|
[Ký hiệu 5021 của IEC 60417-1]
|
liên kết đẳng thế
|
7.12. Bổ sung:
Nếu thiết bị có ghi nhãn ký hiệu
5021 thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
Sửa đổi:
Không áp dụng hướng dẫn liên quan
đến người (kể cả trẻ em) thiếu khả năng về thể chất, giác quan hoặc tinh thần
hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết.
7.12.1. Thay thế:
Thiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu
chi tiết tất cả các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với
thiết bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy các thiết bị khác và các thiết bị
được thiết kế để cố định vào vách lắp đặt, thì phải cung cấp nội dung
chi tiết về cách bảo vệ thích hợp chống điện giật và chống sự xâm nhập có hại
của nước. Nếu cơ cấu điều khiển của từ hai thiết kế trở lên nằm trong cùng một
vỏ riêng thì phải cung cấp các hướng dẫn lắp đặt chi tiết. Hướng dẫn bảo trì
của người sử dụng, ví dụ như làm sạch, cũng phải được đưa ra. Hướng dẫn này
phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng cách phun nước.
Đối với thiết bị được nối cố định
với hệ thống đi dây cố định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt
quá 10 mA, đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc
trong lần lắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải đưa ra khuyến cáo liên quan đến
thông số đặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng
điện rò xuống đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
7.12.4. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.15. Bổ sung:
Khi khó có thể đặt nhãn của thiết
bị lắp cố định để dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì phải cung cấp
các thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên nhãn bổ sung có thể
gắn cố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
CHÚ THÍCH 101: Ví dụ về thiết bị
lắp cố định này là thiết bị lắp trong.
7.101. Đầu nối liên kết đẳng
thế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
Nhãn này không được đặt trên vít,
vòng đệm tháo rời được hoặc bộ phận khác có thể tháo rời khi nối dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
7.102. Thiết bị được thiết
kế để đổ đầy nước bằng tay hoặc bằng vòi được thao tác bằng tay thì phải đánh
dấu vạch chỉ mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
8. Bảo vệ chống
chạm đến các bộ phận mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Khởi động
thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1,
ngoài ra:
9.101. Động cơ của quạt làm
mát để phù hợp với các yêu cầu của Điều 11 phải khởi động được ở tất cả các
điều kiện điện áp có thể xảy ra trong sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi
động động cơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, động cơ
được đặt ở nhiệt độ phòng, khi bắt đầu thử nghiệm.
Mỗi lần khởi động động cơ ở các
điều kiện xảy ra khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc, đối với
thiết bị tự động. Khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, động cơ được để dừng
hẳn giữa các lần khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không
thuộc loại đóng cắt khởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được
lặp lại ở điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.
Trong tất cả các trường hợp, động
cơ phải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng đến an
toàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.
CHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp điện phải
sao cho trong quá trình thử nghiệm, sụt áp không quá 1%.
10. Công suất
vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có
từ hai khối gia nhiệt trở lên, tổng công suất vào có thể được xác định bằng
cách đo công suất vào của từng khối gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
11.2. Bổ sung:
Thiết bị bình được thiết kế để cố
định trên sàn và thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có bánh xe,
con lăn hoặc các phương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế
tạo. Nếu không có hướng dẫn thì các thiết bị này được coi là thiết bị thường
được đặt trên sàn.
11.4. Thay thế:
Thiết bị được vận hành trong điều
kiện làm việc bình thường để tổng công suất vào của thiết bị là 1,15 lần
công suất vào danh định. Nếu không thể đóng điện cho tất cả các phần tử
gia nhiệt cùng một lúc thì thực hiện thử nghiệm với từng kết hợp mà việc bố trí
thiết bị đóng cắt cho phép, tải cao nhất có thể có với từng bố trí thiết bị
đóng cắt trong mạch điện.
Nếu thiết bị được cung cấp cơ cấu
điều kiện để giới hạn tổng công suất vào, thử nghiệm được thực hiện với bất cứ
sự kết hợp nào của khối gia nhiệt khi có thể được chọn bởi cơ cấu điều khiển để
đưa ra điều kiện bất lợi nhất.
Nếu giới hạn tăng nhiệt của động
cơ, máy biến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì thử nghiệm được lặp lại với
thiết bị được cấp điện ở 1,08 lần điện áp danh định. Trong trường hợp
này, chỉ đo độ tăng nhiệt của động cơ, máy biến áp và mạch điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7. Thay thế:
Thiết bị được vận hành cho đến khi
thiết lập các điều kiện ổn định.
CHÚ THÍCH 101: Khoảng thời gian thử
nghiệm có thể dài hơn một chu kỳ làm việc.
12. Để trống
13. Dòng điện
rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
13.2. Sửa đổi:
Đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh
tại, thay giá trị dòng điện rò cho phép bằng các giá trị sau:
- đối với thiết bị có dây và
phích cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị gia nhiệt khác
1 mA trên mỗi kW công suất vào
danh định của thiết bị, không qui định giá trị tối đa.
14. Quá điện
áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng
chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
15.1.1. Bổ sung:
Ngoài ra, các thiết bị có cấp bảo
vệ bằng vỏ ngoài IPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước bắn
tóe vào trong 5 min như dưới đây.
Sử dụng thiết bị thể hiện trên Hình
101. Trong quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho nước bắn
đến độ cao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết
bị thường được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt
trên giá đỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được di
chuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các hướng. Cần chú ý để
thiết bị không bị tia nước trực tiếp phun vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị bình thường được sử dụng
trên bàn được đặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các
kích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị trên bề mặt đỡ.
15.2. Thay thế:
Thiết bị phải có kết cấu sao cho
chất lỏng tràn trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện của
thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Thiết bị có nối dây kiểu X,
ngoại trừ các thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp với cáp hoặc
dây mềm loại nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất qui định ở
26.6, còn các thiết bị khác được thử nghiệm như được giao.
Bộ phận tháo rời được phải
được tháo ra.
Chậu chứa chất lỏng của thiết bị
được thiết kế để đổ nước bằng tay được đổ đầy một lượng nước chứa khoảng 1%
NaCl và rót từ từ thêm một lượng bằng 15% dung tích chậu nhưng không quá 10 l,
trong thời gian 1 min.
Thiết bị được thiết kế để được đổ
nước bằng vòi thao tác bằng tay hoặc tự động thì được nối với nguồn nước có áp
suất nguồn tối đa do nhà chế tạo qui định. Phương tiện khống chế nước vào được giữ
mở hoàn toàn và tiếp tục đổ nước trong 1 min sau khi có dấu hiệu tràn đầu tiên,
hoặc cho tới khi hệ thống bảo vệ khác tác động để ngừng dòng chảy.
Sau đó, thiết bị phải chịu thử
nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt chất lỏng
trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống
thấp hơn các giá trị qui định ở Điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt
toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm thì các bộ phận chứa linh kiện điện được thử
nghiệm riêng, có tính đến các điều kiện xảy ra trong thiết bị.
15.101. Thiết bị có vòi được
thiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không
thể trở nên tiếp xúc với bộ phận mạng điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Vòi được mở hoàn toàn trong 1 min
khi thiết bị được nối với nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo
chỉ ra. Các bộ phận có thể nghiêng và có thể di chuyển, kể cả nắp đậy, được để
nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được của vòi
nước được đặt ở vị trí sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết
quả bất lợi nhất.
Ngay sau xử lý này thiết bị phải
chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định ở 16.3.
16. Dòng điện
rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
16.2. Sửa đổi:
Đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh
tại thay dòng điện rò cho phép bằng các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mA trên mỗi kW công suất vào
danh định của thiết bị, tối đa là 10 mA.
- đối với các thiết bị khác
1 mA trên mỗi kW công suất vào
danh định của thiết bị, không qui định giá trị tối đa;
17. Bảo vệ quá
tải máy biến áp và mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động
không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc cơ
cấu đóng cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các
chức năng khác nhau của cùng một bộ phận thiết bị và được đề cập trong các tiêu
chuẩn khác nhau thì được đặt ở chế độ khắc nghiệt bất kể hướng dẫn sử dụng.
19.2. Bổ sung:
Thiết bị được thử nghiệm không có
nước và các thiết bị được thiết kế để cấp nước tự động thì được thử nghiệm với
nguồn nước bị khóa lại.
19.4. Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm chính của
côngtăctơ dùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường
được giữ ở vị trí "đóng". Tuy nhiên, nếu có hai côngtăctơ hoạt động
độc lập với nhau hoặc nếu một côngtăctơ tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập
thì các tiếp điểm này lần lượt được giữ ở vị trí "đóng".
20. Sự ổn định
và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
20.1. Bổ sung:
Vỏ bảo vệ, nắp và các phụ kiện được
đặt ở vị trí bất lợi nhất của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài
ra:
22.101. Đối với thiết bị ba
pha, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt bảo vệ mạch điện có các phần tử gia
nhiệt, và các cơ cấu theo nguyên lý nhiệt dùng cho động cơ mà việc khởi
động ngoài dự kiến có thể gây nguy hiểm, thì phải là loại không tự phục hồi và
nhả nhanh, và phải ngắt tất cả các cực khỏi các mạch cấp nguồn liên
quan.
Đối với thiết bị một pha và đối với
các phần tử gia nhiệt một pha và/hoặc động cơ được nối giữa một pha và trung
tính hoặc giữa pha với pha, thì cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt bảo vệ
mạch có các phần tử gia nhiệt và cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt cho
động cơ mà việc khởi động ngoài dự kiến có thể gây nguy hiểm, phải là loại
không tự phục hồi và nhả nhanh và tối thiểu phải ngắt một cực.
Nếu cơ cấu cắt theo nguyên lý
nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được sau khi tháo các bộ phận bằng dụng
cụ thì không yêu cầu loại nhả nhanh.
CHÚ THÍCH 1: Cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt loại nhả nhanh có chức năng tác động tự động, có cơ cấu
điều khiển đặt lại phải có kết cấu sao cho tác động tự động này không phụ thuộc
vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu
bầu và ống mao dẫn tác động trong quá trình thử nghiệm ở Điều 19 phải sao cho
việc gãy ống mao dẫn thì không làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của
19.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phải cẩn thận để đảm
bảo rằng việc gãy không làm tắc ống mao dẫn.
22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu
đóng cắt hoặc nút ấn để báo hiệu nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương
tự chỉ được có màu đỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
22.103. Vòi xả và cơ cấu xả
khác dùng cho chất lỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở một cách
không chủ ý. Ngoài ra, không thể rút nút xả một cách không chủ lý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, yêu cầu này được
đáp ứng khi thả tay cầm van thì van này tự động quay trở lại vị trí đóng, hoặc
nó có dạng bánh xe hoặc được đặt ở trong hốc.
22.104. Phương tiện được
cung cấp để cho phép rút chất lỏng khỏi thiết bị phải xả chất lỏng theo cách
không ảnh hưởng đến cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay.
22.105. Thiết bị di động không
được có các khe hở ở đáy mà vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm vào bộ phận mang
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.106. Vạch mức mà thiết bị
được đổ nước đến đó bằng tay phải được bố trí sao cho nhìn thấy được ngay khi
đổ nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
23. Dây dẫn
bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
23.3. Bổ sung:
Khi ống mao dẫn của bộ điều
nhiệt có khả năng bị uốn trong sử dụng bình thường thì ảnh hưởng như sau:
- nếu ống mao dẫn được lắp như một
phần của dây dẫn bên trong, thì áp dụng Phần 1;
- nếu ống mao dẫn được lắp riêng
thì nó phải chịu 1 000 lần uốn ở tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
CHÚ THÍCH 101: Trong các trường hợp
trên, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã
cho, ví dụ như do khối lượng của phần đó thì có thể giảm tốc độ uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm
cho thiết bị không làm việc nữa (hỏng một cách an toàn), thì không cần thử
nghiệm ống mao dẫn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ
thống đi dây bên trong thì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
Trong trường hợp này, kiểm tra sự
phù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm
bảo rằng việc gãy không làm tắc ống mao dẫn.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của phần 1.
25. Đầu nối
nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
25.1. Sửa đổi:
Thiết bị không được có ổ cắm vào
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị lắp cố định và
thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có bánh xe, con lăn hoặc
phương tiện tương tự phải có kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau
khi thiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt.
Các đầu nối dùng để đấu nối cố định
cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu X của
dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với 25.16 phải
được lắp với thiết bị.
Nếu thiết bị có một bộ đầu nối cho
phép đầu nối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp cho nối dây kiểu X
có dây mềm đó.
Trong cả hai trường hợp, hướng dẫn
phải nêu đầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn cấp điện.
Việc nối đến dây nguồn của thiết
bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
25.7. Sửa đổi:
Thay loại dây nguồn qui định
bằng loại sau.
Dây nguồn phải là loại cáp
mềm có vỏ bọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây có vỏ bọc polychloroprene thông
dụng hoặc nhựa đàn hồi tương đương khác (mã nhận biết 60245 IEC 57).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Qui định
cho nối đất
Áp dụng điều này cho Phần 1, ngoài
ra:
27.2. Bổ sung:
Thiết bị đặt tĩnh tại phải
có đầu nối dùng để nối ruột dẫn liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải
tiếp xúc tốt về điện với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết
bị và cho phép đầu nối được ruột dẫn có diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa lên
đến 10 mm2. Đầu nối phải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối
ruột dẫn liên kết đẳng thế sau khi lắp đặt thiết bị.
CHÚ THÍCH 101: Bộ phận kim loại
nhỏ, cố định, để trần ví dụ như tấm nhãn và các bộ phận tương tự, không yêu cầu
phải có tiếp xúc điện với đầu nối.
28. Vít và các
mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở
không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.2. Bổ sung:
Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và
cách điện phải có giá trị chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ
hơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị
nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
30. Khả năng
chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
30.2.1. Sửa đổi:
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được
tiến hành ở nhiệt độ 6500C.
30.2.2. Không áp dụng.
31. Khả năng
chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
CHÚ DẪN:
A Bát
Hình
101 - Thiết bị bắn tóe nước
CÁC PHỤ LỤC
Áp dụng các phụ lục của Phần 1,
ngoài ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
THỬ NGHIỆM CHỊU PHÓNG ĐIỆN BỀ MẶT
6.3. Bổ sung:
Bổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy
điện áp quy định.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo
của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
[1] TCVN 5699-2-58 (IEC 60335-2-58),
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-58: Yêu cầu
cụ thể đối với máy rửa bát dùng trong thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ
phận mang điện
9. Khởi động thiết bị truyền động
bằng động cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở
nhiệt độ làm việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và
các mạch liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động không bình thường
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21. Độ bền cơ
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm
bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Quy định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí, chiều dài
đường rò và cách điện rắn
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu
cháy
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, tính độc hại và các mối
nguy tương tự
Các phụ lục
Phụ lục N (quy định) - Thử nghiệm
chịu phóng điện bề mặt
Thư mục tài liệu tham khảo