|
[ký hiệu 5021 của
IEC 60417-1]
|
liên kết đẳng thế
|
7.10. Bổ sung
Thiết bị dùng để điều
khiển dịch chuyển nghiêng của các bộ phận làm nghiêng phải được ghi nhãn rõ
ràng để chỉ ra hướng nghiêng.
7.12. Bổ sung
Hướng dẫn phải có
cảnh báo người sử dụng không được sử dụng thiết bị giống như chảo rán ngập dầu
trừ khi thiết bị được thiết kế để sử dụng như vậy.
Nếu thiết bị có ghi
nhãn ký hiệu 5021 thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
7.12.1. Thay thế
Thiết bị phải kèm theo
hướng dẫn nêu chi tiết các chú ý đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với thiết
bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế
để cố định vào vách lắp đặt, phải cung cấp bản mô tả chi tiết về cách
bảo vệ thích hợp chống điện giật và sự xâm nhập có hại của nước. Nếu cơ cấu
điều khiển của từ hai thiết bị trở lên nằm trong cùng một vỏ bọc riêng thì phải
có hướng dẫn lắp đặt chi tiết. Hướng dẫn bảo dưỡng của người sử dụng cũng
phải được cung cấp, ví dụ như làm sạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được
làm sạch thiết bị bằng cách phun nước.
Thiết bị có ổ cắm
điện vào và thiết bị được thiết kế để ngâm trong nước khi làm sạch phải có hướng
dẫn quy định rõ phải rút phích cắm ra khỏi thiết bị trước khi làm sạch và phải
làm khô ổ cắm điện vào trước khi sử dụng lại thiết bị.
Đối với thiết bị
không phải loại thiết bị đặt tĩnh tại và thiết bị có các bộ phận mang
điện tháo rời được, được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước
khi làm sạch, hướng dẫn phải nêu rõ không được ngâm thiết bị hoặc bộ phận mang điện
tháo rời được vào nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
7.12.4. Bổ sung
Đối với thiết bị
lắp trong có bảng điều khiển tách rời dùng cho một số thiết bị thì hướng
dẫn phải quy định rõ bảng điều khiển chỉ được nối với thiết bị quy định để
tránh nguy hiểm có thể có.
7.15. Bổ sung
Khi khó có thể đặt
nhãn của thiết bị lắp cố định dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì
phải cung cấp thêm các thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên
nhãn bổ sung có thể đặt cố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết
bị lắp cố định này là thiết bị lắp trong.
7.101. Các đầu nối liên kết
đẳng thế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
Các nhãn này không được
đặt trên các vít, vòng đệm tháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo ra
khi nối dây dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được ngâm quá
mức này.
Nếu có đường nối hoặc
vết gắn làm cho thiết bị hoặc phần thiết bị không chịu được việc xử lý quy định
ở 15.102 thì đoạn thẳng chỉ thị mức ngâm sâu nhất phải nằm thấp hơn đường nối
hoặc vết gắn ít nhất 50 mm khi thiết bị hoặc phần thiết bị ở vị trí để làm
sạch.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đo.
8. Bảo vệ chống chạm
vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của
Phần 1.
9. Khởi động thiết bị
truyền động bằng động cơ điện
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
9.101. Động cơ của quạt làm
mát để phù hợp với các yêu cầu của điều 11 phải khởi động được ở tất cả các
điều kiện điện áp có thể xảy ra trong sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách khởi động động cơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định,
khi bắt đầu thử nghiệm, động cơ ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các trường
hợp, động cơ phải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng
đến an toàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.
CHÚ THÍCH: Nguồn cung
cấp phải sao cho trong quá trình thử nghiệm sụt áp không vượt quá 1 %.
10.
Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
10.1. Bổ sung
CHÚ THÍCH: Đối với
thiết bị có hai khối gia nhiệt trở lên, có thể xác định tổng công suất vào bằng
cách đo công suất vào của từng khối gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).
11.
Phát nóng
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
11.2. Bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Thay thế
Thiết bị làm việc
trong điều kiện làm việc bình thường sao cho tổng công suất vào của thiết
bị bằng 1,15 lần công suất vào danh định. Nếu không thể đóng điện đồng
thời tất cả các phần tử gia nhiệt thì thử nghiệm được thực hiện với từng tổ hợp
mà việc bố trí đóng cắt cho phép, sử dụng tải lớn nhất có thể ứng với từng bố
trí đóng cắt trong mạch điện.
Nếu thiết bị có cơ
cấu điều khiển để hạn chế tổng công suất vào thì thực hiện thử nghiệm với tổ
hợp khối gia nhiệt, có thể chọn được nhờ cơ cấu điều khiển, tạo ra điều kiện
nặng nề nhất.
Nếu các giới hạn độ
tăng nhiệt của động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì lặp lại
thử nghiệm với thiết bị được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định. Trong
trường hợp này, chỉ đo độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và mạch điện tử.
CHÚ THÍCH: Xem thêm
11.7.
11.7. Thay thế
Thiết bị được cho làm
việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
CHÚ THÍCH 101: Khoảng
thời gian thử nghiệm có thể gồm nhiều chu kỳ làm việc.
Động cơ trộn được cho
làm việc liên tục trừ khi có bộ hẹn giờ, trong trường hợp này động cơ được cho
làm việc với thời gian lớn nhất quy định bởi bộ hẹn giờ, hoặc cho đến khi thiết
lập các điều kiện ổn định, chọn trường hợp nào xảy ra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ nâng được làm
việc đồng thời nhưng trong ba chu kỳ.
12.
Để trống
13.
Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
13.2. Sửa đổi
Đối với thiết bị
cấp I đặt tĩnh tại, thay giá trị dòng điện rò cho phép bằng các giá trị
sau:
- đối với thiết bị
có dây và phích cắm
1 mA trên mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA;
- đối với các thiết
bị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của
Phần 1.
15.
Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
15.1. Bổ sung
Thiết bị hoặc các bộ
phận điện tháo rời được được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong
nước khi làm sạch cũng phải chịu các thử nghiệm của 15.102.
CHÚ THÍCH 101: Thiết
bị không phải thiết bị đặt tĩnh tại hoặc các bộ phận điện tháo rời được
không có vạch chỉ mức ngâm lớn nhất, hoặc đối với thiết bị mà hướng dẫn
không nêu cảnh báo chống ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong nước, thì được coi
là thiết bị được thiết kế để ngâm hoàn toàn trong nước khi làm sạch.
15.1.1. Bổ sung
Ngoài ra, các thiết bị
có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm
nước bắn vào trong 5 min như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1.2. Sửa đổi
Thiết bị bình thường được
sử dụng trên bàn được đặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so
với các kích thước của hình chiếu bằng của thiết bị lên bề mặt đỡ.
15.2. Sửa đổi
Thay vì đáp ứng các
yêu cầu của Phần 1, áp dụng như dưới đây.
Thiết bị phải có kết
cấu sao cho việc tràn chất lỏng trong sử dụng bình thường không được ảnh hưởng đến
cách điện của chúng.
Bổ sung:
Ngay sau thử nghiệm
này, thiết bị có bộ phận làm nghiêng phải chịu thử nghiệm dưới đây.
Dụng cụ nấu được đổ nước
lạnh chứa 1 % NaCl đến dung tích danh định của chúng hoặc đến vạch chỉ mức, sau
đó nghiêng đến vị trí bất kỳ.
15.3. Bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.101. Thiết bị có vòi được
thiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể
tiếp xúc với các bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
Vòi được mở hoàn toàn
trong 1 min khi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do
nhà chế tạo chỉ ra. Các bộ phận có thể nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp
đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được
của vòi nước được đặt ở vị trí sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ
cho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý này thiết bị phải chịu được thử nghiệm
độ bền điện quy định trong 16.3.
15.102. Thiết bị hoặc các bộ
phận điện tháo rời được được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước
khi làm sạch phải có đủ bảo vệ chống lại các ảnh hưởng của việc ngâm này.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm dưới đây.
Mẫu được cho làm việc
ở điều kiện làm việc bình thường, ngoài ra các bộ phận điều khiển theo chu
kỳ, nếu có, được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất, điện áp nguồn có giá trị
sao cho công suất vào của thiết bị bằng 1,15 lần công suất vào danh định.
Khi thiết lập các
điều kiện ổn định hoặc khi cơ cấu điều khiển theo chu kỳ tác động lần đầu, rút
bộ nối hoặc cắt nguồn thiết bị và ngay lập tức ngâm hoàn toàn mẫu vào nước có
nhiệt độ từ 10oC đến 25oC, trừ khi mẫu có vạch chỉ ra mức
ngâm lớn nhất thì ngâm mẫu đến độ sâu này.
Mẫu được ngâm 1 h sau
đó được lấy ra khỏi nước và làm khô, cần thận trọng để đảm bảo rằng mọi hơi ẩm
đã được loại bỏ khỏi vùng cách điện lân cận các chân cắm của ổ cắm điện vào
thiết bị. Sau đó, đo dòng điện rò trên thiết bị đã lắp ráp như quy định trong
16.2.
Dòng điện rò không được
vượt quá giá trị quy định trong 16.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó cho mẫu làm
việc trong điều kiện làm việc bình thường, điện áp nguồn có giá trị sao
cho công suất vào của thiết bị bằng 1,15 lần công suất vào danh định trong
10 ngày (240 h). Trong giai đoạn này, mẫu được để nguội về xấp xỉ nhiệt độ
phòng 5 lần ở các khoảng thời gian đều nhau.
Sau giai đoạn này,
rút bộ nối của thiết bị ra hoặc ngắt nguồn thiết bị và ngay lập tức mẫu một lần
nữa lại được ngâm vào nước trong 1 h như mô tả ở trên. Sau đó, làm khô mẫu và
đo dòng điện rò như quy định trong 16.2.
Dòng điện rò không được
vượt quá giá trị quy định trong 16.2.
Sau đó mẫu phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện như quy định trong 13.3 và xem xét phải cho thấy nước
không lọt được vào thiết bị ở mức có thể nhìn thấy được.
CHÚ THÍCH: Khi xem xét
xem có nước lọt vào thiết bị hay không cần chú ý đặc biệt đến các phần thiết bị
có chứa các linh kiện điện.
16.
Dòng điện rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
16.2. Sửa đổi
Thay dòng điện rò cho
phép đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mA trên mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị, với giá trị lớn nhất là 10 mA
- đối với các thiết
bị khác
1 mA trên mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị, không quy định giá trị lớn nhất.
Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Đối
với thiết bị được thiết kế để sử dụng với bộ nối hoặc được thiết kế để ngâm một
phần hoặc hoàn toàn vào nước khi làm sạch thì cho phép làm khô đầu vào điện của
thiết bị, ví dụ bằng giấy thấm, trước khi đặt điện áp thử nghiệm, nếu như không
làm như vậy thì thiết bị không chịu được thử nghiệm nêu trên.
17.
Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của
Phần 1.
18.
Độ bền
Áp dụng điều này của
Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
19.1. Bổ sung
Cơ cấu điều khiển
hoặc cơ cấu đóng cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với
các chức năng khác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong
các tiêu chuẩn khác thì được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của
nhà chế tạo.
19.2. Bổ sung
Các cơ cấu điều khiển
được đặt ở giá trị cao nhất.
19.4. Bổ sung
CHÚ THÍCH 101: Tiếp
điểm chính của côngtắctơ dùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử
dụng bình thường được giữ ở vị trí “ĐÓNG”. Tuy nhiên, nếu có hai côngtắctơ hoạt
động độc lập với nhau hoặc nếu một côngtắctơ tác động hai bộ tiếp điểm chính
độc lập thì các tiếp điểm này lần lượt được giữ ở vị trí “ĐÓNG”.
20.
Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm nội dung dưới đây
vào sau đoạn đầu tiên.
Yêu cầu này cũng áp
dụng cho các bộ phận cần thiết cho thao tác làm nghiêng, ví dụ tay cầm hoặc
bánh xe.
21.
Độ bền cơ
Áp dụng điều này của
Phần 1.
22.
Kết cấu
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
22.13. Bổ sung
Nắp và các rãnh phải
có kết cấu sao cho khi mở hoặc đóng chúng, người sử dụng không bị bỏng do hơi nước.
22.101. Thiết bị cắt
theo nguyên lý nhiệt dùng
để bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ động cơ
điện mà việc khởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu
tiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp.
Nếu thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được
sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cắt theo nguyên
lý nhiệt kiểu
bầu và ống mao dẫn làm việc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho
nếu ống mao dẫn gãy thì không gây ảnh hưởng bất lợi cho sự phù hợp với các yêu
cầu của 19.13.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn
thận để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu
đóng cắt hoặc nút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình
huống tương tự phải là màu đỏ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
22.103. Thiết bị phải có kết
cấu sao cho ngăn ngừa hoàn toàn việc tràn hoặc bắn dầu nóng lên các bộ phận mà
trong sử dụng bình thường có nhiệt độ vượt quá 300oC.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét sau thử nghiệm của 15.2.
22.104. Thiết bị có dụng cụ
nấu nghiêng được phải có cơ cấu ngăn ngừa việc nghiêng ngẫu nhiên từ vị trí bất
kỳ.
Nếu dụng cụ nấu được
làm nghiêng bằng động cơ điện thì chỉ có thể cho động cơ này làm việc khi có
lực ấn trên các nút hoặc công tắc điều khiển. Các nút hoặc công tắc này phải được
đặt ở vị trí và được bảo vệ để chúng không thể bị tác động không chủ ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đặt một lực 340 N lên vị trí bất kỳ của dụng cụ
nấu.
22.105. Thiết bị có dụng cụ
nấu nghiêng được phải có kết cấu sao cho nếu dụng cụ nấu được làm nghiêng một
góc quá 12o so với phương nằm
ngang thì các phần tử gia nhiệt tự động bị cắt điện.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đo.
22.106. Các nắp có bản lề
phải được bảo vệ chống đóng ngẫu nhiên. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm bằng tay.
22.107. Thiết bị di
động không
được có các lỗ ở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang
điện.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận
mang điện thông qua lỗ hở. Khoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên,
nếu thiết bị có chân, khoảng cách này được tăng lên thành 10 mm nếu thiết bị được
thiết kế để đặt trên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên sàn.
22.108. Mép của dụng cụ nấu
nghiêng được phải có kết cấu sao cho chất lỏng được đổ ra theo dòng đều đặn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm bằng tay.
23.
Dây dẫn bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.3. Bổ sung
Khi ống mao dẫn của bộ
điều nhiệt có khả năng uốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:
- nếu ống mao dẫn được
lắp như một phần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
- nếu ống mao dẫn được
lắp riêng thì nó phải chịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
CHÚ THÍCH 101: Trong
các trường hợp trên, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết
bị ở tốc độ đã cho, ví dụ do khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ
uốn.
Sau thử nghiệm, ống mao
dẫn không được có dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có
hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
Tuy nhiên, nếu gãy ống
mao dẫn làm cho thiết bị không làm việc nữa (dự phòng an toàn), thì không cần
thử nghiệm ống mao dẫn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ
thống đi dây bên trong thì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
Trong trường hợp này,
kiểm tra sự phù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 102: Phải
chú ý để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
24.101. Bộ nối lắp với thiết
bị không được có bộ điều nhiệt. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.
Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
25.3. Bổ sung
Thiết bị lắp cố định và thiết bị có khối lượng
lớn hơn 40 kg nhưng không có trục lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải
có kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết bị đã được lắp đặt
theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Các đầu nối dùng để
đấu nối cố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối
dây kiểu X của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù
hợp với 25.16 phải được lắp với thiết bị.
Nếu thiết bị có một bộ
đầu nối cho phép đấu nối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp để nối dây kiểu
X của dây mềm đó.
Trong cả hai trường
hợp, hướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.7. Sửa đổi
Thay loại dây
nguồn quy định bằng loại sau:
Dây nguồn phải là loại cáp mềm có
bọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn
hồi tương đương khác (mã 60245 IEC 57).
26.
Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của
Phần 1.
27.
Quy định cho nối đất
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
27.2. Bổ sung
Thiết bị đặt tĩnh tại
phải
có đầu nối dùng để nối liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải có tiếp
xúc điện hiệu quả với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị
và phải cho phép nối dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này phải
nằm ở vị trí thích hợp để nối dây dẫn liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.
Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của
Phần 1.
29.
Chiều dài đường rò, khe hở không khí và cách điện rắn
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
29.2. Bổ sung
Môi trường hẹp có nhiễm
bẩn độ 3 và cách điện phải có chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ
hơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả
năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
30.
Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra còn:
30.2.1. Sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2.2. Không áp dụng
30.101. Nếu có màng lọc bằng vật
liệu phi kim loại được thiết kế để hút dầu mỡ thì màng lọc này phải chịu được
thử nghiệm cháy quy định trong ISO 9772 đối với loại vật liệu HBF, nếu thuộc đối
tượng áp dụng, hoặc phải ít nhất là HB40 theo IEC 60695-11-10, trừ khi chiều
dày của mẫu bằng với chiều dày của thiết bị.
CHÚ THÍCH: Có thể cần
phải đỡ mẫu.
31.
Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của
Phần 1.
32.
Bức xạ, độc hại và các rủi ro tương tự
Áp dụng điều này của
Phần 1.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Bát
Hình
101 - Thiết bị thử bắn nước
Phụ lục
Áp dụng các phụ lục
của Phần 1, ngoài ra còn:
Phụ
lục N
(quy
định)
Thử
nghiệm chịu phóng điện bề mặt
6.3. Bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
Áp dụng các tài liệu
tham khảo của Phần 1, ngoài ra còn:
Bổ sung:
TCVN 5699-2-37 (IEC
60335-2-37), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần
2-37: Yêu cầu cụ thể đối với chảo rán ngập dầu bằng điện dùng trong dịch vụ thương
mại.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối
với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng
dẫn
8. Bảo vệ chống chạm
vào các bộ phận mang điện
9. Khởi động thiết bị
truyền động bằng động cơ điện
10. Công suất vào và
dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Để trống
13. Dòng điện rò và
độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
14. Quá điện áp quá
độ
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và
độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động trong
điều kiện không bình thường
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài
27. Quy định cho nối
đất
28. Vít và các mối
nối
29. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
30. Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Bức xạ, độc hại và
các nguy hiểm tương tự
Phụ lục
Phụ lục N (quy định)
- Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt
Thư mục tài liệu tham
khảo