TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6024 - 1995
PRÔTECTƠ
KẼM
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Zinc
protector (Sacrificial Anode)
Specifications
and testing methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp xác định dung lượng thực tế, điện thế làm việc và các
thông số kỹ thuật khác của prôtectơ hợp kim kẽm dùng để chống ăn mòn cho các công
trình kim loại trong môi trường nước biển Việt Nam.
2. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện thế làm việc phải âm hơn –
950mV (so với điện cực Ag/AgCl trong nước biển);
- Dung lượng thực tế không nhỏ hơn
750 Ah/kg.
2.2. Thép dùng để làm lõi prôtectơ
phải là thép có tính hàn tốt và được phủ kẽm. Lớp phủ kẽm theo TCVN 3781 – 83.
2.3. Bề mặt prôtectơ
2.3.1. Chiều sâu chỗ lõm co không
được lớn hơn 10% so với chiều dày của prôtectơ.
2.3.2. Cho phép trên bề mặt
prôtectơ có những tạp chất phi kim loại. Tổng diện tích bề mặt các chất phi kim
loại không được lớn hơn 1% tổng diện tích bề mặt prôtectơ.
2.3.3. Không cho phép các vết nứt
dọc theo lõi prôtectơ.
2.3.4. Cho phép các vết nứt ngang
với chiều lõi prôtectơ nếu chiều rộng vết nứt không quá 3 mm và chiều dài vết
nứt không quá 50mm.
2.4. Kích thước và khối
lượng của prôtectơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài: ± 2,5% đối với
prôtectơ dài hơn 1m hoặc ± 25mm đối với prôtectơ ngắn hơn 1m;
- chiều rộng: ± 5%;
- chiều cao: ± 10%;
- đường kính: ± 7,5% (đối với
prôtectơ hình trụ).
2.4.2. Sai lệch độ thẳng của
prôtectơ không quá 2% so với trục dọc của prôtectơ.
2.4.3. Sai lệch vị trí của lõi
prôtectơ không quá vị trí chuẩn 5% so với chiều rộng và chiều dài của prôtectơ,
và 10% so với chiều cao của prôtectơ.
2.4.4. Sai lệch khối lượng của mỗi
prôtectơ trong khoảng ± 3% so với khối lượng thiết kế. Tổng khối lượng của tất
cả prôtectơ cho một công trình không được nhỏ hơn tổng khối lượng prôtectơ
trong tính toán thiết kế và không vượt quá 2% của giá trị này.
3. Phương pháp thử
3.1. Thử các thông số điện hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định dung lượng thực tế và điện
thế làm việc của prôtectơ hợp kim kẽm bằng cách dùng dòng điện một chiều bên
ngoài, trong đó mẫu thử đóng vai trò anốt.
3.1.2. Mẫu thử
Số lượng prôtectơ được thử là 3% lô
sản phẩm nhưng không được ít hơn 3. Mẫu thử được cắt ra từ prôtectơ sản phẩm ở
vị trí bất kỳ. Mẫu thử được gia công có hình dạng và kích thước theo hình 1.
Độ nhám bề mặt mẫu thử, Rz
không lớn hơn 40mm theo TCVN 2511 – 78
Phần bề mặt không làm việc được phủ
thật kín bằng một lớp êpôxy hoặc lớp sơn không dẫn điện bền trong nước mặn. Lớp
phủ đó phải được làm khô trước khi thử nghiệm.
Hình
1
3.1.3. Thiết bị thử:
3.1.3.1. Sơ đồ nguyên lý của thiết
bị thử được chỉ ra trên hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 – Nguồn điện một
chiều 5 – Bình chứa dung dịch thử
2 – Điện lượng kế đồng 6
– Catốt thép
3 – Biến trở
7 – Mẫu thử (anốt)
4 – Dụng cụ đo dòng điện
Hình
2
Thiết bị thử bao gồm:
1) Nguồn điện một chiều: Tốt nhất
dùng máy ổn dòng (ganvanostat). Nếu không có thì có thể thay bằng nguồn điện
hóa học (pin, ắc qui) phù hợp.
Chú thích: Trong trường hợp nguồn điện
một chiều là máy ổn dòng thì không cần biến trở. Trong trường hợp nguồn điện một
chiều là các nguồn điện hóa học thì biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện
trong mạch.
2) Nguồn điện một chiều phải đảm
bảo cung cấp dòng điện một chiều có đủ cường độ, ổn định và liên tục trong thời
gian thử theo qui định trong điều 2.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện lượng kế đồng gồm anốt và
catốt đồng nhúng trong dung dịch điện phân chứa trong bình làm bằng vật liệu
cách điện;
- Anốt là tấm đồng nguyên chất cuộn
thành hình trụ có chiều cao tối thiểu bằng catốt;
- Catốt làm bằng một dây đồng đặt
giữa anốt. Catốt đồng phải có diện tích bề mặt làm việc bằng 6,53cm3;
- Dung dịch điện phân của điện
lượng kế đồng có thành phần như sau:
CuSO4.5H2O
TK 100g
H2SO4
(d= 1,84) TK 27ml
C2H5OH
96% 62ml
Nước
cất 1000ml
4) Dung dịch thử là dung dịch 3,4%
NaCl pha trong nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Catốt là ống hình trụ làm bằng
thép không gỉ, có kích thước: đường kính 120mm, và chiều cao 130 mm.
7) Dụng cụ đo lường phải có cấp
chính xác cao hơn cấp 1,5 (theo TCVN 4476 – 87).
3.1.4. Tiến hành thử
Trước khi tiến hành thử, bề mặt mẫu
thử, catốt thép, anốt và catốt của điện lượng kế đồng phải được làm sạch cơ
học, rửa sạch bằng nước cất, thấm khô và lau sạch bằng cồn hoặc axêtôn. Khối
lượng mẫu thử catốt của điện lượng kế đồng trước và sau thử nghiệm phải được
xác định bằng cân phân tích có độ chính xác không thấp hơn ± 0,1 mg.
Mắc mạch thử nghiệm theo sơ đồ hình
2 sao cho việc nhúng mẫu thử vào dung dịch thử là thao tác cuối cùng và đồng
thời là thao tác đóng điện trong mạch. Cần chú ý sao cho bề mặt làm việc của
mẫu thử ngập hoàn toàn trong dung dịch thử ít nhất là dưới mức dung dịch 20 mm
và cách đáy bình ít nhất là 100mm. Mỗi lần có thể thử một hoặc nhiều mẫu cùng
một lúc.
Điều chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch thử sao cho mật độ dòng điện trên phần bề mặt làm việc của mẫu thử là
0,65mA/cm2. Thường xuyên kiểm tra để cường độ dòng điện trong mạch
thử có giá trị qui định.
Mỗi ngày một lần tiến hành đo điện
thế làm việc từng mẫu theo sơ đồ hình 3 bằng dụng cụ đo thế có tổng điện trở
không thấp hơn 106W, cấp
chính xác cao hơn cấp 1,0 (theo TCVN 4476 – 87). Khi đo điện thế, đầu điện cực
so sánh cần đặt cách bề mặt mẫu khoảng 1 ÷ 2mm và các mẫu thử vẫn nối với nhau
theo sơ đồ hình 2.
Thời gian thử là 96 giờ liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 – Biến trở 7
– Mẫu thử (anốt)
3 – Dụng cụ đo dòng điện 8
– Điện cực so sánh
4 – Điện lượng kế đồng 9
– Dụng cụ đo thế
5 – Bình chứa dung dịch
Hình
3
Một số điểm cần lưu ý trong quá
trình thử:
1) Điện cực so sánh thường là điện
cực calômen bão hòa. Tuy nhiên có thể dùng bất kỳ loại điện cực so sánh chuẩn
nào khác.
2) Trong suốt thời gian thử nghiệm,
nhiệt độ dung dịch phải nằm trong khoảng 25 ± 20C.
3) Khi quan sát thấy có lớp sản
phẩm hòa tan prôtectơ che lấp bề mặt mẫu thử phải tiến hành khuấy dung dịch để
làm tan lớp phủ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Catốt của điện lượng kế đồng
cũng phải được rửa sạch bằng nước cất, làm khô và lau lại bằng cồn hoặc axêtôn
trước khi cân.
3.1.5. Tính toán kết quả
a) Dung lượng thực tế của prôtectơ
kẽm Q (Ah/kg) được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
Mc1 - Khối lượng catốt
của điện lượng kế đồng trước khi thử nghiệm, g;
Mc2 - Khối lượng catốt
của điện lượng kế đồng sau khi thử nghiệm, g;
Ma1 – Khối lượng mẫu
trước khi thử nghiệm, g;
Ma2 - Khối lượng mẫu sau
khi thử nghiệm, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Điện thế làm việc của prôtectơ
kẽm j(mV) được tính theo công thức sau:
Trong đó: j1, j2,
j3, j4 là điện thế làm việc của
prôtectơ kẽm lần lượt tại các thời điểm ngày thứ 1, 2, 3, 4 tính từ khi bắt đầu
thử nghiệm.
3.1.6. Biên bản thử phải gồm các
nội dung:
- Cách lấy mẫu;
- Số lượng mẫu, ký hiệu mẫu;
- Nhiệt độ thử;
- Loại nguồn điện một chiều được sử
dụng;
- Điện cực so sánh được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện thế làm việc của từng mẫu;
- Kết luận.
3.2. Kiểm tra các thông số
kỹ thuật khác
3.2.1. Các khuyết tật bề mặt và sai
lệch kích thước prôtectơ được xác định bằng dụng cụ đo có độ chính xác cần
thiết.
3.2.2. Kiểm tra chất lượng bề mặt
của prôtectơ bằng mắt thường.
3.2.3. Khối lượng prôtectơ được xác
định bằng cân có sai số không vượt quá 3%.
3.3. Mỗi lô prôtectơ xuất
xưởng phải kèm theo phiếu ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ngày sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng tinh và các kích thước
cơ bản;
- Kết quả xác định dung lượng và
điện thế của prôtectơ.