Chỉ tiêu
|
Dạng thử
|
Điều thử trong tiêu
chuẩn này
|
Chỉ dẫn phụ
|
|
Hàng loạt
|
Đại diện
|
Điển hình
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Tính đồng bộ
|
x
|
-
|
-
|
2.2.1
|
-
|
2. Chất lượng bề mặt sứ
|
x
|
-
|
-
|
2.2.2
|
-
|
3. Chất lượng lớp phủ cốt
|
|
|
|
|
|
3.1. Chất lượng mạ
|
-
|
x
|
-
|
2.2.3
|
-
|
3.2. Chất lượng lớp sơn phủ
|
-
|
-
|
x
|
2.2.4
|
Khi có yêu cầu kỹ
thuật
|
4. Chất lượng lớp phủ vòng nối cốt
|
-
|
-
|
x
|
2.2.4
|
- Như trên -
|
5. Kích thước và hình dáng
|
-
|
x
|
-
|
2.2.5
|
-
|
6. Chiều dài đường rò
|
-
|
x
|
x
|
2.2.6
|
Cho thử đại diện
khi có yêu cầu kỹ thuật
|
7. Điện áp thử tần số công nghiệp gây ra
phóng tia lửa điện (tia lửa liên tục)
|
x
|
-
|
-
|
2.3.1
|
Khi có yêu cầu kỹ thuật
thay cho thử theo điều 11 bảng 1
|
8. Lực phá hủy cơ học chịu uốn
|
-
|
x
|
x
|
2.4.1
2.4.2
|
-
|
9. Điện áp đánh thủng
|
-
|
x
|
-
|
2.3.2
|
Dùng 1/2 số mẫu cho
theo bảng 2 khi có yêu cầu kỹ thuật
|
10. Rỗ, thủng tổ ong
|
-
|
x
|
-
|
2.2.7
|
-
|
11. Điện áp thử tần số công nghiệp ở trạng
thái khô
|
x
|
-
|
x
|
2.3.3
|
Thử đại diện khi có
yêu cầu kỹ thuật
|
12. Điện áp thử tần số công nghiệp dưới mưa
|
-
|
-
|
x
|
2.3.3
|
Nhóm đặt 1
|
13. Điện áp thử tần số công nghiệp dưới
sương
|
-
|
-
|
x
|
2.3.4
|
Nhóm đặt 2
Khi có yêu cầu kỹ
thuật
|
14. Điện áp thử xung sét
|
-
|
-
|
x
|
2.3.3
|
-
|
15. Điện áp phóng điện tần số công nghiệp ở
trạng thái khô
|
-
|
-
|
x
|
2.3.3
|
-
|
16. Điện áp phóng điện tần số công nghiệp
dưới mưa
|
-
|
-
|
x
|
2.3.3
|
như trên
|
17. 50 % điện áp phóng điện xung sét
|
-
|
-
|
x
|
2.3.3
|
như trên
|
18. Đốt nóng bằng dòng điện danh định
|
-
|
-
|
x
|
2.3.5
|
như trên
|
19. Tác động của dòng điện ngắn mạch
|
-
|
-
|
x
|
2.3.6
|
như trên
|
20. Độ bền khi thay đổi nhiệt độ chậm
|
-
|
-
|
x
|
2.2.8
|
ở khí hậu hàn đới
|
Chú thích: Dấu “x” là tiến hành phép thử
Dấu “-“ là không thử
Thử điển hình theo các điều 3.2; 4, 6, 8 và
20 bảng 1 được tiến hành ít nhất 1 lần trong 5 năm đối với những cái cách điện
đã được lấy mẫu bằng cách lấy ngẫu nhiên cùng một lô và đã qua thử đại diện và
thử hàng loạt.
1.2.3 Cái cách điện coi như đã qua thử điển
hình nếu như toàn bộ số mẫu đều thỏa mãn về tất cả các chỉ tiêu.
Trong trường hợp nếu một trong số các chỉ
tiêu của mẫu sứ cho kết quả không đạt thì tiến hành phân tích nguyên nhân và áp
dụng các biện pháp để loại trừ chúng.
1.3 Thử đại diện
1.3.1 Mỗi lô sứ đều phải thử đại diện.
Thử đại diện được tiến hành theo những chỉ
tiêu ở bảng 1 cho một nhóm mẫu có số lượng phù hợp với bảng 2.
Chiếc Bảng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu, không nhỏ
hơn
Đến 100
2
Từ 100 đến 500
1%, không nhỏ hơn 2
Trên 500
4 +
Lập nhóm mẫu để thử bằng cách lấy ngẫu nhiên
từ lô đã qua thử hàng loạt.
1.3.2. Khi kết quả thử của một trong các chỉ
tiêu của một mẫu sứ nào đó không đạt thì tiến hành thử lại theo chỉ tiêu đó và
theo các chỉ tiêu các phép thử trước có khả năng ảnh hưởng đến kết quả thử không
đạt vừa rồi. Thử lại với số mẫu tăng gấp đôi. Khi kết quả thử lại vẫn không đạt
kết quả thử lần đầu không đạt ở 2 mẫu sứ trở lên, dù chỉ một chỉ tiêu, thì lô
đó không được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1 Mỗi sứ cách điện đều phải chịu thử hàng loạt.
Thử hàng loạt được tiến hành theo những chỉ tiêu ở bảng 1.
1.4.2 Khi kết quả thử không đạt, dù chỉ với một
chỉ tiêu, thì loại bỏ các mẫu sứ đó.
1.5. Không giao hàng những mẫu sứ đã được dùng để
thử đại diện.
1.6. Biên bản thử điển hình của nơi chế tạo phải
được giao kho khách hàng nếu họ yêu cầu.
2. Phương pháp thử
2.1. Điều kiện tiến
hành thử
2.1.1 Tiến hành thử những sứ cách điện trong phòng
kín có nhiệt độ không khí từ 10 đến 40 0C.
2.1.2 Những sứ cách điện được chọn để thử phải
sạch và khô. Bề mặt của sứ cách điện dùng cho thử về điện phải được tẩy sạch
cẩn thận.
Tiến hành thử sau khi sứ cách điện đạt được
nhiệt độ trong phòng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1 Kiểm tra tính chất đồng bộ bằng mắt thường.
2.2.2 Chất lượng bề mặt sứ được kiểm tra theo TCVN
2215-77.
2.2.3 Kiểm tra chất lượng bề mặt mạ kẽm của cốt
được tiến hành như sau:
1) Tẩy sạch cốt có lớp phủ kẽm bằng cách
nhúng vào benzen (C6H6) hoặc dung môi đồng nhất khác.
Dùng vải sạch lau khô và nhúng vào dung dịch axit sunfuaric (H2SO4)
2% trong 15s. Rửa thận trọng bằng nước và lại lau sạch bằng vải mềm.
2) Nhúng cốt đã được xử lý theo điều kiện
trên 4 lần, mỗi lần 1 min vào dung dịch đồng sunfat trung tính đã được lọc sạch
có tỷ trọng (1,170 ± 0,010) g/cm3
và nhiệt độ 200C.
Trong thời gian thử phải giữ nhiệt độ của
dung dịch đồng sunfat trong khoảng 18 đến 20 0C.
Sau mỗi lần nhúng cốt vào dung dịch đồng
sunfat phải rửa cẩn thận, dùng bàn chải đánh sạch trong dòng nước chảy, sau đó
lau khô và lại nhúng nhanh vào dung dịch.
Dung dịch đồng sunfat có được bằng cách pha
hòa tan 35 g đồng sunfat tinh thể (CuSO4 + 5 H2O) trong
100 ml nước cất. Để đảm bảo trung hòa được dung dịch này phải thêm 1g đồng
cacbonat, đồng hydrôxit hoặc là đồng 4 ôxit vào một lít dung dịch.
Lượng dung dịch bám trên cốt không ít hơn 6
ml/cm2 bề mặt cốt. Khoảng cách nhỏ nhất giữa bất kỳ chi tiết nào với
thành ống phải lớn hơn hoặc bằng 2,5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép có kết tủa ở các góc nhọn của cốt, ở
những phần cốt đã được mài nhẵn hoặc kết tủa nằm cách chỗ gia công cơ học không
quá 25 mm. Cũng cho phép kết tủa tại bất kỳ chỗ nào trên cốt với tổng diện tích
không lớn hơn 7 mm2.
2.2.4 Kiểm tra chất lượng lớp phủ sơn và lớp phủ
vòng ghép cốt được tiến hành như sau:
1) Tác động lên sứ cách điện 18 chu kỳ nóng
liên tiếp, thời gian mỗi chu kỳ là 24 h.
2) Mỗi chu kỳ gồm 2 giai đoạn. Ở giai đoạn
đầu, sứ cách điện phải chịu nóng ẩm trong 16h với độ ẩm tương đối (95 ± 3) % và nhiệt độ (55 ± 2) 0C. Ở giai đoạn sau, tủ
thử có sứ cách điện được hạ nhiệt độ xuống âm (40 ± 2) 0C, độ ẩm tương đối từ
94 đến 100 % trong thời gian 8 h.
Trong mỗi chu kỳ, việc tăng độ ẩm và nhiệt độ
phải đủ nhanh để đảm bảo có ngưng tụ hơi nước trên sứ cách điện.
Kết quả thử được coi đạt, nếu như khi kiểm tra
bằng mắt không phát hiện thấy những vết ăn mòn trên cốt và sự phá hủy lớp sơn
phủ trên cốt và vòng ghép cốt.
2.2.5 Kiểm tra hình dáng và kích thước theo các tài
liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành
2.2.6 Chiều dài đường rò cách điện ngoài được xác
định trực tiếp bằng băng dính không bị dãn (ví dụ bằng giấy) và bằng dụng cụ đo
đảm bảo sai số không quá 1%.
2.2.7 Thử sứ cách điện để xác định lỗ thủng tổ ong
được tiến hành trên những miếng sứ lấy từ phần dầy nhất của sứ cách điện. Từ
mỗi sản phẩm lấy ra ít nhất 3 miếng sứ. Phương pháp thử theo TCVN 2215-77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi chu kỳ gồm các giai đoạn sau:
1) Đặt sứ cách điện vào tủ thử, sau đó giảm
nhiệt độ trong tủ xuống đến nhiệt độ giá trị giới hạn dưới khi vận hành và giữ
sứ cách điện ở nhiệt độ này trong khoảng thời gian đủ để cân bằng nhiệt.
2) Tăng nhiệt độ trong tủ tới giá trị nhiệt
độ giá trị trên khi vận hành và giữ sứ cách điện ở nhiệt độ này trong khoảng
thời gian đủ để cân bằng nhiệt.
3) Giảm nhiệt độ trong tủ xuống đến nhiệt độ
bình thường. Tốc độ trung bình làm lạnh và đốt nóng là (20 ± 5) 0C trong 1h.
Thời gian giữ sứ cách điện ở những nhiệt độ
nói trên để đạt cân bằng nhiệt là với sứ cách điện có khối lượng đến 10 kg ít
nhất 1 h, từ 10 đến 20 kg ít nhất 1,5h, từ 20 đến 30 kg ít nhất 2 h, từ 30 đến
80 kg ít nhất 3h, từ 80 kg trở lên ít nhất 4,5 h.
Sau phép thử này, sứ cách điện phải chịu thử,
theo điều 7 hoặc 11 bảng 1.
2.3. Thử điện
2.3.1 Thử điện áp tần số công nghiệp gây phóng
điện tia lửa (dòng phóng liên tục) đặt điện áp tần số 50 Hz lên sứ cách điện
trong thời gian 3 ph.
Điện áp phải có giá trị gây ra sự phóng điện
bề mặt sứ cách điện. Sứ cách điện phải được đặt thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn loại điện áp thử phù hợp với cấp điện áp
của sứ cách điện cần thử. Bộ điều chỉnh điện trở (thuần hoặc kháng) được lựa
chọn tùy thuộc vào công suất của biến áp thử.
Để phát hiện ra những sứ cách điện bị hỏng,
cần đặt điện áp lên thanh dẫn điện hoặc điện cực thay cho nó. Mặt bích của cái
cách điện được nối đất. Khi sứ cách điện bị đánh thủng, hồ quang điện phủ qua
khoảng không khí từ 7 đến 12 mm.
Trong thời gian thử, khi xảy ra đánh thủng
một trong các sứ cách điện thì ngắt nó ra. Những cái còn lại được thử lại trong
thời gian 3 ph có trừ đi 50 % thời gian đặt điện áp cho tới khi đánh thủng sứ
cách điện.
Khi xảy ra đánh thủng thêm một sứ cách điện
nữa ngắt nó ra khỏi mạch. Những cái còn lại được thử lại lần thứ ba trong thời
gian 5 ph có trừ đi 50 % thời gian mà những cái cách điện đó đã được thử và kéo
dài cho đến khi quan sát thấy đánh thủng ở các sứ cách điện đó.
Kết quả thử nghiệm được coi là đạt nếu không
xảy ra sự đốt cháy toàn bộ hoặc một phần sứ cách điện hoặc không thấy các vết
rạn nứt trên sứ.
2.3.2 Xác định điện áp đánh thủng sứ cách điện
được thực hiện bằng cách đặt lên sứ cách điện điện áp có tần số 50 Hz.
Sứ cách điện dùng để xác định điện áp đánh
thủng phải được đặt thẳng đứng hoặc nằm ngang tùy thuộc vào hình dạng bình
chứa. Cho phép áp dụng các biện pháp ngăn không cho chất lỏng lọt vào mặt trong
của sứ cách điện. Đặt điện áp lên thanh dẫn, mặt bích được nối đất.
Thiết bị dùng để xác định điện áp phải đảm
bảo đặt lên sứ cách điện được thử điện áp không nhỏ hơn 1,21 lần điện áp đánh
thủng định mức.
Kích thước bình chứa phải đảm bảo để khoảng
cách từ các bộ phận của sứ cách điện đặt dưới điện áp dẫn thành bình không nhỏ
hơn 1/2 chiều dài phần sứ của sứ cách điện nếu bình được làm bằng kim loại và
không nhỏ hơn 1/4 chiều dài phần sứ của sứ cách điện nếu bình làm bằng vật liệu
cách điện (ví dụ bằng sứ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường hợp thử bằng điện áp có tần số
công nghiệp thì tốc độ tăng áp theo TCVN 2330-78
Tăng điện áp cho đến khi xảy ra đánh thủng
hoặc không nhỏ hơn 1,2 lần điện áp đánh thủng định mức.
2.3.3 Thử sứ cách điện ở điện áp tần số công
nghiệp ở trạng thái khô dưới mưa, bằng điện áp xung sét và xác định điện áp
phóng điện được thực hiện theo TCVN 2330-78, TCVN 4910-89 và TCVN 5020-89.
Để thử sứ cách điện ta đặt vào vị trí làm
việc một tấm kim loại đã nối đất. Đường kính của tấm kim loại phải lớn hơn ít
nhất 1,5 lần khoảng cách phóng điện của lớp cách điện ngoài ở trạng thái khô.
Bề dầy của tấm phải không lớn hơn 10 mm. Cửa sổ xuyên qua phải được bảo vệ cẩn
thận, tránh xướt xát.
Đặt điện áp thử lên thanh dẫn điện của một
trong các đầu sứ cách điện. Nối đất mặt bích của cốt đã được cố định.
Khoảng cách nhỏ nhất từ những bộ phận của sứ
cách điện đang chịu điện áp đến các đồ vật để xung quanh không nhỏ hơn 1,5 lần
khoảng cách phóng điện của lớp cách điện ngoài ở trạng thái khô, nhưng không
được nhỏ hơn 1 m.
2.3.4 Để thử trong điều kiện sương mù, đặt sứ cách
điện có nhiệt độ từ 10 đến 20 0C vào tủ thử có độ ẩm không khí tương
đối không nhỏ hơn 95 %, nhiệt độ (40 ±
2)0C.
Thử điện áp được thực hiện 4 lần qua 3; 6;
10; 15 ph, sau khi đưa sứ cách điện vào tủ thử. Tăng từ từ điện áp cho đến điện
áp thử.
Đối với trường hợp thử bằng điện áp có tần số
công nghiệp, tốc độ tăng điện áp theo TCVN 4910-89.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5 Thử nung nóng bằng dòng điện danh định được
thực hiện bằng cách cho chạy qua phần dẫn điện của sứ cách điện dòng điện danh
định Idđ ± 2%.
Khi thử, đặt sứ cách điện thẳng đứng hoặc nằm
ngang tùy thuộc vào điều kiện sử dụng, đồng thời thực hiện các biện pháp bảo vệ
sứ cách điện trước sự thay đổi không khí và nhiệt độ.
Dòng điện được dẫn tới phần dẫn điện của sứ
bằng dây dẫn hoặc thanh có chiều dài không nhỏ hơn 1,5 m.
Tiết diện dây dẫn hoặc thanh phải được chọn
sao cho độ tăng nhiệt của chúng trên khoảng cách 0,5 m từ chỗ nối sứ cách điện
không lớn hơn 2 0C.
Độ tăng nhiệt của những bộ phận dễ cháy như
các chỗ tiếp xúc, thanh dẫn điện (phân giữa) không được lớn hơn giá trị quy
định trong các tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành. Phép thử này phải được kéo
dài cho đến khi đạt được nhiệt độ ổn định
Nhiệt độ của sứ cách điện được coi là ổn định
nếu như nhiệt độ phần nung nóng nằm trong vùng kiểm tra không thay đổi quá 10C
trong thời gian 1 h, với điều kiện tải và nhiệt độ không khí xung quanh không
thay đổi.
Đo nhiệt độ không khí xung quanh bằng nhiệt
kế đặt tại 2-3 chỗ xung quanh sứ cách điện và cách sứ cách điện từ 1 đến 2 m.
Nhiệt độ nung nóng các bộ phận của sứ cách
điện được đo bằng nhiệt ngẫu.
Nhiệt ngẫu phải được áp sát với chi tiết cần
đo và luôn luôn được giữ chặt trong thời gian thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu lạnh của nhiệt ngẫu phải đặt ở chỗ không
chịu tác động bức xạ nhiệt và dòng không khí thổi qua. Nên đặt đầu lạnh vào
bình thủy tinh hoặc bình kim loại có thể tích 200 cm3 và chứa đầy
dầu biến thế.
2.3.6 Để thử bằng dòng điện ngắn mạch đặt sứ cách
điện vào mạch điện 2 pha. Việc bắt chặt các sứ cách điện vào bàn thử phải tiện
cho việc lắp chúng vào các thiết bị phân phối điện. Vị trí của thanh trong các
pha là đặt theo bề rộng. Khoảng cách giữa các trục của các sứ cách điện tùy
thuộc vào cấp điện và phải là:
1) 350 mm đối với cấp điện áp 10 kV.
2) 400 mm đối với cấp điện áp 20 và 22 kV.
3) 500 mm đối với cấp điện áp 30 và 35 kV.
Bắt chặt các thanh vào các sứ cách điện để
đứng cách mặt đáy sứ cách điện thử 600 mm đối với những sứ cách điện dùng ở
dòng điện danh định đến 2000 A và 1000 mm đối với những sứ cách điện dùng ở
dòng điện danh định trên 2000 A.
Phép thử được tiến hành bằng cách cho qua sứ
cách điện dòng điện xác định theo các tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành.
Sau khi thử sứ cách điện không được có bất kỳ
hư hỏng nào. Nhiệt độ của các bộ phận dẫn điện của sứ cách điện không được vượt
quá giá trị quy định trong các tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành.
Đo nhiệt độ các bộ phận dẫn điện dùng nhiệt
ngẫu theo điều 2.3.5 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1 Sự phá hủy của sứ khi thử nghiệm tính từ
thời điểm sứ bị vỡ, gẫy hoặc xuất hiện nứt trong phần sứ, trong cốt kim loại
hoặc trong vòng ghép cốt, cũng như xuất hiện bất kỳ sai hỏng nào bên trong kèm
theo tiếng kêu rạn nứt và giảm trị số trên đồng hồ đo.
2.4.2 Bắt chặt sứ cách điện lên thiết bị thử ở sau
mặt bích kim loại của cốt đã được cố định. Đặt lực uốn cơ lên phần sứ cách điện
dài hơn tại mặt phẳng đáy của cốt thẳng góc với trục của sứ cách điện. Những sứ
cách điện có mặt bích bằng chất dẻo thì đặt lực uốn cơ học đều tới cả hai đầu
sứ cách điện tại mặt phẳng đáy của cốt thẳng góc với trục của sứ cách điện. Với
sứ cách điện có thanh dẫn điện phẳng, đặt lực vuông góc với cạnh hẹp của thanh.
Tăng từ từ (với bất kỳ tốc độ nào) giá trị
lực cho đến 75 % giá trị lực phá hủy định mức. Từ 75 % trở lên tăng từ từ với
tốc độ từ 25 đến 100 % lực phá hủy định mức trong thời gian 1-phcho đến khi sứ
cách điện bị phá hủy hoặc cho đến giá trị lực phá hủy đã cho.
2.5. Xử lý kết quả
2.5.1 Kết quả thử điện hình trình bày dưới dạng
các biên bản thử. Trong các biên bản phải nêu rõ:
1) Loại sứ cách điện
2) Nơi chế tạo
3) Sổ sản xuất (nếu có)
4) Năm chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Kết quả thử, đặc trưng hư hỏng và nguyên
nhân hư hỏng
7) Kết luận và đề nghị.
2.5.2 Đưa vào kết quả thử đại diện và thử
hàng loạt vào làm tài liệu theo dõi, trong đó phải chỉ rõ:
1) Loại sứ cách điện
2) Ngày và nơi tiến hành kiểm tra chất lượng
3) Kết quả thử, nguyên nhân hư hỏng và các
biện pháp xử lý
4) Kết luận về kết quả thử các lô sứ cách
điện.