|
[ký hiệu 5935 của IEC 60417]
|
đầu làm sạch có lắp động
cơ để làm sạch bằng cách hút nước.
|
7.12. Bổ sung:
Hướng dẫn đối với thiết bị có ống
mềm mang dòng điện và làm việc tại điện áp khác điện áp cực thấp an toàn
phải có nội dung dưới dây:
LƯU Ý: Ống mềm này phải có các mối
nối điện:
- không sử dung để hút nước (chỉ
dùng cho máy hút bụi);
- không ngâm trong nước để làm
sạch;
- cần kiểm tra ống mềm thường xuyên
và không được sử dụng nếu ống mềm đã hỏng.
Hướng dẫn đối với máy hút bụi có
lắp bàn chải quay hoặc các cơ cấu tương tự và thiết bị làm sạch có hút nước
phải quy định rõ phích cắm phải được tháo ra khỏi ổ cắm trước khi làm sạch hoặc
bảo dưỡng thiết bị.
Nếu sử dụng ký hiệu 5935 của IEC
60417 thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
7.14. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
7.101. Đầu làm sạch có
lắp dộng cơ phải được ghi nhãn:
- điện áp danh định hoặc dải
điện áp danh định, tính bằng vôn;
- công suất vào danh định,
tính bằng oát;
- tên, thương hiệu hoặc dấu hiệu
nhận biết của nhà chế tạo hoặc nhà cung ứng được ủy quyền;
- mẫu hoặc kiểu tham chiếu.
Đầu làm sạch có lắp động cơ
dùng cho thiết bị làm sạch có hút nước phải được ghi nhãn ký hiệu 5935
của IEC 60417-1, ngoại trừ các thiết bị có kết cấu cấp III có điện áp
làm việc đến 24 V.
CHÚ THÍCH: ký hiệu này là dấu hiệu
nhận biết, áp dụng quy tắc của ISO 3864, trừ màu của ký hiệu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhãn này có thể ở trên
thiết bị gần với ổ cắm ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
8. Bảo vệ chống
chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
8.1.1. Bổ sung:
Nếu hướng dẫn quy định rằng bộ phận
cần tháo ra khi thay bóng đèn hoặc dây curoa truyền động mà yêu cầu cần có dụng
cụ để tháo ra thì bộ phận này không được xem là bộ phận tháo rời được
và với điều kiện là:
- có hướng dẫn về ngắt thiết bị ra
khỏi nguồn điện trước khi mở nắp che được ghi trên nắp che hoặc dễ nhìn thấy
trong quá trình tháo nắp che, và
- sau khi tháo nắp che, việc chạm
vào bộ phận mang điện được ngăn ngừa bởi ít nhất là cách điện chính.
9. Khởi động
thiết bị truyền động bằng động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Công suất
vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
10.1. Bổ sung:
Công suất vào của đầu làm sạch
có lắp động cơ được đo riêng rẽ.
CHÚ THÍCH 101: Ổ cắm ra của thiết
bị không được mang tải khi đo công suất vào danh định.
Không sử dụng chế độ tăng cường
trong khi thực hiện các phép đo này.
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
11.3. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Bổ sung
Chế độ tăng cường được kích hoạt
thường xuyên nếu kết cấu cho phép.
11.7. Bổ sung:
Thiết bị được cho làm việc đến khi
thiết lập các điều kiện ổn định.
Thiết bị có lắp cơ cấu thu dây tự
động được cho làm việc trong 30 min với một phần ba chiều dài dây được kéo ra,
sau đó, dây được kéo ra hoàn toàn.
12. Để trống
13. Dòng điện
rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
13.1. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Quá điện
áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng
chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
15.2. Thay thế:
Thiết bị có bình chứa chất lỏng
phải có kết cấu sao cho việc tràn chất lỏng do đổ quá đầy và do lật đối với
thiết bị có khả năng bị lật khi sử dụng bình thường không được ảnh hưởng đến
cách điện của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Bình chứa chất lỏng được đổ nước
đến một nửa mức chỉ thị trong hướng dẫn. Thiết bị được đặt trên giá đỡ nghiêng
10° so với phương nằm ngang. Đăt một
lực bằng 180 N vào phần cao nhất của thiết bị theo hướng nằm ngang bất lợi
nhất. Nếu bị lật thì thiết bị phải được xem là có khả năng bị lật trong sử dụng
bình thường.
Thiết bị có nối dây kiểu X
trừ các thiết bị có dây được chuẩn bị đặc biệt được lắp với loại dây mềm nhẹ
nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất như quy định trong bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng chứa chất lỏng đổ bằng tay
được đổ đầy nước chứa xấp xỉ 1 % NaCl và đổ từ từ thêm một lượng bằng 15 % dung
tích của thùng chứa hoặc 0,25 l, chọn giá trị nào lớn hơn, trong thời gian 1
min.
Thùng chứa của thiết bị cầm tay
và các thiết bị khác có khả năng bị lật trong sử dung bình thường được đổ đầy,
nắp được đậy lại. Sau đó lật ngược thiết bị và để ở vị trí đó trong 5 min, trừ
khi thiết bị tự trở về vị trí bình thường của nó.
Miệng hút và đầu làm sạch có lắp
động cơ của thiết bị làm sạch có hút nước được đặt vào thùng chứa,
đáy thùng ở mức ngang với bề mặt đỡ thiết bị. Thùng chứa được bổ sung dung dịch
chất tẩy đến mức cách đáy thùng là 5 mm, mức này được duy trì trong suốt thử
nghiệm. Dung dịch có chứa 20 g NaCl và 1 ml dung dịch dodecyl natri sunphat có
nồng độ 28 % trong mỗi 8 l nước.
Cho thiết bị làm việc đến khi thùng
chứa chất lỏng của thiết bị đầy hoàn toàn và để thêm 5 min nữa.
CHÚ THÍCH 101: Dung dịch được giữ
trong môi trường mát và được sử dụng trong vòng bảy ngày tính từ khi điều chế
ra nó.
CHÚ THÍCH 102: Công thức hóa học
của dodecyl natri sunphat là C12H25NaSO4.
Sau mỗi thử nghiệm này, thiết bị
phải chịu được thử nghiệm độ bền của 16.3.
Xem xét phải cho thấy không có vệt
chất lỏng trên cách điện làm giảm khe hở không khí hoặc chiều dài
đường rò xuống thấp hơn các giá trị quy định ở điều 29.
15.101. đầu làm sạch có lắp động
cơ của thiết bị làm sạch có hút nước phải có khả năng chịu được chất
lỏng có thể tiếp xúc với chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu làm sạch có lắp động cơ
phải chịu thử nghiệm va đập như mô tả trong IEC 60068-2-75, giá trị của va đập
là 2 J. Đầu làm sạch có lắp động cơ được đỡ cố định và đặt ba va đập vào
từng điểm có khả năng gẫy vỡ của vỏ bọc.
Sau đó, đầu làm sạch có lắp động
cơ phải chịu thử nghiệm rơi tự do theo quy trình 1 trong TCVN 7699-2-32
(IEC 60068-2-32). Thả rơi nó 4 000 lần từ độ cao 100 mm lên tấm thép có chiều
dày không nhỏ hơn 15 mm. Thả rơi:
- 1 000 lần bên cạnh bên phải của
nó;
- 1 000 lần bên cạnh bên trái của
nó;
- 1 000 lần bên bề mặt phía trước
của nó;
- 1 000 lần bên bề mặt làm sạch của
nó.
Sau đó, đầu làm sạch có lắp động
cơ phải chiu thử nghiệm như mô tả trong 14.2.7 của IEC 60529, với nước có
chứa xấp xỉ 1 % NaCl.
Sau đó, đầu làm sạch có lắp động
cơ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3, đặt điện áp giữa bộ
phận mang điện và dung dịch. Xem xét phải cho thấy không có dung dịch muối
trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường
rò xuống thấp hơn các giá trị quy định ở điều 29.
CHÚ THÍCH: Không thực hiện thử
nghiệm cho đầu làm sạch có lắp động cơ có kết cấu cấp III có điện
áp làm việc đến 24 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
16.3. Bổ sung:
Ống mềm mang dòng điện , trừ các
mối nối điện của chúng, được ngâm vào nước chứa xấp xỉ 1 % NaCl và có nhiệt độ
là 20°C ±
5°C trong 1 h. trong khi vẫn ngâm ống
mềm, đặt điện áp 2 000 V trong 5 min giữa từng dây dẫn và tất cả các dây dẫn
còn lại nối với nhau. Sau đó, đặt điện áp 3 000 V trong 1 min giữa tất cả các
dây dẫn nối với nhau và dung dịch muối.
17. Bảo vệ quá
tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động
trong điều kiện không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm của 19.7 chỉ được tiến
hành cho đầu làm sạch có lắp động cơ và các động cơ quạt riêng rẽ của máy
hút bụi trung tâm.
Thiết bị làm sạch có hút nước
có van cũng phải chịu thử nghiệm của 19.101.
Thiết bị có chế độ tăng cường
mà không bị mất kích hoạt bằng điện tử cũng phải chịu thử nghiệm của 19.102.
Máy hút bụi trung tâm cũng
phải chịu thử nghiệm ở 19.103, và 19.104 nếu thuộc đối tượng áp dụng.
19.7. Bổ sung:
Đầu làm sạch có lắp động cơ
được thử nghiệm trong 30 s với bàn chải quay hoặc cơ cấu tương tự được hãm lại.
Các động cơ quạt riêng rẽ của máy
hút bụi trung tâm được làm việc đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
19.9. Không áp dụng
19.10. Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, độ an toàn của
thiết bị không được suy giảm, đặc biệt là các cuộn dây và các mối nối không
được lỏng ra.
19.101. Thiết bị làm sạch có hút
nước mà thùng chứa chất lỏng của thiết bị bày có lắp van hoặc cơ cấu khác
ngăn ngừa việc tràn chất lỏng, được cấp điện ở điện áp danh định. Cho
thiết bị làm việc với miệng hút được đặt vào máng có chứa nước và với van hoặc
cơ cấu ngăn ngừa việc tràn chất lỏng được giữ mở hoặc làm cho mất hiệu lực. Dừng
thử nghiệm ở 30 s sau khi nước bắt đầu chảy tràn ra ngoài.
CHÚ THÍCH: Nếu thiết bị có lắp từ
hai cơ cấu ngăn ngừa việc tràn chất lỏng trở lên thì lần lượt làm mất hiệu lực
từng cơ cấu.
19.102. Phương tiện làm mất
kích hoạt chế độ tăng cường hoặc làm cho mất hiệu lực và cho thiết bị
làm việc trong điều kiện quy định ở điều 11 sử dụng chế độ tăng cường.
19.103. Máy hút bụi trung tâm
được cấp điện ở điện áp danh định và được cho làm việc với lối vào dành cho ống
hút mềm để mở và sau đó đóng lại.
Nhiệt độ của cuộn dây không được
vượt quá quy định ở 19.9.
19.104. Máy hút bụi trung tâm
có hệ thống thông gió riêng cho động cơ được cấp nguồn ở điện áp danh định
và làm việc với luồng không khí chạy qua động cơ bị chặn lại.
20. Sự ổn định
và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Đầu làm sạch có
lắp động cơ không phải chịu thử nghiệm này.
20.2. Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Yêu cầu liên quan
đến các bộ phận chuyển động không áp dụng cho bàn chải quay và các cơ cấu tương
tự. Yêu cầu này không áp dụng cho các bộ phận trở nên tiếp cận được khi thay
thế các phụ kiện và các bộ phận chỉ di chuyển khi bàn chải hoặc cơ cấu tương tự
ở vị trí làm việc.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
21.101. Ống mềm mang dòng
điện phải có khả năng chịu ép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Ống mềm được đặt giữa hai tấm thép
song song, mỗi tấm dài 100 mm, rộng 50 mm và mép của các cạnh dài hơn được làm
tròn với bán kính 1 mm. Đường trục của ống mềm được đặt vuông góc với cạnh dài
hơn của tấm thép. Các tấm thép được đặt ở cách một đầu của ống mềm khoảng 350
mm.
Tấm thép được ép vào nhau với tốc
độ 50 mm/min ± 5 mm/min cho đến khi lực
đặt lên là 1,5 kN. Sau đó, nhả lực và thực hiên thử nghiệm độ bền điện của 16.3
giữa các dây dẫn nối với nhau và dung dịch muối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Một đầu của ống mềm được gắn với
thanh nối của cơ cấu quay như trên hình 101. Cho cơ cấu quay với tốc độ 30
vòng/min làm cho đầu của ống mềm chuyển động tiến, lùi theo phương pháp ngang
trên khoảng cách 300 mm.
Ống mềm được đỡ bằng một con lăn
nhẵn trên đó có một dây đai bằng vải ráp chuyển động với tốc độ 0,1 m/min. Chất
mài mòn là hạt mài, cỡ P 100 như quy định trong ISO 6344-2. Vật nặng có khối
lượng nặng cách tâm của con lăn một khoảng lớn nhất là 600 mm.
Thử nghiệm được thực hiện với 100
vòng quay của cơ cấu quay.
Sau thử nghiệm, cách điện chính
không được lộ ra và thực hiện thử nghiệm độ bền điện của 16.3 giữa các dây dẫn
nối với nhau và dung dịch muối.
21.103. Ống mềm mang dòng
điện phải có khả năng chịu uốn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Một đầu ống mềm được thiết kế để
nối với đầu làm sạch có lắp động cơ được gắn vào tay đỡ của thiết bị thử
nghiệm cho trên hình 102. Khoảng cách giữa trục gắn tay đỡ và điểm mà tại đó ống
mềm đi vào phần cứng là 300 mm ± 5 mm.
Tay đỡ có thể nâng lên khỏi vị trí nằm ngang một góc 40° ± 1°. Vật có khối lượng 5 kg được treo ở đầu kia
của ống mềm hoặc ở điểm thích hợp dọc theo ống mềm sao cho khi tay đỡ ở vị trí
nằm ngang thì vật nặng được đỡ và không có lực căng trên ống mềm.
CHÚ THÍCH 1: Có thể cần phải đặt
lại vị trí nặng trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện 2 500
vòng của cơ cấu quay, sau đó, xoay đầu cố định của ống mềm đi một góc 90° và thử nghiệm được tiếp tục 2 500 vòng nữa.
Lặp lại thử nghiệm ở hai vị trí 90° còn
lại.
CHÚ THÍCH 2: Nếu ống mềm bị đứt
trước khi cơ cấu quay được 10 000 vòng thì phải ngừng uốn.
Sau thử nghiệm, ống mềm phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3.
21.104. Ống mềm mang dòng
điện phải co khả năng chịu xoắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Một đầu của ống mềm được giữ ở vị
trí nằm ngang, phần còn lại của ống mềm được treo tự do. Cho đầu tự do của ống
mềm quay theo chu kỳ, mỗi chu kỳ có năm vòng quay theo một hướng và năm vòng
quay theo hướng ngược lại, với tốc độ bằng 10 r/min.
Thử nghiệm được thực hiện 2 000 chu
kỳ.
Sau thử nghiệm, ống mềm phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện của 16.3 và phải không có hư hại đến mức không phù
hợp với tiêu chuẩn này.
21.105. Ống mềm mang dòng
điện phải có khả năng chịu nhiệt độ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đoạn ống mềm dài 600 mm được
uốn cong như thể hiện trên hình 103 và các đầu của ống mềm được buộc vào nhau
trên chiều dài 25 mm. Sau đó đặt ống mềm trong tủ có nhiệt độ -15 °C ±
2 °C trong 2 h. Ngay sau khi lấy ống
mềm ra khỏi tủ, uốn ống mềm ba lần, như thể hiện trên hình 104, với tốc độ là
một lần uốn trong một giây.
Thử nghiệm được thực hiện ba lần.
Ống mềm không được nứt hoặc gãy và
phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3.
CHÚ THÍCH: Bỏ qua sự đổi màu.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
22.32. Bổ sung:
Máy hút bụi phải có kết cấu sao cho
các bộ phận bên trong của động cơ và các mối nối điện không phải chịu bụi đọng
lại do không khí đi qua.
CHÚ THÍCH 101: Yêu cầu này được đáp
ứng nếu không khí đi qua túi lọc bụi trước khi đi qua động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.40. Bổ sung:
Đối với thiết bị làm sạch có hút
nước, cơ cấu đóng cắt phải cắt tất cả các cực.
23. Dây dẫn
bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
24.1.3. Bổ sung:
Cơ cấu đóng cắt lắp vào máy hút
bụi, không thuộc loại chỉ dùng cho gia đình, được thử nghiệm trong 50 000 chu
kỳ thao tác.
25. Đấu nối
nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.1. Bổ sung:
Máy hút bụi dùng để chải lông động
vật và thiết bị làm sạch có hút nước không được lắp ở ổ cắm điện vào.
25.7. Sửa đổi:
Dây nguồn không được nhẹ
hơn:
- đối với các thiết bị cầm tay
có khối lượng không lớn hơn 1,5 kg khi lắp với phụ kiện nặng nhất, nhưng ngoại
trừ dây nguồn,
• dây mềm có bọc cao su dai thông
thường (mã 60245 IEC 53), nếu dùng cao su cách điện;
• dây mềm có bọc polyvinyl clorua
nhẹ (mã 6610 TCVN 52 (60227 IEC 52)), nếu dùng polyninyl clorua cách điện;
- đối với thiết bị dùng để chải
lông động vật,
• dây mềm có bọc polyclopren thông
thường (mã 60245 IEC 57);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị khác,
• dây mềm có bọc cao su dai thông
thường (mã 60245 IEC 53), nếu dùng cao su cách điện;
• dây mềm có bọc polyvinyl clorua
thông thường (mã 6610 TCVN 53 (60227 IEC 53)), nếu dùng polyvinyl clorua cách
điện.
25.23. Bổ sung:
Ruột dẫn bên trong ống mềm phải có
chiều dày cách điện và vỏ bọc ít nhất là tương đương với chiều dày quy định cho
dây (2 x 0,75) mm2 có ký hiệu mã 6610 TCVN 52 (60277 IEC 52).
CHÚ THÍCH 101: Ruột dẫn có thể có
các sợi thép mạ đồng.
26. Đầu nối
dùng cho các dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Quy định
cho nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Vít và các
mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở
không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1.
30. Khả năng
chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
30.2. Bổ sung:
Đối với máy hút bụi trung tâm,
áp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
31. Khả năng
chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Bức xạ,
độc hại và các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Kích
thước tính bằng milimét
Chú giải
A Cơ cấu quay
B Thanh nối
C Con lăn, đường kính bằng 120
mm
D Dây đai bằng vải ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Chú giải
A Cơ cấu quay
B Tay đỡ
C Mặt phẳng nghiêng
Hình
102 - Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu uốn của ống mềm mang dòng điện
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị
trí trung gian
Vị
trí của ống mềm khi bắt đầu và kết thức mỗi lần uốn
Hình
104 - Vị trí uốn dùng cho ống mềm sau khi lấy ra từ tủ đông lạnh
Phụ lục
Áp dụng các phụ lục của Phần 1,
ngoài ra còn:
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm lão hóa động cơ
Sửa đổi:
Giá trị của p trong bảng C.1 là 2
000.
Thư mục tài liệu tham khảo
Áp dụng các tài liệu tham khảo của
Phần 1, ngoài ra còn:
Bổ sung:
ISO 3864, Safety colours and safety
signs (Màu an toàn và ký hiệu an toàn)