đối với thiết bị có dây và phích cắm
|
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định
của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA;
|
đối với các thiết bị khác
|
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định
của thiết bị và không qui định giá trị lớn nhất
|
14. Quá điện áp quá
độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
15.1.1. Bổ sung:
Ngoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài IPX0, IPX1, IPX2,
IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước
bắn vào trong 5 min như dưới đây.
Sử dụng thiết bị thể hiện trên hình 101. Trong
quá trình thử
nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho
nước bắn đến chiều cao bằng
150 mm tính từ đáy
bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết bị thường được
sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm
ngang thấp hơn mép
thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các
hướng. Cần chú ý để
thiết bị không bị tia nước
phun trực tiếp vào.
15.1.2. Sửa đổi:
Thiết bị thường sử dụng trên bàn được
đặt trên giá đỡ có
các kích thước lớn
hơn 15 cm ± 5 cm so với
các
kích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị lên giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải có kết cấu sao cho chất
lỏng tràn ra trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Thiết bi có nối dây kiểu X,
loại trừ các thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp cáp hoặc dây mềm
loại nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong 26.6 còn các thiết
bị khác được thử nghiệm như được giao.
Bộ phận tháo rời được thì tháo ra.
Bình chứa của thiết bị được thiết kế để đổ nước
bằng tay được đổ đầy nước có chứa xấp xỉ 1 % NaCI và từ từ đổ thêm một lượng bằng 15 %
dung tích của bình chứa nhưng không quá 10 I trong 1 min.
Thiết bị có bình chứa được thiết kế để
đổ nước bằng vòi thao tác bằng tay hoặc tự động được nối với nguồn nước có áp suất
nguồn lớn nhất do nhà chế tạo chỉ
ra. Phương tiện khống chế lượng nước vào được để mở
hoàn toàn và tiếp tục cấp nước trong 1 min sau khi tràn lần đầu, hoặc đến
khi hệ thống bảo vệ khác tác động để ngừng dòng chảy.
Ngoài ra, thiết bị đun nước sôi có lớp
vỏ truyền nhiệt phải chịu thử nghiệm dưới đây.
Lỗ để đổ nước vào môi chất truyền
nhiệt được bịt lại và đổ từ từ 2 I nước
có chứa xấp xỉ 1 % NaCI qua lỗ để đổ nước trong thời gian 1 min.
Sau đó, thiết bị phải chịu được thử
nghiệm độ bền điện như
qui định trong 16.3 và kiểm tra phải cho thấy rằng không có vệt nước trên cách điện có thể làm
giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá
trị qui định trong điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm
thì các bộ phận
chứa các linh
kiện điện được thử nghiệm
riêng, cần tính đến các điều kiện xảy ra bên
trong thiết
bị.
15.101. Thiết bị có vòi được
thiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể
tiếp xúc với các bộ
phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Vòi được mở hoàn toàn trong 1 min
khi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ
ra. Các bộ phận có
thể
nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi
nhất. Lối nước ra điều chỉnh được
của vòi nước
được đặt ở vị trí sao cho
hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý
này thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện qui định trong 16.3.
16. Dòng điện rò và
độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
16.2. Sửa đổi:
Thay dòng điện rò cho phép đối với thiết
bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
đối với thiết bị có dây và phích cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với các thiết bị khác
1 mA trên mỗi kW công suất vào
danh định của thiết bị,
không qui định giá trị lớn nhất.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động trong
điều kiện không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
19.1. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có cơ cấu điều khiển để hạn chế áp
suất trong quá trình thử nghiệm ở điều 11 phải chịu thêm thử nghiệm ở 19.4 với
cơ cấu điều khiển này được làm cho mất hiệu lực.
CHÚ THÍCH 101: Không xét đến việc xì hơi liên
tục của bản thân cơ cấu xả áp.
19.2. Bổ sung:
Thiết bị được cho làm việc với bình chứa
không có nước và cơ cấu điều khiển được đặt ở chế độ lớn nhất.
Thiết bị đun nước sôi có lớp vỏ truyền nhiệt được lắp với cơ cấu
xả áp được cho làm việc đến khi áp suất trong vỏ truyền nhiệt được ổn định.
19.3. Bổ sung:
Tất cả các cơ cấu điều khiển nhiệt độ hoặc cơ
cấu khống chế áp suất điều chỉnh được nằm trong thiết bị mà được đặt trước để
hoạt động đúng nhưng không bị hãm ở vị trí đó thì được điều chỉnh đến vị trí
bất lợi nhất của nó.
Nếu môi chất truyền nhiệt của thiết bị đun
nước sôi có lớp vỏ truyền nhiệt bị rò rỉ ra ngoài hoặc thoát ra bằng cách
bay hơi hoặc xả nước thì thử nghiệm được thực hiện với bình chứa được đổ nước
đến vạch chỉ mức và vỏ truyền nhiệt để rỗng.
19.4 Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra
còn:
20.1. Bổ sung:
Tấm đậy, nắp và các phụ kiện được đặt
ở vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH 101: Bỏ qua việc chất lỏng bị tràn.
20.2. Sửa đổi
Thêm nội dung dưới đây sau đoạn yêu cầu thứ
nhất.
Điều này cũng áp dụng cho các bộ phận cần
thiết để tác động đến chuyển động nghiêng, ví dụ, tay cầm hoặc bộ phận xoay.
20.101. Thiết bị đun nước sôi có các bộ phận
chuyển động được thiết kế để trộn, khuấy, v.v…. có động năng lớn hơn 200 J phải
có khóa liên động để dừng các bộ phận chuyển động khi nắp đậy hoặc tấm chặn mở
ra quá 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách khác, nếu tốc độ góc của thiết bị
khuấy không vượt quá 1 m/s thì có thể trang bị cho thiết bị một khóa liên động
hoặc cơ cấu tương tự mà người sử dụng có thể thao tác dễ dàng mà không dùng tay.
Khóa liên động hoặc cơ cấu này phải là loại không tự phục hồi và phải cắt
tất cả các cực khỏi nguồn lưới.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách thao tác thiết bị an toàn.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
22.7. Thay thế:
Thiết bị đun nước sôi và thiết bị đun
nước sôi có lớp vỏ truyền nhiệt trong đó bình chứa hoặc vỏ truyền nhiệt làm
việc ở áp suất lớn hơn áp suất khí quyển (quá áp) phải lắp cơ cấu xả áp thích
hợp để ngăn ngừa áp suất quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị
làm việc ở công suất vào danh định với bộ khống chế áp suất được làm cho
mất hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.13. Bổ sung:
Nắp và tay cầm của thiết bị phải có kết cấu
sao cho khi đóng hoặc mở chúng tránh được bỏng do hơi nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.101. Thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt dùng để bảo
vệ mạch điện có phần tử gia
nhiệt và thiết
bị
dùng để bảo vệ động
cơ điện mà việc khởi
động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự
phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp. Nếu thiết bị
cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận
được sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu
tiên cắt.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt loại ưu tiên cắt
có chức năng tác động tự động, có cơ cấu
điều
khiển
đặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ thuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và
ống mao dẫn tác
động
trong quá trình thử
nghiệm ở điều 19 phải
sao cho nếu ống mao dẫn
gãy thì không mất sự phù hợp với
các yêu cầu của 19.13.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách
xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 2 Cần cẩn thận để
đảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm tắt ống mao dẫn.
22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc nút ấn
để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống
tương tự phải là màu đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.103. Áp suất làm việc của các bộ phận chịu
áp suất của thiết bị không được vượt quá áp suất danh định.
Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình thử
nghiệm ở điều 11.
22.104. Cơ cấu xả áp phải được định vị hoặc có
kết cấu sao cho hoạt động của nó không gây bị thương cho người hoặc hư hại cho
xung quanh. Kết cấu của nó phải sao cho nó không thể bị mất hiệu lực hoặc đặt
đến áp suất xả cao hơn mà không dùng đến dụng cụ đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.105. Phải không thể mở được nắp hoặc tấm
đậy của thiết bị chịu áp suất cho đến khi áp suất giảm đến xấp xỉ áp suất khí
quyển.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
22.106. Thiết bị phải có phương tiện mà nhờ
đó, hơi nước thoát ra mặc nhiên được ngưng tụ lại trước khi vào ống xả.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.107. Thiết bị chịu áp suất phải có van xả
chân không để ngăn ngừa hình thành giảm áp trừ khi nó được thiết kế để hoạt động
ở chế độ chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.108. Thiết bị đun nước sôi có lớp vỏ
truyền nhiệt phải
có van xả chân không để ngăn ngừa sự hình thành chân không cục bộ trừ khi nó
được thiết kế để hoạt động theo nguyên lý chân không.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.109. Nắp có bản lề phải được bảo vệ chống
rơi một cách ngẫu nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
22.110. Thiết bị có bình chứa nghiêng được phải
có cơ cấu ngăn ngừa nghiêng một cách ngẫu nhiên từ vị trí bất kỳ.
Nếu bình chứa được nghiêng hoặc nâng lên nhờ
động cơ điện thì động cơ có thể hoạt động nếu có áp lực duy trì trên nút ấn
điều khiển hoặc chuyển mạch. Các nút ấn và chuyển mạch phải được định vị và
được bảo vệ sao cho chúng không thể hoạt động ngẫu nhiên.
Nếu bình chứa nghiêng đi được bằng tay thì
việc nghiêng không được bị ảnh hưởng bất lợi trừ khi có tác động của phương
tiện được thiết kế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đặt một lực bằng 340 N lên bất kỳ điểm nào của bình chứa.
22.111. Thiết bị có lắp cơ cấu nâng phải có
kết cấu sao cho cơ cấu truyền động được tách ra hoặc ngừng tự động ở vị trí lên
hoặc xuống hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.112. Miệng của thiết bị đun nước sôi
nghiêng được phải có kết cấu sao cho chất lỏng được đổ ra thành dòng bằng
phẳng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
22.113. Vòi xả và cơ cấu xả khác dùng cho chất
lỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở chúng một cách không chủ ý.
Ngoài ra, không thể rút nút xả một cách không chủ ý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH : Ví dụ, yêu cầu này được đáp ứng
khi thả tay cầm van thì nó tự động trở về vị trí đóng hoặc nó là loại xoay hoặc
được đặt ở trong hốc.
22.114. Bộ phận chịu áp suất của thiết bị phải
có khả năng chịu được áp suất danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận
chịu áp suất một áp suất thủy tĩnh bằng 1,5 lần áp suất danh định trong
30 min. Tất cả các lối ra được bịt kín và các cơ cấu xả áp được làm cho mất
hiệu lực. Có thể sử dụng phương tiện không phải là nước để tạo ra áp suất thủy
tĩnh.
Trong quá trình thử nghiệm, các bộ phận chịu
áp suất phải cho thấy không có dấu hiệu rò rỉ hoặc biến dạng vĩnh viễn cũng như
không bị nổ.
22.115. Phương tiện được cung cấp để cho phép
xả chất lỏng từ thiết bị phải cho chất lỏng ra sao cho không ảnh hưởng đến cách
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.116. Thiết bị di động không được
có các lỗ ở đáy mà các vật nhỏ
có thể xâm nhập và chạm
tới bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ.
Khoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp đặt có
chân, khoảng cách này được tăng lên là 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng
trên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.
22.117. Bình chứa rót nước bằng tay thì mức
rót nước phải ở vị trí dễ nhìn khi rót.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
23.3. Bổ sung:
Khi ống mao dẫn của bộ
điều nhiệt có khả năng
uốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:
- nếu ống mao dẫn được lắp như một
phần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101 Trong trường hợp bất kỳ trên đây, nếu không thể dịch chuyển
phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã
cho, ví dụ do khối
lượng của phần đó, thì có thể
giảm tốc độ uốn.
Sau thử nghiệm, ống mao dẫn không được
có dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc
làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
Tuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn
làm cho thiết bị không làm việc (dự phòng an toàn), thì không cần thử nghiệm
ống mao dẫn lắp riêng,
còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong thì
không cần kiểm tra sự
phù hợp với yêu cầu này.
Trong trường hợp này, kiểm tra sự phù
hợp bằng cách làm gãy ống mao
dẫn.
CHÚ THÍCH 102 Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm
tắc ống mao dẫn.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1.
25. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị không được có ổ cắm điện vào.
25.3. Bổ sung:
Thiết bị cố định và thiết bị có khối
lượng lớn hơn 40 kg
nhưng không có trục lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải có kết
cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi
thiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Các đấu nối dùng để đấu nối cố định cáp
với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu
X của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu
chặn dây phù hợp với 25.16 phải được lắp với thiết bị.
Nếu thiết bị có một bộ đầu nối cho
phép đấu nối dây mềm thì các đầu nối phải
thích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm đó
Trong cả hai trường hợp,
hướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung
chi tiết về dây
nguồn.
Việc đấu nối dây nguồn
của thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.7. Sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu loại không
nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương đương
khác (mã 60245 IEC 57).
26. Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Qui định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
27.2. Bổ sung:
Thiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối dùng để
nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc tốt về điện với tất
cả các bộ phận kim loại cố định để trần
của thiết bị và phải cho phép đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh
nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này phải được đặt ở vị trí thuận tiện
để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.
CHÚ THÍCH 101: Các phần kim loại nhỏ cố định để trần, ví dụ như tấm nhãn
và các tấm tương
tự, không yêu cầu tiếp xúc điện
với đầu nối.
28. Vít và các mối
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Chiều dài đường
rò, khe hở và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
29.2. Bổ sung:
Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ
3 và cách điện phải
có số chỉ phóng điện bề mặt tương đối (CTl) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện
được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho có khả năng bị nhiễm bẩn
trong quá trình sử
dụng bình thường của thiết
bị.
30. Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
30.2.1. Sửa đổi:
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành ở nhiệt độ
650 oC.
30.2.2. Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
32 Bức xạ, độc hại và
các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Kích thước
tinh bằng milimét
Chú giải
A
Bát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục
Áp dụng các
phụ lục của Phần 1, ngoài ra
còn.
Phụ lục N
(qui định)
Thử
nghiệm chịu phóng điện bề mặt
6.3. Bổ sung:
Bổ sung thêm giá trị 250
V vào dãy điện áp qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng các tài liệu tham
khảo của Phần 1.