Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-25:2001 Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng

Số hiệu: TCVN5699-2-25:2001 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2001 Ngày hiệu lực:
ICS:13.120, 29.020 Tình trạng: Đã biết

Điện áp làm việc (giá trị đỉnh)

V

Chiều dài đường rò

mm

Khe hở không khí

mm

> 680 và £ 800

5

3,5

> 800 và £ 1 000

6

4

> 1 000 và £ 1 100

7

4,5

> 1 100 và £ 1 250

8

4,5

> 1 250 và £ 1 400

9

5,5

> 1 400 và £ 1 600

10

7

> 1 600 và £ 1 800

11

8

> 1 800 và £ 2 000

11,5

9,5

> 2 000 và £ 2 200

12

10

> 2 200 và £ 2 500

13

11

> 2 500 và £ 2 800

14

12

> 2 800 và £ 3 200

14,5

13

> 3 200 và £ 3 600

15,5

14

> 3 600 và £ 4 000

16,5

14,5

Đối với các mạch làm việc ở điện áp lớn hơn 4 000 V đỉnh, thử nghiệm độ bền điện được thực hiện để xác định đầy đủ chiều dài đường rò và khe hở không khí bằng cách đặt điện áp bằng (U + 750)V trong 1 min. Tuy nhiên, chiều dài đường rò và khe hở không khí phải không nhỏ hơn các giá trị được qui định cho điện áp làm việc ở 4 000 V.

Không được xuất hiện phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.

Chú thích

1) U là giá trị đỉnh của điện áp làm việc.

2) Đèn manhêtrôn và các thành phần khác hạn chế điện áp thử nghiệm được ngắt ra trước khi tiến hành thử nghiệm.

30. Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt

Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:

30.2. Bổ sung:

Đối với các thiết bị cho phép thời gian khởi động chọn trước và những thiết bị có chức năng giữ nhiệt, áp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng điều này của phần 1.

32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự

Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:

Bổ sung:

Thiết bị không được thoát ra độ rò vi sóng quá mức.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.

Tải 275 g ± 15 g nước uống được có nhiệt độ 200C ± 20C, đựng trong bình thủy tinh borosilicat có thành mỏng đường kính trong xấp xỉ 85 mm, được đặt vào tâm của sàn đỡ. Thiết bị được cấp điện áp danh định và làm việc với bộ khống chế công suất vi sóng ở vị trí đặt lớn nhất.

Độ rò vi sóng được xác định bằng cách đo mật độ thông lượng vi sóng nhờ thiết bị đo đạt tới 90% số đọc ổn định trong thời gian từ 2 s đến 3 s khi chịu tín hiệu đầu vào theo nấc. Di chuyển anten của thiết bị đo trên bề mặt phía ngoài thiết bị để tìm chỗ có độ rò vi sóng lớn nhất, đặc biệt chú ý chỗ cửa và đệm làm kín cửa.

Độ rò vi sóng ở điểm bất kỳ cách mặt ngoài của thiết bị một khoảng lớn hơn hoặc bằng 50 mm không được vượt quá 50 W/m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu: kim loại

Kích thước tính bằng milimét

Dung sai theo kích thước ± 0,125 mm

Cả hai khớp phải cho phép chuyển động được trong cùng mặt phẳng và cùng một hướng qua góc 900 với dung sai từ 00 đến + 100.

Hình 101 – Que thử nghiệm cỡ nhỏ

 

Các phụ lục

Áp dụng các phụ lục của phần 1, ngoài ra còn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục AA

(qui định)

Đo công suất vi sóng đầu ra

Phép đo được thực hiện với tải nước đựng trong bình thủy tinh. Nhiệt độ nước ban đầu thấp hơn nhiệt độ môi trường và được tăng đến xấp xỉ nhiệt độ môi trường bằng cách đun nóng trong lò vi sóng. Qui trình này nhằm đảm bảo tổn thất nhiệt và nhiệt dung của bình chứa có ảnh hưởng nhỏ nhất, hệ số hiệu chỉnh được sử dụng để loại trừ ảnh hưởng này.

Dùng bình thủy tinh borosilicat hình trụ để thử nghiệm. Bình có chiều dày lớn nhất là 3 mm, đường kính ngoài xấp xỉ 190 mm và chiều cao xấp xỉ 90 mm. Khối lượng của bình được xác định.

Tại thời điểm bắt đầu bằng thử nghiệm, lò và bình thủy tinh không có nước đều ở nhiệt độ môi trường. Dùng nước uống được có nhiệt độ ban đầu là 100C ± 10C để thử nghiệm. Nhiệt độ của nước được đo ngay trước khi đổ vào bình.

Đổ 1 000 g ± 5 g nước vào bình và đạt được khối lượng thực. Sau đó đặt ngay bình chứa vào tâm sàn đỡ của lò, đặt ở vị trí bình thường thấp nhất. Thiết bị được cấp điện áp danh định và làm việc ở công suất đặt lớn nhất. Đo thời gian để nhiệt độ nước đạt được ở 20 0C ± 20C. Sau đó, cắt điện rồi đo nhiệt độ cuối cùng của nước trong thời gian là 60 s.

Chú thích:

1) Nước được khuấy trước khi đo nhiệt độ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công suất vi sóng đầu ra được tính từ công thức:

trong đó

P là công suất đầu ra vi sóng, tính bằng oát;

Mw là khối lượng nước, tính bằng gam;

Mlà khối lượng của bình, tính bằng gam;

T0 là nhiệt độ môi trường, tính bằng 0C;

T1 là nhiệt độ ban đầu của nước, tính bằng 0C;

T2 là nhiệt độ cuối của nước, tính bằng 0C;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục BB

(qui định)

Yêu cầu đối với lò vi sóng kết hợp

BB.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này áp dụng cho các lò vi sóng kết hợp và các lò vi sóng có thêm chức năng hấp và chức năng nướng.

Tất cả các điều của tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị trên đây, nếu không có qui định nào khác trong phụ lục này.

IEC 335-2-6 cũng áp dụng cho các lò vi sóng kết hợp.

BB.2. Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích – Lò  vi sóng chỉ thêm chức năng nướng không được coi là lò vi sóng kết hợp.

BB.2.102. Chức năng nướng: Quá trình bổ sung cho việc nấu ăn bằng vi sóng, nhờ có các phân tử gia nhiệt bức xạ.

BB.2.103. Chức năng hấp: Quá trình bổ sung cho việc nấu ăn bằng vi sóng, bằng hơi tạo ra ở áp suất xấp xỉ áp suất khí quyển.

BB.7. Ghi nhãn và hướng dẫn

BB.7.101. Công suất đầu vào danh định của các phần tử đốt nóng làm chức năng nướng phải được ghi nhãn trên mỗi phần tử hoặc trên tấm thông số.

BB.10. Dòng điện và công suất vào

BB.10.101. Các phần tử đốt nóng làm chức năng nướng phải phù hợp với dung sai được qui định cho các thiết bị đốt nóng.

BB.11. Phát nóng

BB.11.7. Lò vi sóng có chức năng nướng theo trình tự được thử nghiệm theo BB.11.7.101.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lò vi sóng có các phương tiện đun nóng thông thường hoạt động theo trình tự được thử nghiệm theo BB.11.7.103.

Lò vi sóng có các phương tiện đun nóng thông thường hoạt động đồng thời được thử nghiệm theo BB.11.7.104.

Lò vi sóng có chức năng hấp hoạt động theo trình tự được thử nghiệm theo BB.11.7.105.

Lò vi sóng có chức năng hấp hoạt động đồng thời được thử nghiệm theo BB.11.7.106.

Đối với các lò vi sóng có thêm chức năng hấp, máy phát hơi được đổ đầy nước loại uống được có nhiệt độ 200C ± 20C trước khi bắt đầu mỗi thử nghiệm.

BB.11.7.101. Lò vi sóng có chức năng nướng, chức năng này chỉ có thể được cấp điện liên tục để phát vi sóng thì cho tiếp tục hoạt động ngay sau thử nghiệm qui định trong 11.7 sau khi đã lấy tải nước ra. Chức năng nướng hoạt động với bộ khống chế được đặt ở thời gian lớn nhất là 10 min hoặc lâu hơn nếu được qui định trong hướng dẫn sử dụng.

BB.11.7.102. Các lò vi sóng có chức năng nướng mà chức năng này có thể làm việc đồng thời với việc phát vi sóng, thì cho hoạt động như qui định trong 11.7 nhưng với bộ không chế chức năng nướng đặt ở chế độ lớn nhất. Thiết bị làm việc theo phương thức này trong 10 min cuối của tổng thời gian làm việc hoặc với thời gian lâu hơn nếu được qui định trong hướng dẫn sử dụng.

Cắt điện vào chức năng nướng ở tất cả các thời gian nghỉ để thay tải có thể xảy ra trong chu kỳ nướng.

BB.11.7.103. Các lò vi sóng có phương tiện đun nóng thông thường không phải để nướng, trong trường hợp được thiết kế để làm việc theo trình tự, thì cho làm việc trong điều kiện qui định ở 11.7 nhưng có tổng thời gian làm việc là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 30 min, nếu phương tiện đun nóng thông thường được thử nghiệm trong 60 min theo IEC 335-2-6.

Sau đó tải nước được lấy ra và phương tiện đun nóng thông thường được đóng điện như qui định trong 11.7 của IEC 335-2-6.

Nếu kết cấu không cho phép hoạt động với công suất vi sóng trước khi đun nóng thông thường thì trình tự được thực hiện ngược lại.

BB.11.7.104. Các lò vi sóng có phương tiện đun nóng thông thường không phải để nướng, trong trường hợp được thiết kế để làm việc đồng thời, thì được cho hoạt động với các phương tiện đun nóng thông thường được đóng điện như qui định trong 11.7 của IEC 335-2-6 nhưng với tải nước như qui định trong 2.2.9 của tiêu chuẩn này.

Máy phát vi sóng được đóng điện từ đầu đến cuối thử nghiệm với bộ khống chế của nó được đặt theo hướng dẫn để nướng thịt. Nếu không  có hướng dẫn thì công suất đặt vi sóng bằng 50% hoặc ở công suất đặt vi sóng thấp nhất lớn hơn 50% có thể được chọn.

Nếu bay hơi làm giảm tải nước xuống còn 500 g thì đổ thêm nước sôi đến xấp xỉ 1 000g. Trong quá trình đổ thêm, cửa được mở không lâu hơn 10 s.

BB.11.7.105. Các lò  vi sóng có chức năng hấp mà chức năng này chỉ có thể hoạt động liên tục để phát vi sóng, thì cho hoạt động ở điều kiện qui định trong 11.7 nhưng thời gian là 30 min. Sau đó lấy tải nước ra, chức năng hấp làm việc trong thời gian lớn nhất cho phép bằng bộ hẹn giờ khống chế chức năng hấp hoặc cho đến khi thiết bị cắt tự động.

BB.11.7.106. Các lò vi sóng có chức năng hấp có thể hoạt động đồng thời với phát vi sóng, thì cho hoạt động ở điều kiện làm việc bình thường có đóng điện vào chức năng hấp.

Cho lò vi sóng hoạt động với thời gian lớn nhất cho phép bằng bộ hẹn giờ để hoạt động đồng thời hoặc cho đến khi thiết bị được cắt tự động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

BB.18. Độ bền

Tiến hành ổn định bổ sung như sau:

- cho các phương tiện đun nóng thông thường của các lò vi sóng kết hợp hoạt động trong 1 h như qui định trong 11.7 của IEC 335-2-6.

- cho chức năng nướng hoạt động trong một chu kỳ nướng, bộ hẹn giờ được đặt ở mức lớn nhất hoặc 10 min, chọn thời gian nào lâu hơn;

- thiết bị tự làm sạch kiểu nhiệt phân phải chịu một thao tác làm sạch.

BB.19. Thao tác không bình thường

BB.19.101. Các lò vi sóng có thêm chức năng nướng hoặc chức năng hấp và các lò vi sóng kết hợp cho hoạt động theo BB.11.7.101 đến BB.11.7.106, tùy trường hợp cụ thể, nhưng với tất cả các bộ khống chế được đặt ở vị trí bất lợi nhất.

Chú thích – Nếu không có bộ khống chế thời gian của chức năng nướng thì cho chức năng này làm việc đến khi thiết lập điều kiện ổn định.

BB.22 Kết cấu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

BB.22.102. Các thiết bị có chức năng hấp phải có kết cấu sao cho nước đổ từ bình chứa không làm ảnh hưởng đến cách điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

BB.32. Bức xạ, tính độc hại và rủi ro tương tự

BB.32.101. Nhiệt do làm việc của các phương tiện đun nóng thông thường không được làm tăng độ rò vi sóng quá mức.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của điều 32 ngay sau thử nghiệm liên quan của điều 11.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-25:2001 (IEC 60335-2-25 : 1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.202

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.40.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!