Dòng điện danh định
A
|
Số cực
|
Điện áp danh định từ
120 V đến và bằng 250 V
|
Điện áp danh định lớn
hơn 250 V
|
1; 2 và 4
|
1
|
-
|
6
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
10
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
16; 20; 25; 32; 40;
45; 50 và 63
|
1
|
1
|
2
3
|
2
3
|
4
|
4
|
8. Ghi nhãn
8.1. Thiết bị đóng cắt phải được ghi nhãn với các
nội dung sau:
- dòng điện danh định tính bằng ampe (A) hoặc
dòng điện danh định của mạch đèn huỳnh quang tính bằng ampe (AX) hoặc cả hai nếu
hai giá trị danh định này khác nhau (xem 6.2 và các ví dụ về ghi nhãn trong
8.2);
- điện áp danh định tính bằng vôn (V);
- ký hiệu tính chất nguồn cung cấp;
- tên nhà chế tạo hoặc tên đại lý được ủy quyền,
thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
- kiểu tham chiếu, có thể là số catalô;
- ký hiệu đối với khe hở nhỏ, nếu thuộc đối
tượng áp dụng;
- ký hiệu đối với khe hở rất nhỏ, nếu thuộc đối
tượng áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chữ số đặc trưng thứ nhất đối với bảo vệ chống
tiếp cận với các bộ phận nguy hiểm và chống các ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập
của vật rắn bên ngoài, nếu được công bố là lớn hơn 2, trong trường hợp đó phải
ghi nhãn cả chữ số đặc trưng thứ hai;
- chữ số đặc trưng thứ hai đối với cấp bảo vệ
bằng vỏ ngoài chống các ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của nước, nếu được công
bố là lớn hơn 0, trong trường hợp đó phải ghi nhãn cả chữ số đặc trưng thứ nhất.
CHÚ THÍCH 1: Mã số cho trong 7.1.1 nên được
thể hiện trên nhãn nếu việc đấu nối là không rõ ràng khi xem xét thiết bị đóng
cắt; mã số này có thể là một phần của kiểu tham chiếu.
CHÚ THÍCH 2: Nếu trên một đế có lắp hai hay
nhiều thiết bị đóng cắt có cơ cấu tác động riêng rẽ thì nên ghi nhãn các mã số,
ví dụ như 1+6 hoặc 1+1+1.
Ngoài ra, các thiết bị đóng cắt có đầu nối
không bắt ren phải được ghi nhãn chỉ ra rằng chỉ thích hợp với ruột dẫn cứng, đối
với các thiết bị có hạn chế này. Thông tin này có thể ghi trên thiết bị đóng cắt
và/hoặc trên bao bì.
8.2. Các ký hiệu thường được sử dụng
Ampe (dòng điện của đèn huỳnh quang) .............................................................................. AX
(dòng điện khác) ................................................................................................................... A
Vôn ...................................................................................................................................... V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tính ............................................................................................................................. N
Dây pha ................................................................................................................................ L
Nối đất ...............................................................................................................................
Vị trí cắt ............................................................................................................................... O
Vị trí đóng .............................................................................................................................. l
Khe hở nhỏ .......................................................................................................................... m
Khe hở rất nhỏ ...................................................................................................................... m
Không có khe hở tiếp điểm (cơ cấu đóng cắt
bán dẫn) ............................................................ e
CHÚ THÍCH 1: Ký hiệu “O” chỉ được sử dụng với
thiết bị đóng cắt có khe hở bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Chi tiết về hình dạng của các ký
hiệu được cho trong IEC 60417.
CHÚ THÍCH 3: Trong ký hiệu mã IP, chữ cái “X”
được thay bằng chữ số tương ứng.
CHÚ THÍCH 4: Đường kẻ được tạo ra do kết cấu của
dụng cụ không được coi là một phần của nhãn.
Đối với nhãn có ghi dòng điện mạch đèn huỳnh
quang, ký hiệu “AX” có thể thay bằng ký hiệu “X”. Đối với các giá trị dòng điện
danh định và điện áp danh định, có thể chỉ cần ghi các con số.
Ký hiệu tính chất nguồn phải ghi ngay sau các
giá trị dòng điện danh định và điện áp danh định.
CHÚ THÍCH 5: Các ví dụ về ghi nhãn các giá trị
dòng điên, điện áp và tính chất nguồn cung cấp như sau:
10 AX 250 V ~
hoặc
10X /250 ~
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 A -16AX 250 V ~
hoặc
20 - 16 X/250 ~
hoặc
10 AX 400 V ~
hoặc
10X/400 ~
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 AX 400 V ~
hoặc
25 X/400 ~
hoặc
25 A 250 V ~
hoặc
25/250 ~
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 AX 440 V ~
hoặc
25 X/440 ~
hoặc
8.3. Các nội dung ghi nhãn dưới đây phải được đặt
trên phần chính của thiết bị đóng cắt:
- dòng điện danh định, điện áp danh định và
tính chất nguồn cung cấp;
- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của
nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ký hiệu đối với khe hở nhỏ, khe hở rất nhỏ
hoặc cơ cấu đóng cắt bán dẫn, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
- kiểu tham chiếu.
CHÚ THÍCH 1: Kiểu tham chiếu có thể chỉ là số
sêri.
Các chi tiết như tấm đậy, cần thiết cho mục
đích an toàn và dự kiến để bán riêng, phải được ghi tên nhà chế tạo hoặc tên đại
lý được ủy quyền, thương hiệu hoặc nhãn hiệu nhận biết và kiểu tham chiếu.
Mã IP, nếu đưa vào, phải được ghi nhãn sao
cho dễ dàng đọc được khi thiết bị đóng cắt đã được lắp đặt và đi dây như trong
sử dụng bình thường.
Nhãn phải ghi sao cho dễ dàng đọc được bằng mắt
thường hoặc kính điều chỉnh thị lực, không cần đến kính phóng đại, nhãn phải được
ghi ở mặt trước của thiết bị đóng cắt hoặc phần bên trong của vỏ lắp cùng hoặc
trên phần chính của thiết bị đóng cắt sao cho vẫn đọc được chúng một cách rõ ràng
khi tháo rời bất cứ nắp đậy hay tấm đậy của thiết bị đóng cắt để lắp đặt hoặc
đi dây như trong sử dụng bình thường. Các nhân này phải được đặt trên các phần
không thể tháo rời khi không sử dụng dụng cụ.
CHÚ THÍCH 2: Kiểu tham chiếu có thể ghi thêm
trên phần chính hoặc trên mặt ngoài hoặc mặt trong của vỏ lắp cùng.
CHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ “phần chính” có nghĩa
là phần chứa các tiếp điểm và bất kỳ phần nào lắp liền với tiếp điểm; phần
chính không bao gồm nút bấm, tay cầm hoặc tương tự, hoặc các phần có thể bán riêng.
8.4. Các đầu nối dùng để nối các dây pha (dây nguồn)
sẽ phải phân biệt được, trừ khi phương pháp nối dây là không quan trọng, là hiển
nhiên hoặc được cho trên sơ đồ đấu dây. Việc phân biệt này có thể sử dụng chữ
cái L hoặc trong trường hợp có nhiều đầu nối loại này thì dùng các chữ L1, L2,
L3, v.v... mỗi chữ cái cần có một hoặc nhiều mũi tên đi kèm để chỉ ra đầu nối
hoặc các đầu nối liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, bề mặt của các đầu nối này phải là
đồng đỏ hoặc đồng thau trần, các đầu nối khác được phủ một lớp kim loại có màu
khác.
Đối với các thiết bị đóng cắt thuộc mã số 2,
3, 03 và 6/2 các đầu nối kết hợp với một cực bất kỳ phải có ký hiệu giống nhau,
nếu thuộc đối tượng áp dụng, phân biệt với đầu nối cực khác, trừ khi liên hệ giữa
chúng là hiển nhiên.
CHÚ THÍCH 1: Sơ đồ đấu dây có thể là một tờ
hướng dẫn rời, kèm theo thiết bị đóng cắt.
CHÚ THÍCH 2: “Phần dễ tháo rời” là một phần
có thể tháo rời trong lắp đặt bình thường của thiết bị đóng cắt.
8.5. Các đầu nối dành riêng để nối dây trung tính
được ký hiệu bằng chữ N.
Nối đất phải được thể hiện bằng ký hiệu .
Ký hiệu này không được đặt trên vít hoặc trên
bất kỳ phần dễ tháo rời nào khác.
Các đầu nối dùng để nối dây dẫn nhưng không
phải là bộ phận chức năng chính của thiết bị đóng cắt phải được nhận biết một
cách rõ ràng, trừ khi tự chúng đã rõ ràng, hoặc được chỉ ra trên sơ đồ đấu dây
gắn cố định với khí cụ điện.
Có thể nhận biết các đầu nối của khí cụ điện
bằng cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích thước của đầu nối hoặc vị trí đặt liên
quan.
Các dây dẫn của đèn neon hoặc bộ chỉ thị
không được coi là dây dẫn với mục đích của 8.5.
8.6. Nếu các thiết bị đóng cắt có nhãn để chỉ ra vị
trí đóng cắt thì chúng phải được ghi sao cho hướng chuyển động của cơ cấu thao
tác đến các vị trí khác nhau hoặc vị trí thực của nó được chỉ ra một cách rõ
ràng. Đối với các thiết bị đóng cắt có nhiều hơn một cơ cấu thao tác, nhãn phải
chỉ ra hiệu quả đạt được từ thao tác đó, đối với từng cơ cấu thao tác.
Nhãn phải được ghi rõ ràng ở mặt trước của
thiết bị đóng cắt khi được lắp với nắp đậy hoặc tấm đậy của thiết bị đóng cắt.
Nếu nhãn đặt trên nắp đậy hoặc tấm đậy hoặc
cơ cấu thao tác có thể tháo rời được thì không cho phép lắp các chi tiết này
vào vị trí có thể làm cho nhãn bị hiểu sai.
Các ký hiệu “đóng” và “cắt” không được sử dụng
để chỉ vị trí đóng cắt trừ khi đồng thời chúng chỉ thị rõ ràng hướng chuyển dịch
của cơ cấu thao tác.
CHÚ THÍCH 1: Các phương tiện thích hợp khác
có thể sử dụng để chỉ thị vị trí đóng cắt, ví dụ chỉ thị bằng bóng đèn chỉ thị.
Một đường kẻ ngắn thể hiện vị trí “đóng” phải
hướng vào tâm đối với thiết bị đóng cắt kiểu xoay, vuông góc với trục quay đối
với giá đỡ thiết bị đóng cắt kiểu lật và kiểu bập bênh và thẳng đứng đối với
thiết bị đóng cắt kiểu nút ấn khi lắp thẳng đứng.
Yêu cầu này không áp dụng đối với thiết bị đóng
cắt kiểu dây giật và thiết bị đóng cắt thuộc mã số 6, 6/2 và 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của các
điều từ 8.1 đến 8.6 bằng cách xem xét.
8.7. Nút ấn chỉ được có màu đỏ nếu núm này dùng để
cắt mạch điện cần điều khiển. Ngoài ra, nút ấn có thể dùng để đóng tiếp điểm phụ
của mạch điều khiển, đèn báo, v.v...
8.8. Nếu cần phải có các biện pháp phòng ngừa đặc
biệt khi lắp đặt thiết bị đóng cắt thì phải mô tả chi tiết bằng bản hướng dẫn
đi kèm thiết bị đóng cắt.
Bản hướng dẫn phải được viết bằng (các) ngôn
ngữ chính thống của quốc gia nơi tiêu thụ thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 8.7
và 8.8 bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt
có thể cần thiết ví dụ cho các thiết bị đóng cắt không kín và thiết bị đóng cắt
lắp trên bảng điện.
CHÚ THÍCH 2: Để đảm bảo sau khi lắp đặt vẫn đạt
được các điều kiện cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này, bản hướng
dẫn cần có các thông tin rõ ràng về:
- các kích thước không gian của mỗi thiết bị
đóng cắt;
- các kích thước và vị trí của phương tiện đỡ
và cố định thiết bị đóng cắt trong không gian đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích thước tối thiểu của lỗ thông gió, nếu
cần, và sự sắp xếp hợp lý chúng;
- mô tả chi tiết của các bóng đèn cần sử dụng
trong trường hợp thiết bị đóng cắt có các đèn báo thay thế được.
8.9. Nhãn phải bền và dễ đọc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm sau.
Dùng giẻ thấm đẫm nước chà xát bằng tay lên
nhãn trong 15 s và sau đó dùng giẻ thấm đẫm xăng chà xát thêm 15 s nữa.
CHÚ THÍCH 1: Các nhãn được chế tạo theo
phưong pháp khắc, đúc, ép hoặc khắc chìm không phải chịu thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH 2: Nên sử dụng xăng gồm dung môi
hexan với hàm lượng chất thơm tối đa là 0,1 % theo thể tích, giá trị kauri
butanol xấp xỉ 29 và điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C, điểm khô xấp xỉ 69 °C, khối
lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
9. Kiểm tra kích thước
Các thiết bị đóng cắt và hộp phải phù hợp với
tờ rời tiêu chuẩn thích hợp, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Bảo vệ chống điện
giật
10.1. Thiết bị đóng cắt phải được thiết kế sao cho
khi lắp đặt và đấu dây như trong sử dụng bình thường, không chạm đến được các phần
mang điện ngay cả khi tháo rời các phần có thể tháo được mà không cần sử dụng dụng
cụ.
Thiết bị đóng cắt được thiết kế để lắp với
các đèn báo được cấp nguồn ở điện áp không phải điện áp cực thấp thì phải có
phương tiện để ngăn tiếp xúc trực tiếp với bóng đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu
cần, bằng thử nghiệm sau:
Mẫu thử được lắp đặt như trong sử dụng bình
thường và lắp với ruột dẫn có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong Điều
12; thử nghiệm được lặp lại với ruột dẫn có diện tích mặt cắt lớn nhất qui định
trong Điều 12.
Đầu dò thử nghiệm tiêu chuẩn được thể hiện
trên Hình 1 của TCVN 4255 (IEC 60529) được đặt vào mọi vị trí có thể, dùng một
bộ chỉ thị điện có điện áp từ 40 V đến 50 V để thể hiện có sự tiếp xúc với các
phần có liên quan.
Các thiết bị đóng cắt có vỏ hoặc nắp đậy là vật
liệu nhựa nhiệt dẻo hoặc cao su tổng hợp phải chịu thêm một thử nghiệm ở nhiệt
độ môi trường là 35 °C ± 2 °C, các thiết bị đóng cắt cũng ở nhiệt độ này.
Trong thử nghiệm bổ sung này, thiết bị đóng cắt
phải chịu được một lực 75 N trong 1 min được đặt vào thông qua đầu của đầu dò
thử nghiệm thẳng không có khớp có cùng kích thước với đầu dò thử nghiệm tiêu
chuẩn.
Đầu dò thử nghiệm này cùng với bộ chỉ thị điện
như đã nói ở trên được đặt vào tất cả các vị trí mà vật liệu cách điện khi lún
xuống có thể làm mất an toàn của thiết bị đóng cắt, nhưng không đặt vào màng
lót hoặc chi tiết tương tự, và chỉ được đặt vào các vách đột với lực 10 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Màng lót hoặc chi tiết tương tự chỉ
thử nghiệm theo 13.15.1.
10.2. Nút bấm, cần thao tác, nút ấn, tay gạt và chi
tiết tương tự phải là vật liệu cách điện, trừ khi các phần kim loại chạm tới được
của các chi tiết này được cách ly với các phần kim loại của cơ cấu truyền động
bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường hoặc chúng phải được nối đất chắc
chắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở Điều 16 và Điều 23.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này không áp dụng đối với
các chìa khóa tháo rời được hoặc các bộ phận trung gian như dây xích hoặc thanh
truyền.
10.3. Bộ phận chạm tới được của các thiết bị đóng cắt
có dòng điện danh định không vượt quá 16 A phải là vật liệu cách điện trừ các bộ
phận sau đây:
a) các vít loại nhỏ và các chi tiết tương tự
cách ly với các phần mang điện và được dùng để cố định đế, nắp đậy hoặc tấm đậy;
b) cơ cấu tác động phù hợp với 10.2;
c) nắp đậy hoặc tấm đậy bằng kim loại phù hợp
với các yêu cầu của 10.3.1 hoặc 10.3.2.
10.3.1. Các nắp đậy hoặc tấm đậy bằng kim loại
phải được bảo vệ bằng cách điện bổ sung làm từ lớp lót cách điện hoặc các tấm
chắn cách diện. Lớp lót cách điện hoặc tấm chắn cách điện phải được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hoặc được thiết kế sao cho:
● không thể lắp vào được nếu không đúng vị
trí;
● nếu quên không lắp chúng, thiết bị đóng cắt
sẽ không làm việc hoặc thấy rõ là không hoàn chỉnh;
● không có rủi ro tiếp xúc ngẫu nhiên giữa phần
mang điện với nắp đậy hoặc tấm đậy bằng kim loại, ví dụ thông qua vít cố định
chúng, thậm chí ngay cả khi ruột dẫn tuột ra khỏi đầu nối;
● biện pháp phòng ngừa cần thực hiện không để
chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí nhỏ hơn giá trị qui định trong Điều
23.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Lớp lót hoặc tấm chắn nêu trên phải chịu được
các thử nghiệm ở Điều 16 và Điều 23.
CHÚ THÍCH: Lớp phủ cách điện được phun ở bên
trong hoặc bên ngoài của nắp đậy hoặc tấm đậy bằng kim loại không được coi là lớp
lót hoặc tấm chắn cách điện đối với mục đích của 10.3.1.
10.3.2. Việc nối đất các nắp đậy hoặc tấm đậy bằng
kim loại được thực hiện khi cố định chúng và có thể được thực hiện chỉ bằng
phương tiện cố định; chỗ nối phải có điện trở nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 11.4.
10.4. Các bộ phận kim loại thuộc cơ cấu truyền động
như trục xoay hoặc chốt của loại giá đỡ hoặc loại bập bênh, nếu không được cách
điện với phần mang điện thì không được nhô ra ngoài vỏ.
Tuy nhiên, đối với các thiết bị đóng cắt được
thao tác bằng các phương tiện như chìa vặn có thể rút ra được hay cơ cấu tương
tự thì các bộ phận kim loại của cơ cấu truyền động phải được cách điện với các
phần mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, nếu cần,
sau khi cơ cấu tác động được tháo hoặc bị hỏng.
CHÚ THÍCH: Nếu cơ cấu tác động bị hỏng, kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở Điều 23.
10.5. Phần kim loại thuộc cơ cấu truyền động như trục
xoay hoặc chốt của loại giá đỡ hoặc loại bập bênh phải không thể tiếp cận được
khi thiết bị đóng cắt được cố định như trong sử dụng bình thường.
Ngoài ra, chúng phải được cách điện với các
phần kim loại chạm tới được, kể cả khung kim loại đỡ đế của thiết bị đóng cắt
kiểu lắp chìm, có khả năng được lắp đặt trong hộp kim loại và với các vít cố định
đế vào giá đỡ.
Không áp dụng yêu cầu bổ sung này nếu các phần
kim loại của cơ cấu truyền động được cách ly với phần mang điện sao cho chiều
dài đường rò và khe hở không khí ít nhất bằng hai lần giá trị qui định trong Điều
23 hoặc được nối đất tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, nếu cần,
kiểm tra bằng cách đo và bằng các thử nghiệm ở Điều 10 và Điều 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị đóng cắt kiểu
trang trí không có vỏ bọc có một trục xoay kim loại chốt trong một tấm đế kim
loại, yêu cầu bổ sung có nghĩa là chiều dài đường rò và khe hở giữa phần mang điện
với trục xoay và giữa phần kim loại của cơ cấu với tấm đế phải ít nhất là gấp
hai lần giá trị qui định trong Điều 23.
10.6. Các thiết bị đóng cắt thao tác bằng các
phương tiện như chìa vặn tháo rời được hoặc bộ phận trung gian như dây xích,
dây kéo hoặc thanh truyền, phải được thiết kế sao cho chìa vặn hoặc bộ phận
trung gian chỉ có thể chạm vào các bộ phận được cách điện với phần mang điện.
Chìa vặn hoặc bộ phận trung gian phải được
cách điện với phần kim loại của cơ cấu truyền động, trừ khi chiều dài đường rò
và khe hở không khí giữa phần mang điện và phần kim loại của cơ cấu truyền động
có giá trị ít nhất là gấp hai lần giá trị qui định trong Điều 23.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng các
thử nghiệm ở 16.2 và nếu cần, bằng cách đo.
CHÚ THÍCH: Lớp sơn hoặc lớp men không được
coi là vật liệu cách điện với mục đích của các điều từ 10.1 đến 10.6.
10.7. Các thiết bị đóng cắt kiểu dây giật, được thiết
kế có dây kéo mà người sử dụng có thể lắp hoặc thay, phải được thiết kế sao cho
không thể chạm vào các phần mang điện khi lắp hoặc thay dây kéo theo cách thông
thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
11. Yêu cầu nối đất
11.1. Các phần kim loại chạm tới được nếu có thể trở
nên mang điện trong trường hợp hỏng cách điện thì phải được nối đất vĩnh viễn
hoặc nối đất tin cậy đến đầu nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với yêu cầu này, các vít nhỏ
và chi tiết tương tự đã được cách ly với phần mang điện, dùng để cố định đế, tấm
đậy hoặc nắp đậy thì không được coi là phần tiếp cận được và có thể mang điện
trong trường hợp hỏng cách điện.
11.2. Các đầu nối dùng để nối đất phải là loại đầu
nối có kẹp bắt ren hoặc đầu nối không bắt ren và phải phù hợp các yêu cầu cụ thể
của Điều 12.
Đầu nối đất phải có cùng kích cỡ đối với các đầu
nối tương ứng dùng cho dây dẫn nguồn, riêng các đầu nối đất phụ bên ngoài phải
có kích cỡ thích hợp đối với ruột dẫn tối thiểu là 6 mm2.
11.3. Các thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi có vỏ là vật
liệu cách điện, có mã IP cao hơn IPX0 và có nhiều hơn một đường cáp vào phải có
đầu nối đất cố định bên trong hoặc không gian thích hợp cho đầu nối không cố định
cho phép đầu nối một dây dẫn vào và một dây dẫn ra tạo thành mạch nối đất liên
tục.
Điều 12 không áp dụng cho các đầu nối không cố
định.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 11.1
đến 11.3 bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm ở Điều 12. Kiểm tra sự phù hợp
của yêu cầu không gian thích hợp cho đầu nối không cố định bằng cách thực hiện
đầu nối thử nghiệm sử dụng kiểu đầu nối do nhà chế tạo qui định.
11.4. Dây nối giữa đầu nối đất với phần kim loại tiếp
cận được cần nối phải có điện trở nhỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Một bộ nguồn xoay chiều, điện áp không tải
không quá 12 V và có khả năng tạo ra dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện danh định
hoặc 25 A, chọn trị số nào lớn hơn, được đặt giữa đầu nối đất và lần lượt các
phần kim loại tiếp cận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, điện trở không được vượt
quá 0,05 Ω.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý để điện trở tiếp xúc giữa
đầu que đo và phần kim loại cần thủ nghiệm không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
12. Đầu nối
12.1. Qui định chung
Thiết bị đóng cắt phải có các đầu nối kiểu kẹp
bắt ren hoặc đầu nối không bắt ren.
Phương tiện để kẹp ruột dẫn vào đầu nối không
được dùng để cố định bộ phận hợp thành nào khác, cho dù chúng có thể giữ chặt đầu
nối hoặc chống xoay cho đầu nối.
Mọi thử nghiệm trên đầu nối, trừ thử nghiệm
12.3.11, đều phải thực hiện sau thử nghiệm ở 15.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét hoặc bằng
các thử nghiệm ở 12.2 hoặc 12.3, tùy từng trường hợp.
12.2. Đầu nối có kẹp bắt ren sử dụng cho ruột
dẫn bằng đồng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Quan hệ giữa
dòng điện danh định và diện tích mặt cắt có thể đấu nối của ruột dẫn bằng đồng
Dãy dòng diện danh
định
A
Ruột dẫn cứng (một
sợi hoặc bện)3)
Diện tích danh
nghĩa của mặt cắt
mm2
Đường kính lớn nhất
của ruột dẫn
mm
Đến và bằng 4 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lớn hơn 4 đến và bằng
6
Từ 0,75 đến và bằng
1,5
1,45
Lớn hơn 6 đến và bằng
10 2)
Từ 1 đến và bằng
2,5
2,13
Lớn hơn 10 đến và bằng
16 2)
Từ 1,5 đến và bằng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 16 đến và bằng
25
Từ 2,5 đến và bằng
6
3,34
Lớn hơn 25 đến và bằng
32
Từ 4 đến và bằng 10
4,34
Lớn hơn 32 đến và bằng
50
Từ 6 đến và bằng 16
5,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến và bằng
25
6,85
1) Dùng cho các mục đích đặc biệt ví dụ như
các ứng dụng với điện áp cực thấp, khi đó sử dụng ruột dẫn mềm (diện tích mặt
cắt từ 0,5 mm2 đến và bằng 1 mm2).
2) Mỗi đầu nối nguồn của thiết bị đóng cắt,
không kể mã số 3, 03 và 7, phải cho phép tra được hai ruột dẫn 2,5 mm2.
Đối với thiết bị đóng cắt có điện áp danh định không quá 250 V, đầu nối phải
có lỗ tròn tra được hai ruột dẫn 2,5 mm2.
3) Cho phép sử dụng ruột dẫn mềm.
Không gian cho ruột dẫn ít nhất phải theo qui
định trong các Hình 1, 2, 3, 4 và 5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách lắp các ruột dẫn có diện tích mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất theo qui định.
Đầu nối có kẹp bắt ren phải cho phép nối được
ruột dẫn mà không cần chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.3. Đầu nối có kẹp bắt ren phải có đủ độ bền
cơ.
Vít và đai ốc dùng để kẹp ruột dẫn phải có
ren hệ mét ISO hoặc ren có bước và độ bền cơ tương đương.
Vít không được làm bằng kim loại mềm hoặc dễ
bị trượt như nhôm hoặc kẽm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 12.2.6 và 12.2.8.
CHÚ THÍCH: Các ren hệ SI, BA và UN tạm thời được
coi là có bước ren và độ bền cơ tương đương với ren hệ mét ISO.
12.2.4. Đầu nối có kẹp bắt ren phải chịu được
ăn mòn.
Đầu nối mà thân của nó được làm từ đồng hoặc
hợp kim đồng như qui định ở 22.5 được xem là phù hợp với yêu cầu này.
12.2.5. Các đầu nối kiểu bắt ren phải được thiết
kế và có kết cấu sao cho kẹp được (các) ruột dẫn mà không làm hỏng (các) ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Mômen xiết
dùng để kiểm tra độ bền cơ của đầu nối kiểu bắt ren
Đường kính danh
nghĩa của ren
mm
Mômen
Nm
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Đến và bằng 2,8
0,2
-
0,4
-
0,4
-
Lớn hơn 2,8 đến và bằng 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,5
-
0,5
-
Lớn hơn 3,0 đến và bằng 3,2
0,3
-
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
-
Lớn hơn 3,2 đến và bằng 3,6
0,4
-
0,8
-
0,8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1,2
1,2
1,2
1,2
-
Lớn hơn 4,1 đến và bằng 4,7
0,8
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,8
-
Lớn hơn 4,7 đến và bằng 5,3
0,8
1,4
2,0
2,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 5,3 đến và bằng 6,0
-
1,8
2,5
3,0
3,0
-
Lớn hơn 6
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,8
CHÚ THÍCH 1: Cột 1 áp dụng cho vít không có
mũ vít nếu vít đó khi xiết chặt không nhô ra khỏi lỗ, và áp dụng cho các vít
khác không thể xiết chặt bằng tuốcnơvít có lưỡi rộng hơn đường kính vít.
Cột 2 áp dụng cho đai ốc của các đầu nối kiểu
măng sông được xiết chặt bằng tuốcnơvít.
Cột 3 áp dụng cho các vít khác được xiết chặt
bằng tuốcnơvít.
Cột 4 áp dụng cho các đai ốc của các đầu nối
kiểu măng sông ở đó đai ốc được xiết chặt không phải bằng tuốcnơvit.
Cột 5 áp dụng cho vít hoặc đai ốc, không phải
đai ốc dùng cho đầu nối kiểu măng sông, được xiết chặt không phải bằng tuốcnơvit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vít có mũ vít sáu cạnh có khe để xiết
chặt bằng tuốcnơvít và giá trị của cột 3 và 5 là khác nhau thì thử nghiệm được
thực hiện hai lần, lần đầu đặt mômen qui định trong cột 5 lên mũ vít sáu cạnh
và sau đó đặt mômen qui định trong cột 3 vào bằng tuốcnơvít. Nếu giá trị của
cột 3 và cột 5 là như nhau thì chỉ thực hiện một thử nghiệm với tuốcnơvít.
CHÚ THÍCH 2: Đối với đầu nối kiểu măng
sông, đường kính danh nghĩa qui định là giá trị của đinh tán có rãnh.
CHÚ THÍCH 3: Hình dạng của lưỡi tuốcnơvít
thử nghiệm cần phù hợp với mũ vít cần thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 4: Vít và đai ốc cần xiết chặt
nhưng không giật.
CHÚ THÍCH 5: Giá trị trong Bảng 3 là các
giá trị tạm thời.
Chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm phải lớn hơn
độ cao (H) qui định trong Bảng 4 là 75 mm.
Cho đầu ruột dẫn xuyên qua một ống lót thích
hợp đặt trong một tấm phẳng và ở độ cao (H) bên dưới thiết bị như cho trong Bảng
4. Ống lót được đặt trong mặt phẳng nằm ngang sao cho đường tâm của nó vẽ nên một
đường tròn có đường kính là 75 mm và đồng tâm với tâm của bộ kẹp trên mặt phẳng
nằm ngang; sau đó tấm phẳng được quay với tốc độ (10 ± 2) r/min.
Khoảng cách giữa miệng của bộ kẹp và mặt trên
của ống lót phải bằng độ cao trong Bảng 4 với dung sai ±15 mm. Ống lót có thể
được bôi trơn để tránh kẹt, vặn xoắn hoặc xoay ruột dẫn cách điện.
Một vật nặng như qui định trong Bảng 4 được
treo vào một đầu ruột dẫn. Thời gian thử nghiệm xấp xỉ 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ban đầu thử nghiệm được thực hiện với ruột
dẫn cứng bện thì thử nghiệm phải được lặp lại với ruột dẫn cứng một sợi trong
trường hợp có qui định trong tiêu chuẩn IEC liên quan. Trong trường hợp không
có qui định ruột dẫn bện thì thử nghiệm có thể chỉ thực hiện với ruột dẫn cứng
một sợi.
Bảng 4 - Giá trị thử
nghiệm uốn và kéo đối với ruột dẫn đồng
Diện tích mặt cắt của
ruột dẫn 1)
mm2
Đường kính trong của
ống lót 2)
mm
Độ cao H 3)
mm
Khối lượng treo vào
dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
6,5
260
0,3
0,75
6,5
260
0,4
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
0,4
1,5
6,5
260
0,4
2,5
9,5
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
9,5
280
0,9
6,0
9,5
280
1,4
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
2,0
16,0
13,0
300
2,9
25,0
13,0
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kích cỡ theo AWG tương ứng với mm2
có thể tham khảo trong IEC 60999.
2) Nếu đường kính trong của ống lót không đủ
lớn để tra vừa các ruột dẫn mà không bị kẹt thì có thể sử dụng ống lót có đường
kính trong lớn hơn liền kề.
3) Dung sai của độ cao H là ±15 mm.
12.2.6. Đầu nối có kẹp bắt ren phải được thiết
kế để kẹp được ruột dẫn một cách chắc chắn giữa các bề mặt kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm sau:
Đầu nối được lắp với ruột dẫn cứng bện có diện
tích mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất cho trong Bảng 2, các vít của đầu nối được xiết
với mômen bằng 2/3 mômen cho trong cột tương ứng của Bảng 3.
Nếu vít có mũ vít sáu cạnh có xẻ rãnh thì
mômen đặt vào bằng 2/3 mômen cho trong cột 3, Bảng 3.
Sau đó, mỗi ruột dẫn phải chịu lực kéo qui định
trong Bảng 5, lực đặt từ từ không giật, trong thời gian 1 min theo hướng trục của
không gian dành cho ruột dẫn.
Bảng 5 - Giá trị thử
nghiệm dùng cho thử nghiệm kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Từ 0,5 đến và bằng
1
Từ 0,75 đến và bằng
1,5
Từ 1,5 đến và bằng
2,5
Từ 2,5 đến và bằng
4
Từ 4 đến và bằng 6
Từ 6 đến và bằng 10
Từ 10 đến và bằng
16
Từ 16 đến và bằng
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
50
50
60
80
90
100
Nếu kẹp dùng cho hai ruột dẫn thì lực kéo tương
ứng được đặt lần lượt vào từng ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kẹp dùng cho nhiều hơn hai ruột dẫn, thử
nghiệm cần tham khảo các yêu cầu cho trong phần thích hợp của IEC60998.
Nếu ban đầu thử nghiệm được thực hiện với ruột
dẫn cứng bện thì thử nghiệm phải được lặp lại với ruột dẫn cứng một sợi trong
trường hợp có qui định trong tiêu chuẩn IEC liên quan. Trong trường hợp không
có qui định ruột dẫn bện thì thử nghiệm có thể chỉ thực hiện với ruột dẫn cứng
một sợi.
CHÚ THÍCH: Ở Thụy Điển, đầu nối cho phép nối
được hai ruột dẫn phải được thử nghiệm thêm với một ruột dẫn cứng một sợi và một
ruột dẫn cứng bện có diện tích mặt cắt như nhau được nối cùng một lúc.
12.2.7. Đầu nối có kẹp bắt ren phải được thiết
kế và định vị sao cho không để ruột dẫn cứng một sợi hoặc một sợi của ruột dẫn
bện có thể trượt ra ngoài khi vít hoặc đai ốc được xiết chặt.
Yêu cầu này không áp dụng đối với các đầu nối
kiểu lỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Đầu nối được lắp với ruột dẫn có diện tích mặt
cắt lớn nhất qui định trong Bảng 2.
Đầu nối được kiểm tra với cả ruột dẫn một sợi
và ruột dẫn bện.
Các đầu nối dùng cho mạch có hai hoặc ba ruột
dẫn, khi kiểm tra sẽ phải lắp với số lượng ruột dẫn cho phép tiếp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Thành phần của
ruột dẫn
Diện tích mặt cắt của
ruột dẫn
mm2
Số lượng sợi dây và
đường kính danh nghĩa của sợi dây
mm
Ruột dẫn một sợi
Ruột dẫn bện
1
1 x 1,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1 x 1,38
7 x 0,52
2,5
1 x 1,78
7 x 0,67
4
1 x 2,25
7 x 0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 x 2,76
7 x 1,05
10
1 x 3,57
7 x 1,35
16
-
7 x 1,70
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 x 2,14
Trước khi đặt vào cơ cấu kẹp của đầu nối, các
sợi dây của ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) phải được nắn thẳng và ngoài ra
các ruột dẫn cứng bện có thể xoắn để lấy lại hình dạng ban đầu.
Ruột dẫn được luồn vào cơ cấu kẹp của đầu nối
một khoảng tối thiểu theo qui định. Khi không có qui định về khoảng này, luồn ruột
dẫn vào cơ cấu kẹp cho đến khi nó vừa nhô ra khỏi phía bên kia của đầu nối và ở
vị trí mà sợi dây dễ bị tuột ra nhất. Vít kẹp sau đó được xiết với một lực bằng
2/3 mômen cho trong cột tương ứng của Bảng 3.
Sau thử nghiệm, không có sợi dây nào của ruột
dẫn được tuột ra khỏi bộ kẹp đến mức làm giảm chiều dài đường rò và khe hở
không khí xuống thấp hơn các giá trị cho trong Điều 23.
12.2.8. Đầu nối có kẹp bắt ren phải được cố định
hoặc đặt bên trong thiết bị đóng cắt sao cho khi vít hoặc đai ốc kẹp được xiết
chặt hoặc nới lỏng thì đầu nối không được dịch chuyển khỏi vị trí cố định vào
thiết bị đóng cắt.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không hàm ý đầu nối
phải được thiết kế sao cho ngăn ngừa được đầu nối bị xoay hoặc dịch chuyển,
nhưng bất cứ sự dịch chuyển nào phải được giới hạn dù để ngăn ngừa sự không phù
hợp với tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng họp chất gắn hoặc nhựa gắn
được coi là đủ để ngăn ngừa nới lỏng đầu nối với điều kiện:
- hợp chất gắn hoặc nhựa gắn không phải chịu ứng
suất trong sử dụng bình thường, và
- tác dụng của keo hoặc nhựa gắn không bị ảnh
hưởng do nhiệt sinh ra ở đầu nối trong các điều kiện bất lợi nhất mà tiêu chuẩn
này qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt ruột dẫn cứng một sợi bằng đồng có diện
tích mặt cắt lớn nhất cho trong Bảng 2 vào đầu nối.
Xiết chặt rồi nới lỏng vít và đai ốc 5 lần bằng
tuốcnơvít hoặc chìa vặn phù hợp, xiết chặt với mômen cho trong cột thích hợp của
Bảng 3 hoặc trong bảng thích hợp của Hình 1 đến Hình 4, chọn giá trị nào lớn hơn.
Ruột dẫn được xê dịch sau mỗi lần vít hoặc
đai ốc được nới lỏng.
Trong quá trình thử nghiệm, đầu nối không được
bị nới lỏng và không được xảy ra hỏng hóc như gãy vít hay hỏng mũ vít, hỏng
rãnh vít, ren, vòng đệm hoặc lỗ luồn dây làm phương hại đến sử dụng tiếp theo của
đầu nối.
12.2.9. Vít hoặc đai ốc kẹp của đầu nối đất kiểu
có kẹp bắt ren phải được giữ chắc chắn để chống nới lỏng ngẫu nhiên và không thể
nới lỏng khi không có dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
Nhìn chung, các loại đầu nối cho trong các
Hình 1, 2, 3, 4 và 5 được thiết kế để có đủ độ đàn hồi phù hợp với yêu cầu này;
các loại thiết kế khác cần phải có dự phòng đặc biệt như sử dụng các chi tiết có
đủ đàn hồi để không bị tháo rời ngẫu nhiên.
12.2.10. Đầu nối đất có kẹp bắt ren phải sao
cho không có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa các bộ phận của đầu nối với dây
nối đất bằng đồng hoặc bất kỳ kim loại nào khác tiếp xúc với đầu nối.
Thân của đầu nối đất phải bằng đồng thau hoặc
kim loại khác có khả năng chống ăn mòn tương đương, trừ khi thân là một phần của
khung hoặc vỏ kim loại, khi đó vít hoặc đai ốc phải là đồng thau hoặc một kim
loại khác có khả năng chống ăn mòn không kém.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Vít hoặc đai ốc bằng thép chịu được
thử nghiệm ăn mòn thì được coi như tương đương với đồng thau trong việc chống
ăn mòn.
12.2.11. Đối với đầu nối kiểu trụ, khoảng cách
giữa vít kẹp và đầu ruột dẫn khi luồn vào hoàn toàn, ít nhất phải như qui định
trong Hình 1.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách nhỏ nhất giữa vít kẹp
và đầu của ruột dẫn chỉ áp dụng đối với đầu nối kiểu trụ trong đó ruột dẫn
không thể luồn xuyên qua.
Đối với đầu nối măng sông, khoảng cách giữa
phần cố định và đầu của ruột dẫn khi luồn vào hoàn toàn, ít nhất phải theo qui
định trong Hình 5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo, sau khi ruột
dẫn một sợi có diện tích mặt cắt lớn nhất như qui định, với dòng điện danh định
tương ứng trong Bảng 2, đã được luồn và kẹp hoàn toàn.
12.2.12. Chỉ sử dụng đầu nối kiểu lỗ đối với
các thiết bị đóng cắt có dòng điện danh định là 40 A hoặc lớn hơn; nếu sử dụng
các đầu nối này, chúng phải có các đệm lò xo hoặc phương tiện giữ hiệu quả
tương đương.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
12.3. Đầu nối không bắt ren sử dụng với ruột
dẫn bằng đồng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với loại thứ hai, thử nghiệm được tiến hành
trên ruột dẫn cứng trước, sau đó lặp lại với ruột dẫn mềm.
CHÚ THÍCH: Điều này không áp dụng đối với các
thiết bị đóng cắt có:
- đầu nối không bắt ren yêu cầu cơ cấu riêng
cố định ruột dẫn trước khi kẹp chúng trong đầu nối không bắt ren, ví dụ ruột dẫn
dạng phẳng cắm vào;
- đầu nối không bắt ren yêu cầu xoắn ruột dẫn
lại, ví dụ mối nối xoắn;
- đầu nối không bắt ren tạo nên tiếp xúc trực
tiếp với ruột dẫn bằng cạnh hoặc đầu nhọn xuyên qua cách điện.
12.3.2. Đầu nối không bắt ren phải có các bộ kẹp
có thể nối chắc chắn các ruột dẫn cứng hoặc cả ruột dẫn cứng và ruột dẫn mềm bằng
đồng có diện tích mặt cắt danh nghĩa cho trong Bảng 7.
Bảng 7 - Quan hệ giữa
dòng điện danh định và diện tích mặt cắt có thể đấu nối của ruột dẫn bằng đồng
đùng cho các đầu nối không bắt ren
Dòng diện danh định
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt
danh nghĩa
mm2
Đường kính lớn nhất
của ruột dẫn cứng
mm
Đường kính lớn nhất
của ruột dẫn mềm
mm
4
0,75 đến 1
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1 đến 1,5
1,45
1,73
10 đến và bằng 16 1)
1,5 đến 2,5
2,13
2,21
1) Mỗi đầu nối nguồn của thiết bị đóng cắt
không kể mã số 3, 03 và 7 phải cho phép nối được hai ruột dẫn 2,5 mm2.
Trong trường hợp đó, phải sử dụng đầu nối có cơ cấu kẹp độc lập cho từng ruột
dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.3. Đầu nối không bắt ren phải cho phép nối
ruột dẫn mà không cần chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “chuẩn bị đặc biệt” bao
gồm việc hàn các sợi của ruột dẫn, sử dụng với các đầu cốt, v.v... không bao gồm
việc nắn sửa lại ruột dẫn trước khi đấu nối hoặc xoắn lại ruột dẫn mềm để làm
chắc đầu dây.
12.3.4. Phần của đầu nối không bắt ren chủ yếu
để dẫn dòng điện phải được làm từ vật liệu qui định trong 22.5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các phân tích hóa học.
CHÚ THÍCH: Lò xo, chi tiết đàn hồi, tấm kẹp
và các chi tiết tương tự không được xem là bộ phận chủ yếu dùng để dẫn dòng điện.
12.3.5. Đầu nối không bắt ren phải được thiết
kế sao cho chúng kẹp được ruột dẫn qui định với lực ép tiếp điểm cần thiết mà
không làm hỏng quá mức ruột dẫn.
Ruột dẫn phải được kẹp giữa các bề mặt kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 12.3.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tháo ruột dẫn phải được thực hiện bằng
tay, có hoặc không có sự trợ giúp của dụng cụ, không phải là thao tác kéo ruột
dẫn.
Không để có nhầm lẫn giữa lối dành cho dụng cụ
trợ giúp việc nối hoặc tháo ruột dẫn với lối để luồn ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 12.3.10.
12.3.7. Các đầu nối không bắt ren dùng để nối
hai hay nhiều ruột dẫn phải được thiết kế sao cho:
- trong quá trình luồn, thao tác phương tiện
để kẹp một trong các ruột dẫn phải độc lập với thao tác của phương tiện kẹp
(các) ruột dẫn khác;
- trong quá trình tháo, các ruột dẫn có thể
được tháo đồng thời hoặc riêng lẻ;
- mỗi ruột dẫn phải được đưa vào một bộ kẹp
riêng (không nhất thiết là từng lỗ riêng rẽ).
Phải có khả năng kẹp chắc chắn số lượng ruột
dẫn bất kỳ đến số lượng lớn nhất theo thiết kế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm với các ruột dẫn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với yêu cầu này, có thể ghi
các ký hiệu thích hợp biểu thị chiều dài của cách điện cần được cắt bỏ trước
khi luồn ruột dẫn vào đầu nối không bắt ren, ký hiệu này có thể ghi trên thiết
bị đóng cắt hoặc trong tờ chỉ dẫn đi kèm thiết bị đóng cắt.
Các đầu nối không bắt ren của thiết bị đóng cắt
phải được thiết kế sao cho ngăn ngừa việc luồn quá sâu ruột dẫn bằng cữ chặn nếu
việc luồn quá sâu này dẫn đến làm giảm chiều dài đường rò và/hoặc khe hở không
khí yêu cầu trong Bảng 20 hoặc ảnh hưởng đến cơ cấu truyền động của thiết bị
đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 12.3.10.
12.3.9. Đầu nối không bắt ren phải được cố định
chắc chắn vào thiết bị đóng cắt.
Đầu nối không được bị nới lỏng khi nối hoặc
tháo ruột dẫn trong quá trình lắp đặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 12.3.10.
Việc phù hợp chất gắn mà không sử dụng một
phương tiện giữ khác là không đủ. Tuy nhiên, có thể dùng nhựa tự cứng để cố định
các đầu nối mà trong sử dụng bình thường không phải chịu ứng suất cơ
12.3.10. Đầu nối không bắt ren phải chịu được
các ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau,
được thực hiện trên các ruột dẫn trần với một đầu nối không bắt ren của mỗi mẫu
thử, sử dụng mẫu còn mới cho mỗi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn được nối vào và tháo ra năm lần, mỗi
lần tiến hành trên một ruột dẫn mới, trừ lần thứ năm, khi đó ruột dẫn dùng để nối
lần thứ tư được kẹp cùng một chỗ. Với mỗi lần nối, ruột dẫn phải được ấn càng
sâu càng tốt vào đầu nối hoặc được luồn vào sao cho rõ ràng là đủ.
Sau mỗi lần nối, ruột dẫn phải chịu lực kéo
30 N; lực được đặt từ từ không giật trong 1 min theo phương dọc trục của không
gian chứa ruột dẫn.
Trong quá trình kéo, ruột dẫn không được tuột
ra khỏi đầu nối không bắt ren.
Thử nghiệm được lặp lại trên ruột dẫn đồng cứng
bện có diện tích mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất qui định trong 12.3.2; tuy nhiên,
các ruột dẫn này chỉ nối vào và tháo ra một lần.
Đầu nối không bắt ren dùng cho cả ruột dẫn cứng
và mềm phải được thử nghiệm với ruột dẫn mềm với năm lần lắp vào và tháo ra.
Mỗi ruột dẫn của đầu nối không bắt ren phải
chịu được trong 15 min chuyển động quay tròn với tốc độ 10 r/min ± 2 r/min sử dụng
thiết bị cho trên Hình 10. Ruột dẫn phải chịu lực kéo có giá trị cho trong Bảng
4.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không được
dịch chuyển ở mức nhận thấy được trong bộ kẹp.
Sau các thử nghiệm này, không một đầu nối hay
cơ cấu kẹp nào bị nới lỏng và ruột dẫn phải không có biểu hiện biến dạng ảnh hưởng
đến quá trình sử dụng tiếp theo.
12.3.11. Đầu nối không bắt ren phải chịu được ứng
suất điện và nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai thử nghiệm đều thực hiện trên ruột dẫn
đồng mới.
a) Cho đầu nối không bắt ren chịu tải trong 1
h với dòng điện xoay chiều như qui định trong Bảng 8 và nối với 1 m ruột dẫn cứng
một sợi có diện tích mặt cắt như qui định trong Bảng 8.
Thử nghiệm được tiến hành trên từng bộ kẹp.
Bảng 8 - Dòng điện thử
nghiệm để kiểm tra ứng suất điện và nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường của đầu nối
không bắt ren
Dòng điện danh định
A
Dòng điện thử nghiệm
A
Diện tích mặt cắt của
ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
9
0,75
6
13,5
1
10
17,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
2,5
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị đóng cắt có
dòng điện danh định khác với giá trị ưu tiên thì dòng điện thử nghiệm sẽ được
xác định bằng cách nội suy giữa giá trị cao và giá trị thấp của dòng điện ưu
tiên sát nó và diện tích mặt cắt của ruột dẫn sẽ chọn tương đương với diện
tích mặt cắt dùng cho dòng điện ưu tiên giá trị cao hơn sát nó.
Trong quá trình thử nghiệm, dòng điện không
được chạy qua thiết bị đóng cắt mà chỉ chạy qua đầu nối.
Ngay sau giai đoạn này, đo điện áp rơi trên từng
đầu nối không bắt ren có dòng điện danh định chạy qua.
Trong mọi trường hợp, điện áp rơi không được
vượt quá 15 mV.
Phép đo được tiến hành trên từng đầu nối
không bắt ren và ở càng sát chỗ tiếp xúc càng tốt.
Trong trường hợp thiết bị đóng cắt hai ngả, nếu
mối nối phía sau đầu nối không tiếp cận được thì điểm nối thứ hai có thể được
dùng cho dây dẫn trở về; trường hợp thiết bị đóng cắt một ngả, nhà chế tạo phải
chuẩn bị mẫu thích hợp; phải thận trọng để không làm ảnh hưởng tới đặc tính của
đầu nối.
Phải cẩn thận để trong suốt giai đoạn thử
nghiệm kể cả trong các phép đo, ruột dẫn và phương tiện đo không được xê dịch
đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, cho dòng điện bằng
giá trị dòng điện thử nghiệm trong Bảng 8 chạy qua.
Toàn bộ bố trí thử nghiệm gồm cả ruột dẫn
không được xê dịch cho đến khi đo xong điện áp rơi.
Đầu nối phải chịu 192 chu kỳ nhiệt độ, mỗi
chu kỳ xấp xỉ 1 h và tiến hành như sau:
- cho dòng điện chạy qua trong thời gian xấp
xỉ 30 min;
- sau đó ngắt dòng điện trong thời gian xấp xỉ
30 min.
Điện áp rơi trên mỗi đầu nối không bắt ren được
đo như mô tả ở thử nghiệm a) sau mỗi 24 chu kỳ nhiệt độ và sau khi kết thúc 192
chu kỳ nhiệt độ.
Trong mọi trường hợp, điện áp rơi không được
vượt quá 22,5 mV hoặc hai lần giá trị đo được sau chu kỳ thứ 24, lấy giá trị
nào nhỏ hơn.
Sau thử nghiệm này, bằng cách xem xét và bằng
mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại, mẫu không được
có các thay đổi ảnh hưởng đến việc sử dụng tiếp theo như nứt, biến dạng hoặc
tương tự.
Ngoài ra, các thử nghiệm độ bền cơ theo qui định
của 12.3.10 cần phải lặp lại và tất cả các mẫu thử phải chịu được thử nghiệm
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau được
thực hiện trên 3 mẫu thiết bị đóng cắt chưa sử dụng cho bất kỳ thử nghiệm nào.
Trang bị thử nghiệm và nguyên lý làm việc được
thể hiện trên Hình 11 a phải có kết cấu sao cho:
- ruột dẫn qui định được luồn hoàn toàn vào đầu
nối và được làm lệch theo hướng bất kỳ trong 12 hướng, mỗi hướng lệch nhau 30° với dung sai
cho mỗi hướng là ± 5°, và
- điểm bắt đầu có thể lệch 10° và 20° khỏi điểm
gốc.
CHÚ THÍCH 1: Không cần qui định điểm chuẩn.
Phải thực hiện việc làm lệch ruột dẫn khỏi vị
trí thẳng đến vị trí thử bằng một thiết bị thích hợp bằng cách đặt một lực qui
định lên ruột dẫn tại khoảng cách nhất định tính từ đầu nối.
Thiết bị làm lệch phải được thiết kế sao cho:
- lực được đặt theo phương vuông góc với ruột
dẫn chưa bị làm lệch;
- đạt được độ lệch mà không iàm xoay hoặc dịch
chuyển ruột dẫn trong bộ kẹp; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải dự tính sao cho có thể đo được điện áp
rơi trên bộ kẹp thử nghiệm khi ruột dẫn vẫn được nối, như ví dụ thể hiện trên
Hình 11b.
Mẫu thử được lắp trên phần cố định của thiết
bị thử nghiệm sao cho ruột dẫn qui định luồn vào bộ kẹp cần thử nghiệm có thể
được làm lệch một cách tùy ý.
Để tránh ôxy hóa, cách điện của sợi dây chỉ
được loại bỏ ngay trước khi thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần, ruột dẫn đã luồn vào có
thể được uốn cố định quanh các vật cản sao cho không ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH 3: Trong một vài trường hợp, có thể
nên dũa bỏ các phần của mẫu thử, ngoại trừ phần dẫn hướng của ruột dẫn, ngăn
không cho ruột dẫn được làm lệch ứng với lực đặt vào.
Bộ kẹp được lắp như trong sử dụng bình thường
với ruột dẫn đồng cứng một sợi có mặt cắt nhỏ nhất qui định trong Bảng 8 và chịu
qui trình thử đầu tiên; bộ kẹp này sẽ phải chịu qui trinh thử thứ hai với ruột
dẫn có mặt cắt lớn nhất, trừ khi qui trình thử đầu tiên không đạt.
Lực làm lệch ruột dẫn được qui định trong Bảng
10, khoảng cách 100 mm được đo từ mép đầu nối, bao gồm cả phần dẫn hướng ruột dẫn
(nếu có) đến điểm đặt lực tác dụng lên ruột dẫn.
Thử nghiệm được thực hiện với dòng điện chạy
qua liên tục (tức là không đóng và cắt dòng điện trong quá trình thử nghiệm); sử
dụng nguồn điện thích hợp và lắp một điện trở phù hợp trong mạch sao cho dòng
điện chỉ biến động trong phạm vi ±5 % trong suốt thời gian thử nghiệm.
Bảng 9 - Diện tích mặt
cắt của ruột dẫn đồng cứng dùng cho thử nghiệm làm lệch của đầu nối không bắt
ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Diện tích mặt cắt của
ruột dẫn thử nghiệm
mm2
Qui trình thử nghiệm
thứ nhất
Qui trình thử nghiệm
thứ hai
≤ 6
1,0 1)
1,5
Lớn hơn 6 đến và bằng
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1) Chỉ đối với các nước cho phép sử dụng ruột
dẫn 0,1 mm2 trong hệ thống lắp đặt cố định.
Bảng 10 - Lực thử
nghiệm làm lệch
Diện tích mặt cắt của
ruột dẫn thử nghiệm
mm2
Lực làm lệch ruột dẫn
thử nghiệm
1)
1,0
0,25
1,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1) Lực được chọn để ứng suất tạo ra trên ruột
dẫn gần với giới hạn đàn hồi.
Cho dòng điện thử nghiệm bằng dòng điện danh
định của thiết bị đóng cắt chạy qua cơ cấu kẹp cần thử nghiệm. Đặt lực có trị số
cho trong Bảng 10 lên ruột dẫn thử nghiệm đã luồn trong bộ kẹp cần thử nghiệm
theo một trong 12 hướng cho trên Hình 11a và đo điện áp rơi trên bộ kẹp này.
Sau đó thôi đặt lực.
Lần lượt đặt lực để thử cho 11 hướng còn lại
theo Hình 11a theo qui trình thử nghiệm tương tự.
Nếu một trong 12 hướng thử nghiệm có điện áp
rơi đo được lớn hơn 25 mV thì phải duy trì lực trên hướng này cho đến khi điện
áp rơi giảm đến giá trị nhỏ hơn 25 mV nhưng trong thời gian không quá 1 min.
Sau khi điện áp rơi đã đạt được giá trị nhỏ hơn 25 mV, duy trì lực thêm 30 s nữa,
trong thời gian này điện áp rơi không được tăng lên.
Hai mẫu thiết bị đóng cắt khác trong bộ mẫu
được thử nghiệm theo qui trình thử nghiệm tương tự, nhưng dịch chuyển 12 hướng
của lực để lệch đi xấp xỉ 10° đối với mỗi mẫu thử. Nếu một mẫu thử không đạt tại
một hướng đặt lực thì thử nghiệm phải được lặp lại trên một bộ mẫu khác, tất cả
phải phù hợp các thử nghiệm lặp lại.
13. Yêu cầu về kết cấu
13.1. Các lớp lót cách điện, tấm chắn cách điện hoặc
chi tiết tương tự phải có đủ độ bền cơ và đủ độ tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét sau thử
nghiệm ở Điều 20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dễ dàng đưa vào và đấu nối ruột dẫn trong đầu
nối;
- định vị ruột dẫn đúng vị trí;
- dễ dàng cố định thiết bị đóng cắt vào tường
hoặc trong hộp;
- đủ không gian giữa mặt dưới của đế và bề mặt
lắp đế hoặc giữa mặt bên của đế và vỏ bao quanh (nắp hoặc hộp) sao cho sau khi
lắp đặt thiết bị đóng cắt, cách điện của ruột dẫn không ép vào phần mang điện
có cực tính khác hoặc không ép vào phần chuyển động của cơ cấu truyền động như
trục quay của thiết bị đóng cắt kiểu xoay.
Thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi phải có kết cấu
sao cho phương tiện cố định không làm hỏng cách điện của cáp trong quá trình lắp
đặt.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không hàm ý rằng phần
kim loại của đầu nối nhất thiết phải được bảo vệ bằng tấm chắn cách điện hoặc gờ
cách điện để không tiếp xúc với cách điện của ruột dẫn do lắp đặt không đúng phần
kim loại của đầu nối.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thiết bị đóng cắt kiểu lắp
nổi được lắp đặt trên một tấm lắp đặt, rãnh đặt dây có thể cần phù hợp yêu cầu
này.
Ngoài ra, các thiết bị đóng cắt thuộc thiết kế
A phải cho phép cố định và tháo rời nắp đậy hoặc tấm đậy một cách dễ dàng mà không
cần tháo ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm lắp đặt sử dụng ruột dẫn có diện tích mặt cắt lớn nhất qui định
tương ứng với dãy dòng điện danh định cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp đậy, tấm đậy và cơ cấu tác động hoặc các
bộ phận của chúng cũng có thể được cố định bằng một cơ cấu cố định, ví dụ như
vít, với điều kiện có sự hỗ trợ của phương tiện khác (ví dụ như gờ).
CHÚ THÍCH 1: Các chi tiết cố định nắp đậy, tấm
đậy hoặc cơ cấu tác động cần được giữ để không bị rơi. Các vòng đệm bằng
cactông mút chặt được coi là phương pháp đủ để giữ vít không bị rơi ra ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Các phần kim loại không nối đất
được cách ly với phần mang điện sao cho chiều dài đường rò và khe hở không khí
có giá trị qui định trong Bảng 20 và được coi là không tiếp cận được nếu các yêu
cầu của 13.3 được đáp ứng.
Trong trường hợp các chi tiết cố định nắp đậy,
tấm đậy hoặc cơ cấu tác động của thiết bị đóng cắt theo thiết kế A cũng dùng để
cố định đế, thì phải có phương tiện để cố định đế đúng vị trí, kể cả khi đã
tháo rời nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu tác động.
Kiểm tra sự phù hợp theo 13.3.1, 13.3.2 hoặc
13.3.3.
13.3.1. Đối với nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu
tác động được cố định bằng vít:
Chỉ kiểm tra bằng cách xem xét.
13.3.2. Đối với nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu
tác động mà việc cố định không phụ thuộc vào vít và được tháo ra bằng cách tác
dụng lực theo hướng vuông góc với bề mặt đỡ/lắp đặt (xem Bảng 11).
- khi tháo rời, có thể dùng đầu dò thử nghiệm
tiêu chuẩn chạm tới phần mang điện: kiểm tra bằng thử nghiệm ở 20.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi tháo rời, dùng đầu dò thử nghiệm tiêu
chuẩn chỉ có thể chạm tới:
● phần cách điện, hoặc
● phần kim loại nối đất, hoặc
● phần kim loại được cách ly với phần mang điện
theo cách để chiều dài đường rò và khe hở không khí đạt gấp đôi các giá trị cho
trong Bảng 20, hoặc
● phần mang điện của mạch SELV có điện áp
không lớn hơn 25 V xoay chiều:
kiểm tra bằng thử nghiệm ở 20.6.
Bảng 11 - Lực cần đặt
lên nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu tác động có cơ cấu cố định không phụ thuộc vào
vít
Sau khi tháo nắp đậy,
tấm đậy hoặc các phần của chúng, có thể dùng đầu dò thử nghiệm tiếp cận được
Thử nghiệm theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt
phù hợp với 20.7 và 20.8
Thiết bị đóng cắt
không phù hợp với 20.7 và 20.8
Không được rời ra
Phải rời ra
Không được rời ra
Phải rời ra
Đến phần mang điện
20.4
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
120
Đến phần kim loại không nối đất cách ly với
phần mang điện bằng chiều dài đường rò theo Bảng 20
20.5
10
120
20
120
Đến phần cách điện, phần kim loại nối đất,
phần mang điện của SELV ≤ 25 V xoay chiều hoặc phần kim loại được cách ly với
phần mang diện bởi chiều dài đường rò và khe hở không khí gấp đôi các giá trị
theo Bảng 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
120
10
120
13.3.3. Đối với nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu
tác động mà việc cố định không phụ thuộc vào vít và việc tháo rời chúng phải dùng
dụng cụ, theo hướng dẫn của nhà chế tạo cho trong bản hướng dẫn hoặc catalô:
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
13.3.2. Ngoài ra nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu tác động không được rời ra khi đặt
một lực không vượt quá 120 N theo phương vuông góc với bề mặt đỡ/lắp đặt.
13.4. Các thiết bị đóng cắt phải có kết cấu sao cho
khi cố định và đấu dây như trong sử dụng bình thường thì không còn lỗ hở trên vỏ bọc theo
mã IP của chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm lắp đặt với ruột dẫn mềm có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định
trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH: Lỗ thoát nước, khe hở nhỏ giữa hộp
và ống cách điện hoặc cáp hoặc giữa vỏ và phương tiện thao tác được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Tay cầm phải chịu được một lực kéo dọc trục
là 100 N trong thời gian 1 min.
Sau đó, tay cầm của thiết bị đóng cắt loại chỉ
xoay được theo một chiều phải xoay được một cách nhẹ nhàng 100 lần theo chiều
ngược lại.
Trong quá trình thử nghiệm, tay cầm không được
rời ra.
13.6. Vít hoặc các phương tiện khác dùng để lắp đặt
thiết bị đóng cắt lên bề mặt, trong hộp hoặc trong vỏ bọc phải dễ dàng tiếp xúc
được từ phía trước. Các phương tiện này không được sử dụng cho bất kỳ mục đích
cố định nào khác.
13.7. Tổ hợp nhiều thiết bị đóng cắt hoặc tổ hợp giữa
thiết bị đóng cắt và ổ cắm có đế riêng biệt phải được thiết kế để đảm bảo vị
trí đúng của mỗi đế trong vỏ của nó. Việc cố định của mỗi đế phải độc lập với
việc cố định của tổ hợp vào bề mặt lắp đặt.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 13.6
và 13.7 bằng cách xem xét.
13.8. Các phụ kiện kết hợp với thiết bị đóng cắt phải
phù hợp với tiêu chuẩn của chúng, nếu có, trừ khi có tiêu chuẩn cho cả tổ hợp.
13.9. Các thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi có mã IP
cao hơn IP20 phải phù hợp với phân loại mã IP của chúng khi được lắp với ống hoặc
cáp có bọc như trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị đóng cắt có lỗ thoát nước, thì lỗ
này phải có đường kính không nhỏ hơn 5 mm, hoặc diện tích không nhỏ hơn 20 mm2
với chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn 3 mm.
Nếu thiết bị đóng cắt chỉ có thể lắp đặt ở một
vị trí nào đó thì lỗ thoát nước phải có tác dụng ở vị trí đó. Nói cách khác là
lỗ thoát nước phải có tác dụng ít nhất ở hai vị trí của thiết bị đóng cắt khi
nó được lắp đặt trên một bức tường theo phương thẳng đứng, một lỗ cho dây dẫn
đi vào từ phía trên và lỗ kia khi dây dẫn đi vào từ phía dưới.
Lò xo nắp, nếu có, phải là kim loại chống ăn
mòn như hợp kim đồng hoặc thép không gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng các thử nghiệm liên quan của 15.2.
CHÚ THÍCH: Lỗ thoát nước ở phía sau vỏ bọc được
coi là có tác dụng chỉ khi thiết kế vỏ bọc đảm bảo có khe hở không khí cách tường
ít nhất 5 mm hoặc tạo ra máng thoát nước ít nhất có kích cỡ theo qui định.
13.10. Các thiết bị đóng cắt được lắp đặt
trong hộp phải được thiết kế sao cho có thể chuẩn bị các đầu của ruột dẫn sau
khi đã lắp hộp vào vị trí nhưng trước khi thiết bị đóng cắt được lắp vào hộp.
Ngoài ra, đế phải có đủ độ cứng vững khi lắp
vào hộp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm lắp đặt với ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất qui định tương ứng với
dòng điện cho trong Bảng 2.
13.11. Các thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi có
mã IP cao hơn IPX0, thuộc mã số 1, 5 và 6, vỏ bọc phải có nhiều hơn một lỗ đi
dây để duy trì sự liền mạch của ruột dẫn mang dòng thứ hai với một đầu nối bổ
sung được cố định phù hợp với yêu cầu của Điều 12 hoặc đủ chỗ cho đầu nối không
cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.12. Lỗ đầu vào phải đảm bảo đưa được ống
cách điện hoặc vỏ bọc cáp vào để đạt được bảo vệ hoàn toàn về cơ.
Thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi phải có kết cấu
sao cho ống cách điện hoặc vỏ bảo vệ có thể luồn vào trong vỏ bọc ít nhất 1 mm.
Trong các thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi, các
lỗ dùng để lắp ống cách điện hoặc nếu có nhiều hơn một lỗ thì ít nhất hai trong
số lỗ phải có khả năng chấp nhận cỡ ống 16, 20, 25 hoặc 32 hoặc kết hợp ít nhất
hai cỡ bất kỳ trong số các cỡ này, không loại trừ hai ống thuộc cùng một cỡ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong
khi thử nghiệm ở 13.10 và bằng cách đo.
Trong thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi, lỗ để lắp
cáp phải chứa được các cáp có đường kính theo Bảng 12 hoặc theo qui định của
nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Có thể đạt được kích cỡ phù hợp của
lỗ đi dây bằng cách sử dụng vách đột hoặc các chi tiết chèn vào thích hợp.
Bảng 12 - Giới hạn đường
kính bên ngoài đối với các thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi
Dòng điện danh định
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Số lượng ruột dẫn
Giới hạn đường kính
ngoài của cáp
Nhỏ nhất, mm
Lớn nhất, mm
6
1,5
2
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
12,5
4
13,5
5
15
10
1,5 đến và bằng 2,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
3
14,5
4
15,5
5
17
16
1,5 đến và bằng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
15
3
16
4
18
5
19,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 đến và bằng 6
2
8,6
18,5
3
20
4
22
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
4 đến và bằng 10
2
9,6
24
3
25,5
4
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,5
40
6 đến và bằng 16
2
10,5
27,5
3
29,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
35,5
45
50
63
10 đến và bằng 25
2
13
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
4
37,5
5
41,5
CHÚ THÍCH: Giới hạn đường kính ngoài của
cáp qui định trong bảng này dựa vào ruột dẫn mã 60227 IEC 10 theo TCVN 6610-4
(IEC 60227-4) và mã 60245 IEC 66 theo IEC 60245-4 và chỉ để tham khảo.
13.13. Nếu các thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi
được thiết kế để ổng cách điện đi vào từ phía sau thì phải cho phép lắp một ống
cách điện từ phía sau và vuông góc với bề mặt lắp đặt thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
13.14. Nếu các thiết bị đóng cắt được thiết kế
có màng lót hoặc chi tiết tương tự dùng cho lỗ đi dây thì phải có khả năng thay
thế được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.15. Yêu cầu đối với màng lót trong lỗ đi
dây
13.15.1. Các màng lót phải được cố định tin cậy
và phải không được xê dịch do ứng suất cơ và ứng suất nhiệt xuất hiện trong sử
dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Màng lót được thử nghiệm khi đã được lắp vào
thiết bị đóng cắt.
Trước hết, các màng lót được lắp vào thiết bị
đóng cắt và được xử lý như qui định trong 15.1.
Sau đó, thiết bị đóng cắt được đặt vào tủ gia
nhiệt như mô tả trong 15.1 trong 2 h và nhiệt độ được duy trì ở 40 °C ± 2 °C.
Ngay sau giai đoạn này, đặt lực bằng 30 N
trong 5 s lên các phấn khác nhau của màng lót bằng đầu của đầu dò thử nghiệm thẳng
không khớp có cùng kích thước với đầu dò thử nghiệm tiêu chuẩn cho trong Hình
9.
Trong quá trình thử nghiệm, màng lót không được
biến dạng đến mức có thể chạm tới các phần mang điện.
Đối với các màng lót có nhiều khả năng phải
chịu lực kéo dọc trục trong sử dụng bình thường, đặt lực kéo 30 N trong 5 s
theo chiều trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, thử nghiệm được lặp lại với các màng
lót chưa qua bất kỳ một xử lý nào.
13.15.2. Màng lót cần được thiết kế và chế tạo
bằng vật liệu sao cho có thể đưa được cáp vào thiết bị trong điều kiện nhiệt độ
môi trường thấp.
CHÚ THÍCH: ở Thụy Điển, sự phù hợp với yêu cầu
này được coi là cần thiết do thực tế lắp đặt luôn trong điều kiện lạnh.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Thiết bị đóng cắt được lắp màng lót chưa qua
bất kỳ xử lý lão hóa nào và chưa bị chọc thủng.
Đặt thiết bị đóng cắt trong tủ lạnh tại nhiệt
độ -15 °C ± 2 °C trong 2 h.
Ngay sau khi lấy ra khỏi tủ lạnh, trong khi
thiết bị đóng cắt vẫn còn lạnh, phải luồn được cáp có đường kính lớn nhất, do
nhà chế tạo công bố, qua màng lót mà không cần tác lực quá mức.
Sau các thử nghiệm ở 13.15.1 và 13.15.2, màng
lót không được có các biến dạng có hại như nứt hoặc hỏng tương tự dẫn đến không
phù hợp với tiêu chuẩn này.
14. Cơ cấu truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Thiết bị đóng cắt phải có kết cấu để tiếp điểm
động chỉ có thể ổn định ở vị trí “đóng” hoặc “cắt”, tuy nhiên cho phép tồn tại
vị trí trung gian nếu tiếp điểm tương ứng với vị trí trung gian của cơ cấu tác
động và, nếu cách điện giữa tiếp điểm tĩnh và tiếp điểm động lúc đó là đủ.
Khi ở vị trí trung gian, nếu cần thiết, cách
điện giữa tiếp điểm tĩnh và tiếp điểm động được kiểm tra bằng thử nghiệm độ bền
điện ở 16.2, điện áp thử nghiệm được đặt vào các đầu nối có liên quan mà không
cần tháo rời nắp đậy hoặc tấm đậy của thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 14.1
và 14.2 bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
14.3. Thiết bị đóng cắt phải có kết cấu để không xuất
hiện hồ quang quá mức khi thiết bị đóng cắt được thao tác chậm.
Kiểm tra sự phù hợp vào lúc kết thúc thử nghiệm
ở 19.1, cắt mạch điện thêm 10 lần, tuy nhiên cơ cấu tác động được di chuyển từ
từ bằng tay trong 2 s cho đến khi tiếp điểm động dừng lại, nếu có thể, ở vị trí
trung gian, sau đó cơ cấu tác động được thả ra.
Trong quá trình thử nghiệm, không được xuất
hiện hồ quang liên tục.
14.4. Thiết bị đóng cắt thuộc mã số 2, 3, 03 và 6/2
phải đóng và cắt đồng thời tất cả các cực, ngoài ra đối với các thiết bị đóng cắt
thuộc mã số 03, trung tính không được đóng sau hoặc cắt trước các cực khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
14.5. Hoạt động của cơ cấu truyền động, nếu nắp đậy
hoặc tấm đậy có thể tháo rời được khi lắp đặt, không được phụ thuộc vào sự có mặt
của nắp đậy hoặc tấm đậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đấu nối tiếp
thiết bị đóng cắt, không lắp nắp đậy hoặc tấm đậy, với một bóng đèn và bằng
cách ấn vào cơ cấu tác động với lực ấn như trong sử dụng bình thường.
Trong quá trình thử nghiệm, bóng đèn không được
sáng chập chờn.
14.6. Thiết bị đóng cắt kiểu dây giật phải có khả
năng chuyển từ vị trí cắt sang vị trí đóng và ngược lại bằng cách đặt và nhả từ
từ một lực kéo không lớn hơn 45 N theo phương thẳng đứng và lực kéo không lớn
hơn 65 N ở góc 45° ± 5° so với phương thẳng đứng và trong mặt phẳng vuông góc với
bề mặt lắp đặt khi thiết bị đóng cắt được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Cụm từ “như trong sử dụng bình thường”
ngụ ý là thiết bị đóng cắt được lắp đặt theo qui định của nhà chế tạo.
15. Khả năng chống
lão hóa, bảo vệ bằng vỏ bọc của thiết bị đóng cắt và khả năng chịu ẩm
15.1. Khả năng chống lão hóa
Thiết bị đóng cắt phải có đủ khả năng chống
lão hóa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt có mã IP cao hơn IPX0 được
thử nghiệm sau khi lắp đặt và lắp ráp như qui định của 15.2.1.
Nhiệt độ trong tủ là 70 °C ± 2 °C.
Mẫu thử được giữ trong tủ trong 7 ngày (168
h).
Nên dùng tủ gia nhiệt bằng điện.
Lưu thông tự nhiên bằng các lỗ trên vách tủ.
Sau khi xử lý, mẫu được lấy ra khỏi tủ và được
giữ ở nhiệt độ phòng và ở độ ẩm tương đối từ 45 % đến 55 % trong ít nhất 4 ngày
(96 h).
Mẫu thử phải không có vết nứt thấy được bằng
mắt thường hoặc kính điều chỉnh thị lực nhưng không dùng tới kính phóng đại, vật
liệu không được trở nên dính hoặc trơn, điều này được chứng tỏ như sau.
Dùng ngón tay trỏ, quấn vải thô và khô rồi ấn
lên mẫu thử với lực 5 N.
Vết của vải không được lưu lại trên mẫu thử
và ngược lại, vật liệu của mẫu thử không được dính vào vải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lực 5 N có thể đạt được bằng cách
sau:
Đặt mẫu thử lên một đĩa cân, đĩa cân kia đặt
một khối lượng bằng khối lượng mẫu thử cộng với 500 g.
Ấn lên mẫu thử bằng ngón tay trỏ được quấn vải
thô và khô đến khi cân trở lại thăng bằng.
15.2. Bảo vệ bằng vỏ bọc của thiết bị đóng cắt
Vỏ bọc của thiết bị đóng cắt phải cung cấp bảo
vệ chống chạm vào các phần nguy hiểm, chống sự xâm nhập có hại của vật rắn từ
bên ngoài và chống ảnh hưởng có hại của nước theo mã IP của thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
15.2.1 và 15.2.2.
15.2.1. Bảo vệ chống chạm vào các phần nguy
hiểm và chống các ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của các vật rắn từ bên ngoài
Vỏ bọc của thiết bị đóng cắt phải cung cấp bảo
vệ chống chạm vào các phần nguy hiểm và chống các ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập
của vật rắn từ bên ngoài theo phân loại mã IP của thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm thích
hợp của TCVN 4255 (IEC 60529) trong các điều kiện qui định dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt kiểu lắp chìm và nửa chìm
được lắp trong hộp thích hợp theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Thiết bị đóng cắt có gioăng đệm hoặc màng lót
được lắp đặt và nối với cáp theo dãy thích hợp trong Bảng 2. Gioăng đệm được xiết
chặt với mômen bằng 2/3 mômen đặt lên trong thử nghiệm ở 20.3.
Vít của vỏ bọc được xiết chặt với mômen bằng
2/3 giá trị cho trong Bảng 5.
Các phần có thể tháo ra mà không cần dụng cụ
thì được tháo ra.
Nếu thiết bị đóng cắt đạt được thử nghiệm này
thì được coi là đạt đối với phối hợp các thiết bị đóng cắt riêng rẽ.
CHÚ THÍCH: Gioăng đệm không được đổ vật liệu
gắn hoặc tương tự.
15.2.1.1. Bảo vệ chống chạm vào các phần nguy
hiểm
Thực hiện thử nghiệm thích hợp như qui định
trong TCVN 4255 (IEC 60529) (xem thêm Điều 10).
15.2.1.2. Bảo vệ chống các ảnh hưởng có hại
do sự xâm nhập của vật rắn bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đặt đầu dò thử nghiệm vào các lỗ thoát
nước.
Đối với thử nghiệm chữ số đặc trưng thứ nhất
là 5, vỏ bọc của thiết bị đóng cắt được coi là loại 2; bụi không được lọt vào một
lượng có thể gây ảnh hưởng đến làm việc thỏa đáng hoặc làm mất an toàn.
15.2.2. Bảo vệ chống ảnh hưởng có hại do sự
xâm nhập của nước
Vỏ bọc của thiết bị đóng cắt phải có cấp bảo
vệ chống các ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của nước theo phân loại IP của
chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm thích
hợp trong TCVN 4255 (IEC 60529) trong các điều kiện qui định dưới đây.
Các thiết bị đóng cắt kiểu lắp chìm và nửa
chìm được cố định trên tường thử nghiệm đại diện cho sử dụng dự kiến, sử dụng hộp
thích hợp theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Khi hướng dẫn của nhà chế tạo qui định các kiểu
tường thử nghiệm cụ thể thì các tường thử nghiệm này cũng như các yêu cầu lắp đặt
đặc biệt dùng cho thiết bị đóng cắt phải được mô tả chi tiết (xem 8.8).
Khi hướng dẫn của nhà chế tạo không qui định
các kiểu tường thử nghiệm thì sử dụng tường thử nghiệm phù hợp với Hình 27. Tường
này được làm bằng gạch có bề mặt phẳng và nhẵn. Khi hộp được lắp trên tường thử
nghiệm thì phải lắp khít với tường sao cho nước không thể lọt vào giữa hộp và
tường.
CHÚ THÍCH 1: Nếu vật liệu gắn được sử dụng để
gắn hộp vào tường thì vật liệu này không được có ảnh hưởng đến đặc tính gắn của
mẫu cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường thử nghiệm được xây thẳng đứng.
Thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi được lắp như
trong sử dụng bình thường trên mặt phẳng thẳng đứng và lắp với cáp có ruột dẫn
có diện tích mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất cho trong Bảng 2, khi thích hợp với
thông số của chúng.
Vít của vỏ bọc làm việc khi lắp thiết bị đóng
cắt được xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá trị thích hợp cho trong Bảng 3.
Gioăng đệm được xiết chặt với mômen bằng 2/3
giá trị thích hợp cho trong Bảng 19.
CHÚ THÍCH 3: Không được đổ vật liệu gắn hoặc
tương tự vào gioăng đệm.
Các phần có thể tháo ra mà không cần dụng cụ
thì được tháo ra.
Nếu vỏ bọc của thiết bị đóng cắt có mã IP nhỏ
hơn IPX5 được thiết kế có lỗ thoát nước thì một lỗ thoát nước được để hở như
trong sử dụng bình thường và ở vị trí thấp nhất. Nếu vỏ bọc của thiết bị đóng cắt
có mã IP bằng hoặc lớn hơn IPX5 được thiết kế có lỗ thoát nước thì các lỗ thoát
nước không được để hở.
Phải cẩn thận không làm xáo trộn, ví dụ gõ hoặc
lắc cụm lắp ráp quá mức có thể ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm.
Nếu thiết bị đóng cắt có lỗ thoát nước để hở
thì phải được chứng tỏ bằng cách xem xét là nước lọt vào không đọng lại và nước
được thoát đi mà không gây hại đến toàn bộ cụm lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3. Khả năng chịu ẩm
Các thiết bị đóng cắt phải chịu được ẩm có thể
xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xử lý ẩm được mô tả
trong 15.3, ngay sau đó đo điện trở cách điện và bằng thử nghiệm độ bền điện
như qui định trong Điều 16.
Lỗ đầu vào, nếu có, phải để hở; nếu có vách đột
thì đột một trong các vách đó.
Tháo các phần có thể tháo mà không cần đến dụng
cụ và cho xử lý ẩm cùng với phần chính; các nắp lò xo được mở ra trong quá
trình xử lý này.
Xử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm chứa
không khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng từ 91 % đến 95 %.
Nhiệt độ không khí ở nơi đặt mẫu thử được giữ
trong phạm vi ±1 °C của bất kỳ giá trị nhiệt độ t thích hợp từ 20 °C đến 30 °C.
Trước khi đặt trong tủ ẩm, mẫu thử được đưa về
nhiệt độ từ t đến t + 4 °C.
Mẫu thử được giữ trong tủ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảy ngày (168 h) đối với thiết bị đóng cắt
có mã IP cao hơn IPX0.
CHÚ THÍCH 1: Trong hầu hết các trường hợp, mẫu
thử có thể đưa về nhiệt độ qui định bằng cách giữ nó ở nhiệt độ này ít nhất là
4 h trước khi xử lý ẩm.
CHÚ THÍCH 2: Độ ẩm từ 91 % đến 95 % có thể đạt
được bằng cách đặt vào tủ ẩm dung dịch bão hòa natri sunphat (Na2SO4)
hoặc kali nitrat (KNO3) trong nước có bề mặt tiếp xúc với không khí
đủ rộng.
CHÚ THÍCH 3: Để đạt được điều kiện qui định bên
trong tủ thử, cần đảm bảo lưu thông liên tục không khí trong tủ và nói chung cần
sử dụng loại tủ cách nhiệt.
Sau xử lý này, mẫu thử không được có hư hại
theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
16. Điện trở cách điện
và độ bền điện
Các thiết bị đóng cắt phải có đủ điện trở
cách điện và độ bền điện.
Một cực của đèn báo được ngắt ra trong thử
nghiệm của Điều này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau,
được thực hiện ngay sau các thử nghiệm ở 15.3, trong tủ ẩm hoặc trong phòng mà
mẫu đã được đưa về nhiệt độ qui định, sau khi đã lắp lại các phần có thể tháo rời
mà không cần đến dụng cụ và đã được tháo rời trước đó để thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được thực hiện theo trình tự như chỉ
ra trong Bảng 13, vị trí đóng cắt và đấu nối thích hợp với các mã số 1, 2 và 3
được nêu trong Bảng 13.
Bảng 13 - Điểm đặt
điện áp thử nghiệm để kiểm tra độ bền cách điện
Mã số
Sơ đồ đấu dây
Vị trí
Điện áp đặt *
Giữa
Đầu nối số
Thân (B) cùng với
đầu nối số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng
1
2
B + 2
B + 1
Cắt
1 - 2
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng
1 + 3
2 + 4
B + 2 + 4
B + 1 + 3
Cắt
1 - 2
1 - 2 + 3 - 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
3
Đóng
1 + 3 + 5
2 + 4 + 6
B + 2 + 4 + 6
B + 1 + 3 + 5
Cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - 4
5 - 6
B + 3 - 4 + 5 - 6
B + 1 - 2 + 5 - 6
B + 1 - 2 + 3 - 4
03
Đóng
1 + 3 + 5 + 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B + 2 + 4 + 6 + 8
B + 1 + 3 + 5 + 7
Cắt
1 - 2 + 5 - 6
1 - 2 + 7 - 8
B + 3 - 4 + 7 - 8
B + 3 - 4 + 5 - 6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
B + 2 + 3
Cắt
1 - 2
1 - 3
B + 3
B + 2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 + 3
1
B + 1
B + 2 + 3
Cắt
1 - 3
1 - 2 - 3
B + 2
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 - 3
1 - 2
B + 2
B + 3
6/2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - 2 + 2 - 6
B + 5 + 6
B + 3 + 4
7
-
1 - 2
3 - 4
1 - 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B + 3 - 4
B + 1 - 2
B + 2 - 3
B + 1 - 4
* Dấu “-” biểu thị đấu nối điện đã có.
Dấu “+” biểu thị đấu nối điện được thực
hiện cho thử nghiệm.
Thuật ngữ “thân” bao gồm các phần kim loại chạm
tới được, các khung kim loại đỡ đế của thiết bị đóng cắt kiểu lắp chìm, chìa
khóa thao tác, lá kim loại tiếp xúc với mặt ngoài của các bộ phận bên ngoài có
thể chạm tới được và khóa thao tác là vật liệu cách điện, điểm buộc dây, xích
hoặc cần gạt, vít cố định đế hoặc nắp đậy và tấm đậy, vít lắp ráp ở bên ngoài, đầu
nối đất và bất kỳ phần kim loại nào của cơ cấu truyền động, nếu có yêu cầu cách
điện với phần mang điện (xem 10.4).
Đối với phép đo theo mã số 1 và 2, lá kim loại
được áp vào theo cách sao cho hợp chất gắn được thử nghiệm một cách hiệu quả.
Thử nghiệm theo mã số 5 chỉ được tiến hành
cho lớp lót cách điện nào cần thiết để dùng làm cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi bọc lá kim loại xung quanh mặt
ngoài hoặc đặt tiếp xúc với mặt trong của các bộ phận làm bằng vật liệu cách điện,
tấm kim loại được ép sát vào lỗ hoặc rãnh mà không cần một lực ép đáng kể nào của
đầu dò thử nghiệm thẳng không khớp có kích thước giống như đầu dò thử nghiệm tiêu
chuẩn cho trên Hình 9.
16.2. Cách điện phải chịu được điện áp xấp xỉ hình
sin có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz đặt trong 1 min vào cách điện. Giá trị của điện
áp thử nghiệm và điểm đặt cho trong Bảng 14.
Lúc đầu đặt không quá một nửa điện áp qui định,
sau đó tăng nhanh đến giá trị qui định.
Trong quá trình thử nghiệm, không được xuất
hiện phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng.
CHÚ THÍCH 1: Máy biến áp cao áp dùng cho thử
nghiệm phải được thiết kế sao cho khi bị ngắn mạch đầu ra sau khi đã điều chỉnh
điện áp đầu ra đến giá trị thử nghiệm tương ứng thì dòng điện ra ít nhất là 200
mA.
CHÚ THÍCH 2: Rơle quá dòng không được tác động
khi dòng điện ra nhỏ hơn 100 mA.
CHÚ THÍCH 3: Giữ giá trị hiệu dụng của điện áp
thử nghiệm trong phạm vi ± 3 %.
CHÚ THÍCH 4: Phóng tia lửa điện mà không gây
sụt áp thì được bỏ qua.
Bảng 14 - Điện áp thử
nghiệm, điểm đặt và giá trị nhỏ nhất của điện trở cách điện để kiểm tra độ bền
điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhỏ nhất của
điện trở cách điện
MΩ
Điện áp thử nghiệm
V
Thiết bị đóng cắt
có điện áp danh định không quá 130 V
Thiết bị đóng cắt
có điện áp danh định lớn hơn 130 V
1. Giữa tất cả các cực nối với nhau và
thân, thiết bị đóng cắt ở vị trí đóng
5
1 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Giữa mỗi cực và các cực khác nối đến
thân, thiết bị đóng cắt ở vị trí đóng
2
1 250
2 000
3. Giữa các đầu nối có liên hệ về điện khi
thiết bị đóng cắt ở vị trí “đóng”, nhưng thiết bị đóng cắt ở vị trí “cắt”
- khe hở bình thường/khe hở nhỏ
2
1 250
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
500 (chú thích 2)
1 250 (chú thích 2)
- thiết bị đóng cắt bán dẫn
(chú thích 3)
(chú thích 3)
(chú thích 3)
4 Giữa phần kim loại của cơ cấu truyền động
cách điện với phần mang điện và
- các phần mang điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
2 000
- các lá kim loại tiếp xúc với bề mặt của
nút bấm hoặc bộ phận điều khiển tương tự;
5
1 250
2 000
- chìa khóa của thiết bị đóng cắt thao tác
bằng khóa nếu cách điện được yêu cầu (xem 10.6);
5
1 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điểm buộc của sợi dây, dây xích hoặc thanh
truyền nếu thiết bị đóng cắt thao tác bằng phương tiện như vậy và nếu cách điện
được yêu cầu (xem 10.6);
5
1 250
2 000
- các phần kim loại chạm tới được, kể cả
vít cố định đế nếu cách điện được yêu cầu (xem 10.5);
5
1 250
2 000
5. Giữa điểm bất kỳ của vỏ kim loại và lá
kim loại tiếp xúc với bề mặt bên trong của lớp lót cách điện của nó, nếu có
(chú thích 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
2 000
6. Giữa các phần mang điện và các phần kim
loại chạm tới được, nếu các phần kim loại của cơ cấu truyền động không được
cách điện với phần mang điện
-
2 000
3 000
7. Giữa các phần mang điện và các phần của
cơ cấu truyền động:
- nếu các phần của cơ cấu truyền động không
được cách điện với phần kim loại chạm tới được (xem 10.5)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
- nếu các phần của cơ cấu truyền động không
được cách điện với điểm tiếp xúc với khóa tháo rời được hoặc dây thao tác,
dây xích hoặc thanh truyền (xem 10.6)
-
2 000
3 000
8. Giữa các phần mang điện và phần kim loại
của nút bấm nút ấn và các bộ phận tương tự (xem 10.2)
-
2 500
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với thiết bị đóng cắt có
điện áp danh định đến và bằng 250 V, giá trị này được giảm xuống còn:
- 750 V đối với thử nghiệm độ bền điện sau
khi thử khả năng chịu ẩm;
- 500 V đối với thử nghiệm độ bền điện sau
khi thử nghiệm hoạt động bình thường.
CHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm kiểm tra vị trí cắt
của thiết bị đóng cắt bán dẫn theo điểm 3 đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 4: Thử nghiệm này chỉ thực nếu cần
có cách điện.
17. Độ tăng nhiệt
17.1. Các thiết bị đóng cắt phải được thiết kế để độ
tăng nhiệt không bị vượt quá trong sử dụng bình thường.
Vật liệu kim loại và kiểu dáng tiếp điểm cũng
như hoạt động của thiết bị đóng cắt phải không bị các ảnh hưởng có hại như oxy
hóa hoặc bất kỳ hỏng hóc nào khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo làm mát một cách bình thường cho đầu
nối, dây dẫn nối đến chúng phải có chiều dài ít nhất 1 m.
CHÚ THÍCH 1: Dây dẫn cứng có thể là loại một
sợi hoặc nhiều sợi.
Thiết bị đóng cắt phải chịu dòng điện xoay
chiều có giá trị trong Bảng 15, trong 1 h.
Bảng 15 - Dòng điện
thử nghiệm độ tăng nhiệt và diện tích mặt cắt của ruột dẫn đồng
Dòng điện danh định
A
Dòng điện thử nghiệm
A
Mặt cắt danh nghĩa
của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,5
0,5
2
3
0,75
4
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1,5
10
13,5
2,5
16
20
4,01)
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
25
32
6,0
32
38
10,0
40
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
51
16
50
57,5
16
63
75
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Dòng điện thử nghiệm đối với các
thiết bị đóng cắt có dòng điện danh định khác được xác định bằng cách nội suy
giữa dòng điện thấp hơn và dòng điện cao hơn sát nó.
Đối với thiết bị đóng cắt mã số 4, 5, 6, 6/2
và 7 chỉ một mạch có dòng điện.
Các thiết bị đóng cắt kiểu lắp chìm được lắp
đặt trong hộp kiểu lắp chìm. Hộp được đặt trong một khối gỗ thông có vữa bao
quanh, sao cho gờ trước của hộp không nhô ra ngoài và không thụt sâu vào trong
quá 5 mm so với mặt trước của khối gỗ thông.
CHÚ THÍCH 3: Khối lắp ráp thử nghiệm được để
khô trong vòng ít nhất 7 ngày khi thực hiện lần đầu.
Khối gỗ thông có thể được ghép từ nhiều mảnh
và phải có kích thước sao cho có ít nhất 25 mm gỗ xung quanh vữa, lớp vữa có chiều
dày từ 10 mm đến 15 mm xung quanh các kích thước lớn nhất của các cạnh và phía
sau của hộp.
CHÚ THÍCH 4: Các thành bên của hốc trong khối
gỗ thông có thể có dạng hình trụ.
Dây cáp nối đến thiết bị đóng cắt phải đi vào
từ phía trên của hộp, chỗ dây đi vào phải được bịt kín để ngăn ngừa lưu thông
không khí. Chiều dài của mỗi dây dẫn trong hộp phải là 80 mm ± 10 mm.
Các thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi phải được
lắp đặt ở chính giữa bề mặt của khối gỗ dày ít nhất là 20 mm, rộng 500 mm và
cao 500 mm.
Các loại thiết bị đóng cắt khác phải được lắp
đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc trong trường hợp không có hướng dẫn thì
lắp đặt như trong sử dụng bình thường sẽ được coi là đã tạo ra điều kiện nặng nề
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ được xác định bằng các hạt nóng chảy,
chỉ thị màu hoặc nhiệt ngẫu, được lựa chọn và lắp đặt sao cho ảnh hưởng là
không đáng kể đến nhiệt độ cần đo.
Độ tăng nhiệt của đầu nối không được vượt quá
45 °C.
Trong quá trình thử nghiệm, phải xác định độ
tăng nhiệt để thực hiện thử nghiệm ở 21.3.
CHÚ THÍCH 5: Sự ôxy hóa quá mức của tiếp điểm
có thể được ngăn ngừa bằng cách dùng tiếp điểm kiểu trượt hoặc dùng tiếp điểm bằng
bạc hoặc tráng bạc.
CHÚ THÍCH 6: Viên sáp ong (điểm nóng chảy 65 °C)
với đường kính 3 mm có thể sử dụng như hạt nóng chảy.
CHÚ THÍCH 7: Trong trường hợp nhiều thiết bị
đóng cắt kết hợp với nhau, thử nghiệm được tiến hành riêng trên mỗi thiết bị
đóng cắt,
17.2. Thiết bị đóng cắt có đèn báo hoặc có thiết kế
để lắp đèn báo phải được thiết kế sao cho trong sử dụng bình thường, nhiệt độ của
bề mặt tiếp cận được không bị vượt quá.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Thiết bị đóng cắt được lắp và nối như trong
17.1 với đèn báo được cấp nguồn ở điện áp danh định sao cho nó được chiếu sáng
không đổi trong 1 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 °C đối với nút bấm, tay cầm, bề mặt cảm biến,
v.v... bằng vật liệu phi kim loại;
70 °C đối với các bộ phận bên ngoài khác làm
bằng vật liệu phi kim loại;
40 °C đối với nút bấm, tay cầm, bề mặt cảm biến,
v.v... bằng vật liệu kim loại;
50 °C đối với các bộ phận bên ngoài khác làm
bằng vật liệu kim loại;
CHÚ THÍCH: Không cần thử nghiệm đèn báo sử dụng
các bóng đèn neon.
18. Khả năng đóng và
khả năng cắt
Các thiết bị đóng cắt phải có khả năng đóng
và khả năng cắt.
Với thử nghiệm này, đèn báo được ngắt ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
18.1 và, đối với các thiết bị đóng cắt có dòng điện danh định không quá 16 A,
điện áp danh định đến và bằng 250 V và các thiết bị đóng cắt ở mã số 3, 03 có
điện áp danh định lớn hơn 250 V, phải chịu thêm các thử nghiệm ở 18.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phai được thử nghiệm bằng thiết bị
thử nghiệm có nguyên lý được thể hiện trên Hình 12.
Việc đấu dây cho trong Hình 13.
Thiết bị đóng cắt được lắp với ruột dẫn như
trong thử nghiệm ở Điều 17.
18.1. Các thiết bị đóng cắt phải chịu thử nghiệm ở
1,1 lần điện áp danh định và 1,25 lần dòng điện danh định.
Các thiết bị đóng cắt phải chịu 200 thao tác
với tốc độ đều bằng:
- 30 thao tác/min nếu dòng điện danh định
không vượt quá 10 A;
- 15 thao tác/min nếu dòng điện danh định lớn
hơn 10 A nhưng nhỏ hơn 25 A;
- 7,5 thao tác/min nếu dòng điện danh định bằng
25 A hoặc lớn hơn.
Đối với các thiết bị đóng cắt kiểu xoay để
thao tác theo hai hướng, cơ cấu tác động được xoay một nửa tổng số thao tác
theo chiều này và một nửa còn lại theo chiều ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn kháng có lõi sắt có thể được sử dụng với
điều kiện dòng điện có dạng sóng về cơ bản là hình sin.
Đối với các thử nghiệm ba pha, sử dụng cuộn
kháng ba lõi để thử nghiệm.
Giá đỡ kim loại, nếu có, để lắp đặt thiết bị
đóng cắt trên đó và các bộ phận bằng kim loại tiếp cận được, nếu có, phải được
nối đất thông qua cầu chảy dạng dây và cầu chảy này không được đứt trong quá
trình thử nghiệm. Phần tử chảy phải là dây đồng có đường kính 0,1 mm và chiều
dài không nhỏ hơn 50 mm,
Đối với thiết bị đóng cắt thuộc mã số 6, 6/2
và 7, thiết bị đóng cắt lựa chọn S cho trên Hình 13 được di chuyển theo điểm
chia của tổng số điểm thao tác qui định trong Bảng 16.
Bảng 16 - Điểm chia của
tổng số điểm thao tác
Mã số
Loại thiết bị đóng
cắt
Điểm chia đối với
thiết bị đóng cắt S2
1, 2, 4 và 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các loại khác
-
3 hoặc 03
Xoay, cả hai hướng
-
Các loại khác
-
6, 6/2 hoặc 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/4 và 3/4
Các loại khác
1/2
Các thiết bị đóng cắt
thuộc mã số 5 có một cơ cấu truyền động được thao tác 200 lần ở một mạch có
dòng điện danh định (ldđ) và mạch kia ở 0,25 ldđ và 200 lần
với dòng điện 0,625 ldđ cho mỗi mạch.
Các thiết bị đóng cắt thuộc mã số
5 có hai cơ cấu truyền động độc lập được thử nghiệm như hai thiết bị đóng cắt
thuộc mã số
1, các thử nghiệm này tiến hành liên tục.
Trong khi thử nghiệm bộ phận này thì bộ phận
khác ở vị trí ngắt mạch.
Trong quá trình thử nghiệm, không được xuất
hiện hồ quang liên tục.
Sau thử nghiệm, mẫu không được có các hỏng
hóc làm phương hại cho sử dụng tiếp theo.
Việc thay dây kéo bị đứt mà không liên quan đến
phần đi vào thiết bị đóng cắt kiểu dây giật thì không được coi là thử nghiệm
không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 2 Trong khi thử nghiệm, mẫu không
được bôi trơn.
18.2. Thiết bị đóng cắt thường được thử nghiệm ở điện
áp danh định và ở dòng điện bằng 1,2 lần dòng điện danh định.
Thử nghiệm được thực hiện bằng cách sử dụng một
số bóng đèn 200 W loại sợi đốt vônfram.
Nếu không có sẵn bóng đèn sợi đốt vônfram có
điện áp danh định bằng điện áp danh định của thiết bị đóng cắt, thì phải sử dụng
các bóng đèn sợi đốt có điện áp thấp hơn gần nhất.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị điện áp danh định của
bóng đèn sợi đốt không nên thấp hơn 95 % điện áp danh định của thiết bị đóng cắt.
Điện áp thử nghiệm phải là điện áp danh định
của bóng đèn. số lượng bóng đèn sử dụng phải là ít nhất để có dòng điện thử
nghiệm không nhỏ hơn 1,2 lần dòng điện danh định của thiết bị đóng cắt.
Giá trị dòng điện ngắn mạch tối thiểu phải là
1 500 A. Các điều kiện khác được qui định như trong 18.1.
Trong quá trình thử nghiệm, không được xảy ra
hồ quang lớn cũng như không được chảy dính tiếp điểm.
CHÚ THÍCH 2: Tiếp điểm bị rỗ nhưng không làm
cản trở các hoạt động tiếp theo của thiết bị đóng cắt thì không coi là chảy
dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ: Phải thử nghiệm thiết bị
đóng cắt 10 A 250 V.
Bóng đèn sợi đốt vonfram có công suất 200 W
có điện áp danh định lớn nhất là 240 V.
Do đó, điện áp thử nghiệm sẽ là 240 V với số
lượng bóng đèn là:
19. Hoạt động bình
thường
19.1. Các thiết bị đóng cắt phải chịu được các ứng
suất về cơ, điện, nhiệt xảy ra trong sử dụng bình thường mà không bị mòn quá mức
hay bị các ảnh hưởng có hại khác.
Với mục đích của thử nghiệm này, các đèn báo
được ngắt ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Các thiết bị đóng cắt được thử nghiệm ở điện
áp và dòng điện danh định trong các thiết bị và với cách đấu nối được qui định ở
Điều 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả chi tiết mạch điện và cách thao tác thiết
bị đóng cắt lựa chọn S được mô tả trong 18.1, nếu không có qui định khác.
Số lần thao tác được cho trong Bảng 17.
Bảng 17 - Số lần thao
tác đối với thử nghiệm hoạt động bình thường
Dòng điện danh định
Số lần thao tác
Đến và bằng 16 A đối với các thiết bị đóng
cắt có điện áp danh định không quá 250 V xoay chiều, trừ mã số 3 và 03
40 000
Đến và bằng 16 A đối với các thiết bị đóng
cắt có điện áp danh định lớn hơn 250 V xoay chiều, mã số 3 và 03
20 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
Lớn hơn 50 A
5 000
Tốc độ thao tác được qui định trong 18.1.
Thời gian đóng phải chiếm 25 % của toàn bộ chu kỳ và thời gian cắt
chiếm 75 %.
Đối với thiết bị đóng cắt kiểu xoay thuộc mã
số 5 được thiết kế để xoay cả hai hướng, cơ cấu tác động được xoay một nửa số
thao tác theo hướng này và một nửa theo hướng ngược lại.
Đối với thiết bị đóng cắt kiểu xoay khác được
thiết kế để xoay cả hai hướng, 3/4 tổng số thao tác được thực hiện theo chiều
kim đồng hồ và phần còn lại theo chiều ngược lại.
Thiết bị đóng cắt kiểu dây giật được lắp đặt
thử nghiệm như trong sử dụng bình thường và với lực kéo đủ để tác động thiết bị
đóng cắt kiểu dây giật nhưng không vượt quá 50 N tác dụng lên sợi dây ở góc 30°
± 5° so với phương thẳng đứng và trong mặt phẳng vuông góc với bề mặt lắp đặt.
Thiết bị đóng cắt được thử nghiệm với điện
xoay chiều (cos j = 0,6 ± 0,05).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bộ mẫu thứ hai gồm ba mẫu, chỉ thử
nghiệm trên một cực ở chế độ đầy tải cho một nửa số thao tác. Nếu hai cực là
không giống nhau, thử nghiệm được lặp lại đối với cực kia.
Hai cực của thiết bị đóng cắt thuộc mã số 4
và 5 được thử nghiệm như hai thiết bị đóng cắt thuộc mã số 1. Nếu các cực là giống
nhau chỉ cần thử nghiệm một cực.
Đối với các thiết bị đóng cắt thuộc mã số 5
có một cơ cấu truyền động, mỗi mạch điện sẽ mang dòng điện bằng 0,5 lần dòng điện
danh định.
Các thiết bị đóng cắt thuộc mã số 6 phải được
thử nghiệm ở một nửa số thao tác trên một cực và nửa kia cho cực khác.
Các thiết bị đóng cắt của mã số 6/2 được thử
nghiệm như một thiết bị đóng cắt của mã số 6 nếu hai cặp cực là giống
nhau. Nếu khác, thử nghiệm như hai thiết bị đóng cắt của mã số 6.
Các thiết bị đóng cắt thuộc mã số 7 được thử
nghiệm như hai thiết bị đóng cắt của mã số 6.
Mẫu thử nghiệm được nối đến mạch thử nghiệm bằng
cáp dài 1 m ± 0,1 m để có thể thực hiện phép đo độ tăng nhiệt mà không làm ảnh
hưởng đến đầu nối.
Trong quá trình thử nghiệm, các mẫu phải hoạt
động đúng.
Sau thử nghiệm, các mẫu phải chịu được thử
nghiệm độ bền điện như qui định trong Điều 16, điện áp thử nghiệm danh nghĩa là
4 000 V được giảm xuống 1 000 V và các điện áp thử nghiệm khác được giảm xuống
500 V, và thử nghiệm độ tăng nhiệt như qui định trong Điều 17, với dòng điện thử
nghiệm được giảm đến dòng điện danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mòn làm ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo;
- không nhất quán giữa vị trí của cơ cấu tác
động và vị trí của tiếp điểm động, nếu vị trí của cơ cấu tác động được chỉ ra;
- biến dạng vỏ bọc, lớp lót cách điện hoặc tấm
chắn đến mức thiết bị đóng cắt không hoạt động tiếp được hoặc các yêu cầu của
Điều 10 không được đáp ứng nữa;
- chảy hợp chất gắn;
- nới lỏng các mối nối cơ hoặc mối nối điện;
- thay đổi vị trí tương đối của tiếp điểm động
của thiết bị đóng cắt mã số 2, 3, 03 hoặc 6/2.
CHÚ THÍCH 1: Xử lý ẩm của 15.3 không cần lặp
lại trước khi thử nghiệm độ bền điện của điều này.
CHÚ THÍCH 2: Trong quá trình thử nghiệm,
không được bôi trơn mẫu.
Thử nghiệm được tiếp tục bằng thử nghiệm ở
14.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng mạch thử nghiệm như
chỉ ra trong Hình 14 với các điều kiện thử nghiệm sau.
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng của nguồn phải có
giá trị từ 3 kA đến 4 kA với cosj
= 0,9 ± 0,05 (chậm sau).
F là cầu chảy bằng dây đồng đường kính danh
nghĩa 0,1 mm có chiều dài không nhỏ hơn 50 mm.
R1 là điện trở giới hạn dòng điện
đến khoảng 100 A.
Cáp sợi đôi phải có chiều dài thích hợp để có
điện trở R3 bằng 0,25 W trong mạch thử nghiệm
tải. Cáp phải có diện tích mặt cắt bằng 1,5 mm2 khi thử nghiệm thiết
bị đóng cắt có dòng điện danh định đến và bằng 10 A và 2,5 mm2 khi
thử nghiệm thiết bị đóng cắt có dòng điện danh định lớn hơn 10 A đến và bằng 20
A.
Tải A phải gồm:
- dãy tụ điện C1, có điện dung 70 mF ± 10 % đối với thiết bị đóng cắt 6 A
và 140 mF ± 10 % đối với các
thiết bị đóng cắt khác. Các tụ điện phải được nối với các ruột dẫn 2,5 mm2
có chiều dài ngắn nhất có thể;
- điện cảm, L1, và điện trở, R2,
được điều chỉnh để có hệ số công suất 0,9 ± 0,05 (chậm sau) và dòng điện danh định
ln% qua mẫu.
Tải B phải gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diện cảm, L2, có điện cảm 0,5 H ± 0,1 H có điện
trở không quá 15 W được đo sử dụng điện
một chiều.
CHÚ THÍCH: Các tham số của mạch điện được chọn
để đại diện tải bóng đèn huỳnh quang sử dụng trong hầu hết các ứng dụng thực tế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Mẫu sử dụng cho thử nghiệm phải là mẫu mới.
Các thiết bị đóng cắt, trừ mã số 3 và 03, được
thử nghiệm ở điện áp danh định và dòng điện danh định trong các thiết bị và đấu
nối qui định trong 18.1.
Dung sai điện áp thử nghiệm là ± 5 % và dung
sai dòng điện thử nghiệm là %. Mô tả chi tiết mạch
điện và cách thao tác thiết bị đóng cắt lựa chọn S mô tả trong 18.1.
Số lần thao tác như sau:
Đối với các thiết bị đóng cắt có dòng điện
bóng đèn huỳnh quang danh định từ 6 A đến và bằng 10 A: 10 000 thao tác với 30
thao tác trong một phút.
Đối với các thiết bị đóng cắt có dòng điện
danh định lớn hơn 10 A đến và bằng 20 A: 5 000 thao tác với 15 thao tác trong một
phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị đóng cắt kiểu xoay khác được
thiết kế thao tác theo hai hướng, 3/4 của tổng số thao tác được xoay theo chiều
kim đồng hồ, số còn lại xoay theo chiều ngược lại.
Các thiết bị đóng cắt kiểu dây giật phải được
lắp đặt thử nghiệm như trong sử dụng bình thường và được kéo với lực có giá trị
tương ứng nhưng không vượt quá 50 N, tác dụng lên sợi dây ở góc 30° ± 5° so với
phương thẳng đứng và trong mặt phẳng vuông góc với bề mặt lắp đặt.
Các thiết bị đóng cắt thuộc mã số 2 được thử
nghiệm với bộ mẫu thứ nhất gồm ba mẫu với các cực nối tiếp.
Đối với bộ mẫu thứ hai gồm ba mẫu, chỉ thử
nghiệm với một cực đầy tải cho một nửa số thao tác.
Nếu hai cực không giống nhau, thử nghiệm được
lặp lại đối với cực kia.
Hai cực của thiết bị đóng cắt thuộc mã số 4
và 5 được thử nghiệm như hai mẫu của mã số 1. Nếu các cực giống nhau chỉ cần thử
nghiệm trên một cực.
Các thiết bị đóng cắt thuộc mã số 6 sẽ phải
thử nghiệm ở một nửa số thao tác trên một cực và một nửa cho cực kia.
Các thiết bị đóng cắt thuộc mã số 6/2 phải thử
nghiệm như một thiết bị đóng cắt của mã số 6, nếu hai cặp cực là giống nhau. Nếu
khác nhau thử nghiệm như hai thiết bị đóng cắt của mã số 6.
Các thiết bị đóng cắt thuộc mã số 7, được thử
nghiệm như hai thiết bị đóng cắt của mã số 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tải phải được thay bằng phụ tải B trong
Hình 14 sau khi đã thực hiện số lượng thao tác qui định, và thiết bị đóng cắt
được thử nghiệm với 100 thao tác trong mạch này ở điện áp danh định.
Giá đỡ kim loại của thiết bị đóng cắt, nếu
có, để lắp đặt thiết bị đóng cắt trên đó, và phần kim loại tiếp cận được của
thiết bị đóng cắt, nếu có, phải được nối đất qua cầu chảy có dây dẫn, cầu chảy
này không được đứt trong quá trình thử nghiệm. Thành phần dây chảy là dây đồng
đường kính 1 mm và chiều dài không nhỏ hơn 50 mm.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị đóng cắt
sẽ phải hoạt động sao cho thiết bị thử nghiệm không làm trở ngại đến hoạt động bình
thường của cơ cấu truyền động và khả năng di chuyển của cơ cấu tác động.
Không được có thao tác cưỡng ép. Tổng số chu
kỳ thao tác phải có 25% thời gian đóng và 75 % thời gian cắt.
Trong thời gian thử nghiệm, mẫu phải hoạt động
đúng. Không được xuất hiện hồ quang lớn hoặc chảy tiếp điểm.
Tiếp điểm bị rỗ nhưng không ảnh hưởng đến hoạt
động tiếp theo của thiết bị đóng cắt thì không coi là chảy tiếp điểm.
Tiếp điểm bị rỗ là được phép nếu tiếp điểm có
thể tách ra với một lực nào đó đặt vào cơ cấu tác động mà không làm hỏng cơ cấu
đóng cắt.
Sau thử nghiệm, không làm ảnh hưởng đến các mối
nối của mẫu, thực hiện phép đo độ tăng nhiệt như qui định của Điều 17, sử dụng
dòng điện thử nghiệm có giá trị bằng giá trị dòng điện danh định. Độ tăng nhiệt
của đầu nối không vượt quá 45 °C.
Sau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt có thể đóng
và cắt bằng tay trong mạch thử nghiệm và mẫu phải không có các biểu hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không nhất quán giữa vị trí của cơ cấu tác
động và vị trí của tiếp điểm động, nếu vị trí của cơ cấu tác động được chỉ ra;
- biến dạng vỏ bọc, lớp lót cách điện hoặc tấm
chắn đến mức thiết bị đóng cắt không hoạt động tiếp được hoặc các yêu cầu của
Điều 10 không được đáp ứng nữa;
- nới lỏng các mối nối cơ hoặc mối nối điện;
- chảy hợp chất gắn;
- thay đổi vị trí tương đối của tiếp điểm động
của thiết bị đóng cắt mã số 2, 3, 03 hoặc 6/2.
- việc đứt dây kéo thay thế được mà không ảnh
hưởng đến các phần đi vào thiết bị đóng cắt kiểu dây giật sẽ không bị coi là thử
nghiệm không đạt.
20. Độ bền cơ
Các thiết bị đóng cắt, các hộp và gioăng đệm
có ren không phải đảm bảo độ bền cơ để chịu được các ứng suất gây ra trong quá
trình lắp đặt và sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị đóng cắt có đế dự kiến để lắp
đặt trực tiếp trên bề mặt.............................. 20.2
- đối với hộp...................................................................................................................... 20.1
- đối với các gioăng đệm có ren của thiết bị
đóng cắt có mã IP cao hơn IP20....................... 20.3
CHÚ THÍCH: Tổ hợp các
thiết bị đóng cắt hoặc các thiết bị đóng cắt và ổ cắm, thử nghiệm theo cách:
- trong trường hợp có một nắp đậy chung, thử
nghiệm như một sản phẩm riêng rẽ;
- trong trường hợp nắp đậy riêng, thử nghiệm
như một sản phẩm riêng rẽ.
20.1. Mẫu phải chịu thử va đập nhờ thiết bị thử va
đập như cho trên các Hình 15, 16, 17 và 18.
Phần tử va đập có đầu dạng bán cầu bán kính
10 mm làm bằng nhựa polyamid có độ cứng Rockwell từ 85 HR đến 100 HR và khối lượng
là 150 g ± 1 g.
Phần tử va đập được cố định vào đầu dưới của ống
thép có đường kính ngoài 9 mm, dày 0,5 mm, ống có thể xoay quanh đầu phía trên
để nó ở dạng đu đưa trong mặt phẳng thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng Rockwell của phần tử va đập bằng
polyamid được xác định bằng một viên bi có đường kính 12,700 mm ± 0,0025 mm, lực
ban đầu là 100 N ± 2 N và lực thêm là 500 N ± 2,5 N.
CHÚ THÍCH 1: Thông tin bổ sung cho việc xác định
độ cứng Rockwell của chất dẻo được cho trong ISO 2039-2.
Thiết bị được thiết kế sao cho một lực từ 1,9
N đến 2 N lên đầu của phần tử va đập được đặt vào để giữ cho ống ở vị trí nằm
ngang.
Mẫu được lắp đặt trên một tấm gỗ dán, chiều
dày danh nghĩa 8 mm có dạng hình vuông cạnh xấp xỉ 175 mm, gờ trên và dưới được
gắn với một kẹp cứng, kẹp là bộ phận của giá lắp đặt.
Giá lắp đặt có khối lượng là 10 kg ± 1 kg được
lắp trên một khung cứng nhờ các chốt. Khung được cố định vào tường.
Việc lắp đặt phải sao cho:
- đặt được mẫu để điểm va đập nằm trên mặt phẳng
thẳng đứng qua đường trục của chốt;
- mẫu có thể di chuyển ngang và xoay quanh trục
vuông góc với bề mặt tấm gỗ dán;
- tấm gỗ dán có thể xoay 60° về cả hai phía
quanh trục đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ đi dây không có vách đột thì để hở; nếu
có vách đột thì đột một trong số vách đó.
Thiết bị đóng cắt kiểu lắp chìm và cố định bằng
vít phải cố định bằng vít vào tai bắt chìm trong khối gỗ trăn. Thiết bị đóng cắt
kiểu lắp chìm cố định bằng vấu phải cố định vào khối nhờ các vấu.
Trước khi tiến hành va đập, các vít cố định đế
và nắp phải được xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá trị qui định trong Bảng 3.
Mẫu được lắp đặt để điểm va đập nằm trên mặt
phẳng thẳng đứng qua đường trục của chốt.
Phần tử va đập được thả cho rơi từ độ cao qui
định trong Bảng 18.
Bảng 18 - Chiều cao
thả rơi đối với thử nghiệm va đập
Độ cao thả rơi
mm
Các phần của vỏ phải
chịu va đập *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt
có mã IP lớn hơn IPX0
100
A và B
-
150
C
A và B
200
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
-
D
* A Các phần ở mặt trước, kể cả các phần thụt
vào trong;
B Các phần, ngoài các phần đã nêu ở A, nhô
ra không quá 15 mm tính từ bề mặt lắp đặt (khoảng cách từ tường) sau khi lắp
đặt như trong sử dụng bình thường;
C Các phần nhô ra quá 15 mm nhưng không quá
25 mm tính từ bề mặt lắp đặt (khoảng cách từ tường) sau khi lắp đặt như trong
sử dụng bình thường, và
D Các phần, ngoài các phần đã nêu ở A, nhô
ra quá 25 mm tính từ bề mặt lắp đặt (khoảng cách từ tường) sau khi lắp đặt
như trong sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH 2: Năng lượng va đập được xác định
theo phần nhô ra lớn nhất của mẫu tính từ bề mặt lắp đặt và được đặt lên tất cả
các điểm của mẫu, ngoài các phần thuộc A.
Các bộ phận của khí cụ được thiết kế để lắp đặt
trong tủ bảng điện phải chịu va đập được tạo ra bởi phần tử va đập bằng cách
cho phần tử va đập rơi từ độ cao 100 mm; va đập chỉ tác dụng lên các phần có thể
chạm tới được sau khi khí cụ được lắp vào tủ bảng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Điểm trọng tâm lý thuyết của cơ
cấu va đập được coi như điểm kiểm tra. Một điểm như vậy trong thực tế rất khó
xác định, điểm kiểm tra sẽ được chọn như mô tả trên đây.
Các mẫu phải chịu chín va đập phân bố đều
trên mẫu. Các va đập không tác động vào các vách đột.
Các va đập sau đây được đặt:
- đối với các phần A, năm va đập, một va đập
vào chính giữa, sau khi mẫu đã được di chuyển theo phương nằm ngang, một
va đập cho mỗi điểm bất lợi giữa điểm giữa và các mép và sau khi đã xoay mẫu
90° quanh trục của nó vuông góc với tấm gỗ dán, một va đập cho mỗi điểm tương tự.
- đối với các phần B (nếu có), C và D, bốn va
đập;
- hai va đập cho hai phía của mẫu mà có thể đặt
va đập vào sau khi tấm gỗ đã xoay 60° về từng hướng đối diện;
- hai va đập cho hai phía khác nhau của mẫu
mà có thể đặt va đập vào sau khi mẫu đã xoay 90° quanh trục của nó vuông góc với tấm gỗ dán đã
xoay 60° về từng hướng đối diện.
Nếu có lỗ đầu vào thì mẫu được lắp đặt sao
cho hai vết va đập càng cách đều các lỗ đi dây càng tốt.
Các nắp đậy và tấm đậy khác của tổ hợp các
thiết bị đóng cắt được coi như một nắp đậy của một thiết bị đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, mẫu không được có biểu hiện hỏng
hóc theo tiêu chuẩn này. Đặc biệt các phần mang điện phải không chạm tới được.
Sau thử nghiệm cửa đèn báo có thể nứt hoặc
rơi ra ngoài nhưng không thể chạm tới được các phần mang điện bằng:
- đầu dò thử nghiệm tiêu chuẩn có khớp ở các điều
kiện nêu trong 10.1;
- đầu dò thử nghiệm tiêu chuẩn không có khớp ở
các điều kiện nêu trong 10.1, nhưng với lực ép là 10 N.
Nếu có nghi ngờ, có thể tháo và thay thế các
bộ phận bên ngoài như hộp, vỏ bọc, nắp đậy hoặc tấm đậy và xác minh rằng các bộ
phận này hoặc lớp lót cách điện có bị vỡ hay không.
Nếu tấm đậy được hỗ trợ bằng một nắp đậy phía
trong mà bị vỡ, thử nghiệm phải được lặp lại ở nắp đậy trong, nắp này phải
không được vỡ.
CHÚ THÍCH 4: Các hư hại trên lớp phủ, vết lõm
nhỏ nhưng không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống dưới mức
qui định ở 23.1 và các vết sứt nhỏ không ảnh hưởng đáng kể đến bảo vệ chống điện
giật thì được bỏ qua.
Các vết nứt không nhìn thấy được bằng mắt thường
hoặc kính điều chỉnh thị lực nhưng không dùng kính phóng đại và các vết nứt
trên bề mặt các chi tiết ép có cốt sợi hay tương tự cũng được bỏ qua.
Vết nứt hay các lỗ ở mặt ngoài của bộ phận bất
kỳ của thiết bị đóng cắt được bỏ qua nếu thiết bị đóng cắt vẫn phù hợp tiêu chuẩn
này cho dù không lắp các bộ phận này. Nếu nắp đậy chỉ để trang trí và được hỗ
trợ bằng một nắp trong thì các vết nứt của nắp trang trí được bỏ qua nếu nắp
trong chịu được thử nghiệm sau khi tháo nắp trang trí ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vít cố định đế được xiết từ từ, mômen lớn
nhất bằng 0,5 Nm đối với vít có đường kính đỉnh ren đến và bằng 3 mm và 1,2 Nm
đối với vít có đường kính đỉnh ren lớn hơn.
Sau đó đế được cố định bằng cách tương tự vào
một tấm thép phẳng.
Sau thử nghiệm đế không được có biểu hiện làm
phương hại đến sử dụng tiếp theo.
20.3. Các gioăng đệm có ren được lắp vào thanh kim
loại tròn có đường kính là số nguyên nhỏ hơn gần nhất của đường kính trong của
gioăng, tính bằng milimét.
Sau đó xiết gioăng bằng chìa vặn thích hợp với
mômen cho trong Bảng 19, vặn trong 1 min.
Bảng 19 - Mômen dùng
để kiểm tra độ bền cơ của gioăng đệm
Đường kính của
thanh thử
mm
Mômen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gioăng đệm kim loại
Gioăng đệm bằng vật
liệu đúc
Đến và bằng 14
6,25
3,75
Lớn hơn 14 đến và bằng 20
7,5
5,0
Lớn hơn 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
Sau thử nghiệm, gioăng và vỏ bọc của mẫu
không được có biểu hiện hỏng theo qui định của tiêu chuẩn này.
20.4. Khi thử nghiệm lực cần thiết để nắp đậy, tấm
đậy hoặc cơ cấu tác động bật ra hoặc không bật ra, thiết bị đóng cắt được lắp đặt
như trong sử dụng bình thường. Thiết bị đóng cắt kiểu lắp chìm được cố định
trong hộp thích hợp, chúng được đặt như trong sử dụng bình thường sao cho mép hộp
phẳng với tường, và nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu tác động được lắp chặt. Nếu
chúng được thiết kế có cơ cấu hãm có thể tác động mà không cần dụng cụ thì phải
nhả cơ cấu hãm ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
20.4.1 và 20.4.2.
20.4.1. Kiểm tra khả năng không bị bật ra của
nắp đậy, tấm đậy và cơ cấu tác động
Đặt lực từ từ theo phương vuông góc với bề mặt
lắp đặt để tổng hợp lực đặt vào tâm của nắp đậy, tấm đậy, cơ cấu tác động hoặc
các bộ phận của chúng với các giá trị tương ứng:
- 40 N, đối với nắp đậy, tấm đậy, cơ cấu tác
động hoặc các bộ phận của chúng phù hợp với các thử nghiệm 20.7 và 20.8, hoặc
- 80 N, đối với nắp đậy, tấm đậy, cơ cấu tác
động hoặc các bộ phận của chúng.
Lực được đặt vào trong 1 min, nắp đậy, tấm đậy,
cơ cấu tác động không được bật ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tấm vật liệu cứng được sử dụng giống
như tấm dán tường và có thể ghép từ một số mảnh.
Sau khi thử nghiệm, mẫu không được có biểu hiện
hỏng theo qui định của tiêu chuẩn này.
20.4.2. Kiểm tra khả năng tháo nắp đậy, tấm đậy
hoặc cơ cấu tác động
Đặt một lực không quá 120 N một cách từ từ,
theo phương vuông góc với bề mặt lắp đặt/đỡ vào nắp đậy, tấm đậy, cơ cấu tác động
hoặc các bộ phận của chúng bằng cách sử dụng một cái móc đặt lần lượt trong từng
rãnh, lỗ, khoảng trống hoặc tương tự dùng để tháo rời chúng.
Nắp đậy, tấm đậy hoặc bộ phận điều khiển phải
rơi ra ngoài.
Thử nghiệm được thực hiện 10 lần trên từng bộ
phận có thể tháo được và việc cố định chúng không dùng đến vít (các vị trí đặt
lực phân bố đều đến mức có thể) lực tháo rời được đặt lần lượt vào các rãnh, lỗ
hoặc tương tự để tháo các bộ phận có thể tháo được.
Sau đó thử nghiệm được lặp lại trên các mẫu mới,
nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu tác động được lắp lên tường sau khi một tấm bằng vật
liệu cứng dày 1 mm ± 0,1 mm được lắp xung quanh khung đỡ như cho trên Hình 19.
Sau thử nghiệm, mẫu không được có biểu hiện hỏng
theo qui định của tiêu chuẩn này.
20.5. Thử nghiệm được làm như mô tả ở 20.4 nhưng đối
với 20.4.1 đặt lực như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 20 N cho nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu tác động
khác.
20.6. Thử nghiệm được làm như mô tả trong 20.4
nhưng đối với 20.4.1 đặt lực 10 N cho tất cả các nắp đậy, tấm đậy hoặc cơ cấu
tác động.
20.7. Dưỡng cho trên Hình 20 được áp về phía mỗi mặt
bên của từng nắp đậy, tấm đậy hoặc bộ phận điều khiển được cố định trên bề mặt
lắp đặt hoặc bề mặt đỡ mà không dùng đến vít như chỉ ra trên Hình 21. Mặt B tựa
vào bề mặt lắp đặt hay mặt đỡ với mặt A vuông góc với nó, dưỡng được đặt vuông
góc với từng mặt bên được thử nghiệm.
Trường hợp nắp đậy, tấm đậy không cố định bằng
vít vào nắp đậy hoặc tấm đậy khác hoặc vào hộp lắp đặt có cùng kích thước đường
bao, mặt B của dưỡng phải được đặt vào vị trí ngang bằng với mức ở chỗ tiếp
giáp, đường biên của nắp đậy, tấm đậy không được vượt quá đường biên của mặt đỡ.
Khoảng cách giữa mặt C của dưỡng và đường
biên của mặt bên thử nghiệm được đo song song với mặt B, không được giảm (trừ
khi các rãnh, lỗ, chỗ vát ngược hoặc tương tự, đặt cách mặt phẳng chứa mặt B dưới
7 mm và phù hợp với thử nghiệm 20.8) khi phép đo được lặp lại bắt đầu từ điểm X
theo hướng của mũi tên Y (xem Hình 22).
20.8. Đặt lực 1 N vào dưỡng theo Hình 23, không được
vào sâu quá 1,0 mm tính từ bề mặt phía trên của rãnh, lỗ, chỗ vát ngược hoặc tương
tự khi dưỡng được đặt song song với bề mặt lắp đặt hoặc mặt đỡ và vuông góc với
phần đang được thử như cho trong Hình 24.
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra xem dưỡng có vào quá
1,0 mm hay không theo Hình 23 được thực hiện lấy chuẩn là bề mặt vuông góc với
mặt B và chứa phần phía trên của đường bao rãnh, lỗ, chỗ vát ngược hoặc tương tự.
20.9. Cơ cấu tác động của thiết bị đóng cắt kiểu dây
giật phải có đủ độ bền.
Kiểm tra sự phù hợp trên mẫu mới bằng thử
nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lực kéo 100 N đặt trong 1 min lên bộ phận
điều khiển như trong sử dụng bình thường, sau đó đặt một lực kéo 50 N trong 1
min vào hướng bất lợi nhất bên trong bề mặt hình nón có tâm là dây thao tác và
xiên đi một góc không quá 80° so với phương thẳng đứng.
Sau khi thử nghiệm, thiết bị đóng cắt không
được xuất hiện hỏng theo quị định của tiêu chuẩn này. Cơ cấu tác động không được
gẫy và thiết bị đóng cắt kiểu dây giật vẫn phải hoạt động được.
21. Khả năng chịu nhiệt
Các thiết bị đóng cắt và các hộp phải có đủ
khả năng chịu nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng:
a) đối với hộp lắp đặt nổi, nắp đậy rời, tấm
đậy rời và khung rời, bằng thử nghiệm 21.3;
b) đối với thiết bị đóng cắt trừ các bộ phận
đã nêu ở a), bằng thử nghiệm ở 21.1, 21.2 và trừ các thiết bị đóng cắt được làm
từ cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp hoặc hỗn hợp cả hai, bằng thử nghiệm
21.3.
21.1. Mẫu được giữ trong tủ nhiệt có nhiệt độ 100 °C
± 2 °C trong 1 h.
Trong quá trình thử nghiệm, mẫu không được có
bất kỳ biến dạng nào làm phương hại đến sử dụng tiếp theo và các hợp chất gắn,
nếu có, không được chảy đến mức làm hở các phần mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, nhãn ghi vẫn được rõ ràng.
Sự đổi màu, phồng rộp hoặc xê dịch nhỏ của hợp
chất gắn được bỏ qua miễn là không phương hại đến an toàn theo qui định của
tiêu chuẩn này.
21.2. Các bộ phận bằng vật liệu cách điện cần thiết
để giữ các bộ phận mang dòng và các bộ phận của mạch nối đất đúng vị trí phải
chịu thử nghiệm áp lực của một viên bi nhờ thiết bị cho trên Hình 25, trừ các
phần cách điện cần thiết để giữ đầu nối đất trong hộp phải được thử nghiệm như
qui định trong 21.3.
CHÚ THÍCH: Khi không thể thực hiện được thử
nghiệm này trên mẫu, thử nghiệm phải được thực hiện trên một miếng cắt ra từ mẫu,
có chiều dày ít nhất 2 mm. Nếu điều này không thể thực hiện được thì có thể sử
dụng tối đa 4 lớp cắt từ cùng một mẫu, tổng chiều dày các lớp không nhỏ hơn 2,5
mm.
Bề mặt của bộ phận đem thử được đặt nằm ngang
và viên bi thép đường kính 5 mm được ép lên bề mặt với lực ép 20 N.
Dây dẫn thử nghiệm và phương tiện đỡ phải được
đặt trong tủ nhiệt trong thời gian đủ để đảm bảo chúng đã đạt nhiệt độ thử ổn định
trước khi thử nghiệm bắt đầu.
Nhiệt độ của tủ nhiệt là 125 °C ± 2 °C.
Sau 1 h, lấy viên bi ra khỏi mẫu và nhúng mẫu
vào nước lạnh trong 10 s để có nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ phòng.
Vết lõm do viên bi gây ra có đường kính không
được lớn hơn 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Vít, bộ phận mang
dòng và mối nối
22.1. Mối nối điện hoặc cơ phải chịu được ứng suất
cơ học xảy ra trong sử dụng bình thường.
Mối nối cơ được sử dụng khi lắp đặt khí cụ có
thể là các vít tạo ren hay vít cắt ren chỉ khi chúng đồng bộ với chi tiết sẽ bắt
vào. Ngoài ra, vít cắt ren được sử dụng khi lắp đặt phải có chi tiết giữ với bộ
phận liên quan của khí cụ.
Vít hoặc đai ốc có truyền lực ép tiếp xúc phải
có liên kết bằng ren kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, đối
với vít và đai ốc dùng để nối ruột dẫn ngoài và lắp đặt thiết bị đóng cắt thì
kiểm tra bằng các thử nghiệm sau.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu đối với kiểm tra đầu nối
được cho trong Điều 12.
Vít hoặc đai ốc được xiết chặt và nới lỏng:
- 10 lần đối với vít vặn vào ren của vật liệu
cách điện;
- 5 lần đối với các trường hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành nhờ một tuốcnơvít
thích hợp hoặc bằng dụng cụ thích hợp với mômen như trong 12.2.5.
Ruột dẫn được tháo ra khi vít hoặc đai ốc được
nới lỏng.
Trong quá trình thử nghiệm, không được có các
hỏng hóc cho sử dụng tiếp theo của các mối nối bằng ren như gẫy vít hoặc hỏng
ren hoặc hỏng rãnh trên mũ vít (khiến không sử dụng được tuốcnơvít thích hợp) hoặc
vòng đệm, vòng kẹp.
CHÚ THÍCH 2: Vít hoặc đai ốc để lắp ráp thiết
bị đóng cắt kể cả để cố định nắp đậy hoặc tấm đậy v.v.. nhưng không là phương
tiện nối các ống cách điện có ren và các vít để cố định đế của thiết bị đóng cắt.
CHÚ THÍCH 3: Mối nối ren được xem như đã kiểm
tra từng phần bởi thử nghiệm ở Điều 19 và 20.
22.2. Đối với các vít vặn vào ren của vật liệu cách
điện khi lắp đặt thiết bị đóng cắt thì phải đảm bảo tính dẫn hướng chúng vào lỗ
vít hoặc đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu về dẫn hướng được coi
là được đáp ứng nếu hướng của vít bị nghiêng sẽ không vặn vào được, ví dụ nhờ phần
dẫn hướng vít ở chi tiết cần cố định, được thực hiện bằng cách khoét rộng một
đoạn ren trong hoặc tiện bỏ một phần ren ở đầu vít.
22.3. Các mối nối điện phải thiết kế sao cho lực ép
tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện không phải gốm, mica nguyên chất
hoặc vật liệu khác có đặc tính thích hợp không kém, trừ khi có đủ độ đàn hồi ở
bộ phận kim loại để bù lại sự co ngót hoặc lún của vật liệu cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự phù hợp của vật liệu được xem
xét bằng độ ổn định kích thước.
22.4. Vít và vít đầu tròn dùng cho các mối nối điện
và mối ghép cơ khí phải hãm được để chống nới lỏng và chống xoay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Vòng đệm đàn hồi có thể có tác dụng
hãm.
CHÚ THÍCH 2: Đối với vít đầu tròn có cổ không
tròn hoặc có rãnh thích hợp cũng có thể đảm bảo.
CHÚ THÍCH 3: Hợp chất gắn khi nóng bị mềm ra
chỉ hãm tốt với các mối nối bằng vít không chịu xoắn trong sử dụng bình thường.
22.5. Các bộ phận mang dòng, kể cả các bộ phận của
đầu nối (cả đầu nối đất) phải bằng kim loại có độ bền cơ, độ dẫn điện và khả
năng chống ăn mòn phù hợp với sử dụng dự kiến, trong các điều kiện xảy ra trong
khí cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu
cần, bằng hóa phân tích.
Ví dụ cho các vật liệu thích hợp khi sử dụng
trong dải nhiệt độ cho phép và dưới các điều kiện ô nhiễm hóa chất bình thường
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hợp kim có ít nhất 58 % đồng đối với các bộ
phận làm từ lá cán nguội hoặc ít nhất 50 % đồng đối với các bộ phận khác;
- thép không gỉ có ít nhất 13 % crôm và không
quá 0,12 % cácbon;
- thép mạ kẽm bằng phương pháp mạ điện theo
ISO 2081, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
● 5 mm,
ISO No.1 - điều kiện sử dụng, dùng cho thiết bị đóng cắt có mã IPX0;
● 12 mm,
ISO No.2 - điều kiện sử dụng, dùng cho thiết bị đóng cắt có mã IPX4;
● 25 mm,
ISO No.3 - điều kiện sử dụng, dùng cho thiết bị đóng cắt có mã IPX5;
- thép mạ niken và crôm bằng phương pháp mạ
điện theo ISO 1456, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
● 20 mm,
ISO No.2 - điều kiện sử dụng, dùng cho thiết bị đóng cắt có mã IPX0;
● 30 mm,
ISO No.3 - điều kiện sử dụng, dùng cho thiết bị đóng cắt có mã IPX4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thép mạ thiếc bằng phương pháp mạ điện theo
ISO 2093, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
● 12 mm,
ISO No.2 - điều kiện sử dụng, dùng cho thiết bị đóng cắt có mã IPX0;
● 20 mm,
ISO No.3 - điều kiện sử dụng, dùng cho thiết bị đóng cắt có mã IPX4:
● 30 mm,
ISO No.4 - điều kiện sử dụng, dùng cho thiết bị đóng cắt có mã IPX5;
Các bộ phận mang dòng nào có thể phải chịu
mài mòn cơ khí thì không được làm từ sắt mạ.
Trong điều kiện ẩm ướt, các kim loại có sự
khác biệt lớn về mức điện hóa thì không được để chúng tiếp xúc với nhau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng một thử nghiệm đang
được xem xét.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này không áp dụng cho vít,
đai ốc, vòng đệm, tấm kẹp và các bộ phận tương tự của đầu nối.
22.6. Các tiếp điểm mà trong sử dụng bình thường phải
chịu tác động trượt thì phải được làm bằng kim loại chịu mài mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.7. Vít tạo ren và vít cắt ren không được sử dụng
để nối các bộ phận mang dòng. Chúng có thể được sử dụng để nối đất dài hạn, với
điều kiện trong sử dụng bình thường không nhất thiết phải động đến mối nối và
phải sử dụng ít nhất hai vít cho mỗi mối nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Sử dụng loại vít cắt ren nào cho
việc lắp đặt thiết bị đóng cắt đang được xem xét.
23. Chiều đài đường
rò, khe hở không khí và khoảng cách qua hợp chất gắn
Chiều đài đường rò, khe hở không khí và khoảng
cách xuyên qua hợp chất gắn phải không nhỏ hơn các giá trị nêu trong Bảng 20.
Bảng 20 - Chiều dài đường
rò, khe hở không khí và khoảng cách qua hợp chất gắn
Mô tả
mm
Chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giữa các phần mang điện được cách ly khi
các tiếp điểm ở trạng thái mở
3
2. Giữa các phần mang điện có cực tính khác
nhau
4 1)6)
3. Giữa các phần mang điện và:
- Bề mặt chạm tới được của các phần bằng vật
liệu cách điện
- Các phần kim loại nối đất kể cả mạch nối
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khung kim loại lắp đặt đế của thiết bị
đóng cắt kiểu lắp chìm
- Các vít hoặc phương tiện cố định đế, nắp
đậy hoặc tấm đậy
- Các bộ phận kim loại thuộc cơ cấu truyền
động, nếu có yêu cầu cách điện với phần mang điện (xem 10.4)
3
4. Giữa các bộ phận kim loại của cơ cấu
truyền động, nếu có yêu cầu cách điện với các phần kim loại chạm tới được
(xem 10.5) và:
- Các vít hoặc phương tiện cố định đế, nắp
đậy hoặc tấm đậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khung kim loại lắp đặt đế của thiết bị
đóng cắt kiểu lắp chìm
- Các phần kim loại chạm tới được
3
5. Giữa các phần mang điện và phần kim loại
chạm tới được của bộ phận không nối đất, trừ các vít hoặc tương tự
6 2)
Khe hở không khí
6. Giữa các phần mang điện được cách ly khi
tiếp điểm ở trạng thái mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Giữa các phần mang điện có cực tính khác
nhau
3 6)
8. Giữa các phần mang điện và:
- Bề mặt chạm tới được của các phần bằng vật
liệu cách điện;
- Các phần kim loại nối đất kể cả mạch nối
đất, không kể điểm 9 và 11;
- Khung kim loại lắp đặt đế của thiết bị
đóng cắt kiểu lắp chìm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các vít hoặc phương tiện cố định đế, nắp
đậy hoặc tấm đậy;
- Các bộ phận kim loại thuộc cơ cấu truyền
động, nếu có yêu cầu cách điện với phần mang điện (xem 10.4)
3
9. Giữa các phần mang điện và:
- Hộp kim loại được nối đất 5)
khi thiết bị đóng cắt lắp đặt ở vị trí bất lợi nhất;
3
- Hộp kim loại không nối đất, không có lớp
cách điện, khi các thiết bị đóng cắt lắp đặt ở vị trí bất lợi nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Giữa các bộ phận kim loại thuộc cơ cấu
truyền động, nếu có yêu cầu cách điện với các phần kim loại chạm tới được
(xem 10.5) và
- Các vít hoặc phương tiện cố định đế, nắp
đậy hoặc tấm đậy;
- Khung kim loại lắp đặt đế của thiết bị
đóng cắt kiểu lắp chìm;
- Các phần kim loại chạm tới được khi đế được
cố định trực tiếp trên tường
3
11. Giữa các phần mang điện và bề mặt lắp đặt
đế của thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi khi đế được cố định trực tiếp trên tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Giữa các phần mang điện và đáy của hốc
lắp ruột dẫn ngoài, nếu có, dùng cho thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi
3
13. Giữa các phần mang điện và phần kim loại
chạm tới được không nối đất ngoại trừ các vít và các chi tiết tương tự
6 2)
Khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn
14. Giữa các phần mang điện được phủ một lớp
hợp chất gắn dày tối thiểu 2 mm và bề mặt trên đó lắp đế của thiết bị đóng cắt
kiểu lắp nổi
4 1)
15. Giữa các phần mang điện được phủ một lớp
hợp chất gắn dày tối thiểu 2 mm và đáy của hốc lắp ruột dẫn ngoài, nếu có, đối
với thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giá trị này được giảm còn 3 mm cho thiết bị
đóng cắt có điện áp danh định đến và bằng 250 V.
2) Giá trị này được giảm còn 4,5 mm cho các
khí cụ có điện áp danh định đến và bằng 250 V.
3) Giá trị này được giảm còn 1,2 mm khi tiếp
điểm ở trạng thái mở đối với các phần mang điện của thiết bị đóng cắt kiểu
khe hở nhỏ, giá trị này được thay đổi trong quá trình tách ra của các tiếp điểm.
4) Giá trị này không qui định khi tiếp điểm
đang mở, đối với phần mang điện của thiết bị đóng cắt có khe hở nhỏ, giá trị
này bị thay đổi trong quá trình dịch chuyển của tiếp điểm.
5) Hộp kim loại nối đất, chỉ phù hợp để lắp đặt
khi có yêu cầu nối đất hộp kim loại.
6) Khe hở không khí và chiều dài đường rò giữa
các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau được giảm xuống còn 1 mm giữa các
dây dẫn chỉ trong chân của bóng đèn neon có điện trở bên ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Phép đo được tiến hành trên thiết bị đóng cắt
đã được lắp với ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất thích hợp trong Điều 12, cũng như
với thiết bị đóng cắt không lắp ruột dẫn.
Khoảng cách qua các khe hoặc các lỗ hở ở các
bộ phận bên ngoài bằng vật liệu cách điện được đo đến lá kim loại tiếp xúc với
bề mặt có thể chạm tới được; lá kim loại được đẩy vào các góc và các chỗ tương
tự bằng đầu dò thử nghiệm thẳng không khớp, có cùng kích thước với đầu dò thử
nghiệm tiêu chuẩn trên Hình 1 của TCVN 4255 (IEC 60529), nhưng không ấn vào các
lỗ thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị đóng cắt kiểu lắp nổi có mã
IP là IP20, ống cách điện bất lợi nhất hoặc cáp được đưa vào thiết bị đóng cắt
một đoạn bằng 1 mm theo 13.12.
Nếu khung kim loại lắp đặt đế của các thiết bị
đóng cắt kiểu lắp chìm có thể xê dịch thì phải đạt ở vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH 1: Bộ phận kim loại bất kỳ tiếp xúc
với bộ phận kim loại của cơ cấu truyền động thì được xem như bộ phận kim loại của
cơ cấu truyền động.
CHÚ THÍCH 2: Trong thiết bị đóng cắt kiểu có
hai điểm cắt, chiều dài đường rò được nêu ở khoản 1 hoặc khe hở không khí nêu ở
khoản 5 của Bảng 20 là tổng chiều dài đường rò hoặc tổng khe hở không khí giữa
tiếp điểm tĩnh và tiếp điểm động, và giữa tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh
khác.
CHÚ THÍCH 3: Rãnh có chiều nhỏ hơn 1 mm được
hạn chế ở độ rộng của nó khi tính chiều dài đường rò.
CHÚ THÍCH 4: Một khe hở không khí nhỏ hơn 1
mm không được tính vào khe hở tổng.
CHÚ THÍCH 5: Bề mặt trên đó lắp đế của thiết
bị đóng cắt kiểu lắp nổi kể cả mặt tiếp xúc bất kỳ với đế khi lắp đặt thiết bị
đóng cắt. Nếu đế có một tấm kim loại ở phía sau thì tấm kim loại không được xem
là bề mặt lắp đạt.
23.2. Hợp chất gắn cách điện không được lồi ra bên
trên mép của hốc chứa hợp chất gắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.1. Khả năng chịu nhiệt không bình thường
và chịu cháy
Các bộ phận làm bằng vật liệu cách điện có thể
phải chịu các ứng suất nhiệt do hiệu ứng điện và suy giảm của chúng có thể làm
mất an toàn của phụ kiện, không được bị ảnh hưởng quá mức do quá nhiệt hoặc do
cháy.
24.1.1. Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ
Thử nghiệm được thực hiện theo IEC 60695-2-1
trong các điều kiện sau:
- đối với các bộ phận bằng vật liệu cách điện
dùng để cố định các bộ phận mang dòng và các bộ phận của mạch nối đất vào vị
trí các thử nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ 850 °C, riêng các bộ phận bằng vật
liệu cách điện dùng để cố định đầu nối đất vào vị trí nằm trong hộp thì thử
nghiệm ở nhiệt độ 650 °C;
- đối với các bộ phận bằng vật liệu cách điện
không phải để cố định các bộ phận mang dòng và các bộ phận của mạch nối đất vào
vị trí nhưng lại tiếp xúc với chúng, các thử nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ
650 °C.
Nếu các thử nghiệm qui định phải thực hiện ở
nhiều điểm trên cùng một mẫu thiết bị đóng cắt thì cần lưu ý để đảm bảo rằng bất
kỳ hư hỏng nào ở thử nghiệm trước không được ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm
sẽ tiến hành.
Các chi tiết nhỏ có bề mặt nằm lọt hoàn toàn
trong đường tròn đường kính 15 mm hoặc bề mặt có một chiều nằm ngoài đường tròn
đường kính 15 mm nhưng chiều kia lại nhỏ hơn đường tròn đường kính 8 mm thì
không phải chịu thử nghiệm ở điều này (xem Hình 26 để minh họa).
CHÚ THÍCH 1: Khi kiểm tra bề mặt, các phần
nhô ra trên bề mặt và các lỗ không vượt quá 2 mm nằm trên kích thước lớn nhất
thì được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ là để
đảm bảo rằng một sợi dây thử nghiệm được nung nóng bằng điện trong điều kiện nhất
định không gây ra cháy các bộ phận cách điện hoặc một phần bằng vât liệu cách
điện có thể bắt lửa từ sợi dây nóng đỏ, chỉ cháy trong một thời gian giới hạn
mà không có lửa lan ra hoặc do các bộ phân cháy hoặc các giọt nhỏ từ các bộ phận
thử nghiệm rơi xuống tấm gỗ thông được phủ giấy bản.
Nếu có thể, mẫu là một thiết bị đóng cắt hoàn
chỉnh.
CHÚTHÍCH 3: Nếu thử nghiệm không thể thực hiện
trên mẫu hoàn chỉnh, có thể cắt ra một phần thích hợp để thử nghiệm.
Thử nghiệm được tiến hành trên một mẫu. Nếu
có nghi ngờ thì phải thử lại trên hai mẫu mới.
Mẫu được đặt 24 h ở điều kiện môi trường tiêu
chuẩn trước khi thử nghiệm, phù hợp với IEC 60212.
Thử nghiệm được tiến hành với sợi dây nóng đỏ.
Mẫu thử nghiệm được đặt ở vị trí bất lợi nhất
theo mục đích sử dụng (có bề mặt thử nghiệm ở vị trí thẳng đứng). Đầu của sợi
dây nóng đỏ được áp vào bề mặt qui định của mẫu có lưu ý đến điều kiện sử dụng
khi phần tử bị đốt nóng hay phần tử nóng đỏ tiếp xúc với thiết bị đóng cắt.
Trong quá trình sợi dây nóng đỏ áp vào và
trong thời gian 30 s sau khi kết thúc thời gian áp vào, mẫu và các phần bao
quanh, kể cả lớp bên dưới mẫu cũng phải được xem xét.
Thời gian mồi lửa, thời gian xuất hiện lửa
trên mẫu và/hoặc thời gian tắt lửa hoặc thời gian khi áp vào phải được đo và
ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không nhìn thấy ngọn lửa và không có cháy đỏ
kéo dài;
- ngọn lửa và chỗ cháy đỏ trên mẫu tự tắt
trong vòng 30 s sau khi đưa sợi dây nóng đỏ ra xa.
Giấy bản không được cháy hoặc tấm gỗ không được
xém.
24.2. Khả năng chịu phóng điện bề mặt
Đối với các thiết bị đóng cắt có mã IP lớn
hơn IPX0, các bộ phận bằng vật liệu cách điện dùng để giữ các bộ phận mang điện
vào vị trí phải là vật liệu có độ bền đối với phóng điện.
Kiểm tra sự phù hợp theo IEC 60112.
Không thử nghiệm các bộ phận bằng gốm.
Một tấm phẳng của bộ phận mang thử có kích
thước ít nhất là 15 mm x 15 mm được đặt nằm ngang trên dụng cụ thử.
Vật liệu đem thử phải chịu được chỉ số không
phóng điện bề mặt ở 175 V với dung dịch thử A, thời gian giữa các giọt là 30 s
± 5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Khả năng chống gỉ
Các bộ phận bằng sắt, thép kể cả nắp đậy và hộp
phải được bảo vệ chống gỉ thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Ngâm các bộ phận cần thử vào cacbon
tetraclorua, triclorua etan hoặc chất tẩy rửa tương đương trong 10 min để tẩy dầu
mỡ trước khi thử nghiệm.
Sau đó ngâm các bộ phận này trong dung dịch
amon clorua 10 % trong nước ở nhiệt độ 20 °C ± 5 oC trong 10 min.
Không để khô, nhưng sau khi lắc hết giọt bám
trên mẫu, đặt mẫu vào hộp có chứa không khí có độ ẩm bão hòa ở nhiệt độ 20 °C ±
5 °C trong 10 min.
Sấy khô các bộ phận này trong 10 min ở nhiệt
độ 100 °C ± 5 °C, bề mặt của chúng phải không có dấu hiệu gỉ.
CHÚ THÍCH 1: Được phép bỏ qua các vết gỉ ở
mép sắc và lớp mỏng màu vàng có thể lau sạch.
CHÚ THÍCH 2: Các lò xo nhỏ và các bộ phận
tương tự cũng như các bộ phận không chạm tới được có thể bị chà xát, chống gỉ bằng
cách bôi mỡ. Các bộ phận như vậy chỉ phải chịu thử nghiệm này nếu có nghi ngờ về
hiệu quả chống gỉ của lớp mỡ, khi đó thử nghiệm tiến hành mà không tẩy dầu mỡ
trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.1. Miễn nhiễm
Các thiết bị đóng cắt thuộc phạm vi của tiêu
chuẩn này chịu được các nhiễu điện từ và do đó không cần thiết phải thử nghiệm
miễn nhiễm.
26.2. Phát xạ
Nhiễu điện từ chỉ sinh ra trong quá trình
thao tác đóng cắt. Vì nó không liên tục nên không cần thiết phải thử nghiệm
phát xạ.
Kích thước tính bằng
milimét
Mặt cắt
của ruột dẫn phù hợp với đầu nối
Đường
kính nhỏ nhất D (hoặc kích thước nhỏ nhất) của không gian dành cho ruột dẫn
Khoảng
cách nhỏ nhất g giữa
vít kẹp và đầu của ruột dẫn khi luồn vào hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
mm
1*
3*
4*
mm2
mm
Một vít
Hai vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai vít
Một vít
Hai vít
Một vít
Hai vít
Đến 1,5
2,5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
0,4
0,4
0,4
2,5 (lỗ tròn)
3,0
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5
0,4
0,5
0,4
2,5 (lỗ dẹt)
2,5 x 4.5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5
0,4
0,5
0,4
4
3,6
1,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,8
0,4
0,7
0,4
6
4,0
1,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,8
0,5
0,8
0,5
10
4,5
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
1,2
0,5
1,2
0,5
16
5,5
2,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
2,0
1,2
2,0
1,2
25
7,0
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
2,5
1,2
3,0
1,2
* Giá trị qui
định ở đây được áp dụng cho vít cho trong các cột tương ứng trong Bảng 3.
Phần của đầu nối có lỗ ren và phần của đầu nối ép vào ruột dẫn được
kẹp bằng vít có thể là hai phần riêng biệt như trong trường hợp đầu nối có móc.
Hình dạng của không gian
dành cho ruột dẫn có thể khác với hình vẽ, với điều kiện là có thể vẽ nội tiếp đường tròn có đường kính
bằng giá trị nhỏ nhất được qui định cho D hoặc đường bao nhỏ nhất được qui
định đối với lỗ dẹt để lắp
các ruột dẫn mặt cắt đến 2,5 mm2.
Hình 1 - Đầu nối kiểu trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc chi tiết chống
nới lỏng
Vít yêu cầu vòng
đệm, tấm kẹp
hoặc chi tiết chống
nới lỏng
Đầu nối bắt vít
Đầu nối bắt bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Vòng đệm hoặc tấm kẹp
C Chi tiết chống nới lỏng
D Không gian dành cho ruột dẫn
E Bulông
Mặt cắt của ruột dẫn
phù hợp với đầu nối
Đường kính nhỏ nhất
D của không gian dành cho ruột dẫn
Mômen
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4*
mm2
mm
Một vít
Hai vít
Một vít hoặc một
bulông
Hai vít hoặc hai
bulông
Đến 1,5
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,5
-
Đến 2,5
2,0
0,8
-
0,8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
1,2
0,5
1,2
0,5
Đến 6
3,6
2,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Đến 10
4,3
2,0
1,2
2,0
1,2
Đến 16
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,0
1,2
Đến 25
7,0
2,5
2,0
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần giữ ruột dẫn đúng vị trí có thể bằng vật
liệu cách điện với điều kiện lực ép cần thiết để kẹp ruột dẫn không truyền qua
vật liệu cách điện.
Chỗ đặt tuỳ chọn thứ hai dùng cho đầu nối phù
hợp với mặt cắt của ruột dẫn đến 2,5 mm2 có thể dùng để nối ruột dẫn
thứ hai khi yêu cầu nối hai ruột dẫn 2,5 mm2.
Hình 2 - Đầu nối bắt
vít và đầu nối bắt bulông
A Đệm
B Phần cố định
C Bulông
D Không gian dành cho ruột dẫn
Mặt cắt của ruột dẫn
phù hợp với đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính nhỏ nhất
D của không gian dành cho ruột dẫn
mm
Mômen
Nm
Đến 4
3,0
0,5
Đến 6
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 10
4,5
1,2
Đến 16
5,5
1,2
Đến 25
7,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng mặt trên và mặt dưới của đệm được
làm khác nhau để chứa được cả ruột dẫn có mặt cắt lớn và nhỏ bằng cách đảo ngược
vòng đệm.
Hình 3 - Đầu nối kiểu
yên ngựa
A Vòng đệm kênh
B Đầu cốt cáp hoặc
thanh dẫn trần
E Phần cố định
F Bu lông
Mặt cắt của ruột dẫn
phù hợp với đầu nối
Kích thước nhỏ nhất
g giữa gờ của lỗ và mặt bên của vùng kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
mm2
mm
3*
4*
Đến 16
7,5
2,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
2,5
3,0
* Giá trị qui định được áp dụng cho vít cho
trong các cột tương ứng trong Bảng 3.
Đối với đầu nối loại này phải có vòng đệm lò
xo hoặc chi tiết hãm có hiệu quả tương đương và mặt trong của vùng kẹp phải nhẵn.
Với loại thiết bị đóng cắt nhất định, cho
phép sử dụng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn giá trị qui định.
Hình 4 - Đầu nối kiểu
lỗ
A Phần cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt của ruột dẫn
phù hợp với đầu nối
mm2
Đường kính nhỏ nhất
D của không gian dành cho ruột dẫn *
mm
Khoảng cách nhỏ nhất
giữa phần cố định và đầu của ruột dẫn khi luồn vào hoàn toàn
mm
Đến 1,5
1,7
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
Đến 4
2,7
1,8
Đến 6
3,6
1,8
Đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Đến 16
5,5
2,5
Đến 25
7,0
3,0
* Phần đáy của không gian dành cho ruột dẫn
phải lượn tròn để mối nối được tin cậy.
Giá trị mômen đặt vào bằng giá trị qui định
trong cột 2 hoặc 4 của Bảng 3, khi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Vít tạo ren
Hình 7 - Vít cắt ren
Hình thể hiện các đầu
nối chỉ dùng để diễn tả các thử nghiệm, mà không có yêu cầu phải ghi nhãn.
Hình 8 - Phân loại
theo khả năng đấu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần chú ý để lỗ của ống lót được
làm sao cho lực duỗi thẳng dây cáp chỉ là lực kéo và tránh được các mômen tác dụng
vào ruột dẫn trong cơ cấu kẹp.
Hình 10 - Thiết bị thử
nghiệm để kiểm tra sự hư hại đối với ruột dẫn
Kích thước tính bằng
milimét
A Ampe kế
S Thiết bị đóng cắt
mV Milivôn kế
1 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ruột dẫn
4 Ruột dẫn sau khi làm lệch
5 Điểm đặt lực làm lệch
6 Lực làm làm lệch (vuông góc với ruột dẫn thẳng)
Hình 11a - Nguyên
lý của trang bị thử nghiệm làm lệch đầu nối không bắt ren
Hình 11 b - Ví dụ về
bố trí thử nghiệm đo điện áp rơi trong thử nghiệm làm lệch đầu nối không bắt ren
Hình 11
Cơ cấu truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí cho các thiết
bị đóng cắt kiểu xoay
Bố trí cho các thiết
bị đóng cắt kiểu lật
Bố trí cho các thiết
bị đóng cắt kiểu bập bênh và kiểu nút ấn
Bố trí cho các thiết
bị đóng cắt kiểu dây giật
Hình 12 - Trang bị để
thử nghiệm khả năng đóng và cắt và hoạt động bình thường của các loại thiết bị
đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt
mã số 1
Thiết bị đóng cắt
mã số 2
Thiết bị đóng cắt
mã số 3
Thiết bị đóng cắt
mã số 03
Thiết bị đóng cắt
mã số 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt
mã số 6
Thiết bị đóng cắt
mã số 6/2
Thiết bị đóng cắt
mã số 7
Mũi tên thể hiện cách đấu nối dây pha chỉ là
một ví dụ.
Khi nhà chế tạo ghi nhãn thể hiện cách đấu nối
khác thì ghi nhãn cách đấu nối này phải đi kèm thiết bị đóng cắt.
Hình 13 - Sơ đồ mạch
điện để thử nghiệm khả năng đóng và cắt và hoạt động bình thường của thiết bị
đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Sơ đồ mạch
điện để thử nghiệm thiết bị đóng cắt sử dụng phụ tải bóng đèn huỳnh quang
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 15 - Thiết bị thử
va đập
Kích thước tính bằng
milimét
Vật liệu của các chi tiết
1: Polyamit
2,3,4,5: Thép Fe 360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 17 - Giá lắp đặt
mẫu
Kích thước tính bằng
milimét
Kích thước của hốc trong khối gỗ trăn hoặc vật
liệu tương tự chỉ được đưa ra làm ví dụ.
Hình 18 - Khối lắp đặt
dùng cho thiết bị đóng cắt kiểu lắp chìm
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 20 - Dưỡng (dày
khoảng 2 mm) để kiểm tra đường bao của nắp đặy, tấm đậy hoặc cơ cấu tác động
* Miếng kê có cùng chiều dày với bộ phận đỡ
Hình 21 - Ví dụ về
việc áp dưỡng của Hình 20 vào nắp đậy được cố định không bắt ren trên bề mặt
lắp đặt hoặc bề mặt đỡ
Kích thước tính bằng
milimét
Trường hợp a) và b): Không phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 - Ví dụ về việc
áp dưỡng của Hình 20, theo yêu cầu của 20.7
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 23 – Dưỡng kiểm
tra rãnh, lỗ và chỗ vát ngược
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 24 - Bản vẽ thể
hiện hướng áp dưỡng ở Hình 23
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 26 - Bản vẽ minh
họa (24.1.1)
Kích thước tính bằng
milimét
Tất cả các mối nối
bằng vữa có chiều dày (10 ± 5) mm, nếu không có quy định nào khác
* hoặc theo hướng dẫn
của nhà chế tạo
Hình 27 - Tường thử
nghiệm theo yêu cầu của 15.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
THỐNG
KÊ CÁC MẪU CẦN CHO CÁC THỬ NGHIỆM
Số lượng mẫu cần cho thử nghiệm theo 5.4 như
sau:
Các điều và khoản
Số lượng mẫu
Số lượng mẫu bổ sung
dùng cho hai giá trị dòng điện danh định
6. Thông số đặc trưng
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
8. Ghi nhãn
A
9. Kiểm tra kích thước
ABC
10. Bảo vệ chống điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Yêu cầu nối đất
ABC
12. Đầu nối 1)
ABC
JKL
13. Yêu cầu về kết cấu 2)
ABC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Cơ cấu truyền động
ABC
15. Khả năng chống lão hóa, chống sự xăm nhập
có hại của nước và khả năng chịu ẩm
ABC
16. Điện trở cách điện và độ bền điện
ABC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
JKL
18. Khả năng đóng và khả năng cắt
ABC
JKL
19. Hoạt động bình thường 3)
ABC
JKL
20. Độ bền cơ 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Khả năng chịu nhiệt
ABC
22. Vít, bộ phận mang dòng và mối nối
ABC
23. Chiều dài đường rò, khe hở không khí và
khoảng cách qua hợp chất gắn
ABC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2. Hoạt động bình thường đối với mạch điện
đèn huỳnh quang
DEF
MNO
24.1. Khả năng chịu nhiệt không bình thường
và chịu cháy
GHI
24.2. Khả năng chịu phóng điện bề mặt 5)
GHI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI
Tổng
9
6
1) Bổ sung năm đầu nối không bắt ren để sử dụng
cho thử nghiệm ở 12.3.11 và một bộ mẫu sử dụng cho thử nghiệm 12.3.12.
2) Mỗi thử nghiệm ở 13.15.1 và 13.15.2 cần bổ
sung một màng lót.
3) Đối với thiết bị đóng cắt của mã số 2, sử
dụng một mẫu bổ sung.
4) Bổ sung một mẫu thiết bị đóng cắt kiểu dây
giật dùng cho thử nghiệm 20.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(qui định)
YÊU
CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT CÓ CÁC CHI TIẾT ĐỂ LUỒN VÀ GIỮ CHẶT CÁP MỀM
3. Định nghĩa
Bổ sung định nghĩa sau:
3.23. Thiết bị đóng cắt có lỗ luồn cáp mềm (flexible cable
outlet switch)
Thiết bị đóng cắt có dự phòng để luồn cáp mềm.
7. Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.9. theo sự có mặt của lỗ luồn cáp mềm:
- không có lỗ luồn cáp mềm;
- có lỗ luồn cáp mềm.
10. Bảo vệ chống điện giật
10.1. Sau đoạn thứ 3 thêm nội dung:
Đối với thiết bị đóng cắt có lỗ luồn cáp mềm,
thử nghiệm được thực hiện mà không lắp cáp mềm vào.
12. Đầu nối
12.2.5. Sau đoạn thứ 3 thêm nội dung:
Đối với thiết bị đóng cắt có lỗ luồn cáp mềm,
thử nghiệm được lặp lại với cáp mềm có kích cỡ thích hợp (xem 13.15) sau qui
trình tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm điều khoản sau:
13.16. Thiết bị đóng cắt có lỗ luồn cáp mềm phải
được thiết kế sao cho cáp mềm thích hợp, phù hợp với IEC 60245-4, mã 60245 IEC
66 hoặc TCVN 6610-5 (IEC 60227-5) mã 60227 IEC 53. hoặc như qui định của nhà chế
tạo, có thể luồn vào thiết bị đóng cắt thông qua lỗ, rãnh hoặc gioăng thích hợp.
Lối vào phải cho phép luồn các kích thước lớn nhất (vỏ bọc bên ngoài) của cáp mềm
thích hợp, ruột dẫn của nó có diện tích mặt cắt qui định trong Bảng 12a, theo
thông số danh định của dòng điện của thiết bị đóng cắt, nhưng nhỏ nhất là 1,5
mm2 và lối vào phải có hình dạng sao cho tránh làm hư hại cáp mềm.
Phải cung cấp cơ cấu chặn dây đối với cáp mềm
sao cho ruột dẫn không bị kéo căng, kể cả xoắn, khi chúng được nối với đầu nối
hoặc đầu cốt.
Cơ cấu chặn dây phải có vỏ bọc và phải bằng vật
liệu cách điện hoặc, nếu bằng kim loại thì phải có lốp lót cách điện cố định
vào phần kim loại.
Cơ cấu chặn dây phải chặn giữ chặt cáp mềm chắc
chắn vào thiết bị đóng cắt.
Thiết kế phải đảm bảo rằng:
- cơ cấu chặn dây không thể nhả ra được từ
bên ngoài;
- việc kẹp cáp không yêu cầu sử dụng dụng cụ
đặc biệt.
Bảng 12.a - Giới hạn
các kích thước bên ngoài của cáp mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Diện tích mặt cắt của
ruột dẫn
mm2
Số lượng ruột dẫn
Giới hạn kích thước
bên ngoài của cáp mềm
Nhỏ nhất
mm
Lớn nhất
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75 đến và bằng
1,5
2
3,8 x 6
5,2 x 7,6
6
11,5
3
12,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
15
10
1 đến và bằng 2,5
2
7,6
13,5
3
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
5
17
16
1,5 đến và bằng 4
2
7,6
15
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
18
5
19,5
20 đến 25
2,5 đến và bằng 6
2
8,6
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
4
22
5
24,5
CHÚ THÍCH: Giới hạn đường kính bên ngoài của
cáp qui định trong Bảng này dựa trên mã 60227 IEC 53 theo TCVN 6610-5 (IEC
60227-5) và mã 60245 IEC 66 theo lEC 60245-4 và được đưa ra để tham khảo.
Vít được sử dụng để kẹp cáp không được dùng để
cố định bộ phận bất kỳ nào khác trừ khi thiết bị đóng cắt hiển nhiên thấy là
chưa hoàn chỉnh nếu thiếu bộ phận này hoặc bộ phận này được thay không đúng vị
trí, hoặc bộ phận này được thiết kế để cố định mà không thể tháo ra được nếu
không sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm sau.
Thiết bị đóng cắt có lắp cáp mềm phù hợp với
TCVN 6610-5 (IEC 60227-5), mã 60227 IEC 53 có diện tích mặt cắt ruột dẫn danh
nghĩa là 1,5 mm2 và số lượng lõi ứng với số lượng cực của thiết bị
đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn được luồn vào các đầu nối và các vít
của đầu nối được xiết chặt chỉ vừa đủ để không cho ruột dẫn dễ dàng thay đổi vị
trí. Cơ cấu chặn dây được sử dụng theo cách thông thường, vít kẹp, nếu có được
xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá trị cho trong Bảng 3.
Sau khi chuẩn bị xong, không được có khả năng
ấn cáp mềm vào trong thiết bị đóng cắt quá mức làm phương hại đến an toàn hoặc
làm cho cơ cấu chặn dây bị lỏng ra.
Sau đó cáp mềm phải chịu kéo 25 lần với lực
kéo 30 N. Lực kéo được đặt từ từ không giật theo hướng bất lợi nhất, mỗi lần
trong 1 s. Ngay sau đó, cáp mềm phải chịu mômen 0,15 Nm trong 1 min càng gần đầu
vào cáp càng tốt.
Lặp lại thử nghiệm trên, thiết bị đóng cắt được
lắp cáp mềm có đường kính lớn nhất thích hợp phù hợp với IEC 60245-4, mã 60245
IEC 66. Lực kéo được tăng lên đến 60 N và mômen tăng lên đến 0,35 Nm.
Sau thử nghiệm, cáp mềm không được dịch chuyển
quá 2 mm.
Để đo độ dịch chuyển theo chiều dọc, cần đánh
dấu trên cáp mềm trong khi cho cáp chịu lực kéo, ở khoảng cách xấp xỉ 20 mm
tính từ cơ cấu chặn dây trước khi bắt đầu thử nghiệm. Sau thử nghiệm, đo độ dịch
chuyển của dấu trên cáp mềm so với cơ cấu chặn dây trong khi cáp mềm lại chịu lực
kéo.
Điện áp xoay chiều 2 000 V được đặt vào giữa
các ruột dẫn và cơ cấu chặn dây trong 1 min.
Trong quá trình thử nghiệm, cách điện của cáp
mềm không được hỏng. Phóng điện đánh thủng và phóng điện bề mặt được xem là hỏng
cáp mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Lưu ý chung đối với các thử nghiệm
6. Thông số đặc trưng
7. Phân loại
8. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Bảo vệ chống điện giật
11. Yêu cầu nối đất
12. Đầu nối
13. Yêu cầu về kết cấu
14. Cơ cấu truyền động
15. Khả năng chống lão hóa, bảo vệ bằng vỏ bọc
của thiết bị đóng cắt và khả năng chịu ẩm
16. Điện trở cách điện và độ bền điện
17. Độ tăng nhiệt
18. Khả năng đóng và khả năng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Độ bền cơ
21. Khả năng chịu nhiệt
22. Vít, bộ phận mang dòng và mối nối
23. Chiều dài đường rò, khe hở không khí và
khoảng cách qua hợp chất gắn
24. Khả năng chịu nhiệt không bình thường, chịu
cháy và chịu phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện
25. Khả năng chống gỉ
26. Các yêu cầu đối với EMC
Phụ lục A (qui định) - Thống kê các mẫu cần
cho các thử nghiệm
Phụ lục B (qui định) - Yêu cầu bổ sung đối với
thiết bị đóng cắt có các chi tiết để luồn và giữ chặt cáp mềm