|
Yêu
cầu đối với
|
Thông
số
|
Xung
toàn sóng và xung sét cắt ở
đuôi sóng
|
Xung
sét cắt ở đầu sóng
|
Xung
đóng cắt
|
Xung
dòng điện
|
Thời
gian đáp ứng thực nghiệm TN
|
≤
15 ns
|
≤
10 ns
|
-
|
-
|
Thời
gian đặt ts
|
≤
200 ns
|
≤
150 ns
|
≤
10 ms
|
-
|
Thời gian đáp ứng
từng phần Ta
|
≤
30 ns
|
≤ 20
ns
|
-
|
0,1
T1
|
Thời gian méo ban
đầu To
|
|
≤
2,5 ns
|
-
|
-
|
12.3.
Khoảng cách giữa các lần chứng nhận liên tiếp hệ thống đo chuẩn
Khi không có bằng
chứng trái ngược, việc chứng nhận phải được lặp
lại ít nhất năm năm một lần.
Khuyến cáo là chỉ
sử dụng hệ thống đo chuẩn cho phép đo so sánh trong thử nghiệm tính năng. Tuy
nhiên, có thể sử dụng hệ thống đo chuẩn cho các phép đo khác, bao gồm cả sử
dụng thường xuyên hàng ngày, nếu chứng tỏ được rằng sử dụng như vậy không ảnh
hưởng đến tính năng của hệ thống. (Kiểm tra tính năng qui định trong tiêu chuẩn
này là đủ để chứng minh điều này.) Ngoài ra,
việc thay thế chỉ thị tương đương hoặc dụng cụ ghi thỏa mãn tiêu chuẩn liên
quan phải được chấp nhận.
Hình
1 - Ví dụ về
tần số giới hạn đối với đáp
tuyến biên độ/tần số
Tần số giới hạn trên
và giới hạn dưới được thể hiện ở đường cong A.
Đường cong B biểu
diễn đáp tuyến không đổi giảm đến điện áp một chiều.
Hình
2 - Đáp tuyến bậc thang biểu diễn
hai mức chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3a - Xác định thông số đáp tuyến theo g(t)
Hình
3b - Xác định thông số đáp tuyến theo T(t)
Hình
4 - Giới hạn mức b và T
để đo Tx
Phụ lục A
(qui
định)
Hệ thống công nhận
A.1
Hệ thống công nhận
của quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1
Phân loại phòng thử nghiệm được công nhận
Theo TCVN ISO/IEC
17025, có hai loại phòng thí nghiệm
được công nhận:
a) Phòng
hiệu chuẩn được công nhận
đánh giá các hệ thống đo chuẩn cần thiết và chuyên dùng để hiệu chuẩn các hệ
thống đo chuẩn và hệ thống đo được công nhận khác trong hoặc cho các phòng thử
nghiệm khác.
b) Phòng
thử nghiệm được công nhận
đánh giá các hệ thống đo được công nhận và chuyên
dùng để thực hiện các phép đo theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
A.1.2
Yêu cầu đối với phòng hiệu chuẩn được công nhận
Hệ thống công nhận
phải đòi hỏi các phòng hiệu chuẩn được công nhận sử
dụng thiết bị đo có hiệu chuẩn có khả năng truy nguyên theo tiêu chuẩn đo lường
quốc gia và sự phù hợp với yêu cầu này phải được chứng nhận.
A.1.3
Công nhận thử nghiệm tính năng
Để phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn này, thử nghiệm tính năng đầu tiên
trên hệ thống đo theo yêu cầu chứng nhận phải được thực hiện với sự giám sát
của phòng hiệu chuẩn được công nhận.
CHÚ
THÍCH: Kích thước và độ nhạy của một số hệ thống đo điện áp cao với môi trường
xung quanh sẽ đòi hỏi phải tiến hành thử nghiệm tính năng
trong các điều kiện làm việc và trong phòng thử
nghiệm của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở những quốc gia
không có hệ thống công nhận nhưng có kế hoạch xây dựng
trong tương lai thì các phòng thử nghiệm cần
được công nhận trên cơ sở tạm thời.
A.2
Tài liệu tham khảo
A.2.1
Tài liệu ISO/IEC trong lĩnh vực công
nhận
TCVN 6450
: 2007 (ISO/IEC Guide 2), Tiêu chuẩn hoá và các hoạt động có liên quan. Thuật
ngữ chung và định nghĩa
TCVN ISO/IEC 17025 :
2001, Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm hiệu chuẩn
TCVN ISO/IEC 17020 :
2001, Chuẩn mực chung cho các hoạt động của tổ chức tiến hành giám định
ISO/IEC Guide 16 :
1978, Code of principles on third-party certification
systems and related standards (Mã nguyên tắc trên hệ thống chứng nhận bên thứ
ba và các tiêu chuẩn liên quan)
ISO/IEC Guide 23 : 1982,
Methods of indicating conformity with standards for third-party
certification systems (Phương pháp
chỉ thị sự phù hợp với tiêu chuẩn đối
với hệ thống chứng nhận bên thứ ba)
ISO/IEC Guide 39 :
1988, General requirements for the acceptance of inspection bodies (Yêu cầu
chung đối với việc chấp nhận cơ quan kiểm tra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC Guide 42 :
1984, Guidelines for a step-by-step approach to an international
certification system (Hướng dẫn đối với phương pháp tiếp cận từng bước với hệ
thống chứng nhận quốc tế)
ISO/IEC Guide 43 :
1984, Development and operation of laboratory proficiency
testing (Xây dựng và hoạt động của phòng thử nghiệm thành thạo)
ISO/IEC Guide 44 :
1985, General rules for ISO or lEC international
third-party certification schemes for products
(Nguyên tắc chung đối với kế hoạch
chứng nhận sản phẩm của bên thứ ba quốc tế ISO hoặc IEC)
ISO/IEC Guide 45 :
1985, Guidelines for the presentation of test results (Hướng dẫn thể hiện kết
quả thử nghiệm)
A.2.2
Thông tin về hệ thống công
nhận đã được thiết lập hoặc đang được thiết lập ở
nhiều quốc gia khác nhau
Danh mục các hệ thống
công nhận phòng thử nghiệm quốc tế và các
kế hoạch đánh giá phòng thử nghiệm khác, xuất bản lần thứ
ba, 1985. Hội nghị công nhận phòng thử nghiệm quốc tế, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa
quốc tế (ISO), Genevơ, Thụy Điển.
A.2.3
Tham khảo chung
Locke J.W.,
"Measurement Assurance and Accreditation",
Proc. IEEE, Vol. 74, No.1, January 1986, pp 21-23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Cấu trúc của hồ sơ tính năng
Đề cương hồ sơ tính
năng được cho trong 4.4.3, dạng đầy đủ của hồ sơ tính năng khuyến cáo được cho
trong điều B.1 đến B.6 và dạng tối thiểu được cho trong B.7.
B.1 Cấu trúc chung
Cấu trúc cụ thể của hồ
sơ tính năng là:
Chương A1:
Mô tả chung về hệ thống
Chương B: Kết quả của
thử nghiệm chấp nhận trên các thành phần
Chương C: Kết quả thử
nghiệm thường xuyên trên các thành phần
Chương D1: Kết quả
của thử nghiệm tính năng lần đầu trên hệ thống đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương E2 đến EM: Kết
quả của lần
kiểm tra tính năng thứ hai đến thứ M
Chương D2: Kết
quả của thử nghiệm tính năng lần thứ hai
Chương E(M+1) đến EN:
Kết quả của lần kiểm tra tính năng thứ (M+1) đến thứ N
Chương A2: Mô
tả về hệ thống sau khi có thay đổi đáng kể, v.v...
Tài liệu do nhà chế
tạo hoặc người khác phát hành phải được thêm vào hồ sơ tính năng và trích dẫn
rõ ràng trong chương tương ứng.
B.2 Mô tả chung
về hệ thống (chương A)
Mô tả hệ thống phải
gồm tất cả các thông tin cần thiết để nhận dạng
hệ thống. Mô tả
cần gồm các hạng mục nêu trong B.2.1 đến B.2.9.
B.2.1 Đặc điểm của hệ
thống đo
Đối với hệ thống đo
điện áp: loại bộ phân áp (gồm các điện trở, tụ
điện hoặc kết hợp cả hai), máy biến
áp, trở kháng cao áp, bố trí đầu đo trường, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại điện áp hoặc
dòng điện có thể được đo bằng hệ thống (ví dụ như điện áp xoay chiều
tần số công suất, xung sét tiêu chuẩn,
v.v...) và dãy tương ứng qui định bởi các giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của chúng.
B.2.2 Mô
tả thiết bị biến đổi
- sử
dụng trong nhà hay ngoài trời,
- dãy
điều kiện khí hậu,
- các
biện pháp đề phòng cần thiết để tránh ứng suất cơ,
- bản
vẽ và kích thước chính.
Phải chỉ ra dãy
khe hở không khí mà thay đổi của hệ số thang đo hoặc đáp ứng động là không đáng
kể.
B.2.3 Sơ đồ
mạch điện cơ bản
- sơ
đồ mạch điện của hệ thống đo hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị, lấy từ
tấm nhãn của nhà chế tạo, phải bao gồm:
- số
sêri,
- thông
số điện áp hoặc dòng điện;
- (các)
giá trị danh nghĩa.
B.2.5
Mô tả hệ thống truyền dẫn
Đối
với hệ thống truyền dẫn bằng cáp:
- loại
cáp,
- trở
kháng đặc trưng (đối với phép đo xung),
- chiều
dài cáp sử dụng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hệ thống
truyền dẫn khác (ví dụ
như liên kết quang):
- loại
và các đấu nối,
- đặc
tính đầu vào,
- đặc
tính đầu ra.
B.2.6
Mô tả dụng cụ đo
- loại
dụng cụ ghi hoặc chỉ thị hoặc máy hiện sóng,
- điện
áp hoặc dòng điện danh định,
- đặc
tính đầu vào,
- hồ
sơ tính năng của dụng cụ (nếu được qui định bằng tiêu chuẩn IEC)
cần được nêu ra, gắn vào hoặc ít nhất là
trích dẫn rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của dây
dẫn cao áp và vị trí cũng như các tham số của dãy điện trở hoặc trở kháng bất
kỳ.
B.2.8
Đấu nối phía nối đất
Kích thước và cách
bố trí của tất cả các dây dẫn nối ở
phía nối đất của thiết bị biến đổi đến phía nối đất của đối tượng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Đấu nối
này có thể bao gồm các đấu nối với dụng cụ đo và nối
trở lại hệ thống nối
đất.
B.2.9
Hệ thống nối đất
Kích
thước và bố trí của hệ thống nối đất của khu vực thử nghiệm, kể cả vị trí và
đặc tính của các mối nối để tạo ra mạch điện và điểm đất ở
xa.
B.3 Kết quả thử nghiệm
chấp nhận trên các thành phần
(chương B)
Nhà chế tạo cần đưa
ra thông tin và người sử dụng đưa và hồ sơ tính năng
về kết quả của thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên.
Yêu cầu cụ thể và qui
trình thử nghiệm được cho trong các điều
tương ứng của tiêu chuẩn này, theo loại điện áp hoặc dòng điện cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hệ thống đo hoàn
chỉnh được cung cấp, phương pháp sử dụng và kết quả của các thử nghiệm dưới đây
cần được báo cáo:
- phép
đo hệ số thang đo,
- đáp
ứng động (nếu có yêu cầu).
Việc xác định hệ số
thang đo của hệ thống đo hoàn chỉnh này không thể
thay thế cho phép đo tính năng thực hiện tại phòng thử nghiệm của người sử
dụng.
B.5 Kết quả thử
nghiệm tính năng (Chương D)
Kết quả của thử
nghiệm tính năng được thực hiện theo qui trình mô tả
trong các mục thích hợp của tiêu chuẩn này. Đối với
mỗi tập hợp điều kiện thử nghiệm, giá trị hệ số thang
đo ấn định mới nhất là giá trị được sử dụng.
B.6
Kiểm tra tính năng (chương E)
Cần
báo cáo phương pháp sử dụng và các kết quả.
B.7
Dạng tối thiểu của hồ sơ tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại
- Nhà
chế tạo
- Số
sêri
- (Các)
dạng sóng
- (Các)
điện áp danh nghĩa
- (Các)
tỷ số danh nghĩa.
Mô
tả hệ thống:
- Hệ
thống truyền dẫn
- Bố
trí nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tính năng
(hiệu chuẩn):
- Ngày,
tháng, năm
- Hệ
số thang đo ấn định (ví dụ như (các) tỷ số đo được)
- Đáp
ứng động
- Tính
tuyến tính
- Thời
hạn hiệu lực.
Phương pháp truy
nguyên:
a) Bằng
dịch vụ hiệu chuẩn
- Tên
của công ty/phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương
pháp
- Số sêri của dụng cụ
- Tài
liệu hiệu chuẩn dụng cụ.
Kiểm tra tính năng:
- Ngày,
tháng, năm
- (Các)
hệ số thang đo (ví dụ như (các) tỷ số).
Phụ lục C
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1
Mạch điện dùng cho phép đo đáp tuyến bậc thang
Bố trí mạch điện dùng
để xác định đáp tuyến bậc thang cần được mô tả
và càng gần với các điều
kiện làm việc càng tốt.
C.1.1
Mạch điện dùng cho hệ thống đo điện áp
Mạch thích hợp được
cho trên hình C.1. Mạch ưu
tiên được thể hiện trên hình C.1a,
trong đó bộ phát dạng bậc thang được đặt tại vách kim loại hoặc dây dẫn dải kim
loại rộng ít nhất 1 m đóng vai trò
đường về đất.
Để tạo nấc, hệ thống
đo được cung cấp xung tăng chậm hoặc điện áp một chiều bị cắt bởi rơle hoặc khe
hở (hình C.1d). Các
phương pháp cắt dưới đây được chấp nhận:
- bằng
rơle có các tiếp điểm ngâm thủy ngân: việc này cho
các nấc đến vài trăm vôn,
- bằng
khe hở trường đồng
nhất trong không khí, ở áp suất khí khuyển với khoảng cách đến vài milimét:
việc này cho các bước đến vài kilôvôn,
- bằng
khe hở đồng
nhất có khoảng cách đến vài milimét dưới áp
suất khí tăng: việc này cho các nấc đến
vài chục kilôvôn.
Khi nấc được tạo ra
bằng bộ tạo lặp, độ dài bậc thang và khoảng
cách giữa các
bậc phải được chọn sao
cho không có thêm sai số đối với xung đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện bậc thang
xấp xỉ được đưa vào các đầu nối vào
của thiết bị biến đổi. Dòng điện hoặc điện áp ra được đo bằng bộ ghi kỹ thuật
số hoặc máy hiện sóng (thường có bộ khuếch đại).
Hai phương pháp tạo
dòng điện bậc thang được thể hiện trên hình C.2. Trên hình C.2a,
cáp đồng trục được sử dụng để tích trữ năng
lượng cần thiết cho nấc trong khi trên hình C.2b
thì sử dụng tụ điện. Khe hở và điện trở
giữa thiết bị đo và thiết bị lưu giữ cũng được thể hiện. Có thể sử dụng bất kỳ
khe hở nào dùng để tạo điện áp bậc thang (xem C.1.1) để tạo dòng điện bậc thang.
Hình
C.1 - Phép đo đáp tuyến
bậc thang dùng cho hệ thống đo điện áp.
G là khe hở
để tạo bậc thang
E
là thiết bị lưu giữ năng lượng, G là khe
hở để tạo bậc thang, D là
thiết bị đo dòng điện
Hình
C.2 - Đo đáp tuyến bậc thang đối với hệ
thống đo dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Độ tăng nhiệt của điện trở đo
Trong điều kiện làm
việc bình thường, điện trở và sun dòng điện của bộ phân áp phải tiêu
tán một lượng năng lượng đáng kể trong thời gian ngắn
đến mức mà điều kiện phát nóng của vật liệu điện trở gần như đoạn nhiệt. Trong
trường hợp này, có thể tính độ tăng nhiệt
như sau:
trong đó
Dt là
độ tăng nhiệt, tính bằng độ Kenvin (K),
W là
năng lượng tiêu tán trong điện trở
hoặc sun, tính bằng Jun,
M là
khối lượng vật liệu điện trở,
tính bằng kilôgam,
s là
tỷ nhiệt của vật liệu điện trở, tính bằng jun trên kilôgam độ kenvin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với độ tăng nhiệt
lũy tiến cùng với việc đặt điện áp hoặc dòng điện lặp
lại, sự gia tăng chấp nhận được tùy thuộc vào hệ số nhiệt độ của vật liệu điện
trở và cấp nhiệt độ của vật liệu cách điện được dùng
Phụ lục E
(tham
khảo)
Hệ thống đo chuẩn và phép đo so sánh dùng cho điện áp xung –
Tài
liệu tham khảo
E.1
Phép đo so sánh
Nhóm nghiên cứu quốc
tế Renardieres về hệ thống đo xung,
"Các vấn đề gặp phải khi đo UHV", Electra 35, trang 157-254, tháng 7
năm 1974.
A.Bonamy,
F.Deschamps, A.W. van Boetzelaer,
R.C. Hughes, H.A. Lightfoot,
A.Vaz, A.doVale, F.Garnacho, P.Simon,
K.Schon và R.Schulte, "So sánh quốc tế về
bộ chia xung HV", Chương thứ 7, tiểu luận về HV Eng. Dresden, 26-30 tháng
8, 1991, trang 61.07.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.E. Hebner và S.
Annestrand, "Đánh giá kỹ thuật hiệu chuẩn bộ chia xung nhiều độ chia
megavon". Hội nghị chuyên đề về
điện áp cao quốc tế lần thứ ba, Milan, tháng 8 năm 1979 quyển 2, trang 42.18.
T.R. McComb, F.A.
Chagas, K.Feser, B.l. Gururaj, R.C. Hughes,
và G.Rizzi, "Phương pháp đo tương đối xung HV
để đánh giá các giá trị đặt khác nhau của các thông số đáp tuyến" (90WM
056-2), T-PWRD
tháng 1 năm 91, trang 70-77, G.Carrara.
T.R. McComb, M.M.C Collins
và W.J. Sarjeant, "So sánh ba ký hiệu khác nhau của bộ chia điện trở"
trong phiên bản đặc biệt NBS 628, Phép đo các đại lượng điện ở hệ thống năng
lượng xung, thảng 6 năm 1982, trang 34-45.
T.R. McComb, R.C.
Hughes, H.A. Lightfoot, K. Schon, R. Schulte, H. McKnight
và Y. Zhang, "So sánh quốc tế hệ thống đo xung HV"
(88SM 635-5); T-PWRD tháng 4 năm 89, trang 906-915.
E.2 Một số
ví dụ về bộ chia dùng cho hệ thống đo chuẩn
G.W.
Bowdler. "Phép đo mạch thử nghiệm điện
áp cao", Pergamon Press, Oxford
C1973, Chương 3: Bộ phân áp xung, trang 41-67.
FC. Creed,
và M.M.C. Collins, "Phép đo điện áp xung thời gian ngắn", AIEE
Trans,. Commun Electron., CE 69, trang 621-630, 1963.
R.E. Hebner, D.L.
Hillhouse và R.A, Bullock, "Đánh giá hệ thống
đo xung nhiều độ chia megavon", Nat. Bur. Stand.
(U.S.) NBSIR 79-1933, 1979.
E.3 Thiết bị đo theo
tiêu chuẩn IEC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.Gockenbach, Nhóm
làm việc 03 của Ban nghiên cứu 33, "Phép đo điện áp xung đóng cắt tiêu
chuẩn bằng phương pháp khe hở cầu (một hình cầu
nối đất)", Electra 136 tháng 6 năm 1991, trang 91-95.
Phụ lục F
(tham
khảo)
Tóm tắt các thử nghiệm
Năm
bảng dưới đây tóm tắt các thử nghiệm yêu cầu đối với phép đo điện áp một chiều,
điện áp xoay chiều và điện áp và dòng
điện xung tương ứng.
Chữ số chỉ điều
áp dụng của tiêu chuẩn này và dấu gạch ngang (-) chỉ
ra rằng không yêu cầu thử nghiệm.
Bảng
F.1 - Các thử nghiệm trên hệ thống đo điện áp một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm thường xuyên
Thử
nghiệm tính
năng
Kiểm
tra tính năng
Thiết
bị biến đổi
hệ
thống truyền
dẫn 1)
dụng
cụ
2)
thiết
bị biến đổi
hệ
thống truyền
dẫn 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
phần
tử
thiết
bị
hệ
thống
hệ
thống
Hệ
số thang đo
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
7.2
5.2
7.2
5.2
7.2
6.2
7.3
7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
7.6.2
(nếu
có yêu cầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
tuyến tính
-
-
-
-
5.3
7.2.1
5.3
7.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1
-
-
Tính
ổn định ngắn hạn
-
-
-
-
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
7.2
5.4
7.2
-
-
Tính
ổn định dài hạn
5.5
7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
5.5
7.2
55
7.2
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh
hưởng nhiệt độ
5.6
7.2
5.6
7.2
5.6
7.2
5.6
7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Ảnh
hưởng do khoảng
cách gần
-
5.7,
7.2 (nếu có yêu cầu)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Đáp
ứng động 3)
-
5.8,
7.2 (nếu có yêu cầu)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
7.6.3
(nếu
có yêu cầu)
-
Thử
nghiệm chịu thử 4)
-
5.9,
7.2 (nếu có yêu cầu)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9
7.2
-
-
-
-
Tỷ
lệ lặp lại thử nghiệm
Từ
dữ liệu hoặc thử nghiệm đơn trên nguyên mẫu
Một
lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(khuyến
cáo)
Tùy
thuộc vào thông lệ
1)
Không phải là cáp
2)
Dụng cụ đo phải phù hợp với tiêu
chuẩn liên quan hoặc phải được kiểm tra
3)
Đáp tuyến bậc thang hoặc đáp tuyến biên độ/tần
số
4)
Thử nghiệm chịu khô. Thử nghiệm ẩm hoặc thử nghiệm nhiễm bẩn nếu có
yêu cầu (thử nghiệm điển hình)
5)
Một lần một năm
nếu có thể hoặc ít nhất một lần trong năm
năm; sau mỗi lần sửa chữa, nếu thử nghiệm loại bỏ không
có trong hồ sơ tính năng hoặc nếu kết quả
kiểm tra tính năng không phải là các giá
trị quy định của hồ
sơ tính năng.
Bảng
F.2 - Các thử nghiệm trên hệ thống đo điện áp xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm điển hình
Thử
nghiệm thường xuyên
Thử
nghiệm tính
năng
Kiểm
tra tính năng
Thiết
bị biến đổi
hệ
thống truyền dẫn
1)
dụng
cụ
2)
thiết
bị biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dụng
cụ
2)
phần
tử
thiết
bị
hệ
thống
hệ
thống
Hệ
số thang đo
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5.2
8.2
5.2
8.2
5.2
8.2
6.2
8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm tính tuyến tính
-
-
-
-
5.3
8.2.1
5.3
8.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1
-
-
Tính
ổn định ngắn hạn
-
-
-
-
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
8.2
5.4
8.2
-
-
Tính
ổn định dài hạn
5.5
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
5.5
8.2
5.5
8.2
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh
hưởng nhiệt độ
5.6
8.2
5.6
8.2
5.6
8.2
5.6
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Ảnh
hưởng do khoảng cách gần
-
5.7,
8.2 (nếu có yêu cầu)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Đáp
ứng động 3)
-
5.8,
8.2 (nếu có yêu cầu)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Thử
nghiệm chịu thử4)
-
5.9,
8.2 (nếu có yêu cầu)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
-
-
-
-
Tỷ
lệ lặp lại thử nghiệm
Từ
dữ liệu hoặc thử nghiệm đơn trên nguyên mẫu
Một
lần
Một
lần/một năm5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ
thuộc vào thông lệ
1)
Không phải là cáp
2) Dụng
cụ đo phải phù hợp với tiêu chuẩn liên quan hoặc phải được kiểm tra
3) Đáp
tuyến bậc thang hoặc đáp tuyến biên độ/tần số
4) Thử
nghiệm chịu khô. Thử nghiệm ẩm hoặc thử nghiệm nhiễm bẩn nếu có yêu
cầu (thử nghiệm điển hình)
5)
Một lần một năm nếu có thể hoặc ít nhất một lần
trong năm năm; sau mỗi lần
sửa chữa, nếu thử nghiệm loại bỏ không có trong hồ sơ tính năng hoặc nếu kết
quả kiểm tra tính năng không phải là các giá trị qui định của hồ sơ tính năng.
Bảng
F.3 - Các thử nghiệm trên hệ
thống đo xung sét
Thử
nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm tính
năng
Kiểm
tra tính năng
Thiết
bị biến đổi
hệ
thống truyền dẫn 1)
dụng
cụ
2)
thiết
bị biến đổi
hệ
thống truyền dẫn 1)
dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phần
tử
thiết
bị
hệ
thống
hệ
thống
Hệ
số thang đo
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2
5.2
9.2
5.2
9.2
6.2
9.3
9.4
Thử
nghiệm tính tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
5.3
9.2.1
5.3
9.2.1
5.3
9.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tính
ổn định ngắn hạn
-
-
-
-
5.4
9.2
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
9.2
-
-
Tính
ổn định dài hạn
5.5
9.2
5.5
9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2
5.5
9.2
-
-
-
-
-
Ảnh
hưởng nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2
5.6
9.2
5.6
9.2
5.6
9.2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Ảnh
hưởng do khoảng cách gần
-
5.7,
9.2 (nếu có yêu cầu)
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đáp
ứng động 3)
-
5.8,
9.2 (nếu có yêu cầu)
5.8
9.2
5.8
9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
6.3
9.3
9.4
Thử
nghiệm nhiễu
-
-
6.4,
9.2 (tích cực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
6.4
9.3
-
Thử
nghiệm chịu thử4)
-
5.9,
9.2 (nếu có yêu cầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5.9
9.2
-
-
-
-
Tỷ
lệ lặp lại thử nghiệm
Từ
dữ liệu hoặc thử nghiệm đơn trên nguyên mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
lần/một năm
5)
(khuyếncáo)
Tuỳ
thuộc vào thông lệ
1)
Không phải là cáp
2)
Dụng cụ đo phải phù hợp với
tiêu chuẩn liên quan hoặc phải được kiểm tra
3)
Đáp tuyến bậc thang hoặc đáp tuyến biên độ/tần số
4)
Thử nghiệm chịu khô. Thử nghiệm ẩm hoặc thử nghiệm nhiễm
bẩn nếu có yêu cầu (thử nghiệm điển hình)
5)
Một lần một năm nếu có thể hoặc ít nhất một
lần trong năm năm; sau mỗi lần
sửa chữa, nếu thử nghiệm loại bỏ không có trong hồ
sơ tính năng hoặc nếu kết quả kiểm tra tính năng không
phải là các giá trị qui định của hồ sơ tính năng.
Bảng
F.4 - Các thử nghiệm trên hệ
thống đo xung thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm điển hình
Thử
nghiệm thường xuyên
Thử
nghiệm tính
năng
Kiểm
tra tính năng
Thiết
bị biến đổi
hệ
thống truyền dẫn
1)
dụng
cụ
2)
thiết
bị biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dụng
cụ
2)
phần
tử
thiết
bị
hệ
thống
hệ
thống
Hệ
số thang đo
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5.2
10.2
5.2
10.2
5.2
10.2
6.2
10.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm tính tuyến tính
-
-
-
-
5.3
10.2.1
5.3
9.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1
-
-
Tính
ổn định ngắn hạn
-
-
-
-
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
10.2
5.4
10.2
-
-
Tính
ổn định dài hạn
5.5
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2
5.5
10.2
5.5
10.2
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh
hưởng nhiệt độ
5.6
10.2
5.6
10.2
5.6
10.2
5.6
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Ảnh
hưởng do khoảng cách gần
-
5.7,
10.2 (nếu có yêu cầu)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Đáp
ứng động 3)
-
5.8,
10.2 (nếu có yêu cầu)
5.8
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2
-
-
-
6.3
10.3
10.4
Thử
nghiệm nhiễu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4,10.2
(tích cực)
-
-
-
-
6.4
10.3
-
Thử
nghiệm chịu thử 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9,
10.2 (nếu có yêu cầu)
-
-
5.9
10.2
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
dữ liệu hoặc thử nghiệm đơn
trên nguyên mẫu
Một
lần
Một
lần/một năm
5)
(khuyến
cáo)
Tùy
thuộc vào thông lệ
1)
Không phải là cáp
2)
Dụng cụ đo phải phù hợp với
tiêu chuẩn liên quan hoặc phải được kiểm tra
3)
Đáp tuyến bậc thang hoặc đáp tuyến biên độ/tần số
4)
Thử nghiệm chịu khô. Thử nghiệm ẩm hoặc thử nghiệm nhiễm
bẩn nếu có yêu cầu (thử nghiệm điển hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
F.5 - Các thử nghiệm trên hệ thống đo dòng điện xung
Thử
nghiệm điển hình
Thử
nghiệm thường xuyên
Thử
nghiệm tính
năng
Kiểm
tra tính năng
Thiết
bị biến đổi
hệ
thống truyền dẫn
1)
dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thiết
bị biến đổi
hệ
thống truyền
dẫn 1)
dụng
cụ
2)
phần
tử
thiết
bị
hệ
thống
hệ
thống
Hệ
số thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
5.2
11.2
5.2
11.2
5.2
11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3
11.4.1
Thử
nghiệm tính tuyến tính
-
-
-
-
5.3
11.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Tính
ổn định ngắn hạn
-
-
-
-
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
11.2
5.4
11.2
-
-
Tính
ổn định dài hạn
5.5
11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2
5.5
11.2
5.5
11.2
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh
hưởng nhiệt độ
5.6
11.2
5.6
11.2
5.6
11.2
5.6
11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Ảnh
hưởng do khoảng cách gần
-
5.7
(nếu có yêu cầu)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Đáp
ứng động3)
-
5.8,
11.2 (nếu có yêu cầu)
5.8
11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2
-
-
-
6.3
11.3
11.4.2
Thử
nghiệm nhiễu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
(tích cực)
-
-
-
-
6.4
11.3
-
Thử
nghiệm chịu thử4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
5.9
11.2
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
dữ liệu hoặc thử nghiệm đơn trên
nguyên mẫu
Một
lần
Một
lần/một năm
(khuyến
cáo)
Tùy
thuộc vào thông lệ
1)
Không phải là cáp
2)
Dụng cụ đo phải phù hợp với
tiêu chuẩn liên quan hoặc phải được kiểm tra
3)
Đáp tuyến bậc thang hoặc đáp tuyến biên độ/tần số
4)
Thử nghiệm chịu khô. Thử nghiệm ẩm hoặc thử nghiệm nhiễm
bẩn nếu có yêu cầu (thử nghiệm điển hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(tham
khảo)
Khu vực cần chú ý đặc biệt
G.1
Phép đo hệ số thang đo của bộ chia (xem 5.2)
Tỷ số bộ chia có thể
được xác định bằng cách đo trở kháng của các nhánh
điện áp cao và điện áp thấp riêng rẽ. Sau đó, tỷ số này có được bằng cách chia
tổng của các trở kháng cho trở kháng của nhánh điện áp thấp. Một phương pháp
khác để chọn lựa là đặt điện áp vào bộ chia và đo đồng thời điện áp vào
và điện áp ra. Tỷ số này được xác định bằng cách
chia điện áp vào cho điện áp ra.
Đối với bộ chia điện
trở, điện trở của các nhánh điện áp cao và điện áp thấp thường được đo với
điện áp thấp một chiều bằng phương pháp cầu Wheatstone
hoặc bằng ômmét với điều kiện là ômmét này có đủ độ chính xác.
Tỷ số bộ chia kiểu tụ
điện bị ảnh hưởng bởi điện dung tạp tán, vì vậy, cần xác định tỷ số của chúng
bằng nhánh điện áp cao đặt ở vị trí bình thường trong quá trình thử nghiệm. Đối
với các bộ chia tụ điện hoặc điện trở/tụ điện mắc nối tiếp, điện dung của nhánh
điện áp cao có thể được đo bằng phương pháp cầu
Schering hoặc tỷ số biến áp-nhánh cầu. Không nên sử dụng cầu RLC mục đích chung
điện áp thấp vì dây dẫn và điện dung tạp tán có thể có trong phép đo và kết quả
có thể bị sai lệch.
Đối với bộ chia điện
trở/tụ điện mắc song song, có thể đo
điện trở và điện dung của nhánh điện áp cao bằng cách tạm thời tháo điện trở
khỏi nhánh điện áp cao và đo điện dung của nhánh còn lại dùng phương pháp được
mô tả như trên. Điện trở của
nhánh điện áp cao được đo khi ở đúng vị trí của nó hoặc khi các điện trở
được tạm thời tháo ra khỏi các nhánh tụ điện. Tỷ số của điện trở và điện dung ở
hai nhánh của bộ chia phải bằng nhau. Nếu không thể tháo các điện
trở ra khỏi nhánh điện áp cao thì có
thể xác định tỷ số này bằng cách đo tỷ số nhánh có điện trở
với điện áp một chiều và sau đó kiểm tra đáp ứng của bộ chia
hoàn chỉnh với sóng vuông. Thời gian tăng của sóng vuông phải sao cho đáp ứng
của bộ chia không dao động. Dạng sóng vào và ra phải như nhau và không có dấu
hiệu vượt quá. Phương pháp này không chính xác bằng các phương pháp đã nêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần
có các phòng ngừa đặc biệt để tránh thay đổi không chủ ý khi sử dụng đầu đo dao
động cùng với bộ phân áp để làm giảm tín hiệu đến mức thích hợp đối với bộ ghi số
hoặc máy hiện sóng. Cần phải điều chỉnh chính xác việc bù đầu
đo trước khi đo. Tiến hành bù bằng cách đặt tín hiệu điện áp dạng sóng vuông và
điều chỉnh các phần tử điều chỉnh được của mạch đầu
đo hoặc mạch của bộ suy giảm và quan sát tín hiệu
ra từ đầu đo trên màn hình của máy hiện sóng.
Cần chú ý rằng bộ
phát sóng vuông lắp trong ở hầu hết các máy hiện sóng không có thời gian tăng
đủ nhanh hoặc mức đỉnh đủ dài để bù nếu sử dụng đầu
đo để đo xung sét tiêu chuẩn. Vì vậy, nên sử dụng máy phát tín hiệu bên ngoài
có thời gian tăng nhỏ hơn 0,1
ms
và có mức đỉnh có thời gian tồn tại ít nhất là 1 ms. Nếu sử dụng đầu đo để xác
định đáp tuyến bậc thang của hệ thống đo thì thời gian tăng của sóng vuông phải
nhỏ hơn 2 ns.
G.3
Hệ số thang đo của đầu đo
Hệ số thang đo của
một số đầu đo hiện sóng không thể xác định được từ phép đo trở kháng; trong các
trường hợp này thì có thể xác định hệ số thang đo bằng cách đặt điện áp vào đầu
đo có thể đo một cách chính xác bằng vônmét bên ngoài và đo điện áp ra của máy
hiện sóng (hiệu chỉnh theo tiêu chuẩn IEC liên quan).
Việc bù đầu đo phải
được điều chỉnh để có đáp ứng tối ưu trước khi
đo. Có thể sử dụng máy phát một bậc và mức một chiều trước khi đặt tín hiệu bậc
thang là tín hiệu đầu vào cần đo.
Cách khác, có thể sử
dụng tín hiệu xoay chiều với điều kiện là
tần số của nó nằm trong khả năng đo của vônmét bên
ngoài. Một phương pháp khác là sử dụng máy phát xung chuẩn (IEC
61083-1) miễn là nó có đủ độ chính
xác. Sử dụng phương pháp nào thì tín hiệu đầu
đo cũng cần phù hợp với vônmét bên ngoài hoặc bộ hiệu chỉnh xung phải đáp ứng
trong phạm vi 1 %.
Khi sử dụng hai đầu
đo giống nhau trong các phép đo so sánh, có thể tiến hành kiểm tra có hiệu quả
bằng cách nối cả hai đầu đo với tín hiệu vào giống nhau.
Các dạng sóng có được chỉ được sai khác trong phạm vi 0,5 % đối với phép đo
biên độ và 1 % đối với phép đo các thông số thời gian.
G.4
Sử dụng các mức thích hợp
Để đạt đến độ chính
xác yêu cầu trong quá trình
đo xung thì hệ số thang đo của hệ thống đo cần được điều
chỉnh sao cho độ lệch tín hiệu chiếm hầu hết màn hình. Ở bộ ghi kỹ thuật số
8-bit, việc này sẽ dẫn đến độ không đảm bảo đo biên độ xấp xỉ 0,5
%. Nếu chỉ điều chỉnh độ lệch tín hiệu chiếm một nửa
màn hình thì độ không đảm bảo đo sẽ tăng lên
1 % và nếu độ lệch càng nhỏ thì độ không đảm bảo đo càng lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ ghi số hoặc máy
hiện sóng có bộ suy giảm bên trong bất kỳ cần
được kiểm tra độ chính xác, tốt nhất là bằng máy phát xung
tiêu chuẩn. Khi sử dụng hai kênh trong phép đo so sánh, việc kiểm tra mô tả ở trên
cho đầu đo cũng cần phải được dùng cho các kênh
sử dụng. Dạng sóng đo được chỉ được sai khác trong phạm vi 0,5 % đối với phép
đo biên độ và 1 % đối với phép đo thông số thời gian.
G.5
Độ chính xác của các phép đo thời
gian
Đồng hồ bên trong các
bộ ghi số hiện đại thường có đủ độ chính xác và ổn định để bỏ qua các sai lệch
từ nguồn. Tuy nhiên, cần (và đủ) chứng tỏ rằng dụng cụ này phù hợp với các yêu
cầu của IEC 61083-1.
Phụ lục H
(tham
khảo)
Qui trình đánh giá độ không đảm bảo đo của phép đo điện áp cao
H.1 Giới thiệu
Tiêu chuẩn này nêu
các yêu cầu dùng cho hệ thống đo đã được công nhận sử dụng cho phép đo điện áp
cao trong giới hạn độ không đảm bảo đo cho trong tiêu chuẩn này và nêu các yêu
cầu đối với các qui định liên quan cần đưa vào hồ sơ tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2 Nguyên tắc chung
Độ không đảm bảo đo
là:
- các giới hạn (± U)
của dãy giá trị mà giá trị thực của phép đo có thể nằm trong đó và liên quan
đến kết quả ghi được, và
- xác suất để giá trị
thực nằm trong các giới hạn này; xác suất này được thể hiện là mức tin cậy.
Một ví dụ của phép đo
có độ không đảm bảo đo là:
1
040 kV ± 20 kV (mức tin cậy ước tính không nhỏ hơn 95 %)
Tất cả các phép đo
đều không thực sự hoàn hảo. Hệ thống đo bị ảnh hưởng bởi các đại lượng thay đổi
(ví dụ như nhiệt độ, kết cấu nối đất hoặc kết cấu có điện ở gần, nhiễu,
v.v...). Nói chung, dễ nhận thấy rằng khi lặp lại phép đo vài lần thì các kết
quả sẽ nằm trong một khoảng rộng (khoảng này là nhỏ nếu đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này). Khi lặp lại phép đo nhiều lần, hầu hết các kết quả
sẽ gần về giá trị trung tâm và giá trị trung tâm này có xu hướng không đổi khi
tăng số lần đo.
Nhiều thử nghiệm điện
áp cao chỉ cho phép có một phép đo. Các thử nghiệm khác yêu cầu một vài phép
đo, ví dụ như điều 6 của tiêu chuẩn này đòi hỏi 10 phép đo. Một phép đo có thể
cho giá trị bất kỳ trong phạm vi phân bố có nhiều khả năng. Chênh lệch có thể
có giữa một giá trị (hoặc giá trị trung bình của một số ít phép đo) và trung
bình của phân bố của tất cả các giá trị có thể có tạo ra độ không đảm bảo đo
ngẫu nhiên.
Phụ lục này nêu các
qui trình giải quyết số lần lặp lại phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.1 Các yếu tố góp phần
vào độ không đảm bảo đo hệ thống (Kiểu B [1])
Các yếu tố góp phần
vào độ không đảm bảo đo hệ thống là các thành phần không theo đánh giá thống kê
mà được ước tính theo các phương pháp khác. Ví dụ như:
- độ không đảm bảo đo
của việc hiệu chuẩn hệ thống đo (hoặc các thành phần của nó), qui định trong
chứng chỉ hiệu chuẩn;
- sự trôi giá trị hệ số
thang đo của hệ thống đo (ví dụ: già hoá);
- sử dụng hệ thống đo
trong các điều kiện không đổi khác các điều kiện hiệu chuẩn (ví dụ nhiệt độ khác
nhau);
- độ phân giải của
từng dụng cụ.
Khi hệ thống đo (hoặc
thành phần của hệ thống) được hiệu chuẩn và sau đó được sử dụng trong thử
nghiệm, độ không đảm bảo đo của việc hiệu chuẩn được xem là một trong các độ
không đảm bảo đo thành phần có hệ thống khi đánh giá độ không đảm bảo đo của
kết quả thử nghiệm.
H.2.1.1 Các yếu tố góp
phần vào độ không đảm bảo đo hệ thống (hình chữ nhật)
Giả thiết là các yếu
tố góp phần vào độ không đảm bảo đo hệ thống này có phân bố theo hình chữ nhật,
nghĩa là, giá trị đo bất kỳ trong giới hạn ước tính
(± a, trong đó a là giá trị nửa dãy) được giả thiết là có xác suất như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kết hợp một số
(n) yếu tố góp phần không tương quan với nhau (hình chữ nhật) [2] thì:
a) độ lệch tiêu chuẩn
là:
trong đó a1
đến an là các giá trị nửa dãy của từng độ không đảm bảo đo thành
phần:
b) khi có đủ số lượng
các yếu tố quan trọng thì sự phân bố là
xấp xỉ Gauxơ.
H.2.1.2 Các yếu tố
góp phần vào độ không đảm bảo đo hệ thống (Gauxơ)
Giả thiết là các yếu
tố góp phần vào độ không đảm bảo đo hệ thống có phân bố Gauxơ. Khi kết hợp số
lượng các yếu tố góp phần không tương quan (Gauxơ) thì tính được căn bậc hai
của tổng các bình phương của các sai lệch tiêu chuẩn (ssg).
H.2.2 Kết hợp các yếu
tố góp phần vào độ không đảm bảo đo hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.3 Các yếu tố góp
phần ngẫu nhiên (Kiểu A [1])
Các yếu tố góp phần
ngẫu nhiên là các giá trị được lấy theo thống kê từ phép đo lặp lại và, là các
giá trị ngẫu nhiên, thường nhận thấy do cách đo có xu hướng theo phân bố Gauxơ.
Từng yếu tố góp phần ngẫu nhiên được đặc trưng bởi sai lệch tiêu chuẩn theo
thực nghiệm (sr) của mẫu các giá trị đo (xem công thức (H.11) trong
H.3.3.1).
H.2.4 Tương quan giữa
các yếu tố góp phần vào độ không đảm bảo đo
Không nên bỏ qua mối
tương quan giữa các đại lượng đo được nếu nó tồn tại và lớn. Nếu có thể thì cần
đánh giá bằng thực nghiệm mối tương quan này bằng cách thay đổi các đại lượng
có tương quan. Trong nhiều trường hợp, các đại lượng đo được là độc lập đủ để
có thể giả thiết các đại lượng ảnh hưởng là không tương quan. Nếu đã xác định
rằng không thể bỏ qua và không thể xác định bằng thực nghiệm mối tương quan
giữa các đại lượng đo được thì cần áp dụng các qui trình trong ISO TAG 4, mục
5.1 [1].
H.3 Độ không đảm bảo
đo tổng
H.3.1 Kết hợp các yếu
tố góp phần vào độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo
đối với phân bố Gauxơ được cho bởi:
U
= ks (mức tin cậy ước tính là P %) (H.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hệ
số phân bố chuẩn (hệ số phủ [1]) và được cho ở dòng cuối cùng trong bảng H.1,
đối với n → ¥;
P được cho ở dòng đầu
tiên trong bảng H.1.
Nếu
không có qui định nào khác thì thường đánh giá độ không đảm bảo đo ở mức tin
cậy 95 % và lấy giá trị làm tròn k = 2 [1].
Để kết hợp các yếu tố
góp phần vào độ không đảm bảo đo, qui trình của phụ lục này yêu cầu các các yếu
tố góp phần vào độ không đảm bảo đo hệ thống và ngẫu nhiên của hệ thống đo được
tính riêng rẽ. Sai lệch của độ không đảm bảo đo tổng U dựa trên căn bậc hai của
tổng các bình phương của yếu tố góp phần vào độ không đảm bảo đo có hệ thống và
độ không đảm bảo đo ngẫu nhiên:
Us và Ur
được tính ở mức tin cậy như nhau và được lấy theo H.3.2 và H.3.3.
H.3.2 Ước
tính độ không đảm bảo đo có hệ thống
Công thức cơ bản đối
với độ không đảm bảo đo có hệ thống Us là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đưa ra độ không
đảm bảo đo hiệu chuẩn mà không chỉ ra bất kỳ mức tin cậy nào thì được coi là có
phân bố chữ nhật với giá trị nửa dãy bằng với
độ không đảm bảo đo và là một trong các số hạng của công thức (H.2).
Khi cho độ không đảm
bảo đo cùng với mức tin cậy thì giá trị này cần giả thiết là có phân bố Gauxơ.
Vì vậy, nếu độ không đảm bảo đo hiệu chuẩn được cho ở mức tin cậy là 95 % như
khuyến cáo chung thì giá trị này là 2s (tức là k = 2), và:
Cụ thể, trong trường
hợp chỉ có một hiệu chuẩn cho hệ thống đo hoàn chỉnh thì công thức (H.6) trở
thành:
trong đó a1
đến an là các giá trị nửa dãy.
Dạng tổng quát của
công thức (H.6) là:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1 đến kn,
là các hệ số phân bố chuẩn tương ứng.
CHÚ THÍCH: Nếu có yếu
tố góp phần bất kỳ khác hoặc được tính trên cơ sở giả thiết phân bố Gauxơ thì
yếu tố này là một trong các số hạng (Um/km)2 trong
công thức (H.9).
H.3.3 Ước tính độ
không đảm bảo đo ngẫu nhiên
Tất cả các phép đo,
được lặp lại vài lần trong các điều kiện như nhau, sẽ cho một khoảng các giá
trị đo được (với điều kiện là đủ độ phân giải) và vì vậy, có độ không đảm bảo
đo khi tính giá trị có thể có tiếp theo. Giá trị trung bình của
các phép đo lặp lại này cũng có độ không đảm bảo đo giảm (theo căn bậc hai của
n) khi số lượng phép đo (n) tăng.
H.3.3.1 Ur
có được từ số ít lần đo (ví dụ: 10 lần như yêu cầu trong điều 6 của tiêu chuẩn
này)
Khi Ur là
độ không đảm bảo đo của giá trị trung bình, xm, của số ít các giá
trị (n) thì Ur được cho bởi:
trong đó
t
là hệ số Student t, lấy từ bảng H.1 dưới dạng số lượng
mẫu (n),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
n
là số lần đo;
xi
là các giá trị đo đối với i = 1 đến
n;
xm
là trung bình các giá trị đo.
Bảng
H.1 - Phân bố Student t
Các
giá trị t đối với mức tin cậy quy định P % là hàm của số lần đo n
P
%
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,0
95,0
99,7
2
1,84
6,31
12,7
-
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,92
4,30
-
4
1,20
2,35
3,18
9,22
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,13
2,78
6,62
6
1,11
2,02
2,57
5,51
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,94
2,45
4,90
8
1,08
1,89
2,36
4,53
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,86
2,31
4,28
10
1,06
1,83
2,26
4,09
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
2,09
3,45
¥
1)
1,00
1,65
1,96
2)
3,00
1)
Khi n → ¥, t → k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong thống
kê, n-1 được gọi là số bậc tự do của phân bố.
H.3.3.2 Ur
có được từ số lượng lớn các lần đo (n >> 10)
Ở mức tin cậy thích
hợp 95 % đối với mẫu có số lần đo n >> 10, t
trong công thức (H.10) có thể được thay bằng k. Khi đó, độ không đảm bảo đo
trung bình, xm, của các mẫu trở thành:
H.3.3.3 Ur
có được từ số lượng lớn các lần đo được thiết lập từ trước
Nếu giá trị sr
được thiết lập từ số lượng lớn các lần đo (ví dụ n1
≥ 20 đối với mức tin cậy 95 %) với hệ thống đo không có thay đổi đáng kể thì độ
không đảm bảo đo trong một lần đo tiếp theo (hay lặp lại) là:
trong đó
n2 = 1
(hoặc 2, v.v...) và n2 << n1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp độ không đảm
bảo đo là tập các giá trị ấn định cho từng yếu tố góp phần đáng kể. Tập hợp này
được sử dụng cùng qui trình cho trong phụ lục này để ước tính độ không đảm bảo
đo tổng. Trình tự đối với các ước tính này
nên giống như trình tự dùng cho các thử nghiệm tính năng.
H.5 Làm tròn các giá
trị đo được và các độ không đảm bảo đo ước tính
Các sai lệch phụ ở
các phép đo có thể được hạn chế bằng cách thực hiện tất cả các phép tính có số
con số có nghĩa nhiều hơn số con số có nghĩa giữ lại trong hồ
sơ cuối cùng và thông thường, hai chữ số phụ là đủ.
Độ không đảm bảo đo
chỉ gồm một hoặc hai chữ số có nghĩa và độ không đảm bảo đo ghi được cần được làm
tròn để tránh đưa ra con số quá lạc quan, ví dụ độ không đảm bảo đo được tính
là ± 0,82 % cần được làm tròn đến ± 0,9 % hoặc ± 1 %.
Giá trị đo được cần
được ghi lại với độ phân giải không quá 10 % độ không đảm bảo đo đã ghi lại và
cần được làm tròn đến một đơn vị ở con số có
nghĩa cuối cùng được giữ lại. Vì vậy, đối với điện áp đo với độ phân giải 0,01
% và với độ không đảm bảo đo là ± 1 % thì giá trị đo được ghi lại cần làm tròn
đến 0,1 %.
Tuy nhiên, trong một
số trường hợp, một con số có nghĩa có thể cần đưa ra thêm để phát hiện sai lệch
trong một loạt phép đo, ví dụ như do sự thay đổi các điểu kiện đo.
H.6 Ví dụ về đánh giá
độ không đảm bảo đo của thử nghiệm tính năng bằng phương pháp chuẩn
H.6.1 Yêu cầu chung
CHÚ THÍCH: Các phép
đo dưới đây được thực hiện trong phòng thí nghiệm sử dụng hệ thống đo chuẩn của
phòng thí nghiệm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đo chuẩn
được hiệu chuẩn bởi phòng thí nghiệm chuẩn quốc gia. Chứng chỉ hiệu chuẩn bao
gồm kết quả ở điện áp so sánh yêu cầu, báo cáo về điều kiện làm việc mà tại đó
thu được kết quả và giá trị ước tính độ không đảm bảo đo được hiệu chuẩn ở mức
tin cậy là 95 %.
Để đơn giản hoá, giả
thiết là phòng thử nghiệm có khả năng phát hiện được các điều kiện giống với
các điều kiện để hiệu chuẩn hệ thống đo chuẩn. Trong thực tế, điều này không
phải lúc nào cũng có thể xảy ra, trong các trường hợp như vậy, dữ liệu bổ sung
về tính năng đối với hệ thống đo chuẩn có thể cần để tính hệ số hiệu chỉnh
và/hoặc ước tính các độ không đảm bảo đo bổ sung. Các độ không đảm bảo đo này
có thể trở thành các số hạng bổ sung trong công thức (H.9).
Cần chú ý rằng các
yếu tố góp phần vào độ không đảm bảo đo phải được xác định theo hiệu lực của
thông số đo được bằng đại lượng nhiễu.
Ở hầu hết các trường
hợp thực tế, sự kết hợp của các độ không đảm bảo đo, như mô tả ở
phụ lục này, có xu hướng cho kết quả bi quan hoặc an toàn. Vì vậy, khuyến cáo
rằng độ không đảm bảo đo ước tính cần được chỉ ra là "với mức tin cậy
không nhỏ hơn P %".
H.6.2
Ví dụ 1 - Hiệu chuẩn hệ thống đo điện áp một chiều 1 MV bằng cách so sánh với
hệ thống đo chuẩn 200 kV - Giá trị trung bình của điện áp một
chiều
a) Độ không đảm bảo
đo ngẫu nhiên (ước tính từ 10 cặp phép đo tương ứng)
Bảng
H.2 - Giá trị đo được
Hệ
thống đo chuẩn VA
kV
Hệ
thống đo
VB
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191,4
190,7
1,0037
191,6
190,7
1,0047
190,7
190,1
1,0032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189,1
1,0042
190,9
190,0
1,0047
191,2
190,4
1,0042
191,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0042
191,2
190,5
1,0037
190,6
189,9
1,0037
191,3
190,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
của thang đo Fm = 1,0042 (sau đó, giá trị này được hiệu chỉnh với
sai lệch đã biết trong hệ thống đo chuẩn - xem e).
Sai lệch chuẩn sr
= 0,073 %
cho độ không đảm bảo
đo ngẫu nhiên đối với P = 95 % là Ur = ± 0,052 %
b) Các yếu tố góp
phần vào độ không đảm bảo đo hệ thống (công thức (H.8))
1) Độ phân giải của
dụng cụ đo trong hệ thống đo chuẩn
± một nửa của chữ số
cuối cùng đối với giá trị "không” = ± 0,05 kV
= ± 0,026 % của 190
kV
± một nửa của chữ số
cuối cùng đối với giá trị đọc = ± 0,05 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
do đó, trong công
thức (H.9): a1 =
0,052 %
2) Độ phân giải của
dụng cụ đo trong hệ thống đo
± một nửa của chữ số
cuối cùng đối với giá trị "không" =
± 0,05 kV
= ± 0,026% của 190 kV
± một nửa của chữ số
cuối cùng đối với giá trị đọc = ± 0,05 kV
= ± 0,026% của 190 kV
do đó, trong công
thức (H.9): a2 =
0,052 %
3) Sự trôi hệ số thang
đo của hệ thống đo chuẩn
Dựa trên kinh nghiệm
với các hệ thống tương tự, giả thiết giá trị a3 = 0,05 % để bù sự
trôi khi hiệu chuẩn hệ thống đo chuẩn từ thời điểm hiệu chuẩn lần
cuối (không có dữ liệu về sự trôi của hệ thống này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cho trong
chứng chỉ hiệu chuẩn là ± 0,3 % đối với mức tin cậy không nhỏ hơn 95 % (tức là
k1 = 2) và vì vậy công thức
(H.9) cho: (U1/k1) = 0,15 %.
c) Độ không đảm bảo
đo tổng có hệ thống
Từ công thức (H.9),
với k = 2 (tức là P =
95 %): Us = ± 0,32 %
d) Độ không đảm bảo
đo tổng với mức tin cậy không nhỏ hơn 95 %
Từ công thức (H.5): U
= [(0,32)2 + (0,052)2]1/2
= ± 0,33 % được làm
tròn lên là ± 0,4 %
e) Hiệu chỉnh sai số
hiệu chuẩn của hệ thống đo chuẩn
Sai số của hệ số
thang đo của hệ thống đo chuẩn cho trong chứng chỉ hiệu chuẩn là - 0,1 %. Vì
vậy, giá trị trung bình hiệu chỉnh của hệ số thang đo của hệ thống đo là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,0052 làm tròn là
1,005
f) Kết quả hiệu chuẩn
của hệ thống đo
Giá trị hệ số thang
đo ấn định ở 190 kV là 1,005 có độ không đảm bảo đo là ± 0,4 % với mức tin cậy
không nhỏ hơn 95 %.
CHÚ THÍCH: Ví dụ này
dùng cho hệ thống đo đọc trực tiếp có hệ số thang đo danh nghĩa là 1. Hệ thống
đo khác có thể có hệ số thang đo lớn hơn.
H.6.3
Ví dụ 2 - Hiệu chuẩn hệ thống đo xung sét 2 MV, bằng cách so sánh với hệ thống
đo chuẩn có lắp bộ chia điện trở 600 kV và bộ số hoá 8 bit.
H.6.3.1 Giá trị đỉnh
của xung sét tiêu chuẩn
a) Độ không đảm bảo
đo ngẫu nhiên (từ các cặp phép đo tương ứng) với các xung 1,2/50
Bảng
H.3 - Giá trị đo được
Hê
thống đo chuẩn VA
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số thang đo của hệ thống đo
VA/VB
516
509
1,0138
520
513
1,0136
520
514
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
516
509
1,0138
515
509
1,0118
518
512
1,0117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
508
1,0138
516
511
1,0098
512
507
1,0099
518
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0137
Giá trị trung bình
của hệ số thang đo: Fm = 1,0123 (sau đó, giá trị này được hiệu chỉnh
với sai số đã biết trong hệ thống đo chuẩn).
Sai lệch chuẩn sr
= 0,16 %
cho độ không đảm bảo
đo ngẫu nhiên đối với P = 95 % là Ur = ± 0,12 %
b) Các yếu tố góp phần
vào độ không đảm bảo đo có hệ thống (công thức (H.9))
1) Độ phân giải của
dụng cụ đo trong hệ thống đo chuẩn
± một nửa của chữ
số cuối cùng đối với giá trị "không"
= ± 1 / (2 x 255)
giá trị toàn thang đo (với bộ ghi 8 bit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= ± 0,245 % (với 80
% giá trị toàn thang đo)
± một nửa của chữ
số cuối cùng đối với giá trị đọc
= ± 1 / (2 x 255)
giá trị toàn thang đo
(với bộ ghi 8 bit)
= ± 0,245 % (với 80
% giá trị toàn thang đo)
do đó, trong công
thức (H.9):
a1 =
0,49 %
2) Độ phân giải của
dụng cụ đo trong hệ thống đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= ± 1 / (2 x 255)
giá trị toàn thang đo (với bộ ghi số 8 bit)
= ± 0,245 % (với 80
% giá trị toàn thang đo)
± một nửa của chữ
số cuối cùng đối với giá trị đọc
= ± 1 / (2 x
255) giá trị toàn thang đo (với bộ ghi số 8 bit)
= ± 0,245 % (với 80
% giá trị toàn thang đo)
do đó, trong công
thức (H.9):
a1 =
0,49 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tăng thêm độ
trôi, nếu kiểm tra thường xuyên cùng với bộ hiệu chuẩn xung mà hệ số thang đo không
thay đổi.
4) Sự trôi hệ số
thang đo của bộ phân áp trong hệ thống đo chuẩn
Ước tính là a3
= 0,2 %
5) Hiệu chuẩn độ
không đảm bảo đo của dụng cụ đo trong hệ thống đo chuẩn
Giá trị cho trong
chứng chỉ hiệu chuẩn là: U1 = 0,4 %
đối với mức tin cậy không nhỏ hơn 95 % (k1 = 2) cho: (U1/k1)
= 0,2 %
6) Hiệu chuẩn độ
không đảm bảo đo của bộ phân áp trong hệ thống đo chuẩn
Giá trị cho trong
chứng chỉ hiệu chuẩn là: U2 = 0,4 % đối với mức tin cậy không nhỏ hơn
95 % (k2 = 2)
cho: (U2/k2)
= 0,2 %
c) Độ không đảm bảo
đo tổng có hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
tổng với mức tin cậy không nhỏ hơn 95 %
Từ công thức (H.5): U
= (0,952 + 0,122)1/2 %
= ± 0,96 % được làm
tròn lên là ± 1 %
e) Hiệu chỉnh sai số
hiệu chuẩn của hệ thống đo chuẩn
Sai số của hệ số
thang đo của hệ thống đo chuẩn cho trong chứng chỉ hiệu chuẩn là - 0,15 %.
Vì vậy, giá trị trung bình hiệu chuẩn của hệ số thang đo của hệ thống đo là:
1,0123 x 1,0015 = 1,0138 làm tròn là 1,014.
f) Kết quả hiệu chuẩn
đối với giá trị đỉnh
Giá trị hệ số thang
đo ấn định đối với các xung 1,2/50 ms, ở 500 kV là 1,014
với độ không đảm bảo đo là ± 1 % với
mức tin cậy không nhỏ hơn 95 %.
CHÚ THÍCH:
Ví dụ này dùng cho hệ thống đo đọc trực tiếp có hệ số thang đo danh nghĩa là 1.
Hệ thống đo khác có thể có hệ số thang đo lớn hơn.
H.6.3.2 Thời gian đầu
sóng của xung sét (T1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
H.4 - Giá trị đo được
Hệ
thống đo chuẩn
T1A
ms
Hệ
thống đo
T1B
ms
Chênh
lệch tương đối
(T1B-T1A)/T1A
x 100%
1,198
1,258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,178
1,244
+
5,6
1,171
1,295
+
10,6
1,200
1,261
+
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,291
+
10,3
1,184
1,255
+
6,0
1,201
1,259
+
4,8
1,174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
13,1
1,171
1,334
+
13,9
1,190
1,268
+
6,6
Giá trị trung bình
của chênh lệch tương đối là + 8,1 %
Sai lệch chuẩn sr
= 3,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho độ không đảm bảo
đo ngẫu nhiên đối với P = 95 % là Ur = ± 2,5 %
b) Các độ không đảm
bảo đo có hệ thống
Sai số bất kỳ của độ
phân giải là nhỏ so với độ không đảm bảo đo ngẫu nhiên và chỉ độ không đảm bảo
đo có hệ thống là độ không đảm bảo đo hiệu chuẩn của hệ thống đo và là
± 0,7 % với P không nhỏ hơn 95 % (tức là k = 2) và do đó, trong công thức
(H.9):
Vì vậy độ không đảm
bảo đo tổng có hệ thống với k = 2 là Us = ± 0,7 % với mức tin cậy là
95 %.
c) Độ không đảm bảo
đo tổng với mức tin cậy không nhỏ hơn 95 %
Từ công thức (H.5): U
= (0,72 + 2,52)1/2 %
= ± 2,6 % được làm
tròn lên là ± 3 %
d) Hiệu chỉnh sai số
hiệu chuẩn của hệ thống đo chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy chênh lệch tương
đối trung bình được hiệu chỉnh: = (+ 8,1 + 0,66) %
= + 8,76 % được làm tròn
lên là ± 9 %
e) Kết quả của hiệu
chuẩn thời gian đầu sóng
Với T1 =
1,2 ms,
sai số trong giá trị cho bởi hệ thống đo là (+9 ± 3) % với mức tin cậy không
nhỏ hơn 95 %.
H.6.3.3 Thời gian đến
nửa giá trị
Sử dụng qui trình
được mô tả trong H.6.3.2.
H.7 Tài liệu tham
khảo
[1] ISO/TAG 4/WG3:
Jan 1993, "Guide to the expression of uncertainty
in measurement" (Hướng dẫn mô tả độ không đảm bảo trong phép đo)
[2] Dietrich, C.F.
"Uncertainty, calibration and probability",
2 nd ed., Adam Hilger, London, U.K., 1991 ("Độ không đảm bảo đo, hiệu
chuẩn và xác suất")
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu ………………………………………………………………………………………………..
1. Phạm
vi áp dụng ………………………………………………………………………………………
2. Tài
liệu viện dẫn ……………………………………………………………………………………….
3. Định
nghĩa và ký hiệu
………………………………………………………………………………..
3.1. Hệ
thống đo …………………………………………………………………………………………
3.2. Thiết
bị biến đổi …………………………………………………………………………………….
3.3. Hệ
thống truyền dẫn
………………………………………………………………………………
3.4. Dụng
cụ chỉ thị và ghi
……………………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Định
nghĩa liên quan đến đáp ứng động của hệ thống đo
…………………………………..
3.7. Tham
số đáp tuyến ………………………………………………………………………………
3.8. Độ
không đảm bảo đo tổng e …………………………………………………………………..
3.9. Giá
trị danh định ………………………………………………………………………………….
3.10. Định
nghĩa liên quan đến thử nghiệm ………………………………………………………..
4. Qui
trình hạn định và sử dụng hệ thống đo
……………………………………………………..
4.1. Nguyên
tắc chung ………………………………………………………………………………..
4.2. Chương
trình thử nghiệm tính năng ……………………………………………………………
4.3. Chương
trình kiểm tra tính năng ………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Điều
kiện làm việc ………………………………………………………………………………..
5. Thử
nghiệm chấp nhận trên các thành phần đối
với hệ thống đo được công nhận ………..
5.1. Khả
năng áp dụng …………………………………………………………………………………
5.2. Xác
định hệ số thang đo ………………………………………………………………………….
5.3. Thử
nghiệm tính tuyến tính ………………………………………………………………………
5.4. Thử
nghiệm tính ổn định trong thời gian ngắn …………………………………………………
5.5. Độ ổn
định trong thời gian dài của các phần tử đơn lẻ ……………………………………….
5.6. Ảnh
hưởng của nhiệt độ …………………………………………………………………………
5.7. Ảnh
hưởng do khoảng cách gần ………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Thử
nghiệm chịu thử ……………………………………………………………………………..
6. Thử
nghiệm tính năng trên hệ thống đo
…………………………………………………………..
6.1. Yêu
cầu chung …………………………………………………………………………………….
6.2. Xác
định hệ số thang đo ấn định
……………………………………………………………….
6.3. Thử
nghiệm đáp ứng động (đối với hệ thống đo xung)
………………………………………
6.4 Thử nghiệm nhiễu
(đối với hệ thống đo xung) ………………………………………………….
7. Đo
điện áp một chiều ……………………………………………………………………………….
7.1. Yêu
cầu đối với hệ thống đo được công nhận ………………………………………………..
7.2. Thử
nghiệm chấp nhận trên các thành phần đối với hệ thống đo
được công nhận ………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Kiểm
tra tính năng …………………………………………………………………………………
7.5. Thiết
bị đo chuẩn theo IEC
……………………………………………………………………….
7.6. Đo
biên độ nhấp nhô . …………………………………………………………………………….
8. Đo
điện áp xoay chiều
………………………………………………………………………………
8.1. Yêu
cầu đối với hệ thống đo được công nhận
………………………………………………….
8.2. Thử
nghiệm chấp nhận trên các thành phần đối với hệ thống đo được công
nhận ………..
8.3. Thử
nghiệm tính năng trên hệ thống đo
………………………………………………………….
8.4. Kiểm
tra tính năng …………………………………………………………………………………..
8.5. Thiết
bị đo chuẩn theo IEC
…………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Yêu
cầu đối với hệ thống đo được công nhận
…………………………………………………..
9.2. Thử
nghiệm chấp nhận trên các thành phần đối với hệ thống đo được công
nhận ………..
9.3. Thử
nghiệm tính năng trên hệ thống đo
…………………………………………………………
9.4. Kiểm
tra tính năng ………………………………………………………………………………….
9.5. Thiết
bị đo chuẩn theo IEC ……………………………………………………………………….
10. Đo
điện áp xung đóng cắt …………………………………………………………………………
10.1. Yêu
cầu đối với hệ thống đo được công nhận
………………………………………………..
10.2. Thử
nghiệm chấp nhận trên các thành phần đối
với hệ thống
đo được công
nhận ……..
10.3. Thử
nghiệm tính năng trên hệ thống đo
………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Thiết
bị đo chuẩn theo lEC
………………………………………………………………………
11. Đo
dòng điện xung ………………………………………………………………………………….
11.1. Yêu
cầu đối với hệ thống đo được công nhận
…………………………………………………
11.2. Thử
nghiệm chấp nhận trên các thành phần đối
với hệ thống
đo được công
nhận ……….
11.3. Thử
nghiệm tính năng trên hệ thống đo …………………………………………………………
11.4. Kiểm
tra tính năng …………………………………………………………………………………
12. Hệ
thống đo chuẩn …………………………………………………………………………………..
12.1. Yêu
cầu đối với hệ thống đo được công nhận ………………………………………………..
12.2. Thử
nghiệm chấp nhận trên các thành phần đối với hệ
thống đo được công nhận ………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (qui định)
- Hệ thống công nhận ……………………………………………………………
Phụ lục B (tham khảo)
- Cấu trúc
của hồ sơ tính năng ……………………………………………….
Phụ lục C
(tham khảo) - Đo đáp tuyến bậc thang ……………………………………………………..
Phụ lục D (tham khảo)
- Độ tăng nhiệt của điện trở đo
………………………………………………
Phụ lục E (tham khảo)
- Hệ thống đo chuẩn và phép đo so sánh
dùng cho điện áp
xung -
Tài liệu
tham khảo ………………………………………………………………………………………..
Phụ lục F (tham khảo)
- Tóm tắt các thử nghiệm
……………………………………………………..
Phụ lục G (tham
khảo) - Khu vực cần chú ý đặc biệt …………………………………………………
Phụ lục H (tham khảo)
- Qui trình đánh giá độ không đảm bảo
đo của phép
đo điện áp cao …..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66