Loại máy
cắt cỏ
|
Vòng tròn đỉnh của phương tiện cắt BTC
|
Đường kính
lỗ không khí vào
|
Không phải
là loại vun đất
Loại vun
đất
Loại vun đất
|
Tất cả các
BTC
BTC đến và
bằng 635 mm
BTC >
635 mm
|
0,3 x BTC
BTC - 127 mm
0,8 x BTC
|
CHÚ THÍCH 1: Trong quá trình thử
nghiệm, nhân viên cần đứng sau tấm chắn bảo vệ khỏi các vật có
thể văng
ra.
Đối với máy cắt cỏ kiểu vun đất, vị trí của điểm nạp B
phải ở vị trí 12 giờ như
được mô tả chi tiết ở 20.103.3;
đối với những máy cắt cỏ không phải
là máy cắt cỏ kiểu vun đất, 25 mm phía bên trong vòng trong đỉnh của
phương tiện cắt, nằm trên đường
BC tạo góc 45° so với đường AC theo chiều ngược với chiều quay của phương
tiện cắt, trong đó A là tâm của lối ra của máng trút và C là tâm của
trục của phương tiện cắt.
Mười điểm nạp đường kính xấp xỉ 15 mm được
bố trí cách đều nhau bắt đầu từ điểm B và cách đều tâm C, được sử
dụng để nạp vật phóng hoặc thay vì sử dụng 10 điểm nạp, có thể xoay thiết bị
từng nấc với góc 36° bắt đầu từ điểm nạp ”B".
Ống nạp không được nhô lên cao hơn tấm thép.
Vật phóng sử dụng trong
thử nghiệm là các viên bi bằng thép tôi cứng đường kính 13, có độ cứng
tối thiểu là 45 HRC
(ví dụ như các viên bi làm vòng bi).
Phải có phương tiện để nạp với vận tốc
khác nhau các viên bi làm vật phóng. Điều chỉnh vận tốc nạp bi sao cho bi bay lên cao
hơn mặt phẳng cắt của phương tiện cắt tối thiểu là 30 mm và
tối đa là 300 mm.
Thiết bị được đặt trên tấm thép,
trục C của phương
tiện cắt ở bên trên tâm
của tấm thử nghiệm.
Phương tiện cắt được đặt ở chiều cao cắt thấp nhất có thể điều chỉnh được nhưng
không thấp hơn 30 mm. Nếu chiều
cao cắt lớn nhất nhỏ hơn 30 mm thì thử nghiệm
máy khi đã điều chỉnh đến chiều cao cắt lớn nhất.
Mười vật phóng được nạp qua từng điểm nạp trong
số mười điểm nạp (tổng cộng là 100 vật phóng).
Thử nghiệm được thực hiện một lần đối
với từng cụm lắp ráp phương tiện cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ phương tiện cắt, tấm chắn
hoặc cơ cấu gom cỏ phải được coi là không đạt thử nghiệm nếu xảy ra bất
kỳ hiện tượng
sau:
a) có lỗ trong vỏ phương tiện cắt,
(các) tấm chắn hoặc (các) cơ
cấu gom cỏ cho phép viên bi đi qua. Lỗ trong vỏ phụ, ví dụ như vách
ngăn bên trong,
không được coi là không đạt thử nghiệm;
b) biến dạng bộ phận bất kỳ của vỏ của phương
tiện cắt, (các) tấm chắn hoặc cơ cấu gom cỏ vào trong
đường đi của dao cắt;
c) cơ cấu gom cỏ hoặc tấm chắn
bị bật ra khỏi bộ nối của
nó;
d) cơ cấu gom cỏ hoặc tấm
chắn rơi ra khỏi vị trí làm việc bình thường;
Trong trường hợp thử nghiệm không đạt,
có thể thử nghiệm hai thiết bị bổ sung giống hệt. Nếu một trong hai thiết bị
không đạt thử nghiệm thì mẫu thiết bị không đạt thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm không quy định
rằng thiết bị có thể thích hợp để sử dụng sau
khi thử nghiệm.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1,
ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ bất kỳ để ngăn ngừa nước tích tụ trong vỏ
tối thiểu phải có đường kính là 5 mm hoặc diện tích là 20 mm2,
với chiều rộng tối thiểu là 3 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và phép
đo.
22.35. Thay thế:
Đối với thiết bị cấp II:
Tay cầm và cơ cấu điều khiển của người vận
hành
được nắm vào khi vận hành thiết bị phải được làm bằng vật liệu cách điện hoặc
được bọc bằng vật liệu cách điện có chiều dày tối thiểu là 1 mm hoặc được cách ly với các bộ
phận kim loại chạm tới được khác bằng cách điện tương
đương với cách điện phụ.
Trục tay cầm phải
a) làm bằng vật liệu cách điện hoặc,
b) nếu là kim loại thì phải được bọc vật
liệu cách điện có chiều dày tối thiểu là 1 mm, chờm ra khỏi tay
cầm và cơ cấu điều khiển của người vận
hành
lắp trên tay cầm một khoảng là 150 mm.
c) được cách điện sao cho các bộ phận kim
loại chạm tới được nằm trong phạm vi 150 mm của tay cầm và cơ
cấu điều khiển của người vận
hành
lắp trên tay cầm
đều được cách ly bằng cách điện tương đương với cách điện phụ, khỏi các bộ
phận chạm tới được
khác bằng kim loại nằm trong phạm vi 75 mm của đất được đo như khe hở không khí, hoặc từ các
bộ phận chạm tới được bằng kim loại nối với các bộ phận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy cắt cỏ kiểu bàn quay,
phương tiện cắt phải được cách ly với các bộ phận khác chạm tới được
khi thiết bị ở vị trí sử dụng bình
thường, bằng vật liệu cách điện tương đương với cách điện phụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng phép đo và đối với vật liệu cách điện dùng để bọc tay cầm, cơ
cấu điều khiển của người vận hành và trục tay cầm kiểm tra sự phù
hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Ổn định trước mẫu của bộ phận được bọc ở nhiệt độ 70
°C ± 2 °C trong 7 ngày
(168 h). Sau khi ổn định trước, để mẫu trở về xấp xỉ nhiệt độ phòng.
Kiểm tra phải cho thấy lớp bọc không
co lại tới mức chiều dài yêu cầu là 150 mm hoặc yêu cầu cách điện không còn như
quy định hoặc lớp bọc không bị bong ra đến mức có thể dịch chuyển theo chiều dọc.
Sau đó, mẫu được giữ ở nhiệt độ -10
°C ± 2 °C trong 4 h.
Sau đó, trong khi vẫn ở nhiệt độ
này, mẫu phải chịu va đập bằng cách sử dụng thiết bị thể hiện trên Hình 113. Vật
nặng A có khối lượng là 300 g rơi từ độ cao 350 mm lên đục B bằng thép tôi
cứng, lưỡi đục được
đặt trên mẫu.
Một tác động được đặt lên từng vị trí
mà ở đó lớp bọc
có nhiều khả năng bị yếu hoặc bị hư hại trong
sử dụng dự kiến, khoảng cách
giữa các điểm va đập phải tối thiểu là 10 mm.
Sau thử nghiệm này, kiểm tra phải cho
thấy lớp bọc không bị bong ra và thử nghiệm độ bền điện giữa các bộ phận kim
loại và lá kim loại bọc xung quanh lớp bọc ở khu vực yêu cầu phải được cách
điện.
Điện áp thử nghiệm 2 750 V được đặt
vào trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.36. Không áp dụng (nằm trong
22.35).
22.101. Thiết bị phải có
phương tiện ngăn ngừa ở chừng mực có
thể việc cáp
nguồn bị hư hại do thiết bị chuyển động. Phương tiện được cung cấp phải có thể sử dụng lại
được.
Yêu cầu này được coi là đáp ứng bằng, ví
dụ như
- Cơ cấu để có thể cố định cáp vào đó một cách thỏa đáng
nhằm giữ cáp nằm ngoài khu
vực lân cận phương tiện cắt, hoặc,
- Lối vào của cáp nguồn hoặc dây nối phải cách
điểm gần phương tiện cắt nhất tối thiểu là 0,6 m.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và theo quy trình
thử nghiệm dưới
đây, ngoại trừ đối với cơ cấu quấn dây vào tự động.
Dây nguồn đi kèm thiết bị
được cố định vào cơ cấu phù hợp với sổ tay hướng dẫn. Sau đó dây nguồn phải chịu lực
kéo 100 N trong 10 lần, lực kéo được đặt theo phương bất lợi nhất,
không giật,
trong
1 s.
Sau thử nghiệm, dây nguồn phải
cho thấy không bị hư
hỏng theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không bị xê dịch theo chiều dọc trong cơ
cấu quá 2 mm.
22.102. Bộ lọc không khí có
thể tháo ra được
để làm sạch phải được thiết kế sao cho ít có khả năng bị rơi ra trong sử dụng dự
kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có lò xo ngăn ngừa bộ lọc rơi ra do rung
trong khi sử dụng dự kiến, hoặc
- cần có tác động có chủ ý của người sử dụng để tháo bộ lọc
ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
24.1.3. Bổ sung:
Cơ cấu đóng cắt nguồn lưới phải có
tiếp điểm cách ly ở tất cả các cực để tạo ra ngắt mạch hoàn toàn
trong điều kiện quá
điện áp cấp III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Đấu nối nguồn và
cáp và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1,
ngoài ra:
25.1. Thay thế:
Thiết bị phải được trang bị dây
nguồn hoặc bộ nối đầu vào.
Không thể cắm vào thiết bị bộ nối phù
hợp với tờ tiêu chuẩn của IEC 60320-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.2. Thay thế:
Thiết bị phải được trang bị một trong
các thứ dưới đây:
- dây nguồn có chiều dài không
ngắn hơn 10 m, nối dây kiểu X, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ổ phích cắm vào thiết bị được cấp cùng với bộ nối nối
tiếp thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
25.7. Sửa đổi:
Thay thế đoạn đầu tiên như sau:
Dây nguồn không được nhẹ hơn,
- dây mềm có vỏ bọc cao su dai thông
dụng (mã nhận biết 60245 IEC 53), nếu được bọc cách điện cao su;
- dây mềm có vỏ bọc PVC thông dụng
(mã nhận biết
60227 IEC 53), nếu được bọc cách điện PVC;
Ở nhiều nước, các dây nguồn này là
không thích hợp và dây nguồn phải là dây
mềm có vỏ bọc polychloroprene thông dụng (60245 IEC 57).
25.14. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.15. Bổ sung:
Yêu cầu này áp dụng cho tất
cả các cáp hoặc dây chạm tới được.
Sửa đổi:
Lực kéo trên dây nguồn phải là
150 N.
26. Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Quy định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Vít và các mối
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.1. Bổ sung:
Vít hoặc đai ốc để giữ chặt phương
tiện cắt của máy cắt
cỏ kiểu bàn
quay
có thể được làm bằng vật liệu cách điện hoặc được bọc vật liệu cách điện, với
điều kiện không thể thay chúng bằng vít hoặc đai ốc kim loại sẵn có.
29. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1.
30. Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1,
ngoài ra:
30.2.3. Không áp dụng.
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
Kích thước
tính milimét
CHÚ THÍCH 1: Vùng người
vận hành là khu vực mà bên trong đó, từ vị trí
người vận hành bình thường,
các chi của 95 phần
trăm nam giới có thể với tới.
CHÚ THÍCH 2: Vùng thấp phía trước là
khu vực mà bên trong đó, khi tựa vào rào chắn tay cầm, 5 phần trăm nam giới
hoặc 50 phần trăm nữ giới có thể với tới. 95 phần trăm nam giới cũng có thể với tới vùng
này khi tựa vào rào chắn tay cầm ngả về phía trước.
CHÚ THÍCH 3: Tất cả các rào
chắn bên trong vùng
người vận hành đều sẽ thu hẹp vùng
này lại phần không gian mà rào chắn chiếm chỗ và bảo vệ.
CHÚ THÍCH 4: Vùng người vận hành bao gồm dải tối đa
tất cả các chuyển động điều khiển mà
người vận hành hay sử dụng, nhưng không nhằm thể hiện các vị
trí điều khiển mà người vận hành lựa chọn.
Hình 101 -
Vùng của người vận
hành
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
bằng milimét
Hình 104 - Thử nghiệm bằng
đầu dò kiểu bàn chân
Kích thước tính
bằng milimét
Hình 105 -
Chiều dài tay cầm
Kích thước
tính bằng milimét
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Hình 110 -
Máy cắt cỏ kiểu trục quay - Đường tung vụn cỏ
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 111 -
Thiết bị thử nghiệm va
đập
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 112 -
Thử nghiệm tính toàn vẹn của kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 113 -
Thiết bị thử nghiệm va đập
CÁC PHỤ LỤC
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài
ra.
Phụ lục AA
(quy định)
Nguyên
tắc che chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách an toàn dựa trên các phép
đo từ vị trí một người có thể đứng, ngồi, v.v., để khởi động, lắp ráp hoặc vận hành thiết bị.
Trong các trường hợp mà tại đó không
áp dụng các yêu cầu che chắn khác và khi khoảng cách an toàn được sử dụng để
bảo vệ con người, phải tuân thủ các điều của phụ lục này.
AA.2 Với ra xung quanh
Khoảng cách an toàn của các bộ phận cơ
thể cử động tự
do khi với ra xa tới vị trí bất kỳ được cho trong Bảng AA.1.
Bán kính di chuyển r xung quanh một gờ
cố định được
xác định bằng khoảng với của bộ phận cơ thể cho trước. Khoảng cách an toàn ấn định
phải tuân thủ là khoảng
cách tối thiểu nếu bộ phận cơ thể liên quan không được phép chạm tới điểm nguy
hiểm.
Khu vực nguy hiểm có tầm quan
trọng đặc biệt
có thể chạm tới khi các bộ
phận cơ thể này luồn qua
các khe.
Khi áp dụng các khoảng cách an toàn,
giả định rằng
phần khớp chính của bộ phận cơ thể liên quan tiếp xúc cố định với gờ. Chỉ áp
dụng khoảng cách an toàn nếu như đảm bảo loại trừ việc tiến xa hơn hoặc việc
thâm nhập sâu hơn của bộ phận cơ thể về phía điểm nguy hiểm.
Bảng AA.1 - Phạm vi
với tới
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách an
toàn, r
mm
Minh họa
Bàn tay (từ gốc ngón tay đến đầu ngón tay)
≥ 120
Bàn tay từ cổ tay đến đầu ngón tay
≥ 230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 550
Cánh tay, từ nách đến đầu ngón tay
≥ 850
AA.3 Chạm vào và luồn qua khe dài có
các cạnh song song
Khoảng cách an toàn được cho trong
Bảng AA.2, trong đó
- a là kích thước nhỏ hơn của khe hở;
- b là khoảng cách an toàn đến điểm nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Đầu ngón tay
Ngón tay
Bàn tay, tới gò
ngón cái
Cánh tay đến nách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 < a ≤ 12
12 < a ≤ 20
20 < a ≤ 30
30 < a < 150
tối đa
b ≥ 15
b ≥ 80
b ≥ 120
b ≥ 200
b ≥ 850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách an toàn được cho trong
Bảng AA.3, trong đó
- a là đường kính lỗ hở hoặc chiều
dài của cạnh lỗ hở;
- b là khoảng cách an toàn đến điểm nguy hiểm.
Bảng AA.3 -
Giá trị của a và b
đối với lỗ hở hình tròn
Kích thước tính bằng
milimét
Đầu ngón tay
Ngón tay
Bàn tay, tới gò
ngón cái
Cánh tay đến nách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 < a ≤ 8
8 < a ≤ 12
12 < a ≤ 25
25 < a ≤ 40
40 < a < 150
tối đa
b ≥ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b ≥ 120
b ≥ 200
b ≥ 850
AA.5 Lỗ hở có hình dạng không đều
Để lựa chọn khoảng cách an toàn đối với lỗ hở có hình dạng
không đều, tham khảo Bảng AA.2 và Bảng AA.3, sử
dụng lỗ hở hình tròn nhỏ nhất d mô tả
lỗ hở, hoặc lỗ hở hẹp nhất có cạnh song song e chứa khe hở (xem Hình
AA.1). Cần chọn
khoảng cách an toàn lớn nhất đạt được bằng phương pháp này.
Hình AA.1 -
Xác định lỗ hở tiêu chuẩn
Phụ lục BB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cấu vỏ thử nghiệm
BB.1 Kết cấu chung
Vỏ thử nghiệm nói chung phải có kết cấu
như thể hiện trên
Hình BB.1; những thay đổi để bao quát các loại
thiết bị khác nhau được thể hiện trên Hình BB.2 và Hình BB.3.
Các vách gồm có tám tấm bia đỡ, mỗi tấm cao 900,
đặt vuông góc với đáy của thiết bị
thử nghiệm (xem Hình BB.4), sao
cho tạo thành hình bát giác. Thành phần cấu tạo của tấm bia đỡ phải đáp ứng quy
định về vật liệu của BB.2. Bia đỡ trong khu vực người vận hành bên trên 900 mm
là một tấm giấy Kraft duy nhất lên đến độ cao 2 m. Để thuận tiện cho việc đếm các
lỗ bắn thủng, giá đỡ tấm bia cần
được thiết kế để cho phép trượt vào và trượt ra tối thiểu một tấm bia
đỡ.
Nói chung bia đỡ phải được
đặt vuông góc với đường xuyên tâm ở cách vòng tròn đỉnh của phương tiện
cắt
750 mm ± 50 mm đối với thiết bị một trục quay, cách vòng đỉnh của phương tiện
cắt gần
nhất 750 mm ± 50 mm đối với thiết bị nhiều trục quay (xem Hình BB.2 và Hình BB.3). Nếu
bia đỡ cản trở một bộ phận
của thiết bị, ví dụ như hộp đựng cỏ, tay cầm hoặc bánh xe, thì phải dịch bia đỡ lùi lại để
tránh cản trở.
Bia người vận hành được xác định bằng
giao điểm của các đường đi qua tâm A (Hình BB.2) của vòng đỉnh của phương tiện
cắt
đối với máy cắt cỏ một dao cắt,
hoặc đi qua tâm B (Hình BB.3) của
đường thẳng đi qua các tâm của các vòng đỉnh của phương tiện
cắt
ngoài cùng đối với thiết bị có nhiều phương tiện cắt và tiếp xúc với khu vực
người vận hành đường kính 1 m. Tâm của khu vực người vận hành được đặt cách
phía sau tay cầm 330 mm trên đường thẳng đi từ tâm A hoặc tâm B qua tâm
phần nắm vào của tay cầm (Hình BB.2 và BB.3). Bề mặt bia đỡ nằm giữa
giao điểm của hai tiếp tuyến với bia đỡ là khu vực
bia đỡ người vận hành.
Đối với thiết bị có tay cầm có
khuỷu ống di chuyển được, tay cầm phải được đặt sang trái để định vị
giới hạn bên trái của khu vực bia đỡ người vận hành và sau đó sang phải để định
vị giới hạn bên phải tương ứng.
BB.2 Kết cấu của tấm bia đỡ
Tấm bia đỡ phải gồm một
hoặc nhiều tấm cactông gợn sóng cùng với các tờ
giấy Kraft theo yêu cầu để đáp ứng tiêu chí thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy Kraft phải có kết cấu danh nghĩa
225 g/m2 thỏa mãn các điều kiện của ISO 2758. Các mẫu kết cấu tấm bia đỡ được sử dụng
phải được cắt thành hình vuông có
kích thước 150 mm x 150 mm và
được thử nghiệm trong thiết bị được thể hiện trên Hình BB.5, dưới
đây.
Các mẫu được đặt lên giữa tấm đáy, mép
của các mẫu hình vuông có
thể được cố định
bằng băng dính. Lấy tấm
trên phủ lên, đảm bảo
rằng các lỗ trung tâm của tấm trên và tấm đáy thẳng hàng và để tấm cáctông gợn sóng
được tấm thép ép phẳng.
Thử nghiệm đâm xuyên được thực hiện
trên năm mẫu ở độ cao 300
mm và sau đó trên 5 mẫu nữa ở độ cao 400 mm.
Khi thả từ độ cao 300 mm, mũi xuyên
không xuyên qua hoàn
toàn tấm bia đỡ
nhiều hơn hai trong số năm mẫu.
Khi thả từ độ cao 400 mm, mũi xuyên không xuyên
qua hoàn toàn tấm bia đỡ ở ít nhất bốn
trong số năm mẫu.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình BB.1 - Thiết bị
thử nghiệm vật văng ra - Bố trí chung
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình BB.2 -
Máy cắt cỏ một trục quay - Vỏ thử nghiệm
Kích thước tính
bằng milimét
Hình BB.3 -
Máy cắt cỏ nhiều trục quay - Vỏ thử nghiệm
Kích thước
tính bằng milimét
Hình BB.4 -
Vách và đáy vỏ thử nghiệm
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục CC
(quy định)
Đế
dùng cho vỏ thử nghiệm vật văng ra
CC.1 Kết cấu
Đế thiết bị thử nghiệm phải là tấm gỗ
dán dày 19 mm được phủ các tấm thảm
xơ dừa hình vuông kích thước 500 mm x 500 mm theo CC.3, được ghim chặt vào tấm gỗ
dán như thể hiện trên
Hình CC.1 bằng đinh đóng cách nhau như thể hiện trên Hình CC.2.
CHÚ THÍCH: Các tấm vuông được sử dụng
để, nếu như bị
mòn, khu vực bị mòn có thể được thay thế mà không phải thay toàn bộ bề mặt thử
nghiệm.
CC.2 Kích thước tối thiểu
Kích thước đế tối thiểu phải sao cho,
với vỏ thử nghiệm
được chế tạo theo yêu cầu của Phụ lục BB, các tấm bia đỡ phải tựa
hoàn toàn lên đế thảm xơ dừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảm xơ dừa phải có xơ cao xấp
xỉ 20 mm bám vào trong đế PVC và phải có khối lượng xấp xỉ 7 000 g/m².
Kích thước tính bằng
milimét
Hình CC.1 -
Thiết bị thử nghiệm
vật văng ra - Chi tiết đế
Kích thước tính
bằng milimét
Hình CC.2 -
Sơ đồ đóng đinh của đế thiết bị thử nghiệm
Phụ lục DD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
vùng phân chia theo độ cao của tấm bia đỡ và báo cáo thử nghiệm được khuyến cáo
đối với thử nghiệm vật văng ra
DD.1 Vùng phân chia theo độ cao của
bia đỡ
Các tấm bia đỡ được chia
thành 3 vùng phân chia theo độ cao theo chiều ngang như thể hiện trên Hình BB.1.
DD.1.1 Vùng thấp
Khu vực giữa đế và đường 300 mm.
DD.1.2 Vùng giữa
Khu vực giữa đường 300 và đường 450
mm.
DD.1.3 Vùng cao
Khu vực giữa đường 450 mm và phần cao
nhất của tấm bia
đỡ 900 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được xác định theo Điều BB.1 và kéo
dài từ đế đến phần cao nhất của giấy Kraft cao 2 m.
DD.3 Tờ dữ liệu thử nghiệm được khuyến
cáo
Định dạng gợi ý ở đây cho phép
đếm các lỗ thủng theo các lô 100 vật phóng và lấy tổng các kết quả ở cuối trang
(xem Hình DD.1).
Nhà chế tạo:…………….Model:…………………….. Kích
thước:………………….
Vị trí xả:…………………………………………………………
Lưỡi dao: Số lượng:……………. r/min:………………………………
Lô
Vùng theo
độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số vết thủng
Người vận
hành (phía sau)
Khác
(phía
trước/cạnh)
1
Cao a)
Giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
2
Cao a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao a)
Giữa
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Cao a)
Giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
5
Cao a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa
Thấp
a) Vùng cao
bao gồm tấm giấy Kraft cao từ 900 mm đến 2 000 mm của khu vực bia đỡ người vận
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục EE
(tham khảo)
Mối liên quan với ISO 5395
Nhiều yêu cầu trong tiêu chuẩn này có
liên quan đến độ bền cơ và an toàn cơ cùng với nhiều thông tin khác đã được
trích từ ISO 5395.
Tuy nhiên, do tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến
một phần nhỏ trong phạm
vi áp dụng của ISO 5395 nên việc lặp lại nội dung kỹ thuật liên quan trong tiêu
chuẩn này được
coi là thiết yếu nhằm tạo ra một tài liệu duy nhất chặt chẽ có thể áp dụng
được.
Mối liên kết giữa các thử nghiệm của tiêu chuẩn
này và ISO 5395 được đưa ra trong các bảng dưới đây.
Bảng EE.1 - Mối
liên quan giữa các điều của tiêu chuẩn này và ISO
5395
Số điều của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.101 đến 3.114
3.116 đến 3.125
3.127 đến 3.139
Từ Điều 1.3
Một phần của 7.12
Từ Phụ lục E
20.2
Từ 2.2.1
Một phần của 20.101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.102
Từ 3.4.3
20.103.1
Từ 3.2
20.103.2
Từ 3.2.4.2
20.103.3
Từ 3.3.14.2 và 3.3.2 và Phụ lục E
20.103.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.103.5
3.4.2
20.104.1
4.2
20.104.2
4.3
20.104.3
4.4
21.101.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.101.2
3.3.6
Bảng EE.2 - Mối
liên quan giữa các hình vẽ của tiêu chuẩn này và
ISO 5395
Hình của tiêu chuẩn này
Tham khảo ISO 5395
Hình 101
Hình 2
Hình 102 và Hình 103
Hình 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11
Hình 105
Hình 13
Hình 106 đến Hình 110
Hình 14 đến Hình 18
Hình 111
Hình 10
Hình 112
Hình 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này
Tham khảo ISO 5395
Phụ lục AA
Phụ lục A
Phụ lục BB
Hình BB1
Hình BB2
Hình BB3
Hình BB.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B, Phụ lục C và Điều
3.3.1.4
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình B.3
Hình C.1
Phụ lục CC
Hình CC.1
Hình CC.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2
Hình B.1
Phụ lục DD
Phụ lục D
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo của
Phần 1.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn và hướng dẫn
8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Công suất vào và dòng điện
11 Phát nóng
12 Để trống
13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm
việc
14 Quá điện áp quá độ
15 Khả năng chống ẩm
16 Dòng điện rò và độ bền điện
17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
18 Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21 Độ bền cơ
22 Kết cấu
23 Dây dẫn bên trong
24 Linh kiện
25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27 Quy định cho nối đất
28 Vít và các mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 Khả năng chịu nhiệt và
chịu cháy
31 Khả năng chống gỉ
32 Bức xạ, tính độc hại và các mối
nguy tương tự
Các phụ lục
Phụ lục AA (tham khảo) - Nguyên tắc che chắn
Phụ lục BB (quy định) - Kết cấu vỏ thử nghiệm
Phụ lục CC (quy định) - Đế dùng
cho vỏ thử nghiệm
vật văng ra
Phụ lục DD (quy định) - Các vùng phân chia theo
độ cao của tấm bia đỡ
và báo cáo thử nghiệm được khuyến cáo đối với thử nghiệm vật văng ra
Phụ lục EE (tham khảo) - Mối liên quan với
ISO 5395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66