|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-5:2000 Tấm mạch in - Phần 5: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng một mặt
Số hiệu:
|
TCVN6611-5:2000
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 29.100 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Đặc tính
|
Thử nghiệm số IEC
326-2
|
Nội dung thử nghiệm
bổ sung cần được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan
|
Mẫu thử của tấm tổ
hợp các dạng mạch in thử nghiệm
|
Yêu cầu
|
Ghi chú
|
Kiểm tra chung
Kiểm tra bằng mắt
|
|
|
Tấm tổ hợp các dạng
mạch in thử nghiệm hoàn chỉnh
|
|
|
Sự phù hợp, nhận dạng
|
1
|
*
|
Dạng mạch in, ghi nhãn, nhận dạng và chất lượng
bề mặt của vật liệu phải phù hợp với quy định kỹ thuật liên quan. Không được
có các khuyết tật nhìn thấy
|
|
Ngoại hình và chất lượng
|
1a
|
|
Tấm mạch in phải thể hiện đã chế tạo cẩn
thận và có chất lượng trình độ hiện tại
|
|
Lỗ xuyên phủ kim loại
|
1a
|
|
Các lỗ xuyên phủ kim loại phải sạch và
không có bất cứ những gì làm trở ngại cho việc lắp ráp linh kiện và khả năng
hàn
Tổng diện tích của những chỗ khuyết không được
vượt quá 10% tổng diện tích của thành lỗ. Kích thước lớn nhất không được vượt
quá 25% chu vi lỗ trong mặt phẳng nằm ngang và 25% chiều dày của tấm mạch in
trong mặt phẳng thẳng đứng
Các lỗ xuyên phủ kim loại không được có chỗ
khuyết kim loại phủ ở mặt tiếp giáp giữa thành lỗ và đường dẫn điện
Mặt tiếp giáp này phải được ăn sâu vào
trong lỗ dưới bề mặt của tấm mạch in một khoảng cách bằng 1 hoặc 1,5 lần tổng
chiều dày của lớp đồng trên bề mặt
Không được có vết nứt hoặc vết tách theo
đường chu vi của đồng ở thành trong lỗ xuyên phủ kim loại
Các lỗ có chỗ khuyết kim loại phủ không
được vượt quá
5% tổng số các lỗ xuyên phủ kim loại
Đối với tấm mạch in một mặt, các yêu cầu
phủ kim loại áp dụng đến 80% chiều dài lỗ được đo từ phía hàn
|
|
Khuyết tật của đường dẫn điện
|
1b
|
|
Không được có vết nứt, vết rạn. Những sai
sót như bị khuyết hoặc chờm ra chỉ được phép nếu chiều rộng của đường dẫn
điện hoặc đường rò giữa các đường dẫn điện không giảm quá mức quy định trong quy
định kỹ thuật liên quan, ví dụ 20% hoặc 35%
|
Khi cần, điều này phải được kiểm tra bằng
cách đo kích thước như thử nghiệm 2a
|
Vết kim loại giữa các đường dẫn điện
|
1b hoặc 1c
|
|
F
|
Các vết kim loại sót lại có thể cho phép
nếu đường rò không giảm quá 20% hoặc nhỏ hơn khoảng cách yêu cầu đối với điện
áp của mạch
|
Khi cần, điều này phải được kiểm tra bằng
cách đo kích thước như thử nghiệm 2a
|
Lớp phủ chống bám thiếc
|
1a
|
*
|
|
Dạng lớp phủ chống bám thiếc phải phù hợp
với quy định kỹ thuật liên quan. Không được có khuyết tật nhìn thấy
Những khuyết tật trên lớp phủ chống bám
thiếc trên phần vật liệu làm nền như các lỗ châm kim, những chỗ nhỏ không
được phủ, vết xước, v.v... có thể cho phép nếu không có quy định nào khác
trong quy định kỹ thuật liên quan
Bề mặt phía trên cùng của đường dẫn điện
phải được phủ và không được có lỗ châm kim. ít nhất phải có một trong hai mép
đường dẫn
điện cạnh nhau được phủ
Các lỗ để cắm linh kiện và các tiếp điểm
không được
có lớp phủ chống bám thiếc
Các vành khuyên không được có lớp phủ chống
bám thiếc nếu không có quy định nào khác trong quy định kỹ thuật liên quan
Các mép của tấm mạch in và các khu vực gần
các rãnh, vết cắt, v.v... phải không được có lớp phủ chống bám thiếc nếu không có quy
định nào khác trong quy định kỹ thuật liên quan
|
|
Kiểm tra kích thước
|
|
|
|
|
|
Kích thước của tấm mạch in
|
2
|
|
|
Các kích thước và dung sai phải phù hợp với
quy định kỹ thuật liên quan
Chiều dày danh nghĩa của tấm mạch in phải
phù hợp với quy định kỹ thuật liên quan
|
|
Chiều dày của tấm mạch in ở vùng có tiếp
điểm ở mép của tấm mạch in
|
2
|
|
K
|
Tổng chiều dày của tấm mạch in và dung sai
phải phù hợp với quy định kỹ thuật liên quan
|
Tổng chiều dày của tấm mạch in và dung sai
phải được quy định phù hợp với sửa đổi của IEC321
|
Lỗ
|
2
|
|
|
Đường kính danh nghĩa và dung sai của các
lỗ để lắp đặt và các lỗ lắp ráp linh kiện phải phù hợp với quy định kỹ thuật
liên quan
|
Dải khuyến cáo của các kích thước lỗ và
dung sai được cho trong IEC 326-3
|
|
|
|
|
Đường kính danh nghĩa của lỗ xuyên phủ kim
loại phải phù hợp với quy định kỹ thuật liên quan
|
Không cần thiết phải đo chính xác vì sai
lệch không quan trọng trong trường hợp này
|
Rãnh, vết cắt
|
2
|
|
Tấm tổ hợp các dạng
mạch in thử nghiệm hoàn chỉnh
|
Các kích thước phải phù hợp với quy định kỹ
thuật liên quan
|
|
Chiều rộng của đường dẫn điện
|
2
|
|
Chiều rộng này phải phù hợp với các kích thước
riêng được cho trong quy định kỹ thuật liên quan
|
Nếu không quy định dung sai thì phải áp
dụng sai lệch thô cho trong IEC 326-3
|
|
2a
|
|
Những khuyết tật như vết khuyết hoặc khuyết
tật ở mép có thể được phép nếu chiều rộng của đường dẫn điện không bị giảm
quá mức quy định trong quy định kỹ thuật liên quan, ví dụ như 20% hoặc 35%.
Chiều dài L của khuyết tật không được lớn hơn chiều rộng của đường dẫn điện S
hoặc 5 mm tuỳ thuộc vào giá trị nào nhỏ hơn (xem hình 2)
|
|
Khoảng trống giữa các đường dẫn điện
|
2
|
|
F
|
Khoảng trống này phải phù hợp với các kích
thước riêng được cho trong quy định kỹ thuật liên quan
|
|
Độ lệch giữa lỗ và vành khuyên
|
1a,
2a
|
|
Tấm tổ hợp các dạng
mạch in thử nghiệm hoàn chỉnh
|
Không được có đứt đoạn của các vành khuyên.
Không được có chỗ đứt ở chỗ giao nhau của vành khuyên và đường dẫn điện
|
|
Dung sai vị trí của các tâm lỗ
|
|
|
Các tâm lỗ phải nằm trong giới hạn sai lệch
được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan
|
|
Lớp phủ chống bám thiếc
|
2
|
|
Các kích thước của dạng lớp phủ chống bám
thiếc phải phù hợp với quy định kỹ thuật liên quan
|
|
Độ lệch giữa lớp phủ chống bám thiếc và đường
dẫn điện
|
2
|
|
Độ lệch phải phù hợp với các giá trị riêng
được cho trong quy định kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
|
Độ rộng vành khuyên có thể hàn được phải phù
hợp với các giá trị riêng được cho trong quy định kỹ thuật liên quan
|
|
Thử nghiệm điện
|
|
|
|
|
Ổn định lớp phủ chống bám thiếc
|
19c
|
|
Thời gian dao động 5 s hoặc 10 s hoặc theo quy
định trong quy định kỹ thuật liên quan
|
Khi thử nghiệm tấm mạch in có lớp phủ chống
bám thiếc thì tấm mạch in này phải được ổn định trước khi các thử nghiệm điện
|
|
hoặc 19f
|
|
10 s hoặc theo quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan
|
Chỉ áp dụng cho các lớp phủ chống bám thiếc
lưu lại
|
Thay đổi điện trở của các lỗ xuyên phủ kim
loại
|
3c của IEC 326-2A
|
*
|
D
|
Các yêu cầu của quy định kỹ thuật liên quan
phải được thỏa mãn
|
|
Điện trở cách điện
|
6
|
|
E
|
Điện trở cách điện phải phù hợp với quy định
kỹ thuật liên quan
|
Điện trở cách điện phải được đo trước và
sau khi ổn định ở môi trường và ở nhiệt độ tăng cao, theo quy định kỹ thuật
liên quan
|
ổn định trước
|
18a
|
*
|
|
|
|
Đo ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
|
6
|
*
|
|
|
|
Ổn định theo quy định trong IEC 68-2-3, thử
nghiệm Ca: Nóng ẩm không đổi; hoặc IEC 68-2- 38, thử nghiệm Z/A D: Thử nghiệm
nóng ẩm biến đổi chu kỳ
|
|
*
|
|
|
Điều kiện ổn định được quy định trong quy
định kỹ thuật liên quan
|
Đo ở nhiệt độ tăng cao
|
6
|
*
|
|
|
|
Thử nghiệm cơ
|
|
|
|
|
|
Độ bền bong tróc
|
|
|
G
|
Độ bền bong tróc phải phù hợp với quy định
kỹ thuật liên quan
|
|
Đo ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
|
10a
|
*
|
|
|
|
Đo ở nhiệt độ tăng cao
|
10b
|
*
|
|
|
|
Độ bền kéo
|
|
|
|
|
|
Độ bền kéo đứt vành khuyên có lỗ phủ kim
loại
|
11a
|
*
|
J
|
Vành khuyên không được bong ra trong quá
trình hàn. Độ bền kéo rời không được nhỏ hơn giá trị trong quy định kỹ thuật
liên quan
|
|
Độ bền kéo rời, vành khuyên có lỗ phủ kim
loại
|
11b
|
*
|
H
|
Độ bền kéo rời này không được nhỏ hơn giá
trị quy định trong quy định kỹ thuật liên quan
|
|
Độ phẳng
|
12a
|
*
|
|
Bán kính cong không được nhỏ hơn giá trị trong
quy định kỹ thuật liên quan
|
|
Thử nghiệm khác
Chất lượng của lớp phủ kim loại
|
|
|
|
|
|
Độ kết dính của lớp phủ kim loại, phương
pháp dán băng
|
13a
|
*
|
K
|
Không được có biểu hiện lớp phủ kim loại
dính vào băng sau khi bóc băng ra khỏi đường dẫn điện trừ những phần nhô ra
|
|
Chiều dày của lớp phủ (vùng có tiếp điểm)
|
13f
|
*
|
K
|
Chiều dày này phải phù hợp với quy định kỹ
thuật liên quan
|
|
Độ kết dính của lớp phủ chống bám thiếc, phương
pháp dán băng
|
13a
|
|
G hoặc H
|
Phải phù hợp với quy định kỹ thuật liên
quan
|
Chỉ áp dụng cho các lớp phủ chống bám thiếc
lưu lại
|
Ở điều kiện nghiệm thu và sau khi ổn định
trước
|
|
|
|
|
|
Khả năng hàn
|
14a
|
*
|
H, A
|
Đường dẫn điện phải được phủ một lớp thiếc
bóng và sáng, không có nhiều vết khuyết tật (khoảng 5%) như những lỗ châm
kim, các chỗ không bám thiếc. Những khuyết tật này không được nằm tập trung
tại một vùng trên bề mặt
|
|
A) Khi sử dụng chất trợ dung trung tính được
thỏa thuận giữa người bán và người mua
|
|
|
|
|
Chất trợ dung trung tính như quy định trong
6.6.1 của IEC 68-2-20
|
Ở điều kiện nghiệm thu
|
|
|
|
Bám thiếc: Mẫu phải bám thiếc trong 3 s.
Khi có sử dụng lớp phủ bảo vệ tạm thời để duy trì khả năng hàn thì mẫu phải
bám thiếc trong 4 s
Trôi thiếc: Mẫu phải tiếp xúc với thiếc
nóng chảy từ 5 s đến 6 s mà không được trôi thiếc
|
|
|
|
|
|
|
Điều kiện áp dụng được quy định trong quy
định kỹ thuật liên quan
|
Sau khi lão hóa gia tốc
|
|
|
|
Bám thiếc: Mẫu phải bám thiếc trong 4 s
|
|
|
|
|
|
Trôi thiếc: Mẫu phải tiếp xúc với thiếc
nóng chảy từ 5 s đến 6 s mà không được trôi thiếc
|
|
|
|
|
A
|
Đối với cả hai trường hợp bám thiếc
và trôi thiếc (nếu áp dụng) lỗ phải phù hợp với lỗ được hàn tốt như hình 3
|
|
B) Khi sử dụng chất trợ dung hoạt tính được
thỏa thuận giữa người mua và người bán
|
|
|
|
|
Chất trợ dung hoạt tính (0,2%) như quy định
trong 6.6.2 của IEC 682-2-20)
|
Ở điều kiện nghiệm thu và sau khi lão hóa gia
tốc
|
|
|
|
Đối với tấm mạch in có hoặc không có lớp
phủ bảo vệ tạm thời có thể hàn được:
|
|
|
|
|
Bám thiếc: Mẫu phải bám thiếc trong 3 s
|
Điều kiện áp dụng được quy định trong quy
định kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
|
Trôi thiếc: Mẫu phải tiếp xúc với thiếc
nóng chảy từ 5 s đến 6 s mà không được trôi thiếc
|
|
|
|
|
A
|
Đối với cả hai trường hợp bám thiếc và trôi
thiếc (nếu áp dụng) lỗ phải phù hợp với lỗ được hàn tốt như hình 3
|
|
Độ bền chịu chất trợ dung và dung môi
|
17a
|
*
|
|
Không có dấu hiệu:
- phồng rộp hoặc bong lớp;
- bong lớp phủ hoặc mực;
- phân hủy;
- thay đổi đáng kể về màu sắc
Chấp nhận:
a) các ký hiệu không bị ảnh hưởng;
b) các ký hiệu bị mờ nhưng vẫn đọc được
Loại bỏ:
a) ký hiệu không rõ nét hoặc bị hỏng;
b) các ký hiệu đọc được không rõ ràng, có
thể bị nhầm lẫn giữa các chữ tương tự nhau như: R-P-B, E-F, C-G-O
|
Cũng áp dụng đối với lớp phủ chống bám
thiếc lưu lại, nếu có
|
_____________________ * Xem đoạn thứ 3 của điều 4. Bảng 2 - Các đặc tính
bổ sung (chỉ đánh giá khi có yêu cầu đặc biệt) Đặc tính Thử nghiệm số IEC
326 2 Nội dung thử nghiệm
bổ sung cần được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan Mẫu thử của tấm tổ
hợp các dạng mạch in thử nghiệm Yêu cầu Ghi chú ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vị trí của dạng mạch in và các lỗ so với số
liệu trích dẫn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thông thường vị trí này không đo vì các chỉ
tiêu quan trọng là quan hệ giữa dạng mạch in và lỗ được kiểm soát bởi chiều
rộng nhỏ nhất của vành khuyên theo hướng tâm. Khi đặc biệt cần thì phải áp
dụng sai lệch cho trong IEC 326-3 Chiều dày của lớp phủ chống bám thiếc 2 hoặc 15b Chiều dày này phải phù hợp với quy định kỹ
thuật liên quan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử nghiệm điện Điện trở Điện trở của đường dẫn điện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * Điện trở này phải phù hợp với quy định kỹ
thuật liên quan Điện trở của các điểm nối 3b * Điện trở này phải phù hợp với quy định kỹ
thuật liên quan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chịu dòng điện Chịu dòng điện, các lỗ xuyên phủ kim loại 5a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải thử nghiệm ít nhất là năm lỗ. Lớp phủ
kim loại trong lỗ phải chịu được dòng điện thích hợp như quy định trong IEC
326-2 mà không bị cháy (chảy ra) và không bị quá nhiệt nhìn thấy được thông qua sự
biến đổi màu sắc Chịu dòng điện, các đường dẫn điện 5b * Đường dẫn điện không được cháy và không bị
quá nhiệt nhìn thấy được thông qua sự biến đổi màu sắc Chịu điện áp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * Không được có phóng điện đánh thủng Độ trôi tần số 8a * Độ trôi tần số không được vượt quá giới hạn
được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ổn định theo quy định trong IEC 68-2-3. Thử
nghiệm Ca: Nóng ẩm không đổi Thử nghiệm cơ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ cứng của lớp phủ chống bám thiếc Độ cứng phải phù hợp với các giá trị được quy
định trong quy định kỹ thuật liên quan Thử nghiệm khác ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ kết dính của lớp phủ, phương pháp chà
xát 13b K ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tính thấm, lọt khí 13c K Các yêu cầu quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan phải được đảm bảo Tính thấm, thử nghiệm điện đồ 13d ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * K Các yêu cầu quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan phải được đảm bảo Chiều dày của lớp phủ kim loại (trừ những
khu vực có tiếp điểm) 13f * ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ____________________ * Xem đoạn thứ 3 của điều 4.
Kích thước tính bằng milimét Hình 1a - Tấm tổ hợp các dạng
mạch in thử nghiệm (mặt chính)
Kích thước tính bằng milimét Hình 1b - Tấm tổ hợp các dạng
mạch in thử nghiệm (mặt sau) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 2 - Chiều dài của khuyết
tật Ví dụ về các lỗ được hàn tốt thể hiện
là thiếc bám các phía của lỗ
Ví dụ về các lỗ được hàn kém thể hiện
là thiếc không bám các phía của lỗ
Hình 3 - Ví dụ về lỗ hàn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-5:2000 (IEC 326-5 : 1980 With Amendment 1 : 1989) về Tấm mạch in - Phần 5: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng một mặt và hai mặt có các lỗ xuyên phủ kim loại
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-5:2000 (IEC 326-5 : 1980 With Amendment 1 : 1989) về Tấm mạch in - Phần 5: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng một mặt và hai mặt có các lỗ xuyên phủ kim loại
3.636
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|