Mục đích sử dụng A
% của Icu
|
|
Mục đích sử dụng B
% của Icu
|
25
50
75
100
|
|
50
75
100
|
4.3.5.3. Mối tương quan chuẩn
giữa khả năng đóng và cắt ngắn mạch và hệ số công suất đối với các áptômát xoay
chiều
Mối tương quan chuẩn giữa khả năng cắt
ngắn mạch và khả năng đóng ngắn mạch được cho trong bảng 2.
Bảng 2 - Tỷ số n giữa khả năng đóng ngắn
mạch và khả năng cắt ngắn mạch có liên quan đến hệ số công
suất
tương ứng (đối với áptômát xoay chiều)
Khả năng cắt ngắn mạch I
kA (giá trị hiệu
dụng)
Hệ số công
suất
n =
Giá trị nhỏ
nhất yêu cầu đối với n
khả năng đóng ngắn mạch
khả năng
cắt ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 < I ≤ 10
10 < I ≤ 20
20 < I ≤ 50
50 < I
0,7
0,5
0,3
0,35
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
2,0
2,1
2,2
Chú thích - Nếu khả năng cắt nhỏ hơn 4,5 kA
với một số ứng dụng thì hệ số công suất xem trong bảng 11.
Khả năng đóng và cắt ngắn mạch
danh định chỉ có giá trị
khi áptômát làm việc phù hợp với yêu cầu của 7.2.1.1 và 7.2.1.2.
Nếu có yêu cầu đặc biệt,
nhà chế tạo có thể ấn
định giá trị của khả năng đóng ngắn mạch danh định cao hơn yêu cầu của bảng 2. Các thử nghiệm
để kiểm tra các giá trị danh định này phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng.
4.3.5.4. Dòng điện chịu thử ngắn
hạn danh định (lcw)
Dòng điện chịu thử ngắn hạn
danh định của áptômát là giá trị
dòng điện chịu thử ngắn
hạn được ấn định bởi nhà chế tạo
trong các điều kiện thử nghiệm qui định của 8.3.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trễ ngắn hạn có liên quan với dòng điện
chịu thử ngắn hạn danh định phải tối thiểu là 0,05 s, các giá trị ưu tiên được
cho như sau:
0,05 - 0,1 - 0,25 - 0,5- 1 s
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
không được nhỏ hơn các giá trị thích hợp cho trong bảng 3.
Bảng 3 - Giá trị nhỏ
nhất của dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
Dòng điện
danh định Idđ
Dòng điện
chịu thử ngắn hạn danh định lcw
Giá trị nhỏ nhất
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ldđ ≤ 2 500
12 ldđ hoặc 5 kA,
chọn giá trị lớn hơn
ldđ > 2 500
30 kA
4.4. Mục đích sử dụng
Mục đích sử dụng của áptômát phải nêu
áptômát có được thiết
kế đặc biệt hay không để tác động chọn lọc bằng cơ cấu làm trễ thời gian định
trước có liên quan đến
các áptômát khác mắc
nối tiếp ở phía phụ tải
trong điều kiện ngắn mạch
(xem hình A.3).
Chú ý đến sự khác nhau của các thử
nghiệm áp dụng cho hai mục đích sử dụng (xem bảng 9 và 8.3.4, 8.3.5, 8.3.6 và 8.3.8).
Mục đích sử dụng được xác định trong bảng
4.
Bảng 4 - Mục đích sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự áp dụng
có chú ý đến tính chọn lọc
A
Các áptômát không thiết kế để chọn lọc
trong điều kiện ngắn mạch liên quan đến cơ cấu bảo vệ ngắn mạch
khác mắc nối tiếp ở phía phụ tải,
tức là không có thời gian trễ
ngắn hạn định trước đối với tính chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch, và
vì vậy không có dòng
chịu thử ngắn hạn
danh định theo
4.3.5.4.
B
Các áptômát thiết kế để chọn lọc trong điều kiện ngắn
mạch liên quan đến cơ cấu bảo
vệ ngắn mạch khác mắc nối tiếp ở phía phụ tải, tức là có thời gian trễ
ngắn hạn định trước (thời gian này
có thể điều chỉnh được)
được trang bị để chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch, áptômát như vậy có
dòng chịu thử ngắn hạn theo 4.3.5.4.
Chú thích - Tình trạng chọn lọc
không nhất thiết đảm bảo đến
giá trị bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn của áptômát (ví dụ
trong trường hợp
làm việc của bộ nhả tức thời)
nhưng ít nhất ở giá trị qui định
trong bảng 3.
Chú thích
1) Hệ số công suất hoặc hằng số thời gian tương ứng với mỗi giá trị của
dòng điện ngắn mạch danh định được cho trong bảng 11 (xem 8.3.2.2.4
và 8.3.2.2.5).
2) Cần chú ý đến các yêu cầu khác nhau của
số phần trăm yêu cầu nhỏ nhất của
Ics đối với mục đích sử
dụng A hoặc B phù hợp với bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Mạch điểu khiển
4.5.1. Mạch điều khiển bằng
điện
Áp dụng 4.5.1 của Phần 1 có bổ
sung như sau:
Nếu điện áp nguồn điều khiển danh
định khác với điện áp mạch chính thì các giá trị ưu tiên được chọn theo bảng 5.
Bảng 5 - Giá trị
ưu tiên của điện áp nguồn điều khiển danh định nếu
khác với điện áp mạch
chính
Điện một
chiều
V
Điện xoay
chiều một pha
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 - 48 -
110 - 127 - 220 - 230
Chú thích - Nhà chế tạo cần
nêu giá trị hoặc các
trị của dòng điện trong mạch điều khiển ở điện áp nguồn điều khiển
danh định.
4.5.2. Các mạch điều khiển bằng
nguồn khí
(khí nén hoặc điện-khí nén)
Áp dụng 4.5.2 của Phần 1.
4.6. Mạch phụ
Áp dụng 4.6 của Phần 1.
4.7. Bộ nhả
4.7.1. Các kiểu bộ nhả
1) Bộ nhả song song;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhả tức thời;
b) Nhả có ấn định thời gian trễ;
c) Nhả có thời gian trễ nghịch đảo:
- Không phụ thuộc vào tải trước đó;
- Phụ thuộc vào tải trước đó (ví dụ bộ nhả loại nhiệt).
Chú thích
Thuật ngữ "bộ nhả quá tải" được dùng để chỉ bộ nhả quá dòng với mục đích bảo vệ chống
quá tải (xem 2.4.30 của Phần 1). Thuật
ngữ "bộ nhả ngắn mạch"
được dùng để chỉ các bộ nhả quá dòng với mục
đích bảo vệ chống ngắn mạch (xem 2.11).
Thuật ngữ "bộ nhả điều chỉnh được"
sử dụng trong tiêu chuẩn này cũng bao hàm cả các bộ nhả có khả năng thay thế lẫn
nhau.
3) Bộ nhả điện áp thấp (dùng để cắt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2. Các đại lượng đặc
trưng
1) Bộ nhả song song và bộ nhả điện áp thấp
(dùng để cắt):
- Điện áp mạch điều khiển danh định (Uc);
- Loại dòng điện;
- Tần số danh định, nếu là điện xoay chiều.
2) Bộ nhả quá dòng:
- Dòng điện danh định (Idđ);
- Loại dòng điện;
- Tần số danh định, nếu là điện xoay chiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian đặt (hoặc dải thời gian đặt).
Dòng điện danh định của bộ nhả quá
dòng là giá trị dòng điện ( giá trị hiệu dụng nếu là điện xoay chiều) tương ứng với
giá trị dòng điện đặt lớn nhất mà bộ nhả có khả năng mang
trong các
điều kiện thử nghiệm qui định trong
8.3.2.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các giá trị qui định trong bảng 7.
4.7.3. Dòng điện đặt của bộ nhả quá dòng
Đối với các áptômát có lắp bộ nhả điều
chỉnh được (xem chú
thích 2, điểm 2, ở cuối 4.7.1), dòng
điện đặt (hoặc dải dòng điện đặt,
nếu áp dụng) phải được ghi nhãn trên bộ nhả hoặc trên hệ thống có chia độ của bộ
nhả. Nhãn có thể ghi trực tiếp bằng ampe hoặc bội số của giá trị dòng điện cần
ghi nhãn trên bộ nhả.
Đối với các áptômát có lắp bộ nhả
không điều chỉnh được thì
có thể ghi nhãn trên áptômát. Nếu các
đặc tính làm việc của bộ nhả quá tải phù hợp với các yêu cầu cho
trong bảng 6 thì áptômát chỉ cần ghi nhãn
dòng điện danh
định (ldđ).
Trong trường hợp các bộ
nhả gián tiếp làm việc nhờ biến dòng,
việc ghi nhãn có thể ghi theo dòng điện chạy qua sơ cấp biến dòng cấp điện
cho bộ nhả hoặc dòng điện đặt của bộ nhả quá tải. Trong cả hai trường hợp, đều phải nêu tỷ
số biến dòng.
Nếu không có qui định nào khác thì:
- Giá trị làm việc của các bộ nhả quá tải trừ
bộ nhả kiểu nhiệt, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường trong giới hạn từ -5°C đến +40°C;
- Đối với các bộ nhả kiểu nhiệt thì giá trị được
nêu với nhiệt độ chuẩn là 30°C ± 2°C. Nhà chế tạo
phải nêu rõ ảnh huởng của sự thay đổi
theo nhiệt độ môi trường (xem 7.2.1.2.4, điểm b)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Bộ nhả quá dòng có thời gian trễ định
trước
Thời gian trễ của bộ nhả quá dòng không phụ thuộc
vào quá dòng. Nếu thời gian trễ là
không điều chỉnh được thì thời gian tác động
đặt là thời gian tính bằng giây của thời
gian mở của áptômát,
hoặc nếu thời gian trễ là
điều chỉnh được thì thời gian
tác động được nêu là giá trị
biên của thời gian mở.
2) Bộ nhả quá dòng có thời gian trễ
nghịch đảo
Thời gian trễ của bộ nhả này phụ thuộc vào quá
dòng.
Đặc tính thời gian/dòng điện được nêu dưới dạng đường cong do nhà
chế tạo cung cấp. Đường cong này
phải biểu thị thời gian mở, bắt
đầu từ trạng
thái nguội, biến thiên như thế nào theo dòng điện nằm trong dải làm việc của bộ nhả. Nhà chế tạo phải
chỉ ra bằng cách thích hợp dung sai có thể áp dụng của đường cong này.
Đường cong đặc tính thời gian/dòng
điện phải được nêu cho mỗi
giá trị của dòng
điện đặt, và nếu thời gian đặt đối với
dòng điện đặt đã cho
có thể điều chỉnh được thì nên nêu
bổ sung các đường cong này cho mỗi giá
trị biên của thời gian đặt.
Chú thích - Nên sử dụng
thang logarit, dòng điện biểu diễn theo trục hoành và thời gian theo trục tung. Hơn nữa, để nghiên cứu sự phối
hợp các loại khác nhau của bảo vệ quá dòng thì nên vẽ dòng điện theo bội số của
dòng điện đặt, còn thời gian tính bằng giây trên giấy vẽ đồ thị chuẩn được nêu chi tiết
trong 5.6.1 của TCVN 5926 : 1995 (IEC 269-1) và
trong hình 4(l), 4(ll) và 3(lll) của IEC
269-2-1.
4.8. Các cầu chì phối hợp (áptômát phối hợp
với cấu chì)
Áp dụng 4.8 của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Quá điện áp đóng cắt
Áp dụng 4.9 của Phần 1 khi điện áp chịu
xung danh định Uimp được công bố.
5. Các thông tin về sản
phẩm
5.1. Nội dung thông tin
Áp dụng 5.1 của Phần 1, các nội dung liên quan
đến thiết kế cụ thể.
Ngoài ra, khi có yêu cầu nhà chế tạo
phải cung cấp các thông tin liên quan đến tổn thất công suất điển hình đối với các
cỡ khung khác nhau (xem 2.1.1). Xem phụ lục G.
5.2. Ghi nhãn
Mỗi áptômát phải được ghi nhãn một
cách bền vững.
a) Các dữ liệu sau đây phải được khắc
trên áptômát hoặc trên nhãn hoặc các nhãn gắn trên áptômát được đặt ở vị trí dễ đọc và rõ
ràng khi áptômát đã được
lắp đặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thích hợp dùng cho cách ly, nếu có thì ký
hiệu ;
- Chỉ ra vị trí cắt và vị trí đóng bằng ký hiệu
O và | tương ứng nếu ký hiệu được sử dụng ( xem
7.1.5.1 của Phần 1).
b) Các dữ liệu sau đây cũng phải được ghi nhãn ở
bên ngoài áptômát như qui định ở điểm a) nhưng không nhất thiết phải nhìn thấy
khi áptômát đã được lắp đặt:
- Tên nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại;
- Kiểu hoặc số sêri;
- TCVN 6592-2 : 2000 (IEC 947-2) nếu nhà chế tạo xác nhận phù hợp với
tiêu chuẩn này;
- Mục đích sử dụng;
- Điện áp (các điện áp) làm việc danh định
Ue (xem 4.3.1.1
và phụ lục H, nếu áp dụng);
- Tần số hoặc dải tần số danh định (ví dụ 50
Hz) và/hoặc điện một chiều ký hiệu "d.c" (hoặc ký hiệu );
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định
(Icu);
- Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
(lcw) và thêm thời gian trễ ngắn hạn nếu
mục đích sử dụng là B;
- Các đầu nối nguồn và tải, trừ khi
việc đấu nối là hiển
nhiên;
- Các đầu nối cực trung tính,
nếu có, ký hiệu bằng chữ N;
- Các đầu nối đất bảo vệ, nếu có, ký hiệu
là (xem 7.1.9.3 Phần
1);
- Nhiệt độ chuẩn, dùng cho bộ
nhả nhiệt không
có cơ cấu bù, nếu khác 30°C.
c) Các dữ liệu sau đây phải được ghi nhãn trên áptômát như
qui định ở điểm b) hoặc có sẵn trong các thông tin được công bố của nhà chế tạo:
- Khả năng đóng ngắn mạch danh định (lcm) nếu cao hơn
giá trị qui định trong 4.3.5.1;
- Điện áp cách ly danh định
(Ui), nếu cao hơn điện áp làm việc danh định lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức ô nhiễm nếu khác 3;
- Dòng điện nhiệt qui ước trong hộp
kín (Ithe) nếu khác với dòng điện
danh định;
- Mã IP, nếu có (xem phụ lục C của Phần 1);
- Các dữ liệu về thông gió và cỡ vỏ nhỏ nhất
(nếu có) để gắn các đặc
trưng được ghi nhãn;
- Khoảng cách nhỏ nhất giữa áptômát và
các phần kim loại nối đất đối với các áptômát sử dụng không có vỏ bọc.
d) Các dữ liệu sau đây có liên quan đến
cơ cấu đóng, cơ
cấu
mở của áptômát phải
được đặt
hoặc trên nhãn của cơ cấu
đóng cắt hoặc trên nhãn của áptômát
Tuy vậy, nếu không gian không cho phép
thì
các dữ liệu phải
có trong các thông tin được cống
bố của nhà chế tạo:
- Điện áp mạch điều khiển danh định của
cơ cấu đóng (xem 7.2.1.2 của Phần 1) và tần số danh định nếu là điện xoay chiều;
- Điện áp mạch điều khiển danh
định của bộ nhả song song (xem 7.2.1.4 của Phần 1) và/hoặc của bộ nhả điện
áp thấp (hoặc của bộ nhả điện áp
không) (xem 7.2.1.3 của Phần 1) và tần số danh định nếu là điện xoay
chiều;
- Dòng điện danh định của bộ nhả quá dòng
gián tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhãn của đầu nối
Áp dụng 7.1.7.4 của Phần 1
(cùng với điểm b)trên đây).
5.3. Các kết cấu dùng cho lắp đặt,
vận hành và bảo trì
Áp dụng 5.3 của Phần 1.
6. Các điều kiện làm
việc bình thường, điều kiện lắp đặt và vận chuyển
Áp dụng điều 6 của Phần 1 và bổ sung như sau:
Mức gây ô nhiễm (xem 6.1.3.2 của
Phần 1)
Nếu không có qui định nào khác của nhà
chế tạo thì áptômát được lắp đặt trong điều kiện môi trường có mức ô nhiễm 3.
7. Các yêu cầu về kết
cấu và tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Các yêu cầu
khác liên quan đến vật liệu và các bộ phận mang dòng điện đang được xem xét đối với 7.1.1 và 7.1.2 của Phần 1. Việc
áp dụng vào tiêu chuẩn này vì thế đang được xem xét.
Áp dụng 7.1 của Phần 1 và bổ
sung như sau
7.1.1. Áptômát kiểu ngăn kéo
Ở vị trí mở, các tiếp điểm cách ly của mạch chính,
các mạch phụ, nếu có, của áptômát kiểu ngăn kéo phải có khoảng
cách ly phù hợp với yêu cầu qui định dùng cho chức
năng cách ly, có tính đến dung sai chế tạo và những thay đổi kích thước do bị mòn đi.
Cơ cấu kéo phải lắp với thiết bị chỉ
thị tin cậy để chỉ ra rõ ràng các vị
trí của tiếp điểm
cách ly.
Cơ cấu kéo phải được lắp với bộ
khóa liên động, bộ khóa này chỉ cho phép các tiếp điểm cách ly tách ra hoặc đóng lại khi
các tiếp điểm chính của áptômát được mở ra.
Ngoài ra, cơ cấu kéo phải lắp với bộ
khóa liên động chỉ cho phép đóng tiếp điểm chính:
- Khi tiếp điểm cách ly đã đóng hoàn
toàn, hoặc
- Khi khoảng cách ly qui định giữa các bộ
phận tĩnh và động
của tiếp điểm cách ly đã đạt giá trị qui định (ở vị trí
cách ly).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Các yêu cầu bổ sung về an toàn đối
với áptômát dùng để cách
ly
Áp dụng 7.1.6 của Phần 1 với các bổ
sung sau:
Chú thích - Nếu vị trí tác động
không phải là vị trí mở được chỉ ra thì phải được chỉ ra một cách
rõ ràng.
Vị trí mở được chỉ ra là vị trí duy nhất đảm bảo khoảng cách
ly qui định giữa các tiếp điểm.
7.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Đối với các áptômát được nhà chế tạo công
bố giá trị điện áp chịu xung danh định (Uimp) thì giá trị nhỏ nhất của khe hở
không khí và chiều dài đường rò
được cho trong bảng 13 và 15 của Phần 1.
Đối với các áptômát mà nhà chế tạo
không công bố giá trị Uimp thì giá trị nhỏ nhất của khe
hở không khí và
chiều dài đường
rò được cho trong phụ lục D.
7.1.4. Yêu cầu về an toàn cho thao tác
Áptômát phải đảm bảo không có các đường hay các cửa
khiến cho hồ quang có thể
phóng ra khu vực có phương tiện thao tác bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5. Danh mục các thay đổi kết cấu
Các áptômát thuộc cỡ khung đã cho
được coi là áptômát có thay đổi
kết cấu (xem 2.1.2) nếu một trong các nét đặc biệt mô tả dưới đây thay đổi:
- Vật liệu, chất lượng bề mặt và kích
thước của các bộ phận mang dòng bên trong, tuy nhiên, chấp nhận những
thay đổi được liệt kê trong các điểm
a), b), c) dưới đây;
- Kích cỡ, vật liệu, hình dáng
và phương pháp gá lắp của tiếp điểm chính;
- Vật liệu và đặc tính vật lý của bất kỳ
cơ cấu thao tác bằng tay hoàn chỉnh nào;
- Vật liệu đúc và vật liệu cách điện;
- Nguyên lý thao tác, vật liệu và kết cấu của cơ cấu dập tắt hồ quang
- Thiết kế cơ bản của cơ cấu tác động quá dòng, tuy
nhiên, chấp nhận những thay đổi được chi tiết hóa trong a), b), c) dưới đây.
Những thay đổi dưới đây không tạo nên thay đổi kết
cấu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong trường hợp các bộ nhả nhiệt và từ
có kích thước và vật liệu của
các bộ phận hợp thành bộ nhả xác định tham số dòng điện;
c) Cuộn dây thứ cấp của biến dòng thao tác
các bộ nhả;
d) Các phương tiện thao tác bên ngoài hỗ
trợ cho phương tiện thao
tác hợp bộ.
7.2. Các yêu cầu về tính năng
7.2.1. Các điều kiện thao tác
7.2.1.1. Thao tác đóng
Để áptômát được đóng an toàn
ở dòng điện
đóng tương ứng với khả năng đóng ngắn mạch danh định của áptômát thì chủ yếu là
được đóng với tốc độ và sự dứt
khoát giống như quá trình thử nghiệm
điển hình dùng để chứng minh cho khả năng đóng ngắn mạch.
7.2.1.1.1. Đóng bằng tay phụ thuộc
Nếu áptômát có cơ cấu đóng bằng tay phụ
thuộc thì không
thể
ấn định khả năng đóng ngắn mạch cho dù các điều kiện của thao tác cơ khí là
như thế nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho
các áptômát có cơ cấu đóng bằng tay phụ thuộc và có phối hợp bên trong với bộ
nhả cắt nhanh làm cho áptômát cắt một cách an toàn, bất kể tốc độ và sự dứt khoát mà ở
đó áptômát được đóng
dòng điện đỉnh kỳ vọng vượt
quá 10 kA, trong trường hợp đó, khả năng đóng ngắn mạch danh định có thể ấn định
được.
7.2.1.1.2. Đóng bằng tay độc lập
Áptômát có cơ cấu đóng bằng tay độc
lập có thể ấn định được khả năng đóng ngắn mạch bất luận các điều kiện của thao tác cơ
khí.
7.2.1.1.3. Đóng bằng năng lượng
phụ thuộc
Cơ cấu đóng bằng năng lượng thao tác,
kể cả các rơle điều
khiển trung gian ở những nơi cần thiết, phải có khả năng đóng tin cậy áptômát trong điều kiện bất kỳ
từ không tải đến khả năng đóng danh định của áptômát, ở điện
áp nguồn đo trong thời
gian thao tác đóng nằm trong khoảng 85% đến 110% điện áp nguồn điều khiển danh
định và ở tần số danh định
nếu là điện xoay chiều.
Ở 110% điện áp nguồn điều khiển danh định,
thao tác đóng được
hoàn thành với áptômát
không
tải
và
không
được gây ra bất kỳ hỏng hóc nào cho áptômát.
Ở 85% điện áp nguồn điều khiển
danh định, thao tác đóng phải hoàn thành ở dòng điện chạy qua áptômát bằng khả năng đóng danh
định nằm trong giới hạn cho phép nhờ hoạt động của các rơle hoặc các bộ nhả
và nếu giới hạn thời gian lớn nhất được
công bố đối với thao
tác đóng thì thời gian không được vượt
quá giới hạn thời gian Iớn nhất này.
7.2.1.1.4. Đóng bằng năng lượng
độc lập
Các áptômát có cơ cấu thao tác đóng bằng
năng lượng độc
lập có thể ấn định được khả
năng đóng ngắn
mạch
danh định, bất luận các điều kiện của năng lượng đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.1.5. Đóng bằng năng lượng
dự trữ
Kiểu cơ cấu đóng này phải có khả năng đóng tin cậy
áptômát trong các điều kiện bất kỳ từ không
tải đến khả năng đóng danh
định của áptômát.
Khi năng lượng dự trữ nằm bên trong áptômát, phải có
cơ cấu để chỉ ra cơ cấu dự trữ đã được nạp đầy.
Các phương tiện nạp cho cơ cấu thao
tác cũng như các bộ phận hợp thành bộ điều khiển đóng phải có khả năng làm việc khi
điện áp nguồn phụ nằm trong khoảng 85% đến 110% điện áp nguồn điều khiển
danh định.
Nếu bộ nạp không đủ để hoàn thành toàn
bộ thao tác đóng thì các tiếp điểm động không được rời khỏi vị trí mở.
Khi cơ cấu dự trữ năng lượng được thao
tác bằng tay thì phải chỉ ra
hướng thao tác.
Yêu cầu này không áp dụng đối với các áptômát
có thao tác đóng bằng tay độc lập.
7.2.1.2. Thao tác cắt
7.2.1.2.1. Điều kiện chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2.2. Cắt bằng bộ nhả điện áp
thấp
Áp dụng 7.2.1.3 của Phần 1.
7.2.1.2.3. Cắt bằng bộ nhả song
song
Áp dụng 7.2.1.4 của Phần 1.
7.2.1.2.4. Cắt bằng bộ nhả quá
dòng
a) Cắt trong điều kiện ngắn mạch
Bộ nhả ngắn mạch phải làm
cho áptômát tác động với độ chính xác 20% giá trị dòng điện tác động của dòng điện đặt
đối với mọi giá
trị dòng điện đặt của bộ nhả dòng điện ngắn mạch.
Ngoài ra, đối với phối hợp
quá dòng (xem 2.17), nhà chế tạo phải
cung cấp các thông tin (thường là đường cong) về:
- Dòng điện đỉnh cắt lớn nhất (chạy qua)
(xem 2.5.19 của Phần 1) dưới dạng
hàm số dòng kỳ vọng (giá trị hiệu dụng đối xứng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp của các thông tin
này bằng các thử nghiệm điển hình liên quan
trong các trình tự thử
nghiệm II và trình tự thử nghiệm III (xem 8.3.4 và 8.3.5).
Chú thích - Có thể có hình
thức khác của dữ liệu để
thẩm tra các đặc tính phối hợp
của các
áptômát, ví dụ, các thử nghiệm
trên sự phối hợp
các cơ cấu bảo vệ ngắn mạch.
b) Cắt trong điều kiện quá tải
1) Tác động tức thời hoặc có thời
gian trễ định trước
Bộ nhả phải làm cho áptômát tác động với
độ chính xác ± 10% giá trị dòng điện tác động của dòng điện đặt đối với
mọi giá trị của dòng điện đặt của bộ nhả quá tải.
2) Tác động có thời gian trễ nghịch đảo
Các giá trị qui ước đối với tác động
có thời gian trễ nghịch đảo cho trong bảng 6.
Ở nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3) và ở 1,05 lần dòng điện đặt
(xem 2.4.37 của Phần 1), nghĩa là đối với dòng điện không tác động qui ước (xem 2.5.30
của Phần 1) trong trạng
thái có điện trên tất cả các cực của bộ nhả không được xảy ra tác động trong thời gian
nhỏ hơn thời gian qui ước (xem 2.5.30 của Phần 1) từ trạng thái nguội, nghĩa là với áptômát ở nhiệt độ chuẩn.
Hơn nữa, ở cuối thời
gian qui ước, nếu giá trị dòng điện được tăng đột ngột đến 1,3 lần dòng điện đặt,
nghĩa là với dòng điện tác động
qui ước (xem 2.5.31
của Phần 1), bộ nhả
phải tác động ở thời điểm sớm hơn thời gian qui ước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Đặc
tính tác động cắt của bộ nhả quá dòng có thời gian trễ nghịch đảo ở nhiệt độ
chuẩn
Tất cả các
cực đều mang tải
Thời gian qui
ước
Dòng điện
không tác động qui ước
Dòng điện tác động qui
ước
h
1,05 lần dòng điện
đặt
1,30 lần dòng điện
đặt
2*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà chế tạo công bố bộ nhả ít phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trường thì các giá trị dòng điện trong bảng 6 phải áp dụng ở
dải nhiệt độ công bố của nhà chế
tạo với dung sai 0,3%/°C.
Dải nhiệt độ phải được ít nhất là 10°C về cả hai
phía của nhiệt độ chuẩn.
7.2.2. Độ tăng nhiệt
7.2.2.1. Các giới hạn của độ
tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau
trong áptômát đo trong các điều kiện qui định ở 8.3.2.5 không được vượt quá các giá trị giới
hạn cho trong bảng 7, quá
trình thử nghiệm được thực hiện
phù hợp với 8.3.3.6. Độ tăng nhiệt
của các đầu nối không
được vượt quá các giá trị
giới hạn cho trong bảng 7, quá trình thử nghiệm được thực hiện theo
8.3.4.3 và 8.3.6.3.
7.2.2.2. Nhiệt độ môi trường
Giới hạn của độ tăng nhiệt cho trong bảng
7 chỉ được áp dụng nếu duy trì nhiệt độ môi trường nằm trong giới hạn cho trong
6.1.1 của Phần 1.
7.2.2.3. Mạch chính
Mạch chính của áptômát, kể cả bộ nhả
quá dòng nếu mắc với mạch chính phải mang được dòng điện nhiệt qui ước (Ith hoặc lthe, nếu áp dụng, xem 4.3.2.1 và
4.3.2.2) mà độ tăng nhiệt không vượt quá giới hạn qui định trong bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mạch điều khiển, kể cả các cơ cấu mạch điều
khiển được đùng để
đóng và cắt áptômát, phải có các chế độ danh định như qui định trong 4.3.4 và chịu được các thử
nghiệm độ tăng nhiệt trong các điều kiện thử nghiệm qui định trong 8.3.2.5 mà độ tăng
nhiệt không vượt quá các giới hạn qui định trong bảng 7.
Các yêu cầu ở điều này phải được kiểm tra
trên áptômát mới. Ngoài ra,
theo lựa chọn của
nhà chế tạo, có thể kiểm tra bằng các thử nghiệm độ tăng nhiệt ở 8.3.3.6.
7.2.2.5. Các mạch phụ
Mạch phụ, kể các các cơ cấu phụ phải
có khả năng mang dòng điện nhiệt qui ước của mạch phụ mà độ tăng nhiệt không vượt
quá các giới hạn qui định
trong bảng 7 khi được thử nghiệm
theo 8.3.2.5.
Bảng 7 - Giới hạn độ tăng
nhiệt dùng cho các đầu nối và các bộ phận chạm tới được
Diễn tả các
bộ phận
*
Giới hạn độ
tăng nhiệt
**
°C
- Các đầu nối dùng cho mối nối ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương tiện thao tác bằng tay:
là kim loại
25
phi kim loại
35
- Những bộ phận cần chạm tới nhưng
không phải tay nắm:
là kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phi kim loại
50
- Những bộ phận không cần chạm tới trong làm
việc bình thường
là kim loại
50
phi kim loại
60
* Không quy định các giá trị đối với các bộ phận
khác với liệt kê này nhưng không được gây ra các hỏng hóc vật liệu cách điện
của các bộ phận
bên cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Các đặc tính điện môi
Nếu nhà chế tạo công bố giá
trị điện áp chịu xung danh định (Uimp) thì áp dụng
các yêu cầu của Phần 1 và áptômát phải
thỏa mãn các thử nghiệm điện môi qui định trong 8.3.3.4 của Phần 1.
Nếu không công bố giá trị điện
áp chịu xung danh định và để kiểm tra khả năng chịu điện môi thực hiện trong các
trình tự thử nghiệm thì áptômát phải thỏa
mãn các thử nghiệm điện môi được qui định
trong
8.3.3.2.1, 8.3.3.2.2,
8.3.3.2.3 và 8.3.3.2.4.
7.2.4. Khả năng đóng và cắt trong các điều kiện
không tải, tải bình thường và quá tải
7.2.4.1. Đặc tính quá tải
Yêu cầu này áp dụng cho
các áptômát có dòng điện danh định đến và bằng 630 A.
Áptômát phải có khả năng thực hiện số chu kỳ
thao tác có dòng điện
trong mạch chính lớn hơn dòng điện đanh
định của áptômát trong các
điều kiện thử
nghiệm theo 8.3.3.4.
Mỗi chu kỳ thao tác gồm có thao tác
đóng và tiếp theo là thao tác cắt.
7.2.4.2. Khả năng thực hiện
thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phải có khả năng thỏa mãn các yêu cầu của
bảng 8:
- Đối với thử nghiệm thực hiện
thao tác không có dòng điện trong mạch chính ở các điều kiện thử
nghiệm qui định trong 8.3.3.3.3;
- Đối với thử nghiệm thực hiện thao tác
có dòng điện
trong mạch chính ở các điều kiện thử
nghiệm qui định
trong 8.3.3.3.4.
Mỗi chu kỳ thao tác gồm có thao tác
đóng và tiếp theo là thao tác cắt (thử nghiệm thực hiện thao tác không có dòng điện) hoặc
thao tác đóng và tiếp theo là
thao tác cắt (thử nghiệm thực hiện
thao tác có dòng điện).
Bảng 8 - Số chu kỳ
thao tác
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện
danh định *
Số chu kỳ
thao tác
Số chu kỳ
thao tác
A
trong 1 h **
Không có
dòng điện
Có dòng điện ***
Tổng cộng
Idđ ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 500
1 500
10 000
100 < Idđ ≤ 315
120
7 000
1 000
8 000
315 < ldđ ≤ 630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
1 000
5 000
630 < Idđ ≤ 2 500
20
2 500
500
3 000
2 500 < Idđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
500
2 000
* Là dòng điện danh định lớn
nhất đối với cỡ khung đã
cho.
** Cột 2 nêu tốc độ thao tác nhỏ nhất. Tốc
độ này có thể tăng lên nếu có sự đồng ý của nhà chế tạo; trong trường hợp đó,
tốc độ được sử dụng phải được nêu trong biên bản thử nghiệm.
*** Mỗi chu kỳ thao tác, áptômát phải được
duy trì ở tình trạng đóng trong thời gian thích hợp để đảm bảo dòng điện được
xác lập hoàn toàn nhưng không quá 2 s.
7.2.5. Khả năng đóng và khả năng cắt trong điều kiện
ngắn mạch
Áp dụng 7.2.5 của Phần 1 có mở rộng như sau:
Khả năng đóng ngắn mạch danh định phải phù hợp
với 4.3.5.1 và 4.3.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định phải
phù hợp với 4.3.5.4.
Chú thích - Nhà chế tạo phải có trách
nhiệm đảm bảo đặc tính của áptômát là phù hợp
với khả năng của áptômát để chịu được
các ứng suất về nhiệt và điện
động vốn có.
7.2.6. Đóng cắt quá điện áp
Áp dụng 7.2.6 của Phần
1. Các mạch thử nghiệm và phương pháp đo thích hợp đang được xem xét.
7.2.7. Các yêu cầu bổ sung dùng cho các áptômát phù
hợp để cách ly
Các áptômát phù hợp để cách ly phải được thử nghiệm
theo 8.3.3.2.
Các yêu cầu bổ sung
khác (ví dụ liên quan đến dòng điện rò) áp dụng đối với các áptômát này đang được xem xét.
7.2.8. Các yêu cầu dành riêng cho áptômát phối hợp
với cầu chì
Chú thích - Sự phối hợp giữa các
áptômát và cầu chì riêng rẽ được mắc trong
cùng một mạch điện xem trong phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phải đảm bảo không để cầu chì tác động
nếu xuất hiện quá dòng không vượt quá dòng điện giới hạn chọn lọc
Is được nhà chế
tạo công bố.
Với mọi quá dòng đến và
bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định ấn định cho bộ phối hợp thì áptômát phải
cắt khi một hoặc nhiều cầu chì tác động (để ngăn ngừa mất một pha). Nếu áptômát được nhà chế tạo nêu
là có cơ cấu khóa ngoài để ngăn ngừa đóng (xem 2.14) thì áptômát phải không đóng lại được khi chưa
thay dây bị chảy hoặc thiếu dây chảy hoặc chưa đặt lại cơ cấu khóa ngoài.
8. Các thử nghiệm
8.1. Loại thử nghiệm
Áp dụng 8.1 của Phần 1 với các bổ sung
sau:
8.1.1. Các thử nghiệm để kiểm tra các đặc tính của
áptômát là:
- Các thử nghiệm điển hình (xem 8.3);
- Thử nghiệm thường xuyên hoặc
thử nghiệm mẫu (xem 8.4).
8.1.2. Các thử nghiệm điển hình bao gồm các thử nghiệm
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Độ tăng nhiệt
Các giới hạn tác động và các đặc
tính tác động
Các đặc tính điện môi
Khả năng thực hiện thao tác
Đặc tính quá tải (nếu có)
Khả năng cắt ngắn mạch
Dòng điện chịu thử ngắn hạn (nếu có)
Khả năng phối hợp cầu chì và áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.1
8.3.3.2
8.3.3.3
8.3.3.4
8.3.4 và
8.3.5
8.3.6
8.3.7
Các thử nghiệm điển hình được thực hiện bởi
nhà chế tạo, trong xưởng hoặc trong bất kỳ phòng thử thích hợp mà nhà chế tạo lựa chọn.
8.1.3 Các thử nghiệm thường xuyên hoặc
thử nghiệm mẫu gồm các thử
nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Thao tác cơ khí
8.4.1
Hiệu chuẩn các bộ nhả
8.4.2
Chịu điện môi
8.4.3
Chú thích - Thử nghiệm mẫu để kiểm tra khe
hở không khí theo 8.3.3.4.3 của Phần 1 đang được xem xét.
Chú thích — Thử nghiệm mẫu để kiểm
tra khe hở Không khf thao 8.3.3.4.3 của Phần 1 dang đưạc xem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.2 của Phần 1 (xem chú thích
của 7.1).
8.3. Thử nghiệm điển hình
Để tránh lặp lại các thử nghiệm chung
áp dụng cho các trình tự thử nghiệm, các điều kiện thử nghiệm chung được nhóm lại
ở phần đầu của điều này thành ba dạng:
- Các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho tất cả
các trình tự (8.3.2.1 đến 8.3.2.4);
- Các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho thử nghiệm độ tăng nhiệt (8.3.2.5);
- Các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho thử nghiệm ngắn mạch (8.3.2.6).
Ngoài ra, các điều kiện thử nghiệm chung
này được tham khảo
hoặc dựa trên những qui định chung của Phần 1.
Mỗi trình tự thử nghiệm cần tham khảo
áp dụng các điều kiện thử nghiệm chung. Yêu cầu này sử dụng các trích dẫn tham khảo nhưng cho
phép mỗi trình tự thử
nghiệm được đưa ra dưới
hình thức đơn giản nhất.
Xuyên suốt điều này, thuật ngữ "thử
nghiệm" được dùng cho mọi thử nghiệm được tiến hành, thuật ngữ "kiểm tra"
có nghĩa là "thử nghiệm để
kiểm tra" và được sử dụng khi
kiểm tra tình trạng của áptômát tiếp sau thử nghiệm trước
đó trong trình tự thử nghiệm mà vì đó có thể
gây ảnh hưởng bất lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Trình tự thử nghiệm
Các thử nghiệm điển hình được nhóm lại
với nhau theo số trình tự cho
trong bảng 9.
Đối với mỗi trình tự, thử nghiệm phải được tiến
hành theo thứ tự được liệt kê.
Liên quan đến 8.1.1 của Phần 1, các thử nghiệm
sau đây của trình tự thử
nghiệm I
(xem 8.3.3) có thể được bỏ qua trong
trình tự và được thực hiện trên mẫu riêng:
- Thử nghiệm các đặc tính điện môi (8.3.3.2);
- Thử nghiệm bộ nhả điện áp thấp
của 8.3.3.3.2 (điểm c) và 8.3.3.3.3 để kiểm tra các yêu cầu 7.2.1.3 của Phần 1;
- Thử nghiệm bộ nhả tác động song song của
8.3.3.3.2 (điểm d) và 8.3.3.3.3 để kiểm tra các yêu cầu 7.2.1.4 của Phần 1;
- Thử nghiệm bổ sung cho khả năng thao
tác không có dòng điện dùng cho các áptômát kiểu ngăn kéo (8.3.3.3.5).
Áp dụng các trình tự thử nghiệm theo
quan hệ giữa Ics, lcu
và lcw được cho
trong bảng 9a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử
nghiệm chung
Điều
Chuẩn bị các áptômát, yêu cầu chung
8.3.2.1
Chuẩn bị các áptômát để
thử nghiệm ngắn mạch
8.3.2.6.1
Các biên bản (phân tích số liệu các
biên bản)
8.3.2.6.6
Điện áp phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất
8.3.2.2.4
Hằng số thời gian
8.3.2.2.5
Mạch thử nghiệm ngắn mạch
8.3.2.6.2
Qui trình thử nghiệm ngắn
mạch
8.3.2.6.4
Sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
8.3.2.2.3
Thử nghiệm độ tăng nhiệt
8.3.2.5
Các thử nghiệm
(dùng cho cả hệ thống các trình tự thử nghiệm,
xem bảng 8)
Điều
Áptômát phối hợp với cầu
chì (các thử nghiệm ngắn mạch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát kiểu ngăn kéo (thử nghiệm bổ
sung)
8.3.3.3.5
Bộ nhả quá tải (kiểm tra)
8.3.3.7 - 8.3.4.4 -
8.3.5.1 -
8.3.5.4 -
8.3.6.1 - 8.3.6.6 - 8.3.7.4 - 8.3.7.8
- 8.3.8.1
- 8.3.8.6
Các giới hạn tác động và các đặc tính
tác động
8.3.3.1
Dòng điện chịu thử ngắn hạn
8.3.6.2 - 8.3.8.2
Đặc tính quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt (kiểm tra)
8.3.3.6 - 8.3.4.3 -
8.3.6.3 - 8.3.7.2 -
8.3.8.5
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc
8.3.4.1 - 8.3.8.3
Khả năng cắt ngắn mạch tới
hạn
8.3.5.2
Khả năng thực hiện thao tác
8.3.3.3
Tính chịu điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất điện môi (kiểm tra)
8.3.3.5 - 8.3.4.2 -
8.3.5.3 - 8.3.6.5 -
8.3.7.3 - 8.3.7.7
- 8.3.8.4
Thử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ (đối
với hệ thống pha-đất)
Phụ lục C
Thử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ (đối
với hệ thống IT)
Phụ lục H
Thử nghiệm khả năng cắt ngắn
mạch ở dòng điện chịu thử ngắn hạn lớn nhất
8.3.6.4
Bảng 9 - Hệ thống
toàn bộ các trình tự thử nghiệm 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho
Các thử
nghiệm
I
Tính chất chung của các đặc tính
(8.3.3)
Tất cả các áptômát
Các giới hạn tác động và đặc tính
tác động
Tính chất điện môi
Thao tác cơ khí và khả
năng thực hiện thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra độ tăng
nhiệt
Kiểm tra nhả quá tải
II
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định (8.3.4)
Tất cả các áptômát 2)
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định
Kiểm tra chịu điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra nhả quá tải
III
Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh
định (8.3.5)
Tất cả các áptômát 3) mục đích sử
dụng A và các áptômát mục đích sử dụng B có điều khiển tức thời *
Kiểm tra nhả quá tải
Khả năng cắt ngắn mạch lớn
nhất danh định
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát mục đích sử dụng B 2)
Kiểm tra nhả quá tải
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Khả năng cắt ngắn mạch ở dòng điện
chịu thử ngắn hạn lớn nhất
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
Trình tự thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm
V
Đặc tính của áptômát phối hợp
với cầu chì (8.3.7)
Cấp 1
Ngắn mạch ở dòng điện
giới hạn chọn
lọc
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
Các áptômát phối hợp
với cầu chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 2
Ngắn mạch ở dòng chuyển
giao
Ngắn mạch ở khả năng cắt
ngắn mạch lớn nhất danh định
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
Trình tự thử nghiệm phối hợp (8.3.8)
Áptômát mục đích sử dụng B:
- Khi lcw =Ics
(thay cho trình tự thử
nghiệm II và IV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thay cho trình tự thử nghiệm II, III
và IV)
Kiểm tra nhả quá tải
Dòng điện chịu thử ngắn hạn
danh định
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Kiểm tra nhả quá tải
Trình tự thử nghiệm ngắn mạch cực
riêng rẽ (Phụ lục C)
Các áptômát dùng trong các hệ thống pha-đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
Trình tự thử nghiệm ngắn mạch cực
riêng rẽ (Phụ lục H)
Các áptômát dùng
trong các hệ thống IT
Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ
(IIT)
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
* Xem chú thích 8.3.5.
1) Để lựa chọn các
áptômát thử
nghiệm và áp dụng các trình tự thử nghiệm khác theo quan hệ giữa Ics, lcu, và lcw xem trong
bảng 9a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Trừ:
- Khi lcs = lcu, (nhưng phải
xem 8.3.5)
- Khi áp dụng trình tự thử
nghiệm phối hợp
- Áptômát phối hợp với cầu
chì.
Bảng 9a - Khả năng áp
dụng các trình tự thử nghiệm theo quan hệ giữa Ics, Icu
và Icw 1)
Quan hệ Ics, Icu
và Icw
Trình tự thử nghiệm
Mục đích sử
dụng
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phối hợp với cầu chì
B
B
Phối hợp với cầu chì
Trường hợp 1
I
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
X
X
X
X
Ics ≠ Icu đối với mục
đích sử dụng A
III
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X 2)
Ics ≠ Icu ≠ Icw đối với mục
đích sử dụng B
IV
X 4)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Trường hợp 2
I
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
X
X
Ics = Icu ≠ Icw đối
với mục đích sử dụng B
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X 2)
IV
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Phối hợp
X 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 3
I
X
X
X
X
II
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Ics = Icu đối với mục đích
sử dụng A
III
Ics = Icu ≠ Icw đối với mục
đích sử dụng B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X 4)
X
X
V
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 4
I
X
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Ics = Icu = Icw đối
với mục đích
sử dụng B
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phối hợp
X 3)
1) Bảng áp dụng cho mọi giá trị của Ue. Nếu có nhiều giá trị Ue, thì áp dụng
bảng cho mỗi Ue, áp dụng trình tự thử nghiệm được
đánh dấu X
trong ô liên quan.
2) Thử nghiệm chỉ áp dụng nếu
Icu
> Icw.
3) Theo công bố hoặc theo thỏa thuận với
nhà chế tạo,
trình tự này có thể áp dụng cho các áptômát mục đích sử dụng B, trong
trường hợp đó,
trình tự thử nghiệm
này thay thế cho trình tự II và IV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Điều kiện chung cho thử nghiệm
Chú thích
1) Các điều kiện thử nghiệm để kiểm tra
quá điện áp đóng cắt đang được xem xét.
2) Các thử nghiệm theo yêu cầu của tiêu chuẩn này
không làm loại trừ sự cần thiết đối với các thử
nghiệm bổ sung liên quan đến các áptômát được lắp thành tổ hợp, ví dụ như
các thử nghiệm phù hợp với lEC 439.
8.3.2.1. Yêu cầu chung
Nếu không có thỏa thuận nào khác của
nhà chế tạo thì mỗi trình tự thử nghiệm được thực hiện trên mẫu (hoặc bộ mẫu)
áptômát sạch và mới.
Số lượng mẫu dùng cho thử nghiệm ở mỗi trình tự thử
nghiệm và các điều kiện thử nghiệm
(ví dụ các giá
trị đặt của bộ nhả quá tải, đầu nối dây) theo các thông số của áptômát được ghi
trong bảng 10.
Nếu cần, các thông tin bổ
sung được cho trong các điều liên quan.
Nếu không có qui định nào khác thì các
thử nghiệm được tiến hành trên áptômát có dòng điện danh định lớn nhất trong cỡ
khung đã cho, và được coi là đảm
bảo cho tất cả các dòng điện
danh định của cỡ khung đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có qui định nào
khác thì bộ nhả ngắn mạch phải đặt ở giá trị lớn nhất (thời gian và
dòng điện) đối với mọi thử nghiệm.
Các áptômát đem thử nghiệm phải có các
chi tiết quan trọng trong tổng số chi tiết của áptômát là phù hợp với thiết kế
của kiểu loại mà các áptômát này đại diện.
Nếu không có qui định nào khác, các thử
nghiệm phải được tiến hành với
cùng loại dòng điện và trong trường hợp điện xoay chiều, thử nghiệm phải được
tiến hành ở cùng tần số danh định và với cùng số pha như trong làm việc bình
thường.
Nếu cơ cấu truyền động được điểu
khiển bằng điện thì phải được cung cấp ở điện áp thấp nhất theo qui định ở
7.2.1.1.3. Ngoài ra, cơ cấu truyền động điều khiển bằng điện phải được cấp điện
thông qua mạch
điều khiển áptômát cùng với cơ cấu đóng cắt thích hợp. Phải kiểm tra để chứng tỏ rằng
các hoạt động của áptômát là chính xác ở chế độ không tải khi thao tác trong
các điều kiện nêu
trên.
Áptômát thử nghiệm phải được lắp đặt đầy đủ trên giá đỡ của
nó hoặc giá đỡ tương đương.
Áptômát phải được thử nghiệm trong không khí lưu
thông tự do.
Nếu áptômát có thể sử dụng
trong vỏ riêng và đã qua
thử nghiệm ở môi trường không khí
lưu thông tự do thì phải bổ sung thêm thử nghiệm áptômát đặt trong
vỏ có kích thước nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo, sử dụng mẫu mới, theo 8.3.5, ở Ue lớn nhất/Icu tương ứng, với bộ nhả được
đặt ở giá trị lớn nhất (xem
chú thích 1 ở bảng 10).
Chi tiết về thử nghiệm
này, kể cả kích thước của vỏ phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
Chú thích - Vỏ riêng là vỏ được thiết kế
và có kích thước để chỉ chứa được một
áptômát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm
trong không khí lưu thông tự đo, để thực hiện các thử nghiệm liên quan đến khả
năng thực hiện thao tác có dòng điện (8.3.3.3.4), quá tải (8.3.3.4). ngắn
mạch (8.3.4.1, 8.3.5.2, 8.3.6.4, 8.3.7.1, 8.3.7.5, 8.3.7.6 và 8.3.8.3)
và dòng điện chịu
thử ngắn hạn (8.3.6.2, 8.3.8.2) nếu áp dụng phải có màn chắn kim loại được
đặt về mọi phía của áptômát theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Các chi tiết,
kể cả khoảng cách giữa màn chắn kim loại đến áptômát phải được ghi trong biên bản
thử nghiệm.
Màn chắn kim loại có những đặc trưng
sau đây:
- Cấu tạo: các sợi đan thành
mắt lưới,
hoặc kim loại được khoan lỗ,
hoặc kim loại được cắt
trích rồi kéo giãn ra;
- Tỷ lệ diện tích lỗ/tổng diện tích: 0,45
- 0,65;
- Kích cỡ lỗ: không quá 30 mm2;
- Bề mặt: để trần hoặc mạ lớp
dẫn điện;
- Điện trở: phải được kể đến trong các tính toán đối với
dòng điện kỳ vọng trong mạch của phần tử chảy (xem 8.3.4.2.1, điểm d) của Phần 1) khi được
đo từ điểm xa nhất trên tấm chắn kim loại mà hồ quang có thể phóng tới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bảo dưỡng hoặc thay thế các bộ phận
là không được phép.
Để thử nghiệm được tiến hành
thuận lợi, thông thường người ta đưa ra các yếu tố tăng tính khắc nghiệt của thử nghiệm
(ví dụ như chọn tần số thao tác
cao nhất trong
chế
độ
thao tác để giảm thời gian thử nghiệm, điều này phải
được thực hiện theo thỏa thuận với nhà chế tạo,
Đối với thử nghiệm một pha trên cực riêng rẽ
của áptômát nhiều cực, thích
hợp cho sử dụng
trong hệ thống pha-đất, xem
phụ lục C.
Đối với thử nghiệm bổ sung
dùng cho áptômát trong hệ thống không
nối đất hoặc nối đất trở kháng
(IT), xem phụ lục H.
Bảng 10 - Số lượng
mẫu dùng cho thử nghiệm
Trình tự thử
nghiệm
Số lượng được
ghi nhãn của
Ue
Đầu nối lưới/tải ghi
nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số
Dòng điện đặt 1)
Điện áp thử
nghiệm
Dòng điện
thử nghiệm
Kiểm tra độ tăng
nhiệt
Chú thích
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Không
Min
Max
Tương ứng
Max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
X
X
X
X
X
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Ue max
xem 8.3.3
X
8)
II
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
X
Ue
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ics)
2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue
X
2)
và phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
X
Ue
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hợp
X
X
3
2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue
X
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
X
Ue
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue max tương ứng
X
X
8)9)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3
2
X
Ue max tương ứng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue max
X
X
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
X
Ue max tương ứng
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Nhiều
Có
Không
Min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương ứng
Max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
X
Ue max tương ứng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue trung gian
X
X
6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
X
Ue max
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue
X
8)
(Icu)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
X
Ue
X
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
8)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
X
Ue
X
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
X
Ue max tương ứng
X
8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
3
2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
X
Ue max
X
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
X
Ue max tương ứng
X
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
4
3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
X
Ue max
X
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như đối với trình tự
thử nghiệm Ill
5)
V
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Ue max
X
7(8)
(Icu)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
2
X
Ue max
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
1
2
Nhiều
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max
Tương ứng
Max
Cực riêng rẽ (phụ lục C)
(Isu)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
2
1
2
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue max
Ue max
Isu
Isu
8)
-
Cực riêng rẽ
(phụ lục H) (Isu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
1
X
Ue max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8)
1) Min là giá trị nhỏ nhất của Idđ trong cỡ khung đã
cho, trong trường hợp bộ nhả
quá tải có thể điều chỉnh được thì có nghĩa là giá trị đặt nhỏ nhất của ldđ nhỏ nhất,
max là Idđ lớn nhất
trong cỡ khung đã cho.
2) Không cần mẫu này trong
trường hợp áptômát chỉ có một tham số dòng điện
không điều chỉnh được
trong cỡ khung đã
cho và trong trường hợp áptômát chỉ có bộ
nhả song song
(nghĩa là không có bộ nhả quá dòng hợp bộ).
3) Đổi chiều nối.
4) Đổi chiều nối nếu đầu nối không
ghi nhãn.
5) Áp dụng cho các áptômát mục
đích sử dụng B và cũng có thể áp dụng cho các áptômát mục
đích sử dụng A được
đề
cập trong chú thích 3 của bảng 4.
6) Theo thỏa thuận giữa phòng thử nghiệm
và nhà
chế
tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Trong trường hợp có một
hay nhiều thay đổi kết cấu (xem 2.1.2 và 7.1.5) nằm trong cỡ khung, mẫu khác được thử thí nghiệm
ở dòng điện danh định
lớn nhất phù hợp với mỗi kết cấu,
ở các điều kiện áp dụng
cho mẫu 1.
9) Yêu cầu của chú thích 8 chỉ
áp dụng cho trình tự phối hợp.
8.3.2.2. Các đại lượng thử nghiệm
8.3.2.2.1. Giá trị của các đại
lượng thử nghiệm
Áp dụng 8.3.2.2.1 của Phần 1.
8.3.2.2.2. Dung sai của các đại
lượng thử nghiệm
Áp dụng 8.3.2.2.2 của Phần 1.
8.3.2.2.3. Tần số của mạch thử
nghiệm đối với điện xoay chiều
Mọi thử nghiệm phải được thực hiện ở tần
số danh định của áptômát. Đối với tất
cả các thử nghiệm ngắn mạch, nếu khả năng cắt
danh định về cơ bản phụ thuộc vào giá trị tần số thì dung sai
không được vượt
quá
± 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.2.4. Hệ số công suất của mạch
thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.3 của Phần 1 có sửa đổi
như sau:
Bảng 16 của Phần 1 được thay bằng bảng
11 của tiêu chuẩn này.
Bảng 11 - Các giá trị
của hệ số công suất và hằng số thời gian tương ứng
với dòng điện thử nghiệm
Dòng điện
thử nghiệm I
kA
Hệ số công
suất
Hằng số thời gian
ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng thực
hiện thao tác
Quá tải
Ngắn mạch
Khả năng thực
hiện thao tác
Quá tải
I ≤ 3
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 < I ≤
4,5
0,8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
5
6 < l ≤ 10
0,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
2,5
10 < I ≤
20
0,3
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 < I ≤50
0,25
15
50 <1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
8.3.2.2.5. Hằng số thời gian của mạch
thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.4 của Phần 1 với các sửa đổi như sau:
Bảng 16 của Phần 1 được thay bằng bảng
11 của tiêu chuẩn này.
8.3.2.2.6. Điện áp phục hồi tần số công
nghiệp
Áp dụng 8.3.2.2.3, điểm a) của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng của áptômát thử nghiệm phải được
kiểm tra bằng cách kiểm tra khả năng áp dụng đối với mỗi trình tự.
Áptômát được coi là thỏa mãn các yêu cầu
của tiêu chuẩn này nếu áptômát thỏa mãn các yêu cầu của mỗi trình tự được áp dụng.
Hộp đúc áptômát không được vỡ nhưng những vết nứt nhỏ có thể
được chấp nhận.
Chú thích - Các vết nứt nhỏ do kết quả của
áp lực khí lớn hoặc ứng suất
nhiệt trong quá trình phát sinh
hồ quang khi ngắt
dòng điện sự cố rất cao và về bản
chất chỉ là trên bề mặt. Kết quả là các vết nứt không xuyên qua toàn bộ
chiều dày hộp đúc
của áptômát.
8.3.2.4. Biên bản thử nghiệm
Áp dụng 8.3.2.4 của Phần 1.
8.3.2.5. Các điều kiện thử
nghiệm dùng cho thử
nghiệm độ tăng nhiệt
Áptômát phải thỏa mãn các yêu cầu của 7.2.2.
Áp dụng 8.3.3.3 của Phần 1, trừ 8.3.3.3.6 với
bổ sung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cuộn dây của bộ nhả điện áp thấp
(nếu có) phải được cung cấp ở
điện áp nguồn điều khiển
danh định lớn nhất.
Đối với áptômát bốn cực,
thử nghiệm thực hiện
trước hết trên ba cực có bộ nhả quá dòng trước. Đối với các áptômát
có dòng điện danh định không quá 63 A, thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện bằng
cách cho dòng điện thử
nghiệm chạy qua cực thứ tư và cực liền kề với nó. Đối với các giá trị dòng điện
danh định cao hơn, phương pháp thử
nghiệm phải có thỏa thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
8.3.2.6. Các điều kiện để thử
nghiệm ngắn mạch
8.3.2.6.1. Yêu cầu chung
Chú thích 1 - Chú ý đến chú
thích 3, để tránh lặp lại các thử nghiệm không cần thiết
do có yêu cầu mới của điểm b).
Mở rộng 8.3.4.1.1 của Phần 1 như sau:
a) Áptômát phải được lắp đặt phù hợp
với 8.3.2.1.
b) Nếu không chứng minh được rằng,
dù cơ cấu thao tác bằng tay ở vị trí bất kỳ, không có lỗ thủng xung quanh cơ cấu
thao tác bằng tay đến mức có thể xuyên qua sợi dây đàn đường kính 0,26
mm tới khu vực buồng dập hồ quang, thì bố trí thử nghiệm
sau đây phải được áp dụng:
Chỉ với thao tác cắt, một tấm
polyetylen trong, tỷ khối thấp,
có chiều dày 0,05 mm ± 0,01 mm, kích thước 100 mm x 100 mm được đặt như hình 1,
được cố định và căng vừa phải vào khung và đặt ở khoảng cách 10 mm từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoặc vành của hốc thụt vào dành cho cơ
cấu đóng bằng tay của áptômát loại có hốc dùng cho cơ cấu đóng
này.
Tấm polyetylen phải có tính chất vật
lý sau:
- Tỷ khối ở 23°C: 0,92 g/cm3
± 0,05 g/cm3;
- Điểm nóng chảy: 110°C đến 120°C.
Phía cách xa áptômát phải đặt
một tấm đỡ để đề phòng tấm polyetylen bị rách do sức ép của sóng xuất hiện trong quá trình thử nghiệm
ngắn mạch (xem hình 1).
Đối với các thử nghiệm khác ngoài thử
nghiệm trong vỏ riêng rẽ phải có tấm chắn bằng vật liệu cách điện hoặc
bằng kim loại đặt giữa màn chắn kim loại và tấm chắn polyetylen (xem hình 1).
Chú thích 2 - Bố trí thử nghiệm
này chỉ áp dụng cho
thao tác O, vì có khó
khăn trong bố trí đối với thao tác CO và thao tác O được coi là khắc
nghiệt không kém thao tác CO (xem 8.3.2.6.4).
Chú thích 3 - Để giảm bớt khó khăn trong việc
thiết lập loại trình tự thử nghiệm để kiểm tra sự
phù hợp với điều này, tạm thời cho
phép có thỏa thuận của
nhà chế tạo, kiểm
tra bằng thao tác O riêng rẽ đối với mỗi trình tự thử
nghiệm được áp dụng.
c) Áptômát phải được thao tác trong quá
trình thử nghiệm
sao cho càng giống với điều kiện làm việc càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát thao tác bằng năng lượng độc lập phải được đóng trong
quá trình thử nghiệm
với cơ cấu thao tác được nạp đến giá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
Áptômát thao tác bằng năng lượng dự trữ phải
được đóng trong quá trình thử nghiệm với cơ cấu thao tác được nạp ở 85% điện áp
danh định ở nguồn phụ.
d) Nếu áptômát được lắp với bộ
nhả quá dòng điều chỉnh được thì giá trị đặt của các bộ nhả này phải được đặt như qui định đối
với mỗi trình tự thử nghiệm.
Đối với áptômát không lắp bộ nhả quá dòng nhưng được lắp với
bộ nhả song song thì bộ nhả này
phải có điện với điện áp đặt
bằng 70% điện áp nguồn điều khiển danh
định của bộ nhả (xem
7.2.1.2.3), trong thời gian không sớm hơn bắt đầu ngắn mạch nhưng không chậm
hơn 10 ms sau khi khởi đầu ngắn mạch.
e) Ở tất cả các thử nghiệm này, phía lưới của mạch thử
nghiệm phải được nối đến các
đầu nối phù hợp của áptômát như ghi nhãn của nhà chế tạo. Nếu không được ghi nhãn thì việc đấu nối
thử nghiệm phải theo qui định của bảng 10.
8.3.2.6.2. Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.2 của Phần 1.
8.3.2.6.3. Hiệu chuẩn mạch thử
nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.5 của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.4.1.6 của Phần 1 với các mở
rộng sau:
Sau khi hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
theo 8.3.2.6.3, các mối nối tạm thời được thay bằng áptômát thử nghiệm và
các cáp nối, nếu có.
Các thử nghiệm về tính năng
trong điều kiện ngắn mạch phải được thực hiện theo các trình tự trong bảng 9 (xem
8.3.1).
Đối với áptômát có dòng điện danh định
đến và bằng 630 A, chiều dài 75 cm của cáp có mặt cắt tương ứng với dòng điện
nhiệt qui ước (xem
8.3.3.3.4, bảng 9 và 10 của Phần 1) phải bố trí như sau:
- 50 cm trên phía nguồn,
- 25 cm trên phía tải.
Trình tự thao tác phải là trình tự áp
dụng cho mỗi trình tự thử nghiệm,
như qui định trong 8.3.4.1. 8.3.5.2,
và 8.3.7.6.
Đối với các áptômát bốn cực, trình tự thao
tác bổ sung trên một hoặc nhiều mẫu mới phù hợp với bảng 10 phải được thực hiện trên cực
thứ tư và cực liền kề với nó, đối với trình tự III và IV hoặc IV và V, có thể
áp dụng điện áp đặt vào là Ue/, sử dụng mạch điện cho ở hình 12 của Phần
1. Dòng điện thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
nhưng không được nhỏ hơn 60% lcu hoặc lcw,
nếu áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên ba pha liền kề của các cực;
- Trên cực thứ tư và cực liền kề.
Các ký hiệu sau đây được sử
dụng để chỉ trình tự thao tác:
O: biểu thị thao tác cắt;
CO: biểu thị thao tác đóng
tiếp tục sau khi đã qua thời gian mở thích hợp bởi thao tác cắt;
t: biểu thị khoảng thời
gian giữa hai tác động
ngắn mạch liên
tiếp,
thời gian này là 3 min hoặc thời
gian
đặt
lại áptômát, chọn giá trị nào lớn hơn. Giá trị thực tế của thời gian t phải được nêu trong biên
bản thử nghiệm.
Giá trị lớn nhất của I2t (xem 2.5.18 của Phần 1)
trong quá trình thử nghiệm này có thể được ghi trong biên bản thử nghiệm (xem
7.2.1.2.4 điểm a)).
Chú thích - Giá trị lớn nhất l2t được ghi lại trong
quá trình thử nghiệm
có thể không phải là
giá trị lớn nhất có thể
xảy ra đối với điều kiện bắt
buộc. Phải có thử nghiệm bổ sung nếu giá trị lớn nhất này cần được xác định.
8.3.2.6.5. Tác động của
áptômát trong quá trình thử
nghiệm đóng ngắn mạch và cắt ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.6.6. Phân tích số liệu của
biên bản
Áp dụng 8.3.4.1.8 của Phần 1.
8.3.2.6.7. Kiểm tra sau
khi thử nghiệm ngắn mạch
a) Sau các thao tác cắt của thử nghiệm khả
năng đóng và cắt ngắn mạch ở 8.3.4.1,
8.3.5.2, 8.3.6.4,
8.3.7.1, 8.3.7.6
và 8.3.8.3, nếu áp dụng, tấm polyetylen không được xuất hiện các lỗ có thể nhìn
thấy được bằng mắt thường hay kính
thị lực nhưng không dùng kính phóng đại.
Chú thích - Lỗ nhỏ có khả năng
nhìn thấy có đường kính nhỏ hơn
0,26 mm thì được bỏ qua.
b) Sau thử nghiệm ngắn mạch, áptômát phải
phù hợp với các kiểm tra được qui định đối với mỗi trình tự thử
nghiệm, nếu áp dụng.
8.3.3. Trình tự thử nghiệm I: Tính chất chung của các đặc
tính.
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho tất cả các áptômát và gồm
các thử nghiệm sau:
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn tác động và
các đặc tính tác động
Tính chất điện môi
Thao tác cơ khí và khả
năng thực hiện
thao tác
Đặc tính quá tải (khi có thể
áp dụng)
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Kiểm tra nhả quá tải
Kiểm tra bộ nhả điện áp thấp và bộ
nhả song song (nếu áp dụng)
8.3.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3
8.3.3.4
8.3.3.5
8.3.3.6
8.3.3.7
8.3.3.8
Một mẫu phải được thử nghiệm; bộ nhả
có thể điều chỉnh được
phải được đặt ở giá trị phù hợp với bảng 10.
8.3.3.1. Thử nghiệm các giới hạn
tác động và các đặc tính tác động
Áp dụng 8.3.3.2 của Phần 1 có sửa đổi
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường phải được đo như đối
với thử nghiệm độ tăng nhiệt (xem 8.3.2.5).
Khi bộ nhả cắt quá dòng bình thường là
bộ phận lắp sẵn của áptômát thì phải kiểm
tra bộ nhả này trong áptômát tương ứng.
Bộ nhả riêng rẽ phải được lắp đặt giống như trong
điều kiện làm việc
bình thường. Áptômát hoàn chỉnh phải được
lắp đặt phù hợp với 8.3.2.1. Hệ thống thử nghiệm phải được bảo vệ chống
ảnh hưởng quá mức của nóng hoặc lạnh
từ bên ngoài.
Việc đấu nối bộ nhả
riêng rẽ, nếu có, hoặc áptômát hoàn chỉnh
phải được thực hiện như làm việc bình thường, với ruột dẫn có mặt cắt phù hợp
với dòng điện danh định (Idđ) (xem bảng 9
và 10 của
8.3.3.3.4 của Phần 1) và
chiều dài dây phù hợp với
8.3.3.3.4 của
Phần 1.
Đối với các áptômát có bộ nhả quá dòng
điều chỉnh được, các thử nghiệm phải được tiến hành ở dòng điện đặt lớn nhất
và nhỏ nhất, với ruột dẫn phù hợp với dòng điện danh định (ldđ) (xem
4.7.2).
Các thử nghiệm được tiến hành ở điện áp
thích hợp bất kỳ.
8.3.3.1.2. Cắt trong điều
kiện ngắn mạch
Tác động của bộ nhả ngắn mạch (xem
4.7.1) phải được kiểm tra ở 80% và 120% giá trị dòng điện ngắn mạch đặt của bộ nhả.
Dòng điện thử nghiệm phải có dạng đối xứng.
Tại dòng điện thử nghiệm bằng 80% dòng
điện ngắn mạch đặt, bộ nhả không được
tác động, dòng điện được duy trì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong khoảng thời
gian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi nhà
chế tạo,
trong
trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
Ở dòng điện thử nghiệm có giá trị
bằng 120% dòng điện ngắn mạch đặt, bộ nhả phải tác động ở:
- Trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả
tức thời;
- Trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
Tác động của bộ nhả ngắn mạch nhiều cực
phải được kiểm tra bằng cách mang tải trên hai cực mắc nối tiếp với dòng điện
thử nghiệm, sử dụng mọi phối hợp có thể có của các cực có bộ nhả ngắn mạch.
Ngoài ra, tác động của bộ nhả ngắn mạch phải
được kiểm tra
trên mỗi cực riêng rẽ ở giá trị dòng
điện tác động được
công bố bởi nhà chế tạo,
ở các giá trị
này, các bộ nhả phải tác động với:
- Trong 0,2 s ở trường
hợp bộ nhả tức thời;
- Trong khoảng thời
gian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định
trước.
Bộ nhả có thời gian trễ định trước còn
phải phù hợp với yêu cầu của 8.3.3.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bộ nhả tức thời hoặc có thời gian trễ
định trước
Tác động của bộ nhả tức thời hoặc bộ nhả có
thời gian trễ định trước (xem 4.1.7) phải được kiểm tra ở 90% và 110% dòng điện
quá tải đặt của bộ nhả. Dòng điện thử nghiệm phải có dạng đối xứng, ở dòng điện thử nghiệm
bằng 90% dòng điện quá tải đặt, bộ nhả không được tác động, dòng điện được duy
trì:
- Trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả
tức thời;
- Trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian
trễ được nêu bởi nhà
chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
Ở dòng điện 110% dòng điện quá tải đặt, bộ nhả phải
tác động:
- Trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức thời;
- Trong khoảng thời gian gấp đôi thời
gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong
trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
Ngoài ra, bộ nhả có thời gian trễ định
trước phải phù hợp với yêu cầu của 8.3.3.1.4.
Tác động của bộ nhả cắt nhiều cực phải
được kiểm tra với tất cả các
pha mang tải đồng thời với dòng là
dòng điện thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ nhả có thời gian trễ nghịch đảo
Đặc tính tác động của bộ nhả quá tải
có thời gian trễ nghịch đảo phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu về tính năng của
7.2.1.2.4, điểm b), 2).
Đối với các bộ nhả phụ thuộc vào nhiệt
độ môi trường, đặc tính
tác động phải được kiểm tra ở nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3 và 5.2, điểm b)), bộ nhả được mang điện
trên tất cả các pha cực.
Nếu thử nghiệm này được thực
hiện ở nhiệt độ môi trường khác thì việc hiệu chỉnh phải được thực hiện phù hợp với dữ liệu
nhiệt độ/dòng điện của nhà chế tạo.
Đối với các bộ nhả được nhà chế tạo
công bố là không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, đặc tính tác động
phải được kiểm tra ở hai phép đo,
một ở 30°C ± 2°C, một ở 20°C ± 2°C hoặc 40°C ± 2°C, bộ nhả được
mang điện trên tất cả các
pha cực.
Ở dòng điện thỏa thuận giữa nhà chế tạo
và người sử dụng, phải làm một thử nghiệm bổ sung để khẳng định rằng các đặc tính
thời gian/dòng điện của bộ nhả là phù hợp (nằm trong dung sai được nêu) với các
đường cong được nhà chế tạo cung cấp.
Chú thích - Ngoài các thử nghiệm của
điều này, các bộ
nhả của áptômát cũng phải
được kiểm tra trên từng pha trong
các trình tự thử nghiệm
III, IV và V (xem 8.3.5.1,
8.3.5.4, 8.3.6.1, 8.3.6.6, 8.3.7.4, 8.3.7.8, 8.3.8.1 và 8.3.8 6).
8.3.3.1.4. Thử nghiệm bổ sung đối
với bộ nhả có thời gian trễ
định truớc
a) Thời gian trễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp bộ nhả quá tải, mang tải
trên tất cả các
pha;
Chú thích - Trường hợp các áptômát có lắp bộ nhả quá
tải ở cực trung tính, việc kiểm tra bộ nhả
quá tải này đang được xem xét.
- Trong trường hợp bộ nhả ngắn
mạch, dòng điện thử nghiệm chạy qua hai cực mắc nối tiếp, sử dụng mọi
phối hợp có thể có của các cực có bộ nhả ngắn mạch.
Thời gian trễ đo được phải nằm trong
giới hạn được nêu của nhà chế tạo.
b) Khoảng thời gian không tác động
Thử nghiệm này được thực hiện ở các điều kiện
giống như đối với thử nghiệm
của điểm a) trên đây dùng cho cả hai bộ nhả quá tải và ngắn mạch:
Trước tiên, cho dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện
đặt và duy trì trong thời gian bằng
thời gian không tác động
được nêu bởi nhà chế tạo, sau đó giảm dòng điện xuống bằng dòng định mức và duy
trì ở giá trị này trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi
nhà chế tạo. Áptômát phải không
được tác động.
8.3.3.2. Thử nghiệm các đặc
tính điện môi
Thử nghiệm phải được tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phù hợp với 8.3.3.2.1,
8.3.3.2.2, 8.3.3.2.3 và 8.3.3.2.4 nếu
không công bố giá trị
Uimp, và, kiểm tra chịu điện
môi phù hợp với các điều liên quan của tiêu chuẩn này.
Các áptômát phù hợp với mục
đích cách ly phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4 của Phần 1. Yêu cầu này không áp dụng
để kiểm tra chịu điện môi thực hiện trong trình
tự thử nghiệm.
8.3.3.2.1. Tình trạng của
áptômát đối với các thử
nghiệm
Thử nghiệm điện môi phải được thực hiện
trên áptômát được lắp đặt như trong các điều kiện làm việc, kể cả các dây dẫn
bên trong và ở trạng thái
khô.
Khi đế của áptômát là vật liệu cách điện,
các bộ phận là kim loại phải
được đặt ở tất cả các
điểm cố định phù hợp với các
điều kiện lắp đặt bình thường của áptômát và các bộ phận
này phải được coi là bộ
phận khung của áptômát.
Khi áptômát cho dù có
phải là hộp đúc hay không, được lắp đặt trong vỏ cách điện thì vỏ này phải được phủ
lá kim loại và nối đến khung. Nếu tay thao tác là kim loại thì phải được nối đến
khung; nếu tay thao tác là
vật liệu cách điện thì phải được phủ lá kim loại nối đến khung.
Khi độ bền điện môi của áptômát phụ
thuộc vào việc cuốn băng của đầu dây hoặc sử dụng
cách điện đặc biệt thì trong quá trình thử nghiệm cũng phải sử dụng băng cuốn hoặc
vật liệu cách điện này.
8.3.3.2.2. Đặt điện áp thử nghiệm
Khi áptômát có các mạch điện chứa
động cơ, dụng cụ đo điện, thiết bị đóng cắt và thiết bị bán dẫn mà các thiết bị
này theo các qui định liên quan có điện áp thử nghiệm điện môi thấp hơn qui định trong
8.3.3.2.3 thì trước khi thử các thử nghiệm qui định đối với áptômát, các thiết
bị này phải được tách ra.
a) Mạch chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm phải được đặt trong
1 min vào:
1) Với áptômát ở vị trí đóng:
- Giữa tất cả các phần mang điện của tất
cả các
cực
nối với nhau và
khung
của áptômát;
- Giữa mỗi cực và các cực còn lại được nối
đến khung của áptômát.
2) Với áptômát ở vị trí cắt và, thêm nữa, ở vị tri
đã tác động, nếu có:
- Giữa tất cả các phần mang điện của tất
cả các cực nối với nhau và khung của áptômát;
- Giữa đầu nối của phía này nối
với nhau và các đầu nối của phía kia nối với nhau,
b) Mạch điều khiển và mạch phụ
Đối với các thử nghiệm này, mạch chính
phải được nối đến tất
cả
các
phần của áptômát
mà trong làm việc bình thường được nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giữa tất cả các mạch điều khiển và mạch
phụ mà bình thường không nối đến mạch chính, được nối với nhau và
khung của áptômát;
2) Khi cần, giữa mỗi phần của mạch điều
khiển
và
mạch phụ, mà trong làm việc bình thường cách điện với các phần
khác và các phần khác được nối với nhau.
8.3.3.2.3. Giá trị điện
áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải có dạng
hình sin và có
tần số trong khoảng 45 Hz đến 62 Hz. Điện áp thử nghiệm phải sao
cho khi giá trị của điện áp được
điều chỉnh đến các giá trị yêu cầu cho trong bảng
12 và sau đó cho ngắn mạch, dòng điện ra phải ít nhất là 0,2 A.
Điện áp thử nghiệm đặt trong 1 min với
các giá trị như sau:
a) Đối với mạch chính, mạch điều khiển, mạch
phụ không đề cập ở điểm
b) dưới đây thì giá trị điện
áp theo bảng 12;
b) Đối với mạch điều khiển và mạch
phụ mà nhà chế tạo
chỉ ra rằng
không thích hợp để nối đến mạch chính thì:
- Khi điện áp cách điện danh định Ui không quá 60 V: đặt điện
áp có giá trị 1 000 V;
- Khi điện áp cách điện danh định Ui
vượt quá 60 V: đặt
điện áp có giá trị 2Ui + 1 000 V nhưng không dưới 1 500 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
cách diện danh định Ui
V
Điện áp thử
nghiệm điện môi
(giá trị hiệu
dụng xoay chiều) V
Ui ≤ 60
1 000
60 < Ui ≤
300
2 000
300 < Ui ≤
690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
690 < Ui ≤
800
3 000
800 < Ui ≤ 1
000
3 500
1 000 < Ui ≤; 1
500 *
3 500
* Chỉ đối với điện một
chiều
8.3.3.2.4. Kết quả đạt được
Thử nghiệm là đạt yêu cầu nếu mẫu
không bị đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3.1. Điều kiện chung
của thử nghiệm
Áptômát phải được lắp đặt
phù hợp với 8.3.2.1, tuy nhiên, khi thực hiện các thử nghiệm này, áptômát có thể được lắp đặt
trên một khung kim loại. Áptômát phải được bảo vệ chống
ảnh hưởng không đáng có của nóng hoặc lạnh.
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi
trường của phòng
thử nghiệm.
Điện áp nguồn của mỗi mạch
điều khiển phải
được đo tại các đầu nối ở dòng điện danh định.
Tất cả các điện trở hay điện
kháng tạo thành các phần của cơ cấu
điều khiển phải được nối vào mạch. Tuy nhiên, không được lắp điện kháng bổ sung xen
giữa nguồn hiện có và các đầu nối của cơ cấu.
Các thử nghiệm 8.3.3.3.2, 8.3.3.3.3 và
8.3.3.3.4 phải được thực hiện trên cùng một áptômát nhưng thứ tự thử nghiệm là tuỳ ý.
Tuy nhiên, đối với các thử nghiệm với bộ nhả điện áp thấp và bộ nhả song song thì các thử nghiệm của 8.3.3.3.2
và 8.3.3.3.3, tùy theo khả năng, có thể
thực hiện trên mẫu mới.
Trong trường hợp các áptômát cho phép
bảo dưỡng, nếu có yêu cầu thực hiện số
lượng thao tác nhiều hơn số lượng qui định trong bảng 8 thì số thao tác bổ sung
này phải thực hiện trước, tiếp theo là bảo dưỡng theo chỉ dẫn của nhà chế tạo
và cuối cùng là thực hiện số lượng thao tác phù hợp với bảng 8 mà không cho
phép bất kỳ việc bảo dưỡng nào trong quá trình còn lại của trình tự thử
nghiệm này.
Chú thích - Để thử nghiệm
được thuận lợi, cho
phép chia từng thử nghiệm thành hai
hay nhiều chu kỳ nhưng mỗi chu kỳ phải
ít nhất là 3 h.
8.3.3.3.2. Kết cấu và thao tác cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát kiểu ngăn kéo phải được kiểm
tra theo các yêu cầu nêu trong 7.1.1.
Áptômát thao tác bằng năng lượng
dự trữ phải được kiểm tra phù hợp với 7.2.1.1.5, liên quan đến bộ chỉ thị nạp và hướng thao tác
của bộ dự trữ năng lượng bằng tay.
b) Thao tác cơ khí
Thử nghiệm phải được thực hiện như qui
định trong 8.3.3.3.1 nhằm mục đích sau:
- Để chứng tỏ áptômát hoạt động tốt khi
cơ cấu đóng có điện;
- Để chứng tỏ tác động đúng của
áptômát khi thao tác đóng được bắt đầu trong điều kiện cơ cấu tác động đã được
khởi động;
- Để chứng tỏ hoạt động của
cơ cấu thao tác bằng năng lượng, khi áptômát đã được đóng không gây ra hỏng hóc
cho áptômát hoặc nguy hiểm cho người thao tác.
Thao tác cơ khí của áptômát có thể được
kiểm tra trong điều kiện không
tải.
Áptômát thao tác bằng năng lượng phụ
thuộc phải phù hợp với yêu cầu
trong 7.2.1.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát thao tác bằng năng lượng dự trữ
phải phù hợp với các yêu cầu của
7.2.1.1.5 với điện áp nguồn phụ bằng 85% và 110% điện áp nguồn điều khiển
danh định. Áptômát cũng phải chứng tỏ rằng các tiếp điểm động không thể rời khỏi
vị trí mở khi cơ cấu
thao tác nạp chưa đủ và được chỉ ra bằng cơ cấu chỉ thị.
Đối với những áptômát ưu tiên cắt,
khi bộ nhả tức thời ở vị trí làm tác động
áptômát thì các tiếp điểm
động không được ở vị trí tiếp
xúc hoặc vị trí đóng.
Nếu thời gian đóng và thời gian cắt của
áptômát được nêu bởi nhà chế
tạo thì những thời gian này phải
phù hợp với các giá trị
được nêu.
c) Bộ nhả điện áp thấp
Bộ nhả điện áp thấp phải phù hợp với
các yêu cầu 7.2.1.3 của Phần 1. Với mục đích này, bộ nhả phải được lắp vào áptômát có thông số dòng điện lớn nhất thích
hợp với bộ nhả.
i) Điện áp tác động
Phải chứng tỏ rằng bộ nhả tác động để
cắt áptômát ở các điện
áp giới hạn được qui định.
Điện áp phải được giảm từ giá trị danh
định về 0 V với tốc độ đều trong thời gian xấp xỉ 30 s.
Thử nghiệm đối với giới hạn dưới được thực hiện
không có dòng điện
ở mạch chính và cuộn
dây của bộ nhả không
bị nung nóng trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm đối với giới hạn trên được
thực hiện bắt
đầu từ nhiệt độ không đổi tương ứng với việc đặt điện áp điều khiển danh định vào bộ nhả và
dòng điện danh định vào các cực
chính của áptômát. Thử nghiệm này
có thể phối hợp với thử
nghiệm độ tăng nhiệt
của 8.3.3.6.
Trường hợp bộ nhả có dải điện áp danh
định, thử nghiệm này được thực hiện ở cả điện áp nguồn điều khiển danh định
lớn nhất và nhỏ nhất.
ii) Thử nghiệm đối với các giới hạn của
thao tác
Để áptômát ở trạng thái cắt, ở nhiệt độ
của phòng thử nghiệm và với điện áp bằng
30% điện áp nguồn điều khiển lớn
nhất danh định, áptômát phải
không đóng được bằng cơ cấu thao
tác. Khi tăng điện áp nguồn lên
85% điện áp nguồn điều khiển nhỏ nhất, phải đóng được áptômát bằng
cơ cấu thao tác.
iii) Thực hiện trong điều kiện quá điện áp
Với áptômát ở trạng thái đóng
và không có dòng điện trong mạch chính, bộ nhả điện áp thấp phải chịu được 110% điện
áp nguồn điều khiển danh định trong 4 h mà không làm ảnh hưởng đến các chức năng của bộ
nhả.
d) Bộ nhả song song
Bộ nhả song song phải phù hợp với yêu cầu
7.2.1.4 của Phần 1. Với mục đích này,
bộ nhả phải được lắp với áptômát
có dòng điện danh định lớn nhất mà bộ nhả có thể thích hợp.
Bộ nhả phải được kiểm tra để chứng tỏ
áptômát cắt ở 70% điện áp nguồn điều khiển
danh định khi thử nghiệm ở nhiệt
độ môi trường là +55°C ± 2°C, không có
dòng chạy trong mạch chính của áptômát. Trong trường hợp bộ nhả có dải điện áp nguồn điều khiển danh
định thì điện áp thử
nghiệm phải bằng
70% điện áp nguồn điều
khiển danh định nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện ở các điều kiện qui định
trong 8.3.2.1. Số lượng chu kỳ
thao tác cần thực hiện trên áptômát được cho trong cột 3 của bảng 8. Số lượng chu kỳ
thao tác trong mỗi giờ được cho trong cột 2 của bảng 8.
Các thử nghiệm phải được thực hiện khi
không có dòng điện trong mạch chính của áptômát.
Đối với các áptômát có thể lắp bộ nhả song song,
10% của tổng số chu kỳ thao tác phải là đóng/tác động tức thời bằng bộ nhả song
song được cung cấp điện ở điện áp nguồn điều khiển danh định lớn nhất.
Đối với các áptômát có thể lắp bộ
nhả điện áp thấp, 10% của tổng số chu kỳ thao tác phải là đóng/tác động tức thời
ở điện áp nguồn điều khiển danh định nhỏ
nhất, điện áp đặt vào bộ nhả này được cắt đi sau mỗi thao tác đóng để tác động
áptômát.
Trong mỗi trường hợp, một nửa số chu kỳ
thao tác thích hợp được thực hiện ở bước đầu, nửa
kia thực hiện ở bước cuối của thử nghiệm.
Đối với các áptômát có lắp bộ nhả điện áp thấp, trước khi thử
nghiệm khả năng thao tác, bộ nhả điện áp thấp
không được cấp điện, áptômát phải không đóng được khi đã cố đóng thử 10 lần.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
trên áptômát có cơ cấu đóng của chính nó. Trong trường hợp áptômát được lắp với
cơ cấu đóng bằng điện hoặc khí nén, các cơ cấu này phải được cung cấp điện áp
nguồn điều khiển danh định hoặc áp lực danh định của cơ cấu. Cần chú ý để đảm
bảo rằng độ tăng nhiệt của các bộ phận điện hợp thành không vượt quá giới hạn cho
trong bảng 7.
Trong trường hợp áptômát thao tác
bằng tay, phải
thao tác như trong sử dụng bình thường.
8.3.3.3.4. Khả năng thực hiện
thao tác có dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thao tác và số chu kỳ thao tác cần thực
hiện được cho trong cột 2 và 4 của bảng 8.
Áptômát phải thao tác đóng và cắt
dòng điện danh định ở điện áp làm
việc danh định lớn nhất của áptômát theo qui định của nhà chế tạo, ở hệ số công
suất hoặc hằng số thời gian
phù hợp với bảng 11, dung sai cho phép theo 8.3.2.2.2.
Các thử nghiệm trên áptômát xoay chiều phải thực hiện ở
tần số nằm
trong khoảng 45 Hz và 62 Hz.
Đối với các áptômát có lắp bộ
nhả điều chỉnh được, các thử nghiệm phải thực hiện ở giá trị quá tải đặt lớn nhất và giá trị ngắn
mạch đặt nhỏ nhất.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
trên áptômát cùng với cơ cấu đóng cắt
của chính nó. Trong trường hợp áptômát được lắp cơ cấu đóng bằng điện hoặc khí
nén, các cơ cấu này phải được cung cấp điện áp nguồn điều khiển danh định hoặc
áp lực danh định,
cần chú ý để đảm bảo rằng
độ tăng nhiệt của
các bộ phận hợp thành không vượt quá giới hạn cho trong bảng 7.
Áptômát thao tác bằng tay phải được
thao tác như trong sử dụng bình thường.
8.3.3.3.5. Thử nghiệm bổ
sung cho khả năng thực hiện thao tác không có dòng điện đối với áptômát kiểu ngăn kéo
Thử nghiệm khả năng thực hiện thao tác
không có dòng điện phải được thực hiện trên cơ cấu kéo và các khóa liên động
kèm theo của áptômát kiểu ngăn kéo.
Số chu kỳ thao tác phải là 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.4. Tính năng quá tải
Thử nghiệm này áp dụng cho các áptômát
có dòng điện đến và bằng 630 A.
Chú thích - Theo yêu cầu của nhà chế
tạo, thử nghiệm
cũng có thể thực hiện trên các áptômát có dòng điện danh định lớn hơn 630 A.
Tình trạng của áptômát và
phương pháp lắp đặt phải theo
qui định của 8.3.2.1 và mạch thử nghiệm phải phù hợp với 8.3.3.5.2 của
Phần 1.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở điện áp làm
việc lớn nhất Ue
max được cho bởi
nhà chế tạo đối với áptômát.
Đối với các áptômát có bộ nhả điều chỉnh được,
thử nghiệm phải được
thực hiện với bộ nhả của áptômát được đặt ở giá trị lớn nhất.
Áptômát phải được cắt bằng tay chín lần
và ba lần cắt tự động bằng tác động của bộ nhả quá dòng, trừ trường hợp
các áptômát có bộ nhả
ngắn mạch đặt ở vị trí lớn nhất lại nhỏ
hơn dòng điện thử
nghiệm, trong trường hợp
đó cả 12 thao tác phải là tự
động.
Trong thời gian của mỗi chu kỳ thao
tác bằng tay, áptômát phải được
giữ ở trạng thái đóng một thời gian thích hợp để đảm bảo rằng dòng điện đã được thiết lập
hoàn toàn nhưng không quá 2
s.
Số chu kỳ thao tác trong mỗi giờ phải
theo qui định trong cột
2 của bảng 8. Nếu áptômát không phải đóng ở tốc độ qui định thì có thể giảm tốc độ đủ để
áptômát có thể đóng được, dòng điện cũng được thiết lập hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị dòng điện thử
nghiệm và điện áp phục hồi phải phù hợp
với bảng 13, ở hệ số công suất hoặc hằng số thời gian,
trong trường hợp cụ thể, phù hợp với bảng 11, dung sai cho phép phù hợp với
8.3.2.2.2.
Chú thích - Nếu có thỏa thuận của
nhà chế tạo, thử
nghiệm có thể thực hiện ở điều kiện khắc nghiệt
hơn qui định.
Bảng 13 - Các đại lượng
đặc trưng của mạch thử nghiệm dùng cho tính năng quá tải
Xoay chiều
Một chiều
Dòng điện
6 ldđ
2,5 Idđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05 Ue max
1,05 Ue max
Ue max = điện áp
làm việc lớn nhất của áptômát
Các thử nghiệm trên áptômát
xoay chiều phải được
thực hiện ở tần số trong
khoảng 45 Hz và 62 Hz.
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng ở điểm nối
đến đầu nối nguồn của
áptômát phải đạt ít nhất 10 lần giá trị của dòng thử nghiệm hoặc ít nhất là 50
kA, chọn giá trị thấp hơn.
8.3.3.5. Kiểm tra chịu điện môi
Tiếp sau thử nghiệm 8.3.3.4 không được
bảo dưỡng, phải
tiến hành thử nghiệm kiểm tra khả năng của áptômát chịu được điện áp bằng hai
lần điện áp làm
việc danh định nhưng ít nhất là 1 000 V theo 8.3.3.2.2 điểm a).
8.3.3.6. Kiểm tra độ tăng nhiệt
Tiếp sau thử nghiệm 8.3.3.5, thử nghiệm
độ tăng nhiệt phải được thực hiện ở dòng điện nhiệt qui ước theo
8.3.2.5. Cuối thử nghiệm, các giá trị
của độ tăng nhiệt không được vượt quá
qui định trong bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sau thử nghiệm 8.3.3.6 phải kiểm
tra hoạt động của bộ nhả quá tải ở 1,45 lần giá trị dòng điện đặt của bộ nhả ở nhiệt độ chuẩn
(xem 7.2.1.2.4, điểm b), 2).
Với thử nghiệm này, tất cả các cực phải
mắc nối tiếp, hoặc cách khác, có thể sử dụng nguồn ba pha cho thử nghiệm này.
Thử nghiệm này có thể thực hiện ở điện áp bất
kỳ.
Thời gian tác động không được vượt quá
thời gian tác động qui ước.
Chú thích
1) Vài thỏa thuận của nhà chế tạo, giữa các thử
nghiệm 8.3.3.6 và 8.3
3.7 có thể có khoảng
thời gian nhất định.
2) Thử nghiệm có thể thực hiện theo cách khác ở
nhiệt độ môi trường và dòng điện qui đổi
phù hợp với các dữ liệu
của nhà chế tạo về nhiệt độ/dòng điện, đối với các bộ nhả phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
8.3.3.8. Kiểm tra bộ nhả điện
áp thấp và bộ nhả
song song
Các áptômát có lắp bộ nhả điện áp thấp
phải chịu được
các thử nghiệm 8.3.3.3.2. điểm c); i), tuy nhiên, các thử nghiệm đối với giới
hạn trên và giới hạn dưới phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng thử nghiệm và không có dòng điện chạy trong mạch chính. Bộ
nhả phải không tác động ở 70% điện áp
nguồn điều khiển nhỏ nhất và phải tác
động ở 35%điện áp
nguồn điều khiển danh định lớn
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4. Trình tự thử
nghiệm II: Khả năng cắt
ngắn mạch làm việc danh định
Trừ khi trình tự thử nghiệm kết hợp được
áp dụng (xem 8.3.8), trình tự thử
nghiệm này áp dụng cho tất cả các áptômát và gồm các thử nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định
8.3.4.1
Khả năng chịu điện môi
8.3.4.2
Kiểm tra độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.4.4
Trong trường hợp lcs = Icu, xem 8.3.5.
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị đặt của
bộ nhả điều chỉnh được
phải phù hợp với bảng 10.
8.3.4.1. Thử nghiệm khả năng cắt
ngắn mạch làm việc danh định
Thử nghiệm ngắn mạch được thực hiện trong
điều kiện thử nghiệm chung qui định ở 8.3.2 với giá trị dòng điện kỳ vọng
lcs, theo công bố của nhà chế
tạo, phù hợp với 4.3.5.2.2.
Hệ số công suất dùng cho thử nghiệm này theo bảng 11
đối với dòng điện thử nghiệm tương ứng.
Trình tự thao tác phải là:
0 - t - CO - t - CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian t có thể được
kéo dài vì lý do này.
8.3.4.2. Kiểm tra chịu điện
môi
Tiếp sau thử nghiệm 8.3.4.1 phải kiểm
tra khả năng chịu điện
môi theo 8.3.3.5.
8.3.4.3. Kiểm tra độ tăng nhiệt
Tiếp sau thử nghiệm 8.3.4.2 phải
kiểm tra độ tăng nhiệt ở các đầu nối
theo 8.3.2.5. Độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá
trị cho trong bảng 7.
Việc kiểm tra độ tăng nhiệt này không
cần phải thực hiện khi mà, đối với một cỡ khung đã cho, thử nghiệm 8.3.4.1 đã được thực hiện trên
áptômát có ldđ nhỏ nhất hoặc ở giá trị đặt nhỏ nhất của bộ nhả quá tải.
8.3.4.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Ngay sau thử nghiệm theo 8.3.4.3, phải
kiểm tra tác động của bộ nhả quá tải phù hợp với 8.3.3.7.
Chú thích - Với thỏa thuận của nhà chế
tạo, có thể có khoảng thời gian nhất định
giữa thử nghiệm
8.3.4.3 và 8.3.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi áp dụng các trình tự thử
nghiệm phối hợp (xem 8.3.8), trình tự
thử nghiệm này áp dụng cho các áptômát mục đích sử dụng A và cho các áptômát mục đích
sử dụng B có khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định cao hơn dòng điện chịu thử
ngắn hạn danh định.
Chú thích - Đối với loại này của áptômát mục
đích sử dụng B, bộ nhả tức thời tác động ở dòng điện cao hơn giá trị được nêu ở cột 2
của bảng 3 (4.3.5.4), loại bộ nhả này có thể được gọi là "điều khiển tức thời".
Đối với các áptômát mục đích sử dụng B
có dòng điện
chịu
thử ngắn
hạn danh định bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn
danh định thì không phải thực
hiện trình
tự
thử nghiệm
này, vì trong trường hợp này, khả năng cắt ngắn mạch
tới hạn được kiểm
tra khi thực hiện trình tự thử
nghiệm IV.
Đối với áptômát phối hợp với cầu chì, trình
tự thử nghiệm V áp dụng thay cho trình tự này.
Khi lcs = lcu,
không cần thực hiện trình tự thử nghiệm này, nhưng các kiểm tra dưới đây phải tiến
hành bổ sung trong trình tự thử nghiệm II:
- Kiểm tra theo 8.3.5.1 ở đầu trình tự
thử nghiệm
- Kiểm tra theo 8.3.5.4 ở cuối trình tự thử
nghiệm.
Trình tự thử nghiệm này có các thử
nghiệm sau:
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.5.1
Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh
định
8.3.5.2
Khả năng chịu điện môi
8.3.5.3
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.5.4
Số lượng mẫu cần thử nghiệm
và các giá trị đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động của bộ nhả quá
tải phải được kiểm tra ở hai lần giá trị dòng điện đặt của bộ nhả trên từng cực riêng rẽ. Thử
nghiệm này có thể thực hiện ở điện áp bất kỳ.
Chú thích - Đối với bộ nhả phụ thuộc vào nhiệt độ
môi trường, nếu nhiệt
độ môi trường khác
với nhiệt độ chuẩn thì dòng điện thử
nghiệm được hiệu chỉnh phù hợp với các dữ liệu
nhiệt độ/dòng diện của
nhà chế tạo.
Thời gian tác động không được vượt quá
giá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo đối với hai lần dòng điện đặt ở nhiệt
độ chuẩn, trên một cực.
8.3.5.2. Thử nghiệm khả năng cắt
ngắn mạch tới hạn
danh định
Tiếp theo thử nghiệm
8.3.5.1, thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch được thực hiện với giá trị dòng điện kỳ vọng bằng khả
năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định như công bố của nhà chế tạo
trong điều kiện chung theo 8.3.2.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - CO
8.3.5.3. Kiểm tra chịu điện
môi
Tiếp theo thử nghiệm 8.3.5.2, phải kiểm
tra chịu điện môi theo 8.3.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm 8.3.5.3, phải kiểm tra tác động
của bộ nhả quá tải phù hợp với 8.3.5.1, tuy
nhiên, dòng điện thử nghiệm
phải bằng 2,5 lần giá trị dòng điện đặt của bộ nhả quá tải.
Thời gian tác động không được vượt
quá giá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo đối với hai lần dòng điện đặt, ở nhiệt độ chuẩn,
trên một cực.
8.3.6. Trình tự thử nghiệm IV: Dòng điện chịu thử ngắn
hạn danh định
Trừ khi áp dụng các trình tự thử
nghiệm phối hợp (xem 8.3.8), trình tự
thử nghiệm này áp dụng cho các áptômát mục đích sử dụng B và các áptômát mục
đích sử dụng A được đề cập ở chú thích 3 của bảng 4. và gồm các thử
nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
Kiểm tra bộ nhả quá tải
Dòng điện chịu thử ngắn hạn
danh định
Kiểm tra độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu điện môi
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.6.1
8.3.6.2
8.3.6 3
8.3.6.4
8.3.6.5
8.3.6.6
Khi áptômát thuộc mục đích sử
dụng B phối hợp với cầu chì, bộ phối
hợp này phải thỏa mãn các yêu cầu của trình tự thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.6.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Tác động của bộ nhả quá tải phải được kiểm tra
phù hợp với 8.3.5.1.
8.3.6.2. Thử nghiệm dòng điện
chịu thử ngắn hạn danh định
Áp dụng 8.3.4.3 của Phần 1,
với bổ sung sau:
Đối với thử nghiệm này, bộ nhả quá
dòng bất kỳ, kể cả bộ nhả điều khiển tức thời, nếu có, có thể tác động
trong quá trình thử nghiệm phải được làm cho không tác động.
8.3.6.3. Kiểm tra độ tăng nhiệt
Sau thử nghiệm 8.3.6.2, phải
kiểm tra độ tăng nhiệt ở các đầu nối
theo 8.3.2.5. Độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 7.
8.3.6.4. Thử nghiệm khả năng
ngắn mạch ở dòng điện chịu
thử ngắn hạn lớn nhất
Sau thử nghiệm 8.3.6.3, thử nghiệm ngắn
mạch phải được thực hiện với trình tự thao tác như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới các điều kiện chung của 8.3.2 với giá trị
dòng điện kỳ vọng bằng với giá trị trong thử nghiệm dòng điện chịu thử ngắn hạn
(xem 8.3.6.2) và ở điện áp cao nhất ứng với dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định.
Áptômát phải duy trì trạng thái đóng
trong thời gian ngắn tương ứng để với thời gian đặt lớn nhất có thể
có của bộ nhả ngắn mạch có thời gian trễ và bộ nhả bỏ qua tức thời, nếu có,
không được tác động. Nếu áptômát có bộ nhả dòng điện đóng (xem 2.10) thì yêu cầu này không
áp dụng đối với thao tác CO, vì nếu dòng
điện kỳ vọng vượt quá giá trị định trước thì bộ nhả sẽ tác động.
8.3.6.5. Kiểm tra chịu điện
môi
Sau thử nghiệm 8.3.6.4 phải
kiểm tra chịu điện môi theo 8.3.3.5.
8.3.6.6. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Sau thử nghiệm 8.3.6.5 phải kiểm
tra tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.6.1.
8.3.7. Trình tự thử nghiệm V: Đặc tính của áptômát phối
hợp với cầu chì
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho áptômát phối hợp
với cầu chì.
Trình tự này thay cho trình tự thử nghiệm III và gồm các thử nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Bước 1
Ngắn mạch ở dòng điện giới
hạn chọn lọc
8.3.7.1
Kiểm tra độ tăng nhiệt
8.3.7.2
Kiểm tra chịu điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.7.4
Ngắn mạch ở 1,1 lần
dòng chuyển giao
8.3.7.5
Ngắn mạch ở khả năng cắt
ngắn mạch tới hạn
8.3.7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chịu điện môi
8.3.7.7
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.7.8
Trình tự thử nghiệm này được chia
thành hai bước:
- Bước 1: gồm các thử nghiệm từ 8.3.7.1 đến
8.3.7.3;
- Bước 2: gồm các thử nghiệm từ 8.3.7.4 đến
8.3.7.8.
Hai bước này có thể tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên cùng một áptômát, có bảo
dưỡng giữa các bước, hoặc
- Trên cùng một áptômát, không bảo dưỡng ở bất kỳ bước nào, trong
trường hợp có thể
bỏ qua thử nghiệm theo
8.3.7.3.
Thử nghiệm theo 8.3.7.2 chỉ cần
thực hiện khi Ics
> Is
Thử nghiệm theo 8.3.7.1, 8.3.7.5 và
8.3.7.6 phải được thực hiện ở điện áp làm việc lớn nhất của áptômát.
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị
đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với bảng 10.
8.3.7.1. Ngắn mạch ở dòng điện
giới hạn chọn lọc
Thử nghiệm ngắn mạch được thực hiện ở các điều kiện chung
của 8.3.2 với giá trị
dòng điện kỳ vọng bằng dòng điện giới
hạn chọn lọc được công bố bởi nhà chế tạo (xem 2.17.4).
Thử nghiệm này phải được lắp cầu chì.
Thử nghiệm phải gồm một thao
tác O, ở cuối thử
nghiệm cầu chì phải còn nguyên vẹn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Kiểm tra độ tăng nhiệt được thực hiện vì cầu chì có thể chảy
trong quá trình thử nghiệm ngắn mạch của trình tự thử nghiệm II,
8.3.4.1, trong trường hợp đó, thử
nghiệm 8.3.7.1 là khắc nghiệt hơn.
Sau thử nghiệm 8.3.7.1, độ
tăng nhiệt ở các đầu nối phải được kiểm tra
theo 8.3.2.5.
Độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị cho
trong bảng 7.
8.3.7.3. Kiểm tra chịu điện
môi
Sau thử nghiệm 8.3.7.2, phải kiểm tra
chịu điện môi theo 8.3.3.5.
8.3.7.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Tác động của bộ nhả quá tải phải được
kiểm tra theo 8.3.5.1.
8.3.7.5. Ngắn mạch ở 1,1 lần
dòng chuyển giao
Sau thử nghiệm 8.3.7.4, thử nghiệm ngắn
mạch được thực hiện trong điều kiện chung giống như 8.3.7.1, với giá trị dòng điện kỳ
vọng bằng 1,1 lần dòng chuyển giao được công bố bởi nhà chế tạo (xem
2.17.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải có một thao tác
"O", ở cuối thử nghiệm phải có ít nhất hai cầu chì bị chảy.
8.3.7.6. Ngắn mạch ở khả năng
cắt ngắn mạch tới hạn
Sau thử nghiệm 8.3.7.5, thử
nghiệm ngắn mạch được thực hiện
trong các điều kiện chung giống như 8.3.7.1 với dòng điện kỳ vọng có giá trị bằng
khả năng cắt ngắn mạch tới hạn lcu được công bố bởi nhà
chế tạo.
Bộ cầu chì mới phải được lắp vào để thử
nghiệm.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - CO
Bộ cầu chì mới khác phải được lắp trong
khoảng thời gian t, thời gian này có thể phải kéo dài vì lý do thay cầu chì.
8.3.7.7. Kiểm tra chịu điện môi
Sau thử nghiệm 8.3.7.6 và với bộ cầu chì mới đã
được lắp, phải kiểm tra chịu điện môi theo 8.3.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm 8.3.7.7, phải kiểm tra
tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.1 nhưng ở dòng điện thử nghiệm là 2,5 lần
dòng điện đặt của bộ nhả.
Thời gian tác động không được vượt quá giá trị
lớn nhất được nêu bởi nhà
chế tạo ứng với hai lần dòng điện đặt,
ở nhiệt độ chuẩn, trên một cực.
8.3.8. Trình tự thử nghiệm phối hợp
Theo công bố hoặc theo thoả thuận của
nhà chế tạo, trình tự thử
nghiệm này có thể áp dụng cho các áptômát mục đích sử dụng B:
a) Khi dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
bằng khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định (lcw = lcs,) thì trình tự thử
nghiệm này thay thế cho các trình tự thử nghiệm II và IV;
b) Khi dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định bằng khả
năng cắt ngắn mạch làm việc danh định và bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn
danh định (lcw = lcs = lcu) thì trình tự
thử nghiệm này thay thế cho các
trình tự
thử nghiệm II,
III và IV.
Trình tự thử nghiệm này có các thử
nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định *
Kiểm tra chịu điện môi
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.8.1
8.3.8.2
8.3.8.3
8.3.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.8.6
* Đối với các áptômát nằm
trong trường hợp điểm b) nêu trên thì khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định
cũng chính là khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định.
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị
đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp
với bảng 10.
8.3.8.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Tác động của bộ nhả quá tải phải được
kiểm tra phù hợp với 8.3.5.1.
8.3.8.2. Thử nghiệm dòng điện
chịu thử ngắn hạn danh định
Sau thử nghiệm 8.3.8.1, phải thực hiện
thử nghiệm ở dòng điện chịu
thử ngắn hạn danh định theo
8.3.6.2.
8.3.8.3. Thử nghiệm khả năng cắt
ngắn mạch làm việc danh
định
Sau thử nghiệm 8.3.8.2, phải
thực hiện thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định theo 8.3.4.1, ở điện áp lớn nhất tương ứng với dòng điện
chịu thử ngắn hạn danh định. Áptômát phải được giữ trong
trạng thái đóng ở thời gian ngắn hạn
tương ứng để với thời gian đặt lớn nhất có thể có của bộ nhả ngắn mạch có thời gian trễ ngắn
hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.8.4. Kiểm tra chịu điện
môi
Sau thử nghiệm 8.3.8.3, phải kiểm tra
chịu điện môi theo 8.3.3.5.
8.3.8.5. Kiểm tra độ tăng nhiệt
Sau thử nghiệm 8.3.8.4, phải kiểm tra
độ tăng nhiệt trên các đầu nối thao 8.3.2.5.
Độ tăng nhiệt không được vượt quá giá
trị cho trong bảng 7.
Đối với cỡ khung đã cho, không cần thực
hiện kiểm tra này, thử nghiệm 8.3.8.3 được thực hiện trên áptômát có Idđ nhỏ nhất hoặc
ở giá trị đặt
nhỏ nhất của bộ nhả quá tải.
8.3.8.6. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Để nguội áptômát sau khi thử nghiệm
theo 8.3.8.5, rồi kiểm tra
tác động của bộ nhả quá tải theo
8.3.3.7.
Sau đó, phải kiểm tra tác động của bộ
nhả quá tải trên mỗi cực riêng rẻ theo 8.3.5.1 nhưng dòng điện thử nghiệm
phải bằng 2,5 lần dòng điện đặt
của bộ nhả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Các thử nghiệm mẫu hoặc
thử nghiệm thường
xuyên
Các phân tích kỹ thuật và thống kê cho
thấy không phải lúc nào cũng yêu cầu tiến hành các thử nghiệm thường xuyên trên
mỗi áptômát, trong trường hợp đó, thử nghiệm mẫu có thể thay thế.
8.4.1. Các thử nghiệm thao tác cơ khí
Nhà chế tạo phải thực hiện các thử
nghiệm sau đây và tự chịu trách nhiệm với kết quả thử nghiệm.
a) Ở điện áp nguồn điều khiển
lớn nhất và/hoặc áp lực
lớn nhất qui định:
Năm thao tác đóng và năm thao tác cắt;
b) Ở điện áp nguồn điều khiển nhỏ nhất
và/hoặc áp lực nhỏ nhất qui định:
Năm thao tác đóng và năm thao tác cắt;
c) Ở điện áp nguồn điều khiển
và/hoặc áp lực danh định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các áptômát tự động đóng lại,
năm thao tác tự động đóng lại;
d) Đối với áptômát thao tác bằng tay:
Năm thao tác đóng và năm thao tác cắt.
Các thử nghiệm phải thực hiện không có dòng điện
trong mạch chính, trừ khi cần cho
thao tác của bộ nhả.
Trong quá trình thử nghiệm thường
xuyên, không được điều chỉnh áptômát và thao
tác phải tốt.
Sau các thử nghiệm này, áptômát phải được xem xét để
xác định xem có bộ phận hợp
thành nào bị hỏng hay không và các bộ phận có trong tình trạng thao
tác tốt hay không.
8.4.2. Kiểm tra hiệu chuẩn bộ nhả
Nếu áp dụng, thử nghiệm để kiểm tra hiệu
chuẩn bộ nhả phải thực hiện như sau:
a) Bộ nhả quá dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ nhả song song (dùng để cắt)
Thử nghiệm phải được thực hiện để kiểm
tra tác động của bộ nhả phù hợp với 7.2.1.4 của Phần 1. Thử nghiệm được thực
hiện với bộ nhả song song lắp với áptômát hoặc lắp với cơ cấu thử nghiệm
dựa vào hoạt động cơ khí của bộ
nhả áptômát. Thử nghiệm có thể thực hiện ở bất kỳ nhiệt độ thích hợp nào với điều kiện
điện áp thử nghiệm được giảm đến giá trị thích hợp với bộ nhả để tác động
trong các điều kiện qui định
trong 8.3.3.3.2. điểm d). Trong trường hợp bộ nhả có dải điện áp
danh định thì điện áp thử
nghiệm được giảm
theo 70% điện áp nguồn điều khiển danh định nhỏ nhất.
c) Bộ nhả điện áp thấp
Thử nghiệm được thực hiện để kiểm tra
tác động của bộ nhả phù hợp với 7.2.1.3 của Phần 1.
i) Điện áp giữ
Bộ nhả phải đóng ở điện áp 85%
điện áp nguồn điều khiển danh
định nhỏ nhất.
ii) Điện áp nhả
Bộ nhả phải mở khi điện áp
giảm chậm đến giá trị nằm trong khoảng 70% và 35% điện áp nguồn điều khiển danh
định (trong khoảng từ 5 s đến 10 s), điều chỉnh đến giá trị thích hợp
cho bộ nhả để tác động trong các điều kiện qui định trong 8.3.3.3.2, điểm c), i).
Trong trường hợp bộ nhả
có dải điện áp thử nghiệm thì giới hạn trên phải tương ứng với giá trị nhỏ nhất của dải
và giới hạn dưới phải tương ứng với giá trị lớn nhất của dải.
d) Các bộ nhả khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3. Các thử nghiệm điện môi
Thử nghiệm phải được thực hiện trên
áptômát sạch.
Giá trị điện áp thử nghiệm phải phù hợp
với 8.3.3.2.3,
Thời gian của mỗi thử nghiệm có thể giảm
xuống còn 1 s.
Điện áp thử nghiệm phải đặt như sau:
- Giữa các cực khi áptômát ở trạng
thải đóng;
- Giữa các cực và khung khi
áptômát ở trạng thái
đóng;
- Qua các đầu nối của mỗi cực khi áptômát ở trạng
thái mở;
- Trên mạch điều khiển và mạch phụ như
nêu trong 8.3.3.2.2, điểm b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện thao tác 1)
Tấm kim loại
Trường hợp
áptômát đóng bằng nút ấn Trường hợp áptômát đóng bằng tay đóng
Kích thước
tính bằng milimét
1) Phương tiện thao tác, kể cả phần nối thêm bất
kỳ mà bình thường được
lắp để thao tác đóng.
2) Tấm che cứng nhằm mục đích ngăn ngừa hồ quang phát
ra từ khu vực ngoài khu vực của tay đóng hoặc nút ấn
bay đến tấm polyetylen (không yêu cầu khi thử nghiệm trong vỏ riêng rẽ).
3) Tấm che cứng và mặt trước của màn chắn
kim loại có thể kết hợp lại thành một
tấm kim loại dẫn điện.
4) Làm bằng vật liệu cứng thích hợp để
tránh làm rách tấm polyetylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(qui định)
Sự
kết hợp trong điều kiện ngắn mạch giữa áptômát và thiết bị bảo vệ ngắn mạch
khác mắc trong cùng mạch điện
A.1. Lời mở đầu
Để đảm bảo phối hợp trong điều kiện ngắn mạch
giữa áptômát (C1) và thiết bị
bảo vệ ngắn mạch khác (SCPD) mắc trong cùng mạch điện, cần chú ý đến
các đặc tính của từng
thiết bị cũng như sự phối hợp tác động của chúng.
Chú thích - SCPD có thể
kết hợp với phương tiện
bảo vệ bổ sung, ví dụ như bảo vệ quá tải.
SCPD có thể là cầu chì (hoặc bộ cầu chì) - xem hình A1 - hoặc một
áptômát khác (C2) (xem hình A.2 đến A.5).
Sự so sánh các đặc tính tác động riêng rẽ của
một trong hai thiết bị được mắc có thể không đầy đủ, khi hai thiết bị này làm
việc trong mạch mắc nối tiếp vì trở kháng của các thiết bị không phải lúc nào cũng không đáng
kể. Nên xét đến vấn
đề này. Đối với
các dòng điện ngắn mạch, nên thay t bằng l2t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ứng dụng như thế. người sử
dụng hoặc người được uỷ quyền có thể quyết định, trên cơ sở nghiên cứu
xem cấp phối hợp nào là tốt nhất. Phụ lục này nêu các hướng dẫn phục
vụ các quyết định đó và cũng dựa trên các thông tin mà nhà chế tạo cần cung cấp
cho người sử dụng sau này.
Hướng dẫn cũng nêu các yêu cầu thử
nghiệm cần thiết cho mục đích sử dụng.
Thuật ngữ "phối hợp" bao hàm
sự cân nhắc các chọn lọc (xem 2.5.23 của Phần 1 và 2.17.2 và 2.17.3) cũng như cân nhắc bảo vệ
dự phòng (xem 2.5.24 của Phần 1).
Cân nhắc sự chọn lọc nói chung có thể thực hiện
bằng cách nghiên cứu (xem điều A.5), trong
khi đó việc kiểm tra bảo vệ dự phòng thường yêu cầu sử dụng các thử nghiệm (xem điều
A.6).
Khi xem xét khả năng cắt ngắn mạch, có
thể tham khảo khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định (lcu) hoặc khả
năng cắt ngắn mạch làm việc danh định (lcs) tuỳ theo chỉ tiêu
mong muốn.
A.2. Phạm vi áp dụng và đối tượng áp dụng
Phụ lục này nêu các hướng dẫn
và nêu các yêu cầu đối với sự phốì hợp các áptômát với các SCPD khác được mắc trong
cùng mạch điện, bảo vệ dự phòng
cũng như bảo vệ chọn lọc.
Đối tượng của phụ lục này là:
- Các yêu cầu chung đối với sự phối hợp của áptômát
với SCPD khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. 3. Các yêu cầu chung đối với
sự phối hợp áptômát
với SCPD khác
A.3.1. Lưu ý chung
Giả thiết rằng sự phối hợp phải sao
cho chỉ có áptômát (C1) tác động ở tất cả các giá trị quá dòng đạt đến
giới hạn của khả năng cắt ngắn mạch danh định của nó.
Chú thích - Nếu giá trị dòng sự cố kỳ vọng tại vị
trí lắp đặt là nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch
tới hạn danh định
của C1 thì có thể coi SCPD lắp
trong mạch vì lý do khác chứ không phải để bảo vệ dự phòng.
Trong thực tế cần lưu ý rằng:
a) Nếu giá trị dòng điện giới hạn chọn lọc
ls (xem 2.17.4)
quá thấp thì có thể làm ảnh
hưởng đến bảo vệ
chọn lọc,
b) Nếu giá trị dòng điện sự cố kỳ vọng tại
vị trí lắp đặt vượt quá khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định của C1 thì SCPD phải được chọn sao
cho tác động của C1 phù hợp với A.3.3 và
dòng chuyển giao lB (xem 2.17.6), nếu có, phù hợp với yêu cầu của
A.3.2.
Tùy thuộc khả năng áp dụng, SCPD phải
được đặt ở phía nguồn của C1. Nếu SCPD đặt ở phía tải thì việc nối giữa C1 và SCPD phải
được bố trí để
giảm đến mức thấp nhất nguy hiểm của ngắn mạch.
Chú thích - Trong trường hợp bộ nhả
có thể đổi lẫn được, lưu ý này phải áp dụng cho từng bộ nhả liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mục đích bảo vệ dự
phòng, dòng chuyển giao lB không được vượt quá khả
năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định
lcu của C1 khi lắp đặt riêng
(xem hình A.4).
A.3.3. Tác động của
C1 trong mạch
phối hợp SCPD
Với tất cả các giá trị quá dòng đến và bằng khả
năng cắt ngắn mạch của mạch
phối hợp, C1 phải phù hợp
với các yêu cầu
7.2.5 của Phần 1 và sự phối hợp phải phù hợp với các yêu cầu của
7.2.1.2.4 điểm a).
A.4. Các loại và các đặc tính của SCPD được mắc
phối hợp
Nhà chế tao áptômát phải cung
cấp các thông tin về kiểu loại và đặc tính của SCPD để sử dụng với C1 và về dòng điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất để
có thể phối hợp ở điện áp làm việc được nêu, khi có yêu cầu.
Tên nhà chế tạo, loại thiết kế, điện áp danh định, dòng điện danh định và khả năng cắt ngắn mạch thuộc các chi tiết về SCPD được sử dụng đối với bất
kỳ thử nghiệm nào phù hợp với phụ lục này
phải được nêu trong biên bản thử nghiệm.
Dòng điện ngắn mạch qui ước lớn nhất (xem 2.5.29
của Phần 1) phải
không được vượt quá khả
năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định của SCPD.
Nếu SCPD được mắc phối hợp là áptômát
thì phải thỏa mãn các yêu
cầu của tiêu chuẩn này
hoặc với bất kỳ
tiêu chuẩn liên quan khác.
Nếu SCPD được mắc phối hợp là cầu chì thì phải phù hợp với tiêu
chuẩn cầu chì thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chọn lọc thường được coi là công việc nghiên cứu,
nghĩa là bằng cách so sánh các đặc tính tác động của C1 và SCPD được phối hợp. ví dụ, khi SCPD được phối hợp là một áptômát (C2)
có
thời
gian trễ
định
trước.
Nhà
chế tạo của cả C1 và SCPD phải có đủ dữ liệu
cần thiết về các đặc tính tác động liên quan để có thể xác định dòng Is cho từng phối hợp
riêng biệt.
Trong trường hợp nhất định,
các thử nghiệm ls là cần thiết cho sự
phối hợp, ví dụ:
- Khi C1 là loại giới hạn dòng điện và C2 không có thời
gian trễ định trước;
- Khi thời gian cắt của SCPD nhỏ hơn giá trị
tương ứng với một nửa
chu kỳ.
Để đạt được sự chọn lọc mong muốn khi SCPD được mắc là một
áptômát thì C2 có thể có thời
gian gian trễ định trước.
Sự chọn lọc có thể là cục bộ (xem
hình A.4) hoặc toàn phần, đến khả
năng cắt ngắn mạch danh định lcu, (hoặc lsc) của C1. Đối với chọn lọc toàn phần, đặc tính không
tác động của C2 hoặc đặc
tính trước hồ quang của cầu chì phải nằm trên đặc tính tác động
(thời gian cắt) của C1.
Hình A.2 và A.3 minh họa cho chọn lọc toàn phần.
A.6. Kiểm tra bảo
vệ dự phòng
A.6.1. Xác định bảo vệ dòng điện
chuyển giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2. Kiểm tra bảo
vệ dự phòng
a) Kiểm tra bằng thử nghiệm
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của
A.3.3 bằng cách thử nghiệm phù hợp với A.6.3. Trong trường hợp này, tất cả
các điều kiện thử nghiệm phải theo
qui định ở 8.3.2.6 với điện trở và
điện cảm có thể điều chỉnh được để thử nghiệm áptômát trên phía nguồn của mạch phối
hợp.
b) Kiểm tra bằng cách so sánh các đặc tính
Trong một số trường hợp,
khi SCPD là một áptômát (xem hình A.4
và A.5), có thể so sánh đặc tính tác động của C1 và SCPD phối hợp, đặc
biệt chú ý đến các điểm sau đây;
- Giá trị tích phân Jun của C1 ở lcu
và của SCPD ở dòng điện kỳ vọng của phối hợp;
- Các yếu tố trên C1 (năng lượng
hồ quang, dòng điện đỉnh lớn nhất, dòng điện cắt) tại dòng điện
cắt đỉnh của SCPD.
Tính phù hợp của sự phối hợp có thể được
đánh giá bằng cách xem xét đặc tính I2t tác động tổng lớn
nhất của SCPD, trên dải từ khả năng cắt ngắn mạch danh định lcu (hoặc
Ics) của C1 đến dòng ngắn
mạch kỳ vọng yêu cầu nhưng không vượt
quá giá trị l2t cho phép lớn
nhất tại khả năng cắt ngắn mạch danh định của C1, hoặc giá trị giới hạn
thấp hơn khác được nêu bởi nhà chế tạo.
Chú thích - Khi SCPD được phối hợp là
một cầu chì, giá trị
nghiên cứu được giới hạn đến Icu của C1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu C1 được lắp bộ nhả cắt
quá dòng điều chỉnh được thì đặc tính tác động phải phù hợp với thời gian nhỏ
nhất và các dòng điện đặt.
Nếu C1 được lắp bộ
nhả cắt quá dòng tức thời nào thì đặc tính tác động phải phù hợp với bộ nhả ấy.
Nếu SCPD được phối hợp là một áptômát
(C2) có lắp bộ nhả cắt quá dòng điều chỉnh được thì đặc tính tác động sử
dụng phải phù hợp với thời gian lớn nhất và các dòng điện đặt.
Nếu SCPD được phối hợp là một bộ cầu chì thì mỗi thử nghiệm
phải được thực hiện trên một bộ cầu chì còn mới, dù rằng các cầu chì sử dụng ở
các thử nghiệm trước đó không bị nổ.
Nếu có, các dây cáp đấu nối phải như
qui định trong 8.3.2.6.4, tuy nhiên, nếu SCPD được phối hợp là áptômát (C2)
thì chiều dài toàn bộ
của cáp (75 cm) được mắc với áptômát C2 có thể trên phía nguồn
(xem hình A.6).
Mỗi thử nghiệm phải gồm trình tự thao
tác O - t - CO được thực hiện
phù hợp với 8.3.5 của tiêu
chuẩn này, cho dù ở lcu hay Ics thì thao tác CO cũng thực hiện
trên C1.
Thử nghiệm được thực hiện với dòng điện
kỳ vọng lớn nhất đối với ứng dụng
mong muốn. Dòng điện này không được vượt quá dòng điện ngắn mạch qui ước danh định
(xem 4.3.6.6 của Phần 1).
Thử nghiệm khác nữa phải thực hiện ở dòng điện kỳ vọng bằng
khả năng cắt ngắn mạch danh định Icu (hoặc lcs)
của C1, đối với thử
nghiệm này, mẫu C1 mới được sử
dụng và nếu SCPD được phối hợp là áptômát thì mẫu C2 cũng là mẫu mới.
Trong quá trình mỗi thao
tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoặc cả C1 và C2 phải tác động
ở cả hai dòng điện thử
nghiệm thì sau đó không yêu cầu có thử nghiệm khác.
Đây là trường hợp chung và
chỉ có tác dụng bảo vệ dự phòng.
- Hoặc C1 phải tác động và C2 phải ở vị trí đóng
tại cuối mỗi thao tác, ở cả hai dòng điện thử nghiệm thì sau đó không yêu cầu
có các thử nghiệm khác.
Điều này đòi hòi các tiếp điểm của C2 tách ra tạm
thời trong quá trình của mỗi tác động. Trong trường hợp này, sự phục
hồi lại nguồn
được đảm bảo, ngoài việc bảo vệ dự phòng (xem chú thích 1 trên hình A.4). Quá trình gián đoạn
nguồn, nếu có, phải được ghi lại trong quá trình thử nghiệm.
- Hoặc C1 phải tác động ở dòng
điện thử nghiệm thấp và cả C1 và C2 phải tác động ở dòng điện
thử nghiệm cao.
Điều này đòi hỏi các tiếp điểm của C2 tách ra tạm
thời ở dòng điện thử nghiệm thấp. Các thử nghiệm bổ sung phải được tiến hành ở
các dòng điện
trung gian để xác định dòng điện thấp nhất mà tại đó cả C1 lẫn C2 tác động, mà đến dòng điện đó thì phục hồi điện
áp nguồn được đảm bảo. Thời gian gián đoạn của nguồn, nếu có, phải được ghi lại trong
quá trình thử nghiệm
này.
b) Nếu SCPD được phối hợp là cầu chì (hoặc
bộ cầu chì):
- Trong trường hợp mạch một pha có ít nhất
một cầu chì phải nổ;
- Trong trường hợp mạch nhiều pha có hai
hoặc nhiều hơn hai cầu chì
phải nổ, hoặc một cầu chì phải nổ và C1 phải tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.4.1.7 của Phần 1.
Sau các thử nghiệm, C1 vẫn phải phù
hợp với 8.3.5.3 và 8.3.5.4.
Ngoài ra, nếu SCPD được phối hợp là
áptômát (C2) thì phải được kiểm tra bằng các thao tác bằng tay hoặc phương tiện
thích hợp khác, các
tiếp điểm của C2 phải chứng tỏ không bị
dính.
I - Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng
lcu - Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định
(4.3.5.2.1)
Is - Dòng điện giới
hạn chọn lọc (2.17.4)
IB - Dòng chuyển giao
(2.17.6)
A - Đặc tính trước hồ quang của cầu chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - Đặc tính tác động của áptômát, không có
dòng điện giới hạn (N)
(thời gian cắt/dòng điện và I2t/dòng điện)
Chú thích
1) A là giới hạn dưới, B và C là giới hạn trên.
2) Vùng không đoạn nhiệt đối với I2t được biểu
diễn bằng đường chấm
gạch.
Hình A.1 - Phối hợp bảo
vệ quá dòng giữa
áptômát và cầu chì hoặc bảo vệ dự phòng
bằng cầu chì: đặc tính tác
động
C1 - Áptômát có hạn chế
dòng điện (L)
(Đặc
tính thời gian cắt)
C2 - Áptômát không có
hạn chế dòng điện (N) (Đặc tính tác động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2 - Áptômát có thời
gian trễ ngắn hạn định
trước (STD) (Đặc
tính tác động)
Các giá trị của lcu (hoặc lcs) không biểu
diễn trên đồ thị
Hình A.2 Hình A.3
Chọn lọc toàn
phần giữa hai áptômát
C1 - Aptômát không
có hạn chế dòng điện (N)
C2 - Áptômát có hạn chế
dòng điện (L)
C1, C2 - Aptomat
không có hạn chế dòng điện (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Nếu có, sự phục hồi của nguồn bằng C2 xuất hiện.
2) Icu ( C1 + C2)
≤ Icu (C2)
3) Đối với giá trị I > lB, đường cong là đường kết hợp (biểu diễn
bằng nét đậm) các dữ liệu
của đường cong này phải có được từ các thử nghiệm.
Hình A.4 Hình
A.5
Bảo vệ dự
phòng bằng áptômát - đặc tính tác động
S - Nguồn
Ur1, Ur2, Ur3, Ur4, Ur5, Ur6 - Bộ cảm biến điện
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Thiết bị đóng điện
R1 - Điện trở điều chỉnh được
N - Trung tính của nguồn ( hoặc trung tính giả)
F - Phần tử chảy ( 8.3.4.1.2, điểm d) của Phần
1)
L - Điện kháng điều chỉnh được
RL - Điện trở hạn chế dòng điện sự
cố
B - Dây nối tạm thời để hiệu chuẩn
I1, I2, I3 - Cơ cấu cảm biến dòng điện
T - Nối đất: chỉ có một điểm nối ( phía phụ tải
hoặc phía nguồn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W1 - 75 cm chiều dài danh định của
cáp dùng cho SCPD
W2 - 50 cm, chiều dài danh định của
cáp dùng cho C1
W3 - 25 cm, chiều dài danh định của
cáp dùng cho C1
SCPD - Áptômát C2 hoặc bộ ba cầu
chì
Chú thích
1) Các phụ tải điều chỉnh được như L và R1
có thể đặt ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch nguồn, thiết bị
đóng điện A được đặt ở phía có điện áp thấp
2) Ur1, Ur2, Ur3 có thể chọc cách khác, nối
giữa pha và trung tính.
3) Trong trường hợp thiết bị được dùng để sử
dụng ở hệ thống pha - đất thì phần tử chảy F phải được nối đến một pha của nguồn.
4) Ở Mỹ và Canađa (xem chú thích 4.3.1.1) F
phải được nối đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trung tính đối với thiết bị có ghi nhãn với
hai điện áp.
Hình A.6 - Ví dụ về mạch
thử nghiệm dùng cho các thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch có điều kiện, thể hiện
cả các cáp nối dùng cho áptômát 3 cực (C1)
Phụ
lục B
(qui định)
Áptômát
có kết hợp bảo vệ dòng điện rò
Mở đầu
Để bảo vệ chống điện giật, các thiết bị
phản ứng với các dòng rò khác nhau được dùng như một hệ thống bảo vệ. Các thiết
bị này được gắn thường xuyên hoặc như một bộ phận cấu thành với áptômát để đạt được
hai mục đích:
- Bảo vệ chống quá tải và chống ngắn mạch
cho hệ thống điện lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị dòng điện rò cũng có thể có bảo
vệ bổ sung chống lửa cháy và các nguy hiểm khác mà các nguy hiểm này có thể
tăng lên dẫn đến sự cố chạm đất kéo dài mà điều này không thể loại ra bằng các
thiết bị bảo vệ quá dòng.
Thiết bị dòng điện rò
có dòng điện rò danh định không quá 30 mA cũng được dùng làm phương tiện bảo vệ
bổ sung chống tiếp xúc trực tiếp trong trường hợp các phương tiện bảo vệ thích ứng
bị hỏng.
Các yêu cầu lắp đặt của các
thiết bị trên đây được
qui định trong các mục khác nhau của IEC 364.
Phụ lục này chủ yếu dựa trên các yêu cầu liên
quan của IEC 755, IEC 1008-1 và IEC 1009-1.
B.1 Phạm vi áp dụng và đối tượng
Phụ lục này áp dụng cho các áptômát có bảo vệ
dòng điện rò (CBR). Phụ lục này
đề cập các yêu cầu đối với thiết
bị mà khi phối hợp với nhau vừa
phát hiện dòng rò vừa so sánh các giá trị đo được với giá trị đặt trước và gây ra cắt mạch
cần bảo vệ khi vượt quá giá trị này.
Phụ lục này áp dụng cho:
- Các áptômát phù hợp tiêu chuẩn này mà chức
năng của nó có chức năng bảo vệ dòng điện rò (dưới đây gọi
tắt là bộ CBR tích hợp);
- Các CBR bao gồm sự kết hợp giữa thiết bị
dòng điện rò (sau đây gọi tắt là bộ r.c) với áptômát phù hợp tiêu chuẩn
này, mà sự kết hợp bằng cơ và
điện có thể được thực hiện hoặc ở nhà chế tạo hoặc tại nơi sử dụng theo hướng dẫn
của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này chỉ áp dụng cho
các CBR sử dụng ở mạch điện
xoay chiều.
Chức năng dòng điện rò CBR được đề
cập trong phụ lục này có thể phụ thuộc hoặc độc lập với điện áp
lưới. CBR phụ thuộc
vào sự đổi nguồn không đề cập
ở phụ lục này.
Phụ lục này không áp dụng cho các thiết
bị có cơ cấu biến dòng (trừ cơ cấu cảm biến dòng trung tính) hoặc các thiết bị
xử lý được lắp đặt tách rời khỏi áptômát.
Đối tượng của phụ lục này
là:
a) Các đặc trưng cơ bản của chức năng dòng
điện rò;
b) Các yêu cầu đặc biệt mà CBR phải phù hợp
- Trong điều kiện mạch điện
bình thường;
- Trong điều kiện mạch điện
không bình thường dù về bản chất có
hay
không
có
dòng rò;
c) Các thử nghiệm phải tiến hành để kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu của điểm b) nói trên cùng với các qui trình
thử nghiệm thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Định nghĩa
Các định nghĩa sau đây bổ sung vào điều
2 của tiêu chuẩn
này. Các định
nghĩa này được trích từ IEC 755.
B.2.1. Các định nghĩa liên
quan đến các dòng điện chạy từ phần mang điện xuống đất.
B.2.1.1. Dòng sự cố chạm đất:
Dòng điện chạy xuống đất do bị hỏng cách điện.
B.2.1.2. Dòng rò xuống đất:
Dòng điện chạy từ phần mang điện của hệ thống lắp đặt xuống đất khi cách điện không bị
hỏng.
B.2.2. Các định nghĩa liên
quan đến cấp điện cho CBR
B.2.2.1. Lượng nguồn: Lượng
nguồn điện hoặc
chỉ riêng nó hoặc phối hợp với đại lượng khác phải đặt đến CBR để có thể
hoàn thành các chức năng của CBR trong các điều kiện qui định.
B.2.2.2. Lượng nguồn đầu vào:
Lượng nguồn điện mà nhờ đó làm tác động CBR trong các điều kiện qui định.
Các điều kiện này có thể bao
hàm, ví dụ như cấp điện cho một số phần tử phụ nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.4. Dòng điện rò tác động:
Giá trị dòng rò làm cho CBR tác động trong các điều kiện qui định.
B.2.2.5. Dòng điện rò không
tác động: Giá trị dòng rò mà tại đó (hoặc thấp hơn) CBR không tác động trong các điều kiện
qui định.
B.2.3. Các định nghĩa liên quan đến tác động
và chức năng của CBR
B.2.3.1. Áptômát có bảo vệ
dòng rò (CBR): Áptômát (xem 2.1) được thiết kế để làm mở các tiếp điểm
khi dòng điện rò đạt đến giá trị đã cho trong các điều kiện qui định.
B.2.3.2. CBR mà chức năng
không phụ thuộc vào điện áp lưới: CBR mà chức năng phát hiện, so sánh và tác động không phụ
thuộc vào điện áp lưới.
Chú thích - Thiết bị này
được định nghĩa trong 2.3.2 của IEC 755 là thiết bị dòng rò không có nguồn
phụ.
B.2.3.3. CBR mà chức năng phụ
thuộc vào điện áp lưới: CBR mà chức năng phát hiện, so sánh và tác động phụ thuộc
vào điện áp lưới.
Chú thích
1) Định nghĩa này một phần bao hàm cả định nghĩa
thiết bị dòng rò có nguồn phụ nêu
trong 2.3.3 của IEC 755.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.4. Phát hiện: Bao gồm
chức năng cảm nhận sự có mặt dòng điện rò.
Chú thích - Chức năng này có thể được thực hiện,
ví dụ như biến dòng cộng các vectơ của các dòng điện.
B.2.3.5. So sánh: Bao gồm chức
năng làm cho CBR có thể tác động khi dòng điện rò được phát hiện vượt quá các
giá trị chuẩn được qui định.
B.2.3.6. Tác động: Bao gồm chức
năng làm cho các tiếp điểm chính của CBR tự động chuyển từ vị trí
đóng
sang
vị trí mở, làm gián đoạn dòng
điện chạy qua các tiếp điểm này.
B.2.3.7. Thời gian không
tác động giới hạn: Thời gian trễ lớn nhất để CBR không tác động khi dòng điện rò cao hơn dòng
rò không tác động
danh định đặt vào nó.
B.2.3.8. CBR có thời gian trễ:
CBR được thiết kế đặc biệt để đạt được giá trị định trước của thời
gian không tác động giới hạn, tương ứng với giá trị đã cho của dòng điện rò.
Đặc tính thời gian trễ - dòng điện rò
có thể có tính chất nghịch đảo hoặc không với đặc tính thời gian/dòng điện.
B.2.3.9. CBR với bộ r.c có khả năng đặt lại: CBR với
bộ r.c cho phép đặt lại như trước bằng phương tiện khác với phương tiện thao
tác của CBR, sau khi xảy ra dòng điện rò và trước khi đóng lại.
B.2.3.10. Thiết bị thử nghiệm: Thiết bị dựa vào dòng
điện rò để kiểm tra tác động của CBR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4.1. Giá trị giới hạn của quá
dòng không tác động trong trường hợp phụ tải một pha: Giá trị lớn nhất .của quá dòng
một pha (trên bất cứ cực
nào) chạy qua CBR, nhưng không có dòng rò, không làm cho CBR tác động (xem
B.7.2.7).
B.2.4.2. Khả năng cắt và khả
năng đóng ngắn mạch dòng rò: Giá trị của thành phần xoay chiều của dòng điện ngắn mạch kỳ vọng rò
mà CBR có thể đóng, mang đối với thời gian đầu của CBR rồi cắt trong các điều kiện
qui định trong sử dụng và tác động.
B.3. Phân loại
B.3.1. Phân loại theo
phương pháp tác động của chức năng dòng rò
B.3.1.1. CBR hoạt động không phụ
thuộc vào điện áp lưới (xem B.2.3.2).
B.3.1.2. CBR hoạt động phụ
thuộc vào điện áp
lưới
(xem B.2.3.3 và B.7.2.11).
B.3.1.2.1. Cắt tự động
có hoặc không
có thời gian trễ trong trường hợp sự cố điện áp lưới.
B.3.1.2.2. Không tự động
cắt trong trường hợp sự cố điện áp lưới.
B.3.1.2.2.1. Có thể tác động
trong trường hợp ở tình trạng nguy
hiểm (ví dụ do chạm đất) do sự cố điện áp lưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp sụt áp.
Chú thích - Phân loại
trong điều này cũng bao
hàm các CBR không có khả năng tự động cắt khi không tồn tại tình trạng nguy
hiểm.
B.3.1.2.2.2. Không tác động
trong trường hợp ở tình trạng
nguy hiểm (ví dụ do chạm đất) do sự cố điện áp lưới.
B.3.2. Phân loại theo khả năng điều chỉnh dòng điện
rò
B.3.2.1. CBR có một dòng điện
rò tác động danh định
B.3.2.2. CBR có nhiều giá trị
đặt của dòng điện rò
tác động (xem chú thích B.4.1.1)
- Có cấp;
- Vô cấp.
B.3.3. Phân loại theo thời gian trễ của
chức năng dòng điện rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.2. CBR có thời gian trễ: loại có thời gian trễ
(xem B.2.3.8)
B.3.3.2.1. CBR không điều
chỉnh được thời gian trễ
B.3.3.2.2. CBR điều chỉnh được
thời gian trễ
- Có cấp;
- Vô cấp.
B.3.4. Phân loại theo tác động
khi có thành phần một chiều:
- CBR loại AC (xem B.4.4.1);
- CBR loại A (xem B.4.4.2).
B.4. Các đặc trưng của
CBR liên quan đến
chức năng dòng rò của CBR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1.1. Dòng điện rò tác động
danh định (lΔdđ)
Giá trị hiệu dụng của dòng điện
rò tác động hình sin (xem B.2.2.4) được ấn định cho CBR của nhà chế tạo, mà ở giá trị đó
CBR phải tác động trong các điều kiện qui định.
Chú thích - Đối với CBR
có nhiều giá trị đặt của dòng điện
rò tác động thì giá trị đặt cao nhất
được chỉ định là
danh định. Xem điều B.5 về nhãn.
B.4.1.2. Dòng điện rò không tác động danh
định (lΔno)
Giá trị hiệu dụng của dòng điện rò không tác động
hình sin (xem B.2.2.5) được
ấn định cho CBR của nhà chế tạo, mà ở
giá trị đó CBR không tác động trong các điều kiện qui định.
B.4.1.3. Khả năng đóng và
khả năng cắt ngắn mạch dòng rò danh định (lΔm)
Giá trị hiệu dụng của thành phần xoay
chiều của dòng điện ngắn mạch rò kỳ vọng (xem B.2.4.2) được ấn định cho CBR của
nhà chế tạo mà CBR có thể đóng, mang và cắt trong các điều kiện qui định.
B.4.2. Các giá trị ưu tiên
và các giá trị giới hạn
B.4.2.1. Các giá trị ưu tiên
của dòng điện rò tác động danh định (lΔdđ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006 A - 0,01 A - 0,03 A - 0,1 A - 0,3 A - 0,5 A
- 1 A - 3 A - 10 A
-
30 A
Các giá trị cao hơn có thể được yêu cầu.
lΔdđ có thể diễn đạt
theo phần trăm của dòng điện
danh định.
B.4.2.2. Giá trị nhỏ nhất của
dòng điện rò không tác động danh định (lΔno)
Giá trị nhỏ nhất của dòng điện
rò không tác động danh định là 0,5 lΔdđ.
B.4.2.3. Giá trị giới hạn của quá dòng không tác động
trong trường hợp phụ tải một pha
Giá trị giới hạn của quá
dòng không tác động trong trường hợp phụ tải một pha phải phù hợp với B.7.2.7
B.4.2.4. Đặc tính tác động
B.4.2.4.1. Loại không có
thời gian trễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Đặc tính tác động của
loại không có thời gian trễ
Dòng điện rò
lΔdđ
2 lΔdđ
5 lΔdđ 1)
10 lΔdđ 2)
Thời gian cắt lớn
nhất (s)
0,3
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
1) Đối với CBR có lΔdđ < 30
mA, 0,25 A có thể
sử dụng thay cho 5 lΔdđ
2) 0,5 A nếu 0,25 A được sử dụng theo
chú thích 1).
Các CBR có lΔdđ ≤ 30
mA phải thuộc loại không có thời gian trễ.
B.4.2.4.2. Loại có thời gian trễ
B.4.2.4.2.1. Thời gian
không tác động giới hạn (xem B.2.3.7)
Đối với loại có thời gian trễ, thời gian không
tác động giới hạn được
xác định ở 2 lΔdđ và phải được
nhà chế tạo công bố.
Thời gian không tác động giới hạn thấp nhất
ở 2 lΔdđ là 0,06 s.
Các giá trị ưu tiên của thời gian
không tác động giới hạn ở 2 lΔ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp,
thời gian trễ lớn nhất lΔdđ là 1 s (xem 413.1 của IEC
364-4-41).
B.4.2.4.2.2. Đặc tính tác
động
Đối với các CBR có thời
gian không tác động giới hạn lớn hơn 0,06 s, nhà chế tạo
phải
công bố thời gian
cắt
lớn
nhất ở lΔdđ, 2 lΔdđ, 5 lΔdđ và 10 lΔdđ.
Đối với các CBR có thời
gian không tác động giới hạn là 0,06
s thì đặc tính tác
động được cho trong bảng B.2.
Bảng B.2 - Đặc tính tác động đối
với loại có thời gian trễ và có thời gian không
tác động giới hạn là 0,06 s
Dòng điện rò
lΔdđ
2 lΔdđ
5 lΔdđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cắt lớn
nhất (s)
0,5
0,2
0,15
0,15
Trong trường hợp CBR có đặc tính thời gian/dòng
điện nghịch đảo, nhà chế tạo phải nêu đặc tính thời gian cắt/dòng điện rò.
B.4.3. Giá trị của khả năng
đóng và khả năng cắt ngắn mạch rò danh định (IΔm)
Giá trị nhỏ nhất của IΔm là 25% lcu.
Các giá trị cao hơn có thể được thử
nghiệm và được nhà chế tạo công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.4.1. CBR loại AC
CBR tác động tin cậy đối với dòng điện
rò xoay chiều hình sin,
không có thành phần một chiều cho dù được đặt vào đột ngột hay tăng chậm.
B.4.4.2. CBR Ioại A
CBR dùng để tác động tin cậy đối với
dòng điện rò xoay chiều hình sin,
khi có dòng rò một chiều đập mạch qui định, cho dù được đặt vào đột ngột hay tăng chậm.
B.5. Ghi nhãn
a) Các dữ liệu sau đây phải được
ghi nhãn trên các CBR tích hợp (xem B.1.1), ngoài nội dung ghi nhãn qui định ở 5.2 và phải
đọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt:
- Dòng điện rò tác động danh định lΔdđ
- Các giá trị đặt của dòng điện rò tác động,
nếu có;
- Thời gian không tác động giới hạn ở 2 lΔdđ, dùng cho loại
có thời gian trễ,
ký hiệu là Δt, tiếp
đến là thời gian không
tác động giới hạn tính bằng ms, ở loại có thời gian không tác động giới hạn là
0,06 s có thể ghi nhãn theo cách khác, bằng ký hiệu (chữ S nằm trong hình vuông);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc tính thao tác đối với các trường hợp
dòng điện rò có hoặc không có thành
phần một chiều:
đối với CBR loại AC dùng ký hiệu
đối với CBR loại A có ký hiệu
b) Các dữ liệu sau đây phải được
ghi nhãn trên bộ r.c và phải đọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt
- Điện áp (các điện áp) danh định nếu
khác với điện áp (các điện áp) danh định của áptômát.
- Giá trị (hoặc dải) tần số danh định
nếu khác với tần số (dải tần số) của áptômát:
- Chỉ ra Idđ ≤ ...
A (ldđ là thông số
dòng điện lớn nhất của
áptômát mà
bộ
r.c có thể phối hợp);
- Dòng điện rò tác động danh định IΔdđ;
- Các giá trị đặt của dòng điện rò tác động,
nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương tiện thao tác của cơ cấu thử
nghiệm, như
qui
định ở điểm a);
- Đặc tính tác động trong trường hợp dòng
điện rò có hoặc không có thành phần một chiều:
đối với CBR loại AC bằng ký hiệu
đối với CBR loại A bằng ký hiệu
c) Các dữ liệu sau đây phải được ghi nhãn
trên các bộ r.c và phải đọc được dễ dàng sau khi lắp ráp với áptômát;
- Tên nhà chế tạo hoặc nhãn hàng hóa;
- Kiểu hoặc số sêri;
- Dấu hiệu nhận biết của áptômát (các
áptômát) có thể lắp với bộ r.c, trừ
khi việc lắp không đúng (làm mất tác dụng
bảo vệ) là
không thể thực hiện được từ kết cấu;
- IEC 947-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng đóng và khả năng cắt ngắn mạch rò
danh định lΔm nếu cao hơn 25% lcu (xem B.4.3)
- Sơ đồ nối dây, kể cả sơ đồ mạch thử nghiệm và nếu
có, sơ đồ đấu vào lưới nếu là CBR phụ thuộc vào điện áp lưới.
B.6. Các điều kiện làm
việc bình thường, điều kiện lắp đặt và vận
chuyển
Áp dụng theo điều 6.
B.7. Các yêu cầu về thiết kế và tác động
B.7.1. Các yêu cầu về thiết kế
Thiết kế phải đảm bảo để không thể thay đổi
đặc tính tác động của CBR nếu không có những phương tiện chuyên dùng để thay đổi các
giá trị đặt của dòng điện rò tác động danh định hoặc thời gian trễ định trước.
Nếu CBR phối hợp với bộ r.c thì
áptômát phải được thiết kế và lắp ráp sao cho:
- Hệ thống ghép cơ khí và/hoặc nối điện của
bộ r.c và áptômát được phối hợp phải không có bất kỳ yêu cầu nào ảnh
hưởng bất lợi đến hệ thống lắp đặt hoặc gây ra nguy hiểm trong sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ r.c không phải chịu bất kỳ nguy hiểm
nào do ngắn mạch trong các trình tự thử nghiệm.
B.7.2. Các yêu cầu tác động
B.7.2.1. Tác động trong trường
hợp có dòng rò
CBR phải tự động cắt áptômát khi có dòng rò xuống
đất hoặc dòng chạm đất bằng
hoặc vượt quá dòng điện rò tác động danh định trong thời gian lớn hơn thời gian
không tác động.
Tác động của CBR phải phù hợp với thời
gian yêu cầu được qui định trong B.4.2.4. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm của B.8.2.
B.7.2.2. Khả năng đóng và khả
năng cắt ngắn mạch dòng rò đanh định IΔm
CBR phải thỏa mãn các yêu cầu thử nghiệm
của B.8.10.
B.7.2.3. Khả năng thực hiện
thao tác
CBR phải phù hợp với các thử
nghiệm của B.8.1.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CBR phải hoạt động tốt ngay cả
trong các ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của
B.8.11.
B.7.2.5. Độ bền điện môi
CBR phải chịu được các thử nghiệm của
B.8.3.
B.7.2.6. Thiết bị thử
nghiệm
Để kiểm tra CBR dùng để bảo vệ chống
điện giật phải có thiết bị thử nghiệm cung cấp dòng điện giống như dòng điện rò
để cho chạy qua bộ phận phát hiện,
để thử nghiệm khả năng tác động của CBR.
Thiết bị thử nghiệm phải thỏa mãn các thử
nghiệm B.8.4.
Dây dẫn bảo vệ, nếu có, phải không trở
thành có điện khi thiết bị thử nghiệm làm việc.
Mạch bảo vệ phải không có điện do tác
động của thiết bị thử nghiệm
khi CBR ở vị trí cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện thao tác của thiết bị thử
nghiệm phải được ký hiệu bằng chữ T và không được có màu đỏ hoặc xanh, nên sử
dụng màu sáng.
Chú thích - Thiết bị thử nghiệm chỉ dùng để kiểm
tra chức năng tác động
mà không kiểm tra
các giá trị mà tại đó chức năng được thực hiện
như dòng điện rò tác động danh định
và thời gian cắt.
B.7.2.7. Giá trị quá dòng
không tác động trong trường hợp phụ tải một pha
CBR phải chịu được mà không
tác động ở dòng điện nhỏ hơn hai giá trị quá dòng sau đây:
- 6 Idđ;
- 80% của dòng điện đặt lớn nhất của bộ nhả ngắn mạch.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm B.8.5.
Tuy nhiên, thử nghiệm này là không cần
thiết trong trường hợp CBR
thuộc mục đích sử dụng B vì các yêu cầu của điều này được kiểm tra trong quá trình của trình
tự thử nghiệm IV (hoặc
trong các trình tự thử nghiệm phối
hợp).
Chú thích - Các thử nghiệm đối với phụ tải nhiều pha cân bằng là không cần thiết vì các thử nghiệm đó coi như được đề cập đến
trong các yêu cầu của điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.2.8.1. Khả năng
không tác động trong trường hợp đóng vào lưới điện điện dung
CBR phải chịu được thử nghiệm của
B.8.6.1.
B.7.2.8.2. Khả năng không tác
động trong trường hợp phóng điện bề mặt không liên tục CBR phải chịu được thử
nghiệm của B.8.6.2.
B.7.2.9. Tác động của CBR loại
A trong trường hợp chạm đất có thành phần dòng điện một chiều
Đặc tính tác động của CBR trong trường hợp dòng
điện chạm đất có thành phần dòng điện một chiều phải sao cho giá trị
thời gian cắt lớn nhất cho
trong bảng B.1 và B.2 tuỳ trường hợp áp dụng phải có hiệu lực nhưng các dòng điện thử
nghiệm qui định được
tăng thêm:
- Hệ số 1,4 đối với các CBR có lΔdđ > 0,015
A;
- Hệ số 2 đối với các CBR có lΔdđ < 0,015 A
(hoặc 0,03 A,
chọn giá trị cao hơn).
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm của B.8.7.
B.7.2.10. Các điều kiện thao
tác đối với CBR có bộ r.c đặt lại được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
liên quan của điều B.8.
B.7.2.11. Yêu cầu bổ sung đối
với CBR mà các
chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
CBR mà các chức năng phụ thuộc
vào điện áp lưới phải tác động tin cậy ở bất kỳ giá trị nào của điện áp lưới nằm
trong khoảng 0,85 và 1,1 lần giá trị danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm liên quan của B.8.2.3.
Tuỳ theo loại CBR mà các chức năng phụ thuộc
vào điện áp lưới phải phù hợp
với các yêu cầu cho trong bảng B.3.
Bảng B.3 - Yêu cầu đối với CBR
mà chức năng phụ
thuộc vào điện áp lưới
Loại cơ cấu theo B.3.1
Tác động trong trường hợp mất điện
lưới
CBR tự động cắt trong trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt không có thời gian trễ theo điểm
a) của B.8.8.2
hợp sự cố điện áp lưới
(B.3.1.2.1)
Có thời gian trễ
Cắt có thời gian trễ theo điểm
b) của B.8.8.2
CBR không tự động cắt
trong trường hợp sự cố điện áp lưới
(B.3.1.2.2)
Không cắt
CBR không tự động cắt trong trường hợp
sự cố điện áp lưới nhưng có
thể cắt trong trường hợp xuất hiện
điều kiện nguy
hiểm (8.3.1.2.2.1)
Cắt theo B.8.9
B.8. Các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm của điều này có
thể áp dụng cho lΔdđ > 30 A nếu có thỏa
thuận giữa nhà chế
tạo và người sử dụng.
Các thiết bị đo dùng để đo dòng điện
rò phải có cấp chính xác thấp nhất là 0,5 (xem IEC 51) và phải hiển thị (hoặc
cho phép xác định) giá
trị hiệu dụng thực.
Sai số tương đối của thiết bị đo thời
gian không được quá 10% của giá trị đo.
B.8.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm qui định trong phụ
lục này là thử nghiệm điển hình và là các thử nghiệm bổ sung của điều 8.
Các CBR được đưa đến phải chịu tất cả các
trình tự thử nghiệm liên quan của điều 8.
Đối với kiểm tra chịu điện
môi trong các
trình tự thử nghiệm này, mạch điều khiển của cơ cấu dòng rò mà chức năng
phụ thuộc vào điện áp lưới có thể được
cách ly với mạch chính (xem
8.3.3.2.2).
Đối với CBR có bộ r.c tách rời áptômát
thì việc lắp ráp
với nhau phải thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Trong trường hợp CBR có nhiều giá trị
đặt của dòng tác động rò, thử nghiệm phải thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất,
nếu không có qui định nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.1.1. Các thử nghiệm
được tiến hành trong trình tự thử nghiệm của điều 8.
B.8.1.1.1. Khả năng thực
hiện thao tác
Trong các chu kỳ thao tác có dòng (xem
8.3.3.3.4) được qui định trong bảng 8 (xem 7.2.4.2) thì một phần ba số thao
tác cắt phải được thực hiện bằng tác động của cơ cấu thử nghiệm, một phần ba số thao
tác cắt nữa phải được thực hiện bằng dòng điện rò có giá trị là IΔdđ (hoặc, nếu
có, là giá trị đặt
thấp nhất của dòng điện rò tác động)
đặt lên một cực
bất kỳ.
CBR phải tác động trong tất cả các chu kỳ
thao tác này.
B.8.1.1.2. Kiểm tra khả
năng chịu các
dòng điện ngắn mạch
B.8.1.1.2.1. Khả năng cắt
ngắn mạch làm việc danh định (trình tự thử nghiệm II)
Sau các thử nghiệm 8.3.4, việc kiểm
tra sự tác động tin cậy của CBR trong trường hợp dòng điện rò phải được thực
hiện phù hợp với B.8.2.4.1.
B.8.1.1.2.2. Khả năng cắt
ngắn mạch tới hạn danh định
(trình tự thử nghiệm III)
Để kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ
nhả quá dòng,
các thử nghiệm trên một cực được
qui định trong
8.3.5.1 và
8.3.5.4 phải được thay bằng các thử nghiệm hai cực ở mọi khả năng có thể phối hợp
của lần lượt
các cực, ở các điều kiện
thử nghiệm được qui định trong
8.3.5.1 và 8.3.5.4 nhưng áp dụng cho hai cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.1.1.2.3. Dòng điện chịu
thử ngắn hạn danh định
(trình tự thử nghiệm IV hoặc trình tự thử nghiệm phối hợp)
a) Tác động trong quá trình thử
nghiệm dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
Phải không tác động trong các thử nghiệm
8.3.6.2 hoặc 8.3.8.2, tuỳ trường hợp áp dụng.
b) Kiểm tra bộ nhả quá tải
- Đối với trình tự thử nghiệm IV
Để kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ nhả
quá dòng phù hợp với 8.3.6.1 và 8.3.6.6, các thử nghiệm một cực được qui định
trong 8.3.5.1 phải được thay bằng các thử nghiệm trên hai cực, thực hiện trên mọi
khả năng phối hợp của các cực một cách lần lượt.
- Đối với trình tự thử nghiệm phối hợp
Để kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ
nhả quá tải phù hợp với 8.3.8.1, các thử nghiệm một cực được qui định
trong 8.3.5.1
phải được thay bằng các thử nghiệm trên hai cực, thực hiện trên mọi khả năng
phối hợp của các cực một
cách lần luợt.
Để kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ
nhả quá tải phù hợp với 8.3.8.6, thử nghiệm qui định trong 8.3.3.7 phải được thực
hiện trên nguồn điện
ba pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm của 8.3.6 hoặc
8.3.8, tuỳ trường hợp, việc kiểm tra cơ cấu tác động dòng điện rò phải được thực
hiện phù hợp với B.8.2.4.3.
B.8.1.1.2.4. Áptômát phối hợp với cầu chì (trình tự thử
nghiệm V)
Để kiểm tra sự tác động tin cậy
của bộ nhả quá dòng, các thử nghiệm một cực được qui định trong
8.3.7.4 và
8.3.7.8 phải
được thay thế bằng các thử nghiệm hai cực ở mọi khả năng phối hợp lần lượt các cực,
ở các điều kiện thử
nghiệm như qui định trong 8.3.7.4 và 8.3.7.8 nhưng được áp dụng vào hai cực.
Tiếp theo các thử nghiệm của 8.3.7, việc
kiểm tra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với
B.8.2.4.3.
B.8.1.1.2.5. Trình tự thử nghiệm phối
hợp
Tiếp theo các thử nghiệm của 8.3.8, việc
kiểm tra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với B.8.2.4.3.
B.8.1.2. Trình tự thử nghiệm bổ sung
Trình tự thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện
trên CBR phù hợp với Bảng B.4.
Bảng B.4 - Trình tự
thử nghiệm bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
Điều
B I
Đặc tính tác động
Tính chất điện môi
Hoạt động của cơ cấu thử
nghiệm ở các giới hạn
điện áp danh định
Giá trị giới hạn của
dòng điện không tác động trong điều kiện quá dòng
Khả năng chống các tác động không
mong muốn do ảnh hưởng của xung dòng phát
sinh từ điện áp xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động trong trường hợp sự cố điện áp lưới
đối với CBR được phân loại
trong
B.3.1.2.1
Tác động trong trường hợp sự cố điện
áp lưới đối với CBR được phân loại trong B.3.1.2.2.1
B.8.2
B.8.3
B.8.4
B.8.5
B.8.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.8
B.8.9
B Il
Khả năng cắt và khả năng
đóng ngắn mạch rò (lΔm)
B.8.10
B Ill
Ảnh hưởng của điều kiện môi trường
B.8.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm BI
B.8.2. Kiểm tra đặc tính tác động
B.8.2.1. Mạch thử nghiệm
CBR được lắp đặt như
trong sử dụng bình thường.
Mạch thử nghiệm phải phù hợp với hình B.1.
B.8.2.2. Điện áp thử nghiệm đối với CBR mà chức năng
không phụ thuộc vào điện áp lưới
Các thử nghiệm được thực hiện ở điện áp
thích hợp bất kỳ.
B.8.2.3. Điện áp thử nghiệm đối với CBR mà chức năng
phụ thuộc vào điện áp lưới
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở
các giá trị điện áp sau đây đặt lên các đầu nối liên quan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,1 lần điện áp danh định cao nhất đối với
các thử nghiệm qui định trong
B.8.2.5.2.
B.8.2.4. Thử nghiệm không tải ở 20°C ± 5°C
Việc đấu nối dây như hình B.1, CBR phải
chịu các thử nghiệm B.8.2.4.1. B.8.2.4.2 và B.8.2.4.3 cũng như 8.2.4.4 nếu
có, tất cả chỉ thực hiện
trên một cực. Mỗi thử nghiệm phải có ba phép đo hoặc kiểm tra, nếu có.
Nếu không có qui định nào khác trong
phụ lục này thì:
- Đối với CBR có nhiều giá trị đặt của dòng điện
rò tác động, các thử nghiệm phải được thực hiện cho mỗi giá trị đặt;
- Đối với CBR có các giá trị
đặt thay đổi vô cấp dòng điện rò
tác động thì các thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị cao nhất và thấp nhất
của giá trị đặt và ở một
giá trị đặt trung gian;
- Đối với CBR của loại thay đổi được thời
gian trễ thì thời gian trễ
được đặt tại giá trị nhỏ nhất.
B.8.2.4.1. Kiểm tra sự tác động tin cậy trong trường hợp tăng đều
dòng điện rò
Các thiết bị đóng cắt S1 và S2 và CBR đang ở vị trí đóng, dòng
điện rò được tăng từ từ, bắt đầu từ
giá trị không lớn
hơn 0,2 lΔdđ để đạt đến giá trị lΔdđ trong 30 s,
dòng điện tác động được đo ở mỗi lần tác động. Ba giá trị đo được phải lớn hơn IΔno và nhỏ hơn
hoặc bằng lΔdđ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại
giá trị dòng điện rò tác động danh định lΔdđ (hoặc ở giá
trị đặt cụ thể của dòng điện rò tác động, nếu có, xem B.8.2.4) và các thiết bị
đóng cắt S1 và S2 ở vị trí đóng,
CBR được đóng trên mạch sao cho mô phỏng các điều kiện làm việc càng giống càng
tốt. Thời gian cắt được đo ba lần.
Không được có giá trị đo nào vượt quá
giá trị giới hạn được qui định đối với lΔdđ trong
B.4.2.4.1 hoặc
B.4.2.4.2.2, nếu có.
B.8.2.4.3. Kiểm tra sự tác động tin cậy trong trường hợp
xuất hiện đột ngột dòng điện rò
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở từng giá trị
của dòng điện rò tác động IΔ được qui định trong
B.4.2.4.1 hoặc B.4.2.4.2, nếu có, và thiết bị đóng cắt S1 cùng CBR ở vị trí đóng,
dòng điện rò được đưa vào một cách đột ngột bằng cách đóng S2.
CBR phải tác động tức thời trong mỗi lần thử.
Ba phép đo thời gian cắt được
tiến hành ở từng giá trị IΔ.
Không giá trị nào được vượt quá
giá trị giới hạn liên quan.
B.8.2.4.4. Kiểm tra thời gian không tác động giới hạn của
CBR đối với loại có
thời gian trễ
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn
ở giá trị 2 lΔdđ, thiết bị
đóng cắt thử nghiệm S1và CBR ở vị
trí đóng, dòng điện đưa vào đột ngột bằng cách đóng S2 và đặt trong
thời gian bằng thời gian không
tác động giới hạn được nhà chế tạo
công bố, phù hợp với B.4.2.4.2.1.
Trong cả ba lần kiểm tra CBR
không được tác động. Nếu CBR có giá trị đặt của dòng điện rò tác động điều chỉnh được và/hoặc
thời gian trễ điều chỉnh được
thì thử nghiệm được thực hiện, nếu có, ở giá trị đặt thấp nhất của dòng điện
rò tác động và ở giá trị đặt lớn nhất của thời gian trễ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Giới hạn trên của nhiệt độ có thể là nhiệt độ chuẩn.
Các giới hạn nhiệt độ nêu ở
điều này có thể được mở rộng do
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, nhưng các thử nghiệm phải được tiến hành ở
các giới hạn nhiệt độ thỏa thuận.
B.8.2.5.1. Thử nghiệm không tải ở
- 5°C
CBR được đặt trong phòng có
nhiệt độ ổn định trong khoảng - 7°C đến - 5°C. Sau khi đạt đến nhiệt độ ổn định đã nêu,
CBR phải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.3 và, nếu có, B.8.2.4.4.
B.8.2.5.2. Thử nghiệm
có tải ở nhiệt độ chuẩn hoặc ở +40°C
CBR được nối theo hình B.1 và đặt
trong phòng có nhiệt độ ổn định bằng nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3) hoặc ở 40°C ± 2°C khi không có
nhiệt độ chuẩn. Dòng điện phụ tải bằng Idđ (không cho trên hình B.1) chạy
qua tất
cả
các cực pha.
Sau khi đạt đến nhiệt độ ổn định, CBR phải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.3 và,
nếu có, B.8.2.4.4.
B.8.3. Kiểm tra tính chất điện
môi
Tính chất điện môi của CBR phải được thử nghiệm
đối với khả năng chịu điện áp xung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.4. Kiểm tra tác động của
cơ cấu thử nghiệm ở các giới hạn của điện áp danh định
a) CBR được cung cấp điện áp
bằng 1,1 lần điện áp
danh định cao nhất, cơ cấu thử nghiệm được tác động nhanh 25 lần, cách nhau 5
s, CBR được đóng lại trước mỗi lần tác động.
b) Thử nghiệm a) sau đó được lặp lại ở
0,85 lần điện áp danh định thấp nhất, cơ cấu được tác động ba lần,
c) Thử nghiệm a) sau đó được lặp
lại nhưng chỉ một lần, phương tiện
thao tác của cơ cấu thử nghiệm
được giữ ở vị trí đóng
trong 5 s.
Đối với các thử nghiệm này:
- Trường hợp CBR có đánh dấu đầu nối nguồn và đầu nối tải thì
việc nối nguồn phải phù hợp
với nhãn;
- Trường hợp CBR không đánh dấu
đầu nối nguồn và đầu nối tải thì việc nối nguồn thực hiện lần lượt trên mỗi bộ
đầu nối hoặc
theo cách khác nối đến cả hai bộ đầu nối cùng một
lúc.
Ở mỗi thử nghiệm, CBR phải tác động.
Đối với CBR có dòng điện rò tác động
điều chỉnh được thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị đặt lớn nhất phải sử
dụng cho thử nghiệm b).
Đối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh được thì thử
nghiệm được thực
hiện ở giá trị đặt lớn nhất của thời gian trễ.
Chú thích - Kiểm tra độ
bền bởi thiết bị thử nghiệm, ở các thử nghiệm ở B.8.1.1.1 được xem
là đảm bảo.
B.8.5. Kiểm tra giá trị giới hạn của
dòng không tác động trong điều kiện quá dòng
CBR được nối theo hình B.2.
Trở kháng Z được điều chỉnh để
dòng điện chạy trong mạch bằng giá trị thấp hơn trong hai giá trị dưới đây:
- 6 Idđ;
- 80% giá trị đặt lớn nhất của bộ
nhả ngắn mạch.
Chú thích - Với mục đích điều chỉnh dòng
điện, CBR D (xem hình B.2) có thể
thay thế bằng dây dẫn trở kháng không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các CBR mà chức năng không phụ thuộc
vào điện áp lưới thì thử
nghiệm được thực
hiện ở bất kỳ điện áp thích hợp nào.
Các CBR mà chức năng phụ thuộc vào điện
áp lưới thì điện áp cung
cấp được nối ở phía lưới với giá trị điện
áp danh định của CBR
(hoặc nếu liên quan, với giá trị bất kỳ nào của dải điện áp danh định).
Thử nghiệm được thực hiện ở hệ số công
suất là 0,5.
Thiết bị đóng cắt S1 đang mở được đóng
vào và mở ra sau 2 s.
Thử nghiệm được lặp lại ba lần đối với mỗi khả năng phối hợp của tuyến dòng điện,
khoảng cách giữa các thao tác đóng kế tiếp ít nhất là 1 min.
CBR không được tác động tức thời.
Chú thích - Thời gian 2 s có
thể giảm (nhưng không được
nhỏ hơn thời gian cắt nhỏ nhất) để
đề phòng tác động nhanh do tác động của
bộ nhả quá tải (các bộ nhả quá
tải) của CBR.
B.8.6. Kiểm tra khả năng chống
tác động không mong muốn do các xung dòng điện sinh ra từ điện áp xung.
Đối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh được (xem
B.3,3.2.2) thời
gian trễ phải được đặt ở giá trị nhỏ
nhất
B.8.6.1. Kiểm tra khả năng chống tác động không mong
muốn trong trường hợp đóng
vào lưới điện điện dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về sơ đồ mạch điện nối CBR cho
trong hình B.5.
Một cực bất kỳ của CBR được chọn phải
chịu 10 lần xung dòng điện. Cực tính của xung phải được đảo lại sau hai lần đặt.
Khoảng thời gian giữa
hai lần đặt liên tiếp là 30 s. Xung dòng điện phải được đo bằng
phương tiện riêng và điều chỉnh được, sử dụng mẫu CBR bổ sung cùng loại (xem
B.3.4) để đáp ứng các yêu cầu sau:
- Giá trị đỉnh: 200 A ;
- Thời gian đầu sóng giả định:
0,5 µs ± 30%;
- Chu kỳ của sóng dao động kế tiếp: 10 µs ± 20%;
- Mỗi đỉnh kế tiếp: khoảng 60% của đỉnh trước.
CBR không được tác động trong các thử
nghiệm.
B.8.6.2. Kiểm tra khả năng chống
tác động không mong muốn
trong trường hợp phóng điện bề mặt gián đoạn
Để thử nghiệm CBR, phải sử dụng máy phát dòng điện
có thể cung cấp dòng điện sóng xung 8/20 µs, không đổi cực tính, như cho trong hình B.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cực bất kỳ của CBR được chọn phải
chịu 10 lần
đặt
dòng
điện
sóng.
Cực
tính của dòng điện sóng xung phải được đảo lại sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên
tiếp
là 30 s.
Dòng điện xung phải được đo bằng
phương tiện riêng và điều chỉnh được,
sử dụng mẫu CBR bổ sung
cùng loại (xem B.3.4) để đáp ứng các yêu cầu sau:
- Giá trị đỉnh: 250 A ;
- Thời gian đầu sóng giả định (T1): 8 µs ± 10%;
- Thời gian giảm xuống một nửa giá trị đỉnh (T2):
20 µs ± 10%.
CBR không được tác động trong các thử
nghiệm.
B.8.7. Kiểm tra tác động của
CBR loại A trong trường hợp dòng
chạm đất có thành phần một chiều
B.8.7.1. Điều kiện thử nghiệm
Áp dụng các điều kiện thử nghiệm của B.8 và
B.8.2.1, B.8.2.2 và B.8.2.3, tuy
nhiên mạch thử nghiệm phải là mạch được
cho trong B.8 và B.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.7.2.1. Kiểm tra sự
tác động tin cậy
trong trường hợp dòng rò có dạng dòng một chiều đập mạch tăng liên tục
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
hình B.8.
CBR D và thiết bị đóng cắt phụ S1, S2 ở vị trí
đóng. Các thyristor phải được điều khiển sao cho góc lệch của dòng điện phải đạt
được α bằng 0°, 90° và 135°. Mỗi cực của CBR phải được thử nghiệm ở từng góc lệch
dòng điện, hai lần ở vị trí I và hai lần
ở vị trí II của thiết bị đóng cắt phụ S3.
Ở mỗi thử nghiệm, dòng điện bắt đầu từ 0 phải
được tăng với tốc độ khoảng:
1,4 IΔdđ
A/s đối với CBR có IΔdđ >
0,015 A;
30
2 IΔdđ
A/s đối với CBR có IΔdđ ≤ 0,015
A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện tác động phải phù hợp với bảng B.5.
Bảng B.5 - Dải dòng điện
tác động đối với CBR trong trường hợp chạm đất có
thành phần một chiều
Góc α
Dòng điện
tác động
A
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
0°
0,35 IΔdđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03 A đối với IΔdđ ≤ 0,015 A
90°
0,25 IΔdđ
hoặc
135°
0,11 IΔdđ
1,4 IΔdđ đối với IΔdđ > 0,015
A
B.8.7.2.2. Kiểm tra sự
tác động tin cậy trong trường hợp dòng rò có dạng một chiều đập mạch xuất hiện
đột ngột
Thử nghiệm phải được thực hiện
theo hình B.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Trong trường hợp
CBR mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới, được phân loại theo
B.3.1.2.2.1 thì mạch điều khiển của CBR phải được
cung cấp từ phía lưới của
mạch chính, việc kiểm tra này
không tính đến thời gian cần cấp điện CBR. Trong trường hợp này, việc kiểm tra được coi như thực
hiện bằng dòng điện
rò được đặt vào do đóng
S1, đóng CBR trong
thử nghiệm và đóng S2
trước đó.
Bốn phép đo phải được thực hiện ở từng
giá trị của dòng điện thử nghiệm tại góc lệch dòng điện α = 0°, trong đó hai phép
đo khi thiết bị đóng cắt phụ ở vị I và hai phép đo khi thiết bị đóng cắt phụ ở vị trí
II.
Đối với CBR có lΔdđ > 0,015
A, thử nghiệm phải được
thực hiện ở từng giá trị của lΔ qui định trong bảng B.1 nhân với hệ số 1,4.
Đối với CBR có lΔdđ ≤
0,015 A, thử nghiệm
phải được thực hiện ở từng giá trị
của lΔ qui định trong bảng B.1 nhân với hệ số 2 (hoặc ở 0,03 A chọn
giá trị nào cao hơn).
Không được có giá trị nào vượt
quá giá trị giới hạn qui định (xem 7.2.9).
B.8.7.2.3. Kiểm tra tác
động tin cậy với phụ tải ở nhiệt độ chuẩn
Các thử nghiệm B.8.7.2.1 và B.8.7.2.2
được lặp lại, cực thử nghiệm và một cực khác của CBR mang tải với dòng điện danh
định, dòng điện này được đặt ngay trước khi thử nghiệm.
Chú thích - Tải với dòng điện danh định không biểu
diễn trên hình B.8.
B.8.7.2.4. Kiểm tra tác
động tin cậy trong trường hợp có
xung rò một chiều đập mạch có xếp chồng dòng một chiều được làm phẳng 0,006 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm lần lượt từng cực của CBR,
thử hai lần cho mỗi vị
trí I và II.
Đối với CBR có lΔdđ > 0,015
A, dòng điện nửa sóng, bắt đầu từ không, được tăng đều đến xấp xỉ 1,4 lΔdđ/30 ampe mỗi
giây, CBR phải tác động tức thời trước khi dòng điện đạt đến giá trị không quá
1,4
lΔdđ + 0,006 A.
Đối với CBR có lΔdđ ≤ 0,015 A,
dòng điện nửa sóng, bắt đầu từ không,
được tăng đều đến xấp xỉ 2 lΔdđ / 30 ampe mỗi giây, CBR phải
tác động tức thời trước khi dòng điện đạt đến giá trị không quá 0,03 A + 0,006
A.
B.8.8. Kiểm tra tác động của
CBR mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới được phân loại trong B.3.1.2.1
Đối với CBR có dòng điện rò tác động điều
chỉnh được, thử nghiệm
được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
Đối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh
được, thử nghiệm được
thực hiện ở một vị trí đặt
bất kỳ của thời gian trễ.
B.8.8.1. Xác định giá trị giới
hạn của điện áp lưới
Đặt điện áp bằng điện áp danh định
trên đầu nối phía lưới của CBR và sau đó giảm từ từ về không trong
khoảng thời gian tương ứng
với giá trị nào lớn hơn
trong hai giá trị được ghi
dưới đây cho đến khi xuất hiện cắt tự động:
- Khoảng 30 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo các giá trị điện áp tương ứng.
Tiến hành đo ba lần, tất cả các giá trị
đo được phải nhỏ hơn 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất của CBR.
Sau các phép đo này, phải kiểm tra tác
động tức thời của CBR khi đặt dòng điện rò bằng lΔdđ, ở điện áp đặt
cao hơn giá trị điện áp cao nhất
đo được.
Tuy nhiên, phải kiểm tra ở giá trị điện
áp bất kỳ thấp hơn điện áp đo được thấp nhất, không thể đóng được CBR bằng tay.
B.8.8.2. Kiểm tra tự động cắt trong trường hợp sự cố điện
áp lưới
CBR đang ở vị trí đóng, đặt điện áp bằng
điện áp danh định của CBR lên các đầu nối phía lưới, hoặc trong trường
hợp có dải điện áp danh định thì đặt một trong các giá trị điện áp trong dải. Sau đó cắt
điện. CBR phải tác động tức thời. Khoảng
thời gian giữa thời điểm cắt điện và thời điểm mở ra của các tiếp điểm chính phải được
đo.
Thực hiện phép đo ba lần:
a) Đối với CBR cắt không có thời gian trễ
(xem B.7.2.11) không được có giá trị
nào vượt quá 0,2 s;
b) Đối với CBR cắt có thời gian trễ, giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất phải nằm trong dải mà nhà chế tạo đã chỉ ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với CBR có dòng điện rò tác động điều chỉnh được, thử nghiệm
được thực hiện ở giá trị đặt
thấp nhất.
Đối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh được,
thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt bất kỳ.
B.8.9.1. Trường hợp mất một
pha trong ba pha của hệ thống
Nối CBR theo hình B.3 và đặt điện áp bằng điện áp danh định vào phía lưới, hoặc nếu có dải điện áp danh định thì đặt
điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất của dải.
Cắt điện một pha bằng cách cắt
S4; sau đó CBR được đem thử
nghiệm theo B.8.2.4.3. Đóng lại S4, một thử nghiệm khác được thực hiện bằng
cách cắt S5, sau đó CBR được đem thử nghiệm theo B.8.2.4.3.
Quá trình thử nghiệm này được
lặp lại bằng cách nối biến trở R đến từng pha trong hai pha còn lại một cách lần lượt.
B.8.9.2. Trong trường hợp sụt
áp (phân loại trong B.3.1.2.2.1)
Nối CBR theo hình B.3 và đặt điện áp bằng
điện áp danh định vào phía lưới, hoặc nếu có dải điện áp danh định thì đặt
điện áp bằng điện áp danh định thấp nhất.
Cắt điện nguồn bằng cách cắt
S1, CBR không được tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với CBR có lΔdđ ≤ 1 A,
giảm đến 50 V so với trung tính;
- Đối với CBR có lΔdđ > 1 A, giảm
xuống còn 55% điện áp danh định thấp nhất.
Sau đó đặt dòng điện có giá trị lΔdđ vào CBR, CBR
phải tác động tức thời.
Quá trình thử nghiệm này được lặp lại
bằng cách nối lần lượt biến trở R đến một trong hai pha còn lại.
Trình tự thử nghiệm BII
B.8.10. Kiểm tra khả năng đóng và khả năng cắt ngắn
mạch dòng điện rò
Thử nghiệm này để kiểm tra khả năng
đóng, mang trong thời gian qui định và khả năng cắt dòng điện ngắn mạch ở của CBR.
B.8.10.1. Điều kiện thử nghiệm
CBR phải thử nghiệm theo các điều kiện thử
nghiệm chung qui định trong 8.3.2.6, sử dụng hình 9 của Phần 1 nhưng
cách nối sao cho dòng điện ngắn mạch là dòng điện rò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ từng trường hợp, CBR đươc
điều chỉnh ở giá trị đặt thấp nhất của
dòng điện rò tác động và ở giá trị đặt lớn nhất của thời gian trễ.
Nếu CBR có nhiều hơn một giá trị lcu, mỗi giá trị có lΔm
tương ứng thì thử
nghiệm được thực hiện ở giá trị lớn
nhất của lΔm, tại điện áp pha-trung tính tương ứng.
B.8.10.2. Qui trình thử nghiệm
Trình tự thao tác để thực hiện là:
O - t - CO
B.8.10.3. Tình trạng của
CBR sau thử nghiệm
B.8.10.3.1. Sau thử nghiệm
B.8.10.2, CBR không được xuất hiện hỏng có ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo của
CBR và không cần bảo dưỡng vẫn phải:
- Chịu được trong 1 min điện áp bằng hai
lần điện áp làm
việc danh định lớn nhất trong
các điều kiện
8.3.3.2;
- Đóng và cắt được dòng điện
danh định ở điện áp làm
việc lớn nhất của CBR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu CBR có dòng điện rò tác động điều chỉnh được
thì thử nghiệm
được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất, với dòng điện bằng 1,25 lần giá trị đặt.
B.8.10.3.3. Tuỳ từng trường
hợp, CBR cũng phải được đưa đến để thử nghiệm theo B.8.2.4.4.
B.8.10.3.4. CBR mà chức
năng phụ thuộc điện áp lưới cũng phải chịu các thử nghiệm B.8.8
hoặc B.8.9, nếu có.
Trình tự thử nghiệm B III
B.8.11. Kiểm tra ảnh hưởng của điều kiện môi trường
Thử nghiệm được thực hiện theo IEC
68-2-30.
Nhiệt độ phải là 55°C ± 2°C và số chu kỳ
phải là:
- 6 chu kỳ đối với IΔdđ > 1
A
- 28 chu kỳ đối với IΔdđ ≤ 1 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở cuối các chu kỳ, CBR vẫn phải phù hợp với các thử
nghiệm B.8.2.4.3 nhưng với dòng điện rò tác động bằng 1,25 IΔdđ và
không đo thời gian cắt.
Chỉ cần kiểm tra một
lần.
Tùy từng trường hợp mà CBR vẫn phải phù hợp
với B.8.2.4.4: chỉ cần kiểm tra
một lần.
- s - Nguồn
- V - Vôn mét
- A - Ampemét
- S1 - Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
- S2 - Thiết bị đóng cắt một cực
- D - CBR thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Mạch
thử nghiệm để kiểm tra đặc tính tác động (xem B.8.2)
- S - Nguồn
- S1 - Thiết bị đóng cắt hai cực
- V - Vôn mét
- A - Ampemét
- D - CBR thử nghiệm
- Z - Trở kháng điều chỉnh được
Hình B.2 - Mạch thử nghiệm
để kiểm tra giá trị giới hạn của dòng điện không tác động trong các điều kiện quá
dòng (xem B.8.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- S - Nguồn
- V - Vôn mét
- A - Ampemét
- S1 - Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
- S2- Thiết bị đóng cắt một cực
- S3, S4, S5 - Thiết bị đóng cắt một cực cắt
lần lượt từng pha
- D - CBR thử nghiệm
- R - Biến trở
Hình B.3 - Mạch
thử nghiệm để kiểm tra tác động của CBR được phân loại theo
B.3.1.2.2.1 (xem B.8.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.4 -
Dòng điện dạng sóng 0,5 µs/100 kHz
(X) Đầu nối đất, nếu có, được nối đến
đầu nối trung
tính khi có ký hiệu này, hoặc nếu
không có ký hiệu này thì được nối đến đầu nối pha bất kỳ.
Chú thích - Các giá trị ghi trên linh kiện
chỉ để tham khảo, có thể điều chỉnh cho phù hợp
với dạng sóng yêu cầu của hình B.4.
Hình B.5 - Ví dụ
về mạch điện thử nghiệm để kiểm tra khả
năng chống các tác động không mong muốn
Hình B.6 - Xung
dòng 8/20 µs
(X) Đầu nối đất nếu có, được
nối đến đầu nối trung tính khi có ký hiệu này, hoặc nếu không có ký hiệu này
thì được nối đến đầu nối pha bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.7 - Mạch
thử nghiệm dùng để kiểm
tra khả năng chống các tác động không mong muốn trong trường hợp dòng phóng điện
bề mặt gián đoạn (B..8.6.2)
S - Nguồn
V - Vôn mét
A - Ampemét (đo các giá trị hiệu đụng)
D - CBR thử nghiệm
SCR - Thyristor
R - Biến trở
S1- Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3- Thiết bị đóng cắt hai ngả
Hình B.8 - Mạch
thử nghiệm dùng để kiểm tra khả năng tác động tin cậy
của CBR trong trường hợp dòng rò có dạng đập mạch một chiều (xem B.8.7.2.1, B.8.7.2.2
và B.8.7.2.3)
S - Nguồn
V - Vôn mét
A - Ampemét (đo các giá trị
hiệu dụng)
D - CBR thử nghiệm
SCR - Thyristor
R1, R2 - Biến trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2 - Thiết bị đóng cắt một cực
S3 - Thiết bị đóng cắt hai ngả
Hình B.9 - Mạch
thử nghiệm dùng để kiểm tra khả
năng tác động tin cậy của CBR
trong trường hợp dòng rò có dạng đập mạch một chiều xếp chồng dòng một chiều được làm phẳng
(xem B.8.7.2.4)
Phụ
lục C
(qui định)
Các
trình tự thử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ
C.1. Những vấn đề chung
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các áptômát
nhiều cực, sử dụng
trong hệ thống điện pha-đất và phù hợp với 4.3.1.1, bao gồm các thử nghiệm sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Khả năng cắt ngắn mạch cực
riêng rẽ (lsu)
C.2
Kiểm tra chịu điện môi
C.3
Kiểm tra bộ nhả quá tải
C.4
C.2 Thử nghiệm khả năng
cắt ngắn mạch cực riêng rẽ
Thử nghiệm được thực hiện trong các điều
kiện chung của 8.3.2 với giá trị
dòng điện kỳ vọng Isu
bằng
25% khả năng cắt ngắn mạch danh định tới hạn lcu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đặt vào phải là điện áp
pha-pha tương ứng với điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát mà ở điện áp này
áptômát thích hợp
sử dụng trong hệ thống điện pha-đất. Số lượng mẫu thử nghiệm và các giá trị đặt của
bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với
bảng 10. Hệ số
công suất phải phù hợp với bảng 11, tương ứng với dòng điện thử nghiệm.
Mạch thử nghiệm phải phù hợp với
8.3.4.1.2 và hình 9 của Phần 1, nguồn S được cấp từ hai trong ba pha của nguồn, phần
tử chảy F được nối đến pha
còn lại. Cực hoặc các cực còn lại phải được nối đến pha này qua phần tử chảy F.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - CO
và phải được thực hiện lần
lượt trên từng cực
riêng rẽ.
C.3. Kiểm tra chịu
điện môi
Sau thử nghiệm C.2, phải kiểm tra chịu
điện môi theo 8.3.5.3.
C.4. Kiểm tra bộ
nhả quá tải
Sau thử nghiệm C.3, phải kiểm tra tác
động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham khảo)
Khe
hở không khí và chiều dài đường rò
D.1 Những vấn đề chung
D.1.1. Các giá trị thích hợp
của khe hở không khí và
chiều dài đường rò phụ thuộc nhiều vào các thay đổi của điều kiện môi trường, loại
cách điện, cách bố trí các đường rò và các điều kiện mà ở đó áptômát được sử dụng.
Vì thế, việc lựa chọn các
giá trị thích hợp là trách nhiệm của nhà chế tạo.
D.1.2. Bề mặt của các bộ phận
cách điện cần chú ý khi thiết kế để tạo ra các gờ và được sắp xếp sao
cho làm gián đoạn các vật dẫn lắng đọng có thể hình thành trong quá trình sử dụng.
D.1.3. Các bộ phận dẫn chỉ được bọc ngoài bằng
vecni hoặc êmay, hoặc chỉ được bảo vệ
bằng cách ôxy hóa hoặc tương tự, không được coi là cách điện theo quan niệm của
khe hở không khí và chiều dài đường rò.
D.1.4. Khe hở không khí và
chiều dài đường rò phải được duy trì
trong các trường hợp sau đây:
- Trên một phía không nối điện với bên
ngoài và phía kia khi dây dẫn có cách điện
hoặc dây dẫn trần của bất kỳ loại nào và bất kỳ kích thước được qui định
nào của áptômát mà trạng thái lắp đặt phù hợp với công bố của nhà chế tạo, nếu
có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có kể đến khả năng làm giảm khe hở không khí và
chiều dài đường rò
hoặc do ảnh hưởng của nhiệt độ,
lão hóa, va đập, rung động hoặc do các điều kiện ngắn mạch mà áptômát phải chịu.
D.2. Xác định khe
hở không khí và chiều dài đường rò
Để xác định khe hở không khí và
chiều dài đường rò cần lưu ý các điểm
sau:
D.2.1. Để xác định chiều dài đường rò, các rãnh rộng ít nhất
2 mm và sâu ít nhất 2 mm được đo theo chiều dài đường viền của
rãnh. Các rãnh có kích thước nhỏ hơn
kích thước này và bất kỳ rãnh nào có thể bị bụi bẩn lấp đầy thì được bỏ qua và
chỉ được tính kích thước
thẳng,
D.2.2. Để xác định chiều dài đường
rò, chiều cao của các gờ nhỏ hơn 2 mm thì được bỏ qua. Các gờ có chiều cao ít nhất
2 mm được đo như sau:
- Theo độ dài đường viền của gờ nếu các gờ là các phần
liền của bộ phận cấu thành bằng vật liệu cách điện (ví dụ như đúc
hoặc hàn);
- Theo độ dài ngắn hơn của hai đường: chiều dài điểm nối
hoặc mặt nghiêng của gờ, nếu gờ không phải là phần liền của bộ phận cấu thành
làm bằng vật liệu cách điện.
D.2.3. Việc áp dụng các điều nêu trên được minh họa bằng
các ví dụ từ 1 đến 11 của phụ lục G trong Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Các điểm phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo
và người sử dụng
Chú thích - Trong phụ lục này;
- "Thỏa thuận” được dùng theo nghĩa rộng;
- “Người sử dụng" bao gồm cả nơi thử nghiệm.
áp dụng phụ lục J của Phần 1 liên quan
đến các điều của tiêu
chuẩn này cùng với các bổ sung sau
đây:
Điều của
tiêu chuẩn này
Điểm
4.3.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2.1
Tác động cắt tự động không phải là
tác động tức thời và nhờ
năng lượng dự trữ
Bảng 10
Đặt bộ nhả quá tải ở giá trị
trung gian dùng cho thử
nghiệm ngắn mạch
8.3.2.5
Phương pháp thử độ tăng nhiệt dùng cho
áptômát bốn cực có dòng điện nhiệt qui ước cao hơn 63 A
8.3.2.6.4
Giá trị dòng điện thử nghiệm để thử
ngắn mạch trên cực thứ tư của áptômát bốn cực
8.3.3.1.3, điểm b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.4
Tăng mức độ ngặt nghèo của điều kiện đối
với thử nghiệm tính năng
quá tải
8.3.3.7
Khoảng thời gian chậm lại cho phép
giữa kiểm tra độ tăng nhiệt và kiểm tra rơle quá
8.3.4.4
tải trong trình tự thử nghiệm I và
II
8.4.2
Hiệu chuẩn bộ nhả không phải là bộ
nhả quá dòng, bộ nhả song song và bộ nhả điện áp thấp
B.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.2.5
Mở rộng giới hạn nhiệt độ môi trường
thử nghiệm
F.4.1.3
Thử nghiệm ở dòng điện
thấp hơn hai lần dòng điện đặt
Phụ
lục F
(qui định)
Các
yêu cầu bổ sung dùng cho áptômát có bảo vệ quá dòng bằng điện tử
F.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm để kiểm tra tính năng của
áptômát trong các điều kiện môi trường được nêu trong phụ lục này.
Các thử nghiệm đặc biệt đối với phương
tiện điện tử dùng cho các chức năng không phải là bảo vệ quá dòng không đề cập ở phụ lục này.
Tuy nhiên, các thử nghiệm ở phụ lục này phải đảm bảo rằng các phương tiện điện tử này không cản
trở việc thực hiện
chức năng bảo vệ quá dòng.
Các yêu cầu để kiểm tra sự phát ra tần
số cao có thể gây nhiễu đến các thiết
bị khác
đang
được xem
xét.
F.2. Danh mục các
thử nghiệm
Chú thích - Nếu có tiêu chuẩn về các điều kiện môi trường cụ
thể, phải trích dẫn một
cách
hệ thống.
F.2.1. Các thử nghiệm chịu
nhiễu
F.2.1.1. Các thử nghiệm chịu
nhiễu âm tần trong hệ thống lưới cung cấp
a) Thử nghiệm được thực hiện phù hợp với F.4.1 nếu
liên quan đến chịu nhiễu từ dòng điện không hình sin do sóng hài.
b) Thử nghiệm được thực hiện
phù hợp với F.4.2 nếu
liên quan đến chịu nhiễu
từ suy giảm dòng điện và ngắt dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm được thực hiện theo
F.5.
F.2.1.3. Các thử nghiệm chịu
nhiễu tĩnh điện
Thử nghiệm được thực hiện theo F.6.
F.2.1.4. Thử nghiệm chịu nhiễu
trường điện từ
a) Khi nhiễu sinh ra từ máy phát tần số
radio, các thử nghiệm được thực hiện theo F.7.
b) Khi nhiễu sinh ra từ dòng điện tần số công nghiệp ở các dây dẫn
đặt cạnh nhau,
việc kiểm tra khả năng không bị tác động giả và không hỏng coi như được đảm bảo
bằng các trình tự thử
nghiệm.
F.2.2. Thử nghiệm nóng khô
Thử nghiệm được thực hiện theo F.8.
F.2.3. Thử nghiệm nóng ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4. Thử nghiệm đột biến
nhiệt
Thử nghiệm được thực hiện theo F.9.
F.3. Điều kiện chung
cho thử nghiệm
Thử nghiệm theo phụ lục này có thể thực
hiện tách rời các trình tự thử
nghiệm của điều 8.
Đối với các thử nghiệm điện từ (F.2.1.2,
F.2.1.3 và F.2.1.4) mỗi cỡ khung thử
nghiệm một
áptômát.
Đối với các thử nghiệm âm tần (F.2.1.1),
đối với mỗi cỡ khung, một áptômát của một loại cảm biến dòng được thử nghiệm,
sự thay đổi số
vòng dây không được coi là thay
đổi trong phạm vi này.
Mỗi thử nghiệm cần một áptômát
mới hoặc một áptômát có thể
được sử dụng cho một số thử nghiệm theo công bố của nhà chế tạo.
Sau mỗi thử nghiệm hoặc sau một loạt
các thử nghiệm được thực hiện trên cùng một áptômát, phải kiểm tra để
phù hợp với các yêu cầu của 7.2.1.2.4. Nếu các thử nghiệm được thực hiện trước
trình tự thử
nghiệm I thì không cần phải
kiểm tra trên áptômát đó nữa.
Trong quá trình thử nghiệm theo F.2.1,
yêu cầu tất cả các
giá trị đặt của bộ nhả phải điều chỉnh về giá trị nhỏ nhất, ngoại trừ
F.2.1.1, ở đó thử nghiệm được thực hiện ở giá trị nhỏ nhất nhưng có thể thực hiện ở giá trị thuận
lợi bất kỳ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên các cực riêng rẽ của áptômát nhiều cực;
- Trên hai hoặc ba cực nối tiếp;
- Bằng cách nối cả ba pha.
Điều này cho phép so sánh các kết quả
thử nghiệm đạt được với các tổ hợp các
cực khác nhau như yêu cầu của các trình tự thử nghiệm khác nhau.
Đối với CBR (xem phụ lục B)
- Trong trường hợp F.2.1.2, F.2.1.3 và
F.2.1.4, các thử nghiệm được thực hiện trên các cặp cực của áptômát nhiều cực để tránh tác động nhầm bởi dòng điện
rò;
- Trong trường hợp F.2.1.1, các thử nghiệm
được thực hiện trên tổ hợp bất kỳ của các cực với điều kiện là tránh tác động
nhầm do dòng điện rò.
F.4. Các thử nghiệm
chịu nhiễu âm tần trong hệ thống
lưới cung cấp
Mục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm
tra khả năng của bộ nhả quá dòng khi có thành phần hài, hạ thấp dòng điện và gián đoạn dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này phải được áp dụng cho
các áptômát có cơ cấu phát hiện dòng điện nhạy với giá trị hiệu dụng của
dòng điện.
Thông tin này phải được ghi nhãn "giá
trị hiệu dụng" ở vị trí gần
nhất của cơ cấu đặt giá trị quá dòng của áptômát hoặc ghi trong tài liệu của nhà chế tạo.
F.4.1.1. Điều kiện thử
nghiệm
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở
cả tần số 50 Hz và 60 Hz.
Dòng điện thử nghiệm được tạo ra từ
nguồn có công suất dựa
trên hoạt động của thyristor, lõi thép bão hòa, cung cấp công suất theo chương trình hoặc sử dụng
nguồn đặc
biệt
khác.
Dạng sóng của dòng điện
thử nghiệm phải là một trong hai dạng dưới đây:
- Dạng sóng có thành phần cơ bản và thành
phần sóng hài bậc ba bậc năm;
- Dạng sóng tổng hợp gồm thành phần cơ bản
và các thành phần bậc ba, bậc năm, bậc bảy.
Dòng điện thử nghiệm được nêu trong
F.4.1.1.1 và F.4.1.1.2 cho dạng a)
và trong F.4.1.1.3 cho dạng b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thử nghiệm phải
được xác định như sau:
- 72% thành phần cơ bản ≤ hài bậc 3 ≤ 88% thành
phần cơ bản
- Hệ số đỉnh: 2,0 ± 0,2.
Chú thích - Hệ số đỉnh
là giá trị đỉnh của dòng điện chia
cho giá trị hiệu dụng của
sóng dòng điện.
F.4.1.1.2. Thử nghiệm
sóng hài bậc năm và hệ số đỉnh
Dòng điện thử nghiệm phải được xác định
như sau:
- 45% thành phần cơ bản ≤ hài bậc 5 ≤ 55%
thành phần cơ bản
- Hệ số đỉnh: 1,9 ± 0,2.
F.4.1.1.3. Thử nghiệm
sóng hài tổng hợp và
có hệ số đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian dẫn dòng trong mỗi nửa chu kỳ ≤ 42% thời gian cả chu
kỳ
- Hệ số đỉnh ≥ 2,1.
Chú thích - Dòng diện thử nghiệm này
có thành phần hài là:
- Hài bậc 3: > 60%
- Hài bậc 5: >14%
- Hài bậc 7: > 7%
thành phần cơ bản
F.4.1.2. Qui trình thử nghiệm
Thử nghiệm được tiến hành trên cặp cực
pha bất kỳ theo điểm b) của 7.2.1.2.4 và theo yêu cầu F.4.1.3, với dòng điện thử
nghiệm ở điện áp
thích hợp bất kỳ, đấu nối theo hình F.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.1.3. Yêu cầu thử nghiệm
Trong quá trình đặt từng giá trị dòng
điện thử nghiệm, đặc tính tác động quá tải phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Ở dòng điện bằng 0,95 lần dòng điện
không tác động qui uớc (xem bảng 6), không được tác động. Thời gian thử
nghiệm phải bằng 10 lần thời gian tác động tương ứng với hai lần giá
trị dòng điện đặt;
- Ở dòng điện bằng 1,05 lần dòng điện tác
động qui ước (xem bảng 6), phải tác động trong thời gian qui ước;
- Ở dòng điện bằng 2 lần dòng điện đặt,
thời gian tác động phải nằm trong các giá trị 1,1 lần thời gian lớn nhất
và 0,9 lần thời gian nhỏ nhất
của đặc tính thời gian-dòng điện do nhà chế tạo công bố.
Chú thích - Nếu dòng điện bằng
2 lần dòng điện đặt
không đạt được bằng
thiết bị thử nghiệm có sẵn thì sử dụng
dòng điện thử
nghiệm thấp hơn nhưng là dòng điện cao
nhất có thể, trên cơ sở thỏa thuận với nhà chế tạo.
F.4.2. Thử nghiệm với dòng điện
suy giảm và dòng điện gián đoạn
F.4.2.1. Điều kiện thử nghiệm
Mạch thử nghiệm phải theo hình F.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện trên một cặp
cực bất kỳ với dòng điện thử nghiệm hình sin ở điện áp thích hợp bất kỳ. Đặt dòng điện
theo hình F.2 và theo bảng F.1, T là chu kỳ của dòng điện hình sin.
Bảng F.1 -
Các tham số thử nghiệm đối với dòng điện suy giảm
và dòng diện gián đoạn
Thứ tự thử
nghiệm
I2
Δt
1
0,5 T
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 T
3
0
5 T
4
25 T
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10 T
7
0,4 I1
25 T
8
50 T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 T
10
0,7 I1
25 T
11
50 T
Khoảng thời gian cho mỗi thử nghiệm phải
là ba đến bốn lần thời gian tác động lớn nhất tương ứng với hai lần giá trị dòng điện
đặt hoặc 10 min, chọn giá trị nào thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát không được tác động tức thời
trong bất kỳ thời gian nào của thử nghiệm.
F.4.3. Thử nghiệm với sự
thay đổi tần số nguồn
Thử nghiệm áp dụng cho các áptômát được công bố
là không nhạy với những thay đổi của tần số nguồn (tức là 50 Hz hoặc 60 Hz).
F.4.3.1. Điều kiện thử nghiệm
Dòng điện thử nghiệm phải có dạng hình sin và được
tạo ra từ nguồn riêng.
Tần số dòng điện phải điều chỉnh được đến các giá
trị tương ứng với các nấc là 1 Hz, nằm trong dải tần số công bố
của nhà chế tạo.
F.4.3.2. Qui trình thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện
trên cặp cực bất kỳ với
dòng điện thử nghiệm ở điện áp
thích hợp bất kỳ, theo hình F.1.
Trong quá trình thử nghiệm, các thiết bị phụ
trợ phải được tách ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi tần số thử nghiệm, đặc
tính tác động quá tải phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
- Ở dòng điện bằng 0,95 lần dòng điện không
tác động qui ước (xem bảng 6),
không được tác động. Thời gian thử
nghiệm phải bằng 10 lần thời gian tác động tương ứng với hai giá trị
dòng điện đặt;
- Ở dòng điện bằng 1,05 lần dòng điện tác
động qui ước (xem bảng 6), phải tác động trong thời gian qui ước;
- Ở dòng điện bằng 2 lần dòng điện đặt,
thời gian tác động phải nằm trong các giá trị 1,1 lần thời gian lớn nhất và 0,9
lần thời gian nhỏ nhất của đặc tính thời gian-dòng điện do nhà chế tạo
công bố.
Mỗi giá trị đặt của dòng điện
tác động tức thời và của dòng điện tác
động ngắn hạn, nếu thích hợp, phải được điều chỉnh đến 2,5 lần dòng điện đặt.
Nếu không đạt được thì sử dụng giá trị đặt cao hơn gần nhất.
F.5. Các thử nghiệm
chịu nhiễu quá độ và cao tần truyền dẫn
Mục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm
tra tác động đúng của bộ nhả quá dòng khi có quá độ điện.
F.5.1. Tiêu chuẩn trích đẫn
- IEC 1000-4-4 : 1995 Tương thích điện
từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo lường và thử nghiệm. Mục 4: Thử nghiệm chịu quá
độ điện nhanh/bướu
xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.2. Thử nghiệm
F.5.2.1. Điều kiện thử nghiệm
- Các thử nghiệm bướu xung quá độ nhanh (IEC
1000-4-4): thử nghiệm
thực hiện ở cấp bốn, chế độ chung
- Các thử nghiệm chịu sóng xung điện áp/dòng điện
(IEC 1000-4-5):
thử nghiệm được thực hiện ở chế độ
chung và chế độ
so lệch
ở cấp 4 kV/2 kA đối với các áptômát có
Uimp ≤ 4 kV
ở cấp 6 kV/2kA đối với các áptômát có Uimp > 4 kV.
Mạch thử nghiệm phải theo hình F.3, F.4,
F.5 hoặc F.6, nếu có.
Áptômát phải được thử nghiệm trong vỏ kim loại nối
đến tấm sàn nối đất dùng để đỡ máy phát quá độ theo hình F.7 (không vẽ các đường cáp nối).
Khoảng cách nhỏ nhất từ các bộ phận dẫn điện đến
vỏ kim loại phải
là 0,1 m. Lỗ cửa phải cho
phép tiếp cận được đến cơ cấu
tác động, đến tất cả các phương tiện đặt và bộ chỉ thị, nếu liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.2.2.1. Thử nghiệm
theo IEC 1000-4-4: Quá độ nhanh
a) Quá độ được đặt vào mạch chính:
Thử nghiệm được thực hiện lần
lượt trên tất cả các cực theo hình F.3.
b) Quá độ được đặt vào các mạch phụ mà mạch
phụ này có thể nối đến mạch chính:
Thử nghiệm được thực hiện giữa đầu vào và đầu
ra của mỗi mạch phụ mà mạch phụ này có thể nối đến mạch chính theo hình F.5.
F.5.2.2.2. Thử nghiệm
theo lEC 1000-4-5: Xung điện áp/xung dòng điện
Phải đặt 10 quá độ lên mỗi cực tính.
Thử nghiệm xung được lặp lại sáu lần mỗi
phút, xung không được đồng bộ hóa.
a) Quá độ được đặt vào mạch
chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quá độ được đặt vào các mạch phụ mà mạch
phụ này có thể nối đến mạch chính:
Thử nghiệm được thực hiện giữa đầu vào
và đầu ra của mỗi mạch phụ mà mạch phụ này có thể nối đến mạch chính theo hình F.5 hoặc
F.6, nếu có.
F.5.2.3. Yêu cầu thử nghiệm
Trong thời gian đặt quá độ, đặc
tính tác động quá tải phải phù hợp
với các yêu cầu sau:
- Ở dòng điện bằng 0,9 lần dòng điện đặt,
không được tác động trong thời gian đặt quá độ. Thời gian thử nghiệm phải bằng 3 đến 4 lần thời gian
tác động lớn nhất tương ứng với hai lần giá trị dòng điện đặt hoặc 10 min, chọn giá trị nào thấp
hơn;
- Ở dòng điện bằng hai lần dòng điện đặt,
thời gian tác động
phải nằm trong khoảng thời gian tác động
lớn nhất và 0,5 lần thời gian tác động nhỏ nhất được nêu trong đặc tính thời gian-dòng
điện của nhà chế tạo.
Mỗi giá trị đặt của dòng điện
tác động tức thời và của dòng điện
tác động ngắn hạn, nếu thích hợp, phải được điều chỉnh đến 2,5 lần dòng
điện đặt. Nếu không đạt được thì sử dụng giá trị đặt cao hơn gần nhất.
F.6. Thử nghiệm chịu nhiễu tĩnh điện
Mục đích của thử nghiệm
này nhằm kiểm tra khả năng của bộ nhả quá dòng khi có phóng điện tĩnh điện, ví
dụ người thao tác chạm tay vào
áptômát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 1000-4-2 : 1995 Tương thích điện từ
(EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo lường và thử nghiệm. Mục 2: Thử nghiệm chịu phóng tĩnh điện.
F.6.2. Các thử nghiệm
F.6.2.1. Điều kiện thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện
bằng phóng điện tiếp xúc theo IEC 1000-4-2, mức 4, tương ứng với điện áp 8
kV. Mạch thử nghiệm phải theo hình F.1.
Áptômát phải được thử nghiệm trong vỏ
kim loại nối đến tấm sàn nối đất, đỡ máy phát quá độ theo hình F.7 (không
vẽ cáp nối).
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các bộ phận
dẫn điện và vỏ kim loại phải
là 0,1 m. Lỗ cửa
phải cho phép tiếp cận được đến cơ cấu thao tác, đến tất cả các bộ chỉ thị và
phương tiện nhận biết, nếu liên quan.
F.6.2.2. Qui trình thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện trên tất cả
các bộ phận của áptômát mà bình thường người thao tác phải chạm tới (ví dụ như các
phương tiện đặt,
bảng điều khiển, tay
đẩy, vỏ).
Dòng điện thử nghiệm được đặt đến một
cặp cực pha bất kỳ ở điện áp
thích hợp bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phóng điện phải được tiến hành trên vỏ
kim loại ở đủ các điểm
với số lần thích hợp
(xem 8.3.2 của IEC 1000-4-2).
Áptômát phải được đóng lại nhiều lần, nếu xảy ra
tác động ở giá trị gấp hai lần dòng điện đặt trong quá trình thử nghiệm
do nhiễu điểm phóng điện.
F.6.2.3. Yêu cầu thử nghiệm
Trong quá trình đặt quá độ, đặc tính tác động
quá tải phải phù hợp với các yêu cầu
sau đây:
- Ở dòng điện bằng 0,9 lần dòng điện đặt, không được
tác động;
- Ở dòng điện bằng 2 lần dòng điện đặt,
thời gian tác động
phải phù hợp với đặc tính thời gian-dòng điện
của nhà chế tạo.
Mỗi giá trị đặt của dòng điện tác động tức thời và của
dòng điện tác động ngắn hạn, nếu thích hợp, phải được điều chỉnh đến 2,5 lần
dòng điện đặt. Nếu không đạt được thì sử dụng giá trị đặt cao hơn gần nhất.
F.7. Các thử nghiệm
chịu nhiễu trường điện tử
Mục đích của thử nghiệm này để kiểm
tra độ chịu đựng của bộ nhả quá dòng khi có trường điện từ phát ra từ máy phát
tần số radio.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 1000-4-3 : 1995 Tương thích điện từ
(EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo lường
và thử nghiệm. Mục 3: Thử nghiệm chịu trường điện từ phát xạ, tần số radio.
F.7.2. Các thử nghiệm
F.7.2.1. Điều kiện thử
nghiệm
Cấp khắc nghiệt được yêu cầu là 10 V/m, từ 26 MHz
đến 1 GHz (cấp 3).
Nguồn tín hiệu: Máy phát (các máy phát)
tín hiệu phải có khả năng phủ dải tần số và có khả năng tự động quét với tốc độ
bằng 0,005 octa/s (1,5 X 10-3 decat/s) hoặc
nhỏ hơn, hoặc có bước bằng 10 kHz (từ 26 MHz đến 200 MHz) và 20 kHz (từ 200 MHz
đến 1 000 MHz) có khả năng điều chỉnh bằng tay.
Máy phát tín hiệu dùng để điều chỉnh
biên độ.
Tốc độ quét là 0,005 octa/s (1,5 X 10-3 decat/s) hoặc thấp
hơn.
Thử nghiệm được thực hiện với điều chỉnh
biên độ bằng 80% hoặc lớn hơn, với sóng hình sin 1 000 Hz.
Khi tần số thấp hơn 50 MHz, thử nghiệm
được thực hiện với
điều chỉnh biên độ bằng
90%, với sóng hình
sin 1 000 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dây vào và dây ra của áptômát không được qui định
thì chiều dài 1 m của cáp có vỏ bọc phải được sử dụng và được lắp sao cho áptômát lộ ra để
chịu nhiễu nhiều nhất.
Thử nghiệm phải được thực hiện trong phòng
bán vang hoặc phòng không vang.
Khi sử dụng ăngten phát
tín hiệu phân cực như ăngten hình
hai nón hoặc ăngten tuần hoàn loga
thì thử nghiệm được thực hiện hai
lần, một lần ở phân cực
ngang và một lần ở phân cực dọc, trên hai mặt được coi là nhạy nhất.
F.7.2.2. Qui trình thử nghiệm
Dòng điện thử nghiệm được
đặt lên một cặp cực
của pha bất kỳ và điện áp đặt vào là
điện áp thích hợp bất kỳ.
Máy phát tín hiệu hoạt động để quét
qua từng dải tần số yêu cầu và dừng lại ở ít nhất là ba tần số cho mỗi octa để kiểm
tra chức năng bảo vệ của áptômát.
F.7.2.3. Yêu cầu thử nghiệm
Khi quét qua dải tần số yêu
cầu, đặc tính tác động quá tải phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Ở dòng điện bằng 0,9 lần dòng điện đặt
quá tải, không được tác động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi giá trị đặt của dòng
điện tác động tức thời và của dòng điện tác động ngắn hạn, nếu
thích hợp, phải được điều chỉnh đến
2,5 lần dòng điện đặt.
Nếu không đạt được thì sử dụng giá trị đặt cao hơn gần nhất.
F.8 Thử nghiệm nóng khô
F.8.1. Qui trình thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện trên áptômát
theo 7.2.2 ở dòng điện danh định lớn nhất đối với
cỡ khung đã
cho, trên tất cả các cực, trừ cực trung tính của áptômát bốn cực, ở
nhiệt độ môi trường 40°C. Thời gian
thử nghiệm, khi đạt được sự cân bằng
nhiệt phải là 168 h.
Mômen xoắn đặt lên các đầu nối phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì áp dụng bảng
4 của Phần 1.
Thử nghiệm khác có thể được thực hiện
theo thứ tự sau:
- Đo và ghi lại độ tăng nhiệt
cao nhất của không khí xung quanh các linh kiện điện tử trong quá trình kiểm tra
độ tăng nhiệt của trình tự thử nghiệm I;
- Lắp đặt bộ điều khiển điện tử vào
phòng thử nghiệm;
- Cung cấp nguồn điều khiển điện tử với
giá trị điện đầu vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.8.2. Yêu cầu thử nghiệm
Áptômát hoặc linh kiện điện tử phải
phù hợp các yêu cầu sau:
- Áptômát không được tác động;
- Hoạt động của bộ điều khiển điện
tử không làm cho áptômát tác động.
F.8.3. Kiểm tra bộ nhả quá
tải
Sau thử nghiệm F.8.1. hoạt động của bộ
nhả quá tải của áptômát
phải được kiểm tra
theo 7.2.1.2.4. điểm b).
F.9. Thử nghiệm
nhiệt đột ngột
F.9.1. Điều kiện thử nghiệm
Thiết kế của bộ điều khiển điện tử phải
sao cho chịu được chu kỳ thay đổi nhiệt độ theo hình F.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.9.2. Qui trình thử nghiệm
Đối với các thử nghiệm này, bộ điều
khiển điện tử:
- Có thể lắp đặt bên trong hoặc lắp
tách rời đối với các
áptômát có dòng điện danh định ≤ 250 A;
- Phải lắp đặt tách rời đối với tất cả các
áptômát khác;
- Phải mang dòng như khi làm việc với mọi dòng
điện danh định.
F.9.3. Yêu cầu thử nghiệm
Bộ điều khiển điện tử phải đáp ứng được
các yêu cầu sau:
- Hoạt động của bộ điều khiển
điện tử không làm cho áptômát tác động
trong thời gian 28 chu kỳ.
F.9.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 - Mạch
thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh
hưởng của nhiễu âm tần, nhiễu
tĩnh điện và nhiễu trường điện từ
I1 - dòng điện đặt l2 - dòng điện thử nghiệm suy giảm đột ngột Δt - thời gian suy giảm đột ngột
Hình F.2 -
Dòng điện thử nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của dòng điện suy giảm đột ngột và
dòng điện gián đoạn
Hình F.3 - Mạch thử nghiệm
để kiểm tra ảnh hưởng của quá độ trong mạch chính (chế độ chung)
Hình F.4 - Mạch thử nghiệm
để kiểm tra ảnh hưởng của quá độ
trong mạch chính (chế độ so
lệch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.5 - Mạch
thử nghiệm để kiểm tra ảnh
hưởng của quá độ
trong các mạch phụ (chế độ chung)
Hình F.6 - Mạch
thử nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của quá độ trong các mạch phụ (chế độ so lệch)
Hình F.7 - Hệ thống lắp đặt
thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng của nhiễu quá độ dẫn và nhiễu
tĩnh điện
Hình F.8 -
Chu kỳ thử nghiệm đột
biến nhiệt
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn
thất công suất
G.1. Những vấn đề
chung
Tổn thất công suất không
phải là đặc trưng cơ bản của
áptômát và không cần phải ghi
trên nhãn sản phẩm.
Tổn thất công suất được thể hiện dưới
dạng nhiệt phát ra trong các điều kiện qui định.
Việc đo tổn thất công suất phải được thực
hiện trong không khí lưu thông tự do, trên mẫu mới và tính bằng oát.
G.2. Phương pháp thử
nghiệm
G.2.1. Tổn thất công suất được xác định
như sau, đấu nối theo hình G.1.
ΔUk Ik
cos φk
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là số cực;
ΔU là điện áp rơi;
I là dòng điện thử nghiệm bằng ldđ nằm trong dung
sai theo 8.3.2.2.2;
cos φ là hệ số công suất.
Nên sử dụng oátmét trên từng pha.
G.2.2. Đối với các áptômát xoay chiều có dòng điện
danh định không quá 400 A, có thể dùng điện xoay chiều một pha phép đo không đo hệ số
công suất.
Nối dây theo hình G.2, tổn thất công
suất được xác định như sau:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là số cực;
ΔU là điện áp rơi;
Idđ là dòng điện danh định.
G.2.3. Đối với các áptômát một chiều, tổn thất công suất
được đo với điện một chiều.
Tổn thất công suất được xác định
như trong G.2.2.
G.3. Qui trình thử
nghiệm
Xác định tổn thất công suất phải
thực hiện với dòng điện danh định ở nơi có điều kiện nhiệt độ ổn định.
Điện áp rơi phải được đo giữa đầu nối
phía vào và đầu nối phía ra
của mỗi cực.
Các dây nối đến thiết bị đo (như vônmét,
oátmét) phải được xoắn lại với nhau. Tổn thất công suất trong phép đo phải là
nhỏ nhất trong khả năng có thể và phải đặt vào các điểm giống như đối với mỗi cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 - Ví dụ
của phép đo tổn
thất công suất theo G.2.1
Hình G.2 - Ví dụ
của phép đo tổn thất công suất theo
G.2.2 và G.2.3
Phụ
lục H
(qui định)
Trình
tự thử nghiệm đối với áptômát dùng cho hệ thống IT
Chú thích - Trình tự thử nghiệm này áp dụng
cho trường hợp sự cố
thứ cấp trong sự có mặt của sự cố sơ cấp trên phía ngược lại của
áptômát khi lắp
trong hệ thông IT (xem
4.3.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho
áptômát nhiều cực dùng trong hệ
thống IT, phù hợp với
4.3.1.1, gồm các thử
nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
Ngắn mạch cực riêng biệt
(IIT)
H.2
Kiểm tra chịu điện môi
H.3
Kiểm tra bộ nhả quá tải
H.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm ngắn mạch được thực hiện
trên cực riêng biệt của
áptômát nhiều cực trong
các điều kiện chung
của 8.3.2 ở dòng điện lIT bằng:
- 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của dòng điện tác động
của bộ nhả thời gian trễ ngắn
hạn hoặc, nếu không có bộ nhả này thì ở dòng điện bằng 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của
dòng điện tác động của bộ
nhả tức thời,
hoặc, nếu liên quan
- 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của dòng điện tác
động của bộ nhả có thời gian trễ định trước, nhưng không lớn hơn 50 kA.
Chú thích - Giá trị IT cao hơn có thể yêu cầu để thay vào
thử nghiệm và được nhà chế tạo công bố.
Điện áp đặt vào phải là điện áp
pha-pha tương ứng với điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát mà ở điện
áp này là thích hợp áp
dụng trong hệ thống IT. Số lượng mẫu thử
nghiệm và giá trị đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải theo bảng 10. Hệ số công suất phải
theo bảng 11, tương ứng với dòng điện thử nghiệm.
Mạch thử nghiệm phải theo 8.3.4.1.2 và
hình 9 của Phần 1. Nguồn S được lấy
trên hai pha của nguồn ba pha, phần tử chảy F được nối đến pha còn lại. Cực còn
lại hoặc các cực còn lại cũng phải được nối đến các pha đó theo đường đi qua phần
tử chảy F.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3. Kiểm tra chịu
điện môi
Sau thử nghiệm của điều H.2, phải kiểm
tra chịu điện môi theo
8.3.5.3.
H.4. Kiểm tra bộ
nhả quá tải
Sau thử nghiệm của điều H.3, phải kiểm tra chịu
điện môi theo 8.3.5.4.
H.5. Ghi nhãn
Các áptômát dùng ở mọi giá trị điện áp
danh định được
thử nghiệm theo phụ lục này hoặc được đảm bảo bằng các yêu
cầu thử nghiệm
thì không phải ghi nhãn bổ sung.
Các áptômát dùng ở mọi giá trị
điện áp danh định
được thử nghiệm theo phụ lục này hoặc không được đảm bảo bằng các thử
nghiệm như vậy thì phải chỉ ra
bằng ký hiệu và phải ghi
trên áptômát ở ngay sau gía trị điện áp
danh định, ví dụ 690 V phù
hợp với 5.2, điểm
b).
Chú thích - Nếu áptômát không được thử nghiệm
theo phụ lục này thì ghi nhãn
riêng bằng
ký
hiệu
có thể được áp dụng và được đặt để đảm
bảo không nhầm lẫn với tất cả các
thông số điện áp.