|
[kí hiệu 5021 của IEC 60417-1]
|
liên kết đẳng thế
|
7.12. Bổ sung
Nếu ký hiệu 5021 của IEC 60417-1 được ghi
nhãn trên thiết bị thì phải giải thích nghĩa của nó.
7.12.1.Thay thế
Thiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu chi tiết
các chú ý đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với thiết bị được thiết kế để lắp
đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách
lắp đặt, phải cung cấp bản mô tả chi tiết về cách bảo vệ thích hợp chống
điện giật và sự xâm nhập có hại của nước. Nếu cơ cấu điều kiện của từ hai thiết
bị trở lên nằm trong cùng một vỏ bọc riêng thì phải có hướng dẫn lắp đặt chi
tiết. Hướng dẫn bảo dưỡng của người sử dụng cũng phải được cung cấp, ví
dụ như làm sạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng
cách phun nước.
Thiết bị có ổ cắm điện vào và được thiết kế
để ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước để làm sạch phải kèm theo hướng dẫn
chỉ ra rằng bộ nối phải được tháo ra trước khi làm sạch thiết bị và ổ cắm điện
vào phải được làm khô trước khi sử dụng lại thiết bị.
Đối với thiết bị không phải thiết bị đặt tĩnh
tại và thiết bị có bộ phận dùng điện tháo rời được, không được thiết kế
để ngâm một phần hoặc ngâm hoàn toàn vào nước để làm sạch, hướng dẫn phải chỉ
ra rằng không được ngâm thiết bị hoặc một phần thiết bị vào nước.
Đối với thiết bị được nối cố định với hệ
thống đi dây cố định và đối với thiết bị có dòng điện rò có thể vượt quá 10 mA,
đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc trong quá
trình lắp đặt ban đầu, tờ hướng dẫn phải nêu các khuyến cáo liên quan đến thông
số đặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng điện
rò xuống đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12.4. Bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.15. Bổ sung
Khi khó có thể đặt nhãn của thiết bị lắp
cố định dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì phải cung cấp thêm các
thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên nhãn bổ sung có thể đặt
cố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết bị lắp cố định
này là thiết bị lắp trong.
7.101. Đầu nối liên kết đẳng thế phải được ghi ký
hiệu 5021 của IEC 60417-1.
Các nhãn này không được đặt trên vít, vòng
đệm tháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo rời khi nối dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.102. Thiết bị hoặc các bộ phận dùng điện tháo
rời được của thiết bị được thiết kế để ngâm một phần vào nước để làm sạch
phải được đánh dấu bằng đoạn thẳng chỉ ra rõ ràng mức ngâm sâu nhất, cùng với
nội dung cảnh báo sau:
Không được ngâm quá mức này
Nếu có đường nối hoặc vết gắn làm cho thiết bị
hoặc phần thiết bị không chịu được việc xử lý qui định ở 15.102 thì đoạn thẳng
chỉ thị mức ngâm sâu nhất phải nằm thấp hơn đường nối hoặc vết gắn ít nhất 50
mm khi thiết bị hoặc phần thiết bị ở vị trí để làm sạch. Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8. Bảo vệ chống chạm
vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
9. Khởi động các
thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
9.101. Động cơ của quạt tạo ra hiệu quả làm mát để
phù hợp với các yêu cầu trong điều 11 phải khởi động được ở tất cả các điều
kiện điện áp có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi động động
cơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, động cơ ở nhiệt độ
phòng tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm.
Mỗi lần khởi động động cơ ở các điều kiện xuất
hiện khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc, đối với thiết bị tự
động, khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, để động cơ dừng hẳn giữa các lần
khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không thuộc loại đóng cắt
khởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được lặp lại ở điện áp bằng
1,06 lần điện áp danh định.
Trong tất cả các trường hợp, động cơ phải
khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng đến an toàn và thiết
bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Công suất vào và
dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
10.1. Bổ sung
CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có từ hai
khối gia nhiệt trở lên, tổng công suất vào có thể được xác định bằng cách đo
công suất vào của từng khối gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
11.2. Bổ sung
Thiết bị được thiết kế để cố định trên sàn và
thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc các
phương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo. Nếu
không có hướng dẫn thì các thiết bị này được coi là thiết bị thường được đặt
trên sàn.
11.4. Thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có cơ cấu điều khiển để hạn chế
tổng công suất vào thì thực hiện thử nghiệm với tổ hợp khối gia nhiệt, có thể
chọn được nhờ cơ cấu điều khiển, tạo ra điều kiện nặng nề nhất.
Nếu các giới hạn độ tăng nhiệt của động cơ,
biến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị
được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định. Trong trường hợp này, chỉ đo
độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và mạch điện tử.
11.7. Thay thế đoạn qui định thử nghiệm như dưới
đây.
Thiết bị được cho làm việc đến khi thiết lập
các điều kiện ổn định.
CHÚ THÍCH 101: Khoảng thời gian thử nghiệm có
thể gồm nhiều chu kỳ làm việc.
12. Để trống
13. Dòng điện rò và
độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
13.2. Sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− đối với thiết bị có dây và phích cắm
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định
của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA;
− đối với các thiết bị khác
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định
của thiết bị và không qui định giá trị lớn nhất.
14. Quá điện áp quá
độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
15.1. Bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Thiết bị không phải thiết bị
đặt tĩnh tại hoặc bất kỳ bộ phận dùng điện tháo rời được, không được đánh
dấu đường thẳng chỉ ra mức ngâm sâu nhất, hoặc không có cảnh báo chống ngâm một
phần hoặc ngâm hoàn toàn vào nước trong bản hướng dẫn, được xem là thiết bị được
thiết kế để ngâm hoàn toàn vào nước để làm sạch.
15.1.1. Bổ sung
Ngoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
IPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước bắn vào trong 5 min như
dưới đây.
Sử dụng thiết bị thể hiện trên hình 101. Trong
quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho nước bắn đến chiều
cao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết bị thường
được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá
đỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển
xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các hướng. Cần chú ý để thiết bị
không bị tia nước phun trực tiếp vào.
15.1.2. Sửa đổi
Thiết bị thường sử dụng trên bàn được đặt
trên giá đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước của
hình chiếu vuông góc của thiết bị lên giá đỡ.
15.2. Thay thế
Thiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng
tràn ra trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có ổ đầu vào thiết bị được thử
nghiệm có hoặc không có bộ nối thích hợp ở đúng vị trí, chọn điều kiện bất lợi
hơn.
Bộ phận tháo rời được thì tháo ra.
Khoang chứa nước và bộ tạo hơi nước của thiết
bị được thiết kế để đổ nước bằng tay được đổ đầy nước có chứa xấp xỉ 1 % NaCl
và từ từ đổ thêm một lượng bằng 15 % dung tích của chúng nhưng không quá 10 l
trong 1 min.
Vật chứa thức ăn của thiết bị nấu cách
thủy kiểu nhiệt khô được đổ nước rồi đặt vào thiết bị. Sau đó, đổ thêm một
lượng bằng 1 l vào mỗi vật chứa.
Thiết bị được thiết kế để đổ nước bằng vòi
thao tác bằng tay hoặc tự động được nối với nguồn nước có áp suất nguồn lớn
nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Phương tiện khống chế lượng nước vào được để mở
hoàn toàn và tiếp tục cấp nước trong 1 min sau khi tràn lần đầu, hoặc đến khi
hệ thống bảo vệ khác tác động để ngừng dòng chảy.
Sau đó, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện như qui định trong 16.3 và kiểm tra phải cho thấy rằng không có vệt nước
trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò
xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.
15.3. Bổ sung
CHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết
bị trong tủ ẩm thì các bộ phận chứa các linh kiện điện được thử nghiệm riêng,
cần tính đến các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị.
15.101. Thiết bị có vòi được thiết kế để cấp
nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể tiếp xúc với
các bộ phận mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi được mở hoàn toàn trong 1 min khi thiết bị
được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Các bộ phận
có thể nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở
vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được của vòi nước được đặt ở vị trí
sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay
sau xử lý này thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định trong
16.3.
15.102. Thiết bị hoặc bộ phận dùng điện
tháo rời được được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong nước để
làm sạch phải có đủ cấp bảo vệ chống các ảnh hưởng của việc ngâm nước này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Mẫu được cho làm việc theo điều kiện làm
việc bình thường, điện áp nguồn được cấp sao cho công suất vào của thiết bị
bằng 1,15 lần công suất vào danh định, cho đến khi thiết lập điều kiện
ổn định.
Sau đó, bộ nối được rút ra hoặc ngắt nguồn
cung cấp và thiết bị được làm rỗng ngay lập tức, nếu liên quan, và sau đó được
ngâm hoàn toàn vào nước nhiệt độ từ 10 oC đến 25 oC, trừ
khi chúng có đánh dấu mức ngâm sâu nhất, trong trường hợp này thiết bị được
ngâm đến mức đánh dấu này.
Sau 1 h ngâm, lấy mẫu ra khỏi nước và làm khô,
cần cẩn thận để chắc chắn rằng không còn nước đọng trên cách điện ở xung quanh
các chân cắm của ổ cắm điện vào của thiết bị. Sau đó, đo dòng điện rò trên
thiết bị lắp cùng, như mô tả ở 16.2.
Dòng điện rò không được vượt quá giá trị qui
định trong 16.2.
Sau xử lý mô tả ở trên và sau khi đo dòng điện
rò, mẫu phải chịu thử nghiệm độ bền điện như qui định 16.3, tuy nhiên, điện áp
thử nghiệm được giảm xuống còn 1 000 V.
Sau đó, cho mẫu làm việc trong 10 ngày (240 h).
Trong giai đoạn này, cho phép làm mát mẫu xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng trong năm
lần cách đều nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện rò không được vượt quá giá trị qui
định trong 16.2.
Sau đó, mẫu phải chịu thử nghiệm độ bền điện
qui định như trên và kiểm tra phải cho thấy không có nước xâm nhập vào thiết bị
ở bất kỳ chừng mực đáng kể nào.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đặc biệt đến các bộ phận
của thiết bị trong đó có các linh kiện điện khi kiểm tra thiết bị xem có xuất
hiện nước không.
16. Dòng điện rò và
độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
16.2. Sửa đổi
Thay dòng điện rò cho phép đối với thiết
bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
− đối với thiết bị có dây và phích cắm
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định
của thiết bị, với giá trị lớn nhất là 10 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định
của thiết bị, không qui định giá trị lớn nhất
Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị được thiết kế
để sử dụng cùng bộ nối và được ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước để làm
sạch, ổ cắm vào của thiết bị có thể được làm khô, ví dụ bằng giấy thấm, trước
khi đặt điện áp thử nghiệm nếu không thiết bị sẽ không chịu được thử nghiệm.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động trong
điều kiện không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu đóng
cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các chức năng
khác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong các tiêu chuẩn
khác thì được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của nhà chế tạo.
19.2. Bổ sung
Thiết bị được thử nghiệm không có nước còn
các thiết bị được thiết kế đổ nước tự động được thử nghiệm với nguồn nước được
đóng lại.
19.4. Bổ sung
CHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm chính của côngtắctơ
dùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ
ở vị trí “ĐÓNG”. Tuy nhiên, nếu có hai côngtắctơ hoạt động độc lập với nhau hoặc
nếu một côngtắctơ tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập thì các tiếp điểm này
lần lượt được giữ ở vị trí “ĐÓNG”.
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
20.1. Bổ sung
Các bộ phận tháo ra được, kể cả nắp đậy, được
đặt ở vị trí bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
22.15. Bổ sung
Thiết bị được thiết kế để vận chuyển thức ăn
hoặc các tải khác phải có phương tiện thích hợp để bảo vệ dây nguồn khỏi
hỏng hóc trong quá trình vận chuyển.
22.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng
để bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ động cơ
điện mà việc khởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu
tiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp.
Nếu thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được
sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo nguyên lý
nhiệt loại ưu tiên cắt có chức năng tác động tự động, có cơ cấu điều khiển
đặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ thuộc vào thao tác
bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và ống mao dẫn
làm việc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn gãy thì
không gây ảnh hưởng bất lợi cho sự phù hợp với các yêu cầu của 19.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng nếu
gãy ống thì không làm tắc ống mao dẫn.
22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc
nút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương tự
phải là màu đỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.103. Thiết bị có lắp bánh xe hoặc các phương
tiện tương tự phải được cung cấp đủ phương tiện để hãm trong khi thiết bị được
đặt tĩnh tại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị đang mang đầy tải theo hướng dẫn của
nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì vật chứa đi kèm với thiết bị được đổ
đầy nước. Nếu không cung cấp vật chứa thì sử dụng vật chứa thích hợp cho thử
nghiệm.
Sau đó, thiết bị được đặt trên mặt phẳng
nghiêng 10o so với phương nằm ngang, có đặt cơ cấu hãm. Thiết bị không được
dịch chuyển quá 100 mm.
22.104. Vòi xả và cơ cấu xả khác dùng cho chất
lỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở chúng một cách không chủ ý.
Ngoài ra, không thể rút nút xả một cách không chủ ý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.105. Phương tiện được cung cấp để cho phép
xả chất lỏng từ các khoang chứa của thiết bị nấu cách thủy hoặc bộ tạo
hơi nước phải cho chất lỏng chảy ra sao cho không ảnh hưởng đến cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
22.106. Bình chứa rót nước bằng tay thì mức
rót nước phải ở vị trí dễ nhìn khi rót.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.107. Thiết bị di động không được có các lỗ
ở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo
khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng cách
này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp đặt có chân, khoảng
cách này được tăng lên thành 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên bàn
và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
23.3. Bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− nếu ống mao dẫn được lắp như một phần của
dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
− nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải
chịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
CHÚ THÍCH 101: Trong trường hợp bất kỳ trên
đây, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã
cho, ví dụ do khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.
Sau thử nghiệm, ống mao dẫn không được có dấu
hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc làm ảnh hưởng đến
sử dụng sau này.
Tuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm cho thiết bị
không làm việc (dự phòng an toàn), thì không cần thử nghiệm ống mao dẫn lắp
riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong thì
không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
Trong trường hợp này, kiểm tra sự phù hợp
bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu
ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
25.3. Bổ sung
Thiết bị cố định và thiết bị có khối lượng
lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải có
kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết bị đã được lắp đặt
theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Các đầu nối dùng để đấu nối cố định cáp với
hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu X của dây
nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với 25.16 phải được
lắp với thiết bị.
Nếu thiết bị có một bộ đầu nối cho phép đấu
nối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm
đó.
Trong cả hai trường hợp, hướng dẫn phải nêu
đầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn.
Việc đấu nối dây nguồn của thiết bị lắp
trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.7. Sửa đổi
Thay loại dây nguồn qui định bằng loại
sau:
Dây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu
loại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương
đương khác (mã 60245 IEC 57).
26. Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Qui định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
27.2. Bổ sung
Thiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối dùng
để nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc tốt về điện
với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị và phải cho phép
đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này
phải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết
bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Vít và các mối
nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Chiều dài đường
rò, khe hở và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
29.2. Bổ sung
Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và cách điện
phải có số chỉ phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250, trừ khi
cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn
trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
30. Khả năng chịu nhiệt
và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
30.2.1. Sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2.2. Không áp dụng
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32 .Bức xạ, độc hại
và các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ GIẢI
A Bát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn.
Phụ lục N
(qui định)
Thử nghiệm chịu phóng
điện bề mặt
6.3. Bổ sung
Bổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy điện áp
qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Áp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang
điện
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động
cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ
làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch
liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21. Độ bền cơ
22 Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27. Qui định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và
cách điện rắn
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
Phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66