|
Tham chiếu
|
Trang
|
Tiếp điểm "a"
|
2.3.12
|
20
|
Lực (mô men) điều khiển
|
2.4.17
|
24
|
Hệ thống điều khiển (của khí cụ đóng cắt cơ
khí)
|
2.3.16
|
20
|
Cơ cấu điều khiển
|
2.3.17
|
21
|
Nhiệt độ không khí môi trường
|
2.1.9
|
14
|
Cơ cấu chống đóng cắt lập bập
|
2.3.20
|
21
|
Điện áp đặt (đối với khí cụ đóng cắt)
|
2.5.32
|
30
|
Tiếp điểm hồ quang
|
2.3.8
|
20
|
Thời gian hồ quang (của khí cụ đóng cắt
nhiều cực)
|
2.5.41
|
31
|
Thời gian hồ quang (của một cực hoặc một
cầu chảy)
|
2.5.40
|
31
|
Điều khiển tự động
|
2.4.5
|
22
|
Mạch phụ (của một khí cụ đóng cắt)
|
2.3.4
|
19
|
Tiếp điểm phụ
|
2.3.10
|
20
|
Cơ cấu đóng cắt phụ (của khí cụ đóng cắt cơ
khí)
|
2.3.11
|
20
|
|
|
|
Tiếp điểm "b"
|
2.3.13
|
20
|
Bảo vệ dự phòng
|
2.5.24
|
29
|
Tiếp điểm cắt
|
2.3.13
|
20
|
Khả năng cắt (của khí cụ đóng cắt hoặc cầu
chảy)
|
2.5.12
|
28
|
Dòng điện cắt (của khí cụ đóng cắt hoặc cầu
chảy)
|
2.5.11
|
27
|
Thời gian cắt
|
2.5.42
|
31
|
|
|
|
Áptômát
|
2.2.11
|
17
|
Bộ kẹp
|
2.3.25
|
21
|
Khe hở không khí
|
2.5.46
|
32
|
Khe hở không khí giữa các tiếp điểm mở
|
2.5.49
|
32
|
Khe hở không khí giữa các cực
|
2.5.47
|
32
|
Khe hở không khí với điểm nối đất
|
2.5.48
|
32
|
Vị trí đóng (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.4.20
|
24
|
Thao tác đóng (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.4.8
|
23
|
Thời gian đóng
|
2.5.44
|
32
|
Chỉ số phóng điện tương đối (CTI)
|
2.5.65
|
34
|
Dòng diện ngắn mạch có điều kiện (của mạch
điện hoặc của khí cụ đóng cắt)
|
2.5.29
|
30
|
Phần dẫn điện
|
2.1.10
|
15
|
Tiếp điểm (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.3.5
|
19
|
Hạt tiếp điểm
|
2.3.6
|
19
|
Côngtắctơ (cơ khí)
|
2.2.12
|
17
|
Rơle côngtắc tơ
|
2.2.14
|
18
|
Mạch điều khiển (của khí cụ đóng cắt)
|
2.3.3
|
19
|
Thiết bị mạch điều khiển
|
2.2.16
|
18
|
Tiếp điểm điều khiển
|
2.3.9
|
20
|
Thiết bị điều khiển
|
2.1.3
|
14
|
Cơ cấu đóng cắt điều khiển (đối với mạch
phụ và mạch điều khiển)
|
2.2.17
|
18
|
Dòng điện không tác động quy ước (của rơle
quá dòng hoặc bộ nhả)
|
2.5.30
|
30
|
Dòng điện tác động quy ước (của rơle quá
dòng hoặc bộ nhả)
|
2.5.31
|
30
|
Phối hợp cách điện
|
2.5.61
|
34
|
Chiều dài đường rò
|
2.5.51
|
32
|
Dòng điện tải tới hạn
|
2.5.16
|
28
|
Dòng điện ngắn mạch tới hạn
|
2.5.17
|
28
|
Dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả quá tải
hoặc quá dòng)
|
2.4.37
|
26
|
Dải dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả quá
tải hoặc quá dòng)
|
2.4.38
|
26
|
Dòng điện ngưỡng
|
2.5.19
|
28
|
Đặc tính ngưỡng (dòng diện)
|
2.5.21
|
29
|
|
|
|
Điện áp phục hồi ổn định điện một chiều
|
2.5.36
|
31
|
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian trễ
xác định
|
2.4.26
|
25
|
Thao tác bằng tay phụ thuộc (của khí cụ
đóng cắt cơ khí)
|
2.4.12
|
23
|
Thao tác bằng năng lượng phụ thuộc (của khí
cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.4.13
|
23
|
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng trực tiếp
|
2.4.28
|
25
|
Thiết bị cách ly
|
2.2.8
|
17
|
Phân biệt - xem phân biệt quá dòng
|
|
|
|
|
|
Điện giật
|
2.1.20
|
16
|
Vỏ bọc
|
2.1.16
|
18
|
Phần dẫn điện hở
|
2.1.11
|
17
|
Phần dẫn bắt nguồn từ bên ngoài
|
2.1.12
|
17
|
|
|
|
Quá điện áp chức năng
|
2.5.54.3
|
33
|
Cầu chảy
|
2.2.4
|
17
|
Bộ phối hợp cầu chảy
|
2.2.7
|
17
|
Phần tử chảy
|
2.2.6
|
17
|
Dây chảy
|
2.2.5
|
17
|
|
|
|
Trường đồng nhất (không biến đổi)
|
2.5.62
|
34
|
|
|
|
Điện áp chịu xung
|
2.5.55
|
33
|
Thao tác bằng tay độc lập (của khí cụ đóng
cắt cơ khí)
|
2.4.15
|
23
|
Thao tác bằng năng lượng độc lập (của khí
cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.4.16
|
23
|
Bộ chỉ thị bằng ánh sáng
|
2.3.19
|
21
|
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng gián tiếp
|
2.4.29
|
25
|
Trường không đồng nhất
|
2.5.63
|
34
|
Rơle hoặc bộ nhả tức thời
|
2.4.24
|
24
|
Vỏ không được tháo rời
|
2.1.17
|
16
|
Cơ cấu khóa liên động
|
2.3.21
|
21
|
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian trễ
nghịch đảo
|
2.4.27
|
25
|
Khoảng cách ly (của một cực của khí cụ đóng
cắt cơ khí)
|
2.5.50
|
32
|
Cách ly (chức năng cách ly)
|
2.1.19
|
16
|
Tích phân Jun (l2t)
|
2.5.18
|
28
|
|
|
|
Dòng điện cho phép đi qua
|
2.5.19
|
28
|
Đặc tính dòng điện cho phép đi qua
|
2.5.21
|
29
|
Quá điện áp do sét
|
2.5.54.2
|
33
|
Giá trị giới hạn
|
2.5.2
|
26
|
Phần mang điện
|
2.1.13
|
15
|
Điều khiển tại chỗ
|
2.4.6
|
22
|
|
|
|
Rơle hoặc bộ nhả quá tải từ
|
2.4.32
|
25
|
Mạch chính (của khí cụ đóng cắt)
|
2.3.2
|
19
|
Tiếp điểm chính
|
2.3.7
|
19
|
Thời gian đóng cắt
|
2.5.45
|
32
|
Tiếp điểm đóng
|
2.3.12
|
20
|
Thời gian đóng
|
2.5.43
|
32
|
Khả năng đóng (của khí cụ đóng cắt)
|
2.5.13
|
28
|
Điều khiển bằng tay
|
2.4.4
|
22
|
Dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất (của mạch
điện xoay chiều)
|
2.5.8
|
27
|
Khí cụ đóng cắt cơ khí
|
2.2.2
|
16
|
Môi trường hẹp (của khe hở không khí hoặc
chiều dài đường rò)
|
2.5.59
|
34
|
|
|
|
Dây trung tính (ký hiệu N)
|
2.1.15
|
15
|
Giá trị danh nghĩa
|
2.5.1
|
26
|
|
|
|
Vị trí mở (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.4.21
|
24
|
Thao tác mở (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.4.9
|
23
|
Thời gian mở (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.5.39
|
31
|
Dòng điện tác động (của rơle hoặc bộ nhả
quá dòng)
|
2.4.36
|
26
|
Chu kỳ thao tác (của khí cụ đóng cắt cơ
khí)
|
2.4.2
|
22
|
Trình tự thao tác (của khí cụ đóng cắt cơ
khí)
|
2.4.3
|
22
|
Thao tác (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.4.1
|
22
|
Quá dòng
|
2.1.4
|
14
|
Quá dòng phân biệt
|
2.5.23
|
29
|
Phối hợp bảo vệ quá dòng của thiết bị bảo
vệ quá dòng
|
2.5.22
|
29
|
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng
|
2.5.25
|
24
|
Quá tải
|
2.1.7
|
14
|
Dòng điện quá tải
|
2.1.8
|
14
|
Rơle hoặc bộ nhả quá tải
|
2.4.30
|
25
|
Mức quá điện áp (của mạch điện hoặc trong
hệ thống điện)
|
2.5.60
|
34
|
Điện áp hồ quang đỉnh (của khí cụ đóng cắt
cơ khí)
|
2.5.38
|
31
|
Dòng điện chịu đỉnh
|
2.5.28
|
30
|
Cơ cấu đóng cắt bằng đại lượng điều khiển
|
2.2.18
|
18
|
Cực của khí cụ đóng cắt
|
2.3.1
|
19
|
Ô nhiễm
|
2.5.57
|
33
|
Mức ô nhiễm (của điều kiện môi trường)
|
2.5.58
|
33
|
Cơ cấu báo vị trí
|
2.3.18
|
21
|
Thao tác điều khiển đúng
|
2.4.11
|
23
|
Thao tác mở đúng (của khí cụ đóng cắt cơ
khí)
|
2.4.10
|
23
|
Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
|
2.5.35
|
31
|
Điện áp chịu tần số công nghiệp
|
2.5.56
|
33
|
Ruột dẫn chuẩn bị trước
|
2.3.27
|
22
|
Dòng điện cắt kỳ vọng (đối với một cực của
khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy)
|
2.5.10
|
27
|
Dòng điện kỳ vọng (của mạch điện và liên
quan tới một khí cụ đóng cắt hoặc một cầu chảy)
|
2.5.5
|
26
|
Dòng điện đóng kỳ vọng (đối với một cực của
khí cụ đóng cắt)
|
2.5.9
|
27
|
Dòng điện đỉnh kỳ vọng
|
2.5.6
|
27
|
Dòng điện kỳ vọng đối xứng (của mạch điện
xoay chiều)
|
2.5.7
|
27
|
Điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng (của một
mạch điện)
|
2.5.37
|
31
|
Dây nối đất bảo vệ (ký hiệu PE)
|
2.1.14
|
15
|
Nút ấn
|
2.2.19
|
18
|
|
|
|
Giá trị danh định
|
2.5.3
|
26
|
Thông số đặc trưng
|
2.5.4
|
26
|
Điện áp phục hồi
|
2.5.33
|
30
|
Rơle (điện)
|
2.3.14
|
20
|
Bộ nhả (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
|
2.3.15
|
20
|
Điều khiển từ xa
|
2.4.7
|
22
|
Lực (mô men) phản hồi
|
2.4.18
|
24
|
Rơle hoặc bộ nhả dòng điện ngược (chỉ với
điện một chiều)
|
2.4.35
|
26
|
Thử nghiệm thường xuyên
|
2.6.2
|
35
|
|
|
|
Thử nghiệm lấy mẫu
|
2.6.3
|
35
|
Đầu nối bắt ren
|
2.3.23
|
21
|
Đầu nối không bắt ren
|
2.3.24
|
21
|
Tính chọn lọc (xem 2.5.22)
|
|
|
Côngtắctơ bán dẫn
|
2.2.13
|
18
|
Khí cụ đóng cắt bán dẫn
|
2.2.3
|
16
|
Ngắn mạch
|
2.1.5
|
14
|
Khả năng cắt ngắn mạch
|
2.5.14
|
28
|
Dòng điện ngắn mạch
|
2.1.6
|
14
|
Khả năng đóng ngắn mạch
|
2.5.15
|
28
|
Thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD)
|
2.2.21
|
18
|
Trễ ngắn hạn
|
2.5.26
|
29
|
Dòng điện chịu ngắn hạn
|
2.5.27
|
29
|
Bộ nhả song song
|
2.4.33
|
25
|
Thử nghiệm đặc biệt
|
2.6.4
|
35
|
Bộ khởi động
|
2.2.15
|
18
|
Thao tác bằng năng lượng dự trữ (của khí cụ
đóng cắt cơ khí)
|
2.4.14
|
23
|
Bộ chống sét
|
2.2.22
|
19
|
Cơ cấu đóng cắt (cơ khí)
|
2.2.9
|
17
|
Cơ cấu đóng cắt - cách ly
|
2.2.10
|
17
|
Thiết bị đóng cắt
|
2.1.2
|
14
|
Thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển
|
2.1.1
|
14
|
Khí cụ đóng cắt
|
2.2.1
|
16
|
Quá điện áp đóng cắt
|
2.5.54.1
|
33
|
Dòng điện chuyển giao
|
2.5.25
|
29
|
Quá điện áp tức thời
|
2.5.53
|
33
|
Đầu nối
|
2.3.22
|
21
|
Khối đầu nối
|
2.2.20
|
18
|
Rơle hoặc bộ nhả quá tải kiểu nhiệt
|
2.4.31
|
25
|
Đặc tính thời gian - dòng điện
|
2.5.20
|
29
|
Hình thành phóng điện bề mặt
|
2.5.64
|
34
|
Quá điện áp quá độ
|
2.5.54
|
33
|
Điện áp phục hồi quá độ (viết tắt là TRV)
|
2.5.34
|
25
|
Hành trình (của khí cụ đóng cắt cơ khí hoặc
một bộ phận của nó)
|
2.4.19
|
24
|
Khí cụ đóng cắt cơ khí ưu tiên cắt
|
2.4.23
|
24
|
Tác động mở
|
2.4.22
|
24
|
Thử nghiệm điển hình
|
2.6.1
|
35
|
Rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp
|
2.4.34
|
25
|
Ruột dẫn không cần chuẩn bị trước
|
2.3.26
|
22
|
Loại sử dụng (đối với khí cụ đóng cắt hoặc
cầu chảy)
|
2.1.18
|
16
|
Điện áp làm việc
|
2.5.52
|
33
|
2.1 Thuật ngữ chung
2.1.1 Thiết bị đóng cắt và điều khiển
Thuật ngữ chung để chỉ các khí cụ đóng cắt và
sự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ đo lường, điều khiển
liên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ kiện,
vỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp [441-11-01].
2.1.2 Thiết bị đóng cắt
Thuật ngữ chung để chỉ các khí cụ đóng cắt và
sự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ, đo lường điều khiển
liên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ kiện,
vỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp về nguyên tắc được thiết kế để sử dụng có
liên quan đến phát điện, truyền tải, phân phối và biến đổi điện năng
[441-11-02].
2.1.3 Thiết bị điều khiển
Thuật ngữ chung để chỉ các khí cụ đóng cắt và
sự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ, đo lường điều khiển
liên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ kiện,
vỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp, về nguyên tắc được thiết kế để điều khiển
các thiết bị tiêu thụ năng lượng điện [441-11-03].
2.1.4 Quá dòng
Dòng điện vượt quá dòng điện danh định
[441-11-06].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc nối ngẫu nhiên hoặc cố ý hai hay nhiều
điểm mà bình thường có điện áp khác nhau trong mạch điện bằng điện trở hoặc
điện kháng có giá trị tương đối thấp [151-03-41].
2.1.6 Dòng điện ngắn mạch
Quá dòng do đấu nối sai hoặc do sự cố ngắn
mạch trong mạch điện [441-11-07].
2.1.7 Quá tải
Điều kiện làm việc trong một mạch chưa bị hư
hại về điện dẫn đến quá dòng [441-11-08].
2.1.8 Dòng điện quá tải
Quá dòng xảy ra trong một mạch điện chưa bị
hư hại.
2.1.9 Nhiệt độ không khí môi trường
Nhiệt độ của không khí bao quanh toàn bộ khí
cụ đóng cắt hoặc cầu chảy, được xác định trong các điều kiện quy định
[441-11-13].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.10 Phần dẫn điện
Phần có khả năng dẫn dòng điện nhưng không
nhất thiết là phần mang dòng điện làm việc [441-11-09].
2.1.11 Phẫn dẫn điện hở
Phần dẫn có thể chạm ngay tới được và bình
thường không mang điện nhưng có thể trở thành mang điện trong điều kiện sự cố [441-11-10].
Chú thích - Phần dẫn điện hở điển hình là
vách của vỏ, tay thao tác.v.v…
2.2.12 Phần dẫn bắt nguồn từ bên ngoài
Phần dẫn không tạo thành bộ phận của hệ thống
lắp đặt điện và có thể đưa vào một điện thế thường là điện thế đất [826-03-03].
2.1.13 Phần mang điện
Dây dẫn hoặc phần dẫn được thiết kế để mang
điện trong sử dụng bình thường, kể cả dây trung tính, nhưng theo quy ước, không
tính đến dây trung tính nối đất bảo vệ (PEN) [826-03-01].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.14 Dây nối đất bảo vệ (ký hiệu PE)
Dây nối đất được yêu cầu trong một số biện
pháp bảo vệ chống điện giật dùng để nối điện bất kỳ các phần sau:
- Phần dẫn điện hở;
- Phẫn dẫn bắt nguồn từ bên ngoài;
- Đầu nối đất chính;
- Điện cực nối đất;
- Điểm nối đất của nguồn hoặc trung tính giả.
[826-04-05]
2.1.15 Dây trung tính (ký hiệu N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Trong một số trường hợp, ở các
điều kiện quy định, có thể kết hợp chức năng dây trung tính và dây nối đất bảo
vệ vào làm một và trong cùng dây dẫn thì được gọi là dây trung tính nối đất bảo
vệ (ký hiệu PEN).
2.1.16 Vỏ bọc
Phần để bảo vệ thiết bị có cấp bảo vệ quy
định để chống một số ảnh hưởng từ bên ngoài và có cấp bảo vệ quy định để chống
chạm đến hoặc tiếp xúc với phần mang điện và các bộ phận chuyển động.
Chú thích - Định nghĩa này tương tự như IEV
441-3-01 được áp dụng cho các cụm.
2.1.17 Vỏ không được tháo rời
Vỏ bọc là bộ phận hợp thành của thiết bị
2.1.18 Loại sử dụng (đối với khí cụ đóng cắt
hoặc cầu chảy)
Sự kết hợp các yêu cầu quy định, liên quan
đến các điều kiện trong đó các thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy đáp ứng mục đích
của nó được chọn để đại diện cho một nhóm đặc tính áp dụng cụ thể [441-17-19].
Chú thích - Các yêu cầu quy định có thể liên
quan đến, ví dụ: các giá trị về khả năng đóng (nếu có), khả năng cắt và các đặc
trưng khác, các mạch liên kết và các điều kiện liên quan về sử dụng và tác
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng được thiết kế để cắt nguồn khỏi
toàn bộ hoặc một phần riêng biệt của hệ thống lắp đặt bằng cách tách toàn bộ
hoặc một phần hệ thống lắp đặt khỏi tất cả các nguồn vì lý do an toàn.
2.1.20 Điện giật
Ảnh hưởng sinh lý, bệnh lý do dòng điện chạy
qua người hoặc thân động vật [826-03-04].
2.2 Khí cụ đóng cắt
2.2.1 Khí cụ đóng cắt
Thiết bị được thiết kế để đóng hoặc cắt dòng
điện trong một hoặc nhiều mạch điện [441-14-01].
Chú thích - Khí cụ đóng cắt có thể thực hiện
một hoặc cả hai thao tác này.
2.2.2 Khí cụ đóng cắt cơ khí
Khí cụ đóng cắt được thiết kế để đóng hoặc mở
một hoặc nhiều mạch điện nhờ các tiếp điểm có thể tách rời nhau được
[441-14-02].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Khí cụ đóng cắt bán dẫn
Khí cụ đóng cắt được thiết kế để đóng và/hoặc
cắt dòng điện trong một mạch điện nhờ độ dẫn điện có điều khiển của chất bán
dẫn.
Chú thích - Định nghĩa này khác với IEV
441-14-03 vì khí cụ đóng cắt bán dẫn còn được thiết kế để cắt dòng điện.
2.2.4 Cầu chảy
Thiết bị mà nhờ sự nóng chảy của một hoặc một
số các linh kiện của nó được thiết kế đặc biệt, làm hở mạch điện mà nó được đấu
vào và cắt dòng điện khi dòng vượt quá giá trị đã cho trong thời gian đủ dài.
Cầu chảy gồm tất cả các bộ phận để tạo nên một thiết bị hoàn chỉnh [441-18-01].
2.2.5 Dây chảy
Phần của cầu chảy (kể cả phần tử chảy) được
thiết kế để thay thế được sau khi cầu chảy tác động [441-18-09].
2.2.6 Phần tử chảy
Phần của dây chảy được thiết kế để chảy dưới
tác động của dòng điện khi dòng điện vượt quá giá trị nhất định trong khoảng
thời gian nhất định [441-18-08].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phối hợp của khí cụ đóng cắt với một hoặc
nhiều cầu chảy thành bộ phối hợp do nhà chế tạo lắp ráp hoặc được lắp ráp theo
hướng dẫn của nhà chế tạo [441-14-04].
2.2.8 Thiết bị cách ly
Khí cụ đóng cắt cơ khí mà ở vị trí mở, phù
hợp với các yêu cầu quy định cho chức năng cách ly.
Chú thích - Định nghĩa này khác với IEV
441-14-05 vì các yêu cầu đối với chức năng cách ly không chỉ dựa trên khoảng
cách ly.
2.2.9 Cơ cấu đóng cắt (cơ khí)
Khí cụ đóng cắt cơ khí có khả năng đóng, mang
và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường mà có thể có cả điều
kiện quá tải quy định, và cũng có thể mang dòng điện trong thời gian quy định
trong điều kiện mạch điện không bình thường như ngắn mạch [441-14-10].
Chú thích - Cơ cấu đóng cắt có thể có khả
năng đóng nhưng không có khả năng cắt dòng điện ngắn mạch.
2.2.10 Thiết bị đóng cắt - cách ly
Thiết bị đóng cắt thỏa mãn các yêu cầu cách
ly quy định cho thiết bị cách ly khi ở vị trí mở [441-14-12].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cụ đóng cắt cơ khí, có khả năng đóng,
mang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường và cũng có thể
đóng, mang trong thời gian quy định và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện
không bình thường quy định, ví dụ như ngắn mạch [441-14-20].
2.2.12 Côngtắctơ (cơ khí)
Khí cụ đóng cắt cơ khí chỉ có một vị trí
nghỉ, hoạt động không phải bằng tay, có khả năng đóng, mang và cắt dòng điện
trong điều kiện mạch điện bình thường kể cả điều kiện quá tải [441-14-33].
Chú thích - Côngtắctơ có thể được thiết kế
theo phương pháp cung cấp lực để đóng các tiếp điểm chính.
2.2.13 Côngtắctơ bán dẫn
Thiết bị thực hiện chức năng của một công tắc
tơ bằng cách sử dụng khí cụ đóng cắt bán dẫn.
Chú thích - Một công tắc tơ bán dẫn cũng có
thể bao hàm cả khí cụ đóng cắt cơ khí.
2.2.14 Rơle công tắc tơ
Công tắc tơ được sử dụng như một thiết bị
đóng cắt điều khiển [441-14-35].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kết hợp của mọi phương tiện đóng cắt, cần
thiết để khởi động và dừng một động cơ đồng thời kết hợp với các phương tiện
bảo vệ quá tải phù hợp [441-14-38].
Chú thích - Các bộ khởi động có thể được
thiết kế theo phương pháp cung cấp lực để đóng các tiếp điểm chính.
2.2.16 Thiết bị mạch điều khiển
Thiết bị điện, được thiết kế để điều khiển,
báo hiệu, khóa liên động v.v… cho thiết bị đóng cắt và điều khiển.
Chú thích - Thiết bị mạch điều khiển có thể
bao gồm các thiết bị thuộc phạm vi các tiêu chuẩn khác, như là thiết bị đo,
chiết áp, rơle khi các thiết bị này được kết hợp sử dụng cho các mục đích quy
định.
2.2.17 Cơ cấu đóng cắt điều khiển (dùng cho
các mạch điều khiển và mạch phụ)
Khí cụ đóng cắt cơ khí dùng để điều khiển
hoạt động của thiết bị đóng cắt hoặc điều khiển, kể cả báo hiệu, khóa liên động
kiểu điện v.v…[441-14-46].
Chú thích - Cơ cấu đóng cắt điều khiển có thể
gồm một hoặc nhiều phần tử tiếp xúc có chung hệ thống điều khiển.
2.2.18 Cơ cấu đóng cắt bằng đại lượng điều
khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Đại lượng điều khiển có thể là áp
suất, nhiệt độ, tốc độ, mức chất lỏng, thời gian.v.v…
2.2.19 Nút ấn
Cơ cấu đóng cắt điều khiển có bộ phận điều
khiển dùng để thao tác nhờ tác dụng lực từ một bộ phận cơ thể người, thường là
ngón tay hoặc lòng bàn tay và có năng lượng dự trữ trở về (lò xo) [441-14-53].
2.2.20 Khối đầu nối
Phần cách điện mang một hoặc nhiều cụm đầu
nối cách điện với nhau và cần được cố định vào giá đỡ.
2.2.21 Thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD).
Thiết bị bảo vệ mạch điện hoặc các bộ phận
mạch điện khỏi dòng điện ngắn mạch bằng cách làm gián đoạn dòng điện.
2.2.22 Bộ chống sét
Thiết bị được thiết kế để bảo vệ khí cụ điện
khỏi quá điện áp quá độ cao và để hạn chế khoảng thời gian và nhiều khi cả biên
độ dòng điện chạy qua [604-03-51].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Cực của khí cụ đóng cắt
Phần của khí cụ đóng cắt chỉ liên quan duy
nhất với một tuyến dẫn tách riêng về điện của mạch điện chính của nó và không
bao gồm những đoạn tạo phương tiện để lắp đặt và thao tác đồng thời tất cả các
cực [441-15-01].
Chú thích - Khí cụ đóng cắt được gọi là khí
cụ đóng cắt một cực nếu nó chỉ có một cực. Nếu có nhiều hơn một cực thì có thể
gọi là khí cụ đóng cắt nhiều cực (hai cực, ba cực v.v…) với điều kiện các cực
đã được ghép hoặc có thể ghép theo cách nào đó để thao tác được đồng thời.
2.3.2 Mạch chính (của khí cụ đóng cắt)
Mọi phần dẫn của khí cụ đóng cắt nằm trong
mạch điện được thiết kế để đóng hoặc mở [441-15-02].
2.3.3 Mạch điều khiển (của khí cụ đóng cắt)
Mọi phần dẫn (không là mạch chính) của khí cụ
đóng cắt nằm trong mạch điện dùng để thao tác đóng hoặc thao tác cắt, hoặc cả
hai thao tác này của thiết bị [441-15-03].
2.3.4 Mạch phụ (của khí cụ đóng cắt)
Mọi phần dẫn của khí cụ đóng cắt được thiết
kế nằm trong mạch điện không phải là mạch chính cũng không phải là mạch điều
khiển của thiết bị đó [441-15-04].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5 Tiếp điểm (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
Các phần dẫn được thiết kế để thiết lập tính
liên tuc của mạch điện khi chúng tiếp xúc với nhau và do chuyển động tương đối
của chúng trong quá trình thao tác mà mở hoặc đóng mạch, hoặc trong trường hợp
tiếp xúc bản lề hoặc tiếp xúc trượt thì duy trì tính liên tục của mạch điện
[441-15-05].
2.3.6 Hạt tiếp điểm
Một trong các phần dẫn tạo ra tiếp điểm
[441-15-06].
2.3.7 Tiếp điểm chính
Tiếp điểm trong mạch chính của khí cụ đóng
cắt cơ khí, được thiết kế để mang dòng điện mạch chính khi ở vị trí đóng
[441-15-07].
2.3.8 Tiếp điểm hồ quang
Tiếp điểm chịu hồ quang, được thiết kế để hồ
quang thiết lập trên đó [441-15-08].
Chú thích - Tiếp điểm hồ quang có thể hoạt
động như một tiếp điểm chính. Tiếp điểm hồ quang có thể là tiếp điểm riêng được
thiết kế sao cho nó đóng trước và mở sau tiếp điểm khác để bảo vệ tiếp điểm đó
không bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm nằm trong mạch điều khiển của khí
cụ đóng cắt cơ khí và được thao tác cơ khí nhờ thiết bị này [441-15-09].
2.3.10 Tiếp điểm phụ
Tiếp điểm nằm trong mạch phụ và được thao tác
cơ khí nhờ khí cụ đóng cắt [441-15-10].
2.3.11 Cơ cấu đóng cắt phụ (của khí cụ đóng
cắt cơ khí)
Cơ cấu đóng cắt gồm một hoặc nhiều tiếp điểm
điều khiển và/hoặc tiếp điểm phụ được thao tác cơ khí bằng khí cụ đóng cắt
[441-15-11].
2.3.12 Tiếp điểm "a" - tiếp điểm
đóng
Tiếp điểm điều khiển hoặc tiếp điểm phụ mà
việc đóng mở là tương ứng với đóng mở của tiếp điểm chính [441-15-12].
2.3.13 Tiếp điểm "b" - tiếp điểm
cắt
Tiếp điểm điều khiển hoặc tiếp điểm phụ mà
việc đóng mở là ngược với đóng mở của tiếp điểm chính của khí cụ đóng cắt
[441-15-13].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thiết kế để tạo ra các thay đổi
đột biến định trước, gây các thay đổi định trước trong một hay nhiều mạch điện
đầu ra khi đáp ứng các điều kiện nhất định trong mạch điện đầu vào điều khiển
thiết bị này [446-11-01].
2.3.15 Bộ nhả (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
Cơ cấu được nối cơ khí đến một khí cụ đóng
cắt cơ khí làm nhả phương tiện hãm và làm mở hoặc đóng khí cụ đóng cắt này
[441-15-17].
Chú thích - Bộ nhả có thể tác động tức thời,
tác động có thời gian trễ v.v… Các loại bộ nhả khác nhau được định nghĩa từ
2.4.24 đến 2.4.35.
2.3.16 Hệ thống điều khiển (của khí cụ đóng
cắt cơ khí)
Toàn bộ các phương tiện thao tác của một
thiết bị đóng cắt cơ khí truyền lực điều khiển đến hạt tiếp điểm.
Chú thích - Phương tiện thao tác của hệ thống
điều khiển có thể là phương tiện về cơ, điện từ, thủy lực, khí nén, nhiệt.v.v…
2.3.17 Cơ cấu điều khiển
Phần của hệ thống điều khiển dùng để đặt lực
điều khiển từ bên ngoài [441-15-22].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.18 Cơ cấu báo vị trí
Phần của khí cụ đóng cắt cơ khí, chỉ ra thiết
bị đang ở vị trí mở, đóng hoặc trong một số trường hợp, vị trí nối đất
[441-15-25].
2.3.19 Bộ chỉ thị bằng ánh sáng
Tín hiệu ánh sáng để cung cấp các thông tin
bằng cách sáng hoặc tắt.
2.3.20 Cơ cấu chống đóng cắt lập bập
Cơ cấu ngăn ngừa việc đóng trở lại sau một
thao tác đóng mở chừng nào có cấu khởi động đóng được duy trì ở trạng thái chờ
đóng [441-16-48].
2.3.21 Cơ cấu khóa liên động
Cơ cấu làm cho việc thao tác một khí cụ đóng
cắt phụ thuộc vào trạng thái thao tác của một hoặc nhiều thiết bị khác [441-16-49].
2.3.22 Đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.23 Đầu nối bắt ren
Đầu nối dùng để nối và tháo ruột dẫn hoặc để
đấu nối hai hay nhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện, trực tiếp hoặc
gián tiếp, nhờ các vít hoặc đai ốc thuộc bất cứ loại nào.
Chú thích - Ví dụ được cho trong phụ lục D.
2.3.24 Đầu nối không bắt ren
Đầu nối dùng để nối và tháo ruột dẫn hoặc để
đấu nối hai hay nhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện, trực tiếp hoặc
gián tiếp, nhờ lò xo, nêm, chi tiết hình tròn lệch tâm hoặc hình côn v.v…
Chú thích - Các ví dụ được cho trong phụ lục
D.
2.3.25 Bộ kẹp
Phần (các phần) của đầu nối, cần thiết để kẹp
cơ khí và nối điện (các) ruột dẫn.
2.3.26 Ruột dẫn không chuẩn bị trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Ruột dẫn được uốn định hình để
đặt vào đầu nối hoặc xoắn chặt các sợi lại ở đầu mút được coi là ruột dẫn không
chuẩn bị trước.
2.3.27 Ruột dẫn chuẩn bị trước
Ruột dẫn có đầu mút được hàn thiếc hoặc được
lắp với đầu cốt, lỗ luồn dây v.v…
2.4 Thao tác khí cụ đóng cắt
2.4.1 Thao tác (của mỗi khí cụ đóng cắt cơ
khí)
Sự di chuyển (các) tiếp điểm động từ một vị
trí đến một vị trí liền kề [441-16-01].
Chú thích 1 - Ví dụ, đối với áptômát, thao
tác có thể là một thao tác đóng hoặc một thao tác mở.
Chú thích 2 - Nếu cần phân biệt, một thao tác
theo quan niệm điện, ví dụ thao tác đóng hoặc cắt, được gọi là thao tác đóng
cắt điện và một thao tác theo quan niệm cơ khí, ví dụ đóng hoặc mở được gọi là
thao tác cơ khí.
2.4.2 Chu kỳ thao tác (của một khí cụ đóng
cắt cơ khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3 Trình tự thao tác (của một khí cụ đóng
cắt cơ khí)
Sự nối tiếp các thao tác quy định với các
khoảng cách thời gian quy định [441-16-03].
2.4.4 Điều khiển bằng tay
Điều khiển một thao tác nhờ sự can thiệp của
con người [441-16-04].
2.4.5 Điều khiển tự động
Điều khiển một thao tác không có sự can thiệp
của con người mà theo sự đáp trả trước những xuất hiện của các điều kiện định
trước [441-16-05].
2.4.6 Điều khiển tại chỗ
Điều khiển một thao tác tại điểm trên hoặc
bên cạnh khí cụ đóng cắt cần điều khiển [441-16-06].
2.4.7 Điều khiển từ xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.8 Thao tác đóng (của một khí cụ đóng cắt
cơ khí)
Thao tác nhờ đó thiết bị được chuyển từ vị
trí mở sang vị trí đóng [441-16-08].
2.4.9 Thao tác mở (của một khí cụ đóng cắt cơ
khí)
Thao tác nhờ đó thiết bị được chuyển từ vị
trí đóng sang vị trí mở [441-16-09].
2.4.10 Thao tác mở đúng (của một khí cụ đóng
cắt cơ khí)
Thao tác mở phù hợp với các yêu cầu quy định,
đảm bảo rằng tất cả các tiếp điểm chính là ở vị trí mở khi cơ cấu điều khiển ở
vị trí tương ứng với vị trí mở của thiết bị [441-16-11].
2.4.11 Thao tác điều khiển đúng
Thao tác phù hợp với yêu cầu quy định, nhằm
đảm bảo rằng các tiếp điểm phụ của một khí cụ đóng cắt cơ khí đã ở vị trí tương
ứng với vị trí mở hoặc đóng của các tiếp điểm chính [441-16-12].
2.4.12 Thao tác bằng tay phụ thuộc (của khí
cụ đóng cắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.13 Thao tác bằng năng lượng phụ thuộc
(của khí cụ đóng cắt cơ khí)
Thao tác nhờ năng lượng không phải bằng tay,
trong đó việc hoàn thành thao tác phụ thuộc vào tính liên tục của nguồn điện
(dẫn đến cuộn hút, động cơ điện, hoặc động cơ nén khí v.v…) [441-16-14].
2.4.14 Thao tác bằng năng lượng dự trữ (của
khí cụ đóng cắt cơ khí)
Thao tác nhờ năng lượng được dự trữ trong bản
thân cơ cấu truyền động từ trước khi hoàn thành thao tác và đủ để hoàn thành
thao tác trong điều kiện định trước [441-16-15].
Chú thích - Loại thao tác này có thể chia
theo:
1) Phương thức dự trữ năng lượng (lò xo,
trọng lực v.v…);
2) Nguồn gốc năng lượng (bằng tay, bằng điện
v.v…);
3) Phương thức giải phóng năng lượng (bằng
tay, bằng điện v.v…).
2.4.15 Thao tác bằng tay độc lập (của khí cụ
đóng cắt cơ khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.16 Thao tác bằng năng lượng độc lập (của
khí cụ đóng cắt cơ khí)
Thao tác bằng năng lượng dự trữ, ở đây năng
lượng tích trữ vốn từ năng lượng ngoài và được giải phóng trong một thao tác
liên tục, do đó tốc độ và lực thao tác độc lập với hành động của người thao
tác.
2.4.17 Lực (momen) điều khiển
Lực (momen) đặt đến cơ cấu điều khiển để hoàn
thành thao tác mong muốn [441-16-17].
2.4.18 Lực (momen) phục hồi
Lực (momen) dùng để phục hồi về vị trí ban
đầu của một cơ cấu điều khiển hay một phần tử tiếp xúc về vị trí ban đầu
[441-16-19].
2.4.19 Hành trình (của khí cụ đóng cắt cơ khí
hoặc một bộ phận của nó)
Sự di chuyển (tịnh tiến hoặc xoay) của một
điểm trên một phần tử chuyển động [441-16-21].
Chú thích - Có thể phân biệt giữa trước hành
trình, sau hành trình v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tại đó tính liên tục định trước của
mạch chính của thiết bị được đảm bảo [441-16-22].
2.4.21 Vị trí mở (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
Vị trí tại đó các yêu cầu chịu điện áp điện
môi định trước giữa các tiếp điểm đang mở trong mạch chính của thiết bị được
đáp ứng.
Chú thích - Định nghĩa này khác với IEV
441-16-23 để thỏa mãn các yêu cầu về đặc tính điện môi.
2.4.22 Tác động mở
Tác động làm mở khí cụ đóng cắt cơ khí được
khởi động từ rơle hoặc bộ nhả.
2.4.23 Khí cụ đóng cắt cơ khí ưu tiên cắt
Khí cụ đóng cắt cơ khí mà các tiếp điểm động
trở về và giữ nguyên ở vị trí mở khi thao tác mở (nghĩa là tác động mở) được
khởi động sau khi khởi động thao tác đóng, cho dù lệnh đóng vẫn được duy trì.
Chú thích 1 - Để đảm bảo cắt đúng yêu cầu
dòng điện đã được xác lập, các tiếp điểm có thể cần thiết tạm thời đạt đến vị
trí đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.24 Rơle hoặc bộ nhả tức thời
Rơle hoặc bộ nhả tác động không có bất kỳ một
thời gian trễ có chủ ý nào.
2.4.25 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng
Rơle hoặc bộ nhả làm mở một khí cụ đóng cắt
cơ khí có hoặc không có thời gian trễ khi dòng điện chạy qua rơle hoặc bộ nhả
vượt giá trị định trước.
Chú thích - Giá trị này trong một số trường
hợp có thể phụ thuộc vào tốc độ tăng dòng điện.
2.4.26 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian
trễ xác định
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng tác động có thời
gian trễ xác định, thời gian trễ có thể điều chỉnh được nhưng không phụ thuộc
vào giá trị quá dòng.
2.4.27 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian
trễ nghịch đảo
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng tác động sau một
thời gian trễ tỷ lệ nghịch với giá trị quá dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.28 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng trực tiếp
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng được cấp nguồn trực
tiếp bằng dòng điện trong mạch chính của khí cụ đóng cắt.
2.4.29 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng gián tiếp
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng được cấp nguồn từ
dòng điện trong mạch chính của khí cụ đóng cắt thông qua một biến dòng hoặc một
điển trở sun.
2.4.30 Rơle hoặc bộ nhả quá tải
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng dùng để bảo vệ quá
tải.
2.4.31 Rơle hoặc bộ nhả quá tải nhiệt
Rơle hoặc bộ nhả quá tải có thời gian trễ
nghịch đảo mà tác động của nó (kể cả thời gian trễ của bản thân nó) phụ thuộc
vào tác động nhiệt của dòng điện chạy trong rơle hoặc bộ nhả.
2.4.32 Rơle hoặc bộ nhả quá tải từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Rơle hoặc bộ nhả này thường có
đặc tính thời gian trễ / dòng điện là nghịch đảo.
2.4.33 Bộ nhả song song
Bộ nhả được cấp nguồn từ nguồn điện áp
[441-16-41].
Chú thích - Nguồn điện áp có thể không phụ
thuộc vào điện áp mạch chính.
2.4.34 Rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp
Rơle hoặc bộ nhả cho phép mở hoặc đóng một
khí cụ đóng cắt cơ khí, có hoặc không có thời gian trễ, khi điện áp đặt lên các
đầu nối của rơle hoặc bộ nhả sụt xuống thấp hơn giá trị định trước.
2.4.35 Rơle hoặc bộ nhả dòng điện ngược (chỉ
với dòng một chiều)
Rơle hoặc bộ nhả cho phép mở một khí cụ đóng
cắt, có hoặc không có thời gian trễ, khi dòng điện chạy theo chiều ngược lại và
vượt quá giá trị định trước.
2.4.36 Dòng điện tác động (của rơle hoặc bộ
nhả quá dòng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.37 Dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả
quá tải hoặc quá dòng)
Giá trị dòng điện mạch chính được chọn làm
chuẩn cho đặc tính tác động của rơle hoặc bộ nhả và dùng để đặt cho rơle hoặc
bộ nhả.
Chú thích - Một rơle hoặc bộ nhả có thể có
nhiều hơn một dòng điện đặt bằng bộ điều chỉnh xoay, các bộ gia nhiệt thay thế
được cho nhau .v.v..
2.4.38 Dải dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ
nhả quá tải hoặc quá dòng)
Dải các giá trị trong khoảng từ nhỏ nhất tới
lớn nhất, trên đó có thể điều chỉnh được dòng điện đặt của rơle hoặc bộ nhả.
2.5 Các đại lượng đặc trưng
2.5.1 Giá trị danh nghĩa
Giá trị đại lượng gần đúng thích hợp được sử
dụng để chỉ định hoặc nhận dạng một linh kiện, thiết bị hoặc trang bị
[151-04-01].
2.5.2 Giá trị giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3 Giá trị danh định
Giá trị đại lượng, thường là do nhà chế tạo
ấn định, dùng cho một điều kiện làm việc quy định của một linh kiện, thiết bị
hoặc trang bị [151-04-03].
2.5.4 Thông số đặc trưng
Bộ giá trị danh định và điều kiện làm việc
danh định [151-04-04].
2.5.5 Dòng điện kỳ vọng (của mạch điện và
liên quan đến một khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy)
Dòng điện chạy trong mạch nếu mỗi cực của khí
cụ đóng cắt hoặc cầu chảy được thay bằng một ruột dẫn hoặc trở kháng không đáng
kể [441-17-01].
Chú thích - Phương pháp cần sử dụng để đánh
giá và biểu thị dòng điện kỳ vọng cần được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
2.5.6 Dòng điện đỉnh kỳ vọng
Giá trị đỉnh của dòng điện kỳ vọng trong giai
đoạn quá độ sau khi khởi động [441-17-02].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.7 Dòng điện kỳ vọng đối xứng (của mạch
điện xoay chiều)
Dòng điện kỳ vọng bắt đầu ở thời điểm sao cho
không diễn ra hiện tượng quá độ [441-17-03].
Chú thích 1 - Đối với mạch điện nhiều pha
điều kiện không có giai đoạn quá độ mỗi lần chỉ được thỏa mãn đối với dòng điện
trong một cực.
Chú thích 2 - Dòng điện kỳ vọng đối xứng được
biểu thị bằng giá trị hiệu dụng.
2.5.8 Dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất
Dòng điện đỉnh kỳ vọng khi dòng điện bắt đầu
tại thời điểm dẫn đến giá trị cao nhất có thể đạt được [441-17-04].
Chú thích - Đối với thiết bị nhiều cực trong
mạch điện nhiều pha, dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất chỉ liên quan đến một cực.
2.5.9 Dòng điện đóng kỳ vọng (đối với một cực
của khí cụ đóng cắt)
Dòng điện kỳ vọng khi được bắt đầu trong các
điều kiện quy định [441-17-05]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.10 Dòng điện cắt kỳ vọng (của một cực của
một khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy)
Dòng điện kỳ vọng được đánh giá tại thời điểm
tương ứng với thời điểm bắt đầu của quá trình cắt [441-17-06].
Chú thích - Quy định kỹ thuật nói về thời
điểm bắt đầu của quá trình cắt được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Đối với các khí cụ đóng cắt hoặc các cầu chảy, thời điểm bắt đầu thường xác
định là thời điểm bắt đầu thời gian hồ quang của quá trình cắt.
2.5.11 Dòng điện cắt (của một khí cụ đóng cắt
hoặc cầu chảy)
Dòng điện trong một cực của một khí cụ đóng
cắt hoặc cầu chảy ở thời điểm bắt đầu thời gian hồ quang của một quá trình cắt
[441-17-07].
Chú thích - Đối với điện xoay chiều, dòng
điện được biểu thị là giá trị hiệu dụng đối xứng của thành phần xoay chiều.
2.5.12 Khả năng cắt (đối với một khí cụ đóng
cắt hoặc một cầu chảy)
Giá trị dòng điện cắt kỳ vọng mà một khí cụ
đóng cắt hoặc một cầu chảy có khả năng cắt ở điện áp quy định trong điều kiện
quy định cho sử dụng và tác động [441-17-08].
Chú thích 1 - Các điều kiện và các điện áp
cần quy định được đề cập trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3 - Đối với khả năng cắt ngắn mạch,
xem 2.5.14.
2.5.13 Khả năng đóng (của khí cụ đóng cắt)
Giá trị dòng điện đóng kỳ vọng mà khí cụ đóng
cắt có khả năng đóng tại điện áp quy định trong điều kiện sử dụng và tác động
định trước [441-17-09].
Chú thích 1 - Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
cần nêu điện áp và mô tả điều kiện này.
Chú thích 2 - Đối với khả năng đóng ngắn
mạch, xem 2.5.15.
2.5.14 Khả năng cắt ngắn mạch
Khả năng cắt trong các điều kiện quy định kể
cả ngắn mạch tại các đầu nối của khí cụ đóng cắt [441-17-11].
2.5.15 Khả năng đóng ngắn mạch
Khả năng đóng trong các điều kiện quy định kể
cả ngắn mạch tại các đầu nối của khí cụ đóng cắt [441-17-10].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dòng điện cắt, nằm trong dải điều
kiện vận hành, tại đó thời gian hồ quang kéo dài đáng kể.
2.5.17 Dòng điện ngắn mạch tới hạn
Giá trị dòng điện cắt, nhỏ hơn khả năng cắt
ngắn mạch danh định, tại dòng điện cắt ngắn mạch tới hạn năng lượng hồ quang
cao hơn nhiều so với khả năng cắt ngắn mạch danh định.
2.5.18 Tích phân Jun (J2t)
Tích phân của bình phương dòng điện trong
khoảng thời gian cho trước [441-18-23].
2.5.19 Dòng điện ngưỡng - dòng điện cho phép
đi qua
Giá trị dòng điện tức thời lớn nhất đạt được
trong thời gian thao tác cắt một khí cụ đóng cắt hoặc một cầu chảy [441-17-12].
Chú thích - Khái niệm này có tầm quan trọng
đặc biệt khi khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy tác động sao cho không thể đạt tới
dòng điện đỉnh kỳ vọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong thể hiện thời gian - ví dụ thời
gian trước hồ quang hoặc thời gian tác động, là hàm số của dòng điện kỳ vọng,
trong các điều kiện làm việc quy định [441-17-13].
2.5.21 Đặc tính ngưỡng (dòng điện) - Đặc tính
dòng điện cho phép đi qua
Đường cong thể hiện dòng điện ngưỡng là hàm
số của dòng điện kỳ vọng, trong các điều kiện làm việc quy định [441-17-14].
Chú thích - Trong trường hợp điện xoay chiều,
các giá trị của dòng điện ngưỡng là giá trị lớn nhất có thể đạt tới, bất luận
mức độ không đối xứng như thế nào. Trong trường hợp điện một chiều, các giá trị
của dòng điện ngưỡng là giá trị đạt tới lớn nhất liên quan đến hằng số thời
gian quy định.
2.5.22 Phối hợp bảo vệ quá dòng của thiết bị
bảo vệ quá dòng
Sự phối hợp của hai hay nhiều thiết bị bảo vệ
quá dòng mắc nối tiếp để bảo vệ phân biệt (chọn lọc) và/hoặc bảo vệ dự phòng.
2.5.23 Chọn lọc quá dòng
Sự phối hợp đặc tính tác động của hai hay
nhiều thiết bị bảo vệ quá dòng, sao cho khi xảy ra quá dòng nằm trong giới hạn
quy định, thiết bị được thiết kế để tác động trong giới hạn này phải tác động,
trong khi (các) thiết bị khác không tác động [441-17-15].
Chú thích - Cần phân biệt giữa sự chọn lọc
nối tiếp bao gồm các thiết bị bảo vệ quá dòng khác nhau nhưng về cơ bản có cùng
dòng điện chạy qua với phân biệt lưới các thiết bị bảo vệ giống hệt nhau có tỉ
lệ dòng điện quá dòng khác nhau chạy qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phối hợp quá dòng của hai thiết bị bảo vệ quá
dòng mắc nối tiếp, ở đó một thiết bị bảo vệ, thường là không nhất thiết về phía
nguồn, thực hiện bảo vệ quá dòng có hay không có sự trợ giúp của thiết bị bảo
vệ thứ hai và ngăn ngừa mọi ứng suất quá mực lên thiết bị thứ hai.
2.5.25 Dòng chuyển giao
Tọa độ dòng của giao điểm giữa các đường đặc
tính thời gian - dòng điện của hai thiết bị bảo vệ quá dòng [441-17-16].
2.5.26 Trễ ngắn hạn
Trễ tác động định trước bất kỳ trong giới hạn
của dòng điện chịu ngắn hạn danh định.
2.5.27 Dòng điện chịu ngắn hạn
Dòng điện mà một mạch điện hoặc một khí cụ
đóng cắt ở vị trí đóng có thể mang trong khoảng thời gian ngắn quy định trong
điều kiện sử dụng hoặc tác động quy định [441-17-17].
2.5.28 Dòng điện chịu đỉnh
Giá trị dòng điện đỉnh mà một mạch điện hoặc
một khí cụ đóng cắt đang ở vị trí đóng có thể chịu trong điều kiện sử dụng và
tác động quy định [441-17-18].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện kỳ vọng mà một mạch có điện hay một
khí cụ đóng cắt được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch quy định có thể
chịu một cách thích hợp trong thời gian thao tác tổng của thiết bị đó trong
điều kiện sử dụng và tác động quy định.
Chú thích 1 - Trong tiêu chuẩn này, thiết bị
bảo vệ ngắn mạch thường là một áptômát hoặc một cầu chảy.
Chú thích 2 - Định nghĩa này khác với IEV
441-17-20 do mở rộng khái niệm về thiết bị giới hạn dòng điện thành một thiết
bị bảo vệ ngắn mạch, chức năng của nó không chỉ để giới hạn dòng điện.
2.5.30 Dòng điện không tác động quy ước (của
rơle hoặc bộ nhả quá dòng)
Giá trị dòng điện quy định mà rơle hoặc bộ
nhả có thể mang trong thời gian quy định (thời gian quy ước) mà không tác động.
2.5.31 Dòng điện tác động quy ước (của rơle
hoặc bộ nhả quá dòng)
Giá trị dòng điện quy định dẫn đến tác động
của rơle hoặc bộ nhả trong thời gian quy định (thời gian quy ước).
2.5.32 Điện áp đặt (đối với khí cụ đóng cắt)
Điệp áp giữa các đầu nối của một cực của khí
cụ đóng cắt ngay trước lúc đóng dòng điện [441-17-24].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.33 Điện áp phục hồi
Điện áp xuất hiện giữa các đầu nối của một
cực của khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy sau khi cắt dòng điện [441-17-25].
Chú thích 1 - Điện áp này có thể được xét ở
hai khoảng thời gian nối tiếp nhau, khoảng thứ nhất là tồn tại điện áp quá độ,
khoảng tiếp theo là tồn tại điện áp tần số công nghiệp hoặc điện áp phục hồi ổn
định.
Chú thích 2 - Định nghĩa này áp dụng cho
thiết bị một cực. Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp này là điện áp pha - pha
đặt trên đầu nối nguồn của thiết bị.
2.5.34 Điện áp phục hồi quá độ (viết tắt là
TRV)
Điện áp phục hồi trong khoảng thời gian mà điện
áp này có đặc trưng quá độ đáng kể [441-14-26].
Chú thích - Điện áp quá độ có thể dao động
hoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai, tùy thuộc vào đặc tính của mạch điện,
tùy thuộc vào khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy. Điện áp này bao gồm cả điện áp
dịch chuyển trung tính của mạch điện nhiều pha.
2.5.35 Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
Điện áp phục hồi sau khi hiện tượng điện áp
quá độ đã tắt [441-17-27].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phục hồi trong mạch điện một chiều
sau khi hiện tượng điện áp quá độ đã tắt, được biểu thị bằng giá trị trung bình
trong trường hợp có biên độ [441-17-28].
2.5.37 Điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng (của
một mạch điện)
Điện áp phục hồi quá độ tiếp theo việc cắt
dòng điện đối xứng kỳ vọng bằng một khí cụ đóng cắt lý tưởng [441-17-29].
Chú thích - Định nghĩa này giả sử rằng khí cụ
đóng cắt hoặc cầu chảy mà điện áp phục hồi qua độ kỳ vọng là khó đạt tới, được
thay bằng một khí cụ đóng cắt lý tưởng có điện kháng thay đổi ngay lập tức từ
"không" đến vô cực ở thời điểm rất nhỏ của dòng điện
"không", tức là ở thời điểm "không" "thực sự".
Đối với các mạch điện, ở những nơi dòng điện có thể chạy qua một số phần dẫn
khác nhau, ví dụ mạch điện nhiều pha, định nghĩa khác giả sử rằng việc cắt mạch
điện bằng khí cụ đóng cắt lý tưởng chỉ được đưa vào vị trí thuộc cực được xem
xét.
2.5.38 Điện áp hồ quang đỉnh (của một khí cụ
đóng cắt cơ khí)
Giá trị điện áp tức thời lớn nhất mà trong
điều kiện quy định đặt trên các đầu nối của một cực trong thời gian hồ quang
của khí cụ đóng cắt [441-17-30].
2.5.39 Thời gian mở (của một khí cụ đóng cắt
cơ khí)
Khoảng thời gian giữa thời điểm quy định bắt
đầu thao tác mở và thời điểm khi các tiếp điểm hồ quang đã tách ra khỏi tất cả
các cực [441-17-36].
Chú thích - Thời điểm bắt đầu thao tác mở,
thí dụ đặt lệnh mở (nghĩa là cấp nguồn cho bộ nhả) được cho trong tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu hồ
quang trong một cực hoặc một cầu chảy và thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trên
cực đó hoặc cầu chảy đó [441-17-37].
2.5.41 Thời gian hồ quang (của một khí cụ
đóng cắt nhiều cực)
Khoảng thời gian giữa thời điểm xuất hiện hồ
quang lần đầu đến thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trên tất cả các cực
[441-17-38].
2.5.42 Thời gian cắt
Khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thời
gian mở của một khí cụ đóng cắt cơ khí (hoặc thời gian trước hồ quang của một
cầu chảy) và thời điểm kết thục thời gian hồ quang [441-17-39].
2.5.43 Thời gian đóng
Khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thao
tác đóng và thời điểm khi dòng điện bắt đầu chạy trong mạch chính [441-17-40].
2.5.44 Thời gian đóng
Khoảng thời gian giữa thời điểm bắt bắt đầu
thao tác đóng và thời điểm các tiếp điểm chạm vào nhau ở tất cả các cực
[441-17-41].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian giữa thời điểm khi dòng điện
bắt đầu chạy trong một cực và thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trong tất cả các
cực, với bộ nhả gây mở được cấp nguồn ở thời điểm khi dòng điện bắt đầu chạy
trong mạch chính [441-17-43].
2.5.46 Khe hở không khí
Khoảng cách không khí giữa hai phần dẫn điện,
dọc theo một sợi dây được căng theo đường ngắn nhất giữa các phần dẫn điện này
[441-17-31].
2.5.47 Khe hở không khí giữa các cực
Khe hở không khí giữa các phần dẫn bất kỳ của
các cực liền kề [441-17-32].
2.5.48 Khe hở không khí với điểm nối đất
Khe hở không khí giữa các phần dẫn điện bất
kỳ và các phần bất kỳ được nối đất hoặc dự định nối đất [441-17-33].
2.5.49 Khe hở không khí giữa các tiếp điểm
đang mở
Tổng khe hở không khí giữa các tiếp điểm hoặc
các phần dẫn bất kỳ được nối thêm của một cực của khí cụ đóng cắt cơ khí ở vị
trí mở [441-17-34].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí giữa các tiếp điểm đang mở
thỏa mãn các yêu cầu an toàn được quy định cho cách ly [441-17-35].
2.5.51 Chiều dài đường rò
Khoảng cách ngắn nhất đo theo bề mặt của vật
liệu cách điện giữa hai phần dẫn điện.
Chú thích - Mối ghép giữa hai mảnh vật liệu
cách điện được coi là một phần của bề mặt.
2.5.52 Điện áp làm việc
Giá trị cao nhất của điện áp hiệu dụng xoay
chiều hoặc điện áp một chiều có thể xuất hiện trên cách điện riêng biệt bất kỳ
khi thiết bị được cung cấp ở điện áp danh định.
Chú thích 1 - Không kể đến các quá độ.
Chú thích 2 - Có kể đến cả điều kiện mạch hở
và điều kiện làm việc bình thường.
2.5.53 Quá điện áp tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.54 Quá điện áp quá độ
Quá điện áp quá độ theo quan điểm của tiêu
chuẩn này như sau:
2.5.54.1 Quá điện áp đóng cắt
Quá điện áp quá độ tại vị trí cho trước trên
hệ thống do thao tác đóng cắt quy định hoặc do sự cố.
2.5.54.2 Quá điện áp do sét
Quá điện áp quá độ tại vị trí cho trước trên
hệ thống do phóng điện sét quy định [xem thêm IEC 60060 và IEC 60071 - 1].
2.5.54.3 Quá điện áp chức năng
Quá điện áp được sử dụng có chủ ý cần thiết
cho thực hiện chức năng của thiết bị.
2.5.55 Điện áp chịu xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.56 Điện áp chịu tần số công nghiệp
Giá trị hiệu dụng của điện áp hình sin tần số
công nghiệp, không tạo ra phóng điện đánh thủng trong các điều kiện thử nghiệm
quy định.
2.5.57 Ô nhiễm
Mọi điều kiện của vật chất bên ngoài dù là
rắn, lỏng, khí (khí ion hóa) có thể gây ảnh hưởng không tốt đến độ bền điện
hoặc điện trở suất bề mặt.
2.5.58 Mức ô nhiễm (của điều kiện môi trường)
Con số quy ước dựa trên lượng bụi bẩn hoặc
bụi ẩm, khí ion hóa hoặc muối và dựa trên độ ẩm tương đối và tần suất xuất hiện
của nó, dẫn đến hút ẩm hoặc đọng lại hơi ẩm làm giảm độ bền điện môi và/hoặc
điện trở suất bề mặt.
Chú thích 1 - Mức ô nhiễm đến các thiết bị
kết cấu hở có thể khác so với mức ô nhiễm của môi trường rộng nếu thiết bị được
bảo vệ bằng vỏ bọc hoặc có sấy ở bên trong để ngăn ngừa sự hút ẩm hoặc hơi ẩm
đọng lại.
Chú thích 2 - Trong tiêu chuẩn này, mức ô
nhiễm là mức của môi trường hẹp.
2.5.59 Môi trường hẹp (của khe hở không khí
hoặc chiều dài đường rò)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Môi trường hẹp của khe hở không
khí hoặc chiều dài đường rò không phải là môi trường xác định ảnh hưởng đến
cách điện của thiết bị. Môi trường hẹp có thể xấu hơn hoặc tốt hơn môi trường
thiết bị. Môi trường hẹp kể đến mọi yếu tố ảnh hưởng đến cách điện như là điều
kiện khí hậu và điều kiện từ, phát sinh ô nhiễm v.v…
2.5.60 Mức quá điện áp (của mạch điện nằm
trong hệ thống điện)
Con số quy ước dựa trên giá trị tới hạn (hoặc
giá trị khống chế) của quá điện áp quá độ kỳ vọng xuất hiện trong một mạch điện
(hoặc nằm trong hệ thống điện có điện áp danh nghĩa khác nhau) và phụ thuộc vào
phương tiện được sử dụng gây quá điện áp.
Chú thích - Trong hệ thống điện, việc chuyển
từ mức quá điện áp này sang mức quá điện áp khác thấp hơn, đạt được thông qua
việc áp dụng các phương tiện phù hợp với các yêu cầu tương hỗ như bố trí thiết
bị bảo vệ quá điện áp hoặc bố trí cuộn kháng nối tiếp - song song có khả năng
triệt tiêu, giảm bớt hoặc loại bỏ năng lượng theo hướng kết hợp với sóng dòng
điện để triệt hạ thấp giá trị quá điện áp quá độ xuống giá trị mong muốn đối
với mức quá điện áp thấp hơn.
2.5.61 Phối hợp cách điện
Mối tương quan giữa các đặc trưng cách điện
của thiết bị điện có mức quá điện áp mong muốn với các đặc trưng của thiết bị
bảo vệ quá điện áp theo hướng này và giữa các đặc trưng cách điện của thiết bị
điện có môi trường hẹp mong muốn với phương tiện bảo vệ ô nhiễm theo hướng
khác.
2.5.62 Trường đồng nhất (không biến đổi)
Điện trường về cơ bản có độ dốc điện áp không
đổi giữa các điện cực, như điện áp giữa hai quả cầu mà bán kính của mỗi quả lớn
hơn khoảng cách giữa chúng.
2.5.63 Trường không đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.64 Hình thành phóng điện bề mặt
Sự hình thành dần dần các phần dẫn trên bề
mặt vật liệu cách điện rắn do kết hợp các yếu tố về ứng suất điện và nhiễm bẫn
điện phân trên bề mặt đó.
2.5.65 Chỉ số phóng điện tương đối (CTI)
Giá trị bằng số của điện áp lớn nhất tính
bằng vôn tại đó vật liệu chịu 50 giọt dung dịch thử nghiệm mà không bị phóng
điện bề mặt.
Chú thích 1 - Giá trị của mỗi điện áp thử
nghiệm và mỗi CTI cần chia hết cho 25.
Chú thích 2 - Định nghĩa này nêu lại 2.3 của
IEC 60112.
2.6 Thử nghiệm
2.6.1 Thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm tiến hành trên một hoặc nhiều
thiết bị theo một thiết bị nào đó nhằm chứng tỏ rằng thiết kế thỏa mãn các quy
định kỹ thuật nào đó [151-04-15].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm cho từng thiết bị riêng rẽ trong
và/hoặc sau khi chế tạo để xác định sự phù hợp với tiêu chí nào đó [151-04-16].
2.6.3 Thử nghiệm lấy mẫu
Thử nghiệm trên số lượng thiết bị được lấy
ngẫu nhiên từ một nhóm thiết bị để thử nghiệm [151-04-17].
2.6.4 Thử nghiệm đặc biệt
Thử nghiệm ngoài thử nghiệm điển hình và thử
nghiệm thường xuyên, tiến hành theo ý muốn của nhà chế tạo hoặc theo thỏa thuận
giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
3 Phân loại
Điều này dùng để liệt kê các đặc trưng của
thiết bị, trong đó các thông tin có thể do nhà chế tạo đưa ra và có thể không
nhất thiết phải kiểm tra bằng thử nghiệm.
Tiêu chuẩn sản phẩm không nhất thiết phải có
điều này, tuy vậy, cần có khoảng trống để liệt kê làm tiêu chí phân loại, nếu
cần.
4 Các đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng
Ký hiệu
Điều
Chế độ 8 giờ
-
4.3.4.1
Chế độ gián đoạn
-
4.3.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.3.4.5
Chế độ tạm thời
-
4.3.4.4
Chế độ không gián đoạn
-
4.3.4.2
Công suất làm việc danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.3
Dòng điện ngắn mạch điều kiện danh định
-
4.3.6.4
Dòng điện nhiệt có vỏ bọc quy ước
lthe
4.3.2.2
Dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông
tự do quy ước
lth
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện danh định
ln
1)
Dòng điện làm việc danh định
le
4.3.2.3
Dòng điện làm việc mạch rôto danh định
ler
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
les
1)
Dòng điện không gián đoạn danh định
lu
1)
Dòng điện nhiệt mạch rôto
lthr
1)
Dòng điện giới hạn chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Dòng điện nhiệt mạch stato
lths
1)
Dòng chuyển giao
lB
2.5.25
Dòng điện chịu ngắn hạn danh định
lcw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp khởi động danh định của bộ khởi
động có biến thế tự ngẫu
-
1)
Điện áp cách điện mạch stato danh định
Uis
1)
Điện áp làm việc mạch stato danh định
Ues
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue
4.3.1.1
Điện áp cách điện mạch rôto danh định
Uir
1)
Điện áp làm việc mạch rôto danh định
Uer
1)
Điện áp mạch điều khiển danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1
Điện áp nguồn điều khiển danh định
Us
4.5.1
Điện áp chịu xung danh định
Uimp
4.3.1.3
Điện áp cách điện danh định
Ui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng cắt danh định
-
4.3.5.3
Khả năng đóng danh định
-
4.3.5.2
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định
lcs
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lcn
4.3.6.3
Khả năng đóng ngắn mạch danh định
lcm
4.3.6.2
Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định
lcu
4.3.2.4
Loại sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
Tần số danh định
-
4.3.3
1) Thông số đặc trưng này được định
nghĩa trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
Chú thích - Liệt kê trên đây là không hết các
khía cạnh.
4.1 Quy định chung
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu các
đặc trưng của thiết bị về các nội dụng dưới đây, trong trường hợp có thể áp
dụng:
- Loại thiết bị (4.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại sử dụng (4.4);
- Các mạch điều khiển (4.5);
- Các rơle và bộ nhả (4.7);
- Sự phối hợp với các thiết bị bảo vệ ngắn
mạch (4.8);
- Quá điện áp đóng cắt (4.9).
4.2 Loại thiết bị
Tiêu chuẩn sản phẩm phải nêu các nội dung sau
trong trường hợp có thể áp dụng:
- Loại thiết bị: ví dụ công tắc tơ, áptômát
v.v…;
- Số cực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương tiện làm gián đoạn;
- Điều kiện thao tác (phương pháp thao tác,
phương pháp điều khiển v.v…).
Chú thích - Liệt kê trên đây là không hết các
khía cạnh.
4.3 Các giá trị giới hạn và danh định đối với
mạch chính
Nhà chế tạo ấn định các thông số đặc trưng.
Các thông số đặc trưng phải được quy định phù hợp với các điều từ 4.3.1 đến
4.3.6 như tiêu chuẩn sản phẩm liên quan yêu cầu, nhưng không nhất thiết phải
thiết lập toàn bộ các thông số đặc trưng được liệt kê.
4.3.1 Điện áp danh định
Một thiết bị được xác định bằng các điện áp
danh định dưới đây:
Chú thích - Các loại thiết bị có thể có nhiều
hơn một điện áp danh định hoặc có thể có dãy điện áp danh định.
4.3.1.1 Điện áp làm việc danh định (Ue)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị một cực, điện áp làm việc
danh định thường được nêu là điện áp đặt lên cực này.
Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp làm việc
danh định thường được nêu là điện áp giữa các pha.
Chú thích 1 - Đối với các thiết bị và các ứng
dụng cụ thể nào đó, có thể áp dụng phương pháp nêu Ue khác phương
pháp này cần nên được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Chú thích 2 - Đối với thiết bị nhiều cực cùng
trong mạch điện nhiều pha có thể phân biệt giữa:
a) Thiết bị dùng trong các hệ thống mà sự cố
đơn lẻ với đất sẽ không dẫn đến toàn bộ điện áp pha - pha đặt lên một cực:
- hệ thống nối đất trung tính.
- hệ thống nối đất trở kháng và không nối
đất.
b) Thiết bị dùng trong các hệ thống mà sự cố
đơn lẻ với đất sẽ dẫn đến toàn bộ điện áp pha - pha đặt lên một cực (ví dụ hệ
thống nối đất pha).
Chú thích 3 - Một thiết bị có thể được ấn
định cho một số phối hợp về các điện áp làm việc danh định và các dòng điện làm
việc danh định hoặc công suất cho các chế độ và loại sử dụng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 5 - Trong một thiết bị, điện áp làm
việc danh định có thể khác so với điện áp lưới (xem 2.5.52).
4.3.1.2 Điện áp cách ly danh định (Ui)
Điện áp cách ly danh định của một thiết bị là
giá trị điện áp tại đó các thử nghiệm điện môi chiều và dài đường rò được lấy
làm chuẩn.
Trong mọi trường hợp, giá trị điện áp làm
việc danh định lớn nhất không được lớn hơn điện áp cách ly danh định,
Chú thích - Đối với thiết bị không quy định
điện áp cách ly danh định thì điện áp làm việc danh định cao nhất được coi là
điện áp cách ly danh định.
4.3.1.3 Điện áp chịu xung danh định (Uimp)
Giá trị đỉnh của điện áp xung có dạng và cực
tính quy định mà thiết bị có khả năng chịu trong các điều kiện thử nghiệm quy
định mà không bị hỏng và đến giá trị đó khe hở không khí được tham chiếu.
Điện áp chịu xung danh định của một thiết bị
phải bằng hoặc cao hơn giá trị quy định của quá điện áp quá độ xuất hiện trong
mạch điện mà thiết bị này được lắp.
Chú thích - Các giá trị ưu tiên của điện áp
chịu xung danh định được cho trong Bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thiết bị được ấn định bằng các dòng điện
dưới đây:
4.3.2.1 Dòng điện nhiệt trong không khí lưu
thông tự do quy ước (lth)
Dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông tự
do quy ước là giá trị lớn nhất của dòng điện thử nghiệm cần sử dụng đối với thử
nghiệm độ tăng nhiệt của thiết bị không có vỏ bọc trong không khí lưu thông tự
do (xem 8.3.3.3).
Giá trị dòng điện nhiệt trong không khí lưu
thông tự do tối thiểu phải bằng giá trị lớn nhất của dòng điện làm việc danh
định (xem 4.3.2.3) của thiết bị không có vỏ bọc ở chế độ tám giờ (xem 4.3.4.1).
Không khí lưu thông tự do được hiểu là không
khí trong điều kiện trong nhà bình thường lưu thông một cách thích hợp so với
gió lùa và bức xạ từ bên ngoài.
Chú thích 1 - Dòng điện này không phải là
thông số đặc trưng và không bắt buộc phải ghi nhãn trên thiết bị.
Chú thích 2 - Một thiết bị không có vỏ bọc là
thiết bị được nhà chế tạo cung cấp nhưng không có vỏ bọc hoặc một thiết bị được
nhà chế tạo cung cấp có vỏ bọc không tháo nhưng vỏ bọc này bình thường không
dùng để bọc bảo vệ thiết bị.
4.3.2.2 Dòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy ước
(lthe)
Dòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy ước là giá
trị dòng điện theo quy định của nhà chế tạo, cần được sử dụng trong các thử
nghiệm độ tăng nhiệt của thiết bị khi được lắp đặt trong một vỏ bọc quy định.
Các thử nghiệm này phải phù hợp với 8.3.3.3 và là bắt buộc nếu thiết bị được
công bố trong catalo của nhà chế tạo là thiết bị có vỏ bọc và thường được sử
dụng với một hoặc nhiều cỡ và loại vỏ bọc quy định (xem chú thích 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị được thiết kế để sử dụng bình
thường trong các vỏ bọc không quy định thì không bắt buộc phải thử nghiệm nếu
đã qua được thử nghiệm dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông tự do (lth).
Trong trường hợp này nhà chế tạo phải có sẵn hướng dẫn theo giá trị dòng điện
nhiệt trong vỏ bọc hoặc hệ số giảm thấp.
Chú thích 1 - Dòng điện này không phải là
thông số đặc trưng và không bắt buộc phải ghi trên thiết bị.
Chú thích 2 - Giá trị dòng điện nhiệt trong
vỏ bọc quy ước có thể dùng cho thiết bị không có thông gió, trong trường hợp vỏ
bọc dùng để thử nghiệm phải có kích cỡ được nhà chế tạo quy định là kích cỡ nhỏ
nhất có thể áp dụng trong vận hành. Một cách khác, giá trị này có thể dùng cho
thiết bị có thông gió theo dữ liệu của nhà chế tạo.
Chú thích 3 - Một thiết bị có vỏ bọc là thiết
bị thường được sử dụng với một loại và một cỡ vỏ bọc quy định hoặc sử dụng với
nhiều loại vỏ bọc.
4.3.2.3 Dòng điện làm việc danh định (le)
hoặc công suất làm việc danh định
Dòng điện làm việc danh định của một thiết bị
là giá trị quy định của nhà chế tạo, có tính đến các đại lượng danh định như
điện áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1, tần số danh định (xem 4.3.3), chế độ
danh định (xem 4.3.4), loại sử dụng (xem 4.4) và loại vỏ bọc bảo vệ, nếu có.
Trong trường hợp thiết bị dùng để đóng cắt
trực tiếp các động cơ hoạt động đơn lẻ, việc chỉ ra dòng điện làm việc danh
định có thể được thay thế hoặc bổ sung bằng công suất đầu danh định lớn nhất,
tại điện áp làm việc danh định đang xem xét của động cơ dự định sử dụng thiết
bị này. Nhà chế tạo phải sẵn sàng nêu mối quan hệ giữa dòng điện làm việc và
công suất làm việc, nếu có.
4.3.2.4 Dòng điện không gián đoạn danh định
(lu)
Dòng điện không gián đoạn danh định của thiết
bị là giá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể mang trong
chế độ không gián đoạn (xem 4.3.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số nguồn mà thiết bị được thiết kế và các
giá trị đặc trưng khác phù hợp với tần số này.
Chú thích - Cùng một thiết bị có thể có một
hoặc một dải tần số danh định hoặc dải giá trị danh định cho cả điện xoay chiều
và điện một chiều.
4.3.4 Chế độ danh định
Chế độ danh định thường là:
4.3.4.1 Chế độ tám giờ
Chế độ mà các tiếp điểm chính ở trạng thái
đóng và mang dòng điện ổn định trong thời gian đủ dài để thiết bị đạt đến cân
bằng nhiệt nhưng không quá tám giờ mà không bị gián đoạn.
Chú thích 1 - Chế độ này là chế độ cơ bản để
xác định dòng điện nhiệt quy ước lth và lthe của thiết
bị.
Chú thích 2 - Sự gián đoạn có nghĩa là cắt
dòng điện bằng cách thao tác thiết bị.
4.3.4.2 Chế độ không gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Chế độ này được tách khỏi chế độ
tám giờ vì oxit và bụi có thể tích tụ trên các tiếp điểm và dẫn đến phát nhiệt
tăng dần. Chế độ không gián đoạn có thể được tính đến hoặc bằng hệ số giảm hoặc
bằng các thiết kế đặc biệt (ví dụ các tiếp điểm bằng bạc).
4.3.4.3 Chế độ gián đoạn hoặc chế độ gián
đoạn chu kỳ
Chế độ có giai đoạn đóng tải, trong đó các
tiếp điểm chính của thiết bị ở vị trí đóng, lại liên quan nhất định đến các
giai đoạn cắt tải, cả hai giai đoạn đều ngắn để cho phép thiết bị đạt đến cân
bằng nhiệt.
Chế độ gián đoạn được đặc trưng bằng giá trị
dòng điện, khoảng thời gian dòng điện chạy qua và hệ số đóng tải, hệ số này là
tỉ số giữa giai đoạn làm việc và toàn bộ giai đoạn, thường được biểu thị bằng
phần trăm.
Giá trị tiêu chuẩn của hệ số đóng tải là 15
%, 25%, 40% và 60%.
Tùy theo số chu kỳ thao tác mà thiết bị phải
thực hiện trong mỗi giờ, thiết bị được chia thành các loại sau đây:
- loại 1: 1
chu kỳ một giờ;
- loại 3: 3
chu kỳ một giờ;
- loại 12: 12
chu kỳ một giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại 120: 120 chu
kỳ một giờ;
- loại 300: 300 chu
kỳ một giờ;
- loại 1 200: 1 200 chu
kỳ một giờ;
- loại 3 000: 3 000 chu
kỳ một giờ;
- loại 12 000: 12 000 chu kỳ
một giờ;
- loại 30 000: 30 000 chu kỳ
một giờ;
- loại 120 000: 120 000 chu kỳ
một giờ;
- loại 300 000: 300 000 chu kỳ
một giờ;
Đối với chế độ gián đoạn có số lượng lớn chu
kỳ thao tác mỗi giờ, nhà chế tạo phải chỉ ra hoặc dưới dạng chu kỳ đúng, nếu
biết rõ, hoặc dưới dạng chu kỳ quy ước được nhà chế tạo ấn định, các giá trị
dòng điện làm việc danh định phải sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng giá trị nào cũng được.
Trong đó T là thời gian chu kỳ làm việc tổng
Chú thích - Công thức trên không tính đến
năng lượng hồ quang do đóng cắt.
Một khí cụ đóng cắt được thiết kế để sử dụng
trong chế độ gián đoạn có thể được ấn định bằng các đặc trưng của chế độ gián
đoạn.
Ví dụ: một chế độ gián đoạn có dòng điện chạy
qua là 100 A, cứ 5 min lại có dòng điện chạy qua trong 2 min, có thể được nêu
là: 100 A, loại 12, 40 %.
4.3.4.4 Chế độ tạm thời
Chế độ trong đó các tiếp điểm chính của thiết
bị ở trạng thái đóng trong các giai đoạn đủ để cho phép thiết bị đạt đến cân
bằng nhiệt, các giai đoạn không tải được tách ra bằng các giai đoạn cắt tải có
thời gian đủ để tái lập cân bằng nhiệt với môi chất làm mát.
Các giá trị tiêu chuẩn của chế độ tạm thời là
3 min, 10 min, 60 min và 90 min, với các tiếp điểm ở trạng thái đóng.
4.3.4.5 Chế độ chu kỳ [151-04-11]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5 Đặc tính tải bình thường và quá tải
Điều này nêu các yêu cầu chung về các thông
số đặc trưng trong điều kiện tải bình thường và quá tải.
Chú thích - Nếu áp dụng, loại sử dụng được
viện dẫn theo 4.4 có thể có các yêu cầu liên quan đến tính năng trong các điều
kiện quá tải.
Các yêu cầu cụ thể được nêu trong 7.2.4.
4.3.5.1 Khả năng chịu dòng điện quá tải đóng
cắt động cơ
Một thiết bị dùng để đóng cắt điện cho các
động cơ phải có khả năng chịu các ứng suất nhiệt do khởi động rồi gia tốc để
động cơ đạt đến tốc độ bình thường và do quá tải.
Các yêu cầu cụ thể để đáp ứng các điều kiện
này được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
4.3.5.2 Khả năng đóng danh định
Khả năng đóng danh định của một thiết bị là
giá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể đóng ổn định trong
các điều kiện đóng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp đặt (Xem 2.5.32);
- các đặc trưng của mạch thử nghiệm.
Khả năng đóng danh định được quy định bằng
mối liên quan giữa điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định,
theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Chú thích - Nếu có thể áp dụng, thì tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan quy định mối liên hệ giữa khả năng đóng danh định và
loại sử dụng.
Đối với điện xoay chiều, khả năng đóng danh
định thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện đối xứng, được
giả sử là hằng số.
Chú thích - Đối với điện xoay chiều, giá trị
dòng điện đỉnh trong thời gian nửa chu kỳ đầu tiếp sau việc đóng các tiếp điểm
chính của thiết bị có thể tăng cao hơn giá trị dòng điện đỉnh trong điều kiện
ổn định dùng để xác định khả năng đóng, tùy thuộc vào hệ số công suất của mạch
và giá trị tức thời của sóng điện áp khi xảy ra đóng.
Một thiết bị cần có khả năng đóng dòng điện
có thành phần xoay chiều bằng với dòng điện quy định khả năng đóng danh định
của nó, bất luận giá trị vốn có của thành phần một chiều, nằm trong giới hạn
nhận được từ hệ số công suất nêu trong quy định kỹ thuật liên quan.
4.3.5.3 Khả năng cắt danh định
Khả năng cắt danh định của mọi thiết bị là
giá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể cắt ổn định trong
các điều kiện cắt quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặc trưng của mạch thử nghiệm;
- điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
Khả năng cắt danh định được quy định bằng mối
liên quan giữa điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định theo
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Thiết bị phải có khả năng cắt bất kỳ dòng
điện nào có giá trị đến và bằng khả năng cắt danh định của thiết bị.
Chú thích - Một khí cụ đóng cắt có thể có
nhiều hơn một khả năng cắt danh định, mỗi khả năng tương ứng với một điện áp
làm việc và một loại sử dụng.
Đôi với điện xoay chiều, khả năng cắt danh
định được thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện đối xứng.
Chú thích - Nếu có thể áp dụng, thì tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan quy định mối liên hệ giữa khả năng cắt danh định và
loại sử dụng.
4.3.6 Đặc tính ngắn mạch.
Điều này nêu các yêu cầu chung về các thông
số đặc trưng trong điều kiện ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện chịu ngắn hạn danh định của một
thiết bị là giá trị dòng điện chịu ngắn hạn được nhà chế tạo ấn định cho thiết
bị, với giá trị đó thiết bị có thể mang mà không hư hỏng, trong các điều kiện
thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
4.3.6.2 Khả năng đóng ngắn mạch danh định (Icm)
Khả năng đóng ngắn mạch danh định của một
thiết bị là giá trị về khả năng đóng ngắn mạch được nhà chế tạo ấn định cho
thiết bị ở điện áp làm việc danh định, tần số danh định, hệ số công suất quy
định đối với điện xoay chiều, hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều.
Khả năng đóng ngắn mạch danh định được thể hiện là dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn
nhất, trong các điều kiện quy định.
4.3.6.3 Khả năng cắt ngắn mạch danh định (Icn)
Khả năng cắt ngắn mạch danh định của một
thiết bị là giá trị về khả năng cắt được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị ở
điện áp làm việc danh định, tần số danh định, hệ số công suất quy định đối với
điện xoay chiều hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều. Khả năng cắt
ngắn mạch được thể hiện là giá trị của dòng điện cắt kỳ vọng (giá trị hiệu dụng
của thành phần xoay chiều trong trường hợp điện xoay chiều) trong các điều kiện
quy định.
4.3.6.4 Dòng điện ngắn mạch có điều kiện
danh định
Dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định
của một thiết bị là giá trị dòng điện kỳ vọng, do nhà chế tạo quy định, trong
đó thiết bị được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch do nhà chế tạo quy
định, có thể chịu một cách ổn định trong thời gian làm việc của thiết bị đó
trong các điều kiện thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan.
Nhà chế tạo phải nêu quy định chi tiết về
thiết bị bảo vệ ngắn mạch.
Chú thích 1 - Đối với điện xoay chiều, dòng
điện ngắn mạch có điều kiện danh định được thể hiện là giá trị hiệu dụng của
thành phần xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Loại sử dụng
Loại sử dụng của một thiết bị ấn định ứng
dụng thích hợp và phải được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan: loại
sử dụng được đặc trưng bằng một hoặc nhiều điều kiện làm việc dưới đây.
- (các) dòng điện, được thể hiện là (các) bội
số của dòng điện làm việc danh định;
- (các) điện áp, được thể hiện là (các) bội
số của điện áp làm việc danh định;
- hệ số công suất hoặc hằng số thời gian;
- tính năng ngắn mạch;
- tính chọn lọc;
- các điều kiện làm việc khác, nếu có.
Ví dụ về loại sử dụng dùng cho khí cụ đóng
cắt và điều khiển hạ áp được cho trong phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Mạch điều khiển bằng điện
Các đặc trưng của mạch điều khiển bằng điện
gồm:
- loại dòng điện;
- tần số danh định, nếu là điện xoay chiều;
- điện áp mạch điều khiển danh định Uc
(bản chất, và tần số nếu là điện xoay chiều);
- điện áp nguồn điều khiển danh định, Us
(bản chất và tần số nếu là điện xoay chiều), nếu có.
Chú thích - Cần phân biệt giữa điện áp mạch
điều khiển và điện áp đặt lên các tiếp điểm "a" trong mạch điều khiển
(xem 2.3.12) và điện áp nguồn điều khiển và điện áp đặt lên các đầu nối vào của
mạch điều khiển của thiết bị và có thể khác so với điện áp mạch điều khiển vì
có biến áp, chỉnh lưu, điện tử v.v…lắp sẵn.
Điện áp mạch điều khiển danh định và tần số
danh định, nếu có, là các giá trị mà đặc tính làm việc và độ tăng nhiệt của
mạch điều khiển lấy làm cơ sở. Điều kiện làm việc đúng dựa trên giá trị điện áp
nguồn điều khiển không nhỏ hơn 85% giá trị danh định của nó cùng với giá trị
cao nhất của dòng điện chạy qua mạch điều khiển không lớn hơn 110 % giá trị
danh định của nó.
Chú thích - Nhà chế tạo cần có sẵn để nêu giá
trị hoặc các giá trị của dòng điện đưa vào (các) mạch điều khiển tại điện áp
nguồn điều khiển danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Mạch điều khiển bằng khí nén (hơi hoặc điện-hơi)
Các đặc trưng của mạch điều khiển bằng khí
nén gồm:
- áp suất danh định và các áp suất giới hạn;
- thể tích không khí, ở áp suất khí quyển
được yêu cầu đối với mỗi thao tác đóng và mỗi thao tác mở.
Áp suất nguồn danh định của một thiết bị cung
cấp hơi hoặc điện - hơi là áp suất mà đặc tính làm việc của hệ thống điều khiển
bằng hơi lấy làm cơ sở.
4.6 Mạch phụ
Các đặc trưng của mạch phụ là số lượng và
loại tiếp điểm (tiếp điểm a, tiếp điểm b, v.v…) nằm trong mỗi mạch phụ và các
thông số đặc trưng của chúng theo IEC 60947 - 5 (xem chú thích của Điều 1).
Các đặc trưng của các tiếp điểm phụ và khí cụ
đóng cắt phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn trên.
4.7 Rơle và bộ nhả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại rơle và bộ nhả;
- các giá trị danh định;
- giá trị dòng điện đặt hoặc dải giá trị dòng
điện đặt;
- đặc tính thời gian/dòng điện (để thể hiện
đặc tính thời gian/dòng điện, xem 4.8);
- ảnh hưởng của nhiệt độ không khí môi
trường.
4.8 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch
(SCPD)
Nhà chế tạo phải nêu loại SCPD hoặc đặc tính
của SCPD cần được sử dụng cùng với thiết bị hoặc nằm trong thiết bị, nếu có thể
và dòng điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất mà thiết bị, kể cả SCPD là thích hợp ở
(các) điện áp làm việc quy định.
Chú thích - Lưu ý rằng dòng điện được vẽ theo
trục hoành và thời gian được vẽ theo trục tung, sử dụng thang logarit. Dòng
điện được vẽ theo bội số của dòng điện đặt và thời gian tính bằng giây, được vẽ
trên giấy vẽ đồ thị tiêu chuẩn, được nêu chi tiết trong IEC 60269-1 (xuất bản
lần đầu, điều 5.6.4) và IEC 60269-2 (hình vẽ từ 1 đến 7).
4.9 Quá điện áp đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị này không được vượt quá giá trị của
điện áp chịu xung danh định (xem 4.3.1.3).
5 Thông tin sản phẩm
5.1 Thông tin bản chất
Nhà chế tạo phải nêu các thông tin sau đây,
khi tiêu chuẩn sản phẩm liên quan yêu cầu:
Thông tin nhận dạng:
- tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại;
- thiết kế kiểu hoặc số sêri;
- số hiệu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan,
nếu nhà chế tạo công bố phù hợp.
Các đặc trưng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại sử dụng cho các dòng điện làm việc
danh định (hoặc công suất danh định hoặc các dòng điện không gián đoạn danh
định) tại điện áp làm việc danh định của thiết bị (xem 4.3.1.1, 4.3.2.3,
4.3.2.4 và 4.4). Trong chừng mực nhất định, thông tin này có thể kết hợp nêu
giá trị của nhiệt độ không khí môi trường mà tại đó thiết bị đã được hiệu
chuẩn;
- giá trị của tần số danh định/các tần số
danh định, ví dụ 50 Hz; 50 Hz/60 Hz và/hoặc các ký hiệu về điện một chiều như
"d.c" hoặc ;
- chế độ danh định, có chỉ ra loại chế độ
gián đoạn, nếu có (xem 4.3.4);
- khả năng đóng và/hoặc cắt. Việc chỉ ra khả
năng đóng và/hoặc cắt có thể được thay bằng chỉ ra loại sử dụng;
- điện áp cách điện danh định (xem 4.3.1.2);
- điện áp chịu xung danh định (4.3.1.3);
- quá điện áp đóng cắt (xem 4.9);
- dòng điện chịu ngắn hạn danh định cùng với
khoảng thời gian của nó, nếu có, (xem 4.3.6.1);
- khả năng đóng và/hoặc khả năng cắt ngắn
mạch danh định, nếu có (xem 4.3.6.2 và 4.3.6.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mã IP, trong trường hợp thiết bị có vỏ bọc
(xem phụ lục C);
- mức ô nhiễm (xem 6.1.3.2);
- loại và các thông số đặc trưng lớn nhất của
thiết bị bảo vệ ngắn mạch, nếu có;
- cấp bảo vệ chống điện giật (đang xem xét)
nếu có;
- điện áp mạch điều khiển danh định, loại
dòng điện và tần số;
- điện áp nguồn điều khiển danh định, loại
dòng điện và tần số nếu khác với điện áp, loại dòng điện và tần số của cuộn dây
điều khiển;
- áp suất nguồn danh định của khí nén và các
giới hạn thay đổi áp suất (đối với thiết bị điều khiển bằng khí nén);
- thích hợp cho cách ly.
Chú thích - Liệt kê này là chưa đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ các thông tin liên quan quy định
trong 5.1 cần được ghi nhãn trên thiết bị thì phải được quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
Ghi nhãn phải bền và dễ đọc.
Tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại và
thiết kế kiểu hoặc số sêri là bắt buộc phải ghi trên thiết bị và thích hợp nhất
là ghi trên tấm nhãn để có được dữ liệu đầy đủ về nhà chế tạo.
Chú thích - Ở Mỹ và Canada, điện áp làm việc
danh định Ue, có thể được ghi nhãn như sau:
a) trên thiết bị để dùng với hệ thống ba pha
bốn dây, ghi nhãn cả hai giá trị điện áp pha - đất và giá trị điện áp pha -
pha, ví dụ 227/480 V.
b) trên thiết bị để dùng với hệ thống ba pha
ba dây, ghi giá trị điện áp pha - pha, ví dụ: 480 V.
Các thông tin dưới đây cũng phải được ghi
nhãn và phải dễ dàng đọc được sau khi lắp đặt:
- hướng chuyển động của cơ cấu điều khiển
(xem thêm 7.1.4.2) nếu có:
- chỉ ra vị trí của cơ cấu điều khiển (xem
thêm 7.1.5.1 và 7.1.5.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ký hiệu, mã màu hoặc mã chữ đối với các
thiết bị cỡ nhỏ.
- nhận dang và ghi nhãn đầu nối (xem
7.1.7.4);
- mã IP và cấp bảo vệ chống điện giật, khi áp
dụng (ưu tiên ghi nhãn trên thiết bị càng nhiều càng tốt);
- dùng để cách lý, nếu có, với ký hiệu chức
năng cách ly theo IEC 60617-7, tham khảo 07-01-03, kết hợp với ký hiệu chức
năng riêng của thiết bị, ví dụ:
Ký hiệu này phải:
rõ ràng và không
thể nhầm lẫn;
nhìn thấy được khi
thiết bị đã được lắp đặt như trong vận hành và đã lắp đặt cơ cấu điều khiển.
Áp dụng yêu cầu này trong trường hợp thiết bị
không có vỏ bọc, hoặc có vỏ bọc theo 7.1.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
Nhà chế tạo phải quy định trong tài liệu hoặc
trong catalog các điều kiện, nếu có, để lắp đặt vận hành và bảo dưỡng thiết bị
trong quá trình vận hành và sau mỗi hỏng hóc, và các phép đo cần tiến hành với
thiết bị, nếu có, liên quan đến tương thích điện từ EMC.
Nếu cần thiết, hướng dẫn vận chuyển, lắp đặt
và vận hành thiết bị phải chỉ ra các phép đo có tầm quan trọng đặc biệt để lắp
đặt đưa vào vận hành và vận hành đúng của thiết bị.
Các tài liệu này phải nêu các khuyến cáo về
quy mô và tần suất bảo dưỡng, nếu có:
Chú thích - Mọi thiết bị được đề cập trong
tiêu chuẩn này không nhất thiết phải thiết kế có bảo dưỡng.
6 Điều kiện vận
chuyển, lắp đặt và vận hành bình thường.
6.1 Điều kiện vận hành bình thường
Thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn này phải có
khả năng hoạt động trong các điều kiện tiêu chuẩn sau:
Chú thích - Các điều kiện vận hành không tiêu
chuẩn, xem phụ lục B. Điều này cần được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà
chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí môi trường không vượt quá
+40oC và nhiệt độ trung bình của không khí môi trường trong khoảng
thời gian 24 h không vượt quá +35oC.
Giới hạn dưới của nhiệt độ không khí môi
trường là -5oC.
Nhiệt độ không khí môi trường là nhiệt độ tồn
tại xung quanh thiết bị nếu là thiết bị không có vỏ bọc hoặc là nhiệt độ xung
quanh vỏ bọc nếu là thiết bị có vỏ bọc.
Chú thích 1 - Thiết bị được thiết kế để sử
dụng ở nhiệt độ không khí môi trường cao hơn +40oC (ví dụ trong các
lò, các gian nồi hơi, các nước thuộc vùng xích đạo) hoặc thấp hơn -5oC
(ví dụ -25oC như yêu cầu trong IEC 60439-1 dùng cho các cụm thiết bị
đóng cắt và điều khiển hạ áp lắp đặt ngoài trời) thì cần được thiết kế hoặc sử
dụng phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, nếu áp dụng được, hoặc theo
thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo. Các thông tin nêu trong catalog
của nhà chế tao có thể thay thế cho thỏa thuận này.
Chú thích 2 - Nhiệt độ không khí chuẩn tiêu
chuẩn đối với các loại thiết bị nào đó, ví dụ áptômát hoặc rơle quá tải dùng
cho bộ khởi động, được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
6.1.2 Độ cao so với mực nước biển
Độ cao của nơi lắp đặt so với mực nước biển
không được vượt quá 2 000 m.
Chú thích - Đối với các thiết bị cần sử dụng
ở độ cao vượt quá 2 000 m, cần tính đến sự suy giảm độ bền điện môi và hiệu
suất làm lạnh của không khí. Các thiết bị điện được thiết kế để hoạt động ở các
điều kiện này phải được thiết kế hoặc sử dụng phù hợp với thỏa thuận giữa người
sử dụng và nhà chế tạo.
6.1.3 Điều kiện khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối của không khí không được vượt
quá 50 % ở nhiệt độ cao nhất là +40oC. Có thể cho phép độ ẩm cao hơn
ở nhiệt độ thấp hơn, ví dụ 90% ở +20oC. Các phép đo đặc biệt có thể
cần thiết trong trường hợp có sự lắng đọng ngẫu nhiên do các thay đổi theo
nhiệt độ.
Chú thích - Mức ô nhiễm, nêu trong 6.1.3.2,
xác định điều kiện môi trường một cách chính xác hơn.
6.1.3.2 Mức ô nhiễm
Mức ô nhiễm (xem 2.5.58) liên quan đến điều
kiện môi trường mà thiết bị được thiết kế.
Chú thích - Môi trường hẹp của khe hở không
khí hoặc chiều dài đường rò không phải là môi trường quyết định ảnh hưởng đến
cách điện của thiết bị. Môi trường hẹp có thể xấu hơn hoặc có thể tốt hơn môi
trường thiết bị. Môi trường của thiết bị kể đến tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến
cách điện như điều kiện khí hậu, điều kiện điện từ, nguồn ô nhiễm v.v…
Đối với thiết bị được thiết kế đặt trong vỏ
bọc hoặc có vỏ bọc lắp liền thì có thể áp dụng mức ô nhiễm của môi trường bên
trong vỏ bọc.
Để đánh giá khe hở không khí và chiều dài
đường rò, có bốn mức ô nhiễm môi trường hẹp nêu dưới đây được ấn định (khe hở
không khí và chiều dài đường rò theo các mức ô nhễm khác nhau được cho trong
bảng 13 và 15).
Mức ô nhiễm 1:
Không ô nhiễm, hoặc chỉ xuất hiện ô nhiễm khô,
không dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường chỉ xuất hiện ô nhiễm không dẫn.
Tuy nhiên, thỉnh thoảng tạo ra dẫn tạm thời do lắng đọng dự đoán được.
Mức ô nhiễm 3:
Xuất hiện ô nhiễm dẫn, hoặc ô nhiễm khô,
không dẫn nhưng có thể trở thành dẫn do lắng đọng.
Mức ô nhiễm 4:
Phát sinh ô nhiễm gây dẫn liên tục, ví dụ, do
bụi dẫn hoặc do mưa hoặc tuyết.
Mức ô nhiễm tiêu chuẩn dùng trong công
nghiệp:
Nếu không có quy định nào khác nêu trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan thì các thiết bị dùng cho các ứng dụng công nghiệp
thường sử dụng trong môi trường mức ô nhiễm 3. Tuy nhiên, các mức ô nhiễm khác
có thể được xem xét để áp dụng tùy thuộc vào các ứng dụng cụ thể hoặc vào môi
trường hẹp.
Chú thích - Mức ô nhiễm của môi trường hẹp
dùng cho thiết bị có thể bị ảnh hưởng do lắp đặt trong vỏ bọc.
Mức ô nhiễm tiêu chuẩn dùng trong gia đình và
các mục đích tương tự:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4 Chấn động và rung
Các điều kiện tiêu chuẩn về chấn động và rung
mà thiết bị có thể phải chịu đang được xem xét.
6.2 Điều kiện trong quá trình vận chuyển và
lưu kho
Phải có thỏa thuận riêng giữa người sử dụng
và nhà chế tạo nếu các điều kiện trong quá trình vận chuyển và lưu kho, ví dụ
nhiệt độ và độ ẩm, khác với các điều kiện quy định trong 6.1, ngoài ra, nếu
không có quy định khác, thì áp dụng dải nhiệt độ sau đây trong thời gian vận
chuyển và lưu kho: trong khoảng từ -25oC đến +55oC và,
trong thời gian ngắn không quá 24 h, thì nhiệt độ lên đến +70oC.
Thiết bị không vận hành mà chịu điều kiện
nhiệt độ khắc nghiệt này không được bị bất kỳ hư hỏng nào đến mức không thể
phục hồi được và vẫn phải hoạt động bình thường trong các điều kiện quy định.
6.3 Lắp đặt
Thiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
7 Yêu cầu về kết cấu
và tính năng
7.1 Yêu cầu về kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Vật liệu
Tính thích hợp của vật liệu sử dụng được kiểm
tra bằng cách thực hiện các thử nghiệm:
a) trên thiết bị; hoặc
b) trên các phần lấy từ thiết bị; hoặc
c) trên các mẫu vật liệu hoàn toàn tương
đương có mặt cắt mang tính đại diện.
Tính thích hợp phải được xác định liên quan
đến khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy.
Nếu vật liệu hoàn toàn tương đương có mặt cắt
đại diện đã thỏa mãn mọi yêu cầu của các thử nghiệm trong 8.2.1, thì các thử
nghiệm đó không cần phải làm lại.
7.1.1.1 Khả năng chịu nhiệt bất thường và
chịu cháy
Các phần vật liệu cách điện có thể bị quá
nhiệt do các yếu tố về điện mà nếu các phần này bị hỏng có thể làm phương hại
đến an toàn của thiết bị thì không được bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt bất
thường và do cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần vật liệu cách điện cần thiết để giữ
các bộ phận mang dòng đúng vị trí phải tuân thủ các thử nghiệm bằng sợi dây
nóng đỏ 8.2.1.1.1 ở nhiệt độ thử nghiệm là 850oC hoặc 960oC
theo khả năng rủi ro cháy. Tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định các giá trị thích
hợp cho sản phẩm, có tính đến phụ lục A của IEC 60695-2-1/1.
Các phần vật liệu cách điện khác với các phần
đã nói ở đoạn đầu của điều này phải tuân thủ các yêu cầu của thử nghiệm bằng
sợi dây nóng đỏ 8.2.1.1.1 ở nhiệt độ 650oC.
Chú thích - Đối với các phần nhỏ (có kích
thước bề mặt không quá 14 mm x 14 mm), tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy
định thử nghiệm khác nữa (ví dụ thử nghiệm bằng ngọn lửa hình kim theo IEC
60695-2-2). Quy trình thử nghiệm tương tự có thể áp dụng cho các mục đích cụ thể
khác khi phần kim loại lớn hơn so với phần vật liệu cách điện (ví dụ các khối
đầu nối).
Khi sử dụng các thử nghiệm trên vật liệu, các
thử nghiệm phải được thực hiện theo các thử nghiệm dùng để phân loại tính dễ
cháy, thử nghiệm phát lửa bằng sợi dây nóng và trong trường hợp áp dụng được,
thử nghiệm phát lửa bằng hồ quang, như quy định trong 8.2.1.1.2.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định
mức dễ cháy theo yêu cầu của IEC 60707.
Các thử nghiệm phải thực hiện phù hợp với phụ
lục M. Các yêu cầu về giá trị thử nghiệm phát lửa bằng sợi dây nóng (HWI) và
phát lửa bằng hồ quang (AI) liên quan đến mức dễ cháy của vật liệu phải tuân
thủ bảng M.1.
Nhà chế tạo có thể cung cấp các dữ liệu từ
nhà cung ứng vật liệu cách điện để giải thích sự phù hợp với yêu cầu này.
7.1.2 Bộ phận mang dòng và mối nối
Các bộ phận mang dòng phải có độ bền cơ và
khả năng mang dòng cần thiết cho sử dụng thích hợp của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Khi lực ép tiếp xúc truyền qua vật liệu cách
điện không phải là gốm, mặt cắt ruột dẫn danh định lớn nhất được giới hạn đến 6
mm2 (10 AWG) và cần kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm bổ sung
trong 8.2.6.
Chú thích - Ở Mỹ, các bộ kẹp, trong đó lực ép
tiếp xúc truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm chỉ được phép sử dụng
trong các trường hợp dưới đây:
1) Khi bộ kẹp là một bộ phận của khối đầu
nối;
2) Khi thử nghiệm nhiệt độ chứng tỏ rằng các
giới hạn nhiệt độ của vật liệu cách điện và của đầu nối là không vượt quá giới
hạn quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm; và
3) sử dụng kim loại đàn hồi trong kết cấu bộ
kẹp để bù lại tổn hao lực kẹo do biến dạng vật liệu cách điện.
7.1.3 Chiều dài đường rò và khe hở không khí
Đối với các thiết bị thử nghiệm theo 8.3.3.4
của tiêu chuẩn này, các giá trị nhỏ nhất của khe hở không khí và chiều dài đường
rò được cho trong các bảng 13 và 15.
Các yêu cầu về điện được cho trong 7.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Cơ cấu điều khiển
7.1.4.1 Cách điện
Cơ cấu điều khiển của thiết bị phải được cách
điện khỏi các phần mang điện ở điện áp cách điện danh định và, nếu áp dụng,
điện áp chịu xung danh định.
Ngoài ra:
- nếu cơ cấu điều khiển được làm bằng kim
loại thì phải có khả năng nối thích hợp đến ruột dẫn bảo vệ trừ khi cơ cấu điều
khiển có cách điện tin cậy bổ sung;
- nếu cơ cấu điều khiển được làm hoặc được
bọc bằng vật liệu cách điện, thì phần kim loại bất kỳ bên trong có thể trở nên
chạm tới được khi cách điện bị hỏng cũng phải được cách ly khỏi các phần mang
điện ở điện áp cách điện danh định.
7.1.4.2 Hướng chuyển động
Hướng thao tác của các cơ cấu điều khiển của
các thiết bị phải tuân thủ các quy định của IEC 60447.
Trong trường hợp các thiết bị không thể tuân
thủ các yêu cầu này, ví dụ do các ứng dụng riêng hoặc do có nhiều khả năng cho
vị trí lắp đặt thì phải được ký hiệu rõ ràng để không gây nhầm lẫn ví dụ vị trí
"I" và "O" cùng với hướng thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5.1 Phương tiện báo
Khi thiết bị có trang bị phương tiện để báo
vị trí đóng và vị trí mở, các vị trí này phải được chỉ ra rõ ràng và dứt khoát.
Điều này được thực hiện bằng cơ cấu báo vị trí (xem 2.3.18).
Chú thích - Trong trường hợp thiết bị có vỏ
bọc, việc báo vị trí tiếp điểm có thể nhìn thấy hoặc có thể không nhìn thấy từ
phía ngoài.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan có thể quy định
thiết bị nào cần trang bị cơ cấu báo vị trí tiếp điểm như vậy.
Nếu sử dụng ký hiệu, ký hiệu phải thể hiện
các vị trí đóng và mở một cách lần lượt, phù hợp với IEC 60417-2:
60417-2-IEC-5007 I vị
trí đóng (điện)
60417-2-IEC-5008 O vị
trí cắt (điện)
Đối với thiết bị được thao tác bằng hai nút
bấm, chỉ nút được ấn định cho thao tác mở phải có màu đỏ hoặc được ghi nhãn
bằng ký hiệu "O".
Màu đỏ không được sử dụng cho bất kỳ nút bấm
nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5.2 Báo bằng cơ cấu điều khiển
Khi cơ cấu điều khiển được sử dụng để báo vị
trí các tiếp điểm, cơ cấu điều khiển phải tự động ngắt hoặc tự động dừng lại,
khi được thả ra, ở vị trí tương ứng với vị trí của tiếp điểm rộng; trong trường
hợp này, cơ cấu điều khiển phải có hai vị trí nghỉ riêng biệt tương ứng với các
vị trí của các tiếp điểm động, nhưng đối với trạng thái mở tự động, cơ cấu điều
khiển có thể có vị trí riêng biệt thứ ba.
7.1.6 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị thích
hợp cho cách ly
7.1.6.1 Yêu cầu kết cấu bổ sung
Chú thích - Ở Mỹ, các thiết bị thỏa mãn các
yêu cầu bổ sung này không được thừa nhận là đảm bảo cách ly do chính bản thân
các thiết bị đó. Các yêu cầu và quy trình cách ly được đề cập trong quy tắc
liên bang có liên quan và các tiêu chuẩn bảo trì.
Thiết bị thích hợp cho cách ly phải có một
khoảng cách cách ly ở vị trí mở (xem 2.4.21) phù hợp với các yêu cầu cần thiết
đáp ứng chức năng cách ly (xem 7.2.3.1 và 7.2.7). Việc báo vị trí của tiếp điểm
chính phải được cung cấp bằng một hoặc nhiều cách như sau:
- vị trí của cơ cấu điều khiển;
- bộ chỉ thị cơ khí riêng biệt;
- nhìn thấy tiếp điểm động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phương tiện được cung cấp hoặc được nhà
chế tạo quy định dùng để khóa thiết bị ở vị trí mở thì chỉ có thể khóa được khi
các tiếp điểm chính đang ở vị trí mở. Điều này phải được kiểm tra phù hợp với
8.2.5. Thiết bị phải được thiết kế sao cho cơ cấu điều khiển, tấm đậy phía
trước hoặc nắp được lắp vào thiết bị theo cách đảm bảo việc báo vị trí tiếp
điểm và khóa là chính xác, nếu được trang bị.
Chú thích 1 - Cho phép khóa ở vị trí đóng đối
với các ứng dụng cụ thể.
Chú thích 2 - Nếu các tiếp điểm phụ được dùng
để khóa thì nhà chế tạo cần công bố thời gian làm việc của tiếp điểm phụ và
tiếp điểm chính. Các yêu cầu quy định thêm có thể nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
7.1.6.2 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có
trang bị để khóa liên động với côngtắctơ hoặc áptômát.
Nếu thiết bị được thiết kế thích hợp để cách
ly có trang bị đóng cắt phụ để khóa liên động về điện với (các) công tắc tơ và
(các) áptômát và được thiết kế để sử dụng trong mạch có động cơ, thì phải áp
dụng các yêu cầu sau đây, trừ khi thiết bị có thông số danh định của loại sử
dụng AC-23.
Một cơ cấu đóng cắt phụ phải có thông số danh
định theo IEC 60947-5-1 nếu có quy định của nhà chế tạo.
Khoảng thời gian giữa thời điểm mở các tiếp
điểm của cơ cấu đóng cắt phụ và thời điểm mở các tiếp điểm của cực chính phải
đủ để đảm bảo rằng công tắc tơ hoặc áptômát đã được kết hợp đã cắt dòng điện
trước khi các cực chính của thiết bị mở.
Nếu không có quy định khác trong các tài liệu
kỹ thuật của nhà chế tạo, thì khoảng thời gian phải là 20 ms khi thiết bị được
vận hành theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khoảng thời
gian giữa thời điểm mở của cơ cấu đóng cắt phụ và thời điểm mở của các cực
chính trong điều kiện không tải khi thiết bị được vận hành theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian mở thích hợp cũng có thể
được cung cấp nhờ một vị trí trung gian (giữa vị trí ĐÓNG và vị trí CẮT) tại đó
(các) tiếp điểm khóa liên động đã mở và các cực chính vẫn đang đóng.
7.1.6.3 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có
phương tiện để khóa ở vị trí mở
Phương tiện khóa phải được thiết kế sao cho
khóa không thể rơi ra cùng với khóa móc thích hợp đã được lắp đặt. Khi thiết bị
được khóa bằng một khóa móc, thì không thể thao tác cơ cấu điều khiển dẫn đến
làm giảm khe hở giữa các tiếp điểm đang trở xuống phạm vi không còn phù hợp với
các yêu cầu 7.2.3.1 b).
Một cách khác: có thể thiết kế phương tiện
móc khóa để ngăn ngừa việc tiếp cận đến cơ cấu điều khiển.
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu để khóa móc
cơ cấu điều khiển phải sử dụng một khóa móc được nhà chế tạo quy định hoặc dùng
dưỡng tương đương, ở điều kiện bất lợi nhất để mô phỏng việc khóa. Đặt lực F
quy định trong 8.2.5.2.1 vào cơ cấu điều khiển theo cách cố gắng để thao tác
thiết bị từ vị trí mở sang vị trí đóng. Trong khi đặt lực F, thiết bị phải chịu
một điện áp thử nghiệm đặt lên các tiếp điểm mở. Thiết bị phải có khả năng chịu
được điện áp thử nghiệm yêu cầu, theo Bảng 14 tương ứng với điện áp chịu xung
danh định.
7.1.7 Đầu nối
7.1.7.1 Yêu cầu về kết cấu
Tất cả các bộ phận của đầu nối dùng để giữ
tiếp điểm và mang dòng phải là kim loại có đủ độ bền cơ.
Đầu nối để nối dây phải có kết cấu sao cho có
thể nối các ruột dẫn bằng các vít, lò xo hoặc các phương tiện tương đương khác
để đảm bảo duy trì lực ép tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối không được để các ruột dẫn bị rơi ra
hoặc tở ra theo cách làm phương hại đến hoạt động của thiết bị và điện áp cách
điện không được bị suy giảm xuống thấp hơn giá trị danh định.
Ví dụ về các đầu nối được cho trong phụ lục
D.
Các yêu cầu của điều này phải được kiểm tra
bằng các thử nghiệm 8.2.4.2, 8.2.4.3 và 8.2.4.4 nếu có thể áp dụng.
Chú thích - Các nước Bắc Mỹ có các yêu cầu cụ
thể đối với đầu nối thích hợp cho ruột dẫn bằng nhôm và yêu cầu ghi nhãn để
nhận biết khi sử dụng các ruột dẫn bằng nhôm.
7.1.7.2 Khả năng đấu nối
Nhà chế tạo phải nêu loại ruột dẫn (cứng -
một sợi hoặc bện - hoặc mềm), mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất của ruột dẫn mà đầu
nối thích hợp và, nếu có thể áp dụng, số ruột dẫn có khả năng nối đồng thời vào
đầu nối. Tuy nhiên, mặt cắt lớn nhất không được nhỏ hơn giá trị nêu trong
8.3.3.3 đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt và đầu nối phải thích hợp cho các ruột
dẫn cùng loại (cứng - một sợi hoặc bện - hoặc mềm) ở ít nhất hai cỡ nhỏ hơn như
được nêu trong cột thích hợp của Bảng 1.
Chú thích 1 - Mặt cắt ruột dẫn nhỏ hơn mặt
cắt nhỏ nhất có thể được yêu cầu trong các tiêu chuẩn sản phẩm khác nhau.
Chú thích 2 - Vì điện áp rơi và các yếu tố
quan tâm khác, tiêu chuẩn sản phẩm có thể yêu cầu các đầu nối cần thích hợp cho
mặt cắt ruột dẫn lớn hơn mặt cắt quy định để thử nghiệm độ tăng nhiệt. Mối liên
quan giữa mặt cắt ruột dẫn và dòng điện danh định có thể được nêu trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
Giá trị mặt cắt tiêu chuẩn của ruột dẫn đồng
tròn (cả hai cỡ hệ AWG/MCM và hệ mét) được cho trong bảng 1 đều cho mối liên hệ
gần đúng giữa các cỡ hệ AWG/MCM và cỡ hệ mét ISO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối dùng để nối các ruột dẫn ngoài phải
dễ tiếp cận trong quá trình lắp đặt.
Vít kẹp và đai ốc không được sử dụng để cố
định bất kỳ thành phần nào khác cho dù các thành phần này có thể giữ cho các
đầu nối nằm trong vị trí và ngăn ngừa sự dịch chuyển của đầu nối.
7.1.7.4 Nhận dạng và ghi nhãn đầu nối
Đầu nối phải nhận dạng được một cách rõ ràng
và bền phù hợp với IEC 60445 và phụ lục L, trừ khi được thay thế bằng các yêu
cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Đầu nối được thiết kế dành riêng cho dây
trung tính phải được ký hiệu bằng chữ "N" phù hợp với IEC 60445.
Đầu nối đất bảo vệ phải được ký hiệu phù hợp
với 7.1.9.3.
7.1.8 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có cực
trung tính
Khi thiết bị có trang bị một cực chỉ để nối
trung tính, cực này phải nhận biết được một cách rõ ràng nhờ chữ N (xem
7.1.7.4).
Cực trung tính đóng cắt không được đóng sau
và không được cắt trước các cực khác.
Chú thích - Cực trung tính có thể lắp với bộ
nhả quá dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các giá trị dòng điện nhiệt quy ước,
cực trung tính có thể có giá trị dòng điện nhiệt quy ước khác với các cực khác,
nhưng không nhỏ hơn một nửa giá trị đó hoặc 63 A, chọn giá trị nào cao hơn.
7.1.9 Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ
7.1.9.1 Yêu cầu về kết cấu
Các phần dẫn điện trần (ví dụ khung, bệ và
các phần cố định vỏ bọc kim loại) ngoài các phần dẫn không thể gây nguy hiểm,
phải được nối liên kết về điện và được nối đến đầu nối đất bảo vệ dùng để nối
đến điện cực nối đất hoặc nối đến ruột dẫn bảo vệ ở bên ngoài.
Yêu cầu này có thể được đáp ứng nhờ các bộ
phận kết cấu thường, cung cấp đủ tính liên tục về điện và áp dụng trong trường
hợp thiết bị sử dụng trên chính nó hoặc kết hợp thành hệ thống lắp ráp.
Chú thích - Nếu cần thiết, các yêu cầu và các
thử nghiệm có thể quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Các phần dẫn điện để hở được coi là không gây
nguy hiểm nếu chúng không thể chạm tới được trên phạm vi rộng hoặc không nắm
được tay vào hoặc nếu chúng có kích cỡ nhỏ (xấp xỉ 50 mm x 50 mm) hoặc được đặt
ở chỗ ngăn không cho tiếp xúc với bất kỳ phần mang điện nào.
Ví dụ như các vít, đinh tán, tấm nhãn, lõi
biến áp, nam châm điện hoặc các khí cụ đóng cắt và các phần nào đó của bộ nhả,
không kể kích cỡ của chúng như thế nào.
7.1.9.2 Đầu nối đất bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối đất bảo vệ phải được bảo vệ thích hợp
để chống ăn mòn.
Trong trường hợp thiết bị có kết cấu dẫn, vỏ
bọc v.v… phải có các phương tiện, nếu cần thiết, để đảm bảo tính liên tục về
điện giữa các phần dẫn ở bên ngoài thiết bị và lớp bọc kim loại của ruột dẫn
đấu nối.
Đầu nối đất bảo vệ không được có chức năng
nào khác, trừ khi được thiết kế để nối đến ruột dẫn PEN (xem 2.1.1.5 - chú
thích). Trong trường hợp này, đầu nối đất bảo vệ vừa phải có chức năng của một
đầu nối trung tính vừa phải thỏa mãn các yêu cầu đối với đầu nối đất bảo vệ.
7.1.9.3 Ghi nhãn và nhận dạng đầu nối đất bảo
vệ
Đầu nối đất bảo vệ phải nhận dạng được một
cách rõ ràng và bền nhờ ghi nhãn.
Việc nhận dạng phải được thực hiện bằng màu
sắc (xanh - vàng) hoặc bằng ký hiệu PE hoặc PEN, nếu có thể áp dụng, phù hợp
với IEC 60445, điều 5.3, hoặc trong trường hợp PEN, bằng hình vẽ ký hiệu trên
thiết bị.
Ký hiệu bằng hình vẽ cần sử dụng là:
60417-2-IEC-5019 Nối đất bảo vệ
Phù hợp với IEC 60417-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.10 Vỏ bọc dùng cho thiết bị
Các yêu cầu dưới đây chỉ áp dụng cho vỏ bọc
được cung cấp hoặc được thiết kế để sử dụng cùng với thiết bị.
7.1.10.1 Thiết kế
Vỏ bọc phải được thiết kế sao cho khi mở ra
và các phương tiện bảo vệ khác, nếu có được tháo rời, tất cả các bộ phận yêu
cầu phải tiếp cận để lắp đặt và bảo dưỡng, nếu được nhà chế tạo quy định thì
phải tiếp cận được một cách dễ dàng.
Phải có đủ không gian bên trong vỏ bọc để chứa
được các ruột dẫn ngoài từ điểm ruột dẫn đi vào bên trong vỏ bọc đến các đầu
nối để đảm bảo đấu nối đầy đủ.
Các phần cố định của vỏ bọc kim loại phải
được nối điện đến các phần dẫn trần khác của thiết bị rồi nối đến đầu nối dùng
để nối đất hoặc nối đến ruột dẫn bảo vệ.
Bộ phận kim loại có thể tháo rời của vỏ bọc phải
không khi nào bị cách ly khỏi bộ phận mang đầu nối đất khi bộ phận tháo rời này
đang trong vị trí của nó.
Các bộ phận có thể tháo rời của vỏ bọc phải
được cố định tin cậy vào các phần cố định bằng một cơ cấu sau chúng không thể
bị nới lỏng ngẫu nhiên hoặc nới lỏng do các yếu tố vận hành của thiết bị hoặc
do rung động.
Khi vỏ bọc được thiết kế để cho phép mở các
nắp mà không cần dùng đến dụng cụ, phải có phương tiện để ngăn ngừa sự nới lỏng
của cơ cấu dùng để đóng chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vỏ bọc được dùng để lắp các nút ấn, việc
tháo rời các nút ấn nên thực hiện từ phía trong vỏ bọc. Chỉ tháo rời từ phía
ngoài nhờ sử dụng dụng cụ thích hợp cho mục đích này.
7.1.10.2 Cách điện
Nếu để ngăn ngừa tiếp xúc ngẫu nhiên giữa vỏ
bọc và phần mang điện, thì vỏ bọc phải được lót một phần hoặc lót toàn bộ bằng
vật liệu cách điện, lớp lót này sau đó phải được cố định tin cậy vào vỏ bọc.
7.1.11 Cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc
Cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc và các thử
nghiệm liên quan được cho trong phụ lục C.
7.1.12 Lực kéo rời ống cách điện, lực xoắn và
uốn các ống kim loại
Vỏ bọc bằng nhựa tổng hợp dù là tháo rời được
hay không tháo rời được, lối vào là ống cách điện có ren, dùng làm chỗ nối với
các tải trọng nặng bên ngoài, có các cống bằng kim loại có ren phù hợp với IEC
60981, phải chịu được các ứng suất xuất hiện trong quá trình lắp đặt như là lực
kéo dời, mômen xoắn, lực uốn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của
8.2.7.
7.2 Yêu cầu về tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Điều kiện làm việc
7.2.1.1 Yêu cầu chung
Thiết bị phải làm việc phù hợp với hướng dẫn
của nhà chế tạo hoặc phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, đặc biệt đối
với các thiết bị thao tác bằng tay phụ thuộc mà khả năng đóng và cắt có thể phụ
thuộc vào kỹ năng của người thao tác.
7.2.1.2 Giới hạn làm việc của thiết bị thao
tác bằng năng lượng
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, các thiết bị điện từ và thiết bị điện - khí nén phải
đóng được ở điện áp nguồn điều khiển nằm trong khoảng từ 85 % đến 110 % giá trị
danh định Us của nó và ở nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng từ -5oC
đến +40oC. Giới hạn này áp dụng cho thiết bị dùng điện một chiều
hoặc xoay chiều.
Đối với thiết bị khí nén và điện-khí nén, nếu
không có quy định nào khác, giới hạn áp suất nguồn không khí từ 85% đến 110% áp
suất danh định.
Trong trường hợp có nêu một dải làm việc, giá
trị 85% phải áp dụng cho giới hạn dưới của dải và giá trị 110% áp dụng cho giới
hạn trên của dải.
Chú thích - Đối với thiết bị gài chốt, giới
hạn làm việc cần được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Đối với thiết bị điện từ và thiết bị điện -
khí nén, điện áp nhả phải không lớn hơn 75% điện áp nguồn điều khiển danh định
Us và cũng không thấp hơn 20% Us trong trường hợp điện
xoay chiều ở tần số danh định hoặc không thấp hơn 10% Us trong
trường hợp điện một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cho trước một dải làm việc,
giá trị 20% hoặc 10%, nếu có, phải áp dụng cho giới hạn trên của dải và giá trị
75% phải áp dụng cho giới hạn dưới của dải.
Trong trường hợp có cuộn dây, áp dụng các giá
trị nhả giới hạn khi điện trở mạch cuộn dây bằng với điện trở đạt được ở -5oC.
Điều này có thể kiểm tra bằng cách tính toán dựa trên các giá trị đạt được ở
nhiệt độ môi trường bình thường.
7.2.1.3 Giới hạn làm việc của rơle và bộ nhả
điện áp giảm thấp
a) Điện áp tác động
Một rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp, khi
lắp với một khí cụ đóng cắt, phải tác động để mở thiết bị ngay cả khi điện áp
giảm chậm trong phạm vi từ 70% về 35% điện áp danh định của nó.
Chú thích - Bộ nhả khi không có điện áp là
một dạng đặc biệt của bộ nhả điện áp giảm thấp, trong đó điện áp tác động nằm
trong khoảng 35% và 10% điện áp nguồn danh định.
Rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp phải ngăn
không cho đóng thiết bị khi điện áp nguồn thấp hơn 35% điện áp danh định của
rơle hoặc bộ nhả; rơle hoặc bộ nhả phải cho phép đóng thiết bị ở điện áp nguồn
lớn hơn hoặc bằng 85% giá trị danh định của nó.
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, thì giới hạn trên của điện áp nguồn phải là 110 % giá
trị danh định của nó.
Các số liệu cho trên đây áp dụng như nhau đối
với điện một chiều và điện xoay chiều ở tần số danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp có
thời gian trễ, thời gian trễ phải được đo từ thời điểm khi điện áp đạt tới giá
trị gây tác động mở đến thời điểm khi rơle hoặc bộ nhả kích thích cơ cấu tác
động của thiết bị.
7.2.1.4 Giới hạn tác động của bộ nhả song
song
Bộ nhả song song dùng để gây tác động mở phải
là tác nhân tác động trong mọi điều kiện làm việc của thiết bị khi điện áp
nguồn của bộ nhả song song được đo trong quá trình gây tác động được duy trì
trong khoảng từ 70 % đến 110 % điện áp nguồn điều khiển danh định, nếu là điện
xoay chiều, ở tần số danh định.
7.2.15 Giới hạn tác động của bộ nhả và rơle
tác động bằng dòng điện
Giới hạn tác động của bộ nhả và rơle tác động
bằng dòng điện phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Chú thích - Thuật ngữ "bộ nhả và rơle
tác động bằng dòng điện" đề cập đến các rơ le hoặc bộ nhả quá dòng, rơ le
hoặc bộ nhả quá tải, rơle hoặc bộ nhả thuận nghịch v.v…
7.2.2 Độ tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của các bộ phận của thiết bị
được đo trong quá trình thực hiện thử nghiệm trong các điều kiện quy định của
8.3.3.3, không được vượt quá các giá trị quy định trong điều này.
Chú thích 1 - Độ tăng nhiệt trong vận hành
bình thường có thể khác so với các giá trị thử nghiệm tùy thuộc vào điều kiện
lắp đặt và cỡ ruột dẫn được đấu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1 Đầu nối
Độ tăng nhiệt của các đầu nối không được vượt
quá các giá trị nêu trong bảng 2.
7.2.2.2 Các bộ phận chạm tới được
Độ tăng nhiệt của các bộ phận chạm tới được
không được vượt quá các giá trị nêu trong bảng 3.
Chú thích - Độ tăng nhiệt của các bộ phận
khác được cho trong 7.2.2.8.
7.2.2.3 Nhiệt độ không khí môi trường.
Chỉ áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt cho trong
bảng 2 và bảng 3 nếu nhiệt độ không khí môi trường được duy trì trong các giới
hạn cho trong 6.1.1.
7.2.2.4 Mạch chính
Mạch chính của thiết bị phải có khả năng mang
dòng điện nhiệt quy ước của thiết bị mà độ tăng nhiệt không vượt quá giới hạn
quy định trong bảng 2 và 3 khi thử nghiệm theo 8.3.3.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điều khiển của thiết bị, kể cả các thiết
bị mạch điều khiển cần sử dụng để tác động làm đóng và mở thiết bị, phải thỏa
mãn chế độ danh định theo 4.3.4 và thực hiện các thử nghiệm độ tăng nhiệt quy
định trong 8.3.3.3.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các giới hạn quy định
trong bảng 2 và 3.
7.2.2.6 Cuộn dây và nam châm điện
Với dòng điện chạy qua mạch chính các cuộn
dây và nam châm điện phải chịu điện áp danh định của chúng, mà độ tăng nhiệt
không được vượt quá các giới hạn quy định trong 7.2.2.8 khi thử nghiệm theo
8.3.3.3.6.
Chú thích - Điều này không áp dụng cho cuộn
dây hoạt động bằng xung, có điều kiện tác động do nhà chế tạo ấn định.
7.2.2.7 Mạch phụ
Mạch phụ của một thiết bị, kể cả các cơ cấu
đóng cắt phụ phải có khả năng mang dòng điện nhiệt quy ước của chúng mà độ tăng
nhiệt không vượt quá các giới hạn quy định trong bảng 2 và 3, khi thử nghiệm
theo 8.3.3.3.7.
Chú thích - Nếu mạch phụ tạo thành bộ phận
không tháo rời được của thiết bị thì chỉ cần thử nghiệm cùng với thiết bị chính
nhưng ở dòng điện làm việc của mạch phụ.
7.2.2.8 Các bộ phận khác
Độ tăng nhiệt đạt được trong quá trình thử
nghiệm không được gây phương hại đến các bộ phận mang dòng hoặc các bộ phận
liền kề của thiết bị. Thực tế, đối với vật liệu cách điện, nhà chế tạo phải
chứng tỏ sự phù hợp của chúng bằng cách trích dẫn chỉ sổ nhiệt độ cách điện (ví
dụ được xác định bằng các phương pháp của IEC 60216) hoặc bằng sự phù hợp với
IEC 60085.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các yêu cầu dưới đây dựa trên nguyên tắc
của bộ tiêu chuẩn IEC 60664 và có phương thức tạo ra kết hợp cách điện của
thiết bị cùng với các điều kiện nằm trong hệ thống lắp đặt.
b) Thiết bị phải có khả năng chịu được:
- điện áp chịu xung danh định (xem 4.3.1.3)
phù hợp với mức quá điện áp cho trong phụ lục H;
- điện áp chịu xung đặt lên khe hở tiếp điểm
của thiết bị dùng để cách ly như được nêu trong bảng 14.
- điện áp chịu tần số công nghiệp.
Chú thích - Tương quan giữa điện áp danh
nghĩa của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của thiết bị được cho
trong phụ lục H.
Điện áp chịu xung danh định đối với một điện
áp làm việc danh định cho trước (xem chú thích 1 và 2 của 4.3.1.1) không được
nhỏ hơn điện áp trong phụ lục H tương ứng với điện áp của hệ thống nguồn của
mạch tại điểm mà thiết bị cần sử dụng, và mức quá điện áp thích hợp.
c) Các yêu cầu ở điều này phải được kiểm tra
bằng các thử nghiệm của 8.3.3.4.
7.2.3.1 Điện áp chịu xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khe hở không khí từ các phần mang điện đến
các phần được thiết kế để nối đất và khe hở không khí giữa các cực phải chịu
được điện áp thử nghiệm cho trong bảng 12 tương ứng với điện áp chịu xung danh
định.
b) Khe hở không khí ở các tiếp điểm mở phải
chịu được:
- điện áp chịu xung quy định trong tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan, nếu áp dụng;
- đối với thiết bị được thiết kế để cách ly,
điện áp thử nghiệm cho trong bảng 14 tương ứng với điện áp chịu xung danh định.
Chú thích - Cách điện rắn của thiết bị kết
hợp với khe hở không khí a) và/hoặc b) trên đây cần chịu được điện áp xung quy
định trong a) và/hoặc b), nếu áp dụng.
2) Mạch điều khiển và mạch phụ
a) Mạch điều khiển và mạch phụ hoạt động trực
tiếp từ mạch chính ở điện áp làm việc danh định phải phù hợp với các yêu cầu
của điểm 1) a) của 7.2.3.1 (xem thêm chú thích của 7.2.3.1 1)).
b) Mạch điều khiển và mạch phụ không hoạt
động trực tiếp từ mạch chính có thể có khả năng chịu quá điện áp khác với khả
năng của mạch chính. Khe hở không khí và cách điện cứng kết hợp của các mạch
này dù là ở điện xoay chiều hay điện một chiều, phải chịu được điện áp thích
hợp theo phụ lục H.
7.2.3.2 Điện áp chịu tần số công nghiệp của
mạch chính, mạch phụ và mạch điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm điện môi là thử nghiệm điển hình
để kiểm tra cách điện rắn;
- kiểm tra chịu điện môi, như một tiêu chí
của hỏng hóc, sau khi thử nghiệm điển hình về ngắn mạch hoặc đóng cắt;
- chịu điện môi sau khi xử lý ẩm (đang được
xem xét);
- thử nghiệm định kỳ.
b) Thử nghiệm điển hình của đặc tính điện môi
Các thử nghiệm của đặc tính điện môi là thử
nghiệm điển hình, phải được thực hiện phù hợp với 8.3.3.4.
Đối với thiết bị dùng để cách ly, dòng điện
rò lớn nhất phải phù hợp với 7.2.7 và phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4.
c) Kiểm tra chịu điện môi sau khi thử nghiệm
đóng cắt hoặc thử nghiệm ngắn mạch.
Kiểm tra chịu điện môi sau khi thử nghiệm
đóng cắt hoặc thử nghiệm ngắn mạch như một tiêu chí của hỏng hóc được tiến hành
thường xuyên ở điện áp tần số công nghiệp phù hợp với điểm 4) của 8.3.3.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểm tra chịu điện môi sau khi xử lý ẩm
Đang xem xét.
e) Kiểm tra chịu điện môi trong quá trình thử
nghiệm định kỳ
Các thử nghiệm để phát hiện hỏng bên trong
vật liệu và do tay nghề được thực hiện ở điện áp tần số công nghiệp phù hợp với
điểm 2) của 8.3.3.4.2.
7.2.3.3 Khe hở không khí
Khe hở không khí phải đủ để cho phép thiết bị
chịu được điện áp xung danh định theo 7.2.3.1.
Khe hở không khí phải lớn hơn các giá trị cho
trong bảng 13, đối với trường hợp B (trường đồng nhất) (xem 2.5.62) và được
kiểm tra bằng thử nghiệm lấy mẫu theo 8.3.3.4.3. Không yêu cầu thử nghiệm này,
nếu khe hở không khí, liên quan đến điện áp chịu xung danh định và mức ô nhiễm,
lớn hơn các giá trị cho trong bảng 13 đối với trường hợp A (trường không đồng
nhất).
Phương pháp đo khe hở không khí được nêu
trong phụ lục G.
7.2.3.4 Chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mức ô nhiễm 1 và 2, chiều dài đường
rò không được nhỏ hơn khe hở không khí kết hợp, được chọn theo 7.2.3.3. Đối với
mức ô nhiễm 3 và 4, chiều dài đường rò không được nhỏ hơn khe hở không khí trường
hợp A (bảng 13) để giảm nguy hiểm phóng điện ngẫu nhiên do quá điện áp, ngay cả
khi khe hở không khí nhỏ hơn giá trị của trường hợp A như cho phép trong
7.2.3.3.
Phương pháp đo chiều dài đường rò được nêu
trong phụ lục G.
Chiều dài đường rò phải tương ứng với mức ô
nhiễm như quy định trong 6.1.3.2; hoặc mức ô nhiễm xác định trong tiêu chuẩn
liên quan và tương ứng với nhóm vật liệu ở cách điện danh định hoặc điện áp làm
việc cho trong bảng 15.
Nhóm vật liệu được phân loại như dưới đây,
tương ứng với dải các giá trị của chỉ số phóng điện tương đối (CTI) (Xem
2.5.65).
- Nhóm vật liệu I 600 ≤ CTI
- Nhóm vật liệu II 400 ≤ CTI <
600
- Nhóm vật liệu IIIa 175 ≤ CTI <
400
- Nhóm vật liệu IIIb 100 ≤ CTI <
175
Chú thích 1 - Các giá trị CTI liên quan đến
các giá trị đạt được phù hợp với IEC 60112, phương pháp A, đối với vật liệu làm
cách điện được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sử dụng các gờ
Chiều dài đường rò có thể giảm xuống đến 80 %
giá trị liên quan trong bảng 15 bằng cách sử dụng các gờ có chiều cao tối thiểu
là 2 mm, bất luận số lượng gờ là bao nhiêu. Phần đáy của gờ được xác định bằng
các yêu cầu về cơ (xem G.2).
c) Ứng dụng đặc biệt
Thiết bị được thiết kế cho một ứng dụng nào
đó mà nếu hỏng cách điện sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng thì cần tính đến một
hoặc nhiều yếu tố ảnh hưởng của bảng 15 (khoảng cách, vật liệu cách điện, ô
nhiễm trong môi trường hẹp) được sử dụng theo cách nào đó để đạt được điện áp
cách điện cao hơn điện áp cách điện được cho đối với thiết bị theo bảng 15.
7.2.3.5 Cách điện rắn
Cách điện rắn phải được kiểm tra bằng các thử
nghiệm tần số công nghiệp phù hợp với điểm 3) của 8.3.3.4.1 hoặc bằng các thử
nghiệm ở điện một chiều trong trường hợp là thiết bị một chiều.
Quy định về kích thước đối với cách điện rắn
và điện áp thử nghiệm một chiều đang được xem xét.
7.2.3.6 Khoảng trống giữa các mạch riêng rẽ
Để định kích thước khe hở không khí, chiều
dài đường rò và cách điện rắn giữa các mạch riêng rẽ, phải sử dụng các thông số
điện áp (điện áp chịu xung danh định đối với khe hở không khí và cách điện rắn
lắp cùng và điện áp cách điện danh định hoặc điện áp làm việc đối với chiều dài
đường rò).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với thiết bị có bảo vệ riêng rẽ
được nêu trong phụ lục N.
7.2.4 Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện
trong điều kiện quá tải, tải bình thường và không tải
7.2.4.1 Khả năng đóng và cắt
Thiết bị phải có khả năng đóng và cắt có tải
và các dòng điện quá tải mà không bị hỏng ở các điều kiện quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan đối với loại sử dụng được yêu cầu và số lần thao tác
được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan (xem thêm điều kiện thử nghiệm
chung của 8.3.3.5).
7.2.4.2 Khả năng thao tác
Các thử nghiệm liên quan đến đặc tính thao
tác của thiết bị được dùng để kiểm tra khả năng đóng, mang và cắt dòng điện
chạy trong mạch chính của thiết bị trong các điều kiện tương ứng với loại sử
dụng mà không bị hỏng.
Các yêu cầu và các điều kiện thử nghiệm riêng
phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và bao gồm:
- đặc tính thao tác cắt tải mà đối với đặc tính
này các thử nghiệm được tiến hành khi mạch điều khiển có điện và mạch chính
không có điện, để chứng tỏ rằng thiết bị đáp ứng được các điều kiện làm việc
quy định tại giới hạn trên và giới hạn dưới của điện áp nguồn và/hoặc áp suất
quy định đối với mạch điều khiển trong quá trình thao tác đóng và mở.
- đặc tính thao tác đóng tải trong quá trình
mà thiết bị phải đóng và cắt dòng điện quy định, tương ứng với loại sử dụng của
thiết bị và số lần thao tác được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.3 Độ bền
Chú thích - Thuật ngữ "độ bền" được
chọn thay cho "khả năng chịu đựng" để diễn đạt số chu kỳ thao tác
định trước có thể thực hiện được của thiết bị trước khi phải sửa chữa hoặc thay
thế các bộ phận. Ngoài ra thuật ngữ "khả năng chịu đựng" còn được sử
dụng để đề cập đặc tính thao tác như xác định trong 7.2.4.2 và không nhất thiết
phải dùng thuật ngữ "khả năng chịu đựng" trong tiêu chuẩn này để
tránh lẫn lộn giữa hai khái niệm.
7.2.4.3.1 Độ bền cơ
Với một thiết bị, khả năng chịu mài mòn cơ
khí được đặc trưng bằng số chu kỳ thao tác không tải) nghĩa là không có dòng
điện ở các tiếp điểm chính) được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan mà số
chu kỳ này có thể gây ảnh hưởng trước khi thiết bị phải bảo dưỡng hoặc thay thế
bất kỳ bộ phận cơ khí nào, tuy nhiên, việc bảo dưỡng bình thường theo hướng dẫn
của nhà chế tạo có thể được phép đối với thiết bị được thiết kế cần bảo dưỡng.
Mỗi chu kỳ thao tác gồm một thao tác đóng
trực tiếp đó là thao tác mở.
Thiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn của
nhà chế tạo để thử nghiệm.
Việc ưu tiên số chu kỳ thao tác cắt tải phải
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
7.2.4.3.2 Độ bền điện
Với một thiết bị, khả năng chịu mài mòn về
điện được đặc trưng bằng số chu kỳ thao tác có tải, tương ứng với các điều kiện
vận hành được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thiết bị có thể thực
hiện mà không phải sửa chữa hoặc thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5 Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện
ngắn mạch.
Thiết bị phải có kết cấu sao cho có khả năng
chịu các ứng suất về nhiệt, động lực học, điện do dòng điện ngắn mạch, trong
các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Trong thực tế,
thiết bị phải đáp ứng theo cách mà thiết bị phù hợp với các yêu cầu trong
8.3.4.1.8.
Dòng điện ngắn mạch có thể xuất hiện:
- trong thời gián đóng dòng điện;
- trong thời gian mang dòng điện ở vị trí
đóng;
- trong thời gian cắt dòng điện.
Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện ngắn
mạch của thiết bị được nêu theo các thuật ngữ của một hoặc nhiều thông số đặc
trưng dưới đây:
- khả năng đóng ngắn mạch danh định (xem
4.3.6.2);
- khả năng cắt ngắn mạch danh định (xem
4.3.6.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong trường hợp thiết bị có lắp thiết bị
bảo vệ ngắn mạch (SCPD):
a) dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định
(xem 4.3.6.4);
b) các loại phối hợp khác, chỉ quy định trong
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Đối với các thông số đặc trưng và các giá trị
giới hạn theo các điểm a) và b) trên đây, nhà chế tạo phải chỉ rõ loại và các
đặc trưng (ví dụ thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện cắt, l2t)
của SCPD cần thiết để bảo vệ của thiết bị.
7.2.6 Quá điện áp đóng cắt
Tiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định các thử
nghiệm quá điện áp đóng cắt, nếu áp dụng được.
Trong trường hợp đó, các yêu cầu và quy trình
thử nghiệm phải được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
7.2.7 Dòng điện rò của thiết bị dùng để cách
ly
Đối với thiết bị dùng để cách ly và có điện
áp làm việc danh định Ue lớn hơn 50 V, dòng điện rò phải được đo qua
mỗi cực có các tiếp điểm ở vị trí mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5 mA mỗi cực đối với thiết bị trong điều
kiện còn mới;
- 2 mA mỗi cực đối với thiết bị đã qua thao
tác đóng cắt phù hợp với yêu cầu thử nghiệm của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Dòng điện rò là 6 mA ở 1,1 lần điện áp làm
việc danh định là giá trị giới hạn đối với thiết bị dùng để cách ly, giá trị
này không được vượt quá trong bất kỳ điều kiện nào. Các thử nghiệm để kiểm tra
yêu cầu này có thể được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
7.3 Tương thích điện từ (EMC)
7.3.1 Yêu cầu chung
Đối với các ứng dụng chính của các sản phẩm
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, hai đơn vị điều kiện môi trường được
quan tâm và trích dẫn là:
a) Môi trường 1;
b) Môi trường 2.
Môi trường 1: chủ yếu liên quan đến lưới điện
hạ áp công cộng như điện sinh hoạt, và hệ thống/vị trí chiếu sáng công nghiệp
thương mại. Môi trường này không bao gồm các nguồn gây nhiễu cao như hàn hồ
quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Miễn nhiễm
7.3.2.1 Thiết bị không lắp mạch điện tử
Thiết bị không lắp các mạch điện tử thì không
nhạy với các nhiễu điện từ trong các điều kiện vận hành bình thường, vì vậy
không yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm.
7.3.2.2 Thiết bị có mạch điện tử
Thiết bị có mạch điện tử phải có đủ khả năng
miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ.
Để kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này, các
thử nghiệm thích hợp xem trong 8.4.
Các chỉ tiêu về tính năng phải được nêu trong
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Các thiết bị có sử dụng mạch điện tử trong đó
tất cả các linh kiện là loại thụ động (ví dụ điốt, điện trở, biến trở, tụ điện,
chống sét, cuộn cảm) thì không cần thử nghiệm.
7.3.3 Phát xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị không lắp mạch điện tử,
nhiễu điện từ chỉ có thể phát ra trong quá trình thao tác đóng cắt ngẫu nhiên.
Thời gian nhiễu chỉ khoảng vài miligiây.
Tần số, mức độ và ảnh hưởng của phát xạ này
được coi là một phần môi trường điện từ bình thường của hệ thống điện hạ áp.
Tuy nhiên, các yêu cầu đối với phát xạ điện
từ vẫn được coi là cần phải đáp ứng và không nhất thiết phải kiểm tra.
7.3.3.2 Thiết bị có mạch điện tử
Thiết bị có lắp mạch điện tử (như là nguồn cung
cấp theo phương thức đóng cắt, các mạch có lắp bộ vi xử lý với bộ đếm thời gian
tần số cao) có thể phát ra nhiễu điện từ liên tục.
Đối với phát xạ này, nhiễu điện từ không được
vượt quá giới hạn quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, dựa trên số
liệu của bảng 18 đối với môi trường 1 và bảng 19 đối với môi trường 2.
Chỉ yêu cầu thử nghiệm khi các mạch điều
khiển và mạch phụ chứa các linh kiện có tần số đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải chi tiết hóa
phương pháp thử nghiệm.
8 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Yêu cầu chung
Các thử nghiệm phải được thực hiện để chứng
tỏ sự phù hợp với các yêu cầu được sắp xếp theo tiêu chuẩn này, nếu áp dụng, và
theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Các thử nghiệm gồm:
- thử nghiệm điển hình (xem 2.6.1) phải thực
hiện trên các mẫu mang tính đại diện cho các thiết bị cụ thể;
- thử nghiệm thường xuyên (xem 2.6.2) phải
thực hiện trên một giai đoạn cụ thể của các thiết bị được chế tạo theo tiêu
chuẩn này, nếu được áp dụng, và tiêu chuẩn sản phẩm liên quan;
- thử nghiệm lấy mẫu (xem 2.6.3) được thực
hiện nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Đối với các thử nghiệm
lấy mẫu để kiểm tra khe hở không khí, xem 8.3.3.4.3.
Các thử nghiệm nêu trên có thể chứa các chuỗi
thử nghiệm, theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Nếu các chuỗi thử nghiệm như vậy được quy
định trong tiêu chuẩn sản phẩm, thì kết quả của chuỗi này thử nghiệm không được
bị ảnh hưởng bởi các thử nghiệm trước và không có ý nghĩa đối với các thử
nghiệm đó, thử nghiệm tiến hành trên các mẫu riêng còn mới, có thỏa thuận với
nhà chế tạo.
Tiêu chuẩn sản phẩm phải được quy định các
thử nghiệm này, nếu có thể áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thực hiện các thử nghiệm đặc biệt (xem
2.6.4) nếu phải chịu các quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và có
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
8.1.2 Thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm điển hình nhằm kiểm tra về thiết
kế của một thiết bị cho trước phù hợp với tiêu chuẩn này, nếu áp dụng, và với
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Các thử nghiệm điển hình, nếu áp dụng, có thể
gồm các kiểm tra về:
- yêu cầu kết cấu;
- độ tăng nhiệt;
- đặc tính điện môi (xem 8.3.3.4.1 nếu áp
dụng);
- khả năng đóng và cắt;
- khả năng đóng và cắt ngắn mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khả năng thao tác;
- cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc;
- các thử nghiệm về EMC.
Chú thích - Các liệt kê trên đây là chưa đầy
đủ.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định thiết
bị chịu những thử nghiệm điển hình nào, kết quả cần đạt được và, nếu liên quan,
các trình tự thử nghiệm và số lượng mẫu thử.
8.1.3 Thử nghiệm thường xuyên
Thử nghiệm thường xuyên nhằm phát hiện các
khuyết tật trong vật liệu và tay nghề cũng như nhằm xác định sự phù hợp về thực
hiện chức năng của thiết bị. Thử nghiệm thường xuyên phải được thực hiện trên
từng giai đoạn riêng của thiết bị.
Thử nghiệm thường xuyên có thể gồm:
a) thử nghiệm chức năng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu nội
dung các thử nghiệm thường xuyên, các điều kiện để tiến hành thử nghiệm thường
xuyên.
8.1.4 Thử nghiệm lấy mẫu
Nếu phân tích kỹ thuật và thống kê chứng tỏ
răng không cần thử nghiệm thường xuyên (trên từng sản phẩm) thì thử nghiệm lấy
mẫu có thể được thực hiện để thay thế và nếu điều này được nêu trong tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan.
Thử nghiệm lấy mẫu có thể gồm:
a) thử nghiệm chức năng;
b) thử nghiệm điện môi.
Thử nghiệm lấy mẫu cũng có thể thực hiện để
kiểm tra các đặc tính hoặc các đặc trưng riêng của thiết bị, hoặc thực hiện do
chính nhà chế tạo hoặc do thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
8.2 Sự phù hợp với yêu cầu kết cấu
Việc kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu kết cấu
nêu trong 7.1 gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị;
- cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc;
- đặc tính về cơ của các đầu nối;
- cơ cấu điều khiển;
- thiết bị báo vị trí (xem 2.3.18).
8.2.1 Vật liệu
8.2.1.1 Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt không
bình thường và chịu cháy
8.2.1.1.1 Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ
(trên thiết bị)
Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được tiến
hành theo điều từ 4 đến 10 của IEC 60695-2-1/0 đến IEC 60695-2-1/3 ở các điều
kiện quy định trong 7.1.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Nếu thử nghiệm được tiến hành tại
nhiều hơn một vị trí trên cùng một mẫu, thì nên thận trọng để đảm bảo mọi hư
hỏng do các thử nghiệm trước không ảnh hưởng đến thử nghiệm đang tiến hành.
8.2.1.1.2 Thử nghiệm tính dễ cháy, tính phát
cháy bằng sợi dây nóng và tính phát cháy bằng hồ quang (trên vật liệu)
Các mẫu vật liệu thích hợp phải chịu các thử
nghiệm sau:
a) thử nghiệm tính dễ cháy theo IEC 60707;
b) thử nghiệm phát cháy bằng sợi dây nóng đỏ (HWI),
như mô tả trong phụ lục M;
c) thử nghiệm phát cháy bằng hồ quang (AI),
như mô tả trong phụ lục M.
Chỉ yêu cầu thử nghiệm c) nếu vật liệu được
đặt trong khoảng cách 13 mm đến các phần phát hồ quang hoặc các phần mang điện
mà các phần này chịu sự nới lỏng của các đầu nối. Các vật liệu nằm trong khoảng
cách 13 mm đến các phần phát hồ quang được miễn thử nghiệm này nếu thiết bị đã
chịu thử nghiệm đóng/cắt.
8.2.2 Thiết bị
Được đề cập trong các điều khác nhau của 8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc,
xem phụ lục C.
8.2.4 Đặc tính cơ của các đầu nối
Điều này không áp dụng cho các đầu nối bằng
nhôm cũng như các đầu nối để đấu nối các dây dẫn nhôm.
8.2.4.1 Điều kiện chung cho thử nghiệm
Nếu không có quy định nào khác của nhà chế
tạo, mỗi thử nghiệm phải được thực hiện trên các đầu nối ở điều kiện sạch và
mới.
Khi các thử nghiệm được thực hiện với dây dẫn
đồng tròn, thì dây dẫn này phải là đồng theo IEC 60028.
Khi thử nghiệm được thực hiện với dây dẫn
bằng đồng dẹt, thì dây dẫn này phải có các đặc tính sau:
- độ tính khiết tối thiểu: 99,5 %;
- độ bền kéo tới hạn: 200 - 280 N/mm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4.2 Thử nghiệm độ bền cơ của đầu nối
Thử nghiệm phải được thực hiện với loại dây
dẫn thích hợp có mặt cắt lớn nhất.
Dây dẫn phải được nối vào và tháo ra 5 lần.
Đối với các đầu nối kiểu bắt ren, mômen xiết
phải theo bảng 4 hoặc bằng 110 % mômen quy định của nhà chế tạo, chọn giá trị
lớn hơn.
Thử nghiệm phải được thực hiện trên hai bộ
kẹp riêng.
Khi các vít có mũ lục giác xẻ rãnh để xiết
bằng tuốcnơvít và giá trị cột II và III khác nhau, thì thử nghiệm được tiến
hành hai lần, lần đầu đặt lên mũ lục giác một mômen như quy định trong cột III,
và sau đó, đặt mômen được nêu trong cột II bằng tuốcnơvít lên bộ mẫu khác.
Nếu giá trị trong cột II và III là như nhau,
chỉ thực hiện thử nghiệm với tuốcnơvít.
Mỗi lần vít hoặc đai ốc kẹp được nới ra, phải
thay ruột dẫn mới cho mỗi thử nghiệm xiết.
Trong quá trình thử nghiệm, các bộ kẹp và các
đầu nối phải không bị tuột và không được hỏng hóc, như gẫy vít hoặc hỏng rãnh
đầu vít, ren, vòng đệm hoặc vòng kẹp làm ảnh hưởng đến đấu nối sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm dùng cho các đầu nối để đấu nối
các dây dẫn đồng tròn loại không cần chuẩn bị trước, có số lượng, mặt cắt và
loại [mềm và/hoặc cứng (bện và/hoặc một sợi) được nhà chế tạo quy định.
Chú thích - Một thử nghiệm thích hợp cho dây
đồng dẹt có thể tiến hành nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Phải tiến hành các thử nghiệm sau, sử dụng
hai mẫu mới có:
a) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt nhỏ
nhất được nối vào đầu nối;
b) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt lớn
nhất được nối vào đầu nối;
c) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt lớn
nhất và nhỏ nhất được nối vào đầu nối.
Các đầu nối dùng để nối dây hoặc dẫn mềm hoặc
dây dẫn cứng (một sợi và/hoặc bện) phải được thử nghiệm cho từng loại dây dẫn
với các bộ mẫu khác nhau.
Các đầu nối dùng để nối được đồng thời cả dây
dẫn mềm lẫn dây dẫn cứng (một sợi và/hoặc bện) phải được thử nghiệm như nêu
trong điểm c) ở trên.
Thử nghiệm được tiến hành với thiết bị thử
nghiệm thích hợp. Số dây dẫn quy định phải được nối với các đầu nối. Chiều dài
của dây dẫn thử nghiệm phải dài hơn 75 m so với chiều dao H quy định, trong
bảng 5. Vít kẹp phải được xiết với mômen trong bảng 4 hoặc với mômen được nhà
chế tạo quy định. Thiết bị thử nghiệm được thể hiện như hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đầu dây dẫn thử nghiệm được luồn qua ống
lót có kích thước thích hợp nằm trong tấm phẳng đặt bên dưới đầu nối thiết bị
một khoảng H, như cho trong bảng 5. Các dây dẫn khác phải được uốn để không ảnh
hưởng đến kết quả thử nghiệm. Ống lót, nằm trên tấm phẳng nằm ngang, đồng tâm
với dây dẫn. Ống lót phải chuyển động sao cho đường thẳng qua tâm của nó vẽ
thành đường trong đường kính 75 mm đồng tâm với tâm của tấm phẳng với vận tốc
(10 ± 2) vòng/min. Khoảng cách giữa miệng đầu nối và mặt trên của ống lót phải
nằm trong khoảng H với dung sai 13 mm cho trong bảng 5. Ống lót phải được bôi
trơn để tránh kẹt, vặn xoắn hoặc xoay cách điện của dây dẫn thử nghiệm. Một
khối lượng như quy định trong bảng 5 được treo vào một đầu của dây dẫn. Tiến
hành quay 135 vòng liên tục.
Trong suốt thử nghiệm, dây dẫn không được
tuột khỏi đầu nối hoặc không được nứt ở xung quanh bộ kẹp.
Ngay sau thử nghiệm uốn, từng dây dẫn thử
nghiệm được đưa vào thiết bị thử nghiệm để thử nghiệm 8.2.4.4 (thử nghiệm kéo
rời).
8.2.4.4 Thử nghiệm kéo rời
8.2.4.4.1 Dây dẫn đồng tròn
Tiếp theo thử nghiệm 8.2.4.3, đặt vào dây dẫn
thử nghiệm phù hợp với 8.2.4.3 một lực kéo cho trong bảng 5.
Với thử nghiệm này không xiết lại bộ kẹp.
Lực được đặt từ từ, không giật trong thời
gian 1 min.
Trong suốt thử nghiệm, dây dẫn không được
tuột ra khỏi đầu nối và cũng không được nứt xung quanh bộ kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài thích hợp của dây dẫn được giữ trong
đầu nối và đặt một lực kéo từ từ, không giật có giá trị cho trong bảng 6 trong
thời gian 1 min theo chiều ngược lại với chiều luồn dây.
Trong suốt thử nghiệm, dây dẫn không được
tuột ra khỏi đầu nối hoặc không được nứt xung quanh bộ kẹp.
8.2.4.5 Thử nghiệm khả năng luồn dây dẫn bằng
đồng tròn không cần chuẩn bị trước có mặt cắt quy định lớn nhất
8.2.4.5.1 Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải được tiến hành dùng dưỡng
dạng A hoặc dạng B được quy định trong bảng 7.
Phần để đo của dưỡng phải có khả năng lọt vào
lỗ của đầu nối đến hết chiều sâu của đầu nối (xem thêm chú thích trong bảng 7).
8.2.4.5.2 Kết cấu của dưỡng
Kết cấu của dưỡng được cho trên hình 2.
Cụ thể của các kích thước a và b và sai lệch
cho phép của chúng được cho trong bảng 7. Phần để đo của dưỡng phải làm từ thép
làm dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đang xem xét)
8.2.5 Kiểm tra hiệu lực báo vị trí tiếp điểm
chính của thiết bị dùng để cách ly
Chú thích - Xem chú thích 7.1.6.
Để kiểm tra hiệu lực báo vị trí tiếp điểm
chính như yêu cầu trong 7.1.6, mọi phương tiện báo vị trí tiếp điểm vẫn phải
hoạt động đúng sau các thử nghiệm điển hình về thực hiện thao tác, và sau các
thử nghiệm độ bền dành riêng nếu thực hiện.
8.2.5.1 Điều kiện thiết bị cho thử nghiệm
Điều kiện thiết bị cho thử nghiệm phải đạt
được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.2.5.2 Phương pháp thử nghiệm
8.2.5.2.1 Thao tác bằng tay độc lập và thao
tác bằng tay phụ thuộc
Trước tiên phải xác định lực thao tác bình
thường F đặt lên đầu của cơ cấu điều khiển để thao tác thiết bị đến vị trí mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu điều khiển phải chịu lực thử nghiệm là
3F nhưng không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất cũng không được lớn hơn giá trị
lớn nhất cho trong bảng 17, tương ứng với loại cơ cấu điều khiển.
Lực thử nghiệm phải được đặt từ từ vào đầu
của cơ cấu điều khiển, trong thời gian 10 s, theo hướng làm mở tiếp điểm.
Hướng của lực thử nghiệm liên quan đến cơ cấu
điều khiển, như thể hiện trên hình 16, phải được duy trì trong suốt thử nghiệm.
8.2.5.2.2 Thao tác bằng năng lượng phụ thuộc
Khi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và
tiếp điểm động của cực được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm phải
được cố định với nhau, ví dụ bằng cách hàn.
Điện áp nguồn đặt vào cơ cấu thao tác bằng
năng lượng là 110 % giá trị danh định bình thường để cố gắng làm mở hệ thống
tiếp điểm của thiết bị.
Phải thao tác vào thiết bị ba lần cách nhau 5
min, mỗi lần trong 5 s, trừ khi thiết bị bảo vệ lắp cùng với cơ cấu thao tác
bằng năng lượng bị giới hạn thời gian ngắn hơn.
Phải thực hiện kiểm tra theo 8.2.5.3.2.
Chú thích - Ở Canada và Mỹ thiết bị thỏa mãn
các yêu cầu này không được coi là tự nó đảm bảo cách ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và
tiếp điểm động của cực được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm phải
được cố định với nhau, ví dụ bằng cách hàn.
Năng lượng dự trữ của cơ cấu thao tác bằng
năng lượng phải được xả để cố gắng làm mở hệ thống tiếp điểm của thiết bị.
Phải tiến hành ba lần xả năng lượng dự trữ để
thao tác thiết bị.
Tiến hành kiểm tra theo 8.2.5.3.2.
Chú thích - Ở Cananda và Mỹ, thiết bị thỏa
mãn các yêu cầu này không được coi là tự nó đảm bảo cách ly.
8.2.5.3 Điều kiện của thiết bị trong và sau
thử nghiệm
8.2.5.3.1 Thao tác bằng tay độc lập và thao
tác bằng tay phụ thuộc
Sau thử nghiệm, khi lực thử nghiệm không đặt
nữa, cơ cấu điều khiển tự do, bất cứ phương tiện nào dùng để báo vị trí mở
không được báo và thiết bị không được có bất kỳ hỏng hóc nào đến mức phương hại
đến hoạt động bình thường của thiết bị.
Khi thiết bị có phương tiện để khóa ở vị trí cắt,
thì không thể khóa được khi đang đặt lực thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong và sau thử nghiệm, bất cứ phương tiện
nào dùng để báo vị trí mở phải không báo và thiết bị không được hư hại đến mức
làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
Khi thiết bị có phương tiện khóa ở vị trí
cắt, thì không thể khóa được thiết bị trong thời gian thử nghiệm.
8.2.6 Thử nghiệm để kiểm tra bộ kẹp truyền lực
nén tiếp xúc qua vật liệu cách điện không phải là gốm
Thử nghiệm khả năng đấu nối điện của bộ kẹp
mà trong đó lực nén tiếp xúc truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm
được tiến hành trên năm mẫu thử còn mới.
Thử nghiệm được tiến hành với dây dẫn bằng
đồng còn mới không bọc cách điện và có mặt cắt lớn nhất.
Các bộ kẹp được nối với các vòng dây thành
chuỗi, mỗi chuỗi có chiều dài nhỏ nhất giữa hai bộ kẹp như quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan để thử nghiệm độ tăng nhiệt.
Dây dẫn phải được nối theo cách sao cho không
có lực cơ học bổ sung làm ảnh hưởng đến tính năng của bộ kẹp. Vít của bộ kẹp
phải được xiết với mômen theo bảng 4 hoặc với mômen được nhà chế tạo quy định.
Phải đo điện áp rơi trên bộ kẹp ở nhiệt độ
môi trường (20 ± 2)oC.
Dòng điện thử nghiệm phải bằng dòng điện danh
định quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6.1 Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
Bố trí thử nghiệm hoàn chỉnh kể cả các dây
dẫn không có dòng điện cũng được đặt trong tủ gia nhiệt và được giữ ở nhiệt độ
ban đầu là (20 ± 2)oC.
Sau đó bộ kẹp chịu 384 chu kỳ nhiệt độ mỗi
chu kỳ khoảng 1h như sau:
Nhiệt độ không khí trong tủ phải được tăng
trong khoảng 20 min để đạt được độ tăng nhiệt lớn nhất cho phép của bộ kẹp như
nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan cộng với nhiệt độ môi trường lớn nhất
(40 oC hoặc giá trị [ghi nhãn - T]) cộng với 20oC.
Chú thích - Thiết bị có ghi nhãn - T được
dùng cho nhiệt độ môi trường cao hơn 40oC (xem IEC 60998-1).
Nhiệt độ này được giữ với dung sai ±5oC
trong 10 min. Sau đó bộ kẹp được làm mát trong khoảng 20 min đến nhiệt độ xấp
xỉ 30oC, cho phép làm mát cưỡng bức.
Bộ kẹp phải giữ nhiệt độ này trong khoảng 10
min, nếu cần đo điện áp rơi, cho phép làm mát tiếp đến (20 ± 2)oC.
Phải đo điện áp rơi của mỗi bộ kẹp sau mỗi 48
chu kỳ cho đến hết chu kỳ thứ 384, ở nhiệt độ của bộ kẹp là ( 20 ± 2)oC.
Sau 384 chu kỳ, điện áp rơi lớn nhất cho phép
được đo với dòng điện bằng dòng điện quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan, không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,5 lần giá trị đo được sau chu kỳ thứ 48.
Chú thích - Tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định
rõ ràng điểm đo điện áp rơi.
Nhiệt độ trong tủ gia nhiệt phải đo tại điểm
cách mẫu ít nhất 50 mm.
Sau thử nghiệm này, việc kiểm tra bằng mắt
thường, bằng cách xem xét bình thường hoặc dùng kính sửa thị giác nhưng không
làm phóng đại thêm, không có những thay đổi rõ rệt làm phương hại đến sử dụng
sau này như nứt, biến dạng hoặc tương tự…
Nếu chỉ một mẫu không thỏa mãn thử nghiệm do
lỗi lắp ráp hoặc chế tạo, mà lỗi này không đại diện cho thiết kế, thì thử
nghiệm được làm lại trên bộ mẫu đầy đủ khác và tất cả các mẫu trong bộ này phải
thỏa mãn các yêu cầu thử nghiệm lại. Khi đó tiêu chuẩn được đáp ứng.
8.2.6.2 Thử nghiệm dòng điện chịu ngắn hạn
Lắp ba bộ kẹp còn mới với các dây dẫn mới có
mặt cắt lớn nhất.
Vít phải được xiết với mômen theo bảng 4 hoặc
với mômen được nhà chế tạo quy định.
Bộ kẹp phải chịu dòng điện ứng với 120 A/mm2
của mặt cắt dây dẫn được nối, trong thời gian 1 s. Thử nghiệm được thực hiện
một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, việc kiểm tra bằng mắt
thường, bằng cách xem xét bình thường hoặc dùng kính sửa thị giác nhưng không
làm phóng đại thêm, không chỉ ra những thay đổi rõ rệt làm phương hại đến sử
dụng sau này như nứt, biến dạng hoặc tương tự.
Nếu chỉ một mẫu không thỏa mãn thử nghiệm do
lỗi lắp ráp hoặc chế tạo, mà lỗi này không đại diện cho thiết kế, thì thử
nghiệm được làm lại trên bộ mẫu đầy đủ khác và tất cả các mẫu trong bộ này phải
thỏa mãn các yêu cầu thử nghiệm lại. Khi đó tiêu chuẩn được đáp ứng.
8.2.7 Thử nghiệm kéo rời, thử nghiệm xoắn và
thử nghiệm uốn các ống bằng kim loại
Thử nghiệm được thực hiện với ống kim loại có
kích thước thích hợp với chiều dài (300 ± 10) mm.
Vỏ bọc bằng polyme phải được lắp đặt theo chỉ
dẫn của nhà chế tạo, ở vị trí bất lợi nhất.
Các thử nghiệm phải được tiến hành trên cùng
một lối ống đi vào và là lối vào bất lợi nhất.
Các thử nghiệm phải được tiến hành theo trình
tự 8.2.7.1, 8.2.7.2 và 8.2.7.3.
8.2.7.1 Thử nghiệm kéo rời
Ống phải được bắt ren một cách từ từ không
giật ở lối vào với mô men bằng hai phần ba mômen cho trong bảng 22. Đặt lực kéo
thẳng, không giật lên ống trong 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, độ xê dịch của ống so với lối
vào phải nhỏ hơn một bước ren và không được có bất cứ hư hại nào làm ảnh hưởng
đến sử dụng sau này của vỏ bọc.
8.2.7.2 Thử nghiệm uốn
Đặt mômen uốn được tăng chậm vào đầu tự do
của ống, rồi tăng từ từ mômen này.
Khi mômen uốn gây võng 25 mm trên 300 mm
chiều dài ống, hoặc mômen uốn đạt đến giá trị cho trong bảng 21, thì duy trì
mômen này trong 1 min. Sau đó thử nghiệm được làm lại theo hướng vuông góc.
Sau thử nghiệm, không được có hư hại làm ảnh
hưởng sử dụng sau này của vỏ bọc.
8.2.7.3 Thử nghiệm xoắn
Ống phải được xiết từ từ với mômen theo bảng
22.
Thử nghiệm xoắn không áp dụng cho vỏ bọc
không có lối vào ống lắp ghép trước và không áp dụng cho vỏ bọc có chỉ dẫn cần
nêu rằng lối vào ống cần được ghép cơ với ống trước khi nối với vỏ bọc.
Đối với các vỏ bọc có ống được ấn định đến và
bằng 16 H, chỉ có ống vào mà không có ống ra, thì mômen xiết được giảm xuống
còn 25 Nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Tính năng
8.3.1 Trình tự thử nghiệm
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định
trình tự thử nghiệm mà thiết bị phải chịu, trong chừng mực có thể.
8.3.2 Điều kiện thử nghiệm chung
Chú thích - Thử nghiệm theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn này, không thay thế cho các thử nghiệm bổ sung cần thiết liên quan
đến thiết bị lắp cùng, ví dụ các thử nghiệm theo IEC 60439.
8.3.2.1 Yêu cầu chung
Thiết bị cần thử nghiệm phải phù hợp về căn
bản với thiết kế kiểu mà nó đại diện.
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, mỗi thử nghiệm, bất kể là thử nghiệm hoặc trình tự
thử nghiệm, đều phải thực hiện trên thiết bị sạch và còn mới.
Nếu không có quy định nào khác, các thử
nghiệm phải được thực hiện với cùng một loại dòng điện (và, trong trường hợp
điện xoay chiều, ở cùng tần số danh định và cùng số pha) như trong sử dụng bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thuận tiện cho thử nghiệm, nếu cần tăng độ
khắc nghiệt của thử nghiệm (ví dụ sử dụng tốc độ thao tác nhanh hơn để giảm
thời gian thử nghiệm) thì chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận với nhà chế tạo.
Thiết bị thử nghiệm phải được lắp trên giá đỡ
của riêng nó hoặc trên giá đỡ tương đương và được đấu nối như trong sử dụng
bình thường, theo chỉ dẫn của nhà chế tạo và ở các điều kiện môi trường nêu
trong 6.1.
Mômen xiết đặt lên các vít đầu nối phải theo
chỉ dẫn của nhà chế tạo hoặc, nếu không có chỉ dẫn này, thì theo bảng 4.
Thiết bị có vỏ lắp liền (xem 2.1.17) phải
được lắp đặt hoàn chỉnh và mọi lỗ hở được đậy kín trong sử dụng bình thường
phải được đậy kín trong thử nghiệm này.
Thiết bị chỉ sử dụng trong vỏ bọc riêng phải
được thử nghiệm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
Chú thích - Vỏ bọc riêng là vỏ bọc được thiết
kế và có kích thước chỉ chứa được một thiết bị.
Tất cả các thiết bị khác phải được thử nghiệm
trong không khí lưu thông tự do. Nếu thiết bị này cũng có thể được sử dụng
trong vỏ riêng quy định và đã được thử nghiệm trong không khí tự do, thì thiết
bị phải được thử nghiệm thêm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế tạo quy định,
các thử nghiệm riêng được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Tuy nhiên, nếu thiết bị này cũng có thể được
sử dụng trong vỏ bọc riêng và được thử nghiệm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế
tạo quy định, thì không cần thực hiện các thử nghiệm trong không khí lưu thông tự
do với điều kiện vỏ bọc này là kim loại để trần, không cách điện. Nội dung chi
tiết, kể cả kích thước của vỏ bọc phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm
Đối với thử nghiệm trong không khí lưu thông
tự do, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thì
với thử nghiệm liên quan đến khả năng đóng và cắt và liên quan đến tính năng ở
điều kiện ngắn mạch, phải đặt lưới kim loại ở mọi điểm của thiết bị mà dễ dàng
trở thành các nguồn hiệu ứng bên ngoài có khả năng gây ra phóng điện đánh thủng,
phù hợp với bố trí và khoảng cách được nhà chế tạo quy định. Nội dung chi tiết,
kể cả khoảng cách từ thiết bị thử nghiệm đến lưới kim loại, phải được nêu trong
báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấu trúc: mạng dây được kết lại;
hoặc kim loại được đột lỗ;
hoặc tấm kim loại, cắt trích rồi kéo thành
lưới;
- tỷ số giữa diện tích lỗ/diện tích tổng:
0,45 - 0,65;
- cỡ lỗ: không lớn hơn 30 mm2
- lớp phủ: không phủ hoặc phủ lớp dẫn điện;
- điện trở: phải đưa vào tính toán dòng điện
sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử chảy (xem điểm g) của 8.3.3.5.2 và điểm d) của
8.3.4.1.2), khi được đo từ điểm xa nhất trên lưới kim loại mà hồ quang phát ra
có thể đạt tới.
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, không cho phép bảo dưỡng hoặc thay thế các bộ phận.
Thiết bị có thể được làm việc mà không cần
mang tải trước khi bắt đầu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.2 Đại lượng thử nghiệm
8.3.2.2.1 Giá trị của đại lượng thử nghiệm
Mọi thử nghiệm phải được tiến hành với giá
trị của các đại lượng thử nghiệm tương ứng với các thông số đặc trưng được ấn
định bởi nhà chế tạo, theo các bảng và số liệu tương ứng trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
8.3.2.2.2 Dung sai của các đại lượng thử
nghiệm
Đại lượng thử nghiệm được ghi lại trong báo
cáo thử nghiệm phải có dung sai nằm trong phạm vi cho trong bảng 8, nếu không
có quy định nào khác trong các điều liên quan. Tuy nhiên, nếu thỏa thuận với
nhà chế tạo các thử nghiệm có thể tiến hành ở các điều kiện khắc nghiệt hơn các
điều kiện quy định.
8.3.2.2.3 Điện áp phục hồi
a) Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
Đối với tất cả các thử nghiệm về khả năng cắt
và khả năng cắt ngắn mạch, giá trị điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải
bằng 1,05 lần giá trị điện áp làm việc danh định được nhà chế tạo ấn định hoặc
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Chú thích 1 - Giá trị 1,05 lần điện áp làm
việc danh định đối với điện áp phục hồi tần số công nghiệp được coi là có tính
đến thay đổi điện áp hệ thống ở điều kiện làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3 - Giới hạn trên của điện áp phục
hồi tần số công nghiệp có thể được tăng nhưng phải được nhà chế tạo chấp nhận
(xem 8.3.2.2.2).
b) Điện áp phục hồi quá độ
Điện áp phục hồi quá độ, nếu có yêu cầu trong
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, được xác định theo 8.3.3.5.2
8.3.2.3 Đánh giá kết quả thử nghiệm
Hoạt động đúng của thiết bị trong suốt thử
nghiệm và điều kiện của nó sau thử nghiệm phải được quy định trong tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan. Đối với các thử nghiệm ngắn mạch, xem thêm 8.3.4.1.7 và
8.3.4.1.9.
8.3.2.4 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo về các thử nghiệm điển hình để chứng
tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải được nhà chế tạo làm sẵn.
Chi tiết về bố trí thử nghiệm như kiểu và cỡ vỏ bọc, nếu có, cỡ dây dẫn, khoảng
cách từ các phần mang điện đến vỏ bọc hoặc đến các phần thường được nối đất khi
sử dụng, phương pháp tác động của hệ thống điều khiển v.v… phải được nêu trong
báo cáo thử nghiệm.
Giá trị và tham số thử nghiệm phải là một
phần của báo cáo thử nghiệm.
8.3.3 Tính năng ở điều kiện không tải, tải
bình thường và quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành các thử nghiệm để kiểm tra khả
năng tác động đúng của thiết bị theo các yêu cầu của 7.2.1.1.
8.3.3.2 Giới hạn tác động
8.3.3.2.1 Thiết bị tác động bằng năng lượng
Thiết bị tác động bằng năng lượng phải được
kiểm tra chứng tỏ rằng thiết bị đóng và cắt đúng trong các giá trị giới hạn của
các đại lượng điều khiển như điện áp, dòng điện, áp suất và nhiệt độ không khí
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Các thử nghiệm được tiến
hành mà không có dòng điện chạy trong mạch chính, nếu không có quy định nào
khác.
8.3.3.2.2 Rơle và bộ nhả
Giới hạn tác động của rơle và bộ nhả phải phù
hợp với yêu cầu của 7.2.1.3, 7.2.1.4 và 7.2.1.5 và phải được kiểm tra theo quy
trình thử nghiệm được xác định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Đối với rơle và bộ nhả điện áp thấp, xem 7.2.1.3.
Đối với bộ nhả mắc song song, xem 7.2.1.4.
Đối với rơle và bộ nhả tác động bằng dòng
điện, xem 7.2.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3.1 Nhiệt độ không khí môi trường
Nhiệt độ không khí môi trường được ghi lại ở
thời gian phần tư cuối của thời gian thử nghiệm bằng ít nhất hai phương tiện
cảm biến nhiệt độ, ví dụ nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu, được bố trí đều xung quanh
thiết bị ở khoảng nửa chiều cao và ở khoảng cách xấp xỉ 1 m tính từ thiết bị.
Phương tiện cảm biến nhiệt độ phải được bảo vệ chống lại các luồng không khí,
bức xạ nhiệt và sai lỗi trong chỉ thị do thay đổi nhiệt độ phanh.
Trong các thử nghiệm, nhiệt độ không khí môi
trường phải nằm trong dải từ 10oC đến 40oC và không được
thay đổi quá 10oC.
Tuy nhiên, nếu nhiệt độ không khí môi trường
thay đổi vượt quá 3oC, phải sử dụng hệ số hiệu chỉnh thích hợp cho
nhiệt độ đo được của các phần, phụ thuộc vào hằng số thời gian của thiết bị.
8.3.3.3.2 Đo nhiệt độ của các bộ phận
Đối với các bộ phận không phải cuộn dây,
nhiệt độ của các bộ phận khác nhau được đo bằng các phương tiện cảm biến nhiệt
độ thích hợp tại các điểm có thể đạt đến nhiệt độ cao nhất; các điểm này phải
được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Nhiệt độ dầu của thiết bị nhúng trong dầu
phải được đo ở bộ phận bên trên dầu; phép đo này có thể được thực hiện bằng
nhiệt kế.
Các phương tiện cảm biến nhiệt độ phải không
có ảnh hưởng đáng kể đến độ tăng nhiệt.
Phải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa các phương
tiện cảm biến nhiệt độ và bề mặt của bộ phận thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuộn dây trước khi bắt đầu thử
nghiệm không được khác với nhiệt độ môi trường xung quanh quá 3oC.
Đối với dây dẫn đồng, giá trị nhiệt độ nóng T2
có thể được tính từ giá trị nhiệt độ nguội T1 theo hàm của tỷ số
giữa điện trở nóng R2 và điện trở nguội R1 bằng công thức
sau:
Trong đó T1 và T2 được
tính bằng độ C.
Thử nghiệm phải được tiến hành trong thời
gian đủ để tăng nhiệt đạt đến giá trị ổn định, nhưng không quá 8 h. Giá trị ổn
định được coi là đạt được khi thay đổi nhiệt độ không lớn hơn 1 oC/h.
8.3.3.3.3 Độ tăng nhiệt của một bộ phận
Độ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu giữa
nhiệt độ của bộ phận đó đo theo 8.3.3.3.2 và nhiệt độ không khí môi trường đo
theo 8.3.3.3.1.
8.3.3.3.4 Độ tăng nhiệt của mạch chính
Thiết bị phải được lắp đặt như quy định trong
8.3.2.1 và phải được bảo vệ khỏi bị nóng lên hay nguội đi không bình thường từ
bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được dùng với nhiều hơn một kiểu vỏ
bọc thì phải thử nghiệm hoặc trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế tạo quy định
hoặc được thử nghiệm không có vỏ bọc. Nếu được thử nghiệm không có vỏ bọc thì
nhà chế tạo phải sẵn sàng nêu giá trị dòng điện nhiệt quy ước khi có vỏ bọc
(xem 4.3.2.2).
Đối với các thử nghiệm có dòng điện nhiều
pha, dòng điện phải cân bằng trong mỗi pha trong khoảng ±5% và giá trị trung
bình của dòng điện này không được nhỏ hơn dòng điện thử nghiệm thích hợp.
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, thì thử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch chính được thực
hiện ở một hoặc cả hai dòng điện nhiệt quy ước, như qui định trong 4.3.2.1 và
4.3.2.2 và có thể thực hiện ở bất kỳ điện áp thích hợp nào.
Khi trao đổi nhiệt giữa mạch chính, mạch điều
khiển và mạch phụ là đáng kể, thì thử nghiệm độ tăng nhiệt được nêu trong
8.3.3.3.4, 8.3.3.3.5, 8.3.3.3.6 và 8.3.3.3.7 phải được thực hiện đồng thời,
trong chừng mực có thể điều này cho phép bởi tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Để thuận tiện cho thử nghiệm, các thử nghiệm
trên thiết bị dùng điện một chiều có thể được thực hiện với nguồn xoay chiều,
nhưng chỉ khi có thỏa thuận của nhà chế tạo.
Trong trường hợp thiết bị có nhiều cực có các
cực giống nhau và được thử nghiệm với điện xoay chiều thì thử nghiệm có thể
tiến hành, khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, với dòng điện một pha, với các
cực được nối nối tiếp và với điều kiện là bỏ qua ảnh hưởng từ.
Trong trường hợp thiết bị ba cực có cực trung
tính, khác với các cực pha, thì thử nghiệm phải bao gồm:
- thử nghiệm ba pha trên ba cực giống nhau;
- thử nghiệm một pha trên cực trung tính được
nối nối tiếp với cực liền kề, giá trị của đại lượng thử nghiệm được xác định
theo giá trị dòng điện nhiệt quy ước (trong không khí lưu thông tự do hoặc
trong vỏ bọc) của cực trung tính (xem 7.1.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kết thúc thử nghiệm, độ tăng nhiệt của
các phần khác nhau của mạch chính không được lớn hơn các giá trị cho trong bảng
2 và 3, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Tùy thuộc vào giá trị dòng điện nhiệt quy ước
(trong không khí lưu thông tự do hoặc trong vỏ bọc), phải sử dụng một trong các
bố trí đấu nối thử nghiệm sau:
i) Đối với giá trị dòng điện thử nghiệm đến
và bằng 400 A:
a) đấu nối bằng các dây dẫn đồng một sợi được
cách điện bằng PVC có mặt cắt cho trong khoảng 9.
b) đấu nối phải nằm trong không khí lưu thông
tự do, và đặt ở khoảng cách xấp xỉ khoảng cách tồn tại giữa các đầu nối.
c) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều
pha, chiều dài nhỏ nhất của dây nối tạm thời từ một đầu nối này đến đầu nối
khác của thiết bị hoặc đến nguồn thử nghiệm hoặc đến điểm đấu sao phải là:
- 1 m với mặt cắt đến và bằng 35 mm2
(hoặc AWG 2);
- 2 m với mặt cắt lớn hơn 35 mm2
(hoặc AWG 2).
ii) Đối với các dòng thử nghiệm lớn hơn 400 A
nhưng không quá 800 A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các đấu nối quy định trong a) phải được
đặt ở khoảng cách tương tự với khoảng cách giữa các đầu nối. Thanh đồng phải
được sơn đen mờ. Các dây dẫn song song trong một đầu nối phải được buộc lại và
được đặt cách nhau 10 mm trong không khí giữa dây này và dây kia. Nhiều thanh
đồng trong một đầu nối thì đặt cách nhau xấp xỉ bằng chiều dày thanh. Nếu cỡ đã
cho đối với các thanh đồng không phù hợp cho các đầu nối hoặc không có sẵn, có
thể sử dụng các thanh khác có mặt cắt xấp xỉ và có diện tích làm mát bằng hoặc
nhỏ hơn. Dây dẫn đồng và thanh đồng không bị chèn ép.
c) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều
pha, chiều dài nhỏ nhất của dây nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối khác
của thiết bị hoặc đến nguồn thử nghiệm là 2 m. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm nối
sao có thể giảm xuống 1,2 m.
iii) Đối với các giá trị dòng điện thử nghiệm
lớn hơn 800 A nhưng không quá 3 150 A:
a) các dây nối phải là thanh đồng có kích
thước nêu trong bảng 11 trừ khi thiết bị được thiết kế chỉ cho đấu nối bằng
cáp. Trong trường hợp này kích cỡ và bố trí cáp phải như quy định của nhà chế
tạo.
b) thanh đồng phải được đặt ở khoảng cách xấp
xỉ bằng khoảng cách giữa các đầu nối. Thanh đồng phải sơn đen mờ. Nhiều thanh
đồng trong cùng một đầu nối phải đặt ở khoảng cách xấp xỉ bằng chiều dày thanh.
Nếu kích cỡ được quy định cho các thanh không phù hợp với đầu nối, hoặc không
có sẵn, thì có thể sử dụng các thanh đồng có kích thước làm mát bằng hoặc lớn
hơn. Thanh đồng không bị chèn ép.
c) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều
pha, chiều dài nhỏ nhất của mọi dây nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối
khác của thiết bị hoặc đến nguồn phải là 3m, nhưng chiều dài này có thể giảm
xuống 2 m với điều kiện là độ tăng nhiệt của đầu nối nguồn không nhỏ hơn độ
tăng nhiệt của điểm giữa của chiều dày dây nối là 5oC. Chiều dài nhỏ
nhất đến điểm nối sao phải là 2 m.
iv) Đối với dòng điện thử nghiệm lớn hơn 3 150
A:
Phải đạt được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng trên mọi điểm liên quan của thử nghiệm như kiểu nguồn, số pha và
tần số (nếu có), mặt cắt của các dây nối thử nghiệm v.v… Thông tin này phải có
trong nội dung của báo cáo thử nghiệm.
8.3.3.3.5 Độ tăng nhiệt của mạch điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mạch điện được dùng cho các thao tác liên
tục phải được thử nghiệm trong thời gian đủ lớn để độ tăng nhiệt đạt đến giá
trị ổn định.
Các mạch điện dùng trong chế độ gián đoạn
phải được thử nghiệm như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Khi kết thúc các thử nghiệm này, độ tăng
nhiệt của các phần khác nhau trong mạch điều khiển phải không lớn hơn giá trị
quy định trong 7.2.2.5, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
8.3.3.3.6 Độ tăng nhiệt của cuộn dây nam châm
điện
Cuộn dây và nam châm điện phải được thử
nghiệm theo điều kiện cho trong 7.2.2.6.
Cuộn dây và nam châm điện phải được thử
nghiệm trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn định.
Nhiệt độ phải được đo sau khi đạt được độ cân
bằng nhiệt trong cả mạch chính và cuộn dây của nam châm điện.
Cuộn dây và nam châm điện của thiết bị dùng
trong chế độ gián đoạn phải được thử nghiệm như quy định trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
Khi kết thúc thử nghiệm này, độ tăng nhiệt
của các phần khác nhau phải không vượt quá giá trị quy định trong 7.2.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch phụ phải
được thực hiện ở các điều kiện tương tự các điều kiện quy định trong 8.3.3.3.5,
nhưng có thể thực hiện ở điện áp thích hợp bất kỳ.
Khi kết thúc các thử nghiệm này, độ tăng
nhiệt của mạch phụ không được lớn hơn giá trị quy định trong 7.2.2.7.
8.3.3.4 Đặc tính điện môi
8.3.3.4.1 Thử nghiệm điển hình
a) Điều kiện thử nghiệm chung đối với các thử
nghiệm chịu điện áp.
Thiết bị thử nghiệm phải phù hợp với các yêu
cầu chung của 8.3.2.1.
Nếu thiết bị được sử dụng không có vỏ bọc,
thiết bị phải được lắp trên tấm kim loại và mọi tuyến dẫn trần (khung, v.v…)
được dùng để nối đất bảo vệ trong sử dụng bình thường phải được nối với tấm kim
loại này.
Khi đế của thiết bị là vật liệu cách điện,
các phần kim loại phải được đặt tại mọi điểm cố định phù hợp với các điều kiện
của hệ thống lắp đặt bình thường của thiết bị và các phần này phải được coi là
khung của thiết bị.
Mọi cơ cấu điều khiển bằng vật liệu cách điện
và mọi vỏ bọc lắp liền không phải bằng kim loại của thiết bị được dùng không có
vỏ bọc bổ sung phải được bọc lá kim loại và được nối với khung hoặc tấm lắp
đặt. Lá kim loại được dùng cho mọi bề mặt có thể chạm tới bằng que thử tiêu
chuẩn trong sử dụng bình thường. Nếu phần cách điện của vỏ lắp liền không thể
chạm tới bằng que thử thử nghiệm do có vỏ bổ sung thì không yêu cầu lá kim
loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi độ bền điện môi của thiết bị phụ thuộc
vào băng cuốn các dây dẫn hoặc vào việc sử dụng cách điện riêng, thì các băng
cuốn và cách điện riêng này cũng phải được sử dụng trong quá trình thử nghiệm.
Chú thích - Thử nghiệm điện môi đối với thiết
bị bán dẫn đang được xem xét.
2) Kiểm tra chịu điện áp xung
a) Quy định chung
Thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu trong
7.2.3.1.
Kiểm tra cách điện được thực hiện bằng thử
nghiệm ở điện áp chịu xung danh định.
Khe hở không khí bằng hoặc lớn hơn giá trị
của cấp A trong bảng 13 có thể được kiểm tra bằng cách đo, theo phương pháp
được trình bày trong phụ lục G.
b) Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm được quy định trong
7.2.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Các thông số đặc trưng này đang
được xem xét.
Điện áp xung 1.2/50 μs phải được đặt 5 lần
vào mỗi cực cách nhau ít nhất 1 s.
Trong trình tự thử nghiệm, nếu yêu cầu lặp
lại thử nghiệm điện môi thì tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu điều kiện
thử nghiệm điện môi.
Chí thích - Ví dụ về thiết bị thử nghiệm đang
được xem xét.
c) Đặt điện áp thử nghiệm
Với thiết bị được lắp đặt và chuẩn bị như
điểm a) ở trên, điện áp thử nghiệm được đặt như sau:
i) giữa các cực của mạch chính nối với nhau
(kể cả mạch điều khiển và mạch phụ được nối với mạch chính) và vỏ hoặc tấm lắp
đặt, các tiếp điểm ở vị trí làm việc bình thường.
ii) giữa mỗi cực của mạch chính và các cực
khác được nối với nhau rồi nối đến vỏ hoặc tấm lắp đặt, các tiếp điểm ở vị trí
làm việc bình thường.
iii) giữa mỗi mạch điều khiển, mạch phụ mà
bình thường không nối với mạch chính và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các mạch khác;
- các phần dẫn để hở;
- vỏ hoặc tấm lắp đặt.
Mà, nếu thích hợp, có thể được nối với nhau.
iv) đối với thiết bị dùng để cách ly, điện áp
thử nghiệm đặt ngang qua các cực của mạch chính, các đầu nối tải được nối với
nhau và các đầu nối nguồn được nối với nhau.
Điện áp thử nghiệm phải đặt giữa các đầu nối
nguồn và tải của thiết bị với các tiếp điểm ở vị trí mở và giá trị của điện áp
phải như quy định trong điểm 1) b) của 7.2.3.1.
Với các thiết bị không dùng để cách ly, các
yêu cầu thử nghiệm với các tiếp điểm ở vị trí mở phải được nêu trong tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan.
d) Chỉ tiêu có thể chấp nhận
Không được có phóng điện đánh thủng không
mong muốn trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 - Thuật ngữ "phóng điện
đánh thủng" liên quan đến hiện tượng kèm theo hỏng cách điện dưới các ứng
suất điện, trong đó phóng điện bắc cầu hoàn toàn qua cách điện đang thử nghiệm,
làm giảm điện áp giữa các điện cực "không" hoặc gần bằng
"không".
Chú thích 3 - Thuật ngữ "phóng điện có
tia lửa điện" được dùng khi phóng điện xảy ra trong môi trường khí hoặc
lỏng.
Chú thích 4 - Thuật ngữ "phóng điện bề
mặt" được sử dụng khi phóng điện xảy ra trên bề mặt điện môi trong môi
trường khí hoặc lỏng.
Chú thích 5 - Thuật ngữ "phóng điện đâm
xuyên" được dùng khi phóng điện xảy ra xuyên qua điện môi rắn.
Chú thích 6 - Phòng điện đánh thủng trong điện
môi chất rắn làm mất vĩnh viễn độ bền điện môi, trong điện môi khí hoặc lỏng,
việc mất điện môi chỉ là tạm thời.
3) Kiểm tra chịu tần số công nghiệp của cách
điện rắn
a) Quy định chung
Thử nghiệm này dùng để kiểm tra cách điện rắn
và khả năng chịu quá áp tạm thời.
b) Điện áp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến thế điện áp cao được sử dụng cho thử
nghiệm phải được thiết kế sao cho, khi điện áp đầu ra được điều chỉnh đến điện
áp thử nghiệm thích hợp, mà ngắn mạch đầu nối ra thì dòng điện đầu ra phải ít
nhất là 200 mA.
Rơle quá dòng không được tác động khi dòng
điện nhỏ hơn 100 mA.
Giá trị của điện áp thử nghiệm phải như sau:
i) theo bảng 12 A, đối với mạch chính và các
mạch phụ, mạch điều khiển mà các mạch này không được đề cập trong điểm ii) dưới
dây:
ii) đối với các mạch điều khiển và mạch phụ
được nhà chế tạo quy định là không phù hợp để nối với mạch chính"
- 1000 V hiệu dụng, khi điện áp cách điện
danh định Ui không lớn hơn 60 V;
- 2Ui + 1000 V nhưng tối thiểu là
1500 V hiệu dụng, khi điện áp cách điện danh định Ui lớn hơn 60 V.
Điện áp thử nghiệm đặt vào phải nằm trong
khoảng ± 3%.
c) Đặt điện áp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm phải đặt trong 5 s theo
điểm i), ii) và iii) của điểm 2) c) ở trên.
Trong cách trường hợp cụ thể, ví dụ thiết bị
có nhiều hơn một vị trí mở hoặc thiết bị bán dẫn v.v… thì tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan có thể quy định các yêu cầu thử nghiệm cụ thể.
d) Chỉ tiêu chấp nhận
Trong suốt thử nghiệm, không được có phóng
điện bề mặt, phóng điện đánh thủng cách điện hoặc từ bên trong (phóng điện đâm
xuyên) hoặc từ bên ngoài ( phóng điện theo rãnh) hoặc mọi biểu hiện khác của
phóng điện. Bỏ qua mọi phóng điện mờ.
4) Kiểm tra tần số công nghiệp sau các thử
nghiệm đóng cắt và ngắn mạch
a) Quy định chung
Thử nghiệm cần được tiến hành trên thiết bị
khi thiết bị vẫn giữ nguyên trình trạng lắp đặt để thử nghiệm đóng cắt hoặc thử
nghiệm ngắn mạch. Nếu điều này là không thể, thì thiết bị có thể được tháo ra
khỏi mạch thử nghiệm, mặc dù vẫn thực hiện các phép đo để đảm bảo rằng việc
tháo ra này không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
b) Điện áp thử nghiệm
Phải áp dụng các yêu cầu của điểm 3) b) trên
đây ngoài ra, giá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue nhưng giá trị
nhỏ nhất là 1000 V hiệu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Áp dụng điện áp thử nghiệm.
Áp dụng yêu cầu trong 3) c) ở trên.
d) Chỉ tiêu chấp nhận
Áp dụng yêu cầu trong 3) d) ở trên.
5) Kiểm tra chịu tần số công nghiệp sau xử lý
ẩm.
Đang xem xét.
6) Kiểm tra khả năng chịu điện áp một chiều
Đang xem xét.
7) Kiểm tra chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Kiểm tra dòng điện rò của thiết bị dùng để
cách ly
Các thử nghiệm phải được quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.3.4.2 Thử nghiệm thường xuyên
1) Điện áp chịu xung
Thử nghiệm phải được thực hiện theo điểm 2)
của 8.3.3.4.1. Điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn 30 % điện áp chịu xung
quanh danh định (không có hệ số điều chiỉnh biên độ) hoặc 2Ui, chọn
giá trị cao hơn.
2) Điện áp chịu tần số công nghiệp
a) Điện áp thử nghiệm
Thiết bị thử nghiệm phải như nêu trong điểm
3) b) của 8.3.3.4.1, ngoài ra bộ nhả quá dòng nên được đặt ở 25 mA.
Tuy nhiên với sự thận trọng của nhà chế tạo
vì lí do an toàn, có thể sử dụng thiết bị thử nghiệm có công suất hoặc giá trị
đặt để nhả thấp hơn, nhưng dòng ngắn mạch của thiết bị thử nghiệm ít nhất phải
bằng 8 lần giá trị đặt danh nghĩa để nhả của rơle quá dòng, ví dụ đối với biến
thế có dòng điện ngắn mạch là 40 mA, giá trị đặt để nhả lớn nhất của rơle quá
dòng phải là 5 mA ± 1 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue
nhưng giá trị nhỏ nhất là 1000 V hiệu dụng.
b) Đặt điện áp thử nghiệm
Áp dụng yêu cầu của điểm 3) c) của 8.3.3.4.1,
ngoài ra khoảng thời gian đặt điện áp thử nghiệm chỉ là 1 s.
Tuy nhiên, có thể sử dụng quy trình thử
nghiệm đơn giản thay thế, nếu cách điện coi như đã chịu được ứng suất điện môi
tương đương.
c) Chỉ tiêu chấp nhận
Rơle quá dòng không được nhả.
3) Phối hợp điện áp xung và điện áp chịu tần
số công nghiệp
Các tiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định nếu
các thử nghiệm của 1) và 2) ở trên có thể được thay bằng một thử nghiệm chịu
tần số công nghiệp khi giá trị đỉnh của sóng sin tương ứng với giá trị nêu trong
điểm 1) hoặc 2) chọn giá trị lớn hơn.
8.3.3.4.3 Thử nghiệm lấy mẫu để kiểm tra khe
hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được dùng để kiểm tra khả năng
duy trì khe hở không khí phù hợp với thiết kế và chỉ được dùng cho thiết bị có khe
hở không khí nhỏ hơn giá trị tương ứng với bảng 13, trường hợp A
2) Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải tương ứng với điện áp
chịu xung danh định.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu phương
án và quy trình lấy mẫu.
3) Đặt điện áp thử nghiệm
Phải áp dụng yêu cầu của điểm 2) c) của
8.3.3.4.1 ngoài ra không cần dùng lá kim loại cho cơ cấu điều khiển hoặc vỏ
bọc.
4) Chỉ tiêu chấp nhận
Không xảy ra phóng điện đánh thủng.
8.3.3.4.4 Thử nghiệm đối với thiết bị có bảo
vệ riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.5 Khả năng đóng và cắt
8.3.3.5.1 Điều kiện thử nghiệm chung
Thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt
phải được thực hiện theo các yêu cầu thử nghiệm chung được nêu trong 8.3.2.
Dung sai đối với từng phương diện phải theo
bảng 8, nếu không có quy định nào khác.
Thiết bị 4 cực phải được thử nghiệm như thiết
bị 3 cực với một cực không sử dụng, mà trong trường hợp thiết bị có cực trung
tính thì cực không sử dụng chính là cực trung tính, được nối với khung. Nếu mọi
cực đều giống nhau, một thử nghiệm trên ba cực liền kề là đủ. Nếu không, phải
thực hiện thử nghiệm bổ sung giữa cực trung tính và cực liền kề, theo hình 4, ở
dòng điện danh định của cực trung tính và ở điện áp pha - trung tính với hai
cực khác không sử dụng được nối với khung.
Đối với điện áp phục hồi quá độ trong các thử
nghiệm khả năng cắt ở điều kiện tải bình thường hoặc quá tải, giá trị phải được
quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.3.5.2 Mạch điện thử nghiệm
a) Hình 3, 4, 5 và 6 đưa ra sơ đồ mạch điện
sử dụng cho thử nghiệm liên quan đến:
- thiết bị một cực trên nguồn xoay chiều một
pha hoặc một chiều (hình 3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị ba cực hoặc thiết bị ba pha trên
nguồn xoay chiều ba pha (hình 5);
- thiết bị bốn cực trên nguồn xoay chiều ba
pha bốn dây (hình 6).
Sơ đồ chi tiết mạch điện thử nghiệm phải được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
b) Dòng kỳ vọng tại đầu nối nguồn của thiết
bị phải không nhỏ hơn 10 lần dòng điện thử nghiệm hoặc 50 kA, chọn giá trị nhỏ
hơn.
c) Mạch điện thử nghiệm gồm nguồn cung cấp,
thiết bị thử nghiệm D và mạch tải.
d) Mạch tải phải gồm điện trở và điện cảm lõi
không khí mắc nối tiếp. Điện cảm lõi không khí trong mọi pha phải được nối song
song với các điện trở và dòng điện qua điện trở xấp xỉ 0,6% dòng điện qua điện
cảm.
Tuy nhiên, khi quy định điện áp phục hồi quá
độ, thay vì điện trở song song 0,6%, dùng điện trở và điện dung song song nối
ngang qua tải, mạch tải hoàn chỉnh được vẽ trên hình 8.
Chú thích - Đối với thử nghiệm điện một chiều
khi L/R > 10 ms thì có thể sử dụng điện cảm lõi không khí với điện trở mắc
nối tiếp, nếu cần, kiểm tra bằng máy hiện sóng xem giá trị L/R có như quy định và thời gian để đạt 95% dòng điện là
3 x L/R ± 20%.
Khi quy định dòng điện vào quá độ (ví dụ cấp
sử dụng AC-5b, AC-6 và DC-6) kiểu tải có thể được quy định trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị dòng điện và hệ số công suất hoặc
hằng số thời gian được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan;
- giá trị của điện áp phục hồi tần số công
nghiệp;
- tần số dao động của điện áp phục hồi quá độ
và giá trị của hệ số γ, nếu quy định.
Hệ số γ là tỷ số của giá trị đỉnh cao nhất U1
của điện áp phục hồi quá độ trên giá trị tức thời U2, tại thời điểm
dòng điện "không" của thành phần điện áp phục hồi tần số công nghiệp
(xem hình 7).
f) Mạch thử nghiệm phải được nối đất chỉ tại
một điểm. Điểm này cũng có thể là điểm nối sao của tải hoặc điểm nối sao của
nguồn. Vị trí của điểm này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Chú thích - Trình tự nối R và X (xem hình 8a
và 8b) không được thay đổi giữa khi điều chỉnh và khi thử nghiệm.
G) Mọi phần của thiết bị thường được nối đất
khi sử dụng, kể cả vỏ hoặc lưới, phải được cách điện với đất và được nối như
chỉ trên hình 3, 4, 5 hoặc 6.
Đấu nối này là phần tử chảy F gồm dây đồng
đường kính 0,8 mm và dài ít nhất 50 mm, hoặc phần tử chảy tương đương, để phát
hiện dòng điện sự cố.
Dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử
chảy là 1 500 A ± 10%, trừ những quy định trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải
sử dụng điện trở giới hạn dòng điện đến giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 - Dòng điện sự cố kỳ vọng có thể
nhỏ hơn 1 500 A với thiết bị nhỏ, theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan, với dây đồng đường kính nhỏ hơn (xem chú thích 4) tương ứng với cùng thời
gian chảy như trong chú thích 1.
Chú thích 3 - Trong trường hợp nguồn có trung
tính giá, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ hơn nếu có thỏa thuận
với nhà chế tạo, với dây đồng đường kính nhỏ hơn (xem chú thích 4) ứng với cùng
thời gian chảy như trong chú thích 1.
Chú thích 4 - Mối quan hệ giữa dòng sự cố kỳ
vọng trong mạch phần tử chảy và đường kính dây đồng phải theo bảng dưới đây:
Đường kính dây đồng
mm
Dòng điện sự cố kỳ
vọng trong mạch phần tử chảy
A
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,8
50
150
300
500
800
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.5.3 Đặc tính của điện áp phục hồi quá
độ
Để mô phỏng điều kiện trong các mạch có tải
động cơ riêng (tải cảm ứng), tần số dao động của mạch tải được điều chỉnh đến
giá trị:
trong đó
f là tần số dao động tính bằng
kilohec;
Ic là dòng cắt, tính
bằng ampe;
Ue là điện áp làm việc
danh định của thiết bị, tính bằng vôn.
Hệ số g
phải điều chỉnh đến giá trị
g = 1,1 ± 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối tải của thiết bị phải được nối càng gần
với đầu nối của mạch tải điều chỉnh càng tốt. Việc điều chỉnh được tiến hành
với các đầu nối này ở đúng vị trí.
Tùy thuộc vào vị trí của điểm nối đất, hai
trình tự để điều chỉnh mạch tải được cho trong phụ lục E.
8.3.3.5.4 Để trống
8.3.3.5.5 Trình tự thử nghiệm đối với khả
năng đóng và cắt
Số thao tác, số lần “đóng” và “cắt” và điều
kiện môi trường phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.3.5.6 Tác động của thiết bị trong và sau
các thử nghiệm đóng và cắt
Tiêu chí để chấp nhận trong và sau các thử
nghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.3.6 Khả năng thực hiện thao tác
Phải thực hiện các thử nghiệm để kiểm tra sự
phù hợp với các yêu cầu của 7.2.4.2. Mạch thử nghiệm phải theo 8.3.3.5.2 và
8.3.3.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.7 Độ bền
Thử nghiệm độ bền được dùng để kiểm tra số
chu kỳ thao tác mà thiết bị có khả năng thực hiện mà không phải sửa chữa hoặc
thay thế các bộ phận của nó.
Thử nghiệm độ bền tạo cơ sở cho đánh giá tuổi
thọ bằng thống kê, trong trường hợp các đại lượng chế tạo cho phép.
8.3.3.7.1 Độ bền cơ
Trong suốt thử nghiệm, không được có điện áp
và dòng điện trong mạch chính. Thiết bị có thể được bôi trơn trước thử nghiệm,
nếu trong sử dụng bình thường yêu cầu bôi trơn.
Mạch điều khiển được cấp nguồn với điện áp
danh định của mạch, và nếu có thể, ở tần số danh định.
Thiết bị khí nén và điện - khí nén phải được
cấp nguồn với khí nén ở áp suất danh định của thiết bị.
Thiết bị tác động bằng tay phải được tác động
như trong sử dụng bình thường.
Số chu kỳ thao tác không được nhỏ hơn số chu
kỳ quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá kết quả thử nghiệm phải được xác
định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.3.7.2 Độ bền điện
Các điều kiện thử nghiệm là các điều kiện
trong 8.3.3.7.1 ngoài ra mạch chính được cấp nguồn theo tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
Đánh giá kết quả thử nghiệm phải được xác
định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.4 Tính năng ở điều kiện ngắn mạch
Điều này qui định điều kiện thử nghiệm để
kiểm tra giá trị các thông số đặc trưng và các giá trị giới hạn của 7.2.5. các
yêu cầu bổ sung liên quan đến trình tự thử nghiệm, trình tự thao tác và thử
nghiệm, điều kiện của thiết bị sau các thử nghiệm và các thử nghiệm phối hợp
của thiết bị với cơ cấu bảo vệ ngắn mạch (SCPD) được cho trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
8.3.4.1 Điều kiện chung của thử nghiệm ngắn
mạch
8.3.4.1.1 Yêu cầu chung
Áp dụng các yêu cầu chung của 8.3.2.1. Cơ cấu
điều khiển phải được thao tác trong các điều kiện qui định của tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan. Nếu cơ cấu truyền động được điều khiển bằng điện hoặc khí nén,
thì cơ cấu này phải được cấp nguồn ở điện áp nhỏ nhất hoặc áp suất nhỏ nhất
được qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Phải kiểm tra để chứng tỏ
rằng thiết bị tác động đúng ở chế độ không tải khi thiết bị làm việc trong các
điều kiện nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.1.2 Mạch thử nghiệm
a) Hình 9, 10, 11 và 12 đưa ra sơ đồ mạch
được dùng để thử nghiệm liên quan đến
- thiết bị một cực trên nguồn xoay chiều một
pha hoặc một chiều (hình 9);
- thiết bị hai cực trên nguồn xoay chiều một
pha hoặc một chiều (hình 10);
- thiết bị ba cực trên nguồn xoay chiều ba
pha (hình 11);
- thiết bị bốn cực trên nguồn xoay chiều ba
pha bốn dây (hình 12).
Sơ đồ chi tiết của mạch phải được nêu trong
báo cáo thử nghiệm.
Chú thích - đối với sự kết hợp với SCPD, tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan cần qui định cách bố trí tương đối giữa SCPD và thiết
bị thử nghiệm.
b) Nguồn S cấp điện cho mạch gồm điện trở R,
điện cảm X và thiết bị thử nghiệm D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở và điện kháng của mạch thử nghiệm
phải được điều chỉnh để thỏa mãn các điều kiện thử nghiệm qui định. Điện kháng
X phải là lõi không khí. Chúng phải được mắc nối tiếp với điện trở R1;
và giá trị của các điện kháng này đạt được bằng cách ghép nối tiếp các cặp điện
cảm riêng; việc đấu nối song song các điện cảm này được cho phép khi các điện
cảm này có cùng hằng số thời gian.
Vì khi đặc tính điện áp phục hồi quá độ của
mạch thử nghiệm, kể cả khi các điện cảm lõi không khí lớn cũng không đại diện
cho điều kiện làm việc thông thường, nên điện cảm lõi không khí trong mỗi pha
phải được nối song song với các điện trở để có khoảng 0,6% dòng điện qua điện
cảm, nếu không có qui định nào khác giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
c) Trong mỗi mạch thử nghiệm (hình 9, 10, 11
và 12), điện trở và điện cảm được mắc giữa nguồn cung cấp S và thiết bị thử
nghiệm D. Vị trí của cơ cấu đóng A và cơ cấu cảm biến dòng điện (I1,
I2, I3) có thể khác nhau. Đấu nối của thiết bị đến mạch
thử nghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Khi thử nghiệm được tiến hành với dòng điện
nhỏ hơn giá trị danh định, trở kháng bổ sung yêu cầu nên được đặt vào phía tải
của thiết bị giữa thiết bị và mạch nối tắt; Tuy nhiên, các trở kháng này có thể
được lắp vào phía nguồn, trong trường hợp đó, phải được nêu trong báo cáo thử
nghiệm.
Việc này không cần áp dụng cho các thử nghiệm
dòng điện chịu ngắn hạn (xem 8.3.4.3).
Nếu không có thỏa thuận riêng giữa nhà chế
tạo và người sử dụng và nội dung chi tiết không được ghi trong báo cáo thử
nghiệm, thì sơ đồ của mạch thử nghiệm phải theo các hình vẽ.
Có một và chỉ một điểm của mạch thử nghiệm
được nối đất; điểm này có thể là dây nối ngắn mạch của mạch thử nghiệm hoặc
điểm nối trung tính của nguồn hoặc bất cứ điểm thích hợp nào, nhưng phương pháp
nối đất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
d) Tất cả các bộ phận của thiết bị thường
được nối đất trong sử dụng bình thường, kể cả vỏ bọc hoặc lưới, phải được cách
điện với đất và được đấu nối đến điểm như cho trên hình 9, 10, 11 hoặc 12.
Dây nối này là phần tử chảy F bằng dây đồng
đường kính 0,8 mm và dài ít nhất 50 mm, hoặc phần tử chảy tương đương, để phát
hiện dòng điện sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1 - Dây đồng đường kính 0,8 mm sẽ
chảy ở 1 500A trong khoảng một nửa chu kỳ với tần số từ 45 Hz đến 67 Hz (hoặc
0,01 s đối với dòng một chiều).
Chú thích 2 - Dòng điện sự cố kỳ vọng có thể
nhỏ hơn 1 500 A với thiết bị cỡ nhỏ, theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan, với dây đồng đường kính nhỏ hơn (xem chú thích 4) tương ứng với thời gian
chảy giống như trong chú thích 1.
Chú thích 3 - Trong trường hợp nguồn có trung
tính giả, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ hơn, nếu có thỏa thuận
với nhà chế tạo, với dây đồng đường kính nhỏ hơn (xem chú thích 4) ứng với thời
gian chảy giống như trong chú thích 1.
Chú thích 4 - Mối quan hệ giữa dòng sự cố kỳ
vọng trong mạch phần tử chảy và đường kính dây đồng phải theo bảng dưới đây
Đường kính dây
nguồn
mm
Dòng điện sự cố kỳ
vọng trong mạch phần tử chảy
A
0,1
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,8
50
150
300
500
800
1 500
Chú thích 5 - Đối với giá trị điện trở của
phần tử chảy, xem 8.3.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với điện áp xoay chiều, hệ số công suất
mỗi pha của mạch thử nghiệm phải được xác định theo một phương pháp nhất định
và phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Hai ví dụ cho trong phụ lục F.
Hệ số công suất của mạch nhiều pha là giá trị
trung bình của hệ số công suất mỗi pha.
Hệ số công suất phải theo bảng 16.
Sai lệch giữa giá trị trung bình và các giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất của hệ số công suất trong các pha khác nhau phải nằm
trong khoảng ± 0,05.
8.3.4.1.4 Hằng số thời gian của mạch thử
nghiệm
Đối với điện một chiều, hằng số thời gian của
mạch thử nghiệm có thể được xác định theo phương pháp cho trong phụ lục F, điều
F.2.
Hằng số thời gian phải theo bảng 16.
8.3.4.1.5 Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với điện xoay chiều, điện trở R1
và điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp đặt, dòng điện bằng khả
năng cắt ngắn mạch danh định cũng như đạt được hệ số công suất qui định trong
8.3.4.1.3.
Để xác định khả năng đóng ngắn mạch của thiết
bị thử nghiệm từ đồ thị hiệu chuẩn, cần hiệu chuẩn mạch điện để đảm bảo dòng
đóng kỳ vọng đạt được ở một trong các pha.
Chú thích - Điện áp đặt là điện áp hở mạch
cần để tạo ra điện áp phục hồi tần số công nghiệp qui định (nhưng xem thêm chú
thích 1 của 8.3.2.2.3)
Đối với điện một chiều, điện trở R1
và điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp thử nghiệm, dòng điện có
giá trị lớn nhất bằng khả năng cắt ngắn mạch danh định trong 8.3.4.1.4.
Mạch thử nghiệm được cấp điện đồng thời ở các
cực và đường cong dòng điện được ghi trong khoảng thời gian ít nhất là 0,1s.
Đối với khí cụ đóng cắt dùng nguồn một chiều,
mà các tiếp điểm của chúng nhả trước khi đạt giá trị đỉnh của đường cong hiệu
chuẩn, thì đủ để thực hiện báo cáo hiệu chuẩn với điện trở thuần bổ sung trong
mạch để chứng tỏ rằng tốc độ tăng của dòng điện biểu thị bằng A/s tương tự với
dòng điện thử nghiệm và hằng số thời gian qui định (xem hình 15). Điện trở bổ
sung này phải sao cho giá trị đỉnh của đường cong dòng điện hiệu chuẩn ít nhất
là bằng giá trị đỉnh của dòng điện cắt. Điện trở này phải được tháo bỏ đối với
các thử nghiệm thực (xem 8.3.4.1.8, điểm b).
8.3.4.1.6 Trình tự thử nghiệm
Sau khi hiệu chỉnh mạch thử nghiệm theo
8.3.4.1.5, dây nối tạm thời được thay bằng thiết bị thử nghiệm, và cáp đấu nối
của nó, nếu có.
Thử nghiệm tính năng ở điều kiện ngắn mạch
phải được thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có hồ quang hoặc phóng điện bề mặt
giữa các cực, hoặc giữa các cực và khung, và không được chảy phần tử chảy F
trong mạch phát hiện dòng rò (xem 8.3.4.1.2)
Yêu cầu bổ sung có thể được nêu trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.4.1.8 Giải thích các báo cáo
a) Xác định điện áp đặt và điện áp phục hồi
tần số công nghiệp
Điện áp đặt và điện áp phục hồi tần số công
nghiệp được xác định từ báo cáo tương ứng với thử nghiệm cắt có thiết bị thử
nghiệm, và được ước lượng như chỉ trong hình 13 với điện xoay chiều và hình 14
với điện một chiều.
Điện áp phía nguồn phải được đo trong chu kỳ
đầu tiên sau khi triệt tiêu hồ quang ở các cực và sau khi hiện tượng tần số cao
giảm xuống (xem hình 13).
Nếu yêu cầu có thông tin bổ sung liên quan
đến, ví dụ, điện áp ngang qua các cực riêng, thời gian hồ quang, năng lượng hồ
quang, quá điện áp đóng cắt, v.v… có thể đạt được bằng các cơ cấu cảm biến bổ
sung ngang của mỗi cực, trong trường hợp này điện trở của một trong các mạch đo
này phải không nhỏ hơn 100 W/V
của điện áp hiệu dụng ngang qua các cực riêng rẽ, giá trị được nêu trong báo
cáo thử nghiệm.
b) Xác định dòng cắt kỳ vọng
Thực hiện việc xác định này bằng cách so sánh
các đường cong dòng điện, ghi được trong khi hiệu chuẩn mạch, với các đường
cong dòng điện ghi được trong thử nghiệm cắt của thiết bị (xem hình 13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Với thỏa thuận của nhà chế tạo,
giá trị dòng điện trong mỗi pha có thể trong khoảng ±10% giá trị trung bình.
Đối với điện một chiều, giá trị dòng cắt kỳ
vọng được lấy bằng giá trị lớn nhất A2 được xác định từ đường cong
hiệu chuẩn đối với thiết bị dùng để cắt trước khi dòng điện đạt giá trị lớn
nhất, và với giá trị A đối với thiết bị dùng để cắt sau khi dòng điện vượt quá
giá trị lớn nhất của nó (xem hình 14, điểm a) và b)).
Đối với thiết bị sử dụng điện một chiều được
thử nghiệm theo yêu cầu của 8.3.4.1.5, khi hiệu chuẩn mạch thử nghiệm được thực
hiện ở dòng điện I1 nhỏ hơn khả năng cắt danh định, thì thử nghiệm
được coi là không có hiệu lực nếu dòng cắt thực I2 lớn hơn I1,
và thử nghiệm phải được thực hiện lại sau khi hiệu chuẩn ở dòng điện I3
lớn hơn I2 (xem hình 15).
Dòng cắt kỳ vọng A2 = U/R phải
được xác định bằng cách tính điện trở R của mạch từ điện trở R1 của
mạch hiệu chuẩn ở dòng điện I3 lớn hơn I2 (xem hình 15).
Dòng cắt kỳ vọng A2 = U/R phải
được xác định bằng cách tính điện trở R của mạch từ điện trở R1 của
mạch hiệu chuẩn tương ứng. Hằng số thời gian của mạch thử nghiệm được cho bởi:
Dung sai phải phù hợp với bảng 8.
c) Xác định dòng đóng đỉnh kỳ vọng
Dòng đóng đỉnh kỳ vọng được xác định từ báo
cáo hiệu chuẩn và giá trị này phải được tính như giá trị tương ứng với A1
của hình 13, điểm a) đối với điện xoay chiều và tương ứng với A2 của
hình 14 đối với điện một chiều. Trong trường hợp thử nghiệm ba pha giá trị dòng
đóng đỉnh kỳ vọng được lấy là giá trị cao nhất trong ba giá trị A1
có được từ báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.1.9 Điều kiện thiết bị sau thử nghiệm
Sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.4.2 Khả năng đóng và cắt ngắn mạch
Qui trình thử nghiệm để kiểm tra khả năng
đóng và cắt ngắn mạch danh định của thiết bị phải được cho trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
8.3.4.3 Kiểm tra khả năng mang dòng điện chịu
ngắn hạn danh định
Thử nghiệm phải được thực hiện với thiết bị ở
vị trí đóng, ở dòng kỳ vọng bằng dòng chịu ngắn hạn danh định và điện áp làm
việc tương ứng ở điều kiện chung của 8.3.4.1.
Trong trường hợp nơi thử nghiệm có khó khăn
khi thực hiện thử nghiệm này ở điện áp làm việc, thì có thể tiến hành thử
nghiệm ở điện áp thích hợp thấp hơn bất kỳ; trong trường hợp này, dòng thử
nghiệm thực bằng dòng chịu ngắn hạn danh định Icw. Việc này phải
được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Tuy nhiên, nếu việc nhả tiếp điểm tạm thời
xảy ra trong khi thử nghiệm thì thử nghiệm phải được làm lại ở điện áp làm việc
danh định.
Đối với thử nghiệm này, bộ nhả quá dòng, nếu
có, thường tác động trong quá trình thử nghiệm, phải được làm cho vô hiệu hóa.
a) Đối với điện xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dòng điện trong quá trình hiệu chuẩn
là giá trị hiệu dụng trung bình của các thành phần xoay chiều trong tất cả các
pha (xem 4.3.6.1). Giá trị trung bình phải bằng giá trị danh định trong phạm vi
dung sai qui định trong bảng 8.
Trong mỗi pha dòng điện phải trong khoảng ±5%
giá trị danh định.
Khi thực hiện thử nghiệm ở điện áp làm việc
danh định, dòng điện hiệu chuẩn là dòng kỳ vọng.
Khi thực hiện thử nghiệm ở điện áp thấp hơn
bất kỳ, dòng điện hiệu chuẩn là đòng thử nghiệm thực.
Dòng điện phải đặt trong thời gian qui định
mà giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện được giữ không
đổi.
Chú thích - Với thỏa thuận của nhà chế tạo,
dòng điện trong mỗi pha có thể trong khoảng ±10% giá trị trung bình trong
trường hợp chỗ thử nghiệm gặp khó khăn.
Giá trị đỉnh lớn nhất của dòng điện trong chu
kỳ đầu tiên của nó phải không nhỏ hơn n lần dòng điện chịu ngắn hạn danh định,
giá trị n là giá trị mà tương ứng với giá trị này của dòng điện theo bảng 16.
Tuy nhiên, nếu nơi thử nghiệm không thể đạt
được các yêu cầu trên, cho phép có các thay thế dưới đây với điều kiện là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ttest - khoảng thời gian
thử nghiệm;
tst - thời gian ngắn hạn;
itest - dòng điện hiệu
chuẩn nếu thành phần xoay chiều không là hằng số hoặc ≥ Icw;
I - dòng điện hiệu chuẩn thực được
coi là có thành phần xoay chiều không đổi.
Nếu việc giảm dòng điện ngắn mạch của nơi thử
nghiệm đến mức dòng điện chịu ngắn hạn danh định không thể đạt được trong thời
gian danh định mà không đặt ngay từ đầu dòng điện cao quá mức, thì giá trị hiệu
dụng của dòng diện có thể được phép giảm thấp hơn giá trị qui định trong quá trình
thử nghiệm, khoảng thời gian có thể tăng tương ứng, với điều kiện là giá trị
của dòng điện đỉnh lớn nhất không nhỏ hơn giá trị qui định.
Nếu, để đạt được giá trị đỉnh qui định, giá
trị hiệu dụng của dòng phải được tăng cao hơn dòng qui định, thì thời gian thử
nghiệm phải được giảm tương ứng.
b) Đối với điện một chiều
Dòng điện phải được đặt trong thời gian qui
định và giá trị trung bình của nó được xác định từ báo cáo phải ít nhất bằng
giá trị qui định.
Nếu do đặc điểm của nơi thử nghiệm, không thể
đạt được các yêu cầu trên đây trong thời gian danh định mà không đặt ngay từ
đầu dòng điện cao quá mức, thì giá trị của dòng điện có thể được phép giảm thấp
hơn giá trị qui định trong thử nghiệm, khoảng thời gian có thể tăng tương ứng,
với điều kiện là giá trị của dòng điện đỉnh lớn nhất không nhỏ hơn giá trị qui
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tác động của thiết bị trong và sau thử
nghiệm
Tác động của thiết bị trong quá trình thử
nghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Sau thử nghiệm, vẫn phải có khả năng tác động
thiết bị bằng phương tiện tác động bình thường của nó.
8.3.4.4 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn
mạch và dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định.
Điều kiện và qui trình thử nghiệm, nếu có,
phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.4 Thử nghiệm EMC
Thử nghiệm phát xạ và miễn nhiễm là thử
nghiệm điển hình và phải được tiến hành ở điều kiện tiêu biểu, cả điều kiện làm
việc và điều kiện môi trường, sử dụng hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
8.4.1 Miễn nhiễm
8.4.1.1 Thiết bị không có mạch điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.2 Thiết bị có mạch điện tử
Thử nghiệm được tiến hành theo bảng 23.
8.4.2 Phát xạ
8.4.2.1 Thiết bị không có mạch điện tử
Không nhất thiết phải thử nghiệm. Xem 7.3.3.1
8.4.2.2 Thiết bị có mạch điện tử
Tiêu chuẩn sản phẩm phải qui định chi tiết
các phương pháp thử nghiệm. Xem 7.3.3.2.
Bảng 1 - Mặt cắt tiêu
chuẩn của dây dẫn đồng tròn (xem 7.1.7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt theo ISO
mm2
Cỡ
Mặt cắt tương đương
mm2
0,2
-
0,5
0,75
1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
10
16
25
35
50
70
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
150
185
240
300
24
22
20
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
14
12
10
8
6
4
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000
0000
250 MCM
300 MCM
350 MCM
500 MCM
600 MCM
0,205
0,324
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
-
1,3
2,1
3,3
5,3
8,4
13,3
21,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,5
67,4
85,0
107,2
127
152
177
253
304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Giới hạn độ
tăng nhiệt của đầu nối (xem 7.2.2.1 và 8.3.3.3.4)
Vật liệu đầu nối
Giới hạn độ tăng
nhiệt 1)3)
0C
Đồng đỏ trần
Đồng thau trần
Đồng đỏ hoặc đồng thau mạ thiếc
Đồng đỏ hoặc đồng thau mạ niken hoặc bạc
Các kim loại khác
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
70
2)
1) Trong vận hành việc sử dụng các dây đấu
nối nhỏ hơn đáng kể so với các giá trị được liệt kê trong bảng 9 và 10 có thể
làm cho nhiệt độ của đầu nối và nhiệt độ các phần bên trong cao hơn và các
dây dẫn như vậy không được sử dụng mà không có thỏa thuận của nhà chế tạo vì
nhiệt độ cao hơn có thể làm hỏng thiết bị.
2) Giới hạn độ tăng nhiệt cần dựa trên kinh
nghiệm làm việc hoặc các thử nghiệm tuổi thọ nhưng không lớn hơn 650C.
3) Các giá trị khác có thể được qui định
trong tiêu chuẩn sản phẩm ở các điều kiện thử nghiệm khác nhau và đối với
thiết bị cỡ nhỏ, nhưng không lớn hơn các giá trị của bảng này quá 100C
Bảng 3 - Giới hạn độ
tăng nhiệt của các bộ phận có thể chạm tới (xem 7.2.2.2 và 8.3.3.3.4)
Các bộ phận có thể
chạm tới
Giới hạn độ tăng
nhiệt 1)
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại
Phi kim loại
Các bộ phận để tiếp xúc nhưng không cầm tay
Kim loại
Phi kim loại
Các bộ phận không cần tiếp xúc trong thao
tác bình thường 2):
Lớp vỏ ngoài cạnh lối vào cáp
Kim loại
Phi kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí từ lỗ thông hơi của vỏ bọc dùng
để tản nhiệt cho điện trở
15
25
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2002)
2002)
1) Đối với các điều kiện thử nghiệm khác và
đối với các thiết bị có kích thước nhỏ, có thể qui định các giá trị khác
nhưng không được vượt quá 100C so với giá trị của bảng này.
2) Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tiếp xúc
với vật liệu dễ chảy hoặc tiếp xúc ngẫu nhiên của con người. Giới hạn 2000C
có thể tăng cao hơn nếu được nhà chế tạo nêu ra. Cách bố trí và vị trí lắp
đặt để ngăn ngừa nguy hiểm là trách nhiệm của người lắp đặt. Nhà chế tạo phải
cung cấp thông tin thích hợp theo 5.3.
Bảng 4 - Mômen xiết
để kiểm tra độ bền cơ học của đầu nối bắt vít (xem 8.3.2.1, 8.2.6
và 8.2.6.2)
Đường kính ren
mm
Mômen xiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tiêu chuẩn
theo hệ mét
Dải đường kính
I
II
III
2,5
3,0
-
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5
6
8
10
12
14
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2,8
> 2,8 đến và bằng 3,0
> 3,0 đến và bằng 3,2
> 3,2 đến và bằng 3,6
> 3,6 đến và bằng 4,1
> 4,1 đến và bằng 4,7
> 4,7 đến và bằng 5,3
> 5,3 đến và bằng 6,0
> 6,0 đến và bằng 8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 10 đến và bằng 12
> 12 đến và bằng 15
> 15 đến và bằng 20
> 20 đến và bằng 24
> 24
0,2
0,25
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,8
1,2
2,5
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
1,8
2,0
2,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
0,4
0,5
0,6
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,0
3,0
6,0
10,0
14,0
19,0
25,0
36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột I Áp dụng cho vít không có mũ mà,
khi xiết, vít không nhô ra khỏi lỗ, và cho các vít khác không thể xiết chặt
bằng tuốcnơvít có bản rộng hơn đường kính chân ren của vít.
Cột II Áp dụng cho đai ốc và vít mà được
xiết bằng tuốcnơvít
Cột III Áp dụng cho đai ốc và vít có thể
được xiết bằng dụng cụ không phải tuốcnơvít.
Bảng 5 - Giá trị thử
nghiệm dùng để thử nghiệm uốn và kéo rời của dây dẫn đồng tròn (xem 8.2.4.4.1)
Mặt cắt dây dẫn
Đường kính lỗ của
ống lót 1)
mm
Chiều cao H ± 13 mm
mm
Vật nặng
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
mm2
AWG/MC
0,2
-
24
22
6,4
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
0,3
0,3
10
20
0,5
0,75
20
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
260
260
0,3
0,4
30
30
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
6,4
6,4
260
260
0,4
0,4
35
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
14
12
9,5
9,5
279
279
0,7
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
6,0
10
10
8
9,5
9,5
279
279
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
80
90
16
25
6
4
12,7
12, 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
298
2,9
4,5
100
135
-
35
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,3
318
318
5,9
6,8
156
190
-
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
15,9
15,9
343
343
8,6
9,5
236
236
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
00
000
19,1
19,1
368
368
10,4
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
351
-
120
0000
250
19,1
22,2
368
406
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
427
427
150
185
300
350
22,2
25,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
432
15
16,8
427
503
-
240
400
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,6
432
464
16,8
20
503
578
300
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
464
22,7
578
1) Nếu ống lót có đường kính lỗ cho trước
không đủ để chứa dây dẫn không xoắn, có thể sử dụng ống lót có lỗ rộng hơn kế
tiếp.
Bảng 6 - Giá trị thử
nghiệm dùng để thử nghiệm kéo rời của dây dẫn đồng dẹt (xem 8.2.4.4.2)
Chiều rộng lớn nhất
của dây dẫn dẹt
mm
Lực kéo
N
12
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
30
100
120
160
180
220
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt của dây dẫn
Dưỡng (xem hình 2)
Dây dẫn uốn được
mm2
Dây dẫn cứng (một
sợi hoặc bện)
mm2
Dạng A
Dạng B
Sai lệch cho phép
của a và b
mm
Ghi nhãn
Đường kính a
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn
Đường kính a
mm
1,5
2,5
2,5
1,5
2,5
4
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3
2,4
2,8
2,8
1,5
2,0
2,4
B1
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
2,4
2,7
0
- 0,05
4
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
16
A4
A5
A6
3,6
4,3
5,4
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
B4
B5
B6
3,5
4,4
5,3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
25
35
25
35
50
A7
A8
A9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,3
10,2
6,3
7,8
9,2
B7
B8
B9
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
0
-0,07
50
70
95
120
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
120
150
185
A10
A11
A12
A13
A14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,2
16,2
18,2
20,2
11,0
13,1
15,1
17,0
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B11
B12
B13
B14
12,0
14,0
16,0
18,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-0,08
185
240
240
300
A15
A16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,5
21,0
24,0
B15
B16
22,0
26,0
0
-0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Dung sai
trên các đại lượng thử nghiệm (xem 8.3.4.3 điểm a))
Mọi thử nghiệm
Thử nghiệm ở điều
kiện không tải, tải bình thường và quá tải
Thử nghiệm ở điều
kiện ngắn mạch
- Dòng điện
- Hệ số công suất ± 0,05
- Hệ số công suất
- Điện áp
- Hằng số thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kể cả điện áp phục hồi
tần số công nghiệp)
- Tần số ±5%
- Tần số ± 5%
Chú thích 1 - Khi giới hạn tác động lớn
nhất và/hoặc nhỏ nhất được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm không áp dụng dung
sai trên.
Chú thích 2 - Khi có thỏa thuận giữa nhà
chế tạo và người sử dụng, các thử nghiệm được tiến hành ở 50 Hz có thể chấp
nhận để làm việc ở 60 Hz và ngược lại.
Bảng 9 - Dây dẫn đồng
thử nghiệm để thử nghiệm dòng điện đến và bằng 400 A* (xem 8.3.3.3.4)
Dải dòng điện thử
nghiệm 1)
Cỡ dây 2)3)4)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AWG/MCM
0
8
12
15
20
25
32
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
100
115
130
150
175
200
225
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
350
8
12
15
20
25
32
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
100
115
130
150
175
200
225
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
350
400
1,0
1,5
2,5
2,5
4,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
25
35
35
50
50
70
95
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
185
185
240
18
16
14
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
6
4
3
2
1
0
00
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
300
350
400
500
* Xem chú thích bảng 11.
Bảng 10 - Dãy đồng
thử nghiệm để thử nghiệm dòng điện thử nghiệm lớn hơn 400 A đến và bằng 800 A* (xem 8.3.3.3.4)
Dải dòng điện thử
nghiệm 1)
A
Dây dẫn 2)3)4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MCM
Số
Cỡ
Số
Cỡ
400
500
630
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
2
2
2
150
185
240
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
350
300
* Xem chú thích bảng 11
Bảng 11 - Thanh đồng
thử nghiệm để thử nghiệm dòng điện lớn hơn 400 A đến và bằng 3 150 A (xem 8.3.3.3.4)
Dải dòng điện thử
nghiệm 1)
A
Thanh đồng 2)3)4)5)6)
Số
Kích thước
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
630
800
1 000
1 250
1 600
2 000
2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
800
1 000
1 250
1 600
2 000
2 500
3 150
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
3
4
3
30 x 5
40 x 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 x 5
80 x 5
100 x 5
100 x 5
100 x 5
100 x 10
1 x 0,250
1,25 x 0,250
1,5 x 0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 x 0,250
3 x 0,250
3 x 0,250
3 x 0,250
6 x 0,250
Chú thích cho bảng 9, 10 và 11.
Chú thích 1 - Giá trị dòng điện thử nghiệm
phải lớn hơn giá trị thứ nhất của cột đầu tiên và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
thứ hai trong cột đó.
Chú thích 2 - Để thuận tiện cho thử nghiệm
và có thỏa thuận của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây dẫn nhỏ hơn kích thước
cho trong bảng đối với dòng điện thử nghiệm được nêu.
Chú thích 3 - Các bảng đưa ra các cỡ dây
thay thế nhau cho dây dẫn ở hệ mét và hệ AWG/MCM và cho thanh dẫn theo mm và
in. So sánh giữa cỡ hệ mét và cỡ hệ AWG/MCM được cho trong bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 5 - Các thanh dẫn cần được đặt
đứng. Có thể đặt nằm ngang nếu được qui định bởi nhà chế tạo.
Chú thích 6 - Khi bốn thanh được sử dụng,
chúng phải được chia thành hai bộ, mỗi bộ hai thanh với tâm của bộ này cách
tâm của bộ kia không lớn hơn 100 mm.
Bảng 12 - Điện áp thử
nghiệm chịu xung
Điện áp chịu xung
danh định Ulmp
kV
Điện áp thử nghiệm
và độ cao so với mực nước biển tương ứng
U1,2/50
kV
Mực nước biển
200 m
500 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000 m
0,33
0,35
0,35
0,35
0,34
0,33
0,5
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
0,52
0,5
0,8
0,91
0,9
0,9
0,85
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,7
1,7
1,6
1,5
2,5
2,95
2,8
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
4,8
4,8
4,7
4,4
4,0
6,0
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
6,7
6,0
8,0
9,8
9,6
9,3
9,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,8
14,5
14
13,3
12
Chú thích - Bảng 12 sử dụng đặc tính của
trường đồng nhất, trường hợp B (xem 2.5.62)
Bảng 12A - Điện áp
thử nghiệm điện môi tương ứng với điện áp cách điện danh định
Điện áp cách điện
danh định Ui
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ui ≤ 60
60 < Ui
≤ 300
300 < Ui
≤ 690
690 < Ui
≤ 800
800 < Ui
≤ 1 000
1 000 < Ui
≤ 1 500 *
1 000
2 000
2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 500
3 500
* Chỉ đối với điện một chiều.
Bảng 13 - Khe hở nhỏ
nhất trong không khí
Điện áp chịu xung
danh định Uimp
kV
Khe hở không khí
nhỏ nhất, mm
Trường hợp A
Điều kiện trường
không đồng nhất (xem 2.5.63)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện trường
đồng nhất lý tưởng (xem 2.5.62)
Độ ô nhiễm
Độ ô nhiễm
1
2
3
4
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,33
0,5
0,8
1,5
2,5
4,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,04
0,1
0,5
1,5
3
5,5
8
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,6
0,01
0,04
0,1
0,3
0,6
1,2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
0,2
0,8
1,6
0,5
1,5
3
5,5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,6
1,2
2
3
4,5
1,5
3
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
3
5,5
8
14
1,2
2
3
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4,5
Chú thích - Giá trị khe hở nhỏ nhất trong
không khí dựa trên điện áp xung 1,2/50 ms,
đối với áp suất khí là 80 kPa, tương đương với áp suất khí quyển bình thường
ở độ cao 2 000 m so với mặt biển.
Bảng 14 - Điện áp thử
nghiệm đặt lên các tiếp điểm mở của thiết bị thích hợp cho cách ly
Điện áp chịu xung
danh định
Uimp
kV
Điện áp thử nghiệm
và độ cao so với mực nước biển tương ứng
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực nước biển
200 m
500 m
1 000 m
2 000 m
0,33
0,5
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
6,0
8,0
1,8
1,8
1,8
2,3
3,5
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
1,7
1,7
1,7
2,3
3,5
6,0
9,6
12,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,7
2,2
3,4
5,8
9,3
11,7
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
3,2
5,6
9,0
11,1
1,5
1,5
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
10
12
18,5
18,1
17,5
16,7
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp cách điện
danh định của thiết bị hoặc điện áp làm việc xoay chiều hiệu dụng hoặc một
chiều 4), V
Chiều dài đường rò
đối với thiết bị chịu ứng suất trong thời gian dài, mm
Mức ô nhiễm
Mức ô nhiễm
Mức ô nhiễm
Mức ô nhiễm
15)
25)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
1)
2)
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
IIIa
IIIb
I
II
IIIa
IIIb
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIb
10
12,5
16
20
25
32
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
125
160
200
250
320
400
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1 000
1 250
1 600
2 000
2 500
3 200
4 000
5 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 000
10 000
0,025
0,025
0,025
0,025
0,025
0,025
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,063
0,1
0,16
0,25
0,4
0,56
0,75
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,4
3,2
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,063
0,1
0,16
0,25
0,4
0,63
1
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,2
4
5
0,08
0,09
0,1
0,11
0,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,18
0,2
0,22
0,25
0,28
0,32
0,42
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,3
1,8
2,4
3,2
4,2
5,6
7,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
25
32
40
0,4
0,42
0,45
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
0,56
0,6
0,63
0,67
0,71
0,75
0,8
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2
2,5
3,2
4
5
6,3
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
25
32
40
50
0,4
0,42
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,53
0,8
0,85
0,9
0,95
1
1,05
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,2
2,8
3,6
4,5
5,6
7,1
9
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
22
28
36
45
56
71
0,4
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,5
0,53
1,1
1,2
1,25
1,3
1,4
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
3,2
4
5
6,3
8
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
32
40
50
63
80
100
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,2
1,25
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
3,2
4
5
6,3
8
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
32
40
50
63
80
100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,1
1,2
1,25
1,3
1,6
1,7
1,8
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,2
2,8
3,6
4,5
5,6
7,1
9
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
22
28
36
45
56
71
90
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,05
1,1
1,2
1,25
1,3
1,8
1,9
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,4
2,5
3,2
4
5
6,3
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,6
1,6
1,7
1,8
1,9
2
2,1
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,2
4
5
6,3
8
10
12,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
32
40
50
63
80
100
125
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,6
1,6
1,6
1,7
1,8
2,4
2,5
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,2
4
5
6,3
8
10
12,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
32
40
50
63
80
100
125
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
1,6
1,6
1,6
1,6
1,7
1,8
3
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
3,8
4
5
6,3
8
10
12,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
32
40
50
63
80
100
125
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
320
12,5
16
20
25
32
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
80
100
125
160
(3)
1) Nhóm vật liệu I, II, IIIa, IIIb.
2) Nhóm vật liệu I, II, IIIa.
3) Giá trị của chiều dài đường rò trong vùng
này không được thiết lập. Nhóm vật liệu IIIb nói chung không được khuyến cáo
áp dụng trong mức ô nhiễm 3 với điện áp lớn hơn 630 V và mức ô nhiễm 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các giá trị cho trong hai cột này áp dụng
cho chiều dài đường rò của vật liệu làm tấm mạch in.
Chú thích 1 - Không xảy ra phóng điện hoặc
ăn mòn trên cách điện chịu điện áp làm việc 32V hoặc nhỏ hơn. Tuy nhiên, khả
năng ăn mòn điện phân phải được xem xét và do đó phải qui định chiều dài
đường rò nhỏ nhất.
Chú thích 2 - Giá trị điện áp được chọn
theo chuỗi R10.
Bảng 16 - Giá trị của
hệ thống công suất và hằng số thời gian tương ứng với dòng điện thử nghiệm, và
tỷ số n giữa giá trị dòng điện đỉnh và giá trị dòng điện hiệu dụng (xem 8.3.4.3, điểm
a))
Dòng điện thử
nghiệm A
Hệ số công suất
Hằng số thời gian
ms
n
I ≤ 1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000 < I ≤ 4
500
4 500 < I ≤ 6
000
6 000 < I ≤ 10
000
10 000 < I ≤ 20
000
20 000 < I ≤ 50
000
50 000 < I
0,95
0,9
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,3
0,25
0,2
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
1,41
1,42
1,47
1,53
1,7
2,0
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17 - Giới hạn
của lực thử nghiệm lên cơ cấu điều khiển đối với các kiểu cơ cấu chấp hành cho
trước (xem
8.2.5.2.1)
Kiểu cơ cấu điều
khiển *
Giới hạn dưới của
lực, N
Giới hạn trên của
lực, N
Nút ấn (a)
Thao tác bằng một ngón tay (b)
Thao tác bằng hai ngón tay (c)
Thao tác bằng một tay (d và e)
Thao tác bằng hai tay (f và g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
150
200
150
150
200
400
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 - Giới hạn
phát xạ đối với môi trường 1 (xem 7.3.3.2)
Dải tần số, MHz
Giới hạn
Tiêu chuẩn tham
khảo
Phát bức xạ
30 - 230
230 - 1 000
Xem chú thích 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tựa đỉnh 37 dB(mV/m) ở 10 m
Xem chú thích 2
CISPR 11 cấp B nhóm
1 hoặc CISPR 22 cấp B
Phát xạ dẫn
0,15 - 0,5
Giá trị này có thể
giảm tuyến tính với log của tần số
Tựa đỉnh
66dB(mV/m)-56dB (mV/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56 dB (mV) - 46 dB (mV)
0,5 -5
Tựa đỉnh 56 dB (mV)
Giá trị trung bình
46 dB (mV)
5 - 30
Tựa đỉnh 60 dB (mV)
Giá trị trung bình
50 dB (mV)
Chú thích 1 - Áp dụng giới hạn dưới cho tần
số chuyển tiếp.
Chú thích 2 - Có thể đo ở khoảng cách 3 m
với giới hạn được tăng thêm 10 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số, MHz
Giới hạn
Tiêu chuẩn tham
khảo
Phát bức xạ
30 - 230
Xem chú thích 1
Tựa đỉnh 30 dB (mV/m) được đo ở khoảng cách 30 m
Xem chú thích 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 - 1 000
Xem chú thích 1
Tựa đỉnh 37 dB (mV/m) được đo ở khoảng cách 30 m
Xem chú thích 2
Phát xạ dẫn
0,15 - 0,50
Tựa đỉnh 79 dB (mV)
Giá trị trung bình 66dB (mV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tựa đỉnh 73 dB (mV)
Giá trị trung bình 60 dB (mV)
5 - 30
Tựa đỉnh 73 dB (mV)
Giá trị trung bình 60 dB (mV)
Chú thích 1 - Áp dụng giới hạn dưới cho tần
số chuyển tiếp.
Chú thích 2 - Có thể đo ở khoảng cách 10 m
với giới hạn được tăng thêm 10 dB, hoặc ở khoảng cách 3 m với giới hạn tăng
thêm 20 dB.
Bảng 20 - Giá trị thử
nghiệm cho thử nghiệm kéo rời ống (xem 8.2.7.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ống
Lực kéo
N
Bên trong
mm
Bên ngoài
mm
12 H
16 H đến 41 H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
16,1 đến 41,2
52,9 đến 154,8
17,1
21,3 đến 48,3
60,3 đến 168,3
900
900
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống được ấn định
theo IEC 60981
Đường kính ống
Mômen uốn
Nm
Bên trong
mm
Bên ngoài
mm
12 H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53 H đến 155 H
12,5
16,1 đến 41,2
52,9 đến 154,8
17,1
21,3 đến 48,3
60,3 đến 168,3
35 1)
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giá trị này được giảm xuống 17 Nm
đối với các vỏ bọc chỉ có ống đầu vào, mà không có ống đầu ra.
Bảng 22 - Giá trị thử
nghiệm cho thử nghiệm xoắn ống (xem 8.2.7.1 và 8.2.7.3)
Ống được ấn định
theo IEC 60981
Đường kính ống
Mômen kéo
Nm
Bên trong
mm
Bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 H
16 H đến 41 H
53 H đến 155 H
12,5
16,1 đến 41,2
52,9 đến 154,8
17,1
21,3 đến 48,3
60,3 đến 168,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
180
Bảng 23 - Thử nghiệm
tương thích điện từ - Miễn nhiễm (xem 8.4.1.2)
Kiểu thử nghiệm
Mức khắc nghiệt yêu
cầu
Thử nghiệm miễn nhiễm từ sét 1,2/50 ms 8/20 ms
IEC 61 000-4-5
2 kV (lưới - đất)
1 kV (lưới - lưới)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61 000-4-4
2 kV tại nguồn
1 kV tại đầu
vào/đầu ra
Thử nghiệm miễn nhiễm từ bức xạ trường điện
từ tần số radio
IEC 61 000-4-3
10 V/m
Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện
IEC 61 000-4-2
8 kV/ phóng điện
trong không khí hoặc 4 kV/ phóng điện trên tiếp điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimet
Hình 1 - Thiết bị thử
nghiệm cho thử nghiệm uốn (xem 8.2.4.3 và bảng 5)
Kích thước tính bằng
milimet
Hình 2 - Dưỡng dạng A
và dạng B (xem
8.2.4.5.2 và bảng 7)
S - Nguồn
Ur1, Ur2 - Cảm biến
điện áp
V - Đồng hồ đo điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z - Mạch tải (xem hình 8)
RL - Điện trở giới hạn dòng sự
cố
D - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
Chú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B - Nối tạm thời để hiệu chuẩn.
I1 - Cảm biến dòng điện
T - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất
(phía tải hoặc phía nguồn)
Hình 3 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị một cực trên điện
xoay chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.3.5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ur1, Ur2, Ur3
- Cảm biến điện áp
V - Đồng hồ đo điện áp
N - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g))
Z - Mạch tải (xem hình 8)
RL - Điện trở giới hạn dòng sự cố
D - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
Chú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B - Nối tạm thời để hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất
(phía tải hoặc phía nguồn)
Chú thích 1 - Ur1 có thể được nối
giữa pha và trung tính.
Chú thích 2 - Trong trường hợp thiết bị
được dùng trong hệ thống pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử
nghiệm của trung tính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được
nối với một pha của nguồn. Trong trường hợp nguồn một chiều, F phải được nối
với cực âm của nguồn.
Chú thích 3 - Ở Mỹ và Canada, F phải được
nối
- với một pha của nguồn đối với thiết bị
được ghi nhãn với một giá trị Ue;
- với trung tính đối với thiết bị được ghi
nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
Hình 4 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị hai cực trên điện
xoay chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.3.5.2)
S - Nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ur3, Ur4
Ur5, Ur6
V - Cơ cấu đo điện áp
N - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g))
Z - Mạch tải (xem hình 8)
RL - Điện trở giới hạn dòng sự
cố
D - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
Chú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I1,I2,I3 -
Cảm biến dòng điện
T - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất
(phía tải hoặc phía nguồn)
Chú thích 1 - Ur1, Ur2,
Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính.
Chú thích 2 - Trong trường hợp thiết bị
được dùng trong hệ thống pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử
nghiệm của trung tính và các cực liền kề bên của thiết bị 4 cực, thì F phải
được nối với một pha của nguồn. Trong trường hợp nguồn một chiều, F phải được
nối với cực âm của nguồn.
Chú thích 3 - Ở Mỹ và Canada, F phải được nối
- với một pha của nguồn đối với thiết bị
được ghi nhãn với một giá trị Ue;
- với trung tính đối với thiết bị được ghi
nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
Hình 5 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị ba cực (xem 8.3.3.5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ur1, Ur2 - Cảm biến
điện áp
Ur3, Ur4
Ur5, Ur6
V - Đồng hồ đo điện áp
N - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g))
Z - Mạch tải (xem hình 8)
RL - Điện trở giới hạn dòng sự
cố
D - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B - Nối tạm thời để hiệu chuẩn.
I1,I2,I3 -
Cảm biến dòng điện
T - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất
(phía tải hoặc phía nguồn)
Chú thích 1 - Ur1, Ur2,
Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính.
Hình 6 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị bốn cực (xem 8.3.3.5.2)
Hình 7 - Lược đồ mô
tả điện áp phục hồi qua các tiếp điểm của pha thứ nhất để phục hồi hoàn toàn
trong điều kiện lý tưởng (xem 8.3.3.5.2, điểm e))
S - Nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - Công tắc lựa chọn để điều chỉnh pha
B - Điốt
A - Bộ ghi
Ra - Điện trở
G - Máy phát tần số cao
R - Điện trở mạch tải
X - Điện cảm mạch tải (8.3.3.5.2 điểm d))
Rp - Điện trở song song
Cp - Điện dung song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tương quan của máy phát tần số cao
và diốt phải như hình vẽ. Các điểm của mạch khác với điểm được chỉ ra trên
hình không được nối đất.
Hình 8a - Sơ đồ
phương pháp điều chỉnh mạch tải: điểm nối sao của tải được nối đất
S - Nguồn
D - Thiết bị thử nghiệm
C - Công tắc lựa chọn để điều chỉnh pha
B - Điốt
A - Bộ ghi
Ra - Điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R - Điện trở mạch tải
X - Điện cảm mạch tải (8.3.3.5.2 điểm d))
Rp - Điện trở song song
Cp - Điện dung song song
I1,I2,I3 -
Cảm biến dòng điện
Vị trí tương quan của máy phát tần số cao
và diốt phải như hình vẽ. Các điểm của mạch khác với điểm được chỉ ra trên
hình không được nối đất.
Trong hình này, để ví dụ 1, 2 và 3 được đại
diện cho vị trí tương ứng với điều chỉnh pha 1 (pha đầu tiên để phục hồi hoàn
toàn) nối tiếp với pha 2 và 3 được nối song song.
Hình 8b - Sơ đồ
phương pháp điều chỉnh mạch tải: điểm nối sao của nguồn được nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ur1, Ur2 - Cảm biến
điện áp
V - Đồng hồ đo điện áp
A - Cơ cấu đóng
R1 - Điện trở điều chỉnh được
F - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d))
X - Cảm kháng điều chỉnh được
RL - Điện trở giới hạn dòng sự
cố
D - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
Chú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I1 - Cảm biến dòng điện
T - Đất - Chỉ một điểm đất duy nhất (phía
tải hoặc phía nguồn)
r - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b))
Chú thích - Tải điều chỉnh được X và R1
có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch nguồn,
cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
Hình 9 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị một cực
trên điện xoay chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.4.1.2)
S - Nguồn
Ur1, Ur2, Ur3
- Cảm biến điện áp
V - Đồng hồ đo điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 - Điện trở điều chỉnh được
N - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d))
X - Cảm kháng điều chỉnh được
RL - Điện trở giới hạn dòng sự
cố
D - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
Chú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B - Đấu nối tạm thời để hiệu chuẩn.
I1,I2 - Cảm biến dòng
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b))
Chú thích 1 - Tải điều chỉnh được X và R1
có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch
nguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
Chú thích 2 - Ur1 có thể được
nối giữa pha và trung tính.
Chú thích 3 - Trong trường hợp thiết bị
được dùng trong hệ pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của
trung tính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một
pha của nguồn.
Trong trường hợp nguồn một chiều, F phải
được nối với cực âm của nguồn.
Chú thích 4 - Ở Mỹ và Canada, F phải được
nối
- với một pha của nguồn đối với thiết bị
được ghi nhãn với một giá trị Ue;
- với trung tính đối với thiết bị được ghi
nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
Hình 10 - Sơ đồ
mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị hai
cực trên điện xoay chiều một pha hoặc điện một chiều (xem 8.3.4.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S - Nguồn
Ur1, Ur2 - Cảm biến
điện áp
Ur3, Ur4
Ur5, Ur6
V - Đồng hồ đo điện áp
A - Cơ cấu đóng
R1 - Điện trở điều chỉnh được
N - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RL - Điện trở giới hạn dòng sự
cố
D - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
Chú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B - Nối tạm thời để hiệu chuẩn.
I1,I2,I3 -
Cảm biến dòng điện
T - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất
(phía tải hoặc phía nguồn)
r - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b))
Chú thích 1 - Tải điều chỉnh được X và R1
có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch
nguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
Chú thích 2 - Ur1, Ur2,
Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 4 - Ở Mỹ và Canada, F phải được
nối
- với một pha của nguồn đối với thiết bị
được ghi nhãn với một giá trị Ue;
- với trung tính đối với thiết bị được ghi
nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
Hình 11 - Sơ đồ
mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị ba
cực (xem
8.3.4.1.2)
S - Nguồn
Ur1, Ur2 - Cảm biến
điện áp
Ur3, Ur4
Ur5, Ur6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 - Điện trở điều chỉnh được
N - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d))
X - Cảm kháng điều chỉnh được
RL - Điện trở giới hạn dòng sự
cố
A - Cơ cấu đóng
D - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
Chú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B - Nối tạm thời để hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất
(phía tải hoặc phía nguồn)
r - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b))
Chú thích 1 - Tải điều chỉnh được X và R1
có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch
nguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
Chú thích 2 - Ur1, Ur2,
Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính.
Chú thích 3 - Nếu yêu cầu thử nghiệm bổ
sung giữa trung tính và cực liền kề, thì bỏ đầu nối C1 và C2.
Hình 12 - Sơ đồ
mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị bốn
cực (xem
8.3.4.1.2)
a) Hiệu chuẩn mạch
A1 Giá trị đỉnh kỳ vọng của dòng
điện đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đặt (giá
trị hiệu dụng)
b) Thao tác O hoặc CO
Nguồn cung cấp
(giá trị hiệu dụng)
Khả năng đóng (giá trị đỉnh) = A1
(xem 8.3.4.1.8, điểm b) và c))
Khả năng cắt (giá trị hiệu dụng) = (xem 8.3.4.1.8, điểm b) và c))
Chú thích 1 - Biên độ của đường điện áp,
sau khi bắt đầu dòng điện thử nghiệm, thay đổi theo vị trí tương đối của
thiết bị đang đóng, theo tổng trở thay đổi được, theo cảm biến điện áp và
theo sơ đồ mạch thử nghiệm.
Chú thích 2 - Coi rằng thời điểm đóng trùng
với thời điểm hiệu chuẩn và thử nghiệm.
Hình 13 - Ví dụ về
báo cáo thử nghiệm đóng và cắt ngắn mạch trong trường hợp thiết bị một cực
trên điện xoay chiều một pha (xem 8.3.4.1.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đóng đỉnh kỳ vọng - A2
b) Đồ thị dao động tương ứng với thao tác
cắt sau khi dòng điện đạt được giá trị lớn nhất
Khả năng cắt ngắn mạch: Dòng điện I = A ở
điện áp U = B1.
Khả năng đóng ngắn mạch: Dòng điện I = A2
ở điện áp U = B.
c) Đồ thị dao động tương ứng với thao tác
cắt trước khi dòng điện đạt được giá trị lớn nhất.
Khả năng cắt ngắn mạch: Dòng điện I = A2
ở điện áp U = B2.
=Khả năng đóng ngắn mạch: Dòng điện I = A2
ở điện áp U = B.
Hình 14 - Kiểm tra
khả năng đóng và cắt ngắn mạch trên điện một chiều (xem 8.3.4.1.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I2 -
Dòng cắt thực
I3 -
Hiệu chuẩn lần 2
A2 - Khả
năng cắt
Hình 15 - Xác định
dòng cắt kỳ vọng khi hiệu chuẩn lần 1 của mạch thử nghiệm được thực hiện ở
dòng điện nhỏ hơn khả năng cắt (xem 8.3.4.1.8, điểm b))
Hình 16 - Lực thử
nghiệm cơ cấu điều khiển (xem 8.2.5.2.1 và bảng 17)
Phụ
lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản chất dòng điện
Loại
Các ứng dụng điển
hình
Tiêu chuẩn sản phẩm
IEC liên quan
Xoay chiều
AC-1
AC-2
AC-3
AC-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-5b
AC-6a
AC-6b
AC-7a
AC-7b
AC-8a
AC-8b
Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò
điện trở
Động cơ vành trượt khởi động, cắt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ lồng sóc: khởi động, hãm ngược 1)
nhắp 2)
Đóng cắt mạch điều khiển đèn phóng điện
Đóng cắt các đèn sợi đốt
Đóng cắt biến áp
Đóng cắt dãy tụ điện
Tải điện cảm nhỏ trong các thiết bị dùng
trong gia đình và các ứng dụng tương tự
Tải động cơ cho các ứng dụng trong gia đình
Điều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu
kín có bộ nhả quá tải đặt lại bằng tay
Điều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu
kín có bộ nhả quá tải đặt lại tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-12
AC-13
AC-14
AC-15
Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có
cách ly bằng bộ ghép quang
Điều khiển tải bán dẫn có biến áp cách ly
Điều khiển tải nam châm điện cỡ nhỏ
Điều khiển tải nam châm điện xoay chiều
60947-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-21
AC-22
AC-23
Đóng và cắt trong điều kiện không tải
Đóng cắt tải điện trở, kể cả quá tải vừa
phải
Đóng cắt tải điện cảm và điện trở kết hợp,
kể cả quá tải vừa phải
Đóng cắt tải động cơ hoặc tải điện cảm cao
khác
60947-3
Xoay chiều và một
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Bảo vệ các mạch điện không có dòng chịu
ngắn hạn danh định
Bảo vệ các mạch điện có dòng chịu ngắn hạn
danh định
60947-2
Một chiều
DC-1
DC-3
DC-5
DC-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ kích thích song song, khởi động,
hãm ngược 1), nhắp 2), hãm động năng động cơ.
Động cơ kích thước nối tiếp, khởi động, hãm
ngược 1), nhắp 2), hãm động năng động cơ.
Đóng cắt các đèn sợi đốt.
60947-4
DC-12
DC-13
DC-14
Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có
cách ly bằng bộ ghép quang.
Điều khiển nam châm điện một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60947-5
DC-20
DC-21
DC-22
DC-23
Đóng và cắt trong các điều kiện không tải
Đóng cắt tải điện trở, kể cả quá tải vừa
phải.
Đóng cắt tải điện cảm và điện trở kết hợp,
kể cả quá tải vừa phải (ví dụ động cơ kích thước song song)
Đóng cắt tải điện cảm cao (ví dụ động cơ
kích thích nối tiếp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hãm ngược được hiểu là dừng hoặc đảo chiều
động cơ ngay lập tức bằng cách đảo các dây nối ban đầu của động cơ trong khi
động cơ đang chạy.
2)
Nhắp được hiểu là cấp điện cho một động cơ hoặc cấp lặp lại trong thời gian
ngắn để đạt được chuyển động nhỏ của cơ cấu truyền động.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Sử
dụng thiết bị khi điều kiện vận hành khác với điều kiện bình thường
Nếu các điều kiện vận hành cũng như các ứng
dụng có sai khác với các điều kiện và ứng dụng trong tiêu chuẩn này thì người
sử dụng phải nêu ra các khác biệt so với điều kiện tiêu chuẩn và phải tham khảo
ý kiến của nhà chế tạo về sự thích hợp của thiết bị để sử dụng trong các điều
kiện sai khác đó.
B.1 Ví dụ về điều kiện khác với điều kiện
bình thường
B.1.1 Nhiệt độ không khí môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Độ cao so với mặt biển
Độ cao so với mặt biển của chỗ lắp đặt cao
hơn 2 000 m.
B.1.3 Điều kiện khí quyển
Điều kiện khí quyển tại nơi cần lắp đặt thiết
bị có thể có độ ẩm tương đối cao hơn các giá trị qui định trong 6.1.3 hoặc có
chứa bụi, axit, các khí ăn mòn lên đến mức quá mức bình thường.
B.1.4 Điều kiện lắp đặt
Thiết bị có thể cần lắp đặt trên thiết bị di
động, hoặc giá đỡ của nó có thể bị nghiêng tư thế lâu dài hoặc nghiêng tạm thời
(thiết bị lắp trên tàu, xe) hoặc thiết bị có thể phải chịu các chấn động hoặc
rung không bình thường.
B.2 Nối với các thiết bị điện khác
Người sử dụng phải thông tin đến nhà chế tạo
về loại và kích thước của các dây dẫn điện đến các thiết bị điện khác để cung
cấp vỏ bọc và đầu nối thỏa mãn các điều kiện lắp đặt và độ tăng nhiệt qui định
trong tiêu chuẩn này và/hoặc tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và bố trí không
gian, trong trường hợp cần thiết, để dàn trải các dây dẫn bên trong vỏ bọc.
B.3 Tiếp điểm phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Ứng dụng đặc biệt
Người sử dụng phải nêu với nhà chế tạo nếu
thiết bị cần được dùng vào các ứng dụng đặc biệt mà tiêu chuẩn này và/hoặc tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan không để cập.
Phụ
lục C
(qui định)
Cấp
bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc
Giới thiệu
Trong trường hợp nhà chế tạo có nêu một mã IP
cho thiết bị có vỏ bọc và cho thiết bị có vỏ lắp liền thì thiết bị phải phù hợp
với yêu cầu của IEC 60529, và phù hợp với các điều kiện và các sửa đổi dưới
đây:
Chú thích - Hình C.1 đưa thêm các thông tin
để dễ hiểu về mã IP đề cập trong IEC 60529.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điều khoản của phụ lục này là tương ứng
với số của IEC 60529.
C.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho các cấp bảo vệ của
thiết bị đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc ở điện áp danh định không vượt quá 1
000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều, dưới đây gọi là “thiết bị”.
C.2 Đối tượng
Áp dụng điều 2 của IEC 60529 cùng với các yêu
cầu bổ sung của phụ lục này.
C.3 Định nghĩa
Áp dụng điều 3 của IEC 60529, ngoài ra “vỏ
bọc” (3.1) được thay bằng định nghĩa sau đây, các thú thích 1 và 2 giữ nguyên.
“Bộ phận có cấp bảo vệ qui định của thiết bị
để chống các ảnh hưởng nhất định từ bên ngoài và có cấp bảo vệ qui định để
chống chạm tới hoặc chống tiếp xúc với các phần mang điện và các phần chuyển
động”.
Chú thích - Định nghĩa này nêu trong 2.1.16
của tiêu chuẩn này giống với IEV 441-13-01 áp dụng cho các cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều 4 của IEC 60529, ngoại trừ đối
với các chữ cái H, M và S.
C.5 Cấp bảo vệ chống chạm đến các bộ phận
nguy hiểm và chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài được chỉ ra bằng con số
đặc trưng thứ nhất
Áp dụng điều 5 của IEC 60529.
C.6 Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước
được chỉ ra bằng con số đặc trưng thứ hai
Áp dụng điều 6 của IEC 60529.
C.7 Cấp bảo vệ chống chạm tới các bộ phận
nguy hiểm được chỉ ra bằng chữ cái bổ sung
Áp dụng điều 7 của IEC 60529.
C.8 Chữ cái bổ sung
Áp dụng điều 8 của IEC 60529, trừ các chữ H,
M và S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều 9 của IEC 60529.
C.10 Ghi nhãn
Áp dụng điều 10 của IEC 60529 cùng với bổ
sung sau đây:
Nếu mã IP mô tả cho chỉ một vị trí lắp đặt,
mã phải được chỉ ra bằng ký hiệu 0623 của ISO 7000 đặt bên cạnh mã IP để qui
định cho vị trí đó của thiết bị, ví dụ lắp đặt thẳng đứng:
C.11 Yêu cầu chung đối với thử nghiệm
C.11.1 Áp dụng 11.1 của IEC 60529
C.11.2 Áp dụng 11.2 của IEC 60529 cùng với bổ
sung sau đây:
Tất cả các thử nghiệm được thực hiện trong
tình trạng không có điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của mẫu thử nghiệm không được chênh
lệch quá 50C so với nhiệt độ môi trường thực tế.
Trong trường hợp thiết bị được lắp đặt trong
một vỏ bọc rỗng mà vỏ bọc này đã có mã IP (xem 11.5 của IEC 60529), thì áp dụng
các yêu cầu sau:
a) Đối với IP1X đến IP4X và các chữ cái bổ
sung từ A đến D
Trường hợp này phải được kiểm tra bằng cách
xem xét và phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo vỏ bọc.
b) Đối với thử nghiệm chống bụi cho IP6X
Trường hợp này phải được kiểm tra bằng cách
xem xét và phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo vỏ bọc.
c) Đối với thử nghiệm chống bụi IP5X và thử
nghiệm chống nước từ IPX1 đến IPX8.
Chỉ yêu cầu thử nghiệm thiết bị có vỏ bọc
trong trường hợp sự xâm nhập của bụi hoặc nước có thể làm giảm khả năng làm
việc của thiết bị.
Chú thích - Thử nghiệm chống bụi IP5X và thử
nghiệm chống nước từ IP1X đến IP8X cho phép một lượng bụi và nước nhất định xâm
nhập vào thiết bị miễn là không gây ảnh hưởng có hại. Do vậy, từng thiết bị
được bố trí bên trong cần được coi như riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ thoát nước và lỗ thông gió được xử lý
như các lỗ hở bình thường.
C.11.4 Áp dụng 11.4 của IEC 60529.
C.11.5 Áp dụng 11.5 của IEC 60529 trong trường hợp
một vỏ bọc rỗng được sử dụng như một bộ phận hợp thành của thiết bị có vỏ bọc.
C.12 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống chạm tới
các bộ phận nguy hiểm được chỉ ra bằng số đặc trưng thứ nhất
Áp dụng điều 12 của IEC 60529, ngoại trừ
12.3.2.
C.13 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống sự xâm
nhập của vật rắn từ bên ngoài được chỉ ra bằng số đặc trưng thứ nhất
Áp dụng điều 13 của IEC 60529, ngoại trừ đối
với:
C.13.5.2 Điều kiện chấp nhận cho số đặc trưng
thứ nhất là 5.
Cần bổ sung các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử nghiệm bụi, việc ổn định trước
phải được kiểm tra bằng thử nghiệm Ca: nóng ẩm, ổn định theo IEC 60068-2-3
trong các điều kiện thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị phải được chuẩn bị sao cho đối tượng
thử nghiệm là bụi lắng đọng có được bằng cách tháo rời cửa hoặc mở tấm đậy và
/hoặc các phần có thể tháo rời, nếu có thể, mà không cần dụng cụ trợ giúp.
Trước khi đặt vào buồng thử, mẫu phải được
cất giữ ở nhiệt độ phòng ít nhất là 4 h trước khi thử nghiệm.
Thời gian thử nghiệm phải là 24h liên tục.
Sau giai đoạn này, thiết bị được đưa đến
buồng thử trong khoảng thời gian là 15 mm và phải chịu thử nghiệm điện môi tần
số công nghiệp trong 1 min, giá trị điện áp thử lớn nhất là 2Ue, giá
trị thấp nhất là 1000 V.
C.14 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống nước
được chỉ ra bằng con số đặc trưng thứ hai
C.14.1 Áp dụng 14.1 của IEC 60529.
C.14.2 Áp dụng 14.2 của IEC 60529.
C.14.3 Áp dụng 14.3 của IEC 60529, có bổ sung như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.15 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống chạm đến
các bộ phận nguy hiểm được chỉ ra bằng chữ cái bổ sung
Áp dụng điều 15 của IEC 60529.
C.16 Tóm tắt ràng buộc của các ban kỹ thuật
liên quan
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan qui định danh
mục các thông tin chi tiết, như một hướng dẫn, trong phụ lục B của IEC 60529,
có tính đến các qui định bổ sung trên đây trong phụ lục C này.
Có thêm các hình vẽ bổ sung để dễ hiểu mã IP
(xem hình C.1).
Hình C.1 - Mã IP
C.1a - Chữ số thứ
nhất
Bảo vệ chống sự xâm
nhập của vật rắn
Bảo vệ con người
khỏi chạm vào các bộ phận nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Ví dụ
0
Không bảo vệ
Không bảo vệ
1
Không cho phép lọt hoàn toàn hình cầu có
đường kính 50 mm. Không cho phép tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Không cho phép lọt hoàn toàn hình cầu có
đường kính 12,5 mm. Que thử tiêu chuẩn có khớp phải có đủ khoảng bộ phận nguy
hiểm.
Ngón tay
3
Không lọt đầu tiếp cần đường kính 2,5 mm.
Dụng cụ
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi dây
5
Cho phép lượng bụi xâm nhập có giới hạn
(không lắng đọng có hại)
Sợi dây
6
Bảo vệ hoàn toàn chống bụi xâm nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Mã IP (tiếp theo)
C.1b. Chữ số thứ
hai
Bảo vệ chống sự xâm
nhập có hại của nước
IP
Diễn giải
Ví dụ
Bảo vệ khỏi bị nước
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bảo vệ
1
Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng, cho phép
lượng xâm nhập có giới hạn
Rơi thẳng đứng
2
Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng với vỏ bọc
nghiêng một góc 150 so với phương thẳng đứng cho phép lượng xâm
nhập có giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bảo vệ chống nước phun nghiêng 600
so với phương thẳng đứng. Cho phép lượng xâm nhập có giới hạn.
Phun có giới hạn
4
Bảo vệ chống nước bắn vào từ mọi hướng. Cho
phép lượng xâm nhập có giới hạn.
Bắn vào từ mọi hướng
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun thành tia từ mọi hướng.
6
Bảo vệ chống tia nước mạnh. Cho phép lượng
xâm nhập có giới hạn
Phun mạnh thành tia từ mọi hướng.
7
Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngập nước trong
khoảng 15 cm đến 1 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bảo vệ chống ngập nước lâu dài có áp suất
Ngập nước liên tục.
Hình C.1 - Mã IP
(kết thúc)
C.1c - Chữ cái bổ
sung (tùy chọn)
IP
Yêu cầu
Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Để sử dụng với chữ số đầu là số 0
Hình cầu đường kính 50 mm lọt vào đến tấm
chắn không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm.
Mu bàn tay
B
Để sử dụng với chữ
số đầu là số 0 và 1
Lọt que thử tiêu chuẩn đến tối đa là 80 mm,
không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Để sử dụng với chữ
số đầu là số 1 và 2.
Sợi dây có đường kính 2,5 mm, dài 10 mm
không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm khi mặt chặn hình bán cầu là bộ
phận đi vào.
Dụng cụ
D
Để sử dụng với chữ
số đầu là số 2 và 3
Sợi dây có đường kính 1,0 mm dài 100 mm
không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm khi mặt chặn bán cầu là bộ phận đi
vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham khảo)
Ví
dụ của đầu nối
Ép gián tiếp qua bộ
phận trung gian
A - Bộ phận cố định
B - Vòng đệm hoặc tấm đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - Không gian giành cho ruột dẫn
Chú thích - Ví dụ cho ở đây không cấm ruột
dẫn được tẽ ra hoặc không hạn chế cỡ vít
Đầu nối có ren
Đầu nối loại có ren trong đó ruột dẫn được
kẹp bên dưới của một hoặc nhiều đầu vít. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng đầu
vít hoặc thông qua bộ phận trung gian, ví dụ như vòng đệm, tấm kẹp hoặc cơ cấu
chống tở dây.
Hình D.1 - Đầu nối có
ren
A - Bộ phận cố định
B - Thân của cơ cấu kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối kiểu trụ
Đầu nối loại có ren trong đó ruột dẫn được
đặt vào lỗ hoặc chỗ chứa, trong trường hợp dây được kẹp bên dưới thân của vít
hoặc các vít. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng thân vít hoặc thông qua bộ phận
trung gian để lực ép được truyền bằng thân vít.
Hình D.2 - Đầu nối
kiểu trụ
A - Bộ phận cố định
B - Vòng đệm hoặc tấm đệm
C - Cơ cấu chống tở dây
D - Không gian giành cho ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Bộ phận giữ ruột dẫn ở vị trí
của nó có thể là vật liệu cách điện, nhưng lực nén cần thiết để kẹp ruột dẫn
không được truyền qua vật liệu cách điện.
Đầu nối kiểu trụ
Đầu nối kiểu có ren, trong đó ruột dẫn được
kẹp bên dưới một hoặc hai đai ốc. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng đai ốc có
hình dáng thích hợp hoặc qua bộ phận trung gian, như là vòng đệm, tấm kẹp hoặc
cơ cấu chống tở dây.
Hình D.3 - Đầu nối
bulông
A - Yên ngựa
B - Bộ phận cố định
C - Bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối kiểu yên ngựa
Đầu nối kiểu có ren trong đó ruột dẫn được
kẹp bên dưới một yên ngựa bằng hai hay nhiều vít hoặc đai ốc.
Hình D.4 - Đầu nối
yên ngựa
A - Phương tiện hãm
B - Đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn trần
E - Phần cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối kiểu lỗ
Đầu nối có ren hoặc đầu nối bu lông được
thiết kế để kẹp đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn trần bằng vít hoặc đai ốc.
Hình D.5 - Đầu nối
kiểu lỗ
A - Bộ phận cố định
D - Không gian giành cho ruột dẫn
Đầu nối măng sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.6 - Đầu nối
măng sông
Đầu nối không bắt ren có lực ép gián tiếp
Đầu nối không bắt ren có lực ép trực tiếp
Đầu nối không bắt ren có phần tử đẩy
Hình D.7 - Đầu nối
không bắt ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Mô
tả phương pháp để điều chỉnh mạch điện tải
Để điều chỉnh mạch điện tải để đạt được các
đặc tính đã mô tả trên đây, có thể áp dụng một số phương pháp cụ thể. Dưới đây
mô tả một trong các phương pháp đó.
Sơ đồ nguyên lý thể hiện trên hình 8.
Tần số dao động f của điện áp phục hồi quá độ
và giá trị của hệ số g về thực chất được
xác định bằng tần số vốn có và sự suy giảm của mạch điện tải. Vì các giá trị
này phụ thuộc vào điện áp và tần số đặt vào mạch, nên việc điều chỉnh có thể
thực hiện bằng cách đóng điện cho mạch điện tải từ nguồn xoay chiều, có điện áp
và tần số khác với điện áp và tần số của nguồn dùng để thử nghiệm thiết bị.
Mạch điện được làm cho gián đoạn tại dòng điện “Không” nhờ một điốt, và dao
động của điện áp phục hồi được quan sát trên màn hình của một dao động ký, mành
quét của dao động ký được đồng bộ hóa với tần số của nguồn (xem hình E.1)
Để phép đo được dễ dàng, mạch điện tải được
cấp điện bằng một máy phát tần số cao G, tạo ra điện áp thích hợp đối với điốt.
Tần số của máy phát được chọn bằng:
a) 2 kHz đối với dòng điện thử nghiệm đến và
bằng 1 000A;
b) 4 kHz đối với dòng điện thử nghiệm cao hơn
1 000A.
Máy phát được nối nối tiếp với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điốt đóng cắt gây chặn tức thời B; điốt
đóng cắt được sử dụng chung trong máy tính như điốt đóng cắt loại silic có tiếp
giáp khuếch tán có dòng điện danh định phía trước không quá 1 A là thích hợp
cho ứng dụng này.
Do tần số của máy phát G, mạch điện tải thực
chất là thuần cảm và, tại thời điểm dòng điện “Không”, điện áp đặt lên mạch
điện tải sẽ ở giá trị đỉnh của nó. Để đảm bảo rằng các linh kiện của mạch tải
là phù hợp, phải kiểm tra trên màn hình để chứng tỏ đường cong điện áp quá độ ở
thời điểm bắt đầu của điện áp (điểm A trong hình E.1) có tiếp tuyến nằm ngang.
Giá trị thực của hệ số g là tỉ số U11/U12;
U11 được đọc trên màn hình, U12 được đọc trong khoảng
tung độ của điểm A và tung độ của vệt sáng khi mạch điện tải mang điện không
lâu hơn từ máy phát (xem hình E.1).
Trong khi quan sát điện áp quá độ trong mạch
điện tải không có điện trở Rp hoặc tụ điện Cp mắc song
song, đọc trên màn hình tần số dao động vốn có của mạch điện tải. Cần chú ý
rằng điện dung của dao động ký hoặc dây nối của nó không được gây ảnh hưởng đến
tần số dội của mạch điện tải.
Nếu tần số vốn có vượt quá giới hạn trên của
giá trị yêu cầu f, thì giá trị tần số và hệ số g thích hợp có thể đạt được bằng cách nối song song các tụ
điện Cp và điện trở Rp có giá trị thích hợp. Điện trở Rp
phải là điện trở thuần.
Tùy thuộc vào vị trí nối đất, hai qui trình
dưới đây dùng để điều chỉnh mạch điện tải nên được áp dụng.
a) Trong trường hợp điểm xuất phát tải được
nối đất: một trong ba pha của mạch điện tải phải được điều chỉnh riêng biệt như
thể hiện trong hình 8a.
b) Trong trường hợp điểm xuất phát nguồn được
nối đất, một pha phải được nối tiếp hai pha kia nối song song như thể hiện trên
hình 8b. Việc điều chỉnh phải được lặp lại bằng cách nối liên tiếp 3 pha đến
máy phát tần số cao theo tất cả các phối hợp có thể có.
Chú thích 1 - Giá trị tần số cao hơn có được
từ máy phát G sẽ làm cho việc quan sát trên màn hình dễ dàng và cải thiện độ
phân giải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3 - Đối với tải nối hình sao, hoặc
đầu của điện trở R hoặc đầu của điện cảm X của mạch điện tải có thể được nối,
nếu phương thức nối tắt tải (nối đất hoặc để tự do) là không thay đổi giữa thử
nghiệm và điều chỉnh.
Chú ý: Tùy thuộc vào độ lớn của tải được nối
tắt, mà có thể xuất hiện các tần số dao động khác nhau.
Chú thích 4 - Cần chú ý điện dung rò xuống
đất của máy phát tần số cao không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến tần số dao động
vốn có của mạch điện tải.
Hình E.1 - Xác định
giá trị thực của hệ số g
Phụ
lục F
(tham khảo)
Xác
định hệ số công suất ngắn mạch hoặc hằng số thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Xác định hệ số công suất ngắn mạch
Phương pháp I - Xác định từ thành phần một
chiều
Có thể xác định góc j từ đường cong thành phần một chiều
của sóng dòng điện không đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch và thời điểm tiếp
điểm tách ra như sau:
1. Để xác định hằng số thời gian L/R từ công
thức đối với thành phần một chiều.
Công thức đó là:
trong đó:
id là giá trị thành phần một chiều
ở thời điểm t;
Ido là giá trị thành phần một
chiều ở thời điểm t được lấy làm gốc thời gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian, tính bằng giây, tính từ thời
điểm bắt đầu;
e là cơ số logarit Ne-pe.
Hằng số thời gian L/R có thê được xác định từ
công thức trên như sau:
a) đo giá trị của Ido ở thời điểm
ngắn mạch và đo giá trị id ở thời điểm t khác trước khi tiếp điểm
tách ra;
b) xác định giá trị e-Rt/L bằng
cách chia id cho Ido;
c) xác định giá trị - ứng
với tỉ số id/Ido, tra bảng các giá trị e-;
Sau đó thay bằng
Rt/L để xác định R/L.
2. Để xác định góc j, từ công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nên sử dụng phương pháp này khi dòng
điện được đo qua biến dòng, trừ khi có các phòng ngừa thích hợp để khử sai số
vì:
- hằng số thời gian của biến dòng và dung
lượng của biến dòng có liên quan đến hằng số thời gian của mạch sơ cấp;
- bão hòa từ có thể có do các điều kiện từ
thông quá độ kết hợp với từ dư.
Phương pháp 2 - Xác định cùng với máy phát
tín hiệu kiểm tra
Khi sử dụng máy phát tín hiệu kiểm tra với
vai trò như một máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín hiệu kiểm tra
trên biểu đồ dao động có thể so sánh trong giai đoạn đầu với điện áp của máy
phát thử nghiệm và sau đó so sánh với dòng điện của máy phát thử nghiệm.
Sự khác nhau giữa một mặt là góc pha giữa
điện áp máy phát tín hiệu kiểm tra và điện áp của máy phát chính và mặt kia là
sự khác nhau giữa điện áp của máy phát tín hiệu kiểm tra và dòng điện của máy
phát tín hiệu thử nghiệm sẽ cho góc pha giữa điện áp và dòng điện của máy phát
thử nghiệm, từ đó có thể xác định được hệ số công suất.
F.2 Xác định hằng số thời gian ngắn mạch
(phương pháp đồ thị dao động)
Giá trị của hằng số thời gian được nêu bằng
giá trị hoành độ ứng với giá trị tung độ bằng 0,632 A, của phần dốc lên của
đường cong biểu đồ dao động hiệu chuẩn của mạch điện (xem hình 14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Đo
khe hở không khí và chiều dài đường rò
G.1 Nguyên tắc cơ bản
Độ rộng X của các rãnh qui định tại các ví dụ
từ 1 đến 11 về cơ bản áp dụng cho tất cả các ví dụ là hàm số của ô nhiễm như
sau:
Mức ô nhiễm
Giá trị tối thiểu
về độ rộng X của các rãnh, mm
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
1,0
1,5
2,5
Đối với chiều dài đường rò ngang qua cách
điện tĩnh và cách điện động của giá tiếp điểm, không đòi hỏi giá trị nhỏ nhất
của X ngang qua các phần cách điện có dịch chuyển tương đối với nhau (xem hình
G.2).
Nếu khe hở không khí kế hợp nhỏ hơn 3 mm, độ
rộng rãnh nhỏ nhất có thể giảm còn 1/3 khe hở này.
Phương pháp đo khe hở không khí và chiều dài
đường rò được chỉ ra trong các ví dụ từ 1 đến 11 dưới đây. Các ví dụ này không
phân biệt giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
Ngoài ra:
- góc bất kỳ được coi là được nối bằng liên
kết cách điện, độ rộng X mm được chuyển đến vị trí bất lợi nhất (xem ví dụ 3),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khe hở không khí và chiều dài đường rò đo
giữa các phần chuyển động tương đối với nhau thì được đo khi các phần đó ở vào
vị trí bất lợi nhất.
G.2 Sử dụng các gân
Do tác dụng chống ô nhiễm và hiệu quả làm khô
bề mặt tốt hơn, nên các gân sẽ giảm đáng kể sự hình thành dòng điện rò. Chiều
dài đường rò có thể vì thế mà giảm đến 0,8 lần giá trị yêu cầu nếu có các gờ có
độ cao tối thiểu là 2 mm.
Hình G.1 - Đo các gân
Hình G.2 - Chiều dài
đường rò ngang qua cách điện tĩnh và cách điện chuyển động của giá tiếp điểm
Ví dụ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường rò ở đây bao gồm rãnh có các mặt song
song hoặc rãnh có các mặt bên hẹp dần lại có độ sâu bất kỳ, với chiều rộng
nhỏ hơn “X” mm.
Qui tắc:
Chiều dài đường rò và khe hở được đo trực
tiếp qua rãnh như đã chỉ ra.
Ví dụ 2
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm rãnh có các mặt bên
song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn “X” mm
Qui tắc:
Khe hở không khí là khoảng cách theo đường
thẳng. Đường rò theo đường viền của rãnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm rãnh có hình chữ V
có chiều rộng lớn hơn “X” mm
Qui tắc:
Khe hở không khí là khoảng cách theo đường
thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt ở đáy rãnh bởi cầu
nối “X” mm.
Ví dụ 4
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm đường gân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí là đường thẳng ngắn nhất
qua đỉnh của gân. Đường rò men theo đường viền của gân.
Ví dụ 5
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm phần mối ghép không
gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh nhỏ hơn “X” mm.
Qui tắc:
Đường rò và khe hở đo theo đường thẳng như
chỉ ra trên hình vẽ.
Ví dụ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường rò ở đây bao gồm phần mối ghép không
gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rãnh lớn hơn hoặc bằng “X” mm.
Qui tắc:
Khe hở không khí là khoảng cách theo đường
thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh.
Ví dụ 7
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm phần mối ghép không
gắn kín, một bên có đường rãnh chiều rộng nhỏ hơn “X” mm, bên kia có rãnh
bằng hoặc lớn hơn “X” mm.
Qui tắc:
Khe hở và đường rò như cho trên hình vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện:
Chiều dài đường rò qua mối ghép không gắn
kín nhỏ hơn chiều dài đường rò qua bên trên tấm chắn
Qui tắc:
Khe hở là đường ngắn nhất qua đỉnh của tấm
chắn.
Ví dụ 9
Điều kiện:
Khe hở giữa mũ vít và mặt bên của hốc đủ
rộng để đưa vào tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí và chiều dài đường rò như
được chỉ ra.
Ví dụ 10
Điều kiện:
Khe hở giữa mũ vít và mặt bên của hốc quá
hẹp, không xét đến
Qui tắc:
Đo chiều dài đường rò từ vít đến mặt bên
khi khoảng cách bằng “X” mm.
Ví dụ 11
C - phần nhô lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở là chiều dài
d + D
Chiều dài đường rò
cũng là d + D
Khe hở không khí
Chiều dài đường rò
Phụ
lục H
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Phụ lục này đưa ra các thông tin cần thiết
liên quan đến việc lựa chọn thiết bị để sử dụng trong mạch thuộc hệ thống điện
hoặc một phần của hệ thống điện.
Bảng H.1 và H.2 cung cấp các ví dụ về mối
quan hệ giữa điện áp hệ thống nguồn danh nghĩa và điện áp chịu xung danh định
tương ứng của thiết bị.
Giá trị của điện áp chịu xung danh định cho
trong bảng H.1 và H.2 dựa trên đặc tính thực hiện của bộ chống sét. Các giá trị
trong bảng H.1 dựa trên đặc tính phù hợp với IEC 60099-1: các giá trị trong
bảng H.2 dựa trên đặc tính của bộ chống sét có tỉ số điện áp khởi động trên
điện áp danh định thấp hơn tỉ số cho trong IEC 60099-1.
Điều này cần được thừa nhận rằng việc điều
khiển quá điện áp có liên quan đến các giá trị trong bảng H.1 và H.2 cũng có
thể thực hiện được bằng các điều kiện trong hệ thống nguồn như có một trở kháng
thích hợp hoặc nhờ vào cáp.
Trong trường hợp này, khi điều khiển quá điện
áp được thực hiện bằng phương tiện không phải là bộ chống sét, việc hướng dẫn
về mối liên quan giữa điện áp hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của
thiết bị được cho trong IEC 60364-4-443.
Bảng H.1 - Sự phù hợp
giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của
thiết bị, trong trường hợp bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống sét theo IEC
60099-1
Giá trị lớn nhất
của điện áp làm việc danh định so với đất
r.m.s. a.c hoặc dc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh nghĩa
của hệ thống nguồn
(≤ điện áp cách điện danh định của thiết bị)
Giá trị ưu tiên của
điện áp chịu xung danh định (1,2/50 ms)
ở độ cao 2 000 m, kV
r.m.s. a.c
V
r.m.s a.c
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
r.m.s. a.c hoặc d.c
V
Cấp quá điện áp
IV
III
II
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức mạch phân phối
Mức tải (thiết bị,
hệ thống thiết bị)
Mức bảo vệ đặc biệt
50
-
-
12,5, 24, 25
30, 42, 48
60-30
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,33
100
66/115
66
60
-
2,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
150
120/208
127/220
115, 120
127
110, 120
220-110,
240-120
4
2,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
220/380, 230/400,
240/415, 260/440, 277/480
220, 230, 240, 260,
277
220
440-220
6
4
2,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
347/600, 380/660,
400/690, 415/720, 480/830
347, 380, 400, 415,
440, 480, 500, 577, 600
480
960-480
8
6
4
2,5
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
690, 720
830, 1 000
1 000
-
12
8
6
4
Chú thích - Trong trường hợp bảo vệ quá
điện áp bằng hệ thống phân phối đặt ngầm hoặc đặt trong mức kerauic thấp, xem
bảng H.2
Bảng H.2 - Sự phù hợp
giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của
thiết bị, trong trường hợp bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống sét có tỷ số điện
áp phóng điện trên điện áp danh định thấp hơn giá trị trong IEC 60099-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r.m.s. a.c hoặc dc.
V
Điện áp danh nghĩa
của hệ thống nguồn
(≤ điện áp cách điện danh định của thiết bị)
Giá trị ưu tiên của
điện áp chịu xung danh định (1,2/50 ms)
ở độ cao 2 000 m, kV
r.m.s. a.c
V
r.m.s a.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r.m.s a.c hoặc d.c
V
r.m.s. a.c hoặc d.c
V
Cấp quá điện áp
IV
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Gốc của mức lắp đặt
(bước vào vận hành)
Mức mạch phân phối
Mức tải (thiết bị,
hệ thống thiết bị)
Mức bảo vệ đặc biệt
50
-
-
12,5, 24, 25
30, 42, 48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,5
0,33
-
100
66/115
66
60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,5
0,33
150
120/208
127/220
115, 120
127
110, 120
220-110,
240-120
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,5
300
220/380, 230/400,
240/415, 260/440, 277/480
220, 230, 240, 260,
277
220
440-220
4
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
600
347/600, 380/660,
400/690, 415/720, 480/830
347, 380, 400, 415,
440, 480, 500, 577, 600
480
960-480
6
4
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
-
660
690, 720
830, 1 000
1 000
-
8
6
4
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục J
(tham khảo)
Các
nội dung cần thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo
Chú thích - Trong phụ lục này
- “Thỏa thuận” được sử dụng theo nghĩa rất
rộng;
- “Người sử dụng” bao gồm cả địa điểm thử
nghiệm.
Số điều trong tiêu
chuẩn này
Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm đặc biệt.
6.1
Xem phụ lục B đối với điều kiện không tiêu
chuẩn trong vận hành.
6.1.1
Thiết bị được thiết kế để sử dụng ở nhiệt
độ không khí môi trường thấp hơn hoặc cao hơn dải nhiệt độ từ -50C
đến +400C. Xem chú thích 1.
6.1.2
Thiết bị được thiết kế để lắp đặt ở độ cao
trên 2 000 m. Xem chú thích.
6.2
Các điều kiện trong thời gian vận chuyển và
lưu kho, nếu khác với các điều kiện nêu trong điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn làm việc của thiết bị có gài chốt.
7.2.2.1 (bảng 2)
Sử dụng dây dẫn đấu nối có mặt cắt danh
nghĩa nhỏ hơn đáng kể mặt cắt liệt kê trong bảng 9 và bảng 10.
7.2.2.2 (bảng 3)
Các thông tin cần được nhà chế tạo đưa ra
về giới hạn độ tăng nhiệt của điện trở đối với vỏ bọc.
7.2.2.6
Điều kiện làm việc của cuộn dây tác động
bằng xung (được nhà chế tạo ấn định).
7.2.2.8
Sự phù hợp với IEC 60085 và/hoặc IEC 60216
đối với vật liệu cách điện (do nhà chế tạo thể hiện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm đặc biệt.
8.1.4
Thử nghiệm lấy mẫu.
8.2.4.3
Thử nghiệm uốn trên ruột dẫn bằng đồng dẹt.
8.3.2.1
Để tăng mức khắc nghiệt của thử nghiệm nhằm
tạo thuận lợi cho thử nghiệm.
Vỏ bọc nhỏ nhất cho thiết bị thử nghiệm
được thiết kế để sử dụng với nhiều hơn một loại hoặc cỡ vỏ bọc.
8.3.2.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp nhận thiết bị được thử nghiệm ở 50Hz
để sử dụng ở 60 Hz (hoặc ngược lại). Xem chú thích 2 của bảng 8.
8.3.2.2.3
Tăng giới hạn trên của điện áp phục hồi tần
số công nghiệp (theo thỏa thuận với nhà chế tạo). Xem chú thích 3.
8.3.3.3.4
Thử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch chính.
Thử nghiệm thiết bị có các đại lượng danh
định là điện một chiều bằng nguồn xoay chiều (có thỏa thuận với nhà chế tạo).
Thử nghiệm thiết bị nhiều cực bằng dòng
điện một pha.
Bố trí dây dẫn thử nghiệm đối với các giá
trị dòng điện thử nghiệm cao hơn 3 150 A.
Sử dụng các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn mặt
cắt qui định trong bảng 9, 10 và 11 (có thỏa thuận với nhà chế tạo). Xem chú
thích 2 trong các bảng 9, 10 và 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điện môi ở điện áp tần số công
nghiệp hoặc điện áp một chiều (có thỏa thuận với nhà chế tạo)
8.3.3.5.2 (chú thích 3)
8.3.4.1.2 (chú thích 3)
Các điều kiện thừa nhận dòng điện sự cố kỳ
vọng < 1 500 A (có thỏa thuận với nhà chế tạo).
b) Trong mạch thử nghiệm để thử ngắn mạch,
các điện kháng lõi không khí được nối song song với các điện trở khác với các
điện trở xác định trong điểm b).
c) Sơ đồ mạch thử nghiệm để thử ngắn mạch,
nếu khác với sơ đồ ở hình 9, 10, 11 hoặc 12.
8.3.4.3
Giá trị dòng điện được tăng đối với Icw.
Kiểm tra khả năng mang dòng Icw
ở điện xoay chiều đối với các thiết bị có thông số danh định một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục L
(qui định)
Ghi
nhãn đầu nối và đánh số phân biệt
L.1 Qui định chung
Việc nhận biết các đầu nối của khí cụ đóng
cắt là để có các thông tin về chức năng của mỗi đầu nối, hoặc vị trí đặt của
đầu nối liên quan đến các đầu nối khác, hoặc cho các sử dụng khác.
Ghi nhãn đầu nối áp dụng cho khí cụ đóng cắt
do nhà chế tạo thực hiện và phải hoàn toàn rõ ràng, không trùng lặp. Tuy nhiên
hai đầu nối được nối do kết cấu thì có thể ghi nhãn giống nhau.
Việc ghi nhãn các đầu nối của một điện kháng
phải luôn theo thứ tự và có một hoặc hai chữ cái chỉ ra chức năng, tiếp đến là
số. Các chữ cái phải là chữ in hoa và các số là số Arập.
Đối với các đầu nối tiếp điểm, một trong các
đầu nối được ghi nhãn bằng số là số lẻ, đầu nối kia của cùng tiếp điểm được ghi
nhãn bằng số chẵn cao hơn liền kề.
Nếu các đầu nối đi vào và đi ra của một phần
tử cần được nhận biết riêng biệt thì số thấp hơn phải được chọn cho đầu nối
phía vào (như vậy phía vào là 11 thì phía ra là 12, phía vào là A1 thì phía ra
là A2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 - Vị trí của các đầu nối thể hiện
trong các minh họa không thích hợp để truyền đạt bất kỳ thông tin nào trên vị
trí điều khiển của các đầu nối trên bản thân thiết bị.
L.2 Ghi nhãn đầu nối của điện kháng (số thứ
tự)
L.2.1 Cuộn dây
L.2.1.1 Hai đầu nối của một cuộn dây dùng cho
cơ cấu truyền động hoạt động bằng điện từ phải được ghi nhãn là A1 và A2.
L.2.1.2 Đối với cuộn dây có các đầu ra ở
giữa, các đầu nối của các đầu ra giữa được ghi nhãn theo thứ tự liên tiếp A3,
A4, v.v…
Ví dụ:
L.2.1.3 Đối với lõi có hai cuộn dây, các đầu
nối của cuộn dây thứ nhất phải ghi nhãn A1, A2 và của cuộn dây thứ hai ghi là
B1, B2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.2 Bộ nhả điện từ
L.2.2.1 Bộ nhả song song
Hai đầu nối của bộ nhả song song phải được
ghi nhãn là C1 và C2.
Chú thích - Đối với thiết bị có hai bộ nhả
song song (ví dụ có thông số đặc trưng khác nhau) đầu nối của bộ nhả thứ hai
nên ưu tiên ghi nhãn là C3 và C4.
L.2.2.2 Bộ nhả điện áp thấp
Hai đầu nối của cuộn dây sử dụng riêng biệt
làm bộ nhả điện áp thấp phải được ghi nhãn là D1 và D2
Chú thích - Đối với thiết bị có hai bộ nhả
song song (ví dụ có thông số đặc trưng khác nhau) đầu nối của bộ nhả thứ hai
cần được ưu tiên ghi nhãn là D3 và D4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai đầu nối của nam châm khóa liên động phải
được ghi nhãn là E1 và E2.
L.2.4 Thiết bị báo hiệu bằng ánh sáng
Hai đầu nối của thiết bị báo hiệu bằng ánh
sáng phải được ghi nhãn là X1 và X2.
Ví dụ:
Chú thích - Thuật ngữ
“thiết bị báo hiệu bằng ánh sáng” bao gồm cả sự kết hợp với điện trở hoặc biến
áp.
L.3 Ghi nhãn đầu nối của tiếp điểm đối với
khí cụ đóng cắt có hai vị trí (ghi nhãn bằng số)
L.3.1 Tiếp điểm dùng cho mạch chính (tiếp
điểm chính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi tiếp điểm được ghi nhãn bằng một số lẻ
kết hợp với một số chẵn tiếp theo.
Ví dụ:
Hai tiếp điểm chính
Năm tiếp điểm chính
Khi một khí cụ đóng cắt có nhiều hơn 5 tiếp
điểm chính, thứ tự số ghi nhãn phải chọn theo IEC 60445.
L.3.2 Tiếp điểm dùng cho mạch phụ (tiếp điểm
phụ)
Các đầu nối của các tiếp điểm phụ được nhận
biết bằng hai con số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- con số hàng chục là số thứ tự.
L.3.2.1 Con số chức năng
L.3.2.1.1 Các số chức năng 1 và 2 giành cho
tiếp điểm cắt và các số chức năng 3 và 4 giành cho tiếp điểm đóng (tiếp điểm
cắt, tiếp điểm đóng được định nghĩa trong IEC 60050 (441)).
Các đầu nối của tiếp điểm chuyển đổi được ghi
nhãn bằng các số chức năng 1, 2 và 4.
L.3.2.1.2 Các tiếp điểm phụ có chức năng đặc
biệt như tiếp điểm phụ có thời gian trễ, được nhận biết bằng các số chức năng 5
và 6 đối với tiếp điểm cắt, 7 và 8 đối với tiếp điểm đóng.
Ví dụ:
Tiếp điểm thường đóng, mở trễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm thường đóng, đóng trễ
Các đầu nối của tiếp điểm chuyển đổi có chức
năng đặc biệt được ghi nhãn bằng các số chức năng 5, 6 và 8.
Ví dụ:
Tiếp điểm chuyển đổi trễ theo cả hai chiều
L.3.2.2 Số thứ tự
Các đầu nối giành cho các tiếp điểm giống
nhau được ghi nhãn với cùng một số thứ tự.
Tất cả các tiếp điểm có chức năng giống nhau
phải có số thứ tự khác nhau:
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.2.2.2 Số thứ tự chỉ có thể được bỏ qua
trên các đầu nối nếu nhà chế tạo hoặc người sử dụng cung cấp các thông tin bổ
sung một cách rõ ràng như là một con số.
Ví dụ:
Chú thích - Các dấu chấm thể hiện trong các
ví dụ của L.3.2 là để thể hiện mối quan hệ và không nhất thiết phải sử dụng
trong thực tế.
L.4 Ghi nhãn đầu nối của thiết bị bảo vệ quá
tải
Các đầu nối của mạch chính của thiết bị bảo
vệ quá tải được nhận biết theo cách giống như nhận biết các đầu nối của phần
tử đóng cắt chính.
Ví dụ:
Các đầu nối của tiếp điểm phụ của thiết bị
bảo vệ quá tải được nhận biết theo cách giống như nhận biết các đầu nối của
tiếp điểm đặc biệt (xem L.3.2.1.2) nhưng với số thứ tự là 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
L.5 Số phân biệt
Một thiết bị có số lượng tiếp điểm đóng và
tiếp điểm cắt cố định có thể có số phân biệt là hai con số. Con số thứ nhất chỉ
ra số tiếp điểm đóng, con số thứ hai chỉ ra số tiếp điểm cắt.
Số phân biệt là
31
Phụ
lục M
(qui định)
Thử
nghiệm khả năng cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.1.1 Mỗi loại vật liệu phải thử nghiệm năm mẫu.
Mẫu phải có chiều dài là 150 mm, rộng 13 mm và chiều dày đồng nhất được nhà chế
tạo vật liệu qui định.
Làm cùn các cạnh sắc
M.1.2 Sử dụng một dây crôm-niken (80% ni-ken, 20%
crôm, không chứa sắt) dài (250 ± 5) mm, đường kính xấp xỉ 0,5 mm và có điện trở
khi nguội là 5,28 W/m. Sợi dây phải được
nối với toàn bộ chiều dài duổi thẳng đến nguồn công suất có thể điều chỉnh được
để tạo ra công suất tiêu tán là 0,26 W/mm trên sợi dây trong thời gian từ 8 s
đến 12 s. Sau khi để nguội, sợi dây phải cuốn xung quanh mẫu để tạo ra đủ năm
vòng cách nhau 6 mm.
M.1.3 Mẫu đã cuốn dây được đỡ nằm ngang và các đầu
dây nối đến nguồn công suất điều chỉnh được, điều chỉnh lại để công suất tiêu
tán trên dây là 0,26 W/mm (xem hình M.1).
Hình M.1 - Cố định để
thử nghiệm đốt cháy bằng sợi dây nóng đỏ
M.1.4 Bắt đầu thử nghiệm bằng cách đóng điện vào
mạch sao cho dòng điện chạy qua sợi dây tạo ra mật độ công suất là 0,26 W/mm.
M.1.5 Tiếp tục nung nóng cho đến khi mẫu bốc cháy.
Khi xuất hiện cháy, cắt điện và ghi lại thời gian từ lúc đóng điện đến khi
cháy.
Ngưng thử nghiệm nếu không xảy ra cháy trong
thời gian 120 s. Đối với các mẫu chỉ bị chảy mà không cháy, dừng thử nghiệm khi
mẫu chưa kịp dính vào cả năm vòng cuốn của sợi dây gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.1.7 Thời gian cháy trung bình và chiều dày trung
bình của từng bộ mẫu phải được ghi lại.
M.2 Thử nghiệm đốt cháy bằng hồ quang
M.2.1 Mỗi loại vật liệu phải thử nghiệm ba mẫu.
Các mẫu phải có chiều dài là 150 mm, chiều rộng 13 mm và chiều dày đồng nhất
được nhà chế tạo vật liệu qui định. Làm cùn các cạnh sắc.
M.2.2 Thử nghiệm phải thực hiện với một cặp điện
cực thử nghiệm và một tải có thể thay đổi được trở kháng cảm ứng nối tiếp đến
nguồn điện xoay chiều điện áp 230 V, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz (xem hình M.2)
Hình M.2 - Mạch thử
nghiệm đốt cháy bằng hồ quang.
M.2.3 Một điện cực phải đặt tĩnh và điện cực kia
được di chuyển. Điện cực đặt tĩnh phải là ruột dẫn bằng đồng một sợi có mặt cắt
từ 8 mm2 đến 10 mm2, được vát theo dạng lưỡi đục với góc
vát là 300. Điện cực di chuyển phải là thép không gỉ có đường kính 3
mm, đầu điện cực vát nhọn hình nón đối xứng với góc vát là 600, và
phải có khả năng di chuyển dọc theo trục của nó. Bán kính cong của các đầu điện
cực không được vượt quá 0,1 mm ở thời điểm bắt đầu một thử nghiệm cho trước.
Các điện cực phải đặt đối diện nhau ở một góc là 450 so với phương
nằm ngang. Khi ngắn mạch các điện cực, tải điện kháng kiểu cảm ứng phải điều
chỉnh được cho đến khi dòng điện là 33 A ở hệ số công suất là 0,5.
M.2.4 Mẫu tham gia thử nghiệm phải được đỡ nằm
ngang trong không khí sao cho các điện cực, khi chạm nhau thì tiếp xúc với bề
mặt của mẫu. Điện cực di chuyển được phải di chuyển bằng tay hoặc bằng cách
điều khiển sao cho có thể kéo dọc theo trục của nó từ khi tiếp xúc với điện cực
đặt tĩnh đến khi cắt mạch, và được hạ xuống để làm lại mạch điện, để tạo ra
chuỗi hồ quang ở tốc độ xấp xỉ 40 hồ quang/min, với tốc độ tách ra là (250 ±
25) mm/s.
M.2.5 Thử nghiệm cần tiếp tục cho đến khi mẫu xuất
hiện cháy, tạo thành một lỗ cháy hết xuyên qua mẫu, hoặc cho đến khi thực hiện
xong 200 chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với giá trị thử nghiệm của
việc đốt cháy bằng sợi dây nóng đỏ (HWI) và đốt cháy bằng hồ quang (AI) liên
quan đến mức bắt lửa của vật liệu được cho trong bảng M.1.
Mỗi cột đại diện cho đặc tính tối thiểu của
HWI và AI liên quan đến mức bắt lửa.
Bảng M.1 - Đặc tính
HWI và AI
Mức bắt lửa
FV 0
FV 1
FV 2
FH 1
FH 3
≤ 40 mm/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày, mm
Bất kỳ
Bất kỳ
Bất kỳ
Bất kỳ
≥ 3
< 3
HWI
thời gian để đốt
cháy, tối thiểu, s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
30
30
30
30
AI
số lần tối thiểu
của hồ quang để đốt cháy
15
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
Ví dụ: Một vật liệu có mức bắt lửa FV 1, có
chiều dày bất kỳ phải có giá trị HWI ít nhất là 15 s, nếu áp dụng, phải có AI
ít nhất là 30 lần tạo hồ quang.
Phụ
lục N
(qui định)
Yêu
cầu và thử nghiệm đối với thiết bị có bảo vệ riêng rẽ
Phụ lục này áp dụng cho thiết bị có một hoặc
nhiều mạch điện sử dụng thích hợp trong mạch SELV (PELV) (thiết bị mà bản thân
nó không phải là thiết bị cấp III - xem IEC 60536-2, 5.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này nhằm hài hòa tối đa các qui định
và các yêu cầu có thể áp dụng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp có bảo
vệ riêng rẽ giữa các bộ phận được thiết kế để sử dụng trong mạch SELV (PELV) và
các mạch khác, để đạt được sự nhất quán của các yêu cầu và các thử nghiệm nhằm
tránh sự cần thiết phải thử nghiệm cho các tiêu chuẩn khác nhau.
N.2 Định nghĩa
N.2.1 Chức năng cách ly
Cách ly giữa các phần dẫn chỉ cần thiết đối với
mục đích thực hiện đúng chức năng của thiết bị.
N.2.2 Cách điện chính
Cách điện của các phần mang điện nguy hiểm
tạo ra bảo vệ chính chống điện giật.
Chú thích - Thuật ngữ cách điện chính không
áp dụng cho cách điện dùng riêng cho mục đích chức năng (xem N.2.1).
N.2.3 Cách điện phụ
Cách điện độc lập đặt bổ sung cho cách điện
chính để bảo vệ chống điện giật ngay cả khi cách điện chính bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện gồm cả cách điện chính và cách điện
phụ.
N.2.5 Cách điện tăng cường
Cách điện của các phần mang điện nguy hiểm có
cấp bảo vệ chống điện giật tương đương cách điện kép.
Chú thích - Cách điện tăng cường có thể gồm
một số lớp cách điện không thể thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính hoặc
cách điện phụ.
N.2.6 Bảo vệ riêng rẽ
Sự phân cách giữa các mạch bằng
- bảo vệ chính (cách điện chính) và
- bảo vệ sự cố (cách điện phụ hoặc tấm chắn
bảo vệ) hoặc
- bằng cách cung cấp một thiết bị bảo vệ (ví
dụ cách điện tăng cường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mạch điện
- trong đó điện áp không vượt quá ELV; và
- có bảo vệ riêng rẽ khỏi các mạch không phải
là SELV; và
- không trang bị nối đất cho mạch SELV, cũng
không nối đất cho các phần dẫn để hở của nó, và
- có phần cách đơn giản với đất.
N.2.8 Mạch PELV
Một mạch điện
- trong đó điện áp không vượt quá ELV; và
- có bảo vệ riêng rẽ khỏi các mạch không phải
là PELV; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.3 Yêu cầu
Qui định chung
Nếu không có qui định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan thì:
- chỉ quan tâm đến các phương pháp trong tiêu
chuẩn này để đạt được bảo vệ riêng rẽ dựa trên cách điện kép (hoặc cách điện
tăng cường) giữa (các) mạch SELV (PELV) và các mạch khác;
- hồ quang điện thường tạo ra trong các
khoang cắt của thiết bị đóng cắt và điều khiển ảnh hưởng đến cách điện cần được
tính đến trong việc định kích thước của chiều dài đường rò và không yêu cầu
kiểm tra riêng;
- không tính đến ảnh hưởng của phóng điện cục
bộ.
N.3.1 Yêu cầu điện môi
N.3.1.1 Chiều dài đường rò
Phải chứng tỏ rằng chiều dài đường rò giữa
mạch SELV (PELV) và các mạch khác là lớn hơn hoặc bằng hai lần chiều dài đường
rò đối với cách điện chính được cho trong bảng 15 và theo giá trị điện áp danh
định SELV (PELV) được xác định (tuân theo nguyên tắc cho trong 3.2.3 của IEC
60664-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.3.1.2 Khe hở không khí
Khe hở không khí giữa mạch SELV (PELV) và các
mạch khác của thiết bị phải được định kích thước để chịu được điện áp xung danh
định phù hợp với phụ lục H liên quan đến cách điện chính dùng cho loại sử dụng
đặc biệt nhưng cao hơn một cấp theo chuỗi giá trị (hoặc một giá trị bằng 160%
giá trị điện áp yêu cầu cho cách điện chính) tuân thủ nguyên tắc cho trong
3.1.5 của IEC 60664-1. Điều kiện thử nghiệm được nêu trong N.4.2.2.
N.3.2 Yêu cầu kết cấu
Đánh giá kết cấu cần tính đến:
- các vật liệu được chọn liên quan đến tuổi
thọ;
- ứng suất nhiệt hoặc nguy hiểm cơ khí của sự
cố sẽ làm phương hại đến cách điện giữa các mạch điện;
- nguy hiểm về tiếp xúc điện giữa các mạch
khác nhau trong trường hợp tình cờ bị đứt dây.
N.4.3 nêu các ví dụ của nguy hiểm về kết cấu
đáng quan tâm.
N.4 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm này thường là thử nghiệm điển
hình. Trong trường hợp kết cấu được thiết kế không đảm bảo nhưng không bị nghi
ngờ là cách điện dùng để bảo vệ riêng rẽ không thể bị phương hại do ảnh hưởng
của tình trạng sản phẩm thì nhà chế tạo hoặc tiêu chuẩn sản phẩm liên quan có
thể qui định toàn bộ hoặc một phần các thử nghiệm này là thử nghiệm thường
xuyên.
Các thử nghiệm để kiểm tra phải thực hiện
giữa mạch SELV (PELV) và các mạch khác, như mạch chính, mạch điều khiển và mạch
phụ.
Thử nghiệm phải thực hiện theo toàn bộ điều
kiện thao tác của thiết bị: mở, đóng, trạng thái cắt nhanh.
N.4.2 Thử nghiệm điện môi
N.4.2.1 Kiểm tra chiều dài đường rò
Điều kiện đo là các điều kiện nêu trong
8.3.3.4.1 và phụ lục G.
N.4.2.2 Kiểm tra khe hở không khí
N.4.2.2.1 Điều kiện thiết bị trong thử nghiệm
Các thử nghiệm phải thực hiện trên thiết bị
được lắp đặt như trong vận hành, kể cả các dây nối liên kết và điều kiện sạch
và khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi mạch điện của thiết bị thử
nghiệm, các đầu nối bên ngoài phải được nối với nhau.
N.4.2.2.3 Điện áp thử nghiệm xung
Điện áp thử nghiệm phải là điện áp thử nghiệm
xung có dạng sóng 1,2/50 ms như mô tả trong
8.3.3.4.1 giá trị của điện áp xung được chọn như trong N.3.1.2.
N.4.2.2.4 Thử nghiệm
Khe hở không khí được kiểm tra bằng cách dùng
điện áp thử nghiệm nêu trong N.4.2.2.3. Thử nghiệm phải được tiến hành với ít
nhất là ba xung cho mỗi cực tính trong khoảng thời gian ít nhất là 1 s giữa các
xung phù hợp với 8.3.3.4.1.
Có thể không sử dụng điện áp thử nghiệm trong
trường hợp khe hở không khí lớn hơn hoặc bằng khe hở không khí nêu trong bảng
13 đối với giá trị điện áp thử nghiệm nhất định.
N.4.2.2.5 Kết quả cần đạt được
Khi đặt điện áp, thử nghiệm được coi là đạt
nếu không xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
N.4.3 Ví dụ về xác định kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về xác định kết cấu:
- đủ độ ổn định cơ khí;
- các tấm chắn cơ khí;
- sử dụng các vít hãm;
- việc cấy hoặc đúc các chi tiết;
- các điểm được lót trong ống cách điện;
- kết cấu để tránh các gờ sắc trong vùng lân
cận ruột dẫn.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm vi áp dụng và mục đích
1.2 Tiêu chuẩn trích dẫn
2 Định nghĩa
2.1 Thuật ngữ chung
2.2 Khí cụ đóng cắt
2.3 Các bộ phận của khí cụ đóng cắt
2.4 Thao tác khí cụ đóng cắt
2.5 Các đại lượng đặc trưng
2.6 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các đặc trưng
4.1 Quy định chung
4.2 Loại thiết bị
4.3 Các giá trị giới hạn và danh định đối với
mạch chính
4.4 Loại sử dụng
4.5 Mạch điều khiển
4.6 Mạch phụ
4.7 Rơle và bộ nhả
4.8 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch
(SCPD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thông tin sản phẩm
5.1 Thông tin bản chất
5.2 Ghi nhãn
5.3 Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
6 Điều kiện vận chuyển, lắp đặt và vận hành
bình thường
6.1 Điều kiện vận hành bình thường
6.2 Điều kiện trong quá trình vận chuyển và
lưu kho
6.3 Lắp đặt
7 Yêu cầu về kết cấu và tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Yêu cầu về tính năng
7.3 Tương thích điện từ (EMC)
8 Thử nghiệm
8.1 Loại thử nghiệm
8.2 Sự phù hợp với yêu cầu về kết cấu
8.3 Tính năng
8.4 Thử nghiệm EMC
Các bảng
Các hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B - Sử dụng thiết bị khi điều kiện
vận hành khác với điều kiện bình thường
Phụ lục C - Cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc
Phụ lục D - Ví dụ của đầu nối
Phụ lục E - Mô tả phương pháp để điều chỉnh mạch
điện tải
Phụ lục F - Xác định hệ số công suất ngắn
mạch hoặc hằng số thời gian
Phụ lục G - Đo khe hở không khí và chiều dài
đường rò
Phụ lục H - Mối quan hệ giữa điện áp danh
nghĩa của hệ thống và điện áp chịu xung danh định của thiết bị
Phụ lục J - Các nội dung cần thỏa thuận giữa
người sử dụng và nhà chế tạo
Phụ lục L - Ghi nhãn đầu nối và đánh số phân
biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục N - Yêu cầu và thử nghiệm đối với
thiết bị có bảo vệ riêng rẽ