Ủng nam
|
Ủng nữ
|
Kích thước
|
Độ rộng không nhỏ
hơn
|
Chiều cao H không
nhỏ hơn
|
Kích thước
|
Độ rộng không nhỏ
hơn
|
Chiều cao H không
nhỏ hơn
|
L
|
A
|
B
|
L
|
A
|
B
|
247
|
171
|
200
|
360
|
225
|
153
|
188
|
320
|
255
|
174
|
203
|
368
|
232
|
156
|
191
|
325
|
262
|
177
|
206
|
375
|
240
|
159
|
194
|
330
|
270
|
180
|
209
|
383
|
247
|
162
|
197
|
335
|
277
|
183
|
212
|
390
|
255
|
165
|
200
|
340
|
285
|
186
|
215
|
398
|
262
|
168
|
203
|
345
|
292
|
189
|
218
|
405
|
270
|
171
|
206
|
350
|
Chú thích
l1 = 16% L
l2 = 41% L
l3 = 20% L
Ủng nam:
h1 = 42% H
h2 = 20% H
h3 = 24% H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1 = 39% H
h2 = 18% H
h3 = 22% H.
1.4. Chiều dày của ủng tại các vị trí đo
tương ứng trên hình 1 và hình 2 không nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 2.
Bảng 2
mm
Vị trí trên ủng
Ủng cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nam
Nữ
1
2,5
2,5
3,0
2
2,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,5
3,5
3,4
4
1,3
1,3
1,8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,0
6
22,0
17,0
22,0
1.5. Cho phép chế tạo ủng với kiểu và kích
thước khác trừ chiều dầy của ủng tại:
- Mũi ủng (vị trí 1)
- Đế ủng (vị trí 5 và 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Ủng phải được chế tạo để sử dụng bình
thường trong điều kiện khí hậu của môi trường theo TCVN 1443-73
- Nhiệt độ đến 40oC
- Độ ẩm tương đối đến 98% ở nhiệt độ 25oC
- Độ cao so với mặt biển không lớn hơn 1000m.
2.2. Ủng cần được chế tạo với mầu xám sáng
hoặc nâu nhạt. Từng đôi phải đồng nhất về màu sắc.
2.3. Các chỉ tiêu cơ lý của ủng phải phù hợp
với bảng 3.
Bảng 3
Chỉ tiêu cơ lý
Cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trên
Phần đế
Phần trên
Phần đế
Độ bền kéo đứt, kg/cm2 không nhỏ
hơn
70
60
60
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
400
350
250
2.4. Độ bền điện phải phù hợp với quy định ở
bảng 4.
Bảng 4
Loại ủng với cấp
điện áp sử dụng
Điện áp thử, V, tần
số công nghiệp trong thời gian một phút
Dòng điện dò, mA, ở
điện áp thử, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
9
Trên 1000V
20.000
9
2.5. Ủng không được thấm nước trong quá trình
sử dụng.
2.6. Ủng phải chịu được thử nghiệm lão hóa
trong 168h ở nhiệt độ 70oC. Sau khi thử các chỉ tiêu cơ lý không kém
hơn 75% so với quy định ở bảng 3.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kiểm tra đồng bộ phải, trái, màu sắc cho
mỗi đôi bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Kiểm tra khả năng không thấm nước bằng
cách bơm không khí vào ủng với áp lực 0,5kPa/cm2 và dìm vào bể nước.
Trong thời gian 10s mặt ủng không được sủi bọt.
3.4. Đo chiều dầy của ủng bằng dụng cụ đo có
đường kính vết đo 10mm, dưới áp lực 100G và sai số cho phép không quá 0,1mm.
Kết quả đo chiều dầy là giá trị trung bình của 3 số đo đối với mỗi điểm đo.
3.5. Các chỉ tiêu cơ lý được xác định theo
TCVN 1592-87 và TCVN 1593-87.
3.6. Độ bền cách điện được xác định theo TCVN
2329-78 và TCVN 2330-78. Phần điện cực đo được thực hiện như sau: ủng được dìm
vào bể nước. Nước được rót vào trong ủng sao cho phần ủng khô, tính từ mép ủng
là 5cm. Mực nước trong ủng và ngoài ủng phải bằng nhau. Điện cực được đặt hẳn
vào phần nước trong ủng nối tiếp với đồng hồ mili-ampemét và mắc vào một cực
của máy biến áp. Cực kia của máy biến áp đặt vào phần nước bên ngoài ủng và nối
đất.
Các ủng không đạt yêu cầu cách điện phải được
loại bỏ.
3.7. Trường hợp kết quả thử không đạt yêu cầu
theo một chỉ tiêu bất kỳ (trừ chỉ tiêu cách điện) thì cho phép tiến hành thử
lần thứ hai, với số mẫu gấp 2 lần. Kết quả thử này được coi là lần cuối cùng.
3.8. Thử lão hóa theo TCVN 5586 : 1991 (Số
hiệu của tiêu chuẩn găng cách điện).
4. GHI NHÃN, BAO GÓI
VÀ BẢO QUẢN
4.1. Trên mỗi ủng, mặt ngoài, cách mép trên
của ủng 50mm. Nhà chế tạo đóng dấu mực trắng không phai hoặc dấu nổi ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cơ sở chế tạo;
c) Cấp điện áp sử dụng;
d) Tháng, năm xuất xưởng.
4.2. Trước khi đóng gói, ủng phải được sấy
khô trong môi trường nhiệt độ 60oC, trong thời gian 1h.
4.3. Ủng phải được đóng gói thành đôi, đồng
mẫu, cùng cỡ trong hộp giấy. Trọng lượng mỗi hòm đóng gói không quá 50kG.
4.4. Mỗi hòm được gắn phiếu ghi rõ:
a) Tên và ký hiệu sản phẩm;
b) Cơ sở chế tạo;
c) Điện áp sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Tháng, năm, xuất xưởng;
e) Ký hiệu tiêu chuẩn.
4.5. Ủng cần được bảo quản trong môi trường
khô ráo, thoáng mát, cách xa vật phát nhiệt không có ảnh hưởng của dung môi có
hại như xăng, dầu, axít v.v….