- đối với thiết bị không có phương tiện vắt
|
giặt;
|
- đối với thiết bị có một thùng vừa để giặt
vừa để vắt
|
giặt rồi vắt;
|
- đối với thiết bị có các thùng giặt và vắt
riêng không thể sử dụng đồng thời
|
giặt rồi nghỉ 4 min sau đó vắt;
|
- đối với thiết bị có thùng giặt và vắt
riêng có thể sử dụng đồng thời
|
giặt và vắt cùng nhau sao cho các thao tác
này kết thúc đồng thời
|
- đối với thiết bị có cơ cấu vắt kiểu con
lăn chạy bằng điện
|
giặt rồi vắt bằng cơ cấu con lăn
|
- đối với thiết bị có một thùng vừa để
giặt, vắt và làm khô
|
cho phép giặt và làm khô cùng một khối lượng vật liệu
dệt
|
giặt rồi vắt, sau đó làm khô
|
theo hướng dẫn, chỉ cho phép làm khô một phần vật liệu
|
giặt rồi vắt, sau đó thực hiện hai giai
đoạn làm khô, nghỉ 4 min trước mỗi giai đoạn làm khô. Trong trường hợp này
chỉ thực hiện hai chu kỳ thao tác
|
Đối với thiết bị có bộ hẹn giờ, thời gian
giặt, thời gian vắt và thời gian làm khô bằng thời gian lớn nhất mà bộ hẹn giờ
cho phép.
Đối với thiết bị không có bộ hẹn giờ:
- thời gian giặt là:
6 min, đối với máy giặt kiểu có cánh quay liên tục;
18 min, đối với máy giặt kiểu khuấy;
25 min, đối với máy giặt kiểu thùng, trừ khi hướng dẫn sử dụng quy định thời
gian dài hơn;
- thời gian vắt là 5 min.
Đối với máy giặt có cơ cấu vắt kiểu con lăn
chạy bằng điện, thời gian của từng lần vắt là 8 min. Cơ cấu vắt được nạp tải
bằng cách cho một tấm gỗ đi qua giữa các con lăn một lần trong một phút, lực ép
của con lăn được điều chỉnh đến giá trị lớn nhất. Tấm gỗ có chiều dày xấp xỉ 20
mm và dài 80 cm, chiều rộng ít nhất bằng 3/4 chiều dài hữu ích của con lăn. Tấm
gỗ được làm cho thon đều ở hai đầu đến chiều dày xấp xỉ 3 mm trên một khoảng
dài 20 cm.
Giai đoạn nghỉ, kể cả thời gian hãm, là 4
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Máy giặt có cơ cấu vắt kiểu
con lăn quay tay được thử nghiệm như thiết bị không có cơ cấu vắt.
12. Để trống.
13. Dòng điện rò và
độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
13.2. Sửa đổi:
Đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại,
dòng điện rò không được vượt quá 3,5 mA hoặc 1 mA/kW công suất vào danh định
với giá trị lớn nhất là 5 mA, chọn giá trị lớn hơn.
14. Quá điện áp quá
độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Thay thế:
Thiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng bị
tràn trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện của thiết bị
ngay cả khi van dẫn nước vào không khóa lại được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Thiết bị có nối dây kiểu X, trừ các thiết bị
có dây được chuẩn bị đặc biệt, được lắp loại dây mềm nhẹ nhất cho phép, có diện
tích mặt cắt nhỏ nhất quy định trong bảng 13.
Thiết bị được thiết kế để người sử dụng đổ
nước thì được đổ đầy nước chứa khoảng 1 % NaCl. Đổ đều đều thêm 15 % khả năng chứa
của thiết bị hoặc 0,25 l dung dịch này, chọn giá trị lớn hơn, trong thời gian 1
min.
Các thiết bị khác được làm việc cho đến khi
đạt mức nước lớn nhất rồi bổ sung bột giặt quy định trong phụ lục AA theo tỷ lệ
5 g cho mỗi lít nước trong thiết bị. Van dẫn nước vào vẫn để mở và tiếp tục
cung cấp nước trong 15 min nữa sau khi bắt đầu có hiện tượng tràn hoặc cho đến
khi tự động ngừng cấp nước nhờ các phương tiện khác.
Sau đó, đối với thiết bị đưa tải vào từ phía
trước, mở cửa nếu cửa có thể mở bằng tay mà không làm hỏng hệ thống khóa liên
động.
Đối với thiết bị có bề mặt làm việc, đổ 0,5 l
nước chứa khoảng 1 % NaCl và 0,6 % chất tẩy, như quy định trong phụ lục AA, lên
mặt trên cùng của thiết bị, cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí đóng. Sau đó,
cơ cấu điều khiển được cho làm việc trong dải làm việc của nó, thao tác này
được lặp lại sau thời gian 5 min.
Sau đó, thiết bị phải chịu thử nghiệm độ bền
điện theo 16.3 và khi quan sát phải không thấy có vệt nước trên cách điện làm
giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các
giá trị quy định trong điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây,
tiến hành ngay sau thử nghiệm ở 15.2.
Cho thiết bị làm việc ở điều kiện quy định
theo điều 11 nhưng trong một chu kỳ hoàn chỉnh với chương trình làm việc có
thời gian dài nhất. Bổ sung gấp hai lần lượng bột giặt cần thiết để giặt bình
thường, thành phần bột giặt được quy định trong phụ lục AA.
Đối với các thiết bị có lắp hộp tự động đổ
bột giặt, dung dịch được đổ thêm bằng tay ở thời điểm trong chu kỳ mà thường
thì bột giặt được đổ tự động. Đối với các thiết bị khác, dung dịch được đổ thêm
vào trước khi bắt đầu chu kỳ.
Sau đó thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện của 16.3.
Thiết bị được giữ trong phòng thử nghiệm có
khí quyển bình thường trong 24 h trước khi chịu thử nghiệm của 15.3.
16. Dòng điện rò và
độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này của Phần 1 được thay bằng.
18.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho khóa
liên động của cửa hoặc nắp chịu được các ứng suất có thể xảy ra trong sử dụng
bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Nắp hoặc cửa được mở như trong sử dụng bình
thường và đo lực đặt lên tay cầm, hoặc phương tiện tác động của cơ cấu nhả. Đo
cả lực cần thiết để đóng nắp hoặc cửa.
Sau đó, nắp hoặc cửa phải chịu 10 000 chu kỳ
mở và đóng. Đối với 6 000 chu kỳ đầu, thiết bị được cấp điện áp danh định
và được cho làm việc sao cho khóa liên động được cấp điện và cắt điện trong mỗi
chu kỳ. Đối với 4 000 chu kỳ cuối, thiết bị được ngắt khỏi nguồn điện lưới. Đối
với thiết bị có chức năng làm khô, tổng số chu kỳ được tăng lên 13 000 chu kỳ,
9 000 chu kỳ đầu được thực hiện với cơ cấu khóa liên động được cấp điện và cắt
điện trong mỗi chu kỳ.
CHÚ THÍCH 1: Nếu khóa liên động phù hợp với
IEC 60730-2-12 thì không nối thiết bị với nguồn điện lưới trong quá trình thử
nghiệm này.
CHÚ THÍCH 2: Nếu khóa liên động tác động bao
nhiêu lần trong quá trình làm việc bình thường thì được cho tác động bấy nhiêu
lần trong mỗi chu kỳ.
Mỗi lần, nắp được mở ra xấp xỉ 45° và cửa được mở 90°, tốc độ mở khoảng 1,5 m/s. Lực dùng
để mở nắp hoặc cửa bằng hai lần lực mở nắp hoặc cửa đo được, với giá trị nhỏ
nhất là 50 N và giá trị lớn nhất là 200 N.
Cửa được đóng lại với tốc độ khoảng 1,5 m/s,
lực dùng để đóng cửa bằng năm lần lực đóng cửa đo được, với giá trị nhỏ nhất là
50 N và giá trị lớn nhất là 200 N. Nắp được đóng bằng trọng lượng của nắp nhưng
nếu nắp không tự đóng được thì sử dụng lực bằng năm lần lực đóng đo được, với
giá trị nhỏ nhất là 50 N và giá trị lớn nhất là 200 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.102. Cơ cấu hãm của thiết bị có nắp có thể
mở ra trong giai đoạn vắt phải chịu được các ứng suất có thể có trong sử dụng
bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị được cấp điện ở 1,06 lần điện áp
danh định và được cho làm việc trong điều kiện làm việc bình
thường cho đến khi động cơ đạt đến tốc độ lớn nhất. Sau đó nắp được mở ra
hoàn toàn. Thử nghiệm được lặp lại sau khi thùng giặt đã dừng lại trong thời
gian đủ lâu để đảm bảo rằng thiết bị không bị quá nhiệt.
Thực hiện thử nghiệm 1 000 lần, vật liệu dệt
được thấm đẫm nước trở lại ít nhất là sau mỗi 250 lần.
Sau thử nghiệm, thiết bị vẫn phải tiếp tục sử
dụng được và vẫn phải phù hợp với tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng làm mát cưỡng bức
để tránh phát nóng quá mức và rút ngắn thử nghiệm.
19. Hoạt động trong
điều kiện không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
19.1. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực hiện thử nghiệm ở 19.7 trên các
động cơ kéo các phần chuyển động của bộ phận khuấy tạo dao động.
19.2. Bổ sung:
Hạn chế tản nhiệt bằng cách không để nước
trong thiết bị hoặc có vừa đủ nước để ngập phần tử gia nhiệt, chọn điều kiện
bất lợi hơn.
19.7. Bổ sung:
Cho các thiết bị không có bộ điều khiển theo
chương trình hoặc bộ hẹn giờ làm việc trong 5 min.
Các phần chuyển động của bộ phận vắt kiểu con
lăn được hãm lại ngay cả khi thanh nhả ngăn không cho các con lăn quay.
19.9. Không áp dụng.
19.13. Bổ sung:
Vật liệu dệt không được bắt lửa và không có
vết cháy đen hoặc tàn lửa nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm ở 19.101, nhiệt độ
của các cuộn dây không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 8.
Thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu thích
hợp của các điều từ 20.103 đến 20.105 nếu thiết bị vẫn có thể làm việc.
19.101. Thiết bị được cấp điện áp danh
định và cho làm việc ở chế độ làm việc bình thường. Mọi điều kiện sự
cố và mọi thao tác không chủ ý có thể xảy ra trong sử dụng bình thường đều được
đưa vào.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các điều kiện sự cố và
các thao tác không chủ ý là:
- bộ điều khiển theo chương trình dừng lại ở
vị trí bất kỳ;
- tiếp xúc chập chờn của một hoặc nhiều pha
của nguồn cung cấp trong một phần bất kỳ của chương trình;
- hở mạch hoặc ngắn mạch các linh kiện;
- hỏng van từ;
- hỏng hoặc tắc phần cơ của rơle mức nước.
Không áp dụng điều kiện sự cố này nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đầu ra của khoang cao hơn mức nước cao nhất 20 mm, và
ống nối khoang không khí với rơle mức nước được cố định sao cho không có khả năng
bị uốn cong hoặc bị ép;
- thủng ống mao dẫn của bộ điều nhiệt.
CHÚ THÍCH 2: Kẹt tiếp điểm chính ở vị trí
“đóng” của công tắc tơ sử dụng để đóng điện cho phần tử gia nhiệt được coi là
điều kiện sự cố, trừ khi thiết bị có ít nhất hai bộ tiếp điểm độc lập. Điều này
đạt được bằng cách lắp hai công tắc tơ làm việc độc lập nhau hoặc lắp một công
tắc tơ có hai mạch từ độc lập làm việc với hai bộ tiếp điểm chính độc lập.
CHÚ THÍCH 3: Nhìn chung, các thử nghiệm chỉ
giới hạn ở các điều kiện sự cố có thể gây hậu quả bất lợi nhất.
Mô phỏng các sự cố linh kiện chỉ giới hạn ở
các điều kiện sự cố có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.
CHÚ THÍCH 4: Nếu hoạt động không có nước
trong thiết bị được coi là điều kiện bất lợi hơn để bắt đầu một chương trình
bất kỳ thì thử nghiệm với chương trình đó được thực hiện với van cấp nước được
khóa lại. Van này không được khóa sau khi chương trình đã được bắt đầu.
CHÚ THÍCH 5: Nếu thiết bị dừng lại ở điểm cụ
thể nào đó trong chương trình thì thử nghiệm với điều kiện sự cố đó coi như kết
thúc.
CHÚ THÍCH 6: Điều kiện sự cố với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cơ cấu khống chế nhiệt bị ngắn mạch, được
đề cập trong 19.4;
- việc nối tắt hoặc hở mạch các tụ điện của
động cơ, được đề cập trong 19.7.
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
20.1. Sửa đổi:
Thiết bị để rỗng hoặc đổ nước như quy định
cho làm việc bình thường, chọn điều kiện bất lợi hơn. Cửa và nắp được
đóng lại và các bánh xe được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
20.101. Máy giặt loại có thùng được đưa tải từ
phía trên qua nắp có bản lề phải lắp khóa liên động để cắt điện động cơ trước
khi nắp mở quá 50 mm.
Nếu nắp thuộc loại có thể nhấc ra hoặc loại
trượt được thì động cơ phải được cắt điện ngay khi nắp được nhấc ra hoặc dịch
chỗ và không thể khởi động động cơ nếu nắp không ở vị trí đóng.
Khóa liên động phải có kết cấu sao cho thiết
bị không thể làm việc một cách không chủ ý trừ khi nắp ở vị trí đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khóa liên động có thể bị nhả bằng
que thử B của IEC 61032 không được coi là phù hợp với yêu cầu này.
20.102. Thiết bị không được bị ảnh hưởng bất
lợi do tải không cân bằng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị được đặt trên giá đỡ nằm ngang rồi
cố định một tải có khối lượng 0,2 kg hoặc 10 % khối lượng lớn nhất vật liệu dệt
quy định trong hướng dẫn, chọn giá trị lớn hơn, lên vách bên trong, ở lưng
chừng chiều dọc vách thùng.
Thiết bị được cấp điện áp danh định và
được cho làm việc trong suốt giai đoạn vắt.
Tiến hành thử nghiệm bốn lần, mỗi lần di
chuyển tải này một góc 90° quanh vách thùng.
Thiết bị phải không bị đổ và thùng không được
va vào các bộ phận khác ngoại trừ vỏ máy. Sau thử nghiệm, thiết bị vẫn phải thích
hợp cho sử dụng sau này.
20.103. Nắp hoặc cửa phải có khóa liên động
sao cho thiết bị chỉ có thể làm việc khi nắp hoặc cửa ở vị trí đóng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.104. Phải không thể mở được nắp hoặc cửa
của thiết bị khi tốc độ quay của thùng lớn hơn 60 vòng/min nếu thùng có động
năng quay vượt quá 1 500 J hoặc tốc độ lớn nhất tại biên vượt quá:
- 20 m/s, đối với thùng quay quanh trục nằm
ngang,
- 40 m/s, đối với thùng quay quanh trục thẳng
đứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị được cấp điện áp danh định và cho
làm việc ở trạng thái rỗng. Đặt lực, có giá trị được xác định trong quá trình
thử nghiệm của 22.104 khi nắp được khóa liên động, lên nắp hoặc cửa để cố gắng
mở chúng.
Phải không thể mở được nắp hoặc cửa khi thùng
đang quay với vận tốc 60 vòng/min. Đối với thiết bị đưa tải vào từ phía trước
và có thể mở được cửa, động cơ phải được ngắt điện trước khi cửa mở quá 50 mm.
CHÚ THÍCH 1: Động năng quay được tính từ công
thức sau:
E = mv2/4
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng lớn nhất của vải được quy
định trong hướng dẫn sử dụng, tính bằng kilôgam;
v là vận tốc lớn nhất tại biên của thùng,
tính bằng m/s.
20.105. Thiết bị phải có phương tiện tự động
để cắt điện vào động cơ hoặc để giảm tốc độ quay của thùng về 60 vòng/min khi
nắp hoặc cửa được mở ra nếu thùng có động năng quay không lớn hơn 1 500 J và
tốc độ biên không lớn hơn:
- 20 m/s, đối với thùng quay quanh trục nằm
ngang,
- 40 m/s, đối với thùng quay quanh trục thẳng
đứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị được cấp điện áp danh định và
làm việc ở trạng thái rỗng. Đặt một lực không lớn hơn 50 N vào nắp hoặc cửa để
cố gắng mở chúng, như trong sử dụng bình thường. Nếu cửa hoặc nắp mở ra, tốc độ
quay của thùng không được lớn hơn 60 vòng/min trong vòng 7 s khi nắp hoặc cửa
được mở khoảng 50 mm. Ngoài ra, nếu thiết bị được nạp tải từ phía trước, động
cơ phải được cắt điện.
CHÚ THÍCH: Động năng quay được đo theo công
thức trong 20.104.
20.106. Máy vắt kiểu con lăn chạy bằng điện
phải có kết cấu sao cho lực ép giữa các con lăn được người sử dụng duy trì, trừ
khi có cơ cấu nhả an toàn có thể tiếp cận ngay hoặc có phương tiện bảo vệ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu nhả an toàn phải có khả năng tác động
bởi một người đứng ở mọi vị trí làm việc bình thường so với máy vắt kiểu con
lăn, ngay cả khi các ngón tay của cả hai bàn tay bị mắc giữa các con lăn.
Máy vắt kiểu con lăn chạy bằng điện phải có
kết cấu để ngăn không cho các ngón tay bị kẹp vào giữa con lăn và khung.
Máy vắt chạy bằng điện phải được điều khiển
bằng thiết bị đóng cắt có thể tiếp cận một cách dễ dàng.
CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt điều khiển máy
giặt cũng có thể để điều khiển máy vắt kiểu con lăn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
cách đo, thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm dưới đây.
Điều chỉnh lực ép giữa các con lăn tới giá
trị lớn nhất. Tấm gỗ mô tả trong 11.7 được đưa qua giữa các con lăn và cho dừng
máy vắt khi tấm gỗ đi qua được gần một nửa. Lực được đặt từ từ tới phương tiện
thao tác của cơ cấu nhả an toàn. Cơ cấu nhả phải tác động trước khi lực vượt
quá 70 N.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
21.101. Nắp hoặc cửa phải có đủ độ bền cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.101.1. Một chỏm cầu bằng cao su có đường kính
70 mm và độ cứng từ 40 IRHD đến 50 IRHD được gắn vào một hình trụ có khối lượng
20 kg và được cho thả rơi tự độ cao 100 mm lên tâm của nắp.
Thử nghiệm được thực hiện ba lần, sau thử
nghiệm nắp không được hỏng đến mức các bộ phận chuyển động trở nên tiếp cận
được.
21.101.2. Đặt một lực 150 N thẳng đứng hướng
xuống phía dưới lên vị trí bất lợi nhất của cửa trong khi cửa được mở ở góc 90° ± 5°. Lực này được duy trì trong 1 min.
Sau thử nghiệm, thiết bị không được hỏng hoặc
biến dạng đến mức không còn phù hợp với các điều từ 20.103 đến 20.105.
21.102. Nắp phải có đủ khả năng chịu biến dạng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Đặt một lực 50 N lên nắp đang mở theo hướng
và vị trí bất lợi nhất.
Thử nghiệm được thực hiện ba lần, sau thử
nghiệm bản lề không bị nới lỏng và thiết bị không được hỏng hoặc biến dạng đến
mức không còn phù hợp với các điều từ 20.103 đến 20.105.
22. Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.6. Sửa đổi:
Thay vì dung dịch nước màu, sử dụng dung dịch
chứa 5 g bột giặt như quy định trong phụ lục AA trên mỗi lít nước cất.
Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Các phần chịu thử nghiệm lão
hóa quy định trong phụ lục BB không được coi là các phần có thể xảy ra rò rỉ.
22.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho khi
mức nước cao hơn mép dưới của lỗ cửa thì phải không thể mở được cửa bằng một
thao tác đơn giản trong khi thiết bị đang làm việc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH 101: Cửa có khóa liên động và cửa
được mở ra bằng chìa khóa hoặc bằng hai tác động riêng rẽ, ví dụ như ấn và
xoay, được coi là đáp ứng yêu cầu này.
22.102. Thiết bị phải có kết cấu sao cho vải
không thể tiếp xúc với các phần tử gia nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cửa được khóa liên động và cửa
được mở ra bằng chìa khóa hoặc bằng hai tác động riêng rẽ, ví dụ như ấn và
xoay, được coi là đáp ứng yêu cầu này.
CHÚ THÍCH 2: Việc quay quá 180° không được coi là thao tác đơn giản.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm bằng tay. Nếu có thể mở được ngăn lọc thì lưu lượng nước không được
vượt quá 0,5 l/min.
22.104. Khóa liên động của nắp và cửa phải có
kết cấu sao cho không thể cố tình mở được chúng trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Nắp hoặc cửa được mở ra như trong sử dụng
bình thường và đo lực đặt vào tay cầm hoặc cơ cấu tác động của cơ cấu nhả.
Nắp và cửa được đóng lại. Thiết bị được cấp điện
áp danh định và cho làm việc trong thời gian đủ để khóa liên động được cấp
điện. Sau đó cố gắng mở nắp ra hoặc cửa như trong sử dụng bình thường. Lực đặt
được tăng từ từ trong 5 s đến năm lần lực mở cửa đo được, với giá trị nhỏ nhất
là 50 N và lớn nhất là 200 N.
Thử nghiệm được thực hiện 300 lần với tốc độ
khoảng 6 lần trong một phút.
Sau đó tăng lực đến 10 lần lực mở cửa đo
được, với giá trị nhỏ nhất là 50 N. Lực này phải không thể mở được cửa hoặc
nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hỏng tay cầm được bỏ qua.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
23.101. Cách điện và vỏ bọc của dây dẫn bên
trong dùng để cấp nguồn cho các van từ và các bộ phận tương tự lắp vào các ống
bên ngoài dùng để nối tới nguồn nước ít nhất phải tương đương với dây mềm bọc
polyvinyl clorua nhẹ (mã 60227 IEC 52).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Không cần kiểm tra các đặc tính cơ
quy định trong TCVN 6610 (IEC 60227).
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
24.1.4. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khóa liên dộng của nắp hoặc cửa, số
chu kỳ thao tác được công bố trong 6.10 và 6.11 của IEC 60730-2-12 không được
nhỏ hơn 6 000 chu kỳ. Đối với thiết bị có cả chức năng làm khô, số chu kỳ thao
tác nhỏ nhất được tăng lên thành 9 000 chu kỳ. Nếu khóa liên động tác động
nhiều hơn một lần trong một chu kỳ trong quá trình làm việc bình thường
thì số chu kỳ thao tác nhỏ nhất cũng được tăng tương ứng.
24.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt lắp trong máy giặt để
phù hợp với 19.4 phải là loại không tự phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
26. Đầu nối dùng cho
các dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Quy định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
29.2. Bổ sung:
Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3, và cách
điện phải có chỉ số phóng điện tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách
điện được bọc hoặc được đặt sao cho chúng ít có khả năng tiếp xúc với nhiễm bẩn
trong sử dụng bình thường của thiết bị do:
- ngưng tụ do thiết bị tạo ra;
- các hóa chất, ví dụ như bột giặt hoặc chất
xả vải;
30. Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị có bộ điều khiển theo chương
trình hoặc bộ hẹn giờ, áp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng
30.2.2.
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
PHỤ LỤC
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
BỘT
GIẶT VÀ CHẤT TẨY
AA.1. Bột giặt
Bột giặt gồm có thành phần như sau:
Thành phần các chất
Thành phần theo
khối lượng, %
Natri alkyl benzen sunphonat mạch thẳng
(chiều dài trung bình của mạch alkan C11,5)
6,4
Rượu etoxylat mỡ động vật (14 EO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà phòng natri (chiều dài chuỗi C12
đến 16: 13% đến 26% và C18 đến 22: 74% đến 87%)
2,8
Natri tripolyphosphat
35,0
Natri silicat (SiO2: 76,75% và
Na2O: 23,25%)
6,0
Magiê silicat MgSiO3
1,5
Cacboxy metyl cenluloza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối tetra-axetic natri etylendiamin (muối
Na-EDTA)
0,2
Chất làm trắng bằng quang học cho sợi bông
(loại dimopholinostylben)
0,2
Natri sunfat (chất kèm theo hoặc bổ sung
thêm)
16,8
Nước
7,8
Natri perborat tetrahydrat (cấp riêng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng bột giặt quy định
trong hướng dẫn nhưng nếu có nghi ngờ về kết quả thử nghiệm thì dùng hỗn hợp có
thành phần này.
CHÚ THÍCH 2: Thành phần bột giặt được lấy từ
IEC 60456.
AA.2. Chất tẩy
Thành phần của chất tẩy như sau:
Thành phần các chất
Thành phần theo
khối lượng, %
Plurafac LF 2211)
Cumen sulfonat (dung dịch 40 %)
Axít citric (khan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
11,5
3,0
70,5
Chất tẩy có các đặc tính sau:
• độ nhớt: 17 mPa·s;
• độ pH: 2,2 (1 % trong nước).
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng tất cả các loại
chất tẩy bán trên thị trường nhưng nếu có nghi ngờ về kết quả thử nghiệm thì
dùng hỗn hợp có thành phần này.
CHÚ THÍCH 2: Thành phần chất tẩy được lấy từ
IEC 60456.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC BB
(quy định)
THỬ
NGHIỆM LÃO HÓA ĐỐI VỚI CÁC PHẦN BẰNG VẬT LIỆU ĐÀN HỒI
Thử nghiệm lão hóa trên các phần bằng vật
liệu elastone được tiến hành bằng cách đo độ cứng và khối lượng của chúng trước
và sau khi ngâm trong dung dịch bột giặt ở nhiệt độ tăng cao.
Thử nghiệm được tiến hành ít nhất trên ba mẫu
thử của mỗi bộ phận. Các mẫu thử và quy trình thử nghiệm như quy định trong ISO
1817, với các sửa đổi dưới đây.
4. Chất lỏng thử nghiệm
Chất lỏng đạt được bằng cách hòa tan 5 g bột
giặt quy định trong phụ lục AA trên mỗi lít nước tinh khiết.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý để đảm bảo khối lượng
tổng của các miếng thử nghiệm được ngâm không quá 100 g đối với mỗi lít dung
dịch, sao cho các mẫu thử nghiệm ngập hoàn toàn, và toàn bộ bề mặt của chúng lộ
ra hoàn toàn trong dung dịch. Trong suốt quá trình thử nghiệm, các miếng thử
nghiệm không được trực tiếp chịu ánh sáng. Các miếng thử nghiệm của các hợp
chất khác nhau không được ngâm cùng một lúc trong cùng một dung dịch.
5. Miếng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ là 23 °C ± 2 °C
và độ ẩm tương đối là (50 ± 5) %.
6. Ngâm trong chất lỏng thử nghiệm
6.1. Nhiệt độ
Đun nóng dung dịch, với các mẫu thử được ngâm
trong đó, trong khoảng 1 h đến nhiệt độ 75 °C và duy trì dung dịch ở nhiệt độ này.
Cứ 24 h lại thay dung dịch mới và đun nóng theo cách trên.
CHÚ THÍCH: Để tránh dung dịch bốc hơi quá
mức, nên dùng hệ thống mạch kín hoặc phương pháp tương tự để thay dung dịch
mới.
6.2. Thời gian
Các miếng thử nghiệm được ngâm trong thời
gian tổng cộng là 48 h.
Ngay sau đó các miếng thử nghiệm được ngâm
ngay vào dung dịch mới pha chế được giữ ở nhiệt độ môi trường. Các miếng được
ngâm trong 45 min ± 15 min.
Sau khi lấy các miếng thử nghiệm ra khỏi dung
dịch và rửa sạch ngay trong nước lạnh ở nhiệt độ 15 °C ± 5 °C rồi làm khô bằng giấy thấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thay đổi về khối lượng
Độ tăng khối lượng của các miếng thử nghiệm
không được vượt quá 10 % giá trị được xác định trước khi ngâm.
7.6. Thay đổi về độ cứng
Áp dụng vi thử nghiệm độ cứng.
Độ cứng của miếng thử nghiệm không được thay
đổi quá 8 IRHD. Bề mặt của chúng không được trở nên dính và không được có vết
nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có các hư hại khác.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1,
ngoài ra còn:
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5699-2-11 (IEC 60335-2-11), Thiết bị
điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể
đối với thiết bị làm khô có cơ cấu đảo
IEC 60436, Methods for measuring the
performance of electric dishwashers (Phương pháp đo tính năng của máy rửa bát
dùng điện).
IEC 60456, Clothes washing machines for
household use – Methods for measuring the performance (Máy giặt dùng trong gia
đình – Yêu cầu về tính năng)
ISO 3864, Safety of colours and safety signs
(Màu an toàn và dấu hiệu an toàn)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang
điện
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động
cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ
làm việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch
liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động trong điều kiện không bình
thường
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21. Độ bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27. Quy định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và
cách điện rắn
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31. Khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AA (quy định) – Bột giặt và chất tẩy
Phụ lục BB (quy định) – Thử nghiệm lão hóa đối
với các phần bằng vật liệu đàn hồi
Tài liệu tham khảo