Thông
số cơ bản
|
Trị
số
|
1. Điện áp danh định Udđ,
kV
|
3; 6; 10; 15; 20; 35
|
2. Điện áp làm việc lớn nhất Umax,
kV
|
3,5; 6,9; 11,5; 17,5; 23,5; 40,5
|
3. Dòng điện danh định Idđ,
A
|
200; 315; 400; 630; 800; 1000;
1250; 1600; 2000; 2500; 3150; 4000; 5000; 6300
|
4. Dòng biến nhiệt Ibn,
kA
|
6,3; 8; 10; 12,5; 16; 20; 25; 31,5;
40; 50; 63; 80; 100
|
Chú thích: Nhà sản xuất được phép
chế tạo cầu dao có thông số cơ bản khác với quy định ở bảng 1 trên cơ sở thỏa
thuận với khách hàng nhưng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn
này.
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Cầu dao phải được chế tạo theo
các yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo điều kiện kỹ thuật của từng loại cầu dao
và bản vẽ thiết kế đã được duyệt.
2.2. Cầu dao phải làm việc được
trong các điều kiện sau:
a) Nhiệt độ của không khí môi
trường đến +400C;
b) Độ ẩm tương đối của không khí
không quá 98 % ở 250C;
c) Khi cầu dao lắp đặt:
- Theo phương thẳng đứng;
- Theo phương nằm ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Yêu cầu đối với cách điện
2.3.1. Cách điện của cầu dao với
đất phải chịu được trong thời gian 1 min điện áp thử tần số 50 Hz qui định
trong bảng 2
Bảng
2
KV
Cấp
điện áp
Điện
áp thử tần số 50 Hz trong 1 min
Điện
áp thử trạng thái khô
Điện
áp thử dưới mưa
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
20
6
32
34
26
10
42
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
55
60
45
20
65
70
55
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
85
2.3.2. Cách điện giữa các tiếp điểm
của cùng một cực cầu dao khi ngắt ở trạng thái khô phải chịu được điện áp tần
số 50 Hz qui định trong bảng 2.
2.3.3. Cách điện của cầu dao với
đất dưới mưa phải chịu được điện áp tần số 50Hz qui định trong bảng 2.
2.3.4. Chiều dài đường dò và khe hở
không khí của cầu dao không được nhỏ hơn trị số qui định trong bảng 3.
Bảng
3
Cấp
điện áp cầu dao, kV
Chiều
dài đường rò, mm, không nhỏ hơn
Khe
hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
6
120
120
10
200
200
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
20
400
330
35
700
440
2.4. Yêu cầu về phát nóng
Độ tăng nhiệt lớn nhất cho phép ở
nhiệt độ môi trường 400C của các phần mang điện của cầu dao ở chế độ
làm việc lâu dài với dòng điện danh định của cầu dao được qui định ở bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
bộ phận cầu dao
Độ
tăng nhiệt, 0C, không lớn hơn
1. Tiếp điểm
- Không mạ
55
- Có mạ bạc
80
2. Cực đấu dây ra ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không mạ
50
- Mạ bạc
65
- Mạ thiếc
60
2.5. Yêu cầu độ bền khi ngắn mạch
Cầu dao ở trạng thái đóng phải chịu
được mà không bị hư hại, đảm bảo được hoạt động bình thường bởi các tác động
điện từ và nhiệt của dòng ngắn mạch có trị số bằng một trong các giá trị qui
định ở mục 4 bảng 2 trong thời gian 1s hay 3s.
2.6. Cầu dao phải chịu được tác
động của nhiệt và ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1. Các mối ghép ren trên phần
động cũng như phần tĩnh phải đảm bảo không tự nới lỏng.
2.7.2. Các chi tiết làm bằng kim
loại đen phải được phủ bảo vệ chống rỉ.
2.7.3. Bộ phận truyền động phải được
bố trí ở vị trí dễ xem xét và sửa chữa.
2.7.4. Các đầu cực tiếp xúc của cầu
dao phải có chi tiết kẹp chặt.
2.7.5. Bộ truyền động kiểu tay đòn
phải đảm bảo thao tác nhẹ nhàng và có thể tăng chiều dài tay đòn đến 1,5 m nhờ
tay đòn chuyên dùng.
27.6. Chỉ dẫn truyền động và hướng
chuyển động của cơ cấu điều khiển bộ truyền động theo qui định ở bảng 5.
Bảng
5
Chuyển
động của cơ cấu điều khiển
Hướng
chuyển động của cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
ngắt
Chuyển
động quay
Theo
chiều kim đồng hồ
Ngược
chiều kim đồng hồ
Chuyển
động thẳng
Thẳng đứng
Lên trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuống dưới
Ngang
Sang phải
Sang trái
2.8. Yêu cầu về an toàn
2.8.1. Các lưỡi dao chính và dao
nối đất (nếu có) phải được khóa liên động sao cho khi đóng mạch chính thì không
thể đóng mạch nối đất, còn khi đóng mạch nối đất thì không được phép đóng mạch
chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3. Lực tĩnh tác động lên cánh
tay đòn của bộ truyền động kiểu tay đòn khi đóng ngắt các tiếp điểm chính của
cầu dao không được lớn hơn 245 N (26kG).
2.8.4. Cái chỉ vị trí cầu dao (nếu
có) cần được chế tạo sao cho tín hiệu ngắt cầu dao xuất hiện sau khi tiếp điểm
động đã rời khỏi tiếp điểm tĩnh không nhỏ hơn 4/5 khoảng cách giữa hai tiếp
điểm; còn tín hiệu đóng xuất hiện không sớm hơn thời điểm khép mạch tiếp điểm
tĩnh và tiếp điểm động. Kết cấu của cơ cấu chỉ vị trí phải đảm bảo rõ ràng, dễ
thấy.
2.8.5. Bộ truyền động của cầu dao
phải có khả năng khóa liên động để loại trừ tác động sai của cầu dao.
2.8.6. Ở điểm cuối hành trình của
cơ cấu truyền động tay cũng như của các tiếp điểm chính và tiếp điểm nối đất
(nếu có) phải được định vị các chốt chặn. Ở các vị trí kết thúc hành trình bộ
truyền động phải đảm bảo khóa được bằng cơ cấu khóa.
2.8.7. Bộ truyền động phải có cái
chỉ vị trí của tiếp điểm chính và tiếp điểm nối đất (nếu có) của cầu dao ghi rõ
về tình trạng đóng ngắt. Bộ truyền động kiểu tay quay có thể sử dụng bản thân
tay quay truyền động làm các chỉ dẫn vị trí.
2.8.8. Tay quay truyền động dao nối
đất (nếu có) phải được sơn khác màu với tay quay truyền động cầu dao.
2.8.9. Cầu dao phải có chỗ để nối
dây và bố trí cực nối đất. Đường kính bulông nối đất của bộ truyền động không
nhỏ hơn 10 mm, còn ở cầu dao thì không nhỏ hơn 12 mm. Tại nơi nối đất phải ghi
ký hiệu nối đất bằng màu dễ nhận.
3. Phương pháp
thử
3.1. Điều kiện
môi trường khi thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ ẩm không khí không quá 98% ở
nhiệt độ 250C.
3.2. Kiểm tra
theo thiết kế
3.2.1. Kiểm tra các yêu cầu về kết
cấu (mục 2.7) bằng cách xem xét cụ thể và so sánh với yêu cầu quy định.
3.2.2. Kiểm tra các kích thước lắp
đặt, lắp nối bằng thước kim loại hay dưỡng chuyên dùng.
3.2.3. Kiểm tra chiều dài đường dò
theo sứ cách điện theo phương pháp quy định trong TCVN 4759 - 89.
Khe hở không khí giữa hai cực cạnh
nhau và giữa hai tiếp điểm của cùng một cực khi ngắt được đo bằng thước kim
loại vạch chia 1 mm.
3.3. Thử phát
sóng (điều 2.4)
3.3.1. Cầu dao được lắp đặt ở vị
trí làm việc và được bảo vệ tránh dòng không khí hoặc nguồn nhiệt khác tác dụng
vào.
Trước khi thử, tiến hành đóng ngắt
cầu dao không tải một vài lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép thử phát nóng cầu dao bằng
dòng 1 pha.
3.3.3. Xác định nhiệt độ môi trường
xung quanh.
a) Nhiệt độ môi trường xung quanh
được xác định bằng giá trị trung bình các chỉ số đo được trên vài nhiệt kế đặt
xung quanh cùng thời gian.
b) ở nửa cuối chu kỳ thử, nhiệt độ
môi trường không thay đổi quá 10C trong một giờ.
c) Các nhiệt kế để đo nhiệt độ môi
trường được đặt cách cầu dao từ 1 đến 2 m ở điểm giữa chiều cao cầu dao và tại
các điểm có bảo vệ không cho nguồn nhiệt và dòng không khí ngoài tác dụng vào.
Phần dưới nhiệt kế (có chứa chất nhạy cảm như thủy ngân, rượu) được nhúng trong
cốc có dung tích chừng 200 cm3, được đổ đầy dầu.
3.3.4. Xác định nhiệt độ các bộ
phận cầu dao bằng phương pháp nhiệt kế
Phần chứa chất nhạy cảm của nhiệt
kế được áp chặt vào các điểm cần đo nhiệt độ bằng miếng kim loại dát mỏng.
Nhiệt kế cần được giữ nguyên vị trí ban đầu trong suốt quá trình thử. Phần chứa
chất nhạy cảm của nhiệt kế không tiếp xúc với điểm đo cần được bảo vệ chống
nguội do tác động từ bên ngoài bằng bông khô, amian, phớt hay vật liệu khác mà
không làm xấu đi điều kiện làm nguội của cầu dao được thử.
Cầu dao được coi là thỏa mãn yêu
cầu phát nóng nếu độ tăng nhiệt của các điểm đo do không vượt quá trị số qui
định trong bảng 4.
3.4. Thử nghiệm
độ bền điện của cách điện (điều 2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm tiến hành trên thiết
bị thử cao áp đảm bảo:
- Đường cong điện áp trên mẫu thử
là hình sin, cả hai nửa chu kỳ có dạng gần nhau;
- Tỉ số giữa trị số điện áp biên độ
và điện áp hiệu dụng gần bằng ± 0,05 hay 1,34 –
1,48;
- Tần số điện áp là 50 ± 5 Hz.
b) Sai lệch cho phép giữa giá trị
điện áp thử nghiệm cho ở bảng 2 với trị số đọc trên đồng hồ của thiết bị thử
cao áp là ± 1 %.
3.4.2. Thử nghiệm bằng điện áp tần
số 50 Hz trong thời gian 1 min (điều 2.3.1)
a) Cầu dao được lắp đặt ở vị trí
làm việc và ở vị trí đóng.
b) Điện áp thử lần lượt được đặt
vào giữa các cực mang điện và giá đỡ cầu dao; giữa các cực của cầu dao.
c) Tốc độ nâng điện áp đến 1/3 giá
trị điện áp thử nghiệm là bất kỳ, nhưng từ đó đến giá trị điện áp thử nghiệm
thì tốc độ phải đều và nhanh. Sau khi đạt được trị số điện áp thử nghiệm yêu
cầu, duy trì điện áp đó trong thời gian 1 min rồi hạ nhanh về không hoặc giảm đến
1/3 hay nhỏ hơn giá trị điện áp thử nghiệm rồi cắt nguồn điện cung cấp cho
thiết bị thử cao áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Thử nghiệm điện áp ở trạng
thái khô (điều 2.3.2)
a) Cầu dao được lắp đặt ở vị trí
làm việc ở trạng thái ngắt.
b) Điện áp được đặt vào lần lượt
giữa các tiếp điểm của cùng một cực.
c) Điện áp được nâng đều đặn từ
không đến giá trị điện áp thử nghiệm qui định trong bảng 2, không duy trì điện
áp mà giảm ngay về không. Thử nghiệm được tiến hành 3 lần, mỗi lần cách nhau
không dưới 1 min.
d) Cầu dao được coi là chịu được
thử nghiệm nếu trong thời gian thử không xảy ra một lần phóng điện nào. Trong
trường hợp có phóng điện 1 lần thì thử nghiệm cần tiến hành thêm 6 lần. Cầu dao
được coi là chịu được thử nghiệm nếu trong thử nghiệm không xảy ra một lần
phóng điện nào.
3.4.4. Thử nghiệm điện áp dưới mưa
(điều 2.3.3)
a) Cầu dao được lắp đặt ở vị trí
làm việc trạng thái đóng.
b) Toàn bộ cầu dao được phun mưa
đều dưới một góc 450 theo phương nằm ngang bằng thiết bị phun mưa
trong thời gian không dưới 1 min trước khi đặt điện áp.
c) Điện áp thử được đặt vào giữa
các cực mang điện và giá đỡ cầu dao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Các thông số về mưa:
- Góc mưa theo phương nằm ngang: 450;
- Cường độ mưa: 3 ± 0,3 mm/min;
- Điện trở suất khối của nước: 100 ±
10 Wm ở 200C.
c) Cường độ mưa được đo ở gần trục
trung tâm cầu dao cũng như vùng phụ cận sao cho các hạt mưa không rơi trên cầu
dao sẽ không rơi vào cốc chứa nước mưa. Cường độ mưa xác định bằng cốc chứa
nước có lỗ nằm ngang diện tích từ 100 đến 750 cm2 và đo trong thời
gian không ít hơn 30 s. Phép đo được tiến hành ở các điểm trên, dưới và giữa
cầu dao. Cốc chứa nước được dịch lên, xuống gần điểm đo.
Cường độ mưa trung bình là giá trị
trung bình các cường độ mưa đo tại các điểm.
f) Việc qui đổi điện trở suất khối
của nước r1 ở nhiệt độ t0C
về 200C theo phương trình:
r20 = r1.a
Trong đó a là hệ số cho trong hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1
3.5. Thử bề khi
ngắn mạch (điều 2.5)
3.5.1. Cầu dao và bộ truyền động
được lắp đặt lên giá thử ở vị trí làm việc và ở trạng thái đóng.
3.5.2. Thử nghiệm tiến hành bằng
dòng 3 pha hay 1 pha tần số 50 Hz từ nguồn có điện áp và công suất đảm bảo trị
số dòng thử nghiệm theo qui định ở điều 2.6, trong thời gian cần thiết. Điện áp
của nguồn phải đảm bảo cung cấp dòng điện liên tục kể cả khi lực tiếp xúc trên
các tiếp điểm yếu hoặc mất tiếp xúc do tác động của lực điện động. Trong thử
nghiệm, cực giữa và một cực ngoài cùng được đấu nối tiếp lại.
3.5.3. Trước khi thử, tiến hành 3
chu kỳ đóng ngắt không tải nhằm kiểm tra sơ bộ hoạt động của cầu dao. Cần điều
chỉnh độ căng lên trên các lò xo tiếp điểm là nhỏ nhất nhằm đảm bảo lực ép tiếp
xúc nhỏ nhất.
3.5.4. Cho chạy qua cầu dao ở trạng
thái đóng dòng điện có trị số qui định ở điều 2.6 trong thời gian 1s hay 3s.
Thử nghiệm tiến hành làm 3 lần. Lực tác động lên bộ truyền động trong mỗi lần
ngắt không được tăng bất thường so với khi thao tác bình thường.
3.5.5. Sau khi thử, cầu dao không
được có bất kỳ hư hỏng nào ảnh hưởng đến hoạt động bình thường sau đó của nó. Ở
cuối lúc thử, độ tăng nhiệt giới hạn cho phép của các bộ phận cầu dao ở chế độ
ngắn mạch đo bằng nhiệt kế không được vượt quá các trị số sau:
2000C đối với tiếp điểm
2500C đối với đầu đấu
dây ra mạch bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Kiểm tra
các yêu cầu an toàn (điều 2.8)
3.6.1. Kiểm tra các điều 2.8.1; từ
2.8.5 đến 2.8.9 bằng cách xem xét và thao tác cầu dao không có dòng điện.
3.6.2. Kiểm tra điều 2.8.2 bằng
thước kim loại vạch chia 1 mm hay dưỡng chuyên dùng.
3.6.3. Lực tĩnh trên cánh tay đòn
của bộ truyền động khi ngắt (điều 2.8.3) được kiểm tra bằng lực kế vạch chia 1
N.
3.6.4. Kiểm tra điều 2.8.4 bằng
cách đóng hoặc ngắt chậm cầu dao và đo các khoảng cách qui định rồi đối chiếu
với các vị trí chỉ dẫn.
3.7. Thử nghiệm
bền với tác động của môi trường (điều 2.6)
3.7.1. Thử bền nhiệt
a) Cầu dao được đưa vào buồng
nhiệt.
b) Nâng nhiệt độ trong buồng đến 400C
và duy trì trong thời gian đủ bão hòa nhiệt trong buồng và sản phẩm nóng đến
nhiệt độ của buồng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2. Thử bền ẩm theo TCVN 1611 –
75, chế độ thử KĐ 6 TCVN 1611 – 75.
Sau khi thử cầu dao không bị bong
tróc lớp sơn, giảm chất lượng các mối gắn trên sứ cách điện, các tiếp điểm và
chi tiết bằng kim loại mầu không bị rỉ.
4. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển, bảo quản
4.1. Mỗi cầu dao phải có nhãn chỉ
dẫn các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên sản phẩm;
- Kiểu;
- Điện áp danh định, kV;
- Dòng điện danh định, A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu truyền động.
4.2. Cầu dao và bộ truyền động phải
có nhãn chỉ dẫn các vị trí đóng ngắt, chiều chuyển động.
4.3. Các phần kim loại không sơn
phải được bôi dầu mỡ.
4.4. Theo yêu cầu của khách hàng,
cầu dao và bộ truyền động có thể được bao gói trong thùng gỗ. Khi đó ngoài
thùng gỗ phải có dấu hiệu dễ vỡ.
4.5. Cho phép vận chuyển cầu dao
không có bao bì nhưng phải có các biện pháp cố định để tránh va đập làm hỏng sứ
cách điện.
4.6. Cầu dao được bảo quản trong
kho thoáng mát.