- mức tính năng A
- mức tính năng B
- mức tính năng C
- kết hợp của các tính năng trên
- mức tính năng X
|
Phù hợp với bảng 1 của SS (xem
các ví dụ trong IEC 2326-4)
|
Mức tính năng A là các tiêu chí
đánh giá tối thiểu.
Mức tính năng B gồm tính năng và
các tiêu chí đánh giá nghiêm ngặt hơn mức tính năng A
Mức tính năng C gồm tính năng và
các tiêu chí đánh giá nghiêm ngặt hơn mức tính năng B.
Mức tính năng X được thiết lập giữa
nhà chế tạo và khách hàng và không được đăng ký chính thức bởi IECQ.
Khi tiêu chí đánh giá khác với các
mức tính năng cho trong bảng 1 của SS, ví dụ có các thử nghiệm bổ sung (xem
7.2.6.2) và/hoặc cần thiết lựa chọn cỡ mẫu chặt chẽ hơn thì phải mô tả trong
CDS. Mức tính năng này được gọi là mức X. Trong mọi trường hợp, mức tính năng
yêu cầu trong CDS không được thấp hơn mức tính năng A như đã quy định trong SS
tương ứng.
Khi mức tính năng X yêu cầu thử
nghiệm đặc tính không có trong SS tương ứng thì phải sử dụng thử nghiệm thích
hợp của IEC 1189-3.
Nếu thử nghiệm mới không có trong
IEC 1189-3 nhưng lại cần thiết thì CDS phải có thông tin đầy đủ liên quan đến
phương pháp thử nghiệm, điều kiện và các yêu cầu mẫu để thử nghiệm mạch thử
nghiệm việc lựa chọn cỡ mẫu và mức tính năng.
Đối với các yêu cầu tính năng đặc
biệt, khách hàng có trách nhiệm thiết lập các yêu cầu này.
Chú thích – Khách hàng cần lưu ý
đến khả năng tăng chi phí do bổ sung các thử nghiệm do quy định việc lựa chọn
cỡ mẫu chặt chẽ đến mức không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xác định các điều kiện thử nghiệm
và chất lượng;
- mô tả sản phẩm cần cung cấp.
Khảo sát về cấu trúc của bộ quy
định kỹ thuật được cho trong phụ lục B. Nội dung chi tiết của cả Cap DS và CDS
, và quy tắc soạn thảo chúng được cho ở điều 7.
4. Quy định cụ
thể
4.1. Công đoạn chế tạo ban đầu
Công đoạn chế tạo ban đầu được xác
định bằng cách kiểm tra vật liệu đầu vào dùng để chế tạo ra vật liệu của tấm
mạch in (ví dụ như tấm thép phủ đồng hóa chất phủ vật liệu kháng hàn. V.v…)
trước khi đưa vào xử lý
Công đoạn này và các quá trình tiếp
theo phải được thực hiện theo thẩm quyền của người đại diện lãnh đạo đã được
chỉ định với các thẩm quyền xác định (phụ trách kiểm tra). Khi các công đoạn
đầu vào và công đoạn tiếp theo của quá trình được thực hiện bởi người cung ứng
thì cho phép phê duyệt năng lực với điều kiện là trong mỗi trường hợp các nguyên
tắc tương đương được áp dụng.
4.2. Tấm mạch in có kết cấu
tương tự
Tấm mạch in có tất cả các đặc điểm
chung sau đây được coi là có kết cấu tương tự (xem 8.5.3 của QC 001002):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cùng kiểu tấm mạch in, ví dụ tấm
mạch in cứng một mặt và hai mặt không có mối nối giữa các lớp hoặc tấm mạch in
cứng một mặt và hai mặt có mối nối giữa các lớp hoặc tấm mạch in cứng nhiều lớp
có mối nối giữa các lớp.
- cùng kiểu lớp phủ bề mặt, ví dụ
thiếc – chì và/hoặc vàng và/hoặc đồng;
- sản phẩm có tính trọn bộ gần
giống nhau.
4.3. Hồ sơ chứng nhận (CR) của
lô hàng xuất xưởng
Khi có yêu cầu hồ sơ chứng nhận thì
hồ sơ này phải phù hợp với điều 14 của QC 001002. Nội dung của hồ sơ phải như
mô tả ở 6.1 và 6.2 của GS và trong SS tương ứng về số lượng mẫu cần thử.
4.4. Giao hàng trễ
Khi tấm mạch in tồn đọng ở nhà chế
tạo quá sáu tháng kể từ khi kiểm tra sự phù hợp về chất lượng thì phải tiến
hành các thử nghiệm sau đây trước khi giao hàng.
- thử nghiệm khả năng bám thiếc
3X07 như quy định đối với kiểm tra sự phù hợp về chất lượng theo CDS tương ứng.
- kiểm tra xem xét bên ngoài như
quy định đối với kiểm tra sự phù hợp về chất lượng theo CDS tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo thỏa thuận với khách hàng, nhà
chế tạo được phép xuất ra các tấm mạch in trước khi hoàn thành các thử nghiệm
định kỳ (hàng tháng hoặc hàng quý) hoặc trước khi hoàn thành các thử nghiệm
kiểm tra lô hàng đối với các thử nghiệm cần nhiều thời gian hơn (ví dụ thử
nghiệm hàn sau lão hóa gia tốc).
4.6. Trình lại các lô hàng đã bị
loại
Khi mẫu không phù hợp với các yêu
cầu của thử nghiệm định kỳ thì phải tiến hành các hành động khắc phục phù hợp
với điều 12 của QC 001002.
4.7. Ghi nhãn tấm mạch in và bao
gói
4.7.1. Tấm mạch in
Mỗi tấm mạch in phải được ghi nhãn
rõ ràng và bền vững với các nội dung do khách hàng yêu cầu.
Ví dụ: việc ghi nhãn có thể được in
bằng mực bền màu, được tạo nét bằng kim loại, được gắn kết như là bộ phận của
lớp phủ polyme bền vững, v.v…
Việc ghi nhãn với các thông tin bổ
sung như tên hoặc mã nhận dạng của nhà chế tạo, số hiệu của SS, mã ngày, tháng,
năm … có thể được áp dụng nếu có thỏa thuận rõ ràng giữa nhà chế tạo và khách
hàng.
Vị trí ghi nhãn phải được thỏa
thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói phải được ghi nhãn với các
thông tin cho ở 4.7.1 và các nội dung ghi nhãn đặc biệt được quy định trong CDS
(ví dụ số hiệu nhận dạng của khách hàng).
4.8. Thông tin đặt hàng
Tấm mạch in phải được đặt hàng theo
CDS. CDS phải có đủ tất cả các thông tin cần thiết để xác định tấm mạch in một
cách rõ ràng và đầy đủ hoặc viện dẫn các thông tin đó theo cách thích hợp.
5. Phê duyệt
năng lực và duy trì việc phê duyệt năng lực
5.1. Quy định chung
Điều này quy định các yêu cầu và
thủ tục xin phê duyệt năng lực và duy trì việc phê duyệt năng lực.
Đối với tấm mạch in năng lực của
nhà chế tạo được chia thành;
- năng lực sản phẩm. Năng lực này
được xác định trong IEC Cap DS. Vật liệu sử dụng để chế tạo sản phẩm được đề
cập trong SS cũng được quy định trong Cap DS. Ví dụ về đặc tính của sản phẩm và
kích thước của tấm mạch in, đường kính lỗ, số lượng lớp, v.v….;
- năng lực quá trình. Năng lực này
cũng được xác định trong Cap DS, được chấp nhận đối với quá trình đã xác định.
Ví dụ về quá trình là công nghệ tạo mạch “bên trong”, phủ vàng, phủ thiếc (phân
cấp mức) v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Yêu cầu đối với phê duyệt
năng lực
Quy tắc chung được quy định ở 11.7
của QC 001002 phải được áp dụng.
Nhà chế tạo muốn được phê duyệt
năng lực cho tấm mạch in phải.
- soạn thảo bản mô tả về năng lực
(xem 5.3).
- soạn thảo phần tóm lược của bản
mô tả năng lực để công bố trong QC 001005; đăng ký của hãng, sản phẩm và dịch
vụ đã được phê duyệt theo hệ thống IECQ kể cả TCVN ISO 9000 (xem 5.4);
- thể hiện năng lực (sản phẩm và
quá trình, xem 5.5);
- soạn thảo báo cáo thử nghiệm phê
duyệt năng lực (xem 5.6).
5.3. Mô tả năng lực
Nhà chế tạo phải mô tả năng lực để
xin phê duyệt và chuẩn bị để thể hiện năng lực bằng thử nghiệm phê duyệt năng
lực và lập danh mục các quy định kỹ thuật đối với việc kiểm soát quá trình và
vật liệu được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Thông tin về đăng ký của
hãng, sản phẩm và dịch vụ (RFPS)
Khi có yêu cầu phê duyệt năng lực,
nhà chế tạo phải làm rõ sản phẩm (đặc tính của tấm mạch in) và các quá trình
(các công đoạn chế tạo) để công bố trong RFPS
Nhà chế tạo thông thường chỉ được
kê khai một lần theo phần 1 của QC 001005 (QML) và có thể kê khai nhiều lần
theo phần 2 của QC 001005 (QML) để xác định tất cả các sản phẩm mà nhà chế tạo
đã thiết lập được năng lực.
Thông tin ở mức tối thiểu phải gồm:
- viện dẫn theo SS.
- viện dẫn theo Cap DS.
- mức tính năng;
- vật liệu đã được phê duyệt;
- các quá trình được sử dụng để chế
tạo sản phẩm như đã nêu trong Cap DS tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên địa chỉ của nhà chế tạo và
nước chế tạo.
- mã nhận dạng đối với các khía
cạnh được đề cập đến (cho phép trong đơn hàng như cho trong Cap DS tương ứng):
- thông tin về kiểu năng lực đã
được phê duyệt;
- ngày tháng năm phê duyệt;
- cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5.5. Thể hiện năng lực
Việc thể hiện năng lực phải đáp ứng
hoặc vượt mức các yêu cầu đã quy định trong Cap DS tương ứng cho năng lực sản
phẩm đã công bố. Năng lực đã được thừa nhận theo hệ thống năng lực quốc gia có
thể sẽ hỗ trợ để nhận được năng lực được thừa nhận bởi IECQ với điều kiện là
toàn bộ năng lực được thể hiện được thẩm xét là hoàn toàn tương đương với các
yêu cầu của IECQ đối với năng lực đã công bố. Việc thẩm xét do cơ quan giám sát
quốc gia (NSI) tương ứng thực hiện. Trong trường hợp có tranh chấp, cơ quan
tiêu chuẩn hóa quốc gia về tấm mạch in chịu trách nhiệm giải quyết.
5.5.1. Chương trình thử nghiệm
Nhà chế tạo phải thể hiện với cơ
quan có thẩm quyền (NSI) tương ứng về khả năng của mình về sản xuất tấm mạch in
có chất lượng nhận được, phù hợp với các yêu cầu của GS này, của SS và của IEC
Cap DS tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- viện dẫn theo Cap DS và mức tính
năng mà năng lực đã công bố;
- các nội dung chi tiết về mẫu thử
nghiệm hoặc các tấm mạch in sản xuất được dùng để thiết lập năng lực;
- các nội dung chi tiết về yêu cầu
kiểm tra và điều kiện thử nghiệm về năng lực.
Các bảng chỉ ra các yêu cầu kiểm
tra và thử nghiệm đối với linh kiện để đánh giá năng lực (CQC) được cho trong
Cap DS tương ứng.
Khi linh kiện để đánh giá năng lực
được thiết kế và sản xuất chỉ với mục đích xin phê duyệt năng lực thì vẫn phải
áp dụng chính thức các nguyên tắc và hoạt động kiểm soát như trong quá trình
sản xuất bình thường.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
tại cơ sở chế tạo, sử dụng trang thiết bị thử nghiệm được phê duyệt hoặc trong
các phòng thử nghiệm đã được IECQ phê duyệt.
5.5.2. Năng lực sản phẩm
Một linh kiện để đánh giá năng lực (CQC)
có thể làm tấm thử nghiệm năng lực (CTB), mẫu thử nghiệm năng lực (CTS), tấm
mạch in sản xuất (PPB) hoặc mẫu thử nghiệm riêng biệt (ITS). Xem phụ lục C.
Nhà chế tạo phải chuẩn bị đủ lượng
mẫu thử nghiệm đáp ứng các điều kiện thử nghiệm của Cap DS cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hoặc nhiều tấm mạch in sản xuất
(PPB) và các mẫu thử nghiệm riêng biệt (ITS) được yêu cầu để phê duyệt năng
lực, có thể được chế tạo trên panen sản xuất (PP). Một phần của tấm mạch in và
của ITS có thể được sử dụng làm CQC với điều kiện là chúng tương tự như các CQC
nêu trong Cap DS tương ứng.
Mẫu thử nghiệm phải chịu các thử
nghiệm nêu trong Cap DS tương ứng.
Năng lực sản phẩm gồm các đặc điểm
sau đây (nhưng không chỉ giới hạn bởi đặc điểm này);
- kích thước lớn nhất của tấm mạch
in (diện tích hữu ích) có thể chế tạo được. Nếu CTB được sử dụng thì kích thước
này phải được quy định trong Cap DS tương ứng;
- tỷ số giữa chiều dày của tấm và
đường kính của lỗ xuyên phủ kim loại vẫn thường thực hiện trong sản xuất;
- chiều rộng đường dẫn danh nghĩa
nhỏ nhất và/hoặc khoảng trống giữa các đường dẫn thường thực hiện trong sản
xuất.
- số lượng lớp lớn nhất vẫn thường
thực hiện trong sản xuất đối với tấm mạch in nhiều lớp.
Việc phê duyệt năng lực cho tập hợp
các đặc tính được hiểu là việc phê duyệt sản phẩm có các đặc tính riêng biệt ít
chặt chẽ hơn cũng được đề cập đến.
Nếu có yêu cầu phê duyệt đặc tính
riêng biệt khắt khe hơn thì sản phẩm mới có các đặc tính mới này phải được sản
xuất và thử nghiệm. Mức độ thay đổi trong sản phẩm mới so với sản phẩm ban đầu
đã được phê duyệt sẽ xác định mức độ thử nghiệm theo yêu cầu của Cap DS. Ví dụ,
nếu chỉ giảm đường kính lỗ còn các đặc tính khác vẫn giữ nguyên thì toàn bộ thử
nghiệm xác định tính năng của lỗ phải được thực hiện. Nếu có nhiều hơn một đặc
tính được thay đổi thì toàn bộ chương trình thử nghiệm phải được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá năng lực sản phẩm, nhà
chế tạo phải:
- chuẩn bị mẫu thử nghiệm thích
hợp;
- chỉ ra Cap DS cần sử dụng và các
yêu cầu cần thực hiện. Điều này thừa nhận phương pháp thử nghiệm chuẩn (xem IEC
1189-3) có thể áp dụng, hoặc
- xác định đầy đủ phương pháp thử
nghiệm và chỉ ra các yêu cầu cần thực hiện và mức chấp nhận để áp dụng, nếu cần
đến phương pháp thử nghiệm đặc biệt.
5.5.3. Năng lực quá trình
Năng lực quá trình phải được thiết
lập theo các yêu cầu chỉ ra ở 5.5.2 cùng với những bổ sung đối với quá trình
riêng được xác định là một phần của năng lực. Các quá trình sẵn có được xác
định trong Cap DS tương ứng.
Khi có yêu cầu phê duyệt quá trình
bổ sung (ngoài các quá trình đã được phê duyệt) chỉ cần kiểm tra xác nhận quá
trình bổ sung.
5.6. Báo cáo thử nghiệm phê
duyệt năng lực
Nhà chế tạo phải chuẩn bị và cung
cấp báo cáo thử nghiệm theo quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1. Phạm vi năng lực sản phẩm
Phê duyệt tấm mạch in cứng không có
mối nối giữa các lớp (IEC 2326-2) sẽ chỉ áp dụng cho chính kiểu tấm mạch in
này.
Phê duyệt tấm mạch in cứng nhiều
lớp có mối nối giữa các lớp (IEC 2326-4) thông thường bao gồm cả việc phê duyệt
tấm mạch in cứng không có mối nối giữa các lớp (IEC 2326-2).
Phê duyệt tấm mạch in cứng nhiều
lớp có mối nối giữa các lớp (IEC 2326-4) thông thường bao gồm việc phê duyệt
các kiểu tấm mạch in cứng khác (IEC 2326-2) và IEC 2326-3) làm bằng vật liệu có
cùng mã nhóm (xem Cap DS tương ứng) các đặc tính sản phẩm tương tự hoặc ít khắt
khe hơn (ví dụ kích cỡ lỗ, chiều dày, v.v…).
Phê duyệt tấm mạch in uốn được
không có mối nối giữa các lớp (IEC 2326-5) sẽ chỉ áp dụng cho chính kiểu tấm
mạch in này.
Phê duyệt tấm mạch in uốn được có
mối nối giữa các lớp (IEC 2326-6) thông thường áp dụng cho phê duyệt tấm mạch
in uốn được không có mối nối giữa các lớp (IEC 2326-5).
Phê duyệt tấm mạch in uốn được
nhiều lớp có mối nối giữa các lớp (IEC 2326-7) thông thường bao gồm việc phê
duyệt kiểu tấm mạch in uốn được khác (IEC 2326-6 và IEC 2326-5) làm bằng vật
liệu có cùng mã nhóm (xem Cap DS tương ứng) có đặc tính sản phẩm tương tự hoặc
ít khắt khe hơn.
Phê duyệt tấm mạch in có phần cứng
và phần uốn được có mối nối giữa các lớp (IEC 2326-8) thông thường áp dụng cho
phê duyệt các kiểu tấm mạch in cứng hoặc uốn được khác (IEC 2326-2, IEC 2326-3,
IEC 2326-5 và IEC 2326-6) làm bằng vật liệu có cùng mã nhóm (xem Cap DS tương
ứng) có đặc tính sản phẩm tương tự hoặc ít khắc khe hơn.
Phê duyệt tấm mạch in có phần cứng
và phần uốn được nhiều lớp có mối nối giữa các lớp (IEC 2326-9) thông thường
bao gồm phê duyệt các kiểu tấm mạch in uốn được hoặc cứng khác (IEC 2326-2 đến
IEC 2326-8) làm bằng vật liệu có cùng mã nhóm (xem Cap DS tương ứng) có đặc
tính sản phẩm tương tự hoặc ít khắc khe hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê duyệt năng lực quá trình bao
gồm việc tạo dựng tấm mạch in sao cho nó phản ánh một số, nếu không phải tất cả
các quá trình về năng lực của nhà chế tạo. Năng lực quá trình bổ sung không
nhất thiết đòi hỏi phải tạo dựng sản phẩm bổ sung. Một cuộc đánh giá hoặc thử
nghiệm bổ sung được cơ quan có thẩm quyền, phê duyệt có thể được yêu cầu.
5.7.3. Phạm vi mở rộng của phê
duyệt năng lực sản phẩm/quá trình
Phê duyệt năng lực sản phẩm/quá
trình mở rộng có thể cho phép sau khi đã hoàn thành đơn hàng của khách hàng cụ
thể mà đơn hàng đó vượt ra ngoài phạm vi phê duyệt hiện hành. Đối với đơn hàng
cụ thể đó, khách hàng và nhà chế tạo cùng chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Nếu phê duyệt năng lực được mở rộng
theo IECQ với mong muốn sử dụng kinh nghiệm đã có về đơn hàng cụ thể thì đơn
hàng đó phải được xử lý như lô hàng kiểm tra riêng biệt, và tất cả các thử
nghiệm tương ứng như quy định trong Cap DS phải được thực hiện.
Các thử nghiệm có thể được thực
hiện trên tấm mạch in sản xuất hoặc mẫu thử nghiệm kể cả trong các panen sản
xuất hoặc CTB riêng biệt trong cùng một lô. Các thử nghiệm phải bao gồm tất cả
các thử nghiệm đối với kiểm tra lô mà CDS yêu cầu và có thể gồm cả các thử
nghiệm khác được xác định trong Cap DS.
5.7.4. Những thay đổi đáng kể
Cho phép có những thay đổi về vật
liệu và/hoặc quá trình chế tạo. Trong trường hợp những sửa đổi có thể làm ảnh
hưởng đến kết quả của năng lực đã được phê duyệt hiện hành thì nhà chế tạo,
thông qua người đại diện lãnh đạo đã chỉ định (phụ trách kiểm tra), phải báo
cáo về những sửa đổi đó cho cơ quan giám sát quốc gia (NSI). NSI phải cùng với
người đại diện lãnh đạo đã chỉ định (phụ trách kiểm tra) quyết định xem có cần
thiết phải thực hiện lại toàn bộ hay một vài thử nghiệm phê duyệt năng lực hay
không.
5.7.5. Thủ tục sửa đổi
Khi phê duyệt năng lực được sửa đổi
việc sửa đổi bản mô tả năng lực và có thể cả thông tin QPL sẽ được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc duy trì phê duyệt năng lực
phải theo 11.7 của QC 001002.
Việc kiểm tra xác nhận sự phù hợp
tiếp tục phải dựa trên việc giám sát điều kiện và phương tiện của nhà chế tạo
và hồ sơ chứng nhận phải chỉ ra thử nghiệm sản phẩm thỏa đáng và/hoặc giám sát
quá trình theo dõi để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của CDS tương ứng.
Hồ sơ chứng nhận (CR) phải:
- được lưu giữ theo điều 14 của QC
001002;
- có báo cáo về hoạt động kiểm tra
sự phù hợp chất lượng một cách thỏa đáng của lô hàng xuất xưởng và/hoặc dữ liệu
kiểm soát quá trình đại diện cho các yêu cầu của sản phẩm cuối cùng;
- đại diện cho khoảng thời gian sản
xuất của sáu tháng gần nhất;
- được chứng nhận bởi đại diện lãnh
đạo đã chỉ định (phụ trách kiểm tra) và sẵn có để NSI xem xét, khi có yêu cầu.
- được NSI chấp nhận làm bằng chứng
về sự phù hợp lâu dài với điều kiện là các giới hạn về phê duyệt năng lực đã
đạt được.
Tần suất các cuộc giám sát phải dựa
trên tình hình thực hiện sản xuất như đã cụ thể hóa trong hồ sơ chứng nhận hoặc
các yếu tố đáng kể khác ảnh hưởng đến năng lực như là sự thay đổi đáng kể về
quá trình, báo cáo liên quan đến khách hàng, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá lại (phê duyệt năng lực
đầy đủ) được tiến hành sau 36 tháng.
5.9. Đình chỉ và hủy bỏ phê
duyệt năng lực
Áp dụng các quy tắc chung được nêu
ở 11.6 của QC 001002.
5.10. Thử nghiệm phê duyệt năng
lực
Khi thử nghiệm tấm mạch in thử
nghiệm năng lực hoặc tấm mạch in sản xuất, có một số đặc tính quan trọng hơn so
với các đặc tính khác. Vì vậy, cỡ mẫu có thể khác nhau cho mỗi đặc tính và do
đó phải được quy định trong Cap DS.
5.11. Thông tin kiểm tra trong
Cap DS
Đối với thử nghiệm phê duyệt năng
lực, Cap DS phải chỉ ra:
- mẫu thử nghiệm cần sử dụng;
- các thử nghiệm cần tiến hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số lượng mẫu cho mỗi thử nghiệm
cần thực hiện.
6. Đánh giá
chất lượng
Nhà chế tạo sản phẩm phù hợp với
quy định kỹ thuật IECQ phải có hệ thống chất lượng được chứng nhận phù hợp với
TCVN ISO 9000. TCVN ISO 9001 (xem 3.1).
Đánh giá chất lượng nhất thiết phải
sử dụng các kỹ thuật kiểm tra sự phù hợp về chất lượng hoặc kỹ thuật kiểm soát
quá trình thích hợp. Khuyến khích sử dụng kỹ thuật kiểm soát trong quá trình và
kỹ thuật thống kê cùng với việc thiết lập mối tương quan với quy định kỹ thuật
cho sản phẩm hoàn chỉnh.
Sản phẩm IECQ được coi là phù hợp
với SS hoặc Cap DS. Tuy nhiên, việc kiểm tra sự phù hợp về chất lượng được gắn
kết với kế hoạch lấy mẫu cho ở bảng 1, bảng này chỉ ra các hệ số quản lý rủi ro
(RMF). Các hệ số này mô tả dung sai lớn nhất, tính bằng phần trăm, đối với những
sai lỗi có thể xảy ra trong một số lô hàng.
6.1. Kiểm tra sự phù hợp về chất
lượng
Đánh giá sự phù hợp về chất lượng
phải được thực hiện trên sản phẩm chế tạo và dự định cung cấp cho khách hàng
như sản phẩm IECQ. Khi đánh giá sự phù hợp về chất lượng được thực hiện thông
qua kỹ thuật kiểm tra lấy mẫu thì việc chọn cỡ mẫu phải theo bảng 1. Đối với
mức tính năng A, B hoặc C. RMF đối với kiểm tra lô được quy định trong SS. Cỡ
mẫu kiểm tra lô quy định trong SS phải được áp dụng, trừ khi đã thiết lập sự kiểm
soát trong quá trình cùng với các bằng chứng xác nhận về mối tương quan với yêu
cầu cho sản phẩm hoàn chỉnh (xem 6.4 và 6.5). Để kiểm tra sự phù hợp về chất
lượng tấm mạch in có “kết cấu tương tự” (xem 4.2) có thể gộp thành một lô kiểm
tra.
Đối với lô được chấp nhận là sản
phẩm IECQ tất cả các mẫu thử nghiệm phải phù hợp với các yêu cầu. Nếu một lô
nào đó không đạt nhà chế tạo có thể kiểm tra 100% lô hàng này để phát hiện các
sản phẩm sai lỗi theo các khuyết tật đã nhận ra đó. Các sản phẩm sai lỗi có thể
được xem xét và chấp nhận theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà chế tạo: các
sản phẩm này không được ghi nhận là sản phẩm IECQ. Để được chấp nhận là sản
phẩm IECQ, lô kiểm tra đã phát hiện thấy sai lỗi phải kiểm tra lại bằng cách
lấy mẫu bổ sung trong phương án lấy mẫu theo RMF đã mô tả.
Khi kỹ thuật kiểm tra lô được sử
dụng để đánh giá chất lượng, nhà chế tạo có thể giảm cỡ mẫu đã cho trong bảng 1
của SS tương ứng đến giá trị RMF nhỏ hơn liền kề cho trong bảng 1 của GS (ví dụ
1.0 đến 1.5; 2.5 đến 4.0. v.v…) căn cứ vào các tiêu chí sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian giữa lô kiểm tra thứ
nhất và thứ năm không được quá 12 tháng;
- việc đánh giá giảm nhẹ được áp
dụng cho những lô kiểm tra có cỡ lô tương tự hoặc ít hơn;
- hồ sơ chứng nhận (CR) phải chỉ ra
và kiểm tra những thay đổi về mức đánh giá.
Thủ tục này có thể được thực hiện
hai lần nếu đồng thời thỏa mãn các tiêu chí giống nhau. Việc kiểm tra bình
thường phải được tiếp tục trở lại nếu một lô kiểm tra bị loại bỏ.
Kiểm tra lô có thể được thực hiện
hai lần nếu đồng thời thỏa mãn các tiêu chí giống nhau. Việc kiểm tra bình thường
phải được tiếp tục trở lại nếu một lô kiểm tra bị loại bỏ.
Kiểm tra lô có thể được tiếp tục
giảm hoặc không tiếp tục nữa nếu kỹ thuật kiểm soát quá trình được thiết lập có
mối tương quan với các yêu cầu của sản phẩm hoàn chỉnh.
Khách hàng phải được biết về thủ
tục đánh giá chất lượng trong quá trình làm việc và phải được thông báo về việc
giảm nhẹ kiểm tra lô hoặc những thay đổi từ việc kiểm tra lô đến các thử nghiệm
và kiểm soát trong quá trình theo 6.4 hoặc 6.5.
Bảng
1 – Chọn cỡ mẫu
Cỡ
lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số quản lý rủi ro (RMF)
6,5
4,0
2,5
1,5
1,0
0,65
0,40
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
1 -
9 -
16 –
26 –
51 –
91 –
151
–
281
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
201 –
3
201 –
Trên
8
15
25
50
90
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1
200
3
200
10
000
10 000
(2)
2
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
10
12
14
16
16
(3)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
9
11
12
15
17
23
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
7
11
11
13
17
19
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
*
8
8
8
12
12
19
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
38
46
*
(13)
13
13
13
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
34
42
50
60
*
*
(20)
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
29
47
47
53
68
77
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(32)
32
32
32
48
73
73
86
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
(5)
50
50
50
75
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
*
*
*
*
80
80
80
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
189
189
*
*
*
*
*
(125)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
125
125
192
294
* Kiểm tra toàn bộ lô.
** Nếu các mẫu không có sai lỗi
thì toàn bộ được chấp nhận. Nếu các mẫu có một hoặc nhiều sai lỗi thì toàn bộ
lô bị loại bỏ.
Chú thích – Các giá trị trong
ngoặc được sử dụng nếu cỡ lô đủ số lượng, ngược lại thì kiểm tra toàn bộ lô.
6.2. Lập nhóm các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại hình này gồm kiểm tra lô
và thử nghiệm định kỳ. Các thử nghiệm có thể là loại hình thử nghiệm phá hủy và
có thể yêu cầu sử dụng các mẫu thử nghiệm chuẩn. Mẫu thử nghiệm có thể có trên
panen sản xuất hoặc có thể được sản xuất riêng rẽ cùng với tấm mạch in sản xuất
có cùng vật liệu và quá trình để được coi là đại diện của tấm mạch in sản xuất.
Nếu các mẫu riêng rẽ được chế tạo thì chúng phải ở bên ngoài khu vực sản xuất
với số lượng sao cho việc đánh giá bình thường có thể thực hiện tốt. Các thử
nghiệm phá hủy được xác định dưới đây.
6.2.1. Loại hình kiểm tra V (bằng
mắt)
Loại hình kiểm tra V được chia
thành nhóm nhỏ như sau:
- phù hợp
- ngoại quan và kỹ năng;
- lỗ xuyên phủ kim loại được nhận.
- lỗ xuyên phủ kim loại sau khi cắt
lớp (phá hủy);
- đường dẫn;
- các hạt giữa các đường dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Loại hình kiểm tra D (kích
thước).
Loại hình kiểm tra D được chia
thành các nhóm nhỏ như sau:
- kích thước của tấm (kích thước
biên);
- chiều dày của tấm ở vùng có tiếp
điểm của tấm ở mép;
- các lỗ (thử nghiệm phá hủy nếu
cắt lớp);
- khe, lỗ dập và các cắt vát (hình
chữ V);
- chiều rộng của đường dẫn;
- khoảng trống giữa các đường dẫn;
- độ trùng của các lỗ và dạng đường
dẫn (thử nghiệm phá hủy, nếu là lớp bên trong);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dày của lớp phủ polyme bền
vững (thử nghiệm phá hủy, nếu cắt lớp);
- độ phẳng.
6.2.3. Loại hình kiểm tra S (các
điều kiện bề mặt)
Loại hình kiểm tra S được chia
thành các nhóm nhỏ như sau:
- chất lượng bề mặt lớp phủ (thử
nghiệm phá hủy nếu sử dụng phương pháp đánh bóng);
- độ bám dính của lớp phủ polyme
bền vững;
- độ bám thiếc (thử nghiệm phá
hủy);
- khả năng chịu các chất tẩy rửa và
chất trợ dung;
- dạng hình học của phần vành
khuyên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Loại hình kiểm tra E (điện)
Loại hình kiểm tra E được chia thành
các nhóm nhỏ như sau:
- tình trạng nguyên vẹn về điện;
- chịu dòng điện;
- chịu điện áp;
- sự thay đổi điện trở của các lỗ
xuyên phủ kim loại (thử nghiệm phá hủy);
- điện trở cách điện (thử nghiệm
phá hủy).
- độ trôi tần số;
- trở kháng đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hình kiểm tra P được chia
thành các nhóm nhỏ như sau:
- độ bền bong tróc (thử nghiệm phá
hủy);
- độ bền kéo rời (thử nghiệm phá
hủy);
- độ bền kéo đứt phần vành khuyên
lắp ráp trên bề mặt (thử nghiệm phá hủy);
- độ cứng của lớp phủ polyme bền
vững.
6.2.6. Loại hình kiểm tra Y (tình
trạng nguyên vẹn về kết cấu)
Loại hình kiểm tra Y được chia
thành các nhóm nhỏ như sau:
- độ bong tróc, sốc nhiệt (thử
nghiệm phá hủy);
- khả năng chịu ngọn lửa (thử
nghiệm phá hủy);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các lỗ xuyên phủ kim loại sau khi
ổn định (thử nghiệm phá hủy).
6.2.7. Loại hình kiểm tra Z.
Loại hình này đề cập đến tất cả các
thử nghiệm mà chúng có thể cần thiết để bổ sung vào các thử nghiệm của loại
hình kiểm tra V, D, S, E, P và Y nhằm hoàn chỉnh toàn bộ chương trình thử
nghiệm năng lực để duy trì việc phê duyệt năng lực (xem 5.8). Các thử nghiệm
này được thực hiện trong khoảng thời gian 12 tháng. Chúng có thể được thực hiện
tăng cường trong chu kỳ 12 tháng.
Loại hình này không được chia thành
các nhóm nhỏ.
6.3. Thông tin kiểm tra trong
CDS
CDS phải đề ra chương trình thử
nghiệm theo SS tương ứng.
Đối với loại hình V, D, S và một
phần E, P và Y (kiểm tra lô).
- mẫu cần thử nghiệm (nếu cần);
- thử nghiệm cần thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mức tính năng (PL)
- hệ số quản lý rủi ro (RMF).
Một phần đối với loại hình E, P và
Y (kiểm tra định kỳ).
- mẫu cần thử nghiệm (nếu cần);
- thử nghiệm cần thực hiện.
- các yêu cầu;
- chu kỳ;
- số lượng mẫu cần thử nghiệm.
Những nội dung chi tiết không cho
trong SS phải được đưa vào CDS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm và kiểm soát trong quá
trình có thể được áp dụng cho mọi yêu cầu liệt kê trong SS và Cap DS và được
yêu cầu ở một số công đoạn. Dữ liệu thử nghiệm và kiểm soát trong quá trình
phải được duy trì làm bằng chứng xác thực về sự phù hợp với các yêu cầu. Dữ
liệu phải luôn sẵn có để xác nhận mối tương quan với các yêu cầu của sản phẩm
hoàn chỉnh (ví dụ sơ đồ kiểm soát chiều dày lớp phủ trong quá trình phủ, được
xác nhận trong các cuộc đánh giá định kỳ sản phẩm cuối cùng). Thử nghiệm và
kiểm soát trong quá trình có thể được thực hiện đối với các yêu cầu đã chọn
trong khi tiến hành kiểm tra lô đối với các yêu cầu khác. Tùy thuộc tiến trình
được thực hiện trong khi thực hiện kiểm soát trong quá trình/quá trình nhà chế
tạo có thể chứng minh về sự phù hợp với các quy định kỹ thuật bằng:
- kiểm tra lô phù hợp về chất
lượng.
- kiểm soát sản phẩm hoàn chỉnh;
- kiểm soát trong quá trình;
- kiểm soát thông số của quá trình
(xem 6.5).
Nhà chế tạo có thể chọn để sử dụng
tổ hợp các kỹ thuật này nhằm chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu.
Khi có thỏa thuận giữa khách hàng
và nhà chế tạo, thử nghiệm và kiểm soát trong quá trình có thể được thay thế
bằng một hoặc nhiều thử nghiệm tương ứng và lấy mẫu đã đề ra trong chương trình
kiểm tra sự phù hợp về chất lượng với điều kiện:
- thử nghiệm và kiểm soát trong quá
trình được thực hiện theo thẩm quyền của người đại diện lãnh đạo được chỉ định
(phụ trách kiểm tra);
- các bước của quá trình hoặc thời
gian lưu kho giữa lần thử nghiệm trong quá trình và quá trình hoàn chỉnh tấm
mạch in không thể ảnh hưởng đến các đặc tính đã thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát thống kê sản phẩm cuối
cùng thông thường phải được thiết lập trước khi thực hiện kiểm soát trong quá trình
hoặc kiểm soát thông số của quá trình. Tuy nhiên, một số yêu cầu của sản phẩm
thường được ưu tiên đánh giá trong quá trình.
Các yêu cầu về kiểm soát trong quá
trình được chỉ ra trong bảng 1 của SS bằng cách mã hóa trước như cho ở bảng 2
dưới đây.
Bảng
2 – Kiểm soát quá trình
Mã
Thực
hiện theo trình tự ưu tiên
C1
Kiểm soát trong quá trình và/hoặc
thông số của quá trình, yêu cầu thực hiện.
C2
Kiểm soát trong quá trình và/hoặc
thông số của quá trình, ưu tiên thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát trong quá trình và/hoặc
thông số của quá trình, ưu tiên thứ hai
C4
Kiểm soát trong quá trình và/hoặc
thông số của quá trình, ưu tiên thứ ba
C5
Thử nghiệm định kỳ tại phòng thử
nghiệm (kết hợp với kiểm soát trong quá trình/quá trình có liên quan về mối
tương quan với tiêu chí thử nghiệm và các yêu cầu của sản phẩm).
6.5. Phương pháp đo gián
tiếp/kiểm soát các thông số của quá trình
Khi thích hợp, phương pháp đo gián
tiếp có thể được thay thế cho phương pháp trực tiếp với điều kiện đảm bảo độ
chính xác và hiệu chuẩn cần thiết.
Ví dụ: Thay vì đo trực tiếp các
kích thước, có thể sử dụng dưỡng có đặc tính thích hợp.
Khi thích hợp việc kiểm soát các
thông số của quá trình có thể là biện pháp có hiệu quả nhất để đảm bảo sự phù
hợp của sản phẩm với các yêu cầu của quy định kỹ thuật. Trong trường hợp đó,
việc kiểm soát thông số của quá trình có thể được chấp nhận làm phương pháp
đánh giá chất lượng chủ yếu đối với các đặc tính bị ảnh hưởng, với điều kiện là
có kiểm tra sản phẩm định kỳ với các đặc tính này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quy tắc soạn
thảo quy định kỹ thuật chi tiết
7.1. Quy định kỹ thuật chi tiết
về năng lực (Cap DS)
7.1.1. Yêu cầu đối với việc soạn
thảo Cap DS
Cap DS là những yếu tố cần thiết
cho thủ tục phê duyệt năng lực được mô tả trong GS này.
Cap DS được IEC soạn thảo để dùng
cho các kiểu tấm mạch in cụ thể.
7.1.2. Đánh số và nội dung
Cap DS xác định phạm vi mà trong đó
việc phê duyệt năng lực là có hiệu lực. Một bản tóm tắt được công bố trong QPL
tương ứng.
Ký hiệu hay đánh số của Cap DS các
bản vẽ và các thông tin bổ sung phải đảm bảo sao cho có thể thiết lập được mối
quan hệ hữu cơ giữa chúng.
Cap DS phải có những thông tin sau
đây một cách trực tiếp hoặc viện dẫn những quy định kỹ thuật tương ứng khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) viện dẫn SS tương ứng
c) mô tả CQC;
d) vật liệu nền, kiểu (IEC 1249) và
chiều dày, chiều dày của lớp đồng phủ;
e) chất lượng bề mặt, kiểu và chiều
dày;
f) các đặc tính quan trọng khác đối
với năng lực sản phẩm.
g) quy tắc kết hợp phương án sản
phẩm và quá trình (ví dụ kết hợp giữa vật liệu và chất lượng bề mặt);
h) phạm vi của năng lực và mối
tương quan giữa các phương án thử nghiệm và phạm vi năng lực được đề cập;
i) thông tin về QPL và/hoặc QML;
j) chương trình thử nghiệm năng lực
(thử nghiệm, điều kiện thử nghiệm, các yêu cầu cần thiết).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Thông tin về bản vẽ
Thông tin về bản vẽ phải xác định
các đặc tính tương ứng của tấm mạch in được dùng như là linh kiện để đánh giá
năng lực một cách rõ ràng và đầy đủ.
Bản vẽ phải gồm các thông tin liên
quan đến tấm mạch in thử nghiệm năng lực được tiêu chuẩn hóa hoặc mẫu thử
nghiệm riêng rẽ như đã sử dụng để thử nghiệm năng lực sản phẩm hoặc viện dẫn
các thông tin này.
7.2. Quy định kỹ thuật chi tiết
của khách hàng (CDS)
7.2.1. Quy định chung
Điều này quy định các yêu cầu đối
với việc soạn thảo CDS.
CDS là quy định cần thiết đối với
tấm mạch in phù hợp với thủ tục phê duyệt năng lực được mô tả trong GS này. CDS
có thể được soạn thảo dưới nhiều dạng khác nhau nhưng phải có các thông tin nêu
ở 7.2.2..
CDS có thể là một hoặc nhiều nội
dung sau đây: quy định kỹ thuật, bản vẽ, đơn hàng, hợp đồng, phương tiện chứa
dữ kiện điện tử (băng từ, đĩa mềm), v.v… CDS có thể đơn giản về dạng thức và
phải được soạn thảo cho từng kiểu thiết kế của tấm mạch in và có thể qua thương
lượng giữa nhà chế tạo và khách hàng.
CDS phải do khách hàng cung cấp,
phải được đánh số hoặc ký hiệu rõ ràng. Số hoặc ký hiệu CDS được sắp xếp theo
hệ thống của khách hàng và không đăng ký với IEC. Nó không phải là quy định kỹ
thuật được công bố và cũng không được đưa vào bất kỳ QPL nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Đánh số và nội dung
Ký hiệu, đánh số hoặc tình trạng
soát xét các dữ liệu CDS (các bản vẽ tương ứng và các thông tin bổ sung) phải
sao cho có thể thiết lập được mối quan hệ hữu cơ của chúng và được xác định rõ
ràng.
Dữ liệu CDS được thỏa thuận giữa
nhà chế tạo tấm mạch in và khách hàng và phải mô tả đầy đủ tấm mạch in trong
trường hợp có tranh chấp thì trình tự ưu tiên sau đây phải có hiệu lực: dữ liệu
chế tạo điện tử bản vẽ, đơn hàng, quy định kỹ thuật được áp dụng.
Dữ liệu CDS khi cần thiết phải sử
dụng những khái niệm mô tả trong Cap DS, SS hoặc GS.
CDS phải có những thông tin sau đây
một cách trực tiếp hoặc viện dẫn các quy định kỹ thuật tương ứng khác
a) tên khách hàng địa chỉ và nước
xuất xứ;
b) số hiệu hoặc ký hiệu CDS.
c) viện dẫn SS tương ứng với kiểu
tấm mạch in (ví dụ kiểu cứng hai mặt có mối nối giữa các lớp).
d) vật liệu nền kiểu (IEC 1249) và
chiều dày của lớp đồng phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) chất lượng bề mặt (kiểu và chiều
dày), nếu áp dụng;
g) mô tả tấm mạch in (xem 7.2.3.)
h) yêu cầu về ghi nhãn (xem 7.2.5).
i) một trong những mức tính năng
cho trong SS (A. B. C. hoặc kết hợp các mức này hoặc mức tính năng X) được xác
định đầy đủ (xem 7.2.6).
j) nội dung chi tiết về phương pháp
thử nghiệm nếu không được cho đầy đủ SS (xem 7.2.6.2);
k) mẫu cần sử dụng để kiểm tra sự
phù hợp về chất lượng.
Ví dụ về danh mục kiểm tra CDS được
chỉ ra trong phụ lục A.
7.2.3. Thông tin về bản vẽ
Thông tin về bản vẽ phải xác định
các đặc tính tương ứng của tấm mạch in một cách rõ ràng và đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích thước bao ngoài của tấm mạch
in kể cả các lỗ chuyên dùng và các giắc cắm v.v…
- các dạng lỗ kể cả các thông tin
về kích thước lỗ;
- các dạng dẫn
- các dạng không dẫn lớp bảo vệ lớp
phủ ngoài nếu có
- lời giải thích, nếu có
Thông tin về kích thước bao ngoài
và dạng lỗ thường được trình bày như bản vẽ cơ khí. Tuy nhiên các thông tin về
các đặc tính khác có thể khác nhau một cách đáng kể. Ví dụ, thông tin về dạng
dẫn có thể được thể hiện như sau:
- mạch điện;
- bản vẽ cách bố trí khuôn hình;
- bản gốc của khuôn hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hình lặp lại bản gốc của sản
phẩm;
- phương tiện chứa dữ liệu điện tử,
ví dụ băng đục lỗ hoặc băng từ.
Cách trình bày tùy thuộc vào các
điều kiện thuận lợi cho cả nhà chế tạo và khách hàng; riêng các giá trị danh
nghĩa và người chịu trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu về dung sai phải được thỏa
thuận một cách đầyđủ.
Tất cả các bản vẽ gốc, v.v… phải
được đánh số hoặc ký hiệu một cách rõ ràng.
7.2.4. Dữ liệu chế tạo điện tử
Dữ liệu chế tạo điện tử phải có tất
cả các thông tin nêu ở 7.2.3 và theo khuôn khổ được quy định trong IEC 1182-1
nếu không có quy định nào khác.
7.2.5. Ghi nhãn
Yêu cầu ghi nhãn phải theo 4.7.1
7.2.6. Yêu cầu về tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lịch trình thử nghiệm theo các mức
tính năng A, B hoặc C hoặc tổ hợp của các mức này được cho SS tương ứng phải
được sử dụng nếu áp dụng. Nếu chúng không có khả năng áp dụng thì xem 7.2.6.2.
7.2.6.2. Đặc tính thử nghiệm không
nêu trong SS (mức X)
Khi CDS yêu cầu đặc tính mà không
nêu trong bảng 1 của SS tương ứng cần thử nghiệm thì phải sử dụng thử nghiệm
thích hợp của IEC 1189-3.
Nếu phương pháp thử nghiệm mới
không được đề cập trong IEC 1189-3 là cần thiết thì CDS phải có các thông tin
đầy đủ về phương pháp, điều kiện và các tổ chức thử nghiệm, mẫu cần thử nghiệm,
mạch thử nghiệm lựa chọn cỡ mẫu và mức tính năng (sử dụng mức X).
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
Ví dụ về danh mục kiểm tra CDS
(xem
7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện dẫn và đánh số tất cả các
thông tin tài liệu, v.v…. phải sao cho có thể thiết lập được mối tương quan của
chúng
a)
tên khách hàng, địa chỉ
và nước có nguồn gốc xuất xứ
b)
Số hiệu CDS hoặc ký hiệu và tình
trạng/ngày, tháng năm soát xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu SS và
Kiểu tấm mạch in
d)
Vải liệu nền
Qui định kỹ thuật
loại
chiều dày
lớp đồng phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện dẫn bản vẽ, bản vẽ gốc, v.v…
dữ liệu điện tử, dạng thức và tình trạng soát xét của chúng, v.v…
f)
Chất lượng bề mặt
a) lớp phủ
b) không có lớp phủ
kiểu
chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều dày
g)
Mô tả tấm mạch in
h)
Ghi nhãn (kiểu nội dung và vị
trí)
i)
Kiểm tra sự phù hợp về chất lượng
CDS phải quy định mức tính năng
bằng cách viện dẫn một mức tính năng nào đó cho trong bảng 1 của SS hoặc bằng
các xác định mức tính năng X.
j)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k)
Mẫu thử nghiệm cần sử dụng để
kiểm tra sự phù hợp về chất lượng.
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
Cấu trúc của bộ quy định kỹ thuật
PHỤ LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu linh kiện để đánh giá năng lực (CQC)
Linh kiện để đánh giá năng lực
(CQC) có thể được chế tạo như là một phần của panen sản xuất hoặc với mục đích
riêng để thử nghiệm đánh giá. Panen thử nghiệm hoặc sản xuất phải được đánh giá
cùng với việc sử dụng các mẫu thử nghiệm thích hợp dạng mạch in tương đương
trên tấm sản xuất.
Bảng
C.1 – Linh kiện để đánh giá năng lực (CQC)
PHỤ LỤC D
(tham
khảo)
Các chữ viết tắt liên quan đến IECQ và giải
thích
BS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAD
= Thiết kế bằng máy tính
CAM
= Sản xuất bằng máy tính
Cap DS
= Quy định kỹ thuật chi tiết về
năng lực
CDS
= Quy định kỹ thuật chi tiết của
khách hàng
CQC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CR
= Hồ sơ chứng nhận
CTB
= Tấm thử nghiệm năng lực
CTP
= Dạng hình thử nghiệm tổ hợp
CTS
= Mẫu thử nghiệm năng lực
DS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DP
= Panen giao hàng
GS
= Quy định kỹ thuật chung
IEC
= Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế
IECQ
= Hệ thống đánh giá chất lượng
của IEC đối với linh kiện điện tử
ISO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITP
= Dạng hình thử nghiệm cá biệt
ITS
= Mẫu thử nghiệm cá biệt
NSI
= Cơ quan Giám sát Quốc gia
NSO
= Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc gia
PB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PC
= Kiểm soát quá trình
PL
= Mức tính năng
PP
= Panen sản xuất
PPB
= Tấm mạch in sản xuất
PTH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QML
= Danh mục các nhà chế tạo có
chất lượng
QPL
= Danh mục sản phẩm có chất lượng
RFPS
= Đăng ký của hãng sản phẩm và
dịch vụ
RMF
= Hệ số quản lý rủi ro
SS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP
= Panen thử nghiệm
TS
= Mẫu thử nghiệm
PHỤ LỤC E
(tham
khảo)
Tài liệu tham khảo
IEC 1249-1 Vật liệu dùng cho kết
cấu nối liên kết. Phần 1: Quy định kỹ thuật chung đối với vật liệu dùng cho các
kết cấu nối liên kết.