TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5699-2-98 : 2010
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ -
AN TOÀN –
PHẦN 2-98: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY TẠO ẨM
Household
and similar electrial appliances – Safety –
Part
2-98: Particular requirements for humidifiers
Lời nói đầu
TCVN 5699-2-98 : 2010 thay thế TCVN
5699-2-98:2003;
TCVN 5699-2-98 : 2010 hoàn toàn
tương đương với IEC 60335-2-98:2008;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nêu các mức được
chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của
các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến
hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất
thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện
tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu
cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để
tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy
nhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
Trong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi
là “Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”
Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp
dụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác
của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên
quan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh
hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
Nếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các
yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần
1.
CHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là
các ban kỹ thuật chịu trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 đã xác định
rằng các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đang xem xét không nhất thiết phải đưa
ra các yêu cầu cao hơn so với yêu cầu chung.
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản
phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu
chuẩn ngang và các tiêu chẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
CHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu
chuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này
đã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ
tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt
độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO
13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của
bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các
dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có
thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy
là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
Dưới đây là những khác biệt tồn tại
ở các quốc gia khác nhau:
- Điều 1: Chỉ cho phép sử dụng
thiết bị kiểu điện cực và các thiết bị có phần tử gia nhiệt để trần nếu chúng được
đấu nối cố định với hệ thống đi dây (Hà Lan).
- 7.12.1: Áp suất danh định tối
thiểu là 1,0 MPa (Đan Mạch, Thụy Điển và Na Uy).
- 24.101: Không áp dụng yêu cầu
(Mỹ).
THIẾT
BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
PHẦN
2-98: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY TẠO ẨM
Household
and similar electrial appliances – Safety –
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
về an toàn đối với máy tạo ẩm sử dụng điện dùng trong gia đình và các mục đích
tương tự có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và
480 V đối với các thiết bị khác.
CHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết
bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
- thiết bị phun nước;
- thiết bị hóa hơi nước bằng nhiệt;
- thiết bị thổi không khí qua phần
tử ẩm.
Các thiết bị không được thiết kế để
sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho
công chúng như các thiết bị cho người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa
hiệu, trong công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng là đối tượng của tiêu
chuẩn này.
Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn
này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi
người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này
không xét đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần; hoặc
·
thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
làm cho họ không thể sử dụng thiết
bị một cách an toàn khi không có giám sát hoặc hướng dẫn;
- việc trẻ em nghịch thiết bị.
CHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
- đối với thiết bị sử dụng trên xe,
tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
- các cơ quan có thẩm quyền về y
tế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể quy định các
yêu cầu bổ sung.
CHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không
áp dụng cho:
- thiết bị dùng để đun chất lỏng
(TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị dùng cho mục đích y tế
(IEC 60601);
- thiết bị được thiết kế để dùng
riêng cho mục đích công nghiệp;
- thiết bị được thiết kế để dùng ở
những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn
hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí)
2. Tài liệu
viện dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1.
3. Định nghĩa
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
3.1.6. Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị
kiểu điện cực, nếu không ấn định dòng điện cho thiết bị, thì dòng điện
danh định được tính từ điện áp danh định và giá trị trung bình của
công suất vào trong 2 min làm việc đầu tiên, thiết bị được cấp nguồn ở điện áp
danh định và được làm việc trong điều kiện làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm việc bình thường (normal
operation)
Thiết bị làm việc trong các điều
kiện dưới đây:
Thiết bị được đổ một lượng nước lớn
nhất theo hướng dẫn, trừ khi thiết bị được nối với nguồn nước và việc cấp nước
được điều chỉnh tự động.
Đối với các thiết bị kiểu điện
cực, nước có điện trở suất khoảng 500 Wcm
ở nhiệt độ 20 0C.
CHÚ THÍCH 101: Điện trở suất thích
hợp có thể đạt được bằng cách thêm natri clorua vào nước.
3.101. Thiết bị kiểu điện cực (electrode-type
appliance)
Thiết bị trong đó chất lỏng dẫn
điện được gia nhiệt bằng cách cho dòng điện chạy qua.
4. Yêu cầu
chung
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
5.6. Bổ sung:
Bộ ổn định ẩm được nối tắt hoặc làm
cho không hoạt động.
6. Phân loại
Áp dụng điều này của Phần 1.
7. Ghi nhãn và
hướng dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
7.1. Sửa đổi:
Thiết bị kiểu điện cực phải
được ghi nhãn công suất vào danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được cấp nước bằng tay
phải có dấu ghi mức hoặc phương tiện khác để chỉ ra khi chúng được đổ đến dung
tích danh định, trừ khi không thể đổ quá dung tích này. Phải nhìn thấy chỉ thị
này khi cấp nước cho thiết bị.
Nếu nhiệt độ hơi nước vượt quá 60 0C
thì thiết bị phải được ghi nhãn với ký hiệu IEC 60417-5597 (2002-10) hoặc nội
dung sau:
CẢNH BÁO: Hơi nước nóng
CHÚ THÍCH 101: Ký hiệu này là ký
hiệu cảnh báo và áp dụng quy tắc của ISO 3864-1.
7.6. Bổ sung:
[ký hiệu IEC 60417-5597 (2002-10)] hơi
nước
7.12. Bổ sung:
Hướng dẫn phải có nội dung chi tiết
liên quan đến cấp nước, làm sạch và cạo sạch cặn.
Hướng dẫn phải quy định nội dung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rút phích cắm thiết bị trong quá
trình cấp nước và làm sạch.
Hướng dẫn đối với các thiết bị
kiểu điện cực phải có nội dung sau:
- thành phần và lượng dung dịch
được sử dụng và khuyến cáo không được sử dụng lượng muối quá mức;
- thiết bị không được làm việc bằng
nguồn một chiều.
Nếu sử dụng ký hiệu IEC 60417-5597
(2002-10), thì phải giải thích ý nghĩa.
7.12.1. Bổ sung:
Hướng dẫn lắp đặt đối với thiết bị
được thiết kế để nối với nguồn nước phải quy định rõ áp suất nước lớn nhất cho
phép tính bằng pascal.
7.15. Bổ sung
Ký hiệu IEC 60417-5597 (2002-10)
hoặc ghi nhãn liên quan đến hơi nước nóng phải đặt gần đầu ra của hơi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
9. Khởi động
các thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất
vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
10.1. Bổ sung:
Đối với thiết bị kiểu điện cực, không
giới hạn sai lệch âm.
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị kiểu điện cực được
cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
Bổ sung:
Nếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt
quá trong các thiết bị có động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử, và công
suất vào thấp hơn công suất vào danh định, thì thử nghiệm được lặp lại
với thiết bị được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
11.6. Thay thế:
Thiết bị kết hợp được cho
làm việc như thiết bị gia nhiệt.
11.7. Thay thế:
Các thiết bị làm việc cho đến khi
thiết lập các điều kiện ổn định.
11.8. Bổ sung:
Có thể vượt quá giới hạn độ tăng
nhiệt của động cơ, biến áp và các linh kiện của mạch điện tử, kể cả các
phần bị ảnh hưởng trực tiếp bởi chúng, khi thiết bị được cho làm việc ở 1,15
lần công suất vào danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Dòng điện
rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
13.1. Sửa đổi:
Thiết bị kiểu điện cực được
cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
13.2. Bổ sung:
Đối với thiết bị kiểu điện cực, dòng
điện rò được đo giữa lưới kim loại được đặt trong hơi nước, cách đầu ra 10 mm,
và các phần kim loại có thể chạm tới kể cả lá kim loại.
Dòng điện rò không được vượt quá 0,25
mA.
14. Quá điện
áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
15.2. Bổ sung:
Trong trường hợp có nghi ngờ, thử
nghiệm tràn được tiến hành với thiết bị được đặt lệch khỏi vị trí sử dụng bình
thường một góc không quá 50.
Thiết bị được thiết kế để nối với
nguồn nước được làm việc cho đến khi đạt đến mức nước lớn nhất. Van đầu vào
được mở và cấp nước liên tục trong 15 min sau khi xuất hiện tràn lần đầu hoặc
cho đến khi lưu lượng vào tự động dừng.
16. Dòng điện
rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Bảo vệ quá
tải máy biến áp và các mạch liên quan.
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ
bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Hoạt động
không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
19.2. Bổ sung:
Bình chứa của thiết bị kiểu điện
cực được đổ dung dịch NaCl bão hòa ở 20 0C ± 5 0C,
thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định.
CHÚ THÍCH 101: Dung dịch bão hòa
khi không thể hòa tan thêm muối.
19.3. Bổ sung:
Không áp dụng thử nghiệm cho các thiết
bị kiểu điện cực.
19.4. Sửa đổi:
Thiết bị chỉ được đổ nước đủ để phủ
các phần tử gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Sự ổn định
và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
22.6. Bổ sung:
Lỗ thoát nước phải có đường kính ít
nhất là 5 mm hoặc có diện tích ít nhất là 20 mm2 với kích thước nhỏ
nhất tối thiểu là 3 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng có thể được gia nhiệt
bằng các điện cực và có thể tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện.
22.101. Đầu thoát hơi nước
của thiết bị có phương tiện để đun nóng nước không được tắc dẫn đến tăng áp
suất trong bình chứa một cách đáng kể. Bình chứa phải được thông với khí quyển,
lỗ thông có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc diện tích ít nhất là 20 mm2
với kích thước nhỏ nhất tối thiểu là 3 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng phép đo.
22.102. Thiết bị được lắp
lên tường phải có phương tiện để cố định vào tường, không phụ thuộc vào cách
đấu nối với nguồn nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
22.103. Thiết bị kiểu điện cực phải
có kết cấu sao cho đảm bảo rằng khi lỗ cấp nước của bình chứa mở, cả hai điện
cực đều ngắt để ngắt tất cả các cực trong điều kiện quá điện áp cấp III.
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết
bị đòi hỏi rút bộ nối thiết bị để tiếp cận được với lỗ cấp nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
22.104. Thiết bị được thiết
kế để nối với nguồn nước phải chịu được áp suất nước có thể có trong sử dụng
bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có rò rỉ.
23. Dây dẫn
bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
24.101. Bộ cắt theo nguyên lý
nhiệt được lắp trong thiết bị phù hợp với Điều 19 không được là loại tự
phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
25. Đấu nối
nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Quy định
cho nối đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Vít và các
mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở
không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
29.2. Bổ sung:
Đối với thiết bị kiểu điện cực, môi
trường hẹp của cách điện dùng để đỡ các điện cực có nhiễm bẩn độ 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
30.2.2. Không áp dụng.
31. Khả năng
chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ,
tính độc hại và các mối nguy tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
CÁC PHỤ LỤC
Áp
dụng các phụ lục của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng các thư mục tài liệu tham
khảo của Phần 1, ngoài ra còn:
Bổ sung:
TCVN 5699-2-88 (IEC 60335-2-88),
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2 – 88: Yêu
cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm được thiết kế để sử dụng với hệ thống gia nhiệt,
thông gió hoặc điều hòa không khí.
ISO 3864-1, Graphical symbol –
Safety colours and safety signs – Part 1: Design principles for safety signs in
workplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa – Màu an toàn và dấu hiệu an toàn –
Phần 1: Nguyên tắc thiết kế dấu hiệu an toàn ở nơi làm việc và các khu vực công
cộng).
ISO 13732-1, Ergonomics of the
themal environment – Methods for the assessment of human responses to contact
with sufaces – Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh
con người – Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề
mặt – Phần 1: Bề mặt nóng).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu ...........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng ...............................................................................................................
2. Tài liệu viện dẫn .................................................................................................................
3. Định nghĩa .........................................................................................................................
4. Yêu cầu chung ..................................................................................................................
5. Điều kiện chung đối với các thử
nghiệm .............................................................................
6. Phân loại ...........................................................................................................................
7. Ghi nhãn và hướng dẫn .....................................................................................................
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ
phận mang điện ................................................................
9. Khởi động thiết bị truyền động
bằng động cơ điện .............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Phát nóng .......................................................................................................................
12. Để trống ..........................................................................................................................
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở
nhiệt độ làm việc ..............................................................
14. Quá điện áp quá độ .........................................................................................................
15. Khả năng chống ẩm .........................................................................................................
16. Dòng điện rò và độ bền điện ............................................................................................
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và
các mạch liên quan ............................................................
18. Độ bền ............................................................................................................................
19. Hoạt động không bình thường .........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Độ bền cơ .......................................................................................................................
22. Kết cấu ...........................................................................................................................
23. Dây dẫn bên trong ...........................................................................................................
24. Linh kiện ..........................................................................................................................
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm
bên ngoài ........................................................................
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên
ngoài ................................................................................
27. Quy định cho nối đất ........................................................................................................
28. Vít và các mối nối ............................................................................................................
29. Khe hở không khí, chiều dài
đường rò và cách điện rắn .....................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Khả năng chống gỉ ...........................................................................................................
32. Bức xạ, tính độc hại và các mối
nguy tương tự .................................................................
Các phụ lục ...........................................................................................................................
Thư mục tài liệu tham khảo ....................................................................................................