Các chỉ tiêu
|
SN500
|
SN350
|
SN300
|
SN250
|
1. Điện áp danh định, V
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2. Dung lượng danh định, Ah
|
500
|
350
|
300
|
250
|
3. Kích thước lớn nhất, mm
|
|
|
|
|
Dài
|
168
|
168
|
168
|
168
|
Rộng
|
155
|
155
|
132
|
132
|
Cao
|
561
|
531
|
451
|
368
|
4. Bước ren trụ cực
|
M16
|
M16
|
M16
|
M16
|
5. Khối lượng lớn nhất có điện dịch, kg
|
32,7
|
28,6
|
20,9
|
20,4
|
6. Lượng điện dịch, lít
|
6,0
|
5,0
|
4,0
|
3,0
|
Chú thích – Kích thước và khối lượng của ắc
qui bao gồm cả vỏ cách điện.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Vỏ ngoài
Vỏ ngoài của ắc qui làm bằng thép lá các bon
thấp hoặc thép sôi. Nếu làm bằng nhựa cách điện thì phải là loại nhựa có đủ độ
bền cơ học, chịu kiềm và không bị lão hóa trong thời hạn sử dụng. Vỏ thép ngoài
và các linh kiện kim loại bên ngoài đều phải mạ niken. Trụ cực, đai ốc và các
vòng đệm đều phải bôi lớp vadơlin mỏng. Trên vỏ thép phải áp dụng giải pháp
cách điện thích hợp.
3.2. Độ kín
Khi đậy van nút khí của miệng rót dung dịch,
bình ắc qui vẫn thoát được khí từ trong bình, đồng thời ngăn không cho không
khí và tạp chất chui vào bình.
Khi đậy van đặt nghiêng ắc qui một góc 30° so với vị trí bình thường thì điện
dịch trong bình phải không bị rò rỉ ra ngoài.
3.3. Phóng điện ở 20°C
Thời gian phóng điện của ắc qui ở 20°C không nhỏ hơn qui định ở bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện phóng
điện
Thời gian phóng
điện thấp nhất
Dòng điện phóng, A
Điện áp cuối, V
Chế độ phóng điện
cao
Chế độ phóng điện
trung
Chế độ phóng điện
thông thường
0,2 C5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 h 45 ph
4 h 45 ph
1 C5
0,9
50 ph
40 ph
-
2 C5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ph
-
5 C5
-
4 ph
-
-
Chú thích – Ắc qui SN500, SN350, SN300 và
SN250 có chế độ phóng điện thông thường.
3.4. Khả năng chịu rung động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Tuổi thọ
Tuổi thọ của ắc qui xác định bằng số chu kỳ
nạp phóng điện.
Ở nhiệt độ môi trường 27°C ± 2°C, ắc qui phải đảm bảo có số chu kỳ nạp phóng không nhỏ
hơn 550 chu kỳ theo phương pháp thử quy định trong điều 4.6. Trong giai đoạn
thử tuổi thọ ở chu kỳ thứ 50, thời gian phóng điện của ắc qui phải không nhỏ
hơn 3 h 30 phút.
3.6. Thời hạn bảo quản
Trước khi đưa vào bảo quản, ắc qui phải được
phóng điện với dòng điện không đổi 0,2 C5A cho đến khi điện áp giảm còn 1 V.
Sau đó đổ hết điện dịch khỏi bình, đậy nút rót điện dịch rồi bảo quản trong môi
trường nhiệt độ 27°C ± 2°C, độ ẩm tương đối 45% đến 75%. Sau
thời hạn bảo quản 2 năm, ắc qui phải đảm bảo các tính năng quy định ở 3.3 và
3.4.
4. Phương pháp thử
4.1. Dụng cụ, thiết bị
Ngoài các máy nạp, phóng và máy rung còn cần
có một số dụng cụ sau:
- các ampe kế có cấp chính xác không thấp hơn
1; đối với dòng nạp phóng lớn, cấp chính xác không thấp hơn 1,5. Thang đo loại 0
A đến 750 A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt kế có thang đo từ 0°C đến 100°C, giá trị vạch chia 1°C;
- tỷ trọng kế có thang đo từ 1,1 đến 1,3, độ
chính xác 0,05;
- đồng hồ bấm giây;
- các thước đo độ dài, chính xác đến 0,5 mm.
4.2. Chuẩn bị thử
4.2.1. Kiểm tra điện dịch
Dung dịch natri hidroxit (NaOH) có nồng độ
200 g/l đến 240 g/l, trong đó có 10 g/l ± 1 g/l litihidroxit (LiOH). Tỷ trọng
của điện dịch ở nhiệt độ 20°C
là 1,18 ± 0,02.
Sau khi rót điện dịch phải ngâm 4 h rồi điều
chỉnh mức điện dịch cao hơn bản cực từ 15 mm đến 30 mm.
4.2.2. Điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Nạp điện
Trong điều kiện thử quy định, dùng chế độ nạp
điện định dòng 0,25 C5 A để nạp trong 8 h.
4.3. Thử độ kín của van nút khí
Sau khi rót điện dịch vào bình ắc qui, đậy
van nút khí lại, lau khô mặt bình, rồi đặt nghiêng 30°. Quan sát hiện tượng rò rỉ điện dịch
trên mặt bình.
Sau quá trình thử, ắc qui đạt yêu cầu khi
trên bề mặt ắc qui không có dấu vết của điện dịch.
4.4. Thử phóng điện ở 20°C
Khi nạp và phóng điện đều áp dụng phương pháp
định dòng. Theo các điều kiện qui định, tiến hành hai chu kỳ nạp phóng thử và
một chu kỳ kiểm tra dung lượng.
4.4.1. Chu kỳ nạp phóng thử thứ nhất
Ắc qui được nạp theo chế độ định dòng 0,25 C5
A trong 12 h và phóng với dòng điện không đổi 0,2 C5 A trong 5 h, điện áp cuối
kỳ phóng không được nhỏ hơn 1,0 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ắc qui được nạp theo chế độ định dòng 0,25 C5
A trong 12 h và phóng với dòng điện không đổi 0,2 C5 A cho đến khi điện áp còn
1,0 V thì ngừng.
4.4.3. Chu kỳ kiểm tra dung lượng
Ắc qui được nạp điện theo 4.2.3 rồi tiến hành
phóng với dòng điện không đổi 0,2 C5 A cho đến khi điện áp còn 1,0 V. Ghi chính
xác thời gian phóng của từng bình ắc qui đạt tới 1,0 V. Thời gian phóng của nó
phải phù hợp với 3.3.
4.5. Thử khả năng chịu rung động
Mẫu thử là ắc qui đã đạt yêu cầu khi kiểm tra
dung lượng theo 4.4.3. Sau khi nạp no điện theo 4.2.3, để ắc qui theo chiều
đứng trên bàn máy rung.
Tiến hành gây rung động trong 1 h theo các
điều kiện quy định ở 3.4, đồng thời để ắc qui phóng điện với dòng điện không
đổi 0,2 C5 A. Sau khi thử rung, ắc qui phải đạt yêu cầu:
- bề mặt ắc qui phải không có hư hại bên
ngoài và các vết điện dịch trên bề mặt ắc qui;
- ắc qui vẫn tiếp tục phóng điện đến 1,0 V và
thời gian phóng điện của bình phải phù hợp với quy định ở 3.3.
4.6. Thử tuổi thọ theo chu kỳ phóng nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4: Thử tuổi thọ
chu kỳ
Chu kỳ thử
Điều kiện nạp điện
Điều kiện phóng
điện
Dòng điện nạp, A
Thời gian nạp, h
Dòng điện phóng, A
Thời gian phóng, h
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,25 C5
2 h 30 ph
2 ÷ 48
0,25 C5
4
0,25 C5
2 h 30 ph
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,2 C5
Phóng điện đến 1,0
V
4.6.1. Chu kỳ thứ nhất đến chu kỳ thứ 49
Tiến hành thử liên tục từ chu kỳ thứ nhất đến
chu kỳ thứ 49. Sau khi kết thúc chu kỳ thứ 49, cho ắc qui nghỉ một thời gian
ngắn rồi mới tiến hành thử chu kỳ thứ 50.
4.6.2. Chu kỳ thứ 50
Sau khi nạp điện theo 4.2.3, để ắc qui yên
tĩnh 2 giờ rồi tiến hành phóng điện, với dòng điện không đổi 0,2 C5 A cho đến
khi điện áp giảm còn 1,0 V. Thời gian phóng điện của ắc qui phải không nhỏ hơn
3 h 30 ph.
4.6.3. Chu kỳ thứ nhất đến chu kỳ thứ 50 là
một chu trình. Thời gian bắt đầu thử của chu trình sau phải cách thời gian bắt
đầu của chu trình trước hai tuần lễ.
4.6.4. Thời gian phóng điện của ắc qui ở chu
kỳ thứ 50 phải không nhỏ hơn 3 h 30 ph. Nếu nhỏ hơn, tiến hành thử một chu kỳ
tiếp theo 4.6.2. Nếu thời gian phóng điện vẫn nhỏ hơn 3 h 30 ph thì ngừng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Trước mỗi lần phóng điện phải điều chỉnh
mức cao của điện dịch;
2) Phải thay đổi điện dịch trong các trường
hợp:
- cứ sau mỗi 100 chu kỳ;
- phát hiện hoặc nghi ngờ điện dịch có tạp
chất.
3) Trong quá trình thử, độ điện dịch không
được vượt quá 40°C và phải duy trì tỷ
trọng điện dịch trong phạm vi quy định.
4) Số chu kỳ lũy tiến được phép tính gộp cả
số chu kỳ ắc qui phải chịu thử trước khi thử tuổi thọ với số chu kỳ trong phép
thử này.
4.7. Thử thời hạn bảo quản
Sau thời hạn bảo quản theo 3.6. Ắc qui được
rót điện dịch theo quy định ở 4.2.1 rồi tiến hành các chu kỳ nạp phóng ghi ở
bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
Điều kiện nạp điện
Điều kiện phóng
điện
Dòng điện nạp, A
Thời gian nạp, h
Dòng điện phóng, A
Thời gian phóng, h
Điện áp dừng, V
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0,20 C5
-
1,0
2 ¸ 4
0,25 C5
8
0,20 C5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ¸ 7
0,25 C5
8
0,20 C5
-
1,0
4.7.1. Ở 6 chu kỳ đầu, sau khi nạp điện, tiến
hành phóng điện ngay.
Chu kỳ thứ 7, sau khi nạp điện, phải để ắc qui
yên tĩnh trong 2 h rồi mới tiến hành phóng điện.
4.7.2. Trước mỗi khi phóng điện, phải điều
chỉnh mức cao điện dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3. Sau khi tiến hành 7 chu kỳ phóng nạp,
ắc qui đưa ngay vào thử phóng điện ở 20°C
theo điều 4.4 và thử khả năng chịu rung động theo điều 4.5.
5. Ghi nhãn, bao gói
và bảo quản
5.1. Trên mỗi bình ắc qui ngoài nhãn hàng hóa
đã đăng ký còn phải có nhãn ghi rõ:
- tên nhà máy sản xuất;
- dung lượng danh định, Ah;
- điện áp danh định, V;
- ký hiệu đầu cực: cực dương “+”, cực âm “-”;
- thời gian sản xuất;
5.2. Trong các thùng bao gói ắc qui phải có
chất chống ẩm. Trong mỗi thùng phải có bảng kê danh mục, kiện hàng, phiếu kiểm
tra chất lượng sản phẩm, bản thuyết minh hướng dẫn sử dụng và các linh kiện dự
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Ắc qui xuất xưởng ở trạng thái phóng
điện và không có điện dịch.
5.5. Ắc qui được bảo quản trong các kho khô ráo,
thoáng gió và không có các vật phẩm có tính aixt.