Đường
kính ngoài (d) của mảnh thử nghiệm
mm
|
Số
vòng quấn
|
d ≤
2,5
2,5
< d ≤ 4,5
4,5
< d ≤ 6,5
6,5
< d ≤ 8,5
8,5
< d
|
10
6
4
3
2
|
Đường kính thực của từng mảnh thử
nghiệm phải được đo bằng palme hoặc thước dây. Đối với mảnh thử nghiệm dạng dẻ
quạt, kích thước theo trục nhỏ được lấy làm thông số tương đương với đường kính
để xác định đường kính trục cuốn và số vòng quấn.
Đối với dây dẹt, đường kính trục
cuốn phải dựa vào kích thước theo trục nhỏ của mảnh thử nghiệm. Mảnh thử nghiệm
được quấn sao cho trục nhỏ vuông góc với trục cuốn.
8.1.6. Đánh giá kết quả
Khi kết thúc qui trình mô tả ở
8.1.4, mảnh thử nghiệm phải được kiểm tra khi vẫn còn ở trên trục cuốn. Cách
điện của cả hai mảnh thử nghiệm không được có vết nứt khi kiểm tra bằng mắt
thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không có phóng đại.
8.2. Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ
thấp đối với vỏ bọc
8.2.1. Qui định chung
Thử nghiệm này nhìn chung dùng cho
cáp có đường kính ngoài đến và bằng 12,5 mm hoặc đối với cáp dẹt, kích thước
theo trục nhỏ đến và bằng 20 mm.
Nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn đối
với kiểu cáp cụ thể, thử nghiệm cũng phải được thực hiện đối với cáp có kích
thước lớn hơn. Nếu không có qui định này thì vỏ bọc của cáp có kích thước lớn
hơn phải chịu thử nghiệm dãn dài được mô tả ở 8.4.
8.2.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mảnh
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi bắt đầu thử nghiệm mọi
lớp bọc phải được loại bỏ khỏi vỏ bọc.
8.2.3. Thiết bị, qui trình và
điều kiện thử nghiệm
Theo 8.1.3, 8.1.4 và 8.1.5.
Đối với cáp có lớp áo giáp hoặc
ruột dẫn đồng tâm nằm trong vỏ bọc ngoài, đường kính của trục cuốn phải như qui
định trong tiêu chuẩn đối với kiểu cáp cụ thể.
8.2.4. Đánh giá kết quả
Khi kết thúc qui trình mô tả trong
8.1.4, mảnh thử nghiệm phải được kiểm tra khi vẫn còn ở trên trục cuốn. Vỏ bọc
của cả hai mảnh thử nghiệm không được có vết nứt khi kiểm tra bằng mắt thường
hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không có phóng đại.
8.3. Thử nghiệm dãn dài ở nhiệt
độ thấp đối với cách điện
8.3.1. Qui định chung
Thử nghiệm này dùng cho cách điện
của lõi không chiu thử nghiệm uốn, như qui định ở 8.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lõi cần thử nghiệm phải được
lấy đại diện hai mẫu có chiều dài thích hợp.
8.3.3. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
Sau khi đã loại bỏ hết các lớp bọc
(kể cả lớp bán dẫn ở ngoài, nếu có), cách điện phải được cắt theo chiều của
trục cáp, sau đó ruột dẫn và lớp bán dẫn ở trong, nếu có, phải được loại bỏ.
Các dải băng cách điện phải được
mài hoặc cắt để tạo ra mặt phẳng nhẵn và song song giữa các dấu làm chuẩn được
nêu dưới đây, lưu ý để tránh gây ra nhiệt quá mức. Ví dụ về máy cắt mẫu cho ở
Phụ lục B của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1). Đối với cách điện polyetylen (PE)
và polypropylen (PP) chỉ được cắt, không được mài. Sau khi cắt hoặc mài, chiều
dày của dải băng này không được nhỏ hơn 0,8 mm và không được lớn hơn 2,0 mm.
Nếu không thể đạt được chiều dày 0,8 mm từ mẫu nguyên bản thì cho phép chiều
dày nhỏ nhất là 0,6 mm.
Tất cả các dải băng này phải được
ổn định ở nhiệt độ môi trường ít nhất là 16 h.
Sau khi chuẩn bị, hai mảnh thử
nghiệm dạng chày theo Hình 3 hoặc, nếu cần, Hình 4 được đột từ mỗi mẫu theo
chiều dọc trục của mỗi mẫu; nếu có thể thì hai mảnh thử nghiệm dạng chày phải
được đột cạnh nhau.
Đối với lõi dạng dẻ quạt, mảnh thử
nghiệm dạng chày phải được đột từ phía “lưng” của lõi.
Mảnh thử nghiệm dạng chày phải được
đánh dấu phù hợp với đoạn cuối cùng của điểm a) ở 9.1.3 của TCVN 6614-1-1 (IEC
60811-1-1) nếu thiết bị sử dụng cho phép đo trực tiếp khoảng cách giữa hai vạch
dấu trong quá trình thử nghiệm.
8.3.4. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng chất lỏng làm tác nhân
làm lạnh, thời gian ổn định không được nhỏ hơn 10 min ở nhiệt độ thử nghiệm qui
định.
Khi làm lạnh trong không khí, thời
gian ổn định để làm lạnh thiết bị cùng với mảnh thử nghiệm ít nhất phải là 4 h.
Nếu thiết bị đã được làm lạnh trước, thời gian này có thể giảm xuống đến 2 h,
và nếu thiết bị và mảnh thử nghiệm cùng được làm lạnh trước thì thời gian ổn
định sau khi cố định mảnh thử nghiệm vào thiết bị không được nhỏ hơn 30 min.
Nếu sử dụng hỗn hợp chất lỏng để
làm lạnh thì hỗn hợp này không được làm phương hại đến vật liệu cách điện hoặc vỏ
bọc.
Thiết bị dùng để đo trực tiếp khoảng
cách giữa các vạch dấu trong quá trình thử nghiệm dãn dài được ưu tiên sử dụng;
tuy nhiên cũng cho phép sử dụng thiết bị có thể đo được độ dịch chuyển giữa các
ngàm kẹp.
CHÚ THÍCH: Tác nhân làm lạnh thích
hợp là hỗn hợp của cồn etylic hoặc cồn metylic cùng với CO2 ở dạng
rắn.
8.3.5. Qui trình và điều kiện
thử nghiệm
Các ngàm kẹp của thiết bị kéo phải
là kiểu không tự kẹp chặt.
Ở cả hai ngàm kẹp đã được làm lạnh
trước, mảnh thử nghiệm dạng chày phải được kẹp trên cùng một chiều dài.
Đoạn tự do giữa các ngàm kẹp phải
vào khoảng 30 mm đối với cả hai kiểu của mảnh thử nghiệm dạng chày nếu phép đo
trực tiếp khoảng cách giữa các vách dấu cần được thực hiện trong khi thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ kéo ra của các ngàm kẹp của
máy kéo phải là (25 ± 5) mm/min.
Nhiệt độ thử nghiệm phải như qui
định đối với loại hợp chất trong tiêu chuẩn đối với kiểu cáp cụ thể.
Độ dãn dài phải được xác định bằng
cách đo khoảng cách giữa các vạch dấu, nếu có thể, hoặc giữa các kẹp tại thời
điểm đứt.
8.3.6. Đánh giá kết quả
Để tính toán độ dãn dài, độ tăng
khoảng cách giữa các vạch dấu phải được chia cho khoảng cách ban đầu là 20 mm
(hoặc 10 mm nếu sử dụng mảnh thử nghiệm dạng chày theo Hình 4) và được biểu thị
bằng phần trăm so với khoảng cách ban đầu.
Nếu sử dụng phương pháp thay thế để
đo khoảng cách giữa các ngàm kẹp thì độ tăng này phải chia cho khoảng cách làm
gốc bằng 30 mm đối với mảnh thử nghiệm dạng chày theo Hình 3 và bằng 22 mm đối
với mảnh thử nghiệm dạng chày theo Hình 4. Khi sử dụng phương pháp này thì mảnh
thử nghiệm phải được xem xét trước khi tháo ra khỏi thiết bị; nếu mảnh thử
nghiệm bị trượt một phần ra khỏi ngàm kẹp thì kết quả phải loại bỏ. Ít nhất
phải có ba kết quả có hiệu lực để tính toán độ dãn dài, nếu không thì thử
nghiệm phải được lặp lại.
Nếu không có qui định nào khác thì
không một kết quả có hiệu lực nào được nhỏ hơn 20 %.
Khi có tranh chấp thì phải sử dụng
phương pháp vạch dấu.
8.4. Thử nghiệm độ dãn dài ở
nhiệt độ thấp đối với vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này áp dụng cho vỏ bọc
của cáp không phải chịu thử nghiệm uốn, như qui định ở 8.2.1.
8.4.2. Lấy mẫu
Mỗi vỏ bọc cần thử nghiệm phải được
lấy hai mẫu đại diện có độ dài thích hợp.
8.4.3. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
Sau khi đã loại bỏ hết các lớp bọc,
vỏ bọc phải được cắt theo chiều của trục cáp, sau đó các lõi, chất độn và các
bộ phận khác ở bên trong (nếu có) phải được loại bỏ.
Vỏ bọc không cần mài hoặc cắt nếu
bề mặt phía trong và phía ngoài nhẵn và chiều dày qui định trung bình không lớn
hơn 2,0 mm. Mẫu có chiều dày lớn hơn giới hạn này hoặc mẫu có vết in chìm hoặc
gờ ở mặt phía trong phải được mài hoặc cắt để tạo ra hai bề mặt phẳng song song
và nhẵn, và chiều dày không lớn hơn 2,0 mm. Chiều dày nhỏ nhất sau khi mài hoặc
cắt phải là 0,8 mm, tuy nhiên, nếu chiều dày nguyên bản của vỏ bọc không cho
phép điều này thì được phép lấy chiều dày nhỏ nhất là 0,6 mm. Công việc mài
hoặc cắt phải được thực hiện cẩn thận để tránh gia nhiệt quá mức và ứng suất cơ
trong vỏ bọc. Đối với các vỏ bọc polyetylen (PE) và polyprotylen (PP), chỉ được
cắt mà không mài. Ví dụ về máy cắt được cho trong phụ lục A của TCVN 6614-1-1
(IEC 60811-1-1).
Tất cả các dải băng phải được ổn
định ở nhiệt độ mội trường ít nhất là 16 h.
Sau khi chuẩn bị xong, hai mảnh thử
nghiệm dạng chày theo Hình 3 hoặc Hình 4 nếu cần phải được đột theo chiều dọc
trục của từng mẫu; nếu có thể, hai mảnh thử nghiệm dạng chày phải được đột cạnh
nhau.
Các mảnh thử nghiệm dạng chày phải
được đánh dấu phù hợp với đoạn cuối cùng của điểm a) ở 9.1.3 của TCVN 6614-1-1
(IEC 60811-1-1) nếu thiết bị được sử dụng cho phép đo trực tiếp khoảng cách
giữa các vạch dấu trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 8.3.4.
8.4.5. Qui trình và điều kiện
thử nghiệm
Theo 8.3.5
8.4.6. Đánh giá kết quả
Theo 8.3.6.
8.5. Thử nghiệm va đập ở nhiệt
độ thấp đối với cách điện và vỏ bọc PVC
8.5.1. Qui định chung
Thử nghiệm va đập ở trang thái lạnh
được áp dụng cho cáp có vỏ bọc bằng PVC có dạng bất kỳ không phụ thuộc vào kiểu
cách điện của lõi, và áp dụng cho cách điện của các sợi, dây và dây dẹt không
có vỏ bọc PVC nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn cáp tương ứng.
Cách điện PVC của cáp có vỏ bọc
không trực tiếp chịu thử nghiệm va đập ở trạng thái lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy ba mảnh thử nghiệm của cáp hoàn
chỉnh, mỗi mảnh thử nghiệm có độ dài ít nhất bằng năm lần đường kính của cáp
nhưng tối thiểu phải là 150 mm. Tất cả các lớp bọc bên ngoài phải được loại bỏ.
8.5.3. Thiết bị
Thiết bị cần sử dụng cho thử nghiệm
này được trình bày ở Hình 2 cùng với phần giải thích.
Thiết bị phải được đặt trên miếng
đệm bằng cao su xốp dày khoảng 40 mm và lưu giữ trong tủ có nhiệt độ thấp thích
hợp, trước và trong khi thử nghiệm.
8.5.4. Điều kiện thử nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm phải như qui
định đối với loại hợp chất PVC trong tiêu chuẩn cáp tương ứng.
Đối với cáp điện lực dùng để lắp
đặt cố định, khối lượng của búa để thử nghiệm mẫu phải theo bảng sau:
Đường
kính ngoài
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Lớn
hơn
Đến
và bằng
-
4,0
6,0
9,0
12,5
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
75,0
4,0
6,0
9,0
12,5
20,0
30,0
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
200
300
400
500
750
1000
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp và dây dẫn mềm, cáp
viễn thông, khối lượng của búa dùng để thử nghiệm mẫu phải theo bảng sau:
Đường
kính ngoài
mm
Khối
lượng của búa
g
Lớn
hơn
Đến
và bằng
Đối
với dây dẹt
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
300
400
500
600
-
6,0
10,0
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0
6,0
10,0
15,0
25,0
35,0
-
Đường kính ngoài nêu trong bảng
phải được đo trên từng mảnh thử nghiệm bằng panme hoặc thước dây.
Dây dẹt phải được thử nghiệm với
trục nhỏ của dây vuông góc với đế thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị và mảnh thử nghiệm của cáp
cần thử nghiệm phải được đặt cạnh nhau trong tủ có nhiệt độ thấp thích hợp và
được duy trì ở nhiệt độ qui định. Các thành phần trong tủ có nhiệt độ thấp
thích hợp phải được làm lạnh trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h kể cả thời
gian làm lạnh thiết bị. Nếu thiết bị đã được làm lạnh trước thì cho phép thời
gian làm lạnh ngắn hơn nhưng không ít hơn 1 h với điều kiện là mảnh thử nghiệm
đã đạt được nhiệt độ thử nghiệm qui định.
Khi kết thúc thời gian qui định,
từng mảnh thử nghiệm lần lượt được đặt vào vị trí như chỉ ra trên Hình 2 và cho
búa rơi từ độ cao 100 mm.
Trước khi kiểm tra cách điên của
cáp hoặc dây không có vỏ bọc, mảnh thử nghiệm phải đạt tới nhiệt độ xấp xỉ
nhiệt độ môi trường sau thử nghiệm này.
Cách điện phải được kiểm tra sau
khi các mảnh thử nghiệm đã được xoắn lại trong khi vẫn giữ cho thẳng, qua một
góc 360o đối với từng đoạn dài 100 mm. Tuy nhiên, nếu không thể xoắn
mẫu theo cách này được thì chúng phải được kiểm tra như qui định đối với vỏ
bọc.
Trước khi kiểm tra vỏ bọc của cáp
và dây, nếu có, mảnh thử nghiệm phải đạt tới nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ phòng và
sau đó ngâm vào nước nóng; vỏ bọc sau đó phải được cắt theo chiều dọc trục của
cáp.
CHÚ THÍCH: Nước nóng có nhiệt độ từ
40 oC đến 50 oC được coi là thích hợp.
Kiểm tra phía trong và phía ngoài
của vỏ bọc và cách điện. Cách điện của cáp và dây có vỏ bọc chỉ phải kiểm tra ở
phía ngoài.
8.5.6. Thể hiện kết quả
Ba mảnh thử nghiệm không được có
vết nứt khi kiểm tra bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng
không có phóng đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) ds < S < 1,5 ds
2) d1 = 1,2 đến 1,5 lần
ds
3) Ở vị trí nằm ngang (H.P.), ống
này không được đè mảnh thử nghiệm xuống quá nhiều.
4) Ở vị trí nghiêng (S.P.), ống này
không được đẩy mảnh thử nghiệm lên quá nhiều
Hình
1- Thiết bị thử nghiệm uốn ở trạng thái lạnh
Hình
2 - Thiết bị thử nghiệm va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Mảnh thử nghiệm dạng chày
Hình
4 - Mảnh thử nghiệm dạng chày nhỏ
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
Các điều tương ứng trong IEC 60538, TCVN 5936
(IEC 60540) và TCVN 6614 (IEC 60811)
A.1. Các điều tương ứng trong
IEC 60538 và TCVN 6614 (IEC 60811)
Tên
của điều trong IEC 60538 *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6614 (IEC 60811)
Điều
Phần
Mục
Điều
Qui định chung
Đặc tính cơ của cách điện
Đặc tính cơ của vỏ bọc
Chỉ số chảy mềm (MFI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm lão hóa đối với cách
điện và vỏ bọc
Thử nghiệm độ co ngót đối với
cách điện
Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp
đối với cách điện
Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp
đối với vỏ bọc
Hàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm
lượng chất độn
khoáng
Đo chiều dày và đường kính
Chỉ số chảy mềm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6.1
6.2
6.3.1
6.3.2
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
Toàn
bộ
1
1
4
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
4
Toàn
bộ
1
1
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
4
1
1
1
1
đến 7
9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8
8
10
8.1
8.2
11
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
của điều trong IEC 60538 A**
IEC
60538A
TCVN
6614 (IEC 60811)
Điều
Phần
Mục
Điều
Thử nghiệm quấn sau lão hóa nhiệt
trong không khí
Tính kháng nứt do ứng suất môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
4
1
1
9
8
* IEC 60538: Cáp, sợi dây và dây
dẫn: Phương pháp thử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc polyetylen.
** IEC 60538 A: Bổ sung lần thứ
nhất cho IEC 60538 (1976): Phương pháp thử nghiệm bổ sung đối với cách điện và
vỏ bọc bằng polyetylen của cáp, sợi dây và dây dẫn dùng trong thiết bị viễn
thông và thiết bị có sử dụng kỹ thuật tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
của điều trong TCVN 5936 (IEC 60540*)
TCVN
5936 (IEC 60540)
TCVN
6614 (IEC 60811)
IEC
60885
Điều
Phần
Mục
Điều
Phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
-
-
-
2
Đo chiều dày và đường kính **
4
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thử nghiệm để xác định đặc tính
cơ của hợp chất cách điện và vỏ bọc
5
1
1
9
-
Phương pháp lão hóa nhiệt
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8
-
Thử nghiệm tổn hao khối lượng đối
với cách điện và vỏ bọc bằng PVC
7
3
2
8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
1
8
-
Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp đối
với cách điện và vỏ bọc bằng PVC
9
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thử nghiệm tính kháng nứt của
cách điện và vỏ bọc bằng PVC
10
3
1
9
-
Phương pháp xác định khối lượng
riêng của hợp chất nhiệt dẻo và hợp chất đàn hồi
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8
-
Đo chỉ số chảy mềm của polyetylen
nhiệt dẻo
12
4
1
10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm nóng
Thử nghiệm ngâm dầu đối với vỏ
bọc đàn hồi
13
14
15
2
2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8
9
10
-
-
-
Thử nghiệm điện đối với cáp, sợi
dây và dây dẫn đối với điện áp đến và bằng 450/750 V
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
Độ bền nhiệt của cách điện và vỏ
bọc bằng PVC
Hàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm
lượng chất độn khoáng trong PE
17
18
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
9
11
-
-
Thử nghiệm hút nước
Thử nghiệm độ co ngót
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
3
9
10
-
-
*TCVN 5936 (IEC 60540): Phương pháp
thử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc của cáp điện và dây (hợp chất nhiệt dẻo
và hợp chất đàn hồi).
IEC 60885, Phương pháp thử nghiệm
điện đối với cáp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Giá trị thử nghiệm
3. Khả năng áp dụng
4. Thử nghiệm điển hình và thử
nghiệm khác
5. Ổn định trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Giá trị giữa
8. Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
Phụ lục A (tham khảo) - Các điều
tương ứng trong IEC 60538, TCVN 5936 (IEC 60540) và TCVN 6614 (IEC 60811)