Áptômát
|
Mạch điện nguồn của
áptômát
|
Điện áp danh định
của áptômát dùng trong các hệ thống 230 V, 230/400 V, 400 V
V
|
Điện áp danh định
của áptômát dùng trong các hệ thống 120/240 V, 240 V
V
|
Một cực
|
Một pha (giữa pha và trung tính hoặc giữa
pha và pha)
|
230
|
|
Ba pha bốn dây
|
230
|
|
Một pha (giữa pha và dây qua điểm giữa nối
đất, hoặc giữa pha và trung tính)
|
|
120
|
Một pha (giữa pha và trung tính) hoặc ba
pha sử dụng 3 áptômát một cực (3 dây hoặc 4 dây)
|
230/400
|
|
Hai cực
|
Một pha (giữa pha và trung tính hoặc giữa
pha và pha)
|
230
|
|
Một pha (giữa pha và pha)
|
400
|
240
|
Một pha (giữa pha và pha, 3 dây)
|
|
120/240
|
Ba pha (4 dây)
|
230
|
|
Ba cực
|
Ba pha (3 dây hoặc 4 dây)
|
400
|
240
|
Bốn cực
|
Ba pha (4 dây)
|
400
|
|
CHÚ THÍCH 1: Theo TCVN 7995 (IEC 60038),
giá trị điện áp lưới 230/400 V đã được tiêu chuẩn hóa. Giá trị này nên thay
thế dần cho các giá trị 220/380 V và 240/415 V.
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, mỗi khi
có ghi 230 V hoặc 400 V thì các giá trị này có thể được đọc tương ứng là 220
V hoặc 240 V, 380 V hoặc 415 V.
CHÚ THÍCH 3: Trong tiêu chuẩn này, mỗi khi
có ghi 120 V hoặc 120/240 V thì các giá trị này có thể được đọc tương ứng là
100 V hoặc 100/200 V.
|
5.3.2. Giá trị ưu tiên của dòng điện danh
định
Các giá trị ưu tiên của dòng điện danh định
là:
6 A, 8 A, 10 A, 13 A, 16 A, 20 A, 25 A, 32 A,
40 A, 50 A, 63 A, 80 A, 100 A và 125 A.
5.3.3. Giá trị tiêu chuẩn của tần số danh
định
Các giá trị tiêu chuẩn của tần số danh định
là 50 Hz và 60 Hz.
5.3.4. Giá trị tiêu chuẩn của khả năng ngắn
mạch danh định
5.3.4.1. Giá trị tiêu chuẩn đến và bằng 10
000 A
Các giá trị tiêu chuẩn của khả năng ngắn mạch
danh định đến và bằng 10 000 A là:
1 500 A, 3 000 A, 4 500 A, 6 000 A, 10 000 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những dải hệ số công suất tương ứng được cho
trong 9.12.5.
5.3.4.2. Giá trị trên 10 000 A đến và bằng 25
000 A
Đối với những giá trị trên 10 000 A đến và
bằng 25 000 A, giá trị ưu tiên là 20 000 A.
Dải hệ số công suất tương ứng được cho trong
9.12.5.
5.3.5. Dải tiêu chuẩn về dòng điện cắt tức
thời
Dải tiêu chuẩn về dòng điện cắt tức thời được
cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dải tiêu
chuẩn về dòng điện cắt tức thời
Kiểu
Dải tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
Trên 3 ln
đến và bằng 5 ln
Trên 5 ln
đến và bằng 10 ln
Trên 10 ln đến
và bằng 20 ln a
a Đối với các trường hợp đặc biệt cũng có
thể sử dụng giá trị đến 50 ln.
5.3.6. Giá trị tiêu chuẩn của điện áp chịu
xung danh định (Uimp)
Bảng 3 đưa ra các giá trị tiêu chuẩn của điện
áp chịu xung danh định là hàm của điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt.
Bảng 3 - Điện áp chịu
xung danh định là hàm của điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV
Điện áp danh nghĩa
của hệ thống lắp đặt
Hệ thống ba pha
V
Hệ thống một pha có
điểm giữa nối đất
V
2,5 a
120/240 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230/400, 250/440
120/240, 240 c
CHÚ THÍCH 1: Đối với điện áp thử nghiệm để
kiểm tra cách điện, xem Bảng 14.
CHÚ THÍCH 2: Đối với điện áp thử nghiệm để
kiểm tra khoảng cách ly qua các tiếp điểm hở, xem Bảng 13.
a Giá trị 3 kV và 5 kV tương ứng được sử
dụng để kiểm tra khoảng cách điện qua các tiếp điểm hở có độ cao 2000 m (xem
Bảng 4 và Bảng 13).
b Đối với thông lệ lắp đặt ở Nhật Bản.
c Đối với thông lệ lắp đặt ở Bắc Mỹ.
6. Ghi nhãn và những
thông tin khác về sản phẩm
Mỗi áptômát phải được ghi nhãn bảo đảm bền
với các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ký hiệu kiểu, số catalô hoặc số sê ri;
c) (Các) điện áp danh định;
d) Dòng điện danh định không có ký hiệu
"A", phía trước là ký hiệu của dòng điện cắt tức thời (B, C hoặc D),
ví dụ B 16;
e) Tần số danh định nếu áptômát chỉ được
thiết kế cho một tần số (xem 5.3.3);
f) Khả năng ngắn mạch danh định, tính bằng
ampe;
g) Sơ đồ đấu dây, trừ khi cách đấu dây đúng
là rõ ràng;
h) Nhiệt độ không khí môi trường chuẩn nếu
giá trị này không phải là 30 oC;
i) Cấp bảo vệ (chỉ khi không phải là IP20);
j) Đối với áptômát kiểu D: dòng điện cắt tức
thời lớn nhất, nếu lớn hơn 20 ln (xem Bảng 2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung d) phải đọc được dễ dàng khi áptômát
đã được lắp đặt. Đối với những thiết bị nhỏ, nếu như không đủ chỗ, các nội dung
a), b), c), e), f), h), i) và j) được phép ghi bên cạnh hoặc phía sau áptômát.
Nội dung g) được phép ghi bên trong của nắp bất kỳ mà cần phải tháo ra để đấu
nối dây nguồn nhưng không được ghi trên nhãn được gắn lỏng lẻo vào áptômát.
Thông tin khác chưa được ghi nhãn thì phải nêu trong tài liệu của nhà chế tạo.
Sự thích hợp cho cách ly, được cung cấp bởi
tất cả các áptômát của tiêu chuẩn này, có thể được thể hiện bằng ký hiệu trên thiết bị. Khi được
gắn vào, nhãn này có thể gồm cả sơ đồ đi dây, ở đó có thể kết hợp với các ký
hiệu của các chức năng khác, ví dụ bảo vệ quá tải, hoặc các ký hiệu khác của
Ban kỹ thuật 3 của IEC 1). Khi sử dụng một mình ký hiệu này (tức
là không nằm trong sơ đồ đi dây) thì không được phép kết hợp với các ký hiệu
của các chức năng khác.
CHÚ THÍCH 1: Ở các nước sau: Đan Mạch, Phần
Lan, Nauy, Thụy Điển và Nam Phi, ghi nhãn ký hiệu trên áptômát là bắt buộc để
chỉ ra rằng thiết bị cung cấp cách ly cho hệ thống lắp đặt về phía phụ tải. Ở
các nước này, yêu cầu ký hiệu phải nhìn được rõ ràng và không thể nhầm lẫn khi
áptômát được lắp đặt như khi vận hành và cơ cấu tác động là tiếp cận được.
CHÚ THÍCH 2: Ở Ôxtrâylia, việc ghi nhãn này
trên áptômát là bắt buộc nhưng không yêu cầu là phải nhìn thấy sau khi lắp đặt.
Nếu cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài lớn hơn IP20
theo TCVN 4255 (IEC 60529) được ghi nhãn trên thiết bị thì thiết bị phải đáp
ứng yêu cầu này, bất kể phương pháp lắp đặt nào. Nếu chỉ đạt được cấp bảo vệ
cao hơn này bằng phương pháp lắp đặt quy định và/hoặc bằng cách sử dụng phụ
kiện quy định (ví dụ nắp đầu nối, vỏ bọc v.v…) thì điều này phải được quy định
trong tài liệu của nhà chế tạo.
Khi có yêu cầu, nhà chế tạo phải cung cấp
đường đặc tính l2t (xem 3.5.13).
Nhà chế tạo có thể nêu phân loại l2t
(xem 4.6) và ghi nhãn tương ứng cho áptômát.
Đối với những áptômát không thuộc loại tác
động bằng nút bấm, vị trí hở mạch phải được chỉ ra bằng ký hiệu O (vòng tròn)
và vị trí đóng mạch phải được chỉ ra bằng ký hiệu l (một nét thẳng ngắn). Được
phép ghi bổ sung thêm những ký hiệu quốc gia. Tạm thời, chỉ được phép sử dụng
các ký hiệu quốc gia này. Các ký hiệu này phải dễ dàng nhìn thấy khi áptômát đã
được lắp đặt.
Đối với những áptômát được thao tác bằng hai
nút bấm thì chỉ nút bấm được thiết kế để mở mạch có màu đỏ và/hoặc được ghi ký
hiệu là O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng nút bấm để đóng các tiếp điểm và
có thể nhận biết được rõ ràng là như vậy, thì vị trí nhấn xuống là đủ để chỉ vị
trí đóng mạch.
Nếu sử dụng một nút bấm để đóng và mở các
tiếp điểm và có thể nhận biết được là như vậy, thì việc nút giữ nguyên ở vị trí
nhấn xuống là đủ để chỉ vị trí đóng mạch. Mặt khác nếu như nút bấm không còn ở
vị trí nhấn xuống thì phải có thêm phương tiện bổ sung để chỉ vị trí của các
tiếp điểm.
Đối với những áptômát có nhiều dòng điện danh
định, giá trị lớn nhất phải ghi nhãn phù hợp với nội dung d), ngoài ra, giá trị
mà áptômát được điều chỉnh về phải được chỉ ra sao cho không thể gây nhầm lẫn.
Nếu cần thiết phải phân biệt giữa các đầu nối
phía nguồn và phía phụ tải thì các đầu nối phía nguồn phải được chỉ ra bằng các
mũi tên chỉ về phía áptômát còn các đầu nối phía phụ tải bằng các mũi tên chỉ
ra phía ngoài áptômát.
Những đầu nối chỉ dành riêng cho dây trung
tính phải được chỉ ra bằng chữ cái N.
Những đầu nối dành cho dây bảo vệ, nếu có,
phải được chỉ thị bằng ký hiệu (IEC 60417-5019).
CHÚ THÍCH 3: Ký hiệu ,(IEC 60417-5017) được khuyến cáo trước đây
sẽ được thay thế dần bởi ký hiệu ưu tiên IEC 60417-5019 nêu trên.
Nhãn phải bền, không mờ và dễ đọc, và không
được ghi trên vít, đai ốc hoặc những bộ phận có thể tháo ra được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phù hợp với tiêu chuẩn này phải có
khả năng làm việc trong những điều kiện tiêu chuẩn sau:
7.1. Dải nhiệt độ không khí môi trường
Nhiệt độ không khí môi trường không vượt quá
+40 oC và giá trị trung bình trong thời gian 24 h không vượt quá +35
oC.
Giới hạn dưới của nhiệt độ không khí môi
trường là -5 oC.
Những áptômát nhằm sử dụng ở nơi nhiệt độ
không khí môi trường trên +40 oC (đặc biệt tại những vùng nhiệt đới)
hoặc dưới -5 oC phải được thiết kế đặc biệt hoặc được sử dụng phù
hợp với những thông tin cho trong catalô của nhà chế tạo.
7.2. Độ cao so với mực nước biển
Nói chung độ cao nơi lắp đặt không vượt quá 2
000 m so với mực nước biển.
Khi lắp đặt ở những nơi cao hơn, cần xét đến
hiện tượng giảm độ bền điện môi và giảm tác dụng làm mát của không khí. Những
áptômát nhằm sử dụng ở những nơi đó phải được thiết kế đặc biệt hoặc được sử
dụng phù hợp với thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng. Thông tin cho
trong catalô của nhà chế tạo có thể thay thế cho thỏa thuận này.
7.3. Điều kiện khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở những nhiệt độ thấp hơn, độ ẩm tương đối có
thể cho phép cao hơn, ví dụ 90 % ở +20 oC.
Cần có biện pháp thích hợp đối với hiện tượng
ngưng đọng vừa phải đôi khi có thể xảy ra khi nhiệt độ thay đổi (ví dụ dùng lỗ
thoát nước).
7.4. Điều kiện lắp đặt
Áptômát phải được lắp đặt phù hợp với chỉ dẫn
của nhà chế tạo.
7.5. Độ nhiễm bẩn
Áptômát thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
này nhằm sử dụng trong môi trường có nhiễm bẩn độ 2, tức là chỉ thường xuất hiện
nhiễm bẩn không dẫn; tuy nhiên đôi khi có thể có dẫn điện tạm thời do ngưng tụ.
8. Yêu cầu về kết cấu
và thao tác
8.1. Thiết kế cơ khí
8.1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, kiểm tra sự phù hợp bằng cách
tiến hành tất cả các thử nghiệm quy định có liên quan.
8.1.2. Cơ cấu truyền động
Các tiếp điểm động của tất cả các cực của
những áptômát nhiều cực phải được ghép cơ khí với nhau sao cho tất cả các cực,
trừ trung tính đóng cắt nếu có, đóng mạch và cắt mạch về cơ bản là đồng thời,
cho dù là thao tác bằng tay hay tự động, ngay cả khi quá tải chỉ xảy ra tại một
cực có bảo vệ.
Cực trung tính đóng cắt (xem 3.2.7.3) của
áptômát bốn cực không được đóng sau và cắt trước các cực được bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm bằng tay, sử dụng phương tiện thích hợp bất kỳ (ví dụ đèn chỉ thị,
máy hiện sóng, v.v…).
Nếu một cực có khả năng đóng và cắt ngắn mạch
thích hợp được sử dụng làm cực trung tính và áptômát có thao tác bằng tay độc
lập (xem 3.4.4), thì tất cả các cực, kể cả cực trung tính, có thể được tác động
đồng thời.
Áptômát phải có cơ cấu ưu tiên cắt.
Áptômát phải có thể đóng và cắt bằng tay. Đối
với những áptômát kiểu cắm không có tay cầm thao tác, yêu cầu này không được
coi là đáp ứng nếu chỉ là rút áptômát ra khỏi đế của nó.
Áptômát phải được kết cấu sao cho các tiếp
điểm động chỉ có thể trở về và được giữ nguyên ở vị trí đóng mạch (xem 3.2.8)
hoặc vị trí hở mạch (xem 3.2.9), ngay cả khi phương tiện thao tác được thả ra ở
một vị trí trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí của cơ cấu tác động (được ưu tiên sử
dụng), hoặc
- Cơ cấu chỉ thị cơ khí riêng.
Nếu cơ cấu chỉ thị cơ khí riêng được sử dụng
để chỉ ra vị trí của tiếp điểm chính thì phải có màu đỏ đối với vị trí đóng
mạch (ON) và màu xanh lá cây đối với vị trí hở mạch (OFF).
Phương tiện chỉ thị vị trí tiếp điểm phải tin
cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.10.2.
Áptômát phải được thiết kế sao cho cơ cấu tác
động, tấm chắn phía trước hoặc nắp chỉ có thể được lắp đúng theo cách đảm bảo
chỉ thị đúng của vị trí tiếp điểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.12.12.1 và 9.12.12.2.
Nếu phương tiện thao tác được sử dụng để chỉ
ra vị trí của các tiếp điểm, phương tiện thao tác này khi được thả ra phải tự
động trở về vị trí tương ứng với vị trí của (các) tiếp điểm động; trong trường
hợp này, phương tiện thao tác phải có hai vị trí trở về khác biệt tương ứng với
vị trí của các tiếp điểm, nhưng có thể có thêm một vị trí khác biệt thứ ba dành
cho cắt mạch tự động.
Tác động của cơ cấu không được bị ảnh hưởng
bởi vị trí của vỏ hoặc nắp và phải độc lập với bất kỳ phần nào có thể tháo rời
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nắp được sử dụng làm phương tiện dẫn
hướng cho nút bấm thì nút bấm phải không thể tháo rời khỏi áptômát.
Phương tiện thao tác phải được cố định chắc
chắn trên trục của chúng và không thể tháo ra được nếu không dùng đến dụng cụ.
Được phép cố định trực tiếp phương tiện thao tác trên nắp.
Nếu phương tiện thao tác chuyển động theo
chiều "lên-xuống" thì khi lắp áptômát như trong sử dụng bình thường,
các tiếp điểm phải được đóng lại khi thao tác theo chiều đi lên.
CHÚ THÍCH 1: Tạm thời ở một số nước cho phép
thao tác đóng thực hiện theo chiều đi xuống.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
Khi phương tiện được nhà chế tạo cung cấp
hoặc quy định để khóa phương tiện thao tác ở vị trí hở mạch, thì việc khóa ở vị
trí này chỉ có thể thực hiện khi các tiếp điểm chính đang ở vị trí hở mạch.
CHÚ THÍCH 2: Việc khóa phương tiện thao tác ở
vị trí đóng mạch là được phép trong một số ứng dụng cụ thể.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, có
tính đến các hướng dẫn của nhà chế tạo.
8.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
(xem Phụ lục B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu cách điện được phân loại thành các
nhóm vật liệu dựa trên chỉ số phóng điện tương đối của chúng (CTI) theo 2.7.1.1
và 2.7.1.3 của IEC 60664-1.
Bảng 4 - Khe hở không
khí và chiều dài đường rò
Khe hở không khí
nhỏ nhất, mm
Chiều dài đường rò
nhỏ nhất e, f, mm
Nhóm IIIa h
(175V≤CTI<400V)d
Nhóm II
(400V≤CTI<600V)d
Nhóm I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định,
V
Điện áp làm việc e
V
Uimp
2,5 kV
4 kV
4 kV
Mô tả
120/240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120/240
240
230/400
230
400
>25
≤50i
120
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>25
≤50i
120
250
400
>25
≤50i
120
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giữa các phần mang điện tách rời nhau
khi tiếp điểm chính ở vị trí hở mạcha
2,0
4,0
4,0
1,2
2,0
4,0
4,0
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,0
0,6
2,0
4,0
4,0
2. Giữa các phần mang điện có cực tính khác
nhau
1,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,5
3,0
4,0
0,9
1,5
3,0
3,0
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
3. Giữa các mạch điện được cấp điện từ các
nguồn khác nhau, một trong số đó là PELV hoặc SELV g
3,0
6,0
8,0
3,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
6,0
8,0
3,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định,
V
120/240
230/400
120/240
230/400
120/240
230/400
4. Giữa phần mang điện và:
- Bề mặt chạm tới được của phương tiện thao
tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề mặt lắp áptômátb
- Vít hoặc các phương tiện khác để cố định
áptômát b
- Nắp hoặc hộp kim loại b
- Phần kim loại khác có thể chạm tới được c
- Khung kim loại đỡ các áptômát kiểu lắp
chìm
1,5
3,0
3,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
3,0
1,5
3,0
5. Giữa phần kim loại của cơ cấu truyền
động và
- Phần kim loại chạm tới được c
- Vít hoặc các phương tiện khác để cố định
áptômát
- Khung kim loại đỡ các áptômát kiểu lắp
chìm
CHÚ THÍCH 1: Giá trị dùng cho 400 V cũng có
hiệu lực với 440 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Quy tắc định kích thước dùng
cho cách điện đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 4: Cần tạo đủ khe hở không khí và
chiều dài đường rò giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau của
áptômát, ví dụ áptômát kiểu cắm được lắp gần nhau.
a Đối với các tiếp điểm phụ và tiếp điểm
điều khiển, các giá trị được cho trong tiêu chuẩn tương ứng.
b Các giá trị này được nhân đôi, nếu khe hở
không khí và chiều dài đường rò giữa những bộ phận mang điện của thiết bị và
màn chắn kim loại hoặc bề mặt trên đó áptômát được lắp không chỉ phụ thuộc
vào thiết kế của áptômát, do đó các giá trị này có thể giảm xuống khi áptômát
được lắp trong điều kiện bất lợi nhất.
c Bao gồm cả lá kim loại tiếp xúc với những
bề mặt của vật liệu cách điện có thể chạm tới được sau khi lắp đặt như trong
sử dụng bình thường. Dùng que thử thẳng không có khớp theo 9.6 (xem Hình 9)
đẩy lá kim loại vào các góc, rãnh v.v…
d Xem IEC 60112.
e Cho phép ngoại suy khi xác định chiều dài
đường rò ứng với các giá trị điện áp nằm giữa các giá trị điện áp làm việc
được liệt kê. Để xác định chiều dài đường rò, xem Phụ lục B.
f Chiều dài đường rò không thể nhỏ hơn khe
hở không khí liên quan.
g Để đề cập đến tất cả các điện áp khác nhau
kể cả ELV trong tiếp điểm phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i Đối với điện áp làm việc đến và bằng 25 V,
có thể tham khảo IEC 60664-1.
8.1.4. Vít, bộ phận mang dòng và mối nối
8.1.4.1. Các mối nối, cơ khí cũng như điện, đều
phải chịu được những ứng suất cơ xảy ra trong sử dụng bình thường.
Vít dùng để lắp áptômát trong quá trình lắp
đặt bình thường không được là loại vít cắt ren.
CHÚ THÍCH 1: Vít (hoặc đai ốc) dùng để lắp
áptômát bao gồm các vít dùng để cố định nắp hoặc tấm che, nhưng không bao gồm
những phương tiện nối dùng cho các đường ống có ren và dùng để cố định đế của
áptômát.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.4.
CHÚ THÍCH 2: Các mối nối bắt ren được coi như
được kiểm tra bằng các thử nghiệm 9.8, 9.9, 9.12, 9.13 và 9.14.
8.1.4.2. Đối với vít lắp với ren bằng vật liệu
cách điện và được vặn khi lắp áptômát trong quá trình lắp đặt thì phải đảm bảo
vít tra đúng vào lỗ vít hoặc đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.3. Mối nối điện phải được thiết kế sao
cho lực ép tiếp xúc không được truyền qua vật liệu cách điện trừ gốm, mica
nguyên chất hoặc vật liệu khác có các đặc tính thích hợp không kém, trừ khi các
phần kim loại có đủ độ đàn hồi để bù cho lượng co ngót hoặc lún có thể có ở vật
liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Tính thích hợp của vật liệu được
xét theo độ ổn định kích thước.
8.1.4.4. Các bộ phận mang dòng và các mối nối,
kể cả những chi tiết dùng cho các dây dẫn bảo vệ, nếu có, phải bằng:
- Đồng;
- Hợp kim chứa ít nhất là 58 % đồng đối với
những chi tiết được gia công nguội, hoặc ít nhất là 50 % đồng đối với những chi
tiết khác;
- Kim loại khác hoặc kim loại có lớp phủ
thích hợp, có độ bền chịu ăn mòn không thấp hơn đồng và có những tính chất cơ
học thích hợp không kém.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu mới và thử nghiệm
thích hợp để xác định khả năng chịu ăn mòn hiện đang được xem xét. Những yêu
cầu này nhằm cho phép sử dụng những vật liệu khác nếu được phủ thích hợp.
Yêu cầu trong 8.1.4.4 không áp dụng cho các
tiếp điểm, mạch từ, phần tử gia nhiệt, lưỡng kim, vật liệu hạn chế dòng điện,
sun, linh kiện điện tử và cũng không áp dụng cho vít, đai ốc, vòng đệm, tấm kẹp
và những chi tiết tương tự của đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.1. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
phải sao cho có thể đấu nối dây dẫn để đảm bảo duy trì cố định lực ép tiếp xúc
cần thiết.
Được phép áp dụng những kiểu đấu nối dùng để
đấu nối thanh dẫn, miễn là chúng không được sử dụng để đấu nối cáp.
Những kiểu đấu nối này có thể là kiểu cắm
hoặc kiểu bulông.
Các đầu nối phải dễ dàng tiếp cận được theo
những điều kiện sử dụng dự kiến.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
các thử nghiệm ở 9.5 đối với đầu nối kiểu bắt ren, bằng các thử nghiệm quy định
đối với áptômát kiểu cắm hoặc kiểu bulông trong tiêu chuẩn này, hoặc bằng các
thử nghiệm ở Phụ lục J hoặc K khi liên quan đến kiểu đấu nối cụ thể.
8.1.5.2. Áptômát phải có các đầu nối cho phép
đấu nối dây dẫn đồng có diện tích mặt cắt danh nghĩa cho trong Bảng 5.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các thiết kế có thể có
của đầu nối kiểu bắt ren được cho trong Phụ lục F.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng cách lắp lần lượt với ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và ruột dẫn
có mặt cắt lớn nhất quy định.
Bảng 5 - Mặt cắt của
ruột dẫn đồng đấu nối được đối với đầu nối kiểu bắt ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Dải mặt cắt danh
nghĩa cần kẹp
mm2
Đến và bằng 13
Trên 13 đến và bằng
16
Trên 16 đến và bằng
25
Trên 25 đến và bằng
32
Trên 32 đến và bằng
50
Trên 50 đến và bằng
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 100 đến và
bằng 125
1 đến 2,5
1 đến 4
1,5 đến 6
2,5 đến 10
4 đến 16
10 đến 25
16 đến 35
25 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, cho phép thiết kế đầu nối dùng
cho ruột dẫn từ 1 mm2 đến 6 mm2 chỉ để kẹp chặt riêng
các ruột dẫn một sợi.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các ruột dẫn AWG bằng
đồng, xem Phụ lục G.
8.1.5.3. Phương tiện để kẹp chặt các ruột dẫn
trong đầu nối không được sử dụng để cố định bất kỳ linh kiện nào khác, tuy
nhiên những phương tiện này có thể sử dụng để giữ các đầu nối đúng vị trí hoặc
chống xoay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.5.
8.1.5.4. Đầu nối dùng cho các dòng điện danh
định đến và bằng 32 A phải cho phép có thể đấu nối ruột dẫn mà không cần có sự
chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "chuẩn bị đặc
biệt" bao gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng đầu cốt cáp,
làm lỗ xuyên v.v…, nhưng không bao gồm việc nắn sửa ruột dẫn trước khi đút vào
đầu nối hoặc việc xoắn dây dẫn mềm để đầu dây được chắc.
8.1.5.5. Đầu nối phải có độ bền cơ thích hợp.
Vít và đai ốc để kẹp chặt ruột dẫn phải có ren hệ mét theo tiêu chuẩn ISO hoặc
loại ren có bước ren và độ bền cơ có thể so sánh được với loại ren này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.6. Đầu nối phải được thiết kế sao cho
kẹp chặt được ruột dẫn mà không gây hư hại quá mức ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.5.2.
8.1.5.7. Đầu nối phải được thiết kế sao cho
kẹp chặt ruột dẫn một cách tin cậy vào bề mặt kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
8.1.5.8. Đầu nối phải được thiết kế hoặc đặt ở
vị trí sao cho ruột dẫn cứng một sợi hoặc dây bện không thể tuột ra ngoài khi
đã xiết chặt vít hoặc đai ốc.
Yêu cầu này không áp dụng đối với các đầu nối
kiểu lỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.5.3.
8.1.5.9. Đầu nối phải được cố định hoặc bố trí
sao cho khi xiết chặt hoặc nới lỏng các vít hoặc đai ốc kẹp thì đầu nối không
lỏng ra khỏi nơi cố định chúng với áptômát.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không hàm ý rằng
các đầu nối phải được thiết kế sao cho chúng không thể xoay hoặc dịch chuyển,
mà mọi di chuyển phải hạn chế ở mức đủ để ngăn ngừa vi phạm các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hợp chất hoặc nhựa gắn không phải chịu ứng
suất trong sử dụng bình thường, và
- Hiệu quả của hợp chất hoặc nhựa gắn không
bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ của đầu nối trong những điều kiện bất lợi nhất
quy định trong tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng thử nghiệm ở 9.4.
8.1.5.10. Vít hoặc đai ốc kẹp của đầu nối dùng
để đấu nối dây dẫn bảo vệ phải được vặn chắc chắn đủ để không bị lỏng ra một
cách ngẫu nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Nhìn chung, những thiết kế về đầu
nối (mà một số ví dụ được cho trong Phụ lục F) đều tạo ra đủ độ đàn hồi đáp ứng
yêu cầu này; đối với những thiết kế khác có thể cần phải có những dự phòng đặc
biệt, ví dụ sử dụng một chi tiết có độ đàn hồi thích hợp, ít có khả năng bị nới
lỏng vì thiếu cẩn thận.
8.1.5.11. Đầu nối kiểu trụ phải cho phép có thể
đặt hoàn toàn ruột dẫn vào và kẹp chặt một cách tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét sau khi
đặt hoàn toàn ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất quy định đối với dòng điện danh định
tương ứng cho trong Bảng 5 và kẹp đủ chặt với mômen theo Bảng 10.
8.1.5.12. Vít và đai ốc của các đầu nối dùng để
đấu nối dây dẫn bên ngoài phải bắt với ren kim loại và vít không được thuộc
kiểu vít côn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những áptômát được thiết kế để lắp
trên đế tạo ra một khí cụ riêng (áptômát kiểu cắm hoặc kiểu xoáy) thì không thể
thay thế áptômát khi đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường bằng một
áptômát khác cùng hãng chế tạo nhưng có dòng điện danh định lớn hơn, nếu không
sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Cụm từ "như trong sử dụng
bình thường" hàm ý áptômát được lắp đặt theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
8.1.7. Lắp cơ khí các áptômát kiểu cắm
Việc lắp đặt cơ khí các áptômát kiểu cắm,
việc giữ chúng đúng vị trí không chỉ phụ thuộc vào (các) mối nối kiểu cắm của
chúng, phải tin cậy và đủ độ ổn định.
8.1.7.1. Áptômát kiểu cắm mà việc giữ chúng
đúng vị trí không chỉ phụ thuộc vào (các) đấu nối kiểu cắm
Kiểm tra sự phù hợp của việc lắp đặt cơ khí
bằng các thử nghiệm tương ứng ở 9.13.
8.1.7.2. Áptômát kiểu cắm mà việc giữ chúng
đúng vị trí chỉ phụ thuộc vào (các) đấu nối kiểu cắm
Kiểm tra sự phù hợp của việc lắp đặt cơ khí
bằng các thử nghiệm tương ứng ở 9.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phải được thiết kế sao cho khi đã lắp
và đi dây như trong sử dụng bình thường (xem chú thích ở 8.1.6) thì không thể
chạm tới được những bộ phận mang điện.
Một bộ phận được coi là "chạm tới
được" nếu có thể chạm được bằng ngón tay thử nghiệm (xem 9.6).
Đối với áptômát không thuộc kiểu cắm, bộ phận
bên ngoài, trừ vít hoặc phương tiện khác để cố định nắp và nhãn, có thể chạm
tới được khi áptômát đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường, phải bằng
vật liệu cách điện hoặc được lót hoàn toàn bằng vật liệu cách điện, trừ khi bộ
phận mang điện được đặt bên trong vỏ bằng vật liệu cách điện.
Lớp lót phải được cố định sao cho ít có khả
năng bị mất trong khi lắp đặt áptômát. Lớp lót phải có đủ độ dày và độ bền cơ
và phải tạo được mức bảo vệ đủ ở những chỗ có gờ sắc.
Lỗ tuồn cáp hoặc ống dẫn phải bằng vật liệu
cách điện hoặc có ống lót hoặc bộ phận tương tự bằng vật liệu cách điện. Những
chi tiết như vậy phải được cố định tin cậy và phải có đủ độ bền cơ.
Đối với áptômát kiểu cắm, bộ phận bên ngoài
không phải là vít hoặc phương tiện cố định nắp, có thể chạm tới được trong điều
kiện sử dụng bình thường, phải bằng vật liệu cách điện.
Phương tiện thao tác bằng kim loại phải được
cách điện với các bộ phận mang điện và những bộ phận dẫn điện nếu lộ ra ngoài
thì phải được bọc bằng vật liệu cách điện. Yêu cầu này không áp dụng cho các
phương tiện để liên kết các phương tiện thao tác đã được cách điện của một số
cực. Những bộ phận kim loại của cơ cấu truyền động phải không thể chạm tới
được. Ngoài ra chúng phải được cách điện với những bộ phận kim loại có thể chạm
tới được, cách điện với khung kim loại đỡ đế áptômát kiểu chìm, cách điện với
vít hoặc phương tiện khác để cố định đế với giá đỡ và cách điện với tấm kim
loại, nếu có, được dùng làm tấm đỡ.
Phải dễ dàng thay thế áptômát kiểu cắm mà
không phải chạm tới những bộ phận mang điện.
Sơn hoặc men không được coi là có đủ độ cách
điện cho mục đích của điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Đặc tính điện
môi và khả năng cách ly
Áptômát phải có đủ đặc tính điện môi và phải
đảm bảo cách ly.
8.3.1. Độ bền điện môi ở tần số nguồn
Áptômát phải có đủ đặc tính điện môi ở tần số
nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
9.7.1, 9.7.2 và 9.7.3 trên áptômát ở điều kiện còn mới.
Ngoài ra, sau thử nghiệm độ bền ở 9.11 và sau
các thử nghiệm ngắn mạch ở 9.12, áptômát phải chịu được thử nghiệm ở 9.7.3,
nhưng với điện áp được giảm thấp được quy định trong 9.11.3 và 9.12.12.2 tương
ứng và không phải chịu xử lý ẩm trước theo 9.7.1.
8.3.2. Khả năng cách ly
Áptômát phải thích hợp cho cách ly.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra sự phù
hợp với khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ nhất của điểm 1 của Bảng 4
bằng các thử nghiệm ở 9.7.6.1 và 9.7.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phải chịu được điện áp xung một cách
thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
9.7.6.2.
8.4. Độ tăng nhiệt
8.4.1. Giới hạn tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của các bộ phận của áptômát quy
định trong Bảng 6, được đo trong những điều kiện quy định ở 9.8.2, không được
vượt quá những giá trị giới hạn nêu trong bảng.
Áptômát không được có sự cố làm phương hại
đến chức năng và việc sử dụng an toàn của nó.
Bảng 6 - Giá trị độ
tăng nhiệt
Các bộ phận a)
b)
Độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối dùng cho đấu nối bên ngoài c)
60
Bộ phận bên ngoài có thể chạm tới trong khi
thao tác bằng tay áptômát, bao gồm phương tiện thao tác bằng vật liệu cách
điện và phương tiện bằng kim loại để liên kết các phương tiện thao tác được
cách điện của một số cực.
40
Bộ phận bên ngoài bằng kim loại của phương
tiện thao tác.
25
Những bộ phận bên ngoài khác, kể cả bề mặt
của áptômát tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lắp đặt.
60
a) Không quy định giá trị độ tăng nhiệt cho
các tiếp điểm bởi vì với đa số các áptômát, thiết kế không cho phép có thể đo
trực tiếp các tiếp điểm mà không gây nguy cơ làm thay đổi hoặc di chuyển một
số bộ phận có nhiều khả năng ảnh hưởng tới tính tái lập của các thử nghiệm.
Thử nghiệm 28 ngày (xem 9.9) được coi là đủ để kiểm tra một cách gián tiếp
đặc tính của các tiếp điểm về mặt phát nóng quá mức khi vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với áptômát kiểu cắm, các đầu nối của
đế trên đó lắp đặt áptômát.
8.4.2. Nhiệt độ không khí môi trường
Các giới hạn về độ tăng nhiệt cho trong Bảng
6 chỉ áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường nằm trong các giới hạn quy định
ở 7.1.
8.5. Chế độ làm việc
liên tục
Áptômát phải làm việc tin cậy ngay cả sau một
thời gian dài làm việc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.9.
8.6. Làm việc tự động
8.6.1. Vùng đặc tính thời gian-dòng điện tiêu
chuẩn
Áptômát phải có đặc tính cắt sao cho áptômát
bảo vệ tốt mạch điện mà không tác động sớm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng này xét trường hợp áptômát được lắp phù
hợp với các điều kiện chuẩn (xem 9.2) làm việc ở nhiệt độ chuẩn là 30 oC,
với dung sai là oC.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm quy
định ở 9.10.
Thử nghiệm có thể tiến hành ở nhiệt độ thuận
tiện bất kỳ, kết quả được quy đổi về 30 oC bằng cách sử dụng các
thông tin do nhà chế tạo cung cấp.
Trong mọi trường hợp, biến thiên của dòng
điện thử nghiệm ở Bảng 7 không được vượt quá 1,2 %/1 oC của biến
thiên nhiệt độ hiệu chuẩn.
Nếu áptômát được ghi nhãn với nhiệt độ chuẩn
khác 30 oC thì được thử nghiệm ở nhiệt độ ghi nhãn đó.
Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp thông tin
về sự biến thiên đường đặc tính cắt đối với những nhiệt độ hiệu chuẩn khác với
giá trị chuẩn.
Bảng 7 - Đặc tính tác
động thời gian-dòng điện
Thử nghiệm
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện ban đầu
Giới hạn thời gian
cắt hoặc không cắt
Kết quả cần đạt
được
Ghi chú
a
B, C, D
1,13 ln
Nguội a)
t ≤ 1 h (đối với ln ≤ 63A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cắt
b
B, C, D
1,45 ln
Ngay sau thử nghiệm a
t < 1 h (đối với ln ≤ 63A)
t < 2 h (đối với ln > 63A)
Cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
B, C, D
2,55 ln
Nguội a)
1 s < t < 60 s
(đối với ln ≤ 32 A)
1 s < t < 20 s
(đối với ln > 32 A)
Cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
B
C
D
3 ln
5 ln
10 ln
Nguội a)
t ≤ 0,1 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện được thiết lập bằng cách đóng một
thiết bị đóng cắt phụ
e
B
C
D
5 ln
10 ln
20 ln b)
Nguội a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt
Dòng điện được thiết lập bằng cách đóng một
thiết bị đóng cắt phụ
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm bổ sung, nằm giữa thử
nghiệm c và thử nghiệm d, đang được xem xét cho áptômát kiểu D.
a) Thuật ngữ "nguội" nghĩa là trước
đó chưa chịu tải, ở nhiệt độ hiệu chuẩn.
b) 50 ln đối với các trường hợp
đặc biệt.
8.6.2. Các đại lượng quy ước
8.6.2.1. Thời gian quy ước
Thời gian quy ước là 1 h đối với áptômát có
dòng điện danh định đến và bằng 63 A và 2 h đối với áptômát có dòng điện danh
định trên 63 A.
8.6.2.2. Dòng điện không cắt quy ước (lnt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2.3 Dòng điện cắt quy ước (It)
Dòng điện cắt quy ước của áptômát bằng 1,45
lần dòng điện danh định của nó.
8.6.3. Đường đặc tính cắt
Đường đặc tính cắt của áptômát phải nằm trong
vùng được xác định theo 8.6.1.
CHÚ THÍCH 1: Những điều kiện về nhiệt độ và
lắp đặt khác với quy định ở 9.2 (ví dụ lắp trong vỏ đặc biệt, ghép một số
áptômát cùng trong một vỏ) có thể ảnh hưởng đến đường đặc tính của áptômát.
CHÚ THÍCH 2: Nhà chế tạo nên sẵn sàng cung
cấp thông tin về thay đổi đường đặc tính cắt ở những nhiệt độ môi trường khác
với giá trị chuẩn, trong phạm vi các giới hạn ở 7.1.
8.6.3.1. Ảnh hưởng của việc cho áptômát nhiều
cực chịu tải một cực đối với đường đặc tính cắt
Khi áptômát có nhiều cực được bảo vệ chỉ chịu
tải trên một cực được bảo vệ, bắt đầu từ trạng thái nguội, một dòng điện bằng:
- 1,1 lần dòng điện cắt quy ước, đối với
áptômát hai cực có hai cực được bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thì áptômát phải cắt trong khoảng thời gian
quy ước quy định ở 8.6.2.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.10.3.
8.6.3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí môi
trường đối với đường đặc tính cắt
Nhiệt độ môi trường khác với nhiệt độ chuẩn
nhưng vẫn nằm trong các giới hạn -5 oC và +40 oC không
được ảnh hưởng ở mức không chấp nhận được đối với đường đặc tính cắt của
áptômát.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
9.10.4.
8.7. Độ bền cơ và độ
bền điện
Áptômát phải có khả năng thực hiện được số
lượng thích hợp những chu kỳ thao tác ở dòng điện danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.11.
8.8. Khả năng thực
hiện với dòng điện ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
9.1.2.
Áptômát phải có khả năng đóng và cắt mọi giá
trị dòng điện đến và bằng giá trị tương ứng với khả năng ngắn mạch danh định ở
tần số danh định, ở điện áp phục hồi tần số công nghiệp đến 105 % (±5 %) điện
áp danh định và ở hệ số công suất bất kỳ không nhỏ hơn giới hạn dưới tương ứng
của dải quy định ở 9.12.5; ngoài ra cũng yêu cầu những giá trị tương ứng của l2t
phải nằm bên dưới đường đặc tính l2t (xem 3.5.13).
8.9. Khả năng chịu
xóc và va đập cơ học
Áptômát phải có cơ tính thích hợp để có thể
chịu được các ứng suất có thể phải chịu trong quá trình lắp đặt và sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
9.13.
8.10. Khả năng chịu
nhiệt
Áptômát phải đủ độ bền về nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.14.
8.11. Khả năng chịu
nhiệt không bình thường và chịu cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.15.
8.12. Khả năng chống
gỉ
Những phần bằng sắt thép phải được bảo vệ
chống gỉ một cách thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.16.
9. Thử nghiệm
9.1. Thử nghiệm điển
hình và trình tự thử nghiệm
9.1.1. Đặc trưng của áptômát được kiểm tra thông
qua các thử nghiệm điển hình.
Danh mục các thử nghiệm điển hình yêu cầu
theo tiêu chuẩn này được cho trong Bảng 8.
Bảng 8 - Danh mục các
thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Độ bền không phai của nhãn
Độ tin cậy của vít, các bộ phận mang dòng
và các mối nối
Độ tin cậy của các đầu nối dùng cho ruột
dẫn bên ngoài
Bảo vệ chống điện giật
Đặc tính điện môi và khả năng cách ly
Độ tăng nhiệt
Thử nghiệm 28 ngày
Đặc tính cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn mạch
Khả năng chịu xóc cơ học và va đập cơ học
Khả năng chịu nhiệt
Khả năng chịu nhiệt không bình thường và
chịu cháy
Khả năng chống gỉ
9.3
9.4
9.5
9.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8
9.9
9.10
9.11
9.12
9.13
9.14
9.15
9.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm và số lượng mẫu thử được
quy định trong Phụ lục C.
Trừ khi có quy định khác, mỗi thử nghiệm điển
hình (hoặc trình tự các thử nghiệm điển hình) được thực hiện trên áptômát ở
tình trạng sạch và mới.
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra sự phù hợp với các
tiêu chuẩn có thể thực hiện bởi:
- Nhà chế tạo tự công bố sự phù hợp (13.5.1
trong TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2));
- Tổ chức độc lập cấp giấy chứng nhận (13.5.2
trong TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2)).
Theo bảng thuật ngữ của TCVN 6450 (ISO/IEC
Guide 2), thuật ngữ "giấy chứng nhận" chỉ được sử dụng cho trường hợp
thứ hai.
9.2. Điều kiện thử
nghiệm
Áptômát được lắp riêng biệt, theo chiều thẳng
đứng và trong không khí lưu thông tự do ở nhiệt độ môi trường trong khoảng 20 oC
và 25 oC, trừ khi có quy định khác, và được bảo vệ để không chịu ảnh
hưởng của nguồn nhiệt hoặc nguồn làm mát từ bên ngoài.
Áptômát được thiết kế để lắp đặt trong hộp
riêng biệt thì được thử nghiệm trong hộp nhỏ nhất được nhà chế tạo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định rõ ràng về dung sai,
các thử nghiệm điển hình được thực hiện ở các giá trị ngặt nghèo không kém so
với quy định trong tiêu chuẩn này.
Trừ khi có quy định khác, các thử nghiệm được
thực hiện ở tần số danh định ±5 Hz và ở bất kỳ điện áp thuận tiện nào.
Trong quá trình thử nghiệm, không được phép
bảo dưỡng hoặc tháo mẫu thử.
Đối với các thử nghiệm 9.8, 9.9, 9.10 và
9.11, áptômát được đấu nối như sau:
a) Các dây nối được làm từ cáp đồng một ruột
cách điện bằng PVC, theo TCVN 6610 (IEC 60227).
b) Các thử nghiệm được thực hiện với dòng
điện một pha, tất cả các cực được đấu nối tiếp, trừ đối với các thử nghiệm ở
9.8.2, 9.10.2 và 9.11.
c) Các dây nối được đặt trong không khí lưu
thông tự do và cách nhau không nhỏ hơn khoảng cách giữa các đầu nối.
d) Chiều dài nhỏ nhất của mỗi dây nối tạm
thời từ đầu nối này đến đầu nối kia là:
- 1 m đối với các mặt cắt đến và bằng 10 mm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen khi xiết các vít đầu nối bằng 2/3 giá
trị trong Bảng 10.
Bảng 9 - Diện tích
mặt cắt (S) của ruột dẫn đồng thử nghiệm ứng với dòng điện danh định
S
mm2
Giá trị dòng điện
danh định ln
A
1
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
16
25
35
50
ln ≤ 6
6 < ln
≤ 13
13 < ln
≤ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 < ln
≤ 32
32 < ln
≤ 50
50 < ln
≤ 63
63 < ln
≤ 80
80 < ln
≤ 100
100 < ln
≤ 125
CHÚ THÍCH: Đối với các dây dẫn đồng AWG, xem
Phụ lục G.
9.3. Thử nghiệm độ
bền không phai của nhãn
Thực hiện thử nghiệm bằng cách dùng tay chà
xát lên nhãn trong 15 s bằng mảnh coton thấm đẫm nước và sau đó trong 15 s nữa
bằng mảnh coton thấm dung môi hexan mạch hở có hàm lượng chất thơm tối đa là
0,1 % theo thể tích, giá trị kauributanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 oC,
điểm khô xấp xỉ 69 oC và khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, nhãn phải đọc được dễ dàng.
Nhãn cũng còn phải đọc được dễ dàng sau tất
cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này.
Nhãn không thể dễ dàng bóc ra được và không
được có chỗ quăn xoắn.
9.4. Thử nghiệm độ
tin cậy của vít, các bộ phận mang dòng và các mối nối.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 8.1.4
bằng cách xem xét và, đối với những vít và đai ốc được sử dụng khi lắp và đấu
nối áptômát, bằng thử nghiệm sau:
Vít và đai ốc được xiết chặt và nới lỏng:
- Mười lần đối với những vít bắt với ren bằng
vật liệu cách điện;
- Năm lần đối với tất cả các trường hợp khác.
Vít hoặc đai ốc bắt với ren bằng vật liệu
cách điện đều được tháo ra hoàn toàn rồi vặn vào trở lại mỗi lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít và đai ốc phải được xiết đều tay, không
giật.
Ruột dẫn được di chuyển mỗi lần nới lỏng vít
hoặc đai ốc.
Mối nối kiểu cắm được thử nghiệm bằng cách
cắm áptômát vào và rút ra năm lần.
Sau thử nghiệm, các mối nối không được lỏng
ra và chức năng về điện của chúng cũng không bị phương hại.
Bảng 10 - Đường kính
ren của vít và mômen đặt vào
Đường kính ren danh
nghĩa
mm
Mômen
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
Đến và bằng 2,8
0,2
0,4
0,4
Trên 2,8 đến và
bằng 3,0
0,25
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 3,0 đến và
bằng 3,2
0,3
0,6
0,6
Trên 3,2 đến và bằng
3,6
0,4
0,8
0,8
Trên 3,6 đến và
bằng 4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
Trên 4,1 đến và
bằng 4,7
0,8
1,8
1,8
Trên 4,7 đến và
bằng 5,3
0,8
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 5,3 đến và
bằng 6,0
1,2
2,5
3,0
Trên 6,0 đến và
bằng 8,0
2,5
3,5
6,0
Trên 8,0 đến và
bằng 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
10,0
Cột I áp dụng cho những vít không có mũ nếu
vít khi xiết không nhô ra khỏi lỗ, và cho những vít khác không thể xiết bằng
tuốcnơvít có lưới rộng hơn đường kính của vít.
Cột II áp dụng cho những vít khác xiết được
bằng tuốcnơvít.
Cột III áp dụng cho những vít và đai ốc
được xiết bằng phương tiện khác không phải là tuốcnơvít.
Khi vít có mũ sáu cạnh có rãnh để xiết bằng
tuốcnơvít và những giá trị trong những cột II và III là khác nhau, thử nghiệm
được thực hiện hai lần, lần đầu tác dụng lên mũ vít sáu cạnh mô men quy định
trong cột III và sau đó, trên một mẫu khác, tác dụng mô men quy định trong
cột II bằng tuốcnơvít. Nếu những giá trị trong các cột II và III là như nhau,
chỉ thực hiện thử nghiệm bằng tuốcnơvít.
Trong quá trình thử nghiệm, mối nối bằng vít
không được lỏng ra và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm hỏng rãnh
mũ vít, ren, vòng đệm hoặc vòng chịu lực gây phương hại đến sử dụng áptômát sau
này.
Ngoài ra, hộp và nắp không được bị hư hại.
Mối nối kiểu cắm được thử nghiệm bằng cách
cắm áptômát vào và rút ra năm lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Thử nghiệm độ
tin cậy của các đầu nối kiểu bắt ren dùng cho ruột dẫn bên ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 8.1.5:
- Bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm ở 9.4,
khi ruột dẫn đồng cứng có diện tích mặt cắt lớn nhất quy định trong Bảng 5 được
đặt trong đầu nối (đối với những mặt cắt danh định lớn hơn 6 mm2,
dùng ruột dẫn cứng bện với các diện tích mặt cắt danh định khác thì dùng ruột
dẫn một sợi);
- Bằng các thử nghiệm 9.5.1, 9.5.2 và 9.5.3.
Những thử nghiệm cuối được thực hiện bằng tuốcnơvít hoặc chìa vặn thích hợp tác
dụng mô men cho trong Bảng 10.
9.5.1. Các đầu nối được lắp với những ruột dẫn đồng
có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất quy định trong Bảng 5, loại một sợi hoặc bện,
tùy theo loại nào là bất lợi nhất.
Ruột dẫn được luồn vào trong đầu nối một
khoảng nhỏ nhất theo quy định hoặc, khi không quy định về khoảng này thì tới
khi ruột dẫn vừa nhô ra phía bên kia, và ở vị trí có thể khiến sợi dây dễ bị
tuột ra nhất.
Vít kẹp sau đó được xiết với mô men bằng 2/3
giá trị cho ở cột tương ứng trong Bảng 10.
Từng ruột dẫn sau đó được kéo ra với lực cho
trong Bảng 11, tính bằng niutơn. Tác dụng lực kéo đều tay, không giật, trong 1
min, theo phương dọc trục của không gian dành cho ruột dẫn.
Bảng 11 - Lực kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 4
Đến 6
Đến 10
Đến 16
Đến 50
Lực kéo (N)
50
60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không
được dịch chuyển có thể trông thấy được trong đầu nối.
9.5.2. Các đầu nối được lắp với ruột dẫn đồng có
diện tích mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất quy định trong Bảng 5, loại một sợi hoặc
bện, tùy theo loại nào là bất lợi nhất, và các vít đầu nối được xiết với mô men
bằng 2/3 giá trị cho ở cột tương ứng trong Bảng 10. Sau đó nới lỏng các vít đầu
nối và xem xét phần ruột dẫn có thể bị ảnh hưởng bởi đầu nối.
Ruột dẫn không được bị hư hại quá mức và
không được có sợi bị đứt.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn được coi là bị hư hại quá
mức nếu trên ruột dẫn có những vết hằn sâu và sắc cạnh.
Trong quá trình thử nghiệm, các đầu nối không
được lỏng ra và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm hỏng rãnh mũ
vít, ren, vòng đệm hoặc vòng chịu lực gây phương hại đến sử dụng áptômát sau
này.
9.5.3. Các đầu nối được lắp ruột dẫn đồng cứng bện
có cấu tạo như trong Bảng 12.
Bảng 12 - Kích thước
ruột dẫn
Dải diện tích mặt
cắt danh nghĩa cần kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn bện
Số sợi dây
Đường kính sợi dây
mm
1 đến 2,5a
1 đến 4 a
1,5 đến 6 a
2,5 đến 10
4 đến 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 đến 35
25 đến 50
7
7
7
7
7
7
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
0,85
1,04
1,35
1,70
2,14
1,53
1,83
a Nếu đầu nối chỉ nhằm để kẹp những ruột dẫn
một sợi (xem Bảng 5) thì không thực hiện thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn được luồn vào trong đầu nối cho đến
đáy của đầu nối hoặc chỉ vừa nhô ra ở phía bên kia của đầu nối và ở vị trí có
thể khiến sợi dây dễ bị tuột ra nhất. Vít hoặc đai ốc kẹp được xiết với mô men
bằng 2/3 giá trị cho ở cột tương ứng trong Bảng 10.
Sau thử nghiệm, không sợi nào của ruột dẫn
được tuột ra khỏi cơ cấu kẹp.
9.6. Thử nghiệm bảo
vệ chống điện giật
Thử nghiệm được thực hiện với que thử tiêu
chuẩn ở Hình 9, trên mẫu được lắp như trong sử dụng bình thường (xem chú thích
ở 8.1.6) và được lắp với những ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất quy
định trong Bảng 5.
Que thử tiêu chuẩn phải được thiết kế sao cho
mỗi đoạn có khớp có thể xoay một góc 90o so với trục của que thử và
chỉ theo cùng một hướng.
Que thử tiêu chuẩn được đặt vào mọi vị trí
gấp có thể như ngón tay thật, một bộ chỉ thị tiếp xúc điện được sử dụng để cho
biết có tiếp xúc với các bộ phận mang điện.
Bộ chỉ thị tiếp xúc điện nên dùng bóng đèn và
điện áp không nhỏ hơn 40 V.
Các áptômát có vỏ hoặc nắp bằng vật liệu nhiệt
dẻo còn phải chịu thêm thử nghiệm bổ sung dưới đây, được thực hiện ở nhiệt độ
môi trường 35 oC ± 2 oC, áptômát khi đó cũng phải ở nhiệt
độ này.
Tác dụng lên áptômát một lực là 75 N trong 1
min bằng đầu que thử thẳng không có khớp có cùng kích thước như que thử tiêu
chuẩn. Đặt que thử này vào mọi chỗ mà vật liệu cách điện khi lún xuống có thể
gây phương hại đến an toàn của áptômát, nhưng không tác dụng vào các vách đột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát không có vỏ, có các bộ phận không
được thiết kế để được che bởi vỏ thì được thử nghiệm với một panen phía trước
bằng kim loại, và được lắp như trong sử dụng bình thường (xem 8.1.6).
9.7. Thử nghiệm đặc
tính điện môi
9.7.1. Khả năng chịu ẩm
9.7.1.1. Chuẩn bị áptômát để thử nghiệm
Lối đầu vào, nếu có, được để hở; nếu có vách
đột thì đột một trong những vách đột ấy.
Phần có thể tháo ra mà không cần đến dụng cụ
thì được tháo ra và xử lý ẩm cùng với phần chính; nắp có lò xo thì được giữ ở
vị trí mở trong suốt quá trình xử lý ẩm.
9.7.1.2. Điều kiện thử nghiệm
Việc xử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm chứa
không khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng 91 % đến 95 %.
Nhiệt độ không khí tại nơi đặt mẫu được duy
trì trong phạm vi ±1 oC ở bất kỳ giá trị T thuận tiện nào nằm trong
khoảng từ 20 oC đến 30 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.1.3. Quy trình thử nghiệm
Mẫu được giữ trong tủ 48 h.
CHÚ THÍCH 1: Độ ẩm tương đối trong khoảng từ
91 % đến 95 % có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm một dung dịch bão hòa
natri sunfat (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3)
trong nước có bề mặt tiếp xúc đủ lớn với không khí.
CHÚ THÍCH 2: Để đáp ứng các điều kiện quy định
trong tủ, nên đảm bảo có sự lưu thông thường xuyên không khí bên trong và, nói
chung, nên sử dụng tủ được cách nhiệt.
9.7.1.4. Tình trạng áptômát sau khi thử
nghiệm
Sau khi qua xử lý này, mẫu không được có hư
hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này và phải chịu được các thử nghiệm ở 9.7.2 và
9.7.3.
9.7.2. Điện trở cách điện của mạch chính
Áptômát được xử lý như quy định ở 9.7.1.
Trong khoảng thời gian từ 30 min đến 60 min sau xử lý này, điện trở cách điện
được đo 5 s sau khi đặt điện áp một chiều xấp xỉ 500 V, lần lượt như sau:
a) Với áptômát ở vị trí cắt, giữa từng cặp
đầu nối mà khi áptômát ở vị trí đóng chúng được nối điện với nhau, lần lượt
từng cực một;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Với áptômát ở vị trí đóng, giữa tất cả các
cực nối với nhau và bệ, kể cả lá kim loại tiếp xúc với mặt ngoài của vỏ bên
trong bằng vật liệu cách điện, nếu có;
d) Giữa những phần kim loại của cơ cấu truyền
động và bệ của áptômát.
CHÚ THÍCH: Đối với việc kiểm tra này, có thể
sử dụng những mẫu được chuẩn bị riêng.
e) Đối với các áptômát có vỏ bằng kim loại và
có lớp lót bên trong bằng vật liệu cách điện, giữa bệ của áptômát và lá kim
loại tiếp xúc với bề mặt bên trong của lớp lót bằng vật liệu cách điện kể cả
với ống lót và những bộ phận tương tự.
Các phép đo a), b) và c) được thực hiện sau
khi nối tất cả các mạch điện phụ với bệ của áptômát.
Thuật ngữ "bệ của áptômát" bao gồm:
- Tất cả những bộ phận bằng kim loại chạm tới
được và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bằng vật liệu cách điện có thể chạm tới
sau khi lắp đặt như trong sử dụng bình thường;
- Bề mặt trên đó đế của áptômát được lắp vào,
được phủ lá kim loại nếu cần thiết;
- Vít và bộ phận tương tự để cố định đế vào
giá đỡ của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu áptômát có đầu nối dùng để đấu nối với
dây bảo vệ thì đầu nối này được nối với bệ của áptômát.
Đối với những phép đo theo các điểm từ b) đến
e), lá kim loại được áp vào bằng hợp chất gắn, nếu có, để thử nghiệm có hiệu
quả.
Điện trở cách điện không nhỏ hơn:
- 2 MΩ đối với những phép đo theo các điểm a)
và b);
- 5 MΩ đối với các phép đo khác.
9.7.3. Độ bền điện môi của mạch chính
Sau khi áptômát qua được các thử nghiệm ở
9.7.2, điện áp thử nghiệm quy định ở 9.7.5 được đặt trong 1 min giữa các phần
được quy định ở 9.7.2.
Đầu tiên, đặt một điện áp không lớn hơn một
nửa giá trị quy định, sau đó tăng lên bằng giá trị điện áp đầy đủ trong vòng 5
s.
Không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc
phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.4. Độ bền điện môi của mạch phụ và mạch
điều khiển
Đối với các thử nghiệm này, mạch chính phải
được nối với bệ áptômát. Điện áp thử nghiệm quy định ở 9.7.5 phải được đặt vào
trong 1 min như sau:
a) Giữa tất cả các mạch phụ và mạch điều
khiển, mà bình thường không nối với mạch chính, được đấu nối với nhau, và bệ
của áptômát;
b) Khi thích hợp, giữa từng bộ phận của mạch
phụ và mạch điều khiển có thể được cách điện với các bộ phận khác của mạch điện
phụ và các bộ phận khác này được đấu nối với nhau.
9.7.5. Giá trị điện áp thử nghiệm
Điện áp thử phải có dạng sóng hình sin, và
tần số trong khoảng từ 45 Hz đến 65 Hz.
Nguồn điện áp thử phải có khả năng cung cấp
dòng điện ngắn mạch ít nhất là 0,2 A.
Không một thiết bị cắt quá dòng nào của máy
biến áp được tác động khi dòng điện trong mạch ra nhỏ hơn 100 mA.
Các giá trị điện áp thử nghiệm phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 000 V đối với những điểm từ a) đến d) ở
9.7.2;
- 2 500 V đối với điểm e) ở 9.7.2.
b) Đối với mạch phụ và mạch điều khiển mà nhà
chế tạo chỉ định không nối với mạch chính:
- 1 000 V, khi điện áp cách điện danh định Ui
không vượt quá 60 V;
- 2Ui + 1 000 V, tối thiểu là 1
500 V, khi điện áp cách điện danh định Ui vượt quá 60 V.
9.7.6. Kiểm tra điện áp chịu xung (qua khe hở
không khí và qua cách điện rắn) và dòng điện rò qua các tiếp điểm hở mạch
9.7.6.1. Kiểm tra điện áp chịu xung qua các
tiếp điểm hở mạch (thích hợp cho cách ly)
Thử nghiệm được thực hiện trên các áptômát
được lắp cố định trên giá đỡ kim loại.
Các xung được tạo ra bởi các máy phát tạo ra
các xung dương và xung âm có thời gian sườn trước là 1,2 μs, và thời gian đến
nửa giá trị là 50 μs, dung sai là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ±30 % đối với giá trị sườn trước;
- ±20 % đối với thời gian đến nửa giá trị.
Trở kháng đột biến của thiết bị thử nghiệm
phải có giá trị danh nghĩa là 500 Ω.
Hình dạng các xung được điều chỉnh với
áptômát cần thử nghiệm được nối với máy phát xung. Đối với mục đích này, phải
sử dụng bộ chia điện áp và các cảm biến điện áp thích hợp.
Cho phép có những dao động nhỏ trong các xung
với điều kiện là biên độ của chúng gần đỉnh của xung nhỏ hơn 5 % giá trị đỉnh.
Đối với các dao động ở nửa đầu tiên của sườn
trước, cho phép các biên độ đến 10 % của giá trị đỉnh.
Điện áp xung 1,2/50 μs theo Hình 6 của TCVN
6099-1 (IEC 60060-1) được đặt vào giữa các đầu nối đường dây được nối với nhau
và các đầu nối tải được nối với nhau, các tiếp điểm được để ở vị trí hở mạch.
Đặt ba xung dương và ba xung âm, khoảng thời
gian giữa các xung liên tiếp ít nhất là 1 s đối với các xung có cùng cực tính
và ít nhất là 10 s đối với các xung có cực tính ngược nhau.
Giá trị điện áp xung thử nghiệm phải được
chọn trong Bảng 13, theo điện áp xung danh định của áptômát như cho trong Bảng
3. Các giá trị này được hiệu chỉnh đối với áp suất khí quyển và/hoặc độ cao so
với mực nước biển mà tại đó thử nghiệm được thực hiện, theo Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Điện áp thử
nghiệm trên các tiếp điểm hở mạch để kiểm tra tính thích hợp của cách ly liên
quan đến điện áp chịu xung danh định của áptômát và độ cao so với mực nước biển
tại vị trí thực hiện thử nghiệm
Điện áp chịu xung
danh định, Uimp
kV
Điện áp thử nghiệm
tại độ cao so với mực nước biển tương ứng
U1,2/50
xoay chiều giá trị đỉnh
kV
Mực nước biển
200 m
500 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000 m
2,5
4
3,5
6,2
3,5
6,0
3,4
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
3,0
5,0
9.7.6.2. Kiểm tra điện áp chịu xung đối với
các bộ phận không được thử nghiệm theo 9.7.6.1
Thử nghiệm được thực hiện trên các áptômát
được cố định trên giá đỡ kim loại nằm trong vị trí đóng kín.
Các xung được tạo ra bởi các máy phát tạo ra
các xung dương và xung âm có thời gian sườn trước là 1,2 μs, và thời gian đến
nửa giá trị là 50 μs, dung sai là:
- ±5 % đối với giá trị đỉnh;
- ±30 % đối với giá trị sườn trước;
- ±20 % đối với thời gian đến nửa giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng các xung được điều chỉnh với
áptômát cần thử nghiệm được nối với máy phát xung. Đối với mục đích này, phải
sử dụng bộ chia điện áp và các cảm biến điện áp thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các áptômát có lắp bộ
triệt tiêu đột biến, hình dạng của các xung được điều chỉnh khi không nối
áptômát với máy phát xung.
Cho phép có những dao động nhỏ trong các xung
với điều kiện là biên độ của chúng gần đỉnh của xung nhỏ hơn 5 % giá trị đỉnh.
Đối với các dao động ở nửa đầu tiên của sườn
trước, cho phép các biên độ đến 10 % của giá trị đỉnh.
Chuỗi thử nghiệm thứ nhất được thực hiện bằng
cách đặt điện áp xung giữa (các) cực pha được nối với nhau và cực trung tính
của áptômát, nếu áp dụng được.
Chuỗi thử nghiệm thứ hai được thực hiện bằng
cách đặt điện áp xung giữa giá đỡ kim loại nối với (các) đầu nối dùng cho (các)
ruột dẫn bảo vệ, nếu có, và (các) cực pha và cực trung tính được nối với nhau.
Trong cả hai trường hợp đặt ba xung dương và
ba xung âm, khoảng thời gian giữa các xung liên tiếp ít nhất là 1 s đối với các
xung có cùng cực tính và ít nhất là 10 s đối với các xung có cực tính ngược
nhau.
Giá trị điện áp xung thử nghiệm phải được
chọn trong Bảng 14, theo điện áp xung danh định của áptômát như cho trong Bảng
3. Các giá trị này được hiệu chỉnh đối với áp suất khí quyển và/hoặc độ cao so
với mực nước biển mà tại đó thử nghiệm được thực hiện, theo Bảng 14.
Trong suốt thử nghiệm không được có phóng
điện đánh thủng không chủ ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được xuất hiện thêm phóng điện đánh
thủng.
CHÚ THÍCH 2: Cụm từ "phóng điện đánh
thủng không chủ ý" được sử dụng để đề cập đến hiện tượng liên quan đến
hỏng cách điện khi có ứng suất điện, bao gồm cả sụt áp và dòng điện.
Bảng 14 - Điện áp thử
nghiệm để kiểm tra của điện áp chịu xung đối với các bộ phận không được thử
nghiệm theo 9.7.6.1
Điện áp chịu xung
danh định, Uimp
kV
Điện áp thử nghiệm
tại độ cao so với mực nước biển tương ứng
U1,2/50
xoay chiều giá trị đỉnh
kV
Mực nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 m
1 000 m
2 000 m
2,5
4
2,9
4,9
2,8
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
2,7
4,4
2,5
4,0
9.7.6.3. Kiểm tra dòng điện rò qua các tiếp
điểm hở mạch (thích hợp cho cách ly)
Mỗi cực của áptômát được nộp cho các thử
nghiệm ở 9.12.11.2, 9.12.11.3, 9.12.11.4.2 và 9.12.11.4.3 được cấp điện ở điện
áp bằng 1,1 lần điện áp làm việc của chúng, áptômát được để ở vị trí hở mạch.
Dòng điện rò chạy qua các tiếp điểm hở mạch
được đo và giá trị đo không được vượt quá 2 mA.
9.8. Thử nghiệm độ
tăng nhiệt và đo tổn hao công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo nhiệt độ không khí môi trường trong
khoảng thời gian phần tư cuối cùng của thời gian thử nghiệm, sử dụng ít nhất là
hai nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu đặt đối xứng quanh áptômát ở khoảng giữa chiều cao
của áptômát và cách áptômát khoảng 1 m.
Các nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu này phải được
bảo vệ tránh luồng không khí và bức xạ nhiệt.
9.8.2. Quy trình thử nghiệm
Cho dòng điện bằng ln ở bất kỳ
điện áp thuận tiện nào chạy qua đồng thời tất cả các cực của áptômát trong thời
gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn định hoặc trong thời gian quy ước, lấy
giá trị lớn hơn.
Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi tốc
độ thay đổi độ tăng nhiệt không lớn hơn 1 oC/h.
Đối với áptômát bốn cực có ba cực được bảo
vệ, ban đầu thử nghiệm được thực hiện bằng cách chỉ cho dòng điện quy định chạy
qua ba cực được bảo vệ.
Sau đó, thử nghiệm được lặp lại bằng cách dẫn
cũng dòng điện này qua cực dành để đấu nối với dây trung tính và qua cực được
bảo vệ kề bên.
Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt
không được vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 6.
9.8.3. Đo nhiệt độ của các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa nhiệt ngẫu
và bề mặt của bộ phận đang thử nghiệm.
9.8.4. Độ tăng nhiệt của một bộ phận
Độ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu số giữa
nhiệt độ của bộ phận này được đo phù hợp với 9.8.3 và nhiệt độ không khí môi
trường xung quanh được đo phù hợp với 9.8.1.
9.8.5. Đo tổn hao công suất
Cho dòng xoay chiều bằng ln, với
điện áp nguồn không nhỏ hơn 30 V chạy trong mạch điện về cơ bản là thuần trở,
qua từng cực của áptômát.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp thử nghiệm nhỏ hơn 30 V
có thể sử dụng tùy theo sự thỏa thuận của nhà chế tạo.
Tổn hao công suất trên mỗi cực được tính toán
trên cơ sở của điện áp rơi đo được ở trạng thái ổn định giữa các đầu nối, không
được vượt quá giá trị cho trong Bảng 15.
CHÚ THÍCH 2: Phép đo điện áp rơi có thể được
thực hiện trong quá trình thử nghiệm độ tăng nhiệt với điều kiện là điều kiện
thử nghiệm ở 9.8.5 được thực hiện đầy đủ.
Bảng 15 - Tổn hao
công suất lớn nhất trên mỗi cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Tổn hao công suất
lớn nhất trên mỗi cực
W
ln ≤ 10
3
10 < ln
≤ 16
3,5
16 < ln
≤ 25
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
32 < ln
≤ 40
7,5
40 < ln
≤ 50
9
50 < ln
≤ 63
13
63 < ln
≤ 100
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
9.9. Thử nghiệm 28
ngày
Áptômát phải chịu thử nghiệm 28 chu kỳ, mỗi
chu kỳ gồm 21 h với dòng điện bằng dòng điện danh định và nguồn điện áp mạch hở
ít nhất là 30 V và 3 h không có dòng điện trong điều kiện thử nghiệm ở 9.2.
Áptômát ở vị trí đóng, dòng điện được thiết
lập và ngắt nhờ một thiết bị đóng cắt phụ. Trong quá trình thử nghiệm, áptômát
phải không được cắt.
Phải đo độ tăng nhiệt của các đầu nối ở chu
kỳ cuối cùng khi có dòng điện chạy qua.
Độ tăng nhiệt này không được vượt quá 15 oC
so với giá trị đo được trong quá trình thử nghiệm độ tăng nhiệt (xem 9.8).
Ngay sau phép đo độ tăng nhiệt này dòng điện
được tăng từ từ trong 5 s đến dòng điện cắt quy ước.
Áptômát phải cắt trong thời gian quy ước.
9.10. Thử nghiệm đặc
tính cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.1. Thử nghiệm đặc tính thời gian-dòng
điện
9.10.1.1. Cho dòng điện bằng 1,13 ln
(dòng điện không cắt quy ước) chạy trong thời gian quy ước, (xem 8.6.1 và
8.6.2.1) qua tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội (xem Bảng 7).
Áptômát không được cắt.
Sau đó dòng điện được tăng từ từ trong 5 s
đến 1,45 ln (dòng điện cắt quy ước).
Áptômát phải cắt trong thời gian quy ước.
9.10.1.2. Cho dòng điện bằng 2,55 ln
chạy qua tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
Thời gian cắt không được nhỏ hơn 1 s và không
được lớn hơn
- 60 s đối với dòng điện danh định nhỏ hơn và
bằng 32 A;
- 120 s đối với dòng điện danh định lớn hơn
32 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.2.1. Điều kiện thử nghiệm chung
Đối với các giá trị thấp hơn của dòng điện
trong 9.10.2.2, 9.10.2.3 và 9.10.2.4 tương ứng, thử nghiệm được thực hiện một
lần ở điện áp thích hợp bất kỳ.
Đối với các giá trị cao hơn của dòng điện thử
nghiệm, thử nghiệm được thực hiện ở điện áp danh định Un (pha-trung
tính) với hệ số công suất từ 0,95 đến 1.
Trình tự thao tác là:
O-t-CO-t-CO-t-CO
Khoảng thời gian t được xác định như trong
9.12.11.1.
Đo thời gian mở của thao tác O.
Sau mỗi thao tác, phương tiện chỉ thị phải
chỉ ra vị trí cắt của các tiếp điểm.
9.10.2.2. Đối với áptômát kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian mở không được nhỏ hơn 0,1 s.
Sau đó cho dòng điện bằng 5 ln
chạy qua tất cả các cực, bắt đầu lại từ trạng thái nguội.
Áptômát phải cắt trong thời gian nhỏ hơn 0,1
s.
9.10.2.3. Đối với áptômát kiểu C
Cho dòng điện bằng 5 ln chạy qua
tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
Thời gian mở không được nhỏ hơn 0,1 s.
Sau đó cho dòng điện bằng 10 ln
chạy qua tất cả các cực một lần nữa lại bắt đầu lại từ trạng thái nguội.
Áptômát phải cắt trong thời gian nhỏ hơn 0,1
s.
9.10.2.4. Đối với áptômát kiểu D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian mở không được nhỏ hơn 0,1 s.
Sau đó cho dòng điện bằng 20 ln
hoặc dòng điện cắt tức thời lớn nhất (xem Điều 6, điểm j) chạy qua tất cả các
cực, bắt đầu lại từ trạng thái nguội.
Áptômát phải cắt trong thời gian nhỏ hơn 0,1
s.
9.10.3. Thử nghiệm ảnh hưởng của tải một cực
đến đặc tính cắt của áptômát nhiều cực
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm áptômát
được nối phù hợp với 9.2 ở điều kiện quy định trong 8.6.3.1.
Áptômát phải cắt trong thời gian quy ước (xem
8.6.2.1).
9.10.4. Thử nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ môi
trường lên đặc tính cắt
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
a) Đặt áptômát trong nhiệt độ môi trường thấp
hơn (35 ± 2) oC so với nhiệt độ không khí môi trường chuẩn cho đến
khi đạt tới nhiệt độ ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phải cắt trong thời gian quy ước.
b) Đặt áptômát trong nhiệt độ môi trường cao
hơn (10 ± 2) oC so với nhiệt độ không khí môi trường chuẩn cho đến
khi đạt tới nhiệt độ ổn định.
Cho dòng điện bằng ln chạy qua
tất cả các cực.
Áptômát không được cắt trong thời gian quy
ước.
9.11. Thử nghiệm độ bền
cơ và độ bền điện
9.11.1. Các điều kiện thử nghiệm chung
Áptômát được cố định trên một giá đỡ kim loại
trừ khi nó được thiết kế để đặt trong vỏ riêng biệt, trong trường hợp đó nó
phải được lắp đặt phù hợp với quy định trong 9.2.
Thử nghiệm được thực hiện ở điện áp danh
định, dòng điện được điều chỉnh tới dòng điện danh định bằng các điện trở mắc
nối tiếp với cuộn kháng được nối tới đầu nối phía phụ tải.
Nếu sử dụng cuộn kháng lõi không khí thì phải
mắc song song với mỗi cuộn kháng một điện trở, dòng điện qua điện trở này gần
bằng 0,6 % dòng điện chạy qua các cuộn kháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với áptômát một cực và áptômát hai cực có
hai cực được bảo vệ, giá đỡ kim loại được nối tới một nhánh của nguồn cung cấp
trong nửa đầu của tổng số lần thao tác và tới nhánh kia trong nửa thứ hai.
Đối với áptômát hai cực có một cực được bảo
vệ, giá đỡ kim loại được nối tới trung tính của nguồn cung cấp.
Đối với áptômát một cực có điện áp danh định
230/400 V thử nghiệm phải được thực hiện tại giá trị điện áp thấp hơn.
Áptômát được nối vào mạch bằng ruột dẫn có
kích cỡ thích hợp được chỉ ra trong Bảng 9.
9.11.2. Quy trình thử nghiệm
Áptômát phải chịu 4 000 chu kỳ thao tác với
dòng điện danh định.
Mỗi một chu kỳ bao gồm một thao tác đóng và
một thao tác cắt.
Đối với áptômát có dòng điện danh định nhỏ
hơn hoặc bằng 32 A, tần suất thao tác phải là 240 chu kỳ trong một giờ. Trong
mỗi chu kỳ thao tác, áptômát phải duy trì thời gian mở ít nhất là 13 s.
Đối với áptômát có dòng điện danh định lớn
hơn 32 A, tần suất thao tác phải là 120 chu kỳ thao tác trong một giờ. Trong
mỗi chu kỳ thao tác, áptômát phải duy trì thời gian mở ít nhất là 28 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần chú ý rằng:
- Thiết bị thử nghiệm không được làm hỏng
áptômát trong khi thử;
- Không làm cản trở chuyển động tự do của
phương tiện thao tác của áptômát trong khi thử nghiệm;
- Vận tốc của phương tiện thao tác của thiết
bị thử không được ảnh hưởng quá mức tới phương tiện thao tác của áptômát trong
khi thử nghiệm.
Trong trường hợp áptômát thao tác bằng tay
phụ thuộc, áptômát phải được thao tác với vận tốc, trong quá trình khởi động,
là 0,1 m/s ± 25 %, vận tốc này được đo ở điểm mút vào lúc và ở vị trí phương
tiện thao tác của thiết bị thử nghiệm chạm tới phương tiện tác động của áptômát
trong thử nghiệm. Đối với núm xoay, vận tốc góc cơ bản phải tương ứng với điều
kiện trên, quy về vận tốc của phương tiện thao tác (ở những điểm mút) của
áptômát trong khi thử nghiệm.
9.11.3. Điều kiện của áptômát sau khi thử
nghiệm
Sau khi thử nghiệm theo 9.11.2 mẫu thử không
được:
- Mòn quá mức;
- Có sự khác nhau giữa vị trí của tiếp điểm
động và vị trí tương ứng của cơ cấu chỉ thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nới lỏng các mối nối điện hoặc cơ;
- Mềm chảy các hợp chất gắn.
Ngoài ra, áptômát phải phù hợp với thử nghiệm
9.10.1.2 và phải chịu thử nghiệm độ bền điện môi phù hợp với 9.7.3 nhưng ở điện
áp nhỏ hơn 500 V so với giá trị quy định trong 9.7.5 và không cần xử lý ẩm
trước.
9.12. Thử nghiệm ngắn
mạch
9.12.1. Quy định chung
Các thử nghiệm tiêu chuẩn để kiểm tra đặc
tính ngắn mạch bao gồm trình tự thao tác đóng và cắt, tương ứng với đặc tính
cần kiểm tra được nêu ở Bảng 16.
Tất cả các áptômát phải được thử nghiệm ở
dòng điện 500 A hoặc 10 ln, chọn giá trị nào cao hơn, phù hợp với
9.12.11.2 và ở 1 500 A phù hợp với 9.12.11.3.
Áptômát có khả năng ngắn mạch danh định trên
1 500 A phải được thử nghiệm bổ sung.
- Ở khả năng ngắn mạch (cắt) làm việc (xem
3.5.5.2) phù hợp với 9.12.11.4.2 và 9.12.12.1; khả năng ngắn mạch làm việc có
được bằng cách nhân khả năng ngắn mạch danh định với hệ số k, giá trị của k
được cho trong Bảng 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16 - Khả năng áp
dụng các thử nghiệm ngắn mạch
Loại thử nghiệm
Áptômát cần thử
nghiệm
Kiểm tra sau các
thử nghiệm ngắn mạch theo điều
Thử nghiệm tại dòng điện ngắn mạch giảm
(9.12.11.2.1)
Tất cả áptômát
9.12.12.1
Thử nghiệm để kiểm tra tính phù hợp của hệ
thống IT (9.12.11.2.2)
Tất cả các áptômát, ngoại trừ các áptômát
có điện áp danh định 120 V hoặc 120/240 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả áptômát
Thử nghiệm tại khả năng ngắn mạch làm việc
(9.12.11.4.2)
Áptômát có lcn > 1 500 A
9.12.12.1
Thử nghiệm tại khả năng ngắn mạch danh định
(9.12.11.4.3)
9.12.12.2
9.12.2. Giá trị các đại lượng thử nghiệm
Tất cả các thử nghiệm liên quan đến kiểm tra
khả năng ngắn mạch danh định phải được thực hiện với giá trị quy định của nhà
chế tạo phù hợp với các bảng có liên quan của tiêu chuẩn này.
Giá trị điện áp đặt là giá trị cần thiết để
tạo ra điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với áptômát một cực có hai giá trị
điện áp danh định (ví dụ 230/400 V), điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải
bằng 105 % giá trị cao hơn (ví dụ 400 V) cho các thử nghiệm theo 9.12.11.4.2
điểm d) và 9.12.11.4.3 điểm b) và 9.12.11.2.2; và 105 % giá trị thấp hơn (ví dụ
230 V) cho các thử nghiệm khác của 9.12.
Đối với áptômát hai cực có hai giá trị điện
áp danh định (ví dụ 120/240 V), điện áp phục hồi phải bằng 105 % giá trị thấp
hơn (ví dụ 120 V) cho các thử nghiệm theo 9.12.11.2 và 105 % giá trị cao hơn
(ví dụ 240 V) cho các thử nghiệm khác của 9.12.
CHÚ THÍCH: Giá trị 105 % (±5 %) điện áp danh
định nhằm tính đến các ảnh hưởng của sự biến thiên điện áp hệ thống trong điều
kiện làm việc bình thường. Giới hạn trên có thể tăng khi có sự đồng ý của nhà
chế tạo.
9.12.3. Dung sai của các đại lượng thử nghiệm
Các thử nghiệm được coi là đạt yêu cầu nếu
giá trị hiệu dụng được ghi trong báo cáo thử nghiệm khác với giá trị quy định
trong phạm vi dung sai sau:
- Dòng điện
- Điện áp (bao gồm cả điện áp phục hồi) ± 5 %
- Tần số ± 5 %
9.12.4. Mạch thử nghiệm cho đặc tính ngắn
mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áptômát một cực (Hình 3);
- Áptômát hai cực có một cực được bảo vệ
(Hình 4a);
- Áptômát hai cực có hai cực được bảo vệ
(Hình 4b);
- Áptômát ba cực (Hình 5);
- Áptômát bốn cực (Hình 6).
Các điện trở và điển cảm của các trở kháng Z
và Z1 phải được điều chỉnh để thỏa mãn với điều kiện thử nghiệm quy
định. Các cuộn kháng phải ưu tiên có lõi bằng không khí. Chúng phải luôn được
mắc nối tiếp với các điện trở và các giá trị của chúng phải đạt được bằng cách
mắc nối tiếp hai cuộn kháng riêng biệt; cho phép mắc song song các cuộn kháng
nếu chúng có hằng số thời gian như nhau.
Do đặc tính điện áp phục hồi quá độ (xem
3.5.8.1) của mạch thử nghiệm có các cuộn kháng lõi không khí không đại diện cho
điều kiện làm việc bình thường, nên cuộn kháng lõi không khí trong bất kỳ pha
nào phải được nối tắt qua một điện trở có dòng chạy qua gần bằng 0,6 % dòng điện
chạy qua cuộn kháng.
Nếu sử dụng cuộn kháng có lõi sắt thì tổn hao
công suất trên lõi sắt của các cuộn kháng này phải không được vượt quá tổn hao
công suất trên các điện trở mắc song song với cuộn kháng lõi không khí.
Phải có một và chỉ một điểm của mạch thử
nghiệm được nối đất; điểm nối đất có thể là dây nối tắt của mạch thử nghiệm
hoặc điểm trung tính của nguồn cung cấp hoặc điểm thuận tiện khác. Trong mọi
trường hợp, phải nêu phương pháp nối đất trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện các thử nghiệm với dòng điện
nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch danh định thì trở kháng bổ sung Z1
phải được mắc vào phía phụ tải của áptômát.
Để thử nghiệm cả khả năng ngắn mạch danh định
và khả năng ngắn mạch làm việc, áptômát phải được nối với cáp có chiều dài 0,75
m cho mỗi cực và có diện tích mặt cắt lớn nhất tương ứng với dòng điện danh
định phù hợp với Bảng 5.
CHÚ THÍCH: Nên bố trí đoạn cáp dài 0,5 m ở
phía nguồn cung cấp và 0,25 m ở phía tải của áptômát trong cần thử nghiệm.
Điện trở R2 khoảng 0,5 Ω được mắc
nối tiếp với sợi dây đồng F như sau:
- Đối với các mạch ở Hình 3 và Hình 4a, mắc
giữa giá đỡ kim loại và khóa chuyển mạch lựa chọn P: chuyển mạch này được đặt ở
một trong hai vị trí xấp xỉ một nửa số lần thao tác của áptômát, và cho áptômát
làm việc ở một nửa số lần thao tác ở vị trí còn lại;
- Đối với các mạch ở Hình 4b, Hình 5 và Hình
6 giữa giá đỡ kim loại và trung tính của nguồn cung cấp.
Sợi dây đồng F có chiều dài ít nhất là 50 mm
và có
- Đường kính 0,1 mm đối với áptômát được lắp
trên giá đỡ kim loại và được thử nghiệm trong không khí lưu thông tự nhiên;
- Đường kính 0,3 mm đối với áptômát được thử
nghiệm trong hộp riêng biệt có kích thước nhỏ nhất do nhà chế tạo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.5. Hệ số công suất của mạch thử nghiệm
Hệ số công suất của mỗi pha của mạch thử
nghiệm phải được xác định phù hợp với phương pháp đã được thừa nhận quy định
trong báo cáo thử nghiệm này.
Hai ví dụ được cho trong Phụ lục A.
Hệ số công suất của mạch nhiều pha được coi
là giá trị trung bình của hệ số công suất trên mỗi pha.
Dải hệ số công suất được cho ở Bảng 17.
Bảng 17 - Dải hệ số
công suất của mạch thử nghiệm
Dòng điện thử
nghiệm lcc, A
Dải hệ số công suất
tương ứng
lcc ≤ 1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000 < lcc
≤ 4 500
4 500 < lcc
≤ 6 000
6 000 < lcc
≤ 10 000
10 000 < lcc
≤ 25 000
0,93 đến 0,98
0,85 đến 0,90
0,75 đến 0,80
0,65 đến 0,70
0,45 đến 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.6. Đo và kiểm tra l2t và dòng
điện đỉnh (lp)
Các giá trị l2t và lp
phải được đo trong quá trình thử nghiệm ở 9.12.11.2, 9.12.11.3 và 9.12.11.4.
Trong trường hợp thử nghiệm áptômát trong
mạch ba pha, giá trị l2t phải được đo trên mỗi pha.
Các giá trị lớn nhất l2t đo được
phải ghi trong báo cáo thử nghiệm và những giá trị l2t này phải
không được vượt quá giá trị tương ứng của đặc tính l2t do nhà chế
tạo công bố.
9.12.7. Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
9.12.7.1. Để hiệu chuẩn mạch thử nghiệm, các
dây nối G có trở kháng không đáng kể so với trở kháng của mạch thử nghiệm, được
nối ở vị trí chỉ ra trong các hình từ Hình 3 đến Hình 6.
9.12.7.2. Để đạt được dòng điện kỳ vọng bằng
khả năng ngắn mạch danh định của áptômát ở hệ số công suất tương ứng như quy
định trong Bảng 17, các trở kháng Z được đưa vào phía nguồn cung cấp của dây
nối G.
9.12.7.3. Để đạt được dòng thử nghiệm thấp hơn
khả năng ngắn mạch danh định của áptômát, các trở kháng bổ sung Z1
được đưa vào phía tải của dây nối G như chỉ ra ở các hình từ Hình 3 đến Hình 6.
9.12.8. Thể hiện kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định điện áp đặt và điện áp phục hồi tần
số công nghiệp từ các dữ liệu tương ứng với thao tác mở O (xem 9.12.11.1) được
thực hiện nhờ các thiết bị cần thử nghiệm và được ước lượng như chỉ ra trong
Hình 7. Điện áp phía nguồn cung cấp phải được đo trong chu kỳ đầu tiên sau khi
dập tắt hồ quang ở tất cả các cực và sau khi hiện tượng tần số cao đã suy giảm.
9.12.8.2. Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ
vọng
Thành phần xoay chiều của dòng điện kỳ vọng
được lấy bằng giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều dòng điện hiệu chuẩn
(giá trị tương ứng với A2 của hình 7).
Nếu có thể, dòng điện ngắn mạch kỳ vọng được
lấy là giá trị trung bình của dòng điện kỳ vọng trong tất cả các pha.
9.12.9. Điều kiện thử nghiệm của áptômát
Áptômát phải được thử nghiệm trong không khí
lưu thông tự nhiên phù hợp với 9.12.9.1, trừ khi chúng được thiết kế để chỉ sử
dụng trong hộp được nhà chế tạo quy định hoặc chỉ dùng trong các hộp riêng
biệt, trong những trường hợp đó chúng phải được thử nghiệm phù hợp với 9.12.9.2
hoặc theo thỏa thuận với nhà chế tạo phù hợp với 9.12.9.1.
CHÚ THÍCH: Hộp riêng biệt là hộp được thiết
kế chỉ vừa cho một thiết bị.
Áptômát phải được thao tác bằng tay hoặc bằng
một thiết bị thử nghiệm, càng giống như thao tác đóng bình thường càng tốt.
Cần thận trọng để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự chuyển động tự do của phương tiện thao
tác của áptômát trong khi thử nghiệm không bị cản trở;
- Vận tốc của phương tiện thao tác của thiết
bị thử nghiệm không bị ảnh hưởng quá mức bởi phương tiện thao tác của áptômát
trong khi thử nghiệm.
Theo yêu cầu của nhà chế tạo, trong trường
hợp áptômát thao tác bằng tay phụ thuộc, áptômát phải được thao tác với vận tốc
thao tác là 0,1 m/s ±25 % trong quá trình khởi động, vận tốc này được đo ở vị
trí và khi phương tiện thao tác của thiết bị thử nghiệm vừa chạm tới phương
tiện thao tác của áptômát cần thử nghiệm. Đối với núm xoay, vận tốc góc phải
phù hợp với điều kiện trên, quy về vận tốc ở các đầu mút của phương tiện thao
tác áptômát trong khi thử nghiệm.
9.12.9.1. Thử nghiệm trong không khí lưu
thông tự nhiên
Áptômát cần thử nghiệm được lắp đặt như chỉ
ra trong Hình H.1.
Tấm polyetylen và tấm chắn bằng vật liệu cách
điện quy định trong Phụ lục H và được đặt như trong Hình H.1, chỉ đối với thao
tác O.
(Các) lưới chắn quy định trong Phụ lục H phải
được đặt sao cho phần lớn khí đã ion hóa thoát ra qua (các) lưới chắn. (Các)
lưới chắn phải được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH: Nếu vị trí của những lỗ thoát
không rõ ràng hoặc không có các lỗ thoát thì nhà chế tạo phải cung cấp các
thông tin thích hợp.
Nối (các) mạch điện của lưới chắn (xem Hình
H.3) tới điểm B và C phù hợp với sơ đồ mạch thử nghiệm của các hình từ Hình 3
đến Hình 6; tuy nhiên, đối với thử nghiệm áptômát một cực có điện áp danh định
230/400 V, mạch điện của lưới chắn phải được nối giữa các pha tới các điểm B và
C' phù hợp với sơ đồ mạch điện thử nghiệm ở Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với áptômát có điện áp danh định là 120 V
hoặc 120/240 V, điện trở R' phải có giá trị bằng 0,75 Ω và dây đồng phải có
đường kính 0,12 mm.
Đối với dòng thử nghiệm đến và bằng 1 500 A,
khoảng cách "a" phải bằng 35 mm.
Đối với dòng điện ngắn mạch cao hơn đến lcn,
khoảng cách "a" có thể được tăng lên, trong trường hợp này khoảng
cách phải được chọn từ dãy (40 - 45 - 50 - 55 - …) mm và do nhà chế tạo quy
định.
Đối với dòng điện lớn hơn 1 500 A các tấm
chắn hoặc cách điện bổ sung bất kỳ mà cho phép khoảng cách "a" ngắn
hơn cũng phải do nhà chế tạo quy định.
9.12.9.2. Thử nghiệm trong hộp
Thử nghiệm áptômát được tiến hành trong hộp
có hình dạng bất lợi nhất trong điều kiện bất lợi nhất. Lưới chắn và tấm chắn
bằng vật liệu cách điện chỉ ra ở Hình H.1 được dỡ bỏ.
CHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là nếu các
áptômát khác (hoặc các thiết bị khác) bình thường được lắp ở phía đặt lưới chắn
thì các áptômát đó (hoặc các thiết bị đó) phải được đặt vào chỗ đó. Chúng phải
được cấp nguồn như trong sử dụng bình thường nhưng qua F' và R' như quy định
trong 9.12.9.1, và được nối như chỉ ra trong hình thích hợp (3, 4a, 4b, 5 hoặc
6).
Theo chỉ dẫn của nhà chế tạo, tấm chắn hoặc
phương tiện khác hoặc khe hở không khí đủ có thể là cần thiết để ngăn ngừa ảnh
hưởng của khí ion hóa đến thiết bị.
Tấm polyetylen mô tả trong Phụ lục H được đặt
như chỉ ra trong Hình H.1 cách phương tiện thao tác 10 mm, chỉ đối với thao tác
O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt quá trình tự thao tác ở 9.12.11.2
hoặc 9.12.11.3 hoặc 9.12.11.4, áptômát không được gây nguy hiểm cho người thao
tác và phải cho phép đóng lại sau khoảng thời gian t như quy định trong 9.12.11.1
mà không cần lấy nó ra khỏi bố trí thử nghiệm.
Tấm polyetylen không được có lỗ nhìn thấy
được bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại.
Hơn nữa, không được có hồ quang kéo dài,
không có phóng điện giữa các cực hoặc giữa các cực và bệ, cầu chảy F và F', nếu
có, không được nóng chảy.
9.12.11. Quy trình thử nghiệm
9.12.11.1. Quy định chung
Quy trình thử nghiệm bao gồm trình tự các
thao tác.
Các ký hiệu được sử dụng để xác định trình tự
các thao tác gồm:
O biểu thị thao tác mở;
CO biểu thị thao tác đóng theo sau thao tác
mở tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thực t phải được nêu trong báo cáo
thử nghiệm. Nếu mẫu không cho phép đóng lại sau thời gian do nhà chế tạo chỉ ra
thì được coi là không đáp ứng thử nghiệm.
Sau khi dập hồ quang, điện áp phục hồi phải
được duy trì trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 0,1 s.
9.12.11.2. Thử nghiệm ở dòng điện ngắn mạch
giảm thấp
9.12.11.2.1 Thử nghiệm trên tất cả các
áptômát
Trở kháng bổ sung Z1 (xem
9.12.7.3) được điều chỉnh sao cho đạt được dòng điện 500 A hoặc bằng 10 ln
chọn giá trị nào cao hơn, ở hệ số công suất từ 0,93 đến 0,98.
Mỗi cực được bảo vệ của áptômát phải chịu một
thử nghiệm riêng biệt trong một mạch điện, cách đấu nối được chỉ ra trong Hình
3.
Cho áptômát mở tự động chín lần, mạch điện
được đóng sáu lần bằng thiết bị đóng cắt phụ A và ba lần bằng chính áptômát.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - O - t - O - t
- O - t - O - t - O - t - CO - t - CO - t - CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.11.2.2. Thử nghiệm ngắn mạch trên
áptômát có điện áp danh định 230 V, hoặc 240 V hoặc 230/400 V để kiểm tra tính
phù hợp để sử dụng trong hệ thống IT
Trở kháng bổ sung Z1 (xem
9.12.7.3) được điều chỉnh để đạt được dòng điện 500 A hoặc 1,2 lần giới hạn
trên của dải dòng điện cắt tức thời tiêu chuẩn cho trong Bảng 2, chọn giá trị
nào cao hơn, nhưng không vượt quá 2 500 A, ở hệ số công suất từ 0,93 đến 0,98,
ở điện áp bằng 105 % giá trị cao hơn của điện áp danh định.
Đối với áptômát có giá trị cắt tức thời vượt
quá 20 ln, trở kháng được điều chỉnh để đạt được dòng điện bằng 1,2
lần giá trị trên của dòng điện cắt tức thời do nhà chế tạo công bố, bỏ qua giới
hạn 2 500 A.
Áptômát một cực và từng cực được bảo vệ của
áptômát nhiều cực phải chịu thử nghiệm trong mạch điện mà các đầu nối của chúng
được thể hiện trên Hình 3, trong đó đấu nối N phải được thay bằng đấu nối đến
pha.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - CO
Đối với thao tác O trên cực được bảo vệ đầu
tiên, thiết bị đóng cắt phụ A được đồng bộ với sóng điện áp sao cho mạch điện
được đóng tại điểm 0o của sóng đối với thao tác này.
Đối với thao tác O tiếp theo trên các cực
được bảo vệ còn lại cần thử nghiệm (xem C.2), sau mỗi lần thao tác, điểm này được
dịch chuyển 30o so với điểm trên sóng của thử nghiệm trước đó, với
dung sai ±5o.
9.12.11.3. Thử nghiệm ở 1 500 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với áptômát có khả năng ngắn mạch danh
định vượt quá 1 500 A, mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù hợp với 9.12.7.1 và
9.12.7.3 ở hệ số công suất tương ứng với 1 500 A, theo Bảng 17.
Áptômát một cực được thử nghiệm trong mạch
điện có sơ đồ như thể hiện trên Hình 3.
Áptômát hai cực có một cực được bảo vệ được
thử nghiệm trong mạch điện có sơ đồ như thể hiện trên Hình 4a.
Áptômát hai cực có hai cực được bảo vệ được
thử nghiệm trong mạch điện có sơ đồ được thể hiện trên Hình 4b.
Áptômát ba cực và áptômát bốn cực có ba cực
được bảo vệ được thử nghiệm trong mạch điện có sơ đồ được thể hiện tương ứng
trên Hình 5 và Hình 6.
Đối với áptômát ba cực không được nối trung
tính của nguồn cung cấp với điểm chung, nếu có, trên phía tải của áptômát.
Đối với áptômát bốn cực có ba cực được bảo
vệ, trung tính của nguồn cung cấp được nối qua cực không có bảo vệ hoặc cực
trung tính đóng cắt tới điểm chung trên phía tải của áptômát.
Nếu trung tính của áptômát bốn cực không được
nhà chế tạo đánh dấu thì các thử nghiệm được lặp lại với ba mẫu mới lần lượt
mỗi cực được sử dụng làm trung tính một lần.
Đối với thử nghiệm áptômát một cực và hai
cực, thiết bị đóng cắt phụ A được đồng bộ với sóng điện áp sao cho sáu điểm ban
đầu của thao tác mở được phân bố đều trên nửa sóng với dung sai ± 5o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với áptômát ba cực và bốn cực, chấp nhận
thử một điểm bất kỳ trên sóng điện áp.
9.12.11.4. Thử nghiệm dòng lớn hơn 1 500 A
9.12.11.4.1. Tỷ số k giữa khả năng ngắn mạch
làm việc và khả năng ngắn mạch danh định
Tỷ số giữa khả năng ngắn mạch làm việc và khả
năng ngắn mạch danh định phải phù hợp với Bảng 18.
Bảng 18 - Tỷ số k
giữa khả năng ngắn mạch làm việc (lcs) và khả năng ngắn mạch danh
định (lcn)
lcn
k
lcn ≤ 6
000 A
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75 a)
lcn >
10 000 A
0,5 b)
a) Giá trị nhỏ nhất của lcs: 6 000
A
b) Giá trị nhỏ nhất của lcs: 7 500
A
9.12.11.4.2. Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch
làm việc (lcs)
a) Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù hợp
với 9.12.7.1 và 9.12.7.3 với hệ số công suất tương ứng với Bảng 17.
Thử nghiệm ba mẫu theo mạch tương ứng được
quy định trong 9.12.11.3.
Nếu đầu nối nguồn và đầu nối tải của áptômát
cần thử nghiệm không được đánh dấu thì nối hai trong số ba mẫu về cùng một
phía, còn mẫu thứ ba nối về phía ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O - t - O - t - CO
Đối với thao tác O, thiết bị đóng cắt phụ A
được đồng bộ với sóng điện áp sao cho mạch điện được đóng ở điểm 0o
trên sóng điện áp đối với thao tác O trên mẫu đầu tiên.
Sau đó dịch chuyển vị trí của điểm này một
góc 45o đối với thao tác O thứ hai trên mẫu đầu tiên; đối
với mẫu thứ hai, hai thao tác O phải được đồng bộ ở góc 15o và 60o
và đối với mẫu thứ ba tại góc 30o và 75o.
Dung sai đồng bộ phải bằng ± 5o.
Đối với áptômát hai cực, phải dùng cùng một
cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ.
Quy trình thử nghiệm này được chỉ ra trong
Bảng 19.
Bảng 19 - Quy trình
thử nghiệm lcs trong trường hợp áptômát một cực và áptômát hai cực
Thao tác
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1
2
3
O (0o)
O (45o)
CO
O (15o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
O (30o)
O (75o)
CO
c) Đối với áptômát ba cực và bốn cực, trình
tự thao tác là:
O - t - CO - t - CO
Đối với thao tác O, thiết bị đóng cắt phụ A
được đồng bộ với sóng điện áp sao cho mạch điện được đóng ở điểm bất kỳ (xo)
trên sóng điện áp đối với thao tác O của mẫu đầu tiên.
Sau đó dịch chuyển vị trí của điểm này một
góc 60o đối với thao tác O ở mẫu thứ hai và góc 60o nữa
cho thao tác O ở mẫu thứ ba.
Dung sai đồng bộ phải bằng ± 5o.
Phải sử dụng cùng một cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ của các mẫu khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 20 - Quy trình
thử nghiệm lcs trong trường hợp áptômát ba cực và áptômát bốn cực
Thao tác
Mẫu thử
1
2
3
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
CO
O (xo +
60o)
CO
CO
O (xo +
120o)
CO
CO
d) Đối với áptômát một cực có điện áp danh
định 230/400 V, một bộ bổ sung gồm ba mẫu thử được thử nghiệm trong mạch phù
hợp với Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được nối trung tính của nguồn với điểm
chung bên phía tải của áptômát.
Quy trình thử nghiệm được chỉ ra trong Bảng
21.
CHÚ THÍCH: Trong suốt quá trình thử nghiệm,
không cần đo các giá trị l2t.
Bảng 21 - Quy trình
thử nghiệm đối với lcs trong trường hợp thử nghiệm ba pha cho
áptômát một cực có điện áp danh định 230/400 V
Thao tác
Mẫu thử
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
O
-
CO
CO
O
CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
O
O
CO
-
9.12.11.4.3. Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch
danh định (lcn)
a) Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù hợp
với 9.12.7.1 và 9.12.7.2.
Thử nghiệm ba mẫu theo mạch tương ứng được
quy định trong 9.12.11.3.
Nếu đầu nối nguồn và đầu nối tải của áptômát
cần thử nghiệm không được đánh dấu thì nối hai mẫu thử về một phía còn mẫu thứ
ba nối về phía ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O- t - CO
Đối với các thao tác O, thiết bị đóng cắt phụ
A được đồng bộ với sóng điện áp sao cho mạch được đóng ở điểm 15o
trên sóng đối với thao tác O ở mẫu đầu tiên.
Sau đó dịch chuyển điểm này một góc 30o
đối với thao tác O của mẫu thứ hai và góc 30o nữa đối với thao tác O
của mẫu thứ ba.
Dung sai đồng bộ phải bằng ± 5o.
Đối với áptômát nhiều cực, phải dùng cùng một
cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ.
Quy trình thử nghiệm được chỉ ra ở Bảng 22.
Bảng 22 - Quy trình
thử nghiệm đối với lcn
Thao tác
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1
2
O (15o)
CO
O (45o)
CO
O (75o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với áptômát một cực có điện áp danh
định 230/400 V, một bộ bổ sung gồm bốn mẫu được thử nghiệm trong mạch theo Hình
5.
Ba trong số bốn mẫu này được mắc vào từng pha
của mạch thử nghiệm, không cần đồng bộ với thiết bị đóng cắt phụ A để tạo ngắn
mạch.
Không được nối trung tính của nguồn với điểm
chung bên phía tải của áptômát.
Quy trình thử nghiệm được chỉ ra trong Bảng
23.
Sau thao tác O thứ hai của mẫu thử số 1 trong
Bảng 23, mẫu này phải được thay thế bằng mẫu thứ tư.
CHÚ THÍCH: Trong suốt quá trình thử nghiệm,
các giá trị l2t không cần phải đo.
Bảng 23 - Quy trình
thử nghiệm cho lcn trong trường hợp thử nghiệm ba pha đối với
áptômát một cực có điện áp danh định 230/400 V
Thao tác
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
1
2
3
O
O
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
-
O
-
CO
-
-
O
9.12.12. Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn
mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm theo 9.12.11.2, 9.12.11.3
hoặc 9.12.11.4.2, áptômát không được có hỏng hóc làm ảnh hưởng tới việc sử dụng
tiếp theo và áptômát không cần bảo dưỡng vẫn có khả năng chịu được các thử
nghiệm sau đây.
a) Dòng điện rò trên các tiếp điểm mở, theo
9.7.6.3.
b) Thử nghiệm độ bền điện môi theo 9.7.3,
được thực hiện trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau các thử nghiệm ngắn
mạch ở điện áp nhỏ hơn 500 V so với giá trị quy định trong 9.7.5 và không cần
xử lý ẩm trước.
Trong suốt các thử nghiệm này, sau khi thực
hiện thử nghiệm trong các điều kiện quy định trong điểm a) của 9.7.2, phải
chứng tỏ rằng cơ cấu chỉ thị chỉ ra vị trí mở và trong thử nghiệm thực hiện ở
các điều kiện quy định trong điểm b) của 9.7.2, phương tiện chỉ thị phải chỉ ra
vị trí đóng.
c) Ngoài ra, sau thử nghiệm ở 9.12.11.3 hoặc
9.12.11.4.2, áptômát không được cắt khi dòng điện bằng 0,85 lần dòng điện không
cắt quy ước được chạy qua tất cả các cực trong thời gian quy ước, bắt đầu từ
trạng thái nguội.
Khi kết thúc kiểm tra này, dòng điện được
tăng từ từ trong khoảng thời gian 5 s đến 1,1 lần dòng điện cắt quy ước.
Áptômát phải cắt trong thời gian quy ước.
9.12.12.2. Kiểm tra sau khi thử nghiệm ngắn
mạch ở khả năng ngắn mạch danh định
Sau các thử nghiệm theo 9.12.11.4.3, tấm
polyetylen phải không có lỗ thủng nhìn thấy được bằng mắt thường mà không cần
kính phóng đại và áptômát không được có hỏng hóc ảnh hưởng đến sử dụng tiếp
theo và áptômát không cần bảo dưỡng vẫn có khả năng chịu được các thử nghiệm
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử nghiệm đồ bền điện môi theo 9.7.3,
được thực hiện trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau các thử nghiệm ngắn
mạch ở điện áp 900 V và không cần xử lý ẩm trước.
Trong suốt các thử nghiệm này, sau khi thực
hiện thử nghiệm trong các điều kiện quy định trong điểm a) của 9.7.2, phải
chứng tỏ rằng cơ cấu chỉ thị chỉ ra vị trí mở và trong thử nghiệm thực hiện ở
các điều kiện quy định trong điểm b) của 9.7.2, phương tiện chỉ thị phải chỉ ra
vị trí đóng.
c) Ngoài ra, các áptômát này phải cắt trong
khoảng thời gian tương ứng với thử nghiệm c của Bảng 7 khi có dòng điện bằng
2,8 ln chạy qua tất cả các cực, giới hạn dưới bằng 0,1 s thay cho 1
s.
Mẫu thử như cột số 1 trong Bảng 23 không phải
chịu kiểm tra theo hạng mục này nhưng nó phải phù hợp với yêu cầu của 9.12.10.
9.13. Ứng suất cơ
9.13.1. Xóc cơ học
9.13.1.1. Thiết bị thử nghiệm
Áptômát phải chịu được các xóc cơ học khi sử
dụng thiết bị như chỉ ra trong Hình 8.
Đế gỗ A được cố định vào khối bê tông và tấm
gỗ phẳng B được ghép bằng bản lề với đế gỗ A. Bảng gỗ C được cố định lên tấm gỗ
B ở các khoảng cách khác nhau so với vị trí của bản lề và ở hai vị trí thẳng
đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát được bắt chặt vào bảng gỗ thẳng đứng
C sao cho khoảng cách từ trục nằm ngang của mẫu thử đến tấm gỗ B là 180 mm,
bảng gỗ thẳng đứng được cố định sao cho khoảng cách từ bề mặt lắp đặt đến bản
lề là 200 mm như chỉ ra trong Hình 8.
Trên bề mặt bảng gỗ C, đối diện với bề mặt
lắp đặt của áptômát, cố định một vật nặng bổ sung sao cho lực tĩnh học trên tấm
chặn bằng kim loại là 25 N để đảm bảo mômen quán tính của toàn hệ thống là
không đổi.
9.13.1.2. Quy trình thử nghiệm
Áptômát ở vị trí đóng nhưng không nối tới bất
kỳ nguồn điện nào, tấm gỗ B được nâng lên ở phía đầu tự do và sau đó cho rơi 50
lần từ độ cao 40 mm, khoảng thời gian giữa các lần rơi kế tiếp nhau phải đủ để
mẫu trở về trạng thái tĩnh.
Sau đó bắt chặt áptômát vào phía đối diện của
bảng gỗ C và cho tấm gỗ B rơi 50 lần như trước.
Sau thử nghiệm này, quay bảng thẳng đứng đi
90o quanh trục đứng của nó và nếu cần thiết, thì định vị lại sao cho
trục thẳng đứng đối xứng của áptômát cách bản lề là 200 mm.
Sau đó cho tấm gỗ rơi tự do 50 lần như trước
cùng với áptômát ở một phía của bảng gỗ thẳng đứng và 50 lần cùng với áptômát ở
phía đối diện.
Trước mỗi lần thay đổi vị trí, áptômát được
đóng và mở bằng tay.
Trong suốt quá trình thử nghiệm, áptômát
không được cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp trên các bộ phận nhô ra
của áptômát được lắp đặt như sử dụng bình thường (xem chú thích 8.1.6), các bộ
phận này có thể phải chịu va đập cơ học trong sử dụng bình thường, bằng thử
nghiệm ở 9.13.2.1 đối với tất cả các loại áptômát và ngoài ra, bằng các thử
nghiệm sau:
- 9.13.2.2 đối với áptômát kiểu bắt ren;
- 9.13.2.3 đối với áptômát dùng để lắp đặt
trên thanh ngang và tất cả các loại áptômát kiểu cắm được thiết kế để lắp nổi;
- 9.13.2.4 đối với áptômát kiểu cắm, việc giữ
nó ở đúng vị trí chỉ phụ thuộc vào các mối nối kiểu cắm.
Áptômát chỉ dùng để lắp đặt trong hộp kín
không phải chịu thử nghiệm này.
9.13.2.1. Áptômát phải chịu các va đập bằng một
thiết bị thử nghiệm va đập được mô tả như các hình từ Hình 10 đến Hình 14.
Đầu búa có dạng cầu bán kính 10 mm và bằng
polyamid có độ cứng Rockwell HR 100.
Búa có khối lượng (150 ± 1) g và được cố định
cứng với đầu phía dưới của ống thép có đường kính ngoài là 9 mm và thành dày
0,5 mm, đầu phía trên của ống được đóng chốt sao cho chỉ đu đưa được trong mặt
thẳng đứng.
Trục của chốt cách trục của búa là (1 000 ±
1) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính viên bi: (12,7 ± 0,0025) mm;
- Tải ban đầu: (100 ± 2) N;
- Tải thêm vào: (500 ± 2,5) N.
CHÚ THÍCH 1: Thông tin bổ sung về việc xác
định độ cứng Rockwell của chất dẻo được cho trong ISO 2039-2.
Thiết bị thử nghiệm phải được thiết kế sao
cho phải đặt một lực từ 1,9 N đến 2,0 N lên đầu búa để giữ cho ống thép ở vị
trí nằm ngang.
Áptômát kiểu lắp nổi được lắp trên tấm gỗ dán
hình vuông có cạnh 175 mm và dày 8 mm được bắt chặt tại gờ trên và gờ dưới vào
kẹp cứng, kẹp này là một bộ phận của giá lắp đặt như Hình 12.
Giá lắp đặt phải có khối lượng (10 ± 1) kg và
phải được lắp trên khung cứng nhờ các chốt.
Khung được cố định vào bức tường vững.
Áptômát kiểu lắp chìm được lắp trong thiết bị
như Hình 13, sau đó được cố định với giá đỡ như Hình 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát kiểu cắm được lắp hoàn chỉnh với
phương tiện thích hợp cho việc nối kiểu cắm mà phương tiện đó được cố định trên
tấm gỗ dán đối với kiểu lắp nổi hoặc trong thiết bị theo Hình 13 đối với kiểu
lắp chìm hoặc Hình 14 đối với kiểu lắp trên bảng điện, tùy trường hợp cụ thể.
Áptômát kiểu bắt ren được lắp trên đế thích
hợp của chúng và được cố định với tấm lắp đặt làm bằng gỗ dán hình vuông có
cạnh 175 mm và dày 8 mm.
Các áptômát dùng vít cố định được cố định
bằng vít.
Áptômát dùng thanh ngang lắp đặt được lắp đặt
trên thanh ngang thích hợp của chúng.
Áptômát dùng cả vít cố định và thanh ngang
lắp đặt phải được cố định bằng vít để thử nghiệm.
Kết cấu của thiết bị thử nghiệm phải sao cho:
- Mẫu thử có thể dịch chuyển theo phương nằm
ngang và quay được xung quanh trục vuông góc với bề mặt của tấm gỗ dán;
- Tấm gỗ dán có thể quay xung quanh trục
thẳng đứng.
Áptômát được lắp đặt trên tấm gỗ dán hoặc
trên thiết bị thích hợp như trong sử dụng bình thường với nắp đậy, nếu có, sao
cho điểm va đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua trục chốt của con lắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đặt va đập, các vít cố định của đế,
nắp đậy và các chi tiết tương tự được xiết chặt với một lực bằng 2/3 lực quy
định trong Bảng 10.
Cho búa rơi từ độ cao 10 cm đập vào bề mặt để
hở của áptômát khi nó được lắp đặt như khi sử dụng bình thường.
Độ cao rơi là khoảng cách thẳng đứng giữa vị
trí của điểm kiểm tra khi con lắc được thả ra và vị trí của điểm búa đập vào
áptômát.
Điểm kiểm tra được đánh dấu trên bề mặt của
búa ở chỗ mà đường thẳng đi qua điểm giao nhau của trục ống thép của con lắc và
trục của búa và vuông góc với mặt phẳng đi qua hai trục đó kéo dài gặp bề mặt
của búa.
CHÚ THÍCH 2: Theo lý thuyết, trọng tâm của
búa phải là điểm kiểm tra. Như vậy trọng tâm rất khó xác định nên điểm kiểm tra
được chọn như quy định ở trên.
Mỗi áptômát phải chịu mười va đập, hai trong
số mười va đập đó tác động vào phương tiện thao tác, số còn lại được phân bố
đều trên những phần của mẫu có thể phải chịu va đập.
Không được gây ra những va đập vào vùng để
đột hoặc bất kỳ chỗ hở nào được che bằng vật liệu trong suốt.
Nói chung, một va đập lên từng mặt bên của
mẫu thử sau khi đã quay mẫu đến một chừng mức có thể nhưng không quá 60o,
xung quanh trục thẳng đứng và hai va đập, mỗi va đập vào gần điểm giữa điểm va
đập ở mặt bên và điểm va đập trên phương tiện thao tác.
Sau đó bằng cách tương tự tạo ra các va đập
còn lại sau khi mẫu thử được xoay 90o xung quanh trục của nó vuông
góc với tấm gỗ dán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt hai va đập vào phương tiện thao tác như
sau: một va đập khi phương tiện thao tác ở vị trí đóng và một va đập khi nó ở
vị trí cắt.
Sau thử nghiệm này, mẫu thử không được hỏng
hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể là những bộ phận, khi hỏng có thể
chạm tới bộ phận mang điện, hoặc hư hại đến việc sử dụng tiếp theo của áptômát,
phương tiện thao tác, lớp lót và vách ngăn bằng vật liệu cách điện và các bộ
phận tương tự phải không được hỏng.
Trong trường hợp có nghi ngờ thì phải xác
minh rằng việc tháo rời và thay thế các bộ phận bên ngoài như hộp và nắp là có
thể thực hiện mà không gây hỏng hóc cho các bộ phận đó và các lớp lót.
CHÚ THÍCH 3: Hỏng hóc ở bên ngoài, vết lõm
nhỏ mà không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn giá
trị quy định trong 8.1.3 và chỗ mẻ nhỏ không ảnh hưởng có hại đến bảo vệ chống
đến giật được bỏ qua.
9.13.2.2. Áptômát kiểu bắt ren được vặn chặt
trên đế thích hợp với mômen bằng 2,5 Nm trong 1 min.
Sau thử nghiệm này mẫu thử phải không được
hỏng làm hư hại đến sử dụng tiếp theo.
9.13.2.3. Áptômát được thiết kế để lắp đặt trên
thanh ngang được lắp đặt như trong sử dụng bình thường mà không cần nối cáp và
không cần đậy nắp, thanh ngang cứng được bắt vào tường cứng vững thẳng đứng.
Các áptômát kiểu cắm được thiết kế để lắp đặt
trên bề mặt, được lắp hoàn chỉnh nhờ phương tiện thích hợp cho việc nối cắm mà
không cần cáp để nối và không cần tấm nắp đậy.
Đặt từ từ lực theo phương thẳng đứng hướng
xuống dưới bằng 50 N trong 1 min vào mặt phía trước của áptômát, ngay sau đó
đặt một lực theo phương thẳng đứng hướng lên trên bằng 50 N trong 1 min (xem
Hình 15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.13.2.4. Áptômát kiểu cắm, mà việc giữ chúng
đúng vị trí chỉ phụ thuộc vào các mối nối kiểu cắm, được cắm hoàn toàn vào đế
cắm thích hợp mà không cần nối các cáp và không cần đậy nắp, trên bức tường
cứng vững thẳng đứng.
Đặt từ từ một lực 20 N vào phần áptômát tại
điểm cách đều các mối nối kiểu cắm trong 1 min (xem Hình 17).
Trong quá trình thử nghiệm này, phần áptômát
không được bị nới lỏng và không di chuyển khỏi phần đế và sau thử nghiệm cả hai
phần không được có hỏng hóc ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
9.14. Thử nghiệm khả
năng chịu nhiệt
9.14.1. Các mẫu thử không có nắp tháo rời
được, nếu có, được đặt trong tủ nhiệt 1 h ở nhiệt độ (100 ± 2) oC;
các nắp tháo rời được, nếu có, được đặt trong tủ nhiệt 1 h ở nhiệt độ (70 ± 2) oC.
Trong quá trình thử nghiệm, mẫu thử không
được có bất kỳ biến đổi nào làm hư hại đến việc sử dụng tiếp theo của chúng và
hợp chất xi gắn, nếu có, phải không được mềm chảy đến mức làm lộ ra bộ phận
mang điện.
Sau thử nghiệm này và sau khi mẫu thử được để
nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, phải không chạm tới được bộ phận mang điện
mà trong sử dụng bình thường không thể chạm tới, dù là sử dụng que thử tiêu
chuẩn với một lực không vượt quá 5 N.
Sau thử nghiệm này, nhãn vẫn phải rõ ràng.
Sự đổi màu, chỗ bị phồng lên hoặc sự xê dịch
chút ít của hợp chất xi được bỏ qua, với điều kiện là các yêu cầu về an toàn
không bị ảnh hưởng theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận thử nghiệm được đặt trên giá đỡ
bằng thép với bề mặt thích hợp ở vị trí nằm ngang và viên bi thép đường kính 5
mm được ép lên bề mặt này với lực bằng 20 N.
Thực hiện thử nghiệm trong tủ nhiệt ở nhiệt
độ (125 ± 2) oC.
Sau 1 h, tháo viên bi khỏi mẫu thử sau đó để
nguội mẫu trong phạm vi 10 s tới xấp xỉ nhiệt độ phòng bằng cách ngâm trong
nước lạnh.
Đường kính vết lõm đo được do viên bi gây ra
không được vượt quá 2 mm.
9.14.3. Các bộ phận bên ngoài của áptômát
được làm từ vật liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận mang dòng điện kỳ vọng
và phần của mạch bảo vệ đúng vị trí, cho dù chúng tiếp xúc với nhau, phải chịu
thử nghiệm ép viên bi phù hợp với 9.14.2 nhưng thử nghiệm được thực hiện ở (70
± 2) oC hoặc (40 ± 2) oC cộng với độ tăng nhiệt cao nhất
được xác định cho các phần liên quan trong quá trình thử nghiệm 9.8, chọn giá
trị nào cao hơn.
CHÚ THÍCH 1: Trong các thử nghiệm 9.14.2 và
9.14.3, đế của áptômát kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm 9.14.2 và 9.14.3
không thực hiện trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
CHÚ THÍCH 3: Nếu hai hoặc nhiều bộ phận cách
điện được đề cập trong 9.14.2 và 9.14.3 được làm từ cùng vật liệu thì thử
nghiệm theo 9.14.2 hoặc 9.14.3, tùy từng trường hợp, chỉ thực hiện trên một
trong số các bộ phận này.
9.15. Khả năng chịu
nhiệt không bình thường và chịu cháy (thử nghiệm sợi dây nóng đỏ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thực hiện thử nghiệm ở nhiệt độ (960 ± 15) oC,
đối với các bộ phận bên ngoài của áptômát được làm bằng vật liệu cách điện cần
thiết để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của mạch bảo vệ đúng vị trí;
- Thực hiện thử nghiệm ở nhiệt độ (650 ± 10) oC,
đối với tất cả các bộ phận bên ngoài khác được làm từ vật liệu cách điện.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được
áp dụng để đảm bảo rằng sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt bằng điện trong điều
kiện thử nghiệm xác định không được làm cháy bộ phận cách điện hoặc đảm bảo
rằng phần vật liệu cách điện nếu có thể bị mồi cháy bởi sợi dây thử nghiệm được
gia nhiệt trong điều kiện xác định thì có thời gian cháy giới hạn mà không có
cháy lan do ngọn lửa hoặc bộ phận cháy hoặc tàn cháy rơi xuống từ bộ phận thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mục đích của thử nghiệm
này, đế của áptômát kiếu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
CHÚ THÍCH 3: Không thực hiện thử nghiệm trên
các bộ phận bằng vật liệu gốm.
CHÚ THÍCH 4: Nếu có nhiều bộ phận cách điện
được làm từ cùng vật liệu thì thực hiện thử nghiệm chỉ trên một trong các bộ
phận đó, theo nhiệt độ thử nghiệm sợi dây nóng đỏ thích hợp.
Thử nghiệm được tiến hành trên một mẫu.
Trong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm được
lặp lại trên hai mẫu tiếp theo.
Thử nghiệm được tiến hành bằng cách áp sợi
dây nóng đỏ vào mẫu một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu sợi dây nóng đỏ được áp tới bề mặt quy
định của mẫu thử có tính đến điều kiện sử dụng, mà phần tử gia nhiệt hoặc phần
tử nóng đỏ có thể tiếp xúc với mẫu thử.
Mẫu thử coi như đã qua thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ nếu:
- Không có ngọn lửa trông thấy được và không
duy trì phần nóng đỏ;
- Ngọn lửa và phần nóng đỏ trên mẫu thử phải
tự dập tắt trong vòng 30 s sau khi lấy sợi dây nóng đỏ ra khỏi mẫu.
Không được có sự bốc cháy của giấy bản hoặc
sự cháy sém của bảng gỗ thông.
9.16. Thử nghiệm khả
năng chống gỉ
Làm sạch dầu mỡ trên các bộ phận được thử
nghiệm bằng cách nhúng chúng vào hóa chất lạnh tẩy nhờn ví dụ như metyl
cloroform hoặc xăng nguyên chất trong 10 min. Sau đó đem nhúng vào dung dịch 10
% amôn clorua ở nhiệt độ bằng (20 ± 5) oC.
Không sấy khô nhưng sau khi lắc sạch các giọt
nước, đặt chúng vào trong hộp chứa không khí có độ ẩm bão hòa ở nhiệt độ bằng
(20 ± 5) oC trong 10 min.
Sau khi sấy khô trong 10 phút trong tủ sấy
tại nhiệt độ (100 ± 5) oC, các bề mặt của chúng không được có vết
gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các lò xo nhỏ và các chi tiết tương
tự và đối với các bộ phận không chạm tới được không phủ chất chống ăn mòn thì
một lớp dầu mỡ có thể đủ để bảo vệ chống gỉ. Các bộ phận như vậy chỉ phải chịu
thử nghiệm nếu có nghi ngờ về hiệu quả của lớp mỡ và trong trường hợp này thử
nghiệm được tiến hành mà không loại bỏ lớp mỡ đó.
CHÚ THÍCH 2: Khi dùng dung dịch quy định để
thử nghiệm, phải tính toán đủ để ngăn ngừa sự xông hơi nước.
Hình 1 - Vít côn tạo
ren (3.3.22)
Hình 2 - Vít côn cắt
ren (3.3.23)
CHÚ THÍCH: Các chú giải từ Hình 3 đến Hình 6,
xem Hình 6.
Hình 3 - Áptômát một
cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4a - Áptômát hai
cực có một cực được bảo vệ
Hình 4b - Áptômát hai
cực có hai cực được bảo vệ
Hình 5 - Áptômát ba
cực (hoặc ba áptômát một cực)
Hình 6 - Áptômát bốn
cực
Chú giải:
S = nguồn cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z = trở kháng để điều chỉnh dòng điện đến khả
năng ngắn mạch danh định
Z1 = trở kháng để điều chỉnh dòng
điện thử nghiệm đến giá trị thấp hơn khả năng ngắn mạch danh định
R1 = điện trở
E = hộp hoặc giá đỡ
A = thiết bị đóng cắt phụ được đồng bộ với
sóng điện áp
CHÚ THÍCH: Trong Hình 3 và Hình 4a, A có thể
là thiết bị đóng cắt một cực.
G = dây dẫn có trở kháng không đáng kể để
hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
R2 = điện trở 0,5 Ω
F = dây đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B, C và C' = các điểm nối của hệ thống lưới
bảo vệ chỉ ra trong Phụ lục H (xem 9.12.9.1)
* Theo Bảng 5 (xem 9.12.4).
Hình 3 đến Hình 6 -
Mạch thử nghiệm dùng cho các thử nghiệm ngắn mạch
CHÚ THÍCH: Biên độ của đường điện áp, sau
thời điểm có dòng điện thử nghiệm, thay đổi theo vị trí tương đối của thiết bị
đóng mạch, trở kháng điều chỉnh được và thiết bị nhạy với điện áp và theo sơ đồ
thử nghiệm.
Hình 7- Ví dụ về báo
cáo thử nghiệm đóng hoặc cắt ngắn mạch trong trường hợp thiết bị một cực ở điện
xoay chiều một pha
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 8 - Thiết bị thử
nghiệm xóc cơ học (9.13.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai của các kích thước không ghi dung
sai riêng:
góc
Kích thước dài:
đến 25 mm:
trên 25 mm: ± 0,2
Vật liệu của que thử: ví dụ thép chịu nhiệt
Cả hai khớp nối của que thử này có thể uốn
cong một góc 90 oC chỉ một hướng duy
nhất.
Việc sử dụng chốt và rãnh chỉ là một trong
những giải pháp để hạn chế góc uốn ở 90o. Đối với mục đích này kích
thước và dung sai của các chi tiết không được cho trong bản vẽ. Thiết kế thực
tế phải đảm bảo góc uốn 90o với dung sai từ 0o đến +10o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 10 - Thiết bị
thử nghiệm va đập về cơ (9.13.2)
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 11 - Kết cấu búa
dùng cho thiết bị thử nghiệm va đập về cơ (9.13.2)
Kích thước tính bằng
milimét
Chú giải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chốt để quay xung quanh trục thẳng đứng
3. Tấm lắp đặt (bằng gỗ đối với kiểu lắp nổi;
đối với các kiểu lắp đặt khác, xem Hình 13 và Hình 14)
4. Kẹp cho phép chuyển động ngang
Hình 12 - Giá đỡ dùng
cho thử nghiệm va đập về cơ (9.13.2)
Kích thước tính bằng
milimét
Chú giải:
1 Tấm thép có thể thay thế được có độ dày
bằng 1 mm
2 Tấm nhôm có độ dày bằng 8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thanh ngang dùng cho áptômát có kết cấu lắp
đặt kiểu thanh ngang
5 Lỗ thoát trên tấm thép dùng cho áptômát
a) Khoảng cách giữa các mép của lỗ thoát và
bề mặt của áptômát phải từ 1 mm đến 2 mm;
b) Chiều cao của tấm nhôm phải sao cho tấm
thép đặt vào được giá đỡ của áptômát hoặc, nếu áptômát không có giá đỡ thì
khoảng cách từ các bộ phận mang điện được bảo vệ bằng tấm che bổ sung đến mặt
dưới của tấm thép là 8 mm.
Hình 13 - Ví dụ về
cách lắp đặt áptômát cố định phía sau để thử nghiệm va đập về cơ (9.13.2)
Kích thước tính bằng
milimét
Chú giải:
1 Tấm thép có thể thay thế được có độ dày là
1,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tấm lắp đặt
4 Lỗ thoát trên tấm thép dùng cho áptômát
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cụ thể, các kích
thước này có thể được tăng lên.
Hình 14 - Ví dụ về
cách lắp đặt áptômát kiểu lắp đặt trên bảng điện để thử nghiệm va đập về cơ
(9.13.2)
Hình 15 - Đặt lực để
thử nghiệm cơ trên áptômát kiểu lắp đặt bằng thanh ngang (9.13.2.3)
Hình 16 - Thiết bị
thử nghiệm ép viên bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Xác
định hệ số công suất ngắn mạch
Không có một phương pháp nào có thể xác định
được hệ số công suất ngắn mạch một cách chính xác nhưng đối với mục đích của
tiêu chuẩn này hệ số công suất của mạch thử nghiệm có thể được xác định bằng
một trong các phương pháp sau:
Phương pháp 1 - Xác định từ thành phần một
chiều
Có thể xác định góc φ từ đường cong của thành
phần một chiều của sóng dòng điện không đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch và
thời điểm tách rời tiếp điểm như sau:
a) Công thức đối với thành phần một chiều là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
id là giá trị của thành phần một
chiều tại thời điểm t;
Ido là giá trị của thành phần một
chiều tại thời điểm lấy làm gốc thời gian;
L/R là hằng số thời gian của mạch, tính bằng
giây;
t là thời gian, tính bằng giây, lấy từ thời
điểm đầu;
e là cơ số của logarit nêpe.
Hằng số thời gian L/R có thể được xác định từ
công thức trên như sau:
• đo giá trị ldo tại thời điểm
ngắn mạch và đo giá trị id tại thời điểm t khác, trước khi tách rời
các tiếp điểm;
• xác định giá trị e-Rt/L bằng
cách chia id cho Ido;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• giá trị x biểu thị cho Rt/L, từ đó nhận
được giá trị L/R.
b) Xác định góc φ từ công thức:
φ = arc tgωL/R
trong đó ω bằng 2p lần tần số thực.
Phương pháp này không được sử dụng khi dòng
điện được đo qua máy biến dòng.
Phương pháp 2 - Xác định bằng máy phát chuẩn
Khi sử dụng máy phát chuẩn đồng bộ với máy
phát thử nghiệm, điện áp của máy phát chuẩn trên máy hiện sóng có thể so sánh
về pha, trước hết với điện áp của máy phát thử nghiệm và sau đó với dòng điện
của máy phát thử nghiệm.
Sự khác nhau giữa một mặt là góc pha giữa
điện áp máy phát chuẩn và điện áp máy phát thử nghiệm và mặt khác là điện áp
máy phát chuẩn và dòng điện máy phát thử nghiệm, chính là góc pha giữa điện áp
và dòng điện của máy phát thử nghiệm, từ đó có thể xác định hệ số công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Xác
định khe hở không khí và chiều dài đường rò
Khi xác định khe hở không khí và chiều dài
đường rò nên xem xét các điểm sau:
Nếu một hay nhiều phần kim loại ảnh hưởng đến
khe hở không khí và chiều dài đường rò thì tổng của chúng ít nhất phải bằng giá
trị tối thiểu quy định.
Các phần riêng biệt có chiều dài nhỏ hơn 1 mm
không được đưa vào xem xét trong tính toán tổng chiều dài của khe hở không khí
và chiều dài đường rò.
Khi xác định chiều dài đường rò:
- Rãnh rộng ít nhất 1 mm và sâu 1 mm phải
được đo theo đường viền của chúng;
- Rãnh có bất kỳ kích thước nào nhỏ hơn các
kích thước trên phải được bỏ qua;
- Gờ có độ cao ít nhất là 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• được đo theo đường ngắn hơn trong hai đường
sau: dọc mép ghép nối hoặc theo đường biên của gờ, nếu các gờ không là phần
tích hợp của thành phần vật liệu cách điện.
Việc áp dụng những khuyến cáo đã đề cập đến
được minh họa bằng các hình sau:
- Các Hình B.1a, B.1b và B.1c chỉ ra việc có
kể đến hoặc không kể rãnh trong chiều dài đường rò;
- Các Hình B.1d và B.1e chỉ ra việc có kể đến
hoặc không kể đến gờ trong chiều dài đường rò;
- Hình B.1f chỉ ra sự xem xét các mép ghép
nối khi gờ được tạo bởi vách ngăn cách điện ghép vào, đường biên bên ngoài của
nó dài hơn chiều dài của mép ghép nối;
- Hình B.2a, B.2b, B.2c và B.2d minh họa cách
xác định chiều dài đường rò trong trường hợp phương tiện cố định đặt ở trong
chỗ lõm vào của phần cách điện của vật liệu cách điện.
Kích thước tính bằng
milimét
A = vật liệu cách điện
C = bộ phận dẫn điện F = chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
A = vật liệu cách điện
C = bộ phận dẫn điện F = chiều dài đường rò
Hình B.2 - Minh họa
về các ứng dụng khuyến cáo đối với chiều dài đường rò
Phụ
lục C
(quy định)
Số
lượng mẫu thử nghiệm yêu cầu và trình tự các thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp
(13.5 của TCVN 6450 : 2007 (ISO/IEC Guide 2 : 1991)
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra có thể được thực
hiện bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổ chức độc lập cấp giấy chứng nhận (13.5.2
của TCVN 6450 : 2007 (ISO/IEC Guide 2 : 1991)).
Theo thuật ngữ của TCVN 6450 (ISO/IEC Guide
2), thuật ngữ "giấy chứng chận" chỉ có thể dùng trong trường hợp thứ
hai.
C.1. Trình tự các thử nghiệm
Các thử nghiệm được thực hiện theo Bảng C.1,
theo bảng này các thử nghiệm trong mỗi trình tự được thực hiện theo thứ tự đã
chỉ ra.
Bảng C.1 - Trình tự
các thử nghiệm
Trình tự các thử
nghiệm
Điều
Thử nghiệm (hoặc
kiểm tra)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn
8.1.1
Quy định chung
8.1.2
Cơ cấu truyền động
9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3
Khe hở không khí và chiều dài đường rõ (chỉ
các bộ phận bên ngoài)
8.1.6
Tính không lắp lẫn
9.4
Độ tin cậy của vít, các bộ phận mang dòng
và các mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5
Độ tin cậy của các đầu nối dùng cho ruột
dẫn bên ngoài
9.6
Bảo vệ chống điện giật
8.1.3
Khe hở không khí và chiều dài đường rò (chỉ
các bộ phận bên trong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu nhiệt
9.15
Khả năng chịu nhiệt không bình thường và
chịu cháy
9.16
Khả năng chống gỉ
B
9.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9
Đặc tính điện môi
Độ tăng nhiệt
Thử nghiệm 28 ngày
C
C1
9.11
9.12.11.2.1
9.12.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng ở dòng điện ngắn mạch giảm thấp
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn mạch
C2
9.12.11.2.2
Thử nghiệm ngắn mạch để kiểm tra tính phù
hợp của áptômát sử dụng trong hệ thống IT
9.12.12
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn mạch
D
D0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính cắt
D1
9.13
9.12.11.3
và 9.12.12
Khả năng chịu xóc cơ học và va đập
Đặc tính ngắn mạch ở 1 500 A
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn mạch
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.11.4.2
và 9.12.12
Khả năng ngắn mạch làm việc (lcs)
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn mạch
E2
9.12.11.4.3
và 9.12.12
Tính năng ở khả năng ngắn mạch danh định (lcn)
Kiểm tra áptômát sau khi thử nghiệm ngắn
mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Số lượng mẫu thử nghiệm yêu cầu đối với
quy trình thử nghiệm đầy đủ và tiêu chí chấp nhận
Nếu có một đại lượng đặc trưng (một bộ các
đại lượng danh định, xem 5.2) của một loại áptômát (số cực, cắt tức thời) được
nộp để thử nghiệm thì số mẫu thử phải chịu các trình tự thử nghiệm khác nhau
được chỉ ra trong Bảng C.2, trong đó có đưa ra các tiêu chí chấp nhận.
Nếu tất cả các mẫu thử được nộp theo số lượng
trong cột thứ hai của Bảng C.2 đều qua được các thử nghiệm thì nó phù hợp với
yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nếu chỉ một số lượng tối thiểu được cho trong cột
thứ 3 qua được thử nghiệm thì các mẫu bổ sung như chỉ ra trong cột thứ tư phải
được thử nghiệm và phải đáp ứng trình tự thử nghiệm.
Đối với áptômát có nhiều dòng điện danh định,
hai bộ áptômát riêng biệt phải chịu mỗi trình tự thử nghiệm; một bộ được điều
chỉnh ở dòng điện danh định lớn nhất còn bộ kia được điều chỉnh ở dòng điện
danh định nhỏ nhất. Hơn nữa, một mẫu có tất cả dòng điện danh định phải chịu
thử nghiệm đối với trình tự thử nghiệm D0 của Bảng C.1.
Bảng C.2 - Số lượng
mẫu đối với trình tự thử nghiệm đầy đủ
Trình tự thử nghiệm
Số lượng mẫu
Số lượng mẫu tối
thiểu phải qua thử nghiệm a b
Số lượng mẫu thử để
thử lặp lại c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
-
B
3
2
3
C
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 e
3
C2f
3
2 e
3
D
3
2 e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
3 + 4 d
2 e + 2 d.e
3 + 4 d
E2
3 + 4 d
2 e + 3 d.e
3 + 4 d
a Tổng cộng có nhiều nhất là hai trình tự
thử nghiệm có thể phải được lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Trong trường hợp thử nghiệm lặp lại, tất
cả các kết quả phải đạt yêu cầu.
d Các mẫu bổ sung trong trường hợp áptômát
một cực có điện áp danh định 230/400 V hoặc 240/415 V (xem Bảng 1).
e Tất cả các mẫu thử phải đạt các yêu cầu
thử nghiệm ở 9.12.10, 9.12.11.2, 9.12.11.3 và 9.12.11.4, nếu thuộc đối tượng
áp dụng.
f Đối với trình tự này, thay nội dung
"số mẫu" bằng "số cực được bảo vệ".
C.3. Số lượng mẫu yêu cầu đối với quy trình
thử nghiệm đơn giản
Điều này áp dụng khi nộp đồng thời một dãy
áptômát có thiết kế cơ bản như nhau.
C.3.1. Đối với một loạt áptômát có thiết kế cơ bản
như nhau, số mẫu cần thử nghiệm có thể giảm theo C.3.2 và C.3.3.
Đối với các bổ sung tiếp theo (ví dụ giá trị
khác của dòng điện danh định, sự phân loại khác nhau theo cắt tức thời, số cực
khác nhau) thì áp dụng mức độ giảm như nhau cho những loạt áptômát như vậy.
CHÚ THÍCH: Khi đem thử nghiệm điển hình loạt
áptômát có sự biến động nhỏ so với một loạt áptômát đã được chứng nhận, thì sự
giảm tiếp theo về số lượng mẫu và thử nghiệm có thể được thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chúng có thiết kế cơ sở như nhau;
- Chúng có cùng kích thước ngoài cho mỗi cực;
- Vật liệu, sự gia công và kích thước của các
bộ phận mang dòng điện bên trong là như nhau trừ các thay đổi khác cho trong
điểm a) dưới đây;
- Các đầu nối có kết cấu tương tự (xem điểm
d) dưới đây);
- Kích thước các tiếp điểm, vật liệu, hình
dạng và phương pháp gá lắp như nhau;
- cơ cấu truyền động thao tác bằng tay (vật
liệu và các đặc tính vật lý) như nhau;
- Vật liệu đúc và vật liệu cách điện như
nhau;
- Phương pháp, vật liệu và kết cấu của cơ cấu
dập hồ quang như nhau;
- Thiết kế cơ sở của cơ cấu cắt quá dòng là
như nhau, trừ một số thay đổi cho trong điểm b) dưới đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông số điện áp của chúng được dự kiến cho
một loại mạch phân phối giống nhau (xem Bảng 1);
- Áptômát nhiều cực được tạo thành từ các
áptômát một cực hoặc từ các thành phần như nhau ví dụ như áptômát một cực, có
kích thước bao ngoài như nhau cho mỗi cực, ngoại trừ tấm ngăn bên ngoài giữa
các cực.
Cho phép có các thay đổi sau:
a) Diện tích mặt cắt của mối nối mang dòng
điện bên trong;
b) Kích thước và vật liệu của cơ cấu cắt quá
dòng;
c) Số vòng dây và diện tích mặt cắt của cuộn
dây làm việc trong cơ cấu cắt tức thời;
d) Kích thước của đầu nối.
C.3.2. Đối với áptômát có phân loại cắt tức thời
như nhau theo 4.5, số lượng mẫu cần thử có thể giảm theo Bảng C.3.
Bảng C.3 - Giảm số
lượng mẫu thử cho loạt áptômát có số lượng cực khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử
tùy thuộc vào số lượng cực a
Một cực b
Hai cực c
Ba cực d
Bốn cực e
A
1 dòng điện danh định lớn nhất
1 dòng điện danh định lớn nhất g, i
1 dòng điện danh định lớn nhất i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất g
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
C
C1
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 dòng điện danh định lớn nhất
C2
3 dòng điện danh định lớn nhất
2 dòng điện danh định lớn nhất đối với 2
cực được bảo vệ, hoặc
3 dòng điện danh định lớn nhất đối với một
cực được bảo vệ
1 dòng điện danh định lớn nhất
1 dòng điện danh định lớn nhất
D0 + D1
3 dòng điện danh định lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
D0
1 trong tất cả các dòng điện danh định khác
E1
3 + 4 f dòng điện danh định lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
E2
3 + 4 f dòng điện danh định lớn
nhất
3 + 4 f dòng điện danh định nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
a Nếu thử nghiệm phải được lặp lại theo tiêu
chí chấp nhận C.2 thì một bộ mẫu thử mới được dùng cho trình tự thử nghiệm
thích hợp. Trong thử nghiệm lặp lại, tất cả các kết quả phải đạt yêu cầu.
b Nếu chỉ nộp áptômát nhiều cực thì cột này
áp dụng với bộ mẫu thử có số cực ít nhất (để thay cho cột thích hợp).
c Có thể áp dụng cho áptômát hai cực, cho dù
có hai cực được bảo vệ hay một cực được bảo vệ.
d Cột này không áp dụng nếu áptômát bốn cực
cũng được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Các mẫu bổ sung trong trường hợp áptômát
một cực của 5.3.1.4.
g Trình tự thử nghiệm này phải được bỏ đi
khi áptômát ba cực hoặc bốn cực đã qua thử nghiệm.
h Trình tự thử nghiệm này phải được bỏ đi
đối với áptômát hai cực có hai cực được bảo vệ khi áptômát ba cực hoặc bốn
cực đã qua thử nghiệm.
i Khi nộp áptômát nhiều cực, số
lượng lớn nhất là bốn đầu nối kiểu bắt ren dùng cho ruột dẫn ngoài phải chịu
thử nghiệm 9.5, có nghĩa là hai đầu nối nguồn và hai đầu nối tải.
C.3.3. Đối với một loạt áptômát bổ sung có cùng
thiết kế cơ bản như nhau như mô tả trong C.3.1 nhưng khác nhau về phân loại cắt
tức thời theo 4.5 thì trình tự thử nghiệm có thể được giới hạn như trong Bảng
C.4, số lượng mẫu thử được cho trong Bảng C.3
Bảng C.4 - Trình tự
thử nghiệm cho loạt áptômát có phân loại cắt tức thời khác nhau
Kiểu áptômát được
thử nghiệm lần đầu
Trình tự các thử
nghiệm tiếp theo cho các áptômát thuộc
Kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu D
Kiểu B
-
(Do + D1)
+ E
(Do + D1)
+ E
Kiểu C
Doa
+ B a
-
(Do + D1)
+ E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Doa
+ B a
Doa
+ B ab
a Đối với các trình tự thử nghiệm này chỉ
yêu cầu thử nghiệm 9.8 và 9.10.2.
b Khi yêu cầu cấp giấy chứng nhận cùng một
lúc cho áptômát kiểu B, kiểu C, kiểu D có khả năng ngắn mạch danh định như
nhau, chỉ yêu cầu trình tự thử nghiệm Do nếu mẫu kiểu B và kiểu D
đã qua thử nghiệm.
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Phối hợp áptômát với
thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) khác được lắp trong cùng một mạch trong điều
kiện ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo phối hợp giữa áptômát (C1)
và thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) khác được lắp trong cùng một mạch điện,
trong các điều kiện ngắn mạch, cần xem xét các đặc tính của áptômát và thiết bị
bảo vệ ngắn mạch riêng rẽ cũng như đáp ứng của chúng khi kết hợp với nhau.
CHÚ THÍCH: SCPD có thể có các phương tiện bảo
vệ bổ sung, ví dụ cơ cấu nhả quá tải.
SCPD có thể gồm cầu chảy (hoặc bộ cầu chảy) -
xem Hình D.1 - hoặc áptômát khác (C2) (xem Hình D.2 và D.3).
Việc so sánh đặc tính tác động riêng rẽ của
từng thiết bị trong hai thiết bị được lắp với nhau có thể là không đủ, khi đó
cần phải xem xét đến đáp ứng của hai thiết bị này khi hoạt động nối tiếp nhau,
vì trở kháng của chúng không phải lúc nào cũng bỏ qua được. Cần chú ý đến điều
này. Đối với dòng điện ngắn mạch, nên xem xét l2t thay cho thời
gian.
C1 thường mắc nối tiếp với SCPD
khác, lý do là phương pháp phân bố công suất chọn theo hệ thống lắp đặt hoặc do
khả năng cắt ngắn mạch của riêng C1 có thể không đủ đối với ứng dụng
dự kiến. Trong trường hợp như vậy, SCPD có thể được lắp ở vị trí cách xa C1.
SCPD có thể bảo vệ một fiđơ chính cung cấp điện cho một số áptômát C1
hoặc chỉ một áptômát riêng lẻ.
Đối với các ứng dụng như vậy, người sử dụng
hoặc người được ủy quyền có thể phải quyết định, trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, mức phối hợp tối ưu có thể đạt được. Phụ lục này nhằm đưa ra những
hướng dẫn để quyết định, và cũng hướng dẫn về dạng thông tin có sẵn do nhà chế
tạo áptômát cung cấp cho người sử dụng.
Phụ lục này cũng đưa ra hướng dẫn về các yêu
cầu thử nghiệm được coi là cần thiết đối với ứng dụng dự kiến.
Thuật ngữ "phối hợp" bao gồm xem
xét tính phân biệt (xem 3.5.14.2 và xem thêm 3.5.14.4 và 3.5.14.5) cũng như xem
xét việc bảo vệ dự phòng (xem 3.5.14.3).
Nhìn chung, xem xét tính phân biệt có thể
thực hiện bằng nghiên cứu lý thuyết (xem D.5) trong khi kiểm tra bảo vệ dự
phòng thường yêu cầu sử dụng các thử nghiệm (xem D.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Phạm vi áp dụng và mục đích
Phụ lục này đưa ra hướng dẫn và các yêu cầu
về phối hợp áptômát với các SCPD khác được lắp trong cùng một mạch điện, liên
quan đến tính chọn lọc cũng như bảo vệ dự phòng.
Mục đích của tiêu chuẩn này nhằm đưa ra:
- Các yêu cầu chung đối với phối hợp áptômát
với SCPD khác;
- Phương pháp và thử nghiệm (nếu cần) được
dùng để xác nhận rằng điều kiện phối hợp đã được đáp ứng.
D.3. Yêu cầu chung để phối hợp áptômát với
SCPD khác
D.3.1. Lưu ý chung
Một cách lý tưởng, việc phối hợp phải sao cho
áptômát (C1) riêng rẽ sẽ tác động ở tất cả các giá trị quá dòng đến
giới hạn khả năng ngắn mạch danh định lcn của nó.
CHÚ THÍCH: Nếu giá trị dòng điện sự cố kỳ
vọng tại điểm lắp đặt nhỏ hơn khả năng ngắn mạch danh định của C1
thì có thể coi SCPD chỉ nằm trong mạch điện để xem xét mà không nằm trong mạch
bảo vệ dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu giá trị dòng điện giới hạn có chọn lọc
Is (xem 3.5.14.6) quá thấp, thì sẽ có nguy cơ mất tính phân biệt một
cách không cần thiết;
b) Nếu giá trị dòng điện sự cố kỳ vọng tại
điểm lắp đặt vượt quá khả năng ngắn mạch danh định của C1, thì SCPD
phải được chọn sao cho đáp ứng của C1, phù hợp với D.3.3 và dòng
điện chuyển giao IB (xem 3.5.14.7), nếu có, phù hợp với yêu cầu của
D.3.2.
Bất cứ khi nào có thể, SCPD phải được đặt về
phía nguồn của C1. Nếu SCPD được đặt về phía tải, nhất thiết phải
nối C1 và SCPD sao cho giảm thiểu được nguy cơ ngắn mạch.
D.3.2. Dòng điện chuyển giao
Với mục đích bảo vệ dự phòng, dòng điện
chuyển giao IB không được lớn hơn khả năng ngắn mạch danh định Icn
của riêng C1 (xem Hình D.3a).
D.3.3. Đáp ứng của C1 khi mắc với
SCPD khác
Đối với tất cả các giá trị quá dòng đến và
bằng khả năng ngắn mạch của tổ hợp, C1 và tổ hợp phải đáp ứng các
yêu cầu của 8.8.
D.4. Loại và đặc tính của SCPD lắp cùng
Khi có yêu cầu, nhà chế tạo áptômát phải đưa
ra thông tin về kiểu và đặc tính SCPD cần sử dụng với C1, và về dòng
điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất phù hợp cho phối hợp ở điện áp làm việc quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn nhất của dòng điện ngắn mạch có
điều kiện lnc (xem 3.5.14.8) không được vượt quá
- Khả năng cắt tới hạn danh định của SCPD,
nếu SCPD là áptômát phù hợp với TCVN 6592-2 (IEC 60947-2);
- Khả năng ngắn mạch danh định, nếu SCPD là
áptômát phù hợp với tiêu chuẩn này;
- Khả năng cắt ngắn mạch danh định, nếu SCPD
là cầu chảy.
Nếu SCPD lắp cùng là một áptômát thì nó phải
được đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn liên quan khác.
Nếu SCPD là cầu chảy thì nó phải phù hợp với TCVN
5926 (IEC 60269) hoặc với tiêu chuẩn cầu chảy khác.
D.5. Kiểm tra tính phân biệt
Tính phân biệt thường chỉ được xem xét bằng
các nghiên cứu lý thuyết, tức là bằng cách so sánh đặc tính làm việc của C1
và SCPD được phối hợp cùng, ví dụ khi SCPD lắp cùng là áptômát (C2)
có trễ thời gian chủ ý.
Nhà chế tạo của cả C1 và SCPD phải
cung cấp đủ thông tin liên quan đến các đặc tính làm việc liên quan để cho phép
xác định Is đối với từng phối hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi C1 là loại hạn chế dòng và C2
không có trễ thời gian chủ ý;
- Khi thời gian mở của SCPD nhỏ hơn thời gian
ứng với một nửa chu kỳ.
Để đạt được tính phân biệt mong muốn khi SCPD
lắp cùng là một áptômát, C2 có thể cần trễ thời gian ngắn có chủ ý.
Tính phân biệt có thể là một phần (xem Hình
D.3a) hoặc hoàn toàn khả năng ngắn mạch danh định Icn của C1.
Đối với tính phân biệt hoàn toàn, đặc tính không cắt của C2 hoặc đặc
tính trước hồ quang của cầu chảy phải nằm bên trên đường đặc tính cắt (thời
gian cắt) của C1.
Hai ví dụ minh họa về tính phân biệt hoàn
toàn được cho trên Hình D.2a và D.2b.
D.6. Kiểm tra bảo vệ dự phòng
D.6.1. Xác định dòng điện chuyển giao
Có thể kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
của D.3.2 bằng cách so sánh đặc tính làm việc của C1 với đặc tính
làm việc của SCPD lắp cùng đối với mọi giá trị đặt (nếu có) của C2.
D.6.2. Kiểm tra bảo vệ dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp với các yêu cầu của D.3.3 thường
được kiểm tra bằng các thử nghiệm phù hợp với D.6.3. Trong trường hợp này, tất
cả các điều kiện đối với thử nghiệm phải như quy định trong 9.12.11.4.3 với các
điện trở và điện cảm điều chỉnh được đối với các thử nghiệm ngắn mạch trên phía
nguồn của phối hợp.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về mạch thử nghiệm được cho
trong TCVN 6592-2 (IEC 60947-2), Hình A.6.
D.6.2.2. Kiểm tra bằng cách so sánh các đặc
tính
Trong một số trường hợp thực tế và khi SCPD
là áptômát (xem Hình D.3a và D.3b), có thể so sánh các đặc tính làm việc của C1
và SCPD lắp cùng, với một số chú ý đặc biệt sau:
- Giá trị tích phân Jun của C1
tại Icn của nó và giá trị tích phân Jun của SCPD tại dòng điện kỳ
vọng của phối hợp;
- Ảnh hưởng lên C1 (ví dụ bằng
năng lượng hồ quang, dòng điện giá trị đỉnh lớn nhất, dòng điện ngưỡng) tại
dòng điện làm việc đỉnh của SCPD.
Tính thích hợp về phương diện phối hợp có thể
được đánh giá bằng cách xem xét đặc tính I2t làm việc lớn nhất của
SCPD, trên phạm vi từ khả năng ngắn mạch danh định Icn của C1
đến dòng điện ngắn mạch kỳ vọng của ứng dụng, nhưng không vượt quá giá trị I2t
cho qua lớn nhất của C1 ở khả năng ngắn mạch danh định của nó hoặc
giá trị giới hạn thấp hơn khác do nhà chế tạo quy định.
CHÚ THÍCH: Khi SCPD lắp cùng là một cầu chảy
thì nghiên cứu lý thuyết chỉ có giá trị đến Icn của C1.
D.6.3. Các thử nghiệm để kiểm tra bảo vệ dự
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu SCPD lắp cùng gồm một bộ các cầu chảy thì
từng thử nghiệm phải được thực hiện sử dụng bộ cầu chảy mới ngay cả khi một số
cầu chảy được sử dụng trong thử nghiệm trước vẫn chưa bị nổ.
Khi thuộc đối tượng áp dụng, các cáp kết nối
phải phù hợp với 9.12.4 ngoại trừ nếu SCPD lắp cùng là áptômát (C2)
thì chiều dài toàn bộ của cáp (75 cm) kết hợp với áptômát có thể nằm về phía
nguồn.
Mỗi thử nghiệm phải gồm một trình tự thao tác
O-t-CO được thực hiện theo 9.12.11.4.3 ở Icn, thao tác CO được thực
hiện trên C1.
Thử nghiệm được thực hiện với dòng điện kỳ
vọng lớn nhất đối với ứng dụng dự kiến. Dòng điện này không được vượt quá giá
trị danh định của dòng điện ngắn mạch có điều kiện (xem 3.5.14.9).
Thử nghiệm tiếp theo phải được thực hiện ở giá
trị dòng điện kỳ vọng bằng khả năng cắt ngắn mạch danh định Icn của
C1, đối với thử nghiệm này có thể sử dụng một mẫu C1
mới, và nếu SCPD lắp cùng là một áptômát thì cũng có thể sử dụng mẫu C2
mới.
Trong từng thao tác
a) Nếu SCPD lắp cùng là áptômát (C2):
- Cả C1 và C2 phải tác
động tại cả hai giá trị dòng điện thử nghiệm, khi đó không yêu cầu thử nghiệm
thêm.
Đây là trường hợp tổng quát trong đó chỉ cung
cấp bảo vệ dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này yêu cầu các tiếp điểm C2
phải tách rời ngay lập tức trong từng thao tác. Trong trường hợp này, ngoài bảo
vệ dự phòng (xem chú thích 1 của Hình D.3a), còn có cả phục hồi nguồn cung cấp.
Thời gian gián đoạn nguồn cung cấp, nếu có, phải được ghi lại trong các thử
nghiệm này.
- Hoặc C1 phải tác động ở giá trị
dòng điện thử nghiệm nhỏ hơn, và cả C1 và C2 phải tác
động tại giá trị dòng điện thử nghiệm cao hơn.
Điều này yêu cầu các tiếp điểm C2
phải tách rời ngay lập tức tại giá trị dòng điện thử nghiệm thấp hơn. Phải thực
hiện các thử nghiệm bổ sung ở các giá trị dòng điện trung gian để xác định giá
trị dòng điện thấp nhất tại đó cả C1 và C2 tác động, đến
giá trị dòng điện để có phục hồi nguồn cung cấp. Thời gian gián đoạn nguồn cung
cấp, nếu có, phải được ghi lại trong các thử nghiệm này.
b) Nếu SCPD lắp cùng là cầu chảy (hoặc bộ cầu
chảy):
- Đối với thử nghiệm ở giá trị dòng điện ngắn
mạch danh định có điều kiện:
- Trong trường hợp mạch điện một pha, ít nhất
phải có một cầu chảy bị nổ;
- Trong trường hợp mạch điện nhiều pha, phải
có nhiều hơn một cầu chảy bị nổ hoặc một cầu chảy bị nổ và C1 phải
tác động;
- Đối với thử nghiệm tại khả năng cắt ngắn
mạch danh định C1, phải tác động và ít nhất một cầu chảy phải bị nổ.
D.6.4. Các kết quả cần đạt được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, nếu SCPD lắp cùng là áptômát (C2),
thì phải kiểm tra bằng các thao tác bằng tay hoặc phương tiện thích hợp khác để
cho thấy các tiếp điểm của C2 không bị dính chặt vào nhau.
Chú giải
I = Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng
Icn = Khả năng ngắn mạch danh định
(5.2.4)
Is = Dòng điện giới hạn có chọn
lọc (3.5.14.5)
IB = Dòng điện chuyển giao (3.5.14.7)
A = Đặc tính trước hồ quang của cầu chảy
B = Đặc tính tác động của cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: A được coi là giới hạn dưới; B
và C được coi là các giới hạn trên
CHÚ THÍCH 2: Vùng không đoạn nhiệt đối với I2t
được thể hiện bằng các đường gạch chấm.
Hình D.1 - Phối hợp
quá dòng giữa áptômát và cầu chảy hoặc bảo vệ dự phòng bằng cầu chảy - Đặc tính
làm việc
Chú giải
C1 = áptômát giới hạn dòng (L)
(đặc tính thời gian cắt)
C1 = áptômát không giới hạn dòng
(N) (đặc tính thời gian cắt)
C2 = áptômát không giới hạn dòng
(N) (đặc tính tác động)
C2 = áptômát có trễ thời gian
ngắn chủ ý (STD) (đặc tính tác động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2a
Hình D.2b
Hình D.2 - Tính phân
biệt hoàn toàn giữa hai áptômát
Chú giải
C1 = áptômát không giới hạn dòng
(N)
C2 = áptômát giới hạn dòng (L)
C1, C2 = áptômát
không giới hạn dòng (N)
IB = Dòng
điện chuyển giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Icn(C1 + C2)
≤ Icn (C2)
CHÚ THÍCH 3: Đối với các giá trị I > IB,
đường cong là đặc tính của phối hợp (thể hiện bằng đường nét đậm) mà dữ liệu
phải có được từ các thử nghiệm.
Hình D.3a
Hình D.3b
Hình D.3 - Bảo vệ dự
phòng bằng áptômát - Đặc tính làm việc
Phụ
lục E
(Quy định)
Các
yêu cầu đặc biệt cho mạch phụ có điện áp cực thấp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung chú thích sau vào Bảng 4:
CHÚ THÍCH: Các bộ phận mang điện trong mạch
phụ dùng để nối tới các điện áp cực thấp an toàn phải được cách ly với các mạch
điện cao hơn phù hợp với các yêu cầu của 411.1.3.3 của TCVN 7447-4-41 (IEC
60364-4-41).
9.74. Độ bền điện môi của mạch phụ
Bổ sung thêm chú thích sau:
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm cho mạch điện để nối
tới điểm áp cực thấp an toàn đang được xem xét.
9.7.5. Giá trị điện áp thử nghiệm
Bổ sung thêm chú thích sau vào điểm b):
CHÚ THÍCH: Giá trị điện áp thử nghiệm cho
mạch điện dùng để nối với điện áp cực thấp an toàn đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Ví
dụ về đầu nối
Phụ lục này đưa ra một số ví dụ về kết cấu
của các đầu nối. Vị trí dành cho ruột dẫn phải có đường kính phù hợp để luồn
được ruột dẫn cứng một sợi và có diện tích mặt cắt phù hợp để luồn được ruột
dẫn cứng bện (xem 8.1.5).
Phần đầu nối có chứa lỗ ren và phần đầu nối
ép vào ruột dẫn được kẹp bằng vít có thể là hai phần riêng biệt như trong
trường hợp đầu nối có vòng kẹp.
Hình F.1 - Ví dụ về
đầu nối kiểu trụ
A Bộ phận cố định
B Vòng đệm hoặc tấm kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Không gian dành cho ruột dẫn
Phần bắt chặt ruột dẫn có thể bằng vật liệu
cách điện với điều kiện là áp lực cần thiết để kẹp ruột dẫn không truyền qua
vật liệu cách điện.
Hình F.2 - Ví dụ về
đầu nối bắt vít và đầu nối bắt bulông
Chú giải:
A Vòng đệm
B Bộ phận cố định
C Bulông
D Không gian dành cho ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối có thể có nhiều hơn hai vít kẹp
hoặc bulông.
Hình F.3 - Ví dụ về
đầu nối kiểu yên ngựa
Chú giải
A Chi tiết hãm
B Đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn
E Bộ phận cố định
F Bulông
Đối với đầu nối loại này, phải có vòng đệm lò
xo hoặc chi tiết hãm có hiệu quả tương đương và mặt trong của vùng kẹp phải
nhẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.4 - Ví dụ về
đầu nối kiểu lỗ.
Phụ
lục G
(Quy định)
Sự
tương ứng giữa ruột dẫn đồng theo ISO và theo AWG
Kích thước ISO
mm2
AWG
Kích cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
2,5
4,0
6,0
10,0
16,0
25,0
35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
16
14
12
10
8
6
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
1,3
2,1
3,3
5,3
8,4
13,3
26,7
33,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nói chung, thường áp dụng các kích
thước theo ISO. Tùy theo yêu cầu của nhà chế tạo, kích thước theo AWG có thể
được sử dụng.
Phụ
lục H
(Quy định)
Bố
trí thử nghiệm ngắn mạch
Thiết bị cần thử nghiệm được lắp đặt như Hình
H.1, chúng có thể yêu cầu điều chỉnh theo kết cấu đặc biệt của thiết bị và phù
hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.
Khi có yêu cầu (trong các thao tác O) sử dụng
một tấm polyetylen sạch (0,05 ± 0,01) mm có kích thước rộng hơn về mọi phía so
với kích thước bao ngoài của mặt trước của thiết bị ít nhất là 50 mm nhưng
không nhỏ hơn 200 mm x 200 mm để kéo căng và định vị vào một khung và đặt cách
10 mm kể từ
- Chỗ nhô ra lớn nhất của phương tiện thao
tác đối với thiết bị không có hốc thụt vào cho phương tiện thao tác;
- Hoặc vành của hốc thụt vào cho phương tiện
thao tác đối với thiết bị có hốc thụt vào cho phương tiện thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ khối ở 23 oC: (0,92 ± 0,05)
g/cm3;
- Điểm nóng chảy: (110 đến 120) oC.
Khi có yêu cầu thì đặt tấm chắn bằng vật liệu
cách điện có độ dày ít nhất là 2 mm như Hình H.1 giữa khe thoát hồ quang và tấm
polyetylen để ngăn hỏng tấm polyetylen do bụi nóng thoát ra từ khe thoát hồ
quang.
Khi có yêu cầu thì đặt một lưới chắn (hoặc
các lưới chắn) như Hình H.2 ở khoảng cách "a" mm từ từng khe thoát hồ
quang của thiết bị.
Mạch điện của lưới chắn (xem Hình H.3) phải
được nối tới điểm B, C hoặc C' (xem Hình 3 đến Hình 6) nếu có thể.
Các thông số của (các) lưới chắn như sau:
- Điện trở R': 1,5 Ω;
- Sợi dây đồng F': chiều dài 50 mm và đường
kính như quy định trong 9.12.9.1.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 - Bố trí thử
nghiệm
Kích thước tính bằng
milimét
Hình H.2 - Lưới chắn
Hình H.3 - Mạch điện
của lưới chắn
Phụ
lục I
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm quy định trong Phụ lục này
nhằm phát hiện các biến động không chấp nhận được về vật liệu và chế tạo có
liên quan đến an toàn.
Có thể phải thực hiện các thử nghiệm thêm
nữa, theo kinh nghiệm của nhà chế tạo, để đảm bảo rằng từng áptômát đều phù hợp
với các mẫu đã qua các thử nghiệm của tiêu chuẩn này.
I.1. Thử nghiệm tác động
a) Kiểm tra đặc tính thời gian - dòng điện
Dòng điện có giá trị thích hợp bất kỳ giữa
giá trị dòng điện tác động quy ước và giá trị thấp hơn trong dải giá trị dòng
điện cắt tức thời của Bảng 2 (theo đặc tính cắt của áptômát: B, C hoặc D) được
đặt riêng rẽ vào từng cực được bảo vệ bắt đầu từ trạng thái nguội.
Áptômát phải tác động trong thời gian ứng với
điểm, do nhà chế tạo chọn, nằm giữa các thời gian giới hạn của đặc tính cắt.
b) Kiểm tra cắt tức thời
Mỗi áptômát phải thực hiện các thử nghiệm cắt
tức thời của 9.10.2 tại giá trị cao hơn của dòng điện thử nghiệm, tùy theo kiểu
áptômát: B, C hoặc D. Thử nghiệm được thực hiện tại điện áp thích hợp bất kỳ.
I.2. Kiểm tra khe hở không khí giữa các tiếp
điểm để hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc
phóng điện đánh thủng.
Có thể sử dụng phương pháp thay thế thích hợp
bất kỳ để kiểm tra khe hở không khí giữa các tiếp điểm để hở (ví dụ kiểm tra
bằng tia X).
Phụ
lục J
(Quy định)
Yêu
cầu cụ thể đối với áptômát có đầu nối không bắt ren dùng cho ruột dẫn bằng đồng
bên ngoài
J.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho các áptômát trong phạm
vi áp dụng của Điều 1, được trang bị đầu nối không bắt ren, dùng cho dòng điện
không vượt quá 20 A chủ yếu thích hợp để nối các ruột dẫn bằng đồng chưa được
chuẩn bị trước (xem J.3.6) có mặt cắt đến 4 mm2.
CHÚ THÍCH: Ở các nước Áo, Séc, Đức, Đan Mạch,
Hà Lan, Na Uy và Thụy Sỹ, giới hạn trên đây về dòng điện sử dụng cho đầu nối
không bắt ren là 16 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2. Tài liệu viện dẫn
Áp dụng Điều 2.
J.3. Định nghĩa
Ngoài các định nghĩa trong Điều 3, áp dụng
các định nghĩa sau:
J.3.1. Bộ kẹp (clamping unit)
Bộ phận của đầu nối cần thiết để kẹp về cơ và
đấu nối về điện của các ruột dẫn kể cả bộ phận cần thiết để đảm bảo lực ép tiếp
điểm thích hợp.
J.3.2. Đầu nối kiểu không bắt ren (screwless-type
terminal)
Đầu nối dùng để đấu vào, tháo ra trực tiếp
hoặc gián tiếp bằng lò xo, nêm hoặc cơ cấu tương tự.
CHÚ THÍCH: Ví dụ được cho trong Hình J.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối dùng để đấu vào, tháo ra tất cả các
loại ruột dẫn (cứng và mềm).
CHÚ THÍCH: Ở các nước sau đây chỉ chấp nhận
các loại đầu nối không bắt ren đa năng: Áo, Bỉ, Trung Quốc, Đức, Đan Mạch, Tây
Ban Nha, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha, Thụy Điển và Thụy Sỹ.
J.3.4. Đầu nối không đa năng (non-universal
terminal)
Đầu nối dùng để nối và tháo mối nối chỉ một
loại ruột dẫn nhất định (ví dụ chỉ ruột dẫn cứng hoặc chỉ ruột dẫn cứng một sợi
hoặc ruột dẫn cứng bện).
J.3.5. Đầu nối dạng ấn (push-wire terminal)
Đầu nối không đa năng trong đó việc đấu nối
được thực hiện bằng cách ấn vào các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện).
J.3.6. Ruột dẫn chưa được chuẩn bị trước (unprepared
conductor)
Ruột dẫn được cắt và cách điện của nó được
loại ra một đoạn có chiều dài nhất định để luồn vào đầu nối.
CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn có hình dạng được bố
trí để luồn vào đầu nối hoặc có các sợi bện được xoắn lại để làm chắc đầu dây
thì được coi là ruột dẫn chưa được chuẩn bị trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.4. Phân loại
Áp dụng Điều 4.
J.5. Đặc trưng của áptômát
Áp dụng Điều 5.
J.6. Ghi nhãn
Ngoài nội dung của Điều 6, áp dụng các yêu
cầu sau:
Đầu nối vạn năng:
- Không ghi nhãn.
Đầu nối không vạn năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu nối được công bố dùng cho ruột dẫn cứng
(một sợi hoặc bện) phải được ghi nhãn bằng các chữ cái "r";
- Đầu nối được công bố dùng cho ruột dẫn mềm
phải được ghi nhãn bằng các chữ cái "f".
Cần ghi nhãn trên áptômát hoặc, nếu khoảng
không có sẵn không đủ, thì cần ghi trên bao bì nhỏ nhất hoặc trong thông tin kỹ
thuật.
Ghi nhãn thích hợp để chỉ ra chiều dài của
cách điện cần lấy ra trước khi luồn ruột dẫn vào đầu nối phải được ghi trên
áptômát.
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin, trong
tài liệu của mình, về số lượng ruột dẫn lớn nhất có thể kẹp.
J.7. Điều kiện làm việc tiêu chuẩn trong vận
hành
Áp dụng Điều 7.
J.8. Yêu cầu về kết cấu
Áp dụng Điều 8, với một số sửa đổi sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở J.9.1 và J.9.2 của Phụ lục này thay cho 9.4 và 9.5.
Ngoài ra áp dụng các yêu cầu sau.
J.8.1. Nối và tháo ruột dẫn
Việc nối và tháo ruột dẫn phải được thực
hiện:
- Bằng cách sử dụng dụng cụ thông dụng hoặc
thiết bị thích hợp gắn liền với đầu nối để mở và cho phép luồn hoặc rút ruột
dẫn ra (ví dụ các đầu nối vạn năng);
hoặc, đối với ruột dẫn cứng
- Bằng thao tác luồn đơn giản. Đối với việc
tháo ruột dẫn, phải cần một thao tác nhưng không phải thao tác kéo ruột dẫn (ví
dụ đối với đầu nối dạng ấn).
Các đầu nối đa năng phải cho phép luồn các
ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) và ruột dẫn mềm nhưng chưa được chuẩn bị
trước.
Đầu nối không đa năng phải cho phép luồn các
loại ruột dẫn do nhà chế tạo công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.8.2. Kích thước ruột dẫn đấu nối được
Kích thước của các ruột dẫn đấu nối được cho
trong Bảng J.1
Khả năng đấu nối các ruột dẫn này phải được
kiểm tra bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm ở J.9.1 và J.9.2.
Bảng J.1 - Ruột dẫn
đấu nối được
Ruột dẫn đấu nối
được và đường kính theo lý thuyết của chúng
Hệ mét
AWG
Cứng
Mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mềm
Một sợi
Bện
Một sợi a
Bện a
cấp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Ø mm
Ø mm
mm2
Ø mm
cỡ
Ø mm
Ø mm
cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
2,5
4,0
1,2
1,5
1,9
2,4
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,7
1,0
1,5
2,5
4,0
1,5
1,8
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
16
14
12
1,02
1,29
1,63
2,05
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,84
2,32
18
16
14
12
1,28
1,60
2,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường kính của ruột dẫn cứng và
mềm lớn nhất dựa trên Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC 60228A) và, đối với ruột dẫn
AWG, đường kính dựa vào ASTM B 172-71, và tiêu chuẩn ICEA S-19-81, S-66-524
và S-68-516.
a Đường kính danh nghĩa +5 %.
b Đường kính lớn nhất +5 % đối với bất kỳ
cấp nào trong ba cấp I, K và M.
J.8.3. Diện tích mặt cắt đấu nối được
Diện tích mặt cắt danh nghĩa cần được kẹp
được xác định trong Bảng J.2.
Bảng J.2 - Diện tích
mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn đồng đấu nối được với đầu nối không bắt ren
Dòng điện danh
định,
A
Diện tích mặt cắt
danh nghĩa cần kẹp, mm2
Đến và bằng 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 13 đến và
bằng 20
Từ 1,5 đến và bằng
4
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở J.9.1 và J.9.2
J.8.4. Luồn và tháo ruột dẫn
Việc luồn và tháo ruột dẫn phải được thực
hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
J.8.5. Thiết kế và kết cấu đầu nối
Đầu nối phải có thiết kế và kết cấu sao cho:
- Từng ruột dẫn phải được kẹp riêng rẽ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh việc luồn không đủ ruột dẫn.
Đầu nối phải có khả năng kẹp chắc chắn một số
lượng ruột dẫn đến giá trị lớn nhất quy định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở J.9.1 và J.9.2.
J.8.6. Khả năng chịu lão hóa
Đầu nối phải có khả năng chịu lão hóa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở J.9.3.
J.9. Thử nghiệm
Áp dụng Điều 9, ngoài ra thay 9.4 và 9.5 bằng
các thử nghiệm sau:
J.9.1. Thử nghiệm tính tin cậy của các đầu
nối không bắt ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện trên ba đầu nối các
cực của mẫu chưa qua sử dụng, với ruột dẫn đồng có diện tích mặt cắt danh định
phù hợp với Bảng J.2. Kiểu ruột dẫn phải phù hợp với J.8.1.
Việc nối và sau đó tháo ruột dẫn phải được
thực hiện năm lần với ruột dẫn đường kính nhỏ nhất và tiếp theo là năm lần với
ruột dẫn có đường kính lớn nhất.
Mỗi lần phải sử dụng các ruột dẫn chưa qua sử
dụng, ngoại trừ lần thứ năm, khi đó ruột dẫn sử dụng cho lần luồn thứ tư được
kẹp ở cùng một vị trí. Trước khi luồn ruột dẫn vào đầu nối, sợi dây của ruột
dẫn cứng bện phải được định hình lại và các sợi dây của ruột dẫn mềm phải được
xoắn lại để làm chắc đầu dây.
Đối với mỗi lần luồn, ruột dẫn được ấn vào
đầu nối càng nhiều càng tốt hoặc phải được ấn vào sao cho đấu nối thích hợp là
dễ nhận thấy.
Sau mỗi lần luồn, ruột dẫn cần được luồn vào
phải được xoay đi một góc 90o dọc theo trục của nó tại phần được kẹp
và sau đó tháo ra khỏi đầu nối.
Sau các thử nghiệm này, đầu nối không được
hỏng đến mức ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
J.9.1.2. Thử nghiệm tính tin cậy của đấu nối
Ba đầu nối các cực của mẫu chưa qua sử dụng
được lắp với ruột dẫn đồng có kiểu và diện tích mặt cắt danh định theo Bảng
J.2.
Kiểu ruột dẫn phải phù hợp với J.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng lắp ruột dẫn vào đầu nối
không cần dùng lực đáng kể đối với đầu nối vạn năng và với một lực cần thiết
bằng tay đối với đầu nối dạng ấn.
Ruột dẫn được ấn vào đầu nối càng nhiều càng
tốt hoặc phải được ấn sao cho đấu nối thích hợp là dễ nhận thấy.
Sau thử nghiệm, không được có sợi dây nào của
ruột dẫn tuột ra bên ngoài đầu nối.
J.9.2. Thử nghiệm tính tin cậy của đầu nối
dùng cho ruột dẫn bên ngoài: độ bền cơ
Đối với thử nghiệm kéo, ba đầu nối các cực
của mẫu chưa qua sử dụng được lắp với ruột dẫn mới có kiểu và có diện tích mặt
cắt nhỏ nhất và lớn nhất phù hợp với Bảng J.2.
Trước khi luồn ruột dẫn vào đầu nối, các sợi
dây của ruột dẫn cứng bện hoặc ruột dẫn mềm phải được định dạng lại và các sợi
dây của ruột dẫn mềm phải được xoắn lại để làm chắc các đầu dây.
Sau đó, từng ruột dẫn phải chịu một lực kéo
có giá trị cho trong Bảng J.3. Lực kéo được đặt từ từ không giật trong 1 min
theo phương của trục ruột dẫn.
Bảng J.3 - Lực kéo
Diện tích mặt cắt, mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
35
1,5
40
2,5
50
4,0
60
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không
được trượt ra khỏi đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện với các ruột dẫn
đồng chưa qua sử dụng có diện tích mặt cắt phù hợp với Bảng 9.
Thử nghiệm được thực hiện trên các mẫu chưa
qua sử dụng (mẫu là một cực), số lượng mẫu được xác định dưới đây, phù hợp với
kiểu đầu nối:
- Đầu nối vạn năng dùng cho ruột dẫn cứng
(một sợi hoặc bện) và ruột dẫn mềm: 3 mẫu cho mỗi loại ruột dẫn (tổng cộng là 6
mẫu);
- Đầu nối không vạn năng chỉ dùng cho ruột
dẫn một sợi: 3 mẫu;
- Đầu nối không vạn năng dùng cho các ruột
dẫn cứng (một sợi hoặc bện): 3 mẫu đối với mỗi loại ruột dẫn (tổng cộng là 6
mẫu);
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp ruột dẫn cứng,
nên sử dụng ruột dẫn một sợi (nếu không có sẵn ruột dẫn một sợi thì có thể sử
dụng ruột dẫn bện).
- Đầu nối không vạn năng chỉ dùng cho ruột
dẫn mềm: 3 mẫu.
Ruột dẫn có mặt cắt xác định theo Bảng 9 được
nối nối tiếp như sử dụng bình thường với mỗi mẫu trong ba mẫu như xác định trên
Hình J.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được cung cấp các lỗ (hoặc tương đương)
để đo sụt áp trên đầu nối.
Toàn bộ bố trí thử nghiệm, kể cả ruột dẫn,
được đặt vào tủ gia nhiệt và ban đầu tủ này được giữ ở nhiệt độ (20 ± 2) oC.
Để tránh cho bố trí thử nghiệm khỏi bị xê
dịch cho đến khi hoàn thành tất cả các thử nghiệm sụt áp dưới đây, các cực cần
được cố định vào giá đỡ chung.
Ngoại trừ trong thời gian làm mát, đặt vào
mạch điện một dòng điện thử nghiệm ứng với dòng điện danh định của áptômát.
Sau đó mẫu thử phải chịu 192 chu kỳ nhiệt độ,
mỗi chu kỳ có thời gian khoảng 1 h, như sau:
Nhiệt độ không khí trong tủ được tăng lên 40 oC
trong khoảng 20 min. Nhiệt độ này được duy trì trong phạm vi ± 5 oC
của giá trị này trong khoảng 10 min tiếp theo.
Sau đó các mẫu được để nguội xuống nhiệt độ
xấp xỉ 30 oC trong khoảng 20 min, cho phép làm mát cưỡng bức. Các
mẫu được giữ nhiệt độ này trong khoảng 10 min và, nếu cần để đo sụt áp thì cho
phép để nguội thêm đến nhiệt độ (20 ± 2) oC.
Sụt áp lớn nhất, được đo tại từng đầu nối,
tại thời điểm kết thúc chu kỳ thứ 192, với dòng điện danh nghĩa không vượt quá
giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị dưới đây:
- 22,5 mV, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được thực hiện càng gần vùng tiếp xúc
trên đầu nối càng tốt.
Nếu không thể định vị các điểm đo sát với
điểm tiếp xúc, sụt áp đo được phải trừ đi sụt áp trong phần ruột dẫn giữa các
điểm đo lý tưởng và các điểm đo thực tế.
Nhiệt độ trong tủ gia nhiệt phải được đo ở
khoảng cách ít nhất là 50 mm tính từ mẫu.
Sau thử nghiệm này, kiểm tra bằng mắt thường,
có hoặc không có kính điều chỉnh thị lực nhưng không có phóng đại, phải không
được thấy những thay đổi ảnh hưởng rõ ràng đến sử dụng sau này, ví dụ như nứt,
biến dạng hoặc tương tự.
Hình J.2 - Ví dụ về
các đầu nối kiểu không bắt ren
J.10. Tài liệu tham khảo
TCVN 6612 (IEC 60228), Ruột dẫn của cáp cách
điện
IEC 60998-1: 1990, Connecting devices for low
voltage circuits for household and similar purposes - Part 1: General
requirements (Thiết bị đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp sử dụng trong gia đình
và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60999 (tất cả các phần), Connecting
devices - Electrical copper conductor - Safety requirements for screw-type and
screwless-type clamping units (Tiêu chuẩn đấu nối - Ruột dẫn điện bằng đồng -
Yêu cầu an toàn đối với bộ kẹp kiểu bắt ren và kiểu không bắt ren)
ASTM B172-01a, Standard specification for
role-lay-stranded copper conductors having bunch-stranded members, for
electrical conductors (Tiêu chuẩn đối với ruột dẫn đồng bện dạng chuỗi có các
sợi bện dạng bó dùng cho ruột dẫn điện)
ICEA S-19-81/NEMA WC3, Rubber-insulated wire
and cable[1]
(Sợi dây và cáp cách điện bằng cao su)
ICEA S-66-524/NEMA WC7,
Cross-liked-thermosetting-polyethylene insulated wire and cable 1
(Sợi dây và cáp cách điện bằng polyetylen liên kết chéo)
ICEA S-68-516/NEMA WC8,
Ethylene-propylene-rubber insulated wire and cable 1 (Sợi dây và cáp
cách điện bằng cao su etylen-propylen)
Phụ
lục K
(Quy định)
Yêu
cầu cụ thể đối với áptômát có các đầu nối nhanh dạng dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này áp dụng cho áptômát thuộc phạm vi
áp dụng Điều 1, có các đầu nối nối nhanh dạng dẹt gồm cọc cắm (xem K.3.2) có
chiều rộng danh nghĩa 6,3 mm và chiều dày 0,8 mm, được sử dụng với cơ cấu dạng
lỗ cắm để đấu nối ruột dẫn điện bằng đồng theo hướng dẫn của nhà chế tạo, dùng
cho dòng điện danh định đến và bằng 16 A.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng áptômát có đầu nối
nối nhanh dạng dẹt cho dòng điện danh định đến và bằng 20 A được chấp nhận ở
các nước Bỉ, Pháp, Italia, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Hoa Kỳ.
Các ruột dẫn điện bằng đồng có thể đấu nối là
các ruột dẫn mềm có diện tích mặt cắt đến và bằng 4 mm2 hoặc ruột
dẫn cứng bện có diện tích mặt cắt đến và bằng 2,5 mm2 (AWG lớn hơn
hoặc bằng 12).
Phụ lục này áp dụng riêng cho các áptômát có
cọc cắm là một phần không tách rời của thiết bị.
K.2. Tài liệu viện dẫn
Ngoài các tài liệu trong Điều 2, sử dụng các
tài liệu viện dẫn sau:
IEC 61210: 1993, Connecting devices - Flat
quick-connect terminations for electrical copper conductors - Safety requirements
(Thiết bị đấu nối - Đầu nối nối nhanh dạng dẹt dùng cho các ruột dẫn điện bằng
đồng - Yêu cầu an toàn).
K.3. Định nghĩa
Ngoài các định nghĩa trong Điều 3, áp dụng
các định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối điện gồm cọc cắm và cơ cấu nối dạng
lỗ cắm có thể cắm vào hoặc rút ra có sử dụng hoặc không sử dụng dụng cụ.
K.3.2. Cọc cắm (male tab)
Phần của đầu nối nối nhanh tiếp nhận cơ cấu
nối dạng lỗ cắm.
K.3.3. Cơ cấu nối dạng lỗ cắm (female connector)
Phần của đầu nối nối nhanh ấn vào cọc cắm.
K.3.4. Vấu giữ (detent)
Chỗ núng hoặc lỗ trong cọc cắm gài vào trong
phần lồi ra trên cơ cấu nối dạng lỗ cắm để chốt giữ các bộ phận cắm vào nhau.
K.4. Phân loại
Áp dụng Điều 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 5.
K.6. Ghi nhãn
Áp dụng toàn bộ Điều 6, với một số bổ sung
dưới đây sau điểm k).
Thông tin dưới đây liên quan đến lỗ cắm phù
hợp với IEC 61210 và kiểu ruột dẫn cần sử dụng phải được nêu trong hướng dẫn
của nhà chế tạo.
l) Tên của nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
m) Kiểu tham chiếu;
n) Thông tin về diện tích mặt cắt ruột dẫn và
mã màu của cơ cấu nối dạng lỗ cắm có cách điện (xem Bảng K.1 dưới đây);
o) Chỉ sử dụng bạc hoặc hợp kim đồng mạ
thiếc.
Bảng K.1 - Bảng tham
khảo về mã màu của cơ cấu nối dạng lỗ cắm liên quan đến diện tích mặt cắt của
ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã màu của cơ cấu
nối dạng lỗ cắm
1
Đỏ
1,5
Đỏ hoặc xanh da
trời
2,5
Xanh da trời hoặc
vàng
4
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 7.
K.8. Yêu cầu về kết cấu
Áp dụng Điều 8, với một số ngoại lệ sau:
Thay 8.1.3 bằng:
K.8.1. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
(xem Phụ lục B)
Áp dụng 8.1.3, cơ cấu nối dạng lỗ cắm được
lắp với cọc cắm của áptômát.
Thay 8.1.5 bằng:
K.8.2. Đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài
K.8.2.1. Cọc cắm và cơ cấu nối dạng lỗ cắm phải
làm bằng kim loại có độ bền cơ, độ dẫn điện và khả năng chịu ăn mòn thích hợp
cho sử dụng dự kiến của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.8.2.2. Chiều rộng danh nghĩa của cọc cắm là
6,3 mm và chiều dày 0,8 mm, có thể áp dụng cho dòng điện danh định đến và bằng
16 A.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng cho dòng điện danh
định đến và bằng 20 A được chấp nhận ở một số nước như Bỉ, Pháp, Italia, Bồ Đào
Nha, Tây Ban Nha và Hoa Kỳ.
Kích thước của cọc cắm phải phù hợp với kích
thước quy định trong Bảng K.3 và trong các Hình K.2, K.3, K.4 và K.5, trong đó
các kích thước A, B, C, D, E, F, J, M, N và Q là bắt buộc.
Kích thước của cơ cấu nối dạng lỗ cắm có thể
lắp vào cọc cắm được cho trong Hình K.6 và Bảng K.4.
CHÚ THÍCH 2: Hình dạng các phần khác nhau có
thể sai lệch so với hình dạng được cho trong các hình, với điều kiện là các
kích thước quy định không bị ảnh hưởng và phù hợp với yêu cầu thử nghiệm, ví
dụ: các cọc cắm dạng sóng, dạng gập, v.v…
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
K.8.2.3. Cọc cắm phải được giữ chắc chắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm quá tải
về cơ của K.9.1.
K.9. Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay 9.5 bằng:
K.9.1. Lực quá tải cơ
Thử nghiệm này được thực hiện trên 10 đầu nối
của áptômát, được lắp đặt như trong sử dụng bình thường khi đi dây.
Lực ấn dọc trục và sau đó là lực kéo dọc trục
quy định trong Bảng K.2 dưới đây, được đặt từ từ lên cọc cắm liền với áptômát,
chỉ đặt một lần bằng trang bị thử nghiệm thích hợp.
Bảng K.2 - Lực thử
nghiệm quá tải
Lực ấn, N
Lực kéo, N
96
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung vào 9.8.3:
Nhiệt ngẫu dây mảnh phải được đặt theo cách
không gây ảnh hưởng đến tiếp xúc hoặc vùng đấu nối. Ví dụ về vị trí đặt được
chỉ ra trong Hình K.1.
Hình K.1 - Ví dụ về
vị trí đặt nhiệt ngẫu để đo độ tăng nhiệt
Bảng K.3 - Kích thước
cọc cắm
Kích thước tính bằng
milimét
Kích thước danh
nghĩa
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
J
M
N
P
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3 x 0,8
Chỗ lõm
1,0
0,84
6,40
4,1
2,0
12 o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,8
0,7
7,8
0,77
6,20
3,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
1,8
0,7
8
Lỗ
1,0
0,84
6,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
12 o
1,8
0,5
7,8
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
1,6
8 o
0,7
8
CHÚ THÍCH 1: Đối với các kích thước từ A
đến Q, xem các hình từ Hình K.2 đến Hình K.5.
CHÚ THÍCH 2: Khi trong một cột thể hiện hai
giá trị thì chúng là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đoạn vát A 45o không
nhất thiết là đoạn thẳng nếu nó nằm trong phạm vi các cạnh tiếp giáp như hình
vẽ.
CHÚ THÍCH 2: Không quy định kích thước L và
kích thước này có thể thay đổi tùy theo ứng dụng (ví dụ để cố định).
CHÚ THÍCH 3: Kích thước C của cọc cắm có thể
tạo thành từ hai lớp vật liệu trở lên với điều kiện phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này ở mọi khía cạnh.
Cho phép có bán kính trên mép theo chiều dọc
của cọc cắm.
CHÚ THÍCH 4: Các hình vẽ không nhằm chi phối
kết cấu mà chỉ để thể hiện kích thước.
CHÚ THÍCH 5: Ngoài Q hoặc B+1,14 mm (0,043
in), chiều dày C của cọc cắm cũng có thể thay đổi.
CHÚ THÍCH 6: Tất cả các phần của cọc cắm đều
phẳng và không có gờ hoặc những chỗ lồi lên, ngoại trừ có thể có một số chỗ lồi
lên quá chiều dày thân chính 0,025 mm (0,001 in) ở mỗi cạnh, trong vùng được
xác định bởi các đoạn thẳng bao quanh vấu giữ và khoảng cách đến vấu giữ là 1,3
mm (0,051 in).
Hình K.2 - Kích thước
của cọc cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.3 - Kích thước
của các vấu lõm hình tròn (xem Hình K.2)
Vấu giữ phải được định vị trong phạm vi 0,13
mm (0,005 in) tính từ đường tâm của cọc cắm.
Hình K.4 - Kích thước
của các vấu lõm hình chữ nhật (xem Hình K.2)
Vấu giữ phải được định vị trong phạm vi 0,076
mm (0,003 in) tính từ đường tâm của cọc cắm.
Hình K.5 - Kích thước
của các vấu lõm dạng lỗ
Kích thước B3 và L2 là bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nếu có vấu giữ, kích thước X
được lấy theo nhà chế tạo để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của các điều khoản về
tính năng.
CHÚ THÍCH 3: Cơ cấu nối dạng lỗ cắm cần được
thiết kế sao cho nếu cắm quá sâu ruột dẫn thì nhìn thấy được hoặc bị chặn lại
để không cản trở việc cắm hoàn toàn cơ cấu nối dạng lỗ cắm vào cọc cắm.
CHÚ THÍCH 4: Bản vẽ không nhằm chi phối thiết
kế mà chỉ để thể hiện kích thước.
Hình K.6 - Kích thước
của các cơ cấu nối dạng lỗ cắm
Bảng K.4 - Kích thước
của cơ cấu nối dạng lỗ cắm
Kích thước cọc cắm, mm
Kích thước của cơ
cấu nối dạng lỗ cắm, mm
B3 lớn nhất
L2 lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
3,5
10. Tài liệu tham khảo
IEC 60760: 1989, Flat, quick-connect
terminations (Đầu nối nối nhanh dạng dẹt).
Phụ
lục L
(Quy định)
Yêu
cầu cụ thể đối với áptômát có các đầu nối kiểu bắt ren dùng cho ruột dẫn bằng nhôm
bên ngoài chưa qua xử lý và áptômát có đầu nối kiểu bắt ren bằng nhôm dùng cho
các ruột dẫn đồng hoặc ruột dẫn nhôm
L.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Phụ lục này, ruột dẫn nhôm phủ đồng
hoặc nhôm phủ niken được coi là ruột dẫn nhôm.
CHÚ THÍCH: Ở Áo, Ôxtrâylia và Đức, việc sử
dụng đầu nối kiểu bắt ren bằng nhôm để sử dụng với ruột dẫn đồng là không được
phép.
- Ở Áo, Thụy Sỹ và Đức, các đầu nối chỉ dùng
cho ruột dẫn nhôm là không được phép;
- Ở Tây Ban Nha, việc sử dụng các ruột dẫn
nhôm là không được phép đối với mạch điện cuối nguồn hệ thống lắp đặt gia đình
hoặc hệ thống lắp đặt tương tự, ví dụ văn phòng, cửa hiệu v.v…
- Ở Đan Mạch, diện tích mặt cắt nhỏ nhất đối
với ruột dẫn nhôm là 16 mm2.
L.2. Tài liệu viện dẫn
Để trống
L.3. Định nghĩa
Ngoài các định nghĩa nêu trong Điều 3, áp
dụng các định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng tiếp xúc của ruột dẫn đã cạo bỏ lớp ôxit
trên các sợi bện bên ngoài và/hoặc đã được bổ sung thêm hỗn hợp để tăng khả
năng đấu nối và/hoặc giảm ăn mòn.
L.3.2. Ruột dẫn chưa qua xử lý/chưa được
chuẩn bị
(untreated/unprepared conductor)
Ruột dẫn đã được xén đầu và lớp ruột dẫn đã
được loại bỏ để luồn vào đầu nối.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn mà hình dạng của chúng
được bố trí để đưa vào đầu nối hoặc các sợi bện của chúng được xoắn lại để làm
chắc đầu dây thì được coi là ruột dẫn chưa được chuẩn bị.
L.3.3. Cơ cấu cân bằng (equalizer)
Bố trí được sử dụng trong mạch thử nghiệm để
đảm bảo điểm đẳng thế và mật độ dòng điện đồng nhất trong ruột dẫn bện mà không
ảnh hưởng bất lợi đến nhiệt độ của (các) ruột dẫn.
L.3.4. Ruột dẫn chuẩn (reference
conductor)
Chiều dài liên tục của ruột dẫn có kiểu và
kích cỡ giống như khi sử dụng trong khối đầu nối trong thử nghiệm và được nối
vào cùng một mạch điện. Ruột dẫn chuẩn cho phép xác định nhiệt độ chuẩn và, nếu
cần cả điện trở chuẩn.
L.3.5. Hệ số ổn định Sf (stability factor
Sf)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.4. Phân loại
Áp dụng Điều 4.
L.5. Đặc trưng của áptômát
Áp dụng Điều 5.
L.6. Ghi nhãn
Áp dụng toàn bộ Điều 6, với một số yêu cầu bổ
sung dưới đây:
Nhãn đầu nối xác định trong Bảng L.1 phải
được ghi trên áptômát, gần các đầu nối.
Thông tin khác liên quan đến số lượng ruột
dẫn, giá trị mômen của vít (nếu khác với Bảng 10) và diện tích mặt cắt phải
được chỉ ra trên áptômát.
Bảng L.1 - Ghi nhãn
đối với đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn
Chỉ bằng đồng
Không ghi
Chỉ bằng nhôm
Al
Đồng và nhôm
Al/Cu
Trong catalo của mình, nhà chế tạo phải quy
định rằng đối với việc kẹp ruột dẫn nhôm thì lực xoắn phải được đặt lên phương
tiện thích hợp.
L.7 Điều kiện làm việc tiêu chuẩn trong vận
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.8. Yêu cầu về kết cấu
Áp dụng Điều 8, với một số ngoại lệ sau:
8.1.5.2. Được kết thúc bằng:
Đối với việc đấu nối các ruột dẫn đồng,
áptômát phải có các đầu nối kiểu bắt ren cho phép đấu nối ruột dẫn có diện tích
mặt cắt danh nghĩa như thể hiện trên Bảng L.2.
Đầu nối dùng để đấu nối ruột dẫn nhôm và đầu
nối bằng nhôm dùng để đấu nối các ruột dẫn đồng hoặc ruột dẫn nhôm phải có đủ
độ bền cơ để chịu được các thử nghiệm ở 9.4, với các ruột dẫn thử nghiệm được
xiết bằng mômen chỉ ra trong Bảng 10, hoặc mômen do nhà chế tạo quy định nhưng
với giá trị không được thấp hơn giá trị quy định trong Bảng 10.
Bảng L.2 - Diện tích
mặt cắt đấu nối được của các ruột dẫn bằng nhôm dùng cho các đầu nối kiểu bắt
ren
Dòng điện danh định
a, A
Dải diện tích mặt
cắt danh nghĩa b cần kẹp, mm2
Đến và bằng 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 13 đến và
bằng 16
1 đến 6
Lớn hơn 16 đến và
bằng 25
1,5 đến 10
Lớn hơn 25 đến và
bằng 32
2,5 đến 16
Lớn hơn 32 đến và
bằng 50
4 đến 25
Lớn hơn 50 đến và
bằng 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 80 đến và
bằng 100
16 đến 50
Lớn hơn 100 đến và
bằng 125
25 đến 70
a Đối với dòng điện danh định đến và bằng 50
A, yêu cầu là các mối nối cần được thiết kế để kẹp được ruột dẫn một sợi cũng
như ruột dẫn cứng bện; được phép sử dụng ruột dẫn mềm. Tuy nhiên, cho phép
các đầu nối dùng cho ruột dẫn có diện tích mặt cắt từ 1 mm2 đến 10
mm2 được thiết kế để kẹp ruột dẫn một sợi.
b Các kích cỡ lớn nhất của sợi dây trong
Bảng 5, được tăng lên thao Bảng D.2 của IEC 61545.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng cách lắp lần lượt một ruột dẫn có diện tích mặt cắt nhỏ nhất và
một ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất quy định.
8.1.5.4. Nội dung của 8.1.5.4 được thay bằng:
Đầu nối phải cho phép các ruột dẫn được nối
mà không cần chuẩn bị đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.9. Thử nghiệm
Áp dụng Điều 9, với một số sửa đổi/bổ sung
sau:
Đối với các thử nghiệm chịu ảnh hưởng của vật
liệu đầu nối và loại ruột dẫn được nối thì áp dụng các điều kiện thử nghiệm ở
Bảng L.3.
Ngoài ra, các thử nghiệm ở L.9.2 được thực
hiện trên các đầu nối tách rời với áptômát.
Bảng L.3 - Danh mục
các thử nghiệm tùy thuộc vật liệu của ruột dẫn và đầu nối
Vật liệu của đầu
nối
Vật liệu theo
8.1.4.4 a
Al a
Vật liệu của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al
Sử dụng Bảng L.2 và
L.5
Cu
Sử dụng Bảng 5 và 9
Al
Sử dụng Bảng L.2 và
L.5
9.4 Tính tin cậy của vít
Sử dụng Bảng L.2,
L.5 và L.10
Sử dụng Bảng 5, 9
và 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1 Thử nghiệm kéo b
Sử dụng Bảng L.2,
L.5 và L.10
Sử dụng Bảng 5, 9
và 10
Sử dụng Bảng L.2,
L.5 và L.10
9.5.2 Hỏng ruột dẫn
Sử dụng Bảng L.2,
L.5 và L.10
Sử dụng Bảng 5, 9
và 10
Sử dụng Bảng L.2,
L.5 và L.10
9.5.3 Luồn ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng Bảng 12
Sử dụng Bảng L.4
9.8 Độ tăng nhiệt
Sử dụng Bảng L.5
Sử dụng Bảng 9
Sử dụng Bảng L.5
9.9 Thử nghiệm 28 ngày
Sử dụng Bảng L.5
Sử dụng Bảng 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.9.2 Thử nghiệm chu kỳ
Sử dụng Bảng 10
Sử dụng Bảng 10
Sử dụng Bảng 10
a Sử dụng trình tự thử nghiệm A và B và số
lượng mẫu xác định trong Phụ lục C. Đối với áptômát có khả năng được nối với
ruột dẫn nhôm hoặc ruột dẫn đồng, trình tự thử nghiệm và số lượng mẫu phải
được nhân đôi (một nửa cho ruột dẫn đồng và một nửa cho ruột dẫn nhôm).
b Đối với thử nghiệm kéo của 9.5.1, giá trị
đối với ruột dẫn 70 mm2 đang được xem xét.
Bảng L.4 - Ruột dẫn
đấu nối được và đường kính lý thuyết của chúng
Hệ mét
AWG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mềm
(chỉ bằng đồng)
Cứng
Mềm
(Chỉ bằng đồng)
S
Một sợi
Bện
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một sợi a
Bện b
cấp B
Bện b
cấp I, K, M
mm2
Ø mm
Ø mm
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cỡ
Ø mm
Ø mm
cỡ
Ø mm
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
16,0
25,0
35,0
50,0
70,0
1,2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,9
3,7
4,6
1,4
1,7
2,2
2,7
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
6,6
7,9
9,1
12,0
1,0
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
6,0
10,0
16,0
25,0
35,0
50,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3 c
2,9 c
2,9 c
3,9
5,1
6,3
7,8
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
16
14
12
10
8
6
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
00
1,07
1,35
1,71
2,15
2,72
3,43
4,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,87
7,72
8,51
9,266
1,23
1,55
1,95
2,45
3,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,91
6,18
7,78
8,85
9,64
10,64
18
16
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8
6
4
1,28
1,50
2,08
2,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,36
4,32
5,73
7,25
12,08
CHÚ THÍCH: Đường kính của ruột dẫn cứng và
mềm lớn nhất dựa trên Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC 60228A) và đối với ruột dẫn
AWG, đường kính dựa vào ASTM B 172-71, ICEA S-19-81, ICEA S-66-524 và ICEA
S-68-516.
a Đường kính danh nghĩa +5 %.
b Đường kính lớn nhất +5 % đối với bất kỳ
cấp nào trong ba cấp I, K và M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.9.1. Điều kiện thử nghiệm
Áp dụng Điều 9.1, ngoài ra các ruột dẫn Al
cần nối phải lấy từ Bảng L.5.
Bảng L.5 - Diện tích
mặt cắt (S) của ruột dẫn nhôm thử nghiệm ứng với dòng điện danh định
S, mm2
In,
A
1,5
2,5
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
25
35
50
70
In ≤
6
6 < In
≤ 13
13 < In
≤ 20
20 < In
≤ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 < In
≤ 50
50 < In
≤ 63
63 < In
≤ 80
80 < In
≤ 100
100 < In
≤ 125
L.9.2. Thử nghiệm chu kỳ dòng điện
Thử nghiệm này kiểm tra tính ổn định của đầu
nối kiểu bắt ren bằng cách so sánh tính năng về nhiệt của đầu nối với tính năng
về nhiệt của ruột dẫn chuẩn trong các điều kiện chu kỳ gia tốc.
Thử nghiệm này được thực hiện trên các đầu
nối riêng rẽ.
L.9.2.1. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.9.2.2. Bố trí thử nghiệm
Bố trí tổng thể của các mẫu phải như Hình
L.1.
Phải sử dụng mômen bằng chín mươi phần trăm
giá trị mômen do nhà chế tạo quy định hoặc, nếu không quy định thì chọn theo
Bảng 10, cho các mẫu thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện với ruột dẫn theo
Bảng L.5. Chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm tính từ điểm đi vào mẫu đầu nối
kiểu bắt ren đến cơ cấu cân bằng (xem L.3.3) phải như Bảng L.6.
Bảng L.6 - Chiều dài
ruột dẫn thử nghiệm
Mặt cắt của ruột
dẫn
mm2
Kích cỡ sợi dây của
ruột dẫn
AWG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
S ≤ 10,0
16,0 ≤ S ≤ 25,0
35,0 ≤ S ≤ 70,0
≤ 8
6 đến 3
2 đến 00
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn thử nghiệm được nối nối tiếp với
ruột dẫn chuẩn có diện tích mặt cắt tương tự.
Chiều dài của ruột dẫn chuẩn phải xấp xỉ ít
nhất bằng hai lần chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm.
Từng đầu tự do của (các) ruột dẫn thử nghiệm
và ruột dẫn chuẩn không được nối với mẫu đầu nối kiểu bắt ren phải được hàn
hoặc hàn vảy cứng vào một đoạn ngắn của cơ cấu bằng có cùng vật liệu với ruột
dẫn và có mặt cắt không lớn hơn mặt cắt cho trong Bảng L.7. Tất cả các sợi bện
của ruột dẫn phải được hàn hoặc được hàn vảy cứng để nối điện với cơ cấu cân
bằng.
Cũng có thể sử dụng đầu nối kiểu ép không cần
hàn cho cơ cấu cân bằng nếu nhà chế tạo chấp nhận và nếu có tính năng như nhau.
Bảng L.7 - Cơ cấu cân
bằng và kích thước thanh cái
Dải dòng điện thử
nghiệm,
A
Diện tích mặt cắt
lớn nhất,
mm2
Al
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - 50
51 - 125
126 - 225
45
105
185
45
85
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử nghiệm phải treo nằm ngang hoặc thẳng
đứng trong không khí lưu thông tự do bằng cách đỡ cơ cấu cân bằng hoặc thanh
cái bằng các giá đỡ không dẫn điện sao cho các đầu nối kiểu bắt ren không phải
chịu sức căng. Tấm chắn nhiệt phải được lắp ở khoảng giữa các ruột dẫn và tấm
chắn này rộng hơn về mỗi phía là 25 mm ± 5 mm và dài hơn về mỗi phía 150 mm ±
10 mm so với các đầu nối kiểu bắt ren (xem Hình L.1). Không yêu cầu tấm chắn
nhiệt với điều kiện là các mẫu được cách nhau ít nhất 450 mm. Mẫu phải được đặt
ở vị trí cách sàn, tường và trần ít nhất 600 mm.
Mẫu thử nghiệm phải được đặt trong môi trường
về cơ bản là không có rung và không có gió lùa và ở nhiệt độ môi trường từ 20 oC
đến 25 oC. Khi thử nghiệm được bắt đầu, thay đổi nhiệt độ lớn nhất
cho phép là ±1 oC với điều kiện là không vượt quá giới hạn của dải
nhiệt độ.
L.9.2.3. Đo nhiệt độ
Phép đo nhiệt độ được thực hiện bằng nhiệt
ngẫu, sử dụng sợi dây có mặt cắt không quá 0,07 mm2 (xấp xỉ 30 AWG).
Đối với đầu nối kiểu bắt ren, nhiệt ngẫu phải
được định vị trên phía lối ruột dẫn đi vào đầu nối, sát với điểm tiếp xúc.
Đối với ruột dẫn chuẩn, nhiệt ngẫu phải được
định vị ở khoảng giữa của các đầu ruột dẫn và bên dưới cách điện của ruột dẫn.
Việc định vị nhiệt ngẫu không được làm hỏng
đầu nối kiểu bắt ren hoặc ruột dẫn chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Việc khoan các lỗ nhỏ và sau đó
bắt chặt nhiệt ngẫu vào là phương pháp chấp nhận được, với điều kiện là tính
năng của chúng không bị ảnh hưởng và được sự đồng ý của nhà chế tạo.
Nhiệt độ môi trường phải được đo bằng hai
nhiệt ngẫu theo cách để đạt được giá trị đọc trung bình và ổn định ở vùng lân
cận mạch thử nghiệm mà không gây ảnh hưởng bên ngoài quá mức. Nhiệt ngẫu phải
được định vị trong mặt phẳng nằm ngang cắt qua các mẫu, ở khoảng cách nhỏ nhất
là 600 mm tính từ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.9.2.4. Phương pháp thử nghiệm và tiêu chí
chấp nhận
CHÚ THÍCH 1: Đánh giá tính năng dựa trên cả
hai giới hạn độ tăng nhiệt của đầu nối kiểu bắt ren và sự thay đổi nhiệt độ
trong quá trình thử nghiệm.
Mạch thử nghiệm phải chịu 500 chu kỳ gồm 1 h
đóng dòng điện và 1 h cắt dòng điện, bắt đầu ở dòng điện danh định bằng 1,12
lần dòng điện thử nghiệm được xác định trong Bảng L.8. Vào thời điểm sắp kết
thúc của từng giai đoạn đóng dòng điện của 24 chu kỳ đầu tiên, dòng điện phải
được điều chỉnh để tăng nhiệt độ của ruột dẫn chuẩn lên đến 75 oC.
Ở chu kỳ thứ 25, dòng điện thử nghiệm phải
được điều chỉnh lần cuối cùng và nhiệt độ ổn định phải được ghi lại làm giá trị
đo đầu tiên. Không được có điều chỉnh thêm nữa về dòng điện thử nghiệm trong
phần còn lại của thử nghiệm.
Nhiệt độ phải được ghi lại ít nhất ở một chu
kỳ trong một ngày làm việc và sau xấp xỉ 25, 50, 75, 100, 125, 175, 225, 275,
350, 425 và 500 chu kỳ.
Nhiệt độ phải được đo trong 5 min cuối cùng
của thời gian đóng dòng điện. Nếu cỡ bộ mẫu thử nghiệm hoặc tốc độ của hệ thống
nhận dữ liệu sao cho không thể hoàn thành tất cả các phép đo trong vòng 5 min
thì thời gian đóng dòng điện phải được kéo dài đủ để hoàn thành các phép đo
này.
Sau 25 chu kỳ đầu tiên, thời gian cắt dòng
điện có thể được giảm xuống chỉ còn nhiều hơn 5 min so với thời gian cần thiết
để tất cả các cụm đầu nối được làm mát xuống nhiệt độ giữa nhiệt độ môi trường
Ta và Ta + 5 oC trong thời gian cắt dòng điện.
Cho phép sử dụng làm mát bằng không khí để cưỡng bức để giảm thời gian cắt
dòng, nếu nhà chế tạo chấp nhận. Trong trường hợp đó, phải áp dụng cho toàn bộ
mạch thử nghiệm và nhiệt độ của không khí cưỡng bức không được thấp hơn nhiệt
độ không khí môi trường.
Hệ số ổn định Sf đối với mỗi phép đo trong 11
phép đo nhiệt độ được xác định bằng cách lấy 11 giá trị của độ lệch nhiệt độ d
trừ đi độ lệch nhiệt độ trung bình D.
Độ lệch nhiệt độ d đối với 11 phép đo nhiệt
độ riêng rẽ có được bằng cách lấy nhiệt độ đầu nối kiểu bắt ren trừ đi nhiệt độ
của ruột dẫn chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đầu nối kiểu bắt ren:
- Độ tăng nhiệt không được vượt quá 110 oC;
- Hệ số ổn định Sf không được vượt quá ± 10 oC.
Ví dụ tính toán đối với một đầu nối kiểu bắt
ren được cho trong Bảng L.9.
Bảng L.8 - Dòng điện
thử nghiệm là hãm của dòng điện danh định
Kích cỡ hệ mét
AWG
Dòng điện danh
định, A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thử
nghiệm,
A
Dòng điện danh
định, A
Kích cỡ ruột dẫn
nhôm,
No
Dòng điện thử
nghiệm,
A
0 ≤ ln ≤
15
2,5
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
30
15 < ln
≤ 20
4
35
15 < ln
≤ 25
10
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
46
25 < ln
≤ 40
8
53
25 < ln
≤ 32
10
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 < ln
≤ 50
6
69
32 < ln
≤ 50
16
79
50 < ln
≤ 65
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 < ln
≤ 65
25
99
65 < ln
≤ 75
3
110
65 < ln
≤ 80
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 < ln
≤ 90
2
123
80 < ln
≤ 100
50
171
90 < ln
≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
100 < ln
≤ 125
70
190
100 < ln
≤ 120
0
190
Bảng L.9 - Ví dụ tính
toán để xác định độ lệch nhiệt độ trung bình D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
Nhiệt độ
Độ lệch nhiệt độ
d = a - b
oC
Hệ số ổn định
Sf = d - D
oC
Đầu nối kiểu bắt
ren a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn chuẩn b
oC
1
25
79
78
1
0,18
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
77
3
2,18
3
75
78
78
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
100
76
77
-1
-1,82
5
125
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-0,18
6
175
78
77
1
2,18
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
76
3
1,18
8
275
78
76
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
350
77
78
-1
-1,82
10
425
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2
-2,82
11
500
81
78
3
2,18
Độ lệch nhiệt độ trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
9
= 0,82
số lượng phép đo
11
Hình L.1 - Bố trí
tổng thể để thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.2
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng và đối tượng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Thuật ngữ chung
3.3 Các phần tử kết cấu
3.4 Điều kiện thao tác
3.5 Các đại lượng đặc trưng
3.6 Định nghĩa liên quan đến phối hợp cách
điện
4 Phân loại
4.1 Theo số cực
4.2 Theo cách bảo vệ khỏi những ảnh hưởng từ
bên ngoài
4.3 Theo phương pháp lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Theo dòng điện cắt tức thời
4.6 Theo đường đặc tính l2t
5 Đặc trưng của áptômát
5.1 Danh mục các đặc trưng
5.2 Đại lượng danh định
5.3 Giá trị tiêu chuẩn và giá trị ưu tiên
6 Ghi nhãn và những thông tin khác về sản phẩm
7 Điều kiện làm việc tiêu chuẩn trong vận
hành
7.1 Dải nhiệt độ không khí môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Điều kiện khí quyển
7.4 Điều kiện lắp đặt
7.5 Độ nhiễm bẩn
8 Yêu cầu về kết cấu và thao tác
8.1 Thiết kế cơ khí
8.2 Bảo vệ chống điện giật
8.3 Đặc tính điện môi và khả năng cách ly
8.4 Độ tăng nhiệt
8.5 Chế độ làm việc liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7 Độ bền cơ và độ bền điện
8.8 Khả năng thực hiện với dòng điện ngắn
mạch
8.9 Khả năng chịu xóc và va đập cơ khí
8.10 Khả năng chịu nhiệt
8.11 Khả năng chịu nhiệt không bình thường và
chịu cháy
8.12 Khả năng chống gỉ
9 Thử nghiệm
9.1 Thử nghiệm điển hình và trình tự thử
nghiệm
9.2 Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Thử nghiệm độ tin cậy của vít, các bộ
phận mang dòng và các mối nối
9.5 Thử nghiệm độ tin cậy của các đầu nối
kiểu bắt ren dùng cho ruột dẫn bên ngoài
9.6 Thử nghiệm bảo vệ chống điện giật
9.7 Thử nghiệm đặc tính điện môi
9.8 Thử nghiệm độ tăng nhiệt và đo tổng hao
công suất
9.9 Thử nghiệm 28 ngày
9.10 Thử nghiệm đặc tính cắt
9.11 Thử nghiệm độ bền cơ và độ bền điện
9.12 Thử nghiệm ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.14 Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt
9.15 Khả năng chịu nhiệt không bình thường và
chịu cháy (thử nghiệm sợi dây nóng đỏ)
9.16 Thử nghiệm khả năng chống gỉ
Phụ lục A (tham khảo) - Xác định hệ số công
suất ngắn mạch
Phụ lục B (quy định) - Xác định khe hở không
khí và chiều dài đường rò
Phụ lục C (quy định) - Số lượng mẫu thử
nghiệm yêu cầu và trình tự các thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp (13.5 của TCVN
6450 : 2007 (ISO/IEC Guide 2 : 1991))
Phụ lục D (tham khảo) - Phối hợp Áptômát với
thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) khác được lắp trong cùng một mạch trong điều
kiện ngắn mạch
Phụ lục E (quy định) - Các yêu cầu đặc biệt
cho mạch phụ có điện áp cực thấp an toàn
Phụ lục F (tham khảo) - Ví dụ về đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (quy định) - Bố trí thử nghiệm ngắn
mạch
Phụ lục I (quy định) - Thử nghiệm thường
xuyên
Phụ lục J (quy định) - Yêu cầu cụ thể đối với
áptômát có đầu nối không bắt ren dùng cho ruột dẫn bằng đồng bên ngoài
Phụ lục K (quy định) - Yêu cầu cụ thể đối với
áptômát có các đầu nối nhanh dạng dẹt
Phụ lục L (quy định) - Yêu cầu cụ thể đối với
áptômát có các đầu nối kiểu bắt ren dùng cho ruột dẫn bằng nhôm bên ngoài chưa
qua xử lý và áptômát có đầu nối kiểu bắt ren bằng nhôm dùng cho ruột dẫn đồng
hoặc ruột dẫn nhôm.