề được thử
nghiệm thêm như sau. Các bộ phận nằm bên trên mối nối trong đường bao hình trụ
đứng có đường kính 20 mm và chiều cao 50 mm phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình
kim của Phụ lục E của TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001).
Tuy nhiên, các bộ phận được che
chắn bởi tấm chắn lửa đáp ứng thử nghiệm ngọn lửa hình kim của Phụ lục E của
TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001) không cần thử nghiệm.
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim không
được thực hiện trên các bộ phận bằng vật liệu V-0 hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10
với điều kiện là mẫu thử nghiệm sử dụng cho cấp phân loại này không dày hơn bộ
phận liên quan của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN 5699-1:2004 (IEC
60335-1:2001), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu
cầu chung.
IEC 60695-4, Fire hazard testing -
Part 4: Terminology concerning fire tests for electrotechnical products (Thử
nghiệm nguy hiểm cháy - Phần 4: Thuật ngữ liên quan đến các thử nghiệm cháy đối
với các sản phẩm kỹ thuật điện)
IEC 60695-11-10, Fire hazard
testing - Part 11-10: Tests flames - 50 W horizontal and vertical flame test
methods (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần 11-10: Ngọn lửa thử nghiệm - Phương
pháp thử nghiệm ngọn lửa nằm ngang và thẳng đứng 50 W).
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lưu ý chung đối với các thử
nghiệm
6. Thông số danh định
7. Phân loại
8. Nhãn và tài liệu
9. Bảo vệ chống điện giật
10. Yêu cầu nối đất
11. Các đầu nối và các mối nối
12. Kết cấu
13. Cơ cấu truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Điện trở cách điện và độ bền
điện môi
16. Yêu cầu chung
17. Độ bền
18. Độ bền cơ
19. Ren, bộ phận mang dòng và mối
nối
20. Khe hở không khí, chiều dài
đường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in cứng
21. Nguy hiểm về cháy
22. Khả năng chống gỉ
23. Thao tác không bình thường và
điều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Yêu cầu về EMC
Các hình vẽ
Phụ lục A (qui định) - Đo khe hở
không khí và chiều dài đường rò
Phụ lục B (tham khảo) - Sơ đồ khối
để xác định khe hở không khí và chiều dài đường rò
Phụ lục C (để trống) -
Phụ lục D (qui định) - Thử nghiệm
phóng điện bề mặt
Phụ lục E (để trống) -
Phụ lục F (tham khảo) - Hướng dẫn
sử dụng thiết bị đóng cắt
Phụ lục G (để trống) -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục J (để trống) -
Phụ lục K (qui định) - Quan hệ giữa
điện áp chịu xung danh định, điện áp danh định và cấp quá điện áp
Phụ lục L (qui định) - Độ nhiễm bẩn
Phụ lục M (qui định) - Thử nghiệm
điện áp xung
Phụ lục N (qui định) - Hệ số hiệu
chỉnh độ cao so với mực nước biển
Phụ lục P (qui định) - Kiểu lớp phủ
dùng cho cụm lắp ráp tấm mạch in cứng
Phụ lục Q (qui định) - Đo khoảng
cách cách điện của tấm mạch in có lớp phủ kiểu A
Phụ lục R (qui định) - Thử nghiệm
thường xuyên
Phụ lục S (tham khảo) - Thử nghiệm
lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục U (qui định) - Kích thước
của cọc cắm tạo thành một phần của thiết bị đóng cắt
Phụ lục V (qui định) - Các yêu cầu
và thử nghiệm đối với khả năng chịu nhiệt bất thường dùng cho các thiết bị
không có người quan sát
Thư mục tài liệu tham khảo