Hệ I
V
|
Hệ II
V
|
|
120*
|
|
208
|
230*
|
240
|
|
277*
|
400*
|
415
|
500
|
480*
|
690*
|
600
|
Các giá
trị có dấu sao là giá trị được tiêu chuẩn hóa theo IEC
60038. Trong thời gian này các giá trị khác trong bảng vẫn được sử
dụng.
Đối với
điện một chiều, các giá trị ưu tiên của
điện áp danh định là: 110*-125* - 220*- 250 - 440* - 460 -500-600*-750 V.
CHÚ
THÍCH: Điện áp danh định của dây chảy có thể khác với điện
áp danh định của giá đỡ cầu chảy.
Điện áp danh định của cầu chảy là giá trị nhỏ nhất trong giá trị
điện áp danh định của các bộ phận của nó (giá
đỡ cầu chảy, dây chảy).
5.3. Dòng
điện danh định
5.3.1.
Dòng điện danh định của dây chảy
Dòng điện
danh định của dây chảy, tính bằng ampe, nên chọn từ các giá trị sau:
2 - 4 - 6
- 8 - 10 - 12 - 16 - 20 - 25 - 32 - 40 - 50 - 63 - 80 - 100 - 125 - 160 - 200 -
250 - 315 - 400 - 500 - 630 - 800 - 1 000 - 1 250
CHÚ THÍCH
1: Nếu có yêu cầu các giá trị cao hơn hoặc thấp
hơn so với dãy trên thì nên chọn theo dãy R10 của ISO 3.
CHÚ THÍCH
2: Trong trường hợp ngoại lệ, nếu cần phải chọn các giá trị trung gian thì nên
chọn theo dãy R20 của ISO 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
không có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này thì nên
chọn dòng điện danh định của giá đỡ cầu chảy, tính bằng ampe (A),
theo dãy dòng điện danh định của dây chảy. Đối với
cầu chảy "gG" và "aM”, dòng diện danh định của
giá đỡ cầu chảy là dòng điện danh định cao
nhất của dây chảy mà nó được thiết kế để sử
dụng.
5.4. Tần
số danh định (xem 6.1 và 6.2)
Nếu trên
cầu chảy không ghi giá trị danh định của
tần số thì có nghĩa là cầu chảy đáp ứng
được các điều kiện của tiêu chuẩn này trong dải tần từ 45 Hz đến 62 Hz.
5.5. Tiêu
tán công suất danh định của
dây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận được
danh định của giá đỡ cầu
chảy
Nếu
không có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này thì tiêu
tán công suất danh định của dây chảy do nhà chế tạo qui định.
Không được vượt quá các giá trị này trong các điều kiện
thử nghiệm qui định.
Nếu
không có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này thì tiêu
tán công suất chấp nhận được danh định của
giá đỡ cầu chảy do nhà chế tạo qui định. Tiêu
tán công suất lớn nhất trên giá đỡ cầu chảy có thể không cần
qui định chặt chẽ trong các điều kiện
thử nghiệm qui định nhưng không được vượt
quá độ tăng nhiệt qui định.
5.6. Giới
hạn của đặc tính thời gian-dòng điện
Giới hạn
này dựa trên nhiệt độ không khí xung quanh chuẩn Ta là + 20 °C
5.6.1. Đặc tính
thời gian-dòng điện, vùng thời gian-dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Nếu nhiệt độ không khí xung quanh có khác biệt so với dải nhiệt
độ theo 3.1 thì cần tham khảo ý kiến của nhà chế tạo.
Đối với
các dây chảy không phù hợp với vùng thời gian-dòng điện được tiêu
chuẩn hóa như qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu
chuẩn này thì nhà chế tạo cần có sẵn (cùng với dung sai của chúng):
- đặc
tính trước hồ quang và đặc tính
thời gian-dòng điện tác động, hoặc
- vùng
thời gian-dòng điện.
CHÚ THÍCH:
Đối với thời gian trước hồ quang nhỏ hơn 0,1 s,
nhà chế tạo cần có sẵn đặc tính l2t và dung
sai của chúng (xem 5.8.2).
Khi thể
hiện đặc tính thời gian-dòng điện trong khoảng thời
gian trước hồ quang vượt quá 0,1
s, đặc tính này phải thể hiện dòng điện là
trục hoành, còn thời gian là trục tung trên hệ tọa độ
đề các. Phải sử dụng thang logarit trên cả hai trục tọa
độ,
Cơ sở của
thang logarit (kích thước một đề các) phải có tỷ lệ 2/1 với
kích thước dài hơn ở trục hoành. Tuy vậy, theo thông lệ ở Mỹ vẫn lấy tỷ lệ 1/1 là tỷ
lệ tiêu chuẩn. Việc thể hiện phải làm trên giấy khổ A3 hoặc A4 theo ISO 478
hoặc ISO 593.
Các kích
thước một đề các phải được chọn
từ dãy sau:
2 cm, 4
cm, 8 cm, 16 cm, và 2,8 cm, 5,6 cm, 11,2 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.
Thời gian và dòng điện quy
ước
Thời gian
và dòng điện qui ước được cho trong bảng 2. Đối với
dây chảy “gD" và "gN", thời gian và dòng điện
qui ước được cho trong IEC 60269-2-1, mục V.
Bảng 2 - Thời gian và dòng điện quy ước đối với
dây chảy “gG” và “gM"
Dòng điện danh định ln
đối với ‘‘gG” Dòng điện đặc
trưng lch đơn vị
“gM”**
A
Thời gian qui ước
h
Dòng điện qui ước
lnf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln < 16
1
*
*
16 £ ln £ 63
1
63< ln £160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25 ln
1,6 ln
160< ln £400
3
400 < ln
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Đang xem xét.
** Đối
với cầu chảy “gM", xem 5.7.1.
5.6.3. Ngưỡng
Đối với
dây chảy “gG" và “gM", áp dụng giá trị ngưỡng nêu
trong bảng 3.
Bảng 3 - Ngưỡng dùng
cho thời gian trước hồ quang qui dịnh của dây chảy
“gG" và “gM”*
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln đối với “gG”
lmin (10 s) ***
lmax (5s)
lmin (0,1 s)
lmax (0,1 s)
lch đối với
“gM”**
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
16
33
65
85
150
20
42
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
25
52
110
150
260
32
75
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
40
95
190
260
450
50
125
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
610
63
160
320
450
820
80
215
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 100
100
290
580
820
1 450
125
355
715
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 910
160
460
950
1 450
2 590
200
610
1 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 420
250
750
1 650
2 590
4 500
315
1050
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 000
400
1420
2 840
4 500
8 060
500
1 780
3 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 600
630
2 200
5 100
8 060
14140
800
3060
7000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 000
1 000
4000
9 500
14140
24 000
1 250
5 000
13 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 000
* Các
giá trị đối với cầu chảy có dòng điện
danh định nhỏ hơn 16 A được nêu trong các phần
tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này hoặc đang được xem
xét.
**
Đối với dây chảy “gM", xem 5.7.1.
*** Giá
trị dòng điện nhỏ nhất Imin (10 s) tại đó thời
gian trước hồ quang nhỏ hơn 10 s.
Đối với
dây chảy “gD” và “gN' giá trị ngưỡng
được cho trong mục V của IEC 60269-2-1.
5.7. Phạm
vi cắt và khả nắng cắt
5.7.1.
Phạm vi cắt và loại ứng dụng
Chữ cái
thứ nhất phải thể hiện phạm vi cắt:
- dây
chảy “g’ (dây chảy có khả năng cắt trên
toàn dải);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ cái
thứ hai phải thể hiện loại ứng dụng; chữ cái này xác định
độ chính xác đặc tính thời gian-dòng điện, thời
gian và dòng điện qui ước, ngưỡng:
Ví dụ
-
“gG" thể hiện dây chảy có khả năng cắt trên toàn dải đối với
ứng dụng chung;
-
“gM" thể hiện dây chảy có khả năng cắt trên
toàn dải để bảo vệ mạch điện
động cơ;
-
"aM” thể hiện dây chảy có khả năng cắt trên
một phần của dải để bảo vệ mạch điện
động cơ;
-
“gD" thể hiện dây chảy cắt có thời gian trễ, có khả năng cắt trên toàn
dải;
- “gN”
thể hiện dây chảy cắt không có thời gian trễ, có khả năng cắt trên
toàn dải.
CHÚ THÍCH
1: Hiện nay, dây chảy “gG’ thường được sử dụng
để bảo vệ mạch điện
động cơ, điều này là có thể
khi đặc tính của dây chảy này thích hợp để có khả
năng chịu được dòng điện khởi động của
động cơ.
CHÚ THlCH
2: Dây chảy "gM" có hai thông số đặc
trưng được đặc trưng bằng hai giá trị dòng điện. Giá
trị thứ nhất ln thể hiện cả dòng điện
danh định của dây chảy vả dòng điện
danh định của giá đỡ cầu chảy; Giá trị thứ hai Ich
thể hiện đặc tính thời gian-dòng điện của dây chảy
như được xác định theo ngưỡng trong
bảng 2, bảng 3 và bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: ln
M lch thể hiện cầu chảy được thiết kế
để bảo vệ mạch điện
động cơ và có đặc trưng
G. Giá trị thứ nhất ln tương ứng với
dòng điện liên tục lớn nhất của toàn bộ cầu chảy và giá trị thứ hai Ich
tương ứng với đặc tính G của dây chảy.
CHÚ THÍCH
3: Dây chảy "aM" được đặc
trưng bằng một giá trị dòng điện ln
và đặc tính thời gian-dòng điện xác định theo
8.4.3.3.1 và hình 2.
5.7.2.
Khả năng cắt danh định
Khả
năng cắt danh định của dây chảy do nhà chế tạo đưa ra
tương ứng với điện áp danh
định. Giá trị về khả năng cắt
danh định nhỏ nhất được nêu ở
các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
5.8. Đặc
tính dòng điện cắt và đặc tính I2t
Giá trị
dòng điện cắt và đặc tính l2t phải
tính đến dung sai chế tạo và phải tham khảo điều kiện
vận hành theo qui định ở các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn
này, ví dụ như các giá trị về điện áp,
tần số và hệ số công suất.
5.8.1.
Đặc tính dòng điện cắt
Đặc tính
dòng điện cắt phải thể hiện giá trị dòng điện tức
thời lớn nhất có khả năng xuất hiện trong vận hành. (Xem
8.6.1 và phụ lục C).
Khi có
yêu cầu đặc tính dòng điện cắt, và nếu không có
qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì nhà chế
tạo cần đưa ra đặc tính dòng điện cắt theo ví dụ thể hiện
trên hình 3, theo tọa độ logarit với dòng điện kỳ
vọng là trục hoành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế
tạo phải đưa ra đặc tính l2t trước hồ
quang trong khoảng thời gian trước hồ quang từ nhỏ
hơn 0,1 s xuống đến thời gian tương ứng với khả
năng cắt danh định. Đặc tính này phải thể hiện các giá trị thấp nhất có khả
năng xảy ra trong vận hành là hàm số của dòng điện kỳ
vọng,
Nhà chế
tạo phải đưa ra đặc tính l2t tác động
có điện áp qui định làm tham số trong khoảng thời gian
trước hồ quang nhỏ hơn 0,1 s. Đặc tính
này phải thể hiện các giá trị cao nhất có khả năng xảy ra
trong vận hành như là hàm số của dòng điện kỳ
vọng.
Khi thể
hiện bằng đồ thị, phải thể hiện đặc tính l2t với
dòng điện kỳ vọng trên trục hoành, còn giá trị l2t trên trục
tung. Phải sử dụng thang logarit trên cả hai trục tọa độ.
(Đối với việc sử dụng thang logarit, xem 5.6.1).
6. Ghi
nhãn
Việc ghi
nhãn phải bền và rõ ràng. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử
nghiệm sau.
Nhãn được chà
xát bằng tay trong 5 s, bằng miếng giẻ thấm đẫm
nước và sau đó làm lại 5 s nữa bằng miếng vải thấm
đẫm xăng nhẹ.
CHÚ
THlCH: Xăng nhẹ gồm dung môi hexan với hàm lượng chất
thơm tối đa là 0,1 % theo thể tích, giá trị kaributanol xấp
xỉ 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C,
điểm khô xấp xỉ 69 °c, khối lượng riêng
xấp xỉ 0,68 g/cm3.
6.1. Ghi
nhãn trên giá đỡ cầu chảy
Các thông
tin dưới đây phải được ghi nhãn trên tất cả các giá đỡ cầu
chảy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dấu
nhận biết của nhà chế tạo cho phép tìm ra tất cả các đặc tính
liệt kê trong 5.1.1;
- điện áp
danh định;
- dòng điện
danh định;
- loại dòng
điện và tần số danh định, nếu
thuộc đối tượng áp dụng.
CHÚ THÍCH:
Giá đỡ cầu chảy được ghi nhãn các thông số
đặc trưng điện xoay chiều cũng có thể sử dụng cho điện một chiều. Nếu
giá đỡ cầu chảy có đế cầu chảy và ống cầu chảy có thể
tháo rời thì cả hai cần phải được ghi
nhãn riêng để nhận biết.
6.2. Ghi
nhãn trên dây chảy
Các thông
tin dưới đây phải được ghi nhãn trên tất cả các dây chảy, trừ các dây chảy cỡ nhỏ
không thể thực hiện được:
- tên nhà
chế tạo hoặc thương hiệu, nhờ đó có thể nhận biết dễ dàng nhà chế tạo:
- dấu
nhận biết của nhà chế tạo cho phép tìm ra tất cả các đặc tính
liệt kê trong 5.1.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng
điện danh định (đối với loại “gM” xem 5.7.1);
- phạm vi
cắt và loại ứng dụng (mã chữ cái), nếu thuộc đối
tượng áp dụng (xem 5.7.1);
- loại
dòng điện và tần số danh định, nếu
thuộc đối tượng áp dụng (xem 5.4).
CHÚ
THÍCH: Dây chảy phải được ghi nhãn riêng đối với điện xoay
chiều và điện một chiều, nếu dây chảy lắp cho nguồn xoay chiều hoặc một
chiều.
Đối với
các dây chảy cỡ nhỏ, trong trường hợp không thể ghi nhãn
trên dây chảy tất cả các thông tin qui định, thì
phải ghi thương hiệu, dấu nhận biết của nhà chế tạo,
điện áp danh định và dòng điện
danh định.
6.3. Các
ký hiệu để ghi nhãn
Đối với
loại dòng điện và tần số, sử dụng ký hiệu theo IEC 60417.
CHÚ
THÍCH: Việc ghi nhãn dòng điện danh định
và điện áp danh định có thể như sau:
10 A 500 V hoặc 10/500 hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.
Thiết kế cơ khí
7.1.1.
Thay thế dây chảy
Phải có
khả năng thay dây chảy dễ dàng và an toàn.
7.1.2.
Mối nối, kể cả đầu nối
Mối nối
cố định phải sao cho duy trì được lực
tiếp xúc cần thiết trong điều kiện vận hành.
Không được truyền
lực tiếp xúc lên các mối nối qua vật liệu cách điện không
phải là vật liệu gốm hoặc các vật liệu khác có đặc tính
thích hợp không kém, trừ khi có đủ
tính đàn hồi trong các bộ phận kim loại để bù lại
những lượng co ngót bất kỳ hoặc các biến dạng khác của vật liệu
cách điện. Thử nghiệm được
qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, khi cần thiết.
Các đầu
nối phải sao cho không thể xoay hoặc dịch chuyển khi xiết chặt vít nối và sao
cho dây dẫn cũng không thể dịch chuyển. Các bộ phận dùng để kẹp dây
dẫn phải là kim loại và phải có hình dạng để không
làm hỏng dây dẫn quá mức.
Đầu nối
phải được bố trí sao cho chúng có thể dễ dàng tiếp cận (sau khi tháo nắp
đậy, nếu có) trong điều kiện lắp
đặt dự kiến.
CHÚ
THÍCH: Các yêu cầu khác liên quan đến đầu nối
hiện đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cực tiếp
xúc của cầu chảy phải sao cho duy trì được lực
tiếp xúc cần thiết trong điều kiện vận hành và điều kiện
tác động, đặc biệt là trong điều kiện nêu trong 7.5.
Cực tiếp
xúc phải sao cho lực điện từ xuất hiện trong quá trình
hoạt động ở điều kiện quy định trong 8.1.6 không gây ảnh
hưởng xấu cho mối nối điện giữa:
a) đế cầu
chảy và ống cầu chảy;
b) ống
cầu chảy và dây chảy;
c) dây
chảy và đế cầu chảy, hoặc giá đỡ bất kỳ,
nếu có.
Ngoài ra,
cực tiếp xúc của cầu chảy phải có kết cấu và vật liệu sao cho, khi cầu chảy
được lắp đặt đúng và
điều kiện vận hành bình thường thì
tiếp xúc đủ để duy trì:
a) sau
khi lặp đi lặp lại việc gài vào tháo ra:
b) sau
khi đã đưa vào vận hành trong một thời gian dài (xem 8.10).
Cực tiếp
xúc của cầu chảy làm bằng hợp kim đồng
không được bị nứt khi già hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Đặc tính
cách điện và tính thích hợp để cách ly
Cầu chảy
phải sao cho không bị suy giảm đặc tính cách điện ở
các điện áp mà cầu chảy phải chịu trong vận hành bình thường. Khi
thiết bị ở vị trí mở bình thường, dây chảy nằm bên trong ống
dây chảy, hoặc khi dây chảy, và, trong trường hợp
thuộc đối tượng áp dụng, ống dây chảy được tháo
ra thì cầu chảy phải thích hợp để cách ly. Cấp
quá điện áp có thể áp dụng được
qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Cầu chảy được
coi là đáp ứng điều kiện này nếu chịu được các
thử nghiệm để kiểm tra đặc tính
cách điện và tính thích hợp để cách ly theo 8.2.
Chiéu dài
đường rò, khe hở không khí và khoảng cách tối thiểu xuyên qua vật
liệu cách điện hoặc hợp chất gắn phải phù hợp với các giá trị
qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
7.3. Độ
tăng nhiệt, tiêu tán công suất trên dây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận
được trên giá đỡ cầu
chảy
Giá
đỡ cầu chảy phải được thiết
kế và có kích thước để trong điều kiện
vận hành tiêu chuẩn liên tục mang dòng điện
danh định của dây chảy mà không bị vượt quá:
- giới hạn
độ tăng nhiệt qui định trong bảng 4 ở mức tiêu tán công suất chấp nhận
được danh định của giá đỡ cầu chảy do nhà chế tạo
đưa ra hoặc theo các qui định khác nêu trong các phần tiếp theo của bộ
tiêu chuẩn này.
Dây chảy
phải được thiết kế và có kích thước
để mang liên tục dòng điện danh định của
dây chảy, trong điều kiện vận hành tiêu chuẩn, mà không bị vượt quá:
- mức
tiêu tán công suất danh định của dây chảy do nhà chế tạo đưa ra
hoặc các qui định khác trong các phần tiếp theo
của bộ tiêu chuẩn này.
Đặc biệt
là không được vượt quá giới hạn độ tăng nhiệt
qui định trong bảng 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi mức
tiêu tán công suất của dây chảy bằng với mức tiêu tán công suất chấp nhận
đuợc danh định của giá đỡ cầu chảy.
Kiểm tra
các yêu cầu này bằng các thử nghiệm nêu trong 8.3.
Bảng 4 - Giới hạn độ
tăng nhiệt AT = (T - Ta) đối với
cực tiếp xúc và đầu nối
Độ tăng nhiệt, °C
Không bọc1)
Bọc kín2)
Cực tiếp xúc7) 9)
Lò xo mang tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
45
Đồng
thau trần
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
556)
60
Mạ
niken
70 5)
3) 8)
755)8)3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
3)
Bu lông
Đồng
trần
55
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
65
Mạ
thiếc
65 6)
65 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 3)5)8)
85 3)5)8)
Mạ bạc
3)
3)
Đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
60
Đồng
thau trần
60
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
65
Mạ bạc
hoặc niken
704)
704)
1)
Trong trường hợp Te = Ta (xem 2.2.5).
2) Có khả
năng áp dụng cho các giá trị DTe từ 10 °C đến 30
°C (10 0C < DTe £ 30 °C), nhiệt độ không
khí xung quanh Ta không cao hơn 40
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Giới
hạn độ tăng nhiệt này được khống chế bằng cách sử dụng
ruột dẫn có bọc cách điện PVC.
5) Giá
trị đưa ra không áp dụng cho hệ cầu chảy
trong đó vật liệu và mặt cắt của cực tiếp xúc
được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
6) Giới
hạn này có thể vuợt quá nếu chứng minh được rằng
cực tiếp xúc không bị hỏng do nhiệt độ thực
tế trong quá trình thử nghiệm đối với không hỏng cực tiếp xúc.
7) Giá
trị đưa ra trong bảng này không áp dụng cho một số cầu chảy
quá nhỏ, không thể đo được nhiệt độ mà không
có nguy cơ hỏng, vì vậy, việc kiểm tra không hỏng cực tiếp xúc sẽ
được tiến hành bằng thử nghiệm cho trong 8.10.
8) Khi có
yêu cầu sử dụng các cực tiếp xúc mạ niken, do điện trở
của lớp mạ tương đối lớn, nên cần có các phòng ngừa nhất định khi
thiết kế cực tiếp xúc, giữa chúng cần có lực nén cực tiếp xúc tương đối
lớn.
9) Thử
nghiệm không hỏng cực tiếp xúc được cho
trong 8.10.
7.4. Tác
động
Dây chảy
phải được thiết kế và có kích thước
để khi được thử nghiệm theo cách bố trí thử nghiệm thích hợp của nó ở tần
số danh định và ở nhiệt độ không khí xung quanh là
(20 ± 5) °C thì:
- có khả
năng mang liên tục bất kỳ dòng điện nào
không vượt quá dòng điện danh định của
nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
dây chảy “g" trong thời gian qui ước:
- phần tử
chảy không được chảy, khi nó mang bất kỳ dòng điện nào
không vượt quá dòng điện không chảy quy
ước (Inf);
- dây chảy
tác động khi mang dòng điện bằng hoặc lớn
hơn dòng điện gây chảy qui ước (lf).
CHÚ
THÍCH: Cần quan tâm đến vùng thời gian-dòng điện, nếu
có.
Đối với
dây chảy “a":
- phần tử
chảy không được chảy, khi nó mang dòng điện
không vượt quá k1ln trong thời gian
tương ứng được chỉ ra trên đường cong quá tải (xem hình
2);
- khi
mang dòng điện có giá trị từ k1ln đến k2ln,
phần tử chảy có thể chảy, với điều kiện
là đặc tính thời gian trước hồ
quang lớn hơn giá trị được chỉ ra trên đặc tính thời gian-dòng điện
trước hồ quang;
- tác
động khi mang dòng điện
vượt quá k2ln nằm trong vùng thời gian-dòng điện của
dây chảy, kể cả thời gian hồ quang.
Giá trị
thời gian-dòng điện đo được trong 8.4.3.3 phải hạ xuống trong phạm vi vùng thời gian-dòng điện do nhà
chế tạo cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Khả
năng
Cầu chảy
phải có khả năng cắt, ở tần số danh định, và ở
điện áp không vượt quá điện áp phục hồi qui định trong
8.5, mạch điện bất kỳ có dòng điện kỳ vọng nằm trong khoảng:
- dòng điện If,
đối với dây chảy “g":
- dòng điện k2ln,
đối với dây chảy “a"; và
- trong
trường hợp điện xoay chiều, khả năng
cắt danh định tại hệ số công suất không nhỏ hơn các giá
trị cho trong bảng 12A tương ứng với giá trị của dòng điện kỳ
vọng;
- trong
trường hợp dòng điện một chiều, khả
năng cắt danh định tại hằng số thời gian không lớn hơn các giới
hạn hằng số thời gian cho trong bảng 12B tương ứng với
giá trị dòng điện kỳ vọng.
Trong thời
gian tác động của dây chảy trong mạch thử nghiệm được mô tả
trong 8.5, điện áp hồ quang không được
vượt quá giá trị cho trong bảng 5.
CHÚ
THÍCH: Trong trường hợp dây chảy được sử
dụng trong mạch điện với điện áp hệ thống thuộc dải
điện áp thấp hơn điện
áp danh định của dây chảy thì cần xem xét điện áp hồ quang,
điện áp này không vượt quá giá trị nếu trong
bảng 5 tương ứng với điện áp hệ thống,
Bảng 5-Điện áp hồ quang lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp hồ quang lớn nhất,
giá trị đỉnh
V
V
Dòng điện xoay
chiều và một chiều
Đến và bằng 60
1 000
61 - 300
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
301 - 690
2 500
691 - 800
3 000
801 -1 000
3 500
Chỉ
đối với dòng điện một
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 500
1 201 - 1 500
5 000
CHÚ
THÍCH: Đối với dây chảy có dòng điện
danh định nhỏ hơn 16 A, tuy không qui định
điện áp hồ quang lớn nhất trong tiêu chuẩn này,
nhưng đang được xem xét.
Cầu chảy
được coi là đáp ứng các điều kiện
này nếu chịu được các thử nghiệm nêu trong 8.5.
7.6. Đặc tính
dòng điện cắt
Nếu
không có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này thì các
giá trị dòng điện cắt đo được như quy
định trong 8.6 phải nhỏ hơn hoặc bằng
các giá trị tương ứng của đặc tính dòng điện cắt do
nhà chế tạo ấn định (xem 5.8.1).
7.7. Đặc
tính l2t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị l2t
tác động kiểm tra theo 8.7, phải nhỏ hơn hoặc bằng,
đặc tính do nhà chế tạo qui định phù
hợp với 5.8.2 hoặc được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
Bảng 6 - Giá trị l2t trước hồ
quang tại 0,01 s dùng cho dây chảy “gG”và “gM”
In dùng cho "gG"
Ich dùng cho “gM”* A
l2tmin
103 x (A2s)
l2tmax
103 x (A2s)
16
0,3
1,0
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
25
1,0
3,0
32
1,8
5,0
40
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
5,0
16,0
63
9,0
27,0
80
16,0
46,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
86,0
125
46,0
140,0
160
86,0
250,0
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400,0
250
250,0
760,0
315
400,0
1 300,0
400
760,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1 300,0
3 800,0
630
2 250,0
7 500,0
800
3 800,0
13 600,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 840,0
25 000,0
1 250
13 700,0
47 000,0
* Đối với
“gM”, xem 5.7.1.
7.8 Tính
chọn lọc quá dòng của dây chảy
Yêu cầu
liên quan đến chọn lọc quá dòng tuỳ thuộc vào hệ cầu chảy,
điện áp danh định và ứng dụng của cầu chảy; các
yêu cầu liên quan có thể được nêu trong các phần tiếp
theo của bộ tiêu chuẩn này.
7.9. Bảo
vệ chống điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi cầu
chảy đã được lắp ráp, lắp đặt và đi dây
đúng vào đế cấu chảy, dây chảy và, trong trường hợp
thuộc đối tượng áp dụng, chi tiết căn chuẩn, ống cầu chảy và vỏ bọc tạo thành
bộ phận của cầu chảy (điều kiện vận hành bình thường);
- quá
trình thay dây chảy;
- khi dây
chảy, ống dây chảy, nếu có, được tháo ra.
Điện áp chịu
xung danh định được nêu trong bảng 13 tương ứng với
điện áp danh định và cấp quá điện áp của cầu chảy được qui
định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
Các yêu
cầu được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Xem thêm 8.8.
Bảng 13 – Điện áp
chịu xung danh định
Điện áp danh định của cầu chảy đến và
bằng
V
Điện áp chịu xung danh dịnh Ulmp (1,2/50 ms)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp quá điện áp
IV
III
II
I
230
4
2,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
6
4
2,5
1,5
690
8
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
12
8
6
4
7.9.1 Khe
hở không khí và chiều dài đường rò
Khe hở
không khí không được nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 14
để giảm nguy hiểm phóng điện
đánh thủng do quá điện áp.
Bảng 14 - Khe hở nhỏ nhất trong không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Điện áp chịu
xung danh định
Ulmp
kV
Điều kiện trường
không đồng nhất
0,8
0,8
1,5
0,8
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,0
6,0
5,5
8,0
8,0
12,0
14,0
CHÚ
THÍCH: Các giá trị khe hở nhỏ nhất trong không khí dựa trên
điện áp xung 1,2/50 ms, trong áp suất khí quyển là
80 kPa, tương đương với áp suất khí quyển danh nghĩa ở
độ cao 2 000 m so với mực nước
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 – Chiều dài đường rò
nhỏ nhất
Chiều dài đường rò dùng cho thiết bị
chịu ứng suất dài hạn
Điện áp danh định của cầu chảy đến và
bằng
V
Nhóm vật liệu I
Nhóm vật liệu II
Nhóm vật liệu III
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
4
400
5
5,6
6,3
690
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
12,5
14
16
7.9.2
Dòng điện rò của thiết bị thích hợp để cách ly
Cầu chảy
thích hợp để cách ly và có điện áp danh định lớn
hơn 50 V, phải đo dòng điện rò qua mỗi cực khi các cực
tiếp xúc ở vị trí mở.
Với
điện áp thử nghiệm bằng 1,1 lần điện
áp danh định, giá trị của dòng điện rò không được
vượt quá:
- 0,5 mA
trên mỗi cực đối với cầu chảy chưa qua sử dựng;
- 2 mA
trên mỗi cực đối với cầu chảy giao nộp để thử nghiệm theo 8.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ cầu chảy phải được ghi nhãn theo ký
hiệu S00369 của IEC 60617.
CHÚ THÍCH 1: Ký hiệu IEC
60617-S00369 (DB: 2001-07) (trước đây là ký hiệu 07-21-08 của IEC 60617-7).
Khi cầu
chảy ở vị trí mở, dây chảy nằm trong ống dây chảy, phải có khoảng cách ly giữa
các cực tiếp xúc của cầu chảy phù hợp với chức năng
cách ly. Vị trí này phải được chỉ
thị bằng vị trí của ống dây chảy.
Kiểm tra
sự phù hợp với yêu cầu này theo 8.2.
Khi có
phương tiện khóa được nhà chế tạo
qui định để khóa cầu chảy ở vị trí cách ly, thì chỉ có thể khóa ở vị trí
này, cầu chảy phải được thiết kế sao cho khi ống dây chảy ở vị tri gắn liền với
đế cầu chảy thì tạo ra dấu hiệu chỉ ra vị trí mở và, vị trí khóa,
nếu có.
CHÚ THÍCH
2: Cho phép khóa ở vị trí đóng trong các ứng dụng
cụ thể.
Đối với
cầu chảy có lắp mạch điện tử nối với cực về phía nguồn,
cho phép cắt điện khỏi (các) mạch điện tử này
trong quá trình thử nghiệm độ bền điện môi.
7.10. Khả
năng chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
không có qui định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì
yêu cầu này được coi là được đáp ứng khi
cầu chảy đạt được các kết quả thỏa đáng trong các thử nghiệm
của 8.9 và 8.10.
7.11. Độ
bền cơ
Tất cả
các bộ phận của cầu chảy phải có đủ khả
năng để chịu các ứng suất về cơ có thể xuất
hiện trong sử dụng bình thường.
Nếu
không có qui định vào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì
yêu cầu này được coi là được đáp ứng khi cầu chảy đạt được các
kết quả thỏa đáng trong các thử nghiệm của các điều từ đến 8.5 và
8.11.1.
7.12. Khả
năng chống ăn mòn
Tất cả
các bộ phận bằng kim loại của cầu chảy phải có khả năng chịu được các ảnh hưởng ăn mòn có thể
xuất hiện trong sử dụng bình thường.
7.12.1.
Khả năng chống gỉ
Các bộ
phận bằng sắt phải được bảo vệ để đáp ứng
được các thử nghiệm liên quan.
Nếu
không có qui định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thi
yêu cầu này được coi là được đáp ứng khi cầu chảy đạt được các
kết quả thỏa đáng trong các thử nghiệm của 8.2.4.2 và 8.11.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận
mang dòng phải có đủ khả năng chịu nứt khi già hóa. Các thử
nghiệm liên quan được qui định trong 8.2.4.2 và 8.11.2.1.
7.13. Khả
năng chịu nhiệt không bình thường và
chịu cháy
Tất cả
các bộ phận của cầu chảy phải có đủ khả
năng chịu nhiệt không bình thường và
chịu cháy. Thử nghiệm được qui định trong
8.11.2.2.
7.14. Tương
thích điện từ
Cầu chảy
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này không nhạy với nhiễu
điện từ thông thường, vì vậy không phải thử nghiệm
miễn nhiễm.
Nhiễu
điện từ phát ra một cách đáng kể từ cầu
chảy chỉ ở thời điểm cầu chảy tác động. Các
yêu cầu về tương thích điện từ được coi là được đáp
ứng, với điều kiện là điện áp hồ
quang lớn nhất trong quá trình tác động ở thử
nghiệm điển hình phải phù hợp với yêu cầu của 7.5.
8. Thử
nghiệm
8.1. Qui
định chung
8.1.1.
Loại thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá
trình thực hiện, nếu có xuất hiện tình trạng không
đạt ở một trong các thử nghiệm này nhưng nhà chế tạo có
thể chứng minh được việc không đạt là không tiêu biểu cho loại
cầu chảy đó mà do khuyết tật riêng của mẫu thử nghiệm thì phải làm lại thử
nghiệm liên quan. Điều này không áp đụng cho thử nghiệm khả
năng cắt của cầu chảy.
Nếu các
thử nghiệm chấp nhận dựa trên thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử
dụng thì các phép thử phải được chọn
ra từ các thử nghiệm điển hình.
Thử nghiệm
điển hình được thực hiện nhằm kiểm tra một
kiểu cầu chảy cụ thể hoặc một dãy cầu chảy tạo thành một loạt
đồng nhất (xem 8.1.5.2) đáp ứng
các đặc tính qui định và tác động tin cậy trong điều kiện vận hành bình thường hoặc
trong điều kiện qui định cụ thể.
Sự phù
hợp với thử nghiệm điển hình được
coi là để chứng tỏ rằng tất cả các cầu chảy có kết cấu như
nhau đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Phải lặp
lại thử nghiệm điển hình nếu có sửa đổi bất kỳ bộ phận nào của
cầu chảy theo cách có khả năng gây bất lợi
cho kết quả thử nghiệm điển hình đã thực
hiện trước đó,
8.1.2.
Nhiệt độ không khí xung quanh (Ta)
Nhiệt
độ không khí xung quanh phải được
đo bằng dụng cụ đo nhiệt
độ được bảo vệ khỏi gió lùa và bức xạ nhiệt, đặt ở
độ cao ngang với tâm của cầu chảy và cách tâm cầu chảy khoảng 1 m.
Tại thời điểm bắt đầu mỗi thử nghiệm, nhiệt
độ của cầu chảy phải xấp xỉ nhiệt độ không
khí xung quanh.
8.1.3.
Trạng thái của cầu chảy
Thử
nghiệm phải được thực hiện trên cầu chảy sạch và khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ
các thử nghiệm về cấp bảo vệ (xem 8.8), cầu chảy phải được lắp
đặt ở vị trí có không khí lưu thông tự
do, trong môi trường xung quanh không có gió lùa ở vị trí hoạt động bình
thường, ví dụ, đặt thẳng đứng và,
nếu không có qui định khác, thi lắp trên vật liệu
cách điện có đủ độ cứng vững để chịu được các lực
đột ngột nhưng không phải là lực
đặt từ bên ngoài lên cầu chảy cần thử nghiệm.
Dây chảy
phải được lắp đặt như
trong sử dụng bình thường hoặc nằm trong
giá đỡ cầu chảy, tùy theo thiết kế của nó hoặc trong một
cơ cấu thử nghiệm theo các chỉ dẫn được
nêu trong các điều liên quan của phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
Trước khi bắt
đầu thử nghiệm, phải đo các kích thước bên
ngoài qui định và so sánh kết quả đo được với
các kích thước qui định trong tờ dữ liệu liên quan của nhà chế tạo hoặc
được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
8.1.5.
Thử nghiệm dây chảy
Dây chảy
phải được thử nghiệm bằng (các) loại đồng điện và, đối
với dòng xoay chiều, ở tần số danh định, nếu
không có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
8.1.5.1.
Thử nghiệm toàn bộ
Trước khi
tiến hành thử nghiệm này phải đo điện trở
trong R của tất cả các mẫu ở nhiệt độ không khí xung quanh là
(20 ± 5) °C có dòng điện dùng để
đo nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 ln. Ghi lại giá tri
điện trở R vào báo cáo thử nghiệm.
Tóm tắt
các thử nghiệm toàn bộ được nêu trong bảng 7A.
8.1.5.2.
Thử nghiệm dây chảy của loạt đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có vỏ
bọc giống nhau về hình dạng và kết cấu, chỉ có kích
thước phần tử chảy là khác nhau. Điều kiện
này cũng được thỏa mãn khi chỉ có các cực tiếp xúc dây chảy
là khác nhau, trong trường hợp đó, các thử nghiệm được thực
hiện trên dây chảy có cực tiếp xúc của dây chảy có nhiều khả
năng tạo ra kết quả thử nghiệm ít mong muốn nhất;
- có môi
trường dập hồ quang giống nhau và có cùng mức độ
đổ đầy;
- có các
phần tử chảy là các vật liệu giống nhau. Phần tử chảy phải có chiều dài và hình
dạng giống nhau;
CHÚ
THÍCH: Ví dụ, phần tử chảy có thể được thành bằng các công cụ
giống nhau từ vật liệu có chiều dày khác nhau.
- có mặt
cắt có thể khác nhau dọc theo chiều dài của các phần tử chảy cũng
như số lượng của các phần tử chảy, không được
vượt quá mặt cắt và số lượng phần tử chảy của dây
chảy có dòng điện danh định lớn nhất;
- khoảng
cách nhỏ nhất giữa hai phần tử chảy liền kề và giữa các phần tử chảy và mặt
trong của vỏ không nhỏ hơn khoảng cách của dây chảy có dòng
điện danh định lớn nhất;
- thích
hợp để sử dụng với giá đỡ cầu
chảy cho trước, hoặc thích hợp để sử dụng mà không
có giá đỡ cầu chảy, nhưng có cách bố trí giống
nhau đối với tất cả các dòng điện danh định trong
loạt đồng nhất;
- liên
quan đến thử nghiệm độ tăng nhiệt, tích
số Rln3/2 không vượt quá
các giá trị tương ứng dùng cho dây chảy có dòng điện
danh định lớn nhất trong loạt đồng nhất.
Điện trở R được đo trên dây
chảy như nêu trong 8.1.5.1;
- liên
quan đến thử nghiệm khả năng cắt, khả
năng cắt danh định là không lớn hơn khả
năng cắt của dây chảy có dòng điện lớn
nhất trong loạt đồng nhất. Nếu không, dây chảy có dòng điện
danh định lớn nhất trong số các dây chảy có khả năng cắt
danh định lớn hơn phải chịu các thử nghiệm N° 1 và N°
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây
chảy có dòng điện danh định lớn nhất phải được thử
nghiệm toàn bộ theo bảng 7A;
- dây
chảy có dòng điện danh định nhỏ nhất chỉ phải thử nghiệm theo bảng 7B;
- dây
chảy có dòng điện danh định nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất phải được thử
nghiệm theo bảng 7C.
Bảng 7A - Tóm tắt các thử nghiệm toàn bộ trên dây chảy và số
lượng dây chảy cần thử nghiệm
Thử nghiệm theo điều
Số lượng mẫu
Dây chảy "g”
Dây chảy “a”
8.1.4
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
3
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
3
1
1
1
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4
3
3
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
8.3
Độ tăng nhiệt, tiêu tán công suất
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.1
a) Dòng điện không chảy qui ước
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.1
b) Dòng điện gây chảy qui ước
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.2
Dòng điện danh định
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Ngưỡng, dây chảy “g”
lmin (0,1 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lmax
(5 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) lmin
(0,1 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) lmax
(0,1s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8 4.3.4
Quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8 4.3.5
Bảo vệ quá tải cáp qui uớc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 3.6
Cơ cấu chỉ thị3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đập3)
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 N0
4 Khả năng cắt1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 N0
3 Khả năng cắt1)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.5 N0
2 Khả năng cắt2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 N0
1 Khả năng cắt2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7
Đặc tính l2t4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8 Cấp
bảo vệ4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9 Khả
năng chịu nhiệt4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10
Không hỏng các cực tiếp xúc4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.2.1
Không bị nứt4)5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.2.2
Khả năng chịu nhiệt độ bất thường và
chịu cháy4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.11.2.3
Khả năng chống gỉ4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Có
hiệu lực đối với đặc tính thời gian-dòng điện, nếu
nhiệt độ không khí xung quanh nằm trong khoảng từ 15 °C
đến 20 0C (xem 8.4 3.3)
Đối với
dây chảy được thử nghiệm trong trang bị thử nghiệm, sử dụng các thử nghiệm
theo 3a), 4a) và 5a) của 8.4 3 3.
2) Cũng
có hiệu lực đối với đặc tính dòng điện cắt
và đặc tính l2t (xem 8.6 và 8.7)
3) Chỉ áp
dụng đối với các dây chảy có cơ cấu chỉ
thị hoặc cơ cấu đập.
4) Các
thử nghiệm theo các điều từ 8.6 đến 8.11
liên quan đến hệ cầu chảy được đề
cập trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Số lượng mẫu
cần thử nghiệm phụ thuộc vào hệ thống và vật liệu.
5) Đối
với các dây chảy có bộ phận mang dòng làm bằng hợp kim đồng có
qua cán, có tỷ lệ đóng nhỏ hơn 83 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm theo các điều
Số lượng mẫu
Dây chảy "g”
Dây chảy “a”
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
1
3
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
1
3
4
8.1.4
Kích thước
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
8.1.5.1
Điện trở
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
8.4.3.1
a) Dòng điện không chảy qui ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.1
b) Dòng điện gây chảy qui ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.3.1
Đặc tính thời gian-dòng điện
N0 3a4)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N0 4a4)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N0 5a4)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.3.2
Ngưỡng, dây chảy “g”
a)
lmin (10 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
lmax (5 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
lmin (0,1 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
lmax (0,1 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.4.
Quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.5.
Bảo vệ quá tải cáp quy ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.6.
Cơ cấu chỉ thị3)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đập3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
8.5 N0
1 Khả năng cắt1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.6
Đặc tính dòng điện cắt 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7
Đặc tính l2t 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8 Cấp
bảo vệ2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9 Khả
năng chịu nhiệt2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
811.1
Độ bền cơ4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.2.2
Khả năng chịu nhiệt độ bất thường và
chịu cháy2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.2.3
Khả nang chống gỉ2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cũng
có hiệu lực đối với đặc tính cắt và đặc tính
l2t (xem 8.6 và 8.7).
2) Có thể
có các thử nghiệm theo các điều từ 8.6 đến 8.11
liên quan đến hệ cầu chảy được
đề cập trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Số lượng mẫu
cần thử nghiệm phụ thuộc vào hệ thống và vật liệu.
3) Chỉ áp
dụng đối với các dây chảy có cơ cấu chỉ
thị hoặc cơ cấu đập.
4) Ngoại
trừ ”gD", "gG" và "gM", vì đã thực
hiện đủ các thử nghiệm được
đề cập ở kiểm tra ngưỡng
(xem 8.4.3.3.2)
Bảng 7C - Tóm tắt các thử nghiệm trên dây chảy có dòng điện
danh định trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất của loạt
đồng nhất và số lượng dây
chảy cần thử nghiệm
Thử nghiệm theo điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây chảy “g”
Dây chảy "a"
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
2
8.14
Kích
thước
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
8.1.5.1
Điện trở
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
8.4.3.1a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.2
Dòng điện
danh định
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.3.1
Đặc tính
thời gian cắt N° 4a1)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.4.3.3.2
a)
Ngưỡng,
dây chảy “g"
lmin
(10 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
lmin
(0,1 s)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
lmax
(0,1 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Ngưỡng dây
chảy “a"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
8.4.3.5
Bảo vệ
quá tải cáp thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
CHÚ THÍCH:
Thử nghiệm này có thể thực hiện ở điện áp
giảm thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.6 Thử
nghiệm giá đỡ cầu chảy
Giá đỡ cầu
chảy phải chịu các thử nghiệm theo bảng 8.
Bảng 8 - Tóm tắt các thử nghiệm toàn bộ trên giá
đỡ cầu chảy và số lượng giá
đỡ cần thử nghiệm
Thử nghiệm theo điều
Số lượng mẫu
1
1
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
8.2
Tính chất cách ly
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.5
Dòng điện đỉnh chịu được
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.9 Khả
năng chịu nhiệt
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.11.1
Độ bền cơ
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.11.2.2
Khả năng chịu nhiệt độ bất thường và
chịu cháy
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
1)
Đối với giá đỡ cầu chảy có các bộ phận mang dòng được làm
bằng hợp kim đồng có qua cán, có tỷ lệ đồng nhỏ
hơn 83 %,
CHÚ
THÍCH: Có thể cán các thử nghiệm bổ sung liên quan
đến hệ cầu chảy đặc biệt
được đề cập trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Số
lượng mẫu phụ thuộc vào hệ thống và vật liệu.
8.2. Kiểm
tra tính chất cách ly và tính thích hợp để cách ly
8.2.1. Bố
trí giá đỡ cầu chảy
Ngoài các
điều kiện nêu trong 8.1.4 còn có các bổ sung sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dựa
vào đế cầu chảy để cách điện, các
phần là kim loại phải được đặt ở
các điểm dùng để cố định đế cầu chảy theo các điều kiện lắp
đặt do nhà chế tạo qui định, các
phần kim loại này phải được coi là bộ phận khung của thiết
bị. Nếu nhà chế tạo không có qui định nào
khác, thì đế cầu chảy phải được cố
định vào một tấm kim loại.
Nếu dây
chảy được thiết kế để thay thế
trong khi có điện, thì bề mặt của dây chảy, cơ cấu
dùng để thay dây chảy hoặc ống dây chảy, nếu có, có thể bị chạm tới
trong khi thay thế đúng cách được coi tà một bộ phận của
cầu chảy. Do vậy, các bề mặt này nếu bằng vật liệu cách điện thì
phải có vỏ bọc bằng kim loại được nối
đến khung của thiết bị trong quá trình thử nghiệm; nếu bằng kim
loại thì chúng phải được nối trực tiếp với khung.
Nếu
có phương tiện cách ly bổ sung, ví dụ như các vách
ngăn do nhà chế tạo cung cấp, thì các phương tiện cách
ly này phải ở đúng vị trí trong quá trình thử nghiệm.
Để kiểm
tra tính thích hợp để cách ly, thiết bị phải ở vị trí mở bình thường, dây
chảy nằm trong ống cầu chảy, hoặc dây chảy và trong trường hợp
thuộc đối tượng áp dụng, ống cầu chảy phải được tháo
ra.
8.2.2.
Kiểm tra tính chất cách ly
8.2.2.1. Các
điểm đặt điện áp thử
nghiệm
Điện áp thử
nghiệm dùng để kiểm tra tính chất cách ly phải được
đặt vào:
a) giữa
các bộ phận mang điện và khung, với dây chảy và cơ cấu
dùng để thay dây chảy hoặc ống cầu chảy, nếu có, ở đúng vị trí;
b) giữa
các đầu nối khi cầu chảy ở vị trí mở bình thường, dây
chảy nằm trong ống cầu chảy, hoặc khi dây chảy và cơ cấu
dùng để thay dây chảy hoặc ống cầu chảy, nếu có, đã được tháo
ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) giữa
các bộ phận mang điện, trong trường hợp giá đỡ cầu chảy nhiều cực, có thể có
chênh lệch điện thế sau khi dây chảy tác động, với
(các) ống cầu chảy hoặc chỉ riêng (các) cơ cấu
dùng để thay (các) dây chảy (nhưng không
có dây chảy) ở đúng vị trí.
8.2.2.2.
Giá trị điện áp thử nghiệm
Giá trị
hiệu dụng của điện áp thử nghiệm có tần số công nghiệp được cho
trong bảng 9 là hàm số của điện
áp danh định của giá đỡ cầu chảy.
Bảng 9 - Điện áp thử
nghiệm
Điện áp
danh định Un của giá đỡ cầu
chảy
V
Điện áp thử nghiệm xoay
chiều (hiệu dụng)
V
Điện áp thử nghiệm một
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến và
bằng 60
1 000
1 415
61-300
1 500
2 120
Xoay
chiều và một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 890
2 670
691-800
2 000
2 830
801 -1 000
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
cho điện một chiều
1 001-1 500
3 820
8.2.2.3
Phương pháp thử nghiệm
8.2.2.3.1.
Điện áp thử nghiệm phải được
đặt tăng dần rồi giữ ở giá trị đầy đủ
như cho trong bảng 9 trong thời gian 1 min.
CHÚ
THÍCH: Nguồn tạo điện áp thử nghiệm cần có dòng điện ngắn
mạch tối thiểu là 0,1 A ở chế độ đặt
tương ứng với điện áp thử nghiệm trên mạch hở.
8.2.2.3.2.
Giá đỡ cầu chảy phải chịu được
điều kiện ẩm.
Xử lý ẩm
phải được thực hiện trong tủ ẩm có độ ẩm
không khí tương đối được duy
trì trong khoảng từ 91 % đến 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi
đặt vào tủ ẩm, mẫu phải được
đưa về nhiệt độ sai khác so với giá trị T nói
trên không quá 2 °C.
Đặt mẫu
vào tủ trong thời gian 48 h.
Ngay sau
khi xử lý ẩm và sau khi đã lau hết những giọt
nước đọng, phải đo điện trở cách điện giữa
các điểm nêu trong 8.2.2.1 bằng cách đặt
điện áp một chiều có giá trị xấp xỉ 500 V.
8.2.3.
Kiểm tra tính thích hợp để cách ly
Khe hở
không khí lớn hơn các giá trị cho trong bảng 14 có thể được kiểm
tra bằng cách đo kích thước hoặc bằng cách thử nghiệm
điện áp.
8.2.3.1. Các
điểm đặt điện áp
thử nghiệm
Điện áp thử
nghiệm dùng để kiểm tra tính thích hợp để cách ly
phải được đặt giữa các đầu nối trong khi dây chảy
và cơ cấu dùng để thay dây chảy hoặc ống cầu chảy, nếu có, được tháo
ra, hoặc thiết bị đang ở vị trí mở bình thường, với
dây chảy nằm trong ống cầu chảy.
8.2.3.2.
Giá trị của điện áp thử nghiệm
Điện áp thử
nghiệm dùng để kiểm tra là giá trị của điện áp chịu
xung danh định được cho trong bảng 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu
xung danh định
Uimp
kV
Điện áp thử nghiệm và
độ cao so với mực nước biển
tương ứng
U1.2/50
kV
Mực nước biển
200 m
500 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000 m
0,8
1,8
1,7
1,7
1,6
1,5
1,5
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,2
2
2,5
3,5
3,5
3,4
3,2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
6,0
5,8
5,6
5
6,0
9,8
9,6
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8,0
12,3
12,1
11,7
11,1
10
12,0
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
16,7
15
8.2.3.3.
Phương pháp thử nghiệm
Điện áp
xung 1,2/50 ms theo bảng
16 được đặt năm lần lên mỗi cực trong thời gian ít nhất là 1 s.
8.2.4.
Khả năng chấp nhận kết quả thử nghiệm
8.2.4.1. Trong quá
trình đặt điện áp thử nghiệm theo bảng 9, không được
có phóng điện đánh thủng cách điện hoặc phóng
điện bề mặt. Phóng điện mờ nhưng
không gây sụt áp thì được bỏ qua.
Không được
có phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm điện áp
xung.
8.2.4.2.
Điện trở cách điện đo theo
8.2.2.3.2 không được nhỏ hơn 1 MW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Bố
trí cầu chảy
Nếu không
có qui định nào khác của nhà chế tạo, thì phải sử dụng một cầu chảy cho
thử nghiệm này.
Cầu chảy
phải được lắp đặt trong
môi trường không khí lưu thông tự do như qui định
trong 8.1.4 để đảm bảo rằng kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng bởi
điều kiện lắp đặt thực tế.
Thử
nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ không khí xung quanh là
(20 ± 5) °C.
Việc nối
dây về cả hai phía của từng cầu chảy phải có chiều dài không nhỏ
hơn 1 m. Trong trường hợp cần thiết hoặc cần bố trí từ hai cầu chảy trở lên trong
một thử nghiệm kết hợp thì các cầu chảy có thể mắc nối tiếp. Điều này có
thể dẫn đến chiều dài tổng giữa hai đầu nối
của cầu chảy mắc nối tiếp khoảng 2 m. Cáp phải càng thẳng càng tốt. Nếu
không có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì mặt
cắt của dây nối phải được chọn theo bảng
10. Đối với dòng điện danh định
đến 400 A, phải sử dụng cáp nối là cáp có ruột dẫn bằng
đồng một lõi có bọc cách điện
PVC màu đen. Đối với dòng điện danh định từ
500 A đến 800 A, có thể sử dụng ruột dẫn bằng đồng một
lõi có bọc cách điện là PVC màu đen hoặc sử dụng thanh cái bằng
đồng trần. Đối với các dòng điện
danh định cao hơn, chỉ sử dụng thanh cái bằng đồng
sơn đen mờ. Mômen xiết các vít để nối cáp
với đấu nối được cho trong các phần tiếp theo
của bộ tiêu chuẩn này.
8.3.2. Đo
độ tăng nhiệt
Các giá
trị về độ tăng nhiệt cho trong bảng 4 dùng cho các cực tiếp xúc và
đầu nối của cầu chảy phải được
xác định bằng các thiết bị đo thích hợp nhất,
với điều kiện thiết bị đo này không thể gây ảnh
hưởng đáng kể đến nhiệt
độ của bộ phận cầu chảy. Phương pháp sử dụng
phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
8.3.3. Phép
đo tiêu tán công suất trên dây chảy
Dây chảy
phải được lắp vào giá đỡ cầu chảy hoặc vào trang bị thử
nghiệm như qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Bố trí thử
nghiệm phải theo qui định trong 8.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.
Phương pháp thử nghiệm
Các thử
nghiệm (8.3.4.1 và 8.3.4.2) phải được tiếp
tục cho đến khi hiển nhiên là độ tăng nhiệt không
thể vượt quá giới hạn qui định nếu
các thử nghiệm vẫn tiếp tục cho đến
khi đạt được nhiệt độ ổn định. Nhiệt
độ ổn định là nhiệt độ mà sau mỗi giờ sự
thay đổi không quá 1 °C. Phép đo phải
được tiến hành trong 15 min cuối của thử nghiệm. Cho phép tiến hành
thử nghiệm này ở điện áp giảm thấp.
8.3.4.1. Độ tăng
nhiệt của giá đỡ cầu
chảy
Phải thực
hiện thử nghiệm độ tăng nhiệt ở điện xoay chiều bằng cách sử
dụng dây chảy mà, tại dòng điện danh định của
giá đỡ cầu chảy, tiêu tán lượng công suất bằng với
tiêu tán công suất chấp nhận được
danh định của giá đỡ cầu chảy, hoặc sử dụng một dây
chảy giả trong trường hợp có qui định trong các phần tiếp theo của
bộ tiêu chuẩn này. Dòng điện chạy trong mạch thử
nghiệm phải là dòng điện danh định của giá đỡ cầu chảy.
8.3.4.2.
Tiêu tán công suất trên dây chảy
Thử
nghiệm phải được thực hiện bằng điện xoay
chiều, ở dòng điện danh định của dây chảy.
Bảng 10 - Mặt cắt của ruột dẫn đồng dùng
trong các thử nghiệm tương ứng của
8.3 và 8.4
Dòng điện
danh định
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
2
1
4
1
6
1
8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
12
1,5
16
2,5
20
2,5
25
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
40
10
50
10
63
16
80
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
125
50
160
70
200
95
250
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
400
240
500
2 x150 hoặc 2 x (30 X 5)*
630
2x185 hoặc 2 x (40 x 5 )*
800
2 x 240 hoặc 2 x (50 x5 )*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x ( 60 x5 )*
1 250
2 x (80 x5)*
* Mặt
cắt khuyến cáo dùng cho cầu chảy được ấn
định để nối với thanh cái bằng đồng.
Kiểu đấu nối và bố trí đấu nối phải
được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Đối vối
thanh cái sơn đen mờ: khoảng cách giữa hai thanh cái song song của cùng một cực xấp
xỉ là 5 mm.
CHÚ
THÍCH: Các giá trị cho trong bảng 10 cũng như giới hạn
độ tăng nhiệt cố định trong bảng 4 cần được coi là
qui ước có hiệu lực đối với thử nghiệm
độ tăng nhiệt qui định trong 8.3.4. Cầu chảy được sử
dụng hoặc được thử nghiệm theo các điều kiện
tương ứng với hệ thống lắp đặt cho truớc có thể có
kiểu, tính chất và cách bố trí đấu nối
khác với các điều kiện thử nghiệm này. Vì vậy có thể yêu cầu hoặc chấp nhận
giới hạn độ tăng nhiệt khác.
8.3.5.
Khả năng chấp nhận kết quả thử nghiệm
Độ
tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị qui định trong
bảng 4.
Tiêu tán
công suất của dây chảy không được vượt quá
giá trị tiêu tán công suất danh định của
nó hoặc giá trị được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Tiêu tán công
suất chấp nhận được của giá đỡ cầu chảy không được nhỏ
hơn giá trị tiêu tán công suất danh định của
các dây chảy dự định để sử dụng với giá đỡ cầu
chảy đó hoặc các giá trị qui định trong
các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
Sau thử
nghiệm này, cầu chảy phải ở trong trạng thái thỏa đáng. Cụ thể,
các bộ phận của giá đỡ cầu chảy dùng để cách ly phải chịu
được điện áp thử nghiệm theo 8.2 sau khi đã được làm
nguội về nhiệt độ xung quanh (xem bảng 9); ngoài ra, không được có bất
kỳ biến dạng nào có thể gây phương hại đến
tác động đúng của cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1. Bố
trí cầu chảy
Bố trí
cầu chảy được qui định trong 8.1.4.
Chiều dài
và mặt cắt của ruột dẫn được nối phải tương ứng với
chiều dài và mặt cắt được qui định trong
8.3.1 và phải được chọn theo dòng điện
danh định của dây chảy. Xem bảng 10.
8.4.2.
Nhiệt độ không khí xung quanh
Trong quá
trình thử nghiệm, nhiệt độ không khí xung quanh phải là
(20 ± 5) 0C.
8.4.3.
Phương pháp thử nghiệm và kết quả thử nghiệm chấp nhận
được
8.4.3.1.
Kiểm tra dòng điện không chảy và dòng điện gây
chảy qui ước
Cho phép
tiến hành các thử nghiệm dưới đây ở
điện áp giảm thấp:
a) Cho
dây chảy chịu dòng điện không chảy quy
ước (Inf) trong thời gian bằng thời gian qui ước
qui định trong bảng 2. Dây chảy không được chảy
trong thời gian này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.2.
Kiểm tra dòng điện danh định của
dây chảy “g”
Để kiểm
tra dòng điện danh định của dây chảy cần thực hiện các thử nghiệm dưới
đây, cầu chảy được lắp đặt
như qui định trong 8.4.1. Cho phép thực hiện các thử nghiệm này ở
điện áp giảm thấp.
Một dây
chảy phải chịu một thử nghiệm xung trong 100 h, trong đó dây
chảy sẽ mang tải chu kỳ. Mỗi chu kỳ có một giai đoạn
đóng trong thời gian qui ước và một giai đoạn cắt bằng 0,1 lần thời gian qui
ước, dòng điện thử nghiệm bằng 1,05 lần dòng điện
danh định của dây chảy. Sau thử nghiệm này các
đặc tính của dây chảy không được
thay đổi. Việc kiểm tra phải được thực
hiện bằng thử nghiệm nêu trong điểm a) của 8.4.3.1.
8.4.3.3.
Kiểm tra đặc tính thời gian -dòng điện và
ngưỡng
8.4.3.3.1.
Đặc tính thời gian-dòng điện
Đăc tính
thời gian-dòng điện có thể
được kiểm tra dựa trên kết quả đạt
được từ máy hiện sóng ghi lại trong quá trình thực hiện thử nghiệm
theo 8.5.
Cần
xác định các giai đoạn dưới
đây:
1) từ thời
điểm đóng mạch đến thời điểm phép đo
điện áp chứng tỏ bắt đầu có hồ quang;
2) từ thời
điểm đóng mạch đến thời điểm mạch điện ngắt
hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
các dây chảy của loạt đồng nhất (xem 8.1.5.2) thử nghiệm
toàn bộ theo 8.5 chỉ thực hiện trên dây chảy có dòng điện
danh định lớn nhất, dây chảy này phải có đủ thông
số đặc trưng về dòng điện nhỏ hơn chỉ để kiểm
tra thời gian trước hồ quang. Trong trường hợp này, phải thực
hiện các thử nghiệm bổ sung ở nhiệt độ không khí xung quanh là
(20 ± 5)0C và chỉ ở các giá trị của dòng điện kỳ vọng
dưới đây:
- đối với
dây chảy “g" trừ dây chảy “gD”, “gG" và “gM”, khi các thử nghiệm
đầy đủ được thực hiện theo kiểm tra của ngưỡng (xem
8.4.3.3.2):
thử
nghiệm 3a), từ 10 đến 20 lần;
thử
nghiệm 4a), từ 5 đến 8 lần;
thử
nghiệm 5a), từ 2,5 đến 4 lần dòng điện danh định của dây chảy;
- đối với
dây chảy “a"
thử
nghiệm 3a), từ 5 k2 đến 8 k2 lần
thử
nghiệm 4a), từ 2 k2 đến 3 k2 lần;
thử
nghiệm 5a), từ k2 đến 1,5 k2 lần
dòng điện danh định của dây chảy (xem hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.3.2.
Kiểm tra ngưỡng
Các thử
nghiệm sau đây có thể thực hiện ở điện áp
giảm thấp. Ngoài các thử nghiệm đã nêu trên đây, còn phải
thực hiện tiếp các thử nghiệm bổ sung để kiểm
tra dây chảy ‘gG” và "gM\”
a) Cho
dây chảy chịu dòng điện nêu trong bảng 3,
cột 2 trong 10 s. Dây chảy không được
tác động.
b) Cho
dây chảy chịu dòng điện nêu trong bảng 3, cột 3. Dây
chảy phải tác động trong vòng 5 s.
c) Cho
dây chảy chịu dòng điện nêu trong bảng 3, cột 4 trong
0,1 s. Dây chảy không được tác động.
d) Cho
dây chảy chịu dòng điện nêu trong bảng 3, cột 5. Dây
chảy phải tác động trong vòng 0,1 s.
8.4.3.4.
Quá tải
Bố trí
thử nghiệm cũng giống như bố trí thử nghiệm
độ tăng nhiệt (xem 8.3.1). Ba mẫu dây chảy phải chịu 50 xung
có cùng độ rộng xung và có cùng dòng điện thử
nghiệm.
Đối với
dây chảy ”g", dòng điện thử nghiệm phải bằng
0,8 lần dòng điện được xác định từ đặc tính thời gian-dòng điện
trước hồ quang nhỏ nhất của nhà chế tạo trong thời
gian trước hồ quang là 5 s. Độ rộng
của mỗi xung phải là 5 s và khoảng thời gian giữa các xung phải bằng 20 % của
thời gian qui ước qui định trong bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm này có thể thực hiện ở điện áp giảm thấp.
CHÚ
THÍCH: Có thể giảm khoảng thời gian giữa các xung khi có sự
đồng ý của nhà chế tạo.
Sau khi
làm mát để trở về nhiệt độ không khí xung quanh,
dây chảy phải chịu dòng điện bằng với dòng
điện sử dụng trong quá trình thử nghiệm quá tải. Thời
gian trước hồ quang, khi cho dòng điện này
chạy qua, phải nằm trong vùng thời gian - dòng điện của
nhà chế tạo.
8.4.3.5.
Bảo vệ quá tải qui ước của cáp (chỉ
đối với dây chảy “gG”)
Để chứng
tỏ dây chảy có khả năng bảo vệ cáp khỏi quá tải, một dây
chảy phải chịu thử nghiệm qui ước
sau đây. Dây chảy được lắp vào giá
đỡ cầu chảy thích hợp của nó hoặc vào trang bị thử nghiệm
như qui định trong 8.4.1, nhưng được lắp với ruột dẫn
đồng có bọc PVC và có mặt cắt như qui định trong
bảng 11. Cầu chảy và dây dẫn nối đến cầu chảy phải được gia
nhiệt trước bằng dòng điện danh định của
dây chảy trong thời gian bằng với thời gian qui ước.
Sau đó, dòng điện thử
nghiệm được tăng đến giá trị bằng 1,45 lz
(lz được qui định trong bảng 11). Dây chảy phải tác động trong
thời gian nhỏ hơn thời gian qui ước.
Thử
nghiệm này có thể thực hiện ở điện áp giảm thấp.
CHÚ
THlCH: Không cần thực hiện thử nghiệm này nếu tích 1,45lz, lớn
hơn dòng điện gây chảy qui ước.
Bảng 11 – Bảng dùng cho
thử nghiệm trong 8.4.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn đồng
mm2
lz*
A
12
1
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
20 và 25
2,5
27
32
4
36
40
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 và 63
10
63
80
16
85
100
25
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
138
160
50
168
200
70
213
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
299
315
185
392
400
240
461
* Khả
năng mang dòng lz đối với
hai ruột dẫn mang tải (xem bảng A52-2 của IEC 60364-5-52).
8.4.3.6. Hoạt động của thiết bị chỉ
thị và cơ cấu đập, nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra hoạt động của cơ cấu đập, nếu có, phải thử
nghiệm một mẫu bổ sung ở dòng điện
- I4 (xem
bảng 12A và 12B) trong trường
hợp dây chảy “g”;
- 2 k1 ln trong trường hợp dây chảy
"a" (xem hình 2);
và ở điện áp phục hồi là:
- 20 V đối vối điện áp danh định không vượt quá 500 V;
- 0,04 Un
đối với điện áp danh
định vượt quá 500 V.
Giá trị
điện áp phục hồi có thể vượt quá 10 %.
Cơ cấu
đập phải tác động trong quá trình thực hiện tất
cả các thử nghiệm tiến hành ở điện áp phục hồi:
- ít nhất
là 20 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Kiểm
tra khả năng cắt
8.5.1. Bố
trí cầu chảy
Bố trí
thử nghiệm được qui định trong 8.1.4.
Phải bố
trí các ruột dẫn thích hợp có chiều dài xấp xỉ 0,2 m trên hai phía của cầu chảy
hoàn chỉnh trong mặt phẳng của cơ cấu
đấu nối và theo hướng của tuyến nối giữa
các đầu nối của cầu chảy. Ở khoảng cách này, toàn bộ dây phải
được đỡ chắc chắn. Ngoài ra dây phải được uốn
vuông góc về phía sau. Bố trí thử nghiệm này được
coi là đáp ứng khi sử dụng trang bị thử nghiệm được
qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
8.5.2. Đặc
trưng của mạch thử nghiệm
Mạch
điện thử nghiệm được thể
hiện bằng ví dụ trên hình 4.
Mạch thử
nghiệm phải là loại một cực, tức là một cầu chảy phải được thử
nghiệm ở điện áp dựa trên điện áp danh
định của nó.
CHÚ
THÍCH: Thử nghiệm một pha cũng đem lại các
thông tin đầy đủ để áp dụng trong mạch ba pha.
Nguồn
điện cung cấp cho mạch thử nghiệm phải đủ công
suất để cho phép chứng tỏ được các đặc tính qui
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá
trị cần xem xét được nêu trong bảng 12A và 12B.
- Đối với
điện xoay chiều:
Khi tần
số danh định của cầu chảy là 50 Hz hoặc 60 Hz hoặc không
được chỉ ra (xem 5.4), thử nghiệm phải được tiến
hành ở tần số nguồn từ 45 Hz đến 62 Hz. Nếu có chỉ ra các tần
số khác thì thử nghiệm được tiến hành ở tần số
được nêu với dung sai là ± 20 %.
Cuộn cảm
L phải là cuộn cảm lõi không khí dùng cho thử nghiệm N° 1 và N° 2.
Giá trị
đỉnh của điện áp phục hồi tần số công nghiệp
nằm trong toàn bộ nửa chu kỳ đầu sau khi lọc
và trong năm giá trị đỉnh liên tiếp sau đó phải
tương ứng với giá trị đỉnh liên
quan đến giá trị hiệu dụng qui định trong
bảng 12A.
- Đối với
điện một chiều:
Thử
nghiệm khả năng cắt phải thực hiện với điện một
chiều trên mạch điện cảm có điện trở mắc nối tiếp
để điều chỉnh dòng điện kỳ vọng.
Điện cảm có thể tạo ra bằng cách nối tiếp và nối song song các cuộn
cảm thích hợp, Các cuộn cảm này có thể có lõi sắt, miễn là chúng không bị bão
hòa trong quá trình thử nghiệm.
Hằng số
thời gian phải nằm trong các giới hạn chì ra trong bảng 12B.
Giá trị
trung bình của điện áp phục hồi
điện một chiều trong thời gian 100 ms sau khi dập hồ quang kết thúc
phải lớn hơn hoặc bằng giá trị qui định trong
bảng 12B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện
dóng từ đồ thị phải được ghi lại bằng một trong các mạch
đo O1 của một máy hiện sóng nối với các đầu nối
của một thiết bị đo thích hợp, Một mạch đo O2 khác của máy hiện sóng
phải được nối bằng các điện trở hoặc máy biến áp, nếu có
thể, nối đến đầu nối của nguồn điện trong
quá trình thử nghiệm hiệu chuẩn, và nối đến
các đầu nối của cầu chảy trong quá trình thử nghiệm sau đó.
Điện áp hồ
quang xuất hiện trong quá trình thử nghiệm N° 1 và 2 phải được
đo bằng mạch đo (tức là bộ chuyển
đổi, thiết bị truyền và ghi) có đáp tuyến tần số
và độ nhạy thích hợp. Có thể sử dụng máy hiện sóng nếu
đáp ứng được các yêu cầu này.
8.5.4.
Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
Mạch thử
nghiệm được hiệu chuẩn với cầu nối dự phòng A có trở kháng
không đáng kể so với trở kháng của mạch thử nghiệm (xem hình 4) tại vị
trí cầu chảy cần thử nghiệm.
Điện trở
R và điện cảm L được điểu chỉnh
sao cho đạt được các giá trị dòng điện mong muốn tại thời
điểm mong muốn, và
- trong trường hợp điện xoay
chiều, hệ số công suất mong muốn tại điện áp
phục hồi tần số công nghiệp bằng % điện áp danh
định đối với cầu chảy 690 V và % điện
áp danh định đối với tất cả các cầu chảy khác. Hệ số công suất phải
được xác định bằng một trong các phương pháp qui định trong
phụ lục A hoặc bằng các phương pháp khác có độ chính xác cao;
- trong
trường hợp điện một chiều, hằng số thời gian
mong muốn ở giá trị điện áp phục hồi trung bình là % điện áp
danh định của cầu chảy cần thử nghiệm.
Bảng 12A - Các giá trị để thử
nghiệm khả năng cắt của cầu chảy xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm theo 8.5.5.1
N°1
N0 2
N°3
N°4
N° 5
Điện áp
phục hồi tần số công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thử nghiệm kỳ vọng
Đối với
dây chảy “g”
l1
l2
l3 =3,2 lf
l4 =2,0 lf
L5 = 1,25 lf
Đối với
dây chảy "a”
l3 =2,5 k2ln
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l5 = k2ln
Dung
sai theo dòng điện
% *
Không
áp dụng
±20%
%
Hệ số
công suất
0,2-0,3
đối với dòng điện kỳ
vọng đến và bằng 20 kA
0,1-0,2
đối với dòng điện kỳ
vọng lớn hơn 20 kA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1-0,2
đổi với dòng điện ký
vong lớn hơn 20 kA
0,3 - 0,5**
Tạo
góc sau điện áp zero
Không
áp dụng
Không
qui định
Bắt
đầu hồ quang sau điện áp
zero ***
Đối với
một thử nghiệm: 40°- 65° Đối với hai thử nghiệm: 65°- 90°
Không
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Dung
sai này có thể vượt quá nếu được nhà chế tạo đồng ý.
** Có
thể cho phép hệ số công suất thấp hơn 0,3 nếu
được nhà chế tạo đồng ý.
***
Trong trường hợp có khó khăn khi đáp ứng các
yêu cầu đối với bắt đầu hồ
quang từ 40° và 65° sau điện áp zero, thử nghiệm phải được thực
hiện bằng việc tạo góc sau điện áp zero 0°
Nếu ở thử
nghiệm này, hồ quang bắt đầu ở
góc lớn hơn 65° sau điện áp zero, khi đó thử
nghiệm phải được chấp nhận thay cho thử nghiệm đáp ứng yêu
cầu từ 40° đến 65° trong thời gian bắt đầu hồ
quang. Tuy nhiên hồ quang bắt đầu ở
góc nhỏ hơn 40° sau điện áp zero, thì khi đó phải thực
hiện ba thử nghiệm được qui định
trong bảng.
l1: dòng
điện dùng để chỉ ra khả năng cắt
danh định (xem 5.7).
l2:
dòng điện phải chọn theo cách để thử
nghiệm được tiến hành trong điều kiện tương
tự như điều kiện tạo ra năng tượng hồ
quang lớn nhất.
CHÚ THÍCH:
Điều kiện này có thể được thỏa
mãn nếu giá trị tức thời của dòng điện ở
thời điểm bắt đầu hồ quang
đạt đến giá trị từ 0,60 đến 0,75
lần
dòng điện kỳ vọng (giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều).
Đối với
ứng dụng cụ thể, giá trị dòng điện I2
có thể lấy từ 3 đến 4 lần dòng điện (giá
trị hiệu dụng đối xứng) tương ứng
với thời gian trước hồ quang là một nửa chu kỳ.
I3,
l4, l5: các thử nghiệm tiến hành ở các dòng điện
này được coi là để chứng tỏ cầu chảy có khả
năng tác động tin cậy ở dải quá dòng nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2:
xem hình 2.
Bảng 12B - Các giá trị để thử
nghiệm khả năng cắt trên cầu chảy một chiều
Thử nghiệm theo 8.5.5.1
N°1
N°2
N°3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N°5
Giá trị
trung bình của điện áp phục hồi
115% của điện áp danh định
Dòng điện thử
nghiệm kỳ vọng
I1
l2
l3 = 3,2lf
l4 = 2,0lf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai dòng điện*
% **
Khô áp
dụng
±20%
%
Hằng số
thời gian**
15 ms đén 20 ms
* Dung
sai này gồm cả gợn sóng.
** Giá
trị này có thể vượt quá nếu có sự đồng ý
của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2:
dòng điện phải chọn theo cách để thử
nghiệm được tiến hành trong điều kiện
tương tự như điều kiện tạo ra năng lượng hồ
quang lớn nhất.
CHÚ
THÍCH: Điều kiện này có thể được thỏa
mãn nếu giá trị tức thời của dòng điện ở
thời điểm bắt đầu hồ quang
đạt đến giá trị từ 0,5 đến 0,8
lần dòng điện kỳ vọng.
l3,
l4, l5: các thử nghiệm tiến hành ở các dòng điện
này để chứng tỏ cầu chảy có khả năng tác
động tin cậy ở dải quá dòng nhỏ.
lf:
dòng gây chảy qui ước (xem 8.4.3.1) trong thời gian qui ước nêu
trong bảng 2.
Giá trị
của hằng số thời gian cần được chỉ ra
bằng đoạn OA trên trục hoành (xem hình 6a) tại điểm dóng
của dòng điện ứng với 0,632 I.
Trong trường hợp
sử dụng cuộn cảm có lõi sắt, phương pháp nêu trên
có thể cho kết quả sai khác do hiện tượng từ
dư của lõi sắt. Trong trường hợp này cuộn cảm có
thể được đóng điện ở dòng điện thử nghiệm quy định
đi qua điện trở nối tiếp và cuộn cảm bị nối tắt qua mạch thử nghiệm
để đo thời gian tại điểm dòng điện giảm
xuống 0,368 I. Phải cắt mạch nguồn ngay sau khi cuộn cảm bị nối tắt.
Có thể
hiệu chuẩn mạch thử nghiệm ở điện áp giảm thấp, với
điều kiện là đảm bảo được tỉ số
giữa điện áp và dòng điện trong mạch thử nghiệm.
Chuẩn bị
đóng mạch điện bằng cách đóng thiết bị D, hiệu chỉnh thời
gian trễ sao cho dòng điện đạt
đến giá trị ổn định trước khi
ngắt mạch. Sau đó, thiết bị C phải đóng lại và
dòng điện dóng từ đồ thị được ghi
bằng mạch đo O1, và điện áp dóng
trước khi đóng thiết bị C và sau khi mở thiết bị
D được ghi bằng mạch đo O2.
Giá trị
dòng điện được tính từ biểu đồ dao động trong
phụ lục A. Phụ lục A được đưa ra như một ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.5.1. Để chứng
tỏ dây chảy thỏa mãn các điều kiện của 7.5 phải tiến hành các thử nghiệm từ
N° 1 đến N° 5 được mô tả dưới đây với giá
trị cho trong bảng 12A đối với điện xoay chiều, bảng
12B đối với điện một chiều (xem 8.5.2) nếu
không có quy định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
Thử
nghiệm N0 1 và N0 2.
Đối với
một trong các thử nghiệm này, các mẫu phải được thử
nghiệm lần lượt.
Đối với
dòng xoay chiều, nếu trong quá trình thử nghiệm N° 1, các yêu cầu của thử
nghiệm N° 2 được đáp ứng trong quá trình tiến hành một hoặc nhiều thử nghiệm, thì không
cần lặp lại các thử nghiệm này như một phần
của thử nghiệm N° 2.
Đối với
dòng một chiều, trong quá trình thử nghiệm N° 1 sự phóng hồ quang bắt
đầu tại dòng điện bằng hoặc lớn hơn 0,5
I1, thì không cần thực hiện thử nghiệm N° 2.
Đối với
dòng xoay chiều, nếu dòng điện kỳ vọng cần tuân thủ
yêu cầu của thử nghiệm N° 2 lớn hơn khả
năng cắt danh định, thì thử nghiệm N° 1 và N° 2 phải được thay
thế bằng thử nghiệm đóng điện với dòng điện I1,
trên sáu mẫu thử, tại sáu góc lệch nhau khoảng 30° giữa mỗi thử nghiệm.
Để kiểm tra
dòng điện chịu thử đỉnh của
giá đỡ cầu chảy, phải tiến hành thử nghiệm N° 1 trên một cụm
đế cầu chảy và dây chảy được lắp ráp hoàn chỉnh (xem
8.1.6) không có hoặc có ống cầu chảy, nếu thuộc đối
tượng áp dụng. Đối với các thử nghiệm này, thời
điểm bắt đầu hồ quang cần nằm trong khoảng
từ 65° đến 90° sau điện áp zero.
Thử
nghiệm từ N° 3 đến N° 5
Đối với
một trong các thử nghiệm, khi thực hiện với dòng xoay chiều, sự
đóng mạch liên quan đến điện áp qua zero có thể xảy ra
tại bất cứ thời điểm nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.5.2. Đối với
một trong ba thử nghiệm N° 2 đến thử nghiệm N° 4,
điện áp phục hồi phải được duy
trì ở giá trị:
- 100 % đối với
cầu chảy có điện áp danh định là 690 V và100 % đối với
tất cả các cầu chảy khác;
- 100 % điện
áp danh định đối với dòng một chiều,
trong
thời gian ít nhất là:
- 30 s
sau khi dây chảy tác động đối với loại không chứa vật liệu hữu cơ
trong thân của nó hoặc trong chất nhồi;
- 5 min
sau khi dây chảy trong tất cả các trường hợp khác
tác động, việc chuyển đổi sang nguồn cung cấp
khác cho phép thực hiện sau 15 s, nếu thời gian đóng cắt
không vượt quá 0,1 s (khoảng thời gian không có điện áp).
Đối với
tất cả những thử nghiệm khác, điện áp phục hồi phải duy trì tại
cùng một giá trị trong 15 s sau tác động của
cầu chảy.
Sau ít
nhất là 6 min và nhiều nhất là 10 min sau khi tác động (có
thể cho phép thời gian ngắn hơn nếu
được nhà chế tạo đồng ý, nếu dây chảy loại
không chứa vật liệu hữu cơ trong ống cầu chảy),
đo và ghi lại điện trở giữa các cực tiếp xúc của dây chảy.
8.5.6.
Nhiệt độ không khí xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các
giới hạn này không thể thực hiện được, thì cho phép tiến hành
thử nghiệm khả năng cắt ở nhiệt độ không khí xung quanh từ - 5°C
đến + 40 °C. Tuy nhiên, trong trường hợp
này phải lặp lại thử nghiệm N° 4 và N° 5 của bảng 12A và 12B tại nhiệt
độ môi trường là (20 ± 5) °C với điện áp
giảm thấp để kiểm tra đặc tính thời gian-dòng điện
trước hồ quang.
8.5.7.
Thể hiện biểu đồ dao động
Hình 5 và
hình 6 là ví dụ về phương pháp thể hiện biểu
đồ dao động trong các trường hợp khác nhau.
Điện áp
phục hồi phải được xác định từ biểu đồ dao động ứng
với cầu chảy được thử nghiệm và phải được
đánh giá như thể hiện trên các hình 5b và 5c đối với dòng
điện xoay chiều và trên các hình 6b và 6c đối với
dòng điện một chiều.
Giá trị
điện áp phục hồi xoay chiều phải được
đo giữa đỉnh của nửa sóng thứ hai không bị ảnh hưởng
và đường thẳng nối giữa các đỉnh của nửa
sóng trước và sau.
Giá trị
điện áp phục hồi một chiều phải được
đo là giá trị trung bình trong suốt giai đoạn 100 ms
sau khi kết thúc hồ quang.
Để
xác định giá trị dòng điện kỳ vọng, dòng điện dóng
từ đồ thị có được trong quá trình hiệu chuẩn mạch
điện (hình 5a với dòng điện xoay chiều và hình 6a
với dòng điện một chiều) phải được so
sánh với dòng điện có được ở thử nghiệm cắt (hình 5b và 5c đối với
dòng điện xoay chiều và hình 6b và 5c đối với
dòng điện một chiều).
Đối với
dòng điện xoay chiều, giá trị dòng điện kỳ
vọng là giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của đường cong
hiệu chuẩn tương ứng với thời điểm bắt
đầu hồ quang.
Nếu thời
gian giữa thời điểm đóng mạch và thời điểm bắt
đầu hồ quang ngắn hơn một nửa
chu kỳ thì giá trị dòng điện kỳ vọng phải
được đo sau thời gian trôi qua bằng một nửa chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp
xảy ra ngắt mạch, giá trị dòng điện kỳ vọng là giá trị ổn
định cực đại đạt được từ
biểu đồ dao động hiệu chuẩn. Trong trường hợp
có gợn sóng thì đường cong giá trị hiệu dụng phải được vẽ và
giá trị cực đại của đường cong
này được xem là giá trị dòng điện kỳ
vọng.
8.5.8 Khả
năng chấp nhận kết quả thử nghiệm
Điện áp hồ
quang xuất hiện trong quá trình tác động của dây chảy trong thử
nghiệm N° 1 và N° 2 không được vượt quá
giá trị quy định trong điều 7.5 (bảng 5).
Cầu chảy
phải tác động mà không gây ảnh hưởng đến bên
ngoài hoặc có hại đáng kể tới các bộ phận của cầu chảy hoàn chỉnh như những
quy định dưới đây.
Không
được có hồ quang lâu dài, phóng điện hoặc
phát ra ngọn lửa làm nguy hiểm đến môi trường xung
quanh.
Sau khi
tác động, các thành phần của cầu chảy, ngoại trừ thành phần dự
định thay thế sau mỗi lần tác động, phải
không có khả năng gây cản trở đáng kể đến sử
dụng tiếp theo của cầu chảy.
Các dây
chảy không được hư hại đến mức gây khó khăn trong việc thay
thế chúng hoặc gây nguy hiểm cho người thao
tác. Dây chảy hoặc các bộ phận của nó có thể thay đổi về màu
sắc hoặc có thể xuất hiện vết nứt, miễn là dây chảy vẫn còn liền
trước khi lấy ra khỏi ống cầu chảy hoặc trang bị thử nghiệm.
Điện trở
giữa các cực tiếp xúc dây chảy được
đo sau mỗi thử nghiệm (xem 8.5.5.2) với điện áp một
chiều xấp xỉ bằng 500 V không được nhỏ hơn:
- 50 000 W khi điện áp
danh định của dây chảy không vượt quá
250 V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Kiểm
tra đặc tính dòng điện cắt
8.6.1.
Phương pháp thử nghiệm
Nếu nhà
chế tạo quy định đặc tính dòng điện cắt thì
đặc tính này phải được kiểm
tra đối với dòng điện kỳ vọng khi liên quan
với thử nghiệm N° 1 (xem 8.5) và các giá trị tương ứng phải
được tính từ biểu đồ dao động.
8.6.2.
Khả năng chấp nhận kết quả thử nghỉệm
Giá trị
đo được không được vượt quá giá trị nhà chế tạo đã cho
(xem 5.8.1).
8.7. Kiểm
tra đặc tính l2 t và chọn lọc quá dòng
8.7.1.
Phương pháp kiểm tra
Đặc tính l2t
do nhà chế tạo đưa ra phải được kiểm tra từ các kết quả của thử nghiệm khả năng cắt, hoặc có
thể đưa ra bằng một phép tính dựa trên các giá trị đo được có kể
đến điều kiện vận hành (xem phụ lục B),
8.7.2. Khả
năng chấp nhận kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3.
Kiểm tra sự phù hợp đối với
dây chảy ở 0,01 s
Sự phù
hợp với bảng 6 được xác định từ giá trị l2t
trước hồ quang, có được từ quá trình thử nghiệm
l2 và giá trị l2t trước hồ
quang ở 0,1 s.
Giá trị l2t
trước hồ quang trong chế độ thử nghiệm l2
dùng cho các thông số đặc trưng dòng
điện nhỏ của hoạt đồng nhất có thể
được tính theo công thức cho trong phụ lục B.
8.7.4.
Kiểm tra chọn lọc đối với quá dòng
Tính chọn
lọc của dây chảy được kiểm tra bằng đặc tính
thời gian-dòng điện và các giá trị l2t tác động và l2t
trước hồ quang.
CHÚ
THÍCH: Trong nhiều trường hợp, tính chọn lọc giữa cầu
chảy "gG" và/hoặc "gM" xuất hiện trên dòng điện kỳ vọng
tạo ra thời gian trước hồ quang lớn
hơn 0,01 s. Sự phù hợp với các giá trị l2t trước hồ
quang nêu trong bảng 6 là đảm bảo đáp ứng tính
chọn lọc với tỷ số 1,6 trên 1 giữa các dòng điện
danh định trong thời gian này.
8.8. Kiểm
tra cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
Nếu cầu
chảy được lắp trong vỏ, phải kiểm tra cấp bảo vệ theo qui
định trong 5.1.3 trong điều kiện nêu trong IEC 60529.
8.9. Kiểm
tra khả năng chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Kiểm
tra về không hỏng các cực tiếp xúc
Bằng
phương pháp thử nghiệm đại diện cho điều kiện vận hành
khắc nghiệt, phải chứng tỏ rằng các cực tiếp xúc là không bị hỏng
khi đưa vào vận hành trong một thời gian dài.
8.10.1.
Bố trí cầu chảy
Thử
nghiệm phải tiến hành trên ba mẫu. Các mẫu thử nghiệm này được bố trí
trong mạch thử nghiệm theo cách mà chúng không ảnh hưởng lẫn
nhau. Bố trí thử nghiệm và các dây chảy giả phải giống như
khi chúng được sử dụng để kiểm tra độ
tăng nhiệt và kiểm tra tiêu tán công suất (xem 8.1.4, 8.3.1 và 8.3.4.1).
Mẫu
được lắp dây chảy giả được tiêu chuẩn hóa có dòng điện cao
nhất được thiết kế để sử dụng
trong giá đỡ cầu chảy (xem các Phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này).
8.10.2. Phương
pháp thử nghỉệm
Chu kỳ
thử nghiệm gồm giai đoạn mang tải và giai đoạn không mang tải
liên quan đến thời gian qui ước. Dòng điện thử
nghiệm trong giai đoạn mang tải và giai đoạn không mang tải được
qui định trong các Phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
Các mẫu
thử nghiệm chịu 250 chu kỳ thử nghiệm trước. Sau
thử nghiệm này, nếu kết quả thử nghiệm là thỏa đáng thì dừng
thử nghiệm. Nếu kết quả thử nghiệm vượt quá
giới hạn qui định thì thử nghiệm tiếp tục đến 750
chu kỳ.
Trước khi
bắt đầu thử nghiệm chu kỳ, phải đo độ
tăng nhiệt và/ hoặc điện áp rơi
của các cực tiếp xúc như qui định trong
các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này với dòng điện danh định
khi đạt được trạng thái ổn định. Thử nghiệm này phải
lặp lại sau 250 chu kỳ và, nếu cần, sau 750 chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.3.
Chấp nhận kết quả thử nghiệm
Sau 250
chu kỳ, và nếu cần thiết, sau 750 chu kỳ, các giá trị đo được không
được vượt quá các giới hạn nêu trong các Phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn
này.
8.11. Thử
nghiệm về cơ và các thử nghiệm khác
8.11.1. Độ bền
cơ
Nếu
không có qui định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì
đặc tính cơ của cầu chảy và các bộ phận của nó được
đánh giá theo tình huống sắp đặt và lắp đặt bình
thường cũng như với kết quả thể hiện sau khi thử
nghiệm khả năng cắt (xem 8.5).
8.11.2.
Các thử nghiệm khác
8.11.2.1.
Kiểm tra không bị nứt
Để chứng
tỏ rằng các bộ phận được làm bằng hợp
kim đồng có qua cán chứa ít nhất là 83 % đồng là
không bị nứt, tiến hành thử nghiệm dưới
đây:
Loại bỏ
dầu mỡ khỏi ba mẫu bằng cách ngâm mẫu trong 10 min trong dung dịch thích hợp.
Dây chảy được thử nghiệm riêng, trong khi giá đỡ cầu
chảy chỉ thử nghiệm cùng với cầu chảy hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, đặt mẫu
vào tủ thử nghiệm trong 8 h. Đáy tủ là dung dịch amoni
clorua có độ pH là 10 -11. Trong 1 lít đung dịch amoni
clorua, độ pH có thể đạt được
như sau:
Trộn 107
g amoni clorua (NH4CI) với 0,75 lít nước cất
rồi tạo thành 1 ít bằng cách bổ sung 30 % hydroxyt natri (được chuẩn
bị từ NaOH tinh khiết và nước cất). Không
được thay đổi độ pH. Phép đo độ pH có thể thực hiện với điện cực
thủy tinh.
Tỷ số
theo thể tích của tủ thử nghiệm và thể tích của dung dịch là 20:1.
Mẫu phải
chứng tỏ không có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt
thường sau khi dùng vải Khô lau hết các màng màu xanh nhạt. Các
đầu tiếp xúc của dây chảy không tháo ra được bằng
tay.
8.11.2.2.
Kiểm tra khả năng chịu nhiệt bất thường và
chịu cháy
Nếu
không có qui định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì
áp dụng như sau: các bộ phận bằng vật liệu cách điện, ngoại
trừ gốm, không nhất thiết để giữ các bộ phận mang
dòng vào vị trí ngay cả khi chúng tiếp xúc với nhau,
được thử nghiệm theo điểm a) của
8.11.2.2.5.
CHÚ
THÍCH: Nếu vỏ bọc là một phần của cầu chảy thì phải được thử
nghiệm theo cùng một phương thức như cầu chảy.
Các trường hợp khác, vỏ bọc được thử
nghiệm theo IEC 60529.
Các bộ
phận bằng vật liệu cách điện, ngoại trừ gốm, cần thiết để giữ các
bộ phận mang dòng và các bộ phận của mạch nối đất, nếu
có, đúng vị trí thì được thử nghiệm
theo điểm b) của 8.11.2.2.5
8.11.2.2.1.
Mô tả chung về thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vòng
dây điện trở qui định, được gia
nhiệt bằng điện đến nhiệt độ qui định dùng
cho thiết bị liên quan, không làm cháy các bộ phận là vật liệu
cách điện, hoặc
- bộ phận
là vật liệu cách điện, có thể bị cháy bởi sợi dây thử nghiệm được gia
nhiệt bằng điện trong các điều kiện nhất định, có
hạn chế thời gian đốt, nhưng không gây cháy lan bởi ngọn lửa hoặc giọt vật liệu
đang cháy hoặc than đỏ rơi ra từ mẫu thử.
Thử
nghiệm này tiến hành trên một mẫu. Trong trường hợp
có nghi ngờ về kết quả thử nghiệm thì lặp lại thử nghiệm trên hai mẫu khác.
8.11.2.2.2.
Mô tả thiết bị thử nghiệm
Sợi dây
nóng đỏ gồm vòng quy định bằng dây niken-crom
(80/20), khi tạo ra vòng này, cần chú ý để tránh nứt đầu thử do
các cạnh sắc.
Một nhiệt
ngẫu dây mảnh có bọc, có đường kính ngoài là 0,5 mm và các
sợi dây là crôm và alumin có điểm hàn nằm trong vỏ bọc, dùng
để đo nhiệt độ của sợi dây nóng đỏ.
Sợi dây
nóng đỏ cùng với nhiệt ngẫu được thể
hiện trên hình 7.
Vỏ bọc là
kim loại có khả năng chịu nhiệt ít nhất là 960 °C. Nhiệt ngẫu được bố trí
trong rãnh có đường kính 0,6 mm khoan theo đầu của
sợi dây nóng đỏ, như thể hiện trên chi tiết z của hình 7. Điện áp
theo nhiệt độ phải phù hợp với IEC 60584-1; các đặc tính
được nêu trong tiêu chuẩn đó gần
như là tuyến tính. Mối nối lạnh phải được giữ
trong nước đá, trừ khi nhiệt độ chuẩn chắc chắn
đạt được bằng cách khác, ví dụ bằng hộp bù. Thiết bị
dùng để đo sức điện động của nhiệt ngẫu nên có cấp chính xác 0,5.
Sợi
dây nóng đỏ được gia nhiệt bằng điện, dòng điện cần
thiết để gia nhiệt cho đầu sợi dây nóng
đỏ đạt đến nhiệt độ 960 °C là từ
120 A đến 150 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt tấm gỗ
thông trắng có chiều dày xấp xỉ 10 mm, được rải
một lớp giấy bản ở khoảng cách 200 mm bên dưới vị trí
sợi dây nóng đỏ áp vào mẫu.
Giấy bản
được qui định trong điều 6.86 của ISO 4046 là giấy mỏng, mịn, tương
đối dai, thích hợp để bao gói cho hàng hóa dễ
vỡ, khối lượng riêng của giấy này trong khoảng từ 12 g/m 2
đến 30 g/m2.
Ví dụ về
thiết bị thử nghiệm cho trên hình 8.
8.11.2.2.3.
Ổn định trước
Trước khi
thử nghiệm, mẫu được giữ trong 24 h ở khí quyển có nhiệt độ từ 15
°C đến 35 °C và có độ ẩm tương đối từ
35 % đến 75 %,
8.11.2.2.4.
Qui trình thử nghiệm
Thiết bị
thử nghiệm được đặt trong một phòng tối và về cơ bản
là không có gió lùa để có thể nhìn thấy ngọn lửa xuất hiện trong quá trình thử nghiệm.
Trước khi
tiến hành thử nghiệm, nhiệt ngẫu được hiệu chuẩn ở nhiệt
độ 960 °C bằng cách đặt lên bề
mặt phía trên của đầu sợi dây nóng đỏ một lá
mỏng bằng bạc có độ tinh khiết 99,8 %, là hình vuông kích
thước mỗi cạnh 2 mm và có chiều dày 0,06 mm.
Sợi
dây nóng đỏ được gia nhiệt và nhiệt độ 960 °C
đạt được khi lá mỏng bằng bạc bị chảy. Sau một số lần hiệu chuẩn cần lặp
lại để bù cho những thay đổi trong
nhiệt ngẫu và trong các mối nối. Cần chú ý để đảm bảo
rằng nhiệt ngẫu có thể thích ứng với sự dịch chuyển của đầu sợi
dây nóng đỏ do dãn nở nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu của sợi
dây nóng đỏ được đặt đến vị trí có mặt cắt mỏng nhất nhưng
không vượt quá 15mm tính từ mép trên cửa mẫu. Trường hợp
này áp dụng cho vùng chịu ứng suất nhiệt trong sử dụng bình thường của
thiết bị nhưng không được qui định cụ thể.
Nếu có
thể, đầu của sợi dây nóng đỏ được
đặt đến bề mặt phẳng và không bị xẻ rãnh, đột lửng,
khe hẹp hoặc cạnh sắc.
Sợi
dây nóng đỏ được gia nhiệt bằng điện
đến nhiệt độ qui định
được đo bằng nhiệt ngẫu đã qua hiệu chuẩn. Cần chú
ý để đảm bảo rằng trước khi bắt đầu thử
nghiệm nhiệt độ này và dòng điện gia nhiệt là không bị
thay đổi trong thời gian ít nhất là 60 s và bức xạ nhiệt không ảnh
hưởng đến mẫu trong thời gian đó hoặc trong
quá trình hiệu chuẩn; ví dụ, bằng cách có đủ khoảng
cách hoặc bằng cách sử dụng màn chắn thích hợp.
Sau đó
cho đầu của sợi dây nóng đỏ tiếp
xúc với mẫu và đặt lực như qui định. Dòng điện gia
nhiệt được giữ không đổi trong
giai đoạn này. Sau giai đoạn này, sợi dây
nóng đỏ được tách từ từ ra khỏi mẫu, tránh tất cả các gia nhiệt khác cho mẫu
và tránh bất kỳ sự chuyển động của không khí có thể ảnh
hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Việc di
chuyển đầu sợi dây nóng đỏ tiến vào mẫu phải được hạn
chế bằng cơ khí đến 7 mm.
Sau mỗi
lần thử nghiệm cần làm sạch tất cả vật liệu cách điện
bám vào đầu sợi đây nóng đỏ, ví dụ bằng cách chải.
8.11.2.2.5.
Độ khắc nghiệt
a) Nhiệt
độ của đầu sợi dây nóng đỏ và thời gian áp nó vào
mẫu phải là (650 ± 10) °C và (30 ± 1) s.
b) Nhiệt
độ của đầu sợi dây nóng đỏ và thời gian áp nó vào
mẫu phải là (960 ± 10) °C và (30 ± 1) s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Nên chọn giá trị này từ bảng “độ khắc
nghiệt” của IEC 60695-2-1.
8.11.2.2.6.
Quan sát và đo
Trong quá
trình áp sợi dây nóng đỏ và quá trình sau 30 s, mẫu, các
bộ phận xung quanh mẫu và lớp giấy bản đặt bên dưới mẫu
phải được quan sát.
Ghi lại
thời gian mẫu bắt lửa và thời gian tự tắt ngọn lửa trong hoặc
sau giai đoạn áp sợi dây nóng đỏ.
Đo và ghi
lại chiều cao tối đa của ngọn
lửa, thời điểm bắt lửa tạo ra ngọn lửa cao trong khoảng 1 s thì được bỏ
qua.
Chiều cao
ngọn lửa là khoảng cách thẳng đứng
đo giữa mép trên của sợi dây nóng đỏ khi áp
vào mẫu và đỉnh nhìn thấy được của
ngọn lửa.
Mẫu
được coi là chịu được thử
nghiệm sợi dây nóng đỏ:
- nếu
không nhìn thấy có ngọn lửa và không thấy than đỏ, hoặc
- nếu
ngọn lửa hoặc than đỏ của mẫu tự tắt trong vòng 30 s sau khi rút sợi dây
nóng đỏ ra khỏi mẫu. Không cháy giấy bản hoặc xém tấm gỗ thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
toàn bộ dầu mỡ khỏi các bộ phận cần thử nghiệm bằng cách ngâm chúng vào chất
khử dầu mỡ trong 10 min. Sau đó ngâm các bộ phận này trong 10 min
nữa vào dung dịch chứa 10 % amoni clorua trong nước, ở
nhiệt độ (20 ± 5) °C.
Không làm
khô mà chỉ vảy hết các giọt dung dịch, đặt các bộ
phận này vào hộp chứa không khí có độ ẩm bão
hòa ở nhiệt độ (20 ± 5) °C trong 10 min.
Sau khi
các bộ phận này đã được làm khô trong 10 min ở tủ gia nhiệt có nhiệt
độ là (100±5) 0C, bề mặt của chúng không được có dấu
hiệu gì.
Bỏ qua
các vết gỉ trên các gờ sắc và các màng màu vàng nhạt có thể
lau đi được.
Đối với
các lò xo cỡ nhỏ và đối với các bộ phận không tiếp cận được bị
đặt trong điều kiện ăn mòn, lớp
mỡ có thể là đủ để bảo vệ chống gỉ. Các bộ phận như vậy chỉ
phải chịu thử nghiệm nếu có nghi ngờ về hiệu lực của màng mỡ
đó, và sau đó tiến hành thử nghiệm nhưng không
loại bỏ trước lớp mỡ.
Hình 1 - Sơ đồ minh họa
phương pháp kiểm tra đặc tính
thời gian-dòng điện, sử dụng kết quả thử nghiệm ở
dòng điện “ngưỡng” (ví dụ)
Đường cong
quá tải k0 x ln và k1 x ln
tương ứng với giá trị không đổi l2t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln1,
ln2, ln3 : dòng điện
danh định của dây chảy
lc
: giá trị dòng điện cắt
lớn nhất
n :
hệ số phụ thuộc vào giá trị hệ số công suất
Hình 3 – Thể hiện chung đặc tính
dòng điện cắt dùng cho loạt cầu chảy xoay chiều
A - Cầu
nối tháo ra được dùng để thử nghiệm hiệu chuẩn
C - Thiết
bị để khép kín mạch điện
D - Áptômát
hoặc thiết bị khác để bảo vệ nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - Điện cảm
điều chỉnh được
O1 - Mạch
đo dùng để ghi lại dòng điện
O2 - Mạch
đo dùng để ghi lại điện áp trong quá trình thử nghiệm
O'2 - Mạch
đo dùng để ghi lại điện áp trong quá trình hiệu chuẩn
R - Biến
trở
S - Nguồn
điện
Hình 4 - Sơ đồ mạch
điện điển hình
dùng để thử nghiệm khả năng cắt (xem
8.5)
Điện
áp đặt để hiệu chuẩn = B00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5b- Sơ đồ dao
động ứng với tác động cắt khi hồ quang bắt
đầu chậm sau 180 độ
điện sau khi đóng điện
Hình 5c - Sơ đồ dao động ứng
với tác động cắt khi hồ quang bắt
đầu vượt trước
180 độ điện sau khi
đóng điện
Hình 5 - Biểu diễn biểu đồ
dao động trong suốt quá trình thử nghiệm khả
năng cắt dòng điện xoay
chiều (xem 8.5.7)
Hiệu
chuẩn mạch điện
Khi có
các nhấp nhô, phải đo giá trị tương ứng bằng 0,632 I, thì phải
đo A1 và A2 của đường cong
hiệu dụng.
Hình 6a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu
đồ dao động ứng với tác động cắt mạch khi hồ quang
bắt đầu sau khi dòng điện đi qua giá trị
cực đại. Dòng điện l = A1 ở
điện áp U = B1
Khi điện áp
không ổn định, phải đo giá trị trung bình trong khoảng
thời gian 100 ms sau khi kết thúc hồ quang.
Hình 6b
Biểu
đồ dao động ứng với tác động cắt mạch khi hồ quang bắt
đầu trước khi dòng điện đạt
đến giá trị cực đại. Dòng điện I = A2
ở điện áp U = B2
Khi điện áp
không ổn định, phải đo giá trị trung bình trong khoảng
thời gian 100 ms sau khi kết thúc hồ quang.
Hình 6c
Hình 6 - Giải thích sơ đồ
được lấy trong quá trình thử nghiệm khả năng cắt mạch
điện một chiều
(xem 8.5.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
1 sợi
dây nóng đỏ đuọc hàn ở 3
2 nhiệt
ngẫu
3 Ống
Hình 7 - Sợi dây nóng đỏ và vị
trí của nhiệt ngẫu
1
Vị trí
của kẹp
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
bộ phận
chuyển động
7
thước
đo ngọn lửa
3
dây
để kéo căng
8
thước
đo chiều sâu tiến vào mẫu
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
sợi
dây nóng đỏ (hình 7)
5
vật
nặng
10
lỗ
thủng khoét qua tấm đế để các
mẫu nhỏ rơi từ mẫu xuống
Hình 8 - Trang bị thử nghiệm (mô hình)
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo hệ số
công suất ngắn mạch
Hiện
nay chưa có phương pháp để xác định chính xác hệ số công suất ngắn mạch, nhưng
với mục đích của tiêu chuẩn này, việc
xác định hệ số công suất trong mạch thử nghiệm có thể
được thực hiện với đủ độ chính
xác bằng một trong ba phương pháp sau:
Phương pháp 1:
Tính toán từ các hằng số mạch điện
Hệ số
công suất có thể được tính theo cosin của góc f, trong đó góc f = arctg
X/R, X và R lần lượt là điện kháng và điện trở của mạch thử nghiệm trong
thời gian tồn tại ngắn mạch.
Do bản
chất tạm thời của hiện tượng cho
nên không có phương pháp chính xác để xác định
X và R nhưng để phù hợp với tiêu chuẩn này, các giá trị đó có thể
xác định bằng phương pháp sau:
Đo điện trở R
trong mạch thử nghiệm bằng dòng một chiều; nếu mạch bao gồm biến áp thì điện trở R,
của cuộn sơ cấp và điện trở R3 của cuộn thứ cấp được
đo riêng rẻ và giá trị yêu cầu R được
xác định bằng công thức:
R = R2 + R1r2
trong đó: r là tỷ số biến áp của máy
biến áp
Sau đó X được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số (trở
kháng mạch điện) được xác định từ biểu đồ nêu trong hình A.1.
Phương
pháp II: Xác định từ thành phần một chiều
Góc f có thể
được xác định từ đường cong của thành phần một chiều
dạng sóng dòng điện không đối xứng giữa thời điểm bắt
đầu ngắn mạch và bắt đầu hồ quang như sau:
1. Công
thức đối với thành phần một chiều là: id = ldo.e-Rt/L
trong đó: id
giá trị của thành phần một chiều tại thời điểm bất kỳ
Ido
giá trị ban đầu của thành phần một chiều
hằng số
thời gian của mạch điện tính bằng giây
t khoảng
thời gian tính bằng giây giữa id và Ido,
e số nêpe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đo
giá trị của ldo tại thời điểm ngắn
mạch và giá trị của id tại thời điểm t bất
kỳ khác trước khi bắt đầu hồ quang;
b) xác
định giá trị của e-Rt/L bằng cách chia id cho
Ido;
c) từ
bảng giá trị e-x xác định giá
trị của -x ứng với tỷ số ;
d) giá
trị x = từ đó được xác
định bằng cách chia x cho t, cho kết quả .
2. Xác
định góc f từ công
thức:
f = arctg
ω L/R
Trong đó
ω là 2p lần tần
số thực tế.
Phương
pháp này không nên sử dụng khi đo dòng điện bằng biến dòng.
Phương
pháp III: Xác định bằng máy phát chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự khác
biệt giữa góc pha của điện áp máy phát chuẩn và điện áp máy phát chính, và giữa
điện áp máy phát chuẩn với dòng điện máy phát thử nghiệm sẽ cho góc lệch pha
giữa điện áp và dòng điện của máy phát thử nghiệm, từ đó xác định được hệ số
công suất.
Trong đó:
E – sức
điện động của mạch tại thời điểm bắt đầu hồ quang = , tính
bằng vôn
I – dòng
điện cắt = , tính
bằng ampe
A – hai
lần giá trị đỉnh của điện áp đặt, tính bằng vôn
C – hai
lần giá trị đỉnh của thành phần đối xứng của song dòng điện tại thời điểm bắt
đầu ngắt mạch, tính bằng ampe
F –
khoảng thời gian tính bằng giây của nửa chu kỳ sóng điện áp đặt.
G –
khoảng thời gian tính bằng giây của nửa chu kỳ của song dòng điện thời điểm bắt
đầu hồ quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Tính các giá trị l2t
trước hồ quang dùng cho dây chảy “gG”, “gM”, “gD” và “gN”
B.1 Đánh
giá giá trị l2t trước hồ quang ở 0,01s
Có thể
đánh giá gần đúng các giá trị l2t trước hồ quang ở 0,01s như là hàm
số của giá trị l2t trước hồ quang ở 0,1 s và các giá trị đo được ở
thử nghiệm N02 bằng cách sử dụng công thức dưới đây:
l2t(0,01s)
= F
F = 0,7
đối với dây chảy “gG” và “gM”;
F = 0,6
đối với dây chảy “gD”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số F
hiệu chỉnh đường cong theo đặc tính thời gian-dòng điện tại miền thời gian đó.
B.2 Tính
giá trị l2t trước hồ quang trong điều kiện của thử nghiệm N02
Đối với
các thông số đặt trưng nhỏ hơn của loạt đồng nhất, trong trường hợp không qui
định các thử nghiệm trực tiếp, có thể đánh giá giá trị l2t trước hồ
quang trong điều kiện của thử nghiệm N02 bằng công thức:
(l2t)2
= (l2t)1 x ()2
Trong đó:
(l2t)2
là l2t trước hồ quang trong điều kiện của thử nghiệm N02
dùng cho thông số đặc trưng nhỏ hơn
(l2t)1
là l2t trước hồ quang trong điều kiện của thử nghiệm N02
dùng cho thông số đặc trưng lớn nhất đo được trong thử nghiệm khả năng cắt.
A2
mặt cắt nhỏ nhất của phần tử có thông số đặc trưng nhỏ hơn
A1
mặt cắt nhỏ nhất của phần tử có thông số đặc trưng lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Tính l2t
tác động ở điện áp giảm thấp
Các giá
trị l2t tác động có thể được ước lượng ở điện áp thấp hơn điện áp đo
được trong quá trình thử nghiệm 1 và 2 của bảng 12A bằng công thức sau:
l2t
tác động ở điện áp giảm thấp Vr = {}Vr/Vt
x l2t trước hồ quang
Phụ lục C
(tham khảo)
Tính đặc tính thời
gian-dòng điện cắt
Mở đầu
Điều 7.6
của tiêu chuẩn này mô tả đặc tính cắt là hàm số của dòng điện kỳ vọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây
chảy khác nhau sẽ có kết quả khác nhau, và do đó, để chuyển đổi hoàn toàn, việc
tính toán phải dựa trên giá trị l2t lớn nhất cho phép trong tiêu
chuẩn này. Cần chú ý là phương pháp dưới đây đưa ra dòng điện đỉnh trong giai
đoạn trước hồ quang, trong khi đó đối với nhiều cầu chảy (đặc biệt các loại
dung để bảo vệ các bộ bán dẫn), dòng điện lại tiếp tục tăng trong giai đoạn hồ
quang, và vì vậy phương pháp dưới đây sẽ đưa ra ước lượng ở mức thấp hơn một
chút, tùy thuộc vào điều kiện mạch điện.
Tuy nhiên,
phương pháp này cũng cho kết quả gần đúng để cho phép người sử dụng tính toán
đường cong này khi cần thiết (ví dụ để nghiên cứu về hàn tiếp xúc).
C.1 Ghi
chú ban đầu
Đặc tính
dòng điện cắt là hàm số của dòng điện kỳ vọng được xác định trong 2.3.7; đặc
tính này được đề cập trong 5.8.1 và hình 3; các thử nghiệm được mô tả trong
8.6.
Việc cung
cấp đặc tính này là không bắt buộc.
Hơn nữa,
thông tin mà đặc tính này đưa ra nhìn chung là không chính xác, đặc biệt là
trong vùng khởi đầu của giới hạn (thời gian trước hồ quang khoảng 5 ms đối với
tác động đối xứng hoặc tới 10 ms đối với tác động không đối xứng).
Người sử
dụng có các thành phần bảo vệ hợp thành (ví dụ như côngtắctơ) sẽ gặp khó khăn
khi phải chịu các dòng điện diễn ra nhanh nhưng biên độ lại lớn (ví dụ như dòng
điện chạy qua cầu chảy trước khi giải trừ ngắn mạch) cần biết chính xác giá trị
tức thời lớn nhất của dòng điện trong quá trình thao tác cắt để thực hiện việc
kết hợp “cầu chảy – bộ phận hợp thành” kinh tế nhất.
Đặc tính
đưa ra một cách chính xác dòng điện cắt là hàm số của thời gian trước hồ quang
sẽ cung cấp thêm các thông tin hữu ích cho mục đích này.
C.2 Định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đường
cong đưa ra các dòng điện cắt là hàm số của thời gian trước hồ quang thực tế
đối với tác động đối xứng.
C.3 Đặc
tính
Dòng điện
cắt tương ứng với thời gian trước hồ quang cũng phụ thuộc vào mức độ mất đối
xứng của ngắn mạch, và vì có càng nhiều đặc tính tạo thành các điều kiện nên
đòi hỏi càng nhiều thử nghiệm.
Đối với
một dây chảy cho trước, trong vùng thời gian tác động cho trước, và đối với mỗi
giá trị của dòng điện cắt, giá trị l2t là tương đối độc lập với mức
độ mất đối xứng của dòng điện ngắn mạch.
Đặc điểm
này có thể dẫn đến quá trình sau:
1) đo đặc
tính dòng điện cắt đối với tác động đối xứng là hàm số của thời gian trước hồ
quang thực tế đối với tác động đối xứng.
2) tính
đặc tính dòng điện cắt tương ứng với mức độ mất đối xứng bất kỳ.
C.5 Tính
toán từ các giá trị đo được
Đặc tính
thí nghiệm đưa ra dòng điện cắt là hàm số của thời gian trước hồ quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ω tần số
dao động
Ip
dòng điện ngắn mạch kỳ vọng
Ips
ở điều kiện đối xứng
Ipa
ở điều kiện không đối xứng
Ic
dòng điện cắt
Φ góc pha
dòng điện liên quan đến điện áp
Ψ góc tạo
thành có liên quan đến giá trị zero của điện áp
R, L điện
trở và điện cảm ở điều kiện đối xứng
ts
thời gian trước hồ quang ở điều kiện đối xứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở điều
kiện đối xứng:
Theo định
nghĩa ψ = 0
Việc tính
toán không phụ thuộc vào các giá trị của R, L, φ.
ở điều
kiện không đối xứng:
Giả sử
dòng điện cắt và tích phân Joule là giống nhau về cả hai điều kiện:
Có thể
tính được hai giá trị bất kỳ nếu đã biết bảy giá trị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết
này là tương đối đúng đối với thời gian trước hồ quang theo thứ tự từ 1ms đến 5
ms.
Đối với
thời gian trước hồ quang nhỏ hơn 1 ms, đặc tính này thể hiện dòng điện cắt là
hàm số của dòng điện ngắn mạch kỳ vọng cung cấp thông tin chính xác.
Phụ lục D
(tham khảo)
Ảnh hưởng của thay đổi
nhiệt độ xung quanh hoặc nhiệt độ khí quyển lên tính năng của dây chảy
D.1 Ảnh
hưởng do tăng nhiệt độ môi trường
D.1.1 Ảnh
hưởng lên dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2 Ảnh
hưởng lên độ tăng nhiệt
Việc tăng
nhiệt độ môi trường trung bình dẫn đến tăng nhẹ độ tăng nhiệt.
D.1.3 Ảnh
hưởng lên dòng điện gây chảy và dòng điện không gây chảy qui ước (If
và Inf)
Việc tăng
nhiệt độ môi trường trung bình dẫn đến giảm, thường là nhỏ, dòng điện gây chảy
và không gây chảy qui ước (If và Inf).
D.1.4 Đối
với điều kiện khởi động động cơ
Không cần
thiết phải giảm thông số dây chảy trong trường hợp tăng nhiệt độ môi trường
trung bình của dây chảy do khởi động động cơ gây ra.
D.2 Ảnh
hưởng do giảm nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ
môi trường giảm xuống thấp hơn giá trị cho trong 3.1 có thể cho phép tăng thông
số dòng điện nhưng cũng làm tăng dòng điện gây chảy qui ước, dòng không chảy
qui ước và thời gian trước hồ quang đối với các quá dòng nhỏ hơn. Mức độ của
việc tăng theo này sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ thực tế và vào thiết kế của dây
chảy. Trong trường hợp đó cần tham khảo ý kiến của nhà chế tạo.
D.3 Ảnh
hưởng của điều kiện lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) lắp
kín trong hộp hay lắp hở;
b) bản
chất của bề mặt lắp đặt;
c) số
lượng cầu chảy được lắp trong hộp;
d) mặt
cắt và cách điện của mối nối.