Kiểu
|
Điện
áp danh định
V
|
Dòng
điện danh định
A
|
2P
(chỉ với phích cắm không thay dây
được)
|
130
hoặc 250
|
2,5
|
2P (chỉ với phích
cắm)
|
130
hoặc 250
|
6
|
2P
2P+
|
130
hoặc 250
|
10
16
32
|
2P+
|
440
|
|
3P +
|
16
|
3P + N +
|
32
|
CHÚ THÍCH: Giá trị
tiêu chuẩn hóa và kết cấu của các hệ thống hiện hành đưạc dẫn trong IEC
60083.
|
CHÚ THÍCH:
Một số nước như Áo,
Trung Quốc, Đức, Italy không cho phép ổ cắm kiểu cố
định 2P.
6.2. Trong
bộ dây kéo dài, dòng điện danh định của ổ cắm di động không được lớn hơn và
điện áp danh định không được thấp hơn các giá trị tương ứng của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét theo ghi nhãn.
6.3. Khí
cụ cần được ưu
tiên có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IP20, IP40, IP44, IP54 hoặc IP55.
7.Phân
loại
7.1.
Phân loại khí cụ
7.1.1. Theo
cấp bảo vệ chống chạm vào các bộ phận nguy hiểm và chống ảnh hưởng có hại do sự
xâm nhập của các vật rắn từ bên ngoài
- IP2X:
khí cụ có bảo vệ chống chạm đến các bộ phận nguy hiểm bằng ngón tay và chống
ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của các vật rắn
từ bên ngoài có đường kính từ 12,5 mm trở
lên
- IP4X:
khí cụ có bảo vệ chống chạm đến các bộ phận nguy hiểm bằng một sợi dây kim loại
và chống ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của các vặt rắn từ bên ngoài có đường
kính từ 1,0 mm trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Theo
cấp bảo vệ chống ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của nước
- IPX0:
khí cụ không được bảo vệ chống sự xâm nhập có hại của nước
- IPX4:
khí cụ được bảo vệ chống nước bắn vào
- IPX5:
khí cụ được bảo vệ chống nước phun vào
CHÚ THÍCH: Để giải
thích về các mã IP, xem IEC 60529.
7.1.3. Theo
yêu cầu nối đất
- Khí
cụ không có tiếp điểm nối đất
- Khí
cụ có tiếp điểm nối đất
7.1.4. Theo
phương pháp nối cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khí
cụ không thay dây được
7.1.5. Theo
kiểu đầu nối
- Khí
cụ có đầu nối kiểu bắt
ren
- Khí
cụ có đầu nối không bắt
ren chỉ dùng cho ruột dẫn cứng
- Khí
cụ có đầu nối không bắt ren dùng cho ruột dẫn cứng và
mềm
7.2.
Phân loại ổ cắm
7.2.1. Theo
cấp bảo vệ chống điện giật
Ổ cắm được phân loại
theo cấp bảo vệ chống điện giật khi lắp đặt như trong sử dụng bình
thường:
- có
bảo vệ bình thường (xem 10.1), hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ổ cắm có
bảo vệ tăng cường có thể có hoặc không có nắp che.
7.2.2. Theo
nắp che
Ổ cắm được phân loại
theo nắp che như sau:
a) không
có nắp che, hoặc
b) có
nắp che (xem 10.5).
CHÚ THÍCH: ở Italy,
không cho phép ổ cắm không có nắp che
7.2.3. Theo
phương pháp ứng dụng/lắp đặt ổ cắm:
Ổ cắm được phân loại
theo phương pháp ứng dụng/lắp đặt
như sau:
a) kiểu
lắp nổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) kiểu
lắp nửa chìm;
d) kiểu
lắp trên bảng điện;
e) kiểu
trang trí;
f) kiểu
di động:
g) kiểu
để bàn (loại đơn hoặc loại nhiều ổ cắm);
h) kiểu
lắp trong các góc sàn; hoặc
i) kiểu
lắp cho thiết bị.
7.2.4. Theo
phương pháp lắp đặt
Ổ cắm được phân
loại theo phương pháp lắp đặt là hệ quả của thiết kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ổ
cắm cố định có nắp đậy hoặc tấm đậy không thể
tháo rời được nếu như không dịch chuyển ruột dẫn (thiết kế B).
CHÚ THÍCH: Nếu ổ cắm
cố định có đế (phần chính) không thể tách
khỏi nắp đậy hoặc tấm đậy và yêu cầu có tấm bổ
sung để phù hợp với
tiêu chuẩn, tấm bổ sung này có thể tháo rời được để trang trí
lại tường mà không cần phải dịch chuyển ruột dẫn,
thì ổ cắm đó được
coi là thuộc thiết kế A, với điều
kiện tấm bổ sung phù hợp với yêu cầu qui định
trên đây đối với nắp đậy và tấm đậy.
7.2.5. Theo
mục đích sử dụng
Ổ cắm
được phân loại theo mục đích sử dụng:
a) ổ cắm
dùng trong các mạch điện có một mạch nối đất duy nhất để nối đất bảo vệ cho
thiết bị được nối và cho các bộ phận dẫn lộ ra, nếu có, của ổ cắm;
b) ổ cắm
dùng trong các mạch điện có nhu cầu
miễn nhiễm các tạp về diện đối với mạch nối đất của thiết bị được nối. Mạch nối
đất thiết bị tách rời về điện với mạch nối đất bảo vệ được trang bị cho các bộ
phận dẫn lộ ra, nếu có, của ổ cắm.
7.3.
Phân loại phích cắm
Phích cắm được phân
loại theo cấp bảo vệ chống điện giật của thiết bị mà dự kiến lắp phích cắm:
- phích
cắm dùng cho thiết bị cấp 0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phích
cắm dùng cho thiết bị cấp II.
Để giải thích cấp bảo
vệ chống điện giật của thiết bị, xem IEC 61140.
CHÚ THÍCH: Phích cắm
dùng cho thiết bị cấp 0 chỉ được phép sử dụng ở một số nước như Đan Mạch, Phần Lan,
Nhật, Hà Lan, Bồ Đào
Nha, Thụy Điển.
8.
Ghi nhãn
8.1. Khí
cụ phải được ghi nhãn:
- dòng
điện danh định, tính bằng ampe;
- điện
áp danh định, tính bằng vôn;
- ký
hiệu đối với loại nguồn cấp;
- tên,
thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- con
số đặc trưng thứ nhất cho cấp bảo vệ chống chạm vào các bộ phận nguy hiểm và
chống sự xâm nhập có hại của vật rắn từ bên ngoài, nếu công bố cao hơn cấp 2 thì
con số đặc trưng thứ hai cũng phải được ghi
nhãn;
- con
số đặc trưng thứ hai cho cấp bảo vệ chống lại sự xâm nhập có hại của nước, nếu
công bố cao hơn cấp 0 thì con số đặc trưng thứ nhất cũng phải được ghi nhãn;
Nếu hệ thống cho phép
phích cắm có cấp bảo vệ IP nào đó được cắm vào ổ cắm có cấp bảo vệ IP khác, thì
cần lưu ý rằng cấp bảo vệ của tổ hợp phích
cắm và ổ cắm là cấp thấp hơn trong hai cấp đó. Nó cần
được nêu rõ trong các tài liệu của nhà chế tạo liên quan đến ổ cắm.
CHÚ
THÍCH 1: Cấp bảo vệ dựa trên tiêu chuẩn IEC 60529.
Ngoài ra,
ổ cắm có đầu nối không bắt ren còn phải được ghi:
- ký
hiệu thích hợp chỉ ra chiều dài đoạn cách điện cần được bỏ
đi trước khi luồn ruột dẫn vào đầu nối không bắt ren;
- dấu
hiệu cho biết nó chỉ thích hợp với ruột dẫn cứng, đối với
những ổ cắm có hạn chế này.
CHÚ THÍCH 2: Các ký
hiệu bổ sung này có thể ghi trên
ổ cắm, trên
bao bì và/hoặc trong tờ
hướng dẫn đi
kèm ổ cắm.
8.2. Khi
sử dụng các ký hiệu, phân theo qui định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôn
……………………………………………………………………………………………………… V
Dòng xoay chiều
……………………………………………………………………………………….. ~
Trung tính ………………………………………………………………………………………………
N
Nối đất bảo vệ
………………………………………………………………………………………….
Cấp bảo
vệ bằng vỏ ngoài ………………………………………………………………………… IPXX
Cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài đối với các khí cụ cố định cần
được lắp đặt trên bề mặt nhám (vách thử nghiệm của hình 15)
…………………………………………………………………………..
CHÚ
THÍCH 1: Chi tiết về cấu trúc ký hiệu được cho trong IEC 60417-2.
CHÚ THÍCH 2: Trong mã
IP, chữ “X", được thay bằng con số liên quan.
CHÚ THÍCH 3: Các
đường tạo thành do kết cấu của dụng cụ không được xem như một phần của ghi
nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu loại nguồn
điện phải được đặt ngay sau con số ghi dòng diện danh định và điện áp danh
định.
CHÚ THÍCH 4: Ví dụ về
cách ghi dòng điện, điện áp và loại nguốn
điện như sau:
16 A
440 V ~ hoặc 16/440 ~ hoặc ~
8.3. Đối
với ổ cắm cố định các nội dung dưới đây phải ghi
nhãn trên phần chính:
- dòng
điện danh định, điện áp danh định và loại nguồn điện;
- tên,
thương hiệu hoặc nhãn hiệu nhận biết hoặc của nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền;
- chiều
dài đoạn cách điện cần bỏ đi trước khi luồn ruột dẫn vào trong
đầu nối không bắt ren, nếu có;
- chủng
loại tham chiếu, có thể là số hiệu catalô.
CHÚ
THÍCH 1: Chủng loại tham chiếu có thể chỉ là mã
tham chiếu của loạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Chủng
loại tham chiếu có thể ghi nhãn trên phần
chính hoặc trên phía ngoài
của vỏ lắp
cùng.
CHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ
phần chính có nghĩa là
phần mang các cực tiếp xúc của ổ cắm.
Mã IP, nếu thuộc đối
tượng áp dụng, phải được ghi nhãn sao cho dễ dàng nhận thấy khi ổ cắm được lắp
đặt và đi dây như trong sử dụng bình thường.
Ổ căm cố định được
phân loại theo điểm b) của 7.2.5 phải được nhận biết bằng một hình tam giác,
hình này phải nhìn thấy được sau khi lắp đặt, trừ khi chúng có cấu hình
giao diện khác so với cấu hình giao diện sử dụng trong mạch điện bình thường.
CHÚ THÍCH 4: Ở
Canađa và Mỹ yêu cầu hình
tam giác có màu da cam.
8.4 Đối
với phích cắm và ổ cắm di động, ghi nhãn theo qui định trong 8.1, trừ chủng
loại tham chiếu phải dễ dàng nhận thấy khi khí
cụ được lắp ráp và đi dây.
Phích cắm và ổ cắm di
động dùng cho thiết bị cấp II không được ghi nhãn
có ký hiệu kết cấu cấp II.
CHÚ THÍCH: Chủng
loại tham chiếu của khí cụ di
động thay dây được có thể ghi bên
trong vỏ hoặc nắp đậy.
8.5. Đầu
nối được thiết kế dành riêng cho dây trung tính
phải được chỉ rõ bằng chữ N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những ký hiệu này
không được đặt trên vít, hoặc bất kỳ bộ phận dễ
dàng tháo rời nào khác.
CHÚ
THÍCH 1: “Bộ phận dễ
dàng tháo rời" là bộ
phận có thể tháo ra trong quá trình
lắp đặt bình thường của ổ cắm hoặc quá trình lắp ráp
phích cắm.
CHÚ
THÍCH 2: Không cần ghi nhãn đầu cốt trong khí cụ
không thay dây được.
Các đầu
nối dùng để nối các dây dẫn không tạo thành một phần
của chức năng chính của ổ cắm phải được chỉ
ra rõ ràng, trừ khi mục đích của chúng đã là hiển nhiên hoặc được chỉ
ra trong sơ đồ đầu nối được gắn vào khí cụ.
Có thể nhận biết các
đầu nối như vậy bằng cách:
- sử
dụng các ký hiệu đồ họa theo IEC
60417-2 hoặc màu sắc và/hoặc hệ thống chữ cái, hoặc
- ghi
nhãn kích thước vật lý hoặc vị trí
liên quan của chúng.
Dây dẫn
của đèn nê ông hoặc của bóng đèn chỉ thị không
được coi là dây dẫn theo qui định ở điểm này.
8.6. Đối
với hộp lắp đặt loại nổi tạo thành bộ phận không tách rời của ổ cắm có mã IP
cao hơn IP20, mã IP phải được ghi nhãn trên phía ngoài của vỏ lắp cùng sao cho
có thể nhìn thấy dễ dàng khi ổ cắm được lắp đặt
và đi dây như trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
8.8. Nhãn
phải bền và dễ đọc.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau:
Nhãn được chà xát
bằng tay trong 15 s dùng giẻ thấm đẫm nước, sau đó dùng giẻ thấm đẫm xăng nhẹ
chà xát thêm 15 s nữa.
CHÚ THÍCH
1: Thử nghiệm này không áp dụng cho nhãn ghi bằng phương pháp in chìm, đúc, ép
hoặc khắc.
CHÚ THÍCH 2: Nên
sử dụng xăng nhẹ là dung môi hexan với hàm lượng chất thơm
tối đa là 0,1 % theo thể tích, giá trị kauributanol xấp xỉ
29, điểm sôi xấp xỉ
65 °C, điểm khô
xấp xỉ 69 °C, khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
9.
Kiểm tra kích thước
9.1. Khí
cụ và hộp lắp đặt kiểu lắp nổi phải phù hợp với tờ rời
tiêu chuẩn tương ứng, nếu có.
Việc cắm phích cắm
vào ổ cắm cố định hoặc di động phải phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước
tiên, ổ cắm phải chịu 10 lần
cắm vào và 10 lần rút ra của phích cắm
phù hợp với tờ rời
tiêu chuẩn tương ứng, có kích thước các
chân cắm lớn nhất, sau đó kiểm tra các kích thước bằng cách đo và/hoặc
bằng các dưỡng.
Dung sai chế tạo các
dưỡng này phải như thể hiện trong bảng 2, nếu không có qui định nào khác. Các kích
thước bất lợi nhất nêu trong tờ rời tiêu chuẩn phải được sử dụng để thiết kế
dưỡng.
CHÚ THÍCH: Trong một
số trường hợp (ví dụ khoảng cách giữa các
tâm), có thể cần kiểm
tra cả hai kích thước cực trị.
Bảng
2 - Dung sai của dưỡng
Dưỡng
để kiểm tra
Dung
sai của dưỡng
mm
Đường
kính chân cắm hoặc chiều dày chân
cắm
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của
lỗ cắm tương ứng với đường kính chân cắm và khoảng cách giữa
các bề mặt cực
tiếp xúc
+0,01
0
Chiều dài
và bề rộng chân cắm
0
-0,1
Khoảng cách chân
cắm
hoặc
(tùy trường hợp)
Khoảng cách từ mặt
tiếp giáp đến điểm đầu tiên chạm tới cực tiếp xúc điện
(dùng cho ổ cắm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử dẫn hướng
±0,03
9.2. Trong
một hệ thống đã cho, không thể cắm phích cắm vào:
- ổ
cắm có điện áp danh định cao hơn hoặc dòng điện danh
định nhỏ hơn;
- ổ
cắm có số lượng cực tiếp xúc mang điện khác
nhau; trừ trường hợp ngoại lệ đối với ổ cắm có
kết cấu đặc biệt với mục đích cho phép cắm các
phích cắm có số lượng cực tiếp xúc ít hơn, với điều
kiện là không xảy ra nguy hiểm, ví dụ nối giữa cực mang điện và tiếp điểm nối
đất hoặc gián đoạn mạch nối đất;
- ổ cắm
có cực nối đất, nếu phích cắm là phích cắm của thiết bị cấp
0.
Không thể cắm một
phích cắm của thiết bị có bảo vệ cấp 0 hoặc cấp I vào ổ cắm được thiết kế dành
riêng cho phích cắm của thiết bị cấp II.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét hoặc dùng dưỡng, dung sai chế tạo của
dưỡng phải như qui định trong bảng 2.
Trong trường hợp có
nghi ngờ, kiểm tra việc không thể cắm được bằng cách tác dụng lên dưỡng thích
hợp trong 1 min với một lực 150 N đối với khí cụ có dòng điện
danh định không vượt quá 16 A hoặc 250 N đối với các khí cụ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với
khí cụ bằng vật liêu cứng như nhựa nhiệt cứng, gốm,
v.v..., việc phù hợp với các tờ rời
tiêu chuẩn tương ứng đảm bảo là tuân thủ yêu cầu
này.
9.3. Được
phép có những
sai lệch so với các kích thước qui định trong tờ rời tiêu chuẩn, nhưng chỉ khi
chúng đem lại lợi thế kỹ thuật và không ảnh hưởng bất lợi đến mục đích và sự an
toàn của các khí cụ phù hợp với tờ
rời tiêu chuẩn, đặc biệt về tính lắp lẫn hoặc không thể lắp lẫn.
Tuy nhiên, với những
sai lệch như vậy, khí cụ phải tuân thủ tất cả những yêu cầu khác của tiêu chuẩn
này trong chừng mực áp dụng được.
10.
Bảo vệ chống điện giật
CHÚ THÍCH:
Với mục đích của điều
này, các lớp men, emay, lớp phủ cách điện bằng cách phun không được coi là vật liệu
cách điện.
10.1. Ổ
cắm phải được thiết kế và kết cấu sao cho khi được lắp đặt và đi dây như trong
sử dụng bình thường, không thể chạm tới các bộ phận mang điện, ngay cả khi đã
tháo rời các phần có thể tháo được mà không cần sử dụng
dụng cụ.
Phải không thể chạm
tới bộ phận mang điện của phích cắm khi phích cắm được cắm một phần hoặc hoàn
toàn trong ổ cắm.
CHÚ THÍCH: Một số
nước như Trung Quốc, Canađa, Đan Mạch, Nhật, Mỹ không áp dụng yêu cầu này khi
phích cắm được cắm một phần trong ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng thử nghiệm
dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Que thử tiêu chuẩn,
đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032 được đặt vào ở
mọi vị trí có thể, sử dụng bộ chỉ thị điện với
điện áp trong phạm vi từ 40 V đến 50 V để cho thấy có sự tiếp xúc với các bộ
phận liên quan.
Đối với phích cắm,
que thử tiêu chuẩn được đặt vào khi phích cắm được cắm một phần hoặc hoàn toàn
trong ổ cắm.
Đối với khí cụ khi sử
dụng vật liệu nhựa nhiệt dẻo hoặc nhựa đàn hồi có
thể gây ảnh hưởng đến các yêu cầu, cần tiến
hành một thử nghiệm bổ sung, nhưng tại nhiệt độ môi trường (35 ± 2) °C,
các khí cụ cũng ở nhiệt độ này.
Trong quá trình thử
nghiệm bổ sung này, khí cụ phải chịu lực 75 N trong 1 min, đặt qua đầu que thử
thẳng, đầu dò thử nghiệm 11 của IEC 61032. Que thử này có bộ chỉ thị điện như
mô tả ở trên, được đặt vào tất cả các vị trí mà vật liệu cách
điện bị lún xuống có thể gây ảnh hưởng
xấu đến an toàn của khí cụ, nhưng không đặt
vào vòng lót hoặc những nơi tương tự và đặt
lực 10 N vào những vách mỏng sẽ đột để đi dây.
Trong quá trình thử
nghiệm, khí cụ với phương tiện lắp cùng
không được biến dạng đến mức làm thay đổi những
kích thước cho trong các tờ rời tiêu chuẩn liên quan một cách không chấp nhận
được để đảm bảo an toàn và không được có phần mang điện nào có thể chạm tới
được.
Sau đó, mỗi mẫu phích
cắm hoặc của ổ cắm di động được ép giữa hai bề
mặt phẳng
với lực 150
N trong 5 min, như chỉ ra trong hình 8.
Mẫu thử được kiểm tra 15 min sau khi lấy ra khỏi thiết bị thử nghiệm, và phải
cho thấy không có biến dạng đến mức làm thay đổi một cách không chấp nhận được
những kích thước cho trong tờ rời tiêu chuẩn liên
quan để đảm bảo độ an toàn.
10.2. Khi
khí cụ đã được lắp đặt và đi dây như trong sử
dụng bình thường, các bộ phận chạm tới được để cố
định đế và nắp đậy hoặc tấm đậy của ổ cắm phải là vật liệu cách điện, trừ những
vít nhỏ và tương tự, được cách ly với những phần mang
điện; tuy nhiên, nắp đậy hoặc tấm
đậy của ổ cắm cố định và các phần chạm tới được
của phích cắm và ổ cắm di động có thể
được làm bằng kim loại nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cho trong 10.2.1 hoặc
10.2.2.
10.2.1. Nắp
đậy hoặc tấm đậy kim loại được bảo vệ bằng cách điện phụ làm bằng các lớp lót
cách điện hoặc bằng tấm ngăn cách điện được cố
định vào nắp đậy hoặc tấm đậy hoặc thân của khí cụ, sao cho các lớp lót cách
điện hoặc tấm ngăn cách điện chỉ có thể tháo rời khi phá hỏng vĩnh viễn chúng,
hoặc được thiết kế sao cho chúng không thể lắp lại được nếu lắp
không đúng, và nếu như quên không lắp
chúng thì khí cụ sẽ không làm việc được hoặc thấy rõ là
không hoàn chỉnh, và không có sự rủi ro tiếp xúc ngẫu nhiên giữa phần mang điện
và nắp đậy hoặc tấm đậy kim loại, ví dụ qua vít bắt cố định, ngay cả
khi một ruột dẫn tuột ra
khỏi đầu nối của nó, và nếu có biện pháp dự phòng
để ngăn ngừa
khe hở
không khí hoặc chiều dài đường
rò nhỏ hơn các giá trị qui định trong bảng 23.
Trong trường hợp cắm
một cực, áp dụng yêu cầu cho trong 10.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót cách điện
hoặc tấm ngăn nêu trên phải phù hợp với các thử nghiệm của
điều 17 và điều 27.
10.2.2. Nắp
đậy hoặc tấm đậy kim loại đương nhiên được nối với đất qua một mối nối có điện
trở nhỏ trong quá trình cố định bản thân
nắp đậy hoặc tấm đậy.
Chiều dài đường rò và
khe hở không khí giữa các chân cắm mang điện của phích cắm khi cắm vào hoàn
toàn và vỏ kim loại nối đất của ổ cắm phải lần lượt phù hợp với các điểm 2 và 7
của bảng 23; ngoài ra, đối với trường hợp cắm một cực, áp dụng yêu cầu cho
trong 10.3.
CHÚ THÍCH 1: Cho phép
dùng vít bắt hoặc phương tiện cố định khác.
CHÚ THÍCH
2: Các quốc gia sau đây không cho phép có các các
thay đổi này: Phần Lan, Đan Mạch (chỉ các thiết bị có IPX0), Na uy, Phần
Lan, Thụy Điển (chỉ các
khí cụ di động).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 11.5.
10.3. Không
để xảy ra tiếp xúc giữa chân cắm của phích cắm
với cực tiếp xúc mang điện của ổ cắm trong khi có thể chạm tới được chân cắm
còn lại bất kỳ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm bằng tay và bằng dưỡng dựa trên kích thước bất lợi nhất nêu
trong tờ rời tiêu chuẩn, dung sai của
dưỡng được qui định như trong bảng 2.
Đối với khí cụ có vỏ
bọc hoặc thân bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo, thử
nghiệm được thực hiện tại nhiệt độ môi trường
(35 ± 2) °C, cả khí
cụ và dưỡng đều ở nhiệt độ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ổ
cắm cố định có nắp đậy hoặc tấm đậy bằng kim loại, khe hở yêu cầu
giữa chân cắm và cực tiếp xúc của ổ cắm ít nhất là 2 mm, khi (các) chân cắm
khác tiếp xúc với nắp đậy hoặc tấm đậy kim loại.
CHÚ THÍCH
1: Có thể ngăn ngừa việc cắm một chân cắm bằng
cách sử dụng ít nhất một trong các phương tiện sau:
- nắp
đậy hoặc tấm đậy đủ rộng;
- các
phương tiện khác (ví dụ như nắp che).
CHÚ THÍCH 2: Các quốc
gia sau đây không cho phép sử dụng nắp che làm phương
tiện duy nhất để ngăn ngừa việc cắm một chân
cắm: Áo, Bỉ, Canađa, Séc. Đức,
Tây Ban Nha, Phần Lan, Hà
Lan, Bồ Đào Nha, Anh, Mỹ.
10.4. Các
bộ phận bên ngoài của phích cắm phải được làm bằng vật liệu cách điện trừ các vít
lắp ráp và các chi tiết tương tự, các
chân cắm mang dòng và chân cắm nối đất, chi tiết tiếp đất và các vòng kim loại
xung quanh các chân cắm và các bộ phận kim loại chạm tới được đáp ứng các yêu
cầu của 10.2.
Kích thước bao của
các vòng xung quanh chân cắm, nếu có, không được vượt quá 8 mm đồng tâm với
chân cắm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
10.5. Ngoài
ra, ổ cắm có nắp che phải có kết cấu sao cho dưỡng như trên hình 9 và hình 10
không thể chạm tới các bộ phận mang điện khi phích không cắm vào ổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo cấp bảo vệ
này, ổ cắm phải có kết cấu sao cho các cực tiếp xúc mang điện
được tự động che kín khi rút phích cắm ra.
Các phương tiện thực
hiện điều này phải sao cho không thể dễ dàng thao tác chúng bằng bất kỳ vật gì
ngoại trừ phích cắm và không được phụ thuộc vào
những chi tiết có khả năng bị rơi mất.
Sử dụng bộ chỉ thị
điện với điện áp trong phạm vi từ 40 V đến 50 V để cho thấy có tiếp xúc với bộ
phận có liên quan.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, đối với ổ cắm mà phích cắm đã rút ra hoàn toàn, bằng cách
sử dụng dưỡng như dưới đây.
Đặt dưỡng theo hình 9
vào lỗ lối vào ứng với các cực tiếp xúc mang
điện với lực là 20 N.
Dưỡng được đặt đến
nắp che ở vị trí bất lợi nhất, đặt liên tiếp theo ba hướng lên cùng một vị trí
trong thời gian khoảng 5 s cho mỗi hướng.
Trong mỗi lần đặt,
không được xoay dưỡng và phải đặt dưỡng theo cách để duy trì được lực 20 N. Khi
di chuyển dưỡng từ hướng này sang hướng khác, không ấn dưỡng và không rút dưỡng
ra.
Sau đó đặt một dưỡng
bằng thép theo hình 10 với lực là 1 N theo ba hướng trong
thời gian khoảng 5 s cho mỗi hướng, với các di chuyển độc lập, rút dưỡng ra sau
mỗi lần di chuyển.
Đối với ổ cắm có vỏ
bọc hoặc thân bằng nhựa nhiệt dẻo, thử nghiệm được thực hiện
tại nhiệt độ môi
trường (35 ± 2) 0C, cả
ổ cắm và dưỡng thử đều ở
nhiệt độ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
Ổ cắm được đặt ở vị
trí sao cho các cực tiếp xúc của ổ cắm ở vị trí thẳng
đứng,
Cắm một phích cắm thử
nghiệm tương ứng vói loại ổ cắm với
lực bằng 150 N trong 1 min.
Sau thử nghiệm này, ổ
cắm vẫn phải đáp ứng các yêu cầu của điều
9.
10.7. Ổ
cắm có bảo vệ tăng cường phải có kết cấu sao cho sau khi lắp đặt và đi dây như
trong sử dụng bình thường, không thể chạm tới những phần mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đặt sợi dây kim loại để thử nghiệm
có đường kính 1,0 mm
(xem hình 10) với một lực là 1 N lên tất cả bề
mặt chạm tới được trong điều kiện bất lợi nhất nhưng không có phích cắm vào.
Đối với ổ cắm có vỏ
bọc hoặc thân bằng nhựa nhiệt dẻo, thử nghiệm
được thực hiện tại nhiệt độ môi trường (35 ± 2) °C,
cả ổ cắm và dưỡng đều ở
nhiệt độ này.
Trong quá trình
thử nghiệm, dưỡng không được chạm vào phần mang điện.
Phải sử dụng bộ chỉ
thị điện được mô tả như trong 10.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Khí
cụ có cực tiếp xúc nối đất phải có kết cấu sao cho khi cắm phích cắm vào ổ cắm
thì tiếp
xúc với cực tiếp xúc nối
đất trước, cực mang dòng của phích cắm tiếp xúc sau.
Khi rút phích cắm ra,
chân cắm mang dòng phải tách ra trước, chân cắm nối đất tách ra sau.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét các bản vẽ chế tạo, có xét đến ảnh hưởng
của dung sai. và bằng cách kiểm tra mẫu
thử so với bản vẽ này.
CHÚ
THÍCH: Sự phù hợp với các tờ rời tiêu chuẩn liên quan đảm
bảo sự tuân
thủ với yêu cầu này.
11.2. Đầu
nối đất của khí cụ thay dây được phải tuân thủ các yêu cầu
thích hợp của điều 12.
Đầu
nối đất phải cùng cỡ với đầu nối tương ứng của ruột dẫn nguồn.
Các khí cụ
thay dây được, có tiếp điểm nối đất, thì đầu
nối đất phải nằm bên trong.
Ổ cắm cố định có thể
có đầu nối đất bổ sung bên ngoài. Đầu
nối đất này phải có kích thước phù hợp với ruột dẫn có tiết diện
nhỏ nhất là 6 mm2.
Đầu
nối đất của ổ cắm cố định phải được cố định với
đế hoặc với phần được cố định chắc chắn
với đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc nối này phải
được đảm bảo trong tất cả các điều kiện sử dụng bình thường, kể cả
sự nới lỏng của vít cố định nắp đậy hay lắp nắp
đậy không cẩn thận, v.v...
Ngoại trừ những yêu
cầu trên, các bộ phận của mạch nối đất phải liền hoặc phải được nối chắc chắn
bằng cách tán, hàn, hoặc tương tự.
CHÚ
THÍCH 1: Yêu cầu
liên quan đến đầu nối giữa tiếp xúc nối đất được cố
định với nắp đậy và đầu nối đất có thể đáp ứng bằng cách sử dụng chân
cắm đặc và tiếp xúc
đàn hồi.
CHÚ THÍCH 2: Với mục
đích của các yêu cầu trong điều
này, vít không được xem là chi tiết tiếp xúc liền.
CHÚ
THÍCH 3: Khi xem xét sự chắc chắn của mối nối
giữa các phần của mạch nối đất, phải xét đến ảnh hưởng
của ăn mòn kim loại có thể xảy ra.
11.3. Các
bộ phận kim loại chạm tới được của ổ cắm có tiếp xúc nối đất có thể trở nên
mang điện khi cách điện bị hỏng, phải được nối vĩnh viễn và chắc chắn với đầu
nối đất.
CHÚ
THÍCH 1: Yêu cầu này không áp dụng với tấm đậy bằng kim loại đề cập trong
10.2.1.
CHÚ
THÍCH 2 Đối với mục đích của yêu cầu này, các vít cỡ nhỏ và chi tiết tương
tự được cách điện với phần mang điện, dùng để cố
định để nắp đậy hoặc tấm đậy, không được coi là
phần chạm tới được mà có thể trở nên mang
điện trong trường hợp,
cách điện bị hỏng.
CHÚ THÍCH
3: Yêu cầu này có nghĩa là
với ổ cắm cố định có vỏ bọc bằng kim loại có đầu
nối đất bên ngoài, đầu
nối này được nối với đầu nối cố định với đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối chờ này không
phải chịu các yêu cầu của điều 12.
Kiểm tra sự phù hợp
với yêu cầu của các điều từ 11.2 đến 11.4 bằng cách xem xét và bằng các thử
nghiệm của điều 12.
Kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu để đảm bảo đủ không gian dành cho đầu nối chờ
bằng cách thực hiện thử nghiệm đầu nối sử dụng loại
đầu nối do nhà chế tạo qui định.
11.5. Mối
nối giữa đầu nối đất và các bộ phận kim loại chạm
tới được cần nối vào đó, phải có điện trở nhỏ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
Dòng điện lấy được từ
nguồn điện xoay chiều có điện áp không tải không vượt quá 12 V và bằng 1,5 lần
dòng điện danh định hoặc 25 A, chọn giá trị lớn
hơn, cho chạy qua đầu nối đất và lần lượt với từng
bộ phận kim loại chạm tới được.
Đo điện áp rơi giữa
đầu nối đất và phần kim loại chạm tới được và tính
điện trở theo dòng điện và điện áp rơi này.
Trong tất cả các
trường hợp, điện trở không được vượt quá 0,05 W.
CHÚ
THÍCH: Phải chú ý không để điện trở tiếp xúc giữa đầu
của que đo và phần kim loại cần
thử nghiệm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
12.
Đầu nối và đầu cốt
12.1.
Qui định chung
Tất cả những thử
nghiệm trên đầu nối, trừ các thử nghiệm của 12.3.11 và 12.3.12, đều
phải được thực hiện sau các thử nghiệm của điều 16.
12.1.1. Ổ
cắm cố định thay dây được phải có đầu nối kiểu bắt ren hoặc đầu nối không bắt
ren
Phích cắm
thay dây được và ổ cắm di động thay dây
được phải có đầu nối có kẹp bắt ren.
Nếu sử dụng ruột dẫn
mềm phủ thiếc trước thì phải chú ý rằng trong đầu nối loại
bắt ren, chỗ phủ
thiếc trước phải ở bên ngoài chỗ kẹp khi được
nối như sử dụng bình thường.
Phương tiện để kẹp
ruột dẫn vào đầu nối không được dùng để cố
định bất kỳ phần tử nào khác, cho dù nó có thể giữ đầu
nối ở đúng vị trí hoặc ngăn không để đầu nối xê
dịch.
12.2.1. Khí
cụ không thay đây được phải có mối nối cố định bằng cách hàn thiếc, hàn điện,
kẹp hoặc mối nối vĩnh viễn có hiệu quả tương đương (đầu cốt). Không được sử
dụng các mối nối bằng vít hoặc kẹp bấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.3. Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm ở
12.2 hoặc 12.3, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
12.2.
Đầu nối có kẹp bắt ren dùng cho ruột dẫn ngoài bằng đồng
12.2.1. Khí
cụ phải có các đầu nối cho phép nối đúng các ruột dẫn bằng đồng
có mặt cắt danh
nghĩa như nêu trong bảng 3.
Bảng
3 - Mối liên quan giữa dòng điện danh định và
mặt cắt danh nghĩa có thể nối của ruột
dẫn bằng đồng
Dòng
điện và loại khí cụ
Ruột
dẫn đồng cứng (một sợi hoặc bện)c)
Ruột
dẫn đồng mềm
Mặt
cắt danh nghĩa
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Mặt
cắt danh nghĩa
mm2
Đường
kính của ruột dẫn lớn
nhất
mm
6A
-
-
Từ
0,75 đến và bằng 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
A
2P
và 2P + (khí cụ cố
định)
Từ
1 đến và bằng 2,5a)
2,13
-
-
10A
2P
và 2P + (khí cụ di
động)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,75
đến và bằng 1.5
1,73
16
A
2P
và 2P + (khí
cụ cố định)
Từ
1,5 đến và bằng 2 x 2,5b)
2,13
-
-
16
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Từ
0,75 đến và bằng 1,5
1,73
16
A khác với 2P và 2P+
(Khi
cụ cố định)
Từ
1,5 đến và bằng 4
2,72
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
A khác với 2P và 2P+
(khí
cụ di động)
Từ
1 đến và bằng 2,5
2,21
32
A
(khí
cụ cố định)
Từ
2,5 đến và bằng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
32
A
(khí
cụ cố định)
Từ
2,5 đến và bằng 6
3,87
a)
Đầu nối phải
cho phép nối hai ruột dẫn có mặt cắt danh nghĩa 1,5 mm2 có đường
kính 1,45 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cho phép sử dụng
dây dẫn mềm.
Không gian dành cho
ruột dẫn phải ít nhất như qui định trong các hình 2, 3, 4 hoặc 5.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và bằng cách lắp các ruột dẫn có
mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất và lớn nhất qui định.
12.2.2. Đầu
nối có kẹp bắt ren phải cho phép nối được ruột dẫn
không cần sự chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
CHÚ THÍCH:
Thuật ngữ “chuẩn bị đặc biệt” bao gồm
việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng các đầu cốt cáp, tạo ra các
khuyên, v.v... nhưng không phải là nắn sửa
ruột dẫn trước khi đưa vào trong đầu
nối hoặc xoắn ruột dẫn mềm để đầu dây
được chắc.
12.2.3. Đầu
nối có kẹp bắt ren phải có đủ độ bền
cơ.
Vít và đai ốc để kẹp
ruột dẫn phải là ren hệ mét ISO hoặc ren có bước và độ
bền cơ tương đương.
Vít không được làm
bằng kim loại mềm hoặc dễ bị rão như là nhôm hoặc kẽm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tạm thời
các ren hệ SI, BA và UN được coi là tuơng đương về bước ren
và độ bền cơ với ren hệ mét ISO.
12.2.4. Đầu
nối có kẹp bắt ren phải chịu được ăn mòn.
Đầu nối có thân làm
bằng đồng hoặc hợp kim đồng như qui định
trong 26.5 được coi là phù hợp với yêu cầu
này.
12.2.5. Đầu
nối có kẹp bắt ren phải được thiết kế và kết cấu sao cho kẹp được mà không làm
hỏng quá mức ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
Đầu nối được đặt vào
thiết bị thử nghiệm như cho trên hình
11 và lắp với ruột dẫn cứng, một sợi, bện và/ hoặc (các) ruột dẫn mềm, tương
ứng với bảng 3, với mặt cắt danh nghĩa nhỏ
nhất lắp trước rồi sau đó với mặt cắt danh nghĩa lớn
nhất, (các) vít hoặc (các) đai ốc kẹp
được xiết với mômen tương ứng với bảng 6.
Trong trường hợp
không có ruột dẫn cứng bện, có thể tiến hành thử nghiệm chỉ với ruột dẫn một
sợi mà không cần các thử nghiệm khác.
Chiều dài của ruột
dẫn thử nghiệm phải dài hơn 75 mm so với
chiều cao (H) qui định trong bảng 9.
Một đầu của ruột dẫn
được luồn qua một ống lót thích hợp nằm trong một tấm phẳng đặt
ở độ cao (H) bên dưới thiết bị như cho trong bảng 9. Ống
lót được đặt trong tấm phẳng nằm ngang sao cho khi tấm này quay thì
đường tâm của ống lót vẽ nên một đường tròn đường kính là 75 mm, đồng
tâm với tâm của cơ cấu kẹp
theo mặt phẳng nằm ngang; sau đó tấm phẳng quay với
vận tốc (10 ± 2) vòng/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Treo một vật nặng có
khối lượng như qui định trong bảng 9 vào một đầu của
ruột dẫn. Thời gian thử nghiệm xấp xỉ 15 min.
Trong quá trình thử
nghiệm, ruột dẫn không được tuột ra khỏi cơ cấu kẹp
hoặc bị đứt gần cơ
cấu kẹp, ruột dẫn không được bị hư hại đến mức khiến nó không còn thích hợp để
sử dụng tiếp theo.
Nếu thử
nghiệm đầu tiên được thực hiện với ruột dẫn cứng bện,
thì trong trường hợp có ruột dẫn cứng một sợi, thử nghiệm này phải được lặp lại
với ruột dẫn cứng một sợi.
12.2.6. Đầu
nối có kẹp bắt ren phải được thiết kế sao cho kẹp chắc chắn ruột dẫn
giữa các
bề mặt kim
loại.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây.
Đầu nối được lắp với
ruột dẫn cứng một sợi hoặc ruột dẫn cứng bện đối vối ổ cắm cố định và ruột dẫn
mềm đối với phích cắm và ổ cắm di động, sử dụng ruột dẫn có mặt
cắt danh nghĩa nhỏ nhất, rồi lớn nhất, qui định trong bảng 3. Vít bắt ở đầu
nối được xiết với mômen bằng 2/3 giá trị
chỉ ra trong cột tương ứng của bảng 6.
Nếu là bu lông sáu
cạnh có xẻ rãnh thì mômen đặt vào bằng 2/3 mômen trong cột 3 của bảng
6.
Sau đó mỗi ruột dẫn
phải chịu lực kéo như qui định trong bảng 4, lực được đặt nhẹ
nhàng, không
giật trong
thời gian 1 min theo hướng trục của
không gian dành cho ruột dẫn.
Bảng
4 - Các giá trị để thử
nghiệm kéo đối với đầu nối
kiểu bắt ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Lực
kéo
N
Trên 0,75 đến và
bằng 1,5
40
Trên 1,5 đến và
bằng 2,5
50
Trên
2,5 đến và bằng 4
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Trên
6 đến và bằng 10
80
Nếu lực kẹp đặt lên
hai hoặc ba ruột dẫn thì lực kéo tương ứng được đặt lần lượt vào
mỗi ruột dẫn.
Trong quá trình thử
nghiệm, ruột dẫn phải không được dịch chuyển tới mức có
thể nhận thấy được trong đầu nối.
12.2.7. Đầu
nối có kẹp bắt ren phải được thiết kế hoặc được đặt
sao cho không một ruột dẫn cứng một sợi hoặc một sợi của ruột dẫn bện nào có
thể trượt ra ngoài trong khi vít hoặc đai ốc kẹp được xiết chặt.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
Đầu nối được lắp với
ruột dẫn có mặt cắt danh nghĩa lớn nhất qui định trong
bảng 3.
Đầu nối của ổ cắm cố
định được kiểm tra cả với ruột dẫn cứng một sợi và với
ruột dẫn cứng bện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối dự kiến dùng
cho khuyên của hai hoặc ba ruột dẫn
được kiểm tra, được lắp với số lượng ruột dẫn cho phép.
Đầu nối được lắp với
ruột dẫn có kết cấu như thể hiện trong bảng 5.
Bảng
5 - Kết cấu của ruột dẫn
Mặt
cắt danh nghĩa
mm2
Số
lượng sợi (n) và đường kính
danh định của sợi
n x
mm
Ruột
dẫn mềm
Ruột
dẫn cứng một sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.75
24
x 0,20
-
-
1,0
32
x 0,20
1
x 1,13
7
x 0,42
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
x 1,38
7
x 0,52
2,5
50
x 0,25
1
x 1,78
7
x 0,67
4,0
56
x 0,30
1
x 2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
84
x 0,30
1
x 2,76
7
x 1,05
10,0
-
1
x 3,57
7
x 1,35
Trước khi luồn
vào phương tiện kẹp của đầu nối, các sợi của ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện)
được vuốt thẳng; ngoài ra, ruột dẫn cứng bện có thể được xoắn lại
để khôi phục gần như hình dạng ban đầu của ruột dẫn và ruột dẫn mềm được xoắn
theo một chiều sao cho tạo thành một vòng xoắn đồng đều trên
chiều dài xấp xỉ bằng 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó,
vít kẹp được xiết với mômen bằng hai phần ba giá trị chỉ ra trong cột tương ứng
của bảng 6.
Đối với ruột dẫn mềm,
lặp lại thử nghiệm với ruột dẫn mới được xoắn như trước, nhưng
theo chiều ngược lại.
Sau thử nghiệm,
không có sợi nào của ruột dẫn tuột ra ngoài cơ cấu kẹp, và vì thế, chiều dài
đường rò và khe hở không khí không bị giảm xuống thấp hơn
giá trị chỉ ra trong bảng 23.
12.2.8. Đầu
nối có kẹp bắt ren phải được cố định hoặc được đặt bên trong khí cụ
sao cho khi vít hoặc đai ốc kẹp được xiết chặt hoặc nới lỏng,
đầu nối không được dịch chuyển từ vị trí cố
định vào khí cụ.
CHÚ THÍCH
1: Yêu cầu này không có hàm ý là đầu nối phải
được thiết kế để chống xoay hoặc dịch chuyển mà
bất kỳ sự dịch chuyển nào cũng phải được giới hạn đủ để ngăn ngừa sự không phù
hợp với tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH
2: Dùng keo hoặc nhựa gắn được coi là đủ để ngăn ngừa đầu nối lỏng ra, với điều
kiện:
- keo
hoặc nhựa gắn không phải chịu ứng suất trong quá trình
sử dụng bình thường, và
- tác
dụng của keo hoặc nhựa gắn không bị ảnh hưởng do nhiệt độ
đạt được ở đầu nối
trong những điều kiện bất lợi nhất được qui định trong tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, đo và bằng thử nghiệm
dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không
có ruột dẫn cứng một sợi, có thể tiến
hành thử nghiệm với ruột dẫn cứng bện.
Trước khi luồn vào
phương tiện kẹp của đầu nối, các sợi của ruột dẫn cứng
(một sợi hoặc bện) được vuốt thẳng; ngoài ra, ruột dẫn cứng bện có thể được
xoắn lại để khôi phục gần như hình dạng ban đầu của ruột dẫn.
Ruột dẫn được luồn vào
phương tiện kẹp của đầu nối một khoảng tối thiểu qui định, hoặc khi không có
qui định khoảng này, cho đến khi nó vừa nhô ra khỏi mép ngoài cùng của đầu nối
và ở vị trí để cho dây dễ tuột ra nhất.
Vít và đai ốc được
xiết chặt rồi nới lỏng năm lần bằng tuốc nơ vít thử nghiệm hoặc chia vặn đai ốc
phù hợp, mômen xiết được chỉ ra trong cột thích hợp ở
bảng 6 hoặc trong bảng của hình 2, 3, hoặc 4 tương ứng, chọn giá trị nào lớn
hơn.
Ruột dẫn được rút ra
sau mỗi lần nới lỏng vít hoặc đai ốc.
Nếu là bu lông sáu
cạnh có xẻ rãnh thì chỉ thực hiện thử nghiệm với tuốc nơ vít, với
giá trị mômen cho trong cột 3.
Bảng
6 -Mômen xiết để kiểm tra độ bền cơ của đầu
nối kiểu bắt ren
Đường
kính danh nghĩa của ren
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
1a
2b
3c
Đến và bằng 2,8
0,2
0,4
-
Trên 2,8 đến và
bằng 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-
Trên 3,0 đến và
bằng 3,2
0,3
0,6
-
Trên 3,2 đến và
bằng 3,6
0,4
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
3,6 đến và bằng 4,1
0,7
1,2
1,2
Trên 4,1 đến và bằng
4,7
0,8
1,8
1,2
Trên 4,7 đến và
bằng 5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,4
a
Cột 1 áp dụng cho vít không có mũ, nếu khi xiết chặt vít không nhô ra khỏi lỗ,
và áp dụng cho các vít khác không xiết chặt được bằng tuốc nơ vít có lưỡi
rộng hơn đường kính của vít.
b Cột
2 áp dụng cho các loại vít khác được
xiết chặt bằng tuốc nơ vít và áp dụng cho các vít và đai ốc được xiết chặt
bằng phương tiện không phải là tuốc nơ vít.
c
Cột 3 áp dụng cho đai ốc của đầu nối măng sông,
được xiết chặt bằng tuốc nơ vít.
Trong quá trình thử
nghiệm, đầu nối không được lỏng ra và không được xảy
ra các tình trạng hỏng như gẫy
vít hoặc hỏng đầu vít, rãnh (khiến cho không dùng được với tuốc nơ vít thích
hợp), ren, vòng đệm gây trở ngại đến việc sử dụng đầu nối sau này.
CHÚ THÍCH 1: Đối với
đầu nối măng sông đường kính danh nghĩa là
đường kính của bu lông có xẻ rãnh.
CHÚ THÍCH 2: Hình dạng
của lưỡi tuốc nơ vít thử nghiệm
phải phù hợp với đầu vít cần
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 3: Vít và
đai ốc phải được xiết đều, không
giật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm bằng tay.
CHÚ
THÍCH: Nói chung, thiết kế đầu nối
như thể hiện trên hình 2, 3, 4 và 5 là có đủ độ chắc
chắn để phù hợp với yêu cầu này; đối với các thiết kế khác, nếu cần có thể có
những dự phòng đặc biệt như là sử dụng chi tiết có đủ độ bền chắc để không thể
tháo rời ngẫu nhiên.
12.2.10. Đầu
nối đất có kẹp bắt ren phải sao cho không
có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa các bộ phận này và ruột dẫn nối đất bằng
đồng, hoặc với bất kỳ kim loại
nào khác.
Thân của đầu nối đất
phải bằng đồng thau hoặc bằng kim loại khác có khả
năng chống ăn mòn không kém, trừ khi nó là
một phần của khung kim loại hoặc vỏ
bọc, khi đó vít hoặc đai ốc phải bằng đồng
thau hoặc bằng kim loại khác có khả năng chống
ăn mòn không kém.
Nếu thân của đầu
nối đất là một phần của khung hoặc vỏ bọc bằng hợp kim
nhôm, thì phải
chú ý
để tránh nguy cơ ăn mòn
kim loại do tiếp xúc giữa đồng và nhôm hoặc hợp
kim nhôm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Vít hoặc
đai ốc bằng thép mạ chịu được thử nghiệm ăn
mòn kim loại được coi là kim loại có tính chống ăn mòn không kém đồng
thau.
12.2.11. Đối
với đầu nối kiểu trụ, khoảng cách giữa vít
kẹp và một đầu của ruột dẫn, khi
luồn vào
hoàn toàn, ít nhất phải
như qui định trong hình 2.
CHÚ THÍCH: Khoảng
cách nhỏ nhất giữa vít kẹp và đầu của ruột
dẫn chỉ áp dụng đối với đầu
nối kiểu trụ trong đó ruột dẫn không thể luồn qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách đo, sau khi luồn và kẹp hoàn toàn ruột dẫn
một sợi có mặt cắt danh nghĩa lớn nhất qui định trong bảng 3.
12.3.
Đầu nối không bắt ren dùng cho ruột dẫn ngoài bằng đồng
12.3.1. Đầu
nối không bắt ren có loại chỉ phù hợp với ruột dẫn
cứng bằng đồng, có loại phù hợp với cả ruột dẫn
cứng và ruột dẫn mềm bằng đồng.
Đối với loại phù hợp
với cả ruột dẫn cứng và ruột dẫn mềm
bằng đồng, thử nghiệm được thực hiện với ruột dẫn cứng trước và sau đó được lặp
lại với ruột dẫn mềm.
CHÚ THÍCH: Điều
12.3.1 không áp dụng đối với ổ cắm có:
- đầu
nối không bắt ren đòi hỏi có cơ cấu đặc biệt để cố
định ruột dẫn trước khi kẹp chúng vào đầu nối không bắt ren, ví dụ bộ nối kiểu
tấm phẳng cắm vào;
- đầu
nối không bắt ren yêu cầu phải xoắn ruột dẫn, ví dụ đầu nối với mối
nối xoắn;
- đầu
nối không bắt ren tạo nên tiếp xúc trực tiếp với
ruột dẫn bằng cạnh hoặc đầu nhọn xuyên qua cách
điện.
12.3.2. Đầu
nối không bắt ren phải có hai cơ cấu kẹp, mỗi bộ cho
phép nối đúng yêu cầu ruột dẫn cứng hoặc ruột dẫn cứng và ruột
dẫn mềm bằng đồng có mặt cắt như cho trong bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện danh định
A
Ruột
dẫn
Mặt
cắt danh nghĩa
mm2
Đường
kính của ruột dẫn cứng lớn
nhất
mm
Đường
kính của ruột dẫn mềm lớn
nhất
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1,5 đến và bằng 2,5
2,13
2,21
Khi cần nối hai ruột
dẫn, mỗi ruột dẫn phải đưa vào một cơ cấu
kẹp riêng (không nhất thiết phải vào các lổ riêng biệt).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách lắp ruột dẫn có mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất và
lớn nhất qui định.
12.3.3. Đầu
nối không bắt ren phải cho phép nối ruột
dẫn mà không cần chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ
“chuẩn bị đặc biệt” bao gồm việc hàn thiếc các
sợi của ruột dẫn, sử dụng đầu cốt cáp, v.v... nhưng không phải là nắn sửa ruột
dẫn trước khi đưa vào trong đầu
nối hoặc xoắn lại ruột dẫn mềm
để đầu dây được
chắc.
12.3.4. Phần
chủ yếu dùng để mang dòng điện của đầu
nối không bắt ren phải được làm bằng vật liệu như
qui định trong 26.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lò xo, bộ
phận đàn hồi, miếng kẹp, v.v..., không được xem là phần
chủ yếu dùng để mang dòng điện.
12.3.5. Đầu
nối không bắt ren phải được thiết kế sao cho chúng kẹp được
ruột dẫn qui định để với đủ lực tiếp xúc nhưng
không làm hỏng quá mức ruột dẫn.
Ruột dẫn phải được kẹp
giữa các bề mặt kim loại,
CHÚ
THÍCH: Ruột
dẫn được coi là bị hỏng quá mức nếu xuất hiện vết lõm sâu hoặc xước rõ rệt.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 12.3.10.
12.3.6. Việc
nối ruột dẫn vào và tháo ruột dẫn ra phải
thực hiện được dễ dàng.
Việc tháo ruột dẫn
phải đòi hỏi một thao tác, không phải là thao tác kéo ruột dẫn,
sao cho có thể thực hiện được bằng tay có
hoặc không có dụng cụ thông thường.
Không thể để xảy ra
lầm lẫn giữa lỗ dành cho dụng cụ trợ giúp đầu nối hoặc
tháo ruột dẫn với lỗ luồn ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét hoặc bằng thử nghiệm của 12.3.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong
quá trình luồn, thao tác kẹp một trong các ruột dẫn
độc lập với thao tác kẹp (các) ruột dẫn
khác;
- trong
quá trình tháo, các ruột dẫn có thể được tháo đồng thời
hoặc riêng rẽ;
- mỗi
ruột dẫn phải được đưa vào một cơ cấu kẹp riêng (không nhất thiết phải qua những
lỗ riêng rẽ);
- phải
có khả năng kẹp chặt số lượng ruột dẫn lớn nhất theo thiết kế.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm bằng tay với ruột dẫn thích hợp (số
lượng và kích cỡ).
12.3.8. Đầu
nối không bắt ren của ổ cắm cố định phải được thiết kế sao cho đưa được ruột
dẫn vào dễ dàng, vừa đủ và ngăn ngừa luồn quá sâu
nếu có khả năng giảm chiều dài đường rò và/hoặc khe hở không khí
yêu cầu trong bảng 23, hoặc ảnh hưởng
đến hoạt động của ổ cắm.
CHÚ THÍCH: Đốí với yêu
cầu này, có thể ghi ký hiệu thích hợp trên ổ cắm hoặc
trong tờ chỉ dẫn đi kèm với
ổ cắm biểu thị chiều dài của cách điện cần được cắt bỏ
trước khi luồn ruột dẫn vào đầu nối không bắt ren.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm ở
12.3.10.
12.3.9. Đầu
nối không bắt ren phải được cố định chắc chắn vào ổ cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 12.3.10.
Việc phủ bằng hỗn hợp
gắn mà không có phương tiện hãm khác là không đủ. Tuy nhiên, có thể dùng nhựa tự
cứng để cố định các đầu nối mà trong sử dụng bình thường không phải chịu ứng
suất cơ học.
12.3.10. Đầu
nối không bắt ren phải chịu được các ứng lực cơ học xuất hiện trong sử dụng bình
thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm dưới đây, thực hiện với ruột dẫn không bọc cách điện trên
một đầu nối không bắt ren của mỗi mẫu thử, mỗi thử nghiệm dùng một mẫu mới.
Thử nghiệm được thực
hiện với ruột dẫn bằng đồng một sợi, đầu tiên với ruột dẫn có mặt
cắt danh nghĩa lớn nhất, và sau đó với ruột dẫn
có mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất qui định trong bảng 7.
Ruột dẫn được nối vào
và tháo ra năm lần, mỗi lần thử được tiến hành với ruột dẫn mới,
trừ lần thứ năm, ruột dẫn dùng để nối lần thứ tư được kẹp ở cùng một
chỗ. Đối với mỗi lần nối, ruột dẫn được ấn hết cỡ vào đầu nối hoặc được luồn
vào sao cho thấy rõ là đã nối đủ và chắc chắn.
Sau mỗi lần nối, ruột
dẫn phải chịu lực kéo có giá trị cho trong bảng 8. Lực kéo được đặt từ từ không
giật trong 1 min, theo phương dọc trục của không gian dành cho ruột dẫn.
Bảng
8 - Giá trị để thử nghiệm
kéo đối với đầu
nối kiểu không bắt ren
Dòng
điện danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
kéo
N
Từ
10 đến và bằng 16
30
Trong quá trình đặt
lực kéo, ruột dẫn không được tuột ra khỏi đầu nối không bắt ren.
Sau đó thử nghiệm
được lặp lại với ruột dẫn đồng cứng bện có mặt cắt danh nghĩa lớn nhất và nhỏ nhất được qui định trong 12.3.2; tuy nhiên, các ruột dẫn này chỉ được
nối và tháo ra một lần.
Đầu nối không bắt ren
dự kiến dùng cho cả ruột dẫn cứng và ruột dẫn mềm
cũng phải được thử nghiệm với ruột dẫn mềm, thực hiện nối vào và tháo ra năm lần.
Đối với ổ cắm cố định
có đầu nối không bắt ren, mỗi
ruột dẫn phải chịu trong 15 min chuyển động quay tròn với tốc độ (10 ± 2)
vòng/min, sử dụng thiết bị như ví dụ ở
hình 11. Trong quá trình thử nghiệm, vật nặng có khối lượng qui định trong bảng
9 được treo vào một đầu của ruột dẫn.
Bảng
9 - Giá trị dùng
cho thử nghiệm uốn của thử nghiệm tải trọng cơ khí
dùng cho ruột dẫn bằng
đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Đường
kính của lỗ ống lótb)
mm
Chiều
cao H
Mm
Vật
nặng treo vào ruột dẫn
kg
0,5
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,75
6,5
260
0,4
1,0
6,5
260
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5
260
0,4
2,5
9,5
280
0,7
4,0
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
6,0
9,5
280
1,4
10,0
9,5
280
2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Nếu đường kính lỗ của ống lót không đủ rộng
để chứa ruột dẫn để không bị kẹt thì
có thể dùng ống lót có cỡ lỗ
rộng hơn kế tiếp.
Trong quá trình thử
nghiệm ruột dẫn không được xê dịch có thể nhận
thấy rõ trong cơ cấu kẹp.
Sau các thử nghiệm
này, cả đầu nối và phương tiện kẹp đều
không được bị nới lỏng và ruột dẫn không được có biểu hiện hỏng gây ảnh hưởng
xấu cho quá trình sử dụng tiếp theo.
12.3.11. Đầu
nối không bắt ren phải chịu được ứng suất điện và nhiệt xuất hiện trong sử dụng
bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm a) và b) dưới đây, được thực hiện trên năm đầu nối không bắt
ren của ổ cắm chưa sử dụng vào bất
kỳ thử nghiệm nào.
Cả hai thử nghiệm đều
được thực hiện với ruột dẫn bằng đồng, chưa qua sử dụng.
a) Thử
nghiệm được thực hiện bằng cách cho đầu nối không bắt ren mang tải trong 1 h
với dòng điện xoay chiều như qui định trong bảng 10 và ruột dẫn cứng một sợi
dùng để nối có chiều dài 1 m, có mặt cắt danh nghĩa như qui
định trong bảng 10.
Thử nghiệm được thực
hiện trên từng cơ cấu kẹp.
Bảng
10 - Dòng điện thử nghiệm để kiểm tra ứng suất nhiệt và điện trong sử dụng bình
thường đối với
đầu nối không bắt ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Dòng
điện thử nghiệm
A
Mặt
cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
10
17,5
1,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
CHÚ THÍCH:
Đối với ổ cắm có dòng điện danh định nhỏ hơn 10 A, dòng điện thử nghiệm được
xác định theo tỷ lệ và mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn là 1,5 mm2.
Trong quá trình thử
nghiệm, không cho dòng điện chạy qua ổ cắm mà chỉ
chạy qua đầu nối.
Ngay sau giai đoạn
này, đo điện áp rơi trên mỗi đầu nối không bắt ren
trong khi vẫn cho dòng điện danh định chạy qua.
Trong mọi trường hợp
điện áp rơi không được vượt quá 15 mV.
Phép đo được thực
hiện trên từng đầu nối không bắt ren và càng gần với vị trí của cực tiếp xúc
càng tốt.
Nếu mối nối phía sau
của đầu nối không thể tiếp cận được thì nhà
chế tạo có thể chuẩn bị mẫu thích hợp; phải
thận trọng không để ảnh hưởng tới chức năng của đầu nối.
Cẩn thận để đảm bảo
rằng trong suốt quá trình thử nghiệm, kể cả khi đo, ruột
dẫn và phương tiện đo không được xê dịch tới mức có thể thấy được.
b) Đầu
nối không bắt ren đã qua bước xác định điện áp rơi qui định trong thử nghiệm a)
nêu trên được thử nghiệm như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ bố trí thử
nghiệm, kể cả các ruột dẫn, không được xê dịch cho đến khi hoàn tất phép đo
điện áp rơi.
Đầu nối phải chịu 192
chu trình nhiệt độ, mỗi chu trình kéo dài xấp xỉ 1 h
và thực hiện như sau:
- cho
dòng điện chạy qua khoảng 30 min;
- sau
đó là thời gian khoảng 30 min không có dòng điện
chạy qua.
Điện áp rơi trên mỗi
đầu nối không bắt ren được xác định
như qui định đối với thử nghiệm a) sau mỗi 24 chu trình nhiệt độ và sau khi
hoàn tất 192 chu trình nhiệt độ.
Trong mọi trường hợp,
điện áp rơi không được vượt quá 22,5 mV hoặc
hai lần giá
trị đo được sau chu trình thứ 24, chọn giá
trị nhỏ hơn.
Sau thử nghiệm này,
bằng cách xem xét bằng mắt thường hoặc có điểu chỉnh
thị lực nhưng không phóng đại, mẫu không được có
những thay đổi, ví dụ
như nứt, biến dạng, v.v... ảnh hưởng
xấu đến việc sử dụng tiếp theo.
Ngoài ra, còn phải lặp
lại thử nghiệm độ bền cơ theo 12.3.10 và tất cả các mẫu thử
phải chịu được thử nghiệm này.
12.3.12. Đầu
nối không bắt ren phải được thiết kế sao cho ruột dẫn cứng một sợi nối vào vẫn
được kẹp, ngay cả khi nó bị uốn lệch đi trong quá trình lắp đặt
bình thường, ví dụ trong quá trình lắp
đặt trong hộp, và ứng suất uốn lệch được truyền
đến cơ cấu kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
thử nghiệm, nguyên lý làm việc của nó được chỉ ra trong hình
12a, phải được kết cấu sao cho:
- ruột
dẫn qui định được đưa đúng cách vào đầu nối có thể được uốn lệch theo bất kỳ
hướng nào trong số 12 hướng, mỗi hướng lệch nhau
30° với dung sai theo mỗi hướng
là ± 5°;
- điểm
bắt đầu có thể lệch 10° và 20° khỏi điểm gốc.
CHÚ THÍCH
1: Không cần qui định hướng chuẩn.
Việc uốn lệch ruột
dẫn khỏi vị trí thẳng của nó đến vị trí thử phải được thực
hiện bằng một thiết bị thích hợp bằng cách đặt một lực qui định lên ruột dẫn
tại khoảng cách nhất định tính từ đầu nối.
Thiết bị uốn lệch
phải được thiết kế sao cho:
- lực
được đặt theo phương vuông góc với ruột dẫn chưa bị uốn lệch;
- đạt
được độ uốn lệch mà không làm xoay hoặc dịch chuyển ruột dẫn
trong cơ cấu kẹp;
- lực
vẫn được duy trì khi thực hiện phép đo điện áp rơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được lắp trên
phần cố định của thiết bị thử nghiệm sao cho ruột dẫn
qui định luồn vào cơ cấu kẹp đang thử nghiệm
có thể được uốn lệch tự do.
CHÚ THÍCH
2: Nếu cần thiết,
ruột dẫn đã luồn vào có thể được uốn chặt
quanh các vật cần
sao cho chúng không
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 3:
Trong một vài trường hợp, trừ trường hợp phần
dẫn hướng của ruột dẫn,
cần rũa bỏ những phần của mẫu
thử ngăn cản không cho ruột dẫn uốn lệch tương ứng
với lực được đặt vào.
Để tránh ôxy
hóa, cách điện của ruột dẫn chỉ được bốc
ra ngay trước khi bắt đầu thử nghiệm.
Cơ cấu kẹp được lắp
như sử dụng bình thường với ruột dẫn đồng
cứng một sợi có mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất qui định
trong bảng 11 và chịu qui trình thử thứ nhất;
vẫn cơ cấu kẹp này phải chịu qui trình
thử thứ hai dùng ruột dẫn có mặt cắt
danh nghĩa lớn nhất, trừ khi qui trình thử thứ nhất không
đạt.
Lực uốn lệch ruột dẫn
được qui định trong bảng
12, khoảng cách là 100 mm được đo từ mép của đầu nối, bao gồm
cả phần dẫn hướng cho ruột dẫn, nếu có, đến
điểm đặt của lực tác dụng lên ruột dẫn.
Thử nghiệm được
thực hiện với dòng điện liên tục (tức là không đóng và cắt dòng điện trong quá
trình thử nghiệm); cần sử dụng nguồn điện thích hợp và nên lắp một điện trở phù
hợp trong mạch sao cho sai lệch dòng diện duy trì
trong phạm vi ± 5 % trong quá trình
thử nghiệm.
Bảng
11 - Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn cứng bằng đồng
dùng để thử nghiệm uốn lệch của đầu
nối không bắt ren
Dòng
diện danh định của ổ cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt danh nghĩa của ruột dẫn
thử
mm2
Qui
trình thử nghiệm thứ nhất
Qui
trình thử nghiệm thứ hai
Đến và bằng 6
1,0a
1,5
Từ 6 đến và bằng 16
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ
dùng cho những nước cho phép sử dụng
ruột dẫn 1,0 mm2
vào hệ thống lắp đặt cố định.
Bảng
12 - Lực thử nghiệm uốn lệch
Mặt
cắt danh nghĩa của ruột dẫn
thử nghiệm
mm2
Lực
uốn lệch ruột dẫn a)
N
1,0
0,25
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,0
a
Lực được chọn sao cho ứng suất tạo ra trên
ruột dẫn gần
tới giới hạn đàn
hồi.
Cho dòng điện thử
nghiệm bằng dòng điện danh định của ổ cắm chạy qua cơ cấu kẹp cần thử nghiệm.
Lực phù hợp với bảng 12 được đặt vào ruột dẫn thử
nghiệm đã được luồn vào cơ cấu kẹp khi thử nghiệm
theo một trong mười hai hướng thể hiện trên hình 12a và
đo điện áp rơi trên cơ cấu kẹp này. Sau đó không đặt
lực vào ruột dẫn nữa.
Tiếp theo, đặt
lực lần lượt trên mỗi hướng của mười một hướng còn lại như thể hiện trên hình
12a theo cùng qui trình
thử nghiệm.
Tại bất kỳ hướng nào
trong mười hai hướng thử, nếu điện áp rơi lớn hơn 25 mV
thì duy trì lực theo hướng này cho đến khi điện áp rơi giảm đến giá trị nhỏ hơn
25 mV, nhưng không lâu hơn 1 min. Sau khi điện
áp rơi đạt đến giá trị nhỏ hơn 25 mV, lực được duy trì liên tục ở hướng đó
trong thời gian 30 s nữa, trong thời gian này,
điện áp rơi không được tăng lên.
Hai mẫu thử khác của
bộ mẫu ổ cắm được thử nghiệm với cùng qui trình
thử nghiệm, nhưng dịch chuyển mười hai hướng đặt lực để
lệch nhau xấp xỉ bằng 10° cho mỗi mẫu thử.
Nếu một mẫu thử không
đạt tại một trong các hướng đặt của lực thử, thử nghiệm được lặp lại trên bộ
mẫu thử khác, tất cả chúng đều phải phù hợp với chuỗi thử nghiệm
mới này.
13.
Kết cấu của ổ cắm cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm theo các điều 9, 21 và 22.
13.2. Cực
tiếp xúc của ổ cắm và chân của phích cắm phải chịu được mài mòn và ăn mòn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm của 26.5.
13.3. Lớp
lót cách điện, tấm chắn, v.v... phải có đủ độ bền
cơ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm theo điều 24.
13.4. Ổ
cắm phải có kết cấu để cho phép:
- dễ
dàng đưa và đấu nối ruột dẫn vào đầu nối;
- dễ dàng
cố định đế vào tường hoặc vào hộp lắp đặt;
- định
vị đúng ruột dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu
này không ngụ ý rằng phần kim loại của
đầu nối
nhất thiết
phải được bảo vệ bằng
tấm chắn
cách điện hoặc gờ cách điện để tránh tiếp xúc do lắp đặt
không đúng phần kim loại
của đầu nối với
cách điện của ruột
dẫn.
Đối với ổ cắm kiểu
lắp nổi trên bảng điện, có thể cần có rãnh đi dây để phù hợp với
yêu cầu này,
Ngoài ra, ổ cắm theo
phân loại thuộc thiết kế A phải cho phép dễ dàng đặt vào vị trí và
tháo nắp đậy hoặc tấm đậy mà không phải xê dịch ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách lắp ruột dẫn có mặt cắt
danh nghĩa lớn nhất qui định trong bảng 3.
13.5. Ổ
cắm phải được thiết kế sao cho có thể cắm hoàn toàn phích cắm hợp bộ mà không
bị cản trở bởi bất kỳ sự nhô ra nào từ bề mặt tiếp xúc của chúng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xác định rằng khe hở giữa bề mặt
tiếp xúc của ổ
cắm và phích
cắm không vượt quá 1 mm
khi phích cắm được cắm hoàn toàn vào ổ cắm.
13.6. Nếu
nắp đậy có ống dẫn hướng lắp ở lỗ cắm chân phích cắm, ống
đó không thể
tháo rời từ bên
ngoài hoặc vô tình tách ra từ phía trong khi nắp đậy được
tháo rời.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, và nếu cần, bằng thử nghiệm
bằng tay.
13.7 Nắp
đậy, tấm đậy, hoặc các phần của chúng, dùng để bảo vệ chống điện giật phải được
định vị tại hai hoặc nhiều điểm nhờ những
chi tiết cố định có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1: Các chi tiết cố định của nắp đậy hoặc tấm đậy cần
có chi tiết giữ để khỏi rơi ra ngoài. Việc sử dụng các vòng
đệm bằng bìa mút chặt, v.v..., được coi là
phương pháp đủ để đảm bảo các vít có chi tiết giữ để không bị rơi ra ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Những
phần kim loại không nối đất được tách khỏi phần mang điện sao cho chiều dài
đường rò và khe hở không khí có giá trị qui định trong
bảng 23 không được coi là chạm tới
được nếu các yêu cầu của điều
này được đáp ứng.
Trong trường hợp các
chi tiết dùng để cố định nắp đậy hoặc tấm đậy của ổ cắm theo thiết kế
A cũng dùng để cố định đế thì phải có phương tiện để giữ
đế ở vị trí đúng, thậm chí sau khi tháo rời
nắp đậy hoặc tấm đậy.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm của 13.7.1, 13.7.2 hoặc 13.7.3.
13.7.1. Đối
với nắp đậy hoặc tấm đậy được cố định bằng cách bắt
ren: chỉ bằng cách xem xét
13.7.2. Đối
với nắp đậy hoăc tấm đậy mà việc cố định không phụ thuộc vào vít và được tháo
ra bằng cách đặt lực theo hướng gần vuông góc với bề
mặt lắp đặt mặt
đỡ (xem bảng 13):
- khi
đã tháo chúng ra có thể dùng que thử chuẩn chạm tới phần mang điện:
bằng các thử nghiệm
ở 24.14;
- khi
đã tháo chúng ra có thể dùng que thử chuẩn chạm tới những phần
kim loại không nối đất được tách khỏi phần mang điện sao cho chiều
dài đường rò và khe hở không khí có các giá trị cho trong
bảng 23:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi
đã tháo chúng ra chỉ có thể dùng que
thử chuẩn chạm
tới:
· phần
vật liệu cách điện, hoặc
· phần
kim loại nối đất, hoặc
· phần
kim loại tách rời với phần mang
điện sao cho
chiều dài đường rò và khe hở không khí gấp
đôi các giá trị cho trong bảng 23, hoặc
· phần
mang điện của mạch SELV có điện áp không Iớn
hơn 25 V xoay chiều:
bằng thử nghiệm
của 24.16.
Bảng
13 - Lực đặt lên nắp, tấm đậy hoặc phần
tử tác động mà việc cố định
chúng không phụ thuộc
vào vít
Chạm
tới được bằng que thử chuẩn
sau khi tháo nắp đậy,
tấm đậy hoặc các phần
của chúng
Thử
nghiệm theo điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng ổ cắm phù hợp với 24.17
và 24.18
Số
lượng ổ cắm không phù hợp với 24.17 và
24.18
Không
được rời ra
Phải
rời ra
Không
được rời ra
Phải
rời ra
Tới
phần mang điện
24.14
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
120
Tới những phần kim
loại không nối đất cách phần mang điện bằng chiều dài
đường rò và khe hở không khí phù hợp với bảng 23
24.15
10
120
20
120
Tới phần cách điện,
phần kim loại nối đất, phần
mang điện của SELV ≤ 25 V xoay chiều
hoặc phần kim loại cách phần mang điện bằng chiều dài đường
rò gấp đôi chiều dài đường rò theo bảng 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
120
10
120
13.7.3. Đối
với nắp đậy hoặc tấm đậy mà việc cố định
không phụ thuộc
vào vít bắt và việc tháo rời chúng bằng dụng cụ phù hợp với hướng dẫn của nhà
chế tạo cho trong bản hướng dẫn hoặc trong
các tài liệu khác:
cũng bằng các thử
nghiệm trong 13.7.2, ngoại trừ nắp đậy hoặc tấm đậy hoặc những
phần của chúng không nhất thiết phải rời ra khi đặt lực không vượt quá 120 N ở
hướng vuông góc vội bề mặt lắp đặt bề
mặt đỡ.
13.8. Tấm
đậy dùng cho ổ cắm có tiếp điểm nối đất phải có
kết cấu để không lắp lẫn được với tấm đậy dùng cho ổ cắm không có tiếp điểm nối
đất, nếu như việc lắp lẫn này làm thay đổi phân loại của ổ cắm theo 7.1.3.
CHÚ THÍCH: Áp dụng
yêu cầu này cho các khí cụ của cùng một nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách lắp
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ qua các lỗ thoát
nước, khe hở nhỏ giữa vỏ bọc hoặc hộp và ống dẫn, cáp, hoặc các tiếp xúc nối
đất, (nếu có), hoặc giữa vỏ bọc hoặc hộp và gioăng hoặc màng và vách đột.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách lắp thử, dùng cáp có ruột dẫn và mặt cắt danh
nghĩa nhỏ nhất như qui định trong bảng 14.
13.10. Vít
hoặc những phương tiện khác để lắp đặt ổ cắm trên bề mặt nằm trong hộp hoặc
trong vỏ bọc phải dễ dàng tiếp cận được từ phía trước. Những phương tiện này
không được dùng cho bất kỳ mục đích cố định nào khác.
13.11. Bộ
nhiều ổ cắm có đế chung phải có các cầu nối cố
định để nối song song các cực tiếp xúc với nhau. Việc cố định các cầu nối này
phải độc lập với việc đầu nối dây nguồn.
13.12. Bộ
nhiều ổ cắm bao gồm
nhiều đế riêng biệt phải được thiết kế sao cho đảm bảo vị
trí đúng của mỗi đế.
Việc cố định từng đế phải độc lập với việc cố định của tổ hợp đế vào bề
mặt lắp đặt.
Sự phù hợp với các
yêu cầu của 13.10, 13.11 và 13.12 được kiểm tra
bằng cách xem xét.
13.13. Tấm
lắp đặt của ổ cắm kiểu lắp nổi phải có đủ
độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét sau thử nghiệm của 13.4 và bằng thử nghiệm
24.3.
13.14. Ổ
cắm phải chịu được lực kéo theo chiều
ngang do một thiết bị tạo ra giống như lực kéo có khả năng đặt vào ổ cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng mẫu thử được lắp
đặt trên bề mặt thẳng đứng, mặt phẳng qua các cực tiếp xúc
ổ cắm nằm ngang. Sau đó thiết bị được cắm vào hoàn toàn và treo trên
nó một vật nặng sao cho lực tác dụng là 5 N.
Thiết bị được rút ra
sau 1 min rồi xoay ổ cắm đi một góc 90° trên mặt phẳng
lắp đặt. Thử nghiệm được thực hiện bốn lần,
cứ sau mỗi lần cắm, ổ cắm lại được xoay đi một góc 90°.
Trong quá trình thử
nghiệm thiết bị phải không được rơi ra khỏi ổ cắm.
Sau các thử nghiệm, ổ
cắm không được hỏng theo nghĩa của
tiêu chuẩn này;
cụ thể, ổ
cắm vẫn phải phù
hợp với các yêu cầu
của điều 22.
CHÚ
THÍCH: Không thử nghiệm cho các ổ cắm loại khác.
13.15. Ổ
cắm không được lắp liền với đui đèn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
13.16. Ổ
cắm kiểu lắp nổi có mã IP cao hơn IP20 phải tuân thủ theo phân loại IP của
chúng khi đã lắp với ống hoăc với cáp có bọc như trong sử dụng bình thường
nhưng không có phích cắm cắm vào.
Ổ cắm kiểu lắp
nổi có cấp bảo vệ IPX4 và IPX5 phải có lỗ thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vị trí của nắp
chỉ có khả năng lắp đặt ở một vị trí nào đó thì lỗ thoát nước phải có tác dụng
ở vị trí đó. Phương án khác là lỗ thoát nước phải có tác dụng ít nhất tại hai
vị trí của lỗ cắm khi nó được lắp đặt trên
tường thẳng đứng, một trong hai lỗ thoát nước khi dây dẫn đi vào từ phía trên và
lỗ kia, khi dây dẫn đi vào từ phía dưới.
Lò xo nắp, nếu có,
phải bằng vật liệu chống ăn mòn, ví dụ
như đồng thanh hoặc thép không gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng cách đo và bằng các thử nghiêm có liên quan trong 16.2.
CHÚ THÍCH 1: Khi phích
cắm không cắm vào ổ cắm, sự bao bọc
hoàn toàn có thể đạt được bằng nắp.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu
này không hàm ý là nắp, nếu có, hoặc lỗ đi vào dành cho chân cắm cần phải đậy
lại khi phích cắm không cắm vào ổ, với điều
kiện là ổ cắm qua được thử nghiệm liên quan về kiểm tra sự xâm nhập của nước.
CHÚ
THÍCH 3: Lỗ thoát nước ở
phía sau của vỏ bọc chỉ được coi là có
tác dụng khi thiết kế
vỏ bọc đảm bảo có khe hở không khí ít nhất
là 5 mm tính từ tường hoặc tạo ra rãnh thoát nước có kích
thước ít nhất là như qui định này.
13.17. Chân
cắm nối đất phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, đối với chân cắm không phải loại đặc, kiểm tra bằng thử
nghiệm 14.2, được thực hiện sau các thử nghiệm của điều 21.
13.18. Cực
nối đất và cực trung tính phải có hãm
chống xoay và chỉ tháo ra được sau khi tháo ổ cắm và có sử dụng dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Một thiết kế mà khi tháo rời vỏ bọc thì cần sử dụng
dụng cụ, sau đó tháo rời cực tiếp xúc lại không cần đến dụng cụ, là
không được phép.
13.19. Miếng
kim loại của mạch nối đất không được có gờ sắc có thể làm
hỏng cách điện của dây dẫn nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
13.20. Ổ
cắm được đặt trong hộp phải được thiết kế sao cho có thể chuẩn bị đầu ruột dẫn
sau khi hộp được lắp đặt vào vị trí,
nhưng trước khi ổ cắm được lắp trong hộp.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
13.21. Lỗ
đi dây vào phải có kết cấu cho phép đưa ống
cách điện hoặc vỏ bọc cáp vào sao cho đảm bảo bảo vệ hoàn toàn về cơ.
Ổ cắm kiểu lắp nổi
phải có kết cấu sao cho ống cách điện hoặc vỏ bọc cáp
có thể nằm ở phía trong vỏ hộp ít nhất 1 mm.
Đối với ổ cắm kiểu
lắp nổi, lỗ đi dây để luồn ống cách điện vào, nếu
có nhiều lỗ đi dây thì ít nhất là hai trong số đó, phải có khả năng chấp nhận
cỡ ống cách điện 16, 20, 25 hoặc 32 theo IEC 60423
hoặc tổ hợp ít nhất hai cỡ bất kỳ trong số các cỡ này.
Đối với ổ cắm kiểu lắp
nổi, lỗ đi dây dành cho cáp vào phải có khả năng chấp nhận cáp có kích thước
được qui định trong bảng 14, hoặc như nhà chế tạo qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện danh định
A
Mặt
cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
Số
ruột dẫn
Giới
hạn kích thước ngoài của cáp
Mm
min
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
đến và bằng 2,5
2
6,4
13,5
3
14,5
16
1,5
đến và bằng 2,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
3
14,5
1,5
đến và bằng 4
2
7,6
18
3
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
đến và bằng 10
2
8,9
24
3
25,5
4
28
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giới hạn
kích thước ngoài của cáp được qui định là dựa theo lEC 60227 và IEC
60245.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
CHÚ THÍCH: Có thể đạt
được lỗ đi dây có kích
thước thích hợp bằng cách dùng thành mỏng có vách đột
hoặc sử dụng các chi tiết uốn vào
phù hợp.
13.22. Vòng
lót trong lỗ đi dây phải được cố định chắc
chắn và phải không được xê dịch do ứng suất
cơ học và ứng suất nhiệt xuất hiện trong sử dụng
bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây.
Vòng lót được
thử nghiệm khi đã lắp trong khí cụ.
Đầu tiên khí cụ được
lắp các vòng lót, các vòng lót này đã qua xử lý qui định trong 16.1.
Sau đó đặt khí cụ vào
tủ nhiệt trong thời gian 2 h như mô tả trong 16.1, nhiệt độ được duy trì ở
40 °C ± 2 °C.
Ngay sau chu kỳ này
đặt lực bằng 30 N trong 5 s lên các phần khác nhau của vòng lót bằng đầu của
que thử thẳng (đầu dò thử nghiệm 11 của lEC 61032).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vòng lót có
khả năng phải chịu lực kéo dọc trục trong sử dụng bình thường, đặt lực kéo dọc
trục bằng 30 N trong 5 s.
Trong quá trình thử
nghiệm, vòng lót không được tuột ra ngoài.
Sau đó thử nghiệm
được lặp lại với các vòng lót chưa qua bất kỳ
xử lý nào.
13.23. Vòng
lót đặt trong lỗ đi dây cần được thiết kế và làm bằng vật liệu sao cho có
thể đưa được cáp vào trong khí cụ khi nhiệt độ môi trường thấp.
CHÚ THÍCH:
Ở một số nước như Áo,
Canađa, Trung Quốc, Đan Mạch, Phần Lan,
Nauy, Thụy Điển cần tuân thủ khuyến cáo này do
thực tế lắp đặt trong điều kiện lạnh.
Khi có yêu cầu, kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Khí cụ được lắp
các vòng lót chưa qua xử lý lão hóa, các khí cụ chưa có
lỗ đi dây
cần được tạo
lỗ thích hợp.
Sau đó đặt khí cụ vào
tủ lạnh có nhiệt độ (-15 ± 2) °C trong thời gian 2 h.
Sau giai đoạn này,
lấy khí cụ ra khỏi tủ lạnh và ngay sau đó, trong khi khí
cụ vẫn còn lạnh, phải có thể luồn cáp có đường kính lớn
nhất qua vòng lót mà không cần lực quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
Kết cấu của phích cắm và ổ cắm di động
14.1. Khí
cụ di động loại không thay dây được phải sao cho:
- nếu
tháo cáp mềm ra khỏi khí cụ thì khí cụ đó
vĩnh viễn không sử dụng được nữa, và
- khí
cụ không thể
mở bằng tay hoặc dùng dụng cụ công dụng chung, ví dụ như tuốc nơ vít để mở vít.
CHÚ THÍCH:
Khí cụ coi như vĩnh viễn không sử dụng được, nếu
muốn lắp ráp lại khí cụ đó, phải sử dụng những
chi tiết hoặc vật
liệu khác với nguyên bản.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng
thử nghiệm của 24.14.3.
14.2. Chân
của khí cụ di động phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm ở điều 24 và, đối với các chân cắm rỗng,
kiểm tra bằng thử nghiệm dưới
đây, được thực hiện sau thử nghiệm ở điều
21.
Đặt lực bằng 100 N
vuông góc với trục của chân cắm, chân này được đỡ như chỉ ra trong hình 14,
trong thời gian 1 min, lực đặt là thanh thép có đường kính 4,8 mm, trục của
thanh vuông góc với trục của chân
cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thôi
đặt lực, các kích thước của chân cắm phải không được thay đổi nhiều hơn 0,06 mm
theo bất kỳ chiều nào.
14.3. Chân
của phích cắm phải:
- được
hãm để chống xoay;
- không
thể tháo chân cắm mà không tháo bung phích cắm;
- được
cố định đủ vào thân phích cắm khi đã
được lắp ráp và đi dây như trong sử dụng bình thường. Không thể cắm được chân
cắm nối đất hoặc chân cắm trung tính của phích cắm ở
vị trí không đúng. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử
nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm 24.2 và 24.10.
14.4. Cực
nối đất và cực trung tính của ổ cắm di động phải được chốt để chống xoay và chỉ
có thể tháo ra được khi có dụng cụ, sau khi tháo
rời ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, thử bằng tay và với ổ cắm di động đơn,
bằng thử nghiệm của 24.2.
14.5. Các
cực tiếp xúc của ổ cắm phải đủ đàn hồi để đảm
bảo đủ lực ép cực tiếp xúc.
Yêu cầu
này cũng có thể qui định cho ổ cắm mà lực ép
cực tiếp xúc được đảm bảo nhờ các phần
cách điện có đặc tính để đảm bảo tiếp xúc an toàn và lâu bền trong bất kỳ điều
kiện sử dụng bình thường nào, đặc biệt cần chú ý đến hiện tượng co ngót, lão
hóa và lún bẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6. Chân
cắm của phích cắm và cực tiếp xúc của ổ cắm phải chịu
được ăn mòn và mài mòn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm thích hợp, thử nghiệm này hiện đang được xem xét.
14.7. Vỏ
bọc của khí cụ thay dây được phải bọc hoàn toàn các đầu
nối và đầu của cáp mềm.
Kết cấu phải sao cho
ruột dẫn có thể nối đúng yêu cầu
và, khi khí cụ được đi dây và lắp ráp như sử dụng bình thường, không có nguy
cơ:
- ép
các lõi với nhau gây hỏng cách điện ruột dẫn, dẫn đến khả năng đánh thủng cách
điện;
- ruột
dẫn của lõi nối với đầu nối mang điện bị ép vào phần kim loại có thể chạm tới
được;
- ruột
dẫn của lõi nối với đầu nối đất bị ép vào
phần mang điện.
14.8. Khí
cụ thay dây được phải được thiết kế sao
cho vít hoặc đai ốc của đầu nối không được lỏng rồi rơi ra
khỏi vị trí để tạo nên mối nối điện giữa những phần
mang điện và đầu nối đất hoặc những chi tiết kim loại nối
tới đầu nối đất.
Sự phù hợp với yêu
cầu của 14.7 và 14.8 được kiểm tra bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
Các ruột
dẫn mang dòng của cáp mềm được nối với khí cụ sao cho đoạn dây
từ bộ phận giảm nhẹ lực kéo căng đến các đầu nối
tương ứng càng ngắn càng tốt. Tiếp
đó, ướm ruột dẫn nối đất đến đúng đầu nối của nó theo đường ngắn
nhất rồi cắt ở khoảng dài hơn 8 mm nữa để nối
theo yêu cầu sử dụng.
Phải có đủ chỗ để đặt
đoạn dây đi vòng do dây nối đất tạo ra vì chiều
dài dư của nó, khi khí cụ được lắp ráp đúng.
Đối với khí cụ không
thay dây được, không thuộc loại đúc sẵn, có tiếp
điểm nối đất, chiều dài của dây dẫn giữa các đầu
nối và kẹp dây phải điều chỉnh sao cho dây dẫn
mang dòng chịu lực trước dây nối đất, nếu như cáp mềm bị trượt trong kẹp dây.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
14.10. Đầu
nối của khí cụ thay dây được và đầu nối của khí cụ không thay dây
được phải được đặt hoặc che chắn sao cho các sợi dây của ruột dẫn trong khí cụ
sẽ không gây nguy hiểm điện giật.
Đối với khí cụ di
động không thay dây được, thuộc loại đúc sẵn, phải có phương tiện để ngăn ngừa
sự nới lỏng các sợi dây của ruột dẫn từ đó làm
giảm khoảng cách ly tối thiểu yêu cầu
giữa các sợi dây này và tất cả các bề mặt
bên ngoài chạm tới được của khí cụ, trừ bề mặt
tiếp giáp của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
- đối
với khí cụ thay dây được, kiểm tra bằng thử nghiệm của 14.10.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối
với khí cụ không thay dây được, thuộc loại đúc sẵn, bằng cách kiểm tra và xem
xét theo 14.10.3.
14.10.1. Tách
bỏ phần cách điện dài 6 mm tính từ đầu
dây dẫn mềm, có mặt cắt danh nghĩa yêu cầu được qui
định trong bảng 3. Một sợi của dây dẫn mềm được tở ra và các sợi còn lại được
luồn hoàn toàn vào và được kẹp trong đầu nối như sử dụng bình thường.
Uốn sợi vừa tở ra
theo mọi hướng có thể, nhưng không làm
rách cách điện phía sau, không uốn gập xung quanh gờ chắn.
CHÚ THÍCH: Việc không
cho uốn gập xung quanh gờ chắn không có nghĩa là
sợi dây vừa tở ra cần được giữ thẳng trong quá trình
thử nghiệm. Vả lại, việc uốn gập được thực hiện nếu
việc gập như vậy được coi là có thể xuất hiện trong quá trình lắp ráp thông
thường đối với phích cắm hoặc ổ cắm di
động, ví dụ khi đẩy nắp đậy vào.
Sợi dây
tở ra của ruột dẫn nối với đầu nối mang điện không được chạm tới bất kỳ phần
kim loại chạm tới được nào hoặc có khả năng nhô ra khỏi vỏ bọc khi khí cụ đã
được lắp đặt.
Sợi dây tở ra của
ruột dẫn nối tới đầu nối đất không được chạm tới phần mang điện.
Nếu cần thiết, thì
thử nghiệm được lặp lại với sợi dây tở ra ở vị trí
khác.
14.10.2. Loại
bỏ một đoạn cách điện bằng với chiều dài loại
bỏ lớn nhất được thiết kế theo công
bố của nhà chế tạo cộng thêm 2mm ở một đầu
ruột dẫn mềm có mặt cắt như được lắp. Một sợi của ruột dẫn mềm được tở
ra ở vị trí bất lợi nhất trong khi các
sợi còn lại được nối theo cách như được sử dụng theo kết cấu của khí cụ.
Uốn sợi dây vừa tở
ra theo mọi hướng có thể nhưng không làm rách cách điện
phía sau và không uốn gập xung quanh gờ chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi dây tở ra của
ruột dẫn nối với đầu nối đất không được chạm tới bất kỳ bộ phận mang điện nào.
14.10.3. Khí
cụ không thay dây được loại đúc sẵn phải được kiểm tra để chứng tỏ
rằng có phương tiện ngăn ngừa việc các sợi bị tở ra của ruột
dẫn và/hoặc các phần mang điện làm giảm khoảng cách tối
thiểu qua cách điện đến bề mặt chạm tới được bên ngoài xuống thấp
hơn 1,5 mm (ngoại trừ bề mặt tiếp giáp của phích cắm).
CHÚ THÍCH: Kiểm tra
“có phương tiện" có thể đòi
hỏi kiểm tra kết cấu sản phẩm hoặc phương
pháp lắp ráp.
14.11. Đối
với khí cụ di động thay dây được:
- cách
thức thực hiện để giảm lực kéo căng và ngăn ngừa sự xoắn dây
phải rõ ràng;
- kẹp
dây, hoăc ít nhất một phần của nó, phải lắp
liền hoặc cố định với một trong những bộ phận
cấu thành của phích cắm hoặc ổ cắm di động;
- không
được sử dụng những phương pháp
tạm thời như là thắt nút cáp mềm hoặc dùng dây buộc các đầu cốt;
- kẹp
dây phải thích hợp với những loại cáp mềm khác nhau có thể được đấu
nối vào;
- các
vít, nếu có, để kẹp cáp mềm thì không được dùng để cố định bất kỳ thành phần
nào khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cơ
cấu chặn dây phải là vật liệu cách điện hoặc có lớp lót cách điện cố định với
phần kim loại;
- phần
kim loại của cơ cấu chặn dây, kể cả vít kẹp phải được cách điện với mạch nối
đất.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, và nếu thuộc đối tượng áp dụng,
thử nghiệm bằng tay.
14.12. Đối
với các khí cụ di động thay dây được và khí cụ di động đúc sẵn không thay dây
được, phải không tháo được nắp hoặc tấm đậy hoặc
các bộ phận được thiết kế để đảm bảo chống
điện giật khi không có dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
- đối
với nắp hoặc tấm đậy hoặc các bộ phận của chúng được cố định bằng vít, kiểm tra
sự phù hợp bằng cách xem xét;
- đối
với nắp hoặc tấm
đậy hoặc các bộ phận của chúng được cố định bằng cách không bắt ren và nếu tháo
chúng ra sẽ dẫn đến chạm vào phần mang điện, kiểm tra
sự phù hợp bằng các thử nghiệm của 24.14.
14.13. Nếu
nắp đậy của ổ cắm di động có ống lồng lắp
trên lỗ dành cho chân phích cắm thì
những ống lồng này phải không thể tháo rời từ bên ngoài hoặc vô tình
rơi ra từ phía trong khi nắp đậy được tháo rời.
14.14. Vít
cần tháo ra để có thể tiếp cận bên trong của khí cụ phải có chi tiết giữ để vít
không rơi ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu trong 14.13 và 14.14 bằng cách xem xét.
14.15. Bề
mặt tiếp giáp của phích cắm, ngoài chân cắm ra không được có chỗ nhô ra khi
phích cắm được nối dây và lắp ráp như trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét sau khi đã lắp ruột dẫn có mặt cắt
danh nghĩa lớn nhất qui định trong bảng
3.
CHÚ THÍCH: Tiếp điểm
nối đất không được coi như là chỗ
nhô ra khỏi bề mặt tiếp giáp.
14.16. Ổ
cắm di động phải được thiết kế sao cho có
thể cắm hoàn toàn phích cắm cùng bộ mà không bị ngăn trở
bởi bất kỳ sự nhô ra nào từ bề mặt tiếp giáp.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm 13.5.
14.17. Khí
cụ di động có
mã IP cao hơn IP20 phải được bọc kín phù
hợp với phân loại IP của chúng khi đã lắp
cáp vào.
Phích
cắm có mã IP cao hơn IP20, ngoại trừ bề mặt tiếp giáp, phải
được bọc đủ kín khi đã lắp với cáp mềm như trong sử dung
bình thường.
Ổ cắm di động có mã
IP cao hơn IP20 phải được bọc đủ kín khi đã lắp
với cáp mềm như trong sử dụng bình thường nhưng không có phích
cắm cắm vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm 16.2.
CHÚ
THÍCH: Khi phích cắm không cắm vào ổ cắm,
có thể đạt được bọc đủ kín bằng một nắp đậy.
Yêu cầu
này không hàm ý là nắp, nếu có, hoặc lỗ đi vào dành cho chân
cắm cần phải đậy
lại khi phích cắm không cắm vào ổ cắm, với điều
kiện là khí cụ qua được thử nghiệm
liên quan về kiểm tra sự xâm nhập của nước.
14.18. Ổ
cắm di động có phương tiện để treo lên
tường hoặc trên bề mặt lắp đặt khác, phải được thiết
kế sao cho phương tiện treo không được phép chạm vào phần mang điện.
Không được có lỗ
thông giữa khoảng dành cho phương tiện treo để cố định ổ cắm trên tường và các
phần mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm 24.11, 24.12
và 24.13.
14.19. Tổ
hợp của khí cụ di động với áptômát
hoặc thiết bị bảo vệ khác phải phù hợp với các
tiêu chuẩn riêng liên quan, nếu không có tiêu chuẩn sản phẩm cho tổ hợp.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách thử nghiệm các bộ phận hợp thành theo các tiêu chuẩn liên quan.
CHÚ
THÍCH: Tổ hợp với RCD xem IEC 61540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
14.21. Phích
cắm được phân loại dành riêng như phích cắm dùng cho thiết bị cấp II có thể là
loại thay dây được hoặc không thay dây được.
Nếu chúng là một phần
của bộ dây thì bộ dây này phải có bộ nối
dùng cho thiết bị cấp II.
Nếu chúng là một phần
của bộ dây déo dài thì bộ dây này phải được cấp cùng ổ cắm di động dùng cho
thiết bị cấp II.
CHÚ THÍCH 1: Ở
Áo, Trung Quốc, Séc, Đức, Phần Lan, Hà Lan, Slovakia không cho phép
dùng phích cắm thay dây được cho thiết bị
cấp II.
CHÚ THÍCH 2: Ở
Séc, Đức, Đan Mạch, Italia, Slovakia, Anh không
cho phép dùng bộ dây kéo dài cho thiết bị cấp II.
14.22. Các
bộ phận hợp thành, như thiết bị đóng cắt và cầu chảy, được lắp vào
khí cụ
phải tuân thủ
tiêu chuẩn IEC có liên quan theo
phạm vi áp dụng hợp lý.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần thiết, kiểm tra bằng thử nghiệm thành phần
theo tiêu chuẩn IEC có liên quan.
14.23. Nếu
phích cắm là bộ phận không tách rời
của một thiết bị loại cắm thẳng thì thiết bị đó không được gây quá nhiệt cho
các chân cắm hoặc tác dụng lực quá mức lên ổ cắm
cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích cắm có thông số
đặc trưng trên 16 A và 250 V không được là bộ
phận không tách rời của
thiết bị khác.
Đối với phích cắm hai
cực, có hoặc không có tiếp điểm nối đất, có dòng điện và điện áp danh định đến
và bằng 16 A và 250 V, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 14.23.1 và
14.23.2.
CHÚ
THÍCH: Đối với các phích cắm khác,
các thử nghiệm đang được xem xét.
14.23.1. Phích
cắm của thiết bị được cắm vào ổ cắm cố
định tuân thủ theo tiêu chuẩn này,
ổ cắm được
nối vào nguồn có điện áp bằng 1,1 lần điện áp danh định lớn
nhất của thiết bị.
Sau 1 h, độ tăng
nhiệt của chân cắm không được vượt quá 45 °C.
14.23.2. Thiết
bị được cắm vào ổ cắm cố định phù hợp với tiêu chuẩn này, ổ cắm được xoay đi
một khoảng 8 mm trong mặt phẳng nằm ngang qua trục của lỗ cực tiếp xúc mang
điện phía sau mặt tiếp giáp của ổ cắm và song song với mặt tiếp giáp này.
Mô men xoắn bổ sung
cần đặt vào ổ cắm để giữ cho bề mặt tiếp giáp trở về mặt thẳng đứng phải không
được vượt quá 0,25 Nm.
14.24. Phích
cắm phải được tạo hình và làm từ vật liệu sao cho có thể dễ dàng dùng tay rút
phích cắm ra khỏi ổ cắm liên quan.
Ngoài, ra, các bề mặt
để cầm tay vào phải được thiết kế sao cho có thể rút phích cắm ra mà không kéo
lên cáp mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.25. Vòng
lót trong trong lối đi dây vào phải đáp ứng các yêu cầu của 13.22 và 13.23.
15.
Ổ cắm có liên động
Ổ cắm
có liên động với thiết bị đóng cắt phải có kết cấu
sao cho phích cắm
không thể cắm vào hoặc rút ra
hoàn toàn khỏi ổ cắm trong khi cực tiếp xúc của
ổ cắm đang có điện,
và cực
tiếp xúc của
ổ cắm
không thể mang điện
chừng nào phích cắm hầu như chưa cắm vào hoàn toàn.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử bằng tay.
CHÚ THÍCH:
Các yêu cầu thử nghiệm khác đang được xem xét.
16.
Độ bền lão hóa, bảo vệ bằng vỏ ngoài và khả năng chống ẩm
16.1.
Độ bền lão hóa
Khí cụ phải bền
lão hóa.
Những bộ phận được
thiết kế chỉ
dùng cho mục đích trang trí, ví dụ một số
nắp đậy nhất
định, nếu
có thể, phải được tháo
ra và các bộ phận này không phải chịu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cụ được lắp đặt
như trong sử dụng bình thường, được thử nghiệm
trong tủ nhiệt có thành phần
và áp suất không khí môi trường và thông gió
bằng tuần hoàn tự nhiên.
Khí cụ có mã IP cao
hơn IPX0 được thử nghiệm sau khi được lắp ráp và
lắp đặt như qui định trong 16.2.
Nhiệt độ trong tủ là
70 °C ± 2 °C.
Mẫu thử được giữ
trong tủ 7 ngày (168 h).
Nên dùng tủ nhiệt
chạy bằng điện.
Sự tuần hoàn tự nhiên
có thể thực hiện bằng các lỗ trên thành tủ.
Sau khi xử lý, mẫu
thử được lấy ra khỏi tủ thử nghiệm và giữ tại nhiệt độ trong
phòng và độ
ẩm tương đối
trong khoảng 45 % đến 55 % ít nhất là 4 ngày (96 h).
Mẫu
thử không được có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc
điều chỉnh thị lực nhưng
không phóng đại, vật liệu
phải không trở nên dính hoặc trơn, điều
này được xét đoán như dưới đây.
Dùng ngón tay trỏ
quấn mảnh vải thô và khô rồi ấn lên mẫu thử với
lực 5 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này,
mẫu thử không được hư hại dẫn đến không phù hợp tiêu chuẩn này.
CHÚ
THÍCH: Lực 5 N có thể đạt được bằng cách
sau:
- đặt
mẫu thử lên một đĩa cân và trên đĩa cân
kia đặt một vật nặng bằng khối lượng
mẫu thử cộng với 500 g.
- sự
thăng bằng được lặp lại bằng cách ấn lên mẫu thử bằng ngón tay trỏ được quấn
mảnh vải thô và khô.
16.2.
Bảo vệ bằng vỏ ngoài
Vỏ
bọc phải có khả năng bảo vệ chống chạm đến các bộ phận nguy hiểm, chống các ảnh
hưởng có hại do sự xâm nhập của các vật rắn từ bên ngoài và các ảnh hưởng
có hại do sự xâm nhập của nước phù hợp với ký hiệu IP của khí cụ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm của 16.2.1 và 16.2.2.
16.2.1. Bảo
vệ chống chạm đến các bộ phận nguy hiểm và chống các ảnh hưởng có hại do sự xâm
nhập của các vật rắn từ bên ngoài
Khí cụ và vỏ của
chúng phải có cấp bảo vệ chống chạm đến
các bộ phận nguy hiểm và chống các ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của các vật
rắn từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cụ có gioăng hoặc
đệm có ren được lắp và nối với cáp trong dãy đấu
nối được qui định trong bảng 3. Đệm được xiết với lực bằng 2/3 giá trị lực đặt
vào trong quá trình thử nghiệm của
24.6.
Các vít của vỏ được
xiết với lực bằng 2/3 giá trị lực
cho trong bảng 6.
Các bộ phận có thể
tháo rời mà không cần đến dụng cụ thì được tháo ra.
Nếu một khí cụ đã đạt
được thử nghiệm, thì sau đó sự kết hợp của
từng khí cụ như vậy cũng được coi là đạt thử nghiệm
này.
CHÚ THÍCH: Không được
lắp đệm cùng với hợp chất gắn hoặc tương tự.
16.2.1.1. Bảo
vệ chống chạm đến các bộ phận nguy hiểm
Thực hiện các thử
nghiệm thích hợp qui định trong IEC 60529 (xem thêm điều
10).
16.2.1.2. Bảo
vệ chống các ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của các vật rắn
từ bên ngoài
Thực hiện các thử
nghiệm thích hợp qui định trong IEC 60529.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đặt đầu dò thử
nghiệm lên lỗ thoát nước.
16.2.2. Bảo
vệ chống ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của nước
Khí
cụ và vỏ của chúng phải có cấp bảo vệ chống sự xâm nhập có hại của nước phù hợp
với phân loại lP của chúng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm thích hợp của IEC 60529 trong các điều kiện được qui định
dưới đây.
Ổ cắm
kiểu lắp chìm và
nửa chìm được cố định vào một bức tường thử nghiệm thẳng đứng
tượng trưng cho sử dụng thích hợp của
khí cụ có sử dụng một hộp thích hợp phù hợp với hướng dẫn của nhà chế
tạo.
Trong trường hợp
hướng dẫn của nhà chế tạo qui định rằng khí cụ
thích hợp để lắp lên
tường nhám thì sử dụng tường thử nghiệm theo hình 15. Tường
được làm bằng gạch có bề mặt nhẵn. Khi lắp đặt hộp lên tường
thử nghiệm, hộp phải ép vừa khít vào tường.
CHÚ THÍCH 1: Nếu dùng
vật liệu gắn kín để gắn hộp vào tường thì hợp chất đó phải
không được ảnh hưởng đến đặc tính bịt kín của mẫu cần thử nghiệm;
CHÚ THÍCH 2: Hình
15 cho ví dụ ở đó gờ của hộp được
định vị trong mặt phẳng chuẩn, có thể đặt
theo các vị trí khác tùy theo hướng
dẫn của nhà chế tạo.
Ổ cắm kiểu lắp nổi
được lắp đặt như trong sử dụng bình thường theo vị trí thẳng đứng
và được lắp với cáp hoặc ống hoặc với cả hai theo
hướng dẫn của nhà chế tạo. Cáp phải có các
ruột dẫn có mặt cắt danh nghĩa lớn
nhất và nhỏ nhất cho trong bảng 3, tùy theo thông số đặc trưng của ổ cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vít của vỏ khi lắp
đặt khí cụ được xiết chặt với lực bằng 2/3 giá
trị lực tương ứng cho trong bảng 6.
Đệm được xiết chặt
với lực bằng 2/3 giá trị lực đặt vào trong quá trình
thử nghiệm của 24.6.
CHÚ THÍCH 3: Không
được lắp đệm cùng với hợp chất gắn hoặc tương tự.
Những phần có thể
tháo mà không cần đến dụng cụ thì
được tháo ra.
Nếu vỏ của ổ
cắm có mã IP nhỏ hơn IPX5 được thiết kế có các lỗ thoát nước thì một lỗ được mở
ra nếu như trong sử dụng bình thường lỗ này ở vị trí thấp nhất. Nếu vỏ của ổ
cắm có mã IP lớn hơn hoặc bằng IPX5 được thiết kế có các lỗ thoát nước thì các
lỗ này không được mở.
Ổ cắm được thử nghiệm
mà không cắm phích cắm vào và nếu có nắp đậy thì phải đậy lại.
CHÚ
THÍCH 4: Ở
Áo, Úc, Đan Mạch khi thử nghiệm
ổ cắm cố định, phích cắm được cắm vào ổ cắm.
Phích cắm được thử
nghiệm khi được cắm hoàn toàn, đầu
tiên là vào ổ cắm cố định, sau đó vào ổ cắm di động
của cùng hệ thống và có cùng cấp bảo vệ chống ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập
của nước, nếu được qui định trong hệ thống.
CHÚ THÍCH 5: Trong
một số hệ thống, ổ cắm và phích cắm có thể không
có cùng cấp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khí cụ có lỗ
thoát nước được mở ra thì phải kiểm tra bằng cách xem xét
để thấy rằng nước lọt vào nhưng không tích tụ lại mà được thoát ra ngoài, không
gây bất kỳ hư hại nào đến toàn bộ cụm lắp ráp.
Mẫu thử phải chịu thử
nghiệm độ bền điện qui định trong 17.2, thử
nghiệm phải bắt đầu trong vòng 5 min sau khi hoàn thành
thử nghiệm của 16.2.2.
16.3.
Khả năng chống ẩm
Khí
cụ phải chịu được ẩm có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng xử lý ẩm được mô tả trong điều này, ngay sau đó, đo điện trở cách điện và
thử nghiệm độ bền điện như qui định trong điều 17.
Lỗ đi
dây, nếu có, phải để hở, nếu có thành mỏng để đột thì
đột một trong những thành mỏng đó.
Tháo những phần có
thể tháo mà không cần đến dụng cụ và cho xử lý
ẩm cùng với phần chính; mở nắp lò xo trong quá trình xử
lý này.
Xử lý ẩm được thực
hiện, trong tủ ẩm chứa không khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng
91 % và 95 %.
Nhiệt độ không khí
nơi đặt mẫu thử được duy trì trong phạm vi ±1 °C
so với giá trị nhiệt độ t thích hợp giữa 20 °C
và 30 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được giữ
trong tủ:
- hai
ngày (48 h) đối với khí cụ có mã IP là IPX0;
- bảy
ngày (168 h) đối với khí cụ có mã IP cao hơn
IPX0.
CHÚ
THÍCH 1: Trong phần
lớn các trường hợp, mẫu thử có
thể đưa về nhiệt độ qui định bằng cách giữ nó ở nhiệt độ này ít
nhất là 4h trước thử ẩm.
CHÚ
THÍCH 2: Độ ẩm tương ứng giữa 91 % và 95 % có thể đạt được bằng cách đặt trong
tủ thử ẩm dung dịch bão hòa natri sunphát (Na2SO4)
hoặc kali nitrat (KNO3) trong nước
có bề mặt tiếp xúc với không khí đủ rộng.
CHÚ THÍCH 3: Để đạt
được điều kiện qui định bên trong tủ
thử, cần thiết phải đảm bảo lưu thông
liên tục không khí bên
trong, và nói chung, phải sử dụng tủ cách nhiệt.
Sau xử lý này, mẫu
thử không được có hư hại so với yêu cầu của
tiêu chuẩn này,
17.
Điện trở cách điện và độ bền điện
Điện trở
cách điện và độ bền điện của khí cụ phải đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1. Điện
trở cách điện được đo ở điện áp một chiều xấp xỉ 500 V, phép đo được thực hiện
sau khi đặt điện áp được 1 min.
Điện trở cách điện
không được nhỏ hơn 5 MW.
17.1.1. Đối
với ổ
cắm, điện trở cách điện được đo lần lượt:
a) giữa
tất cả các cực được nối với nhau và thân của ổ cắm, phép đo được tiến hành với
phích cắm đã được cắm vào ổ cắm;
b) lần
lượt giữa từng cực và tất cả các cực khác được nối với thân ổ cắm đã có phích
cắm cắm vào;
c) giữa
vỏ bằng kim loại và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bên trong
của các lớp lót cách điện, nếu có;
CHÚ THÍCH:
Thử nghiệm này chỉ được thực hiện nếu lớp lót
cách điện là cần
thiết để tạo ra độ cách điện.
d) giữa
các bộ phận bằng kim loại dùng để kẹp dây dẫn, kể cả ốc vít kẹp, và (các) đầu
nối đất hoặc (các) tiếp điểm nối đất, nếu có, của ổ cắm di động;
e) giữa
các bộ phận bằng kim loại dùng để kẹp dây dẫn của ổ cắm di động và một thanh
kim loại, có đường kính bằng đường kính lớn nhất của cáp mềm, được lắp vào vị
trí của cáp (xem bảng 17).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 1: Các phép đo ở điểm c), d) và e) không
được thực hiện đối với ổ cắm di động không thay dây được;
CHÚ THÍCH 2: Trong
khi quấn lá kim loại xung quanh bề mặt
ngoài hoặc cho nó tiếp xúc với bề mặt
bên trong của các bộ phận bằng vật liệu cách điện,
dùng que thử thẳng không có khớp nối có kích thước
như que thử tiêu
chuẩn cho trên hình 2, ấn nhẹ nhàng lá vào những lỗ
hoặc rãnh.
17.1.2. Đối
với phích cắm, điện trở cách điện được đo lần lượt:
a) giữa
tất cả các cực được nối với nhau và thân phích cắm;
b) lần
lượt giữa từng cực và tất cả các cực khác được nối với
thân của phích cắm;
c) giữa
các bộ phận bằng kim loại dùng để kẹp dây dẫn, kể cả ốc vít kẹp, và (các)
đầu nối đất hoặc (các) tiếp điểm nối
đất, nếu có;
d) giữa
các bộ phận bằng kim loại dùng để kẹp dây dẫn và một thanh kim loại có đường
kính bằng đường kính lớn
nhất của cáp mềm, được lắp vào vị trí của cáp (xem bảng 17).
Thuật ngữ
"thân" sử dụng ở các điểm a) và b) bao gồm các bộ phận bằng kim loại
có thể chạm tới được, các vít lắp ráp bên ngoài, các
đầu nối đất, các tiếp điểm nối đất và lá kim loại
tiếp xúc với bề mặt ngoài cùa các bộ phận bên ngoài chạm tới được bằng vật liệu
cách điện, trừ bề mặt tiếp giáp.
CHÚ THÍCH 1: Các phép
đo ở các điểm c) và d) không thực hiện đối
với phích cắm không thay dây
được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2. Đặt
một điện áp về cơ bản có dạng hình sin, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong một phút
giữa các bộ phận nêu trong 17.1.
Điện áp thử nghiệm
phải như sau:
- 1
250 V đối với khí cụ
có điện áp danh định đến và bằng 130V;
- 2 000
V đối với khí cụ có điện áp danh định lớn hơn 130V.
Lúc đầu, đặt không
quá một nửa điện áp qui định, sau đó tăng nhanh đến giá trị qui định.
Trong quá trình thử
nghiệm không được xuất hiện phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng.
CHÚ THÍCH
1: Máy biến áp cao áp dùng cho thử nghiệm
phải được thiết kế sao cho khi bị ngắn
mạch ở đầu ra sau khi đã điều chỉnh điện áp
đầu ra đến giá trị thử nghiệm tương ứng thì dòng điện ra ít nhất là 200 mA.
CHÚ THÍCH 2: Rơle quá
dòng không buộc phải nhảy khi dòng điện ra nhỏ hơn
100 mA.
CHÚ THÍCH 3: Lưu ý để
giá trị hiệu dụng của điện áp thử đặt được đo trong phạm vi ± 3 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.
Hoạt động của tiếp điểm nối đất
Tiếp điểm nối đất
phải đảm bảo đủ lực ép tiếp xúc và không bị hỏng trong quá
trình sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm ở các điều 19 và 21.
19.
Độ tăng nhiệt
Khí cụ phải có kết
cấu sao cho chúng phù hợp với thử nghiệm độ tăng nhiệt sau đây:
- khí
cụ không thay dây được thử nghiệm như thực trạng khi được giao;
- khí
cụ thay dây được được lắp với dây dẫn cách điện
bằng nhựa PVC có mặt cắt danh nghĩa cho trong bảng 15.
Bảng
15 - Mặt cắt danh nghĩa của dây đồng để thử nghiệm độ tăng nhiệt
Dòng
điện danh định của khí
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt danh nghĩa
mm2
Dây
dẫn mềm dùng cho khí
cụ di động
Dây
cứng (một sợi hoặc nhiều
sợi) dùng cho khí cụ cố định
Đến
và bằng 10
1
1,5
Trên
10 đến và bằng 16
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
16
4
6
Vít hoặc đai ốc của
đầu nối được xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá trị qui định ở
12.2.8.
CHÚ THÍCH 1: Để đảm
bảo làm mát bình thường các
đầu nối, dây dẫn nối đến đầu nối phải có chiều dài
ít nhất là 1 m.
Khí cụ kiểu lắp chìm
được lắp đặt trong hộp kiểu lắp chìm. Hộp được đặt trong một khối gỗ thông rỗng
nhồi vữa xung quanh hộp, sao cho gờ trước của hộp không nhô ra ngoài và không
thụt sâu vào trong quá 5 mm so với bề mặt phía trước của khối gỗ thông.
CHÚ THÍCH 2: Khối lắp
ráp thử nghiệm phải để cho khô trong vòng ít
nhất 7 ngày kể từ khi làm lần đầu.
Khối gỗ thông có thể
được ghép từ nhiều mảnh và phải có kích cỡ sao cho có ít nhất 25 mm gỗ xung
quanh vữa, lớp vữa có chiều dày từ 10 mm đến 15 mm xung quanh các kích thước
lớn nhất của các cạnh và phía sau của hộp.
CHÚ THÍCH 3: Các
thành bên của hốc trong khối gỗ thông có thể có dạng hình
trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ cắm kiểu lắp nổi
phải được lắp đặt chính giữa bề mặt của một tấm gỗ có kích thước tối thiểu là
dày 20 mm, rộng 500 mm và cao 500 mm.
Các loại ổ cắm khác
phải lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo, hoặc trong trường hợp không có
hướng dẫn thì lắp đặt ở vị trí sử dụng bình thường
nào được xem là tạo ra những điều kiện nặng nề nhất.
Khối thử nghiệm phải
được đặt trong môi trường không có gió lùa để thử nghiệm.
Ổ cắm được thử nghiệm
cùng với phích cắm thử nghiệm có các chân cắm bằng đồng thau, có kích thước qui
định tối thiểu.
Phích cắm được thử
nghiệm cùng với ổ cắm cố định phù hợp với
tiêu chuẩn này và có đặc tính gần đặc tính trung bình nhất có thể lựa chọn
được, nhưng có kích cỡ tối thiểu của chân cắm nối đất, nếu có.
Phích cắm được cắm
vào ổ cắm và cho một dòng điện xoay chiều được qui định trong bảng 20 chạy qua
trong 1 h.
Đối với các khí cụ có
ba cực hoặc nhiều hơn, dòng điện trong quá trình
thử nghiệm phải chạy qua các tiếp điểm pha, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Ngoài
ra, các thử nghiêm riêng biệt phải được tiến hành bằng cách cho dòng điện chạy
qua tiếp điểm trung tính, nếu có, và tiếp điểm pha liền kề và qua tiếp điểm nối
đất, nếu có, và tiếp điểm pha gần nhất. Riêng trong thử nghiệm này, các tiếp
điểm nối đất, không phân biệt số lượng của chúng, đều được coi là một cực.
Trong trường hợp bộ
nhiều ổ cắm, thử nghiệm được thực hiện trên từng ổ cắm của từng loại và từng
thông số dòng điện.
Nhiệt độ được xác
định bằng các hạt nóng chảy, chỉ thị màu hoặc cặp nhiệt, được lựa chọn và đặt
sao cho ảnh hưởng là không đáng kể đối
với nhiệt độ cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 4: Đối với thử nghiệm 25.3, độ tăng nhiệt của các bộ phận bên ngoài bằng
vật liệu cách điện tuy không cần thiết cho việc giữ
ở đúng vị trí các bộ phận mang điện và các bộ phận của mạch nối
đất nhưng chúng vẫn tiếp xúc với những bộ phận này
thì cũng được xác định;
CHÚ
THÍCH 5: Nếu khí cụ có lắp kèm bộ điều chỉnh ánh
sáng, cầu chảy, công tắc, bộ khống chế năng lượng,
v.v... các phần tử khác này được nối tắt trong thử nghiệm này.
20.
Khả năng cắt
Khí cụ phải đảm bảo
khả năng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách thử nghiệm ổ cắm và
phích cắm có chân
cắm loại rỗng
bằng một
thiết bị thử thích hợp, một
ví dụ được cho trên hình 16.
Lắp khí cụ thay dây
được với dây dẫn như qui định cho thử nghiệm ở điều 19.
CHÚ THÍCH 1: Việc xem
xét lại thiết bị thử cho trên hình 16 đang được tiến hành;
CHÚ THÍCH
2: Trong trường hợp hỏng nắp che, thử nghiệm ổ cắm có nắp che có thể được lặp
lại, thao tác bằng tay.
Ổ cắm được thử nghiệm
với phích cắm thử nghiệm có chân cắm bằng đồng
thau, nếu thuộc đối tượng áp dụng, có ống lót cách điện và có kích thước qui
định lớn nhất với dung sai mm,
và cách nhau một khoảng cách danh nghĩa với
dung sai mm.
Đối với đầu mút của ống lót, chỉ cần
kích thước của chúng nằm trong dung sai cho trong tờ rời tiêu
chuẩn tương ứng là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 4: Vật liệu của
chân cắm bằng đồng thau
phải như
qui định
trong ISO
1639, có
ký hiệu
CuZn39Pb2-M và thành phần vi mô phải đồng
nhất.
Đầu của chân cắm tròn
phải được làm tròn.
Phích cắm được thử
nghiệm với ổ cắm cố định phù hợp với tiêu chuẩn này và có đặc tính gần
nhất với đặc tính trung bình
có thể lựa chọn được.
CHÚ THÍCH
5: Lưu ý là các chân cắm của phích cắm thử nghiệm
phải ở tình
trạng tốt trước khi bắt đầu
thử nghiệm.
Đối với các khí cụ có
điện áp danh định đến và bằng 250 V và dòng điện danh định đến
và bằng 16
A, chiều dài hành trình
của thiết bị thử nghiệm từ 50 mm đến 60 mm.
CHÚ THÍCH 6:
Chiều dài
của hành trình đối với khí cụ có điện áp và dòng điện danh định
khác đang được xem xét.
Phích cắm được cắm
vào và rút ra khỏi ổ cắm 50 lần (100 hành trình)
với tốc độ:
- 30
hành trình trong một phút đối với khí cụ có dòng điện
danh định đến và bằng 16A và điện áp danh định đến và bằng 250V;
- 15
hành trình trong một phút đối với các khí cụ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
thử nghiệm phải bằng 1,1 lần điện áp danh định và dòng điện thử nghiệm
phải bằng 1,25 lần dòng điện danh định.
Thời
gian mà dòng điện chạy qua từ lúc cắm phích cắm vào cho đến khi rút phích cắm
ra như sau:
- đối
với khí cụ có dòng điện đến và bằng 16A là 1,50+0,5
s
- đối
với khí cụ trên 16A là
Khí
cụ được thử với dòng điện xoay chiều có cos j
= 0,6 ± 0,05.
Nếu có mạch nối đất
thì không được có dòng điện chạy trong mạch
nối đất.
Thử nghiệm
được tiến hành theo cách nối trên hình 17. Khí cụ hai cực có tiếp điểm trung
tính (2P + N và 2P+N+ )
được nối vào hai pha và trung tính của hệ thống ba pha.
Điện trở và cuộn
kháng không được nối song song, trừ khi sử dụng cuộn kháng có lõi không khí,
một điện trở có dòng xấp xỉ 1 % dòng điện
chạy qua cuộn kháng được nối song song với nó.
Cuộn kháng có lõi
sắt có thể được sử dụng với điều kiện là dòng điện có dạng sóng về cơ bản là
hình sin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bằng kim
loại chạm tới được, giá đỡ và khung đỡ bằng kim loại dùng để đỡ
đế của ổ cắm kiểu lắp
chìm được nối thông qua công tắc lựa chọn C; đối với khí cụ hai pha, nối với
một cực của nguồn trong một nửa số hành trình, và nối với
cực kia trong một nửa số hành trình còn lại; đối với
khí cụ ba pha, chúng được nối lần lượt đến từng cực của nguồn và trong 1/3 số
hành trình.
Đối với bộ nhiều ổ
cắm, thử nghiệm được thực hiện trên một ổ cắm cho mỗi loại và mỗi dòng
điện danh định.
Trong quá trình thử
nghiệm, không được xuất hiện hồ
quang liên tục.
Sau khi thử nghiệm,
mẫu không được có những hỏng hóc làm ảnh hưòng đến sự sử dụng
bình thường tiếp theo và các lỗ để cắm
chân cắm không có bất
kỳ hư hại nào có thể gây ảnh hưởng xấu đến an toàn trong phạm vi qui định của
tiêu chuẩn này.
21.
Hoạt động bình thường
Khí cụ phải chịu được
những ứng suất cơ học, quá dòng và quá nhiệt
xuất hiện trong quá trình sử dụng bình
thường mà không bị mòn quá mức hoặc ảnh hưởng có hại khác.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách thử nghiệm ổ cắm và phích cắm có
các tiếp điểm nối đất đàn hồi hoặc với
các chân cắm không đặc nhờ thiết bị thử
nghiệm thích hợp, ví dụ về thiết bị này cho
trên hình 16.
CHÚ
THÍCH 1: Việc xem xét lại thiết bị thử nghiệm ở hình
12 đang được tiến hành
Các chân
cắm thử nghiệm (dùng cho thử nghiệm ổ cắm) và các
ổ cắm cố định (dùng cho thử nghiệm phích cắm có các lỗ tiếp điểm nối đất đàn
hồi hoặc chân cắm không đặc) phải được thay thế sau 4 500 và 9 000 hành trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ cắm
được thử nghiệm với phích cắm thử nghiệm có chân cắm bằng đồng thau, nếu thuộc
đối tượng áp dụng, có ống lót cách điện, và có kích thước qui định lớn
nhất với dung sai mm, và cách nhau ở
khoảng cách danh nghĩa với dung sai mm. Đối với đầu mút của ống
lót, chỉ cần kích thước của chúng nằm trong khoảng dung sai cho trong các tờ
rời tiêu chuẩn tương ứng là đủ.
CHÚ THÍCH
3: Hình dạng của đầu ống lót cách điện không
được xem là quan trong đối với thử nghiệm
này miễn là chúng tuân theo tờ
rời tiêu
chuẩn tương ứng;
CHÚ THÍCH 4: Vật liệu
của chân cắm bằng đồng
thau phải như qui định trong ISO 1639, có ký hiệu CuZn39Pb2-M
và hợp chất nên đồng nhất;
Đầu
của chân cắm tròn phải được làm tròn.
Phích cắm được thử
nghiệm với ổ cắm cố định phù hợp với tiêu chuẩn này và có các đặc
tính gần nhất với đặc
tính trung bình có thể lựa chọn được.
CHÚ THÍCH 5: Lưu ý là
các chân cắm của phích cắm thử
nghiệm phải ở tình trạng tốt trước
khi thử nghiệm bắt đầu.
Mẫu
được thử nghiệm với dòng điện xoay chiều
như qui định trong bảng 20, ở điện áp danh định, trong mạch có
cosj
= 0,8 ± 0,05.
Phích cắm được cắm
vào và rút ra khỏi ổ cắm 5 000 lần (10 000 hành trình) với tốc độ:
- 30
hành trình trong một phút đối với khí cụ
có dòng điện danh định đến và bằng 16 A và điện áp danh định
đến và bằng 250 V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6:
Một hành trình là một lần cắm phích cắm vào hoặc một
lần rút ra.
Đối với
khi cụ có dòng điện danh định không quá 16
A, cho dòng điện
thử nghiệm chạy qua, mỗi lần
cắm vào và rút phích cắm ra.
Trong tất cả các
trường hợp khác, cho dòng điện thử nghiệm chạy qua xen kẽ, cứ một lần
cắm vào và
rút phích cắm ra có dòng điện chạy qua lại một lần cắm vào và
rút phích cắm ra không có dòng
điện chạy qua.
Thời gian dòng điện
thử nghiệm chạy qua từ khi cắm vào đến khi rút
phích cắm ra như sau:
- đối
với khí cụ có dòng điện ≤ 16 A là 1,5S
- đối
với khí cụ có dòng điện > 16 A là 3S
Nếu có dây nối đất
thì không được có dòng điện chạy qua mạch nối đất.
Thử nghiệm
được thực hiện theo cách nối chỉ ra ở điều
20, công tắc lựa chọn C hoạt động như đã qui định trong điều
đó.
Đối với bộ nhiều ổ
cắm, thử nghiệm được thực hiện trên từng ổ
cắm của từng loại và cho từng thông số dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử nghiệm,
mẫu không được có biểu
hiện:
- mòn,
ảnh hưởng xấu đến sử dụng tiếp theo;
-
hỏng vỏ ngoài, lớp lót cách điện hoặc các vách ngăn;
- hỏng
các lỗ dành cho chân cắm có thể gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động bình
thường;
- nới
lỏng các mối nối cơ hoặc điện;
- rò
rỉ hợp chất gắn.
Đối với ổ cắm có nắp
che, dùng dưỡng theo hình 9, ấn vào các lỗ cắm tương
ứng với các cực tiếp xúc mang điện với một lực đến 20 N.
Dưỡng được đặt vào
nắp che ở vị trí
bất lợi nhất, lần lượt ấn vào theo ba hướng lên cùng một
chỗ trong thời gian xấp xỉ 5 s theo mỗi hướng
Trong quá trình
đặt lực, không được xoay dưỡng và phải đặt sao
cho duy trì được lực 20 N. Khi di chuyển dưỡng từ hướng này sang hướng khác,
không đặt lực nhưng cũng không rút dưỡng ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưỡng theo hình 9 và
hình 10 không được chạm tới các phần mang điện khi chúng được ấn với các lực
tương ứng.
Bộ chỉ thị bằng điện
có điện áp trong khoảng 40 V và 50 V được sử dụng để biểu thị có sự tiếp xúc
với bộ phận tương ứng.
Mẫu
phải phù hợp với các yêu cầu qui định ở
điều 19, dòng điện thử nghiệm bằng dòng điện thử
nghiệm qui định đối với thử nghiệm
hoạt động bình thường ở
điều 21 và độ tăng nhiệt ở mọi vị trí
không được vượt quá 45 °C, và chúng phải chịu được thử nghiệm
độ bền điện theo 17.2, điện áp thử nghiệm được giảm xuống đến 1 500 V đối với
khí cụ có điện áp danh định là 250 V và
xuống còn 1 000 V đối với khí cụ có điện áp
danh định là 130 V.
CHÚ
THÍCH 7: Không lặp
lại xử lý ẩm theo 16.3 trước khi thử nghiệm độ bền
điện của điều
này.
Các thử nghiệm
13.2 và 14.2 được tiến hành sau các thử nghiệm ở
điều này.
22.
Lực rút phích cắm
Kết cấu
của khí cụ phải cho phép cắm vào và rút
phích cắm ra một cách dễ dàng, và ngăn ngừa phích cắm bị tuột ra khỏi ổ cắm khi
sử dụng bình thường.
Đối với
thử nghiệm này, các tiếp điểm nối đất, không phân biệt số lượng của chúng, được
xem là một cực.
Khí cụ có khóa liên
động được thử nghiệm ở trạng thái không khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một
thử nghiệm để chứng tỏ rằng lực lớn nhất cần thiết để rút phích cắm thử nghiệm
ra khỏi ổ cắm không lớn hơn lực qui định ở bảng 16, và
- một
thử nghiệm để chứng tỏ rằng lực nhỏ nhất cần thiết để rút một chân cắm chuẩn ra
khỏi một cực tiếp xúc không thấp hơn lực quy định
ở bảng 16.
22.1.
Kiểm tra lực rút phích cắm lớn nhất
Ổ cắm được cố
định vào một tấm lắp đặt A của thiết bị cho
trên hình 18 sao cho trục của lỗ cực tiếp xúc
của ổ cắm nằm theo phương thẳng đứng và lỗ để cắm phích quay xuống dưới.
Phích cắm thử nghiệm
có các chân cắm, bằng thép tôi, được
mài nhẵn, độ nhám bề mặt không vượt 0,8 mm trên
toàn bộ chiều dài làm việc và cách nhau một khoảng
cách danh nghĩa, với dung sai là ± 0,05 mm.
Đường kính, đối với
chân cắm tròn, và khoảng cách giữa các bề mặt
tiếp điểm, đối với chân cắm kiểu khác lần lượt phải có kích thước qui định lớn
nhất và chiều dài qui định lớn nhất, với dung sai mm .
CHÚ THÍCH
1: Kích thước qui định lớn nhất là kích thước danh nghĩa cộng với dung sai lớn
nhất.
Trước mỗi thử nghiệm,
các chân cắm được lau sạch mỡ, sử dụng một hóa chất tẩy ở dạng nguội.
CHÚ
THÍCH 2: Khi làm sạch, cần đề
phòng hít phải hơi của chất làm sạoh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật nặng
chính cùng với vật nặng bổ sung, kẹp, đĩa treo và phích cắm tạo ra lực bằng
lực rút phích cắm lớn nhất đã chỉ ra.
Vật nặng chính được
treo nhẹ nhàng và không đột ngột trên
phích cắm và vật nặng bổ sung, nếu cần
thiết, được phép thả rơi từ độ cao 50 mm
xuống vật nặng chính.
Phích cắm không được
nằm lại trong ổ cắm.
22.2.
Kiểm tra lực rút phích cắm nhỏ nhất
Dưỡng
cắm để thử nghiệm được cho trên
hình 19 được cắm vào từng tiếp xúc riêng rẽ
của ổ cắm. Ổ
cắm được đặt
theo phương nằm ngang sao cho dưỡng cắm được treo theo phương thẳng đứng hướng
xuống dưới.
Các nắp
che, nếu có, phải làm cho mất hiệu lực để không gây ảnh hưỏng đến thử nghiệm.
Dưỡng cắm để thử
nghiệm được chế tạo bằng thép tôi,
có độ nhám bề mặt không lớn hơn 0,8 mm trên
toàn bộ chiều dài hoạt động của chân cắm.
Phần chân cắm của
dưỡng phải có mặt cắt ngang bằng các kích thước nhỏ nhất cho trong tờ rời tiêu
chuẩn tương ứng mm và chiều
dài đủ để tiếp xúc tốt với ổ cắm. Lực do dưỡng đặt
vào phải bằng giá trị qui định trong bảng 16.
CHÚ THÍCH 1: Nếu ổ
cắm tiếp nhận được các phích cắm có các chân cắm kích
thuớc khác nhau thì phải sử dụng phích cắm có kích thước chân cắm nhỏ
nhất thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi
làm sạch, cần đề phòng hít phải hơi của chất làm
sạch
Sau đó, dưỡng cắm
để thử nghiệm được cắm vào cụm cực tiếp xúc.
Dưỡng cắm để thử
nghiệm được cắm vào nhẹ nhàng và phải lưu ý không đụng mạnh vào cụm cực tiếp
xúc khi kiểm tra lực rút ra nhỏ nhất.
Dưỡng không được rơi
khỏi bộ tiếp xúc trong vòng 30 s.
Bảng
16 - Lực rút tối đa và tối thiểu
Giá
trị danh định
Số
cực
Lực
rút
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
nhất
Dưỡng
loại một chân
Nhỏ
nhất
Đến và bằng 10 A
2
40
1,5
3
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
50
2
3
54
Nhiều
hơn 3
70
Trẽn 16 A đến và
bằng 32 A
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
80
Nhiều
hơn 3
100
23.
Dây cáp mềm và nối dây cáp mềm
23.1. Phích
cắm và ổ cắm di động phải có kẹp dây sao cho các ruột dẫn điện
không phải chịu
lực, kể
cả lực xoắn, ở chỗ nối với đầu nối hay đầu
cốt, và sao cho vỏ ngoài của chúng được
bảo vệ chống bị cọ
xát.
Vỏ bọc của cáp mềm,
nếu có, phải được kẹp trong cơ cấu kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí cụ không thay
dây được được thử nghiệm như thực trạng khi được giao. Thử nghiệm được tiến
hành trên những mẫu chưa qua sử dụng.
Khí cụ thay dây được
trước hết được thử nghiệm với cáp có mặt cắt
danh nghĩa nhỏ nhất và sau đó với cáp có mặt cắt danh nghĩa lớn nhất như cho
trong bảng 17.
Khí cụ được thiết kế
đặc biệt để sử dụng với cáp mềm dẹt
chỉ được thử nghiệm với loại cáp mềm dẹt đã qui định.
Bảng
17 - Đường kính ngoài của cáp mềm cần
được giữ chặt bằng cơ cấu kẹp cáp
Thông
số đặc trưng của khí
cụ
Số
cựcb)
Kiểu
cáp mềm (cáp chuẩn)
Số lượng
ruột dẫn và mặt cắt danh nghĩa
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
6
A đến và bằng 10 A. Điện áp đến và bằng 250V a)
2
227
IEC 42 227 IEC 53
2
x 0,75
2
x 0,75
2,7x5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2x
6,4
5,2x
7,6
6
A đến và bằng 10 A.
Điện
áp đến và bằng 250 V
2
227
IEC 42
2x
0,75
2,7x5,4
3,2x6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2x1
6,4
8,0
3
227
IEC 53
3x
0,75
6,4
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3x1
Trên
10 A đến và bằng 16 A. Điện áp
đến và bằng 250 V
2
227
IEC 42 227 IEC 53
2
x 0,75
2
x 1,5
2,7x5,4
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
3
227
IEC 53
3x
0,75
6,4
9,8
227
IEC 53
3x
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
A
Điện
áp trên 250 V
3
227
IEC 53
3x1
6,8
12,0
227
IEC 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
227
IEC 53
4x1
7,6
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4x2,5
5
227
IEC 53
5x1
8,3
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
IEC 53
5x2,5
Trên
16 A
Điện
áp đến và bằng 440 V
2
227
IEC 53
2x2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
245
IEC 66
2x6
13,5
18,5
3
227
IEC 53
3x2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
245
1EC 66
3x6
14,5
20,0
4
227
IEC 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
13,0
245
IEC 66
16,5
22,0
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5x2,5
11,5
14,0
245
IEC 56
5x6
18,0
24,5
a) được thiết kế
đặc biệt dùng cho cáp mềm
dẹt có hai ruột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn hoặc cáp mềm
của khí cụ
thay dây được được luồn vào đầu nối, các vít đầu nối được xiết
chặt vừa đủ để ngăn
ngừa sự dịch chuyển của ruột dẫn điện một cách dễ dàng.
Kẹp dây được sử dụng
theo cách bình thường, vít kẹp, nếu có, được xiết
với mômen bằng 2/3 giá trị qui định trong bảng 6.
Sau khi lắp ráp lại
mẫu, các bộ phận cấu thành phải khít nhau và không thể ấn thêm bất cứ một đoạn
cáp mềm nào vào trong mẫu được nữa.
Mẫu
được đặt vào thiết bị thử nghiệm sao cho trục
của cáp mềm theo phương thẳng đứng ở nơi nó đi vào mẫu.
Cáp mềm sau đó được
kéo 100 lần với lực:
- 50 N
nếu dòng điện danh định là 2,5 A;
- 60 N
nếu dòng điện danh định lớn hơn 2,5 A nhưng không lớn hơn 16 A và điện áp danh
định đến và bằng 250 V;
- 80 N
nếu dòng điện danh định lớn hơn 2,5 A nhưng không lớn hơn 16 A và điện áp danh
định lớn hơn 250 V;
- 100
N nếu dòng điện danh định lớn hơn 16 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần lưu ý để đưa lực
kéo đồng thời lên tất cả các bộ phận (lõi, cách điện và vỏ bọc) của cáp mềm.
Ngay sau đó, cáp mềm
được thử nghiệm trong
1 min với mômen xoắn được qui định trong bảng 18.
Bảng
18 - Giá trị mômen xoắn để
thử cơ cấu kẹp dây
Thông
số đặc trưng của phích
cắm hoặc ổ cắm di dộng
Cáp
mềm
(số
ruột dẫn x mặt cắt tính bằng mm2)
2x0,5
2
x 0,75
3x0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2
hoặc hơn 2) x 1
Đến
và bằng 16 A và điện áp 250 V
0,1
Nm
0,15
Nm
0,15
Nm
0,25
Nm
0,25
Nm
16
A và điện áp trên 250 V
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,35
Nm
Trên
16 A
-
-
-
-
0,425
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm,
cáp mềm không được xê dịch quá 2 mm. Đối với
khí cụ thay dây được, đầu của ruột dẫn điện không được dịch chuyển trong đầu
nối đến mức nhìn thấy được. Đối với khí cụ không thay dây được, không được đứt
các mối nối điện.
Để đo độ xê dịch theo
chiều dọc, đánh dấu trên
cáp mềm cách phần cuối của mẫu hoặc ống bảo vệ
cáp mềm một đoạn 20 mm trước khi kéo.
Đối với khí cụ
không thay dây được, nếu không xác định
được rõ ràng phần cuối của mẫu hoặc của ống bảo
vệ cáp mềm thì đánh dấu thêm trên phần thân của
mẫu.
Độ xê dịch của dấu
trên cáp mềm liên quan đến màu hoặc ống bảo vệ cáp mềm được đo trong lúc cáp mềm
chịu kéo.
Ngoài ra, đối với khí
cụ thay dây được có dòng điện danh định đến và bằng 16 A, cần phải kiểm tra
bằng một thử nghiệm bằng tay để thấy
rằng nó phù hợp để lắp ráp với cáp thích hợp như chỉ ra trong bảng 19.
Bảng
19 - Kích thước tối thiểu của cáp mềm
cần được cung cấp cho khí cụ
thay dây được
Thông
số đặc trưng của khí cụ
Số
cựcb)
Kiểu
cáp mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Kích
thước lớn nhất của cáp mềm
mm
6
A đến và bằng 10 A.
Điện
áp đến và bằng 250 V a)
2
245
IEC 51
2x0,75
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp đến và bằng 250 V
2
245
IEC 53
2x1
8,8
3
245
IEC 53
3x1
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp đến và bằng 250 V
2
245
IEC 53
2
x 1,5
10,5
3
245
IEC 53
3
x 1,5
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp trên 250 V
3
245
IEC 53
3x2,5
13,0
4
245
IEC 53
4x2,5
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
IEC 53
5x2,5
15,5
a) Các
tiếp điểm nối đất, không phân biệt số lượng, được
coi là một cực.
b)
Được thiết kế đặc biệt cho cáp mềm
có hai ruột dẫn.
23.3. Phích
cắm không thay dây được và ổ cắm di động không thay dây được phải được lắp
với dây cáp mềm phù hợp với IEC 60227 hoặc IEC
60245. Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn liên quan đến các giá trị
danh định của khí cụ được cho trong các cột tương ứng của bảng 20.
CHÚ
THÍCH: Bảng 20 cũng qui định dòng điện thử nghiệm
để thử nghiệm độ
tăng nhiệt và hoạt động bình
thường.
Bảng
20 - Liên quan giữa thông số đặc trưng của khí cụ, mặt cắt danh nghĩa của ruột
dẫn thử nghiệm và dòng điện thử nghiệm trong các thử nghiệm độ tăng nhiệt (điều
19) và hoạt động bình
thường (điều 21)
Thông
số đặc trưng của khí cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ
cắm di động kiểu không
thay dây
được
Phích
cắm kiểu không thay dây được
Dòng
điện thử nghiệm
A
Dòng
điện thử nghiệm
A
Mặt cắt
mm2
Dòng
điện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt danh
nghĩa
mm2
Dòng
điện thử nghiệm
A
Điều
19
Điều
21
Điều
19
Điều
21
Điều
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
19
Điều
21
2,5
A
130V/250 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinsel
0,5
0,75
1
1
1,25
4
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
6
A
130 V/250 V
9
6
8,4
6
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinsel
0,5
0,75
1
1
1,25
9
9
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
10
A
130
V/250 V
16
10
14
10
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
10
12
16
10
10
10
0,5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
10
12
2,5
10
10
16
A
130
V/250 V
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
16
1
1,5
12
16
12
16
Tinsel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1
1,5
1
2,5
10
12
16
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
16
16
A
440
V
22
16
20
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
16
1,5
2,5
16
22
16
22
32
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
V
40
32
40
32
2,5
25
25
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
25
31
42
25
31
32
CHÚ THÍCH 1: Dây
Tinsel và cáp mềm có mặt cắt bằng
0,5 mm2 chỉ được phép có chiều
dài đến 2 m.
CHÚ THÍCH 2: Phích
cắm và bộ nối liền trong một bộ dây được thử nghiệm như đã qui định trong các
tiêu chuẩn tương ứng (tiêu chuẩn này cho phích cắm và IEC 320 cho bộ nối), từng
khí cụ được thử nghiệm độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối
với Idđ ≤ 10 A, dòng điện thử
nghiệm bằng 1,4 Idđ;
- đối
với ldđ > 10 A, dòng
diện thử nghiệm bằng 1,25 Idđ;
Cáp mềm
phải có số lượng ruột dẫn bằng với số cực
của phích cắm hoặc
ổ cắm, các tiếp
điểm nối đất,
nếu có, được xem như một cực,
không phân biệt số lượng của chúng.
Ruột dẫn nối
đến tiếp
điểm nối
đất phải nhận biết được bằng sự phối hợp các màu
xanh lá cây/vàng.
Kiểm tra
sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và
kiểm tra cáp mềm phù hợp với IEC 60227 hoặc IEC 60245, nếu thuộc đối tượng áp
dụng.
23.4. Phích
cắm kiểu không thay dây và ổ cắm di động kiểu không thay dây phải được thiết kế
sao cho cáp mềm được bảo vệ chống bị bẻ gập quá mức ở chỗ cáp đi vào khí cụ.
Ống bảo vệ dùng cho
mục đích này phải làm bằng vật liệu cách điện và được cố định một cách tin cậy.
CHÚ THÍCH 1: Lò xo
kim loại kiểu xoắn ốc, dù để trần hay phủ cách điện, không được
sử dụng để làm chi tiết bảo vệ cáp mềm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bẻ gập nhờ
một thiết bị thử cho trên hình 21. Thử nghiệm được tiến hành trên những mẫu
chưa qua sử dụng.
Mẫu
được cố định vào bộ phận dao động của thiết bị
sao cho khi nó ở vào điểm giữa của khoảng dao động thì trục của cáp mềm ở điểm
đi vào mẫu có phương thẳng đứng và đi qua trục dao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cụ phải được cố
định vào thiết bị thử nghiệm như sau:
- phích
cắm: bằng các chân cắm;
- ổ
cắm di động: tại
vị trí cách bề mặt tiếp giáp từ 4 mm đến 5 mm theo chiều của dây cáp mềm; một
phích cắm thử nghiệm có kích thước lớn nhất được cắm vào ổ cắm di động trong quá
trình thử nghiệm.
Bằng cách điều chỉnh
khoảng cách giữa bộ phận cố định mẫu của phần dao động và trục dao động, khí cụ
được định vị sao cho cáp mềm chuyển động ít nhất theo chiều
ngang khi bộ phận dao động của thiết bị thử nghiệm
di chuyển hết một hành trình.
CHÚ THÍCH 2:
Để có thể dễ dàng tìm ra bằng
thực nghiệm vị trí lắp đặt để cáp mềm
có chuyển động ít nhất theo chiều ngang trong
thời gian thử nghiệm, thiết bị thử uốn phải có kết cấu để có thể điều chỉnh sẵn
sàng các thanh đỡ khác nhau cho các khí cụ đặt
trên bộ phận dao động.
CHÚ THÍCH 3: Nên có
một cơ cấu (ví dụ một khe hở
hay một que) để nhận biết được cáp mềm có
thực đã chuyển động theo chiều ngang ít nhất hay không.
Cáp mềm được đặt một
vật nặng để tạo ra lực:
- 20
N đối với khí
cụ dùng cáp
mềm có mặt cắt
danh nghĩa lớn hơn 0,75 mm2
- 10
N đối với khí
cụ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 16
A đối với khí
cụ dùng cáp
mềm có mặt cắt
danh nghĩa lớn hơn 0,75 mm2;
- 10
A đối với khí
cụ dùng cáp
mềm có mặt
cắt danh nghĩa bằng
0,75 mm2;
- 2,5
A đối với khí cụ dùng cáp mềm có mặt cắt danh nghĩa nhỏ hơn 0,75 mm2
Điện áp giữa các ruột
dẫn điện bằng điện áp danh định của mẫu.
Bộ phận dao động được
chuyển động qua một góc 90° (45° về mỗi phía so với trục thẳng đứng), số lần
uốn là 10 000 và tốc độ uốn là 60 lần trong một
phút.
CHÚ THÍCH 4: Một lần
uốn là một lần chuyển động, hoặc về
phía sau hoặc về phía trước.
Các mẫu dùng cáp mềm
tròn được xoay 90° trên bộ phận dao động sau 5 000 lần uốn. Các mẫu dùng cáp
mềm dẹt chỉ được uốn theo một phương vuông góc với mặt phẳng chứa trục của các
ruột dẫn điện.
Trong khi thử nghiệm
uốn không được có:
- hiện
tượng gián đoạn dòng điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Ngắn
mạch giữa các ruột dẫn của cáp mềm
được coi là xảy ra nếu dòng điện đạt tới giá trị bằng hai
lần dòng điện thử nghiệm của khí cụ.
Điện áp rơi giữa mỗi
tiếp điểm và ruột dẫn tương ứng, ứng
với dòng điện thử nghiệm chạy qua có
giá trị được qui định ở điều
21 không được lớn hơn 10 mV.
Sau khi thử nghiệm,
ống bảo vệ, nếu có, không được tách rời khỏi thân và cách điện
của cáp
mềm không được có dấu
hiệu bị cọ xát hoặc mòn. Các sợi bị đứt của
ruột dẫn không được xuyên thủng
cách điện đến mức chạm tới
được.
24.
Độ bền cơ
Khí
cụ, hộp lắp đặt kiểu lắp chìm và các gioăng
đệm bắt ren phải đảm bảo độ bền cơ để chịu được các ứng suất gây
ra trong quá trình lắp đặt và sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm tương ứng từ 24.1 đến 24.13 như sau:
- đối
với tất cả các loại ổ cắm cố định 24.1;
- đối
với ổ cắm cố định có đế
được thiết kế để lắp trực tiếp lên bề mặt 24.3;
- đối
với ổ cắm đơn di động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· có
vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân bằng cao su tổng hợp hoặc nhựa nhiệt dẻo
24.2, 24.4 và 24.5;
- đối
với bộ ổ cắm di động nhiều ổ cắm:
· có
vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân không phải
là cao su tổng hợp hoặc nhựa nhiệt dẻo 24.9;
· có
vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân bằng cao su tổng hợp hoặc nhựa nhiệt dẻo 24.1, 24.4
và 24.9;
- đối
với phích cắm
· có
vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân không phải là cao su tổng hợp
hoặc nhựa nhiệt dẻo 24.2 và 24.10;
· có
vỏ ngoài, nắp đậy hoặc thân là cao su tổng hợp hoặc nhiệt dẻo
24.2, 24.4, 24.5 và 24.10;
- đối
với gioăng đệm có ren của các khí cụ có mã IP cao hơn IP20 24.6;
- đối
với chân phích cắm có ống lồng cách điện 24.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối
với hộp lắp ráp kiểu lắp nổi 24.1;
- đối
với ổ cắm di động có phương tiện để treo trên
tường 24.11, 24.12 và 24.13
24.1. Mẫu
chịu thử va đập nhờ thiết bị thử va đập như chỉ
ra trên các hình 22, 23, 24 và 25.
Phần tử va đập có đầu
dạng chỏm cầu bán kính 10 mm làm bằng polyamit
có độ cứng Rockwell HR 100 và khối lượng là (150 ± 1) g.
Phần tử va đập được
cố định vào đầu dưới
của ống thép có đường kính ngoài 9 mm, chiều dày 0,5 mm. Ống thép xoay quanh đầu
phía trên của nó sao cho nó đu đưa trong mặt phẳng
đứng.
Đường tâm
của trục xoay cao hơn trục của phần tử
va đập là (1 000 ± 1) mm.
Độ cứng Rockwell
của phần tử va đập bằng polyamít được xác định
bằng một viên bi có đường kính (12,700 ± 0,0025) mm,
lực ban đầu là
(100 ± 2) N và lực thêm vào là (500 ± 2,5) N.
CHÚ THÍCH 1: Thông
tin bổ sung liên quan đến việc xác định độ cứng Rockwell
của chất dẻo được đưa ra trong ISO 2039-2.
Thiết bị
được thiết kế sao cho phải đặt một lực giữa 1,9 N và 2,0 N lên đầu của phần tử
va đập để giữ cho ống ở vị trí nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá lắp đặt phải có
khối lượng là (10 ± 1) kg và được lắp đặt
trên một khung cứng nhờ các trục. Khung cứng được cố định vào một bức tường
vững.
Việc lắp đặt được
thiết kế sao cho:
- mẫu
có thể đặt sao cho điểm va đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua trục của trục
xoay;
- mẫu
có thể di chuyển theo chiều ngang và xoay xung quanh trục
vuông góc với bề mặt của tấm gỗ dán;
- tấm
gỗ dán có thể xoay được 60° về cả hai phía
quanh trục đứng.
Ổ cắm
kiểu lắp nổi và hộp lắp đặt kiểu lắp nổi được lắp đặt trên tấm gỗ dán như sử
dụng bình thường.
Các lỗ đi dây không
có vách mỏng để đột thì phải để mở; nếu có vách mỏng thì một
trong chúng phải đột thủng.
Ổ cắm kiểu lắp
chìm được lắp đặt trong hốc lõm trong một khối gỗ trăn (có
đặc tính cứng và dẻo) hoặc vật liệu có đặc tính cơ
tương tự và được cố định vào tấm gỗ dán chứ không vào hộp lắp đặt
liên quan.
Nếu
sử dụng gỗ để làm đòn kê thi thớ gỗ phải có hướng vuông góc với hướng va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đặt lực va
đập, các vít bắt đế và nắp phải được xiết chặt với mômen
bằng 2/3 giá trị qui định trong bảng 6.
Mẫu
được lắp đặt sao cho điểm va đập nằm trên mặt phẳng
thẳng đứng qua đường trục của trục xoay. Phần tử va đập được thả rơi từ độ cao
qui định trong bảng 21.
Bảng
21 - Độ cao rơi dùng cho thử nghiệm va đập
Độ
cao rơi
mm
Các
bộ phận vỏ phải chịu va đập
Khí cụ
thông thường
Khí
cụ khác
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
150
C
A
và B
200
D
C
250
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = những phần
trên bề mặt
phía trước, kể cả những phần thụt vào trong.
B = những phần
không nhô ra quá 15 mm kể từ bề
mặt lắp đặt (khoảng cách từ tường) sau khi lắp đặt
giống như khi
sử dụng bình thường, trừ
những phần A ở trên.
C =
những phần ngoài những gì
đã nêu ở A nhô ra quá 15 mm những không quá 25 mm kể từ bề mặt
lắp đặt (khoảng cách từ tường)
sau khi lắp đặt giống như khi sử dụng bình
thường.
D = những
phần ngoài những gì
đã nêu ở A nhô ra quá 25 mm kể từ bề mặt
lắp đặt (khoảng cách từ tường) sau
khi lắp đặt
giống như khi sử dụng bình thường.
Năng lượng va đập
được xác định theo phần của mẫu nhô ra nhiều nhất kể
từ bề mặt
lắp đặt và
được đặt vào tất cả các điểm của mẫu, trừ
những phần thuộc A.
Độ cao rơi
là khoảng cách thẳng
đứng giữa
vị trí của điểm thử nghiệm khi con
lắc được thả ra và
vị trí của điểm đó ở thời điểm va đập. Điểm
thử nghiệm được đánh dấu trên
bề mặt của
phần tử va đập
nơi mà
đường thẳng đi qua giao điểm của các trục của ống
thép của con lắc
và của phần tử va
đập và vuông
góc với mặt phẳng đi qua hai trục, gặp bề mặt
của phần tử.
Mẫu phải chịu những
va đập được phân bố đều. Các va đập không đặt lên
những thành mỏng để đột.
Đặt các va đập như
sau:
- đối
với các phần được qui định theo A, năm va đập (xem hình 26a và hình 26b):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· một
va đập vào một trong hai điểm bất lợi nhất giữa tâm và các mép sau khi mẫu đã
được di chuyển nằm ngang
· một
va đập vào các điểm tương tự, sau khi xoay mẫu 90° quanh trục của nó vuông góc
với tấm gỗ dán;
- đối
với những phần được qui định
theo B (nếu thuộc đối tượng áp dụng), C và
D, bốn va đập:
· một
va đập đặt vào một trong các phía của mẫu tại điểm có thể đập
được vào, sau khi tấm gỗ đã xoay
600 theo trục thẳng đứng (xem
hình 26C);
· một
va đập đặt vào phía đối diện của mẫu tại điểm có thể đập được
vào, sau khi tấm gỗ đã xoay
60° theo trục thẳng đứng, theo hướng ngược lại (xem hình
26c);
Sau khi
mẫu được xoay đi một góc 90° theo hướng vuông góc với trục của
nó so với tấm gỗ:
· một
va đập đặt vào một trong các phía của mẫu tại điểm có thể đập được vào, sau khi
tấm gỗ đã xoay 60° theo trục thẳng đứng(xem hình 26d)
· một
va đập đặt vào phía đối diện của mẫu tại điểm có thể đập được
vào, sau khi tấm gỗ đã xoay
60° theo trục thẳng đứng, theo hướng ngược lại (xem hình
26d).
Nếu có lỗ đi dây thì
mẫu được lắp đặt sao cho hai vết va đập càng cách đều các lỗ đi dây này càng
tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
các ổ cắm có mã IP cao hơn IPX0, thử nghiệm được
tiến hành với nắp (nếu có) được đậy lại và bổ sung một số lượng va đập thích
hợp được đặt vào những phần hở ra khi nắp được mở.
Sau thử nghiệm, mẫu
không được có biểu hiện hư hại theo tiêu chuẩn này. Đặc biệt, không thể chạm
tới được các bộ phận mang điện.
Sau khi thử nghiệm
trên của đèn báo, cho phép nứt và/ hoặc bật ra
ngoài, nhưng không thể chạm tới các bộ phận mang điện bằng:
- đầu
dò thử nghiệm B của IEC 61032 trong các
điều kiện nêu ở 10.1;
- đầu
dò thử nghiệm 11 của IEC 61032 trong các điều
kiện nêu ở 10.1, nhưng với lực ấn 10 N;
- dây
thép ở hình 10 được đặt vào với lực 1 N, đối với khí cụ có bảo vệ tăng cường.
Nếu có nghi ngờ, cần
xác minh rằng có thể tháo ra và thay thế các bộ phận bên ngoài như hộp, vỏ bọc,
nắp đậy và tấm đậy, mà các bộ phận này hoặc lớp lót cách điện của chúng không
bị vỡ.
Nếu tấm đậy được hỗ
trợ bằng một nắp đậy phía trong mà bị vỡ thì lặp lại thử nghiệm lên nắp đậy
phía trong, nắp đậy này không được vỡ.
CHÚ
THÍCH 2: Những hư hại trên lớp trang trí
hoàn thiện, vết lõm nhỏ mà không làn giảm chiều
dài đường rò hoặc khe hở
không khí đến dưới mức qui định ở 27.1 và những
vết sứt nhỏ mà không làm ảnh hưởng
đáng kể đến sự bảo vệ chống điện giật hay lọt nước
có hại, được phép bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.2. Lắp
dây cáp mềm được qui định ở 23.2 có mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất qui định ở
bảng 3 vào khí cụ di động thay dây được, đoạn dây để tự do dài khoảng 100 mm
tính từ miệng lỗ.
Các vít đầu nối và
vít lắp ráp được xiết với mômen bằng 2/3 giá trị quy
định trong bảng 6.
Khí cụ kiểu không
thay dây được thử nghiệm như thực trạng khi được giao, dây cáp mềm được cắt sao
cho đoạn tự do dài khoảng 100 mm tính từ
khí cụ.
Mẫu chịu thử nghiệm
riêng rẽ của thử nghiệm Ed: Rơi tự do, qui trình
2 của IEC 60068-2-32, số lần rơi là:
- 1
000 lần nếu khối lượng của mẫu không kể đoạn cáp mềm
không quá 100 g;
- 500
lần nếu khối lượng của mẫu không kể đoạn cáp mềm lớn hơn 100g, nhưng
không quá 200 g:
- 100
lần nếu khối lượng của mẫu không kể đoạn cáp mềm
lớn hơn 200 g.
Thùng
để thử nghiệm được quay với tốc độ 5 vòng/min, vì vậy có 10 lần
rơi trong một phút.
Chỉ
thử nghiệm từng mẫu một trong thùng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không
có bộ phận nào bị tách rời ra hoặc bị
lỏng ra;
- các
chân cắm không được biến dạng đến mức làm cho phích cắm không thể cắm được vào
ổ cắm phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn tương ứng và cũng không
phù hợp với các yêu cầu ở 9.1 và 10.3;
- chân
cắm không được xoay khi đặt vào một mômen bằng 0,4 Nm, đầu tiên về một hướng
trong 1min và sau đó về hướng ngược lại trong 1 min.
CHÚ THÍCH 1:
Trong khi xem xét sau thử nghiệm, cần
đặc biệt lưu ý đến chỗ nối dây
cáp mềm.
CHÚ THÍCH
2: Có những mảnh vụn nhỏ bị vỡ ra nhưng
không vì thế mà loại bỏ với
điều kiện không làm ảnh hưởng
đến mức bảo vệ chống điện giật;
CHÚ THÍCH 3: Những hư
hại trên lớp trang trí hoàn thiện, vết lõm
mà không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở
không khí đến mức thấp hơn giá trị quy
định ở 27.1 được phép
bỏ qua.
24.3. Đế
của ổ cắm kiểu lắp nổi trước hết được cố định vào một ống hình trụ bằng thép cứng
có bán kính bằng 4,5 lần khoảng cách giữa các lỗ
để cố định, nhưng trong mọi trường hợp, không được nhỏ hơn 200 mm. Các trục của
các lỗ nằm trong mặt phẳng
vuông góc với trục của ống hình trụ và song song với bán kính
đi qua tâm của khoảng cách giữa các lỗ.
Các vít để cố định đế
được xiết từ từ, mômen lớn nhất đặt vào bằng 0,5 Nm đối với
vít có đường
kính ren
đến và bằng 3 mm và 1,2 Nm đối với vít có đường kính ren lớn
hơn.
Sau đó, đế
của ổ cắm được cố định theo cách tương tự vào một tấm
thép phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.4. Mẫu
được thử chịu va đập nhờ một thiết bị chỉ ra trên hình 27.
Thiết bị
được đặt trên miếng đệm bằng cao su xốp dày 40 mm cùng với mẫu được đưa vào
buồng lạnh ở nhiệt độ (-15 ± 2) °C
trong ít nhất 16 h.
Đến hết thời gian
này, lần lượt từng mẫu được đặt vào vị trí sử
dụng bình thường như chỉ ra trên hình 27 và vật nặng được thả rơi từ độ cao 100
mm. Khối lượng của vật rơi là (1 000 ± 2) g.
Sau khi thừ nghiệm,
mẫu không được có biểu hiện hư hại theo tiêu chuẩn này.
24.5. Mẫu
được thử nghiệm ép theo cách chỉ ra trên hình 8, nhiệt độ của
tấm ép, đế và
mẫu là
(23 ±2) °C và lực đặt
vào là 300 N.
Trước tiên mẫu được
đặt vào vị trí a) theo hình 8 và đặt lực vào trong 1 min. Sau đó mẫu được đặt
vào vị trí b) theo hình 8 và một lần nữa chịu lực
trong 1 min.
Sau khi đưa mẫu
ra khỏi thiết bị thử nghiệm 15 min, mẫu không được có biểu hiện hư
hại theo qui định của tiêu chuẩn này.
24.6. Các
gioăng đệm có ren được lắp vào thanh kim
loại có đường kính, tính bằng milimét, bằng số nguyên nhỏ hơn gần nhất với
đường kính trong của vỏ ép gioăng, tính bằng milimét.
Gioăng đệm sau đó
được xiết chặt bằng chìa vặn thích hợp, mômen
xoắn cho trong bảng 22 được đặt vào trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính của thanh thử
mm
Mômen
Nm
Gioăng
đệm kim loại
Gioăng
đệm bằng vật liệu đúc
Đến
và bằng 14
6,25
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
5,0
Trên
20
10,0
7,5
Sau thử nghiệm, các
gioăng đệm và vỏ ngoài của mẫu không được có biểu hiện hư hại theo qui định của
tiêu chuẩn này.
24.7. Các
chân cắm của phích cắm có ống lót cách điện phải chịu được thử nghiệm sau đây
nhờ thiết bị cho trên hình 28.
Thiết bị thử bao gồm
một thanh ngang xoay quanh điểm giữa của nó. Một đoạn dây thép ngắn, đường kính
1 mm được uốn thành hình chữ U, phần đáy chữ U
thẳng, được cố định chặt ở hai đầu vào một đấu của thanh ngang sao cho đáy thẳng
của chữ U nhô ra bên dưới thanh ngang và song
song với trục của trục xoay.
Phích cắm được gá
bằng kẹp thích hợp sao cho phần thẳng của dây thép
tì vào chân của phích cắm và vuông góc với chân
cắm. Chân cắm nghiêng xuống dưới một góc 10° so với phương nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích cắm được dịch
chuyển về phía trước và phía sau theo phương nằm
ngang trong mặt phẳng của trục thanh ngang sao cho dây thép
chà xát dọc theo chân cắm. Chiều dài của đoạn chân cắm được chà xát khoảng 9
mm, trong đó phần được lồng cách điện khoảng 7 mm. Số
lần dịch chuyển là 20 000 lần (10 000 lần về mỗi phía) và
tốc độ thao tác khoảng 30 dịch chuyển trong một phút.
Thử nghiệm được tiến
hành trên một chân cắm cho mỗi mẫu.
Sau thử nghiệm, chân
cắm không được có biểu hiện hỏng hóc làm ảnh hưởng
đến sự an toàn hoặc ảnh hưởng có hại cho sử dụng tiếp theo; đặc biệt là ống lồng
cách điện không được thủng, không được nhăn.
24.8. Ổ
cắm có nắp che thì nắp che phải được thiết kế sao cho chịu
được lực cơ học có thể xảy ra trong sử dụng bình thường, ví dụ do sơ
ý cắm một chân cắm của phích vào nắp che của
phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm dưới đây, cả hai thử nghiệm này đều được tiến
hành trên các mẫu được giao nộp để thử nghiệm
theo điều 21, chưa qua hoặc đã qua xử lý
trước như ở 16.1.
Một chân cắm của
phích cắm cùng hệ được đặt một lực 40N trong thời gian 1 min lên nắp che bất kỳ
theo hướng vuông góc với mặt trước của ổ cắm.
Đối với nắp che là
phương tiện duy nhất để ngăn ngừa cắm một cực vào ổ cắm, lực này phải là 75 N
thay vì 40 N.
Nếu ổ cắm được thiết
kế để sử dụng với các loại phích cắm khác nhau, thử nghiệm này được thực hiện
với một chân cắm của phích cắm có kích thước chân cắm lớn nhất.
Chân cắm không được
tiếp xúc với bộ phận mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử nghiệm,
mẫu không được có biểu hiện hư hại theo qui định của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Có vết lõm
nhỏ trên bề mặt nhưng không ảnh hưởng bất lợi cho việc sử dụng
tiếp theo của ổ cắm thì
được bỏ qua.
24.9. Cáp
mềm loại nhẹ nhất có tiết diện nhỏ nhất qui định trong bảng 3 được lắp với bộ ổ
cắm nhiều ổ cắm loại thay dây được.
Đầu
còn lại của cáp mềm được
cố định vào tường ở độ cao 750 mm so với sàn nhà như chỉ ra trên hình 29.
Mẫu được giữ sao cho
đoạn cáp mềm nằm ngang và sau đó thả rơi xuống nền
bê tông tám
lần. Sau mỗi
lần, đoạn cáp mềm được xoay đi một góc 45° tại điểm cố định cáp.
Sau thử nghiệm, mẫu
không được có biểu hiện hư hại theo qui định của tiêu chuẩn này; đặc biệt không
bộ phận nào bị long ra hoặc bị nới lỏng.
Các khí cụ có mã IP
cao hơn IPX0 phải chịu tiếp thử nghiệm liên quan qui định ở 16.2.
CHÚ THÍCH: Các vết sứt
nhỏ, vết lõm nhỏ mà không ảnh hưởng
bất lợi đến bảo vệ chống điện giật hoặc sự xâm
nhập có hại của nước thì được bỏ qua.
24.10. Thử
nghiệm này thực hiện trên các mẫu chưa qua sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các
tâm của các lỗ (ví dụ d1 và d2) phải giống như
khoảng cách giữa các tâm của vòng tròn ngoại tiếp mặt cắt của mỗi chân cắm
trong tờ rời tiêu chuẩn của phích cắm.
Mỗi lỗ phải có đường
kính bằng đường kính của vòng tròn ngoại tiếp chân cắm cộng
với (6 ± 0,5) mm.
Phích cắm được đặt
lên tấm thép sao cho các tâm của các vòng tròn ngoại tiếp chân cắm trùng với
các tâm của lỗ.
Đặt từ từ lực kéo P
bằng với lực rút phích cắm lớn nhất cho trong bảng
16, trong 1 mm lên lần
lượt từng chân cắm, dọc theo trục của chân cắm.
Thử nghiệm kéo được
thực hiện trong một tủ nhiệt có nhiệt độ (70 ± 2) °C
sau khi đã đặt phích cắm trong tủ nhiệt trong một giờ.
Sau thử
nghiệm, để nguội phích cắm đến nhiệt độ môi trường và khi đó, không được có
chân cắm nào bị xê dịch quá 1 mm trong thân của
phích cắm.
24.11. Các
vách ngăn, giữa khoảng trống dành cho phương tiện để treo cố định vào tường và
các bộ phận mang điện, có thể phải chịu tác động cơ học khi ổ cắm di động được
treo trên tường, được thử nghiệm như dưới đây.
Một que thép tròn
đường kính 3 mm, một đầu
hình chỏm cầu có bán kính 1,5 mm được ấn
vuông góc với bề mặt của tường đỡ, ở vị trí
bất lợi nhất, trong 10 s tỳ vào vách ngăn, lực ấn bằng 1,5 lần lực rút phích
cắm lớn nhất (như qui định trong 22.2, bảng 16).
Que thép không được
làm thủng vách ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt một lực kéo bằng
với lực qui định ở 23.2 để kiểm tra cơ cấu kẹp cáp mềm
ở vị trí bất lợi nhất, vào dây cáp mềm trong 10 s.
Trong quá trình
thử nghiệm, phương tiện để treo ổ cắm di động lên tường không được
gẫy làm cho các bộ phận mang điện trở nên chạm tới
được bằng que thử tiêu chuẩn.
24.13. Ổ
cắm di động được treo trên
bề mặt đỡ như khi sử dụng bình thường bằng một vít đầu tròn có đường kính
thân vít là 3 mm, và được thử nghiệm kéo với lực rút phích cắm lớn nhất qui
định đối với phích cắm tương ứng, trong bảng 16, đặt lực từ từ, không giật.
Lực kéo được đặt
trong 10 s vuông góc với bề mặt tiếp giáp của ổ
cắm và tạo ra lực lớn nhất lên phương tiện treo.
Trong quá trình thử
nghiệm, phương tiện treo của ổ cắm di
động trên tường không được gẫy làm cho các bộ phận mang điện có thể chạm tới
được bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032.
CHÚ
THÍCH: Trong trường hợp có nhiều phương tiện treo, các
thử nghiệm 24.11, 24.12 và 24.13 được tiến hành trên từng phương tiện treo.
24.14. Khi
kiểm tra lực cần thiết để giữ hoặc làm bật nắp đậy hoặc tấm đậy hoặc các bộ
phận của chúng, khí cụ được lắp đặt như trong sử dụng bình
thường.
Ổ cắm kiểu
lắp chìm được cố định trong hộp lắp đặt thích hợp, hộp này được lắp đặt như khi
sử dụng bình thường sao cho mép hộp phẳng với tường
và nắp đậy hoặc tấm đậy hoặc các bộ phận của chúng được lắp vào.
Phích cắm và ổ cắm di
động được cố định vào phương tiện thích hợp sao cho có thể đặt lực lên
nắp, tấm đậy hoặc các bộ phận của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ổ cắm cố
định, kiểm tra sự phù hợp theo 24.14.1 và 24.14.2
(xem 13.7.2).
Đối với
phích cắm và ổ cắm di động, kiểm tra sự phù hợp theo 24.14.3.
24.14.1. Kiểm
tra khả năng không bị bật ra của nắp đậy hoặc tấm đậy
Đặt
lực từ từ theo các phương vuông góc với
bề mặt lắp đặt sao cho lực tổng hợp tác động vào tâm của nắp đậy, hoặc tấm đậy
hoặc vào các bộ phận của chúng tương ứng với các giá trị sau đây:
- 40
N, đối với nắp đậy, tấm đậy hoặc các bộ phận của chúng phù hợp với các thử
nghiệm 24.17 và 24.18, hoặc
- 80
N, đối với nắp đậy, tấm đậy hoặc các bộ phận của chúng loại khác.
Lực được đặt vào
trong 1 min. Nắp đậy hoặc tấm đậy không được bật ra.
Thử nghiệm sau đó
được lặp lại trên các mẫu mới, nắp
đậy hoặc tấm đậy được lắp trên tường sau khi một tấm bằng vật liệu cứng, dày (1±0,1)
mm, được lắp xung quanh khung đỡ như trên hình 31.
CHÚ THÍCH:
Tấm bằng vật liệu cứng được sử dụng để mô
phỏng giấy dán tường và có thể gồm một số
mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.14.2. Kiểm
tra khả năng tháo nắp đậy hoặc tấm đậy.
Đặt một lực không quá
120 N một cách từ từ, theo phương vuông góc với bề mặt
lắp đặt/đỡ, vào nắp đậy, tấm đậy hoặc các bộ phận của chúng bằng cách sử dụng
một cái móc đặt lần lượt trong từng rãnh, lỗ, khoảng trống hoặc những chỗ tương
tự để tháo rời chúng.
Nắp đậy hoặc tấm đậy
phải bật ra ngoài.
Thử nghiệm được thực
hiện 10 lần trên từng bộ phận có thể tháo được mà việc cố
định chúng không phụ thuộc vào vít, lực tháo rời được đặt mỗi lần vào những
rãnh, lỗ hoặc những chỗ tương tự khác nhau để làm
tách bộ phận có thể tháo được, cốc vị trí đặt lực phân bố đều đến mức có thể.
Thử nghiệm sau đó
được lặp lại trên các mẫu mới, nắp đậy hay tấm đậy được lắp
trên tường sau khi một tấm bằng vật liệu cứng
dày (1±0,1) mm được lắp xung quanh khung đỡ như đã chỉ ra trên hình 31.
Sau thử nghiệm, mẫu
không được có biểu hiện hư hại theo qui định của
tiêu chuẩn này.
24.14.3. Đối
với phích cắm và ổ cắm di động, đặt từ từ một lực cho đến khi đạt được 80 N rồi
giữ trong thời gian 1 min lên nắp đậy, tấm đậy
hoặc các bộ phận của chúng, trong khi các bộ phận khác của khí cụ đã được cố
định.
Thử nghiệm phải được
thực hiện trong điều kiện bất lợi nhất.
Trong quá trình thử
nghiệm, nắp đậy, tấm đậy hoặc các bộ phận của chúng không được bật ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối
với phích cắm thay dây được và ổ cắm di động thay dây được, nắp đậy, tấm đậy
hoặc các bộ phận của chúng có thể bị bật ra trong quá trình thử nghiệm nhưng
mẫu phải không được hỏng theo qui định của
tiêu chuẩn này.
b) đối
với khí cụ không đúc sẵn, không thay dây được, trong quá trình thử nghiệm, nắp
đậy, tấm đậy hoặc các bộ phận cùa chúng có thể bị bật ra nhưng khí
cụ phải vĩnh viễn không dùng được nữa (xem 14.1).
24.15. Thử
nghiệm được thực hiện như mô tả ở 24.14, nhưng đối với 24.14.1, lực đặt như
sau:
- 10
N, đối với nắp đậy hoặc tấm đậy
phù hợp với thử nghiệm 24.17 và 24.18;
- 20
N, đối với nắp đậy hoặc tấm đậy khác.
24.16. Thử
nghiệm được thực hiện như đã mô tả ở
24.14, nhưng đối với 24.14.1, đặt lực 10N cho tất cả
các loại nắp đậy hoặc tấm đậy.
24.17. Dưỡng
cho trên hình 32 được áp về phía mỗi mặt
bên của từng nắp đậy hoặc tấm đậy được cố
định trên bề mặt lắp
đặt hoặc bề mặt đỡ mà không sử dụng
đến vít như chỉ ra trên hình 33.
Mặt B tựa
vào bề mặt lắp đặt hay bề mặt đỡ,
với mặt A vuông góc với nó, dưỡng được
đặt vuông góc với từng mặt
bên được thử nghiệm.
Trong trường hợp nắp
đậy hoặc tấm đậy được cố định mà không dùng đến vít vào nắp đậy khác hoặc tấm
đậy khác hoặc vào hộp lắp đặt có cùng kích thước đường biên, mặt B của dưỡng
phải được đặt ở vị trí ngang bằng với mức ở chỗ tiếp
giáp; đường biên của nắp đậy hoặc tấm đậy không được vượt quá đường biên của bề
mặt đỡ.
Khoảng cách giữa bề
mặt C của dưỡng và đường biên của
mặt bên được thử nghiệm, được đo song song với bề mặt B, không
được giảm (loại trừ những rãnh, lỗ, chỗ vát ngược, hoặc tương tự) đặt ở khoảng
cách dưới 7 mm kể từ mặt phẳng chứa bề mặt B và
phù hợp với thử nghiệm ở 24.18) khi phép đo được lắp lại bắt đầu từ điểm X theo
hướng mũi tên Y (xem hình 34).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Việc kiểm tra xem, theo hình 35 dưỡng có vào quá 1,0 mm hay không được tiến
hành lấy chuẩn là bề mặt
vuông góc với bề mặt B và chứa phần
phía trên của đường bao của rãnh, lỗ, chỗ vát ngược,
hoặc tương tự.
25.
Khả năng chịu nhiệt
Khí cụ và các hộp lắp
đặt kiểu lắp nổi phải chịu được nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
a) đối
với hộp lắp đặt kiểu lắp nổi, nắp đậy rời, tấm đậy rời và khung rời bằng thử
nghiệm 25.3;
b) đối
với khí cụ di động, trừ các bộ phận đã đề cập ở
điểm a), nếu có, bằng các thử nghiệm 25.1, 25.4 và, trừ các bộ phận được chế tạo
bằng cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp hoặc hỗn hợp của hai loại cao su,
bằng thử nghiệm 25.3;
c) đối
với ổ cắm cố định, trừ những
bộ phận đã nêu ở điểm a), nếu có, bằng các thử nghiệm 25.1,
25.2 và trừ những bộ phận được chế tạo bằng cao su tự
nhiên hoặc tổng hợp hoặc hỗn hợp của hai loại cao su,
bằng thử nghiệm 25.3.
Các bộ phận chỉ nhằm
mục đích trang trí, như một số nắp đậy, không cần phải qua thử nghiệm này.
25.1. Mẫu
được lưu giữ 1h trong tủ nhiệt có nhiệt độ (100 ± 2) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, mẫu
được để nguội về xấp xỉ nhiệt độ phòng. Không thể chạm tới
được các bộ phận mang điện mà bình thường không chạm
tới được khi mẫu được lắp đặt như trong sử dụng bình thường, ngay cả khi dùng
đến đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032 với lực ấn
không quá 5 N.
Sau thử nghiệm, nội
dung ghi nhãn vẫn phải rõ ràng.
Sự đổi màu,
phồng rộp hoặc sự xê dịch nhỏ của hợp chất
gắn được bỏ qua miễn là không gây hại đến an toàn theo qui định của tiêu chuẩn
này.
25.2. Các
bộ phận bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ các bộ phận mang dòng và các
bộ phận của mạch nối đất đúng vị trí, và các bộ phận ở khu vực bề mặt phía
trước bằng nhựa nhiệt dẻo có bề rộng 2 mm xung quanh lỗ cắm của cực pha và cực
trung tính của ổ cắm phải chịu được thử nghiệm lực nén viên bi
bằng thiết bị cho trên hình 37, trừ những bộ phận cách điện cần thiết để giữ
đầu nối đất đúng vị trí trong hộp phải được thử nghiệm theo qui định ở
25.3.
CHÚ THÍCH: Khi không
thể thực hiện thử nghiệm này trên mẫu, thử
nghiệm phải được tiến hành trên một miếng có
chiều dày ít nhất 2 mm được cắt
ra từ mẫu. Nếu điều này không
thể được thì có thể sử dụng tối đa đến
bốn lớp được cắt từ cùng một mẫu, trong trường hợp
đó tổng chiều dày của các lớp khỏng nhỏ hơn 2,5 mm.
Bộ phận đem thử
nghiệm phải được đặt trên một tấm thép dày ít nhất 3 mm và tiếp
xúc trực tiếp với tấm thép.
Bề mặt của bộ phận
đem thử nghiệm được đặt ở vị trí nằm ngang và viên bi thép có
đường kính 5 mm được ép lên bề mặt với lực 20 N.
Tải thử nghiệm và
phương tiện đỡ phải được đặt trong tủ nhiệt trong khoảng thời gian đủ để đảm
bảo rằng chúng đã đạt đến nhiệt độ thử ổn định trước khi bắt đầu thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực
hiện trong tủ nhiệt ở nhiệt độ (125 ± 2)°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo đường kính
vết lõm tạo ra bởi viên bi, không được lớn hơn 2 mm.
25.3. Các
bộ phận bằng vật liệu cách điện không cần thiết để giữ các bộ phận mang dòng và
các bộ phận của mạch nối đất đúng vị trí, cho dù chúng có tiếp xúc với các bộ
phận này, được thử nghiệm chịu áp lực của viên bi theo 25.2, tuy nhiên thử nghiệm
ở nhiệt độ (70 ± 2) °C, hoặc (40 ± 2) °C
cộng với độ tăng nhiệt cao nhất được xác định cho bộ phận có liên quan trong
quá trình thử nghiệm ở điều 19, lấy theo nhiệt độ cao hơn.
25.4. Mẫu
được thử phải chịu thử nghiệm nén nhờ thiết bị cho trên hình 38, thử nghiệm
được tiến hành trong tủ nhiệt có nhiệt độ (80 ± 2) °C.
Thiết bị thử bao gồm
hai hàm kẹp bằng thép có một mặt hình trụ bán kính 25 mm, bề rộng 15 mm và chiều
dài 50 mm. Chiều dài
50 mm có thể tăng lên tùy thuộc vào kích cỡ của khí cụ đem thử nghiệm.
Các góc được lượn
tròn với bán kính 2,5 mm.
Mẫu
được kẹp giữa hai hàm sao cho chúng nén vào vùng bị nắm chặt trong khi sử dụng
bình thường, đường tâm
của các hàm càng trùng với tâm của vùng đó càng tốt. Lực đặt vào thông qua các
hàm là 20 N.
Sau 1 h, lấy các hàm
ra và mẫu không được có biểu hiện hư hại theo qui định của tiêu chuẩn này.
26.
Ren, bộ phận mang dòng và mối nối
26.1.Mối
nối điện hoặc cơ phải chịu được ứng suất cơ học
xảy ra trong khi sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít hoặc đai ốc có
truyền lực ép tiếp xúc phải liên kết với ren kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng xem xét và, đối với vít và đai ốc truyền lực ép tiếp xúc hoặc hoạt động
khi nối đến khí cụ, bằng các thử nghiệm dưới đây.
CHÚ THÍCH 1: Yêu
cầu đối với việc kiểm tra đầu nối được nêu
ở điều 12.
Vít hoặc
đai ốc được xiết chặt rồi nới lỏng:
- 10
lần đối với vít vặn vào ren bằng vật liệu cách
điện và vít bằng vật liệu cách điện;
- 5
lần đối với các trường hợp khác.
Mỗi lần, vít hoặc đai
ốc vặn vào ren bằng vật liệu cách điện và đối với vít bằng vật liệu cách điện
được tháo ra hoàn toàn và vặn vào hoàn toàn.
Thử nghiệm được thực
hiện nhờ một tuốc nơ
vít thích hợp hoặc một dụng cụ thích hợp, mômen
vặn được qui định trong bảng 6.
Trong quá trình thử
nghiệm, không được có hư hại làm ảnh hưỏng xấu đến việc sử dụng tiếp theo các mối
nối bằng ren, ví dụ như gẫy vít hoặc hỏng rãnh mũ vít (khiến việc sử dụng một
tuốc nơ vít thích hợp là không thực hiện được), hỏng ren, vòng đệm, vòng kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đầu vặn
của tuốc nơ vít dùng cho thử nghiệm phải phù hợp với mũ
vít đem thử. Vít và
đai ốc phải được xiết chặt nhưng đột ngột. Hỏng hóc đối với nắp đậy được bỏ
qua.
CHÚ THÍCH 4: Mối nối
bằng ren được xem như đã
được kiểm tra từng phần bằng các thử
nghiệm ở điều 21 và 24.
26.2. Đối
với vít ghép với ren bằng vật liệu cách điện, hoạt động khi lắp ráp khí cụ
trong quá trình lắp đặt, thì phải đảm
bảo dẫn hướng đúng vào lỗ
hoặc đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ
THÍCH: Các yêu cầu về dẫn hướng đúng là đạt nếu
hướng của vít bị nghiêng thì
sẽ không vào
được, ví dụ
nhờ phần dẫn hướng vít ở chi tiết cần cố định,
nhờ một đoạn khoét rộng trên miệng
ren trong, hoặc sử dụng
vít mà phần
ren ở đầu vít đã được tiện bỏ.
26.3. Các
mối nối điện phải được thiết kế sao cho lực tiếp xúc không truyền qua vật liệu
cách điện không phải là vật liệu gốm, mica nguyên chất hoặc vật liệu khác có
đặc tính thích hợp không kém, trừ khi có đủ sự đàn hồi ở
bộ phận kim loại để bù đắp cho sự co ngót hoặc lún của vật liệu cách điện.
Yêu cầu này không
ngăn cản việc thiết kế với các dây Tinsel khi mà
lực tiếp xúc nhận được từ phía các bộ phận cách điện có tính chất đủ để đảm bảo
tiếp xúc tin cậy và bền vững trong mọi điều kiện sử dụng bình thường, đặc biệt
là về mặt co ngót, lão hóa hoặc chảy nguội bộ phận cách điện.
Mối nối được thực
hiện bằng cách xuyên thủng cách điện của dây dẫn Tinsel phải
đảm bảo độ tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, đối với yêu cầu cuối cùng, bằng một thử nghiệm đang được
xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít và bulông chìm
dùng cho các mối nối điện cũng như mối ghép cơ phải được hãm để không bị nới
lỏng và/ hoặc xoay.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng
tay.
CHÚ THÍCH 1: Vòng đệm
đàn hồi có thể có tác dụng
hãm tốt.
CHÚ
THÍCH 2: Đối
với bulông chìm có
cổ không tròn hoặc có rãnh thích hợp cũng có thể đảm
bảo;
CHÚ THÍCH 3: Hợp chất
gắn mềm ra khi bị nóng có tác dụng hãm tốt chỉ
đối với mối
nối bằng vít không chịu xoắn trong quá trình
sử dụng bình thường.
26.5 Các
bộ phận mang dòng, kể cả các bộ phận của đầu nối (cả đầu nối đất) phải bằng
kim loại, trong các điều kiện xảy ra trong khí cụ, phải có đủ độ bền
cơ, độ dẫn điện và khả năng chống ăn mòn thỏa mãn mục
đích sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần, thì bằng các phân
tích hóa học.
CHÚ THÍCH:
Ví dụ cho những
vật liệu thích hợp, khi sử dụng trong dải nhiệt độ cho phép và trong điều kiện
ô nhiễm hóa chất bình thường là:
- đồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thép
không gỉ chứa ít nhất 13 % crôm và không
quá 0,09 % cácbon;
- thép
mạ kẽm bằng phương pháp điện phân
theo ISO 2081, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
5 mm
điều kiện sử dụng ISO
No.1, đối với khí cụ có mã IP là IPX0;
12 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.2, đối với
khí cụ có mã IP là IPX4 ;
25
mm
điều kiện sử dụng ISO No.3, đối với khí cụ có mã IP
là IPX5 ;
- thép
mạ nikel và crôm bằng phương pháp điện phân theo ISO 1456, chiều dày lớp mạ ít
nhất là;
20 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.2, đối với khí
cụ có mã IP là IPX0 ;
30 mm,
điều kiện sử
dụng ISO No.3, đối với khí cụ có mã IP là IPX4;
40 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.4, đối với khí cụ
có mã IP là IPX5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.2, đối với khí cụ có mã IP là
IPX0;
20 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.3, đối với khí cụ có mã IP là
IPX4;
30 mm,
điều kiện sử dụng ISO No.4, đối
với khí cụ có mã IP là IPX5.
Các bộ phận mang dòng
có thể phải chịu mài mòn cơ học không được làm từ thép mạ
bằng phương pháp điện phân.
Trong điều kiện ẩm
ướt, các kim loại có sự khác biệt lớn về thế
điện cơ giữa chúng với nhau không được để tiếp xúc với nhau.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng một thử nghiệm đang xem xét.
CHÚ THÍCH. Các yêu cầu
của điều này không áp dụng cho vít, đai ốc, vòng đệm, miếng kẹp
và các chi tiết tương tự của đầu nối.
26.6. Tiếp
điểm chịu tác động trượt trong sử dụng bình thường phải
bằng vật liệu chống ăn mòn.
Kiểm tra sự phù hợp
với yêu cầu của 26.5 và 26.6 bằng cách xem xét và, trong trường
hợp có nghi ngờ thì bằng phân tích hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít tạo ren và
vít cắt ren có thể sử dụng để tạo sự liên tục nối đất, với điều
kiện là trong sử dụng bình thường không nhất thiết phải động chạm đến mối nối
và ít nhất phải có hai vít được sử dụng cho một
mối nối.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
27.
Chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn
Chiều
dài đường rò, khe hở không khí và khoảng
cách xuyên qua hợp chất gắn không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng
23.
Bảng
23 – Chiều dài đường rò,
khe hở không khí
và khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn dùng
làm cách điện
Mô
tả
mm
Chiều
dài đường rò
4a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 giữa các bộ phận
mang điện và:
- các
bề mặt chạm tới được của các bộ phận là
vật liệu cách điện;
3
- các
bộ phận kim
loại được nối đất kể cả các bộ phận
của mạch nối đất;
3
- các
khung kim loại để đỡ đế của ổ cắm kiểu lắp đặt
chìm;
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
- vít
lắp ráp phía ngoài, trừ các vít trên
bề mặt tiếp giáp của phích
cắm và được cách ly với mạch
nối đất.
3
3 giữa các chân
của phích cắm và các bộ phận kim loại được nối với chúng, khi được cắm vào
hoàn toàn, và một ổ cắm cùng hệ có các bộ phận kim loại không nối đất có thể
chạm tới được b)
được thực hiện theo kết cấu bất lợi
nhất c)
6d)
4 giữa các bộ
phận kim loại không nối đất có thể chạm tới được
b) của một ổ cắm và một
phích cắm cùng hệ đã cắm
vào hoàn toàn có các chân cắm và các bộ phận kim loại được
nối với chúng được thực hiện theo kết cấu bất lợi
nhất c)
6d)
5 giữa các bộ phận
mang điện của ổ cắm (không có phích cắm)
hoặc của phích cắm và các bộ phận bằng
kim loại được nối đất chức năng hoặc không
nối đất chạm tới được của chúng.
6d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 giữa các bộ phận
mang điện có cực tính khác nhau
3
7 giữa các
bộ phận mang điện và:
3
- các
bề mặt
chạm tới được của các bộ phận là vật liệu cách điện;
3
- các
bộ phận kim loại được nối đất không
được đề cập trong điểm 8 và 9 kể cả các bộ
phận của mạch nối đất;
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
- vít
để lắp ráp phía ngoài, trừ các vít ở bề
mặt tiếp giáp của phích cắm và được cách
ly với mạch nối đất;
3
- vít
hoặc các bộ phận để cố định đế, nắp đậy hoặc tấm đậy của ổ
cắm cố định;
3
8 giữa các bộ phận
mang điện và:
3
- các
hộp kim loại được nối đất riêng biệt e)
có ổ cắm lắp vào ở
vị trí bất lợi nhất
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
- các
bộ phận kim loại nối đất chức năng hoặc bộ phận không nối đất chạm tới
được của ổ cắm và phích cắm
6
9 giữa
các bộ phận mang điện và các bề mặt trên
đó đế của ổ cắm kiểu lắp nổi được lắp
vào
6
10 giữa các bộ phận
mang điện và đáy của hốc ruột dẫn,
nếu có, trên đế của ổ cắm kiểu lắp đặt nổi
3
Khoảng
cách xuyên qua hợp chất
gắn dùng làm cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4a)
12 giữa
các bộ phận mang điện được bọc một lớp hợp chất gắn ít nhất là 2 mm và đáy
của hốc ruột dẫn, nếu có, trên
đế của ổ
cắm kiểu lắp nổi.
2,5
a) Giá
trị này được giảm xuống còn 3 mm đối
với khí cụ có điện áp danh định đến và bằng 250 V.
b)
Trừ vít và những chi tiết tương tự.
c)
Kết cấu bất lợi nhất có thể kiểm tra bằng dưỡng
trên cơ sở tờ rời tiêu chuẩn tương
ứng với hệ có liên quan.
d)
Giá trị này được giảm xuống còn 4,5 mm đối với
khí cụ có điện áp danh định đến và bằng 250 V.
e) Hộp
kim loại được nối đất riêng biệt là
những hộp chỉ thích hợp
để sử dụng trong các thiết trí ở đó yêu cầu
nối đất hộp kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn phải luồn
vào đầu nối và được nối sao cho phần cách điện lõi chạm tới bộ phận kim loại
của cơ cấu kẹp hoặc, trong trường hợp cách điện lõi do kết cấu không chạm tới
được bộ phận kim loại bên ngoài của chi tiết cản.
Đối với khí cụ không
thay dây được, phép đo được tiến hành trên mẫu như thực trạng khi được giao.
Ổ cắm được
kiểm tra khi có phích cắm vào và cả khi không có phích cắm.
Khoảng cách qua các
khe hoặc lỗ hở ở các bộ phận bên ngoài bằng vật liệu
cách điện được đo
bằng cách sử dụng lá
kim loại tiếp xúc với bề mặt chạm tới được, trừ mặt tiếp giáp của phích cắm. Lá
kim loại được đẩy vào các góc hoặc những chỗ tương tự bằng đầu dò thử nghiệm 11
của IEC 61032, nhưng không ấn vào các lỗ hở.
Đối với ổ cắm kiểu lắp
đặt nổi được phân loại là IP20 theo IEC 60529, ống lồng hoặc cáp bất lợi nhất
được đưa vào ổ cắm một đoạn bằng 1 mm theo 13.22. Nếu khung kim loại đỡ đế của
ổ cắm kiểu lắp chìm
có thể xê dịch được, thì khung đó được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH 1: Chiều dài
đường rò của các rãnh nhỏ hơn 1 mm chỉ được tính
theo chiều rộng của rãnh;
CHÚ THÍCH 2: Khe hở
không khí nhỏ hơn 1 mm không được tính vào khe
hở;
CHÚ
THÍCH 3: Bề mặt trên đó lắp đế ổ cắm kiểu lắp đặt
nổi bao gồm mọi bề mặt tiếp xúc với đế khi lắp
đặt ổ cắm. Nếu đế có một tấm kim loại ở phía sau thì
tấm đó không được xem là
bề mặt lắp đặt.
27.2. Hợp
chất gắn cách điện không được lồi ra bên trên mép của chỗ lõm
chứa chất gắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu của 27.2 và 27.3 bằng cách xem
xét.
28.
Độ bền của vật liệu cách điện đối với nhiệt bất thường, cháy và phóng điện bề
mặt
28.1.
Khả năng chịu nhiệt bất thường và cháy
Các bộ phận bằng vật
liệu cách điện có thể phải chịu tác động của ứng suất nhiệt do hiệu ứng điện,
nếu bị hỏng có thể ảnh hưởng xấu đến độ an toàn
của khí cụ, thì không được bị ảnh hưởng quá mức do quá
nhiệt hoặc do cháy.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm 28.1.1 và ngoài ra, đối với phích cắm mà chân cắm có ống lồng
cách điện bằng thử nghiệm 28.1.2.
28.1.1. Thử
nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ
Thử nghiệm được thực
hiện theo IEC 60695-2-10 và IEC 60695-2-11, trong các điều kiện sau đây:
- đối
với các bộ phận bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ đúng vị trí các bộ
phận mang dòng và các bộ phận của mạch nối đất của các khí
cụ lắp cố định, thì thử ở nhiệt độ 850 °C,
trừ các bộ phận là vật liệu cách điện cần thiết để giữ đầu nối đất ở
đúng vị trí trong hộp thì nhiệt độ thử nghiệm là
650 °C.
CHÚ
THÍCH 1: Các tiếp điểm nối đất ở phía cạnh được cố
định đến phần chính (đế) của ổ cắm thì không được
coi là được giữ ở đúng vị trí bằng nắp loại
tháo rời được khi không cắm phích cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối
với các bộ phận bằng vật liệu cách điện không
cần thiết cho việc giữ đúng vị trí các
bộ phận mang dòng và các bộ phận của mạch nối đất, nhưng lại tiếp xúc với chúng
thì thử ở nhiệt độ 650 °C;
Nếu các thử nghiệm
được qui định phải thực hiện ở nhiều chỗ trên cùng một mẫu thì cần lưu ý để đảm
bảo rằng bất kỳ sự hư hỏng nào ở thử nghiệm trước không được làm ảnh hưởng đến
kết quả của thử nghiệm sẽ phải tiến hành.
Các chi tiết nhỏ,
trong trường hợp mỗi bề mặt nằm hoàn toàn trong một hình tròn đường kính 15 mm,
hoặc trong trường hợp phần bề mặt bất kỳ nằm ngoài hình tròn đường kính 15 mm
và trong trường hợp không thể lắp vừa với vòng tròn đường kính là 8 mm trên bề
mặt bất kỳ thì không phải chịu thử nghiệm của điều
này (xem hình 39 để hình dung).
CHÚ THÍCH 2: Khi kiểm
tra một bề mặt, phần lồi lên trên bề mặt và các lỗ
không lớn hơn 2 mm theo kích thước
lớn nhất thì không cần quan tâm.
Thử nghiệm không tiến
hành đối với các chi tiết bằng vật liệu gốm.
CHÚ THÍCH 3: Thử
nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ là để đảm bảo
rằng một sợi dây thử nghiệm được đốt nóng bằng điện
trong những điều kiện thử nghiệm xác định không gây cháy các bộ phận cách điện
hoặc đảm bảo rằng một phần bằng vật liệu cách điện có thể bắt lửa
bởi sợi dây thử nghiệm nóng đỏ trong các điều
kiện xác định, chỉ cháy trong một thời gian giới hạn mà không có lửa lan ra
hoặc do các bộ phận cháy hoặc các giọt nhỏ từ các bộ phận thử nghiệm rơi xuống
tấm gỗ thông được phủ bằng một tờ giấy bản.
Nếu có thể, mẫu nên
là một khí cụ hoàn chỉnh.
CHÚ THÍCH 4: Nếu thử
nghiệm không thể tiến hành trên
một khí cụ hoàn chỉnh
thì có thể cắt ra một phần thích hợp để thử nghiệm.
Thử nghiệm được tiến
hành trên một mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có
nghi ngờ thì thử nghiệm được lặp lại trên
hai mẫu khác.
Trong quá trình thử
nghiệm, mẫu phải được đặt ở vị trí
bất lợi nhất theo mục đích sử dụng (với bề
mặt thử nghiệm ở vị trí thẳng đứng).
Đầu dây nóng đỏ được
áp vào bề mặt đã qui định của mẫu và có lưu ý
đến điều kiện sử dụng khi phần từ bị đốt nóng hay phần tử nóng đỏ có thể tiếp
xúc với mẫu.
Mẫu
được coi là đạt yêu cầu thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ nếu:
- không
nhìn thấy ngọn lửa và không có cháy đỏ kéo dài, hoặc nếu
- ngọn
lửa và chỗ cháy đỏ trên mẫu tự tắt trong vòng 30 s sau khi đưa sợi dây nóng đỏ
ra xa.
Giấy bản không được
cháy hoặc tấm gỗ không được xém.
28.1.2. Mẫu
phích cắm có ống lồng cách điện ở
chân cắm được thử nghiệm bằng thiết bị thử nghiệm cho trên hình 40.
Thiết bị thử nghiệm
bao gồm một tấm cách điện A và một bộ phận
bằng kim loại B. Giữa hai bộ phận này có một khe hở 3 mm và khoảng cách này
được tạo ra nhờ một phương tiện không làm giảm sự lưu
thông không khí xung quanh các chân cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của tấm
cách điện phải là 5 mm.
Bộ phận kim loại B
phải bằng đồng thau và trong một đoạn ít nhất là
20 mm phải có cùng hình dạng như đường bao lớn nhất của phích cắm theo tờ rời
tiêu chuẩn liên quan.
Phần còn lại của bộ
phận kim loại này phải có hình dạng sao cho khí
cụ đem thử được gia nhiệt thông qua nó bằng dẫn nhiệt và nhiệt truyền đến khí
cụ đem thử bằng đối lưu hoặc bức xạ được giảm đến mức thấp nhất.
Một nhiệt ngẫu được
đặt cách mặt trước của bộ phận kim loại 7 mm, ở một vị trí đối xứng như thể
hiện trên hình 40.
Kích thước của các lỗ
cho chân cắm ở bộ phận bằng kim loại
phải rộng hơn kích thước lớn nhất của chân cắm cho trong tờ rời tiêu chuẩn tương
ứng 0,1 mm và khoảng cách giữa các chân cắm
phải giống như đã cho trong tờ rời tiêu chuẩn liên
quan. Độ sâu của lỗ phải đủ.
CHÚ THÍCH 1: Bộ
phận kim loại B có thể được làm từ hai
hay nhiều miếng ghép lại để thuận tiện cho việc
làm sạch.
Mẫu được đặt vào
thiết bị thử nghiệm, ở vị trí nằm ngang bất lợi nhất, khi thiết bị thử đã đạt
tới nhiệt độ ổn định, được đo bằng cặp nhiệt, là (120
± 5) °C đối với khí cụ có dòng điện danh định
2,5 A và (180 ± 5) °C đối với khí cụ có thông số dòng điện
lớn hơn.
Nhiệt độ được duy trì
tại giá trị này trong 3 h.
Mẫu, sau đó được đưa
ra khỏi thiết bị thử và để nguội xuống nhiệt độ phòng
và giữ mẫu ở nhiệt độ đó ít nhất là 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trong quá trình
kiểm tra bằng cách xem xét không được có
các vết nứt trên ống lồng cách điện có thể nhìn thấy
được bằng mắt thường hoặc có điều
chỉnh thị lực nhưng không phóng đại, và kích thước của
ống lồng cách điện không được thay đổi đến mức
ảnh huởng xấu đến khả năng bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên
vào các phần
mang điện.
28.2.
Khả năng chịu phóng điện bề mặt
Đối với khí cụ có mã
IP cao hơn IPX0,
các bộ phận bằng vật liệu cách điện dùng để giữ các bộ phận mang điện đúng vị
trí phải là vật liệu chịu được phóng điện bề mặt.
Kiểm tra sự phù hợp
theo IEC 60112.
Không thử các bộ phận
bằng sứ.
Một bề
mặt phẳng của bộ phận mang thử, nếu có thể thì ít nhất
là (15 x 15) mm, được đặt ở vị trí nằm ngang.
Vật liệu đem thử phải
chịu được chỉ số phóng điện bề mặt là 175 với dung dịch thử A,
khoảng thời gian giữa các giọt là (30 ± 5) s.
Giữa các điện cực
không được xảy ra phóng điện bề mặt hay đánh thủng trước khi đã nhỏ tất cả là
50 giọt.
29.
Khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các vết mỡ
trên các bộ phận được tẩy rửa trước khi thử bằng cách sử dụng chất thích hợp.
Các bộ phận này sau
đó được ngâm trong 10 min vào dung dịch clorua
amôn 10 % trong nước ở nhiệt độ (20 ± 5) °C.
Không
được để khô, được quyền vảy sạch những giọt bám trên mẫu, đặt
mẫu vào hộp có
chứa không
khí bão hòa ẩm ở nhiệt độ (20± 5)°C
trong 10 min.
Sau khi các bộ phận
này được sấy khô 10 min trong tủ nhiệt
ở nhiệt độ (100
± 5) °C, bề mặt
của chúng không
được có dấu hiệu bị gỉ.
CHÚ THÍCH 1: Các vết
gỉ ở những mép sắc và bất kỳ lớp
mỏng màu vàng nhạt có thể làm sạch được bằng cách lau chùi được phép bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
các lò xo nhỏ và tương tự, và đối với
các bộ phận không chạm tới được có thể bị chà xát, một lớp
mỡ cũng có thể đủ để bảo vệ chống gỉ. Các bộ phận
như vậy chỉ chịu thử nghiệm này nếu có nghi ngờ về hiệu quả của lớp mỡ và
thử nghiệm khi đó được tiến hành mà không tẩy mỡ
trước.
30.
Các thử nghiệm bổ sung đối với chân cắm có ống lồng cách điện
Vật liệu làm ống lồng
cách điện cho chân cắm phải chịu được những
ứng lực mà nó có thể phải chịu ở nhiệt độ cao rất có thể xảy ra trong các điều
kiện gần với các điều kiện của mối nối kém và ở
nhiệt độ thấp trong những điều kiện vận hành đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
được thử nghiệm bằng thiết bị cho trên hình 41. Thiết bị này có một lưỡi dao
chữ nhật (xem hình 41a) gờ sắc rộng 0,7 mm, được sử dụng trong trường
hợp chân cắm tròn hoặc có lưỡi hình tròn, đường
kính 6 mm, gờ sắc rộng 0,7 mm, trong các trường
hợp khác.
Mẫu
được đặt ở vị trí như chỉ ra trên hình 41.
Lực đặt vào lưỡi dao
là 2,5 N.
Thiết bị thử cùng mẫu
thử đã được đặt sẵn, được lưu trong tủ nhiệt 2 h ở
nhiệt độ (200±5) °C.
Mẫu thử sau đó được lấy
ra khỏi thiết bị và, trong vòng 10 s, được
làm mát bằng cách ngâm trong nước lạnh.
Chiều dày ở
khu vực bị nén không được nhỏ hơn 50 % chiều dày
đo được trước khi thử.
CHÚ THÍCH:
Giá trị 2,5 N và (200
± 5) °C là tạm thời.
30.2.
Thử nóng ẩm không đổi
Một bộ gồm ba mẫu
được nộp để thử hai chu kỳ nóng ẩm theo IEC 60068-2-30 (TCVN 1611-75).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện
trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện,
theo điều 17;
- thử
nghiệm mài mòn, theo 24.7.
30.3.
Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
Một bộ gồm ba mẫu được
lưu ở nhiệt độ (-15 ± 2) °C
trong 24 h.
Sau khi đã ổn định về
nhiệt độ môi trường, mẫu phải chịu cốc thử nghiệm sau đây:
- điện
trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện, theo điều
17;
- thử
nghiệm mài mòn, theo 24.7.
30.4.
Thử va đập ở nhiệt độ thấp
Mẫu
thử chịu một thử nghiệm va đập nhờ
thiết bị thử cho trên hình 42. Khối lượng của vật rơi là (100 ±
1) g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc quá trình
này, lần lượt từng mẫu một được đặt vào vị trí như chỉ ra trên
hình và vật rơi được thả rơi từ độ cao 100 mm.
Bốn va đập được lần lượt tiến hành trên cùng một mẫu, mỗi lần va đập lại xoay
mẫu 90°.
Sau thử nghiệm,
mẫu thử được để tự nó trở về xấp xỉ nhiệt độ phòng và sau đó mới kiểm tra.
Không được có vết nứt
trên ống lồng cách điện có thể nhìn thấy được bằng
mắt thường hoặc điều chỉnh
thị lực nhưng không phóng đại.
CHÚ
THÍCH: Thời gian làm lạnh 24 h được đề
cập trong các thử nghiệm 30.3 và 30.4 bao gồm cả
thời gian cần thiết để hạ thấp nhiệt độ thiết bị.
Hình
1a) - Sơ đồ biểu diễn các loại khí cụ khác nhau và công dụng của chúng
Hình
1b) - Bộ nhiều ổ cắm di động (loại đế
bằng)
Hình
1 - Ví dụ về các khí cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Mặt
cắt của ruột dẫn phù hợp với
đầu nối
mm2
Đường
kính nhỏ nhất D (hoặc kích
thước nhỏ nhất) của chỗ đặt ruột dẫn mm
Khoảng
cách nhỏ nhất g giữa vít
kẹp và đầu của ruột dẫn khi
luồn vào hoàn toàn
mm
Mômen
xoắn
Nm
Một
vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
a)
2
a)
3
a)
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
Hai
vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5
1,5
1,5
0,2
0,2
0,4
0,4
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
1,5
1,5
0,25
0,2
0,5
0,4
0,5
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
x 4,5
1,5
1,5
0,25
0,2
0,5
0,4
0,5
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
1,8
1,5
0,4
0,2
0,8
0,4
0,8
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
1,8
1,5
0,4
0,25
0,8
0,5
0,8
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
2,0
1,5
0,7
0,25
1,2
0,5
1,2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần của đầu nối có
lỗ ren và phần đầu nối ép vào ruột dẫn khi
được vít kẹp có thể là hai phần riêng biệt như trong trường
hợp đầu nối có móc.
Hình dạng của chỗ đặt
ruột dẫn có thể khác với hình vẽ, với điều kiện là đường tròn nội tiếp có đường
kính bằng giá trị nhỏ nhất được qui định cho D hoặc đường bao nhỏ nhất được qui
định đối với lỗ dẹt để lắp các ruột dẫn có mặt
cắt đến 2,5 mm2.
Hình
2 - Đầu nối kiểu trụ
Giải thích:
A
Phần cố định D Không
gian dành cho ruột dẫn
B Vòng đệm hoặc miếng
kẹp E Bulông chìm
C Chi
tiết chống tở dây
Hình
3a - Vít/bulông chìm
không yêu cầu vòng đệm hoặc miếng kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt ruột dẫn phù hợp với đầu
nối
mm2
Đường
kính nhỏ nhất D
của chỗ đặt ruột dẫn
mm
Mõmen
xoắn
3a)
Một
vít hoặc một bulông chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 1,5
1,7
0,5
-
đến 2,5
2,0
0,8
-
đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,5
đến 6
3,6
2,0
1,2
đến 10
4,3
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Giá trị quy
định được áp dụng với vít cho trong
các cột tương
ứng của bảng 6.
Phần
giữ ruột dẫn ở vị trí có thể bằng vật liệu cách điện với điều
kiện lực ép cần thiết để kẹp ruột dẫn không truyền qua
vật liệu cách điện.
Chỗ đặt tùy chọn thứ
hai cho đầu nối phù hợp với mặt cắt của ruột dẫn
đến 2,5 mm2 có thể dùng
để nối ruột dẫn thứ hai khi yêu cầu
nối hai ruột dẫn 2,5 mm2.
Hình
3 - Đầu nối dùng vít và đầu
nối dùng bulông chìm
Giải thích
A Đệm
B Phần
cố định
C Bulông
chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt ruột dẫn phù hợp với
đầu nối
mm2
Đường
kính nhỏ nhất D của chỗ đặt ruột dẫn
mm
Mômen
xoắn
Nm
đến 4
3,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,8
đến 10
4,5
1,2
Hình dạng chỗ đặt
ruột dẫn có thể khác với hình vẽ với điều kiện
là có thể nội tiếp vào trong đó một vòng
tròn đường kính bằng giá trị nhỏ nhất được quy
định cho D.
Hình dạng mặt trên và
mặt dưới của đệm có thể khác nhau để chứa được ruột dẫn có mặt cắt lớn hoặc nhỏ
bằng cách lộn ngược vòng đệm.
Hình
4 - Đầu nối kiểu đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Đường
kính nhỏ nhất D của chỗ
đặt ruột dẫn a)
mm
Khoảng
cách nhỏ nhất giữa phần
cố định và đầu của ruột dẫn khi luồn
hoàn toàn
mm
đến 1,5
1,7
1,5
đến 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
đến 4
2,7
1,8
đến 6
3,6
1,8
đến 10
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Phần đáy của chỗ đặt ruột dẫn phải làm tròn một chút
để có mối nối tin cậy.
CHÚ
THÍCH: Giá trị mômen xoắn đặt vào sao cho phù hợp với qui định trong cột 2 hoặc
3 của bảng 6.
Hình
5 - Đầu nối măng sông
Hình
6 - Ví dụ về vít tạo
ren
Hình
7 - Ví dụ về vít cắt ren
Hình
8 - Bố trí để thử nghiệm
ép theo 24.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hiệu chuẩn dưỡng,
đặt một lực đẩy 1 N lên dây thép cứng theo hướng
trục của nó: đặc tính của lò xo bên trong dưỡng phải đảm bảo để mặt A -
A' trên thực tế được đẩy về ngang bằng với mặt B - B’ khi đặt lực này.
Hình
9 - Dưỡng để kiểm tra các phần mang điện không chạm tới
được, qua nắp đậy lỗ cắm
Kích
thước tính bằng milimét
Để hiệu chuẩn dưỡng,
đặt một lực đẩy 1 N lên dây thép cứng
theo hướng trục của nó; đặc tính của lò xo bên trong dưỡng phải đảm bảo để mặt
A - A' trên thực tế được đẩy về ngang bằng với mặt B - B' khi đặt lực này.
Hình
10 - Dưỡng để kiểm tra các phần mang
điện không chạm tới được, qua nắp đậy lỗ cắm và phần
mang điện của ổ cắm có bảo vệ tăng
cường
Kích
thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
11 - Thiết bị để kiểm tra hỏng
hóc của ruột
dẫn
Chú giải:
A Ampemet
mV Milivônmét
S Chuyển
mạch
1 Mẫu
2 Bộ
kẹp cần thử nghiệm
3 Ruột
dẫn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Điểm
đặt lực để
uốn lệch ruột dẫn
6 Lực
uốn lệch (vuông góc với ruột dẫn thẳng)
Hình
12a - Nguyên lý của thiết bị thử uốn lệch
đầu nối không bắt vít
Hình
12b - Ví dụ về thiết
bị thử để đo điện áp rơi trong quá trình thử uốn lệch
đầu nối không bắt vít
Hình
12 - Thông tin đối với thử nghiệm uốn lệch
CHÚ THÍCH 1: Các kích
thước a và b được chọn phù hợp với các bản tiêu chuẩn
thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Kích
thước và cách bố trí các chân cắm phải phù hợp với các bản
tiêu chuẩn.
Hình
13 - Thiết bị để kiểm tra độ bền
đối với lực theo chiều
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
14 - Thiết bị để thử chân cắm rỗng
Hình
15 - Tường thử nghiệm phù hợp với yêu cầu
của 16.2.1
Lò xo không phải là
lò xo B được chọn và điều chỉnh sao cho:
Ở vị trí nhả, chúng
ép lên giá đỡ phích cắm một lực như qui định trong bảng
sau:
Giá
trị danh định
Số
cực
Lực
ép lên giá đỡ phích cắm N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3,5
3
4,5
2
7,2
Trẽn
10 A đến và bằng 16 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
nhiều
hơn 3
9
Trên
16 A đến và bằng 32 A
2
12,6
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhiều
hơn 3
14,4
Khi bị nén một đoạn
bằng một phần ba của hiệu giữa chiều dài ở vị trí
nhả và chiều dài khi bị nén hoàn toàn, chúng tác dụng một lực bằng 1,2 lần
lực rút ra lớn nhất tương ứng được qui định trong
điều 22.
Hình
16 - Ví dụ về thiết bị để kiểm tra khả năng cắt và thử hoạt động bình thường
Chú giải
1 Giá đỡ bằng kim loại
Hình
17- Sơ đồ mạch điện để
thử nghiệm khả năng cắt và hoạt động bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải:
A Tấm lắp
đặt
B Mẫu
C Phích
cắm thử nghiệm
D Kẹp
E Đĩa đỡ
F Vật nặng
chính
G Vật nặng
bổ sung
Hình
18 - Thiết bị để kiểm tra lực rút phích cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khối
lượng cần được phân
bố đều xung quanh (các) đường tâm của chân cắm.
CHÚ THÍCH
2: Kích thước theo bản tiêu chuẩn tương ứng.
Hình
19 - Dưỡng để xác định lực
rút ra nhỏ nhất
Kích
thuớc tính bằng milimét
Hình
20 - Thiết bị để thử lực
kẹp dây
Phải có thể điều
chỉnh các giá đỡ khí cụ khác nhau bằng một thành ren như được giải thích ở
23.4.
Hình
21 - Thiết bị để thử nghiệm uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
22 - Thiết bị thử nghiệm va đập
Hình
23 - Các chi tiết của búa
Hình
24 -
Giá lắp đặt mẫu
Ví dụ
về kích thước của hốc trong khối gỗ trăn. Các kích thước phổ biến hơn đang được
xem xét.
Hình
25 - Khối lắp đặt dùng cho khí cụ kiểu lắp chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách
đặt các va đập
Hình
Tổng
các va đập
Điểm
đặt
Bộ
phận cần thử nghiệm
26a)
3
Một
điểm ở chính giữa
Một
điểm ở giữa O và P a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
26b)
2
Một
điểm ở giữa O và R a
Một
điểm ở giữa O và S a
A
26c)
2
Một
điểm trên bề mặt T a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B,C
và D
26d)
2
Một
điểm trên bề mặt V a
Một
điểm trên bề mặt
Z a
B,C
và D
a
Va đập được
đặt ở điểm bất lợi nhất.
Hình
26 - Hình chỉ ra cách đặt các va đập
theo bảng 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
27 - Thiết bị thử va đập ở nhiệt độ thấp theo 24.4
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
28 - Thiết bị để thử mài mòn ống
lồng cách điện của chân phích
cắm
Hình
29 - Phương pháp thử nghiệm độ bền
cơ của bộ nhiều ổ cắm di động
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
30 - Ví dụ về cách bố trí thử
nghiệm độ chắc chắn của chân trong thân phích cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
31 - Bố trí thử nghiệm nắp đậy hoặc
tấm đậy
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
32 - Dưỡng (dày khoảng 2 mm) dùng
để kiểm tra đường ngoài của nắp đậy hoặc tấm
đậy
*Miếng
kê có cùng chiều dày với bộ phận đỡ
Hình
33 - Ví dụ về việc áp dưỡng
của hình 32 vào nắp đậy được cố định không dùng vít trên bề mặt
lắp đặt hoặc bề
mặt đỡ
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
c) d), e) và f) phù hợp (tuy nhiên cũng phải
kiểm tra
sự tuân thủ với
yêu cầu của 24.18 dùng dưỡng cho trong hình 35)
Hình
34 - Ví dụ áp dụng dưỡng của hình
32 theo yêu
cầu của
24.17
Hình
35 - Dưỡng kiểm tra rãnh , lỗ và chỗ
vát ngược
Hình
36 - Hướng áp dưỡng ở hình 35
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
37 - Thiết bị thử nghiệm nén viên bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
38 - Thiết bị thử nghiệm nén để chứng tỏ độ bền
nhiệt theo 25.4
Hình
39 - Thể hiện bằng biểu
đồ của 28.1.1
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
40 - Thiết bị để thử nghiệm khả năng chịu nhiệt
độ bất thường
của ống lồng
cách điện của
chân phích
cắm
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
42 - Thiết bị thử nghiệm va đập trên chân
cắm có ống lồng
cách điện
Phụ lục A
(qui
định)
Thử nghiệm thường xuyên liên quan đến an toàn đối với các khí
cụ di động được đấu dây tại phân xưởng (bảo vệ chống điện giật và cực tính
đúng)
A.1 Lưu ý
chung
Phích cắm và ổ cắm
di động được đấu dây tại phân xưởng phải chịu các thử nghiệm dưới đây, khi
thích hợp. Tóm tắt các thử nghiệm được cho trong bảng A.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ
thống có từ hai cực trở lên: A.2,
A.3, A.4.
Thiết bị thử nghiệm
hoặc hệ thống chế tạo phải sao cho các sản
phẩm có sai lỗi không thích hợp để sử dụng hoặc được tách khỏi các sản phẩm đạt
yêu cầu bằng cách sao cho chúng không thể bán ra
thị trường:
CHÚ THÍCH:
"Không thích hợp để sử dụng” có nghĩa là khí cụ không thể đáp ứng được
chức năng dự kiến. Tuy nhiên, chấp nhận rằng cho
phép sửa lại các sản phẩm sửa lại được (bằng hệ thống
tin cậy) và sau đó thử nghiệm lại.
Bằng qui trình hoặc
hệ thống chế tạo phải có khả năng nhận thấy rằng các khí cụ được bán ra thị
trường đã chịu tất cả các thử nghiệm liên quan.
Nhà chế tạo phải lưu
giữ tất cả các hồ sơ thử nghiệm đã thực hiện để thể hiện:
- loại
sản phẩm;
- ngày
thử nghiệm;
- nơi
chế tạo (nếu được chế tạo ở từ hai nơi trở lên);
- số
lượng thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử nghiệm
phải được kiểm tra trước và sau từng giai đoạn sử dụng và trong các giai đoạn
sử dụng liên tục, ít nhất 24 h một lần. Trong quá trình kiểm tra này, thiết bị
phải cho thấy rằng thiết bị hiển thị sự cố khi lắp
các sản phẩm sai lỗi biết trước hoặc khi mô phỏng các sự cố.
Sản phẩm được chế tạo
trước khi kiểm tra chỉ được bán
ra thị trường nếu việc kiểm tra cho kết quả thoả đáng.
Thiết bị thử nghiệm
phải được kiểm tra (hiệu chuẩn) ít
nhất một lần trong một năm. Phải lưu giữ các hồ sơ của tất cả các
lần kiểm tra và các điều chỉnh bất kỳ nếu
thấy cần thiết.
A.2 Hệ thống phân cực,
pha (L) và trung tính (N) - đầu nối đúng
Đối với hệ thống phân
cực, thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách đặt SELV trong thời gian không
nhỏ hơn 2 s:
CHÚ THÍCH 1: Thời
gian 2 s có thể giảm xuống không nhỏ hơn 1 s trên
thiết bị thử nghiệm có cơ cấu định thời gian tự
đông.
- đối
với phích cắm và ổ cắm di động, giữa đầu ở
xa của dây dẫn L và N một cách độc lập của cáp mềm và chân L và N tương ứng
hoặc cực tiếp xúc của khí cụ;
- đối
với bộ kéo dài dây, giữa chân L và N ở một đầu của cáp mềm và tiếp điểm L và N
tương ứng ở đầu
còn lại của cáp mềm đó.
Cực tính phải đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phích cắm và
ổ cắm di động được thiết kế để sử dụng
với nguồn ba pha, thử nghiệm phải kiểm tra xem đầu nối của các dây pha có đúng
thứ tự pha hay không.
A.3 Nối đất liên tục
Thử nghiệm phải được
thực hiện bằng cách đặt SELV trong thời gian không
quá 2 s:
CHÚ THÍCH 1: Thời
gian 2 s có thể giảm xuống không nhỏ hơn
1 s trên thiết bị thử nghiệm có cơ cấu định thời
gian tự động.
- đối
với phích cắm và ổ cắm di động, giữa đầu ở xa của dây dẫn L và N của cáp mềm và
chân nối đấy hoặc cực tiếp xúc
của khí cụ, khi thích hợp;
- đối
với bộ kéo dài dây, giữa chân nối đất tương ứng hoặc
tiếp điểm nối đất của khí cụ ở mỗi đầu của
cáp mềm.
Phải có sự liền mạch
nối đất.
CHÚ THÍCH 2: Có thể
sử dụng các thử nghiệm phù hợp khác.
A.4 Đầu nối ngắn
mạch/sai và giảm chiều
dài đường rò và khe hở không khí giữa
pha (L) hoặc trung tính (N) với đất ()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1
250 V ± 10 % đối với khí
cụ có điện áp danh định đến
và bằng 130 V;
- 2
000 V ± 10 % đối với khí cụ có điện áp
danh định vượt
quá 130 V;
CHÚ THÍCH 1:
Thời gian 2 s có thể giảm xuống không
nhỏ hơn 1 s trên thiết bị thử nghiệm có cơ cấu
định thời gian tự động,
- đối
với tất cả các giá trị điện áp danh định, bằng cách áp dụng thử nghiệm điện áp
xung sử dụng dạng sóng 1,2/50 ms có
giá trị đỉnh là 4 kV và ba xung cho mỗi cực, với thời
gian giữa các xung không nhỏ hơn 1 s:
- giữa
L và ,
- giữa
N và ).
CHÚ
THÍCH 2: Đối với thử nghiệm này, L và N có thể được nối
với nhau.
Không được xảy ra
phóng điện bề mặt.
Bảng
A.1 - Tóm tắt các thử nghiệm thường xuyên được áp dụng cho các khí cụ di động
được đấu dây tại phân xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
cực
2
cực
Từ
2 cực trở
lên
A.2
x
x
A.3
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
Phụ lục B
(qui
định)
Tóm tắt các mẫu cần cho thử nghiệm
Số mẫu cần cho các
thử nghiệm theo 5.4 là như sau:
Điều
Số lượng
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ
cắm di động
Phích
cắm
6
Thông số đặc
trưng
A
A
A
7
Phân
loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
8
Ghi nhãn
A
A
A
9
Kiểm tra kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
ABC
10
Bảo vệ
chống điện
giật
ABC
ABC
ABC
11
Qui định
cho nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
ABC
12
Đầu nối
ABCa
ABC
ABC
13
Kết cấu của ổ
cắm cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
14
Kết cấu của phích cắm
và ổ cắm di động
-
ABC
b
ABCb
15
Ổ cắm khoá liên động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
-
16
Khả năng chịu
lão hoá, sự thâm nhập
có hại của nước và
chịu ẩm
ABC
ABC
ABC
17
Điện
trở cách điện và độ
bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
ABC
18
Hoạt động của
các tiếp điểm nối đất
ABC
ABC
ABC
19
Độ
tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
ABC
20
Khả năng
cắt
ABC
ABC
ABC
21
Làm việc
bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
ABC
22
Lực
cần thiết để rút phích cắm
ABC
ABC
23
Cáp mềm
và mối nối chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
c
ABC
c
24
Độ
bền cơ
ABCd
e
ABCd
ABCf
25
Khả năng chịu
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
ABC
26
Vít, các bộ
phận mang
dòng và mối nối
ABC
ABC
ABC
27
Chiều
dài đường rò,
khe hở không
khí và khoảng cách qua hợp
chất gắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC
ABC
29
Khả năng chống gỉ
ABC
ABC
ABC
28.1
Khả năng
chịu nhiệt
bất thường và chịu
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEF
DEF
28.2
Khả năng phóng điện
bề mặt
DEF
DEF
DEF
30
Thử nghiệm bổ sung
trên các chân cắm có ống
lồng cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
GHI
h
Tổng
6
6
9
a
Một bộ mẫu bổ sung được sử dụng cho thử nghiệm
trong 12.3.10, năm đầu nối không bắt ren bổ sung được sử dụng cho thử nghiệm
trong 12.3.11 và một bộ mẫu bổ sung được
sử dụng cho thử nghiệm trong 12.3.12.
b
Cần thêm một bộ mẫu
bổ sung cho mỗi thử nghiệm trong 13.22 và
13.23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Cần
một bộ mẫu bổ sung cho 24.8 về ổ cắm
có nắp che.
e
Cần một mẫu bổ sung cho 24.14.1 và 24.14.2.
f Cần
một bộ mẫu bổ sung cho 24.10 về phích cắm.
g
Có thể sử dụng một bộ mẫu bổ sung.
h
Cần một bộ
mẫu bổ sung đối với 30.2 và 30.3 về
phích cắm với các chân
có bọc cách điện.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
TCVN 7447-4-41 :
2004, Hệ thống lắp đặt điện cho các toà nhà - Phần 4-41: Bảo
vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
IEC/TR3 60083: 1997,
Plugs and socket-outlets for domestic and similar general use standardized in
member countries of IEC (ổ và phích cắm dùng trong gia
đình và các mục đích tương tự được tiêu chuẩn hoá trong các nước thành viên của
IEC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60417-1: 2000,
Graphical symbols for use on equipment - Part 1: Overview
and application (Ký hiệu bằng hình vẽ trên thiết
bị - Phần 1: Tổng quan và ứng dụng)
IEC 60670: 1989,
General requirements for closures for accessories for household
and similar fixed electrical
installations (Yêu cầu chung đối với khí cụ
dùng trong gia đình và các hệ thống điện cố định tương tự)
IEC 61540: 1999,
Electrical accessories - Portable residual current devices without
integral overcurrent protection for
household and similar use (PRCDs) (Khí cụ điện - Thiết bị dòng dư di động không
có bảo vệ quá dòng lắp liền dùng trong gia đình và các mục đích tương
tự).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu ………………………………………………………………………………………………
1. Phạm
vi áp dụng …………………………………………………………………………………….
2. Tài
liệu viện dẫn ……………………………………………………………………………………..
3. Định
nghĩa ……………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lưu
ý chung đối với thử nghiệm …………………………………………………………………..
6. Thông
số đặc trưng ………………………………………………………………………………….
7. Phân
loại ………………………………………………………………………………………………
8. Ghi
nhãn ………………………………………………………………………………………………
9. Kiểm
tra kích thước ………………………………………………………………………………….
10. Bảo
vệ chống điện giật …………………………………………………………………………….
11. Yêu
cầu nối đất ……………………………………………………………………………………..
12. Đầu nối và đầu cốt ………………………………………………………………………………….
13. Kết
cấu của ổ cắm cố định
…………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Ổ
cắm có liên động
…………………………………………………………………………………
16. Độ
bền lão hóa, bảo vệ bằng vỏ ngoài và khả năng chống ẩm ……………………………….
17. Điện
trở cách điện và độ bền điện
………………………………………………………………..
18. Hoạt
động của tiếp điểm nối đất
…………………………………………………………………..
19. Độ
tăng nhiệt …………………………………………………………………………………………
20. Khả
năng cắt ………………………………………………………………………………………...
21. Hoạt
động bình thường ……………………………………………………………………………..
22. Lực
rút phích cắm ……………………………………………………………………………………
23. Dây
cáp mềm và nối dây cáp mềm ……………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Khả
năng chịu nhiệt …………………………………………………………………………………
26. Ren,
bộ phận mang dòng và mối nối ………………………………………………………………
27. Chiều
dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn
……………
28. Độ
bền của vật liệu cách điện đối với nhiệt độ bất thường, cháy và phóng điện bề mặt ……
29. Khả
năng chống gỉ ……………………………………………………………………………………
30. Các
thử nghiệm bổ sung đối với chân cắm có ống lồng cách
điện …………………………
Phụ lục A (qui định)
- Thử nghiệm thường xuyên liên quan đến an toàn đối với khí cụ
di động
(bảo vệ chống điện giật và đúng cực tính)
Phụ lục B (qui định) -
Khảo sát các mẫu cần cho thử nghiệm ……………………………………..
Tài liệu tham khảo ……………………………………………………………………………………….