Mức tín
hiệu đầu vào dưới dạng điện áp đầu nối qua 75 Ω
|
Mức tín
hiệu đầu vào dưới dạng điện áp đấu nối qua 300 Ω
|
Các giá trị
khuyến cáo
|
Các giá trị
ưu tiên
dB(μV)
|
Các giá trị
trung gian
dB(μV)
|
Điện áp đầu
nối công suất tương đương
dB(μV)
|
|
15
|
21
|
20
|
26
|
25
|
31
|
30
|
36
|
35
|
41
|
40
|
46
|
45
|
51
|
50
|
56
|
55
|
61
|
60
|
66
|
65
|
71
|
70
|
76
|
75
|
81
|
80
|
86
|
85
|
91
|
90
|
96
|
95
|
101
|
100
|
106
|
105
|
111
|
110
|
116
|
115
|
121
|
120
|
126
|
|
|
Hình 36 - Bố trí đo dùng
cho phương pháp anten bức xạ (3.4.3.1)
Hình 37 - Bố
trí đo dùng cho phương pháp thiết bị TEM (3.4.3.2)
3.5. Hệ thống đo
và thiết bị đo thử nghiệm
3.5.1. Hệ thống đo
Sơ đồ khối gần đúng dùng cho hệ thống
đo được thể hiện trên Hình 38.
Chỉ yêu cầu nguồn tín hiệu gây nhiễu
tần số radio để đo mức tín hiệu đầu vào tần số radio có thể sử dụng nhiều nhất,
đo độ chọn lọc và đo miễn nhiễm với các tín hiệu không mong muốn.
3.5.2. Bộ phát tín
hiệu thử nghiệm băng tần gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phát tín hiệu thử nghiệm tín hiệu
hình phải có khả năng phát ra tín hiệu thử nghiệm được quy định trong 3.2.1
dưới dạng tín hiệu hình hỗn hợp của hệ màu mà máy thu hình cần thử nghiệm được
thiết kế. Mức đầu ra là 1 Vp-p đi qua 75 Ω phải được quy định. Trong một số
phép đo, có thể yêu cầu các tín hiệu thành phần Y/C hoặc các tín hiệu R, G, B.
Yêu cầu có bộ phát tín hiệu thử nghiệm
tín hiệu hình có chức năng tần số đồng bộ biến đổi được để đo các dải tần số
đồng bộ của máy thu hình.
3.5.2.2. Bộ phát tín
hiệu thử nghiệm tín hiệu tiếng
Yêu cầu có bộ phát tín hiệu thử nghiệm
tín hiệu có khả năng phát ra tín hiệu thử nghiệm quy định trong 3.2.2. Yêu cầu
mức đầu ra hiệu dụng là 0,5 V đi qua 47 kΩ.
Để thử nghiệm các máy thu hình có âm
thanh nhiều kênh, yêu cầu có hai hay nhiều đầu ra tín hiệu.
3.5.2.3. Bộ phát tín
hiệu thử nghiệm teletext
Bộ phát tín hiệu thử nghiệm teletext
phải có khả năng phát ra các tín hiệu thử nghiệm và khả năng chèn các tín hiệu
này vào khoảng trống trường của tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình tại mức và
khoảng thời gian quy định trong tiêu chuẩn teletext mà máy thu hình cần thử
nghiệm được thiết kế.
3.5.3. Bộ điều biến
thử nghiệm truyền hình
Bộ điều biến thử nghiệm truyền hình
phải có khả năng điều biến sóng mang hình và sóng mang âm thanh, và phải có khả
năng phát ra các tín hiệu truyền hình tần số radio được quy định trong 3.3 tại
mức đầu ra lớn hơn 110 dB(μV). Đối với hệ thống âm thanh nhiều kênh, yêu cầu có
bộ mã hóa âm thanh để điều biến (các) sóng mang âm thanh. Các kênh đầu ra yêu
cầu được quy định ở 3.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chú ý đặc biệt đến các đặc tính
lọc dải biên của sóng mang hình có điều biến và các thành phần tần số giả bên
ngoài kênh khi thử nghiệm độ chọn lọc và thử nghiệm miễn nhiễm với tín hiệu
không mong muốn.Thêm vào đó, các đặc trưng trễ nhóm phải được hiệu chỉnh trước
đối với đặc tính trễ nhóm máy thu hình.
Vì hầu hết các thử nghiệm đòi hỏi
không có (các) sóng mang âm thanh, vì vậy phải dễ dàng tắt được (các) sóng mang
âm thanh.
Để đo đặc tính điều khiển tần số tự
động (AFC) của bộ dao động nội, yêu cầu có bộ phát tín hiệu thử nghiệm có tần
số sóng mang hình biến đổi được, mặc dù không cần đặc tính điều biến chặt chẽ
như đối với các phep đo khác. Tần số sóng mang phải biến đổi được trong khoảng
±200 kHz so với tần số sóng mang hình danh nghĩa.
3.5.4. Bộ phát tín
hiệu RF
Để thử nghiệm độ chọn lọc và thử
nghiệm khả năng đáp ứng với các tín hiệu không mong muốn, yêu cầu có một hoặc
hai bộ phát tín hiệu quy ước AM có dải tần từ 26 MHz đến 1 GHz và có mức đầu ra
tối đa lớn hơn 110 dB(μV). Bộ phát này cũng được sử dụng như bộ phát tín hiệu
c.w.
3.5.5. Bộ phân tích
phổ
Bộ phân tích phổ được dùng để đo phổ
và mức của tín hiệu tần số radio và đo các thành phần tần số tín hiệu hình. Nếu
có chức năng đếm tần số digital, thì bộ phân tích phổ cũng được dùng để đo tần
số bộ dao động nội. Nếu không, để đo tần số bộ dao động nội, phải có bộ khuếch
đại tần số radio điều hưởng và bộ đếm tần số.
3.5.6. Máy đo tạp
tín hiệu hình
Máy đo tạp tín hiệu hình phải có khả
năng đo mức hiệu dụng của tạp ngẫu nhiên trên tín hiệu hình. Máy đo có đầu ra
tín hiệu hình không xóa đường quét hình trong đó các thành phần tín hiệu đồng
bộ đã bị khử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.7. Máy hiện
sóng
Có thể sử dụng máy hiện sóng quy ước
bao phủ dải tần số tín hiệu hình, tuy nhiên khi đo các đặc tính của kênh chói
và kênh màu tại các điện cực ống tia điện từ cũng cần có sẵn đầu dò diện dung
thấp.
Máy hiện sóng cũng được dùng như một
máy hiện sóng X-Y với ghép nối điện một chiều.
3.5.8. Vectorscope
Vectorscope được dùng để thử nghiệm
các đặc tính của kênh màu và cũng dùng để đo khuếch đại vi sai (DG) và pha vi
sai (DP) của tín hiệu hỗn hợp tại đầu ra băng tần gốc.
3.5.9. Máy đo
mức/độ méo tín hiệu tiếng
Có thể sử dụng thiết bị đo tín hiệu
tiếng quy ước.
3.5.10. Thiết bị thụ
động
Mạng kết hợp của hai hay ba tín hiệu
tần số radio, yêu cầu có bộ ghép nối định hướng và cầu đo VSWR để thử nghiệm
kênh tần số radio.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo độ chói (quang kế) phải có khả
năng đo độ chói ở một diện tích nhỏ trên màn hình trong phạm vi từ 0,2 cd/m2
đến khoảng 1000 cd/m2.
Thiết bị đo màu có khả năng đo màu ở
một diện tích nhỏ trên màn hình bằng tọa độ màu (x, y) hoặc (u',
v') ở mức chói thấp hơn 2 cd/m2.
Diện tích này là hình tròn có đường
kính nhỏ hơn 4 % chiều rộng màn hình.
Khi đo các hiển thị loại chiếu và hiển
thị LCD, độ chói và màu được đo ở vị trí tách rời khỏi màn hình. Với mục đích
này, yêu cầu máy đo có ống kính phóng đại.
3.5.12. Các dụng cụ
đo quang khác
Yêu cầu có thước trượt hoặc đồng hồ so
để đo độ méo hình học của hình ảnh. Khi đo góc nhìn của hiển thị loại chiếu và
hiển thị LCD cần phải đặt máy đo độ chói trên giá có hệ thống chia độ là góc
phương vị và góc ngẩng. Khi đo độ khuếch đại màn hình của ống phóng, có thể yêu
cầu một máy đo độ rọi.
Hình 38 - Sơ
đồ khối chức năng của hệ thống đo
3.6. Điều kiện đo
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1. Mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn
3.6.1.1. Mức tín hiệu
đầu vào tần số radio tiêu chuẩn
Mức đầu vào tiêu chuẩn của tín hiệu
truyền hình tần số radio tại đầu nối anten phải là 70 dB(μV) khi được nối với
một điện trở 75 Ω. Giá trị này tương ứng với công suất khả dụng -39 dB (mW).
Nếu máy thu hình có anten lắp sẵn
nhưng không có đầu nối anten thì tín hiệu truyền hình tần số radio phải đặt
theo một trong số các phương pháp được quy định trong 3.4.3.
(Cường độ trường tiêu chuẩn đang được
xem xét thì dùng phương pháp anten bức xạ hoặc phương pháp thiết bị TEM).
3.6.1.2. Mức tín hiệu
đầu vào băng tần gốc tiêu chuẩn
Điện áp đầu vào của mỗi tín hiệu hình
phải có các giá trị sau đây ở đầu nối đầu vào tín hiệu băng tần gốc:
- Tín hiệu hỗn hợp: 1 Vp-p đối
với tín hiệu chuẩn trắng kể cả các tín hiệu đồng bộ;
- Tín hiệu thành phần Y/C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: 0,68 Vp-p đối với hệ NTSC (nhưng
không bố trí)
0,66 Vp-p đối với hệ PAL
0,16 Vp-p ở tần số 4,286 đối với hệ
SECAM khi được đo với tín hiệu vạch màu 50%.
- Tín hiệu thành phần R, G, B: 0,7 Vp-p đối
với tín hiệu chuẩn trắng nhưng không có tín hiệu đồng bộ.
Điện áp đầu vào tiêu chuẩn của tín
hiệu tiếng của một kênh âm thanh phải là 500 mV hiệu dụng tại đầu nối đầu vào
tín hiệu tiếng ở 1 kHz.
3.6.2. Mức tín hiệu
đầu ra tiêu chuẩn
3.6.2.1. Điện áp đầu
ra tín hiệu hình tiêu chuẩn
3.6.2.1.1. Điện áp đầu
ra dùng cho cơ cấu hiển thị
Điện áp đầu ra đối với cơ cấu hiển thị
phải được đo tại các cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị và được thể hiện là
điện áp đỉnh-đỉnh tương đương với độ chênh lệch giữa mức trắng và mức đen,
ngoại trừ các thành phần đồng bộ và thành phần trống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức trắng: 150 cd/m2
đối với hệ 525 dòng
80
cd/m2 đối với hệ 625 dòng;
- Mức đen: 2 cd/m2.
Nếu không thể thu được các giá trị độ
chói nói trên, thì sử dụng điện áp đầu ra của tín hiệu mẫu thử nghiệm ở chế độ
đặt độ tương phản và độ sáng quy định trong 3.6.3.3 và giá trị độ chói thực tế
ở các chế độ này phải được nêu cùng với kết quả.
Tín hiệu mẫu chuẩn chứa một phần chuẩn
trắng ở trung tâm của mẫu và có mức ảnh hưởng trung bình 50 %. Ba tín hiệu vạch
màu thẳng đứng quy định trong 3.2.1.3 đáp ứng được các yêu cầu này, nhưng có
thể dùng các tín hiệu thử nghiệm khác nếu đáp ứng yêu cầu này.
Độ chói của màu trắng phải được đo ở
một diện tích nhỏ ở trung tâm bằng máy đo độ chói.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp hiển thị
bằng ống tia điện tử, các cổng điều khiển là các điện cực của ống tia điện tử,
tuy nhiên, trong trường hợp hiển thị LCD, các cổng điều khiển là các đầu nối
vào để điều khiển bảng mạch LCD.
CHÚ THÍCH 2: Độ chói của màn hình là
không đồng nhất trên toàn bộ màn hình và có khuynh hướng giảm dần về phía mép màn
hình. Không cần thiết sử dụng tín hiệu vạch màu (100/0/75/0) cho các phép đo độ
chói, vì phần màu trắng không định vị được ở trung tâm của mẫu.
CHÚ THÍCH 3: Cần quy định giá trị mức
ảnh hưởng trung bình (APL) của mẫu thử nghiệm vì độ chói của màu trắng có thể
thay đổi theo mức ảnh hưởng trung bình trong máy thu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điều chỉnh được điện áp ra của mỗi
tín hiệu tại đầu nối đầu ra tín hiệu băng tần gốc, thì điện áp ra phải bằng với
giá trị đã nêu trong 3.6.1.2.
3.6.2.2. Mức tín hiệu
đầu ra âm thanh tiêu chuẩn
3.6.2.2.1. Công suất ra
dùng cho loa
Công suất ra tiêu chuẩn của đường
tiếng phải thấp hơn 10dB so với công suất đầu ra danh định ở tần số 1 kHz, khi
được đấu nối với một điện trở bằng với trở kháng của loa được đo ở tần số 1
kHz.
3.6.2.2.2. Điện áp đầu
ra tại các đầu nối đầu ra tín hiệu băng tần gốc
Nếu điều chỉnh được điện áp ra tiêu
chuẩn của tín hiệu tiếng của kênh âm thanh, thì điện áp phải là 500 mV hiệu
dụng tại đầu nối ra tín hiệu băng tần gốc đo ở tần số 1 kHz khi được nối với
trở kháng danh định.
3.6.3. Chế độ đặt
đối với máy thu hình tiêu chuẩn
3.6.3.1. Mức tín hiệu
đầu vào
Sử dụng mức tiêu chuẩn được quy định
trong 3.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3.2. Điều hưởng
Nếu điều chỉnh được điều hưởng của máy
thu hình, thì điều hưởng phải được đặt để thu được chất lượng hình ảnh tốt nhất
đối với mẫu thử nghiệm hỗn hợp và đầu ra tiếng có méo và tạp nhỏ nhất đối với
tín hiệu tiếng tần số 1 kHz.
Khi máy thu hình được điều hưởng bằng
phương thức tổng hợp tần số, phương pháp điều hưởng ưu tiên sẽ là điều hưởng
kênh danh định.
CHÚ THÍCH: Nếu phương pháp điều hưởng
này khác với phương pháp tạo ra chất lượng hình ảnh tốt nhất, thì phải được nêu
trong kết quả.
3.6.3.3. Độ tương
phản và độ sáng tối của hình ảnh
Các chức năng điều khiển độ tương phản
và độ sáng tối được đặt ở vị trí bình thường mà nhà chế tạo khuyến cáo hoặc đặt
trước. Nếu các vị trí này không cho trước thì độ tương phản và độ sáng tối phải
được điều chỉnh bằng cách sử dụng mẫu thử nghiệm hỗn hợp để tạo ra chất lượng
hình ảnh tối ưu và các chế độ đặt này phải được nêu rõ trong kết quả.
Chế độ đặt độ tương phản và điện áp
đầu ra tín hiệu hình dùng cho màn hình trong các điều kiện đó được xác định lần
lượt là chế độ đặt độ tương phản tiêu chuẩn và chế độ sáng tối tiêu chuẩn.
3.6.3.4. Điều khiển
đầu ra tín hiệu hình
Nếu có chức năng điều khiển đầu ra tín
hiệu hình cho các đầu nối ra băng tần gốc, thì phải được đặt tại mức được quy
định trong 3.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có chức năng điều khiển hoặc
chuyển đổi (cải thiện chất lượng) hình ảnh, thì phải được đặt ở vị trí chất
lượng tiêu chuẩn.
3.6.3.6. Điều khiển
màu sắc và điều khiển (bão hòa) màu
Điều khiển màu sắc và điều khiển (bão
hòa) màu phải được đặt ở vị trí tiêu chuẩn. Nếu các vị trí đó không được đưa ra
thì phải được đặt ở chất lượng hình ảnh tốt nhất có tín hiệu vạch màu được quy
định trong 3.2.1.25.
3.6.3.7. Điều khiển
đồng bộ hóa
Nếu có chức năng điều khiển đồng bộ
hóa, thì phải được đặt ở khoảng giữa của dải điều chỉnh.
3.6.3.8. Chức năng tự
động điều khiển hệ số khuếch đại (AGC)
Chức năng tự động điều khiển hệ số
khuếch đại phải được điều chỉnh tại vị trí đặt ban đầu của nhà chế tạo.
3.6.3.9. Chức năng
điều khiển độ chói tự động
Nếu có chức năng điều khiển độ chói,
thì phải tắt chức năng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có chức năng tín hiệu tiếng thì
phải được điều chỉnh như sau:
- Chức năng điều khiển âm lượng của
đường tiếng phải được đặt để thu được đầu ra tín hiệu tiếng tiêu chuẩn quy định
ở 3.6.2.2;
- Chức năng điều khiển âm sắc của tín
hiệu tiếng, nếu có, phải được đặt ở giữa hoặc được đặt để thu được đáp tuyến
tần số tín hiệu tiếng phẳng nhất tại đầu ra;
- Chức năng điều khiển cân bằng âm
thanh stereo, nếu có, phải được đặt để thu được tín hiệu đầu ra bằng nhau cho
cả hai đường bên trái và bên phải.
3.6.3.11. Chức năng
khác
Các chức năng điều khiển dành cho
người sử dụng khác, nếu có, phải được đặt tại các vị trí để thu được hình ảnh và âm
thanh tốt nhất. Nếu cần có các chức năng điều chỉnh bên trong như hội tụ, cân
bằng trắng, độ trong suốt và độ hội tụ thì phải được đặt ở vị trí để thu được
chất lượng hình ảnh tốt nhất.
3.6.4. Điều kiện
quan sát tiêu chuẩn
Nếu không có quy định nào khác, thì
các điều kiện sau đây phải được áp dụng cho các phép đo sử dụng phương thức
đánh giá chủ quan:
- Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: Tín hiệu mẫu
hỗn hợp, tín hiệu vạch màu hoặc tín hiệu VIR (được quy định trong mỗi hạng mục
đo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chế độ đặt khác: Các chế độ
tiêu chuẩn được quy định ở 3.6.3;
- Khoảng cách quan sát: Gấp 6 lần
chiều cao thẳng đứng của hình ảnh;
- Độ rọi của phòng thử nghiệm: 30 lx đến 75
lx được đo trên mặt phẳng nằm ngang ở khoảng cách quan sát, ngoại trừ đối với
hiển thị loại chiếu;
- Độ rọi trên bề mặt màn hình do có độ
rọi từ bên ngoài:
30
lx đến 75 lx khi màn hình không hoạt động, trừ các hiển thị loại chiếu;
- Nền phía sau máy thu hình: Tường hoặc
rèm có màu trắng hoặc màu xám;
- Số lượng người quan sát: năm chuyên
gia trở lên;
- Mức chủ quan: Mức suy giảm
năm điểm ITU-R hoặc ngưỡng của tầm nhìn;
- Điểm số: Điểm số trung
bình.
CHÚ THÍCH 1: Nếu không có khả năng đặt
mức chói ở màu trắng đến mức chói quy định trên đây thì giá trị thực tế được
nêu trong kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Sử dụng mức rọi của phòng
thử nghiệm và mức rọi của màn hình là bao nhiêu phải được nêu trong kết quả.
CHÚ THÍCH 4: Mức rọi dùng cho các hiển
thị loại chiếu ở mặt trước phải được đặt theo quy định của nhà chế tạo.
3.6.5. Điều kiện
chung
Nếu không có các quy định khác thì
phải áp dụng các điều kiện chung dưới đây:
- Trước khi bắt đầu mỗi hạng mục đo,
máy thu hình cần thử nghiệm được đặt ở chế độ máy thu hình tiêu chuẩn quy định
trong 3.6.3 ở điện áp nguồn danh định;
- Không đặt (các) sóng mang âm thanh
và các tín hiệu tiếng băng tần gốc nếu không được yêu cầu trong phương pháp đo;
- (Các) tín hiệu hình đầu vào băng tần
gốc có dạng tín hiệu hỗn hợp hoặc tín hiệu Y/C.
4. Thử nghiệm ban đầu
trong điều kiện hoạt động chung
4.1. Đặc tính
điện và cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được tiến hành để chứng
tỏ rằng các máy thu hình cần thử nghiệm hoạt động đủ tốt để trong các phép đo
khác được mô tả trong các điều dưới đây của tiêu chuẩn này.
Nếu có tính năng không thể chấp nhận
được thì không nên thực hiện tiếp các phép đo. Dưới đây là các ví dụ về hiện
tượng được xem là không thể chấp nhận được:
- Mất đồng bộ;
- Xuyên điều biến giữa âm thanh và
hình ảnh;
- Mất độ phân giải;
- Méo trong mức xám;
- Tạp ảnh hưởng lên hình ảnh hoặc âm
thanh;
- Lỗi trong tái tạo màu;
- Hiệu ứng màu giả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Méo tiếng.
4.1.2. Phương pháp
đo
4.1.2.1. Tính năng
điều khiển dành cho người sử dụng
a) Đặt đến máy thu hình tín hiệu
truyền hình tần số radio của kênh điều biến bất kỳ với các tín hiệu chương
trình hoặc các tín hiệu thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn truyền hình ở mức tín
hiệu đầu vào tiêu chuẩn quy định trong 3.6.1.
b) Kiểm tra chất lượng hình ảnh, âm
thanh, đặc tính điện cơ và chức năng điều khiển dành cho người sử dụng kể cả bộ
điều khiển từ xa ở các chế độ điều khiển được đặt khác nhau.
c) Nếu có các đầu nối đầu vào băng tần
gốc thì thử nghiệm cũng phải được thực hiện cho các tín hiệu đầu vào băng tần
gốc.
4.1.2.2. Tính năng đối
với mức tín hiệu đầu vào
a) Đặt đến máy thu hình tín hiệu
truyền hình tần số radio của kênh điều biến bất kỳ với tín hiệu mẫu thử nghiệm
hỗn hợp và (các) tín hiệu tiếng 1kHz ở mức tín hiệu đầu vào tiêu chuẩn và đặt
máy thu hình ở chế độ đặt tiêu chuẩn quy định trong 3.6.3.
b) Kiểm tra hoạt động của máy thu hình
ở các mức tín hiệu đầu vào tần số radio khác nhau. Nếu có các đầu nối đầu ra băng
tần gốc thì các mức và dạng sóng của tín hiệu đầu ra cũng phải được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.3. Tính năng
chọn kênh tần số radio
a) Đặt đến máy thu hình tín hiệu
truyền hình tần số radio của kênh điều biến bất kỳ với tín hiệu mẫu thử nghiệm
hỗn hợp và (các) tín hiệu tiếng 1 kHz ở mức tín hiệu đầu ra tiêu chuẩn rồi đặt
máy thu hình ở chế độ đặt tiêu chuẩn theo 3.6.3.
b) Kiểm tra chức năng của bộ chọn kênh
bằng cách thay đổi kênh của tín hiệu truyền hình tần số radio trong dải tần số
mà máy thu hình được thiết kế.
4.1.2.4. Tính năng
của nguồn tín hiệu truyền hình nhiều kênh
Nếu máy thu hình được thiết kế để nối
với nguồn tín hiệu truyền hình nhiều kênh ví dụ như hệ thống phân bố bằng cáp,
thì phải thực hiện các thử nghiệm được mô tả trong 4.1.2.1 và/hoặc trong
4.1.2.2 bằng cách sử dụng
nguồn tín hiệu đó.
4.1.2.5. Ảnh hưởng
của sự biến đổi về điện áp nguồn
Mặc dù phép đo ở chế độ thấp áp và chế
độ quá áp chỉ quy định cho các đặc tính nhạy với sự biến đổi của điện áp nguồn
nhưng các đặc tính khác cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các biến đổi này. Do đó
phải thực hiện thử nghiệm dưới đây:
- Thay đổi điện áp nguồn vào máy thu
hình trong phạm vi giữa chế độ thấp áp và chế độ quá áp rồi kiểm tra các thay
đổi về tính năng như mất đồng bộ hình, đồng bộ màu, thay đổi kích thước hình
ảnh, thay đổi mức đen và thay đổi điều hưởng;
- Nếu các thay đổi này có thể được
điều chỉnh bằng các chức năng điều khiển dành cho người sử dụng, thì điều chỉnh
lại các chức năng đó và thử nghiệm lại. Nếu các tính năng thông thường không
đạt được ngay cả khi điều chỉnh lại hoặc không có các chức năng điều khiển dành
cho người sử dụng thì phải nêu rõ hiện tượng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phạm vi biến đổi điện áp
thường là ±10 % so với điện áp định mức. Nếu nhà chế tạo quy định các giá trị
khác thì áp dụng các giá trị của nhà chế tạo.
4.2. Tiêu thụ
công suất
4.2.1. Phương pháp
đo
4.2.1.1. Điều kiện đo
a) Điện áp và tần số nguồn: Giá trị định
mức
b) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: Ba tín hiệu
vạch màu thẳng đứng
c) Tín hiệu thử nghiệm (các) tín hiệu
tiếng:
Tín
hiệu sóng sin 1 kHz
d) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và/hoặc băng tần gốc
e) Điều biến (các) kênh âm thanh: 100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Kênh thử nghiệm dùng cho đầu vào
tần số radio:
kênh
điển hình
h) Phụ tải của các đầu nối: Đầu nối loa
và đầu nối đầu ra băng tần gốc được nối theo 3.6.2.2. Phụ tải của mạch phụ trợ
cũng được tính đến nhưng không tính các thiết bị ngoại vi được cấp điện từ máy
thu hình
4.2.1.2. Quy trình đo
a) Đặt máy thu hình cần thử nghiệm ở
chế độ đặt tiêu chuẩn và sau đó điều chỉnh chức năng điều khiển độ tương phản
và điều khiển độ sáng tối để thu được độ chói quy định trong 3.6.2. Chức năng
điều khiển âm lượng của tất cả các đường tiếng phải được đặt ở vị trí để đạt
được 50 mW ở tín hiệu đơn âm 1 kHz.
b) Đo công suất tiêu thụ của máy thu
hình bằng oát kế điện động hoặc oát kế khác có đủ độ chính xác.
Nếu máy thu hình có các đầu nối ra
băng tần gốc và đầu nối đầu vào tần số radio thì phải sử dụng đầu vào tần số
radio.
Nếu máy thu hình có âm thanh nhiều kênh thì tất cả
các đường tiếng phải được đặt để đạt đến công suất đầu ra quy định trên đây.
Nếu trong máy thu hình chứa các mạch phụ trợ
thì phải đo công suất khi các mạch này mang tải hoặc không mang tải.
Nếu máy thu hình được hoạt động bằng
nguồn dòng điện một chiều thì công suất phải được tính từ phép đo của dòng điện
phụ tải ở điện áp nguồn định mức. Nếu có một bộ đổi điện từ điện xoay chiều
sang điện một chiều thì cũng phải đo cả công suất tiêu thụ ở điện xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Đặc tính
điều hưởng
5.1.1.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này thiết lập tần số làm
việc của máy thu hình và độ ổn định của tần số làm việc bằng cách đo tần số bộ
dao động nội và các biến đổi của tần số do thời gian hoạt động và điện áp nguồn
của máy thu hình tại kênh truyền hình quy định. Giả thiết rằng sự biến đổi của
tần số làm việc chủ yếu là do biến đổi của tần số bộ dao động nội.
Nếu máy thu hình có chức năng tự động
điều khiển tần số (AFC) thì các phép đo được thực hiện không có mạch tự động
điều khiển tần số này.
5.1.1.2. Phương pháp
đo
Tần số của bộ dao động nội có thể được
đo thông qua điện áp rò của bộ dao động, xuất hiện ở đầu nối anten nếu nối bộ
phân tích phổ có chức năng đếm tần số với đầu nối này.
Sự bố trí thiết bị thử nghiệm như thể
hiện trên Hình 39.
5.1.1.2.1. Các điều
kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: Tín hiệu mẫu
thử nghiệm hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tín hiệu đầu vào: Tín hiệu
truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm thanh
d) Kênh thử nghiệm: Các kênh đại
diện (xem 3.3.3)
e) Mức tín hiệu đầu vào: Mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn (xem 3.6.1)
5.1.1.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của một kênh vào máy thu hình. Nếu không có mạch tự động điều khiển tần
số thì điều hưởng máy thu hình chính xác theo tiêu chí của 3.6.3 khi máy thu
hình đã hoạt động ổn định.
b) Tắt công tắc nguồn và để nguội máy
thu hình về nhiệt độ phòng.
c) Đóng công tắc nguồn rồi đo tần số
của dao động nội trong khoảng thời gian 1 phút sau khi đóng điện và đo thời
gian khi tần số ổn định nhất.
d) Tiếp đó đo tần số khi điện áp nguồn
thay đổi đến giới hạn của dải điện áp quy định.
CHÚ THÍCH: Nếu không có các quy định
của nhà chế tạo thì giới hạn này là ±10 % so với điện áp định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Lặp lại các quy trình từ a) đến e)
cho các kênh khác.
5.1.1.3. Thể hiện kết
quả
Kết quả được thể hiện bằng đồ thị nếu
có sai lệch so với tần số ban đầu. Ví dụ được thể hiện trên Hình 40.
5.1.2. Dải tần số
điều chỉnh độ nét
5.1.2.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo dải tần số điều
chỉnh độ nét. Dải tần số điều chỉnh độ nét được đo thông qua sự biến đổi của
tần số bộ dao động nội.
5.1.2.2. Phương pháp
đo
Tần số bộ dao động nội có thể đo theo
cách được mô tả trong 5.1.1.2.
5.1.2.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của một kênh thử nghiệm lên máy thu hình rồi đo tần số của bộ dao động
nội nhưng không có mạch tự động điều khiển tần số trong dải điều chỉnh độ nét.
b) Lặp lại quy trình a) cho các kênh
thử nghiệm khác.
5.1.2.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng nếu có sai lệch so với tần số bộ dao động nội danh nghĩa dùng cho mỗi
kênh.
5.1.3. Tự động điều
khiển tần số (AFC)
5.1.3.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo dải kéo và dải giữ
của bộ dao động nội có AFC bằng cách biến đổi tần số sóng mang hình của tín
hiệu đầu vào. Nếu không có khả năng biến đổi tần số sóng mang hình thì thực
hiện phép đo bằng cách thay đổi tần số bộ dao động nội.
5.1.3.2. Phương pháp
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.2.1. Điều kiện đo
Giống như được quy định trong
5.1.1.2.1.
5.1.3.2.2. Quy trình đo
(phương pháp tiêu chuẩn)
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số radio
của kênh thử nghiệm trong đó tần số mang sóng được đặt ở tần số danh nghĩa rồi
điều chỉnh đúng cách máy thu hình. Nếu có công tắc đóng/ngắt chức năng tự động
điều khiển tần số và chức năng điều khiển độ nét thì trước tiên tắt công tắc và
điều chỉnh máy thu hình bằng chức năng điều chỉnh độ nét rồi tiếp đo bật lại
công tắc. Tiếp đến, đo tần số của bộ dao động nội có chức năng tự động điều
khiển tần số rồi tính dần số trung gian, đây chính là tín hiệu của tần số dao
động nội và tần số sóng mang hình.
Giá trị của tần số trung gian này được
sử dụng làm tần số trung gian chuẩn trong phép đo này.
b) Tăng chậm tần số sóng mang hình
trong khi đo tần số bộ dao động nội.
c) Tiếp tục quy trình b) và ghi lại
các biến đổi của tần số sóng mang hình và tần số bộ dao động nội ở một số điểm
cho đến khi mất chức năng điều khiển của mạch tự động điều khiển tần số. Điểm
này tương ứng với giới hạn trên của dải giữ. Sau đó tính tần số trung gian tại
các điểm này.
d) Tính sai số điều khiển tần số từ độ
chênh lệch giữa tần số tần số trung gian và tần số tần số trung gian chuẩn rồi
vẽ đường cong (xem Hình 41).
e)Tiếp đó giảm tần số sóng mang hình
để phục hồi chức năng điều khiển AFC như trước và ghi lại thay đổi của tần số
sóng mang, giá trị này là giới hạn trên của dải kéo vào. Đo tần số bộ dao động
nội rồi tính tần số tần số trung gian tại điểm đó để thu được sai số điều khiển
tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.2.3. Quy trình đo
(phương pháp thay thế)
Nếu máy thu hình có công tắc đóng/ngắt
chức năng tự động điều khiển tần số và có chức năng điều chỉnh độ nét thì có
thể thu được đặc tính tự động điều khiển tần số bằng cách biến đổi tần số bộ
dao động nội đồng thời với điều chỉnh độ nét (xem Hình 42).
Trong trường hợp này, sử dụng quy
trình dưới đây:
a) Đặt bộ dao động nội về phương thức
hoạt động tự do bằng cách tắt chức năng tự động điều khiển tần số rồi điều
hưởng máy thu hình bằng chế độ điều chỉnh độ nét. Sau đó bật chức năng tự động
điều khiển tần số.
b) Tăng tần số bộ dao động nội bằng
chức năng điều chỉnh độ nét rồi tìm giới hạn cao hơn của dải giữ. Tiếp đó đo
biến đổi tần số bộ dao động nội có chức năng tự động điều khiển tần số tại điểm
này đồng thời đo sự biến đổi tần số hoạt động tự do tương ứng bằng cách tắt
chức năng tự động điều khiển tần số.
c) Sau đó giảm tần số bằng chức năng
điều chỉnh độ nét và đo sự biến đổi tần số bộ dao động nội có chức năng tự động
điều khiển tần số và đo sự biến đổi tần số hoạt động tự do tương ứng nhưng
không dùng chức năng tự động điều khiển tần số ở giới hạn cao hơn của dải vào
theo cùng một cách.
d) Đo các tần số có và không có AFC ở
các giới hạn thấp hơn của dải giữ và dải kéo theo cùng một cách.
5.1.3.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện bằng đồ thị
hoặc dưới dạng bảng chỉ ra các dải kéo và dải giữ cao hơn và thấp hơn so với
tần số danh nghĩa và chỉ ra sai số tần số tần số trung gian tương ứng hoặc sự
biến đổi tần số bộ dao động nội khi có chức năng tự động điều khiển tần số tại
các điểm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.1. Giới thiệu
Độ nhạy điều chỉnh là khoảng mở rộng
nhờ đó việc điều chỉnh máy thu hình có thể sai khác so với điều kiện đúng để
tạo ra mức tăng hiệu ứng nhận biết về hình ảnh hoặc về âm thanh.
5.1.4.2. Phương pháp
đo
5.1.4.2.1. Điều kiện đo
Giống với quy điịnh trong 5.1.1.2.1.
5.1.4.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của kênh thử nghiệm đến máy thu hình rồi điều chỉnh máy thu hình theo
3.6.3.2.
b) Khử dần điều chỉnh tần số của sóng
mang hình và (các) sóng mang âm thanh của kênh thử nghiệm nhưng có cùng khoảng
mở rộng cho đến khi vừa cảm nhận được hiệu ứng về hình ảnh hoặc về âm thanh.
c) Đo tần số sóng mang hình và tính độ
lệch so với tần số ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng, thể hiện độ chênh lệch tần số đối với từng kênh thử nghiệm.
5.1.5. Đặc tính cơ
của hệ thống điều chỉnh
5.1.5.1. Giới thiệu
Các đặc tính dưới đây quyết định chất
lượng của bộ phận cơ của hệ thống điều hưởng như điều chỉnh bằng tay và điều
chỉnh đặt trước.
5.1.5.2. Phương pháp
đo
5.1.5.2.1. Các điều kiện
đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu mẫu
thử nghiệm hỗn hợp
b) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu tiếng: sóng sin 1
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kênh thử nghiệm: tất cả các
kênh thể hiện trên mặt số nút điều chỉnh
e) Mức tín hiệu vào: mức tín hiệu
vào tiêu chuẩn (xem 3.6.1)
5.1.5.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của kênh thử nghiệm và điều hưởng các tín hiệu nhưng không có chức năng
tự động điều khiển tần số.
b) Kiểm tra các đặc tính sau:
- Các sai số hiệu chuẩn ở mặt số chỉ
thị (tần số hoặc kênh);
- Hoạt động của nút điều chỉnh và hoạt
động của bộ chỉ thị.
5.1.6. Đặc trưng về
tính năng của hệ thống điều chỉnh đặt trước
5.1.6.1. Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này xác định sai số điều
chỉnh có thể có và tùy thuộc vào các điều kiện khác nhau.
5.1.6.2. Phương pháp
đo
5.1.6.2.1. Điều kiện đo
Giống như các điều kiện được quy định
trong 5.1.1.2.1.
5.1.6.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của một kênh thử nghiệm đến máy thu hình. Nếu không có chức năng tự động
điều khiển tần số thì máy thu hình phải được điều chỉnh theo hướng dẫn của nhà
chế tạo.
b) Tắt tín hiệu tần số radio rồi đo
tần số bộ dao động nội (f0).
c) Thay đổi bộ chọn kênh sang kênh
khác rồi sau đó quay lại kênh ban đầu và đo tần số dao động (f1).
Tính sai số điều chỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lặp lại c) ít nhất 10 lần.
e) Tính sai số điều chỉnh trung bình:
(kHz)
Trong đó n là số lần đo.
f) Tính độ lệch tiêu chuẩn so với sai
số điều chỉnh trung bình, nếu có yêu cầu.
g) Lặp lại quy trình từ a) đến f) ở
các kênh khác.
5.1.7. Nấc điều
chỉnh
5.1.7.1. Giới thiệu
Khi máy thu hình có chức năng điều
chỉnh bằng phương thức tổng hợp tần số, các nấc điều chỉnh độ nét (là nấc tần
số nhỏ nhất) dựa trên thiết kế của bộ chia tần và phải giống nhau hoàn toàn.
Giá trị của nấc điều chỉnh nhỏ nhất có được bằng cách đo tần số bộ dao động nội
và kích hoạt quá trình điều chỉnh độ nét, theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7.2.1. Điều kiện đo
Giống như các điều kiện được quy định
trong 5.1.1.2.1.
5.1.7.2.2. Quy trình đo
(phương pháp tiêu chuẩn)
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của một kênh thử nghiệm lên máy thu hình rồi điều chỉnh theo 3.6.3.2.
b) Đo tần số bộ dao động nội khi kênh
đầu vào được đặt ở tần số danh nghĩa. Đây là giá trị danh nghĩa của tần số bộ
dao động nội.
c) Kích hoạt quá trình điều chỉnh độ
nét và tìm ra nấc nhỏ nhất.
d) Đo tần số bộ dao động nội mới và
tính độ lệch so với giá trị danh nghĩa đo được ở quy trình b). Đó là nấc tần số
nhỏ nhất.
5.1.7.2.3. Quy trình đo
(phương pháp thay thế)
Để đạt được độ chính xác cao hơn thì
quy trình điều chỉnh độ nét (5.1.7.2.2) được kích hoạt vài lận, mỗi lần đo một
tần số bộ dao động nội (5.1.7.2.2 d) và tính độ lệch so với giá trị danh nghĩa.
Lấy từng độ lệch tần số này chia cho số lần đạt các nấc điều chỉnh độ nét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7.3. Thể hiện kết
quả
Kết quả được thể hiện là giá trị (kHz)
tạo ra bậc tần số nhỏ nhất.
Hình 39 - Bố
trí thiết bị cho phép đo tần số bộ dao động nội (5.1.1)
Hình 40 - Ví
dụ về độ ổn định tần số làm việc (5.1.1)
Hình 41 -
Đường cong AFC dùng để biến đổi của tần số sóng mang hình (biểu đồ khái
niệm) (5.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 42 -
Đường cong AFC dùng để biến đổi của tần số bộ dao động nội (biểu đồ khái
niệm) (5.1.3)
5.2. Độ nhạy
5.2.1. Điều kiện đo
chung
Nếu không có các quy định khác thì
không được có (các) sóng mang âm thanh.
Khi tín hiệu đầu ra được đo ở một
trong các cổng đầu ra nối đến cơ cấu hiển thị, các chức năng điều chỉnh độ
tương phản và độ sáng tối phải được đặt để tiếp thu được điện áp ra tiêu chuẩn
dùng cho tín hiệu mẫu chuẩn. Vì thế cần phải đo trước điện áp ra tiêu chuẩn
theo quy trình được quy định trong 3.6.2. Các chức năng điều khiển khác dành
cho người sử dụng của máy thu hình được đặt theo 3.6.3.
Khi tín hiệu đầu ra được đo ở đầu nối
đầu ra tín hiệu băng tần gốc, điều chỉnh tín hiệu đầu ra đến mức đầu ra tiêu
chuẩn bằng tín hiệu mẫu chuẩn. Nếu không thể điều chỉnh được mức này thì ghi
lại điện áp đầu ra.
5.2.2. Độ nhạy giới
hạn khuếch đại
5.2.2.1. Định nghĩa
Độ nhạy giới hạn khuếch đại của máy
thu hình là mức thấp nhất của tín hiệu đầu vào tần số radio để đạt được 90 %
điện áp ra tiêu chuẩn (xem 3.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2.1. Các điều kiện
đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: Tín hiệu hai
bậc
b) Kênh thử nghiệm: Kênh đại diện
(xem 3.3.3)
c) Tín hiệu đầu ra: Tín hiệu đầu
ra dùng để hiển thị hoặc tín hiệu đầu ra băng tần gốc
5.2.2.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của kênh điều biến có tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu vào tần
số radio tiêu chuẩn và đo điện áp ra ở cổng đầu ra nối đến cơ cấu hiển thị hoặc
đến đầu nối đầu ra tín hiệu băng tần gốc.
b) Giảm mức tín hiệu đầu vào cho đến
khi điện áp đầu ra giảm đến 90 % so với điện áp đầu ra dùng cho mức đầu vào
tiêu chuẩn. Để không bị vượt quá giới hạn do tạp, có thể sử dụng mức xám 50 %
điện áp đầu ra tín hiệu hình để thay thế cho mức 100 %.
c) Lặp lại quy trình a) và b) cho các
kênh thử nghiệm khác.
Khi phép đo bị cản trở bởi tạp thì cần
sử dụng thiết bị đo có mức trung bình tùy chọn hoặc dùng bộ lọc thông thấp
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.3. Thể hiện kết
quả
Kết quả được thể hiện dưới dạng bảng
kèm theo các kênh được đo.
5.2.3. Độ nhạy giới
hạn-tạp
5.2.3.1. Định nghĩa
Tỉ số tín hiệu-tạp (S/N) của tín hiệu
hình là tỉ số giữa điện áp đỉnh-đỉnh của mức trắng-đen của tín hiệu đầu ra hình
và điện áp
tạp
hiệu dụng, được đo ở 50 % mức tín hiệu.
Độ nhạy giới hạn-tạp là mức của tín
hiệu đầu vào tần số radio để thu được tỉ số S/N không trọng số là 30 dB.
5.2.3.2. Phương pháp
đo
5.2.3.3. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: Tín hiệu hai
bậc và tín hiệu xám hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tín hiệu đầu ra: Tín hiệu đầu
ra dùng để hiển thị hoặc tín hiệu đầu ra băng tần gốc
5.2.3.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của một kênh điều biến có tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu vào
tần số radio tiêu chuẩn rồi đo điện áp ra ở cổng đầu ra nối đến cơ cấu hiển thị
hoặc đầu nối đầu ra tín hiệu băng tần gốc.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành
tín hiệu xám hoàn toàn và đo tỉ số S/N không trọng ở 50 % mức xám bằng dụng cụ
đo tạp thích hợp như là máy đo tạp tín hiệu hình.
c) Biến đổi mức tín hiệu vào cho đến
khi tỉ số S/N bằng 30 dB.
d) Lặp lại quy trình từ a) đến c) cho
kênh thử nghiệm khác.
5.2.3.3. Thể hiện kết
quả
Kết quả được thể hiện dưới dạng bảng
kèm theo các kênh được đo.
5.2.4. Độ nhạy đồng
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy đồng bộ là mức của tín hiệu
đầu vào tần số radio trong đó việc đồng bộ hóa bị mất hoàn toàn hoặc mất một
phần, làm cho chất lượng hình ảnh trở nên không thể chấp nhận được.
5.2.4.2. Phương pháp
đo
5.2.4.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: Tín hiệu mẫu
thử nghiệm hỗn hợp
b) Kênh thử nghiệm: Mỗi kênh dùng
cho một băng tần
5.2.4.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của một kênh điều biến có tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu vào
tần số radio tiêu chuẩn.
b) GIảm mức tín hiệu vào theo nấc, và
ngắt tín hiệu mỗi khi có nhu cầu. Chức năng điều khiển dành cho người sử dụng
được điều chỉnh để được tính năng tối ưu.
c) Ghi lại mức tín hiệu đầu vào mà tại
đó hình ảnh trở nên không thể chấp nhận được do mất đồng bộ. Trong một số
trường hợp, hình ảnh có thể không nhận diện được do tạp hoặc nhiễu còn hơn là
do mất đồng bộ, mà trong đó trường hợp độ nhạy đồng bộ có thể không xác định
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.3. Thể hiện kết
quả
Các giá trị đo được và phương pháp làm
mất đồng bộ, được đưa vào dưới dạng bảng cùng với các kênh được đo.
5.2.5. Độ nhạy màu
5.2.5.1. Định nghĩa
Độ nhạy màu là mức tín hiệu đầu vào
tần số radio mà tại đó mạch giải mã màu không hoạt động, dẫn đến việc tái tạo
màu trên hình ảnh trở nên không chấp nhận được hoặc dẫn đến máy thu hình chuyển
sang chế độ
đen trắng.
5.2.5.2. Phương pháp
đo
5.2.5.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: Tín hiệu vạch
màu
b) Kênh thử nghiệm: Mỗi kênh dùng
cho một băng tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của một kênh điều biến có tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu vào
tần số radio tiêu chuẩn.
b) Giảm mức tín hiệu đầu vào ở các
bước, và ngắt tín hiệu mỗi khi có nhu cầu. Chức năng điều khiển dành cho người
sử dụng được điều chỉnh để đạt được tính năng tối ưu.
c) Ghi lại mức tín hiệu đầu ra mà tại
đó màu trên hình trở nên không thể chấp nhận được hoặc tại đó máy thu hình
chuyển sang chế độ đen trắng. Trong một số trường hợp, hình ảnh có thể không
nhận diện được do tạp, nhiễu hoặc mất đồng bộ, trong trường hợp đó độ nhạy màu
không thể xác định được.
d) Lặp lại quy trình từ a) đến c) cho các
kênh thử nghiệm khác.
5.2.5.3. Thể hiện kết
quả
Các giá trị đo được và phương pháp tái
sinh màu là không chấp nhận được, được đưa vào bảng cùng với các kênh được đo.
5.2.6. Hệ số phản
xạ ở đầu vào anten
5.2.6.1. Giới thiệu
Phản xạ ở đầu vào anten của máy thu
hình sinh ra do mất phối hợp của trở kháng của cáp nối quy định với đầu nối vào
anten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Z là trở kháng đầu vào của đầu nối
anten;
R là trở kháng đặc tính của cáp;
Hệ số điện áp sóng đứng (VSWR) được
cho bởi công thức
Tổn hao đường về a được cho bởi công
thức:
a = -20log10ρ(dB)
5.2.6.2. Phương pháp
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí thiết bị thử nghiệm được thể
hiện trên Hình 43.
5.2.6.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu đầu vào RF: sóng manh
hình không điều biến
b) Kênh thử nghiệm: kênh đại diện
(xem 3.3.3)
5.2.6.2.2. Quy trình đo
a) Đưa tín hiệu tần số radio của một
kênh vào cầu đo VSWR ở mức 70 dB (μV).
b) Đặt mức chuẩn Uref dB
(μV) ở bộ phân tích phổ bằng cách nối tắt cổng thử nghiệm A rồi sau đó nối đầu
nối anten của máy thu hình đến cổng thử nghiệm A và đọc mức ở bộ phân tích phổ
là Ux dB (μV).
c) Tổn hao đường về a và hệ số phản xạ
ρ được tính bằng phương trình sau:
a = Uref
- Ux (dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lặp lại quy trình từ a) đến c) cho
các kênh thử nghiệm khác.
5.2.6.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện trong cùng
một bảng.
5.2.7. Đặc tính
tĩnh của bộ tự động điều khiển khuếch đại (AGC)
5.2.7.1. Giới thiệu
Thí nghiệm này đo đặc tính của bộ tự
động điều khiển hệ số khuếch đại (AGC) theo sự biến đổi tĩnh của mức đầu vào
tín hiệu truyền hình tần số radio.
5.2.7.2. Phương pháp
đo
Phép đo này đòi hỏi có (các) sóng mang
âm thanh.
5.2.7.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu tiếng: sóng sin tần
số 1 kHz
c) (các) sóng mang âm thanh: có
d) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một dải tần số
e) Mức tín hiệu vào: 20 dB (μV)
đến 100 dB (μV) ở 75 Ω
f) Tín hiệu ra: Tín hiệu ra
để hiển thị hoặc tín hiệu ra băng tần gốc
5.2.7.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của kênh điều biến có tín hiệu vạch màu và tín hiệu tiếng 1 kHz ở mức vào
tiêu chuẩn.
b) Đo điện áp đầu ra bằng cách biến
đổi mức tín hiệu đầu vào từ 20 dB (μV) đến 100 dB (μV). Nếu nhìn thấy méo dạng
sóng của tín hiệu hoặc nhiễu ở hình ảnh do mức đầu vào vượt quá gây ra bởi
(các) sóng mang âm thanh, thì phép đo được dừng lại ở mức này rồi ghi lại.
CHÚ THÍCH: Nếu có chuyển mạch đầu vào
tần số âm thanh hoặc chuyển mạch AGC dùng cho các tín hiệu nội và tín hiệu xa
thì phép đo nên được thực hiện ở từng vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.3. Thể hiện kết quả
Các kết quả được vẽ trên đồ thị thể
hiện điện áp ra là hàm số của mức tín hiệu đầu vào. Ví dụ được thể hiện trên
hình 44.
5.2.8. Đặc tính
động của bộ tự động điều khiển hệ số khuếch đại
5.2.8.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo đáp tuyến của bộ tự
động điều khiển hệ số khuếch đại theo dao động của mức tín hiệu đầu vào ví dụ
như mức tín hiệu đầu vào được tạo ra bởi sự dịch chuyển của các vật phản xạ như
phương tiện hàng không, các đường dây tải điện cao áp và bởi dịch vụ di động.
5.2.8.2. Phương pháp
đo
Sự dao động của tín hiệu truyền hình
tần số radio được mô phỏng bằng cách biến đổi mức tín hiệu bằng tín hiệu điều
khiển hình sin tần số thấp. Có thể sử dụng mạch trộn cân bằng là bộ điều khiển.
5.2.8.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sóng mang âm thanh: có
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển
hình (xem 3.3.3)
e) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn (xem 3.6.1)
f) Tần số của tín hiệu điều khiển để
thay đổi mức: 0,1 Hz đến 1 kHz
g) Dải điều khiển của mức tín hiệu tần
số radio:
±3
dB
h) Tín hiệu đầu ra hình: tín hiệu đầu
ra cho màn hình hoặc tín hiệu đầu ra băng tần gốc
i) Tín hiệu đầu ra âm thanh: tín hiệu đầu
ra điện hoặc tín hiệu đầu ra băng tần gốc
j) Mức tín hiệu đầu ra: mức tín hiệu
đầu ra tiêu chuẩn
5.2.8.2.2. Quy trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đo mức độ biến đổi đỉnh-đỉnh của
điện áp đầu ra tín hiệu hình liên quan đến điện áp đầu ra tiêu chuẩn bằng cách
biến đổi tần số của tín hiệu điều khiển từ 0,1 Hz đến tần số mà tại đó bộ tự
động điều khiển hệ số khuếch đại không có hiệu lực để chặn các biến đổi của tín
hiệu đầu vào.
c) Đo mức độ biến đổi đỉnh-đỉnh của
điện áp đầu ra âm thanh liên quan đến điện áp đầu ra âm thanh tiêu chuẩn ở cùng
phương pháp như được mô tả ở quy trình b).
5.2.8.2.3. Phép đo bổ
sung dùng cho hệ thống sử dụng điều biến dương
Đang được xem xét.
5.2.8.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được vẽ trên đồ thị thể
hiện mức độ biến đổi tương đối của điện áp đầu ra là hàm số của tần số điều
khiển.
5.2.9. Triệt màu
5.2.9.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo mức tối thiểu của
thành phần màu trong một tín hiệu màu mà tại đó mạch giải mã màu được kích hoạt
để không hoạt động hoặc hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu
b) Tín hiệu đầu ra: tần số radio
hoặc băng tần gốc
c) Kênh thử nghiệm: kênh điển
hình (xem 3.3.3)
d) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn
5.2.9.2.2. Quy trình đo
a) Đặt tín hiệu vạch màu lên máy thu
hình ở mức tín hiệu đầu vào tiêu chuẩn.
b) Giảm biên độ của sóng mang phụ màu
đồng thời giảm các đột biến màu từ mức danh nghĩa xuống đến biên độ danh nghĩa
và ghi lại mức liên quan mà tại đó hình ảnh bị mất màu.
c) Tăng biên độ của sóng mang phụ màu
đồng thời tăng các đột biến màu từ mức thấp nhất lên đến biên độ danh nghĩa và
ghi lại mức liên quan mà tại đó hình ảnh xuất hiện màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng.
5.2.10. Mức tín hiệu
đầu vào tần số radio đơn lẻ có thể sử dụng tối đa
5.2.10.1. Giới thiệu
Mức tín hiệu đầu vào tần số radio đơn lẻ
có thể sử dụng tối đa là mức cao nhất của tín hiệu đầu vào tần số radio mà máy
thu hình có thể có tính năng chấp nhận được.
5.2.10.2. Phương pháp
đo
5.2.10.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu
truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm thanh
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10.2.2. Qui trình đo
a) Điều chỉnh máy thu hình theo 3.6.3
ở mức đầu vào 70 dB (mV)
b) Tăng mức đầu vào. Đo mức cao nhất
mà tại đó vẫn duy trì được tính năng có thể chấp nhận trong các trường hợp dưới
đây:
- trong quá trình tăng mức từ từ;
- trong khi chuyển từ kênh này sang
kênh khác;
- trong lúc đóng điện và cắt điện
trong máy thu hình.
c) Lặp lại qui trình b) cho các kênh
thử nghiệm khác.
5.2.10.3. Thể hiện kết
quả
Mức thấp nhất đo được ở 5.2.10.2 được
ghi lại là mức tín hiệu tần số radio đơn lẻ có thể sử dụng tối đa dùng cho mỗi
kênh kèm theo các điều kiện và mô tả của hiệu ứng dẫn đến tính năng không chấp
nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.11.1. Giới thiệu
Mức tín hiệu đầu vào tần số radio bội
có thể sử dụng tối đa là mức cao nhất của tín hiệu đầu vào tần số radio trong
đó máy thu hình có thể có các tính năng chấp nhận được khi kèm theo các tín
hiệu dưới đây ở mức cao hơn so với mức các tín hiệu mong muốn là 3 dB trong
từng trường hợp:
- tín hiệu của một hoặc cả hai kênh
liền kề;
- tín hiệu của một hoặc hai kênh có
tần số sóng mang hình sát nhất với các tần số đủ để nếu +/- với tần số trung
gian thì khác xa tần số sóng mang hình của kênh mong muốn (kênh tần số trung
gian);
- tín hiệu kênh có tần số sóng mang
hình sát nhất với tần số đủ để nếu nhân với hai lần tần số trung gian thì khác
xa tần số sóng mang hình của kênh mong muốn (kênh hình).
5.2.11.2. Phương pháp
đo
5.2.11.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình
- tín hiệu mong muốn: tín hiệu vạch
màu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tín hiệu đầu vào:
- tín hiệu mong muốn: tín hiệu
truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm thanh;
- tín hiệu không mong muốn: tín hiệu
truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm thanh;
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
d) Mức tín hiệu đầu vào: có thể điều
chỉnh đến 100 dB (mV)
5.2.11.2.2. Qui trình đo
a) Điều chỉnh máy thu hình theo 3.6.3
tại mức tín hiệu đầu vào 70 dB (mV)
b) Đặt kênh lân cận thấp hơn ở mức 3
dB cao hơn so với mức tín hiệu mong muốn.
c) Tăng mức đầu vào của cả hai tín
hiệu ở cùng nấc. Đo mức tín hiệu mong muốn cao nhất tại đó duy trì được tính
năng chấp nhận, trong các trường hợp dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong khi chuyển từ kênh này sang
kênh khác;
- trong khi đóng và ngắt điện máy thu
hình.
d) Lặp lại quy trình c) nhưng với kênh
liền kề phía trên
đưa
ra ở mức cao hơn mức tín hiệu mong muốn 3 dB.
e) Lặp lại qui trình c) nhưng với cả
hai kênh liền kề phía dưới và phía trên đưa ra ở mức cao hơn mức tín hiệu mong
muốn 3 dB.
f) Lặp lại quy trình c) nhưng với
kênh tần số trung gian phía dưới đưa ra ở mức cao hơn mức tín hiệu mong muốn 3
dB.
g) Lặp lại quy trình c) nhưng với kênh
tần số trung gian phía trên đưa ra ở mức cao hơn mức tín hiệu mong muốn 3 dB.
h) Lặp lại quy trình c) nhưng với các kênh tần số
trung gian phía dưới và phía
trên đưa ra ở mức cao hơn mức tín hiệu mong muốn 3 dB.
i) Lặp lại quy trình c) nhưng với tín
hiệu hình đưa ra ở mức cao hơn mức tín hiệu mong muốn 3 dB.
j) Lặp lại qui trình từ c) đến i) cho
các kênh thử nghiệm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại mức thấp nhất đo được là mức
tín hiệu đầu vào tần số radio bội có thể sử dụng tối đa cùng với các điều kiện
và các mô tả về hiệu ứng dẫn đến tính năng không chấp nhận.
Hình 43 - Bố
trí thiết bị cho phép đo tổn hao đường về (5.2.6)
Hình 44 - Ví
dụ về các đặc tính của mạch tự động điều khiển hệ số khuếch đại (AGC)
5.3. Độ chọn lọc
và đáp tuyến đối với các tín hiệu không mong muốn
5.3.1. Qui định
chung
Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến đáp
tuyến đối với các tín hiệu không mong muốn liên quan đến nhiễu ở đường hình. Các
phép đo nhiễu ở kênh âm thanh được đề cập ở TCVN 6098-2 (IEC 60107-2).
5.3.1.1. Phương pháp
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chủ quan đo tỉ số mức đầu
vào của tín hiệu
mong muốn trên đầu vào của tín hiệu
không mong muốn tại đó nhận biết được có nhiễu trên hình ảnh. Phương pháp này
giống với phương pháp được qui định trong CISPR 20.
Phương pháp khách quan đo tỉ
số mức đầu vào của tín hiệu mong muốn trên mức đầu vào của tín hiệu không mong
muốn mà tại đó các thành phần nhiễu trong tín hiệu đầu ra tín hiệu hình trở
thành tỉ số tín hiệu-nhiễu qui định, tỉ số này xấp xỉ với giới hạn nhìn thấy
được nhiễu.
Lựa chọn phương pháp nào tùy thuộc vào
mục đích thử nghiệm.
Bố trí thiết bị thử nghiệm như thể
hiện trên hình 38 và 39.
Tín hiệu truyền hình tần số radio mong
muốn phải có (các) sóng mang âm thanh, ngoại trừ đối với phép đo độ chọn lọc.
Tín hiệu truyền hình tần số radio không mong muốn cũng phải có (các) sóng mang
âm thanh. Tuy nhiên, không cần điều biến sóng mang âm thanh trừ khi được qui
định trong điều kiện đo.
Bộ phát tín hiệu c.w phải là loại đồng bộ hóa
tần số. Nếu tín hiệu đầu ra của bộ phát chứa các thành phần tần số giả hoặc tạp
thì phải có cả một bộ lọc dải thông để khử các thành phần đó như được thể hiện
trên các hình vẽ.
5.3.1.1.1. Phương pháp
chủ quan
Máy thu hình phải được đặt ở các điều
kiện quan sát tiêu chuẩn,
theo
3.6.4.
Trong trường hợp nhiễu c.w, tần số của
bộ phát tín hiệu c.w phải điều chỉnh được độ nét xung quanh tần số qui định để
tạo ra nhiễu nhìn thấy được nhiều nhất trên hình ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu hình phải được đặt ở chế độ
máy thu hình tiêu chuẩn qui định trong 3.6.3.
Phương pháp khách quan đòi hỏi một bộ mở tín hiệu
hình dùng để khử đồng bộ hóa và các thành phần trống của tín hiệu mong muốn và
đòi hỏi một số bộ phân tích phổ để đo các mức của hình ảnh và các thành phần
nhiễu trong tín hiệu mong muốn.
Bộ mở tín hiệu hình phải có khả năng duy
trì các khoảng trống
ở cùng mức là
mức
hình trung bình và phải có độ rộng băng tần tín hiệu hình rộng hơn 8
MHz. Đồng hồ đo tạp tín hiệu hình có thể được sử dụng như bộ mở tín hiệu hình
nếu đồng hồ đo tạp đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong mô tả trên đây. Trong trường
hợp này, phải loại bỏ bộ lọc thông cao và chức năng định tầm tự động của nó.
Bộ phân tích phổ phải được đặt ở độ
rộng băng tần phân giải là 1 kHz và dùng trong phương thức giữ lớn nhất để giảm
ảnh hưởng của tạp ngẫu nhiên trong tín hiệu hình.
CHÚ THÍCH: Ở các chế độ đặt trên đây,
khi thành phần tần số đơn lẻ xuất hiện như một phổ có các thành phần dải biên
nằm trong tần số dòng quét trên màn hình của bộ phân tích do cấu trúc lấy mẫu
của tín hiệu hình. Nhưng mức của thành phần này có thể được đo ở đỉnh của phổ.
5.3.1.2. Các ký hiệu
Các ký hiệu sau được dùng trong nội
dung:
n là số của kênh mong muốn. Ví dụ, n +
1 là kênh lân cận phía trên;
fn là tần số sóng mang hình
của kênh mong muốn. Ví dụ: fn + 1 là tần số hình của kênh liền kề
phía trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fL là tần số dao động nội;
fu là tần số tín hiệu không
mong muốn.
5.3.2. Độ chọn lọc
hai tín hiệu
5.3.2.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ chọn lọc của máy
thu hình cần thử nghiệm khi có tín hiệu mong muốn.
5.3.2.2. Phương pháp
đo
Bố trí thiết bị thử nghiệm như trên
Hình 45.
5.3.2.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu sóng
sin hỗn hợp ở 200 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu
truyền hình tần số radio không có (các) sóng mang âm thanh
tín hiệu c.w
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một dải tần số
d) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu
truyền hình tần số radio: 50 dB (mV)
tín hiệu c.w:
biến đổi được
e) Tần số của tín hiệu không mong muốn: có thể biến
đổi được trong các kênh n, n - 1 và n + 1
f) Tín hiệu đầu ra: đầu ra bộ
tách tín hiệu hình
5.3.2.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio của một kênh thử nghiệm điều biến có tín hiệu sóng sin hỗn hợp vào máy
thu hình ở mức 50 dB (mV),
rồi đo mức của thành phần sóng sin tần số 200 kHz tại đầu ra bộ tách sóng sin
tín hiệu hình bằng bộ phân tích phổ. Mức này được sử dụng là mức đầu ra chuẩn.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm tín
hiệu hình thành tín hiệu xám hoàn toàn trong khi vẫn duy trì mức của sóng mang
hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số phách và mức của tần số phách
phải được đo bằng bộ phân tích phổ theo cách giống như đo tín hiệu sóng sin hỗn
hợp.
d) Điều chỉnh mức đầu vào của tín hiệu
c.w sao cho thành phần phách được tạo ra ở mức -12 dB so với mức đầu ra chuẩn
rồi ghi lại mức đầu vào của tín hiệu, mức này chính là mức đầu vào chuẩn.
e) Lựa chọn một vài tần số thử nghiệm
trong kênh thử nghiệm và các kênh liền kề rồi đo mức tín hiệu đầu vào của tín
hiệu c.w để thu được một số mức tín hiệu đầu ra phách giống như qui trình d)
đối với mỗi tần số thử nghiệm.
Nếu mức đầu ra nêu trên không có sẵn ở
tần số thử nghiệm cụ thể thì bổ sung giá trị đầu vào tương ứng với mức chênh
lệch giữa tín hiệu đầu ra và tín hiệu đầu vào.
Các tần số thử nghiệm cần phải bao gồm
các điểm sau:
- tần số tương ứng với sóng mang phụ
màu;
- tần số (hoặc các tần số) sóng mang
âm thanh;
- tần số (hoặc các tần số) sóng mang
âm thanh của kênh liền kề phía dưới;
- tần số sóng mang hình của kênh liền
kề phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Lặp lại các qui trình từ a) đến e)
cho các kênh thử nghiệm khác.
5.3.2.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được trình bày dưới dạng
đồ thị với tần số c.w được vẽ trên thang tuyến tính là trục hoành còn mức tín
hiệu đầu ra so với mức tín hiệu đầu vào chuẩn được vẽ trên thang dexiben là
trục tung.
5.3.3. Tỉ số nhiễu
tần số trung gian
5.3.3.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đánh giá khả năng của
máy thu hình để khử nhiễu gây ra bởi tín hiệu c.w trong băng tần trung gian.
5.3.3.2. Phương pháp
đo
Bố trí thiết bị thử nghiệm như thể hiện
trên Hình 45.
5.3.3.2.1. Điều kiện đo
(phương pháp chủ quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm
thanh
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu c.w.
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
d) Tần số của tín hiệu c.w: có thể biến
đổi được trong băng tần số trung gian
e) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: 70 dB (mV)
tín hiệu không
mong muốn: có thể biến đổi được.
5.3.3.2.2. Qui trình đo
(phương pháp chủ quan)
a) Đặt máy thu hình cần thử nghiệm đến
điều kiện quan sát tiêu chuẩn theo 3.6.4 và đặt tín hiệu mong muốn của kênh thử
nghiệm điều biến có tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu vào là 70 dB (mV).
b) Đặt tín hiệu không mong muốn đến
máy thu hình cùng với tín hiệu mong muốn thông qua mạch cộng rồi điều chỉnh tần
số mức của tín hiệu c.w để tạo ra phách nhìn thấy được trên hình ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lặp lại qui trình từ a) đến c) cho
các kênh thử nghiệm khác.
5.3.3.2.3. Điều kiện đo
(phương pháp khách quan)
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu sóng
sin hỗn hợp ở 200 kHz và tín hiệu xám hoàn toàn.
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm
thanh.
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu (c.w).
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
d) Tần số của tín hiệu không mong
muốn:
fif
- 500 kHz khi fn < fL
fif +
500 kHz khi fn > fL
e) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: 70 dB (mV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tín hiệu đầu ra: đầu ra để
hiển thị hoặc đầu ra tín hiệu băng tần gốc
5.3.3.2.4. Qui trình đo
(phương pháp khách quan)
a) Đặt tín hiệu mong muốn của kênh thử
nghiệm điều biến có tín hiệu sóng sin hỗn hợp đến máy thu hình cần thử nghiệm ở
mức 70 dB (mV) rồi đo mức
đầu ra của thành phần sóng sin 200 kHz bằng bộ phân tích phổ. Mức này được sử
dụng làm mức đầu ra chuẩn.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm tín
hiệu hình thành tín hiệu xám hoàn toàn trong khi vẫn duy trì mức sóng mang tín hiệu
mong muốn.
c) Đặt tín hiệu không mong muốn cùng
với tín hiệu mong muốn thông qua mạch cộng tại mức tạo ra thành phần tần số
phách trong tín hiệu hình.
d) Điều chỉnh mức đầu vào tín hiệu
không mong muốn sao cho mức của thành phần phách trở thành -45 dB so với mức
đầu ra chuẩn và ghi
chú mức đầu vào là U dB (mV).
e) Lặp lại qui trình từ a) đến d) cho
các kênh thử nghiệm khác.
5.3.3.3. Thể hiện kết
quả
Tỉ số nhiễu tần số trung gian tính
bằng dexiben được thể hiện bằng mức đầu vào của tín hiệu mong muốn U âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Tỉ số nhiễu
kênh liền kề
5.3.4.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đánh giá khả năng của
máy thu hình về triệt nhiễu từ các kênh liền kề phía trên và phía dưới.
Nhiễu kênh liền kề phía dưới chủ yếu
được tạo ra do phách giữa sóng mang hình của kênh mong muốn và (các) sóng mang
âm thanh của kênh liền kề phía dưới, trong khi nhiễu kênh liền kề phía trên chủ
yếu được tạo ra do kết quả điều biến tương hỗ của sóng mang hình và sóng mang
âm thanh thuộc kênh liền kề phía trên và cũng do sự điều biến chéo của thành
phần tín hiệu hình của kênh liền kề phía trên.
5.3.4.2. Phương pháp
đo
Bố trí thiết bị thử nghiệm theo Hình
45.
5.3.4.2.1. Điều kiện đo
(phương pháp chủ quan)
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu VIR hoặc tín hiệu vạch màu;
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu vạch màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu truyền hình tần số radio có (các)
sóng mang âm thanh;
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
d) Kênh không mong muốn: n-1 và n+1
e) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: 50 dB (mV), 70 dB (mV) và 90 dB (mV)
tín hiệu
không mong muốn: có thể biến đổi được.
5.3.4.2.2. Qui trình đo
(phương pháp chủ quan)
a) Đặt máy thu hình cần thử nghiệm trong điều kiện
quan sát tiêu chuẩn xác định trong 3.6.4, rồi đặt tín hiệu mong muốn của kênh
thử nghiệm điều biến có tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu vào 70 dB (mV).
b) Đặt tín hiệu không mong muốn của
kênh liền kề phía dưới điều biến có tín hiệu vạch màu lên máy thu hình cùng với
tín hiệu mong muốn thông qua mạng cộng rồi điều chỉnh mức của tín hiệu không
mong muốn để nhìn thấy nhiễu trên hình ảnh.
c) Giảm mức đầu vào của tín hiệu không
mong muốn cho tới khi cảm nhận được nhiễu rồi ghi lại mức này là U dB (mV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thay đổi tín hiệu không mong muốn
thành kênh liền kề phía trên rồi lặp lại qui trình từ b) đến d).
f) Lặp lại qui trình từ a) đến e) cho
các kênh thử nghiệm khác.
5.3.4.2.3. Điều kiện đo
(phương pháp khách quan)
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu sóng sin hỗn hợp ở 200 kHz và tín hiệu xám hoàn toàn.
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu vạch màu.
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm
thanh;
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu truyền hình tần số radio có (các)
sóng mang âm thanh;
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
d) Kênh không mong muốn: n-1 và n+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tín hiệu không
mong muốn: có thể biến đổi được.
f) Tín hiệu đầu ra: tín hiệu đầu
ra để hiển thị hoặc đầu ra tín hiệu băng tần gốc.
5.3.4.2.4. Qui trình đo
(phương pháp khách quan)
a) Đặt tín hiệu mong muốn của kênh thử
nghiệm điều biến có tín hiệu sóng sin hỗn hợp đến máy thu hình cần thử nghiệm ở
mức 70 dB (mV) và đo mức
đầu ra của thành phần sóng sin 200 kHz bằng bộ phân tích phổ. Mức này được sử
dụng làm mức đầu ra chuẩn.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm tín
hiệu hình thành tín hiệu xám hoàn toàn trong khi vẫn duy trì mức sóng mang tín
hiệu mong muốn.
c) Đặt tín hiệu không mong muốn của
kênh liền kề phía dưới điều biến có tín hiệu vạch màu đến máy thu hình cùng với
tín hiệu mong muốn thông qua mạng cộng tại mức tạo ra phổ nhiễu trong tín hiệu
hình.
d) Điều chỉnh mức đầu vào tín hiệu
không mong muốn sao cho mức của thành phần lớn nhất của phổ trở thành -45 dB so
với mức đầu vào chuẩn và ghi lại mức đầu vào này là U dB (mV).
Nếu có một số thành phần nhiễu và có
mức chênh lệch nhỏ hơn 10 dB thì phải sử dụng công suất bổ sung của thành phần
này làm mức nhiễu.
e) Thay đổi mức đầu vào của tín hiệu
không mong muốn thành 50 dB (mV) và 90 dB (mV) rồi lặp lại qui trình từ b) đến qui trình d) cho mỗi
mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Lặp lại qui trình từ a) đến f) cho
các kênh thử nghiệm khác.
5.3.4.3. Thể hiện kết
quả
Tỉ số nhiễu kênh liền kề tính bằng
dexiben được thể hiện bằng mức đầu vào của tín hiệu mong muốn U âm.
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng cùng với chú thích chỉ ra phương pháp sử dụng.
5.3.5. Tỉ số nhiễu
ảnh
5.3.5.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đánh giá khả năng của
máy thu hình về khử nhiễu từ tín hiệu truyền hình tần số radio hoặc tín hiệu
c.w trong băng tần số ảnh.
Vì nhiễu chủ yếu được tạo ra bởi sóng
mang của tín hiệu không mong muốn ngay cả khi tín hiệu đó là tín hiệu truyền
hình tần số radio nên trong phép đo này, tín hiệu c.w được dùng là tín hiệu
không mong muốn.
5.3.5.2. Phương pháp
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.2.1. Điều kiện đo
(phương pháp chủ quan)
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu VIR
hoặc tín hiệu vạch màu;
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm
thanh;
tín hiệu không mong
muốn: tín hiệu c.w
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
d) Tần số của tín hiệu không mong
muốn: có thể biến đổi được trong phạm vi băng tần ảnh
e) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: 50 dB (mV), 70 dB (mV) và 90 dB (mV)
tín hiệu không
mong muốn: có thể biến đổi được.
5.3.5.2.2. Qui trình đo
(phương pháp chủ quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặt tín hiệu không mong muốn vào
máy thu hình cùng với tín hiệu mong muốn thông qua mạng cộng rồi
điều chỉnh tần số và mức của tín hiệu c.w để tạo ra phách nhìn thấy được trên
hình ảnh.
c) Đặt tần số của tín hiệu c.w tại đó
phách gây nhiễu nhất trong khi vẫn duy trì mức tín hiệu đầu vào không đổi và
sau đó giảm mức tín hiệu cho đến khi cảm nhận được phách rồi ghi lại mức này là
U dB (mV).
d) Thay đổi mức đầu vào của tín hiệu
mong muốn thành 50 dB (mV)
và 90 dB (mV) rồi lặp lại qui
trình b) và c) ở từng mức.
e) Lặp lại qui trình từ a) đến c) cho
các kênh thử nghiệm khác.
5.3.5.2.3. Điều kiện đo
(phương pháp khách quan)
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu sóng
sin hỗn hợp ở 200 kHz và tín hiệu xám hoàn toàn.
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình tần số radio có (các) sóng mang
phụ;
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu sóng mang c.w.
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh dùng cho một băng
tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fn
- 2fif + 500 kHz khi fn > fL
e) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: 50 dB (mV), 70 dB (mV) và 90 dB (mV)
tín hiệu
không mong muốn: có thể biến đổi được.
f) Tín hiệu đầu ra: tín hiệu đầu
ra để hiển thị hoặc đầu ra tín hiệu băng tần gốc.
5.3.5.2.4. Qui trình đo
(phương pháp khách quan)
a) Đặt tín hiệu mong muốn của kênh thử
nghiệm điều biến có tín hiệu sóng sin hỗn hợp lên máy thu hình cần thử nghiệm ở
mức 70 dB (mV) rồi đo mức
đầu ra của thành phần sóng sin 200 kHz bằng bộ phân tích phổ. Mức này được sử
dụng làm mức đầu ra chuẩn.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm tín
hiệu hình thành tín hiệu xám hoàn toàn trong khi vẫn duy trì mức sóng mang tín
hiệu mong muốn.
c) Đưa tín hiệu không mong muốn cùng
với tín hiệu mong muốn qua một mạng cộng ở một mức để tạo ra thành phần tần số phách
trong tín hiệu hình.
d) Điều chỉnh mức đầu vào của tín hiệu
không mong muốn sao cho mức của thành phần phách bằng -45 dB so với mức đầu ra
chuẩn và ghi
lại mức
đầu vào là U dB (mV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Lặp lại qui trình a) đến quy trình e) cho kênh
thử nghiệm khác.
5.3.5.3. Thể hiện kết
quả
Tỉ số nhiễu tần số ảnh tính bằng
dexiben được thể hiện bằng mức đầu vào của tín hiệu mong muốn U âm.
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng cùng với chú thích chỉ ra phương pháp sử dụng.
5.3.6. Tỉ số nhiễu
điều biến tương hỗ
5.3.6.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đánh giá khả năng của
máy thu hình về khử nhiễu do điều biến tương hỗ tạo ra bởi hai tín hiệu truyền
hình tần số radio khác.
Vì nhiễu chủ yếu được tạo ra bởi các sóng mang
của các tín hiệu
không mong muốn ngay cả khi các tín hiệu này là tín hiệu truyền hình tần số
radio, nên các tín hiệu c.w được sử dụng cho phép đo này.
Nhiễu không chỉ xuất hiện trong kênh
tần số radio mong muốn mà còn nằm trong băng tần trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6.2. Phương pháp
đo
Bố trí thiết bị thử nghiệm được thể hiện trên
Hình 46.
5.3.6.2.1. Điều kiện đo
(phương pháp chủ quan)
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu VIR
hoặc tín hiệu vạch màu
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm thanh;
tín hiệu
không mong muốn: hai tín hiệu sóng mang c.w.
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
d) Tần số của tín hiệu không mong
muốn: phối hợp điển hình có thể tạo ra điều biến tương hỗ không mong
muốn, ví dụ: fn-2 và fn+2, fu1 - fu2
= fif.
khi fu1 và fu2
là hai tín hiệu không mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tín hiệu không
mong muốn: có thể biến đổi được.
5.3.6.2.2. Qui trình đo
(phương pháp chủ quan)
a) Đặt máy thu cần thử nghiệm trong
điều kiện quan sát tiêu chuẩn xác định trong 3.6.4 và đặt tín hiệu mong muốn
của kênh thử nghiệm điều biến có tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu
vào là 70 dB (mV).
b) Đặt các tín hiệu không mong muốn
của một trong các phối hợp lên máy thu hình cùng với tín hiệu mong muốn thông
qua một
mạng cộng
và điều chỉnh mức của tín hiệu không mong muốn rồi biến đổi tần số từ các giá
trị danh định để tạo ra nhiễu phách nhìn thấy được trên hình ảnh.
Hai tín hiệu không mong muốn phải được
đặt ở cùng một mức.
c) Giảm mức đầu vào của tín hiệu không
mong muốn trong khi vẫn duy trì cả hai mức như nhau cho đến khi cảm nhận được
nhiễu và ghi lại mức này là U dB (mV).
d) Lặp lại qui trình từ b) và c) cho
các phối hợp khác.
e) Thay đổi mức đầu vào của tín hiệu
mong muốn thành 90 dB (mV)
và lặp lại qui trình
từ
b) đến d).
f) Lặp lại qui trình từ a) đến e) cho
các kênh thử nghiệm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu sóng
sin hỗn hợp ở 200 kHz và tín hiệu xám hoàn toàn.
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình r.f có (các) sóng mang âm thanh;
tín hiệu
không mong muốn hai tín hiệu sóng mang c.w
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh thử
nghiệm cho một băng tần
d) Tần số của các tín hiệu
không mong muốn: phối hợp điển hình có thể tạo ra điều biến tương hỗ không mong
muốn, ví dụ: fn-2 và fn+2, fu1 - fu2
= fif.
trong đó fu1 và fu2
là hai tín hiệu không mong muốn.
e) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: 70 dB (mV) và 90 dB (mV)
tín hiệu
không mong muốn: có thể biến đổi được.
f) Tín hiệu đầu ra: tín hiệu đầu
ra để hiển thị hoặc đầu ra tín hiệu băng tần gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt tín hiệu mong muốn của kênh thử
nghiệm điều biến có tín hiệu sóng sin hỗn hợp vào máy thu hình cần thử nghiệm ở
mức 70 dB (mV) rồi đo mức
đầu ra của thành phần sóng sin tần số 200 kHz bằng bộ phân tích phổ. Mức này
được sử dụng làm mức đầu ra chuẩn.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm tín hiệu
hình thành tín hiệu xám hoàn toàn trong khi vẫn duy trì mức sóng mang tín hiệu
mong muốn.
c) Chọn phối hợp có thể tạo ra điều
biến tương hỗ và đưa tín hiệu không mong muốn của phối hợp này cùng với tín
hiệu mong muốn thông qua mạng cộng ở mức để tạo ra phổ nhiễu trong tín hiệu
hình. Hai tín hiệu không mong muốn phải được đặt ở cùng một mức trong khi đo.
Nếu tần số phách được tạo bởi điều
biến tương hỗ thấp hơn 100 kHz thì thay đổi một trong các tần số c.w để tạo ra
tần số phách cao hơn 100 kHz.
d) Điều chỉnh mức đầu vào tín hiệu
không mong muốn sao cho mức của thành phần phổ lớn nhất bằng -45 dB so với mức
đầu ra chuẩn rồi ghi lại mức đầu vào này là U dB (mV).
Nếu có nhiều thành phần nhiễu có
mức chênh lệch nhỏ hơn 10 dB thì công suất bổ sung của các thành phần
này phải được sử dụng làm mức nhiễu.
e) Lặp lại qui trình c) và d) cho các
phối hợp khác.
f) Thay đổi mức đầu vào của tín hiệu
không mong muốn thành 90 dB (mV) và lặp lại qui
trình từ b) đến e).
g) Lặp lại qui trình từ a) đến f) cho
các kênh thử nghiệm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số nhiễu điều biến tương hỗ tính
bằng dexiben được thể hiện bằng mức đầu vào của tín hiệu mong muốn U âm.
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng, có ghi rõ phương pháp sử dụng.
5.3.7. Tỉ số nhiễu
điều biến chéo
5.3.7.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đánh giá khả năng của
máy thu hình về khử nhiễu do điều biến chéo tạo ra bởi các tín hiệu truyền hình
tần số radio không phải tín hiệu của các kênh liền kề.
Điều biến chéo chủ yếu được tạo ra bởi
các kênh liền kề thứ hai. Tuy nhiên không cần kiểm tra các kênh liền kề khác
trong cùng một băng tần truyền hình.
5.3.7.2. Phương pháp
đo
Bố trí thiết bị thử nghiệm được thể
hiện trên Hình 45.
5.3.7.2.1. Điều kiện đo
(phương pháp chủ quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu vạch màu.
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình r.f có (các) sóng mang âm thanh;
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu truyền hình r.f có (các) sóng mang âm thanh.
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
d) Kênh không muốn: ≤ n-2 và ≥
n+2
e) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: 70 dB (mV) và 90 dB (mV)
tín hiệu không
mong muốn: có thể biến đổi được.
5.3.7.2.2. Qui trình đo
(phương pháp chủ quan)
a) Đặt máy thu hình cần thử nghiệm
trong các điều kiện quan sát tiêu chuẩn theo 3.6.4 rồi đặt tín hiệu mong muốn
của kênh thử nghiệm điều biến có tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu
vào 70 dB (mV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giảm mức đầu vào của tín hiệu không
mong muốn cho tới khi chỉ nhận thấy nhiễu rồi ghi lại mức đó là U dB (mV).
d) Thay đổi mức đầu vào của tín hiệu
mong muốn đến 90 dB (mV)
rồi lặp lại qui trình b) và c).
e) Thay đổi tín hiệu không mong muốn
vào kênh liền kề thứ hai cao hơn (n+2) và lặp lại qui trình từ b) đến d).
f) Nếu có chỉ định các kênh không mong
muốn khác thì đo mức đầu vào cho từng kênh theo cùng một cách.
g) Lặp lại qui trình từ a) đến f) cho
các kênh thử nghiệm khác.
5.3.7.2.3. Điều kiện đo
(phương pháp khách quan)
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu sóng sin hỗn hợp ở 200 kHz và tín hiệu xám hoàn toàn.
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu sóng sin hỗn hợp ở 200 kHz.
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình r.f có (các) sóng mang âm thanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
d) Kênh không mong muốn: n-2 và n+2
e) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: 70 dB (mV) và 90 dB (mV)
tín hiệu
không mong muốn: có thể biến đổi được.
f) Tín hiệu đầu ra: tín hiệu đầu
ra để hiển thị hoặc đầu ra tín hiệu băng tần gốc.
5.3.7.2.4. Qui trình đo
(phương pháp khách quan)
a) Đặt tín hiệu mong muốn của kênh thử
nghiệm điều biến có tín hiệu sóng sin hỗn hợp đến máy thu hình cần thử nghiệm ở
mức 70 dB (mV) rồi đo mức
đầu vào của thành phần sóng sin tần số 200 kHz bằng bộ phân tích phổ. Mức này
được sử dụng làm mức đầu ra chuẩn.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm tín
hiệu hình thành tín hiệu xám hoàn toàn trong khi vẫn duy trì mức sóng mang tín
hiệu mong muốn.
c) Đặt tín hiệu không mong muốn của
kênh liền kề thấp hơn thứ hai (n-2) điều biến có tín hiệu sóng sin hỗn hợp cùng
với tín hiệu mong muốn thông qua mạng cộng tại mức tạo ra phổ nhiễu trong tín
hiệu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một số thành phần nhiễu có các mức
khác nhau nhỏ hơn 10 dB thì công suất bổ sung của thành phần này phải được sử
dụng làm mức nhiễu.
e) Thay đổi mức đầu vào của tín hiệu
mong muốn thành 90 dB (mV) và lặp lại qui
trình từ b) đến d).
f) Thay đổi tín hiệu không mong muốn
vào kênh liền kề cao hơn thứ hai (n+2) rồi lặp lại qui trình từ b) đến e).
g) Nếu các kênh không mong muốn khác
được chỉ ra thì đo mức đầu vào cho mỗi kênh theo cùng một cách.
h) Lặp lại qui trình từ a) đến g) cho
các kênh thử nghiệm khác.
5.3.7.3. Thể hiện kết
quả
Tỉ số nhiễu điều biến chéo tính bằng
dexiben thể hiện mức đầu vào của tín hiệu mong muốn U âm.
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng cùng với ghi chú phương pháp sử dụng.
5.3.8. Tỉ số nhiễu
phách trung tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễu phách trung tần được tạo ra bởi
tín hiệu có tần số (fn+fif) hoặc (fn-fif).
5.3.8.2. Phương pháp
đo
Các phương pháp đo giống với các
phương pháp được chỉ ra 5.3.3 đối với nhiễu tần số trung gian, ngoại trừ các
tần số của tín hiệu không mong muốn.
Các tần số của tín hiệu không mong
muốn:
- với phương pháp chủ quan, fn
+ băng trung tần và fn - băng trung tần;
- với phương pháp khách quan, fn + fif
- 500 kHz và fn - fif + 500 kHz.
5.3.8.3. Thể hiện kết
quả
Tỉ số nhiễu phách trung tần tính bằng
dexiben thể hiện mức đầu vào của tín hiệu mong muốn trừ đi mức đầu vào của tín
hiệu không mong muốn.
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng cùng với ghi chú phương pháp được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.9.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đánh giá chủ quan về
nhiễu do các thành phần tần số giả được tạo ra bởi các tín hiệu khác so với các
tín hiệu được chỉ ra ở trên.
Đáp ứng cả điều biến chéo do các tín
hiệu bên ngoài các băng truyền hình.
5.3.9.2. Phương pháp đo
Bố trí thiết bị thử nghiệm được thể
hiện trên Hình 45.
5.3.9.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu VIR
hoặc tín hiệu vạch màu
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: tín hiệu truyền hình tần số radio có (các) sóng mang âm thanh;
tín hiệu
không mong muốn: tín hiệu điều biến có sóng sin 1 kHz ở 45%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tần số của tín hiệu a.m: thay đổi từ
26 MHz đến 1 GHz, trừ các băng tần truyền hình
e) Mức tín hiệu đầu vào: tín hiệu mong
muốn: 70 dB (mV);
tín hiệu
không mong muốn: có thể biến đổi được.
5.3.9.2.2. Qui trình đo
a) Đặt máy thu hình cần thử nghiệm ở
các điều kiện quan sát tiêu chuẩn theo 3.6.4 rồi đặt tín hiệu mong muốn của
kênh thử nghiệm điều biến có tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu vào là
70 dB (mV).
b) Đặt tín hiệu không mong muốn vào máy thu hình
cùng với tín hiệu mong muốn thông qua mạng cộng ở mức 110 dB (mV) và tần số là 26
MHz.
c) Tăng tần số của tín hiệu không mong
muốn. Nếu nhiễu xuất hiện trên hình ảnh thì ghi lại tần số.
d) Nếu tần số này khác với các tần số
qui định ở trên thì giảm mức tín hiệu cho đến khi nhiễu chỉ là có thể cảm nhận
thấy rồi ghi mức này là U dB (mV).
e) Tăng tần số cao hơn nữa và lặp lại
qui trình từ c) và d) cho đến 1 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.9.3. Thể hiện kết
quả
Tỉ số nhiễu tần số giả mạo tính theo
dexiben thể hiện mức tín hiệu đầu vào của tín hiệu mong muốn U âm.
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng hoặc đồ thị.
5.3.10. Nhiễu phát
sinh bên trong
5.3.10.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đánh giá chủ quan nhiễu
trên hình ảnh do thành phần tần số giả tạo ra trong mạch điện bên trong của máy
thu hình cần thử nghiệm.
Các nguồn có thể có dưới đây là các
tín hiệu không mong muốn phát ra từ bên trong:
5.3.10.1.1. Hài của tín
hiệu tần số trung gian tín hiệu hình, tín hiệu tiếng và tín hiệu sóng mang phụ
màu
a) Hài của tín hiệu tần số trung gian
tín hiệu hình và tín hiệu tiếng nằm trong độ rộng băng tần số radio mà máy thu
hình được điều chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hài của sóng mang phụ màu tái sinh
nằm trong độ rộng băng tần số trung gian của máy thu hình hoặc độ rộng băng tần
số radio mà máy thu hình được điều chỉnh.
5.3.10.1.2. Tương hỗ giữa
các tín hiệu độ chói, tín hiệu màu và âm thanh.
a) Điều biến âm thanh và sự xuất hiện
phách sóng mang bên trong của bộ khuếch đại tín hiệu hình sinh ra nhiễu cùng
với các tín hiệu tín màu và độ chói.
b) Sự điều biến tương hỗ giữa tín hiệu
sóng mang bên trong và tín hiệu màu tạo ra nhiễu cùng với tín hiệu độ chói.
c) Nhiễu của tín hiệu độ chói cùng với
tín hiệu màu tạo ra xuyên màu.
d) Điều biến âm thanh xuất hiện ở các
mạch đồng bộ gây ra nhiễu cùng với đồng bộ hóa.
5.3.10.1.3. Dạng sóng
làm lệch
Dạng sóng làm lệch và các hài của tần
số quét dòng dò được bằng chức năng điều hưởng, phần tần số trung
gian và bộ khuếch đại tín hiệu hình tạo ra nhiễu trên hình ảnh.
5.3.10.1.4. Hài của tín
hiệu digital
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hài của các tín hiệu digital trong
mạch điều khiển digital như chức năng chọn kênh và chức năng điều khiển từ xa.
5.3.10.2. Phương pháp
đo
5.3.10.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu VIR
hoặc tín hiệu vạch màu
b) Tín hiệu đầu vào: tín hiệu
truyền hình r.f có (các) sóng mang âm thanh
c) Điều biến của (các) sóng mang âm
thanh:
90%
tần số 1 kHz
d) Kênh thử nghiệm: mỗi kênh cho
một băng tần
e) Mức tín hiệu đầu vào: từ độ nhạy
lớn nhất đến 90 dB (mV)
5.3.10.2.2. Qui trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quan sát màn hình và kiểm tra tất
cả các nhiễu trên hình ảnh, trong lúc tăng từ từ mức tín hiệu đầu vào đến 90 dB
(mV).
Nếu thấy nhiễu thì ghi lại cả hiện
tượng và đánh giá hiện tượng bằng mức suy giảm năm điểm ITU-R và ghi lại dải
mức đầu vào mà tại đó xuất hiện nhiễu.
c) Nhận biết nguồn nhiễu. Nguồn nhiễu
mô tả ở 5.3.10.1.1 và 5.3.10.1.2 có thể nhận biết được bằng cách tắt sóng mang
âm thanh và sóng mang phụ màu.
d) Lặp lại qui trình từ a) đến c) cho
các kênh thử nghiệm khác.
5.3.10.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được phân loại theo
5.3.10.1 và thể hiện dưới dạng bảng.
CN: mạng
cộng DC: bộ ghép nối trực tiếp BPF: bộ lọc băng thông
Hình 45 - Bố
trí thiết bị thử nghiệm dùng cho phương pháp hai tín hiệu (5.3.2 đến 5.3.5 và
5.3.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 46 - Bố
trí thiết bị thử nghiệm dùng cho phương pháp ba tín hiệu (5.3.6)
6. Đặc tính của kênh
chói và kênh màu
6.1. Đặc tính của
kênh chói
Đặc tính của kênh chói được đo ở các
cổng điều
khiển của
(các) cơ cấu hiển thị và nếu thuộc đối tượng áp dụng thì đo ở các đầu nối đầu
ra băng tần gốc đối với tín hiệu video hỗn hợp hoặc tín hiệu Y.
Đặc tính này mô tả:
- Đáp ứng với tất cả các tần số tín
hiệu hình từ các tần số thấp đến tần số giới hạn của hệ thống mà máy thu hình
được thiết kế;
- Mức đen và độ ổn định mức đen trên
màn hình.
6.1.1. Điều kiện đo
chung
Nếu không có các qui định khác thì
điều kiện dưới đây phải được áp dụng cho tất cả các hạng mục đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong một số phép đo, chức năng điều
khiển tương phản được điều chỉnh để đạt được điện áp đầu ra tiêu chuẩn đối với
tín hiệu mẫu chuẩn. Do đó, cần phải đo trước điện áp đầu ra tiêu chuẩn đối với
màn hình bằng tín hiệu mẫu chuẩn theo qui trình qui định trong 3.6.2;
- nếu có chức năng điều khiển hình ảnh
và có công tắc (cải thiện chất lượng), thì phải được đặt ở vị trí chất lượng
bình thường;
- tín hiệu thử nghiệm được đặt vào đấu
nối anten là tín hiệu truyền hình tần số radio của kênh thử nghiệm điều biến có
tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình ở mức tín hiệu đầu vào tiêu chuẩn. Không cần
đặt vào (các) sóng mang âm thanh.
- kênh thử nghiệm là kênh điển hình
được chọn từ các dải VHF hoặc dải UHF (xem 3.3.3);
- trong trường hợp hệ thống đang sử
dụng đòi hỏi tín hiệu phải được hiệu chỉnh trước cho các đặc tính trễ nhóm của
máy thu hình, sự điều chỉnh trước này phải bao gồm cả nguồn tín hiệu truyền
hình tần số radio;
- đặc tính phải được đo ở từng cổng
điều khiển R, G và B riêng rẽ;
- nếu máy thu hình có các đầu nối đầu
ra băng tần gốc dùng cho tín hiệu nhìn hỗn hợp hoặc các tín hiệu Y thì phép đo
cũng được thực hiện bằng cách đặt các tín hiệu thử nghiệm vào các đầu nối ở mức
tín hiệu đầu vào tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Trong phép đo các tín
hiệu đầu ra cho ống tia điện tử, phải nối máy hiện sóng với điện cực qua một
đầu dò tranzito hiệu ứng
trường (FET) điện dung thấp, vì đầu dò thông thường có thể làm giảm đáp ứng cao
tần do điện dung đầu vào cao của đầu rò.
CHÚ THÍCH 2: Nếu có các đầu nối đầu
vào và/hoặc đầu nối ra băng tần sơ cấp R, G và B thì phép đo cũng phải được
thực hiện cho các đầu nối đó theo cách tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.1. Giới thiệu
Đáp tuyến biên độ với tần số tín hiệu
hình thể hiện biên độ của tín hiệu độ chói tại mỗi cổng điều khiển của cơ cấu
hiển thị hoặc tại mỗi đầu nối đầu ra băng tần gốc, là hàm của tần số tín hiệu
hình.
Đáp tuyến này được đo bằng tín hiệu
nhiều đột biến. Nếu đòi hỏi dữ liệu chính xác hơn thì phải sử dụng tín hiệu
sóng sin hỗn hợp.
6.1.2.2. Phương pháp
đo
6.1.2.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu
nhiều đột biến hoặc tín hiệu sóng sin hỗn hợp.
6.1.2.2.2. Qui trình đo
(phương pháp nhiều đột biến)
a) Đặt tín hiệu nhiều đột biến vào máy
thu hình. Chức năng điều khiển độ tương phản phải được điều chỉnh để thu được
điện áp đầu
ra
tiêu chuẩn cùng với tín hiệu mẫu chuẩn khi phép đo được thực hiện ở các cổng điều khiển
của cơ cấu hiển thị.
b) Nối máy hiện sóng với một trong các
cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị hoặc nối với một trong các đầu nối đầu ra
băng tần gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tín hiệu tần số tốc độ quét
dòng hoặc tín hiệu tần số tốc độ quét mành có thể được sử dụng làm tín hiệu
thay thế.
6.1.2.3. Qui trình đo
(phương pháp sóng sin hỗn hợp)
a) Đặt tín hiệu sóng sin hỗn hợp vào
máy thu hình. Chức năng điều khiển độ tương phản phải được đặt như mô tả trên
đây.
b) Nối máy hiện sóng với một trong các
cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị hoặc một trong các đầu nối đầu ra băng tần
gốc.
c) Đo mức đầu ra của thành phần sóng
sin theo dexiben trong khi biến đổi tần số từ 100 kHz đến tần số lớn nhất của
hệ thống, bằng cách sử dụng mức đầu ra 100 kHz làm mức chuẩn.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng một bộ lọc hình
lược trong kênh độ chói thì biên độ thay đổi theo tốc độ của nửa tần số quét
dòng. Trong trường hợp đó, phải đo biên độ tối đa xung quanh tần số này.
6.1.2.4. Thể hiện kết
quả
Đối với phương pháp nhiều đột biến thể
hiện các kết quả dưới dạng bảng hoặc đồ thị tính theo dexiben. Đối với phương
pháp sóng sin hỗn hợp thì các kết quả được thể hiện trên đồ thị với thang tần
số logarit là trục hoành còn thang tuyến tính dexiben là trục tung.
6.1.3. Đặc tính trễ
nhóm đến tần số tín hiệu hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính trễ nhóm mô tả độ trễ của các
thành phần tín hiệu của các tần số khác nhau so với tần số thấp.
Đáp tuyến này được đo bằng tín hiệu xung.
Nếu đòi hỏi dữ liệu chính xác hơn thì có thể sử dụng thiết bị đo độ trễ nhóm.
Ở tín hiệu xung bội, độ chênh lệch trễ
nhóm giữa các thành phần tần số cao và thành phần tần số thấp của xung được xem
là méo hình sin của dòng quét cơ bản.
6.1.3.2. Phương pháp
đo
6.1.3.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu nhiều
xung
6.1.3.2.2. Qui trình đo
a) Đưa tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình. Chức năng điều khiển độ tương phản phải được điều chỉnh để thu được điện
áp đầu ra tiêu chuẩn bằng cách điều khiển tín hiệu mẫu chuẩn khi các phép đo
thực hiện ở các cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị.
b) Nối máy hiện sóng với một trong các
cổng điều khiển của cơ cấu hiện thị hoặc một trong các đầu nối đầu ra băng tần
gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ trễ nhóm đối với mỗi tần
số, bằng cách sử dụng các công thức nêu trong 6.2.12.2.2 hoặc chuyên khảo trên
Hình 65 và 66 tùy thuộc vào hệ thống được sử dụng. Các công thức và hình vẽ đó
có thể áp dụng được cho các tần số, không phải tần số sóng mang phụ màu.
CHÚ THÍCH: Đối với xung 40T, độ trễ
nhóm tìm thấy theo chuyên khảo ở Hình 65 và 66 phải được nhân với hệ số 2.
6.1.3.3. Thể hiện kết
quả
Các giá trị của độ trễ nhóm ở các tần
số đột biến được thể hiện dưới dạng bảng hoặc đồ thị theo nano giây.
6.1.4. Đáp tuyến
dạng sóng tuyến tính
6.1.4.1. Giới thiệu
Đáp tuyến dạng sóng tuyến tính của
kênh độ chói là dạng sóng được đo ở mỗi cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị
hoặc ở mỗi đầu nối đầu ra băng tần gốc khi đặt các tín hiệu thử nghiệm phổ giới
hạn qui định vào máy thu hình. Kết quả được biểu thị là phần trăm của độ chênh
lệch giữa mức đen và mức trắng cực đại. Hệ số đánh giá K cũng có thể được sử
dụng trong một số trường hợp. Điều này được chấp nhận đối với các tác động chủ
quan khác của các méo khác nhau.
Một cách khác, kết quả có thể được thể
hiện bằng đồ thị của các dạng sóng khác nhau.
Bốn kiểu đo đáp tuyến được mô tả để
chỉ ra đáp tuyến tần số và đáp tuyến trễ nhóm thông qua dải tần số tín hiệu
hình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đáp tuyến xung;
- tỉ số xung và vạch màu;
- đáp tuyến sóng vuông tần số mành.
6.1.4.2. Phương pháp
đo
6.1.4.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu và xung 2T và tín hiệu vạch ngang.
6.1.4.2.2. Qui trình đo
(đáp tuyến vạch màu 2T)
a) Đặt xung 2T và tín hiệu vạch màu
vào máy thu hình. Chức năng điều khiển độ tương phản phải được điều chỉnh để
thu được điện áp đầu ra tiêu chuẩn có tín hiệu mẫu chuẩn khi các phép đo được
thực hiện ở các cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị.
b) Nối máy hiện sóng với một trong các
cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị hoặc với một trong các đầu nối đầu ra băng
tần gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đo độ lệch lớn nhất b của vạch màu
từ biên độ đơn vị giữa các điểm được mở rộng đến 0,01 H từ các điểm một nửa
biên độ của mỗi quá độ, m1 hoặc m2, biểu thị là phần trăm
độ chênh lệch giữa điểm A và điểm B (H là khoảng thời gian của một dòng quét).
e) Hệ số đánh giá K được tính bằng
biểu thức sau:
K = |b| x
100%
6.1.4.2.3. Qui trình đo
(đáp tuyến xung 2T)
a) Duy trì các chế độ đặt như ở trên
b) Điều chỉnh máy hiện sóng như thể
hiện trên Hình 48, sao cho tốc độ quét tương ứng với mức thời gian đã chỉ ra,
mức đen của đáp tuyến trùng với trục hoành và mức đỉnh của đáp tuyến nằm trên
đường biên độ đơn vị (100%) và các điểm một nửa biên độ của đáp tuyến nằm rải
rác đối xứng với trục tung.
c) Đo biên độ của dạng sóng ở các điểm
được chỉ ra trên trục hoành và biểu thị bằng phần trăm b của đáp tuyến đỉnh.
Sau đó đo chênh lệch thời gian a giữa
các điểm nửa biên độ của xung 2T và biểu thị bằng nano giây.
d) Thông số đặc trưng K của xung 2T là
hàm của khoảng thời gian nửa biên độ, có thể có được bằng biểu thức sau nếu a và T
có cùng đơn vị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thông số đặc trưng K của xung 2T là
hàm của phần trăm b (đáp tuyến đỉnh) có thể thu được bằng biểu thức sau:
Các điểm
trên trục thời gian là khoảng thời gian đơn vị
Thông số
đặc trưng K
± 1
± 2
± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giữ nguyên các chế độ đặt như ở
trên.
b) Điều chỉnh máy hiện sóng như thể
hiện trên Hình 47 sau đó đo tỉ số biên độ của xung 2T trên biên độ của đáp
tuyến vạch màu 2T ở điểm B là r %.
c) Thông số K của tỉ số xung 2T/vạch
màu 2T có thể thu được bằng biểu thức sau:
6.1.4.2.5. Qui trình đo
(đáp tuyến sóng vuông tần số mành)
a) Duy trì chế độ điều khiển độ tương
phản như ở trên và sau đó đặt tín hiệu vạch màu nằm ngang vào máy thu hình.
b) Nối máy hiện sóng với một trong các
cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị hoặc với một trong các đầu nối đầu ra băng
tần gốc.
c) Điều chỉnh máy hiện sóng như thể
hiện trên Hình 49 sao cho các điểm giữa của độ lệch dương và âm tương ứng với
điểm A và B còn độ chênh lệch giữa các điểm A và B tương ứng với biên độ đơn
vị, bỏ qua các xung đồng bộ.
CHÚ THÍCH: Đầu dò máy hiện sóng nên
được điều chỉnh đúng với đáp tuyến sóng vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Biểu thị b là tỉ lệ phần trăm
của biên độ đơn vị.
f) Thông số đặc trưng K của đáp tuyến
sóng vuông tần số mành có thể thu được bằng biểu thức sau:
6.1.4.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả biểu thị bằng phần trăm
hoặc theo thông số đặc trưng K được thể hiện dưới dạng bảng.
6.1.5. Thời gian -
dòng quét phi tuyến
6.1.5.1. Giới thiệu
Méo phi tuyến trong kênh độ chói được
đo bằng tín hiệu bậc thang hoặc tín hiệu bậc thang thay đổi được APL tại mỗi
cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị hoặc ở mỗi đầu nối đầu ra băng tần gốc.
6.1.5.2. Phương pháp
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu bậc
thang hoặc tín hiệu bậc thang thay đổi được APL;
6.1.5.2.2. Qui trình đo
(phương pháp tiêu chuẩn)
a) Đưa tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình. Chức năng điều khiển độ tương phản phải được đặt ở chế độ tương phản danh
nghĩa được qui định trong 3.6.3. Khi sử dụng tín hiệu thay đổi được APL thì đặt
mức ảnh trung bình (APL) của tín hiệu ở 50%.
b) Nối máy hiện sóng với một trong các
cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị hoặc với một trong các đầu nối đầu ra băng
tần gốc.
c) Đo biên độ giữa mức trắng và mức
đen Ao và đo biên độ của mỗi bậc An, trong đó n = 1 đến
5, như thể hiện trên Hình 50.
d) Tính độ không tuyến tính theo công
thức sau:
Độ phi tuyến
=
e) Khi sử dụng tín hiệu thay đổi được
APL thì thay đổi APL từ 10% đến 90% rồi thực hiện phép đo như trên.
6.1.5.2.3. Qui trình đo
(phương pháp thay thế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số tuyến
tính =
6.1.5.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng hoặc đồ thị.
6.1.6. Màu để điều
biến tương hỗ độ chói
6.1.6.1. Giới thiệu
Màu để điều biến tương hỗ độ chói xuất
hiện khi biên độ độ chói bị tác động của xếp chồng các tín hiệu màu. Méo hình
có thể xuất hiện do tín hiệu bị xén hoặc do các hiện tượng không tuyến tính
khác trong đường dẫn tín hiệu gây ra.
Phép đo này chỉ áp dụng cho các tín
hiệu đầu ra ở các cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị trong máy thu hình hệ
NTSC và hệ PAL.
6.1.6.2. Phương pháp
đo
6.1.6.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.2.2. Qui trình đo
a) Đưa tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình. Chức năng điều khiển độ tương phản phải được đặt đến chế độ tương phản
danh nghĩa qui định trong 3.6.3.
b) Nối máy hiện sóng với một trong các
cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị rồi giảm độ rộng băng tần bằng bộ lọc thông
thấp phù hợp để không đo được sóng mang phụ giả.
c) Đặt chức năng điều khiển bão hòa
của máy thu hình về 0 hoặc tắt mạch giải mã màu.
d) Đo mức tín hiệu chói trong thời
gian có
tín hiệu
màu rồi lấy giá trị đó làm chuẩn.
e) Đo giá trị tín hiệu chói trong thời
gian các vạch màu có tín hiệu sóng mang phụ. Độ chênh lệch giữa giá trị này so
với chuẩn chính là điều biến tương hỗ và phải được biểu thị bằng phần trăm của
giá trị chuẩn theo dấu (+) ứng với tăng độ chói còn theo dấu (-) ứng với giảm
độ chói.
6.1.6.3. Thể hiện kết
quả
Điều biến tương hỗ và cực tính của
điều biến tương hỗ được tính bằng phần trăm của mức chói.
6.1.7. Mức đen và
độ ổn định mức đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định của mức đen là thuộc tính
ấn định:
- đến chừng mực đó mức chói của các
phần tối của hình ảnh được giữ nguyên;
- đến chừng mực đó màu của các vùng
tối của hình ảnh được giữ nguyên.
Các phép đo trên mức đen được tập
trung vào độ ổn định của độ chói và màu sắc trong các vùng tối của hình ảnh lên
mức ảnh trung bình, thời gian, nguồn cung cấp và mức tín hiệu đầu vào tần số
radio.
Kết quả đo bao gồm cả độ ổn định của
mạch hiển thị.
6.1.7.2. Phương pháp
đo
6.1.7.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu
PLUGE và tín hiệu PLUGE trắng.
6.1.7.2.2. Qui trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giảm độ rọi môi trường ở bề mặt cơ
cấu hiển thị xuống thấp hơn 2 lx.
c) Giảm độ chói bằng chức năng điều
khiển độ sáng cho đến khi không thể nhìn thấy được dải thẳng đứng tối hơn,
trong khi dải thẳng đứng sáng hơn và nền (mức đen) vẫn nhìn thấy được rõ ràng.
d) Việc tăng mức đen lúc này có thể
được xác định bằng sự xuất hiện của vạch tối hơn.
Việc giảm mức đen có thể được xác định
bằng việc giảm khả năng nhìn thấy của vạch sáng hơn.
Bằng phép đo bổ sung, mức chói cần
được đo ở mức đen của hình ảnh.
e) Biến đổi ban đầu của mức đen
Sau khi đặt mức đen, tắt điện vào máy
thu hình trong thời gian đủ dài để tất cả các linh kiện của máy thu hình đạt
được xấp xỉ nhiệt độ phòng và sau đó bật lại máy thu hình.
Ngay khi mức nền trở nên nhìn thấy
được, đo mức độ thay đổi độ chói của nền cho đến khi mức này được ổn định. Ghi
lại thời điểm đó và ghi lại mức độ thay đổi lớn nhất của nền theo cd/cm2
trong suốt quá trình đo.
f) Độ ổn định mức đen với điện áp
nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: nếu không có qui định khác
của nhà chế tạo thì giới hạn điện áp là ±10% điện áp danh định.
g) Độ ổn định mức đen với mức ảnh
trung bình
Đặt tín hiệu PLUGE màu trắng rồi đặt
mức đen. Sau đó thay đổi thành tín hiệu PLUGE và đo mức độ thay đổi của nền
theo cd/m2.
Nếu mức đen chuyển thành mức quá đen ở
tín hiệu PLUGE và không thể đo được thì trước tiên đặt tín hiệu PLUGE và sau đó
thay đổi thành tín hiệu PLUGE màu trắng rồi đo mức độ thay đổi.
CHÚ THÍCH 1: Phép đo này không áp dụng
cho các máy thu hình đen trắng không có phục hồi điện một chiều.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp thay thế được
chỉ ra ở 7.1.4.
h) Độ ổn định mức đen với mức tín hiệu
đầu vào tần số radio
Thay đổi mức tín hiệu đầu vào tần số
radio từ mức tín hiệu đầu vào tiêu chuẩn đến mức nhạy giới hạn tạp rồi đến 100
dB (mV) và đo mức
độ thay đổi của nền theo cd/m2 theo tín hiệu PLUGE.
i) Thay đổi nhiệt độ màu do thay đổi
mức đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Thay đổi theo mức đen do tác động
màu và màu sắc
Thay tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình
thành tín hiệu PLUGE. Điều chỉnh chức năng điều khiển độ bão hòa đến vị trí
bình thường và ghi lại sự thay đổi nhiệt độ màu ở nền do thay đổi chức năng
điều khiển độ bão hòa.
6.1.7.2.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả của qui trình e), f), g)
và h) được tính theo cd/m2. Các kết quả của qui trình i) và j) được
tính theo mức suy giảm năm mức.
6.1.8. Độ chói chéo
(hệ SECAM)
6.1.8.1. Giới thiệu
Trong hệ SECAM, sóng mang phụ luôn tồn
tại ngay cả ở các vùng đen/trắng của hình ảnh. Tuy nhiên, biên độ thay đổi
nhiều theo tần số tức thời do có nhấn trước tần số radio trong bộ phát. Các
vùng màu bão hòa cao hơn nhiều do lệch đáng kể tần số. Hiện tượng này được nhấn
mạnh nhấn
trước
tần số làm tần số tức thời lệch đến các giới hạn 3,9 MHz hoặc 4,75 MHz trong
một vài quá độ màu. Đây là một trong các lý do mà sự phân phối công suất trong
hệ SECAM của tín hiệu sóng mang phụ không quá tập trung vào tần số trung tâm
như hệ PAL và NTSC. Sự triệt tiêu của toàn bộ dải tần số này (≥ 12 dB ở 3,9 MHz
đến 4,75 MHz) sẽ dẫn đến sự giảm bớt không thể chấp nhận của độ rộng băng tần
độ chói. Bộ lọc hình lược không thể hoạt động trong hệ SECAM. Bởi vậy sẽ nhìn
thấy chấm di chuyển chậm trong các màu nhất định trên các ảnh hệ SECAM.
Cũng sẽ xuất hiện các hiệu ứng trái
ngược sau đây:
- trong một số màu đã bão hòa, ví dụ
màu vàng, sự chênh
lệch của biên độ sóng mang trong tín hiệu R-Y và B-Y là rất cao. Nếu tồn tại
không tuyến tính thì mẫu độ chói H/2 xuất hiện trên màn hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.8.2. Phương pháp
đo
6.1.8.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu SECAM 100/0/75/0
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
hoặc băng tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn
d) Đầu ra: các đầu nối
R-Y và B-Y hoặc các đầu nối R và B.
6.1.8.2.2. Qui trình đo
a) Đưa tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình rồi điều chỉnh hình ảnh đến chế độ sáng tối và độ tương phản danh nghĩa.
b) Đặt chức năng điều chỉnh bão hòa về
0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Quan sát mẫu chấm di chuyển chậm và
mẫu độ chói H/2 theo quá độ màu.
e) Nhiễu trong vạch màu vàng được đưa
ra dưới dạng mức suy giảm năm bậc.
f) Chấm di chuyển chậm được đưa ra
dưới dạng mức suy giảm năm bậc.
6.1.8.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng hoặc đồ thị.
H: khoảng thời gian tồn
tại dòng
Hình 47 - Đáp tuyến
vạch 2T (6.1.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: khoảng thời gian tồn
tại mành
Hình 49 - Đáp
tuyến sóng vuông tốc độ quét mành (6.1.4)
Hình 50 -
Không tuyến tính dòng quét theo thời gian (6.1.5)
6.2. Đặc tính của
kênh màu
Các đặc tính kênh màu chủ yếu được đo
ở các cổng điều khiển R, G và B của (các) cơ cấu hiển thị, và nếu thuộc đối
tượng áp dụng, thì đo ở đầu nối đầu ra băng tần gốc đối với các tín hiệu hình
hỗn hợp. Các đặc tính này mô tả:
- đáp tuyến với tất cả các tần số của
kênh màu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặc tính khác có liên quan đến kênh
màu.
Nếu sử dụng ống tia điện tử làm cơ cấu
hiển thị thì các cổng điều khiển là các điện cực ống tia điện tử, nhưng trong
trường hợp là màn hình LCD thì các cổng điều khiển là các đầu vào đến mạch điều
khiển của LCD.
6.2.1. Điều kiện đo
chung
Nếu không có qui định khác thì các
điều kiện sau đây phải được áp dụng cho tất cả các hạng mục cần đo:
- Máy thu hình cần thử nghiệm được đặt
ở chế độ đặt tiêu chuẩn qui định trong 3.6.3;
- Tín hiệu đặt vào đầu nối anten là
tín hiệu truyền hình tần số radio của kênh thử nghiệm điều biến có tín hiệu thử
nghiệm tín hiệu hình ở mức đầu vào tiêu chuẩn. Không cần thiết đặt (các) sóng
mang âm thanh. Kênh thử nghiệm là kênh điển hình được chọn từ các băng VHF hoặc
các băng UHF;
- Nếu máy thu hình có các đầu nối đầu
vào băng tần gốc dùng cho các tín hiệu hình hỗn hợp hoặc các đầu nối riêng biệt
Y/C thì một số phép đo cũng được thực hiện bằng cách đặt tín hiệu thử nghiệm
vào đầu nối đó.
CHÚ THÍCH 1: Trong phép đo các tín
hiệu đầu ra cho ống tia điện tử, cần nối máy hiện sóng với điện cực qua đầu dò
tranzito hiệu ứng trường (FET) điện dung thấp, vì một đầu dò bình thường có thể
làm suy giảm đáp tuyến tần số cao do có điện dung đầu vào cao.
CHÚ THÍCH 2: Một số phép đo được thực
hiện riêng biệt ở tất cả các cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị và một số phép
đo được thực hiện ở cổng đại diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Nếu có các đầu nối đầu ra
R, B, G thì phép đo cũng phải được thực hiện cho các đầu nối đó theo cách tương
tự.
6.2.2. Đặc tính tự
động điều khiển khuếch đại màu
6.2.2.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo phạm vi tự động điều
khiển hệ số khuếch đại màu như một hàm của biên độ tín hiệu sóng mang phụ màu
kể cả đột biến màu.
CHÚ THÍCH: Phép đo này liên quan đến
máy thu hình hệ PAL và NTSC.
6.2.2.2. Phương pháp
đo
6.2.2.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu.
b) Đầu ra tín hiệu: tần số radio
hoặc băng tần gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Nối máy hiện sóng với các cổng điều
khiển tín hiệu vi sai màu B-Y của cơ cấu hiển thị. Thay đổi biên độ của tín
hiệu sóng mang phụ màu bao gồm đột biến màu của tín hiệu từ mức 0 đến xấp xỉ +6
dB được qui về mức danh định rồi đo mức đầu ra của tín hiệu vi sai màu B-Y
(Vp-p). Mức tín hiệu đầu vào (Vp-p) của tín hiệu sóng mang phụ màu tới mạch
giải mã màu phải được đo thay cho đầu vào của tín hiệu sai biệt màu B-Y.
c) Khi mạch đồng bộ màu trở nên không
hoạt động và/hoặc mạch triệt màu hoạt động thì ghi lại mức tín hiệu sóng mang
phụ màu mà ở đó xuất hiện hiện tượng trên.
Khi không có đầu ra tín hiệu vi sai
màu B-Y tới màn hình mà cũng không có tín hiệu đầu vào sóng mang phụ màu tới
mạch giải mã màu có thể dùng được thì thực hiện theo qui trình đo được mô tả ở
6.2.2.2.3.
6.2.2.2.3. Qui trình đo
(phương pháp khác)
a) Nối máy hiện sóng với cổng điều
khiển tín hiệu màu sơ cấp B của cơ cấu
hiển thị.
b) Tắt tín hiệu sóng mang phụ màu của
tín hiệu thử nghiệm rồi đo biên độ của A trong hình 51.
c) Sau đó bật tín hiệu màu sóng mang
phụ màu. Thay đổi biên độ của tín hiệu sóng mang phụ màu kể cả đột biến màu rồi
đo biên độ của B trong Hình 51.
d) Tính và ghi lại các giá trị của B-A
so với các biên độ của sóng mang phụ màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được trình bày dưới dạng đồ
thị với tỉ số của mức tín hiệu đầu vào sóng mang phụ màu trên mức tín hiệu đầu
vào sóng mang phụ màu tiêu chuẩn, biểu thị bằng dexiben là trục hoành trên
thang tuyến tính còn tỉ số của mức tín hiệu đầu ra trên mức tín hiệu đầu vào sóng mang
phụ màu tiêu chuẩn biểu thị bằng dexiben là trục tung trên thang tuyến tính.
Kết quả phải được thông báo rõ ràng dù
tín hiệu vi sai màu B-Y hay tín hiệu màu sơ cấu B được đo. Ví dụ được thể hiện
trên Hình 52.
6.2.3. Khuếch đại
vi sai và dịch pha
6.2.3.1. Giới thiệu
Khuếch đại vi sai (DG) là sự biến đổi
biên độ của tín hiệu sóng mang phụ màu do có thay đổi mức tín hiệu độ chói của
tín hiệu hình. Dịch pha (DP) là sự thay đổi pha theo sự thay đổi của mức tín
hiệu độ chói của tín hiệu hình. Phép đo này chỉ áp dụng cho tín hiệu đầu ra hỗn
hợp.
6.2.3.2. Phương pháp
đo
6.2.3.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu bậc
thang màu hoặc
tín
hiệu bậc thang màu APL biến đổi được.
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2.2. Qui trình đo
(phương pháp khuếch đại vi sai và phương pháp máy đo pha)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình. Khi sử dụng tín hiệu bậc thang màu thay đổi được APL thì đặt mức ảnh
trung bình (APL) của tín hiệu ở 50%.
b) Nối bộ khuếch đại vi sai và máy đo
pha với đầu nối đầu ra tín hiệu hình hỗn hợp của máy thu hình.
c) Đo khuếch đại vi sai và dịch pha
trên cơ cấu hiển thị của máy đo dịch pha và máy đo khuếch đại vi sai.
d) Khi sử dụng tín hiệu bậc thang màu
thay đổi được APL thì lặp lại qui trình c) với tín hiệu thử nghiệm lần lượt ở
mức ảnh trung bình là 10% và 90%.
6.2.3.2.3. Qui trình đo
(phương pháp vectorscope)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình. Khi sử dụng tín hiệu màu bậc thang thay đổi được APL thì đặt mức ảnh
trung bình (APL) của tín hiệu ở 50%.
b) Nối vectorscope có khuếch đại vi
sai và pha tùy chọn với đầu nối đầu ra tín hiệu hình hỗn hợp của máy thu hình.
c) Điều chỉnh vectorscope dùng cho
phép đo khuếch đại vi sai theo phương thức quét dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Amax là giá trị lớn nhất
của biên độ sóng mang phụ màu;
Amin là giá trị nhỏ nhất
của các biên độ sóng mang phụ màu.
e) Điều chỉnh vectorscope dùng cho
phép đo dịch pha theo phương thức quét dòng.
f) DP được tính bằng công thức sau:
DP = fmax - fmin
trong đó:
fmax là giá trị lớn nhất
của các pha sóng mang phụ màu, tính bằng độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Khi sử dụng tín hiệu bậc thang màu
thay đổi được APL thì lặp lại qui trình từ c) đến f) với các tín hiệu thử
nghiệm lần lượt là 10% và 90% mức ảnh trung bình.
6.2.3.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng.
CHÚ THÍCH: Kết quả phải được xác nhận
bằng mạch giải điều biến tiêu chuẩn có khuếch đại vi sai và dịch pha của tín
hiệu thử nghiệm bằng 0. Nếu khác 0 thì cần hiệu chỉnh các kết quả đo.
6.2.4. Đáp tuyến
biên độ với tần số điều biến
6.2.4.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo đáp tuyến biên độ
của kênh màu đối với sự thay đổi của tần số điều biến.
6.2.4.2. Phương pháp
đo
6.2.4.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
6.2.4.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm có tần số
điều biến sóng sin 20 kHz vào máy thu hình rồi đặt pha màu của sóng sin ở R-Y.
b) Thay đổi tần số điều biến đến xấp
xỉ 2 MHz và đo các mức tín hiệu là điện áp đỉnh-đỉnh tại màu sơ cấp R hoặc cổng
điều khiển tín hiệu vi sai màu R-Y của cơ cấu hiển thị.
c) Lặp lại qui trình a) và b) đối với
màu sơ cấp G và B hoặc các đầu ra tín hiệu vi sai màu G-Y và B-Y. Sau đó đặt
pha màu sóng sin đến G-Y để đo đầu ra G-Y và G và đặt đến B-Y để đo đầu ra B
hoặc B-Y.
6.2.4.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được trình bày dưới dạng
đồ thị với tần số điều biến ở thang logarit là trục hoành còn tỉ số của mỗi
điện áp đầu ra tín hiệu vi sai màu cho điện áp đầu ra tại 20 kHz được biểu thị
bằng dexiben là trục tung. Ví dụ được thể hiện trên Hình 53.
Các ảnh hưởng của nhấn trước và giới
hạn trong bộ mã hóa hệ SECAM phải được tính đến khi trình bày các kết quả thu
được đối với tần số tín hiệu cao ở mức điều biến rộng.
6.2.5. Đáp tuyến
dạng sóng tuyến tính trong kênh màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp tuyến dạng sóng tuyến tính trong
kênh màu là dạng sóng đo được ở cổng điều khiển thích hợp của cơ cấu hiển thị
khi đặt các tín hiệu thử nghiệm phổ có giới hạn được qui định vào máy thu hình.
Các kết quả được biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm của chênh lệch giữa mức tín hiệu
và mức dòng quét cơ bản của tín hiệu và biên độ đơn vị. Hệ số đánh giá K cũng
có thể được sử dụng trong một số trường hợp; điều này tính đến các hiệu ứng chủ
quan khác nhau của các méo khác nhau.
Nói cách khác, kết quả có thể được
trình bày bằng đồ thị ảnh của các dạng sóng khác nhau.
Đáp tuyến vạch màu, đáp tuyến xung và
thông số đặc trưng của vạch xung cho biết tần số và đáp tuyến trễ nhóm trên dải
thông màu và băng tần sóng mang phụ màu.
6.2.5.2. Phương pháp
đo
6.2.5.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: xung 20T điều
biến và tín hiệu vạch màu B (pha màu đặt ở màu đỏ tươi)
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
6.2.5.2.2. Qui trình đo
(đáp tuyến vạch màu 20T điều biến)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Để tránh quá đích của
xung 20T điều biến và tín hiệu vạch màu trong bộ giải mã thì pha của sóng mang
phụ là màu đỏ thẫm hoặc màu xanh lục đại diện trong các phép đo
CHÚ THÍCH 2: Nếu phép đo được thực
hiện ở cổng điều khiển tín hiệu màu sơ cấp G hoặc cổng điều khiển tín hiệu vi
sai màu G-Y thì pha của sóng mang phụ là màu xanh lục đại diện.
c) Điều chỉnh máy hiện sóng như được
thể hiện trên Hình 54, sao cho chênh lệch giữa điểm A ở mức đen và điểm B ở
điểm giữa của vạch tương ứng với biên độ đơn vị.
d) Đo độ lệch lớn nhất b của vạch màu
so với biên độ đơn vị giữa khoảng thời gian c và biểu thị là Kb tính theo phần
trăm b của biên độ đơn vị, trong đó c là khoảng thời gian giữa các điểm mở rộng
đến 0,05 H tính từ các điểm nửa biên độ của mỗi quá độ, m1 hoặc m2.
6.2.5.2.3. Qui trình đo
(đáp tuyến vạch màu 20T điều biến)
a) Đưa tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Nối máy hiện sóng với cổng tín hiệu màu sơ cấp
R hoặc B hoặc với cổng tín hiệu vi sai màu R-Y hoặc B-Y của cơ cấu hiển thị và
quan sát dạng sóng tín hiệu.
c) Điều chỉnh máy hiện sóng
như thể hiện trên Hình 55 sao cho mức dòng quét cơ bản của đáp tuyến trùng với
trục hoành, đỉnh của đáp tuyến tương ứng với biên độ đơn vị còn các điểm nửa biên
độ nằm rải rác đối xứng với trục tung.
d) Đo biên độ của tín hiệu ở các điểm được chỉ
ra trên trục hoành là ±2 Tc, ±4 Tc, ±8 Tc (Tc
= 10T) và biểu thị biên độ của tín hiệu tại các điểm là phần trăm của đáp tuyến
đỉnh, b1, b2 và b3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thông số đặc trưng K của xung 20T
là hàm số của thời
gian nửa biên độ có thể thu được bằng biểu thức sau, với a và Tc có
cùng đơn vị:
f) Thông số đặc trưng K của xung 20 T
là hàm số của tỉ lệ phần trăm của đáp tuyến đỉnh b có thể thu được bằng biểu
thức sau:
Các điểm
trên trục thời gian
Hệ số K
± 2 Tc
± 4 Tc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.2.4. Qui trình đo
(tỉ số vạch màu 20T/xung 20T điều biến)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Nối máy hiện sóng với cổng điều
khiển tín hiệu màu sơ cấp B hoặc R hoặc với cổng điều khiển tín hiệu vi sai màu
B-Y hoặc R-Y của cơ cấu hiển thị và quan sát dạng sóng tín hiệu.
c) Điều chỉnh máy hiện sóng như thể
hiện Hình 54 rồi thực hiện đo như phép đo đáp tuyến vạch màu 20T điều biến.
d) Đo tỉ số biên độ của xung 20T trên
biên độ của đáp tuyến vạch màu 20T ở điểm B rồi tính tỉ số g sử dụng biểu thức
dưới đây:
g = (Ap/Ab)
x 100%
trong đó:
Ap là biên độ của xung 20T;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tính hệ số đánh giá KA,
sử dụng công thức dưới đây:
6.2.5.3. Thể hiện kết
quả
Kết quả thể hiện trong bảng là tỉ lệ
phần trăm hoặc thông số đặc trưng K, còn các dạng sóng được ghi lại như một
chuẩn.
CHÚ THÍCH: Đối với điều biến tín hiệu
thử nghiệm tần số radio, yêu cầu có bộ lọc VSB (lọc dải biên sót lại) và mạch
hiệu chỉnh trước dùng cho các đặc tính trễ nhóm máy thu hình.
Các ảnh hưởng của nhấn trước và giới
hạn trong bộ mã hóa hệ SECAM phải được tính đến khi giải thích các kết quả thu
được đối với các tần số tín hiệu hình cao tại các mức điều biến lớn.
6.2.6. Mất cân bằng
trễ chói/màu
6.2.6.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ chênh lệch thời
gian đến của tín hiệu màu và tín hiệu chói trùng hợp, chính là mất cân bằng trễ
chói/màu. Phép đo được thực hiện bằng tín hiệu thử nghiệm định giờ Y/C. Nếu có
yêu cầu về dữ liệu định giờ chi tiết cho R, G và B thì có thể sử dụng phương
pháp vạch màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình:
tín hiệu thử nghiệm định giờ Y/C hoặc tín hiệu vạch màu
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
6.2.6.2.2. Qui trình đo
(phương pháp tín hiệu thử nghiệm định giờ Y/C)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Quan sát ảnh và tìm một trong các
xung 2T trùng với quá độ màu trên vạch màu bên trên hoặc bên dưới. Nếu định giờ
đúng, thì xung ở giữa trùng với quá độ màu. Việc định giờ cho Y/C được tạo bởi
xung trùng hợp, đầu tiên là -300 ns và cuối cùng là +300 ns phải dựa theo quá
độ màu CT trong Hình 28.
CHÚ THÍCH: Trong ứng dụng tần số
radio, tín hiệu hình được hiệu chỉnh trước đối với các đặc tính trễ nhóm máy
thu hình nếu có yêu cầu trong các tiêu chuẩn của hệ thống truyền hình được sử
dụng.
6.2.6.2.3. Qui trình đo
(phương pháp vạch màu)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi màn hình được điều khiển bằng các
tín hiệu màu vi sai màu và tín hiệu Y, nối máy hiện sóng hai kênh với cổng điều
khiển tín hiệu vi sai màu R-Y và cổng điều khiển tín hiệu Y của cơ cấu hiển
thị.
b) Quan sát tín hiệu vi sai màu R-Y và
tín hiệu Y tại biên của hai màu lân cận của các vạch màu. Sau đó điều chỉnh nút
bấm của máy hiện sóng hai kênh sao cho có thể quan sát chính xác độ dịch pha
của hai tín hiệu ở biên nói trên, như trong Hình 56. Ngoài ra, điều chỉnh chức
năng điều khiển biên độ của máy hiện sóng hai kênh sao cho các biên độ dao động
của tín hiệu đầu ra vi sai màu R-Y và tín hiệu đầu ra Y tại biên nói trên bằng
nhau, như trong Hình 56.
c) Đo độ chênh lệch thời gian giữa
điểm 50% trên bậc tín hiệu vi sai màu R-Y và điểm 50% trên bậc tín hiệu Y. Độ
chênh lệch thời gian này là độ mất cân bằng trễ chói/màu.
d) Khi tín hiệu vi sai màu bị trễ
nhiều hơn so với tín hiệu chói thì lấy dấu của trễ là dương.
e) Lặp lại qui trình từ a) đến d) tại
các biên của hai màu lân cận khác của các vạch màu.
f) Lặp lại qui trình từ a) đến e) đối
với tín hiệu đầu ra G-Y và tín hiệu đầu ra B-Y.
Nếu các tín hiệu vi sai không đưa được
vào cơ cấu điều khiển tín hiệu màu sơ cấp, thì các phép đo có thể được thực
hiện bằng qui trình được mô tả dưới đây.
6.2.6.2.4. Qui trình đo
(phương pháp thay thế)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tắt tín hiệu độ chói của tín hiệu
thử nghiệm hoặc làm mất hiệu lực tín hiệu độ chói của máy thu hình. Đo và ghi
lại vị trí về thời gian của điểm 50% của bậc tín hiệu đầu ra màu sơ cấp R là tc.
(Biên độ tín hiệu màu cần được giảm
xuống xấp xỉ biên độ tín hiệu đột biến màu sao cho mức tín hiệu màu không vượt
quá hoặc trở nên gần bằng mức tín hiệu đồng bộ).
d) Bật tín hiệu chói của tín hiệu thử
nghiệm hoặc phục hồi lại tín hiệu chói của máy thu hình rồi tắt tín hiệu màu
của tín hiệu thử nghiệm. Đo và ghi lại vị trí về thời gian của điểm 50% của bậc
tín hiệu đầu ra màu sơ cấp R là t1.
Sau đó giữ nút bấm và các điều chỉnh
thời gian của máy hiện sóng như đã điều chỉnh ở qui trình c).
e) Tính hiệu số thời gian t1
- tc. Hiệu số thời gian đó chính là độ mất cân bằng trễ chói/màu.
f) Lặp lại qui trình từ a) đến e) tại
biên của hai màu lân cận khác của vạch màu.
g) Lặp lại qui trình từ a) đến f) đối
với tín hiệu đầu ra G và tín hiệu đầu ra B.
CHÚ THÍCH 1: Máy hiện sóng cần được
đồng bộ hóa bằng xung H của bộ phát tín hiệu.
CHÚ THÍCH 2: Cần khẳng định rằng đồng
bộ hóa dọc và ngang của máy thu hình là không xê dịch khi tắt tín hiệu màu hoặc
tín hiệu chói của tín hiệu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Đối với hệ SECAM, để
tránh bị hạn chế cần sử dụng vạch màu 30%.
6.2.6.3. Thể hiện kết
quả
Đối với phương pháp tín hiệu thử
nghiệm định giờ Y/C, kết quả được thể hiện là giá trị tính bằng micro giây. Đối
với phương pháp vạch màu, kết quả phải được thể hiện dưới dạng bảng, ví dụ như
Bảng 2.
Bảng 2 - Ví
dụ về phép đo mất cân bằng chói/màu
(tính bằng ms)
Màu trắng
Màu vàng
Màu lục lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu đỏ tươi
Màu đỏ
Màu xanh
lam
Màu đen
R-Y
+0,05
+0,06
+0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,06
+0,05
+0,05
B-Y
+0,05
+0,06
+0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,06
+0,05
+0,05
G-Y
+0,05
+0,06
+0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,06
+0,05
+0,05
6.2.7. Độ không
tuyến tính thời gian theo dòng quét của tín hiệu màu
6.2.7.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ không tuyến tính
của kênh màu trong thời gian quét dòng.
6.2.7.2. Phương pháp
đo
6.2.7.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc.
6.2.7.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu màu điều biến bậc
thang màu đỏ vào máy thu hình.
b) Nối máy hiện sóng tới cổng điều
khiển tín hiệu vi sai màu R-Y hoặc tới cổng điều khiển tín hiệu màu sơ cấp của
cơ cấu hiển thị.
c) Đo các biên độ Ao và
biên độ mỗi bậc của dạng sóng bậc thang An (n = 1 đến 5) như thể
hiện trên Hình 57.
d) Tính độ không tuyến tính của tín hiệu màu
trong thời gian quét dòng bằng biểu thức sau đây:
Độ không
tuyến tính =
e) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành
tín hiệu bậc thang màu lục lam.
f) Lặp lại qui trình đo giống như qui
trình c) và d). Máy hiện sóng cần được nối với các điểm giống như đã nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Lặp lại qui trình đo giống như qui
trình c) và d) rồi sau đó thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành màu đỏ tươi và lặp
lại qui trình giống như qui trình c) và d).
i) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành
tín hiệu bậc thang màu xanh lam và quan sát đầu ra tín hiệu vi sai màu B-Y hoặc
đầu ra tín hiệu màu sơ cấp B tới cơ cấu hiển thị bằng máy hiện sóng.
j) Lặp lại qui trình giống như qui
trình c) và d) rồi sau đó thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành màu vàng và lặp
lại qui trình đo giống như qui trình c) và d).
6.2.7.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện bằng hình
vẽ. Ví dụ được thể hiện trên Hình 58.
6.2.8. Đặc tính tái
tạo tín hiệu màu
6.2.8.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ chính xác tái tạo
tín hiệu màu tại các cổng điều khiển tín hiệu màu của cơ cấu hiển thị.
6.2.8.2. Phương pháp
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc.
6.2.8.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Nối máy hiện sóng với lần lượt các
cổng điều khiển màu sơ cấp R, G, B của cơ cấu hiển thị. Điều chỉnh bộ điều
khiển bão hòa màu và pha màu, nếu có, sao cho mức tín hiệu đầu ra R trở nên gần
với mức đầu ra tiêu chuẩn nhất.
Khi cơ cấu hiển thị của máy thu hình
được điều khiển bởi các tín hiệu khác nhau, các mức tín hiệu đầu ra R, G, B từ
các tín hiệu đầu ra R-Y, G-Y, B-Y tới màn hình nhận được bằng cách sử dụng máy
hiện sóng có các đầu vào vi sai.
c) Đo các mức tín hiệu đầu ra R, G, B
tại vị trí ở vạch trắng được qui về mức đen.
d) Đo các mức tín hiệu đầu ra R, G, B
tại các vị trí của mỗi vạch được qui về mức đen.
e) Tính phần trăm các mức đầu ra R tại vị trí ở mỗi vạch
màu dựa theo các mức tín hiệu đầu ra B và R đo được ở quy trình c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Điều chỉnh chức năng điều khiển
sáng tối và tương
phản sao
cho mức đầu ra R ở vị trí vạch trắng bằng 2/3 mức đầu ra R đo được ở qui trình
c).
h) Lặp lại các qui trình từ c) đến f).
6.2.8.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng. Ví dụ thể hiện như trên Bảng 3.
Bảng 3 - Ví
dụ về các đặc tính tái tạo tín hiệu màu sắc (tính bằng % và được đo bằng tín
hiệu vạch màu (75/0/75/0))
Đầu ra
Màu trắng
Màu vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu xanh
lục
Màu đỏ tươi
Màu đỏ
Màu xanh
lam
Màu đen
60 Vp-p
R
G
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
103
95
-15
-11
92
90
-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
100
-20
100
110
-25
-15
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
40 Vp-p
R
G
B
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
95
-12
-9
90
92
0
90
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22
10
112
-25
10
0
0
95
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
6.2.9. Độ ổn định
đồng bộ màu
6.2.9.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo dải tần số của
đồng bộ màu theo sự thay đổi của tần số sóng mang phụ màu của tín hiệu đầu vào (dải tần số
đồng bộ màu).
CHÚ THÍCH: Phép đo này không áp dụng
cho hệ SECAM.
6.2.9.2. Phương pháp
đo
6.2.9.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu đơn lẻ; pha màu đặt đến màu xanh lam.
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.9.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Đo dải kéo của máy dao động bằng
cách thay đổi từ từ sóng mang phụ từ sai lệch lớn nhất (theo hướng dương và âm)
đến fc cho đến khi xuất hiện hình ảnh có màu ổn định. Ghi lại độ
lệch tần số.
6.2.9.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng.
6.2.10. Độ ổn định
pha của mạch dao động sóng mang phụ
6.2.10.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ ổn định pha tĩnh
và động của mạch dao động sóng mang phụ trọng máy thu hình hệ NTSC và hệ PAL.
- độ ổn định pha động có tần số sóng
mang danh nghĩa (mất ổn định pha do mất tính liên tục của đột biến trong khoảng
thời gian đồng bộ mành và các nhiễu khác);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.10.2. Phương pháp
đo
6.2.10.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu đơn lẻ
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
c) Đầu ra tín hiệu: đầu nối ra
màu xanh lam (hoặc B-Y)
6.2.10.2.2. Qui trình đo
(độ ổn định pha động)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu hình.
b) Nối máy hiện sóng đến đầu ra B hoặc
B-Y của mạch giải mã màu rồi xác định biểu đồ dao động ổn định của một hoặc hai
mành quét.
c) Tắt tín hiệu màu rồi đo và ghi lại
mức Y (mức Y 50%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thay đổi đột biến pha khoảng 900
cho đến giá trị trung bình của mức tín hiệu đầu ra trùng với mức Y 50% đo được
ở qui trình c) (vị trí vuông góc) và thu được tỉ số độ lệch đỉnh-đỉnh b và giá
trị lớn nhất a = sin(Δθ), trong đó Δθ là dịch pha đỉnh-đỉnh của mạch dao động
sóng mang phụ.
Sự biến đổi pha động là đã biết do đo
được sự biến đổi đỉnh-đỉnh trong thời gian của một hoặc hai mành quét và được
thể hiện bằng độ đỉnh-đỉnh:
6.2.10.2.3. Qui trình đo
(độ ổn định pha
tĩnh)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Nối máy hiện sóng tới đầu ra B hoặc
B-Y của mạch giải mã màu và xác định biểu đồ dao động ổn định của một hoặc hai
mành quét.
c) Tắt tín hiệu màu rồi đo và ghi lại
mức Y (mức Y 50%).
d) Thay đổi đột biến pha để đạt được
đầu ra lớn nhất theo độ rộng vạch màu. Đo mức tín hiệu đầu ra (a trong Hình 60)
(theo pha).
e) Thay đổi đột biến pha khoảng 900
cho đến khi giá trị trung bình của đầu ra “B” trùng với giá trị Y 50% (đường
cong b trong Hình 60) (vuông góc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó đường cong b sẽ thay đổi một
lượng là c.
Lượng thay đổi c này tỉ lệ với sin(ΔF), trong đó ΔF là độ dịch pha của
mạch dao động sóng mang phụ do trôi tần số.
Bộ khuếch đại tĩnh của PLL (vòng khóa
pha) được tính từ :
6.2.10.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng.
6.2.11. Méo màu chéo
6.2.11.1. Giới thiệu
(Hệ NTSC và hệ PAL)
Thử nghiệm này đo mức của mức méo màu
chéo. Méo màu chéo là hiện tượng mà mẫu màu giả xuất hiện ở các vị trí của hình
ảnh, trong đó tín hiệu chói chứa các thành phần tần số cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Méo của mạch tách tín hiệu hình tạo ra
hài có thành phần chói tần số thấp. Các hài này cũng nằm trong băng thông màu
và có thể tạo ra các mẫu màu giả.
Mức của méo màu chéo được thể hiện
bằng tỉ số của mức thành phần màu giả trên mức của tín hiệu chói chuẩn tại cổng
điều khiển của cơ cấu hiển thị. Qui trình phép đo được mô tả tóm tắt như sau:
Đầu tiên đặt tín hiệu sóng sin hỗn hợp
có thành phần sóng sin tần số thấp. Tần số sóng sin f tương ứng với hoặc thấp
hơn tần số độ rộng băng tần màu. Mức đầu ra của thành phần sóng sin đo được là
mức chuẩn. Mối liên quan về tần số và mức giữa tín hiệu thử nghiệm tín hiệu
hình và tín hiệu đầu ra được thể hiện trên Hình 62a.
Tiếp đến thay đổi tần số sóng sin của
tín hiệu sóng sin hỗn hợp thành (fc + f) hoặc (fc - f).
Tiếp theo đo mức tín hiệu sóng sin đầu ra. Đây là thành phần màu giả. Mối liên
quan về tần số và mức giữa tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình và tín hiệu đầu ra
được thể hiện trên Hình 62b. (Tần số sóng sin là (fc + f) trong hình
vẽ).
Trong phép đo này, tần số sóng sin của
tín hiệu sóng sin hỗn hợp phải được khóa-quét dòng.
6.2.11.1.1. Hệ SECAM
Tác động của màu chéo trong hệ SECAM
khác xa với tác động màu chéo trong hệ NTSC và PAL. Vì trong hệ SECAM thường có
sóng mang phụ, nên màu chéo trong hệ SECAM gần như không đáng kể. Tuy nhiên,
nếu biên độ của các thành phần chói tần số cao tăng đến mức bằng với mức của
sóng mang sau khi khử nhấn tần số cao thì hiện tượng về ảnh hưởng dò thấy FM
trở nên hiển nhiên. Thành phần chói sau đó tác động như một sóng mang và được
giải điều biến tương ứng như hệ SECAM. Tại thời điểm này, việc điều chỉnh hình
ảnh nằm trong vùng màu cam hoặc màu xanh lam bị bão hòa rất cao. Điều này cũng
có thể xảy ra nếu khử nhấn tần số cao bị sắp xếp sai, hay nói cách khác, nếu
mức sóng mang phụ quá thấp.
6.2.11.2. Phương pháp
đo (hệ NTSC và hệ PAL)
Việc bố trí thiết bị thử nghiệm như
thể hiện trên Hình 61.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu sóng
sin hỗn hợp (tần số của sóng sin bị khóa tới sóng hài của tần số quét dòng).
tần số của tín hiệu sóng sin:
f, fc ± f, (fc ±
f)/2, (fc ± f)/3 và fB
trong đó
fc là tần số sóng mang phụ
màu dùng cho hệ NTSC hoặc hệ PAL.
fB là độ rộng bằng tần số
điều biến -3 dB của kênh chói (như được đo trong 6.2.4);
f là tần số biến đổi được từ xấp xỉ 0
đến fB.
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình. Khẳng định rằng mẫu vạch thẳng đứng đã xuất hiện ổn định trên toàn bộ dải
tần số thử nghiệm.
b) Nối bộ phân tích phổ với đầu ra tín
hiệu màu sơ cấp B hoặc với đầu ra tín hiệu vi sai màu B-Y. Đặt tần số sóng sin
của tín hiệu thử nghiệm fB rồi đo mức đầu ra của thành phần sóng
sin. Mức đo được này được sử dụng làm mức chuẩn trong qui trình c) và d) dưới
đây.
c) Thay đổi tần số sóng sin thành tần
số (fc + fB) và đo mức đầu ra của thành phần sóng sin.
Sau đó tính tỉ số mức đầu ra của thành phần sóng sin trên mức đầu ra tại tần số
sóng sin của tín hiệu thử nghiệm fB.
d) Thay đổi tần số sóng sin thành tần số (fc
- fB) rồi đo mức đầu ra của thành phần sóng sin. Sau đó tính tỉ số
mức đầu ra của thành phần sóng sin trên mức đầu ra của tín hiệu thử nghiệm fB
tại tần số sóng sin.
e) Thay đổi tần số sóng sin thành f,
(fc + f) và (fc - f). Thực hiện phép đo giống như trên và
tính giống như trong qui trình b), c) và d) ở một số điểm của f nằm trong độ
rộng băng tần màu.
f) Thay đổi tần số sóng sin thành f,
(fc + f)/2 và (fc - f)/2. Thực hiện phép đo giống như
trên và tính giống trong qui trình b), c) và d) tại một số điểm của f nằm trong
độ rộng băng tần màu. (Phép đo trên hài bậc hai của thành phần chói tần số
thấp).
g) Thay đổi tần số sóng sin thành f,
(fc + f)/3 và (fc - f)/3. Thực hiện phép đo giống như
trên và tính giống như trong qui trình b), c) và d) tại một số điểm
của f nằm trong độ rộng băng tần màu. (Phép đo trên hài bậc ba của thành phần
chói tần số thấp).
CHÚ THÍCH: Độ rộng băng tần của bộ
phân tích phổ
cần
đặt ở một trong các độ rộng băng tần của bộ phân tích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả được thể hiện bằng biểu đồ
trong một hình vẽ. Ví dụ như thể hiện trên Hình 63.
6.2.11.4. Phương pháp
đo (hệ SECAM)
6.2.11.4.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu sóng
sin hỗn hợp có sóng mang phụ hệ SECAM. Tần số bị khóa-quét
dòng và thay đổi từ 3,5 MHz đến giới hạn phía trên của băng tần tín hiệu hình. Để
tránh nhiễu quá mức từ độ chói đến độ màu, thì phải có tuyến dẫn chói của bộ
phát hoặc bộ mã hóa SECAM cùng với bộ lọc như được chỉ ra trong ITU-R 624-4,
điều 2.4, chú thích 6 hoặc tín hiệu sóng sin trong băng tần nói ở trên phải
được giảm đi 6 dB
b) Đầu ra tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc.
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn có sóng mang phụ SECAM có thể thay đổi được.
d) Đầu ra: màu màn hình.
6.2.11.4.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ghi lại dải tần mà tại đó màu thay
đổi thành vùng đổi màu bão hòa hoàn toàn hoặc tại đó xuất hiện ánh hồng bão hòa
cao.
d) Sự xuất hiện này phải được ghi lại
kèm theo dải tần số.
6.2.11.5. Thể hiện kết
quả (hệ SECAM)
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng.
6.2.12. Đặc tính trễ
nhóm ở tần số sóng mang phụ
6.2.12.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo méo biên độ tương
đối và độ chênh lệch thời gian trễ tương đối giữa thành phần chói và các thành
phần mùa của tín hiệu đầu ra băng tần gốc tín hiệu hình hỗn hợp.
6.2.12.2. Phương pháp
đo
6.2.12.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
6.2.12.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Nối máy hiện sóng với đầu ra băng
tần gốc tín hiệu hình hỗn hợp.
c) Đặt đáp tuyến dạng sóng lên máy
hiện sóng, như thể hiện trên Hình 64.
d) Đo các giá trị Y1, Y2 và YM của đáp
tuyến dạng sóng và ghi lại dấu của Y1 và Y2.
e) Độ méo biên độ tương đối và độ
chênh lệch trễ nhóm tương đối có được bằng cách sử dụng các biểu thức dưới đây
hoặc chuyên khảo đối với hệ thống truyền hình được sử dụng:
- biên độ tương đối
- trễ nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p = y1 + y2, q =
y1y2;
y1 = Y1/YM, y2
= Y2/YM;
T = 100 ns đối với hệ 625 dòng;
125 ns đối với hệ 525 dòng;
n = 20 đối với xung 20T.
CHÚ THÍCH: Nếu y1 là dương
thì trễ nhóm là dương. Nếu y1 là âm thì trễ nhóm cũng là âm. Dấu của
y2 ngược với dấu của y1.
6.2.12.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng.
CHÚ THÍCH 1: Phép đo này không dùng
cho hệ SECAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các chuyên khảo này, YM được đặt
đến 100.
CHÚ THÍCH 3: Khi phép đo được thực
hiện bằng cách sử dụng tín hiệu xung 10T điều biến hoặc tín hiệu xung 12,5T
điều biến, cần sử dụng chuyên khảo dùng cho tín hiệu xung tương ứng.
CHÚ THÍCH 4: Đối với xung 40T, cần
nhân đôi các giá trị trễ nhóm tìm được trong đồ thị Hình 65 và Hình 66.
6.2.13. Mạch khuếch
đại và mạch giới hạn màu trong máy thu hình hệ SECAM
6.2.13.1. Giới thiệu
Trong các máy thu hình hệ SECAM, chức
năng tương tự với chức năng điều khiển khuếch đại tự động màu ở hệ NTSC và PAL
là bộ khuếch đại và giới hạn màu. Trong một số trường hợp, mạch khuếch đại màu
là kiểu có điều khiển, giữ biên độ đầu ra không đổi để mạch giới hạn có tín
hiệu đầu vào có biên độ không đổi.
Trong một số trường hợp khác, hệ số
khuếch đại có thể là hằng số.
Phép đo này kiểm tra hoạt động của
mạch khuếch đại và mạch giới hạn màu trước khi giải điều biến đưa đến. Trong
nhiều trường hợp, do mạch giới hạn là một bộ phận của mạch giải điều biến nên
phép đo chỉ có thể được thực hiện sau khi giải điều biến.
Phương pháp đo này khác với phương
pháp đo máy thu hình hệ PAL và NTSC ở một số điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.13.2. Phương pháp
đo (hệ số giới hạn)
6.2.13.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu SECAM 100/0/75/0 hoặc 75/0/75/0.
b) Đầu ra tín hiệu: tần số radio
hoặc băng tần gốc.
6.2.13.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Nối máy hiện sóng với đầu ra của
mạch giải điều biến B-Y sau khi khử nhấn tần số thấp hoặc nối với đầu ra B-Y
của mạch giải mã màu. Thay đổi biên độ của tín hiệu sóng mang phụ màu từ mức 0
đến xấp xỉ +6 dB được quy về mức sóng mang phụ danh nghĩa. Đo giá trị đỉnh-đỉnh
của tín hiệu B-Y. Nếu phép đo gặp trở ngại bởi nhiễu thì cần dùng máy hiện sóng
có chức năng lấy trung bình tùy chọn.
c) Ghi lại mức sóng mang phụ (bằng
dexiben được quy về mức sóng mang danh nghĩa) mà tại đó mạch triệt màu trở nên
có hiệu lực/không có hiệu lực.
6.2.13.3. Thể hiện kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu các đầu ra tín hiệu vi
sai màu không có sẵn thì đo giá trị B và R tiếp sau qui trình a), b) và c) đối
với các đầu ra vi sai màu, các đầu
ra này không có sẵn theo 6.2.2.
6.2.13.4. Phương pháp
đo (không đối xứng giới hạn)
6.2.13.4.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu SECAM 100/0/75/0 hoặc 75/0/75/0
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
hoặc băng tần gốc.
6.2.13.4.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Nối máy hiện sóng với đầu ra của
mạch giải điều biến B-Y sau khi khử nhấn tần số thấp hoặc nối với đầu ra B-Y
của mạch giải mã màu.
c) Sóng mang phụ được đặt đến mức danh
định. Đo giá trị đỉnh-đỉnh của tín hiệu B-Y. Giá trị này được sử dụng làm giá
trị chuẩn. Nếu phép đo gặp trở ngại bởi tạp thì cần dùng máy hiện sóng có chức
năng lấy trung bình tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ghi lại độ lệch mức đen B-Y theo
kHz bằng cách nhân độ lệch tính theo phần trăm với 460 kHz (= độ lệch đỉnh-đỉnh
dùng cho B-Y).
f) Nối máy hiện sóng với đầu ra của
mạch giải điều biến R-Y sau khi khử nhấn tần số thấp hoặc với đầu ra R-Y của
mạch giải mã màu.
g) Lặp lại các phép đo như qui trình
c) đến d) cho tín hiệu R-Y.
h) Ghi lại độ lệch mức đen R-Y theo
kHz bằng cách nhân độ lệch tính theo phần trăm với 560 kHz (= độ lệch đỉnh-đỉnh
dùng cho R-Y).
6.2.13.5. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện bằng đồ thị
trong một hình vẽ.
Hình 51 -
Dạng sóng của tín hiệu màu sơ cấp B (6.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 53 - Ví
dụ về đáp tuyến biên độ tín hiệu đầu ra màu với tần số điều biến (6.2.4)
H: thời gian tồn tại
dòng
Hình 54 - Đáp
tuyến vạch màu 20T điều biến (6.2.5)
Hình 55 - Đáp
tuyến xung 20T điều biến (6.2.5)
Chú thích: Độ phân cực của tín hiệu trên
máy hiện sóng có thể được thay đổi để dễ dàng thực hiện phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 57 -
Dạng sóng của các tín hiệu đầu ra (6.2.7)
Hình 58 - Ví
dụ về độ không tuyến tính của tín hiệu màu (6.2.7)
Hình 59 - Đầu
nối đầu ra vuông góc và pha của cổng điều khiển “B” (6.2.10)
Hình 60 - Đầu
nối đầu ra “B”: Đầu ra pha (a) và hai đầu ra vuông góc (b) có độ chênh lệch (c) do
độ lệch tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62a - tần số sóng sin
f
62b - tần số sóng sin
fc + f
Hình 62 - Tần
số và mức của tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình và tín hiệu đầu ra trong phép
đo độ méo màu chéo (6.2.11)
Hình 63 - Ví
dụ về độ méo màu chéo đo được (6.2.11)
Hình 64 - Đáp
tuyến xung sin vuông điều biến (6.2.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 65 -
Chuyên khảo 20T điều biến dùng cho hệ M/NTSC (T=0,125 ms) (Từ IEEE
trans. BC-18, số 1, tháng 3 năm 1972, trang 15) (6.2.12)
Hình 66 -
Chuyên khảo 20T điều biến dùng cho hệ B,G/PAL (T=0,100 ms) (từ IEEE
trans, BC-18, số 1, tháng 3/1972, trang 17) (6.2.12)
6.3. Đặc tính
giải điều biến của các tín hiệu màu vốn có trong mỗi hệ-màu
6.3.1. Sai số của
góc giải điều biến tín hiệu màu - Hệ NTSC
6.3.1.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo các tỉ số biên độ và
độ dịch pha của tín hiệu đầu ra vi sai màu R-Y, G-Y và B-Y giải điều biến từ
các giá trị tiêu chuẩn.
6.3.1.2. Phương pháp
đo
6.3.1.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu ra tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
c) Kênh thử nghiệm: kênh điển
hình
6.3.1.2.2. Qui trình đo
(phương pháp tiêu chuẩn)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
- Tỉ số biên độ của tín hiệu đầu ra vi
sai màu
b) Nối máy hiện sóng với cổng điều
khiển tín hiệu vi sai màu B-Y của cơ cấu hiển thị hoặc với đầu ra B-Y ở mạch
giải mã màu. Ngắt tín hiệu chói của tín hiệu thử nghiệm rồi điều chỉnh pha đột
biến màu sao cho biên độ tín hiệu quan sát được đạt tới đáp tuyến lớn nhất. Sau
đó đo mức tín hiệu đầu ra được quy về mức 0 của tín hiệu đầu ra.
c) Điều chỉnh pha đột biến màu dùng
cho các tín hiệu đầu ra vi sai màu G-Y và R-Y theo như cách điều chỉnh tín hiệu
vi sai màu B-Y. Sau đó đo mức của các tín hiệu vi sai màu G-Y và B-Y. Tính lần
lượt tỉ số của mức tín hiệu đầu ra R-Y và G-Y trên mức tín hiệu đầu ra B-Y.
Biểu thị các kết quả bằng tỉ lệ phần trăm.
CHÚ THÍCH 1: Khi cơ cấu hiển thị của
máy thu hình được điều khiển bằng các tín hiệu màu sơ cấp, nối máy hiện sóng
với các đầu ra B-Y, G-Y và R-Y của mạch giải mã màu hoặc với các điểm phù hợp
trong mạch, tại đó các tín hiệu vi sai màu có thể lần lượt nhìn thấy.
CHÚ THÍCH 2: Nếu chỉ đo được các tín
hiệu màu sơ cấp thì tính thành phần vi sai màu bằng cách loại bỏ tín hiệu độ
chói khỏi tín hiệu màu sơ cấp. Thành phần tín hiệu chói thu được bằng cách ngắt
tín hiệu sóng mang phụ màu của tín hiệu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nối máy hiện sóng với cổng điều
khiển tín hiệu vi sai màu B-Y của cơ cấu hiển thị hoặc với đầu ra B-Y của mạch
giải mã màu. Điều chỉnh chức năng điều khiển pha đột biến màu của bộ phát tín
hiệu sao cho biên độ của tín hiệu nhìn thấy được đạt đến đáp tuyến lớn nhất.
e) Nối vectorscope với đầu ra của bộ
phát tín hiệu thử nghiệm rồi đo pha đột biến màu.
f) Nối máy hiện sóng với các cổng điều
khiển tín hiệu vi sai màu R-Y và G-Y của cơ cấu hiển thị hoặc với các đầu ra
G-Y và R-Y của mạch giải mã màu rồi đo lần lượt pha đột biến màu dùng cho các
tín hiệu đầu ra vi sai màu R-Y và G-Y theo qui trình giống như qui trình d) và e).
g) Giả sử pha đột biến màu thu được
tại đầu ra tín hiệu vi sai màu B-Y là 0o. Thể hiện pha đột biến màu
thu được tại các tín hiệu đầu ra vi sai màu R-Y và G-Y bằng độ lệch theo pha
đột biến màu thu được ở tín hiệu đầu ra vi sai màu B-Y.
Nếu các tín hiệu vi sai màu không thể
đánh giá được thì các phép đo có thể được thực hiện bằng qui trình được mô tả
dưới đây.
h) Ngắt tín hiệu độ chói của tín hiệu
thử nghiệm hoặc làm mất hiệu lực tín hiệu chói của máy thu hình. Sau đó nối máy
hiện sóng với các cổng điều khiển tín hiệu màu sơ cấp B, R và G của cơ cấu hiển
thị rồi đo lần lượt các pha đột biến màu dùng cho các tín hiệu đầu ra vi sai
màu B-Y, R-Y và G-Y theo qui trình giống như qui trình d) và g) trên đây.
Khẳng định biên độ của vạch màu của
tín hiệu thử nghiệm là 50 %.
6.3.1.2.3. Qui trình đo
(phương pháp thay thế)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm được điều
biến có tín hiệu vạch màu sóng mang bù vào máy thu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đo chiều cao vạch thứ 3 của tín
hiệu đầu ra vi sai màu R-Y hoặc tín hiệu đầu ra màu sơ cấp R và đo vạch thứ tư
của tín hiệu đầu ra vi sai màu G-Y hoặc tín hiệu đầu ra màu sơ cấp G. Sau đó
tính tỉ lệ phần trăm của chiều cao đo được trên đây với chiều cao vạch thứ sáu
của tín hiệu đầu ra vi sai màu B-Y.
d) Pha của đầu ra tín hiệu vi sai màu
R-Y fR-Y thu được như
sau:
Đo chiều cao vạch thứ hai, AR2
và vạch thứ tư AR4 của đầu ra tín hiệu vi sai màu R-Y hoặc đầu ra
tín hiệu màu sơ cấp R. Tính độ dịch pha aR-Y giữa pha tín hiệu vi
sai màu R-Y và pha tiêu chuẩn là 90o theo công thức sau, áp dụng
được cho cả aR-Y nhỏ:
(o)
(1)
Trong đó: AR-Y là chiều cao
của sóng sin đường bao của tín hiệu đầu ra.
Khi aR-Y nhỏ, thì AR-Y
xấp xỉ bằng chiều cao của vạch thứ 3. Do đó, góc pha fR-Y của tín hiệu
vi sai màu R-Y giải điều biến có thể được tính bằng công thức sau:
jR-Y = 90o
+ aR-Y (o)
e) Pha của đầu ra tín hiệu vi sai màu
G-Y fG-Y thu được như
sau:
Đo chiều cao của vạch thứ ba AG3
và thứ năm AG5 của đầu ra tín hiệu vi sai màu G-Y và tín hiệu màu sơ
cấp G. Tính độ lệch aG-Y giữa pha tín
hiệu vi sai màu G-Y và pha tiêu chuẩn là 240o bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: AG-Y là chiều cao
của sóng sin đường bao của tín hiệu đầu ra.
Khi aG-Y nhỏ, thì AG-Y
xấp xỉ bằng với chiều cao của vạch thứ tư. Góc pha của tín hiệu vi sai màu G-Y
giải điều biến có thể được tính bằng công thức sau:
jG-Y = 240 + aG-Y (o)
6.3.1.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng.
6.3.2. Sai số của
góc giải điều biến tín hiệu màu - Hệ PAL
6.3.2.1. Giới thiệu
Ba khía cạnh về giải điều biến tín
hiệu màu được
đo:
a) các góc giải điều biến của tín hiệu
màu sóng mang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) sự thích ứng biên độ của tín hiệu
màu trễ và không trễ.
Các kết quả đo được ở khía cạnh a) có
thể bị ảnh hưởng bởi dịch pha gây ra trong bộ phận tần số trung gian của máy
thu hình hoặc trong tuyến phân bổ tín hiệu. Với lí do này, phép đo phải được
thực hiện qua đầu vào tín hiệu tần số radio cũng như qua đầu vào tín hiệu hình.
6.3.2.2. Phương pháp
đo
6.3.2.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vi
sai màu bốn dòng quét
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
c) Mức tín hiệu tần số radio: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển
hình
e) Tín hiệu đầu ra: đầu ra của
mạch giải mã màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nối đầu vào thẳng đứng của máy hiện
sóng X-Y với đầu ra của mạch giải điều biến R-Y hoặc với đầu ra R của mạch giải
mã màu rồi nối đầu vào nằm ngang của máy hiện sóng X-Y với đầu ra của mạch giải
điều biến B-Y hoặc với đầu ra B của mạch giải mã màu. Để đánh giá chính xác cần
đặt ghép nối của đầu vào máy hiện sóng đến điện một chiều.
b) Điều chỉnh khuyếch đại thẳng đứng
và khuyếch đại nằm ngang để bằng với biên độ của cơ cấu hiển thị theo chiều
đứng và ngang.
Hiển thị trên máy hiện sóng sẽ giống
với một trong bốn hình ở Hình 69.
Hình 69a thể hiện biểu đồ hiện sóng
trong mạch giải mã màu không có sai số. Mỗi biểu đồ hiện sóng có tất cả là tám
vectơ với điểm gốc tại điểm 0 và trong đó R với R', r với r', B với B', b với
b' đối xứng nhau.
Vectơ thẳng đứng thể hiện các thành
phần tín hiệu R-Y; các vectơ nằm ngang thể hiện thành phần tín hiệu B-Y. Trong
trường hợp tín hiệu âm, thì các vectơ sẽ có chiều ngược lại.
R, R', B và B' là các dòng quét hệ PAL
bình thường và bao gồm dòng quét bổ sung của tín hiệu trực tiếp và tín hiệu
trễ.
r, r', b và b' là dòng quét đầu tiên
hoặc cuối cùng của mỗi khối trong bốn dòng quét và chỉ gồm tín hiệu trực tiếp
hoặc tín hiệu trễ và do đó biên độ là bằng một nửa đầu ra thông thường.
c) Thực hiện đánh giá như sau:
- nếu không có lỗi, thì các cặp vecto
trùng nhau hoàn toàn, xem hình 69a;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- gọi sai số thích ứng pha sóng mang
trễ là a thì tất cả
các vecto di chuyển theo các hướng ngược nhau, mỗi vectơ qua một góc a, xem hình 69c;
CHÚ THÍCH: Sai số thích ứng pha sóng
mang trễ chỉ liên quan đến bộ giải mã hệ PAL có dòng quét trễ phản chiếu (siêu
âm) trong phạm vi sóng mang phụ mà không liên quan đến các dòng quét trễ băng
tần gốc sau khi giải điều biến.
- sai số thích ứng biên độ được thể
hiện trên Hình 69d. Độ không thích ứng biên độ của các tín hiệu trực tiếp và
tín hiệu trễ có thể tính được bằng:
%, %
6.3.2.3. Thể hiện kết
quả
Sai số pha giải điều biến e được tính bằng độ
đối với R-Y và B-Y.
Sai số thích ứng pha sóng mang trễ a được tính bằng độ
đối với R-Y và B-Y.
Sai số thích ứng biên độ và được
tính theo phần trăm lần lượt cho R-Y và B-Y
6.3.3. Ảnh hưởng
của méo pha lên tín hiệu vào đối với diện tích hình ảnh nhỏ - Hệ PAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bộ giải mã hệ PAL, thường sử
dụng độ rộng băng tần không đối xứng để tăng độ rộng băng tần cho các tín hiệu
vi sai màu giải điều biến. Tuy nhiên, tính không đối xứng của dải biên tín hiệu
màu này trong máy thu hình sẽ làm cho mạch giải mã màu có đáp tuyến khác nhau
trên quá độ từ dòng quét này đến dòng quét khác, do đó tạo mành mành trong quá
độ màu.
Nếu mạch lấy trung bình qua hai dòng
quét liên tiếp có sự thích ứng biên độ trễ chính xác qua toàn bộ băng màu thì
mành mành đó bị mất hoàn toàn.
Thử nghiệm này đo số lượng mành mành
trong quá độ màu sau khi lấy trung bình qua hai dòng quét liên tiếp.
6.3.3.2. Phương pháp
đo
6.3.3.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: xung 20T có
điều biến và tín hiệu vạch màu loại B đỏ tươi
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển
hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình. Xác định màu được ổn định với độ bão hòa thông thường.
b) Nối máy hiện sóng với đầu ra B-Y
hoặc với đầu ra màu sơ cấp B của cơ cấu hiển thị. Điều chỉnh tần số quét ngang
của máy hiện sóng sao cho xung 20T điều biến có thể nhìn thấy được và điều
chỉnh các dòng quét liên tiếp trùng vào nhau để nhìn thấy được các hiệu ứng dương
H/2 (hiệu ứng mành mành) trong một dạng sóng.
CHÚ THÍCH: Mức của xung 20T điều biến
được chỉ ra bằng thuật ngữ "biên độ" trên Hình 70 a). Mức này được
dùng như một mức chuẩn.
c) Thay đổi pha đột biến xấp xỉ 90o,
sao cho đầu ra ở giữa vạch điều biến trở thành không màu. Đầu ra này phụ thuộc
vào độ không đối xứng và số lượng mành mành, như ở Hình 70 b). Đo giá trị
đỉnh-đỉnh của mành mành và ký hiệu là (∆).
Tính tỉ số giá trị (∆) đỉnh-đỉnh của
mành mành với giá trị chuẩn (biên độ).
6.3.3.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được tính bằng () x 100 %.
6.3.4. Thích ứng
biên độ tín hiệu trực tiếp và tín hiệu trễ - Hệ SECAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh hiệu ứng mành mành trong vùng
màu của hình ảnh thì cần phải phối hợp chính xác biên độ của các tín hiệu màu
được cung cấp bằng tuyến dẫn trực tiếp và tuyến dẫn trễ.
6.3.4.2. Phương pháp
đo
6.3.4.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu SECAM 100/0/75/0
b) Đầu ra tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển
hình
e) Đầu ra: tín hiệu màu
xanh lam hoặc tín hiệu B-Y và tín hiệu R hoặc R-Y.
6.3.4.2.2. Qui trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nối máy hiện sóng với đầu nối R
hoặc R-Y rồi đồng bộ hóa sao cho các tín hiệu trực tiếp và tín hiệu trễ xảy ra
đồng thời để có thể nhìn thấy được chênh lệch giữa tín hiệu trễ và tín hiệu
trực tiếp trong một dạng sóng.
c) Đo độ chênh lệch về biên độ giữa
các tín hiệu trễ và tín hiệu trực tiếp ở chính giữa vạch màu đỏ.
d) Nối máy hiện sóng với đầu nối B
hoặc B-Y rồi đồng bộ hóa sao cho các tín hiệu trễ và tín hiệu trực tiếp xuất
hiện đồng thời để có thể nhìn thấy được độ chênh lệch giữa tín hiệu trễ và tín
hiệu trực tiếp trong một dạng sóng.
e) Đo độ lệch về biên độ giữa tín hiệu
bị trễ và trực tiếp ở một giữa vạch màu xanh lam
6.3.4.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện lần lượt
theo tỉ lệ phần trăm giá trị trung bình của vạch màu đỏ và màu lam.
6.3.5. Bùng nổ màu
trên quá độ màu - Hệ SECAM
6.3.5.1. Giới thiệu
Hầu hết trong mạch giải điều biến tần
số trung gian đồng bộ và phát sóng mang có độ rộng băng tần giới hạn, quá độ
chói sẽ gây mất đối xứng các dải biên khi sóng mang được phục hồi do độ dốc
Nyquist trong bộ lọc tần số trung gian. Các dải bên không đối xứng này làm phục
hồi sóng mang để thay đổi pha trong thời gian quá độ chói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha này đưa vào
tín hiệu màu. Đôi khi ∆w
quá cao đến nỗi các thành phần tần số làm sụt đường cong khử nhấn tần số radio,
do đó gây giảm đột ngột biên độ sóng mang phụ. Nếu tỉ số tín hiệu/tạp âm không
tối ưu thì việc sụt giảm biên độ này sẽ trực tiếp làm bùng nổ bão hòa sau
quá độ chói (hiệu ứng dò tìm FM)
Hiệu ứng trên đây cũng có thể xuất
hiện khi khuyếch đại vi sai làm giảm biên độ sóng mang phụ trên quá độ chói.
6.3.5.2. Phương pháp
đo
6.3.5.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu mẫu
đường kẻ ô vuông màu trắng có sóng mang phụ hệ SECAM
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn có mức sóng mang phụ biến đổi được
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển
hình
e) Đầu ra: hình ảnh màn
hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Giảm biên độ của sóng mang phụ
SECAM trong bộ phát cho đến khi xuất hiện bùng nổ màu sau quá độ chói.
c) Ghi lại sự giảm của sóng mang phụ
và thể hiện bằng dexiben
6.3.5.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng
6.3.6. Ảnh hưởng độ
lệch tần số chuẩn của mạch giải điều biến FM trong mạch giải mã màu hệ SECAM
6.3.6.1. Giới thiệu
Hiện tượng này giống như sự biến đổi
cân bằng trắng, nhưng phụ thuộc vào vị trí của chức năng điều khiển bão hòa.
Hiện tượng này có thể xác định bằng
cách đánh giá chủ quan và bằng các phép đo khách quan. Việc mô tả hai qui trình
sẽ được đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.2. Phương pháp
đo
6.3.6.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu SECAM 100/0/75/0 dùng cho phép đo khách quan;
tín hiệu bậc thang năm bậc dùng cho
đánh giá chủ quan
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển
hình
e) Đầu ra: các đầu nối
R-Y và B-Y hoặc các đầu nối R và B (với phép đo khách quan).
6.3.6.2.2. Qui trình đo
(đánh giá chủ quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thay đổi tín hiệu đến tín hiệu bậc
thang năm nhịp.
c) Lặp lại nhiều lần sự thay đổi độ
bão hòa, từ danh nghĩa đến 0 rồi quay lại.
d) Quan sát sự thay đổi màu sắc, đặc
biệt là trong các vùng tối.
e) Ghi lại màu nào bị nhạt nhiều hơn,
chẳng hạn như màu đỏ, màu đỏ tươi, màu xanh lam, v..vv, bằng cách sử dụng màu
sắc theo độ bão hòa 0 làm chuẩn.
f) Lượng màu bị nhạt được nêu dưới
dạng mức suy yếu năm điểm.
6.3.6.2.3. Qui trình đo
(phương pháp khách quan - tín hiệu vi sai màu)
a) Đặt tín hiệu màu thử nghiệm vạch
màu 100/0/75/0 vào máy thu hình.
b) Nối đầu vào X của máy hiện sóng X-Y
với đầu nối R-Y và đầu vào Y với đầu nối B-Y của máy thu hình. Đặt điện một
chiều vào ghép nối của máy hiện sóng X-Y ở cả hai đầu vào. Sau đó thay đổi độ
nhạy trục thẳng đứng và nằm ngang cho đến khi sáu điểm vec tơ có thể nhìn thấy
được.
Việc hiển thị (lý tưởng hóa) trong
trường hợp không có sai số độ lệch tần số được thể hiện trên Hình 71a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó, hiển thị sẽ thay đổi từ hiển
thị thể hiện trên hình 71a sang hiển thị thể hiện trên hình 71c.
Quan sát dịch chuyển của điểm vectơ
màu đen (W, BI) theo chiều ngang (bb) và theo chiều dọc (aa) (xem Hình 71b).
d) Sự dịch chuyển theo chiều dọc là độ
dịch chuyển R-Y và được biểu thị bằng kilôhec, sử dụng khoảng cách theo chiều
dọc giữa các điểm vector R và Cy (560 kHz) làm chuẩn.
Sự dịch chuyển ngang là dịch chuyển
B-y và tính bằng kilôhec, sử dụng khoảng cách nằm ngang giữa các điểm vector B
và Ye (460 kHz) làm chuẩn.
CHÚ THÍCH: Để đạt được độ chính xác,
có thể tăng độ nhạy của máy hiện sóng X-Y lên một hệ số biết trước.
Nếu các đầu nối R-Y và B-Y không tiếp
cận được thì sử dụng các đầu nối R và B.
6.3.6.2.4. Qui trình đo
(phương pháp khách quan - các tín hiệu sơ cấp R và B)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vạch màu 100/0/75/0
vào máy thu hình.
b) Nối đầu vào X của máy hiện sóng X-Y
với đầu nối R và nối đầu vào Y với đầu nối B của máy thu hình. Đưa điện một
chiều vào đầu nối của máy hiện sóng. Sau đó thay đổi độ nhạy theo chiều ngang
và theo chiều dọc cho đến khi nhìn thấy tất cả các điểm vectơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thay đổi chức năng điều khiển bão
hòa, từ giá trị danh định đến 0 rồi quay lại.
Hiển thị sẽ thay đổi từ một hiển thị
được thể hiện trên Hình 71d sang hiển thị thể hiện trên hình 71f. Quan sát sự
dịch chuyển của điểm vector màu đen theo chiều ngang (bb) và theo chiều dọc
(aa), (xem Hình 71e).
d) Sự dịch chuyển theo chiều dọc là
dịch chuyển R-Y và có thể được biểu thị bằng kilôhec, sử dụng khoảng cách theo
chiều dọc giữa các điểm vector R và BI (400 kHz) làm chuẩn.
Sự dịch chuyển nằm ngang là dịch
chuyển B-y và được biểu thị bằng kilôhec, sử dụng khoảng cách nằm ngang giữa
các điểm vector B và BI (258 kHz) làm chuẩn.
CHÚ THÍCH: Lưu ý rằng chiều của độ
lệch tần số là chiều âm đối với các giá trị R-Y dương và là chiều dương đối với
các giá trị B-Y dương.
6.3.6.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng hoặc đồ thị.
6.3.7. Độ lệch điều
chỉnh tần số mạch khử nhấn tần số radio trong mạch giải mã màu hệ SECAM
6.3.7.1. Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá độ màu cũng bị méo do việc trực
tiếp khử nhấn tần số thấp không đúng sau khi giải điều biến. Vì vậy gây khó
khăn cho việc xác định nguyên nhân méo quá độ.
6.3.7.2. Phương pháp
đo
6.3.7.2.1 Điều kiện đo (phương
pháp tiêu chuẩn)
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu vạch
màu SECAM 30/0/30/0
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: kênh đặc
trưng
e) Đầu ra: các đầu nối
R-Y và B-Y
6.3.7.2.2. Qui trình đo
(phương pháp tiêu chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu không nhìn thấy méo quá độ
(vượt quá đích, chưa tới đích, quầng sáng) thì liên kết của mạch khử nhấn tần
số radio là đúng. Tuy nhiên, nếu quá độ màu dương và âm là khác nhau hoặc các
kiểu quầng sáng là khác nhau ứng với quá độ dương và âm xuất hiện trực tiếp sau
quá độ, thì liên kết tần số của mạch khử nhấn tần số radio là chưa đúng. Quầng
sáng vượt quá cả hai quá độ dương và âm thường dẫn đến giá trị không chính xác
của hệ số chất lượng của mạch điều chỉnh khử nhấn tần số radio.
Nếu không tiếp cận được các đầu nối vi
sai màu trong máy thu hình thì ngắt tín hiệu Y ở máy thu hình hoặc trong bộ mã
hóa rồi thay bằng các đầu nối R và B. Cuối cùng, thay đổi chức năng điều khiển
độ sáng tối sao cho không xuất hiện xén.
Cách tiếp cận hoàn toàn khác được sử
dụng cho hiệu ứng dò tìm FM. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ được tiến hành bằng
cách sử dụng đầu vào băng tần gốc của máy thu hình.
6.3.7.2.3. Điều kiện đo
(phương pháp thay thế)
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu
nhiều đột biến với các khối tần số 3,8 MHz và 4,8 MHz được xếp chồng với sóng
mang phụ SECAM tại tần số và biên độ tương ứng với màu đen và màu trắng
b) Đầu vào tín hiệu: băng tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu
đầu vào tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: không sử dụng
e) Đầu ra: hình ảnh màn
hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt tín hiệu nhiều đột biến tới đầu
vào băng tần gốc của máy thu hình.
b) Giảm (hoặc tăng) mức sóng mang phụ
rồi quan sát màu chéo trong các vạch màu 3,8 MHz và 4,8 MHz.
c) Sự suy giảm nhất định ở vạch màu
3,8 MHz thay đổi thành một màu cam đồng nhất; ở vạch màu 4,8 MHz thay đổi thành
màu xanh lam-màu lục lam đồng nhất. Sự nhạt màu ở vạch màu 3,8 MHz và 4,8 MHz
xuất hiện ở độ suy giảm của sóng mang phụ như trên hoặc trong phạm vi 1 dB.
Nếu phạm vi này vượt quá 1 dB thì sự
điều chỉnh tần số là chưa đúng.
d) Ghi lại độ suy giảm (theo dexiben)
của sóng mang phụ ở thời điểm khi các vạch màu 3,8 MHz chuyển thành màu vàng và
suy giảm mà ở đó vạch màu 4,8 MHz chuyển thành màu xanh lam-màu lục lam.
6.3.7.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được trình bày dưới dạng
bảng hoặc đồ thị.
6.3.8. Xuyên âm màu
(hệ SECAM)
6.3.8.1. Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8.2. Phương pháp
đo
6.3.8.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu màu
đỏ quét mành hoàn toàn 75 % hoặc vạch quét mành phân chia có màu đỏ 75 %.
b) Đầu ra tín hiệu: tần số radio
hoặc băng tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu ra: mức tín hiệu
đầu ra tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển
hình
e) Đầu ra: các đầu nối R
và B
6.3.8.2.2. Qui trình đo
a) Đặt vạch màu quét mành chia tách
vào máy thu hình. Nếu không vạch màu quét mành chia tách nào có thể dùng được
thì sử dụng vạch màu 100/0/75/0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để khử sự hiển thị giả của
các thành phần sóng mang phụ, độ rộng băng tần của máy hiện sóng phải được giảm
bằng bộ lọc thông thấp thích hợp có tần số giới hạn khoảng 1,5 MHz.
c) nếu không có vạch màu quét mành
chia tách nào có thể dùng được thì đặt tín hiệu màu đỏ 75% quét mành hoàn toàn
tới đầu vào tần số radio hoặc đầu vào băng tần gốc của máy thu hình.
d) Đo giá trị đỉnh - đỉnh của tín hiệu
phách trong tín hiệu R (được kí hiệu "a" ở Hình 72), ghi lại tỉ số
của giá trị này với giá trị chuẩn R đo được ở trên rồi biểu thị giá trị đó theo
dexiben.
e) Đo giá trị đỉnh - đỉnh của tín hiệu
phách theo tín hiệu B, ghi lại tỉ số của giá trị này với giá trị chuẩn B đo
được ở trên và biểu thị giá trị đó theo dexiben.
CHÚ THÍCH: Tần số của nhiễu phách là
khoảng 50 kHz trong trường hợp xuyên âm qua lại của các tín hiệu vi sai màu.
Trong trường hợp nhiễu ở sóng mang phụ PAL trong hệ SECAM đến bộ chuyển mã PAL
thì các tần số nhiễu này có thể có giá trị 380 kHz và 260 kHz.
6.3.8.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được trình bày ở hình vẽ
hoặc dưới dạng biểu đồ.
Mỗi số trong chỉ ra số của vạch
màu ở Hình 68.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 68 - Các
dạng sóng của các tín hiệu đầu ra màu trong khi quét dòng (6.3.1)
Hình 69 - Thể
hiện (vec tơ) X-Y của tín hiệu vi sai màu bốn dòng quét có giải điều biến
Hình 70 - Méo
của các vùng hình ảnh nhỏ; giá trị p-p của mành mành (6.3.3)
Hình 71 - Vi
sai màu R-Y/B-Y hiển thị a, b và c;
Màu sơ cấp
R/B hiển thị d, e và f (mà không có sai số độ lệch tần
số: a và a, có sai số tần số: b và e, độ bão hòa 0; c và f) (6.3.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 72 - Tần
số phách do xuyên âm màu trong tín hiệu B và R của hệ SECAM (6.3.8)
7. Đặc tính của hình
ảnh hiển thị
7.1. Đặc tính
chung của hình ảnh
Các phương pháp được mô tả trong các
điều sau đây có thể áp dụng cho tất cả các loại hiển thị chương trình truyền
hình, ngoại trừ các đặc tính vốn có trong cơ cấu hiển thị. Đối với hiển thị
loại chiếu và hiển thị LCD, lần lượt xem trong 7.4 và 7.5.
Các phương pháp này cũng có thể áp
dụng cho màn hình màn ảnh rộng nếu tín hiệu thử nghiệm thích hợp cho màn ảnh
rộng. Xem chi tiết trong 7.6.
7.1.1. Điều kiện đo
chung
Nếu không có qui định khác thì phải sử
dụng các điều kiện sau:
- máy thu hình cần thử nghiệm được đặt
ở chế độ đặt của máy thu hình tiêu chuẩn được qui định trong 3.6.3.
- trong phép đo thông qua đầu nối
anten, tín hiệu truyền hình tần số radio của kênh thử nghiệm được điều biến có
tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình được đặt vào máy thu hình ở mức tín hiệu đầu
vào tiêu chuẩn. Không cần đưa vào sóng mang âm thanh, trừ khi được qui định.
Kênh thử nghiệm là kênh điển hình qui định trong 3.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các máy thu hình có màn hình ống tia
điện tử (CRT) có thể bị ảnh hưởng bởi từ trường trái đất. Vì thế, máy thu hình
cần thử nghiệm phải được đặt hướng theo hướng bắc hoặc hướng nam còn ống tia
điện tử (CRT) phải được khử từ đầy đủ trước khi bắt đầu các phép đo.
- các phép đo màu và độ chói phải được
thực hiện trong phòng tối.
7.1.2. Méo hình học
7.1.2.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ không tuyến tính
hình học và méo đường bao của hình ảnh hiển thị trên màn hình ống tia điện tử
và hình ảnh được chiếu lên bằng ống tia điện tử hoặc màn hình tinh thể lỏng
(LCD) trên màn hình.
Méo đường bao có thể được phân loại
theo các hình dạng sau:
- méo bậc nhất: méo dạng hình
thang và hình bình hành;
- méo bậc hai: méo hình tang
trống hoặc méo hình cái gối;
- méo bậc 3: méo hình chữ
S;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các dạng méo được thể hiện
trên Hình 73.
Thông thường, không có méo đường bao
nào cao hơn méo bậc năm nhưng méo từ bậc hai trở lên thì chứa cả méo bậc nhất.
Trong một số trường hợp, méo dạng hình
ảnh được thừa nhận nằm trong hình ảnh. Méo này được gọi là "méo bên
trong". Méo này phần lớn xuất hiện là méo bậc hai. Nếu méo này là quá mức
thì cũng cần được đo.
Từ trường trái đất làm ảnh hưởng hình
dạng ảnh theo méo hình bình hành bậc nhất, đặc biệt có thể nhận thấy ở ống tia
điện tử cỡ lớn.
Máy thu hình phải được đặt hướng mặt
trước theo hướng bắc hoặc hướng nam để tối đa hóa sự ảnh hưởng. Nếu máy thu
hình được trang bị mạch bù đối với từ trường trái đất, thì mạch bù phải được
điều chỉnh trước khi bắt đầu phép đo hình học.
7.1.2.2. Phương pháp
đo
Méo hình học được đo bằng tín hiệu mẫu
đường kẻ ô vuông màu trắng qui định trong 3.2.1.4 và thước trượt, đồng hồ so
hoặc máy ảnh. Khi màn hình có dạng cong, giống như màn hình ống tia điện tử,
thì các phép đo phải được thực hiện trên hình ảnh được chiếu lên một mặt phẳng
ảo tiếp tuyến với điểm giữa của bề mặt màn hình.
Cần chú ý khi dùng máy ảnh để đo độ
méo, vì bản thân ống kính máy ảnh cũng có méo hình học.
7.1.2.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mạch bù từ trường trái đất: nếu có mạch
bù thì phải điều chỉnh cho đến khi các đường nằm ngang của mẫu thử nghiệm nằm
trên đỉnh và dưới đáy của màn hình song song với đường bao màn hình.
7.1.2.2.2. Qui trình đo
(không tuyến tính hình học)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình.
b) Đo các khoảng cách giữa các cặp
dòng quét thẳng đứng kề nhau tại các điểm chúng cắt đường tâm nằm ngang của
mành, đo từ trái sang phải rồi tính khoảng cách trung bình bằng công thức sau:
khoảng cách trung bình nằm ngang =
trong đó:
Hi là khoảng cách giữa các
đường quét dọc cạnh nhau;
n là số lượng các khoảng cách được đo;
i = 1 đến n.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khoảng cách trung bình thẳng đứng =
trong đó:
Vj là khoảng cách giữa các
dòng quét ngang cạnh nhau;
m là số lượng khoảng cách được đo;
j = 1 đến m.
d) Tính độ không tuyến tính bằng công
thức sau:
Độ không tuyến tính nằm ngang DHi
=
Độ không tuyến thẳng đứng
DVj =
e) Các kết quả được vẽ trên đồ thị với
số lượng khoảng cách là trục hoành còn các giá trị tuyến tính ở mức phần trăm
là trục tung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đánh dấu các điểm góc A, B, C và D
trên hình chữ nhật lớn nhất nhìn thấy được, tạo thành bởi mẫu thử nghiệm.
b) Kẻ các đường phụ AB, BC, CD, DA, KF
và HF sao cho AE = EB, BF = FC, CH = DH, DK = KA như thể hiện trên Hình 75a.
Sau đó kẻ đường ME' cắt vuông góc với đường KF, xuất phát từ điểm M của đường
KF cắt HE rồi đo góc a
giữa ME' và ME theo độ có dấu cộng hoặc trừ. Dấu cộng khi góc được đo theo
chiều kim đồng hồ từ ME'.
c) Đo khoảng cách đỉnh của mỗi đường
cong từ đường AB với đường viền phía trên giữa A và B rồi đặt là ai
(i = 1, 2 ,3,…) từ trái sang phải. Nếu ai nằm bên ngoài tứ giác ABCD
thì thêm dấu cộng (+) vào giá trị đo được và nếu ai nằm bên trong tứ
giác ABCD thì thêm dấu trừ (-) vào giá trị đo được. Trong một số trường hợp,
tất cả các giá trị có thể cùng dấu, như thể hiện trong Hình 75b.
d) Đo khoảng cách đỉnh của mỗi đường
cong từ đường BC với đường viền bên phải nằm giữa B và C rồi đặt là bi
từ trên xuống dưới. Dấu được thêm vào giá trị đo được giống như cách trên đây.
e) Đo khoảng cách ci ở phía
đáy và di trên phía trái theo cách tương tự.
f) Nếu số i chỉ đếm được một lần, thì
đường viền có méo bậc hai, trong đó dấu cộng tương ứng với méo hình tang trống
còn dấu trừ tương ứng với méo hình cái gối. Nếu đếm được đến hai, thì đường
viền có méo bậc ba (méo hình S) và nếu i được đếm đến ba thì đường viền có méo
bậc bốn (méo GW). Nếu i tính được nhiều hơn ba thì méo đo đó được gọi là méo
bậc cao hơn.
Nếu i đếm được từ 2 trở lên thì độ méo
phải được tính ở mỗi giá trị đo được và đếm hình dạng của mỗi đường viền phải
được ghi lại một cách tóm tắt.
g) Tính độ méo theo công thức sau:
- méo bậc nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
méo hình thang thẳng đứng %
méo hình bình hành a độ
- méo bậc hai hoặc bậc cao hơn
đường viền phía trên %
đường viền phía dưới %
đường viền bên trái %
đường viền bên phải %
i = 1: hình tang trống
hoặc hình gối (phụ thuộc vào dấu)
i = 1 ¸ 2: hình S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả phải được trình bày dưới
dạng bảng được định dạng như dưới đây:
Méo
I
Phía
Hình dạng
1
2
3
Trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1
T2
T3
Dưới
B1
B2
B3
Trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
L2
L3
Phải
R1
R2
R3
CHÚ THÍCH: Nếu méo có bậc cao hơn
bốn thì phải được tính và thể hiện theo cách tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quan sát mẫu đường kẻ ô vuông trong
tứ giác ABCD và nếu thấy có méo lớn trên phần bên trái của mẫu là điểm uốn của
một đường thẳng đứng của mành, thì lấy giao điểm của đường đó với đường AB và
CD là A' và D' như thể hiện trên hình 76 rồi đếm số lượng đoạn thẳng từ mép bên
trái. Lấy điểm B' và C' ở phần bên phải của mẫu rồi đếm số lượng đoạn thẳng
theo cùng cách.
b) Đo khoảng cách d'1 của
đường chéo song song từ đường A'D' và khoảng cách b'1 từ đường B'C'
theo cùng cách như được qui định trong méo đường bao.
méo trong bên trái %
méo trong bên phải %
Nếu các méo này có bậc cao hơn thì
tính các méo theo cùng cách như méo đường bao. Nếu có các méo vượt trên cả hai
phần thấp hơn và cao hơn của hình ảnh thì đo các méo này theo cách tương tự.
7.1.2.3. Thể hiện kết
quả
Ví dụ về đồ thị trong trường hợp không
tuyến tính được thể hiện trên Hình 74.
Ví dụ về bảng dùng cho méo đường bao
được thể hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 4 - Ví
dụ về méo đường bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đơn vị i
(%)
Phía
Hình dạng
1
2
3
Trên
GW
+3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Dưới
GW
-2
-1
+2
Trái
Hình S
+2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3
Phải
Hình mặt
gối
-2
7.1.3. Quét quá và
quét chưa đủ và sự định tâm
7.1.3.1. Giới thiệu
Quét quá của hình ảnh làm giảm thành
phần nhìn thấy được của hình ảnh hiển thị trên màn hình. Lượng bị giảm so với
thành phần ảnh danh nghĩa được ấn định bằng kích thước hình ảnh nhìn thấy được.
Lượng này được biểu thị bằng tỉ số giữa chiều cao và chiều rộng của màn hình và
chiều cao và chiều rộng của hình ảnh danh nghĩa kể cả các phần quét quá, tính
bằng phần trăm. Các tỉ số này được tính bằng các chiều cao và các chiều rộng đo
được từ tâm của hình ảnh và cũng được tính bằng tổng chiều cao và chiều rộng.
Một số mẫu thử nghiệm hỗn hợp có thang đo các tỉ số được đo từ tâm của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự định tâm được biểu thị bởi sự dịch
chuyển và hướng của tâm hình ảnh được hiển thị từ tâm của màn hình là tỉ số của
nửa chiều cao và chiều rộng màn hình. Các đặc tính này có thể bị ảnh hưởng do
có biến đổi của điện áp nguồn. Nếu ảnh hưởng này nhìn thấy được thì phép đo
cũng phải được thực hiện ở quá áp và thấp áp.
CHÚ THÍCH: Dải biến đổi thường là ± 10
% so với điện áp danh định. Nếu nhà chế tạo qui định các giá trị khác thì sử
dụng các giá trị khác đó.
7.1.3.2. Phương pháp
đo
7.1.3.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình:
tín hiệu mẫu thử nghiệm hỗn hợp có thước đo kích thước hình ảnh hoạt động hoặc
tín hiệu mẫu đường kẻ ô vuông màu trắng
7.1.3.2.2. Qui trình đo
(kích thước hình ảnh nhìn thấy được do quét quá)
Đặt tín hiệu mẫu thử nghiệm hỗn hợp
vào máy thu hình rồi đọc các vạch chia dọc và vạch chia ngang ở đỉnh, đáy, bên
phải, bên trái của màn hình.
Nếu trong mẫu không có sẵn thước đo
này thì đo tỉ số của chiều cao và chiều rộng hoạt động bằng cách sử dụng các mẫu
đường kẻ ô vuông như sau:
a) Đo khoảng cách từ tâm của hình ảnh
đến đỉnh, đáy, bên trái và bên phải của màn hình lần lượt là aT, aB,
aL và ar
, như thể hiện
trên Hình 77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính chiều cao danh nghĩa HN
của hình ảnh từ chiều cao của màn hình bằng tỉ số giữa các khoảng thẳng đứng kể
cả trong mẫu ban đầu và các khoảng thẳng đứng nhìn thấy được.
c) Tính chiều rộng danh nghĩa WN
của hình ảnh từ chiều rộng của màn hình bằng tỉ số giữa các khoảng nằm ngang kể
cả trong mẫu ban đầu và các khoảng nằm ngang nhìn thấy được.
d) Kích thước hình ảnh nhìn thấy được
thể hiện bằng phương trình sau:
chiều cao đỉnh nhìn thấy
được %
chiều cao đáy nhìn thấy được %
chiều rộng bên trái nhìn thấy
được %
chiều rộng bên phải nhìn thấy được %
tổng chiều cao nhìn thấy
được %
tổng chiều rộng nhìn thấy được
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quét quá ngang = %
= %
quét quá dọc = %
= %
7.1.3.2.3. Qui trình đo
(kích thước màn hình hoạt động do quét chưa đủ)
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình rồi đo các khoảng cách đỉnh, đáy, bên trái, bên phải của hình ảnh từ các
phía của màn hình là bT, bB, bL và bR như
thể hiện trên Hình 78.
b) Kích thước màn hình thực sự được
biểu thị bằng phương trình sau:
chiều cao đỉnh thực
sự %
chiều cao đáy thực
sự %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều rộng bên phải thực
sự %
tổng chiều cao thực
sự %
tổng chiều rộng thực sự
%
CHÚ THÍCH: Tổng lượng quét chưa đủ
được tính bằng:
quét chưa đủ ngang = %
= 100 % - AW
quét chưa đủ dọc = %
=
100 % - AH
7.1.3.2.4. Qui trình đo
(định tâm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng
bảng.
7.1.4. Độ chói và
độ tương phản
7.1.4.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ chói và độ tương
phản của hình ảnh trên màn hình ở các mức tín hiệu hình khác nhau. Phép đo độ
chói được thực hiện bằng các tín hiệu cửa sổ màu trắng hẹp về chiều rộng và tín
hiệu trắng hoàn toàn, vì độ chói lớn nhất của hiển thị bằng tia điện tử thu
được bởi cửa sổ màu trắng hẹp và hình ảnh màu trắng hoàn toàn có thể không xảy
ra đồng thời do bộ giới hạn dòng điện chùm tia tự động (ABL).
7.1.4.2. Phương pháp
đo
Phép đo này phải được thực hiện bằng
cách sử dụng máy đo độ chói điểm trong phòng tối.
7.1.4.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu cửa
sổ màu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tín
hiệu mức phẳng
tín
hiệu màu đen hoàn toàn.
7.1.4.2.2. Qui trình đo
(đặc tính chuyển đổi điện-quang)
a) Đặt tín hiệu cửa sổ màu trắng vào
máy thu hình.
b) Đo độ chói trong một vòng tròn nhỏ
đặt ở tâm của cửa sổ bằng cách thay đổi biên độ tín hiệu của cửa sổ từ 10 % đến
100 %, trong khi vẫn duy trì nền ở độ chói thấp nhất bằng cách điều chỉnh chức
năng điều khiển sáng tối. Ở chế độ đặt độ chói thấp nhất, tăng độ chói nền rồi
sau đó giảm độ chói nền cho đến khi nhìn thấy không có thay đổi nào về độ chói.
Chức năng điều khiển độ tương phản phải không bị thay đổi khỏi chế độ đặt độ
tương phản danh nghĩa đã điều chỉnh theo các chế độ máy thu hình tiêu chuẩn qui
định trong 3.6.3.
c) Đặt tín hiệu mức phẳng tới máy thu
hình rồi thực hiện phép đo như trên, nhưng không thay đổi chức năng điều khiển
sáng tối được đặt bởi tín hiệu màu đen hoàn toàn.
Đặc tính đạt được nhờ tín hiệu cửa sổ
màu trắng và nhờ tín hiệu mức phẳng ở chế độ đặt tương phản danh nghĩa được gọi
lần lượt là đặc tính chuyển đổi vùng nhỏ (không sử dụng) và đặc tính chuyển đổi
vùng lớn (có thể sử dụng được).
7.1.4.2.3. Qui trình đo
(độ chói lớn nhất)
Độ chói lớn nhất là giá trị độ chói
thu được bởi phép đo các đặc tính chuyển đổi điện - quang ở mức trắng 100 %.
Giá trị độ chói tối đa thu được bởi tín hiệu cửa sổ màu trắng và thu được bởi
tín hiệu mức phẳng ở chế độ đặt tương phản danh nghĩa được gọi lần lượt là độ
chói đỉnh sử dụng được và độ chói trung bình sử dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.2.4. Qui trình đo
(độ tương phản và sự dịch chuyển mức đen)
a) Đặt tín hiệu cửa sổ màu trắng và
màu đen tới máy thu hình, rồi đo các giá trị độ chói Lo, L1,
L2, L3 và L4 tại các điểm qui định trên Hình
80.
Các chức năng điều khiển độ tương phản
và độ sáng tối phải được đặt lần lượt ở chế độ tương phản danh nghĩa và chế độ
sáng tối danh nghĩa.
b) Tính độ tương phản Cr
bằng phương trình sau:
độ tương phản Cr = Lo/Lbw
Trong đó Lbw là giá trị
trung bình của L1, L2, L3 và L4.
c) Thay đổi tín hiệu thành tín hiệu
màu đen hoàn toàn, rồi đo độ chói của nền đen ở các điểm tương ứng với đường
tâm của các cửa sổ màu đen.
d) Nếu độ chói của tín hiệu màu đen
hoàn toàn nhỏ hơn so với độ chói nền của tín hiệu cửa sổ màu đen và không thể
đo được thì trước tiên đặt tín hiệu màu đen hoàn toàn rồi đo độ chói nền của
nó. Sau đó thay đổi tín hiệu thành tín hiệu cửa sổ màu đen và màu trắng rồi đo
độ chói của các cửa sổ của nó.
e) Tính độ dịch chuyển mức đen bằng
biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Lb là giá trị độ chói trung
bình của tín hiệu đen hoàn toàn đo được tại các điểm qui định trên đây.
f) Điều chỉnh chức năng điều khiển
sáng tối để đạt được độ chói có thể đo được tối nhất tại các cửa sổ màu đen rồi
đo lại độ chói của các cửa sổ màu đen và màu trắng. Sau đó lặp lại qui trình từ
b) đến e).
CHÚ THÍCH: Các phép đo độ ổn định mức
đen được qui định trong 6.1.7.
7.1.4.3. Thể hiện kết
quả
Các đặc tính chuyển đổi điện - quang
được thể hiện dưới dạng đồ thị có các mức tín hiệu được vẽ trên thang tuyến
tính là trục hoành còn đầu ra độ chói vẽ trên thang logarit là trục tung. Độ
chói, độ tương phản và độ dịch chuyển mức đen tối đa được thể hiện dưới dạng
bảng.
Ví dụ về đặc tính chuyển đổi điện -
quang được cho trên Hình 81.
7.1.5. Độ tinh
khiết màu của ống tia điện tử màu
7.1.5.1. Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chuẩn màu có thể bị ảnh hưởng bởi
từ trường trái đất, đặc biệt là trong các ống tia điện tử cỡ lớn. Vì thế, ống
tia điện tử của máy thu hình cần thử nghiệm phải được khử từ đầy đủ và không
xoay máy thu hình trong thời gian thử nghiệm.
7.1.5.2. Phương pháp
đo
7.1.5.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu màu
trắng hoàn toàn
7.1.5.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình, sau đó tắt thành phần tín hiệu G và B điều khiển hiển thị bằng công tắc
có trong máy thu hình hoặc ở bộ phát tín hiệu để hiển thị một màn hình màu đỏ.
b) Quan sát màn hình và kiểm tra nhòe
màu ở độ chói phù hợp rồi ghi lại vùng nhòe trên màn hình.
c) Nếu cần thiết thì mức độ nhòe màu
cũng được đánh giá bằng mức chủ quan thích hợp hoặc được đo bằng đồng hồ đo
màu, mức độ nhòe chính là độ chênh lệch trong tọa độ màu CIE (x, y) hoặc (u',
v').
d) Thực hiện các phép đo trên các màu
xanh lục và xanh lam theo cùng cách đo như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả được vẽ trên biểu đồ.
7.1.6. Độ đồng nhất
màu trắng của CRT màu
7.1.6.1. Giới thiệu
Độ đồng nhất màu trắng được đánh giá
bằng cách quan sát độ không đồng nhất cục bộ của độ chói và độ nhòe màu trên
màn hình màu trắng.
7.1.6.2. Phương pháp
đo
7.1.6.2.1. Điều kiện đo
Giống như các điều kiện được qui định
ở 7.1.5.2.1.
7.1.6.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu
hình rồi kiểm tra độ nhòe màu và độ không đồng nhất độ chói trên màn hình ở độ
chói phù hợp và ghi lại vùng trên màn hình mà ở đó có bất thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để đo độ không đồng nhất
của độ chói trên diện tích rộng, ví dụ đo sự giảm độ chói trong vùng ngoại biên
của màn hình, áp dụng 7.4.2.
7.1.6.3. Thể hiện kết
quả
Thể hiện giống như thể hiện cho độ
tinh khiết màu.
7.1.7. Sai số hội
tụ và định màu
7.1.7.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo sai số hội tụ và sai
số định màu giữa các ảnh màu sơ cấp trên cùng màn hình. Sai số hội tụ là sai số
trên màn hình ống tia điện tử bị nhòe bởi sự hội tụ chùm tia điện tử trong ống
tia điện tử (CRT) còn sai số định màu là sự sai lệch vị trí giữa các hình ảnh
màu sơ cấp được chiếu trên màn hình của hiển thị loại chiếu.
Các sai số hội tụ có thể bị ảnh hưởng
bởi từ trường trái đất, đặc biệt là trong các ống tia điện tử lớn.
7.1.7.2. Phương pháp
đo
7.1.7.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu mẫu thử nghiệm vào máy
thu hình và đo khoảng cách ngang và dọc giữa các thành phần màu xanh lam và màu
đỏ rồi đo khoảng cách giữa các thành phần màu lục và màu xanh lam như thể hiện
trên Hình 83 tại các giao điểm của mành mành sát với các điểm được qui định
trên Hình 82.
b) Tính các sai số sau đây ở mỗi điểm
được qui định là tỉ lệ phần trăm chiều rộng màn hình:
- sai số theo phương ngang của màu
đỏ/xanh lục;
- sai số theo phương thẳng đứng của
màu đỏ/xanh lục;
- sai số theo phương nằm ngang của màu
xanh lam/xanh lục;
- sai số theo phương thẳng đứng của
màu xanh lam/xanh lục.
CHÚ THÍCH: Trong phép đo các sai số
hội tụ, kiểm tra ảnh hưởng của từ trường trái đất bằng cách thay đổi hướng của
máy thu hình. Nếu các sai số bị ảnh hưởng bởi trường này thì phép đo cần được
thực hiện ở cả hai hướng xấu nhất và tốt nhất và ghi lại các hướng này.
7.1.7.3. Thể hiện kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.8. Độ cân bằng
trắng
7.1.8.1. Giới thiệu
Màu của hình ảnh màu trắng được hiển
thị trên ống tia điện tử hoặc được chiếu bằng các ống tia điện tử có khuynh
hướng bị thay đổi theo độ chói của hình ảnh. Thử nghiệm này đo sự thay đổi đó
và kiểm tra sự chênh lệch giữa hình ảnh màu trắng được cấp bởi tín hiệu đơn sắc
và bởi tín hiệu màu.
7.1.8.2. Phương pháp
đo
7.1.8.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu cửa
sổ màu trắng rộng và tín hiệu PLUGE
7.1.8.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu cửa sổ vào máy thu
hình và đo nhiệt độ màu hoặc tọa độ màu của cửa sổ này bằng máy đo màu bằng
cách thay đổi mức của cửa sổ từ 10 % đến 100 %, trong khi vẫn duy trì mức nền
màu đen ở mức tối nhất. Nếu sử dụng tín hiệu PLUGE thì đặt nền ở mức tối nhất
rồi đo nhiệt độ màu hoặc tọa độ màu ở mỗi bậc ở mức xám trong tín hiệu.
b) Hiển thị hình ảnh được cấp bởi tín
hiệu thử nghiệm, sau đó đo mức thay đổi của nhiệt độ màu hoặc tọa độ màu ở từng
mức độ chói khi các đột biến màu của tín hiệu bị ngắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ nhạy của máy đo màu có
thể không đủ để đo nhiệt độ màu ở mức tối nhất.
7.1.8.3. Thể hiện kết
quả
Các kết quả được thể hiện bằng nhiệt
độ màu hoặc các tọa độ màu ở mỗi bậc của mức xám.
7.1.9. Độ phân giải
7.1.9.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đánh giá độ phân giải
ngang và độ phân giải dọc của hình ảnh được hiển thị.
Độ phân giải được đánh giá bằng giới
hạn nhìn được của hình nêm xác định trong mẫu thử nghiệm hỗn hợp. Nếu mẫu thử
nghiệm hỗn hợp với các hình nêm xác định không có sẵn thì có thể đánh giá độ
phân giải nằm ngang bằng tín hiệu thử nghiệm chứa các thành phần sóng sin tần
số cao.
Phương pháp đánh giá độ phân giải dọc
đang được xem xét.
CHÚ THÍCH: Phương pháp đo khách quan
về độ phân giải đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.9.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu mẫu
thử nghiệm hỗn hợp hoặc tín hiệu sóng sin hỗn hợp có mức sóng sin 100 %.
b) Đầu vào tín hiệu: tín hiệu tần
số radio và tín hiệu băng tần gốc (hỗn hợp, Y/C hoặc RGB)
7.1.9.2.2. Qui trình đo
(phương pháp tiêu chuẩn)
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio điều biến có tín hiệu mẫu thử nghiệm hỗn hợp vào máy thu hình rồi đánh
giá các giới hạn nhìn thấy được của các nêm ở tâm và ở các góc của hình ảnh
được hiển thị rồi ghi lại các số tương ứng của độ phân giải.
b) Đánh giá hình ảnh được cấp bởi tín
hiệu đầu vào băng tần gốc theo cùng cách đánh giá này và ghi lại các số về độ
phân giải.
7.1.9.2.3. Qui trình đo
(phương pháp thay thế)
a) Đặt tín hiệu sóng sin hỗn hợp vào
máy thu hình rồi đánh giá giới hạn nhìn thấy được của tần số sóng sin ở tâm và
ở các góc của màn hình bằng cách thay đổi tần số đến giá trị lớn hơn giới hạn
tiêu chuẩn của hệ thống mà máy thu hình được thiết kế để sử dụng.
b) Độ phân giải ngang Hr thu
được bằng biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A là tỉ số tương đối 4/3 hoặc 16/9;
fv giới hạn tần số nhìn
thấy được tính bằng MHz;
Th là thời gian quét dòng
hoạt động tính bằng ms.
7.1.9.3. Thể hiện kết
quả
Các số về độ phân giải ngang và dọc
được đánh giá bằng mẫu thử nghiệm hỗn hợp hoặc độ phân giải ngang thu được bởi
tín hiệu sóng sin hỗn hợp được trình bày dưới dạng bảng có các vùng được đo cho
cả tín hiệu tần số radio và tín hiệu băng tần gốc.
7.1.10. Nhiễu do
không đồng bộ của tần số nguồn lưới với tần số quét mành
7.1.10.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo nhiễu bằng hình ảnh
do nguồn điện xoay chiều không đồng bộ với tần số quét mành. Nhiễu được tạo bởi
các thành phần nhấp nhô trên điện áp một chiều được cấp cho mạch điện và/hoặc
do từ thông rò từ máy biến áp và xuất hiện như mạch nháy hoặc các thành phần
nhấp nhô trên hình ảnh và sự đan xen của hình ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.10.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín hiệu cửa
sổ màu trắng và tín hiệu mẫu đường kẻ ô vuông màu trắng.
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio
và băng tần gốc
7.1.10.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu truyền hình tần số
radio điều biến cùng với tín hiệu cửa sổ màu trắng có biên độ 100 % vào máy thu
hình rồi đặt hình ảnh đến độ sáng tối đa.
b) Đo độ chói trung bình và giá trị
đỉnh-đỉnh của nháy trên cửa sổ bằng máy đo độ chói còn máy hiện sóng được nối
với máy đo.
Máy hiện sóng được đồng bộ bằng một
xung thẳng đứng để quan sát được hiển thị ổn định của tốc độ quét mành. Màn
hiển thị sẽ giống như dạng sóng được thể hiện trên Hình 84, tùy thuộc vào thời
gian phân giã của photpho. Giá trị chuẩn là 0 sẽ thu được bằng đầu ra khi máy
thu hình bị ngắt điện.
Rung ở của độ chói đỉnh-đỉnh thể hiện
bằng độ chênh lệch của các đường cong nét đứt trong hình vẽ. Các kết quả phải được
thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm của các giá trị đỉnh-đỉnh của rung so với giá trị
trung bình.
c) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm tín
hiệu hình thành tín hiệu mẫu đường kẻ ô vuông màu trắng rồi điều chỉnh chức
năng điều khiển độ tương phản và độ sáng để hiển thị mẫu đường kẻ ô vuông tốt
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lặp lại qui trình b) và d) cho tín
hiệu đầu vào băng tần gốc.
7.1.10.3. Thể hiện kết
quả
Tỉ số cho độ chói trung bình tính bằng
phần trăm thể hiện cho độ chói và mỗi độ lệch hình học được biểu thị bằng tỉ số
cho chiều rộng của khối hoặc màn hình, tính bằng phần trăm. Nếu không có nhiễu
nào quan sát được thì mô tả điều đó trong kết quả.
7.1.11. Âm thanh
trong nhiễu hình ảnh
7.1.11.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này kiểm tra nhiễu bằng
hình ảnh có thể tạo ra bởi đầu ra tín hiệu âm thanh. Nhiễu này cũng có thể được
tạo ra bởi các tác động về cơ, điện và từ.
7.1.11.2. Phương pháp
đo
Phương pháp này yêu cầu có sóng mang
âm thanh và/hoặc tín hiệu âm thanh băng tần gốc.
7.1.11.2.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu tiếng: tín hiệu sóng
sin tần số thay đổi (xem 3.2.2)
c) Sóng mang âm thanh: có
d) Âm thanh loa: có
7.1.11.2.2. Qui trình đo
a) Đặt các tín hiệu thử nghiệm tín
hiệu hình và tín hiệu tiếng vào máy thu hình cần thử nghiệm là tín hiệu truyền
hình tần số radio hoặc tín hiệu băng tần gốc.
b) Khi đặt tín hiệu tần số radio, đặt
điều biến âm thanh đến 100 % (fs - 10 dB đối với hệ SECAM) và đặt
công suất đầu ra của (các) đường tiếng đến công suất danh định ở 1 kHz và bật
(các) loa. Sau đó thay đổi tần số tín hiệu tiếng trong khi vẫn duy trì mức điều
biến và kiểm tra nhiễu bằng hình ảnh do đầu ra tín hiệu tiếng. Nếu quan sát
thấy có nhiễu thì giảm điều biến tín hiệu tiếng cho đến khi không xuất hiện
nhiễu rồi ghi lại mức điều biến và tần số.
c) Khi đặt tín hiệu băng tần gốc, đặt
mức đầu vào tín hiệu tiếng đến 500 mV rồi kiểm tra nhiễu bằng hình ảnh. Nếu
quan sát thấy có nhiễu thì giảm mức tín hiệu đầu vào cho đến khi không xuất
hiện nhiễu rồi ghi lại (các) mức và tần số.
CHÚ THÍCH: Trong hệ thống âm thanh
nhiều kênh, tất cả các tín hiệu thử nghiệm đường tiếng cần được đặt ở cùng tần
số và cùng mức.
7.1.11.3. Thể hiện kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.12. Các đặc tính
khác của hình ảnh
7.1.12.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này kiểm tra các đặc tính
khác so với các đặc tính nêu trong 7.1.1 đến 7.1.11.
7.1.12.2. Phương pháp
đo
7.1.12.2.1. Điều kiện đo
Giống như các điều kiện được qui định
trong 7.1.11.2.1.
7.1.12.2.2. Qui trình đo
Quan sát mẫu thử nghiệm hỗn hợp rồi
kiểm tra xem có đặc tính không hoàn hảo khác như rung và nếp gấp ở mép hay
không.
CHÚ THÍCH: Ảnh hưởng chất lượng xen kẽ
có thể được đánh giá bằng phương pháp đo nêu trong 7.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 73 - Các
méo đường bao điển hình (7.1.2)
Hình 74 - Ví dụ về biểu
đồ không tuyến tính (7.1.2)
Hình 75 - Các
điểm đo các giá trị méo đường bao (7.1.2)
Hình 76 - Méo
bên trong (7.1.2)
Hình 77 -
Quét quá (7.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 78 -
Quét chưa đủ (7.1.3)
Hình 79 -
Định tâm (7.1.3)
Hình 80 - Các
điểm đo độ tương phản (7.1.4)
Hình 81 - Ví dụ về
các đặc tính chuyển đổi điện - quang (7.1.4)
Hình 82 - Các điểm đo
sai số hội tụ và định màu (7.1.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 83 - Phép đo các
sai số hội tụ và định màu tại giao điểm (7.1.7)
Hình 84 - Ví dụ về
đầu ra ánh sáng của một màn hình hoạt động bằng nguồn cung cấp không đồng bộ
(7.1.10)
7.2. Chất lượng đồng bộ
7.2.1. Dải đồng bộ
7.2.1.1 Giới thiệu
Thử nghiệm này đo các dải đồng bộ dòng quét
và mành quét của máy thu hình bằng cách thay đổi các tần số đồng bộ của nguồn
tín hiệu.
Các đặc tính này có thể bị ảnh hưởng bởi sự
thay đổi của điện áp nguồn. Nếu quan sát được ảnh hưởng này thì phép đo cũng
phải được thực hiện ở tình trạng thấp áp và quá áp (xem 4.1.2.5).
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này đòi hỏi có bộ
phát thử nghiệm tín hiệu hình riêng có khả năng thay đổi các tần số quét dòng
và quét mành, các tần số này được đo bằng bộ đếm tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2. Phương pháp đo
7.2.1.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu vạch màu
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio và băng tần
gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu đầu vào
tiêu chuẩn (xem 3.6.1)
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển hình (xem
3.3.3)
7.2.1.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm có các tần số quét
tiêu chuẩn vào máy thu hình.
b) Thay đổi tần số quét dòng của tín hiệu đến
các tần số cao hơn rồi đạt đến tần số cao nhất mà tại đó không còn đồng bộ dòng
quét. Sau đó thay đổi tần số quét đến các tần số thấp hơn đi qua tần số tiêu
chuẩn rồi đạt đến tần số thấp nhất mà tại đó không còn đồng bộ dòng quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thay đổi tần số quét dòng của tín hiệu đến
các tần số cao hơn cho đến khi không còn đồng bộ dòng quét. Sau đó thay đổi tần
số quét đến các tần số thấp hơn rồi đạt đến tần số cao nhất mà tại đó phục hồi
đồng bộ dòng quét. Thay đổi tần số quét dòng từ tần số thấp hơn rồi đạt đến tần
số thấp nhất mà tại đó phục hồi đồng bộ dòng quét.
Dải giữa tần số cao nhất và tần số thấp nhất
là các dải kéo của đồng bộ dòng quét.
d) Thay đổi tần số quét mành của tín hiệu và
đạt được dải giữ và dải kéo của đồng bộ mành theo cách giống như cách như được
mô tả trong qui trình b) và c). Tần số quét dòng phải được đặt tại tần số tiêu
chuẩn trong khi thực hiện phép đo này.
7.2.1.3. Thể hiện kết quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng bảng.
7.2.2. Giãn hình trên mức màu trắng
7.2.2.1. Giới thiệu
Pha của đồng bộ dòng quét có thể bị ảnh hưởng
bởi thành phần hình ảnh ở thời điểm cuối của một dòng quét của tín hiệu hình.
Thử nghiệm này đo sai số pha đó.
7.2.2.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu mẫu kẻ ca rô
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio hoặc băng
tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu đầu vào
tiêu chuẩn (xem 3.6.1)
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển hình (xem
3.3.3)
7.2.2.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu hình.
b) Đo độ chuyển dịch ngang DP của các phần dịch chuyển của đường
thẳng đứng trong hình ảnh, mà các đường này đồng tuyến với thành phần hình ở
gần các mép như được thể hiện trên Hình 85. Nếu như độ dịch chuyển này không đo
được vì quá nhỏ, nhưng vẫn nhìn thấy được thì ghi lại tình trạng này.
7.2.2.3. Thể hiện kết quả
Thể hiện độ dịch chuyển lớn nhất đo được bằng
tỉ lệ phần trăm chiều rộng hình ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ dịch chuyển nằm ngang
tại chỗ cao nhất của hình ảnh do các xung đồng bộ dọc.
7.2.3.2. Phương pháp đo
7.2.3.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu mẫu đường kẻ ô vuông màu trắng
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio hoặc băng
tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu đầu vào
tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển hình
7.2.3.2.2. Qui trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đo chiều rộng W và chiều cao H của hình
chữ nhật nhìn thấy được lớn nhất được tạo bởi các đường kẻ ô vuông và đo độ
dịch chuyển ngang DP rồi đo độ giãn h
của ảnh hưởng này như thể hiện trên Hình 86.
c) Nếu có chức năng điều khiển đồng bộ ngang
thì điều chỉnh để thu được độ dịch chuyển nhỏ nhất rồi đo lại DP và h.
CHÚ THÍCH: Nếu dịch chuyển này bộc lộ một hay
nhiều gợn sóng thì phải ghi lại các vị trí dịch chuyển theo trục dọc và độ giãn
của dịch chuyển đó. Nếu đường thẳng đứng nằm trên phần cao nhất của hình ảnh bị
giãn đoạn theo bất kỳ cách nào khác thì cũng được ghi lại.
7.2.3.3. Thể hiện kết quả
Độ dịch chuyển được thể hiện bằng tỉ lệ phần
trăm của độ rộng hình ảnh còn độ giãn được thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm của
chiều cao hình ảnh.
7.2.4. Chất lượng quét xen kẽ
7.2.4.1. Giới thiệu
Chất lượng quét xen kẽ được biểu thị bằng
khoảng cách giữa dòng quét cho trước của một mành quét và hai dòng quét liền kề
của mành quét xen kẽ khác, tính bằng tỉ lệ phần trăm của khoảng cách giữa hai
dòng quét liên tiếp của một mành quét đơn lẻ.
CHÚ THÍCH: Phép đo này có thể bị ảnh hưởng do
tần số nguồn không đồng bộ với tần số quét mành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu trắng hoàn toàn
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio hoặc băng
tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu đầu vào
tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển hình
7.2.4.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu hình.
b) Đo khoảng cách giữa dòng quét của một mành
quét và hai dòng quét liền kề của mành quét xen kẽ khác bằng một ống kính phóng
đại hoặc kính hiển vi tại một số điểm trên hình ảnh rồi tính phần trăm như thể
hiện trên Hình 87.
Nếu có sẵn các mẫu đặc biệt như thể hiện trên
Hình 88 thì phép đo này có thể thực hiện dễ dàng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.3. Thể hiện kết quả
Các kết quả được thể hiện bằng phần trăm và
thể hiện cả các điểm đo được.
Hình 85 - Giãn hình
trên màu trắng (7.2.2)
Hình 86 - Giãn hình
trên các xung đồng bộ mành (7.2.3)
Hình 87 - Chất lượng
quét xen kẽ (7.2.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Tính ổn định kích thước hình ảnh ngược
lại với sự thay đổi của chùm tia CRT
7.3.1. Hình ảnh bị giãn nở (ảnh hưởng tải
tĩnh lên hình dạng hình học của hình ảnh)
7.3.1.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo sự ảnh hưởng của điện áp
cao lên chiều cao và chiều rộng của hình ảnh trên màn hình ống tia điện tử
(CRT) khi chùm tia của CRT thay đổi từ 0 đến giá trị cực đại của chùm tia trung
bình.
7.3.1.2. Phương pháp đo
7.3.1.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu mẫu đường kẻ ô vuông màu đen và màu trắng
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio hoặc băng
tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu đầu vào
tiêu chuẩn (xem 3.6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đặt chức năng điều khiển: chức năng điều
khiển độ sáng tối ở vị trí danh nghĩa, chức năng điều khiển tương phản ở vị trí
tối đa.
7.3.1.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu mẫu đường kẻ ô vuông màu
trắng vào máy thu hình rồi xác định hình chữ nhật nhìn thấy được lớn nhất tạo
bởi mẫu thử nghiệm và các dòng quét trung tâm của mẫu.
b) Đo chiều cao và chiều rộng của hình chữ
nhật lần lượt là H0 và W0.
c) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành tín
hiệu mẫu đường giao nhau màu đen và đo chiều cao và chiều rộng của hình chữ
nhật mới là H1 và W1.
d) Tính độ giãn nở bằng biểu thức sau:
Độ giãn nở ngang = x 100%
Độ giãn nở dọc = x 100%
7.3.2. Méo hình cục bộ (ảnh hưởng của tải
động lên hình dạng hình học của hình ảnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này đo ảnh hưởng của điện áp cao
lên độ rộng hình ảnh và pha theo hướng ngang khi chùm tia bị thay đổi từ 0 đến
một giá trị không bị giới hạn bởi mạch giới hạn chùm tia trung bình.
7.3.2.2. Phương pháp đo
7.3.2.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu cửa sổ và dòng
b) Đầu vào tín hiệu: tần số radio hoặc băng
tần gốc
c) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu đầu vào
tiêu chuẩn
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển hình
7.3.2.2.2. Qui trình đo
a) Đặt tín hiệu thử nghiệm vào máy thu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dC được lấy là dấu cộng
khi dòng quét bị uốn cong theo hướng bên phải.
c) Tính độ méo bằng phần trăm của độ rộng
hình W theo phương trình sau:
Độ méo biên độ = x 100 %
Độ méo pha = x 100%
7.3.2.3. Thể hiện kết quả
Các kết quả được thể hiện bằng các giá trị
tính được.
Hình 89 - Phép đo độ
méo hình ảnh cục bộ (7.3.2)
7.4. Đặc tính vốn có trong màn hình loại
chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 7.4 qui định các phép đo bổ sung về các
đặc tính vốn có trong màn hình loại chiếu.
Các phép đo đặc tính chung của hình ảnh không
đề cập trong 7.4 thì được đề cập trong 7.1.
7.4.1.1. Khoảng cách, chiều cao và vị trí quan
sát tiêu chuẩn
Vị trí quan sát tiêu chuẩn là vị trí chuẩn
dùng cho các phép đo, được qui định bằng khoảng cách quan sát tiêu chuẩn đo từ
tâm của màn hình, chiều cao quan sát tiêu chuẩn đo được từ mặt phẳng nằm ngang
mà trên đó đặt màn hình cần thử nghiệm đến hình chiếu của điểm quan sát lên mặt
phẳng này.
Thông thường, vị trí tiêu chuẩn là vị trí do
nhà chế tạo máy chiếu khuyến cáo.
Nếu không có qui định của nhà chế tạo thì
khoảng cách quan sát tiêu chuẩn phải là bốn lần chiều cao màn hình còn chiều
cao và điểm quan sát tiêu chuẩn phải được lựa chọn để đạt được độ chói tối đa
của hình ảnh màu trắng tại tâm của màn hình. Vị trí này thường là nằm trên trục
quang vuông góc với tâm của màn hình, như thể hiện trong Hình 90.
7.4.1.2. Điều kiện đo chung
Giống với các điều kiện được qui định trong
7.1.
7.4.2. Tính đồng nhất độ chói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này đo độ chênh lệch theo độ chói
của hình ảnh giữa tâm màn hình và các biên của màn hình.
7.4.2.2. Phương pháp đo
Máy đo độ chói có ống phóng đại phải được
dùng để đo độ chói. Máy đo này phải được đặt tại vị trí quan sát tiêu chuẩn qui
định trong 7.4.1.1.
7.4.2.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu cửa sổ màu trắng và tín hiệu màu trắng hoàn toàn
7.4.2.2.2. Qui trình đo
a) Đặt máy thu hình được thử nghiệm ở các chế
độ đặt máy thu hình tiêu chuẩn rồi đưa vào tín hiệu cửa sổ màu trắng có biên độ
100%.
b) Điều chỉnh độ chói của nền đen đến mức tối
nhất.
c) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành tín
hiệu màu trắng hoàn toàn rồi đo giá trị độ chói tại các điểm từ P0
đến P8 được qui định trong Hình 82 là L0 đến L8
bằng máy đo độ chói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi = x 100%
Trong đó i là một trong các điểm có số (0…8)
Giá trị trung bình góc: x 100%
7.4.2.3. Thể hiện kết quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng bảng.
7.4.3. Tính đồng nhất màu
7.4.3.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ chênh lệch theo màu của
hình ảnh giữa tâm và các biên của màn hình.
7.4.3.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.2.1. Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu cửa sổ màu trắng và tín hiệu màu trắng hoàn toàn
7.4.3.2.2. Qui trình đo
a) Chế độ đặt máy thu hình và chế độ điều
chỉnh độ chói được đặt như qui định trong 7.4.2.2.2.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành tín
hiệu màu trắng hoàn toàn và đo tọa độ màu (x, y) hoặc (u', v') tại các điểm từ
P0 đến P8 qui định trong Hình 82 là từ (x0, y0)
đến (x8, y8) bằng máy đo màu.
c) Độ chênh lệch màu tại các điểm đo được
tính bằng các biểu thức sau:
Dx
= xi - x0; Dy
= yi - y0
Hoặc Du'
= u'i - u'0; Dv'
= v'i - v'0
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là một trong số các điểm (0…8).
7.4.3.3. Thể hiện kết quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng bảng.
7.4.4. Góc quan sát và sự phụ thuộc vào góc
của tính đồng nhất độ chói
7.4.4.1. Giới thiệu
Độ chói của hình ảnh được chiếu có xu hướng
thay đổi theo góc quan sát của nó do tính hướng của màn hình. Thử nghiệm này đo
góc quan sát ngang và dọc mà tại đó độ chói ở tâm của màn hình giảm về 1/3 và
1/10 độ chói tối đa, đồng thời đo tính đồng nhất độ chói quan sát được từ các
vị trí mà tại đó thu được các góc.
7.4.4.2. Phương pháp đo
Máy đo độ chói phải được đặt tại vị trí quan
sát tiêu chuẩn qui định trong 7.4.1.1. Khi sử dụng vị trí được khuyến cáo bởi
nhà chế tạo là vị trí quan sát tiêu chuẩn thì cần phải kiểm tra vị trí đó có
cho độ chói tối đa hay không bằng cách thay đổi vị trí theo hướng ngang và dọc
trong khi vẫn giữ nguyên khoảng cách quan sát. Nếu độ chói tối đa thu được tại
vị trí khác, thì phải sử dụng vị trí quan sát tiêu chuẩn để thay thế.
Vị trí của máy đo độ chói phải di chuyển được
theo chiều ngang và chiều dọc trong khi vẫn giữ nguyên khoảng cách và chiều cao
quan sát, như thể hiện trên Hình 91.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu cửa sổ màu trắng và tín hiệu màu trắng hoàn toàn
7.4.4.2.2. Qui trình đo
a) Chế độ đặt máy thu hình và chế độ điều
chỉnh độ chói giống như các chế độ qui định trong 7.4.2.2.2.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành tín
hiệu màu trắng hoàn toàn rồi đo độ chói tại tâm của màn hình P0 là L0
từ vị trí quan sát tiêu chuẩn S0.
c) Di chuyển ngang vị trí của máy đo độ chói
từ phải sang trái của màn hình và thu được các góc quan sát theo hướng phải và
hướng trái mà tại đó độ chói ở P0 bằng 1/3 L0. Góc quan
sát theo chiều ngang dùng cho 1/3 độ chói được cho bởi tổng của hai góc hướng
trái và hướng phải.
Tiếp đó đo tính đồng nhất độ chói quan sát từ
các vị trí mà tại đó thu được các góc quan sát hướng phải và hướng trái.
d) Thu được các góc quan sát theo hướng trái,
hướng phải và nằm ngang tương ứng 1/10 độ chói theo cách giống như qui trình c)
và cũng thu được các vị trí tương ứng S1 và S2.
Sau đó đo tính đồng nhất độ chói quan sát từ
S1 và S2.
e) Di chuyển dọc các vị trí hướng lên và
hướng xuống và thu được các góc quan sát hướng lên và hướng xuống mà tại đó độ
chói ở P0 bằng 1/3 L0. Góc quan sát dọc tương ứng 1/3 độ
chói được cho bởi tổng của hai góc hướng lên và hướng xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp đó đo đồng nhất độ chói quan sát từ các
vị trí mà tại đó thu được các góc quan sát hướng lên và hướng xuống.
f) Thu được các góc hướng lên, hướng xuống và
góc quan sát thẳng đứng tương ứng với 1/10 độ chói giống như cách ở qui trình
e) và cũng thu được các vị trí tương ứng S3 và S4.
Sau đó đo đồng nhất độ chói quan sát từ S3
và S4.
7.4.4.3. Thể hiện kết quả
Các góc quan sát và đồng nhất độ chói quan
sát từ các vị trí mà tại đó thu được các góc này, được thể hiện dưới dạng bảng
Ví dụ về góc quan sát được cho trong Bảng 4.
7.4.5. Sự phụ thuộc của màu vào góc quan sát
7.4.5.1. Giới thiệu
Màu của một hình ảnh hiển thị trên màn hình
được chiếu có xu hướng thay đổi theo góc quan sát. Thử nghiệm này đo các thay
đổi đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phụ thuộc của màu vào góc quan sát thu
được bằng cách đo hình ảnh màu trắng với máy đo màu.
Bố trí máy đo màu phải giống với bố trí được
mô tả trong 7.4.4.2.
7.4.5.2.1 Điều kiện đo
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu cửa sổ màu trắng và tín hiệu màu trắng hoàn toàn
7.4.5.2.2. Qui trình đo
a) Chế độ đặt máy thu hình và chế độ điều
chỉnh độ chói giống với chế độ qui định trong 7.4.2.2.2.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành tín
hiệu màu trắng hoàn toàn và dùng máy đo màu đo tọa độ màu (x, y) hoặc (u', v')
tại các điểm P0 và từ P5 đến P8 từ vị trí S0.
c) Đo tọa độ màu tại các điểm trên từ vị trí
quan sát S1 tương ứng với góc quan sát hướng phải dùng cho độ chói
1/10.
d) Lặp lại qui trình c) đối với các vị trí
quan sát khác là S2, S3 và S4 tương ứng với
góc quan sát dùng cho độ chói 1/10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dxk
= xki - x0i ; Dyk
= yki - y0i
Hoặc Du'k
= u'ki - u'0i ; Dv'k
= v'ki - v'0i
Trong đó
Dx,
Dy, Du' và Dv' là các độ chênh lệch theo gốc tọa độ;
k là một trong số vị trí quan sát (1, 2, 3 và
4);
i là một trong số các điểm (0, 5…8);
x0i, y0i, u'0i,
v'0i là các tọa độ màu dùng cho S0.
7.4.5.3. Thể hiện kết quả
Các kết quả được thể hiện dưới dạng bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.6.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo độ khuếch đại lên màn chiếu
và đo chỉ số quang thông của máy chiếu dùng cho hiển thị loại chiếu ở mặt
trước.
Độ khuếch đại lên màn chiếu là tỉ số của độ
chói tại tâm màn chiếu trên độ chói thu được tại tâm của màn hình phẳng có độ
phản xạ khuếch tán đẳng hướng. Chỉ số quang thông là chỉ số tỉ lệ với quang
thông của máy chiếu.
Vì độ chói của hình ảnh được chiếu phụ thuộc
vào quang thông của máy chiếu và phụ thuộc vào kích thước và độ khuếch đại của
màn chiếu nên các tham số được mô tả phía trên là các số đo dùng cho tính năng
của hiển thị loại chiếu ở mặt trước.
Độ chói tại tâm của màn chiếu được tính gần
đúng bằng phương trình sau:
L = x GE
Trong đó
L là độ chói tại tâm của màn chiếu (cd/m2);
G là độ khuếch đại lên màn chiếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rọi tại vị trí tâm của màn chiếu thu được
bằng biểu thức dưới đây khi đã biết quang thông của máy chiếu:
E =
Trong đó
f
là quang thông của máy chiếu (lm);
S là diện tích của màn chiếu (m2);
k là hệ số vốn có của máy chiếu được sử dụng.
Chỉ số quang thông là một chỉ số bằng với kf.
CHÚ THÍCH: Để đo quang thông f của máy chiếu là rất khó, tuy nhiên,
nếu đo được độ rọi E trên màn chiếu cho trước thì có thể dễ dàng tìm được giá
trị kf dùng cho máy chiếu.
Khi đã biết giá trị kf thì có thể tính được
độ rọi dùng cho các màn chiếu có kích thước khác. Bởi vậy, kf là một chỉ số hữu ích đối với quang
thông của máy chiếu. Chỉ số này được gọi là "chỉ số quang thông"
trong tiêu chuẩn này.
7.4.6.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu cửa sổ màu trắng và tín hiệu màu trắng hoàn toàn
7.4.6.2.2. Qui trình đo (khuếch đại màn chiếu
- phương pháp tiêu chuẩn)
a) Chế độ đặt máy thu hình và chế độ điều
chỉnh độ chói giống với chế độ qui định trong 7.4.2.2.2.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành tín
hiệu màu trắng hoàn toàn và đo độ chói ở tâm màn hình tại vị trí quan sát tiêu chuẩn
bằng máy đo độ chói có ống kính phóng đại.
c) Điều chỉnh vị trí của máy đo độ chói để
thu được độ chói tối đa.
d) Đặt máy đo độ rọi hướng tới máy chiếu tại
tâm của màn hình rồi điều chỉnh hướng để thu được độ rọi tối đa.
e) Tính độ khuếch đại màn hình G bằng phương
trình sau:
G =
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E là độ rọi tối đa tại tâm của màn hình.
CHÚ THÍCH: Độ khuếch đại màn chiếu có thể đo
được bằng nguồn sáng khác như là máy chiếu trượt. Nếu sử dụng nguồn sáng khác
thì phải đặt ở vị trí trên trục quang vuông góc với màn chiếu cần thử nghiệm
rồi chiếu ánh sáng lên màn chiếu để ánh sáng đó bao phủ toàn bộ màn hình.
7.4.6.2.3. Qui trình đo (khuếch đại màn chiếu
- phương pháp thay thế)
Phương pháp dưới đây xác định độ khuếch đại
màn chiếu chính xác hơn.
a) Chế độ đặt máy thu hình và chế độ điều
chỉnh độ chói giống như chế độ qui định trong 7.4.2.2.2.
b) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm thành tín
hiệu màu trắng hoàn toàn và đo độ chói ở tâm màn hình tại vị trí quan sát tiêu
chuẩn bằng máy đo độ chói có ống kính phóng đại.
c) Điều chỉnh vị trí của máy đo độ chói để
thu được độ chói tối đa.
d) Đặt bộ phản xạ khuếch tán màu trắng tại
tâm của màn chiếu rồi đo độ chói tại vị trí đó.
e) Tính độ khuếch đại màn hình G bằng phương
trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
L là độ chói lớn nhất của màn chiếu;
Ls là độ chói của bộ phản xạ
khuếch tán;
r
là hệ số phản xạ của bộ phản xạ (khoảng 0,95).
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn về độ phản xạ màu trắng
do CIE 46 (Ủy ban quốc tế về chiếu sáng) qui định, cần được sử dụng cho bộ phản
xạ khuếch tán màu trắng.
7.4.6.2.4. Qui trình đo (chỉ số quang thông)
a) Đo độ rọi của hình ảnh màu trắng hoàn toàn
tại tâm của màn chiếu bằng máy đo độ rọi.
b) Tính chỉ số quang thông của máy chiếu bằng
phương trình sau:
fl = ES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fl là chỉ số quang thông (lm);
E là độ rọi tại tâm của màn chiếu (lx);
S là diện tích của màn chiếu được sử dụng (m2).
7.4.6.3. Thể hiện kết quả
Nếu sử dụng nguồn sáng không phải là máy
chiếu truyền hình vào phép đo độ khuếch đại, thì phải nêu trong kết quả.
7.4.7. Khoảng trống
7.4.7.1. Giới thiệu
Trong một số hiển thị loại chiếu, các mép của
tín hiệu hình là trống nhằm ngăn ngừa các ảnh hưởng không mong muốn do các mép
sáng được tạo ra bởi sự gấp nếp của tín hiệu hình hoặc do mép hình ảnh nhô ra
phía ngoài màn hình. Nếu sử dụng khoảng trống như vậy lại nhìn thấy được qua
quan sát mẫu thử nghiệm hỗn hợp hoặc các mẫu tương tự thì phải thực hiện các
phép đo được mô tả trong 7.4.
7.4.7.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu màu trắng hoàn toàn
7.4.7.2.2. Qui trình đo
a) Đặt máy thu hình cần thử nghiệm ở các chế
độ đặt máy thu hình tiêu chuẩn và đưa tín hiệu màu trắng hoàn toàn vào máy thu
hình.
b) Nối một trong các đầu dò của máy hiện sóng
quét kép tới đầu nối đầu vào của tín hiệu hình còn đầu kia nối với đầu ra tín
hiệu dùng cho cơ cấu hiển thị ví dụ như điện cực của ống tia điện tử rồi so
sánh các khoảng trống dọc và ngang của cả hai tín hiệu.
7.4.7.3. Thể hiện kết quả
Phải thể hiện cả khoảng trống của tín hiệu
hình đầu vào và tín hiệu đầu ra.
Bảng 5 - Ví dụ về các
góc quan sát đo được (đơn vị: độ)
Góc quan sát
1/3 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc quan sát
1/3 L
1/10 L
Hướng bên trái
Hướng bên phải
Hướng nằm ngang
46,0
45,0
91,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
122,0
Hướng lên
Hướng xuống
Hướng dọc
10,0
7,8
17,8
16,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,8
S = vị trí quan sát
tiêu chuẩn
D = khoảng cách quan
sát tiêu chuẩn
H = chiều cao quan
sát tiêu chuẩn
P = điểm được chiếu
của S
Hình 90 - Vị trí quan
sát tiêu chuẩn (7.4.1)
a) Các góc quan sát hướng
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các góc quan sát hướng
dọc
Hình 91 - Phép đo các
góc quan sát (7.4.4)
7.5. Đặc tính vốn có trong hiển thị LCD
7.5.1. Qui định chung
Điều 7.5 qui định các phép đo trên hiển thị
LCD kiểu nhìn thẳng. Đối với các phép đo trên hiển thị LCD kiểu chiếu, áp dụng
7.4.
Các phép đo các đặc tính chung của hình ảnh
khác với các phép đo mô tả trong 7.5 thì được mô tả trong 7.1. Tuy nhiên, không
cần phải đo độ méo hình học đối với hiển thị LCD.
7.5.1.1. Khoảng cách, chiều cao và vị trí
quan sát tiêu chuẩn
Khoảng cách quan sát tiêu chuẩn phải bằng sáu
lần chiều cao màn hình còn vị trí quan sát tiêu chuẩn phải là vị trí mà tại đó
độ chói của hình ảnh màu trắng ở tâm của màn hình là lớn nhất tại khoảng cách
quan sát tiêu chuẩn.
Các định nghĩa về khoảng cách, chiều cao và
vị trí quan sát tiêu chuẩn được cho trong 7.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.2. Điều kiện đo chung
Áp dụng các điều kiện đo được qui định trong
7.1.1.4.
7.5.2. Tính đồng nhất độ chói
Áp dụng phương pháp giống với các phương pháp
được mô tả trong 7.4.2.2, ngoại trừ vị trí quan sát tiêu chuẩn.
7.5.3. Sự thay đổi của độ chói theo thời gian
7.5.3.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đo sự thay đổi theo thời gian
của độ chói của hình ảnh màu trắng, vì độ chói của hiển thị LCD có xu hướng
thay đổi theo thời gian trong giai đoạn bắt đầu hoạt động.
7.5.3.2. Phương pháp đo
Máy đo độ chói dùng cho phép đo phải được đặt
ở vị trí quan sát tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện đo giống với các điều kiện qui định
trong 7.4.2.2.1.
7.5.3.2.2. Qui trình đo
a) Chế độ đặt máy thu hình và chế độ điều
chỉnh độ chói giống với các chế độ qui định trong 7.4.2.2.2.
b) Tắt nguồn để tắt hiển thị rồi bật lại sau
khi nhiệt độ đạt tới xấp xỉ nhiệt độ phòng thử nghiệm.
c) Đo độ chói của hình ảnh màu trắng tại tâm
của màn hình bằng cách sử dụng máy đo độ chói điểm, tính từ 1 phút sau khi bắt
đầu làm việc cho đến khi độ chói ổn định.
d) Nếu các biến đổi tại các điểm trên màn
hình khác với ở tâm thì phải đo tại các điểm qui định trong Hình 82.
7.5.3.3. Thể hiện kết quả
Các kết quả được vẽ trên đồ thị.
7.5.4. Tính đồng nhất màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5. Góc quan sát và sự phụ thuộc của đồng
nhất độ chói vào góc quan sát
Phải đo góc quan sát ở một nửa độ chói bằng
cách áp dụng phương pháp được mô tả trong 7.4.4, trừ vị trí quan sát tiêu
chuẩn.
Phải đo tính đồng nhất độ chói ở vị trí quan
sát tương tự với góc quan sát này, bằng cách áp dụng phương pháp được mô tả
trong 7.4.2.
7.5.6. Sự phụ thuộc màu vào góc quan sát
Phải đo sự phụ thuộc màu vào góc quan sát tại
các vị trí quan sát tương ứng với các góc quan sát dùng cho một nửa độ chói
bằng cách áp dụng phương pháp được mô tả trong 7.4.5, trừ vị trí quan sát tiêu
chuẩn.
7.6. Đặc tính vốn có trong hiển thị màn hình
rộng
7.6.1. Qui định chung
Hiển thị màn hình rộng có tỉ số tương quan
16:9 và có tốc độ quét quy ước, 525 dòng hoặc 625 dòng, không chỉ được sử dụng
cho các hình ảnh tương quan rộng như hình ảnh EDTV, các hình ảnh MAC rộng và
các hình ảnh HDTV có chuyển đổi thấp hơn mà còn dùng cho các hình ảnh truyền
hình có tỉ số tương quan là 4:3.
Điều 7.6 qui định phép đo các đặc tính hiển
thị vốn có trong hiển thị màn hình rộng theo tốc độ quét quy ước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiển thị hình ảnh trên hiển thị màn hình rộng
có thể được phân loại thành các phương thức sau:
1) Phương thức mở rộng: để hiển thị hình ảnh
16:9 trên màn hình.
2) Phương thức thu hẹp: để hiển thị các hình
ảnh 4:3 trong màn hình mà không thay đổi tỉ số tương đối. Cả hai phía màn hình
giữ nguyên khoảng trống.
3) Phương thức phóng to, thu nhỏ: để hiển thị
các hình ảnh 4:3 trên toàn bộ màn hình hoặc trên một phần bằng cách xén các
phần đỉnh và phần đáy của hình ảnh.
7.6.3. Phương pháp đo
7.6.3.1. Phương thức mở rộng
Nếu đặt các tín hiệu thử nghiệm dùng cho chế
độ màn hình mở rộng được qui định trong 3.2.1, thì có thể sử dụng phương pháp
đo qui định trong 7.1.
7.6.3.2. Phương thức thu hẹp
Sử dụng các tín hiệu thử nghiệm và phương
pháp đo như qui định trong 7.1, nếu lấy khung hình có tỉ số tương quan 4:3
trong màn hình được giả thiết là kích thước màn hình danh nghĩa. Chiều cao của
khung hình phải bằng với chiều cao màn hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức này được coi là tùy chọn đối với
máy thu hình, vì một phần của thành phần hình ảnh bị mất do xén. Vì thế, không
nhất thiết phải tiêu chuẩn hóa phương pháp đo.
8. Đặc tính vốn có
trong máy thu hình sử dụng hiển thị quét tốc độ nhân đôi
8.1. Qui định chung
Quét tốc độ nhân đôi có thể được phân thành
hai loại, quét lũy tiến và quét nhân đôi mành
Quét lũy tiến được dùng để cải thiện chất
lượng hình ảnh, trong khi quét nhân đôi mành được dùng để giảm rung hình ảnh và
để hình ảnh sáng hơn.
Phương pháp đo đặc tính của hình ảnh trên
hiển thị có phương thức quét như vậy cũng giống như phương thức dùng cho hiển
thị quy ước có phương thức quét xen kẽ, mặc dù một số đặc tính có thể khác so
với các đặc tính trên hiển thị quy ước.
Tuy nhiên, đối với hiển thị hình ảnh truyền
hình có phương thức quét này, cần phải điều khiển hiển thị bằng tín hiệu hình
ảnh tốc độ cao bằng hai lần tần số tín hiệu hình, được biến đổi từ tín hiệu gốc
bằng cách sử dụng các mạch nhớ quét dòng và quét mành chèn vào các mạch xử lý
tín hiệu sơ cấp R, G và B. Do đó, tất cả các thành phần tần số của tín hiệu
hình ảnh tại cổng điều khiển của cơ cấu hiển thị là gấp đôi so với các thành
phần tần số của tín hiệu hình ảnh ở đầu vào của kênh chói.
Đối với hiển thị hình ảnh trên hiển thị quét
lũy tuyến thì hình ảnh này cần phải tách các thành phần độ chói và thành phần
màu của tín hiệu hình hỗn hợp bằng bộ tách Y/C truyền động thích nghi. Tần số
của các thành phần hình ảnh chuyển động được nhân đôi bằng mạch nhớ quét dòng,
trong khi tần số của các thành phần hình ảnh tĩnh được nhân đôi bằng mạch nhớ
quét mành. Do đó, các đặc tính của hình ảnh động là khác với các đặc tính của
hình ảnh tĩnh.
Các đặc tính sau đây liên quan đến máy thu
hình có các loại hiển thị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể áp dụng phương pháp đo được mô tả
trong 7.1 mà không có bất kỳ thay đổi nào
2) Các đặc tính của kênh chói
Có thể áp dụng phương pháp đo cũng như tín
hiệu thử nghiệm được mô tả trong 6.1. Tuy nhiên, cần ghi lại các thành phần tần
số của tín hiệu được nhân đôi còn T được giảm xuống còn khoảng nửa tại cổng
điều khiển của cơ cấu hiển thị.
3) Các đặc tính của kênh màu
Các phương pháp đo đặc tính của bộ tách Y/C
truyền độ thích nghi đang được xem xét.
9. Nhiễu trên hình
ảnh do các tín hiệu chèn vào khoảng trống quét mành
9.1. Giới thiệu
Thử nghiệm này đánh giá miễn nhiễm của các
máy thu hình với các tín hiệu dữ liệu digital và ITS nhìn thấy được (ITS: tín
hiệu thử nghiệm xen vào) được chèn vào các khoảng trống quét mành của tín hiệu
hình hỗn hợp. Nhiễu có thể xuất hiện dưới dạng các dòng quét quét lại, vệt sáng
nhìn thấy được ở đỉnh của hình ảnh, các trục trặc về đồng bộ của phương thức
quét và sóng mang phụ màu và không nhận biết được màu sắc.
Nhiễu này cũng có thể xuất hiện trong đường
tiếng như là tăng tiếng ù, nhưng phép đo nhiễu sẽ được đề cập trong TCVN 6098-2
(IEC 60107-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu thử nghiệm phải là tín hiệu thường
xen vào trong thực tế sử dụng hoặc tín hiệu dự định để sử dụng trong dịch vụ
mới. Tuy nhiên các tín hiệu thử nghiệm sau đây được coi là thuận tiện cho việc
khảo sát tính năng của máy thu hình trong các điều kiện xen vào khác nhau:
- sóng vuông tại tần số xấp xỉ 100 kHz có
biên độ 100% có thể được đồng bộ bằng tín hiệu đồng bộ quét dòng;
- sóng sin có biên độ 100% có thể được đồng
bộ bằng sóng mang phụ màu;
- xung NRZ-PRBS (không trở về không - dãy nhị
phân ngẫu nhiên giả), có phổ được phân bố trên toàn bộ dải tần số tín hiệu
hình. Tốc độ bít, biên độ và các dòng quét xen vào của xung phải phù hợp với
tiêu chuẩn teletext của quốc gia mà máy thu hình cần thử nghiệm được thiết kế.
Trong trường hợp sóng sin và sóng vuông, số
lượng các dòng quét mang tín hiệu và vị trí của chúng phải thay đổi được trong
phạm vi của khoảng trống quét mành.
9.2.1. Điều kiện đo
a) Các tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình: tín
hiệu vạch màu có tín hiệu chèn;
tín hiệu xám hoàn
toàn có cùng tín hiệu chèn.
b) Các tín hiệu chèn: một trong các tín hiệu
xen vào như mô tả ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kênh thử nghiệm: kênh điển hình (xem
3.3.3)
e) Mức tín hiệu đầu vào: mức tín hiệu đầu vào
tiêu chuẩn (xem 3.6.1).
9.2.2. Qui trình đo
a) Đặt máy thu hình cần thử nghiệm vào các
điều kiện quan sát tiêu chuẩn qui định trong 3.6.4 và đưa tín hiệu vạch màu là
một trong các tín hiệu xen vào có dạng tín hiệu truyền hình tần số radio vào
đầu nối đầu vào tần số radio hoặc vào đầu nối đầu vào băng tần gốc dùng cho tín
hiệu hình hỗn hợp.
b) Đánh giá chủ quan nhiễu trên hình ảnh bằng
mức suy giảm năm điểm ITU-R.
Nếu sử dụng sóng vuông và sóng sin làm tín
hiệu xen vào thì việc đánh giá phải thực hiện đối với số lượng dòng quét khác
nhau và vị trí khác nhau trong khoảng trống quét mành.
Nếu có chức năng giữ dọc thì thử nghiệm phải
nằm trong chế độ giữ của dải điều chỉnh.
c) Thay đổi tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình
thành tín hiệu xám hoàn toàn rồi lặp lại qui trình a) và b).
d) Thay đổi tín hiệu xen vào thành tín hiệu
khác rồi lặp lại qui trình từ a) đến c) nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điểm đánh giá chủ quan của thử nghiệm được
thể hiện dưới dạng đánh giá trung bình và theo độ lệch tiêu chuẩn tương ứng
(xem điều 12 của IEC 60569).
Các điều kiện sau đây phải được nêu cùng với
các kết quả:
- bản chất của các tín hiệu thử nghiệm;
- số lượng các dòng quét mang tín hiệu thử
nghiệm và các vị trí của các dòng đó liên quan đến xung đồng bộ mành.
10. Đặc tính vốn có
trong tín hiệu teletext
10.1. Qui định chung
Chất lượng thu được của các hình ảnh teletext
được xác định bằng đặc tính của tín hiệu teletext tại cổng đầu ra tới mạch giải
mã teletext trong máy thu hình và tính năng của mạch giải mã.
10.2. Điều kiện đo chung
- Máy thu hình cần thử nghiệm được đặt đến
các chế độ đặt máy thu hình tiêu chuẩn qui định trong 3.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong một số phép đo, mức tín hiệu đầu vào
được thay đổi khỏi giá trị tiêu chuẩn.
10.3. Đặc trưng của tín hiệu teletext
10.3.1. Giới thiệu
Các đặc trưng thu được của tín hiệu teletext
được qui định bởi các tham số dưới đây:
- biên độ cơ bản;
- quá đích không và quá đích một và biên độ
đỉnh - đỉnh;
- độ cao quan sát;
- lề giải mã;
- độ rộng quan sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngưỡng giải mã.
10.3.2. Phương pháp đo
Đang được xem xét
Phụ
lục A
(qui định)
Mô
tả phân tích về tín hiệu vạch màu sóng mang dịch chuyển
Biểu thức (1) ở 6.3 thu được như sau:
Trong Hình A.1,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AR4 = AR-Ycos(300
- aR-Y) = AR-Y(cos300 cosaR-Y - sinaR-Ysin300)
AR2 - AR4 = 2AR-YsinaR-Ysin300 = AR-YsinaR-Y
Khi aR-Y nhỏ;
AR-YsinaR-Y = AR-YaR-Y (rad)
aR-Y = x (0)
Biểu thức (2) ở 6.3 thu được theo cách giống
như trên, dựa theo Hình A.2.
CHÚ THÍCH: Mỗi số khung ở Hình A.1 và A.2 chỉ
ra số vạch màu trên Hình 67.
Hình A.1 - Góc pha
của tín hiệu vi sai màu R-Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mỗi số khung ở Hình A.1 và A.2 chỉ
ra số vạch màu trên Hình 67.
Hình A.2 - Góc pha
của tín hiệu vi sai màu G-Y
Phụ
lục B
(qui định)
Tính
biên độ tương đối và trễ nhóm bằng đáp tuyến xung sin-vuông điều biến
Quan hệ giữa đáp tuyến xung sin-vuông điều
biến và các giá trị biên độ tương đối và trễ nhóm tại tần số điều biến được cho
bởi C.A. Siocos là phương trình dưới đây (xem 2.1):
A = (B.1)
T = x arccos (1+ ) (B.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là tham số cơ bản của xung sin-vuông được
cho bởi hệ thống truyền hình được sử dụng (xem 3.2.1.14);
NT là độ rộng của xung sin-vuông
tại nửa biên độ được dựa theo T (n thường là 20 hoặc 12,5);
y1, y2 là các biên độ
tương đối của sự méo đường gốc của dạng sóng;
y1 = Y1/YM, y2 = Y2/YM
(với Y1, Y2 và YM, xem Hình 64)
A là biên độ tương đối tại tần số điều biến;
t
là độ trễ nhóm tại tần số điều biến.
Phương trình (B.2) có thể được chuyển thành:
t
= x arcsin (B.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
= (B.4)
Biểu thức (B.1) và (B.4) thể hiện như phương
trình cho trong 6.2.12 bằng cách sử dụng các tham số được qui định trong điều
đó
Phụ
lục C
(tham khảo)
Thư
mục tài liệu tham khảo
Các tài liệu tham khảo có liên quan đến vấn
đề của tiêu chuẩn này:
CHÚ THÍCH: Có thể nhận được các ấn bản ITU-R
(CCIR cũ) từ tổ chức viễn thông quốc tế, phòng bán hàng, Giơnevơ, Thụy sỹ.
[1] IEC 60728-1, Cable distribution systems -
Part 1: Systems primarily intended for sound and television signals operating
between 30 MHz and 1 GHz (Hệ thống phân phối cáp - Phần 1: Hệ thống được thiết
kế chủ yếu dành cho các tín hiệu vô tuyến truyền hình và âm thanh hoạt động
trong khoảng 30 MHz và 1 GHz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEC 61079-2:1992: Methods of measurement
on receivers for satellite broadcast transmissions in the 12 GHz band - Part 2:
electrical measurements on DBS tuner units (Phương pháp đo trên máy thu hình
trong truyền hình quảng bá qua vệ tinh ở dải tần số 12 GHz - Phần 2: Phép đo
điện trên bộ điều hưởng DBS).
[4] IEC 61079-3:1992: Methods of measurement
on receivers for satellite broadcast transmissions in the 12 GHz band - Part 3:
Electrical measurements of overall performance of receiver systems comprising
an outdoor unit and DBS tuner unit (Phương pháp đo trên máy thu hình trong
truyền hình quảng bá qua vệ tinh ở dải tần số 12 GHz - Phần 3: Phép đo điện
tổng hiệu suất của hệ thống máy thu hình gồm hệ thống thiết bị ngoài trời và
điều hưởng DBS).
[5] IEC 61079-4: 1993: Methods of measurement
on receivers for satellite broadcast transmissions in the 12 GHz band - Part 4:
Electrical measurement on sound/data decoding units for digital carrier/NTSC
system (Phương pháp đo máy thu hình trong truyền hình vệ tinh ở dải tần số 12
GHz - Phần 4: Phép đo điện trên bộ giải mã âm thanh/dữ liệu trong hệ thống sóng
màn phụ/NTSC số).
[6] IEC 61079-5: 1993: Methods of measurement
on receiver for satellite broadcast transmissions in the 12 GHz band - Part 5:
Electrical measurement on decoding units for MAC/packet system (Phương pháp đo
trên máy thu hình trong truyền hình vệ tinh ở dải tần số 12 GHz - Phần 5: Phép
đo điện trên các bộ giải mã dùng trong hệ thống MAC/gói).
[7] Khuyến cáo ITU-R BT, 417-4:1994: Minimum
field strengths for which protection may be sought in planning a television
service (Cường độ trường tối thiểu tại đó máy chiếu được tìm thấy trong kế
hoạch dịch vụ truyền hình).
[8] Khuyến cáo ITU-R BT, 470-4:1995,
Television systems (hệ thống truyền hình).
[9] Khuyến cáo ITU-R BT.500-7: 1995,
Methodology for subjective assessment of the quality of television pictures
(Phương pháp luận để đánh giá chủ quan chất lượng hình ảnh truyền hình).
[10] Khuyến cáo ITU-R BT.653-2:1994, Teletext
systems (Hệ thống viễn truyền văn bản).
[11] Khuyến cáo ITU-R BT.655-4:1995, Radio
frequency protection ratios in AM vestigial sideband television systems (Các tỉ
số bảo vệ tần số radio trong hệ thống truyền hình dải biên sót lại AM).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] Khuyến cáo ITU BT.815-1:1994,
Specification of a signal for measurement of the contrast ratio of displays
(Tiêu chuẩn tín hiệu để đo tỉ số tương phản của màn hình).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Tiêu chuẩn viện dẫn
2. Giải thích chung về thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Các loại máy thu hình
2.3 Bộ nối ngoại vi
3. Lưu ý chung đối với các phép đo
3.1 Điều kiện chung
3.2 Tín hiệu thử nghiệm
3.3 Tín hiệu truyền hình tần số radio
3.4 Tín hiệu đầu vào tần số âm thanh
3.5 Hệ thống đo và thiết bị đo thử nghiệm
3.6 Điều kiện đo tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Đặc tính điện và cơ
4.2 Tiêu hao công suất
5. Đặc tính của kênh tần số radio
5.1 Đặc tính điều hưởng
5.2 Độ nhạy
5.3 Bộ chọn lọc và đáp tuyến đối với các tín
hiệu không mong muốn
6. Đặc tính của kênh chói và kênh màu
6.1 Đặc tính của kênh chói
6.2 Đặc tính của kênh màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đặc tính của hình ảnh hiển thị
7.1 Đặc tính chung của hình ảnh
7.2 Chất lượng đồng bộ
7.3 Tính ổn định kích thước hình ảnh ngược
lại với thay đổi của chùm tia CRT
7.4 Đặc tính vốn có trong màn hình loại chiếu
7.5 Đặc tính vốn sẵn có trong hiển thị LCD
7.6 Đặc tính vốn sẵn có trong hiển thị màn
hình rộng
8. Đặc tính vốn sẵn có trong máy thu hình sử
dụng hiển thị quét tốc độ nhân đôi
8.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Giới thiệu
9.2 Phương pháp đo
9.3 Thể hiện kết quả
10. Đặc tính vốn có trong tín hiệu teletext
10.1 Quy định chung
10.2 Điều kiện đo chung
10.3 Đặc tính của tín hiệu teletext
Phụ lục A (qui định) - Mô tả phân tích về tín
hiệu vạch màu sóng mang dịch chuyển
Phụ lục B (qui định) - Tính biên độ tương đối
và trễ nhóm bằng đáp tuyến của xung sin vuông điều biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66