|
[ký hiệu IEC 60417-5935 (2002-10)]
|
đầu làm sạch có lắp
động cơ
dùng để làm sạch kiểu hút nước
|
7.12. Thay thế đoạn
4 bằng nội dung dưới đây.
Máy này không được thiết kế để sử dụng
bởi những người (kể cả trẻ em) có năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần suy
giảm hoặc thiếu kinh nghiệm và thiếu hiểu biết.
Bổ sung:
Trang bìa của hướng dẫn phải có nội
dung cảnh báo như sau:
CẢNH BÁO Đọc kỹ
hướng dẫn trước khi sử dụng máy.
Nội dung này có thể được thay thế bằng
ký hiệu ISO 7000-0434 (2004-01) và ISO 7000-1641 (2004-01) hoặc ISO 7000-0790
(2004-01).
Hướng dẫn phải có ít nhất các nội dung
dưới đây:
- tên thương hiệu và địa chỉ đầy đủ của
nhà chế tạo và đại lý được ủy quyền, nếu áp dụng được;
- mã sản xuất hoặc loại máy như được
ghi nhãn trên bản thân máy, ngoại trừ số seri;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mô tả chung về máy;
- việc sử dụng được dự kiến của máy và
thiết bị phụ trợ như đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này;
CHÚ THÍCH 102: Ví dụ về thiết bị phụ
trợ như là đầu làm sạch có lắp động cơ và đèn tín hiệu.
- ý nghĩa của các ký hiệu được sử dụng
trên máy hoặc trong hướng dẫn;
- bản vẽ, sơ đồ, mô tả và giải thích cần
thiết để sử dụng, bảo trì và sửa chữa máy an toàn và để kiểm tra xem chức năng
của máy có hoạt động đúng hay không;
- dữ liệu kỹ thuật bao gồm cả nhãn ghi
trên máy;
- thông tin liên quan đến việc đưa vào
sử dụng, vận hành an toàn, nâng hạ, vận chuyển và lưu kho có tính đến cả khối
lượng của máy;
- hướng dẫn để có thể điều chỉnh và bảo
trì một cách an toàn, kể cả các biện pháp bảo vệ cần thực hiện trong khi thực
hiện các hoạt động này;
- điều kiện mà trong đó máy đáp ứng
yêu cầu về sự ổn định trong quá trình sử dụng, vận chuyển, lắp ráp, tháo dỡ khi
không vận hành, thử nghiệm hoặc hỏng có thể dự kiến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nội dung như sau:
Máy này được thiết kế để sử dụng cho mục
đích thương mại, ví dụ trong khách sạn, trường học, bệnh viện, nhà máy, cửa hiệu,
văn phòng và văn phòng cho thuê.
Hướng dẫn phải chỉ ra loại và tần suất
kiểm tra và bảo trì được yêu cầu để vận hành an toàn, bao gồm biện pháp bảo trì
phòng ngừa. Nếu áp dụng được thì hướng dẫn phải đưa ra các yêu cầu kỹ thuật của
bộ phận dự phòng nếu chúng làm ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người vận
hành, ví dụ như các phần tử lọc.
Ngoài ra, nếu áp dụng được thì hướng dẫn
phải đưa ra thông tin dưới đây:
- đối với máy được cấp điện bằng
pin/acqui, phải thực hiện hướng dẫn về biện pháp phòng ngừa để nạp điện an
toàn;
- phải thực hiện các biện pháp phòng
ngừa khi thay bàn chải hoặc các phụ kiện lắp kèm khác;
- thông tin về chất tẩy hoặc các chất
lỏng khác có thể được sử dụng kể cả việc lựa chọn và sử dụng phương tiện bảo vệ
cá nhân (PPE);
- đặc tính thiết yếu của thiết bị phụ
trợ có thể được lắp vào máy;
- thông tin về thải bỏ pin/acqui
theo cách an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thực hiện các biện pháp phòng ngừa
khi sử dụng máy trong các điều kiện cụ thể như sử dụng chất lỏng hoặc bụi dễ
cháy và bụi nguy hiểm với sức khỏe;
- việc sử dụng bàn chải theo mục đích
được qui định đối với máy;
7.12.101. Hướng dẫn phải bao gồm
các cảnh báo liên quan đến các cách sử dụng máy mà không được phép, theo kinh
nghiệm của nhà chế tạo rằng có nhiều khả năng xảy ra. Hướng dẫn ít nhất phải có
nội dung cảnh báo dưới đây, tùy theo từng trường hợp áp dụng.
- CẢNH BÁO
Người vận hành phải được
hướng dẫn đầy đủ về việc sử dụng các loại máy này.
- CẢNH BÁO
Máy này không phù hợp để thu gom bụi
nguy hiểm.
- CẢNH BÁO
Máy này chỉ được sử dụng với sàn
khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy này chỉ được sử dụng trong nhà;
- CHÚ Ý
Máy này phải được cất trong nhà.
- Cảnh báo rằng máy phải được ngắt khỏi
nguồn điện trong quá trình làm sạch hoặc bảo trì và khi thay thế các bộ phận hoặc
chuyển máy sang chức năng khác:
● bằng cách rút phích cắm khỏi ổ cắm,
đối với máy làm việc bằng nguồn điện lưới;
● bằng cách cắt một cách an toàn tối
thiểu là cực B+ hoặc B- của pin/acqui hoặc bằng phương pháp tương đương (cơ cấu
ngắt); đối với máy làm việc không phải mạch SELV phải ngắt điện cả hai cực
Hướng dẫn đối với máy làm việc bằng
nguồn lưới cũng phải có nội dung dưới đây:
- CẢNH BÁO
Không cho phép dây nguồn trở nên tiếp
xúc với bàn chải quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng ổ cắm trên máy đối với
các mục đích được qui định trong hướng dẫn.
Hướng dẫn đối với máy làm sạch kiểu
hút nước cũng phải có nội dung dưới đây:
- CẢNH BÁO
Nếu bọt hoặc chất lỏng thoát ra từ
máy thì phải cắt điện ngay lập tức.
- CẢNH BÁO
- CHÚ Ý Thường xuyên làm sạch cơ cấu
giới hạn mức nước và kiểm tra khi có các dấu hiệu hư hại.
Hướng dẫn đối với máy có ống mềm mang
dòng để hút khô, làm việc ở điện áp không phải điện áp cực thấp an toàn,
cũng phải có nội dung dưới đây:
- CẢNH BÁO
Ống mềm này có đấu nối điện: không
được sử dụng để hút nước và không được ngâm vào nước trong quá trình làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.102. Thông tin về độ ồn
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp
các thông tin về việc phát tiếng ồn trong không khí được chỉ ra ở EE.2.7.
7.12.103. Thông tin về độ rung
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp
thông tin về việc phát xạ rung như được chỉ ra ở Điều FF.2.
7.13. Bổ sung:
Cụm từ “Hướng dẫn gốc” phải xuất hiện
trên (các) phiên bản bằng ngôn ngữ được kiểm tra xác nhận bởi nhà chế tạo.
7.14. Bổ sung:
Chiều cao của ký hiệu IEC 60417-5935
(2002-10) phải ít nhất là 15 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
8.1. Bổ
sung:
Nước và các chất làm sạch cuốn theo nước
được coi là dẫn điện.
9. Khởi động các thiết
bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất vào và
dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần phải tháo máy để lắp nhiệt ngẫu
hoặc dây dẫn khác thì phải đo công suất vào trước và sau khi lắp ở tải thấp nhất
có thể, ví dụ, với lỗ hút hạn chế, bàn chải không tiếp xúc với sàn, với động cơ
cần số, v.v...để kiểm tra xem việc lắp ráp đã hoàn thành đúng.
11.4. Không áp dụng.
11.5. Bổ sung:
Đối với thử nghiệm gia nhiệt, tải bình
thường Pr trên động cơ truyền động làm chổi di chuyển có thể được mô
phỏng bằng phanh hoặc phương tiện khác.
11.6. Không áp dụng.
11.7. Bổ sung:
Máy được vận hành cho đến khi các điều
kiện ổn định được thiết lập.
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ
bền điện ở nhiệt độ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Bổ sung:
Đối với thiết bị cấp I, trong
trường hợp một số động cơ làm việc đồng thời thì dòng điện rò không được lớn hơn
3,5 mA.
14. Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
15.1.2. Bổ sung:
Máy làm sạch kiểu hút nước được vận
hành trong 10 min trên bề mặt phẳng được làm ướt bằng dung dịch thử nghiệm.
Trong thực tế, việc hút bao gồm luồng
không khí lớn để không có quá tải của động cơ hút; cần phải quan sát tải đầu
vào để tránh quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy có bình chứa chất lỏng phải có kết
cấu sao cho:
- tràn chất lỏng do làm việc bình
thường;
- đổ đầy và đổ tràn, và
- việc lật của thiết bị cầm tay
và máy không ổn định
không ảnh hưởng đến cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây:
Máy được đặt trên giá đỡ nghiêng đi một
góc 10° so với mặt phẳng nằm ngang, bình chứa chất lỏng được đổ đến một nửa mức
được chỉ ra trong hướng dẫn. Máy được coi là không ổn định nếu máy bị lật khi đặt
một lực 180 N vào đỉnh của máy theo hướng nằm ngang bất lợi nhất.
Máy có bình chứa chất lỏng và có ổ
phích cắm vào thiết bị được lắp vào bộ nối và cáp hoặc dây mềm thích hợp; máy
có bình chứa chất lỏng và có nối dây kiểu X được lắp với dây mềm nhẹ nhất
có tiết diện nhỏ nhất
được qui định trong Bảng 11. Các máy khác được thử nghiệm như khi được giao nhận.
Sau đó bình chứa chất lỏng của máy được
đổ đầy hoàn toàn bằng dung dịch nước muối có chứa khoảng 1 % NaCl và đổ từ từ
thêm một lượng bằng 15 % dung tích bình chứa hoặc 0,25 L trong thời gian 1 min,
chọn lượng dung dịch nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miệng hút và đầu làm sạch có lắp động
cơ của thiết bị làm sạch kiểu hút nước được đặt vào khay, đáy của
khay cùng mức với bề mặt đỡ máy. Khay được đổ đầy dung dịch thử nghiệm đến
mức 5 mm bên trên mặt đáy, mức này được duy trì trong suốt thử nghiệm. Máy có đầu
làm sạch có lắp động cơ được vận hành cho tới khi bình chứa chất lỏng đầy
hoàn toàn và để như vậy thêm 5 min.
Sau từng thử nghiệm này, máy phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3.
Không có vết nước nào trên cách điện
làm giảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn
các giá trị được qui định trong Điều 29.
15.3. Sửa đổi:
Độ ẩm tương đối phải là (93 ± 6) %.
15.101. Đầu làm sạch có lắp động cơ của máy
làm sạch kiểu hút nước phải có khả năng chịu được chất lỏng có thể trở nên
tiếp xúc với chúng trong quá trình sử dụng bình thường.
Không áp dụng thử nghiệm dưới đây cho đầu
làm sạch có lắp động cơ có kết cấu cấp III với điện áp làm việc đến 24 V.
Kiểm tra sự phù hợp bằng bốn thử nghiệm
dưới đây.
Đầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu thử
nghiệm va đập như mô tả trong TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75), giá trị va đập
là 2 J. Đầu làm sạch có gắn động cơ được đỡ chắc chắn và đặt ba va đập
vào tất cả các điểm có khả năng là yếu của vỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 000 lần ở cạnh bên phải;
- 1 000 lần ở cạnh bên trái;
- 1 000 lần ở mặt trước;
- 1 000 lần ở bề mặt làm sạch.
Đầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu thử
nghiệm được mô tả trong 14.2.4 của TCVN 4255 (IEC 60529), bằng cách sử dụng dung
dịch thử nghiệm.
Đầu làm sạch có lắp động cơ được cho làm
việc trong chậu có đáy phẳng được đổ đầy bằng dung dịch nước muối có chứa khoảng
1 % NaCl sao cho chiều sâu của nước là 3,0 mm được duy trì. Chậu phải có kích cỡ
sao cho đầu làm sạch có lắp động cơ di chuyển xung quanh tự do; và được
vận hành:
- không đấu nối với máy hút bụi trong
15 min, nếu áp dụng được; và
- được nối với máy hút bụi cho tới khi
máy hút được lượng nước nhiều như dung tích mà nó giữ được hoặc trong 5 min, chọn
hiện tượng nào xảy ra sớm hơn.
Đầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện theo 16.3, điện áp đặt vào giữa bộ phận mang điện và
dung dịch thử nghiệm. Không được có vết dung dịch muối trên cách điện làm
giảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn giá trị qui
định ở Điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
16.3. Bổ sung:
Ống mềm mang dòng điện, ngoại trừ các
mối nối điện của chúng, được ngâm trong dung dịch nước muối có chứa khoảng 1 %
NaCl, ở nhiệt độ 20 °C ± 5 °C trong thời gian 1 h. Trong khi ống mềm vẫn được
ngâm, đặt điện áp 2 000 V vào giữa từng ruột dẫn và tất cả các ruột dẫn còn lại
được nối với nhau trong 5 min. Sau đó đặt điện áp 3 000 V vào giữa tất các các
ruột dẫn và dung dịch muối trong 1 min.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động không bình
thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải chịu thêm thử nghiệm của
19.101.
Thử nghiệm theo 19.7 chỉ được thực hiện
trên đầu làm sạch có lắp động cơ và động cơ quạt của máy hút bụi
trung tâm.
CHÚ THÍCH 101: Các động cơ quạt riêng
biệt không được thiết kế để hút bụi, nhưng dùng để làm mát thiết bị. Các động
cơ này không phụ thuộc vào động cơ hút bụi chính.
Cơ cấu hút bụi phải chịu
thêm các thử nghiệm theo 19.102 và 19.103, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Máy hút bụi trung tâm phải chịu
thêm các thử nghiệm theo 19.104 và 19.105 nếu thuộc đối tượng áp dụng.
19.2. Bổ sung:
Máy được thử nghiệm mà không có chất lỏng
trong bình chứa.
CHÚ THÍCH 101: Thuật ngữ “tản nhiệt bị
hạn chế” của Phần 1 nghĩa là không có chất lỏng trong bình chứa.
19.7. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu hút bụi tự động được
vận hành cho tới khi đạt được các điều kiện ổn định.
Động cơ quạt riêng biệt của máy hút
bụi trung tâm được vận hành cho tới khi đạt đến các điều kiện ổn định.
CHÚ THÍCH 101: Động cơ quạt riêng biệt
không được thiết kế để hút bụi nhưng dùng để làm mát thiết bị. Các động cơ này
không phải là động cơ hút bụi chính.
19.9. Không áp dụng.
19.10. Bổ sung:
Đối với thử nghiệm này, có thể đạt được
tải nhỏ nhất đối với tua bin quay với đầu vào không khí được bít lại. Đối với
các loại tua bin khác, các đặc tính phải được tính đến.
Trong trường hợp máy hút bụi truyền động
cho bàn chải hoặc cơ cấu đảo thì dây đai được tháo ra.
19.13. Sửa đổi:
Trong đoạn thứ hai, bổ sung “và
22.103” sau “20.2”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van dừng hoặc cơ cấu ngắt chất lưu
khác được làm cho mất hiệu lực. Nếu có hai hoặc nhiều cơ cấu ngắt độc lập thì mỗi
lần chỉ một trong số chúng bị làm cho mất hiệu lực, với điều kiện là chúng phải
qua được thử nghiệm tác động 3 000 lần một cách thỏa đáng. Nếu không, tất cả các
cơ cấu không qua được thử nghiệm đều được làm cho cho mất hiệu lực
Cần cẩn thận để hút hỗn hợp không
khí-chất lỏng để ngăn không để quá tải động cơ của khối hút. Quan sát công suất
vào để tránh quá tải.
Sau thử nghiệm này, máy phải chịu thử
nghiệm độ bền điện theo 16.3. Kiểm tra phải cho thấy nước không lọt vào máy đến
mức độ nguy hiểm bất kỳ. Cụ thể là không có vệt nước trên cách điện làm giảm khe
hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn giới hạn qui định
trong Điều 29.
19.102. Cơ cấu hút bụi mà trong đó
áp dụng 30.2.3 được cấp điện ở điện áp danh định và được cho vận hành với
đầu vào dùng cho ống mềm hút bị đóng lại.
Nhiệt độ của cuộn dây không được vượt
quá giá trị qui định ở 19.9.
19.103. Cơ cấu hút bụi mà trong đó
áp dụng 30.2.3 có thông gió riêng rẽ cho động cơ điện được cấp điện ở điện
áp danh định và được cho vận hành với luồng không khí thổi qua động cơ bị bịt lại.
19.104. Máy hút bụi trung tâm được cấp điện
ở điện áp danh định và được vận hành với đầu vào dùng cho ống mềm hút để
mở và sau đó bị
đóng lại.
Nhiệt độ của cuộn dây không được vượt
quá giá trị qui định ở 19.9.
19.105. Máy hút bụi trung tâm có thông gió
riêng biệt cho động cơ được cấp điện ở điện áp danh định và được vận
hành với luồng không khí thổi qua động cơ bị chặn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
20.1. Bổ sung:
Đầu làm sạch có lắp động cơ không phải
chịu thử nghiệm này.
20.2. Bổ sung:
Không áp dụng yêu cầu này cho bàn chải
quay hoặc các cơ cấu tương tự, hoặc cho các bộ phận chuyển động nếu chúng trở nên chạm tới
được trong quá trình chuyển máy sang ứng dụng khác bằng cách đổi phụ tùng.
20.101. Các đầu trục và bộ phận
quay tương tự phải được bảo vệ nếu chúng nhô ra khoảng hơn một phần tư đường
kính của chúng. Trục có đường kính lên đến 50 mm không cần bảo vệ nếu trục này
quay với tốc độ chậm hơn 5 vòng mỗi giây và đầu trục được làm tròn và nhẵn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng phép đo, máy có tất cả các đệm, bàn chải, v.v...ở đúng vị trí trong làm
việc bình thường.
Phải ngăn ngừa việc đóng hoặc sập
không chủ ý của các cửa, nắp, vỏ, v.v... có thể gây thương tích.
Máy nặng hơn 20 kg (khi không chứa gì),
ngoại trừ máy đặt tĩnh tại và máy hút bụi đeo lưng phải được trang bị
bánh xe hoặc con lăn dùng để di chuyển, các bánh xe hoặc con lăn này phải được
bố trí hoặc che chắn để tránh gây thương tích cho chân của người vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
21.1. Thay thế đoạn đầu
tiên bằng nội dung dưới đây:
Máy và các thành phần của máy và các
phụ kiện phải có đủ độ bền cơ và được kết cấu để chịu được việc nâng chuyển nặng
tay có khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường, trong quá trình vận chuyển, lắp
ráp, tháo dỡ, tháo bớt một phần và tác động bất kỳ khác liên quan đến máy.
Sửa đổi ở đoạn thứ ba:
Giá trị va đập được tăng đến 1,0 J ±
0,04 J.
21.101. Các bộ phận của máy
phải chịu va đập trong sử dụng bình thường được thử nghiệm như sau.
Nếu việc hỏng bộ phận phải chịu va đập
có thể dẫn đến không tuân thủ yêu cầu kỹ thuật này thì điểm bất kỳ của máy có
thể chịu va đập hoặc tác động trong quá trình làm việc bình thường phải
chịu một va đập với năng lượng va đập là 6,75 Nm. Ứng suất va đập trên máy
không có giá đỡ được thực hiện bằng một viên bi thép có đường
kính 50,8 mm và khối lượng là 0,535 kg rơi từ độ cao 1,3 m hoặc treo trên một sợi
dây hoạt động như một con lắc, rơi từ độ cao 1,3 m.
21.102. Ống mềm mang dòng điện
phải có khả năng chịu ép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống mềm được đặt giữa hai tấm thép
song song, mỗi tấm dài 100 mm, rộng 50 mm và mép của các cạnh dài hơn được làm
tròn với bán kính là 1 mm. Đường trục của ống mềm được đặt vuông góc với cạnh
dài hơn của tấm thép. Các tấm thép được đặt ở cách một đầu của ống mềm khoảng
350 mm.
Các tấm thép được ép vào nhau với tốc
độ là 50 mm/min ± 5 mm/min cho tới khi lực đặt lên là 1,5 kN. Sau đó, nhả lực
và thực hiện thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 giữa các ruột dẫn nối với nhau và
dung dịch muối.
21.103. Ống mềm mang dòng điện
phải có khả năng chịu mài mòn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Một đầu của ống mềm được gắn vào thanh
nối của cơ cấu quay được thể hiện trên Hình 102. Cho cơ cấu quay với tốc độ ba
mươi vòng trên mỗi
phút làm cho đầu của ống mềm chuyển động tiến lùi theo phương nằm ngang trên khoảng
cách 300 mm.
Ống mềm được đỡ bằng một con lăn nhẵn
tròn trên đó có một dây
đai bằng vải ráp chuyển động với tốc độ 0,1 m/min. Chất mài mòn là hạt mài, cỡ
P100 như qui định trong ISO 6344-2.
Vật nặng có khối lượng 1 kg được treo ở
đầu kia của ống mềm và được dẫn hướng để tránh bị xoay.
Ở vị trí thấp nhất, vật nặng cách tâm
của con lăn một khoảng lớn nhất là 600 mm.
Thử nghiệm được thực hiện với 100 vòng
quay của cơ cấu quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.104. Ống mềm mang dòng phải
có khả năng chịu uốn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Một đầu của ống mềm được thiết kế để nối
với đầu làm sạch có lắp động cơ được gắn vào tay đỡ của thiết bị thử
nghiệm cho trên Hình 103. Khoảng cách giữa trục gắn tay đỡ và điểm mà tại đó ống
mềm đi vào phần cứng là 300 mm ± 5 mm. Tay đỡ có thể nâng lên khỏi vị trí nằm
ngang một góc 40° ± 1°. Vật nặng có khối lượng là 5 kg được treo vào đầu kia của
ống mềm hoặc treo vào điểm thích hợp dọc theo ống mềm sao cho khi tay đỡ ở đúng
vị trí nằm ngang thì vật nặng được đỡ và không có lực căng trên ống mềm.
CHÚ THÍCH: Có thể cần phải đặt lại vị
trí vật nặng trong quá trình thử nghiệm.
Vật nặng trượt trên mặt phẳng nghiêng
sao cho góc lệch lớn nhất của ống mềm là 3°.
Tay đỡ được nâng lên và hạ xuống nhờ
cơ cấu quay với tốc độ 10 ± 1 r/min.
Thực hiện thử nghiệm 2 500 vòng của cơ
cấu quay, sau đó xoay đầu cố định của ống mềm đi một góc 90° và thử nghiệm được
tiếp tục trong 2 500 vòng nữa. Lặp lại thử nghiệm ở hai vị trí 90° còn lại.
Sau khi thực hiện 10 000 vòng, ống mềm
phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3.
Nếu ống mềm bị đứt trước khi đạt tới
10 000 vòng thì kết
thúc thử nghiệm uốn. Ống mềm vẫn phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo
16.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Một đầu của ống mềm được giữ ở vị trí
nằm ngang, phần còn lại của ống được treo tự do. Cho đầu tự do của ống mềm quay
theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm năm vòng theo một hướng và năm vòng quay theo
hướng ngược lại, với tốc độ là mười vòng mỗi phút.
Thử nghiệm được thực hiện trong 2 000
chu kỳ.
Sau quá trình thử nghiệm, ống mềm phải
chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và không được có hư hại đến mức
không phù hợp với tiêu chuẩn này.
21.106. Ống mềm mang dòng điện
phải có khả năng chịu nhiệt độ thấp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Một đoạn ống mềm dài 600 mm được uốn
cong như thể hiện trên Hình 104 và các đầu của ống mềm được buộc vào nhau trên
chiều dài 25 mm. Sau đó đặt ống mềm trong tủ có nhiệt độ -15 °C ± 2 °C trong 2
h. Ngay sau khi lấy ống mềm ra khỏi tủ, uốn ống mềm ba lần, như thể hiện trên Hình
105, với tốc độ là một lần uốn trong một giây.
Thử nghiệm được thực hiện ba lần.
Ống mềm không được nứt hoặc gãy và phải
chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16-3. Mọi sự đổi màu của ống mềm không được
coi là không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
22.6. Bổ sung:
Máy làm sạch kiểu hút nước phải có kết cấu
sao cho không có nước và bọt từ các chất tẩy có thể lọt vào động cơ hoặc trở
nên tiếp xúc với bộ phận mang điện.
22.35. Bổ sung:
Các bộ phận này phải chịu thử nghiệm
va đập của búa theo Điều 21. Nếu cách điện này không đáp ứng yêu cầu của 29.3 thì
nó phải chịu thử nghiệm va đập dưới đây.
Mẫu là bộ phận có vỏ bọc được ổn định ở
nhiệt độ 70 °C ± 2 °C trong bảy ngày (168 h). Sau khi ổn định, cho phép mẫu đạt
được xấp xỉ nhiệt độ phòng.
Kiểm tra phải cho thấy rằng vỏ bọc
không bị co đến mức không đạt được mức cách điện yêu cầu hoặc vỏ bọc không bị
bong ra đến mức có thể dịch chuyển theo chiều dọc.
Sau thử nghiệm này, mẫu được giữ ở nhiệt
độ -10 °C ± 2 °C trong 4 h.
Trong khi vẫn ở nhiệt độ này thì mẫu
phải chịu va đập bằng dụng cụ được thể hiện trên Hình 101. Vật nặng “A”, có khối
lượng là 0,3 kg, rơi từ độ cao 350 mm lên đục bằng thép tôi “B”, lưỡi đục đặt
trên mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, cách điện không được
bong ra và thực hiện thử nghiệm độ bền điện như qui định ở 16.3 giữa các phần
kim loại và lá kim loại quấn quanh cách điện ở vị trí yêu cầu.
22.101. Máy phải có kết cấu
sao cho ngăn ngừa được các vật ở sàn lọt vào làm mất an toàn của máy.
Bộ phận mang điện của
máy để sử dụng ướt phải cách bề mặt sàn ít nhất là 30 mm, được đo theo hướng thẳng
đứng qua các lỗ hiện có. Yêu cầu này không áp dụng cho đầu làm sạch có lắp động
cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng phép đo.
22.102. Thiết bị cấp I và thiết bị cấp
II
phải được trang bị cơ cấu đóng cắt cách ly với nguồn lưới để đảm bảo ngắt tất cả
các cực theo điều kiện quá điện áp loại III.
Đối với bộ nạp pin/acqui lắp sẵn, có thể
thực hiện việc ngắt tất cả các cực này bằng cách rút phích cắm.
Cơ cấu đóng cắt khác có thể có kết cấu
một cực.
Các mạch dưới đây không cần được ngắt
bằng cơ cấu cắt nguồn điện:
- phích cắm và ổ cắm đầu ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dụng cụ chỉ thị thứ tự pha;
- mạch điều khiển dùng cho khóa liên động.
Tuy nhiên, các mạch này nên được đi
kèm cơ cấu cắt của chính chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.103. Đối với máy mà trong
đó người vận hành đòi hỏi phải sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) thì
cơ cấu điều khiển phải được thiết kế theo cách để chúng có thể được vận hành an
toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm chức năng.
22.104. Nếu máy được cung cấp
kèm theo cơ cấu ngắt thì cơ cấu này phải ngăn không có mức chất lỏng vượt qua mức
tối đa cho phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.105. Dây đeo của máy
hút bụi đeo lưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy hút bụi đeo lưng có khối lượng
lớn hơn 6 kg phải được trang bị ở tối thiểu một dây đeo vai. Hai dây đeo vai phải
được cung cấp cho máy hút bụi đeo lưng lớn hơn khối lượng 7,5 kg.
Một dây đeo vai phải được thiết kế sao
cho có thể tháo nhanh máy ra khỏi người vận hành trong trường hợp khẩn cấp.
Một cách để đáp ứng điều này là có cơ chế nhả nhanh trên dây đeo.
Dây đeo hai vai phải luôn có cơ chế nhả
nhanh. Cơ chế nhả nhanh chỉ cho phép tháo ra bằng thao tác có chủ ý.
Tất cả các dây đeo phải điều chỉnh được
đến kích thước của người vận hành. Dây đeo phải phân bố tải đều trên
lưng, vai, eo và/hoặc hông của người vận hành.
Máy hút bụi đeo lưng có khối lượng lớn
hơn 7,5 kg phải được cung cấp đệm lót tại các điểm tiếp xúc giữa máy và cơ thể.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm chức năng.
22.106. Tay nắm của máy
hút bụi đeo lưng
Máy hút bụi đeo lưng phải được
trang bị tay nắm có bề mặt hoặc kết cấu được thiết kế riêng cho tay người vận
hành để cho phép người vận hành nắm được máy hút bụi đeo lưng khi
đeo máy lên lưng hoặc tháo ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
24.1.3. Bổ sung:
Cơ cấu đóng cắt nguồn trong máy hút bụi
phải được thử nghiệm trong 50 000 chu kỳ tác động.
Không áp dụng yêu cầu thử nghiệm đối với
máy hút bụi trung tâm.
24.2. Bổ sung:
Đối với máy hút bụi đeo lưng có
cơ cấu đóng cắt được đặt ở đầu của dây dẫn liên kết thì cơ cấu đóng cắt phải được
thiết kế sao cho nó không thể trở nên tiếp xúc với sàn trong sử dụng bình thường.
Cả hai phía của dây dẫn liên kết không
phải chịu lực kéo căng phải phù hợp với 25.15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Máy được cấp điện ở điện áp bằng 1,1 lần
điện áp danh định, trong tính trạng rôto bị hãm để làm cho cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt tác động trong vài phút, cho tới khi cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt đã thực hiện được 200 chu kỳ tác động.
Sau khi thử nghiệm, máy phải chịu được
các thử nghiệm của Điều 16.
25. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
25.1. Bổ sung:
Máy được phân loại có cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài là IPX7 không được trang bị ổ phích cắm vào thiết bị.
Máy được phân loại có cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài là IPX4, IPX5 hoặc IPX6 không được trang bị ổ phích cắm vào thiết bị,
trừ khi cả ổ phích cắm vào và bộ nối có cùng cấp bảo vệ với máy khi được nối hoặc
tách rời, hoặc trừ khi ổ phích cắm vào và bộ nối chỉ có thể được tách rời bằng dụng
cụ và có cùng cấp bảo vệ với máy khi được nối.
Máy có ổ phích cắm vào thiết bị cũng
phải được cung cấp bộ dây dẫn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây nguồn phải là một trong các
loại dưới đây:
- Dây có vỏ bọc cao su
Dây có đặc tính tối thiểu của dây có vỏ
bọc cao su dai thông dụng (mã nhận biết 9615 TCVN 53 (60245 IEC 53))
CHÚ THÍCH 101: Các dây này không thích
hợp đối với máy được thiết kế để sử dụng ngoài trời hoặc khi phải chịu lượng bức
xạ cực tím đáng kể.
- Dây có vỏ bọc polychloroprene
Dây phải có đặc tính tối thiểu của dây
có vỏ bọc polychloroprene thông dụng (mã nhận biết 9615 TCVN 57 (60245 IEC
57));
CHÚ THÍCH 102: Các dây này phù hợp đối
với máy được thiết kế để sử dụng ở các ứng dụng nhiệt độ thấp.
- Dây có vỏ bọc PVC liên kết ngang
Dây phải có các đặc tính tối thiểu của
dây có vỏ bọc PVC liên kết ngang (mã nhận biết 9615 TCVN 87 (60245 IEC 87));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây có vỏ bọc PVC
Dây này không được sử dụng nếu chúng
có nhiều khả năng chạm vào các bộ phận kim loại có độ tăng nhiệt lớn hơn 75 °C
trong khi thử nghiệm ở Điều 11. Chúng phải có đặc tính tối thiểu của dây có vỏ
bọc polyvinyl chloride thông dụng (mã nhận biết 9615 TCVN 53 (60227 IEC 53));
- Dây có vỏ bọc PVC chịu nhiệt
Dây này không được sử dụng đối với nối
dây kiểu X không phải là dây được chuẩn bị đặc biệt. Chúng phải có các đặc tính
tối thiểu của dây có vỏ bọc PVC chịu nhiệt (mã nhận biết 9615 TCVN 57 (60227
IEC 57)).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.14. Bổ sung:
Đối với máy có nối dây kiểu X
hoặc nối dây kiểu Y, số lần uốn là 20 000 lần.
25.15. Sửa đổi:
Thay thế Bảng 12 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng máy
kg
Lực kéo
N
Mômen xoắn
Nm
≤ 1
30
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,25
> 4
125
0,40
Bổ sung:
Thử nghiệm này cũng áp dụng cho dây dẫn
trong bộ dây dùng cho máy có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX4 hoặc cao hơn được
trang bị ổ phích cắm vào thiết bị. Bộ dây được lắp vào ổ phích cắm vào thiết bị
trước khi bắt đầu thử nghiệm.
26. Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
29.2. Bổ sung:
Môi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3 trừ
khi cách điện được bọc hoặc được đặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn do sử
dụng bình thường của máy.
30. Khả năng chịu nhiệt
và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy hút bụi trung tâm,
áp dụng 30.2.3.
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ, tính độc
hại và các mối nguy tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
Đối với máy được thiết kế để hút bụi
nguy hiểm, yêu cầu bổ sung được qui định ở Phụ lục AA.
CHÚ THÍCH 101: Thông tin về rủi ro nổ của
các loại bụi nhất định được đưa ra ở Phụ lục BB.
Đối với thiết bị được thiết kế để hút bụi
dễ cháy trong môi trường nổ, yêu cầu bổ sung được qui định trong Phụ
lục CC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
theo milimét
Chú dẫn:
A vật nặng
B đầu đục
C tay cố định
D mẫu
E đế có khối lượng là 10 kg
Hình 101 – Thiết
bị thử nghiệm va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
A cơ cấu quay
B thanh nối
C con lăn, đường kính 120 mm
D dây dai bằng vải ráp
Hình 102 -
Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu mài mòn của ống mềm mang dòng điện
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A cơ cấu quay
B tay
C mặt phẳng nghiêng
Hình 103 -
Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu uốn của ống mềm mang
dòng
Kích thước
tính theo milimét
Hình 104 - Tạo
hình ống mềm để xử lý đông lạnh
Hình 105 - Vị
trí uốn dùng cho ống mềm sau khi lấy ra khỏi tủ làm đông lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài
ra.
Phụ lục A
(quy định)
Thử nghiệm thường
xuyên
Với mục đích của tiêu chuẩn này, phụ lục
này của Phần 1 được coi là quy định.
A.3. Bổ sung:
Đối với máy hút loại bụi H, sự phù hợp
với yêu cầu thâm nhập của Bảng AA.1 phải được thể hiện đối với máy hoàn
chỉnh hoặc đối với phần tử lọc thiết yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AA
(quy định)
Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi và cơ cấu
hút bụi để thu gom bụi nguy hiểm
Các sửa đổi dưới đây của tiêu chuẩn
này áp dụng cho máy hút bụi và cơ cấu hút bụi được thiết kế riêng để hút ướt
và/hoặc khô dùng cho mục đích thương mại và đưa ra yêu cầu riêng để thu gom bụi
nguy hiểm không gây nổ.
CHÚ THÍCH 1: Các điều và chú thích bổ
sung trong phụ lục này được đánh số bắt đầu từ AA.201.
CHÚ THÍCH 2: Khi nguồn năng lượng không
phải là điện (ví dụ như: khí nén, động cơ đốt trong, v.v...) hoặc sử dụng bộ
nén chân không, thì việc sử dụng loại lọc bụi được cho trong phụ lục này có
thể là hữu.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.AA.201. Độ thấm
(penatration)
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
mra khối lượng tập trung
trung bình của bụi
khí thử nghiệm
trong không khí phía sau lọc
trong thời gian lấy mẫu.
mvào khối lượng trung bình
đọng lại của bụi khí thử nghiệm trong không khí phía trước lọc trong thời
gian lấy mẫu.
3.AA.202. Tốc độ thay đổi không khí (air change
rate)
acr
Số lần thay đổi không khí trong mỗi giờ
được tính như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là lưu lượng của bộ trao đổi không
khí trong phòng (m3/h).
3.AA.203. Bộ lọc thay thế an toàn (safe change
filter)
Bộ lọc có thể thay thế mà không làm bẩn không khí
hoặc người vận hành, ví dụ như bằng cách cầm bộ lọc từ bên ngoài của một
màng không thấm và bằng cách sử dụng phương pháp bịt kín hai lần để thu hồi, lấy
ra và thay thế mà không bị hở ra phía bên trong vỏ bộ lọc.
3.AA.204. Máy lọc loại bụi x (dust class x machine)
Máy được thiết kế để phù hợp với các
yêu cầu quy định cho bụi loại L, M, hoặc H theo 6.AA.201.
3.AA.205. Bộ lọc thiết yếu (essential filter)
Bộ lọc chính trong một hệ thống có sử
dụng nhiều bộ lọc và là bộ lọc đảm bảo đáp ứng các giới hạn thấm cho
trong bảng AA.1.
3.AA.206. Phương tiện thu gom bụi (dust
collection means)
Vật chứa có phương tiện xử lý bụi an
toàn được thực hiện khi xử lý theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối hút được sử dụng để đảm bảo áp suất
trong vỏ bọc thấp hơn áp suất khí quyển.
6. Phân loại
6.AA.201. Máy hút bụi được
phân loại theo loại bụi:
- - L (ít nguy hiểm), thích hợp để
tách bụi có giá trị giới hạn về phơi nhiễm nghề nghiệp lớn hơn 1 mg/m3;
- - M (nguy hiểm trung bình), dùng để
tách bụi có giá trị giới hạn về phơi nhiễm nghề nghiệp không nhỏ hơn 0,1 mg/m3;
- - H (rất nguy hiểm) dùng để tách tất
cả các bụi ứng với tất cả các giá trị giới hạn về phơi nhiễm nghề nghiệp, kể cả
bụi gây ung thư và bụi gây bệnh.
CHÚ THÍCH 1 Việc sử dụng một bộ lọc
thiết yếu của một loại bụi quy định nào đó không có nghĩa là máy hút bụi
hoàn chỉnh sẽ được phân loại theo loại bụi đó.
CHÚ THÍCH 2 Ở một số nước, có các quy
chuẩn kỹ thuật có liên quan đến xử lý bụi nguy hiểm.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu về kiểu và loại của máy hút
bụi được ghi nhãn trên máy phải có cả chữ cái về loại bụi. Các bộ phận dự phòng
liên quan đến an toàn, ví dụ các bộ lọc, phương tiện thu gom bụi và các cơ cấu dùng
một lần (ví dụ như hộp cứng chứa bụi hoặc túi nhựa), khi được cung cấp kèm theo
máy, phải được ghi nhãn để đảm bảo việc sử dụng đúng các bộ phận dự phòng.
7.12. Bổ sung:
Ngoài ra, hướng dẫn phải có các nội
dung sau:
- Các dữ liệu hoạt động quan trọng nhất
của máy như được quy định trong 3.1.9 của tiêu chuẩn này, là phân loại bụi, sử
dụng có mục đích và nếu áp dụng được thì nêu tất cả các hạn chế sử dụng.
- Quy định kỹ thuật của các bộ phận dự
phòng liên quan đến an toàn, ví dụ như các bộ lọc và phương thu gom bụi, đồng
thời thông tin về nơi có thể cung cấp chúng.
- Lưu lượng lớn nhất (m3/h)
và áp suất chân không tối đa (hPa).
- Trước khi sử dụng, người vận hành
phải được cung cấp thông tin. hướng dẫn và đào tạo để sử dụng máy hút bụi và
các nội dung cần được sử dụng, bao gồm biện pháp an toàn để lấy ra và xử lý các
vật liệu đã được gom lại.
- Đối với việc bảo trì của người sử dụng,
máy phải được tháo dỡ, làm sạch và bảo dưỡng đến mức hợp lý mà không gây nguy
hiểm cho nhân viên bảo trì và những người khác. Biện pháp phòng ngừa thích hợp
bao gồm khử độc trước khi tháo dỡ, trang bị hệ thống thông hơi có lọc tại nơi
mà máy được tháo dỡ, làm sạch khu vực bảo trì và bảo vệ cá nhân phù hợp.
- Nhà chế tạo hoặc người được hướng dẫn
phải thực hiện việc kiểm tra kỹ thuật ít nhất là hằng năm, bao gồm, ví dụ kiểm
tra các bộ lọc về hỏng hóc, độ kín khí của máy và chức năng thích hợp của cơ cấu
điều khiển. Ngoài ra, trên máy loại H, hiệu quả lọc của máy cần được thử nghiệm
ít nhất là hằng năm hoặc tần suất mau hơn thì có thể được quy định bởi các yêu
cầu quốc gia. Phương pháp thử nghiệm có thể được sử dụng để kiểm tra hiệu quả lọc
của máy được quy định trong 22.AA.201.2. Nếu thử nghiệm không đạt thì máy phải
thay thế bộ lọc thiết yếu mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp mà nhờ đó vỏ của ngăn chống
bụi phải được tháo ra để làm sạch.
Ngoài ra, hướng dẫn phải có nội dung
dưới đây, tùy theo trường hợp áp dụng.
- Đối với máy hút loại bụi M và máy
hút loại bụi L, ý nghĩa của tấm nhãn cảnh báo liên quan theo Hình AA.2;
- Đối với máy hút loại bụi H và máy
hút loại bụi M, bên ngoài máy phải được làm sạch bằng phương pháp hút bụi và
lau sạch hoặc được xử lý bằng chất gắn kín trước khi đưa ra khỏi khu vực nguy
hiểm. Tất cả các bộ phận của máy phải được coi là bị nhiễm bẩn khi được mang ra
khỏi khu vực nguy hiểm và thực hiện các hành động thích hợp để ngăn ngừa phát
tán bụi;
- Đối với máy hút loại bụi H, ý nghĩa
của tấm nhãn cảnh báo theo Hình AA.1, kể cả nội dung cảnh báo tương ứng theo
7.14;
- Đối với cơ cấu hút bụi, cần
cung cấp đủ tốc độ thay đổi không khí L vào phòng nếu như có không khí độc
hại quay trở lại phòng này. Cần tham khảo thêm các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Ngoài ra, hướng dẫn có thể có khuyến
cáo sau đây:
- Người vận hành cần tuân thủ mọi
quy chuẩn kỹ thuật về an toàn tương ứng đối với các vật liệu được xử lý.
7.14. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy hút loại bụi M và máy hút loại
bụi L phải lắp tấm nhãn liên quan theo Hình AA.2.
Cảnh báo dưới đây phải được nêu trên tấm
nhãn của máy loại H:
CẢNH BÁO: Máy này chứa bụi nguy hiểm
đến sức khỏe. Các thao tác làm rỗng và bảo trì, kể cả việc lấy phương tiện chứa
bụi ra, chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền có trang bị bảo hộ lao động
thích hợp. Không được phép thao tác mà không lắp đầy đủ hệ thống lọc.
Đối với các máy hút loại bụi M và máy
hút loại bụi H, nếu có các nắp đậy và các tấm chắn không đòi hỏi phải có dụng
cụ để tháo ra thì phải có tấm nhãn bổ sung thông báo rằng: THÁO RA ĐỂ LÀM SẠCH.
7.15. Bổ sung:
Các chữ cái trong nội dung cảnh báo
trên máy phải có chiều cao tối thiểu là 3 mm.
Nội dung cảnh báo phải được đặt ở các
vị trí để người vận hành có thể đọc được dễ dàng khi đóng hoặc cắt điện
của máy.
22. Kết cấu
22.AA.201. Các máy gom bụi phải
được thiết kế và có kết cấu phù hợp với các loại bụi được đưa ra trong 6.AA.201
và đáp ứng các giá trị cho trong Bảng AA.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bụi
Tính thích hợp dùng cho
bụi nguy hiểm có các giá trị dành cho phơi nhiễm nghề nghiệp
mg x m-3
Độ thấm
D
%
Thử nghiệm
vật liệu bộ lọc thiết yếu
Thử nghiệm
phần tử lọc thiết yếu
Phương pháp
thử nghiệm máy đã được lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1
< 1
22.AA.201.1
hoặc
22.AA.201.2
Không yêu cầu
22.AA.201.3
Nếu không
thực hiện thử nghiệm bộ lọc thiết yếu
M (nguy hiểm
trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,1
22.AA.201.1
hoặc
22.AA.201.2
Không yêu cầu
22.AA.201.3
H (rất nguy
hiểm)
< 0,1, kể
cả bụi có chất gây ung thư và bụi bị nhiễm chất gây ung thư và/hoặc bụi phát
sinh bệnh
< 0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.AA.201.2
22.AA.201.3
Các máy có kết cấu tương tự nhau và
có bộ lọc thiết yếu được chỉ ra là các khung giống nhau và có tốc độ
luồng không khí giống nhau thì có thể được coi là như nhau
Các máy được thiết kế để hút bụi gỗ và
bụi vô cơ (có chứa thạch anh) ít nhất phải là ở bụi loại M.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
sau đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng được như nêu trong Bảng AA.1 có tính đến
sơ đồ khối như thể hiện trên Hình AA.6.
22.AA.201.1. Thử nghiệm vật liệu
của bộ lọc thiết yếu
Đối với các máy hút loại bụi L và máy
hút loại bụi M, mức độ thấm của vật liệu lọc được xác định như sau:
Sự phù hợp phải được thử nghiệm bằng
cách sử dụng các trang thiết bị mô tả trên Hình AA.3. Có thể sử dụng một đồng hồ
đo quang dùng để đo tích hợp hoặc một hệ thống đo hạt thích hợp. Thử nghiệm được
tiến hành trên 6 mẫu chưa qua sử dụng.
Không khí chứa đầy bụi được hút qua vật
liệu lọc trong 1 h, tốc độ luồng không khí tại điểm đo P cũng giống như tốc độ
luồng không khí ở bộ lọc nằm trong máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thấm được tính theo công thức sau:
100% Trong đó:
CH là tín hiệu tán xạ ánh
sáng phía sau bộ lọc;
Co là giá trị tuyệt đối của
trang thiết bị trong không khí xung quanh;
Cv là tín hiệu tán xạ ánh
sáng phía trước bộ lọc.
Độ thấm được lấy trung bình
trong khoảng thời gian thử nghiệm, số đọc đầu tiên được lấy ở 5 min sau khi bắt
đầu có luồng không khí chứa đầy bụi đi qua vật liệu mẫu của bộ lọc.
Độ thấm D được xác định trên
6 mẫu.
Trung bình số học của 6 giá trị cộng với
hai lần độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn giá trị qui định của D theo Bảng AA.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy hút loại bụi H, độ thấm
của phần tử bộ lọc thiết yếu phải được xác định như sau:
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách sử dụng
trang thiết bị như trên Hình AA.4.
Trên các máy có ống dẫn ở đầu ra, có
thể sử dụng Hình AA.3.
Tất cả các bộ lọc bụi đều được tháo
ra, ngoại trừ phần tử bộ
lọc thiết yếu.
Phải đảm bảo rằng phần tử bộ lọc
thiết yếu được mang tải đồng đều bằng bụi khí thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện trên phần tử
bộ lọc thiết yếu chưa qua sử dụng.
Bụi khí thử nghiệm là
sương mù phổ hẹp của dầu parafin, các hạt dầu (DOP) được phân tán hoặc NaCl, có
nồng độ nằm trong khoảng từ 10 mg/m3 đến 200 mg/m3. Để
duy trì nồng độ nằm trong giới hạn này có thể thực hiện điều chỉnh sau 5 min, nếu
cần thiết.
Theo đường kính Stocke, 90% số hạt là
nhỏ hơn 1 µm.
Sử dụng một máy quang phổ hoạt động
tích hợp hoặc máy đếm hạt thích hợp để đo D liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D không được vượt quá giá trị giới hạn
cho trong bảng AA.1.
22.AA.201.3. Thử nghiệm máy đã được lắp
ráp
Đối với các máy hút loại bụi M và máy
hút loại bụi H, sử dụng bột đá vôi đa phân tán có cỡ hạt phân bố 10% < 1 µm,
22 % < 2 µm, 75 % < 5 µm để thử nghiệm trong một trang thiết bị như quy định
trên Hình AA.5.
Đối với các máy có lắp sẵn cơ cấu làm
sạch bộ lọc lắp trong, trước khi tiến hành thử nghiệm này, thực hiện ít nhất là
1 chu kỳ làm sạch như mô tả trong 22.AA.202.
Đối với các máy có trang bị các túi đựng
bụi, để khôi phục tốc độ luồng không khí, phải thay bất kỳ túi đựng bụi nào bị
tắc.
Khi tốc độ luồng không khí hạ xuống
còn 20m/s trong đường kính lỗ hút danh nghĩa, với thời gian đo tối đa là 8 h,
xác định D hoặc bằng cách phân tích phép đo trọng lực với 95% độ tin cậy một
phía theo ISO 2602, hoặc bằng hệ thống đo tương đương.
Nếu quạt của máy hút bụi chịu thử nghiệm
đủ mạnh để duy trì tốc độ luồng không khí yêu cầu thì có thể giảm QE về không.
Nồng độ của chất thử nghiệm ở phía trước
bộ lọc trong toàn bộ thử nghiệm phải là 5g/m3 luồng không khí.
Phải tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ,
độ ẩm và mật độ không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.AA.201.4. Thử nghiệm độ bền nổ
Nếu máy được trang bị công tắc an toàn
để bảo vệ động cơ điện và hệ thống các bộ lọc thì công tắc an toàn này phải được
làm cho mất hiệu lực.
Tất cả các bộ phận, ngoại trừ bản thân
bộ lọc thiết yếu, phải được làm khô để tạo thuận lợi luồng không khí
trong môi trường bị tắc. Bộ bộ lọc nào ở phía trước có thể tháo ra mà không cần
dụng cụ đều phải được tháo ra khỏi máy để đảm bảo bộ lọc thiết yếu
chịu hoàn toàn tải của môi trường bị tắc và chịu hiệu ứng xung động của tắc nghẽn
lối vào như mô tả dưới đây.
Hút môi trường bị chặn (ví dụ phấn
Pháp) cho đến khi đạt được áp suất chênh lệch ứng với 90% của độ chân không lớn
nhất do máy sinh ra, hoặc cho đến khi áp suất chênh lệch ổn định trong thời
gian tối thiểu là 2 h. Đậy nắp lối vào
máy trong 5 s rồi lại mở ra trong 1 s để đạt được hiệu ứng xung động.
Thử nghiệm xung động phải thực hiện lại
30 lần trong toàn bộ thời gian là 3 phút.
Bộ lọc thiết yếu không được
có dấu hiệu hỏng (ví dụ rách, rơi ra, nứt các lỗ).
22.AA.202. Hiệu suất lọc
Các máy hút loại bụi M và máy hút loại
bụi H có thể được cung cấp bộ lọc thay đổi an toàn nếu việc đổi miễn phí bộ lọc
bụi không được đảm bảo. Nếu máy hút bụi loại M và máy loại H có kèm theo cơ cấu
làm sạch bộ lọc lắp sẵn dùng cho bộ lọc thiết yếu thì quá trình làm sạch
không được ảnh hưởng đến hiệu quả lọc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.AA.203. Tính năng hút
Nếu máy được lắp sẵn cơ cấu làm sạch bộ
lọc, tính năng hút yêu cầu vẫn phải duy trì.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách so sánh
lưu lượng không khí hút với giá trị mong muốn sau khi vận hành cơ cấu làm sạch
theo hướng dẫn. Hoạt động làm sạch phải thực hiện khi đạt được lưu lượng không
khí hút nhỏ nhất. Sau khi làm sạch, phải đạt được các tính năng sau:
- Đối với máy hút-quét, áp suất trong
vùng quét giảm xuống còn ít nhất là 50 N/m2.
- Đối với các máy khác, lưu lượng
không khí hút lớn hơn 20 % lưu lượng không khí được quy định trong 22.AA.205.
22.AA.204. Thử nghiệm “ghim bọc”
Các máy hút loại bụi M và máy hút loại
bụi H phải được thiết kế và kết cấu sao cho bộ lọc thiết yếu không bị hỏng
khi thu gom lại các vật nhọn sắc ví dụ như các mảnh kính vỡ hoặc đinh nhọn bị
hút vào.
Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình
làm việc bình thường bằng cách hút 1 kg cho mỗi kW công suất vào danh định
nhưng tối đa là 1 kg loại ghim bọc dài 13 mm. Bộ lọc không được có dấu hiệu bị
hỏng.
Nếu không có hư hại nhìn thấy được thì
phải thực hiện thử nghiệm theo 22.AA.201.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các máy phải có khả năng đạt được
việc lấy hoàn toàn bụi ra khỏi máy, chỉ dẫn phải nêu như sau:
a) Máy hút loại bụi M và máy hút loại
bụi H phải có các bộ chỉ thị để hoạt động trước khi vận tốc không khí thổi qua
lỗ (hoặc ống) lớn nhất được nhà chế tạo cung cấp tại mặt cắt lớn nhất trong lỗ
giảm xuống thấp hơn 20 m/s. Nếu việc điều chỉnh bộ chỉ thị luồng không khí là cần
thiết thì phải điều chỉnh được mà không cần dụng cụ.
b) Đối với máy hút-quét, bộ chỉ thị phải
hoạt động trước khi áp suất trong vùng hút của khu vực bàn chải trở nên giảm xuống
nhỏ hơn 50N/m2. Cũng áp dụng điều này cho cả vùng bàn chải bên.
c) Đối với cơ cấu hút bụi (ngoại trừ
khối áp suất âm và máy hút loại bụi L), bộ chỉ thị phải hoạt động trước khi vận
tốc hút giảm xuống nhỏ hơn giá trị quy định của nhà chế tạo hoặc 20 m/s, chọn
giá trị nào lớn hơn tại mặt cắt lớn nhất trong lỗ, hoặc nguồn bụi bị đóng lại
do cơ cấu đặt trong bộ thu gom bụi. Nếu việc điều chỉnh bộ chỉ thị luồng không
khí là cần thiết thì phải điều chỉnh được mà không cần đến dụng cụ. Nếu nguồn bụi
không thể tự động đóng lại (ví dụ khi cơ cấu hút bụi được nối với một cưa đĩa)
thì khi đó ít nhất phải có một trong các dấu hiệu cảnh báo sau đây:
- dấu hiệu cảnh báo bị nóng bằng âm
thanh, nếu được sử dụng, phải phù hợp với ISO 7731;
- dấu hiệu cảnh báo nhìn thấy được, nếu
được sử dụng, phải phù hợp với ISO 11428;
- một cặp tiếp điểm không mang điện áp
và hướng dẫn lắp đặt để sử dụng chúng như một dấu hiệu cảnh báo kiểu cơ cấu
đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm dưới đây.
Vận hành máy ở điện áp danh nghĩa, ở điện
áp danh định +6 % và điện áp danh định -10 % và, nếu cần thiết, so
sánh các giá trị này với các giá trị quy định. Không được xuất hiện rò rỉ bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy hút loại bụi M (ngoại trừ máy quét
hút) và máy hút loại bụi H phải lắp phương tiện gom bụi dùng một lần.
Máy hút loại bụi M và máy hút loại bụi
H phải có khả năng tháo phương tiện gom bụi có chứa lượng bụi được lấy ra tối
thiểu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm chức năng.
22.AA.207. Khả năng tháo bộ lọc thiết
yếu
Ở máy hút loại bụi H, bộ lọc thiết
yếu chỉ có thể được tháo ra bằng cách sử dụng dụng cụ. Yêu cầu này
cũng áp dụng cho các phần tử bộ lọc quan đến con số thứ nhất của mã bảo vệ bằng
vỏ ngoài IP.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.AA.208. Tốc độ không khí của khí xả
Tốc độ không khí của khí xả của máy
hút loại bụi M và máy hút loại bụi H không được gây xáo trộn quá mức đến bụi nằm
trên sàn
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.AA.209. Vị trí phía trước của bộ lọc
thiết yếu
Ở máy hút loại bụi H, bộ lọc thiết
yếu phải có áp suất thấp hơn áp suất khí quyển
Đối với máy hút loại bụi L, nếu bộ
lọc thiết yếu nằm trên phía áp suất dương thì khi đó phải thực hiện thử
nghiệm theo 22.AA.201.3
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
liên quan.
22.AA.210. Tấm chắn
Các máy hút loại bụi M và máy hút loại
bụi H phải có kết cấu để chắn chống sự thâm nhập không mong muốn hoặc thoát các
bụi nguy hiểm từ bộ phận bất kỳ khi không sử dụng máy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và sử dụng đầu dò B của IEC 61032.
22.AA.211. Làm sạch dễ dàng
Máy hút loại bụi H và máy hút loại bụi
M phải được thiết kế và có kết cấu theo cách để có thể làm sạch được dễ dàng mà
không gây ảnh hưởng xấu đến sự an toàn của chúng. Các máy này phải tuân thủ
theo nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tấm chắn dùng để bảo vệ khỏi
các nguy hiểm về cơ và về điện phải có khóa liên động bằng điện để ngắt nguồn
lưới khi tháo tấm chắn ra, hoặc chỉ có thể tháo tấm chắn bằng cách sử dụng dụng
cụ. Phải tháo được tấm chắn có lắp khóa liên động bằng điện mà không cần đến
dụng cụ. Nếu bảo vệ chống nguy hiểm về điện thì khóa liên động khải có
hai cực và nếu chỉ bảo vệ chống nguy hiểm về cơ thì dùng khóa liên động có hai
cực hoặc một cực.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
Kích thước tính
bằng milimét (±0,5 mm)
Hình AA.1
- Nhãn cảnh báo dùng cho máy hút loại bụi H
Kích thước
tính bằng milimét (±0,5 mm)
Hình AA.2 -
Nhãn cảnh báo dùng cho máy hút loại bụi L và bụi loại M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình AA.4 -
Thử nghiệm phần tử lọc thiết yếu tại chỗ
Không khí đi vào tại QE cần được lọc.
Bộ lọc được sử dụng phải là bộ lọc của máy hút loại bụi M
Hình AA.5 - Thử
nghiệm máy đã được lắp ráp
Hình AA.6 - Chuỗi
thử nghiệm và lựa chọn thử nghiệm theo Điều 22
Phụ lục BB
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của các tham số nổ được cho
trong Bảng BB.1 như một hướng dẫn về các giá trị liên quan đến thiết kế và vận
hành máy xử lý bụi. Các mẫu bụi không nhất thiết theo dạng nguy hiểm nhất có thể
phát sinh trong ngành công nghiệp. Ngoài ra, tất cả việc thiết kế máy, lượng vật
liệu và phương pháp để xử lý đều cần được tính đến khi xem xét nguy hiểm nổ.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý rằng các ở nhiều
nước, các cơ quan có thẩm quyền về y tế, các cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm
về lao động hoặc cơ quan nhà nước tương tự có thể qui định thông tin cụ thể về
các tham số nổ. Thông tin này có thể có sẵn trên mạng trực tuyến, ví dụ
- Ở Đức:
http://www.dguv.de/ifa/en/gestic/expl/index.jsp
Bảng BB.1 -
Các tham số về nổ
Bụi
Nhiệt độ
đánh lửa thấp nhất
°C
Nồng độ gây
nổ nhỏ nhất
Kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mJ
Acetamid
560
-
-
Acetoparaphenetidin
-
-
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
-
-
Axit acetyl salicylic (Aspirin)
550
0,015
16
Acrylonitrile-butadiene-styrenc
copolime
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Acrylonitrile-vinyliden clorid
copolime
-
0,05
70
Sơn tĩnh điện Alkyd
360
0,028
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,03
13
Nhôm, <1 400 µm
420
-
-
Nhôm, vỏ bào và mạt phôi
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhôm, sợi
610
-
-
Nhôm, hoàn chỉnh
600
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
-
-
Nhôm, phoi
590
-
-
Nhôm octoat
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thức ăn động vật
450
-
-
Hóa chất lấy ra từ than đá
-
-
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
670
-
-
Amiăng thấm nhựa
480
-
-
Azodicarbonamide
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
Lúa mạch, xay
370
-
-
Bụi hộp pin/acqui
400
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
0,011
12
Benzoyl peroxide
-
-
31
Benzoyl peroxide 44%, thạch cao 56%
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Bột tẩy trắng, 60/100 µm
580
-
-
Bột xương, đã qua hấp
540
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640
-
-
Bánh mì
450
-
-
Đồng đỏ
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Brunswick xanh
360
-
-
Cadmi sunfua
700
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710
-
-
Cadmi vàng
390
-
-
Cadmi kẽm sunfua
660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Canxi citrate
470
-
-
Canxi gluconat
550
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
-
-
Canxi propionate
530
-
-
Canxi siliccid
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<4,6
Stearat canxi
450
24
Caprolactam
430
0,07
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
590
-
45
Casein
460
-
-
Món casein, hấp
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xenluloza, tẩy trắng
410
-
-
Xenluloza axetat
340
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
-
-
Xenluloza axetat butirat
380
-
-
Xenluloza trixetat
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Than, gỗ
470
-
-
Phân gà
680
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
-
-
Hydroclorit p-chloro o- toludine
650
-
-
Than đá, 30% dễ bay hơi
530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Than đá, 36% dễ bay hơi
490
-
-
Than đá, antraxit
< 63 µm
530
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
0,03
-
Than đá, than cám < 150 µm
550
-
-
Than đá, silkstone
490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cacao, vỏ hạt
400
-
-
Vỏ quả dừa
490
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
-
-
Cà phê bột 55%, rau diếp xoăn 45%
370
0,1
140
Nút li e
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lúa mì
390
-
-
Bột ngô
380
0,15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
21
Chất làm sạch, không ion mức cao
410
-
-
Chất làm sạch, không ion mức thấp
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chất làm sạch, ABS tiêu chuẩn
520
-
-
Tinh hồ
440
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
-
-
Axit diamino stilbene disulphonic
450
-
-
Dibutyl tin maleate
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dibutyl thiếc oxit
530
0,012
7
Dihydro streptomycin sulphat
670
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540
-
-
Dimetyl diphenyl ure
490
-
-
Dinitroaniline
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dinitroberzoyl
chloride
380
-
-
Axit Dinitro stilbene
disulphonic
450
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540
-
28
Diphenyol propan
-
0,012
11
Nhựa epoxid
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Epoxy bột, dùng để phủ bóng bề mặt
-
0,013
-
Nhựa epoxy
490
0,012
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Phấn trang điểm
440
-
-
Tinh bột phấn hoa, 20 % nước
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ferocrom
600
-
-
Bột cá
520
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Bột mì
390
-
100
Thóc.
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
Thóc, ủ lên men làm khô
440
0,009
-
Cây thân cỏ
380
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
-
-
Móng và sừng, ly giải hóa
460
-
-
Cây hoa bia, nghiền
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hydroxy ethyl cellulose
420
-
-
Hydroxy ethyl methyl cellulose
410
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540
-
-
Mi ca
520
-
-
Lá mao quả
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lauryl peroxide
-
-
12
Chì stearat, dibasic
-
-
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
-
-
Rễ cam thảo
-
0,2
-
Mạt magiê
610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bột gluten ngô
430
-
-
Bẹ ngô
430
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
510
-
-
Mạch nha thô
390
-
-
Mangan ethylene bis-dithio carbamat
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Bột sắn
430
-
-
Bột thịt
500
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
-
-
Nhựa melamin formaldehyd
410
0,02
68
Methyl cellulose
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,2 Methylen bis-4-ethyl-6-tertiary
butyl phenol
310
-
-
Methyl methacrylat
-
-
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
-
-
Sữa bột, tách kem
-
-
-
Axit monochloracetic
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Muối đơn natri của tri-chloroethyl
phosphat
540
-
-
β-Naphtol
670
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
-
-
p-nitro o-anisiden
400
-
-
Nitrocellulose
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Nitrodiphenylamin
480
-
-
Nitrofurfural semi-carbazon
240
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470
-
-
p-nitro o-toluidin
470
-
-
Nylon, phế phẩm nghiền vụn
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nylon 11
-
0,005
32
Giấy
400
0,03
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
39
Than bùn
450
-
-
Than bùn, khô
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Pectin, dạng bột
390
-
-
Muối piperidin của penicilin,
N-ethyl
310
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
-
-
Nhựa phenol formaldehyde
450
0,015
-
Phenothiazin
590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhựa polyeste < 1400 µm
400
-
-
Polyethylen
390
0,02
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
57
Polyethylen, nghiền
400
-
-
Polyethylen glycol
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Polyethylen tỉ trọng cao
< 90 µm
-
-
17
Polypropylen
380
-
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
-
-
Polyvinyl acetat
450
-
-
Polyvinyl acetat, dạng giọt
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Polyvinyl clorid
510
-
-
Polyvinyl clorid, nhựa thông phân
tán
550
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
670
-
-
Hoa anh túc
410
0,4
600
Khoai tây, dạng khô, < 200 µm
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Propyl iodine
470
-
-
Protein
480
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
-
-
Protein đậm đặc
390
-
-
Cỏ khô
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Quillaia bark
450
-
-
Vải vụn, < 1400 µm
470
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
-
-
Tơ nhân tạo
-
0,03
-
Tơ nhân tạo, 8 đơnie, 1,5 mm
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhựa thông, cao su
400
-
-
Nhựa thông tổng hợp
400
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
-
-
Mủ cao su
450
-
-
Cao su tổng hợp
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chất xúc tác cao su
310
-
-
Ruột cao su
440
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
-
-
Lá keo
440
0,01
105
Silicon
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xà phòng
570
0,02
25
Natri acetat
560
0,15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
1,1
440
Muối natri của axit 2,2
dicloropropionic
520
-
-
Muối natri của axit 2,2 dihydroxy
naphtalen disulphonic
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Natri glucaspaldrat
600
-
-
Natri glucoheptonat khô
600
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
-
-
Natri propionate
470
-
-
Natri toluen sulphonat
530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Natri xylen sulphonat
490
-
-
Axit sorbic
440
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
0,23
370
Bột đậu tương xay thô
410
0,18
330
Tinh bột
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tinh bột, nước lạnh
490
-
-
Tinh bột ngô 10% nước
-
0,15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
-
-
Thép
450
-
-
Streptomycin sulphat
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đường
330
0,015
48
Sulphur
220
0,02
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
-
-
Axit tartaric
350
-
-
Trà
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thuốc lá, khô
320
-
-
Ure
900
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
0,04
-
Bột đúc ép ure formaldehyd, nhồi bột
giấy
430
0,07
49
Sáp ong, paraffin
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bột nước sữa
480
-
-
Gỗ
360
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
0,06
100
Gỗ, bột, < 1400 µm
410
-
100
Gỗ, bụi xơ giấy
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Gỗ bào
400
0,1
-
Bột gỗ, dehydrat hóa
450
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470
-
-
Kẽm stearat
420
-
14
Phụ lục CC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi và cơ cấu
hút bụi dùng để gom bụi có nguy hiểm nổ
Các sửa đổi sau đây của
tiêu chuẩn này có thể áp dụng được cho máy hút bụi và cơ cấu hút bụi dùng để
gom các bụi có nguy hiểm nổ.
CHÚ THÍCH: Các điều khoản và các chú
thích trong phụ lục này được đánh số bắt đầu từ CC.201
1. Phạm vi áp dụng
Thay thế cho đoạn thứ nhất
Tiêu chuẩn này quy định về an toàn của
máy hút bụi hoạt động bằng động cơ, kể cả cơ cấu hút bụi và máy hút bụi
đeo lưng, dùng để hút ướt, hút khô hoặc cả hút ướt và hút khô, được thiết kế để
sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời trong thương mại,có hoặc không có các phụ
tùng, dùng để hút các bụi dễ cháy trong môi trường nổ được quy định là vùng 22.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.CC.201. Máy hút loại 22 (type 22
machine)
Máy hút bụi hoặc cơ cấu hút bụi
thích hợp đối với việc hút các bụi dễ cháy trong vùng 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.CC.202. Vùng 20 (zone 20)
Vị trí mà ở đó khí quyển nổ có dạng
đám mây bụi dễ cháy tồn tại liên tục hoặc kéo dài hoặc tần suất lớn
3.CC.203. Vùng 22 (zone 22)
Vị trí mà ở đó ít có khả năng xuất hiện
khí quyển nổ có dạng đám mây bụi dễ cháy trong làm việc bình thường, nhưng nếu xuất
hiện thì chỉ tiếp tục tồn tại trong thời gian ngắn.
3.CC.204. Nối đất tĩnh điện
(electrostatic earthing)
Việc nối đất bằng một điện trở lớn nhất là
1 M.
3.CC.205. Bộ phận dẫn (conductive
part)
Bộ phận bằng vật liệu có điện trở suất
không lớn hơn 10 000 .m
4. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.CC.202.
Nhiệt độ bề mặt của máy hút loại 22
có tiếp xúc với bụi dễ cháy không được vượt quá 135 °C.
Nhà chế tạo có thể quy định nhiệt độ
thấp hơn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
của Điều 11 và Điều 19.
6. Phân loại
6.1. Bổ sung:
Máy hút loại 22 phải là thiết
bị cấp I.
6.2. Bổ sung:
Máy hút loại 22 phải có bảo
vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IP54 theo IEC 60529
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu các bộ nối dây dữ liệu
phải có IP54 nếu chúng là mạch SELV và dòng điện giới hạn đến 20 mA.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm liên quan.
6.CC.201. Các máy được phân loại
như sau:
- Loại 22: Máy thích hợp để làm việc
trong vùng 22.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
7.1. Bổ sung:
Máy phải được ghi nhãn theo IEC
61241-1-1, ví dụ “Ex II 3D T135 °C”.
Ổ phích cắm vào thiết bị phải được ghi
nhãn có nội dung chính: “không cắm hoặc rút điện trong khi có tải”
7.6. Máy hút bụi loại 22 phải được
ghi nhãn rõ ràng và bền theo các ký hiệu của Hình CC.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12. Bổ sung:
Ngoài ra, hướng dẫn phải có các nội
dung dưới đây đối với tất cả các máy hút loại 22:
- Vật chứa phải lấy hút bụi ra khi cần
thiết, cả sau mỗi lần sử dụng.
- Không được sử dụng dây nguồn kéo
dài.
- Nếu cần thiết, phải đảm bảo chiều
quay chính xác để tránh thổi và nhiệt độ cao do quay sai chiều.
- Đối với các bụi có năng lượng đánh lửa
nhỏ hơn 1 mJ, có thể áp dụng các giới hạn bổ sung của cơ quan có thẩm quyền về
lao động.
CHÚ THÍCH: Giá trị điển hình của năng
lượng đánh lửa có thể xem trong Phụ lục BB
- Trong quá trình làm việc bình thường,
nhiệt độ bề mặt có thể tăng đến (Tmax) °C, nếu Tmax vượt
quá 80 °C.
- Máy hút loại 22 không thích hợp
để hút bụi hoặc chất lỏng có nguy cơ nổ cao, cũng như không thích hợp để hút hỗn
hợp các bụi dễ cháy với chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy chỉ được vận hành khi tất cả các
bộ lọc, kể cả bộ lọc dùng cho động cơ điều hòa không khí đã ở đúng vị trí và
không bị hư hại.
Ngoài ra, hướng dẫn phải nêu các nội
dung sau đây dùng cho máy quét-hút:
- Máy quét-hút loại 22 thích hợp để
hút các bụi dễ cháy trong vùng 22.
Ngoài ra, hướng dẫn phải có các nội
dung sau đây đối với máy hút bụi:
- Máy hút bụi loại 22 thích hợp để gom
các bụi dễ cháy trong vùng 22. Không thích hợp để nối với các máy tạo bụi.
Ngoài ra, hướng dẫn phải nêu các nội
dung sau đây đối với cơ cấu hút bụi:
- Cơ cấu hút bụi loại 22 thích
hợp để nối với máy tạo bụi trong vùng 22. Máy phải được đảm bảo rằng
không hút nguồn mồi cháy nào. Các bộ phận dẫn của máy, kể cả nắp hút và các bộ
phận dẫn điện của máy cấp II phải được nối đất tĩnh điện. Có thể thực hiện
nối đất tĩnh điện qua cơ cấu hút bụi hoặc qua phương tiện nối đất tĩnh
điện riêng.
- Cơ cấu hút bụi loại 22 không
thích hợp để dùng cho các máy mà ở đó tạo ra các nguồn mồi cháy.
Thông tin phải được nêu về quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia áp dụng cho việc lắp đặt hệ thống đi dây dữ liệu và ổ cắm điện
trong vùng 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không hút bụi than đỏ hoặc bụi
nguy hiểm mồi cháy khác (Hình CC.1)
- Không hút bụi than đỏ hoặc bụi
nguy hiểm mồi cháy khác. Không sử dụng với các máy phát ra tia lửa điện
(Hình CC.2).
11. Phát
nóng
Bổ sung vào Bảng 3 (Độ tăng nhiệt bình
thường lớn nhất):
CHÚ THÍCH 101: Đối với các bộ phận trở
nên tiếp xúc với bụi dễ cháy, các giá trị trong bảng dựa trên nhiệt độ môi trường
xung quanh là 40 °C.
19. Hoạt động không bình thường
19.7.
Xóa chú thích 101 của tiêu chuẩn này
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.8. Bổ sung:
Lặp lại thử nghiệm sau khi đổi chỗ hai
trong số các dây dẫn ba pha trong phích cắm để đổi chiều quay theo chiều không
đúng, nếu có thể , và nếu không có dấu hiệu cảnh báo đối với chiều quay không
đúng.
22. Kết cấu
22.CC.201. Quạt hút phải nằm về
phía không khí sạch và phải được bảo vệ chống sự xâm nhập của các hạt có kích
thước lớn hơn 8 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
22.CC.202. Máy phải có kết cấu
sao cho việc bụi bám trong máy hoặc bám trên bề mặt máy là ít nhất. Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét.
22.CC.203. Các bộ phận bên ngoài
của máy, các bộ phận bọc xung quanh bụi đã gom, miệng hút và ống hút không được
làm bằng nhôm chứa nhiều hơn 7,5 % Magiê và không được mạ bằng lớp mạ nhôm.
Miệng hút làm bằng nhôm đúc chứa nhiều
hơn 7,5 % Magiê phải có bảo vệ bằng thép hoặc có cơ cấu bảo vệ đàn hồi để chống
va đập.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.CC.205. Không khí phía sau bộ
lọc thiết yếu được coi là không có bụi dễ cháy.
23. Đi dây bên trong
23.CC.201. Các cáp và dây không
nằm trong ngăn chứa có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IP54 cũng không được là loại
nhẹ hơn cáp và dây có mã nhận biết là 9615 TCVN 66 (60245 IEC 66).
Không áp dụng yêu cầu này đối với hệ
thống đi dây dữ liệu bên ngoài.
CHÚ THÍCH. Đối với hệ thống đi dây dữ
liệu bên ngoài, có thể áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
24. Linh kiện
24.1. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
24.CC.201. Bộ lọc không khí làm
mát để máy phù hợp với 6.2 như quy định trong Phụ lục CC chỉ có thể tháo ra bằng
cách sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25. Đấu nối nguồn và dây mềm bên ngoài
25.1. Bổ sung:
Ổ phích cắm vào thiết bị phải được bố
trí sao cho phích cắm được cắm vào từ bên dưới. Khi bị ngắt điện, ổ phích cắm
vào thiết bị phải được bảo vệ chống bám bụi bằng một nắp gắn cố định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.7. Thay thế:
Dây nguồn dùng cho máy hút
loại 22 không được nhẹ hơn dây có mã nhận biết là 9615 TCVN 66 (60245 IEC
66).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống đi dây dữ
liệu bên ngoài, có thể áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
30.2. Bổ sung:
Các bộ phận phi kim loại bao quanh bụi
dễ cháy đã gom lại phải có khả năng chịu sự mồi lửa và cháy lan. Yêu cầu
này không áp dụng cho phương tiện thu gom bụi có thể tháo ra được nằm trong vỏ
chịu cháy, ví dụ túi giấy dùng một lần.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Thử nghiệm sau đây không thực hiện
trên máy chuyên dùng để gom bụi gỗ, có công suất danh định lớn nhất là 1 200 W
và có thể tích vật chứa bụi không vượt quá 50 dm3.
Các bộ phận phi kim loại dùng để bọc
nhưng không dùng để đựng bụi dễ cháy đã gom phải chịu được thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ theo IEC 60695-2-11, thử nghiệm tiến hành ở nhiệt độ 550 °C.
Các bộ phận phi kim loại dùng để đựng bụi
dễ cháy đã thu gom phải có chỉ số cháy của sợi dây nóng đỏ tối thiểu là 850oC
theo IEC 60695-2-12, mẫu thử nghiệm không được dày hơn các bộ phận liên quan và
phải chịu được thử nghiệm sợi dây nóng đỏ theo IEC 60695-2-11, thử nghiệm tiến
hành ở nhiệt độ 750 oC. Các bộ phận khi chịu thử nghiệm theo IEC
60695-2-11 có tạo ra ngọn lửa duy trì trong thời gian quá 2 s thì phải chịu thử
nghiệm ngọn lửa hình kim của Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.CC.201. Máy hút loại 22 không được tạo
ra bất kỳ một nguồn mồi cháy nào
Tất cả các bộ phận dẫn điện có
thể trở nên tiếp xúc với bụi dễ cháy đều phải nối đất tĩnh điện.
Không áp dụng yêu cầu về nối đất
tĩnh điện đối với các bộ phận dẫn điện nhỏ khi hằng số thời gian (điện
trở nối đất nhân với điện dung) của chúng thấp hơn 0,02 s.
Vật liệu lọc không đòi hỏi phải là vật
liệu dẫn điện.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Đo nối đất tĩnh điện bằng điện áp 100
V một chiều bằng điện cực có diện tích bề mặt không vượt quá 20 cm2.
Lực đặt lên điện cực này là (10 ± 2) N.
Hình CC.1 - Ghi
nhãn - Máy hút bụi loại 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục DD
(quy định)
Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi để sử dụng
trong khu vực có bảo vệ ESD
Sửa đổi sau đây áp dụng cho máy hút bụi
để sử dụng trong khu vực có bảo vệ ESD.
CHÚ THÍCH: Các điều khoản bổ sung và
các chú thích trong phụ lục này được đánh số bắt đầu từ DD.201.
1. Phạm vi áp dụng
Thay thế đoạn đầu tiên.
Tiêu chuẩn này quy định về an toàn của
máy hút bụi hoạt động bằng động cơ điện, kể cả máy hút bụi đeo lưng, dùng để
hút ướt, hút khô hoặc cả hút ướt và khô, được thiết kế cho mục đích thương mại
sử dụng có hoặc không có các phụ tùng trong khu vực có bảo vệ ESD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.DD.201. Máy hút bụi loại DD (type DD
vacuum cleaner)
Máy hút bụi để sử dụng trong khu vực
có bảo vệ ESD.
3.DD2.02. Nối đất tĩnh diện
(electrostatic
earthing)
Nối đất qua điện trở lớn nhất là 1 M.
3.DD2.03. Bộ phận dẫn (conductive
part)
Bộ phận được làm bằng vật liệu có điện
trở suất không vượt quá 10 000 .m
4. Yêu cầu chung
Bổ sung:
Máy hút bụi loại ESD phải phù hợp
với loại bụi L, loại M hoặc loại H theo Phụ lục AA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bổ sung:
Máy hút bụi loại ESD phải là thiết
bị Cấp I
6.2. Bổ sung:
Máy hút bụi loại ESD phải có cấp bảo vệ
bằng vỏ ngoài ít nhất là IP54 theo IEC 60529.
Thử nghiệm được tiến hành với quạt
dùng để di chuyển không khí đang hoạt động.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm liên quan.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
7.1. Bổ
sung:
Máy hút bụi loại ESD phải ghi nhãn
rõ ràng và bền với ký hiệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12. Bổ sung:
Ngoài ra, hướng dẫn phải có các quy định
sau đây đối với tất cả các máy hút bụi loại ESD:
- Dây dẫn kéo dài phải là cấp I.
- Máy hút bụi loại ESD không
thích hợp để hút bụi hoặc chất lỏng có nguy cơ nổ cao, cũng như hỗn hợp của bụi dễ
cháy và chất lỏng.
- CẢNH BÁO – Chỉ sử dụng các phụ kiện
được chấp nhận để dùng loại ESD. Việc sử dụng các phụ kiện khác có thể dẫn đến
phóng điện tĩnh điện.
- Máy chỉ được vận hành khi tất cả các
bộ lọc, kể cả các bộ lọc dùng cho động cơ làm mát không khí được lắp đúng vị
trí và không bị
hỏng.
CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống đi dây dữ
liệu bên ngoài và các ổ cắm điện
trong EPAs, có thể áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
22. Kết cấu
22.DD.201. Máy phải có kết cấu
sao cho việc bụi bám trong máy hoặc bám trên bề mặt máy là ít nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu nối đất tĩnh
điện cho các bộ phận dẫn điện nhỏ, khi hằng số thời gian (điện trở nối
đất nhân với điện dung) thấp hơn 0,02 s.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Đo nối đất tĩnh điện bằng điện áp 100
V một chiều bằng điện cực có diện tích bề mặt không vượt quá 20 cm2.
Lực đặt lên điện cực này là 10 N ± 2 N.
22.DD.203. Điện trở bề mặt của các
bộ phận vỏ và phụ kiện có thể nạp điện không được vượt quá 109 .
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Điện trở bề mặt được đo giữa 2 điện cực
song song, mỗi điện cực dài 100 mm, đặt cách nhau 10 mm, tạo ra tiếp xúc với bề
mặt cần đo. Điện áp đặt lên phải là 500 V ± 10 V. Phép đo phải thực hiện trong
điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 23 °C ± 2 °C, độ ẩm không khí 50 % ± 5 %).
24. Linh kiện
24.1. Bổ sung:
Các linh kiện được đặt trong vỏ bọc
phải thích hợp đối với EPA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.DD.201. Bộ lọc không khí làm
mát để máy phù hợp với 6.2 như quy định trong phụ lục này chỉ có thể tháo ra được
bằng cách sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
30.2. Bổ sung:
Các bộ phận phi kim loại bao quanh bụi
được thu gom phải là bộ phận dẫn điện
Phụ lục EE
(tham khảo)
Phát xạ ồn âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử ồn ở máy hút bụi là phần không
tách rời của qui trình thiết kế và có thể đạt được bằng cách áp dụng các biện
pháp tại nguồn để kiểm soát ồn, xem ví dụ của ISO/TP 11688-1. Mức độ thành công
của các biện pháp giảm ồn được áp dụng
được đánh giá trên cơ sở các giá trị phát xạ ồn thực tế liên quan đến các máy
khác có cùng loại về dữ liệu kỹ thuật
Nguồn âm thanh chủ yếu trong máy hút bụi
là động cơ và cánh quạt.
EE.2. Mã thử nghiệm ồn
EE.2.1. Xác định mức áp suất âm thanh
phát xạ
Mức áp suất âm thanh phát xạ đối với tất
cả các máy hút bụi, ngoại trừ máy hút bụi đeo lưng được xác định theo
ISO 11203, áp dụng phương pháp được mô tả trong 6.2.3 d) với khoảng cách đo d =
1 m.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp này, mức
áp suất âm thanh phát xạ là bằng với mức thanh áp bề mặt được sử dụng để
tính mức công suất âm thanh theo ISO 3744 khi áp dụng một bề mặt đo hình hộp chữ
nhật đặt cách hộp chuẩn là 1 m.
Mức áp suất âm thanh phát xạ đối với máy
hút bụi đeo lưng được xác định theo ISO 11201, cấp 2. Micro được đặt ở độ
cao 1,65 m ± 0,05m, và ở khoảng cách 0,10 m ± 0,025m theo hướng từ tai của người
vận hành đến phía loa và ở khoảng cách 0,00 m ± 0,025 m theo hướng x từ tai của
người vận hành. Micro phải hướng về phía tai.
EE.2.2. Xác định mức công suất âm
thanh
Mức công suất âm thanh được đo theo
ISO 3744, hoặc theo ISO 3743-1 nếu có sẵn phòng thử nghiệm có vách ngăn cứng
thích hợp, hoặc theo ISO 9614-2. Hướng của trục x trong Hình EE.1 và EE.2 phải
giống như hướng của trục x được xác định cho cấu hình micro theo ISO 3744.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện làm việc phải đồng nhất đối với
việc xác định công suất âm thanh cũng như mức áp suất âm thanh phát xạ tại các
vị trí qui định
Bổ sung cho làm việc bình thường
theo 3.1.9, các yêu cầu sau đây dùng cho các loại máy hút bụi khác nhau phải được
tính đến. Thời gian phải tối thiểu là 15 s.
EE.2.3.1. Máy hút bụi có hộp bằng kim
loại
Máy hút bụi phải được lắp đặt trên bề
mặt phản xạ
Ngay trước mỗi chuỗi phép đo, máy phải
được hoạt động trong ít nhất là 10 min; máy được cấp điện bằng pin/acqui phải
cho làm việc trong ít nhất là 2 min, bắt đầu với pin/acqui được nạp đầy.
Mức phát xạ ồn phát ra từ miệng hút không có động cơ phải được loại khỏi phép
đo để không làm xáo trộn kết quả đo, ví dụ bằng cách đặt miệng hút ra phía
ngoài của khu vực đo.
CHÚ THÍCH: Các hình vẽ không được coi
là cần thiết đối với máy hút bụi có hộp bằng kim loại nhưng không có
đầu làm sạch có lắp động cơ. Các hình EE.1 và EE.2 thể hiện đầu làm sạch
có lắp động cơ cũng như các máy hút bụi đứng theo EE.2.3.2
EE.2.3.2. Máy hút bụi đứng và đầu làm
sạch có lắp động cơ
Trước khi bắt đầu quá trình đo, đầu
làm sạch phải được điều chỉnh đúng theo hướng dẫn của nhà chế tạo để làm sạch
thảm.
Nếu đầu làm sạch có trang bị cơ cấu để
đẩy bàn chải ra hoặc các bộ phận thu bụi khác để làm sạch thảm thì đầu làm sạch
phải được điều chỉnh sao cho các lông bàn chải quay hoặc các bộ phận thu bụi
khác nhô ra khỏi mặt phẳng đỡ lý thuyết của đầu làm sạch trên sàn cứng () mm hoặc, nếu không thể, thì ít nhất
là 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy hút bụi đứng phải được cố định trực
tiếp mà không có bất kỳ phương tiện đàn hồi nào trên thảm Wilton (theo IEC
60312-1) có kích thước 2 m x 1 m đặt trên sàn của phòng thử nghiệm. Nếu phép đo được
thực hiện trong phòng vang hoặc phòng có vách ngăn cứng thì khe hở nhìn
thấy được giữa bộ phận bất kỳ của máy hoặc phụ kiện và vách gần nhất tối thiểu
là 1m. Máy hút bụi phải có tư thế theo Hình EE.1 hoặc EE.2.
Ống mềm và (các) ống nối hoặc tay cầm
của tay đỡ và máy hút bụi đứng phải được treo hoặc được đỡ chắc chắn ở tư thế sử
dụng bình thường, (nếu có thể, khoảng giữa của tay cầm tại vị trí bên trên thảm
(80 ± 5) cm), đầu làm sạch tiếp xúc hoàn toàn với thảm.
Nếu cần thiết, đầu làm sạch phải được
buộc chặt để ngăn ngừa tự chuyển động.
Bức xạ âm thanh do rung có thể xảy ra
của thảm thử nghiệm tiêu chuẩn phải được ngăn ngừa.
Thảm thử nghiệm được coi là một phần của
máy cần thử nghiệm và ảnh hưởng có thể có về đặc tính âm thanh của môi trường thử nghiệm,
ví dụ như bề mặt phản xạ cứng, hoặc ảnh hưởng về sự hấp thụ (thời gian dội lại)
của phòng vang hoặc phòng thử nghiệm vách ngăn cứng không được tính đến.
EE.2.3.3. Máy hút bụi đeo lưng
Trước khi bắt đầu quá trình đo, miệng
hút được thiết kế để làm sạch thảm phải được điều chỉnh đúng theo hướng dẫn của
nhà chế tạo để làm sạch thảm.
Nếu miệng hút có trang bị cơ cấu để đẩy
bàn chải ra hoặc các bộ phận thu bụi khác để làm sạch thảm thì miệng hút phải
được điều chỉnh sao cho các lông bàn chải quay hoặc các bộ phận thu bụi khác
nhô ra khỏi mặt phẳng đỡ lý thuyết của miệng hút trên sàn cứng từ mm hoặc, nếu không thể, thì ít nhất là
2 mm.
Tất cả các bộ phận được thiết kế chỉ để
xử lý trên sàn cứng phải được tháo ra hoặc kéo thụt vào. Không tính đến miệng
hút khe và các phụ kiện tương tự, nếu có thể áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người vận hành dùng tay phải
cầm vào tay cầm ở vị trí cao 0,8 m và nghiêng một góc 45° so với sàn và miệng
hút được đặt nhẹ lên thảm Wilton (theo IEC 60312-1) có kích thước 2 m x 1 m, đặt
trên sàn của phòng thử nghiệm. Máy hút bụi và người thao tác phải có tư thế như
trên hình EE.3
Nếu phép đo được thực hiện trong phòng
vang hoặc phòng thử nghiệm có vách cứng thì khe hở nhìn thấy được giữa bộ phận
bất kỳ của máy hoặc phụ kiện và vách gần nhất tối thiểu là 1m.
Bức xạ âm thanh có thể có do thảm thử
nghiệm tiêu chuẩn phải được ngăn ngừa.
Thảm thử nghiệm được coi là một bộ phận
của máy cần thử nghiệm và không tính đến ảnh hưởng có thể có của nó lên đặc
tính âm thanh của môi trường thử nghiệm, ví dụ của bề mặt phản xạ cứng hoặc ảnh
hưởng lên sự hấp thụ (thời gian đội lại) của phòng vang hoặc phòng thử nghiệm
vách cứng.
EE.2.3.4. Máy hút bụi
đặt ở giữa
Luồng không khí đi qua máy phải được
điều chỉnh sao cho việc tiêu thụ điện theo công suất danh định.
Khi thực hiện các phép đo trường tự
do, máy có thể hoạt động với cạnh lắp đặt nằm trên sàn phản xạ. Phải sử dụng ống
hút mềm, đủ dài để tránh đo phải tạp âm hút. Không yêu cầu có thảm.
EE.2.4. Độ không đảm
bảo đo
Sai lệch chuẩn về khả năng tái lập sRO nhỏ hơn 1,5 dB có
thể xảy ra đối với mức áp suất âm thanh phát xạ có trọng số A được xác định
theo ISO 11203 và mức công suất âm thanh có trọng số A được xác định theo ISO
3744 hoặc ISO 3743-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cần được ghi lại bao gồm tất
cả các yêu cầu kỹ thuật về mã thử nghiệm ồn này. Sai lệch bất kỳ so với mã thử
nghiệm độ ồn này hoặc so với tiêu chuẩn cơ sở được lấy làm căn cứ phải được ghi
lại cùng với chứng cứ kỹ thuật đối với sai lệch này.
EE.2.6. Thông tin cần
báo cáo
Thông tin cần đưa vào trong báo cáo thử
nghiệm tối thiểu phải bao gồm nội dung mà nhà chế tạo yêu cầu đối
với việc công bố phát xạ ồn hoặc người sử dụng qui định để kiểm tra giá trị được
công bố.
EE.2.7. Công bố và kiểm tra giá trị
phát xạ ồn
Việc công bố mức áp suất âm thanh phát
xạ phải được thực hiện như công bố về mức phát xạ ồn gồm hai con số theo ISO
4871, trong trường hợp nó vượt quá 70 dB(A). Trong trường hợp mức áp suất âm
thanh phát xạ không vượt quá 70 dB(A) thì việc này có thể được nêu thay cho giá
trị phát xạ và độ không đảm bảo, ví dụ bằng cách công bố LpA ≤ 70
dB(A).
Phải công bố riêng rẽ giá trị phát xạ
LpA và độ không đảm bảo tương ứng KpA.
Mức công suất âm thanh phải được đưa
ra như công bố phát xạ ồn hai con số theo ISO 4871, trong trường hợp mức áp suất
âm thanh phát xạ lớn hơn 80
dB(A).
Phải công bố riêng rẽ giá trị phát xạ
LWA và độ không đảm bảo tương ứng KWA
CHÚ THÍCH: LWA và KWa
mong muốn là 2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thực hiện thì phải tiến hành kiểm
tra theo ISO 4871 bằng cách sử dụng các điều kiện gắn, lắp đặt và vận hành như
đã sử dụng để xác định giá trị phát xạ ồn ban đầu.
Kích thước tính
bằng milimét
w = chiều sâu của đầu/miệng hút có lắp
động cơ
l = chiều dài của máy
b = chiều rộng của máy bao gồm cả miệng
hút
Hình EE1 -
Máy có đầu làm sạch được nối với ống và ống nối (nhìn từ phía
trên)
Hình EE.1b -
Máy có đầu làm sạch được nối bởi ống mềm và ống nối (nhìn từ
phía bên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
bằng milimét
Hình EE.2a -
Máy có đầu làm sạch được nối trực tiếp (nhìn từ
phía trên)
Kích thước
tính bằng milimét
Hình EE.2b - Máy có
đầu làm sạch được
nối trực tiếp (nhìn
từ phía bên)
Hình EE.2 - Vị
trí của máy đứng
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
bằng milimét
h = chiều cao
của máy l = chiều dài của máy bao gồm cả miệng hút a = khoảng cách đến đường viền
thảm
Hình EE.3b -
Máy hút bụi đeo lưng (nhìn từ phía bên)
Hình EE.3 - Vị
trí của máy hút bụi đeo lưng
Phụ lục FF
(tham khảo)
Phát xạ rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải được thiết kế và có kết cấu
sao cho rủi ro do rung được sinh ra bởi máy được làm giảm đến mức thấp nhất, có
tính đến tiến bộ khoa học kỹ thuật và khả năng sẵn có của các phương tiện giảm
rung, đặc biệt là ở nguồn.
Tay cầm phải được thiết kế và được kết
cấu để giảm độ rung xuống mức thấp nhất các rung truyền sang tay của người vận
hành ở mức khả thi hợp lý.
FF.2. Thông tin về phát sinh rung
Hướng dẫn của các máy cầm tay và máy
đeo lưng và các bộ phận cầm tay của các máy khác phải nêu các thông tin sau
đây:
- tổng giá trị rung mà hệ thống bàn
tay-cánh tay phải chịu, được đo theo ISO 5349-1 đối với rung cánh tay, máy được
cấp điện ở công suất vào danh định hoặc ở công suất vào danh định
tối đa đối với máy có dải công suất, nếu giá trị tổng của độ rung vượt quá 2,5
m/s2. Trong trường hợp giá trị này không lớn hơn 2,5 m/s2
thì điều này có thể được nêu thay cho giá trị phát xạ và độ không đảm bảo, ví dụ
bằng cách công bố ah ≤ 2,5 m/s2;
- độ không đảm bảo xung quanh các giá
trị này phù hợp với tiêu chuẩn đã nêu ở trên.
Các giá trị này phải được đo thực tế
trên máy đang được nói đến hoặc theo các giá trị xác định trên cơ sở các phép
đo đã thực hiện đối với một máy tương đương về kỹ thuật là đại diện của máy
đang được sản xuất.
Liên quan đến điều kiện làm việc trong
phép đo và các phương pháp được sử dụng cho phép đo, phải qui định tiêu chuẩn
tham chiếu được áp dụng (TCVN 5699-2-69 (IEC 60335-2-69))
CHÚ THÍCH: Kinh nghiệm cho thấy đối với
các máy này, giá trị rung ở cánh tay thường thấp hơn 2,5 m/s2. Do vậy
trừ phi các thiết bị liên quan có đặc điểm kỹ thuật mà làm cho kinh nghiệm này
không áp dụng được thì cũng đủ để nói lên giá trị phát xạ rung là thấp hơn 2,5
m/s2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo
của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
[1] TCVN 5699-2-2 (IEC 60335-2-2), Thiết
bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể
đối với máy hút bụi và thiết bị làm sạch có hút nước
[2] TCVN 5699-2-67 (IEC 60335-2-67),
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-67: Yêu cầu
cụ thể đối với máy xử lý sàn dùng cho mục đích thương mại
[3] IEC 60335-2-68, Household and similar
electrical appliances - Safety - Part 2-68: Particular requirements for spray
extraction appliances, for commercial use (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị
điện tương tự - An toàn - Phần 2-68: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị hút dạng
phun, để sử dụng trong thương mại)
[4] TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72),
Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-72: Yêu cầu
cụ thể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công nghiệp
[5] IEC 60745 (tất cả các phần),
Hand-held motor-operated electri tools (Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động
cơ)
[6] IEC 61029 (tất cả các phần), Safety
of transportable motor-operated electric tools (An toàn của dụng cụ điện truyền
động bằng động cơ di chuyển được)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 3744, Acoustics -
Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources
using sound pressure - Engineering methods for an essentialy free field over a
reflecting plane (Âm học - Xác định mức công suất âm thanh và mức năng lượng âm
thanh của nguồn ồn bằng cách sử dụng áp suất âm thanh - Phương pháp kỹ thuật
dùng cho trường tự do cần thiết trên mặt phẳng phản xạ)
[9] ISO 3864-1, Graphical symbol -
Safety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs
and safety markings (Biểu tượng đồ họa - Màu sắc an toàn và ký hiệu an toàn - Phần
1: Nguyên tắc thiết kế đối với ký hiệu an toàn và ghi nhãn an toàn)
[10] ISO 4871, Acousstics - Declaration and
verification of
noise emission values of machinery and equipment (Âm học -
Công bố và kiểm tra giá trị phát ồn của máy hoặc thiết bị)
[11] ISO 5349-1, Mechanical vibration -
Measurement and evaluation of human exposure to hand-transmitted vibration -
Part 1: General requirements (Rung cơ học - Phép đo và đánh giá mức phơi nhiễm
của con người do rung truyền qua tay - Yêu cầu chung)
[12] ISO 9614-2, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise source using sound intensity - Part
2: Measurement by scanning (Âm học - Xác định mức công suất âm thanh của nguồn ồn
bằng cách sử dụng mật độ âm thanh - Phần 2: Phép đo bằng quét)
[13] ISO 11201, Acoustic - Noise
emitted by machinery and equipment - Determination of emission sound pressure
levels at a work station and at other specified positions in a essentially free
field over a reflecting plane with negligible environmental corrections (Âm học
- Ồn được phát ra bởi máy móc và thiết bị - Xác định mức áp suất âm thanh phát
ra tại nơi làm việc và tại vi trí đặc biệt trong trường tự do chủ yếu trên mặt
phẳng phản xạ có các chỉnh sửa môi trường không đáng kể)
[14] ISO/TR 11688-1, Acousstics - Recommended
practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part 1: Planning
(Âm học - Hoạt động được khuyến cáo đối với thiết kế máy móc và thiết bị có độ ồn
thấp - Phần 1: Kế hoạch)
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử
nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận
mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt
độ làm việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các
mạch liên quan
18. Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21. Độ bền cơ
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên
ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27. Qui định cho
nối đất
28. Vít và các mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, tính độc hại và các mối
nguy tương tự
Các phụ lục
Phụ lục A (qui định) - Thử nghiệm thường
xuyên
Phụ lục AA (qui định) - Yêu cầu cụ thể
đối với máy hút bụi và cơ cấu hút bụi để thu gom bụi nguy hiểm
Phụ lục B (qui định ) –Bản liệt kê các
bụi có nguy hiểm nổ khi phải chịu điều kiện đánh lửa
Phụ lục CC (qui định) Yêu cầu cụ thể đối
với máy hút bụi và cơ cấu hút bụi dùng để thu gom bụi có nguy hiểm nổ
Phụ lục DD (qui định ) - Yêu cầu cụ thể
đối với máy hút bụi để sử dụng trong khu vực có bảo vệ ESD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục FF (tham khảo) Phát xạ rung
Thu mục tài liệu tham khảo