Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
|
Dung sai kích thước
ruột dẫn
±
mm
|
Chiều dày cách điện
nhỏ nhất
mm
|
Đường kính ngoài
lớn nhất
mm
|
Điện trở ruột dẫn ở
200C
/m
|
Loại mỏng
|
Loại vừa
|
Loại mỏng
|
Loại vừa
|
Không lớn hơn
|
0,018
0,020
0,022
0,025
0,028
0,032
0,036
0,040
0,045
0,050
0,056
0,063
0,071
0,080
0,090
0,100
0,112
0,125
0,140
0,160
0,180
0,200
0,224
0,250
0,280
0,315
0,355
0,400
0,450
0,500
0,560
0,630
0,710
0,800
0,900
1,000
1,120
1,250
1,400
1,600
1,800
2,000
2,240
2,500
2,800
3,150
3,550
4,000
4,500
5,000
|
0,003
0,003
0,003
0,003
0,003
0,003
0,003
0,003
0,003
0,003
0,003
0,004
0,004
0,004
0,004
0,005
0,005
0,005
0,006
0,006
0,007
0,008
0,009
0,010
0,011
0,013
0,014
0,016
0,018
0,020
0,022
0,025
0,028
0,032
0,036
0,040
0,045
0,050
|
0,007
0,007
0,008
0,008
0,009
0,010
0,011
0,012
0,013
0,014
0,015
0,017
0,018
0,019
0,020
0,021
0,022
0,024
0,025
0,027
0,028
0,030
0,032
0,034
0,034
0,036
0,036
0,038
0,039
0,040
0,041
0,042
0,043
0,045
0,046
0,047
0,049
0,050
|
0,012
0,014
0,015
0,016
0,017
0,019
0,021
0,023
0,025
0,027
0,029
0,032
0,033
0,035
0,038
0,040
0,042
0,045
0,047
0,050
0,053
0,056
0,060
0,063
0,065
0,067
0,069
0,071
0,073
0,075
0,077
0,079
0,081
0,084
0,086
0,089
0,092
0,094
|
0,022
0,024
0,027
0,031
0,034
0,039
0,044
0,049
0,055
0,060
0,067
0,076
0,084
0,094
0,105
0,117
0,130
0,144
0,160
0,182
0,204
0,226
0,252
0,281
0,312
0,349
0,392
0,439
0,491
0,544
0,606
0,679
0,762
0,855
0,959
1,062
1,184
1,316
1,463
1,670
1,872
2,074
2,316
2,578
2,880
3,233
3,635
4,088
4,591
5,093
|
0,024
0,027
0,030
0,034
0,038
0,043
0,049
0,054
0,061
0,066
0,074
0,083
0,091
0,101
0,113
0,125
0,139
0,154
0,171
0,194
0,217
0,239
0,266
0,297
0,329
0,367
0,411
0,459
0,513
0,566
0,630
0,704
0,789
0,884
0,989
1,094
1,217
1,349
1,502
1,706
1,909
2,112
2,355
2,618
2,922
3,276
3,679
4,133
4,637
5,141
|
73,81
69,85
49,47
38,31
30,54
23,38
18,42
14,92
11,79
9,489
7,565
6,922
4,747
3,703
2,900
2,333
1,848
1,475
1,170
0,8906
0,7007
0,5657
0,4495
0,3628
0,2882
0,2270
0,1782
0,1407
0,1109
0,08959
0,07153
0,05638
0,04442
0,03500
0,02765
0,02240
0,01785
0,01435
0,01143
0,00875
0,006915
0,00560
0,00463
0,003482
0,00286
0,002258
0,00177
0,00140
0,00116
0,000892
|
Chú thích
- Đối với đường kính ruột dẫn danh định nằm
giữa các giá trị cho trong bảng, cho phép áp dụng trị số đường kính danh định
lớn hơn gần nhất.
- Chiều dày cách điện ở đây được hiểu là hiệu
của đường kính ngoài và đường kính ruột dẫn.
|
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Điện trở một chiều của dây ở nhiệt độ 200C
không được lớn hơn giá trị cho ở bảng 1.
4.2. Độ dãn dài tương đối khi kéo đứt không được
nhỏ hơn giá trị cho ở bảng 2.
Bảng 2 – Độ dãn dài
Đường kính ruột dẫn
danh định, mm
Độ dãn dài tương
đối,
%
Trên 0,018 đến 0,028 (kể cả 0,028)
Trên 0,028 đến 0,100 (kể cả 0,100)
Trên 0,100 đến 0,280 (kể cả 0,280)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 0,900 đến 5,000 (kể cả 5,000)
5
8
15
20
30
4.3. Tính mềm dẻo và tính bám dính
4.3.1. Dây có đường kính ruột dẫn danh định đến 1,6
mm (kể cả 1,6mm) sau khi thử quấn trên trục thử theo điều kiện ở bảng 3 không
được có vết nứt trên lớp men cách điện.
Bảng 3 – Đường kính
trục thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dãn dài trước
khi quấn trên trục thử
%
Đường kính trục thử
**
Đến 0,050 (kể cả 0,050)
Trên 0,050 đến 1,600 (kể cả 1,600)
20*
-
0,150 mm
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
** D đường kính ngoài của dây.
4.3.2. Dây có đường kính ruột dẫn danh định lớn hơn
1,6 mm sau khi thử kéo dãn 30%, lớp men không được có vết nứt.
4.4. Khả năng chịu sốc nhiệt
a) Dây có đường kính ruột dẫn danh định đến
1,6 mm (kể cả 1,6 mm)
Sau khi thử sốc nhiệt ở 1750C,
đường kính trục thử cho ở bảng 4, lớp men cách điện không được có vết nứt.
b) Dây có đường kính ruột dẫn danh định lớn
hơn 1,6 mm
Sau khi thử sốc nhiệt ở 1750C và
kéo dãn dài 25%, lớp men không được có vết nứt.
Bảng 4 – Đường kính
trục thử sốc nhiệt
Đường kính ruột dẫn
danh định, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 0,040 (kể cả 0,040)
Trên 0,040 đến 0,160 (kể cả 0,160)
Trên 0,160 đến 0,250 (kể cả 0,250)
Trên 0,250 đến 1,000 (kể cả 1,000)
Trên 1,000 đến 1,600 (kể cả 1,600)
0,150 mm*
3 D*
4 D*
2 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Trước khi quấn trên trục thử, mẫu thử phải
kéo dãn 20% hoặc kéo đến đứt tuỳ thuộc vào giá trị nào nhỏ hơn.
** D đường kính ngoài của dây.
4.5. Độ bền điện
Dây phải phù hợp với các qui định tương ứng ở
4.5.1, 4.5.2 và 4.5.3 trong điều kiện nhiệt độ phòng và nhiệt độ 1550C.
4.5.1. Dây có đường kính ruột dẫn danh định đến 0,1
mm (kể cả 0,1 mm)
Trong năm mẫu thử, ít nhất phải có bốn mẫu
không bị đánh thủng cách điện ở điện áp nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho ở bảng 5.
Bảng 5 – Điện áp đánh
thủng
Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Loại mỏng
Loại vừa
0,018
0,020
0,022
0,025
0,028
0,032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
0,045
0,050
0,056
0,063
0,071
0,080
0,090
0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
130
150
170
190
225
250
275
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
425
425
500
500
225
250
275
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
425
475
550
600
650
700
700
850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950
Chú thích - Đối với dây có đường kính ruột
dẫn danh định nằm giữa các giá trị cho trong bảng cho phép áp dụng trị số
đường kính ruột dẫn danh định lớn hơn gần nhất.
4.5.2. Dây có đường kính ruột dẫn danh định
trên 0,1 mm đến 2,5 mm (kể cả 2,5 mm)
Trong năm mẫu thử, ít nhất phải có bốn mẫu
thử không bị đánh thủng cách điện ở điện áp nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho ở
bảng 6.
Bảng 6 – Điện áp đánh
thủng
Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
Điện áp đánh thủng
nhỏ nhất (giá trị hiệu dụng)
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vừa
0,112
0,125
0,140
0,160
0,180
0,200
0,224
0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,315
0,355
0,400
0,450
0,500
0,560
0,630
0,710
0,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 đến 2.500 (kể
cả 2.500)
1 300
1 500
1 600
1 700
1 700
1 800
1 900
2 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 200
2 300
2 300
2 300
2 400
2 500
2 600
2 600
2 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 700
2 700
2 800
3 000
3 200
3 300
3 500
3 700
3 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 100
4 300
4 400
4 400
4 600
4 600
4 800
4 800
4 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
Chú thích - Đối với dây có đường kính ruột
dẫn danh định nằm giữa các giá trị cho trong bảng cho phép áp dụng trị số
đường kính ruột dẫn danh định lớn hơn gần nhất.
4.5.3. Dây có đường kính ruột dẫn danh định
lớn hơn 2,5 mm
Trong năm mẫu thử, ít nhất phải có bốn mẫu
thử không bị đánh thủng cách điện ở điện áp nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho ở
bảng 7.
Bảng 7 – Điện áp đánh
thủng
Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
Điện áp đánh thủng
nhỏ nhất (giá trị hiệu dụng)
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vừa
trên 2,500
1 300
2 500
4.6. Tính liên tục của lớp men cách điện
Tính liên tục của lớp men cách điện được đánh
giá theo phương pháp phát hiện lỗ châm kim.
Số lỗ châm kim được quy định ở bảng 8.
Bảng 8 – Lỗ châm kim
Loại dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách điện mỏng
- Cách điện vừa
không quá 2
không quá 3
4.7. Tính kháng mài mòn (áp dụng cho đường
kính ruột dẫn danh định từ 0,25 mm đến 2,5 mm (kể cả 2,5 mm).
Dây phải phù hợp với các yêu cầu cho ở bảng 9
Bảng 9 – Tải trọng để
thử mài mòn
Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vừa
Tải trọng trung
bình nhỏ nhất
N
Tải trọng nhỏ nhất
của mỗi phép đo
N
Tải trọng trung
bình nhỏ nhất
N
Tải trọng nhỏ nhất
của mỗi phép đo
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,280
0,315
0,355
0,400
0,450
0,500
0,560
0,630
0,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,900
1,000
1,120
1,250
1,400
1,600
1,800
2,000
2,240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,70
2,90
3,15
3,40
3,65
3,90
4,20
4,50
4,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,60
6,05
6,55
7,05
7,60
8,20
8,90
9,60
10,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,9
2,30
2,45
2,65
2,85
3,05
3,30
3,55
3,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
4,70
5,10
5,50
5,95
6,45
6,98
7,55
8,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,40
10,1
4,50
4,80
5,20
5,60
6,00
6,45
6,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,90
8,50
9,10
9,70
10,4
11,1
11,9
12,7
13,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,7
16,7
17,8
3,80
4,10
4,40
4,75
5,10
5,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,25
6,70
7,20
7,70
8,20
8,80
9,40
10,0
10,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,4
13,3
14,2
15,1
4.8. Tính kháng dung môi
Dây sau khi chịu thử dung môi tiêu chuẩn và
thử nghiệm bằng bút chì có độ cứng “H” lớp men cách điện không được bong.
4.9. Tính kháng mềm dính
Lớp men cách điện không bị hư hại ở nhiệt độ
2400C trong khoảng thời gian 2 min.
4.10. Độ đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây có độ đàn hồi không vượt quá giá trị cho
trong bảng 10 khi thử với tải kéo trên trục quấn qui định.
Bảng 10 – Độ đàn hồi
Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
Đường kính trục
quấn
mm
Tải kéo
N
Độ đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vừa
0,080
0,090
0,100
5
0,25
70
67
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
73
0,112
0,125
0,140
7
0,50
64
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
70
67
0,160
0,180
0,200
10
1,0
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
67
65
62
0,224
0,250
0,280
12,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
47
59
56
53
0,315
0,355
0,400
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
48
45
55
53
50
0,450
0,500
0,560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
44
43
41
48
47
44
0,630
0,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,5
12,0
46
44
41
50
47
43
0,900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,120
1,250
1,400
1,600
50
15,0
45
42
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
28
48
45
41
37
34
30
Chú thích - Đối với đường kính ruột dẫn
danh định nằm giữa các giá trị trong bảng cho phép áp dụng trị số đường kính danh
định lớn hơn gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây có độ đàn hồi không vượt quá 5 độ.
5. Phương pháp thử
5.1. Điều kiện môi trường khi thử nghiệm
Nếu không có qui định nào khác, các phép thử
được tiến hành trong điều kiện môi trường:
- nhiệt độ không quá 40 0C
- độ ẩm tương đối của không khí không quá 98
% (ở nhiệt độ 25 0C).
5.2. Đo kích thước của dây (3.2) theo TCVN 4305 –
1992.
5.3. Đo điện trở một chiều (4.1) theo TCVN 4305 –
1992 và TCVN 2103 – 1994.
5.4. Đo độ dãn dài tương đối khi kéo đứt (4.2)
theo TCVN 4305 – 1992.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1. Thử nghiệm quấn trên trục thử đối với dây có
đường kính ruột dẫn danh định đến 1,6 mm (kể cả 16 mm).
Mẫu thử được quấn 10 vòng trên một trục thử
nhẵn có đường kính được qui định ở bảng 3 của tiêu chuẩn này. Trục thử phải
được quay đều với tốc độ trong phạm vi từ 1 vòng/giây đến 3 vòng/giây. Lực căng
dây phải vừa đủ để giữ cho dây tiếp xúc với trục thử sao cho không làm dây bị
dãn và bị xoắn.
Đối với dây phải kéo dãn trước khi quấn thì
mẫu thử cần có chiều dài khoảng 200 mm đến 250 mm giữa hai điểm kẹp và đem kéo
dãn theo yêu cầu ở bảng 3, tốc độ kéo 5 mm/s ± 20 %.
Sau khi quấn, kiểm tra các vết nứt trên mẫu
thử bằng kính lúp có độ phóng đại:
- 10 đến 15 lần đối với đường kính ruột dẫn
danh định đến 0,04 mm (kể cả 0,04 mm);
- 6 đến 10 lần đối với đường kính ruột dẫn
danh định trên 0,04 mm đến 0,5 mm (kể cả 0,5 mm);
- bằng mắt thường hoặc kính lúp có độ phóng
đại đến 6 lần đối với dây có đường kính ruột dẫn trên 0,5 mm.
Thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu.
5.5.2. Thử nghiệm kéo dãn (áp dụng đối với dây có
đường kính ruột dẫn danh định lớn hơn 1,6 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi kéo dãn, kiểm tra vết nứt hoặc vết
bong tróc men cách điện bằng kính lúp có độ phóng đại:
- 10 đến 15 lần đối với đường kính ruột dẫn
danh định đến 0,04 mm (kể cả 0,04 mm);
- 6 đến 10 lần đối với đường kính ruột dẫn
danh định trên 0,04 mm đến 0,5 mm (kể cả 0,5 mm);
- bằng mắt thường hoặc kính lúp có độ phóng
đại đến 6 lần đối với đường kính ruột dẫn danh định trên 0,5 mm.
Thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu.
5.6. Thử chịu sốc nhiệt
Mẫu thử được chuẩn bị như ở 5.5.1 và 5.5.2 và
điều kiện ở bảng 4 của tiêu chuẩn này. Sau đó đặt vào tủ nhiệt có nhiệt độ 175 0C
± 5 0C trong khoảng thời gian là 30 min (tủ nhiệt phải đảm bảo khả
năng tuần hoàn không khí cưỡng bức).
Sau đó lấy mẫu ra khỏi tủ nhiệt và để nguội
đến nhiệt độ phòng rồi kiểm tra vết nứt như đã qui định ở 5.5.1 và 5.5.2.
Thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1. Điện áp thử
Điện áp thử phải được tạo bởi thiết bị có
công suất ít nhất là 500 VA, sóng của điện áp phải có dạng hình sin, tần số 50
Hz hoặc 60 Hz.
Tốc độ tăng điện áp thử từ không đến khi xảy
ra đánh thủng khoảng 100 V/s. Trong trường hợp xảy ra đánh thủng trước 5 s thì
tốc độ tăng điện áp thử phải giảm xuống. Đối với dây có điện áp thử qui định bằng
và lớn hơn 2500 V thì tốc độ tăng điện áp thử xấp xỉ 500 V/s.
Hình 1
1 Mẫu thử 3 Hàm kẹp
2 Tấm cách điện 4 Ống kim loại
5.7.2. Thử nghiệm điện áp đánh thủng đối với dây có
đường kính ruột dẫn danh định đến 0,1 mm (kể cả 0,1 mm) (phép thử tiến hành
trong điều kiện nhiệt độ phòng).
Thiết bị thử và bố trí mẫu thử được mô tả
trên hình 1. Ống kim loại nhẵn có đường kính khoảng 25 mm được lắp đặt nằm
ngang và nối điện đến một đầu nối của nguồn điện áp thử. Một đầu dây (mẫu thử)
được làm sạch lớp men cách điện và nối điện với hàm kẹp. Sau đó quấn một vòng
trên ống kim loại nhẵn. Phần dây thừa ra phải được cắt bỏ và được kéo căng với
tải trọng qui định ở bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
Tải trọng đặt vào
dây
N
0,018
0,020
0,022
0,025
0,028
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
0,036
0,040
0,045
0,050
0,056
0,063
0,071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,090
0,100
0,013
0,015
0,020
0,025
0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
0,060
0,080
0,100
0,120
0,150
0,200
0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400
Điện áp thử được đặt giữa ruột dẫn và ống kim
loại nhẵn theo 5.7.1. Thử nghiệm được tiến hành trên năm mẫu.
5.7.3. Thử nghiệm điện áp đánh thủng đối với dây
có đường kính ruột dẫn danh định trên 0,1 mm đến 2,5 mm (kể cả 2,5 mm)
a) trong điều kiện nhiệt độ phòng
Mẫu thử có chiều dài khoảng 400 mm được xoắn
gập lại với nhau, khoảng xoắn khoảng 125 mm nhờ một thiết bị xoắn được mô tả
trên hình 2. Tải trọng khi xoắn và số vòng xoắn cho ở bảng 12. Đoạn gập ở một
đầu phải cắt rời ra và tách rời nhau càng xa càng tốt.
Điện áp thử phải được đặt vào giữa hai ruột
dẫn theo 5.7.1.
Thử nghiệm được tiến hành trên năm mẫu.
b) trong điều kiện nhiệt độ 155 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 – Tải trọng
và số vòng xoắn
Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
Tải trọng
N
Số vòng xoắn trên
125 mm
Trên 0,10 đến 0,25
(kể cả 0,25)
Trên 0,25 đến 0,35
(kể cả 0,35)
Trên 0,35 đến 0,50
(kể cả 0,50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 0,75 đến 1,05
(kể cả 1,05)
Trên 1,05 đến 1,50
(kể cả 1,50)
Trên 1,50 đến 2,15
(kể cả 2,15)
Trên 2,15 đến 2,50
(kể cả 2,50)
0,85
1,70
3,40
7,00
13,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,00
108,00
33
23
16
12
8
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2
1 - Hàm kẹp cố định
2 - Hàm kẹp quay
3 - Mẫu thử
5.7.4. Thử nghiệm điện áp đánh thủng đối với dây có
đường kính ruột dẫn danh định trên 2,5 mm
a) trong điều kiện nhiệt độ phòng
Chuẩn bị năm điện cực bằng một dải kim loại
mỏng dạng lá có bề rộng 6 mm áp vào giữa một dải băng dính có độ rộng 12 mm.
Điện cực dạng lá hỗn hợp này được cắt thành từng đoạn có độ dài 75 mm. Dải băng
dính này không được trùm kín các đầu cực của lá kim loại.
Mẫu thử phải có chiều dài sao cho năm điện
cực có thể áp vào ở những khoảng cách xấp xỉ 50 mm. Điện cực được áp vào dây
cùng với dải băng dính theo hướng vuông góc với dây và lá kim loại tiếp xúc với
dây. Điện cực phải khít và chặt quanh dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành trên năm mẫu.
b) trong điều kiện nhiệt độ 155 0C
Chuẩn bị mẫu thử như ở điểm a), trước khi đặt
điện áp thử phải đưa mẫu vào tủ nhiệt có nhiệt độ 155 0C ± 5 0C.
Sau khi mẫu đã đạt tới nhiệt độ qui định thì đặt điện áp thử vào (mẫu vẫn nằm
trong tủ nhiệt). Phép thử được thực hiện trong khoảng 15 min. Tổng thời gian
mẫu nằm trong tủ nhiệt không được quá 30 min.
Thử nghiệm được tiến hành trên năm mẫu.
5.8. Thử nghiệm tính liên tục của lớp men
cách điện bằng phương pháp phát hiện lỗ châm kim
Lấy một mẫu thử có chiều dài khoảng 1,5 m đối
với dây có đường kính ruột dẫn danh định nhỏ hơn và bằng 0,06 mm và chiều dài 6
m đối với đường kính ruột dẫn danh định lớn hơn 0,06 mm đưa vào tủ nhiệt có
nhiệt độ 125 ± 3 0C trong khoảng thời gian 10 min. Sau đó đưa ra
ngoài (không được làm cong cũng như làm dãn) và ngâm vào dung dịch chứa 0,2 %
natri clorua có bổ sung một lượng dung dịch cồn 3 % phenolphtalein. Đoạn mẫu
ngâm trong dung dịch này có chiều dài khoảng 1 m đối với đường kính ruột dẫn
danh định nhỏ hơn và bằng 0,06 mm và 5 m đối với đường kính ruột dẫn danh định
lớn hơn 0,06 mm. Đưa nguồn điện một chiều 12 V vào một đầu của ruột dẫn (cực
âm) và một đầu nguồn (cực dương) vào dung dịch. Thời gian đặt điện áp vào là 1
min và kiểm tra số lỗ châm kim thông qua những dòng bọt sủi.
5.9. Thử nghiệm tính kháng mài mòn được tiến
hành theo TCVN 4305 - 1992
Tải trọng đặt vào theo bảng 9 của tiêu chuẩn
này.
5.10. Thử nghiệm tính kháng dung môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 60% hàm lượng cồn trắng có hàm lượng cồn
thơm tối đa là 18%
- 30% hàm lượng xilen
- 10% hàm lượng butanol.
5.10.2. Cách tiến hành
Đoạn dây thẳng dài 150 mm phải được làm nóng
ở nhiệt độ 130 0C ± 3 0C trong 10 min.
Dụng cụ bằng thủy tinh chứa đủ lượng dung môi
để có thể ngâm hầu hết được phần mẫu mang thử. Nhiệt độ của dung môi phải là 60
± 3 0C. Mẫu thử được ngâm 30 min trong dung môi, nhiệt độ phải được
duy trì trong phạm vi đã qui định trong suốt thời gian thử.
Sau đó đưa mẫu ra và độ cứng của cách điện
được xác định theo độ cứng của bút chì (độ cứng “H”). Thời gian từ lúc đưa mẫu
ra ngoài đến khi thử độ cứng không được quá 30 s. Trước mỗi lần thử đầu bút chì
phải được gọt “sắc” góc vát là 60 0 đối xứng qua trục của ruột chì
(xem hình 3).
Mẫu đem thử phải được đặt chắc chắn trên bề
mặt phẳng bằng thủy tinh. Bút chì có độ cứng “H” được đặt lên mặt ngoài của
dây, đầu sắc của bút chì được ấn từ từ dọc theo bề mặt của dây với lực ấn
khoảng 5 N.
Thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu. Lớp
men cách điện không được bong trong cả ba mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 – Bút chì và
mẫu thử
5.11. Thử nghiệm tính mềm dính
5.11.1. Mẫu thử gồm hai đoạn dây được vuốt
cho thẳng với độ giãn dài không quá 1%, bóc sạch lớp cách điện ở hai đầu dây
của mẫu.
5.11.2. Thiết bị thử
Thiết bị thử được mô tả trên hình 4.
1 Mẫu thử
2 Mẫu thử
3 Piston (cây nén)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Tải nén
6 Khối kim loại
7 Rãnh để đặt mẫu
8 Lỗ để đặt phần tử điều chỉnh nhiệt độ
9 Lỗ để đặt nhiệt kế
10 Lỗ để đặt tải nén
11 Phần tử đốt nóng bằng điện
12 Phần tử điều chỉnh nhiệt độ kiểu thủy
ngân
13 Đầu nối cách điện dùng để nối với mẫu
dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 – Thiết bị nén
dùng để thử tính kháng mềm dính
5.11.3. Cách tiến hành
Hai đoạn dây của mẫu được chuẩn bị ở trên
được đặt vào thiết bị nén đã được đốt nóng trước ở nhiệt độ 240 0C ±
5 0C (xem hình 4). Chúng được đặt chồng lên nhau và vuông góc với
nhau. Điểm giao nhau chính là điểm nén của piston.
Trong trường hợp đường kính của ruột dẫn danh
định nhỏ hơn 0,20 mm thì đặt hai đoạn dây bên cạnh, song song với nhau, đoạn
dây thứ ba sẽ đặt chồng lên hai đoạn dây trước và vuông góc với chúng.
Sau khi đã đặt mẫu vào thiết bị thử trong
khoảng thời gian như qui định ở bảng 13a, tải nén có giá trị cho ở bảng 13b
được đặt từ từ nhờ một piston. Nguồn điện áp xoay chiều tần số công nghiệp, 100
± 10 V được đặt vào giữa đoạn dây ở trên và ở dưới ngay sau khi đặt lực nén lên
mẫu. Nếu phía dưới gồm hai đoạn dây song song thì chúng phải được nối với nhau.
Mạch phải được thiết kế để đèn báo phát sáng
khi có dòng đi qua giữa các dây khoảng 5 mA. Cho phép dùng một điện trở để giới
hạn dòng trong mạch trong trường hợp có dòng quá lớn (ví dụ lớn hơn 50 mA).
Thiết bị thử phải đảm bảo đo được nhiệt độ
gần điểm nén dây và không sai lệch quá ± 2 0C so với giá trị qui
định.
Tải nén và điện áp đặt vào trong khoảng thời
gian 2 min.
Thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13a – Thời gian
đặt mẫu
Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
Thời gian đến khi
đặt tải
min
Đến 1 (kể cả 1)
Trên 1 đến 2 (kể cả 2)
Trên 2 đến 3 (kể cả 3)
Trên 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
5
Bảng 13b – Tải nén
Đường kính ruột dẫn
danh định
mm
Tải nén
N
Trên 0,020 đến 0,032 (kể cả 0,032)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 0,050 đến 0,080 (kể cả 0,080)
Trên 0,080 đến 0,125 (kể cả 0,125)
Trên 0,125 đến 0,200 (kể cả 0,200)
0,25
0,40
0,70
1,125
2,20
Trên 0,200 đến 0,315 (kể cả 0,315)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 0,500 đến 0,800 (kể cả 0,800)
Trên 0,800 đến 1,250 (kể cả 1,250)
Trên 1,250 đến 2,000 (kể cả 2,200)
Trên 2,000
2,20
4,50
9,00
18,00
36,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Thử độ đàn hồi
5.12.1. Dây có đường kính ruột dẫn danh định
đến 1,6 mm (kể cả 1,6 mm)
Mẫu thử được quấn năm vòng trên một trục có
đường kính và tải kéo qui định ở 4.10.1. Độ đàn hồi được đo theo góc bật trở
lại của đầu dây khi thả tự do.
a) Thiết bị thử
Thiết bị thử cho trên hình 5. Cụ thể thêm về
trục quấn cho trên hình 6 và bảng 14. Đĩa chia độ được chia thành 72 khoảng để
có thể đọc trực tiếp độ đàn hồi.
b) Cách tiến hành
Thiết bị được lắp ráp với trục quấn có đường
kính qui định tương ứng sao cho điểm buộc của dây thử ở vị trí tương ứng với
điểm O của đĩa chia độ.
Trục quấn phải được phủ một lớp bụi phấn để
tránh dính chặt dây vào trục quấn.
Tải kéo qui định được đặt vào một đầu của mẫu
có chiều dài khoảng 1 m. Tay quay không được chốt để quay tự do. Đầu kia của
mẫu được luồn vào khe hoặc lỗ xuyên qua trục quấn và bẻ gập lại để giữ chắc dây
với trục quấn. Tải kéo được giảm dần để đặt tải kéo vào dây. Sau đó dây được
treo theo phương thẳng đứng hướng về phía dưới của trục quấn cùng với vị trí
“O” của đĩa chia độ và khe (hoặc lỗ) hướng xuống phía dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp dây có độ đàn hồi cao, kim
chỉ thị có thể quay trở lại quá một vòng quay thì phải cộng thêm 72 vào số chỉ
thị.
Bảng 14 – Kích thước
của trục quấn
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính trục
quấn
Kích thước*
Độ sâu của rãnh
quấn
Độ rộng của rãnh
quấn
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
e
f
3,0
5,0
7,0
10,0
12,5
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,5
50,0
6
6
6
6
6
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
6
7,5
9
9
9
11,0
12,5
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
32
34
34
40
45
45
47
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,40
0,60
0,80
1,2
2,0
2,4
2,8
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,16
0,20
0,30
0,15
0,25
0,40
0,15
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,80
1,20
0,75
1,25
2,00
* Xem hình 6.
1 – trục
quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 – thiết
bị chốt hãm
4 – thiết
bị chốt hãm
5 – chi
tiết gá
6 – vít
cố định
Hình 5 – Thiết bị để
thử độ đàn hồi
Hình 6 – Kết cấu và
chi tiết cụ thể của trục quấn
5.12.2. Dây có đường kính ruột dẫn danh định
lớn hơn 1,6 mm
Thử nghiệm này dựa trên nguyên lý uốn cong
mẫu một góc 300 sau đó nhả ra và đo góc lệch so với vị trí trước khi
nhả (tính bằng độ góc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu có chiều dài ít nhất 1200 m được lấy từ
cuộn dây có độ uốn cong càng ít càng tốt. Vuốt thẳng bằng tay và cắt thành
những đoạn mẫu dài 400 mm.
b) Thiết bị thử
Độ đàn hồi được xác định nhờ một thiết bị cho
trên hình 7 gồm hai hàm kẹp nhẵn, một hàm cố định (2) hàm kẹp còn lại di chuyển
được (1) và một thước chia độ hình dẻ quạt được khắc độ (5) từ 00
đến 300, mỗi vạch chia đến 0,50.
Thiết bị thử được đặt nằm ngang trên bàn thử.
Thước chia độ nằm trong mặt phẳng vuông góc với bề mặt của giá kẹp. Tâm của thước
chia độ được định vị vào mép ngoài của hàm kẹp cố định (3). Tay đòn có điểm tựa
ở giữa một hình vòng cung có thể di chuyển trên thước chia độ. Trên tay đòn
phải có một kim nhọn hoặc được đánh dấu để đo độ đàn hồi. Trên tay đòn có chiều
dài khoảng 305 mm đã được khắc theo milimét trên đó có con trượt (4).
c) Cách tiến hành
Đo đường kính ruột dẫn để xác định vị trí đặt
con trượt, vị trí của con trượt trên tay đòn được xác định bằng cách nhân đường
kính ruột dẫn danh định với 40.
Mẫu được cố định tại hàm kẹp, một đầu để thừa
ra khoảng 12 mm ở trạng thái tự do. Dùng tay đòn từ từ nâng dây, bắt đầu ở vị
trí số 1 (tương ứng với dấu 300) đến vị trí số 2 (tương ứng với dấu
00). Thời gian uốn dây không ít hơn 2 s nhưng không quá 5 s. Giữ dây
ở vị trí 00 khoảng 2 s rồi từ từ hạ tay đòn cho đến khi dây rời khỏi
con trượt rồi từ từ nâng tay đòn trở lại cho đến khi con trượt vừa chạm tới
dây. Kim chỉ của tay đòn chỉ vào thước đo độ là giá trị độ đàn hồi (vị trí số
3).
Hình 7 – Thiết bị để
đo độ đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản theo
TCVN 4305 – 1992.