TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5631 - 1991
BĂNG
DÍNH CÁCH ĐIỆN
THEO
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Adhessive tape for electrical
insulation
Test methods
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử băng dính sản xuất
theo TCVN 5630 - 1991.
1. QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Trước khi chọn mẫu thử trong cuộn băng, phải bóc bỏ 3
vòng băng ngoài cùng của cuộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được tiến hành trong điều kiện áp suất khí quyển.
Nếu điều kiện thử khác thì phải được tiến hành trong vòng 3 phút kể từ khi lấy
mẫu ra khỏi điều kiện chuẩn.
2. PHƯƠNG PHÁP ĐO
2.1. Xác định chiều dầy
2.1.1. Dụng cụ thử
Sử dụng micro mét có độ chính xác đến 0,005mm.
2.1.2. Mẫu thử
Tạo 9 mẫu có chiều dài mỗi mẫu không nhỏ hơn 75 mm. Từng mẫu
được cắt cách nhau 300mm trên cuộn băng.
2.1.3. Tiến hành đo
Khi đo để mặt băng có chất keo dính ở phía trên đầu đo tĩnh
và khi đã kẹp chặt băng đọc số chỉ trên thang đo trong vòng 2s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Xác định sự phá hủy do áp lực tiếp xúc ở nhiệt độ cao.
2.2.1. Thiết bị thử
- Thiết bị thử phải đảm bảo khả năng xác định được độ xuyên
của một hòn bi có đường kính 1,5mm được ép lên bề mặt của băng dính với điều
kiện băng được đặt trên một tấm thép không gỉ có chiều dài 100mm, chiều rộng
30mm và chiều dầy 3mm. Một trong những thiết bị thử được mô tả trên phụ lục 2.
- Buồng nhiệt đảm bảo tăng được nhiệt độ với tốc độ 30 ± 5 oC
trong 1h.
2.2.2. Mẫu thử
Từ cuộn băng, tạo 5 mẫu thử có chiều dài mỗi mẫu 25mm. Mỗi
mẫu cách nhau không ngắn hơn 300mm trên cuộn băng.
2.2.3. Phương pháp thử
Trước hết đặt từng băng lên hòn bi khi chưa bị ép ở nhiệt độ
phòng, sau đó từ từ nâng lực ép của hòn bi lên 10N. Sau đó thiết bị thử được
đốt nóng với tốc độ 30 ± 5 oC/1h cho đến khi có sự tiếp xúc giữa hòn
bi với tấm thép (mẫu thử đã bị xuyên qua).
2.2.4. Kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Xác định độ bền kéo dứt và độ dãn dài khi kéo đứt
2.3.1. Thiết bị thử
Máy thử kéo đứt dùng truyền động bằng động cơ phải có chỉ thị
đảm bảo đo liên tục tải kéo và đảm bảo đo được chính xác đến 1% lực kéo đứt.
2.3.2. Mẫu thử
Từ cuộn băng tạo 5 mẫu thử có chiều dài 20mm cách nhau 300mm
trên cuộn băng. Nếu chiều rộng cuộn băng bằng 25mm hoặc nhỏ hơn thì chiều rộng
mẫu thử lấy bằng chiều rộng cuộn băng. Nếu chiều rộng cuộn băng lớn hơn 25mm
thì chiều rộng mẫu thử bằng 25mm được cắt từ cuộn băng (cắt sao cho đường tâm
mẫu thử trùng với tâm của cuộn băng). Nên sử dụng dụng cụ sắc để cắt nhằm tránh
sờn mép.
2.3.3. Tiến hành thử
Mẫu thử được kẹp vào các đầu kéo sao cho tải dãi đều trên
chiều rộng băng. Đối với băng có độ dãn dài khi kéo đứt đến 50% chiều dài mẫu
thử lúc ban đầu thì tạo mẫu thử có chiều dài 200 mm. Đối với băng có độ dãn dài
khi kéo đứt lớn hơn 50% chiều dài mẫu thử lúc ban đầu thì tạo mẫu thử có chiều
dài 100mm.
Mẫu được kéo đến đứt bằng cách dùng một đầu dịch chuyển với
tốc độ 300mm/min hoặc cả hai đầu dịch chuyển với tốc độ 50mm/min cho loại băng
có độ dãn dài nhỏ hơn 20%; 100mm/min cho loại băng có độ dãn dài lớn hơn 20%.
Ghi lại giá trị tải kéo lớn nhất. Độ dãn dài được xác định
bằng cách đo khoảng cách giữa các đầu kéo tại thời điểm băng bị đứt hoặc đo
khoảng cách giữa 2 điểm đã được đánh dấu trên băng với chiều dài 50mm nếu có
qui định riêng cho vật liệu cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Kết quả thử
Ghi chiều rộng, chiều dày của mẫu thử và tốc độ tăng của tải
kéo. Tùy theo yêu cầu của vật liệu thử ghi lại giá trị trung bình, giá trị lớn
nhất, giá trị nhỏ nhất với 5 lần của các thông số sau:
1/ Lực kéo đứt tính theo Niu tơn trên 10mm chiều rộng cho
từng milimét chiều dầy;
2/ Độ dãn dài khi kéo đứt tính theo phần trăm, được xác định
như là độ tăng khoảng cách giữa các đầu kéo hoặc khoảng cách giữa hai điểm đánh
dấu tính theo phần trăm đối với khoảng cách lúc ban đầu chưa kéo.
2.4. Xác định độ bám dính
2.4.1. Phương tiện
2.4.1.1. 5 tấm thử hình chữ nhật bằng thép không gỉ nên có
thành phần như sau (theo phần trăm):
- các bon – không lớn hơn 0,16
- silic – không nhỏ hơn 0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- niken – 8 đến 14
- Crom – 11 - 18
Ví dụ thép 12 Cr 18 Ni 9.
Tấm thép thử có kích thước 200 x 50mm, chiều dầy không nhỏ
hơn 2mm. Trên tấm thép vạch 5 dấu cách đều nhau một khoảng 12,5, 20 hoặc 30 mm
dọc theo cạnh dài của tấm. Riêng vạch đầu tiên được vạch cách mép tấm 50mm. Bề
mặt tấm thép phải được đánh bóng với độ nhám có sai lệch trung bình so với
đường kính prophin trung bình là 0,05 < Ra ≤ 0,04
mm và chiều cao độ nhám lớn nhất Rmax
< 3 mm.
2.4.1.2. Trục lăn được chọn theo phụ lục 1.
2.4.1.3. Máy kéo đứt theo điều 3.1.
2.4.2. Mẫu thử
Tạo 5 mẫu thử có chiều dài mỗi mẫu 450mm, khoảng cách giữa
các mẫu trên cuộn băng là 300mm. Hợp lý nhất là dùng băng có chiều rộng 25mm.
Trong trường hợp chiều rộng băng lớn hơn 25mm thì cắt để mẫu thử có chiều rộng
25mm. Cần dùng dụng cụ sắc để tránh tạo sờn ở mép. Cần lưu ý bảo vệ mặt băng có
chất keo dính khỏi bụi và không để tiếp xúc với ngón tay hoặc bất kỳ vật thể
nào khác.
2.4.3. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt của tấm thép được lau bằng bông sạch được thấm ướt
trong benzen toluen (C6H5CH3). Tấm thép đã lau
sạch được làm khô, sau đó được treo trong bể ở phía trên chất lỏng trong hơi
toluen.
1 - Vỏ; 2 - Giá để treo tấm thép;
3 - Tấm thép; 4 - Toluol
Hình 1
Giữ nguyên như vậy trong 5 phút kể từ lúc hơi được đưa tới
bề mặt tấm thép. Sau khi lấy ra khỏi bể hơi, tấm thép được treo khoảng 30 phút
trong không khí ở nhiệt độ 23 ± 2oC và độ ẩm tương đối 50 ± 5%.
2.4.3.2. Chuẩn bị thử độ kết dính với tấm thép
Mẫu thử được dán lên bề mặt thử của tấm thép. Cần đảm bảo để
mẫu thử được đặt ở giữa và song song với mặt tấm thép thử, mẫu thử không bị
căng khi dán lên tấm thép. Tránh để cho có bọt khí giữa băng và tấm thép thử. Ở
đầu mặt A của tấm thép để chừa ra một đoạn băng khoảng 250mm, sau khi dán dùng
trục lăn lăn 4 lần theo mẫu thử. Tiến hành lăn bằng tay, (lưu ý không đè lên
trục lăn) với tốc độ không đổi (khoảng 10 ÷ 12s cho một lần lăn trên chiều dài
200 mm). Mẫu thử cần được dán vào tấm thép trong vòng 15s sau khi lấy ra khỏi
cuộn băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Tấm đệm;
3 - Ụ động máy kéo đứt.
Hình 2
2.4.3.3. Tiến hành thử
Tấm thép cùng với mẫu thử được bình ổn ở nhiệt độ 23 ± 2
oC và độ ẩm tương đối 50 ± 5% trong thời gian 5 phút. Đầu tự do (đầu dôi
ra) của mẫu thử được gập đôi lại, cắt bớt đi 25 ÷ 50mm băng trên nền ở phía đầu
B. Đầu B được đặt vào đầu kéo động của máy thử kéo đứt, còn đầu tự do của mẫu
thử được đặt vào đầu kia.
Đầu động thực hiện chuyển động với vận tốc 300 ± 30mm/min và
ghi lại các chỉ số qua 5 khoảng liên tiếp 12,5, 20 hoặc 30mm.
Phép thử được tiến hành ở nhiệt độ 23 ± 2 oC và
độ ẩm tương đối 50 ± 5%.
2.4.4. Kết quả thử
Ghi lại 5 giá trị cho mỗi mẫu thử tiến hành theo điều
2.4.3.2. Sắp xếp 5 giá trị nhận được theo thứ tự tăng dần. Độ lớn kết dính đối
với tấm thép là giá trị trung bình nhận được. Kết quả thử được tính theo Niu
tơn trên một đơn vị chiều rộng của băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử tiến hành theo TCVN 2330 – 78.
Sử dụng điện cực theo TCVN 2330 – 78.
2.5.1. Mẫu thử
Tạo 5 mẫu thử có chiều dài khoảng 300m. Mỗi mẫu cách nhau
trên cuộn băng 300mm. Mẫu được bình ổn trong thời gian 24h ở nhiệt độ 23 ± 2oC
và độ ẩm tương đối đến 50 ± 5% trước khi tiến hành thử.
2.5.2. Phương pháp thử
Tiến hành thử theo TCVN 2330-78. Nâng điện áp từ từ. Tiến hành
thử 5 lần cho từng mẫu.
2.5.3. Kết quả thử
Ghi các thông số sau trong biên bản thử
1/ Chiều dầy trung bình của từng mẫu thử (được xác định dựa
trên 3 lần cho riêng rẽ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/ Nhiệt độ và độ ẩm. Điều kiện bình ổn trước khi thử và
điều kiện trong thời gian thử
4/ Điều kiện đánh thủng từng lần bị đánh thủng.
5/ Điện áp đánh thủng trung bình trong 5 lần thử của từng
mẫu thử. Điện áp đánh thủng trung bình cho loạt 5 mẫu thử
6/ Giá trị độ bền điện kilôvôn trên một milimét – Được tính
dựa trên giá trị trung bình của điện áp đánh thủng và chiều dày trung bình của
mẫu thử.
2.6. Xác định độ bền điện sau khi giữ trong điều kiện ẩm thử
được để trong môi trường áp suất khí quyển ở nhiệt độ 23 ± 2 oC và
độ ẩm tương đối đến 93 ± 2% trong 24h.
PHỤ LỤC 1
TRỤC
LĂN SỬ DỤNG KHI THỬ
Trong phép thử có gắn một đoạn băng lên một nền cứng, để đảm
bảo tính lặp lại của kết quả thử có sử dụng trục lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trục lăn bằng thép đã đánh bóng có đường kính không nhỏ
hơn 50mm, thích hợp dùng để tạo ra áp lực 20N trên 10mm chiều rộng;
b) Trục thép bọc cao su có đường kính 80mm, chiều rộng 44mm,
chiều dầy lớp cao su gần 4mm có thể có chỉ số độ cứng IRH (80 ± 5).
Khối lượng trục lăn là 2kg
Cả hai loại trục lăn phải được chế tạo sao cho khi cán không
làm xuất hiện lực phụ.
PHỤ LỤC 2
THIẾT
BỊ ĐỂ XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ PHÁ HỦY BĂNG THEO CÁCH DÙNG ÁP LỰC TIẾP XÚC
1- Khung thép; 2- Tay đòn; 3- Vít để kẹp gối đỡ tay đòn vào
khung; 4- Tấm thép không gỉ; 5- Nhựa xốp cách điện; 6- Đối tượng để cân bằng
tay đòn; 7- Gối đỡ tay đòn; 8- Gugiông có ren để điều chỉnh đối trọng; 9- Trục
để treo tay đòn; 10- Ốc và trục – giá của hòn bi; 11- Hòn bi bằng thép không gỉ
có đường kính 1,5mm; 12- Mẫu thử; 13- Kẹp để lắp nhanh tấm thép; 14- Đầu dây để
đảm bảo tiếp xúc điện với tấm thép và tay đòn; 15- Đường dẫn điện; 16- Tải
trọng; 17- Lỗ cho hơi nhiệt.