Các
thông số
|
Loại
anten
|
3,5,7
chấn tử
|
14
chấn tử
|
1. Dải tần số thu chọn trong khoảng,
MHz,
|
48
- 230
|
2. Độ tăng ích không nhỏ hơn, dB.
|
3,5
|
8
|
3. Góc thu sóng không lớn hơn, jo
|
50
|
40
|
4. Trở kháng của chấn tử tiến xạ,
W
|
300
± 20
|
300
± 20
|
1.2. Hình dạng anten phải phù hợp với
hình 1 và các kích thước theo quy định trong các bảng 2,3,4 và 5.
Hình
1a ANTEN 3 CHẤN TỬ
Hình 1b CHẤN TỬ TIẾP XẠ VÒNG DẸT
Hình
1c ANTEN 5 CHẤN TỬ
Hình
1f Hình dạng anten 3 chấn tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1g Một dạng hình anten 7 chấn tử
Hình 1e Anten 14 chấn tử (có 5 chấn
tử phản xạ)
Kích
thước của anten 3 chấn tử
Bảng 2
Kích
thước và khoảng cách giữa các chấn tử, mm
Dùng
cho các kênh truyền hình
2,
3
6,
7, 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
- 12
A
1780
765
650
640
B
2000
860
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
C
1550
665
570
620
a
580
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
b
390
170
145
110
Kích
thước của anten 5 chấn tử
Bảng 3
Kích
thước và khoảng cách giữa các chấn tử, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,
3
6,
7, 8
9,
10, 11, 12
6
- 12
A
1800
780
660
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2035
880
750
830
C
1630
705
600
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1620
700
595
580
E
1580
680
585
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
780
340
285
275
b
475
205
175
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455
195
170
220
d
480
205
175
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
Kích
thước và khoảng cách giữa các chấn tử, mm
Dùng
cho các kênh truyền hình
2,
3
6,
7, 8
9,
10, 11, 12
6
- 12
A
1810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
680
B
2120
850
815
800
C
1450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
620
D
1400
620
600
620
E
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
575
600
F
1350
575
555
600
G
1350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
515
580
a
645
285
255
260
b
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
c
485
235
315
220
d
505
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
250
e
520
385
330
345
f
540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
365
Kích
thước của anten 14 chấn tử
Bảng 5
Kích
thước và khoảng cách giữa các chấn tử, mm
Dùng
cho các kênh truyền hình
2,
3
6,
7, 8
9,
10, 11, 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
1810
710
630
680
B
2120
850
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
1450
670
620
615
D
1450
670
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
1400
650
580
600
F
1400
650
580
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
1350
630
570
585
H
1350
630
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
1300
600
555
570
K
1300
600
555
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
710
400
355
350
b
275
195
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
530
370
305
200
d
530
370
305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
560
390
325
220
f
560
390
325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
590
405
360
250
h
590
405
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
590
405
360
300
Chú thích
1. A là chấn tử tiếp xạ
2. B là chấn tử phản xạ có thể bố
trí theo các cách khác nhau.
3. C, D, E, F, G, H, I, K là chấn
tử hướng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khoảng cách giữa các chấn tử là
khoảng cách giữa các trục của ống làm chấn tử.
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Kết cấu anten phải phù hợp với
hình dạng, kích thước và thông số cơ bản của tiêu chuẩn này.
2.2. Anten phải làm việc an toàn,
tin cậy và ổn định trong điều kiện khí hậu phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 1443 -77
2.3. Anten phải đảm bảo bền vững chắc
chắn, không được biến dạng dưới tác động của môi trường sử dụng.
2.4. Các chấn tử của anten phải
song song và nằm trên mặt phẳng theo thiết kế.
2.5. Các chấn tử của anten phải làm
bằng kim loại màu, nếu làm bằng ống nhôm cần phải tròn đều, chiều dày ống không
được nhỏ hơn 1 mm, đường kính ống không được nhỏ hơn 10 mm
Chú thích: Các chấn tử có
thể làm bằng các kim loại màu uốn tròn nhưng không đuợc có khe hở
2.6. Các chi tiết bằng kim loại phải
đảm bảo độ chính xác theo thiết kế để khi lắp ráp anten được dễ dàng, đảm bảo được
yêu cầu kỹ thuật. Các chi tiết này nên xi mạ để chống gỉ và chống ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Hộp đấu dây giữa chấn tử tiếp xạ
và dây fiđơ phải được che kín, các chỗ đầu dây phải được bắt ốc chắc chắn để đảm
bảo tiếp xúc tốt. Giữa anten và dây fiđơ nên có bộ phối hợp trở kháng.
3. Phương pháp
thử
3.1. Qui định chung
3.1.1. Các phép đo thử anten được
tiến hành trong điều kiện làm việc bình thường như:
- Nhiệt độ môi trường thử: 27 ± 5°C
- Độ ẩm tương đối: 65 ± 15%
- Không có mưa bão, sấm chớp
3.1.2. Khi đo thử, tất cả các máy
đo đều phải được cung cấp nguồn điện áp danh định với sai số không vượt quá ± 2% và sai số về tần số (nếu dùng điện xoay
chiều) so với giá trịnh danh định không vượt quá ±
1 Hz.
3.1.3. Anten thử phải đặt ở ngoài
trời cách xa các vật cản, vật che chắn hoặc gây phản xạ sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Phương tiện thử:
Phương tiện để đo các thông số và
kích thước của anten gồm các thiết bị sau đây:
1) Máy đo cường độ trường, đo được
trong dải sóng VHF với sai số cho phép là 5%.
2) Máy tạo dao động cao tần hoặc
máy phát hình trong dải sóng VHF, có công suất từ 1 – 5W, với sai số cho phép
là 5%.
3) Vôn mét cao tần có sai số đó
không lớn hơn 5%.
4) Wat nét cao tần có sai số đó
không lớn hơn 5%.
5) Thiết bị quay tròn anten
6) Phương tiện đo kích thước như
thước lá, panme có sai số đo theo phương tiện quy định.
3.3. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để anten hướng về phía đài phát
hình theo kênh sóng đã chọn (hướng của các chấn tử dẫn xạ về phía đài phát
hình).
- Nối dây fiđơ song hành một đầu
vào chấn tử tiếp xạ của anten và một đầu vào máy đo cường độ trường như hình
2.
- Điều chỉnh anten cho đúng hướng
để cho cường độ trường chỉ trên máy đo là lớn nhất. Ghi lại giá trị này gọi
là E1, tính bằng dB.
- Giữ nguyên hướng của anten,
tháo hết các thanh chấn tử hướng xạ và phản xạ (chỉ để lại chấn tử tiếp xạ).
Khi đó cường độ trường thu được từ anten chỉ trên máy đo sẽ giảm đi, gọi giá
trị này là E2.
Độ tăng ích G của anten, tính bằng
dB, được xác định theo công thức:
G = E1 - E2 (dB)
1. Anten thu
2. Máy đo cường độ trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2
Nếu độ tăng ích của anten thu ở
kênh đã chọn không nhỏ hơn giá trị qui định trong bảng 1 thì độ tăng ích của
anten đạt yêu cầu.
3.3.2. Đo thử góc thu sóng của
anten
Sơ đồ nguyên lý góc thu sóng của
anten được trình bày trên hình 3.
Cách đo được tiến hành theo các bước
sau đây:
- Hướng anten về phía đài phát hình
và điều chỉnh chúng sao cho cường độ trường chỉ trên máy đo là lớn nhất gọi giá
trị này là Eo.
- Điều chỉnh đường 0 - 0’ trên tọa
độ cực trùng với hướng của anten này. Trên trục 0 - 0’ lấy một điểm ứng với giá
trị Eo (Eo tương ướng với 0 dB)
- Dùng thiết bị quay tròn xoay
anten theo chiều kim đồng hồ với các góc j1
= 10o; j2 = 20o;
j3 = 30o; ……..jn = 360o và ghi lại
giá trị cường độ trường E1; E2; E3 … En tương ứng với các góc xoay đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ điểm có cường độ trường Eo ứng
với 0o và các điểm trên nối với nhau sẽ vẽ được đồ thị đặc tính
phương hướng của anten.
- Từ điểm 00 trên đồ thị
của tọa độ cực, theo chiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ, tìm được 2
điểm đối xứng với trục 0 - 0’ có giá trị Eo - Ex = 3 dB (0,707). Góc ứng với
giá trị 3 dB là góc jx.
Góc thu của anten jo chính bằng 2jx (xem hình 4).
Nếu jo
không lớn hơn giá trị quy định trong bảng 1 thì góc thu sóng của anten đạt yêu
cầu thử.
1. Anten
2. Thiết bị quay anten
3. Máy đo cường độ trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3
3.3.3. Đo trở kháng của anten
Sơ đồ nguyên lý đo trở kháng chấn tử
tiếp xạ của anten được trình bày trên hình 5.
1. Anten
2. Đường dây đo
3. Máy phát hình
Hình
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chưa đấu anten vào đường dây đo
mà nối tắt ở cuối đường dây đo và cho máy phát làm việc để tạo chế độ nóng đúng
trên đường dây đo. Dùng đầu đo để xác định các vị trí điểm nút điện áp trên đường
dây đo.
2. Đấu anten vào điểm nút điện áp
trên đường dây đo.
3. Dùng Wat mét cao tần để đo công
suất tới Pt và công suất phản xạ Ppx. Từ đó tính ra hệ số sóng chạy Ke.
4. Dùng đầu đo để xác định vị trí mới
của điểm nút điện áp trên đường dây đo và xác định khoảng cách dịch chuyển DL của vị trí điểm nút điện áp mới so với vị
trí của điểm nút điện áp nói ở bước 1.
5. Với các trị số Ke và DL/l
nói trên, dùng đồ thị vòng tròn Smith, để xác định các thành phần R và X của trở
kháng chấn tử tiếp xạ anten và từ đó tính Z theo công thức:
Trong đó R là điện trở thuần của chấn
tử tiếp xạ anten.
X là thành phần kháng của chấn tử
tiếp xạ anten.
Nếu Z phù hợp với giá trị qui định
trong bảng 1 thì trở kháng của chấn tử tiếp xạ anten đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm tra kết cấu và hình dáng
bên ngoài của anten phải kiểm tra các điểm sau đây:
- Hình dáng của anten, xem có phù hợp
với bản vẽ thiết kế hoặc anten mẫu đã được xét duyệt không.
- Vật liệu chế tạo các thanh đỡ và
các chấn tử cũng như hình thức bên ngoài của anten.
- Kiểm tra độ bền vững của anten bằng
việc xem xét các chi tiết kim loại, các chi tiết bằng nhựa các mối tiếp xúc bằng
ốc vít, các chi tiết này không được ảnh hưởng đến tới độ bền vững của anten.
3.3.5. Kiểm tra kích thước của
anten:
Khi kiểm tra kích thước phải kiểm
tra các kích thước của chiều dài các chấn tử, và khoảng cách giữa chúng, đường
kính, chiều dầy các ống chấn tử bằng phương tiện đo như thước lá, panme và phải
đảm bảo yêu cầu qui định trong bảng 2, 3, 4 và 5 của tiêu chuẩn này.
3.3.6. Phần bao gói phải kiểm tra nội
dung ghi nhãn, chất lượng nhãn, số lượng các chấn tử và các phụ kiện kèm theo
như ốc vít, tài liệu hướng dẫn cách lắp đặt và sử dụng như qui định ở điều 4
tiêu chuẩn này.
4. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển và bảo quản.
4.1. Khi xuất xưởng, anten phải được
bao gói để đảm bảo không bị mất mát các chi tiết và hư hỏng trong quá trình vận
chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm;
- Tên kênh sóng sử dụng;
- Ký hiệu hoặc nhãn hiệu hàng hóa;
- Tên và địa chỉ sản xuất;
- Dấu kiểm tra KCS.
4.3. Kèm theo anten phải có bản hướng
dẫn sử dụng, trong đó phải ghi rõ cách lắp đặt và các chỉ tiêu kỹ thuật chính của
anten.
4.4. Anten cần được bảo quản trong
kho khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bảo quản từ 5 đến 40oC, độ ẩm
tương đối với môi trường không khí không lớn hơn 85%, trong môi trường không có
chất axit, kiềm và các hóa chất ăn mòn khác.