- đối với thiết bị có dây và phích cắm
|
1 mA trên mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10
mA;
|
- đối với các thiết bị khác
|
1 mA trên mỗi kW công suất vào
danh định của thiết bị không qui định giới hạn lớn nhất.
|
14. Quá điện áp quá
độ
Áp dụng điều này của
Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
15.1.1 Bổ sung.
Ngoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài IPX0, IPX1, IPX2,
IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước
bắn vào trong 5 min như dưới đây.
Sử dụng thiết bị thể hiện trên hình 101. Trong
quá trình thử
nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho
nước bắn đến chiều cao bằng
150 mm tính từ đáy
bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết bị thường được
sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm
ngang thấp hơn mép
thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các
hướng. Cần chú ý để
thiết bị không bị tia nước
phun trực tiếp vào.
15.1.2. Sửa đổi:
Thiết bị thường sử dụng trên bàn được
đặt trên giá đỡ có
các kích thước lớn
hơn 15 cm ± 5 cm so với
các
kích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị lên giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm
thì các bộ phận
chứa các linh
kiện điện được thử nghiệm
riêng, cần tính đến các điều kiện xảy ra bên
trong thiết
bị.
15.101. Thiết bị có vòi được
thiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể
tiếp xúc với các bộ
phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Vòi được mở hoàn toàn trong 1 min
khi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ
ra. Các bộ phận có
thể
nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi
nhất. Lối nước ra điều chỉnh được
của vòi nước
được đặt ở vị trí sao cho
hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý này
thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện qui định trong 16.3.
16 Dòng điện rò và độ
bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
16.2. Sửa đổi:
Thay dòng điện rò cho phép đối với thiết
bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
đối với thiết bị có dây và phích cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với các thiết bị khác
1 mA trên mỗi kW công suất vào
danh định của thiết bị,
không qui định giá trị lớn nhất.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động trong
điều kiện không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
19.1. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2. Bổ sung:
Cửa và nắp được đóng hoặc mở, chọn điều
kiện bất lợi hơn.
Gương phản xạ, khay hứng tháo ra được và
các bộ phận tháo rời được tương tự được đặt ở vị
trí bất kỳ hoặc tháo ra, chọn điều
kiện bất lợi hơn.
19.4 Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm chính của côngtắctơ dùng để đóng
và cắt (các) phần tử gia
nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ ở vị trí "ĐÓNG". Tuy
nhiên, nếu có hai
côngtắctơ hoạt động độc
lập với nhau hoặc nếu một côngtắctơ tác động hai
bộ tiếp điểm
chính độc lập thì các tiếp
điểm này lần lượt được giữ ở vị trí "ĐÓNG".
19.13 Bổ sung:
Nếu độ tăng nhiệt của sàn hoặc các
phần vách cao hơn và phần vách thấp hơn nóc của thiết bị đặt tĩnh tại vượt quá 125 oC thì áp dụng yêu cầu của 7.101.
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần
1, ngoài ra
còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đậy, nắp và các phụ kiện được đặt
ở vị trí bất lợi nhất.
Thiết bị có thể lắp trên giá do nhà chế tạo cung cấp
được thử nghiệm với giá được sử dụng theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
20.101. Các phần làm chuyển
động thức ăn bên trong thiết
bị phải được giữ chắc chắn
chống các chuyển động
không mong muốn nếu việc này có thể gây nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm bằng tay.
21 Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
Bổ sung:
Nếu thiết bị có lắp phần tử gia
nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được được bọc trong ống thuỷ tinh, đặt các
va đập vào các ống như lắp đặt trên thiết bị nếu:
- ở trên nóc thiết bị và có thể chạm đến que thử
41 của IEC 61032;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
22.101. Thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt dùng để bảo
vệ mạch điện có phần tử gia
nhiệt và thiết
bị
dùng để bảo vệ động
cơ điện mà việc khởi
động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự
phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp. Nếu thiết bị
cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận
được sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu
tiên cắt.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt loại ưu tiên cắt
có chức năng tác động tự động, có cơ cấu
điều
khiển
đặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ thuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và
ống mao dẫn làm việc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn
gãy thì không gây
ảnh hưởng bất lợi cho sự phù hợp với các yêu cầu của 19.13.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách
xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để
đảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm tắc ống mao
dẫn.
22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc nút ấn
dùng để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống
tương tự phải là màu đỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ.
Khoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp đặt có
chân, khoảng cách này được tăng lên là 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng
trên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
23.3. Bổ sung:
Khi ống mao dẫn của bộ
điều nhiệt có khả năng
uốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:
- nếu ống mao dẫn được lắp như một
phần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
- nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải chịu 1
000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
CHÚ THÍCH 101: Trong trường hợp bất kỳ trên đây, nếu không thể dịch chuyển
phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã
cho, ví dụ do khối
lượng của phần đó, thì có thể
giảm tốc độ uốn.
Sau thử nghiệm, ống mao dẫn không được
có dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc
làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, kiểm tra sự phù
hợp bằng cách làm gãy ống mao
dẫn.
CHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm
tắc ống mao dẫn.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
24.101. Bộ nối lắp với thiết
bị không được có bộ điều nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
25.3. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối dùng để đấu nối
cố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây
kiểu X của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu
chặn dây phù hợp với 25.16 phải được lắp với thiết bị.
Nếu thiết bị có một bộ đầu nối cho
phép đấu nối dây mềm thì các đập nối
phải thích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm đó
Trong cả hai trường hợp,
hướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung
chi tiết về dây
nguồn.
Việc đấu nối dây nguồn
của thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.7. Sửa đổi
Thay loại dây nguồn qui định
bằng loại sau:
Dây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu loại không
nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương đương
khác (mã 60245 IEC 57).
26. Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Qui định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
27.2. Bổ sung:
Thiết bị đặt tĩnh tại phải có
đầu nối dùng để
nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đấu nối này phải tiếp xúc tốt về điện với tất
cả các bộ phận kim loại cố định để trần
của thiết bị và phải cho phép đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh
nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này phải được đặt ở vị trí thuận tiện
để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.
CHÚ THÍCH 101: Các phần kim loại nhỏ nhô ra
cố định, ví dụ như tấm nhãn
và các tấm tương
tự, không yêu cầu tiếp xúc điện
với đầu nối.
28. Vít và các mối
nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Chiều dài đường
rò, khe hở và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ
3 và cách điện phải
có số chỉ phóng điện bề mặt tương đối (CTl) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện
được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho có khả năng bị nhiễm bẩn
trong quá trình sử
dụng bình thường của thiết
bị.
29.3. Bổ sung:
Yêu cầu này không áp dụng cho vỏ bọc của phần
tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được không thể
chạm đến đầu dò thử
nghiệm 41 của IEC 61032.
30 Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
30.2.1. Sửa đổi:
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành ở nhiệt độ
650 oC.
30.2.2. Không áp dụng
30.101. Nếu có màng lọc bằng
vật liệu phi
kim loại được thiết kế để hút dầu mỡ thì màng lọc này
phải chịu được thử
nghiệm cháy qui định trong ISO 9772 đối với loại vật liệu HBF, nếu thuộc đối tượng áp
dụng, hoặc phải ít nhất là HB40 theo IEC 60695-11-10, trừ khi chiều dày của mẫu
bằng với chiều dày của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32 Bức xạ, độc hại và
các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Kích thước tính bằng
milimét
Chú giải
A
Bát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục
Áp dụng các
phụ lục của Phần 1, ngoài ra
còn.
Phụ lục N
(qui định)
Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt
6.3. Bổ sung:
Bổ sung thêm giá trị 250
V vào dãy điện áp qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng các tài liệu tham
khảo của Phần 1, ngoài ra
còn:
Bổ sung:
TCVN 5699-2-38 (IEC 60335-2-38), Thiết bị
điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với phên nướng và vỉ
nướng