Đường
kính của vùng nấu
mm
|
Lượng
nước hoặc dầu
L
|
≤110
|
|
0,6
|
>
110 và ≤ 145
|
|
1,0
|
>
145 và ≤ 180
|
|
1,5
|
>
180 và ≤ 220
|
|
2,0
|
>
220 và ≤ 300
|
|
3,0
|
3.1.9.102
Cho lò và lò hơi nước đối lưu làm việc không tải với cửa
ở vị trí đóng. Cơ cấu điều khiển nhiệt được
điều chỉnh sao cho nhiệt độ trung bình ở tâm
lò duy trì ở:
• 220 °C ± 4 °C đối với
lò có lưu thông không khí cưỡng bức;
• 240 °C ± 4 °C đối với
các lò khác.
Nếu không đạt được
nhiệt độ này, thì cơ cấu điều khiển nhiệt được điều chỉnh
đến giá trị đặt lớn nhất.
Lò
không có cơ cấu điều khiển nhiệt thì bật
và tắt để duy trì nhiệt độ ở tâm lò là 240
°C ± 15 °C.
Lò hơi
nước có áp suất khí quyển và lò hơi nước có áp suất
được cho làm việc theo hướng dẫn. Nắp, cửa và nắp che ở đúng vị trí và được
đóng lại. Cơ cấu điều khiển nhiệt được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất cho
đến khi đạt được nhiệt độ nấu và sau đó điều chỉnh về giá trị đặt thấp nhất mà
vẫn duy trì được nhiệt độ này.
Bộ tạo hơi nước được
thiết kế theo cách cấp nước thủ công thì cấp nước theo hướng dẫn, nước được bổ
sung thêm để duy trì sự tạo hơi nước.
Bộ tạo hơi nước được
thiết kế theo cách cấp nước tự động thì nối với nguồn nước, áp suất của nguồn
nước đặt theo hướng dẫn.
Nhiệt độ của nước
cung cấp là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 60 °C + 5 °C hoặc
nhiệt độ cho trong hướng dẫn, chọn nhiệt độ cao hơn, đối với thiết bị nối với
nguồn nước nóng.
Lò hơi nước đối
lưu cũng được cho làm việc trong khi tạo hơi nước nhưng với cơ cấu
điều khiển nhiệt được điều chỉnh cho làm việc mà không tạo hơi nước.
3.1.9.103
Lò nướng được
cho làm việc không tải với khay nướng và giá đỡ thực phẩm ở
vị trí bất lợi nhất trong sử dụng bình thường, cửa và các phụ kiện bất kỳ khác
được đặt ở vị trí theo hướng dẫn. Nếu không có hướng dẫn này thì cửa và các phụ
kiện khác được đặt ở vị trí bất lợi nhất có thể. Cơ cấu điều
khiển nhiệt được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất. Tuy nhiên, đối với lò
nướng đặt bên trong lò, nếu
hướng dẫn có quy định giá trị đặt thấp hơn, thì sử dụng giá trị này. Nếu có bất
kỳ vật phản xạ nào được thiết kế để đặt bên trên các phần tử gia nhiệt thì
chúng phải được đặt đúng chỗ.
3.1.9.104
Các xiên chuyển động quay trong lò
hoặc trong lò nướng được cho làm việc với tải đặt lên xiên chuyển động
quay như thể hiện trên Hình 103. Thiết bị được cho làm việc có tính đến hướng dẫn
về
- các phần tử gia nhiệt
cần được cho làm việc;
- giá trị đặt của cơ
cấu điều khiển nhiệt;
- vị trí của cửa và
khay nướng.
Nếu không có các hướng
dẫn này thì cơ cấu điều khiển nhiệt được điều chỉnh
đến giá trị đặt lớn nhất và cửa được mở
hoàn toàn hoặc để ở vị trí trung gian bất lợi nhất có thể.
Khay nướng được đặt ở
vị trí thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9.106
Bếp nướng được
cho làm việc sao cho nhiệt độ tại tâm của
bề mặt gia nhiệt được duy trì ở 275 °C ± 15 °C bằng
cách điều chỉnh cơ cấu điều khiển nhiệt hoặc bằng cách đóng hoặc cắt nguồn.
3.1.9.107
Lò liền bếp được cho làm việc với các khối
gia nhiệt ở các điều kiện làm việc bình
thường đã nêu của từng khối.
3.101
Lò
(oven)
Thiết bị có khoang được
gia nhiệt, có cửa và có kết cấu để đặt thực phẩm,
thực phẩm có thể được đựng trong vật chứa, lên giá đỡ.
3.102
Lò nướng
(grill)
Khối gia nhiệt
được kết cấu sao cho thực phẩm được đỡ trên lưới hoặc xiên và được làm chín bằng
nhiệt bức xạ.
CHÚ THÍCH 1: Quá
trình làm chín trong lò nướng được gọi là nướng hoặc hun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bếp
(hob)
Thiết bị có bề mặt
bếp và một hoặc nhiều phần tử bếp, được lắp bên trong hoặc là một phần
của lò liền bếp.
3.104
Lò liền bếp
(cooking range)
Thiết bị gồm có bếp và lò và có thể lắp lò nướng
hoặc bếp nướng.
3.105
Lò
tự làm sạch bằng nhiệt phân (pyrolytic self-cleaning oven)
Lò
trong đó các chất đọng lại sau khi nấu được loại bỏ bằng cách gia nhiệt cho lò
đến nhiệt độ cao hơn 350 °C.
3.106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò
được thiết kế để làm chín thực phẩm bằng hơi nước bên trong thiết bị.
3.106.1
Lò hơi nước đối lưu
(steam convection oven)
Lò hơi nước
được thiết kế để làm chín thực phẩm bằng nhiệt đối lưu và hơi nước được tạo ra ở
áp suất khí quyển bên trong thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ
làm việc có thể lớn hơn điểm sôi của nước.
3.106.2
Lò hơi nước có áp suất
khí quyển (atmosphere steam oven)
Lò hơi nước
mà trong đó áp suất bên trong ngăn nấu không chênh lệch đáng kể so với áp suất
khí quyển.
3.106.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò hơi nước
được thiết kế để làm chín thực phẩm bằng hơi nước trực tiếp được tạo ra ở áp suất
lớn hơn đáng kể so với áp suất khí quyển.
CHÚ THÍCH 1: Cao hơn
đáng kể được coi là lớn hơn 50 kPa.
3.107
Bếp nướng
(griddle)
Khối gia nhiệt
có bề mặt cho phép đặt trực tiếp thức ăn lên để làm chín.
3.108
Bếp từ
(induction hob)
Bếp
có chứa ít nhất một phần tử bếp từ hoặc một phần tử bếp từ có bề mặt
lõm.
3.109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của thiết bị
thực hiện một chức năng làm chín hoặc giữ ấm độc lập.
CHÚ THÍCH: Ví dụ như phần
tử bếp, lò, lò nướng và ngăn giữ ấm.
3.110
Bề mặt bếp
(hob surface)
Phần nằm ngang của thiết
bị trên đó có thể đặt các bình.
3.111
Phần tử bếp
(hob element)
Khối gia nhiệt
gắn vào bề mặt bếp hoặc đặt bên dưới vùng nấu.
3.112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử bếp
gia nhiệt cho các bình kim loại bằng dòng Fucô.
CHÚ THÍCH: Dòng Fucô
được cảm ứng vào đáy bình do trường điện từ của cuộn dây.
3.113
Phần tử bếp từ có bề
mặt lõm (induction wok element)
Phần tử bếp từ
có bề mặt bếp gần giống mặt cầu để đặt chảo vào.
3.114
Vùng nấu
(cooking zone)
Vùng được đánh dấu
trên bề mặt bếp nơi đặt bình để gia nhiệt cho thực phẩm.
CHÚ THÍCH: Nếu phần
tử bếp nhô ra bên trên bề mặt bếp, thì bề mặt của phần tử là vùng
nấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phát hiện dụng cụ
nấu (pan detector)
Cơ cấu lắp trong phần
tử bếp để ngăn không cho phần tử này hoạt động khi
không có bình chứa đặt lên vùng nấu.
3.116
Cơ
cấu điều khiển kiểu chạm (touch control)
Cơ cấu điều khiển được
tác động bằng cách dùng ngón tay tiếp xúc hoặc để gần, bề mặt tiếp xúc có thể
di chuyển ít hoặc không di chuyển.
3.117
Đầu dò cảm biến nhiệt
độ (temperature-sensing probe)
Cơ cấu được đưa vào
bên trong thực phẩm để đo
nhiệt độ và là một phần của cơ cấu điều khiển lò.
3.118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất
nước do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
3.119
Áp suất nấu danh định
(rated cooking pressure)
Áp suất làm việc cao
nhất của lò hơi nước có áp suất do nhà chế tạo ấn
định cho bộ phận chịu áp suất của thiết bị.
3.120
Bộ điều áp
(pressure regulator)
Cơ cấu điều khiển để
duy trì áp suất ở giá trị cụ thể trong quá trình sử dụng
bình thường.
3.121
Cơ cấu xả áp
(pressure-relief device)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.122
Boong tàu
(open deck)
Khu vực tiếp xúc với
môi trường biển.
3.123
Phòng tập trung
(dayroom)
Khu vực thỉnh
thoảng có thể tiếp xúc với môi trường biển.
4
Yêu cầu chung
Áp dụng điều này của
Phần 1.
5
Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Bổ sung:
Đối với lò tự làm
sạch bằng nhiệt phân, các thử nghiệm của các điều từ 22.108 đến 22.111 được
thực hiện trước các thử nghiệm của Điều 19.
5.4
Bổ sung:
Thiết bị có thể sử dụng
cả khí đốt thì được cấp khí đốt ở áp suất danh định
thích hợp. Bình có đường kính xấp xỉ 220 mm được đổ 2
L nước, đậy nắp và đặt lên các mỏ đốt
của bếp. Cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất cho
đến khi nước sôi. Sau đó điều chỉnh để nước sôi lăn tăn, nước được bổ
sung, khi cần, để duy trì mức nước.
5.101
Đầu dò cảm biến nhiệt độ cấp III
chỉ phải chịu các thử nghiệm của Điều 19.
5.102
Lò hơi nước đối lưu được thử nghiệm như lò.
6
Phân loại
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
6.1
Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
Bổ sung:
Lò
dùng trên boong tàu phải có cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước là
IPX6.
7
Ghi nhãn và hướng dẫn
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
7.1
Bổ sung:
Phải ghi nhãn
tổng công suất vào danh định hoặc dòng điện danh định
của từng bộ phát cảm ứng.
Phải ghi nhãn
áp suất nấu danh định tính bằng kilopascal (kPa) của lò hơi
nước có áp suất.
Nếu lò liền bếp
có ổ cắm được bảo vệ bằng cầu chảy, không phải cầu chảy loại D, thì phải ghi
nhãn dòng điện danh định của cầu chảy tương ứng đó. Nếu có dây chảy cỡ
nhỏ, thì nhãn phải chỉ rõ dây chảy cần phải có khả
năng cắt cao.
7.6 Bổ
sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ký hiệu IEC
60417-5010 (2002-10)]
ĐÓNG/CẮT
(ấn-ấn)
[ký hiệu IEC
60417-6059 (2011-05)]
Lưu ý, khả năng bị
nghiêng
[ký hiệu IEC
60417-6060 (2011-10)]
Giữ bằng đinh chống
7.10 Bổ
sung:
Vị trí cắt của
cơ cấu điều khiển kiểu chạm
dùng cho bếp phải được ghi nhãn bằng ký tự O và vị trí đóng được ghi
nhãn bằng ký tự I. Nếu không có cơ cấu điều khiển kiểu chạm dùng cho bếp,
thì áp dụng yêu cầu này cho các cơ cấu điều khiển kiểu chạm dùng cho từng
phần tử bếp.
Nếu sử dụng cùng một cơ
cấu điều khiển kiểu chạm để đóng và cắt, thì
cho phép sử dụng ký hiệu IEC 60417-5010 (2002-10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bề mặt bếp
làm bằng thủy tinh-gốm hoặc bằng vật liệu tương tự và bảo vệ các bộ phận
mang điện, thì hướng dẫn phải có nội dung sau:
CẢNH BÁO: Nếu bề mặt
bị nứt, cắt điện thiết bị để tránh khả năng bị điện giật.
Đối với lò liền bếp
và lò, hướng dẫn phải có nội dung sau:
Trong quá trình sử dụng,
thiết bị sẽ nóng lên. Cần thận trọng để tránh chạm vào phần tử gia nhiệt bên
trong lò.
Đối với lò, hướng
dẫn phải chỉ ra nội dung sau:
CẢNH BÁO: Các bộ phận
chạm tới được sẽ bị nóng khi lò hoạt động.
Trẻ em không được đến
gần.
Đối với lò có
cửa bằng tấm kính và bếp có nắp kính
có bản lề, hướng dẫn phải có nội dung sau:
Không sử dụng thiết bị
làm sạch thô ráp hoặc vật dụng kim loại sắc nhọn để làm sạch kính cửa lò/kính
của nắp bản lề của bếp (nếu thích hợp) vì có thể làm xước bề mặt gây vỡ kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn của lò
hơi nước đối lưu phải có nội dung sau:
Ống dẫn trong bộ điều
áp dùng cho việc thoát hơi nước, do đó ống dẫn này phải được kiểm tra thường
xuyên để đảm bảo chúng không bị tắc.
Hướng dẫn của lò
hơi nước có áp suất cũng phải đưa ra các chi tiết
về cách mở cửa an toàn.
Hướng dẫn của lò
hơi nước có áp suất phải có nội dung cảnh báo sau:
CẢNH BÁO: Không mở
van xả hoặc cơ cấu làm rỗng khác cho tới khi áp suất đã được giảm xuống xấp xỉ
áp suất không khí.
Đối với
lò tự làm sạch bằng nhiệt phân, hướng dẫn phải nêu rõ lượng chất lỏng
tràn quá mức phải được loại bỏ trước khi làm sạch và phải quy định rõ dụng cụ
nào được để lại trong lò khi làm sạch.
Nếu, để làm sạch, nhà
chế tạo hướng dẫn người sử dụng đặt cơ cấu điều
khiển đến vị trí cao hơn vị trí dùng cho mục đích
nấu thông thường, thì hướng dẫn phải nêu rõ
trong các điều kiện này bề mặt có thể bị nóng hơn bình thường và
trẻ em không được tới gần.
Đối với lò có
quạt và có tấm bảo vệ tháo được ra để làm sạch, thì
hướng dẫn phải nêu rõ rằng lò phải được cắt điện
trước khi tháo tấm bảo vệ và tấm bảo vệ
phải được lắp lại theo hướng dẫn sau khi làm sạch.
Đối với lò cho
phép sử dụng đầu dò cảm biến nhiệt độ, hướng dẫn phải có nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với lò có
các giá đỡ, hướng dẫn phải nêu các chi tiết chỉ
ra việc lắp ráp đúng các giá đỡ.
Đối với lò liền bếp,
bếp và lò, hướng
dẫn phải nêu rõ không sử dụng thiết bị làm sạch bằng hơi nước.
Đối với các bếp từ,
hướng dẫn sử dụng phải có nội dung sau:
Các vật bằng kim loại
như dao, dĩa, thìa và nắp không được đặt trên bề mặt bếp vì chúng có thể bị
nóng.
Đối với các bếp
có nắp, hướng dẫn phải nêu rõ trước khi mở cần loại bỏ khỏi nắp mọi chất lỏng
tràn. Hướng dẫn cũng phải nêu rõ cần để nguội bề mặt bếp trước khi đậy nắp.
Đối với các bếp
có bóng đèn halogen, hướng dẫn phải cảnh báo người sử dụng không được nhìn thẳng
vào phần tử bếp.
Đối với các bếp
có bộ phát hiện dụng cụ nấu, hướng dẫn phải có nội dung sau:
Sau khi sử dụng, phải
cắt điện của phần tử bếp bằng cơ cấu điều khiển của phần tử mà không được dựa
vào bộ phát hiện dụng cụ nấu.
Nếu thiết bị có bóng
đèn chiếu sáng và không có thiết bị đóng
cắt để cắt tất cả các cực trong điều kiện quá điện áp cấp III thì hướng dẫn phải
có nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bếp,
hướng dẫn phải nêu rõ rằng thiết bị không được thiết kế để
hoạt động bằng bộ định giờ bên ngoài hoặc hệ thống điều khiển từ xa riêng rẽ.
Đối với bếp, hướng dẫn
phải có nội dung sau:
Nguy hiểm cháy: Không
được đặt các vật lên bề mặt nấu.
LƯU Ý: Quy trình nấu
phải được giám sát. Quy trình nấu trong thời gian ngắn phải được giám sát liên
tục.
CẢNH BÁO: Việc nấu
không có chủ ý trên bếp có mỡ
hoặc dầu có thể gây nguy hiểm và có thể dẫn đến cháy.
Đối với bếp có
phần tử bếp từ có bề mặt lõm, hướng dẫn phải có một danh mục các
bình có thể sử dụng trừ khi nhà chế tạo cung cấp chảo
kèm theo thiết bị.
Đối với lò được thiết
kế để sử dụng trên tàu thủy, hướng dẫn phải nêu rõ thiết bị có thể
được lắp đặt trên boong tàu hay không hoặc nó chỉ
có thể được lắp đặt trong phòng tập trung hay không.
7.12.1
Bổ sung:
Trừ khi có
các hướng dẫn đối với lò liền bếp nêu rằng lò liền bếp không được
đặt trên đế, hướng dẫn đối với lò liền bếp đặt trên sàn
phải nêu rõ rằng nếu lò liền bếp được đặt trên đế thì
phải có biện pháp để ngăn ngừa thiết bị trượt
khỏi đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị được
thiết kế để nối với nguồn nước, hướng dẫn lắp đặt
phải đưa ra giá trị áp suất nước danh định lớn nhất tính bằng
megapascal.
Đối với lò được
thiết kế để sử dụng trên boong tàu, hướng dẫn phải
nêu các chi tiết để cố định thiết bị.
7.12.3
Bổ sung:
Nếu lò liền bếp
không có dây nguồn đi kèm, hướng dẫn phải nêu loại dây cần sử dụng, có tính
đến nhiệt độ bề mặt phía sau của thiết bị.
7.12.4
Bổ sung:
Đối với thiết bị lắp
trong có bảng điều khiển riêng, hướng dẫn phải nêu
rõ ràng
chỉ được nối bảng điều khiển với khối gia nhiệt quy định để tránh nguy hiểm có
thể có.
7.15
Bổ sung:
Nhãn ghi dòng điện
danh định của cầu chảy dùng để bảo vệ cho ổ cắm phải được đặt
trên hoặc bên cạnh ổ cắm.
Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị đặt
cố định, nhãn ghi tên hoặc thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền và kiểu hoặc kiểu tham chiếu phải
được ghi nhãn trên thiết bị, nếu không nhìn thấy được
khi thiết bị được lắp đặt như trong sử dụng bình thường thì thông tin liên quan
phải được ghi trong hướng dẫn hoặc trên tấm
nhãn bổ sung có thể đặt cố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
7.101
Bộ tạo hơi nước được thiết kế để đổ
nước bằng tay phải được đánh dấu mức nước cao nhất, mức này phải nhìn thấy được
trong quá trình đổ nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
7.102
Vùng nấu của
bề mặt bếp phải được nhận biết bằng cách đánh dấu thích hợp
trừ khi đã rõ ràng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
7.103
Đối với lò liền bếp bình thường
được đặt trên sàn và cửa lò có bản lề nằm ngang ở
độ cao nhỏ hơn 430 mm so với sàn, nếu cần có phương tiện giữ ổn định để
phù hợp với thử nghiệm ở 20.102 thì
- phương tiện giữ ổn
định phải được ghi nhãn bằng ký hiệu IEC 60417-6060 (2011-05) hoặc theo nội
dung cảnh báo sau, bằng các chữ cái có chiều cao tối thiểu là 3 mm:
CẢNH BÁO: Để thiết bị
không bị lật, phải lắp các phương tiện giữ ổn định. Tham khảo hướng dẫn lắp đặt.
CHÚ
THÍCH: Phương tiện dùng để cố định thường được cung cấp sẵn
như vít và bulông không cần phải ghi nhãn hoặc cung cấp cùng thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng ký hiệu
IEC 60417-6059 (2011-05) hoặc IEC 60417-6060 (2011-05) thì phải giải thích ý
nghĩa của chúng trong hướng dẫn và chiều cao tối thiểu của ký hiệu là 30 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và đo.
8 Bảo
vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
8.1.2
Bổ sung:
Đầu dò thử nghiệm 12 của
IEC 61032 được đặt nhưng không ấn vào các bộ phận có
nhiều khả năng chạm tới ngẫu nhiên bằng dĩa hoặc các đồ vật nhọn tương tự trong
sử dụng bình thường. Đầu dò không được chạm vào
các bộ phận mang điện.
8.1.3 Bổ
sung:
Chỉ
cho phép sử dụng đầu dò 41 của IEC 61032 đặt lên các phần tử gia nhiệt nóng
đỏ nhìn thấy được đặt trên nóc lò hoặc ngăn nướng.
9
Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
10.1
Bổ sung:
Ổ cắm
không mang tải trong quá trình thử nghiệm, tuy nhiên công suất vào được coi là
1 kW cho mỗi ổ cắm.
Đối với lò và lò
hơi nước, thời gian tăng nhiệt để thu được nhiệt độ khoang trung tâm quy định
trong điều kiện làm việc bình thường là thời gian đại diện.
Đối với bếp nướng,
thời gian tăng nhiệt để thu được nhiệt độ bề mặt quy định trong điều kiện làm
việc bình thường là thời gian đại diện.
Đối với lò nướng
và ngăn giữ ấm, thời gian tăng nhiệt trong điều kiện làm việc bình thường
là thời gian đại diện.
Đối với bếp,
thời gian tăng nhiệt cho đến khi nước sôi với cơ cấu điều khiển được điều chỉnh
đến chế độ đặt cao nhất là thời gian đại diện.
Đối với phần tử bếp
từ và phần tử bếp từ có
bề mặt lõm, thời gian đại diện là thời gian tăng nhiệt để dầu đạt đến
nhiệt độ 180 °C ± 4 °C với cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến chế độ đặt cao
nhất. Nếu công suất vào bị giảm trong thời gian tăng nhiệt để dầu đạt đến nhiệt
độ 180 °C ± 4 °C thì thời gian đại diện được lấy là khoảng thời gian cho đến
khi có lần giảm đầu tiên của công suất
vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2
Bổ sung:
Ổ cắm
không mang tải trong quá trình thử nghiệm, tuy nhiên dòng điện được coi là 1 kW
chia cho điện áp danh định.
Đối với lò và lò
hơi nước, thời gian tăng nhiệt để thu được nhiệt độ khoang trung tâm quy định
trong điều kiện làm việc bình thường là thời gian đại diện.
Đối với bếp nướng,
thời gian tăng nhiệt để thu được nhiệt độ bề mặt quy định trong điều kiện làm
việc bình thường
là thời gian đại diện.
Đối với lò nướng
và ngăn giữ ấm, thời gian tăng nhiệt trong điều kiện làm việc bình thường
là thời gian đại diện.
Đối với bếp,
thời gian tăng nhiệt cho tới khi nước sôi với cơ cấu điều khiển được điều chỉnh
đến chế độ đặt cao nhất là thời gian đại diện.
Đối với phần tử bếp
từ và phần tử bếp từ có bề mặt lõm, thời gian đại diện là thời gian
tăng nhiệt để dầu đạt đến nhiệt độ 180 °C ± 4 °C với cơ cấu điều khiển được điều
chỉnh đến chế độ đặt cao nhất. Nếu dòng điện bị giảm trong thời gian tăng nhiệt
để dầu đạt đến nhiệt độ 180 °C ± 4 °C thì thời
gian đại diện được lấy là khoảng thời
gian cho đến khi có lần giảm đầu tiên của dòng điện.
Dòng điện của phần
tử bếp từ và phần tử bếp từ có bề mặt lõm được đo riêng đối với từng
bộ phát cảm ứng và áp dụng các dung sai đối với thiết bị truyền động bằng động
cơ điện.
11
Phát nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Bổ
sung:
Đối với lò liền bếp
và lò, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của 11.101.
11.2
Bổ sung:
Đối với thiết bị được
thiết kế đặt đứng trên sàn, một hộp chữ nhật kín được đặt càng sát với mặt bên
tự do của thiết bị càng tốt và dựa vào vách phía sau của góc thử nghiệm. Hộp được
làm bằng gỗ dán sơn đen mờ có chiều dày 10 mm. Hộp
có chiều rộng 150 mm, mặt trên cùng của hộp cao bằng bề mặt bếp và mặt
trước của hộp bằng với mặt trước của thiết bị.
Thiết bị có nắp để đậy
bề mặt bếp, khi thử nghiệm nắp này được mở ra. Các nắp có thể tháo ra mà
không cần dụng cụ thì được tháo ra, trừ
khi phần tử bếp không thể làm việc khi nắp được tháo ra.
Đầu dò cảm
biến nhiệt độ được đặt trong lò ở mọi
vị trí có thể có trong sử dụng bình thường. Đầu dò
không được đấu nối để điều khiển nhiệt độ lò. Đối với các lò tự làm sạch
bằng nhiệt phân, thử nghiệm được tiến hành với đầu dò cảm biến nhiệt độ ở
đúng vị trí, nếu không có quy định nào khác trong hướng dẫn.
Các bộ phận tháo rời
được dùng để giảm nhiệt độ của bảng điều khiển thì được tháo ra. Bộ phận có
thể co rút được không coi là bộ phận tháo rời được.
11.3
Bổ sung:
Xác định nhiệt độ của
tâm lò và độ tăng nhiệt của bề mặt hộp chữ nhật bằng cách sử dụng các
nhiệt ngẫu quy định cho các vách của góc thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử
nghiệm của 11.101, nếu mặt trước và mặt bên phẳng
thì độ tăng nhiệt được đo bằng cách sử dụng đầu
dò ở Hình 104.
Đầu dò được đặt vào bề
mặt với một lực là 4 N ± 1 N theo cách sao cho đảm bảo được tiếp xúc tốt nhất
giữa đầu dò và bề mặt cần đo. Đầu dò được đặt vào trong thời gian tối thiểu là
5 min trước khi lấy được số đọc nhiệt độ cuối cùng.
Có thể giữ đầu dò ở
đúng vị trí bằng cách sử dụng kẹp giữ có chân đứng hoặc cơ cấu tương tự.
Đối với mặt trước và
mặt bên bằng phẳng, có thể sử dụng thiết bị đo bất kỳ cho kết quả tương tự như
đầu dò.
11.4
Bổ sung:
Phần tử bếp từ
và phần tử bếp từ có bề mặt lõm được cấp nguồn riêng rẽ và được cho làm
việc như quy định đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
Lò liền bếp
được cho làm việc ở 1,15 lần công suất vào danh định
trong điều kiện làm việc bình thường. Điện áp nguồn được đo khi công suất vào
đã được thiết lập. Điện áp này được sử dụng để cấp nguồn cho các khối gia nhiệt
của lò liền bếp trong quá trình thử nghiệm.
Lò
được cho làm việc ở 1,15 lần công suất vào danh định trong điều kiện làm
việc bình thường. Điện áp nguồn được đo trong thời gian tăng nhiệt. Điện áp
này được sử dụng để cấp nguồn cho các khối gia nhiệt của lò trong quá trình thử
nghiệm.
11.6
Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thiết bị có lắp
động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử, nếu
giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá và công suất vào thấp hơn công suất vào
danh định thì thử nghiệm được lặp lại với thiết bị được cấp
nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
11.7
Thay thế:
Thiết bị được cho làm
việc trong khoảng thời gian quy định trong các điều từ 11.7.101 đến 11.7.106.
CHÚ THÍCH 101: Coi là
đã thiết lập các điều kiện ổn định nếu nhiệt độ tăng
không quá 1 °C trong 15 min.
11.7.101
Phần tử bếp từ và phần tử bếp từ có bề mặt lõm được cho làm việc
trong 30 min. Các phần tử bếp khác được cho làm việc trong 60 min.
11.7.102
Lò được cho làm việc trong 60 min bắt đầu từ trạng
thái nguội. Nếu có xiên chuyển động quay, thì xiên cũng được cho làm việc.
Không được đóng điện
cho bóng đèn trong lò bằng tay.
Nếu một thiết bị có
hai lò có thể được cấp điện đồng
thời thì hai lò phải được thử nghiệm cùng nhau.
Lò tự làm sạch bằng
nhiệt phân cũng được cho làm việc trong điều kiện làm sạch quy định
trong hướng dẫn trong khoảng thời gian lớn nhất mà cơ cấu điều khiển cho phép
hoặc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định,
chọn thời gian nào ngắn hơn. Trong giai đoạn này, các khối
gia nhiệt khác cũng có thể được cấp điện thì được cho làm việc ở
điều kiện làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò nướng
có xiên chuyển động quay cũng được cho làm việc có cả xiên trong 60 min.
11.7.104
Bếp nướng có
cơ cấu điều khiển nhiệt được cho làm việc cho
đến khi thiết lập các điều kiện ổn định. Các bếp nướng khác được cho làm
việc trong 30 min sau khi tâm bề mặt gia nhiệt đạt đến nhiệt độ 275 °C.
11.7.105
Ngăn giữ ấm và các ngăn tương tự được cho làm việc trong 30
min.
11.7.106
Đối với lò liền bếp,
tổ hợp các khối gia nhiệt có thể được cấp điện đồng thời thì được thử
nghiệm cùng nhau trong các khoảng thời gian quy định trong các điều từ 11.7.101
đến 11.7.105, các khối gia nhiệt có thời gian thử nghiệm là 30 min được
cho làm việc trong 30 min cuối của thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, đối
với lò liền bếp có lò nướng
nằm trong lò và có xiên chuyển động quay, trình tự thử nghiệm như sau:
- bếp
và lò làm việc với xiên chuyển động quay, nếu có, trong 60 min;
- để nguội về xấp xỉ
nhiệt độ phòng;
- bếp
làm việc trong 60 min, lò nướng làm việc đồng thời trong 30 min cuối của
thử nghiệm;
- để
nguội về xấp xỉ nhiệt độ phòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.107
Nếu thiết bị có lắp ổ cắm thì
phải sử dụng phích cắm thích hợp theo IEC/TR
60083. Phích cắm được nối với tải điện trở 1
kW bằng dây mềm có vỏ bọc polyvinyl clorua thông thường (mã
nhận biết 6610 TCVN 53 hoặc 60227 IEC 53) có mặt cắt ngang là 0,75 mm2.
Độ tăng nhiệt của phích cắm được xác định trong 30 min cuối của thử nghiệm.
11.8
Sửa đổi:
Thay vì độ tăng nhiệt
nêu trong Bảng 3 đối với gỗ, áp dụng như dưới đây.
Độ tăng nhiệt của sàn
và các vách của góc thử nghiệm, tủ gỗ và hộp chữ nhật không được vượt quá các
giá trị dưới đây:
- thiết
bị được thiết kế đặt trên bàn
65 °C
- lò
nướng
75 °C
- thiết
bị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt ở
các phần thuộc mặt đáy của bếp lắp trong, có thể tiếp cận bằng đầu dò đường
kính 75 mm có một đầu bán cầu, không được vượt quá
70 °C, trừ khi hướng dẫn quy định rõ cần lắp một tấm chắn bên dưới bếp.
Bổ sung:
Không giới hạn độ
tăng nhiệt ở tay cầm của cửa kính bên trong, của
khay nướng, đầu cảm biến nhiệt độ và các bộ phận chuyển động quay
trong lò hoặc lò nướng.
Trong quá trình thử
nghiệm bổ sung đối với lò tự làm sạch bằng nhiệt phân, độ tăng nhiệt của
bề mặt nút bấm, tay nắm và cần gạt không được vượt quá các giá trị sau:
- bằng kim loại
55 °C
- bằng sứ hoặc thủy
tinh
65 °C
- bằng vật liệu
đúc, cao su hoặc gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần xác định độ
tăng nhiệt của nút bấm, tay cầm và cần gạt có liên quan đến các chức năng không
thể thực hiện được trong thao tác làm sạch.
Cho phép vượt quá giới
hạn độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và các
linh kiện của mạch điện tử, kể cả các bộ phận bị ảnh hưởng trực tiếp từ
chúng, khi thiết bị làm việc ở 1,15 lần công suất
vào danh định.
Độ tăng nhiệt của
phích cắm, được đo bên dưới tâm bề mặt tiếp xúc 2 mm, không được vượt quá 45 °C.
11.101
Lò liền bếp và lò được đặt như quy định trong
11.2. Tuy nhiên, thiết bị được thiết kế đặt đứng trên sàn được đặt ở vị trí sao
cho mặt sau của chúng dựa vào một trong các vách của góc
thử nghiệm và cách xa vách còn lại. Hộp hình
chữ nhật, như quy định trong 11.2, được đặt dựa vào một trong các mặt của thiết
bị. Thiết bị được cấp nguồn ở điện
áp danh định và được làm việc trong điều kiện làm việc bình thường.
Tất cả các khối
gia nhiệt, không phải lò nướng, có thể nối đồng thời đến nguồn điện
lưới trong sử dụng bình thường thì đều được đóng điện.
Lò hơi nước có áp suất
và lò hơi nước có áp suất khí quyển được cho làm việc ở từng chế độ hơi
nước với có cấu điều khiển được điều chỉnh đến chế độ đặt cao nhất. Các lò khác
được làm việc mà không có phụ kiện nào khác ngoài ngăn lưới, ngăn
lưới được đặt lên giá đỡ ngăn gần với tâm thẳng đứng của lò nhất. Nhiệt
độ trung bình tại tâm của lò được duy trì ở
200 °C ± 4 °C.
Tuy nhiên, nếu lò
là lò tự làm sạch bằng nhiệt phân thì nó được cho làm việc trong điều kiện
làm sạch theo 11.7.102.
Phần tử bếp
và bếp nướng được cho làm việc theo 11.7.
Ngăn giữ ấm và các
ngăn tương tự được cho làm việc với cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá
trị đặt lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đo độ tăng nhiệt
trên:
- bề mặt không thể tiếp
cận được bằng đầu dò đường kính 75 mm có một đầu hình bán cầu,
trừ khi chúng được bảo vệ bằng tấm bảo vệ tháo ra được;
- bề mặt của lò liền
bếp nằm bên dưới bề mặt bếp trong phạm vi 25 mm hoặc năm bên trên
bề mặt bếp;
- các bộ phận nhỏ như
lỗ thông hơi, bản lề và vật trang trí của lò có chiều rộng bề mặt chạm tới
được nhỏ hơn 10 mm;
- bề mặt cách mép cửa
của lò trong phạm vi 10 mm.
Trong quá trình thử
nghiệm, độ tăng nhiệt của các bề mặt không được vượt quá giá trị quy định trong
Bảng 102, Bảng 103 hoặc Bảng 104 nếu thích hợp.
Bảng
102 - Giới hạn độ tăng nhiệt đối với các bề mặt chạm tới được lựa chọn 1
Bề
mặt
Độ
tăng nhiệtc °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
phận được đặt phía trên cách sàn lớn hơn 850 mm sau khi lắp đặt
Mặt
trước của cửa lò
Các
bề mặt khác
Mặt
trước của cửa lò
Các
bề mặt khác
Kim loại trần
33
42
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại có phủb
37
49
55
55
Thủy tinh và gốm
46
56
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa có chiều dày
vượt quá 0,4 mma
51
62
65
65
a
Giới hạn độ tăng nhiệt được quy định đối với nhựa có
chiều dày lớn hơn 0,4 mm cũng áp dụng cho vật liệu nhựa có lớp hoàn thiện bằng
kim loại dày không đến 0,1 mm.
b
Kim loại được coi là có phủ
khi lớp phủ có chiều dày tối thiểu 90 µm, sử dụng men, bột hoặc
về cơ bản không phải là nhựa.
c
Độ tăng nhiệt của các bộ phận của lò tự làm sạch bằng nhiệt phân, làm
việc ở điều kiện làm sạch bất
kể độ cao cách sàn, vượt quá độ tăng nhiệt
quy định cho các bộ phận được đặt phía trên
cách sàn quá 850 mm sau khi lắp đặt là 20 °C.
Bảng
103 - Giới hạn độ tăng nhiệt đối với các bề mặt chạm tới được lựa chọn 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
tăng nhiệtd
°C
Bộ
phận được đặt phía trên cách sàn không 850 mm sau khi lắp đặt
Bộ
phận được đặt phía trên cách sàn
quá 850 mm sau khi lắp đặt
Mặt
trước của cửa lò
Các
bề mặt khác
Mặt
trước của cửa lò
Các
bề mặt khác
Kim loại trần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
45
Kim loại có phủ
45
55
55
55
Thủy tinh và gốm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
Nhựa có chiều dày
vượt quá 0,4 mm a
60
65
65
65
a
Cũng áp dụng giới hạn độ tăng nhiệt đối với vật liệu nhựa có lớp hoàn thiện bằng
kim loại có chiều dày nhỏ hơn
0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Kim loại được coi là có phủ
khi lớp phủ có chiều dày tối thiểu 90 µm, sử dụng
men, bột hoặc về cơ bản không phải là nhựa.
d
Độ tăng nhiệt của các bộ phận của lò tự làm sạch bằng
nhiệt phân làm việc ở điều kiện làm sạch bất kể độ cao cách sàn,
không được vượt quá giá trị quy định đối với bộ phận được đặt phía trên mặt
sàn quá 850 mm sau khi lắp đặt. Nếu không thể đáp ứng được giá trị này thì độ
tăng nhiệt không được cao hơn hai lần giá trị này. Trong trường hợp này, phải
ghi nhãn ký hiệu IEC 60417-5041 (2002-10) có chiều cao tối thiểu là 12 mm. Phải
nhìn thấy được ký hiệu này từ mặt trước của thiết bị khi thiết bị đang ở
chế độ tự làm sạch bằng nhiệt phân.
Bảng
104 - Giới hạn độ tăng nhiệt đối
với các bề mặt chạm tới được lựa chọn 3
Bề
mặt
Độ
tăng nhiệt
°C
Mặt
trước của cửa lò
Các
bề mặt khác
Kim
loại trần
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim
loại có phủ
50
65
Thủy
tinh và gốm
60
80
Nhựa
có chiều dày vượt quá 0,4 mmb
80
100a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Khi chiều dày của lớp nhựa phủ không lớn hơn 0,4 mm thì
áp dụng giới hạn độ tăng nhiệt của vật liệu đỡ
CHÚ THÍCH: Bảng 102
có thể áp dụng tại Úc, Bỉ, Đan Mạch và New Zealand.
Bảng 103 có thể áp dụng
tại Cộng hòa Séc, Phần Lan, Đức, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ
và Anh.
Bảng 104 có thể áp dụng
cho các quốc gia khác.
Nếu cửa lò được
bảo vệ bằng tấm chắn thì giới hạn độ tăng nhiệt trong Bảng 102, Bảng 103 hoặc Bảng
104, nếu thích hợp, quy định đối với mặt trước của cửa lò áp dụng cho tấm
chắn. Tuy nhiên, nếu tấm chắn là tấm chắn tháo ra được thì
giới hạn độ tăng nhiệt trong Bảng 102, Bảng
103 hoặc Bảng 104, nếu thích hợp, quy định đối với các bề mặt khác áp dụng cho
các bộ phận của cửa lò được bảo vệ bởi tấm
chắn.
Đối với lò được
thiết kế để sử dụng trên một bề mặt làm việc, áp dụng giới hạn độ tăng nhiệt
trong Bảng 102 liên quan quy định đối với các bộ phận được đặt phía trên cách mặt
sàn quá 850 mm.
Nếu có thể dùng lò
để nướng và hướng dẫn có nêu rõ để nướng cần đóng cửa lại, thì
thử nghiệm được lặp lại nhưng với lò được làm việc ở
chế độ nướng với cơ cấu điều khiển được đặt theo hướng dẫn. Lò nướng được
cho làm việc trong 30 min theo 11.7.103. Tuy nhiên, nếu lò có xiên chuyển
động quay, thì khoảng thời gian thử nghiệm là 60 min, với cơ cấu điều khiển được
đặt để có các điều kiện bất lợi nhất quy định trong hướng dẫn. Chỉ tiến hành
phép đo trên các bề mặt áp dụng độ tăng nhiệt của mặt trước của cửa lò.
12
Để trống
13
Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1
Bổ sung:
Nếu lò nướng
được lắp trong một lò, thì cho lò hoặc lò nướng làm việc,
chọn trường hợp bất lợi hơn.
Đối với các bếp,
tiến hành thử nghiệm với bình được đổ nước như quy định
trong 3.1.9.101 rồi đặt lên từng vùng nấu.
Phần tử bếp từ
và phần tử bếp từ có bề mặt lõm được thử nghiệm như quy định đối với thiết
bị truyền động bằng động cơ điện.
13.2
Sửa đổi:
Sau khi thiết bị được
cho làm việc trong khoảng thời gian quy định ở
11.7, cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất và dòng điện
rò được đo trong vòng 10 s kể từ khi đạt được giá trị cao nhất.
Đối với thiết bị cấp
I đặt tĩnh tại, dòng điện rò không được vượt quá các giá trị sau:
- đối với thiết bị
có phần tử gia nhiệt tháo rời được
hoặc có thể cắt nguồn riêng rẽ
1 mA, hoặc 1 mA
trên mỗi kW công suất vào đối
với từng phần tử với giới hạn là 10 mA, chọn
giá trị lớn hơn. Nếu thiết bị có nhiều hơn ba khối gia nhiệt thì chỉ
tính đến 75 % giá trị dòng điện rò đo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mA, hoặc 1 mA
trên mỗi kW công suất vào danh
định với giới hạn là 10 mA, chọn giá trị lớn hơn.
Nếu có
kim loại nối đất giữa các bộ phận mang điện và bề mặt bằng thủy
tinh-gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của
bếp, thì dòng điện rò được đo giữa các bộ phận
mang điện và lần lượt từng bình nối
với kim loại nối đất. Nếu không có kim loại nối đất, thì giá trị đỉnh của dòng
điện rò đo được giữa các bộ
phận mang điện và lần lượt từng bình,
sử dụng mạch điện được mô tả trong Hình 4 của IEC 60990, không được vượt quá
0,35 mA.
13.3
Bổ sung:
Nếu có kim loại nối đất
giữa các bộ phận mang điện và bề mặt bằng thủy
tinh-gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của bếp thì đặt điện áp thử
nghiệm 1 000 V vào giữa các bộ phận mang điện
và tất cả các bình nối với kim loại nối đất. Nếu không có kim loại nối đất, thì
đặt điện áp thử nghiệm 3 000 V vào giữa các bộ phận mang điện và các
bình.
14
Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của
Phần 1.
15
Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
15.2 Bổ
sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phần tử bếp
có cơ cấu đóng cắt hoặc cơ cấu điều khiển nhiệt, đổ
0,02 L dung dịch làm tràn lên phần tử bếp sao cho dung dịch chảy lên cơ
cấu đóng cắt hoặc cơ cấu điều khiển. Sau đó, đặt bình lên phần tử bếp để
đè lên mọi bộ phận có thể dịch chuyển. Nếu
cơ cấu điều khiển được lắp bên dưới bề mặt bếp, đổ từ từ 0,5 L dung dịch
làm tràn lên mặt trên của bếp gần cơ cấu
điều khiển trong khoảng thời gian 15 s. Nếu cơ cấu điều khiển được lắp bên
trong bề mặt bếp, thì dung dịch làm tràn được đổ lên cơ cấu điều khiển.
Đối với bếp có
lỗ thông hơi trên bề mặt bếp, dùng phễu đổ từ từ 0,2 L dung dịch làm
tràn lên các lỗ thông hơi. Phễu có đường kính đầu ra là 8 mm và đặt
thẳng đứng, đầu ra cách bề mặt gia nhiệt 200 mm. Phễu được đặt phía trên
các lỗ thông hơi sao cho dung dịch làm tràn chảy vào thiết bị theo cách bất
lợi nhất.
Nếu lỗ thông hơi có
bảo vệ, thì phễu được đặt sao cho dung dịch làm
tràn rơi trên bề mặt bếp càng gần lỗ càng tốt.
Cần
thận trọng để đảm bảo rằng dung dịch làm tràn không bị đổ lên
các cơ cấu điều khiển đặt sát các lỗ thông hơi.
Đối với lò và lò
nướng, đổ 0,5 L dung dịch làm tràn lên sàn lò hoặc ngăn nướng.
Đối với các thiết bị
có khay hứng hoặc đồ hứng tương tự, thì khay hứng được đổ đầy
dung dịch làm tràn. Đổ thêm một lượng dung dịch làm tràn, bằng 0,01 L cho mỗi
100 cm2 diện tích bề mặt của khay hứng, lên khay hứng qua lỗ trên bề
mặt bếp. Tuy nhiên, tổng lượng dung dịch làm tràn không được vượt quá 3 L.
Đối với các bếp
có nắp, 0,5 L dung dịch làm tràn được đổ đều đều lên nắp đã đậy kín. Khi đổ hết
dung dịch làm tràn, làm khô bề mặt và đổ từ từ thêm 0,125 L dung dịch làm tràn
từ độ cao khoảng 50 mm lên tâm của nắp trong 15 s.
Sau đó mở nắp ra như sử dụng bình thường.
Lò lắp trong
được thiết kế để sử dụng được lắp đặt dưới bề mặt làm việc phải chịu thử nghiệm
tràn nước với 0,5 L dung dịch làm tràn. Lò phải được lắp đặt theo hướng dẫn của
nhà chế tạo ngoại trừ mặt trước của lò (không bao gồm các núm điều khiển, tay cầm)
phải thẳng hàng với mép trước của bề mặt làm việc làm bằng gỗ dày 30 mm có mép
trước được tạo vuông, xem Hình
105. Dung dịch làm tràn phải được đổ từ từ lên bề mặt làm việc trong thời gian
15 s sao cho dung dịch làm tràn chảy xuống mặt trước của lò bao gồm cả cơ cấu
điều khiển và lỗ thông hơi.
Bộ tạo hơi nước được
thiết kế để nối với nguồn nước thì được cấp nước
ở áp suất nước danh định. Cơ cấu điều khiển nguồn nước được giữ cho mở.
Nếu có nhiều hơn một cơ cấu điều khiển được sử dụng thì chúng phải được thử
nghiệm lần lượt. Để nước chảy thêm 1 min nữa tính từ khi xuất hiện dấu hiệu
tràn, trừ khi dòng nước vào tự động ngừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Đầu dò được ngâm hoàn
toàn trong nước chứa khoảng 1 % NaCl và
có nhiệt độ 20 °C ± 5 °C. Nước được gia nhiệt đến điểm sôi trong khoảng 15 min.
Sau đó đầu dò được lấy ra khỏi nước sôi và ngâm vào nước có nhiệt độ 20 °C ± 5 °C
trong 30 min.
Trong thử nghiệm này,
đầu dò cảm biến nhiệt độ tháo rời được không được nối vào
thiết bị. Đầu dò cảm biến nhiệt độ không tháo rời được được thử nghiệm
trong lò và nhúng ở mức sâu nhất có thể.
Tiến hành qui trình
này năm lần, sau đó lấy đầu dò ra khỏi nước. Loại bỏ mọi vệt chất lỏng khỏi bề
mặt.
Sau đó,
đầu dò phải chịu được thử nghiệm dòng điện rò của 16.2.
16
Dòng điện rò và độ bền điện
Áp dụng
điều này của Phần 1, ngoài ra:
16.1
Bổ sung:
Đối với bếp,
các thử nghiệm được tiến hành với bình được đồ nước như quy định trong 3.1.9.101
và được đặt lên từng vùng nấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2
Sửa đổi:
Đối với thiết bị cấp
I đặt tĩnh tại, dòng điện rò không được vượt quá các giá
trị sau:
- đối
với thiết bị có phần tử gia nhiệt tháo rời được hoặc có thể được tắt nguồn
riêng rẽ
1 mA, hoặc 1 mA
trên mỗi kW công suất vào đối với từng phần tử với giới hạn là
10 mA, chọn giá trị lớn hơn. Nếu thiết bị có nhiều hơn ba khối gia nhiệt,
chỉ tính đến 75 % giá trị dòng điện rò đo
được;
- đối
với các thiết bị khác
1 mA, hoặc 1 mA
trên mỗi kW công suất vào danh định
với giới hạn là 10 mA, chọn giá trị lớn hơn.
CHÚ THÍCH 101: Nếu lò
có lò nướng, hoặc nếu thiết bị có phương tiện để giới hạn tổng công suất
vào, thì chỉ xét đến dòng điện rò của những phần tử có thể được đóng
điện đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3
Bổ sung:
Nếu có
kim loại nối đất giữa các bộ phận mang điện và bề mặt bằng thủy tinh-gốm
hoặc bằng vật liệu tương tự của bếp thì
đặt điện áp thử nghiệm 1 250 V vào giữa các bộ phận mang điện và tất cả
các bình được nối với kim loại nối đất. Nếu không có kim loại nối đất thì đặt
điện áp thử nghiệm 3 000 V vào giữa các bộ phận mang điện
và các bình.
17
Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của
Phần 1.
18
Độ bền
Không áp dụng điều
này của Phần 1.
19
Hoạt động không bình thường
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
19.1
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò cảm biến nhiệt
độ được đặt trong lò ở vị trí có nhiều khả năng xảy ra
trong sử dụng bình thường, tuy nhiên chúng không được nối để điều khiển nhiệt độ
lò.
19.2
Bổ sung:
Phần tử bếp
làm việc không có bình chứa, bộ phát hiện dụng cụ nấu được
làm cho không hoạt động. Cửa lò được mở hoặc đóng, chọn trường hợp bất lợi
hơn. Nắp bếp đặt ở vị trí
đóng trừ khi các phần tử bếp được khóa liên động với nắp hoặc bóng đèn
chỉ thị cho thấy rằng phần tử bếp đang đóng điện.
CHÚ THÍCH 101: Bóng
đèn được bật và tắt bằng bộ điều nhiệt hoặc cơ cấu
điều chỉnh năng lượng không chứng tỏ phần tử bếp đã
được đóng điện.
Đối với thiết bị có
nhiều hơn một khối gia nhiệt, thử nghiệm chỉ được tiến hành
với khối gia nhiệt gây ra các điều kiện bất lợi nhất, cơ cấu điều khiển
của thiết bị được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất. Nếu thiết bị có lò
mà không có bóng đèn chỉ thị để cho biết lò đang được đóng điện thì lò
cũng được cho làm việc, cơ cấu điều khiển lò được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn
nhất.
CHÚ THÍCH 102:
Bóng đèn dùng để chiếu sáng cho lò, có thể nhìn thấy qua cửa và tự động
bật và tắt cùng với lò, thì được coi là bóng đèn chỉ
thị.
Lò tự làm sạch bằng
nhiệt phân cũng được cho làm việc trong điều kiện làm sạch, các động cơ
làm việc trong quá trình làm sạch lần lượt được cắt nguồn hoặc ngắt ra.
CHÚ THÍCH 103: Ví
dụ về các động cơ này là động cơ của quạt và bộ định giờ.
Lò hơi nước
được cho làm việc không có nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.4
Bổ sung:
Bộ điều áp
của lò hơi nước có áp suất được làm
cho mất hiệu lực lần lượt với từng cơ cấu bảo vệ.
19.9
Không áp dụng.
19.11.4
Bổ sung:
Trong quá trình thử
nghiệm ở chế độ chờ, nếu có bộ phát hiện dụng
cụ nấu thì đặt một bình
thích hợp lên vùng nấu.
19.13
Bổ sung:
Giới hạn độ tăng nhiệt
150 °C cũng áp dụng cho tủ và hộp chữ nhật bằng gỗ.
Nhiệt độ tại tâm của lò
trong quá trình thử nghiệm của 19.4 không được vượt quá 425 °C ngay khi cửa lò
có thể được mở ra.
Độ tăng nhiệt của dầu
trong quá trình thử nghiệm của 19.102 không được vượt quá 270 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ bền điện
của các phần tử bếp từ và phần tử bếp từ có bề mặt lõm được tiến
hành ngay sau khi ngắt điện của thiết bị.
Tấm kính ở cửa lò
không được bị hư hại.
Có thể ngắt được điện
phần tử bếp trong quá trình thử nghiệm của 19.14.
19.101
Phần tử bếp từ được
cấp nguồn ở điện áp danh định
và làm việc với các đĩa thép được đặt lên tâm của vùng nấu. Đĩa có chiều
dày 6 mm và đường kính nhỏ nhất cho phép phần tử bếp làm việc, làm tròn
lên đến centimét gần nhất.
19.102
Phần tử bếp từ và phần
tử bếp từ có bề mặt lõm được cấp nguồn ở điện áp danh định và
làm việc trong điều kiện làm việc bình thường, nhưng
cơ cấu điều khiển nhiệt được nối tắt.
19.103
Phần tử bếp từ và phần
tử bếp từ có bề mặt lõm được cho làm việc
ở điều kiện của Điều 11 với bình rỗng, cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến chế
độ đặt cao nhất.
Nếu phần tử bếp từ
và phần tử bếp từ có bề mặt lõm có nắp bằng kim loại thì nó được thử
nghiệm bằng cách cho làm việc trong điều kiện của Điều 11 mà không có bình chứa,
cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến chế độ đặt cao nhất. Đặt một lực 30 N lên
nắp đã đóng ở vị trí bất lợi nhất bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032.
20
Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây và bằng thử nghiệm ở 20.102, nếu liên quan.
Thiết bị có cửa với bản
lề nằm ngang được đặt lên bề mặt nằm ngang và một vật nặng được đặt lên tâm của
cửa đang mở. Đối với các cửa không phải hình chữ nhật,
vật nặng được đặt lên phần xa nhất tính từ bản lề nơi vật nặng có thể đặt lên
trong sử dụng bình thường.
Đối với thiết bị bình
thường được đặt trên sàn thì vật nặng là:
- 22,5 kg, đối với
các cửa của lò;
- 7 kg, đối với các cửa
khác.
Đối với thiết bị bình
thường được đặt trên bàn, vật nặng là 7 kg.
Đối với thiết bị bình
thường được đặt trên sàn và cửa có bản lề dọc, đặt vật nặng có khối lượng 15 kg
lên cửa đang mở, ở vị trí bất lợi nhất.
Đối với thiết bị có
nhiều hơn một cửa, tiến hành thử nghiệm trên từng cửa riêng rẽ.
Các giá của lò
được đặt ở vị trí bất lợi
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với lò liền bếp
có ngăn kéo cất giữ đặt bên cạnh lò và
trong ngăn kéo đó các giá được kéo ra đồng thời, thì các giá cũng được mang tải.
Các giá được đặt ở vị trí bất lợi nhất và được mang tải với khối lượng phân bố
đều. Khối lượng, tính bằng gam, bằng diện tích của giá, tính bằng centimét
vuông, nhân với
- 7,5, nếu độ cao của
khoảng không phía trên giá không vượt quá 20 cm;
- 15, nếu độ cao phía
trên giá vượt quá 20 cm.
Thiết bị không được lật.
Bỏ qua hư hại và
biến dạng của cửa và bản lề.
20.102
Đối với lò liền bếp bình thường được đặt trên sàn và
cửa lò có bản lề nằm ngang ở độ cao nhỏ
hơn 430 mm so với sàn, lặp lại thử nghiệm ở 20.101, ngoại trừ:
- lò liền bếp
được lắp phương tiện giữ ổn định, nếu có, được quy định trong hướng dẫn lắp đặt;
- khối lượng của tải
trên cửa của lò được tăng lên 50 kg hoặc khối lượng bằng 22,5 kg được đặt
ở đường tâm của mép ngoài cùng của cửa lò, chọn giá trị cho kết quả bất
lợi nhất.
Lò liền bếp
không được lật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Độ bền cơ học
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
21.1
Bổ sung:
Nếu thiết bị có cửa bằng
thủy tinh, thì đặt ba va đập lên chính giữa phần thủy
tinh khi cửa ở vị trí đóng. Nếu cửa có bản lề nằm ngang, đặt thêm các va đập
vào bên trong cửa khi cửa ở vị trí mở.
Tuy nhiên, không được có vật đỡ bổ sung cho cửa ở vị trí mở.
Kính không được nứt.
Nếu thiết bị có phần
tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được nằm trong ống thủy tinh thì đặt các va
đập lên ống lắp bên trong thiết bị nếu
- các ống này được lắp
trên trần lò và có thể tiếp cận bằng đầu dò thử nghiệm 41 của IEC 61032;
- các ống được lắp ở
một nơi nào đó trong lò và có thể tiếp
cận bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032.
Đối với bề mặt bếp
bằng thủy tinh-gốm hoặc vật liệu tương tự, đặt ba va
đập lên các phần của bề mặt không chịu các va đập trong thử nghiệm của 21.102,
năng lượng va đập là 0,70 J ± 0,05 J. Không đặt các va đập vào bề mặt nằm trong
phạm vi 20 mm tính từ tay nắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, đầu
dò cảm biến nhiệt độ phải chịu một chu kỳ trong qui trình được mô tả ở
15.101 và sau đó phải chịu được thử nghiệm dòng điện rò của 16.2.
21.101
Giá của lò và cơ cấu đỡ giá phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới dây.
Đặt bình chứa cát hoặc
sỏi lên giá của lò. Khối lượng tổng, tính bằng kilôgam, bằng 220 lần thể
tích phần không gian có ích của lò, tính bằng mét khối, hoặc 24 kg, chọn
giá trị nhỏ hơn.
Giá, với bình
đặt lên tâm giá, được đưa vào lò và dịch chuyển càng gần vào một trong
các vách càng tốt. Giá được để ở vị trí này trong 1 min rồi được kéo ra. Sau
đó, giá lại được đưa vào, dịch chuyển đến càng sát với vách còn lại càng tốt và
để ở đó trong 1 min.
Thử nghiệm được lặp lại
đối với từng vị trí đỡ của giá. Giá và cơ cấu đỡ không được biến dạng đến mức
gây ảnh hưởng xấu cho sử dụng sau này và giá không được
rơi khỏi cơ cấu đỡ.
Các thử nghiệm trên
được lặp lại với nhiệt độ trung bình ở tâm của lò ở 200 °C ± 4 °C trước khi bắt
đầu thử nghiệm ở từng vị trí đỡ của giá.
Lò
có các giá có thể kéo ra và được lắp các mặt chặn hoặc vị trí nghỉ thì có thể
được thử nghiệm như sau.
Các giá được kéo ra
hoàn toàn đến khoảng cách tối đa cho phép bởi mặt
chặn hoặc vị trí nghỉ. Đặt một lực phân bố đều như quy định trong Bảng 105 đến
từng giá, ở vị trí dọc theo mép phía trước của giá, sử dụng bình có kích thước
cạnh theo Bảng 105, một cạnh của bình được đặt bằng mặt với mép trước của giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể
tích lò
Lít
Lực
N
Kích
thước cạnh của bình
mm
20
≤ Thể tích ≤ 40
50
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
200
Trong quá trình thử
nghiệm, giá không bị nghiêng xuống quá 6°.
21.102
Bề mặt bếp bằng
thủy tinh-gốm hoặc vật liệu tương tự phải chịu được các ứng suất có khả năng
xảy ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Từng phần tử bếp
được cho làm việc ở công suất vào danh định với cơ cấu
điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất. Phần tử bếp tử
và phần tử bếp từ có bề mặt lõm làm việc như quy định trong Điều 11. Khi
thiết lập các điều kiện ổn định, tắt phần tử bếp và thả rơi một bình đã
nạp tải từ độ cao 150 mm lên vùng nấu 10 lần.
Đối với phần tử bếp
không phải phần tử bếp từ có bề mặt lõm, bình có đáy bằng đồng hoặc nhôm
và phần phẳng của đáy có đường kính 120 mm ±10 mm, các mép được lượn tròn với
bán kính ít nhất là 10 mm. Đổ từ từ ít nhất
1,3 kg cát hoặc sỏi vào bình sao cho khối lượng tổng là
1,80 kg ± 0,01 kg. Đối với phần tử bếp từ có bề mặt lõm, bình
chính là chảo được quy định ở 3.1.9.101. Đổ từ
từ cát hoặc sỏi sao cho khối lượng tổng là 1,80 kg ± 0,01 kg.
Sau khi từng vùng
nấu lần lượt chịu va đập, lấy bình ra và tất cả các phần tử bếp được
làm việc đồng thời cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
Đổ từ từ một lượng 1
+ L nước
có nhiệt độ là 15 °C + 5 °C và chứa khoảng 1 % NaCl
lên bề mặt bếp.
Sau đó, thiết bị được ngắt khỏi nguồn cung cấp.
Sau 15 min, loại bỏ hết chất lỏng thừa và để thiết bị nguội về xấp xỉ nhiệt độ
phòng. Đổ một lượng tương tự dung dịch muối lên bề mặt bếp, sau đó lại
loại bỏ hết chất lỏng thừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.103
Đầu dò cảm biến nhiệt độ
phải có kết cấu sao cho chúng không bị hỏng khi bị kẹt trong cửa lò.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Đầu dò được nối như
trong sử dụng bình thường và bộ phận hoặc dây cảm biến được thả lỏng ở vị trí
có nhiều khả năng xảy ra. Cửa lò được đóng đè lên bộ phận hoặc dây cảm biến và
đặt lực 90 N lên cửa ở vị trí bất lợi nhất trong 5
s.
Lò
không được cho làm việc trong quá trình thử
nghiệm này.
Sau đó đầu dò phải
phù hợp với 8.1, 15.101 và Điều 29.
21.104
Tấm thủy tinh của cửa lò có bản lề
nằm ngang phải chịu được sốc nhiệt có khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị được cho làm
việc như quy định trong Điều 11. Sau đó mở cửa ra và đổ 0,2 L nước có nhiệt độ
15 °C ± 5 °C lên tâm của tấm kính trong vòng 5
s.
Không được tiến hành
thử nghiệm này sau chu kỳ làm sạch của lò tự làm sạch bằng nhiệt phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Kết cấu
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
22.7
Bổ sung:
Tất cả các bộ điều
áp và cơ cấu xả áp
của lò hơi nước có áp suất được làm cho mất hiệu lực và cửa được đóng lại.
Áp suất được tăng lên từ từ bằng sức nước đến gấp hai lần áp suất nấu danh định.
Ngăn không được vỡ.
22.40
Bổ sung:
Không được điều khiển
bếp bằng vận hành từ xa.
22.51
Bổ sung:
Không cần điều chỉnh
giá trị đặt bằng tay đối với vận hành từ xa
để ngắt thiết bị.
22.101
Bếp phải
có kết cấu sao cho các phần tử bếp được ngăn không cho quay xung quanh trục
thẳng đứng và được đỡ thích hợp ở mọi vị trí điều chỉnh của cơ cấu đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bếp
có các phần tử bếp tháo rời được phải có kết cấu sao cho ít có khả
năng xảy ra hỏng trong khi tháo ra hoặc thay thế các phần tử bếp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
22.102
Bộ định giờ được thiết kế để làm
trễ hoạt động của phần tử gia nhiệt không được điều khiển lò nướng bức xạ,
trừ khi lò nướng này được điều khiển nhiệt và được lắp trong lò hoặc
trong ngăn khác. Bộ định giờ khởi
động trễ không điều khiển phần tử bếp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
22.103
Lỗ thông hơi của lò phải có kết cấu sao cho chúng
không thoát hơi nước hoặc dầu mỡ theo cách làm ảnh hưởng đến khe hở không
khí và chiều dài đường rò giữa các bộ phận mang điện và các bộ
phận khác của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
22.104
Lò hơi nước phải
có kết cấu sao cho các lỗ thông hơi nước và ống dẫn ít có khả năng bị tắc trong
quá trình sử dụng bình thường.
Cơ cấu xả
áp làm việc trong quá trình thử nghiệm của 19.4 và 22.7 phải có
lỗ vào có đường kính tối thiểu là 5 mm hoặc diện
tích 20 mm2 với chiều rộng tối thiểu là 3 m. Diện tích của lỗ ở đầu
ra không được nhỏ hơn diện tích của lỗ ở đầu vào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
22.106
Lò nướng phải có kết cấu
sao cho có thể dễ dàng định vị khay nướng mà không bị kẹt.
Khay nướng không được
rơi ra khỏi cơ cấu đỡ khi di chuyển sang bên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
22.107
Lò tự làm sạch bằng nhiệt phân phải
tự động cắt nguồn vào cuối quá trình làm sạch và yêu cầu một thao tác bằng tay
để khởi động lại chu kỳ làm sạch khác.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.108
Lò tự làm sạch bằng nhiệt phân phải có kết cấu sao
cho việc mở và đóng cửa không làm ảnh hưởng xấu đến hệ thống khóa liên động hoặc
làm hỏng chi tiết làm kín cửa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau.
Cửa được mở ra ít nhất
10 cm và sau đó được đóng bằng cách đặt một lực 90 N lên tay cầm. Thao tác này
được thực hiện 5 000 lần. Sau mỗi 1 000 chu kỳ, hệ thống khóa liên động dùng
cho chức năng tự làm sạch được tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.109
Lò tự làm sạch bằng nhiệt phân phải có khóa liên động
sao cho không thể tiếp cận được lò khi nhiệt độ tại
tâm lò vượt quá 350 °C, ngay cả khi
khóa liên động bị hỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm sau.
Lò
được cấp nguồn ở điện áp danh định và được làm việc
trong các điều kiện làm sạch, sau đó lò được để nguội. Trong khi nhiệt độ tại
tâm lò vượt quá 350 °C, đặt một lực 90 N lên cần gạt và tay cầm, và đặt
một mômen 2 Nm lên núm xoay. Phải không thể mở
được cửa.
Thử
nghiệm được lặp lại với sự cố bất kỳ của hệ thống khóa liên động có khả năng xảy
ra trong sử dụng bình thường, kể cả gián đoạn nguồn, tại một thời điểm
chỉ mô phỏng một sự cố. Không lặp lại các tình
trạng sự cố được áp dụng trong các thử nghiệm của Điều 19.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về sự
cố là đứt lò xo hoặc bộ phận làm việc bằng trọng lực bị rơi
khỏi vị trí.
22.110 Lò
tự làm sạch bằng nhiệt phân phải có kết cấu sao cho các
khí dễ cháy không thể thoát ra qua các lỗ
thông hơi trong quá trình làm sạch.
Kiểm tra
sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Một hỗn hợp gồm 30 g nước
thịt, nước thịt gồm hai phần ba, tính theo trọng lượng, là nước chiết từ thịt
bò và một phần ba là nước và 15 g dầu hydrat hóa
được đổ đều lên phía trong lò, kể cả cửa. Lò được cho làm việc
trong 3h ở giá trị đặt lớn nhất của bộ điều nhiệt.
Sau đó lò được
cho làm việc trong điều kiện làm sạch và cố gắng làm cháy các khí có thể thoát
ra qua các lỗ thông hơi bằng chùm tia lửa điện.
Các tia lửa điện có chiều dài khoảng 3 mm,
mỗi tia lửa điện có năng lượng ít nhất là 0,5 J.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí không được cháy
liên tục.
Nếu lò có phần
tử gia nhiệt được thiết kế để loại bỏ khói, thử nghiệm được lặp lại với phần tử
gia nhiệt này được ngắt ra nếu nhiệt độ tại tâm lò vượt quá 450 °C trong
điều kiện làm sạch.
22.111
Lò tự làm sạch bằng nhiệt phân phải có kết cấu sao cho không có rủi ro
phát lửa trong quá trình làm sạch.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Một bình
thích hợp chứa 100 g bơ không có muối được đặt trên tâm của sàn lò.
Các điện
cực của bộ phát tia lửa điện được đặt bên trên bề mặt bơ khoảng 7,5 cm.
Sau đó, lò được cho
làm việc trong điều kiện làm sạch và tạo ra một chùm tia lửa điện. Các tia lửa
điện có chiều dài khoảng 3 mm, mỗi tia lửa điện có năng lượng ít nhất là 0,5 J.
Chùm tia lửa điện được tạo ra khi nhiệt độ tại tâm lò đạt đến 300 °C và sau mỗi
lần độ tăng nhiệt đạt được 50 °C.
Không được phát ngọn
lửa qua chi tiết làm kín cửa, lỗ thông hoặc các lỗ khác.
22.112
Bếp phải
có kết cấu sao cho các nắp đậy có bản lề
không thể đóng một cách ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu
này nếu bản lề có cơ cấu chặn dạng ngàm hoặc phương tiện tương tự, hoặc nếu nắp
có thể mở ra một góc ít nhất là 100°, khi thiết bị được đặt dựa vào tường.
22.113
Bếp phải có kết cấu sao cho ít có khả năng xảy ra hoạt
động không chủ ý của cơ cấu điều khiển
kiểu chạm nếu điều này làm tăng tình trạng nguy hiểm do:
- tràn chất lỏng, kể
cả tràn do bình sôi tràn;
- tấm
vải ẩm được đặt lên bảng điều khiển.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau, thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định. Thử nghiệm
được tiến hành với từng phần tử bếp được cấp nguồn lần lượt, và khi đó
không cấp nguồn cho các phần tử bếp bất kỳ khác.
Rót từ từ một lượng
nước đủ để phủ hoàn toàn lên bảng điều khiển đến độ sâu không quá 2 mm, nhưng
ít nhất là 140 mL, sao cho xảy ra bắc cầu giữa
các tổ hợp của các đệm tiếp xúc.
Một miếng vải có khối
lượng từ 140 g/m2 đến 170 g/m2 và kích thước 400 mm x
400 mm được gấp làm bốn thành một miếng hình vuông và thấm đẫm nước, phủ miếng
vải lên bảng
điều khiển ở vị trí bất kỳ.
Trong trường hợp có
nghi ngờ, có thể sử dụng vải màu khác.
Trong thời gian dài
hơn 10 s, không được xảy ra hoạt động của phần tử bếp bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.114
Bếp có cơ
cấu điều khiển kiểu chạm đòi hỏi phải có ít nhất hai thao tác bằng tay để bật
nguồn cho phần tử bếp nhưng chỉ cần một thao tác để cắt nguồn.
Tuy nhiên, các phần tử bếp bổ sung có thể được bật nguồn chỉ bằng một
thao tác bằng tay. Trong trường hợp này, sau 1 min từ khi tất cả các phần tử
bếp đã cắt nguồn, cần hai thao tác bằng tay để cấp
điện lại cho một phần tử bếp. Chạm vào bề mặt tiếp xúc hai lần ở cùng một
điểm không được coi là hai thao tác.
Bếp
có cơ cấu điều khiển kiểu chạm phải có phương tiện nhìn thấy
được để báo hiệu khi từng phần tử bếp được cấp điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
22.115
Phần tử bếp từ và phần tử bếp từ có bề mặt lõm,
và các phần tử bếp khác có bộ phát hiện dụng cụ nấu, phải có kết cấu sao
cho phần tử bếp chỉ có thể làm việc khi có một bình thích hợp đặt lên vùng
nấu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây, thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định.
Một thanh sắt dày 2
mm có kích thước xấp xỉ 100 mm x 20 mm được đặt lần
lượt lên từng vùng nấu ở vị trí bất lợi nhất. Các cơ cấu điều khiển được
điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất.
Đối với các phần tử
bếp từ và phần tử bếp từ có bề mặt lõm, độ tăng nhiệt của thanh sắt
không được vượt quá 35 °C. Các phần tử bếp khác
không được hoạt động.
22.116
Phần tử bếp có lắp bộ phát hiện dụng cụ nấu phải
có kết cấu sao cho không thể đóng điện cho phần tử bếp nếu bình được lấy
ra quá 10 min.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
22.118
Lò nướng
không được làm việc khi phích cắm của dây nguồn đang cắm vào ổ cắm đặt
ngay bên trên cửa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
22.119
Lò liền bếp có lắp cơ cấu
làm lệch co rút được để ngăn ngừa nhiệt độ quá mức trên các nút bấm điều khiển
phải có kết cấu sao cho người sử dụng ít có khả năng chạm vào
các bề mặt nóng của cơ cấu làm lệch khi thao tác các cơ cấu điều khiển.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đo khoảng cách giữa cơ cấu làm lệch ở vị trí
nhô ra và phần nút bấm điều khiển được chạm vào trong sử dụng bình
thường. Khoảng cách này ít nhất phải bằng 25
mm, độ tăng nhiệt của những bộ phận nằm trong phạm vi 25 mm xung quanh nút bấm
không được vượt quá giới hạn đối với tay cầm, nút bấm, cần gạt và
các bộ phận tương tự chỉ được cầm vào trong khoảng
thời gian ngắn, như quy định trong Bảng 3.
22.120
Tấm thủy tinh phía ngoài cửa lò
và thủy tinh ở nắp có bản lề của bếp phải được làm từ
- thủy tinh khi bị nứt
thì vỡ thành các mảnh nhỏ, hoặc
- thủy tinh khi bị vỡ
thì không được rời ra hoặc rơi ra khỏi vị trí bình thường khi bị vỡ.
Đối với thủy tinh vỡ
thành các mảnh nhỏ khi bị nứt, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm được tiến
hành trên hai mẫu như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mép của mẫu
cần thử nghiệm được bọc trong băng dính của
khung theo cách sao cho các mảnh vỡ vẫn
nằm tại chỗ sau khi bị vỡ nhưng không cản
trở sự giãn nở của
mẫu.
Mẫu
cần thử nghiệm được làm vỡ bằng đục thử nghiệm có mũi nhọn với khối lượng 75 g
± 5 g và đầu hình nón làm bằng vonfram cacbua có
góc 60° ± 2°. Đục phải được đặt cách mép dài nhất của kính xấp xỉ 13 mm tại điểm
giữa của mép này. Sau đó đục được đập bằng búa sao cho kính bị vỡ.
Một mặt nạ trong suốt
có kích thước 50 mm x 50 mm được đặt lên kính đã nứt nhưng
trùm ra ngoài mép cách mép của mẫu 25 mm và vùng nửa
hình tròn có bán kính 100 mm từ điểm va đập.
Việc đánh giá phải được
thực hiện trên tối thiểu hai vùng của mẫu và
vùng được chọn phải có các mảnh lớn nhất.
Đếm số lượng các mảnh
không bị nứt nằm trong mặt nạ và đối với từng đánh giá, số lượng này không được
nhỏ hơn 60.
Trong trường hợp kính
cong, các mảnh phẳng của vật liệu tương tự có thể được sử dụng cho thử nghiệm.
Đối với kính không
tách ra hoặc rơi khỏi vị trí bình thường khi bị vỡ, kiểm tra sự phù hợp bằng
cách làm vỡ kính khi lắp vào vị trí bình thường trong thiết bị bằng đục thử
nghiệm có mũi với khối lượng 75 g ± 5 g và đầu hình nón làm bằng vonfram cacbua
có góc 60° ± 2°. Đục phải được đặt cách
mép dài nhất của kính xấp xỉ 13 mm tại điểm giữa của mép này. Sau đó đục được đập
bằng búa sao cho kính bị vỡ.
Cuối thử nghiệm, kính
không được vỡ hoặc nứt đến mức các mảnh tách ra hoặc rơi khỏi vị trí bình thường
của chúng.
22.121
Tấm thủy tinh phía ngoài cửa lò được thiết kế để tháo
ra khi người sử dụng làm sạch phải có kết cấu sao cho không thể lắp vào khi
không đúng chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.122
Lò với dung tích
vượt quá 20 L và có các giá có thể kéo ra phải được lắp mặt chặn hoặc vị trí
nghỉ để ngăn việc rút các giá ra một cách
không chủ ý. Không áp dụng yêu cầu này cho các giá được thiết kế để chứa chất lỏng,
ví dụ như khay nướng và các chi tiết tương tự.
CHÚ THÍCH: Mặt chặn là
chức năng của giá để ngăn ngừa việc kéo ra bởi một thao tác
đơn giản. Hai thao tác riêng rẽ, ví dụ như kéo và sau đó
nâng lên, không được coi là thao tác đơn giản.
Giá phải có khả năng
kéo ra sao cho khi kéo ra hoàn toàn đến vị trí nghỉ hoặc đến khoảng cách lớn nhất
cho phép của mặt chặn, mép trước của giá kéo ra ngoài mặt phẳng của bề mặt trước
bên trong của cửa lò khi ở vị trí đóng bằng một
khoảng không nhỏ hơn 160 mm.
Giá cũng phải có kết
cấu để ngăn không để các đĩa nấu hoặc chi tiết tương tự bị trượt ra ngoài mép
phía sau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
22.123
Thiết bị có lắp tối thiểu một phần tử bếp phải được
thiết kế sao cho có thể ngắt điện phần tử bếp bất kỳ đang mang điện
trong trường hợp hỏng linh kiện điện tử.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau.
Thiết bị được làm việc
ở điều kiện quy định trong Điều 11 nhưng được cấp nguồn ở điện áp danh định.
Sau đó, các tình
trạng sự cố từ a) đến g) của 19.11.2 được xem xét, nếu cần, mỗi lần áp dụng một
tình trạng sự cố cho mạch điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Nếu có lắp bộ phát hiện dụng cụ nấu
thì đặt bình thích hợp lên vùng nấu.
Nếu mạch điện tử
lập trình được thì phần mềm phải có các biện pháp để khống chế tình trạng sự cố/lỗi
quy định trong Bảng R.1 và được đánh giá theo yêu cầu liên quan của Phụ lục R.
22.124
Thiết bị có lắp tối thiểu một phần tử bếp phải được
thiết kế sao cho phần tử bếp không trở nên mang điện không chủ ý trong trường
hợp linh kiện điện tử được làm cho mất hiệu lực.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị được cho làm
việc trong điều kiện quy định ở Điều 11 với tất cả các phần tử bếp riêng
rẽ bị ngắt điện, thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định.
Sau đó, các tình trạng
sự cố từ a) đến g) của 19.11.2 được xem xét, nếu cần, mỗi lần áp dụng cho mạch
điện tử một tình trạng sự cố.
Phần tử bếp không làm
việc quá 10 s.
CHÚ THÍCH: Nếu có
lắp bộ phát hiện dụng cụ nấu thì đặt bình thích hợp lên vùng nấu.
Nếu mạch điện tử
lập trình được thì phần mềm phải có các biện pháp để khống chế tình trạng sự cố/lỗi
quy định trong Bảng R.1 và được đánh giá theo yêu cầu liên quan của Phụ lục R.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách vận hành thiết bị ở điều kiện làm việc bình thường với bộ điều
áp và cơ cấu điều khiển nhiệt độ được làm cho mất
hiệu lực.
Cơ cấu xả áp
phải làm việc trong suốt thử nghiệm này để ngăn ngừa áp suất bên trong vượt quá
20 % áp suất nấu danh định.
22.126
Cơ cấu
xả áp trong lò hơi nước phải được đặt hoặc có kết cấu sao
cho khi nó tác động thì không gây thương tích cho người hoặc gây nguy hiểm đến
mọi vật xung quanh. Kết cấu của nó phải sao cho không bị mất hiệu lực hoặc
không được đặt đến áp suất xả cao hơn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm của Điều 19.
22.127
Áp suất làm việc của lò
hơi nước có áp suất không được vượt quá áp suất
nấu danh định trong quá trình làm việc bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đo áp suất làm việc trong thử nghiệm của Điều 11. Áp suất đo được không vượt
quá áp suất nấu danh định.
22.128 Phương
tiện được cung cấp để cho phép thoát nước từ ngăn nấu của lò hơi nước phải
rút nước theo cách không ảnh hưởng đến cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
22.129
Lò hơi nước có áp suất phải
lắp phương tiện xả áp suất chân không để ngăn ngừa hình thành chân không cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.130 Cơ
cấu xả nước như nút thoát để rút hết chất lỏng
nóng khỏi lò hơi nước phải có kết cấu sao cho không thể mở
theo cách không có chủ ý. Yêu cầu này được coi là đáp ứng khi tay cầm cơ
cấu xả nước, khi được thả ra, sẽ tự động quay cơ
cấu xả nước về vị trí đóng: hoặc tay cầm này là loại bánh xe; hoặc được
đặt vào chỗ lõm sao cho không thể đặt
ở vị trí mở bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032 bằng cách sử dụng một thao
tác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
22.131
Lò hơi nước phải
có kết cấu sao cho không có nước tràn hoặc các tia hơi nước hoặc nước nóng có
nhiều khả năng bất ngờ
phun vào người sử dụng gây nguy hiểm khi thiết bị được sử dụng theo hướng dẫn.
Nếu các tia hơi nước
hoặc chất lỏng phun qua cơ cấu bảo vệ thì cách điện không bị ảnh hưởng
hoặc người gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét trong quá trình thử nghiệm của Điều 11.
22.132
Lò hơi nước có áp suất phải có kết cấu sao cho cửa
không thể mở được khi áp suất bên trong ngăn nấu
áp suất bị quá mức. Lò phải lắp phương tiện để xả áp suất đến giá trị sao cho cửa
có thể được mở ra mà không có rủi ro.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau.
Lò hơi nước
có áp suất
được cho làm việc như quy định trong Điều 11 cho tới khi bộ điều áp tác động lần
đầu tiên.
Sau đó, lò
hơi nước có áp suất được cắt điện và áp suất giảm
cho tới khi còn 4 kPa. Đặt một lực 100 N lên điểm bất lợi nhất mà cửa hoặc tay cầm
của nó có thể được cầm vào. Không thể mở được cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tiến hành thử
nghiệm trên lò hơi nước có áp suất khi
cửa được xiết chặt bằng kẹp vít hoặc cơ cấu khác
để đảm bảo rằng áp suất tự động giảm bằng cách điều chỉnh trước khi cửa có thể
được mở.
22.133
Nguy hiểm được tạo ra bởi phần tử bếp có vị trí cắt
không nhìn thấy được trong quá trình ngắt điện áp nguồn, được ngăn ngừa ở
chừng mực có thể.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm sau.
Thiết bị được vận
hành trong điều kiện của Điều 11. Ngắt điện áp nguồn trong 10 min và sau đó
khôi phục lại. Khi khôi phục nguồn điện, không có phần tử bếp nào được cấp
điện trở lại.
Phải yêu cầu thao tác
bằng tay để cấp điện lại cho phần tử bếp.
22.134
Đối với thiết bị có lắp tối thiểu
một phần tử bếp, không phải phần tử bếp từ hoặc phần tử
bếp từ có bề mặt lõm, được điều khiển bằng mạch điện tử, sự an toàn
không bị ảnh hưởng trong trường hợp có sự cố trong mạch điện tử.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây:
Thiết bị được cho làm
việc trong các điều kiện quy định ở Điều 11 nhưng được cấp điện ở điện áp
danh định.
Tình trạng sự cố từ
a) đến g) của 19.11.2 được áp dụng lần lượt mỗi lần một tình trạng cho mạch
điện tử điều khiển chu kỳ hoạt động đối với từng phần tử bếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mềm được sử dụng
phù hợp với yêu cầu phải có các biện pháp để khống chế tình trạng sự cố/lỗi quy
định trong Bảng R.1 và được đánh giá theo yêu cầu liên quan của
Phụ lục R.
22.135
Lò được thiết kế để sử dụng trên tàu thủy phải chịu
được rung mà lò có thể phải chịu.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách tiến hành thử nghiệm xung nửa hình sin quy định trong
TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27) trong điều kiện dưới đây.
Thiết bị được gắn chặt
vào vị trí sử dụng bình thường trên máy thử nghiệm xóc bằng dây curoa xung
quanh vỏ ngoài.
Loại xung là
xung nửa hình sin và độ khắc nghiệt như sau:
- đặt xung nửa hình
sin vào tất cả 3 trục;
- gia tốc đỉnh: 250
m/s2;
- thời gian tồn tại của
từng xung nửa hình sin: 6 ms;
- số lượng xung nửa
hình sin ở từng hướng: 1 000 ± 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.136
Lò được
thiết kế để sử dụng trên tàu thủy phải chịu được rung mà lò có thể phải chịu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách tiến hành thử nghiệm rung được quy định trong TCVN 7699-2-6 (IEC
60068-2-6) ở các điều kiện sau.
Thiết bị được xiết chặt
vào vị trí sử dụng bình thường trên bàn rung bằng dây curoa xung quanh vỏ
ngoài. Kiểu rung là hình sin và có mức khắc nghiệt như sau:
- chiều rung là dọc
và ngang;
- biên độ rung: 0,35
mm;
- dải tần số quét: 10
Hz đến 150 Hz;
- thời gian chịu thử
nghiệm: 30 min.
Thiết bị phải cho thấy
không có hư hại có thể ảnh hưởng đến sự phù hợp với 8.1,16.3, Điều 29 và các mối
nối không bị nới lỏng ra.
22.137
Lò được
thiết kế để sử dụng trên tàu thủy phải có phương tiện để đóng chắc chắc từng cửa,
ngăn kéo và bộ phận trượt hoặc có bản lề
khác cùng với chốt cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt một lực 50 N vào
nhằm cố gắng mở cửa có chốt, ngăn kéo hoặc bộ phận trượt hoặc có
bản lề khác. Lực được đặt vào vị trí và theo hướng
nặng nề nhất.
Cửa, ngăn kéo và bộ
phận trượt hoặc có bản lề khác không được mở ra.
23
Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
23.3
Bổ sung:
Nếu các bộ phận của lò
liền bếp được gập lên trên bề mặt bếp, hoặc được tách khỏi
vị trí bình thường của chúng để vận chuyển thì áp dụng thêm yêu cầu này.
24
Linh kiện
Áp dụng điều này
của Phần 1, ngoài ra:
24.1.3
Bổ
sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.1.4
Bổ sung:
- các bộ điều chỉnh
năng lượng
• tác động tự động
100
000
• tác động bằng tay
10
000
- cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt tự phục hồi dùng cho
• phần tử gia nhiệt
của bếp bằng thủy tinh - gốm
100
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
000
- bộ điều nhiệt
điều khiển quá trình làm sạch trong lò
tự làm sạch bằng nhiệt phân
3
000
24.101
Bộ điều nhiệt và
bộ điều chỉnh năng lượng ở vị trí cắt không được đóng nguồn do sự thay đổi
của nhiệt độ môi trường xung quanh.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây được thực hiện trên ba mẫu cơ cấu điều khiển.
Cơ cấu điều khiển, được
điều chỉnh đến vị trí cắt, được đặt trong nhiệt độ môi trường là -20°C trong 2 h và sau đó ở
- t °C, trong đó t là
nhiệt độ theo ghi nhãn T;
- 55 °C, đối với các
cơ cấu điều khiển không ghi nhãn T.
Trong suốt thử nghiệm,
vị trí cắt vẫn phải được duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.102
Ổ cắm trong lò liền bếp phải là loại
một pha, có một tiếp điểm nối đất và có dòng diện danh định không quá 16 A. Cả
hai cực phải được bảo vệ bằng cầu chảy hoặc áp tô mát loại nhỏ có dòng điện
danh định không vượt quá dòng điện danh định của ổ cắm. Các ổ cắm
này phải được đặt phía sau một nắp không tháo rời được, tuy nhiên cho
phép tiếp cận cơ cấu tác động của áp tô mát loại nhỏ. Nếu lò liền bếp được
thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định hoặc có phích cắm phân cực,
thì cực trung tính không cần được bảo vệ. Không yêu cầu có nắp không tháo rời
được nếu cầu chảy trở nên tiếp cận được sau khi mở ngăn
giữ ấm hoặc ngăn khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
25
Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
25.3
Bổ sung:
Cho phép nối bếp,
lò liền bếp lắp trong và lò lắp trong với nguồn lưới trước khi lắp
đặt thiết bị.
25.14
Bổ sung:
Đối với đầu dò cảm biến
nhiệt độ, tổng số lần uốn là 5 000 lần. Các đầu dò cảm biến nhiệt độ có
dây dẫn tiết diện tròn được xoay đi 90°
sau 2 500 lần uốn.
26
Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Quy định cho nối đất
Áp dụng điều này của
Phần 1.
28
Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của
Phần 1.
29
Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
29.2
Bổ sung:
Môi trường hẹp có nhiễm
bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả
năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
29.3
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng
điều này của Phần 1, ngoài ra:
30.2
Bổ sung:
Đối với phần tử bếp
từ có bề mặt lõm, lò nướng và bếp nướng không có bộ định giờ,
áp dụng 30.2.2. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.3.
31
Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này
của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
Đối với lò được
thiết kế để sử dụng trên tàu thủy, kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sương muối Kb của TCVN 7699-2-52 (IEC 60068-2-52),
- đối với boong
tàu, áp dụng mức khắc nghiệt 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp phủ
của bộ phận kim loại được chuẩn bị cho thử nghiệm như sau:
Tạo ra năm vết xước
cách nhau ít nhất 5 mm và cách mép của các bộ phận liên quan cần thử nghiệm ít
nhất 5 mm.
Đinh thử nghiệm của
21.2 được sử dụng cho thử nghiệm. Đinh được giữ ở góc 80° đến 85° so với phương
ngang và được mang tải sao cho lực dọc trục là 10 N ± 0,5 N. Các vết xước được
tạo ra bằng cách vạch đinh dọc theo bề mặt với vận tốc xấp xỉ
20 mm/s.
Sau thử nghiệm, thiết
bị phải không hỏng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể là với
Điều 8 và Điều 27. Lớp phủ phải không rách và không bị bong ra khỏi bề mặt kim
loại.
32
Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
32.101
Lò tự làm sạch bằng nhiệt phân
phải có kết cấu sao cho không xả ra cacbon monoxit với một lượng nguy hiểm
trong quá trình làm sạch.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Trải
đều hai lần lượng hỗn hợp quy định trong 22.110 vào bên trong lò, kể cả
cửa. Lò được cấp nguồn ở điện áp danh định và được làm việc trong
3 h ở chế độ gia nhiệt đối lưu ở giá trị đặt lớn nhất của bộ điều nhiệt.
Nếu không có chế độ gia nhiệt đối lưu thì sử
dụng chế độ gia nhiệt không khí cưỡng bức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cacbon
monoxit không được vượt quá 0,015 %.
Nếu lò có phần
tử gia nhiệt được thiết kế để loại bỏ khói thì thử nghiệm được lặp lại với phần
tử gia nhiệt này được ngắt ra, trừ khi chỉ có thể thực hiện quá trình làm sạch
khi phần tử gia nhiệt nằm trong mạch.
Nếu sự phù hợp dựa
trên hoạt động của mạch điện tử để tính nồng độ
cacbon monoxit thì lặp lại thử nghiệm này với các tình trạng
sự cố từ a) đến g) của 19.11.2 được áp dụng mỗi lần một sự cố với mạch điện tử.
Nếu mạch điện tử
có thể lập trình được thì phần mềm phải có các biện pháp để khống chế các tình
trạng sự cố/lỗi quy định trong Bảng R.1 và phần mềm được đánh giá theo các yêu
cầu liên quan của Phụ lục R.
Kích
thước tính bằng milimét
Đường
kính của vùng nấu
mm
Kích
thước gần đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
b
mm
c
mm
≤
110
110
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
110 và ≤ 145
145
140
8
>
145 và ≤ 180
180
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
180 và ≤ 220
220
120
10
>
220 và ≤ 300
300
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lõm lớn nhất của
đáy bình không được lớn hơn 0,05 mm. Đáy bình không được lồi.
Hình
101 - Bình dùng cho thử nghiệm phần tử bếp
CHÚ DẪN:
A
chiều dày của đáy
và thành bình, 2 mm ± 0,5 mm
C
độ lõm lớn nhất
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều dày của đáy
d < 145,
2 mm ±0,5 mm
d = 145 đến 240,
3 mm ± 0,5 mm
d>240, 5 mm ±
0,5 mm
Bình được làm bằng
thép cacbon có hàm lượng cacbon tối đa là
0,08 %. Bình là một hình trụ không có tay cầm hoặc chỗ
nhô ra bằng kim loại. Đường kính phần phẳng của đáy bình
ít nhất phải bằng đường kính của vùng nấu. Độ lõm lớn nhất của đáy bình
là 0,006 d. Đáy bình không được lồi.
Hình
102 - Bình dùng cho thử nghiệm phần tử bếp từ
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A
tải, khối lượng khoảng
4,5 kg
B
vít định
vị
C
trục của tải
D
trục
của vít định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
103 - Tải để thử nghiệm các xiên chuyển động quay
CHÚ DẪN
A
chất kết dính
B
dây nhiệt ngẫu đường
kính 0,3 mm theo IEC 60584-1 kiều K (crôm-niken)
C
bố trí tay cầm cho
phép lực tiếp xúc là 4 N ± 1 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống polycacbonat:
đường kính trong là 3 mm, đường kính ngoài là 5 mm
E
đĩa đồng mạ thiếc:
đường kính 5 mm, chiều dày 0,5 mm
Hình
104 - Đầu dò để đo nhiệt độ bề mặt
CHÚ DẪN:
A
Bề mặt làm việc
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
105 - Bố trí bề mặt làm việc đối với thử nghiệm nước tràn trên lò lắp trong
Các
phụ lục
Áp dụng các phụ lục của
Phần 1, ngoài ra:
Phụ lục R
(quy
định)
Đánh giá phần mềm
Áp dụng phụ lục này của
Phần 1, ngoài ra:
R.2.2.5
Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.2.2.9
Sửa đổi:
Phần mềm và phần cứng
liên quan đến an toàn trong bộ điều khiển của nó phải được khởi tạo và kết thúc
trước khi ảnh hưởng đến sự phù hợp với Điều 19, 22.123, 22.124, 22.134 và
32.101.
Thư mục tải liệu tham khảo
Áp dụng thư mục tài
liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
[1] TCVN 5699-2-9
(IEC 60335-2-9), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần
2-9: Yêu cầu cụ thể đối với lò, lò nướng
bánh và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn
[2] TCVN 5699-2-25
(IEC 60335-2-25), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn
- Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối
với lò vi sóng