|
[ký hiệu 5021 của IEC
60417-1]
|
liên kết đẳng thế
|
7.12. Bổ sung:
Nếu thiết bị có ghi
nhãn ký hiệu 5021 của IEC 60417-1 thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
Sửa đổi:
Không áp dụng hướng
dẫn liên quan đến người (kể cả trẻ em) thiếu khả năng về thể chất, giác quan
hoặc tinh thần, hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết.
7.12.1. Thay thế:
Thiết bị phải có hướng
dẫn nêu chi tiết các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Mức
cao nhất của lỗ thoát nước ra phải được chỉ ra trong tờ hướng dẫn. Phải cung
cấp hướng dẫn bảo dưỡng của người sử dụng, ví dụ như làm sạch.
Hướng dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng cách phun nước.
Đối với thiết bị được
nối cố định với hệ thống đi dây
cố định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt quá 10 mA, đặc biệt
nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc trong lần lắp đặt
đầu tiên, hướng dẫn phải nêu các khuyến cáo liên quan đến thông số đặc trưng của thiết bị
bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng điện rò xuống đất.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
7.12.4. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.15. Bổ sung:
Khi khó có thể đặt
nhãn của thiết bị lắp cố định để dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt
thì phải cung cấp các thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên
nhãn bổ sung có thể gắn cố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
CHÚ THÍCH 101: Ví dụ
về thiết bị lắp cố định này là thiết bị
lắp trong.
7.101. Thiết bị được thiết kế để đổ
nước bằng tay hoặc bằng vòi được thao tác bằng tay phải được đánh dấu vạch
chỉ mức.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
7.102. Đầu nối liên kết đẳng
thế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
Các nhãn này không
được đặt trên vít, vòng đệm tháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo rời
khi nối dây.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
9.101. Động cơ của quạt làm
mát để phù hợp với các yêu cầu của Điều 11 phải khởi động được ở tất cả
các điều kiện điện áp có thể xảy ra trong sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách khởi động động cơ ba lần
ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, khi bắt đầu thử nghiệm, động
cơ ở nhiệt độ phòng.
Mỗi lần khởi động động
cơ ở các điều kiện xuất hiện khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc,
đối với thiết bị tự động, khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, để động cơ dừng hẳn
giữa các lần khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không thuộc loại đóng
cắt khởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được lặp lại ở điện áp
bằng 1,06 lần điện áp danh định.
Trong tất cả các
trường hợp, động cơ phải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh
hưởng đến an toàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác
động.
CHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp
điện phải sao cho trong quá trình thử nghiệm sụt áp không vượt quá 1 %.
10. Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Giai đoạn
đại diện được chọn là giai đoạn có tổng công suất vào lớn nhất.
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
11.2. Bổ sung:
Thiết bị được thiết kế
để lắp cố định vào sàn hoặc thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có
bánh xe, con lăn hoặc cơ cấu tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế
tạo. Nếu không có hướng dẫn này, thiết bị này được coi là thiết bị thường được
đặt trên sàn. Tuy nhiên, thiết bị có phần tử gia nhiệt để sấy, trừ máy rửa
bát kiểu băng tải, được đặt ở góc thử nghiệm càng gần các vách càng tốt.
11.5. Bổ sung:
Máy rửa bát kiểu
băng tải, có thể được cấp điện áp danh định. Trong
trường hợp này áp dụng phần bổ sung của 11.8.
11.7. Thay thế:
Thiết bị được cho làm
việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kết thúc thử
nghiệm và thiết bị ở nhiệt độ cao nhất,
bơm xả truyền động bằng động cơ riêng được đóng và cắt bằng tay được cho làm
việc trong thời gian bằng 1,5 lần thời gian cần thiết để xả hết nước trong bình
chứa khi bình chứa được đổ nước đến vạch chỉ mức, mức đầu ra của ống xả nước là
mức cao nhất được chỉ ra trong hướng dẫn.
11.8. Bổ sung:
Máy rửa bát kiểu
băng tải được thử nghiệm ở điện áp danh định, các giá trị liên quan
trong Bảng 3 được giảm đi 10 %.
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
13.1. Bổ sung:
Máy rửa bát kiểu
băng tải, có thể được cấp điện áp danh định. Trong
trường hợp này dòng điện rò cho phép được giảm đi 10 %.
13.2. Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị có
dây và phích cắm
1 mA trên mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị, giá trị lớn nhất là 10 mA;
- đối với các thiết bị khác
1 mA trên mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị, không quy định giá trị lớn nhất.
14. Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của
Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
15.1.1. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị thể
hiện trên Hình 101. Trong quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh
sao cho nước bắn đến độ cao bằng 150 mm phía trên đáy của bát. Bát được đặt
trên sàn đối với các thiết bị thường được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các
thiết bị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của
thiết bị là 50 mm, bát được di chuyển xung quanh để bắn nước vào thiết bị từ
tất cả mọi hướng, cần cẩn thận để đảm bảo rằng thiết bị không bị luồng nước
trực tiếp phun vào.
15.1.2. Sửa đổi:
Thiết bị bình thường
được sử dụng trên bàn được đặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước
của hình chiếu bằng của thiết bị lên bề mặt đỡ.
15.2. Thay thế:
Thiết bị phải có kết
cấu sao cho chất lỏng bị tràn trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến
cách điện của thiết bị ngay cả khi van dẫn nước vào không khóa lại được.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm sau:
Thiết bị có nối dây
kiểu X, loại trừ các thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp
với cáp hoặc dây mềm loại nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất quy
định trong 26.6, còn các thiết bị khác được thử nghiệm như được giao.
Bộ phận tháo rời
được thì tháo ra.
Thiết bị được thiết kế
để người sử dụng tự đổ nước thì được đổ đầy nước chứa khoảng 1 % NaCl. Đổ từ từ thêm một
lượng nước bằng 5 % dung tích của máy rửa bát hoặc 10 I, chọn giá trị lớn hơn,
trong thời gian 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ có một thiết bị
đóng cắt được làm mất hiệu lực tại một thời điểm.
Nếu không có phương
tiện ngăn tràn của thiết bị, tiếp tục cung cấp nước thêm 15 min nữa sau khi bắt
đầu có hiện tượng tràn. Nếu có phao hoặc thiết bị đóng cắt bằng áp lực để ngăn
tràn thì việc tác động của thiết bị đóng cắt cấp nước làm ngừng việc cấp nước
cũng phải làm dừng thử nghiệm. Nếu có cả bộ hẹn giờ và thiết bị đóng cắt cấp
nước thì thử nghiệm thứ hai phải được thực hiện như mô tả ở trên với bộ hẹn giờ hoạt động bình thường
còn thiết bị đóng cắt cấp nước được làm mất hiệu lực.
Thiết bị có bề mặt
trên cùng được sử dụng làm bề mặt làm việc thì chịu thêm thử nghiệm sau.
Đổ từ từ 0,2 I nước từ
độ cao 50 mm vào giữa bề mặt trên cùng của thiết bị trong thời gian 15 s.
Ngay sau bước xử lý
này, thiết bị phải chịu thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải cho
thấy không có vệt nước trên cách điện làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không
khí xuống thấp hơn các giá trị quy định trong Điều 29.
15.3. Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Nếu
không thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm, các phần chứa linh kiện điện được
thử nghiệm riêng rẽ, có tính đến các điều kiện xảy ra trong thiết bị.
15.101. Thiết bị có vòi được
thiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không
thể tiếp xúc với các bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Dòng điện rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
16.2. Sửa đổi:
Thay dòng điện rò cho
phép đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
- đối với thiết bị có
dây và phích cắm
1 mA trên mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị, giá trị
lớn nhất là 10 mA
- đối với các thiết bị khác
1 mA trên mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị, không quy định giá trị lớn nhất.
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Độ bền
Áp dụng điều này của
Phần 1.
19. Hoạt động không bình thường
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
19.1. Bổ sung:
Thiết bị có lắp bộ
điều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ chịu thêm thử nghiệm ở 19.101.
Đối với máy rửa bát
kiểu băng tải có phần tử gia nhiệt, các thử nghiệm ở 19.2, 19.3 và, nếu
thuộc đối tượng áp dụng ở 19.4, 19.5 và 19.6 có thể được thực hiện ở điện áp
danh định. Trong trường hợp này áp dụng phần bổ sung của 19.13.
19.2. Bổ sung:
Thiết bị được đổ nước
ở mức vừa đủ để ngập phần tử gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm
chính của côngtắctơ dùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ ở vị
trí “ĐÓNG”. Tuy nhiên, nếu có
hai côngtắctơ hoạt động độc lập với nhau hoặc nếu một côngtắctơ tác động hai bộ
tiếp điểm chính độc lập thì các tiếp điểm này lần lượt được giữ ở vị trí “ĐÓNG”.
19.7. Sửa đổi:
Thay đoạn ở trước bảng
bằng nội dung dưới đây.
Các bộ phận chuyển
động được giữ chặt lại và cho thiết bị làm việc, bắt đầu từ trạng thái nguội, ở
điện áp danh định hoặc ở giới hạn trên của dải điện áp danh định,
trong một khoảng thời gian
- 5 min đối với các
thiết bị không có bộ điều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ;
- bằng khoảng thời gian
lớn nhất của bộ điều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ đối với thiết bị
có bộ điều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ.
Thiết bị có lắp động
cơ có tụ điện trong mạch điện của cuộn dây phụ được cho làm việc với rôto bị
khóa lại, tụ điện để hở mạch mỗi lần một chiếc. Thử nghiệm này được lặp lại
với tụ điện được nối tắt mỗi lần một chiếc trừ khi các tụ điện phù hợp với IEC
60252-1.
CHÚ THÍCH 101: Nếu
thiết bị có từ hai động cơ trở lên thì thử nghiệm được thực hiện cho từng động
cơ riêng rẽ.
CHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm
theo cách khác dùng cho các cụm động cơ có bảo vệ được cho trong
Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử
nghiệm, nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 8.
19.13. Bổ sung:
Đối với máy rửa bát
kiểu băng tải được cấp điện ở điện áp danh định,
thiết bị không được phát ra khí độc hại hoặc dễ cháy bất kỳ trong quá trình thử
nghiệm.
Ngoài ra, đối với cách
điện chính, điện áp thử nghiệm độ bền điện ở 16.3 là 1 000 V cộng với điện áp danh định.
19.101. Thiết bị có lắp bộ
điều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ phải có kết cấu để tránh được
nhiều nhất có thể các rủi ro cháy, nguy hiểm về cơ hoặc điện giật khi thao tác
không đúng hoặc có sai lỗi trong thiết bị điều khiển, ví dụ như bộ điều khiển
theo chương trình và bộ hẹn giờ, hoặc trong các thiết bị kết hợp khác.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách áp dụng bất kỳ hình thức làm việc hoặc bất kỳ lỗi nào trong sử dụng
bình thường, khi thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc bình thường và ở điện áp danh
định hoặc ở giới hạn trên của dải điện áp danh định. Chỉ đặt một điều kiện
sự cố ở một thời điểm, các thử nghiệm được thực hiện nối tiếp nhau.
Trong quá trình thử
nghiệm, thiết bị không được phát ra ngọn lửa hoặc kim loại nóng chảy và nhiệt
độ các cuộn dây không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 8.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về
các điều kiện sự cố là:
- bộ điều khiển theo
chương trình dừng lại ở vị trí bất kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hở mạch hoặc ngắn mạch
các linh kiện;
- hỏng van từ;
- mở và đóng lại cửa hoặc
nắp ở giai đoạn bất kỳ của chương trình, nếu thực hiện được.
CHÚ THÍCH 2: Nói
chung, các thử nghiệm được giới hạn ở các trường hợp có thể cho kết
quả bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH 3: Nếu hoạt
động không có nước trong thiết bị được coi là điều kiện bất lợi hơn để
bắt đầu một chương trình bất kỳ thì thử nghiệm với chương trình đó được thực
hiện với van cấp nước được khóa lại; tuy nhiên, van này không được khóa sau khi
chương trình đã được bắt đầu. Nếu thiết bị dừng lại ở điểm cụ thể nào đó trong chương
trình thì thử nghiệm với điều kiện sự cố đó coi như kết thúc.
CHÚ THÍCH 4: Với mục
đích của thử nghiệm này, không làm ngắn mạch các cơ cấu khống chế nhiệt.
CHÚ THÍCH 5: Các linh kiện
phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan không được để hở mạch hoặc nối tắt,
với điều kiện là tiêu chuẩn tương ứng đã đề cập đến các điều kiện xuất hiện trong
thiết bị.
CHÚ THÍCH 6: Thử nghiệm,
trong đó cơ cấu đổ nước tự động được giữ mở, đã được thực hiện trong
quá trình thử nghiệm của 15.2.
CHÚ THÍCH 7: Thử
nghiệm với các tụ điện của động cơ được ngắn mạch hoặc hở mạch đã được thực
hiện trong quá trình thử nghiệm của 19.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
20.1. Sửa đổi:
Thay yêu cầu bằng nội
dung sau:
Các thiết bị không
phải loại được thiết kế để lắp cố định vào bề mặt đỡ của chúng phải có đủ ổn
định.
Thay bốn đoạn cuối
cùng của quy định thử nghiệm bằng nội dung sau
Thiết bị được thử
nghiệm để rỗng hoặc đổ nước, chọn điều kiện bất lợi hơn, tải lớn nhất gồm các
đĩa như quy định trong hướng dẫn sử dụng được sử dụng, cửa, nắp, con lăn hoặc bánh xe, nếu
có, đặt ở vị trí bất lợi nhất.
Thiết bị không được
lật.
Thiết bị có khối lượng
lớn hơn 40 kg phải chịu thêm thử nghiệm 20.101. Ngoài ra, thiết bị có tải nạp
từ phía trước phải chịu thêm thử nghiệm 20.102.
20.101. Một lực 340 N được đặt
lên cạnh trên của thiết bị có cửa hoặc nắp đóng và ở hướng bất lợi nhất trong
các điều kiện ở 20.1 nhưng
thiết bị được đỡ trên mặt phẳng nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm
này chỉ được thực hiện trong trường hợp có nghi ngờ.
20.102. Một vật nặng 23 kg
được đặt lên hoặc treo từ tâm của cửa mở hoặc ngăn kéo nạp tải khi nó ở vị trí xa nhất, chọn điều kiện nào bất lợi
hơn, không có đĩa hoặc nước trong thiết bị và con lăn hoặc bánh xe, nếu có,
chuyển sang vị trí bất lợi nhất.
Thùng chứa nước tích
hợp với thiết bị được đổ đầy trừ khi chúng được tháo nước ở giai đoạn bất kỳ của
chu kỳ làm việc hoặc khi thiết bị cắt điện.
Trong quá trình thử
nghiệm thiết bị không được nghiêng.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm
này không được thực hiện trên các thiết bị được thiết kế để lắp cố định vào bề
mặt đỡ hoặc được thiết kế để lắp trong theo cách không thể nghiêng.
20.103. Cửa nâng thẳng đứng
phải có kết cấu để bảo vệ tránh gây thương tích.
Cửa nâng thẳng đứng có
khối lượng lớn hơn 5 kg và tất cả cửa nâng thẳng đứng có chiều cao nâng lớn hơn
400 mm phải có cơ cấu hãm vận hành và cơ cấu hãm khẩn cấp. Cơ cấu hãm khẩn cấp
ở khoảng cách tối thiểu là 120 mm phía trên bề mặt tác động.
Các cửa nâng thẳng
đứng khác có bề mặt tác động rộng tối thiểu là 20 mm và được cung cấp cơ cấu
hãm vận hành. Nếu có cơ cấu hãm khẩn cấp thì không áp dụng yêu cầu liên quan
đến bề mặt tác động. Trong trường hợp này cơ cấu hãm khẩn cấp phải tác động ở
tối thiểu là 120 mm phía trên bề mặt tác động.
Có thể sử dụng hệ
thống đối trọng để thay thế trong mọi trường hợp nếu khi có một hỏng hóc trong
hệ thống đối trọng thì hệ thống đó đảm bảo rằng lực làm cho cửa đi xuống không
lớn hơn 50 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.104. Trong trường hợp làm
sạch và bảo trì như trong sử dụng bình thường theo hướng dẫn của nhà cung cấp,
rủi ro về cơ phải được ngăn ngừa, ví dụ bằng cách sử dụng thiết bị đóng cắt
bằng chìa khóa hoặc dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
20.105. Cửa và nắp phải được
khóa liên động sao cho máy rửa bát chỉ có thể làm việc khi cửa hoặc nắp đã đóng
lại, trừ khi có đủ bảo vệ chống phun nước nóng ra ngoài khi cửa hoặc nắp mở.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Bắn nước
hoặc phun nước nóng chút ít ngay sau khi mở cửa hoặc nắp thì được bỏ qua.
20.106. Máy rửa bát kiểu
băng tải không được tự động khởi động sau khi cửa
hoặc nắp đóng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
Mỗi kệ lần lượt được
mang tải đồng đều ở mức 1 000 N/m2,
giữ nguyên trong 1 min và sau đó dỡ tải. Kệ và giá đỡ kệ không được có biến
dạng đáng kể.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
22.6. Sửa đổi:
Thay thế các quy định thử
nghiệm bằng nội dung sau.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm dưới đây, được thực hiện theo trình tự
nêu dưới đây.
Thiết bị được cho làm
việc theo các điều kiện quy định ở Điều 11 ngoại trừ việc thiết bị phải làm
việc trong ba chu kỳ liên tiếp. Máy rửa bát kiểu băng tải chỉ phải làm
việc trong một chu kỳ có thời gian bằng thời gian cần thiết để di chuyển đĩa
qua tất cả thao tác làm việc của thiết bị.
Nước được sử dụng để
thử nghiệm có độ cứng từ 25 ppm đến 75 ppm theo canxi cacbonat (CaCO3). Bắt đầu mỗi chu kỳ
rửa và sau khi máy được đổ đầy nước, chất tạo bọt được bổ sung thông qua cửa mở, sau đó đóng cửa cho
đến khi máy dừng theo chương trình. Cơ cấu nạp chất xả điều khiển tự động được
làm mất hiệu lực trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy bị dừng lại do
có quá nhiều bọt, thử nghiệm kết thúc sau 1 h tính từ thời điểm bắt đầu xả.
Sau đó dùng bơm tiêm
nhỏ dung dịch chứa 0,6 ml chất xả quy định trong Phụ lục AA cho mỗi lít
nước cất lên các bộ phận bên trong thiết bị nơi có thể xảy ra rò rỉ chất lỏng và ảnh hưởng
đến cách điện. Cho các bộ phận chuyển động hoạt động hoặc nghỉ, chọn điều kiện nào
bất lợi hơn.
Sau thử nghiệm này,
xem xét phải cho thấy không có lắng đọng chất xả hoặc bất kỳ vệt chất lỏng trên
cuộn dây hoặc cách điện có thể dẫn tới làm giảm chiều dài đường rò xuống thấp hơn giá trị
quy định trong 29.2.
Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Các phần
chịu được thử nghiệm lão hóa quy định trong Phụ lục BB không được coi là các
phần có thể xảy ra rò rỉ.
22.101. Đối với thiết bị ba
pha, thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng để bảo vệ mạch điện có phần
tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng cho động cơ điện mà việc khởi động ngoài dự kiến
có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất
cả các cực khỏi nguồn cung cấp.
Đối với thiết bị một
pha và đối với phần tử gia nhiệt một pha và/hoặc động cơ nối giữa một pha và
trung tính hoặc giữa pha với pha, thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng
để bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ động cơ
điện mà việc khởi động ngoài dự kiến có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu
tiên
cắt không tự phục hồi và cắt ít nhất một cực.
Nếu thiết bị cắt
theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được sau khi tháo các
bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.
CHÚ THÍCH 1: Thiết
bị cắt theo nguyên lý nhiệt loại ưu tiên cắt có chức năng tác động tự động,
cơ cấu điều khiển đặt lại có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ
thuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì
không làm tắc ống mao dẫn.
22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu
đóng cắt hoặc nút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình
huống tương tự phải là màu đỏ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
22.103. Mức để nhận biết khi
thiết bị được đổ đầy bằng tay phải có vị trí dễ dàng nhìn thấy được khi đổ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
22.104. Thiết bị di động không được có các lỗ
ở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận
mang điện thông qua lỗ hở. Khoảng cách này phải
ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có chân, khoảng cách này được tăng lên
thành 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên bàn và 20 mm
nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên sàn.
22.105. Thiết bị phải chịu
được áp suất nước mà chúng có thể phải chịu trong quá trình sử dụng bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử
nghiệm, không được có rò rỉ từ bất kỳ bộ phận nào, kể cả ống mềm dẫn nước vào.
Áp suất nước phải được
đặt vào đầu vào với các van được đặt ở vị trí bất lợi nhất có thể có trong sử
dụng bình thường.
22.106. Thiết bị phải có kết
cấu sao cho không gây cháy do đồ vật cần làm sạch chạm đến các phần tử gia nhiệt không
được bao phủ bởi nước trong thời gian sấy.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm sau.
Thiết bị được đặt trên
một tấm gỗ thông trắng phủ giấy bản. Các đĩa bằng polyetylen, có đường kính 80
mm và chiều dày 2 mm, được đặt ở
vị trí bất lợi nhất và nếu có thể, đặt trực tiếp lên phần tử gia nhiệt. Sau đó
thiết bị được cho làm việc trong khoảng thời gian sấy theo các điều kiện dưới
đây, với phần tử gia nhiệt đã đóng điện:
Thiết bị được nối tới
nguồn nước có độ cứng lớn nhất là 50 ppm ± 25 ppm tính theo CaCO3, như trong sử dụng
bình thường, nhưng không có chất rửa hoặc chất xả và không có đĩa.
Thiết bị có lắp bộ
điều khiển theo chương trình được thử nghiệm với chương trình bất lợi nhất.
Thiết bị không có bộ điều
khiển theo chương trình được làm việc trong các chu kỳ liên tiếp theo hướng dẫn
sử dụng.
Thiết bị được cho làm
việc ở điện áp bằng 1,1 lần điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử
nghiệm, ngọn lửa, tàn lửa hoặc các phần tử cháy đỏ không được
cháy
lan sang các bộ phận khác của thiết bị hoặc các vật xung quanh. Ngọn lửa, trừ
các ngọn lửa từ các đĩa, phải tự tắt trong vòng 30 s. Giấy bản không được
cháy
hoặc tấm gỗ không được bị sém.
CHÚ THÍCH 1: Giấy bản
được quy định trong 6.86 của ISO 4046 là loại giấy gói mỏng, mềm, nhẹ và dai
thường được dùng để gói những đồ vật dễ vỡ, định lượng từ 12 g/m2 đến 30 g/m2.
CHÚ THÍCH 2: Vật liệu làm
đĩa được sử dụng cho thử nghiệm là polyetylen rỗng có màu tự nhiên không có
chất làm chậm ngọn lửa và có tỷ trọng là 0,96 ± 0,005.
22.107. Thiết bị phải có kết
cấu sao cho các phần tử gia nhiệt không thể tiếp xúc với vật liệu dễ cháy nằm
bên trong thiết bị hoặc trong bình chứa bất kỳ sử dụng trong thiết bị do biến
dạng của các phần tử gia nhiệt hoặc các bộ phận đỡ chúng hoặc bản thân các bình
chứa.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Bình chứa
kim loại, có hoặc không phủ vật liệu nhựa nhiệt dẻo, được coi là không biến dạng do nhiệt.
22.108. Thiết bị không được tự
động khởi động lại khi nguồn
được thiết lập lại sau khi ngắt tạm thời, nếu việc khởi động lại có thể dẫn
đến nguy hiểm, ví dụ về cơ (các bộ phận chuyển động) hoặc nhiệt (các bộ phận
hoặc chất lỏng nóng).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm sau:
Thiết bị được cho làm
việc ở điện áp danh định và theo hướng dẫn sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, phục hồi lại
nguồn cung cấp.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
23.3. Bổ sung:
Khi ống mao dẫn của bộ
điều nhiệt có khả năng uốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như
sau:
- nếu ống mao dẫn được
lắp như một phần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
- nếu ống mao dẫn được
lắp riêng thì nó phải chịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt
quá 30 lần/min.
CHÚ THÍCH 101: Trong
các trường hợp trên, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết
bị ở tốc độ đã cho, ví dụ do khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.
Sau thử nghiệm, ống
mao dẫn không được có dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không
có hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này,
kiểm tra sự phù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu
ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của
Phần 1.
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
25.1. Sửa đổi:
Thiết bị không được có
bộ nối đầu vào thiết bị.
25.3. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối dùng để
đấu nối cố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu
X của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với
25.16 phải được lắp với thiết bị.
Nếu thiết bị có một bộ
đầu nối cho phép đấu nối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp
để nối dây kiểu X của dây mềm đó.
Trong cả hai trường
hợp, hướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung chi tiết về dây
nguồn.
Việc đấu nối đến dây
nguồn của thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt
thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
25.7. Sửa đổi:
Thay vì loại dây
nguồn quy định, áp dụng như sau.
Dây nguồn phải là loại cáp mềm
có bọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc
dây bọc nhựa đàn hồi tương đương khác (mã dây 60245 IEC 57).
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Quy định cho nối đất
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
27.2. Bổ sung:
Thiết bị đặt tĩnh
tại phải có đầu nối dùng để nối liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải có tiếp
xúc điện hiệu quả với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị
và phải cho phép nối dây dẫn có diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa đến 10 mm2.
Đầu nối này phải nằm ở vị trí thích hợp để nối dây dẫn liên kết sau khi lắp đặt
thiết bị.
CHÚ THÍCH 101: Các bộ
phận kim loại nhỏ, cố định, để trần ví dụ như tấm nhãn và các bộ phận tương tự,
không yêu cầu phải có tiếp xúc điện với đầu nối.
28. Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của
Phần 1.
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện
rắn
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường hẹp có
nhiễm bẩn độ 3, và cách điện phải có chỉ số phóng điện tương đối (CTI) không
nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt sao cho chúng ít có khả
năng tiếp xúc với nhiễm bẩn trong sử dụng bình thường của thiết bị do:
- ngưng tụ do thiết bị tạo
ra;
- các hóa chất, ví dụ
như chất rửa hoặc chất xả;
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
30.2.1. Sửa đổi:
Thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ được thực hiện ở 650oC.
30.2.2. Không áp dụng.
31. Khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
A Bát
Hình 101 - Thiết bị bắn tóe
nước
CÁC
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục AA
(quy định)
Chất rửa và chất xả
(Trích từ IEC 60436)
AA.1 Chất rửa
Chất rửa có chứa
photphat bao gồm:
- Thermphos
NW
24,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 %
- Natri
dichlorisocyanurate
2,3 %
- Natri
cacbonat
10,7 %
- Natri
metasilicate
25,0 %
- Natri
metasilicate pentahydrate
37,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất rửa không chứa
photphat bao gồm:
- Trinatri
citrate dihydrate
30,0 %
- Sokalan
CP5 hợp chất (50 % chất hoạt tính)
12,0 %
- Plurafac
LF403
2,0 %
- Natri
disilicate
25,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0 %
- Natri
peborat monohydrate
5,0 %
- TAED
2,0 %
- Amylase
0,5 %
- Protease
0,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất xả là một trong
hai hỗn hợp sau đây theo thông lệ quốc gia mà các thử nghiệm được tiến hành:
Chất
xả trung tính
Chất
xả axit
10 % plurafac RA 40
17,5 % plurafac
RA 40
50 % pluratac RA 30
17,5 % plurafac RA
30
24 % isopropanol
25,0 % axit
citric (khan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0 % isopropanol
28,0 % nước khử iôn
Phụ lục BB
(quy định)
Thử nghiệm lão hóa đối với
các phần bằng vật liệu đàn hồi
Thử nghiệm lão hóa
trên các phần bằng vật liệu đàn hồi được tiến hành bằng cách đo độ cứng và khối
lượng của chúng trước và sau khi ngâm trong dung dịch chất rửa và chất xả ở nhiệt
độ tăng cao.
Thử nghiệm được tiến
hành ít nhất trên ba mẫu thử của mỗi phần. Các mẫu thử và quy trình thử nghiệm
như quy định trong TCVN 2752 (ISO 1817), với các sửa đổi dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng hai chất lỏng
thử nghiệm sau:
- một chất lỏng có được
bằng cách hòa tan 6 g chất rửa như quy định trong Phụ lục AA trong mỗi lít nước
cất;
- chất lỏng còn lại là
hỗn hợp của 0,6 ml chất xả như quy định trong Phụ lục AA trong mỗi lít
nước cất.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý để
đảm bảo khối lượng tổng của các mẫu thử được ngâm không vượt quá 100 g đối với mỗi lít dung dịch,
sao cho các mẫu thử ngập hoàn toàn, và toàn bộ bề mặt của chúng tiếp
xúc hoàn toàn với dung dịch. Trong suốt quá trình thử nghiệm, các mẫu thử không
được trực tiếp chịu ánh sáng. Các mẫu thử của các hợp chất khác nhau không được
ngâm cùng một lúc và trong cùng một dung dịch.
5 Mẫu thử
5.4 Ổn định mẫu thử
Nhiệt độ là 23oC ± 2oC và độ ẩm tương đối là
(50 ± 5) %.
6 Ngâm trong chất lỏng thử
nghiệm
6.1 Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để tránh
dung dịch bốc hơi quá mức, nên dùng hệ thống mạch kín hoặc phương pháp tương tự
để thay dung dịch mới.
6.2 Thời gian
Các mẫu thử được ngâm
trong thời gian tổng cộng là h.
Ngay sau đó các mẫu
thử được ngâm vào dung dịch mới pha chế được giữ ở nhiệt độ môi trường. Các
miếng được ngâm trong 45 min ± 15 min.
Sau khi lấy các mẫu
thử ra khỏi dung dịch và rửa sạch trong nước lạnh ở nhiệt độ 15oC ± 5oC rồi làm khô bằng giấy
thấm.
7 Quy trình
7.2 Thay đổi về khối lượng
Độ tăng khối lượng của
các mẫu thử không được vượt quá 10 % giá trị được xác định trước khi ngâm.
7.6 Thay đổi về độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng các mẫu thử không
được thay đổi quá 8 IRHD. Bề mặt của chúng không được trở nên dính và không
được có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có các hư hại khác.
Phụ
lục CC
(quy định)
Yêu cầu tránh nước chảy ngược theo nguyên lý xiphông
Áp dụng các yêu cầu
của IEC 61770, ngoài ra:
1 Phạm vi áp dụng
Thay thế điều này
bằng:
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu để nối máy rửa bát dùng trong thương mại với nguồn nước công
cộng có áp suất không vượt quá 1 MPa. Các yêu cầu này được thiết kế để ngăn nước
không uống được chảy ngược về nguồn nước công
cộng theo nguyên lý xiphông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Định nghĩa
Thay thế định nghĩa
3.9 bằng định nghĩa sau:
3.9
Mức nước tới hạn (critical water level)
Mức nước không uống
được sau 5 s tính từ khi lối nước vào đóng lại đối với máy rửa bát kiểu
từng mẻ và ngăn xả của máy rửa bát có ngăn rửa và ngăn xả riêng, và sau 2
s tính từ khi lối nước vào đóng lại đối với ngăn rửa.
4 Yêu cầu chung
4.1 Bổ sung:
Bổ sung chú thích sau
đây sau đoạn thứ nhất:
CHÚ THÍCH 101: Cho
phép sử dụng các phương tiện khác để ngăn nước không uống được chảy ngược về nguồn
nước công cộng theo nguyên lý xiphông, với điều kiện là phù hợp với các yêu cầu
của phụ lục này hoặc nguy cơ này hiển nhiên được loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay nội dung của 4.3
bằng:
Bộ nối ống dùng nối thiết bị với
nguồn nước công cộng phải được cung cấp kèm thiết bị, trừ trường hợp đấu nối
được thực hiện bên ngoài thiết bị và bộ nối ống không chứa bộ phận mang
điện.
Bộ nối ống được yêu cầu cung cấp
cùng với thiết bị phải có kết cấu sao cho tránh ngập đến mức có thể.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm của Điều 9.
4.4 Không áp dụng.
5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
5.1 Sửa đổi:
Trong gạch đầu dòng
thứ năm, xóa các từ “vật liệu dệt hoặc”
5.2 Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xóa chú thích 2.
8 Cơ cấu ngăn chảy ngược động
8.1 Bổ sung:
Bổ sung chú thích sau
đây sau gạch đầu dòng thứ ba:
CHÚ THÍCH 101: Đối với máy rửa bát kiểu từng
mẻ và ngăn xả riêng, điều kiện xác định mức nước cao nhất và
mức nước tới hạn đối với thử nghiệm của Phụ lục A được
thể hiện ở Hình CC.101 và Hình CC.102.
Phụ lục A
(quy định)
Thử nghiệm nước chảy ngược theo nguyên lý xiphông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy rửa bát
kiểu từng mẻ và ngăn xả riêng, điểm phân nhánh giữa đường nước vào phía
trên và đường nước vào phía dưới (dàn phun hoặc vòi) phải bố trí cao hơn mức
nước cao nhất tối thiểu là 40 mm. (xem Hình CC.101).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng phép đo.
CHÚ THÍCH: Mức nước
tới hạn có thể được thiết lập bằng cách sử dụng một ống thay thế có mặt cắt
ngang thông gió bằng mặt cắt lỗ thông của đường nước vào phía trên (dàn phun
phía trên).
CHÚ DẪN:
1 Van điện từ
2 Cơ cấu ngăn dòng chảy
ngược động
3 Nồi hơi
4 Dàn phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cửa tràn trong trường hợp sự cố
7 Điểm nhánh
Hình CC.101 - Bố
trí để xác định mức nước cao nhất và mức nước tới hạn đối với cơ cấu ngăn dòng
chảy ngược động (xem 3.9 của Phụ lục CC)
CHÚ DẪN:
1 Van điện từ
2 Cơ cấu ngăn dòng chảy
ngược động
3 Nồi hơi
4 Dàn phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cửa tràn trong trường hợp sự cố
7 Điểm nhánh
8 Ống trong suốt
Hình CC.102 -
Thử nghiệm nước chảy ngược theo nguyên lý xiphông
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Áp dụng các tài liệu
tham khảo của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
ISO 4046:1978, Paper, board, pulp and related
terms - Vocabulary (Giấy, bìa cứng, bột giấy và thuật ngữ liên quan - Từ vựng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Ghi nhãn và hướng dẫn
8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
10 Công suất vào và dòng điện
11 Phát nóng
12 Để trống
13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
14 Quá điện áp quá độ
15 Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
18 Độ bền
19 Hoạt động không bình thường
20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21 Độ bền cơ
22 Kết cấu
23 Dây dẫn bên trong
24 Linh kiện
25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 Quy định cho nối đất
28 Vít và các mối nối
29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31 Khả năng chống gỉ
32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Các phụ lục
Phụ lục AA (quy định) - Chất rửa và chất xả
Phụ lục BB (quy định) - Thử nghiệm lão hóa với các phần
bằng vật liệu đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) - Thử nghiệm nước chảy ngược theo
nguyên lý xiphông
Thư mục tài liệu tham khảo
* Tiêu chuẩn dựa trên các nguyên tắc cơ bản, các
khái niệm, thuật ngữ hoặc các đặc tính kỹ thuật, liên quan đến một số Ban kỹ thuật và có ý
nghĩa quan trọng để đảm bảo tính nhất quán trong hệ thống tiêu chuẩn.