1
|
mẫu thử
|
4
|
dòng điện
|
2
|
vết hỏng
|
5
|
đệm tiếp xúc
|
3
|
từ thông
|
6
|
đầu tiếp xúc
|
Hình 1 – Dòng điện hướng
trục
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 vết hỏng
Hình 2 - Que
châm; dòng điện
CHÚ DẪN:
1 vùng chồng lấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
từ thông
5
cuộn sơ cấp máy biến thế
2
mẫu thử
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
dòng điện
Hình 4 - Dòng
điện cảm ứng
CHÚ DẪN:
1
thanh xuyên qua cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dòng điện
2
vết hỏng
5
mẫu thử
3
từ thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 dòng điện
2 từ thông
3 vết hỏng
Hình 6 - Vật
dẫn liền kề
CHÚ DẪN:
1 dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 hướng vết hỏng
Hình 7 - Cáp
liền kề (thành cuộn)
CHÚ DẪN:
1
dòng điện
4
mảnh cực
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
từ thông
3
vết hỏng
Hình 8 - Dòng
từ
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 vết hỏng
Hình 9 - Nam
châm điện xách tay (gông từ)
CHÚ DẪN:
1
dòng điện
3
từ thông
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
vết hỏng
Hình 10 - Cuộn
dây cứng
CHÚ DẪN:
1
cáp cách điện
3
dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ thông
4
mẫu thử
3
vết hỏng
Hình 11 - Cuộn
dây mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ xác định dòng điện cần thiết để tạo ra
cường độ từ trường tiếp tuyến quy định cho các kỹ thuật từ hóa khác nhau
A.1 Quy định
chung
Tất cả các công thức có thể dùng để
đưa ra dòng điện gần đúng cần thiết để tạo ra từ hóa thích hợp cho các chi tiết
dạng đơn giản hay là các phần của các chi tiết lớn hơn. Khi sự từ hóa được tạo ra do các
dòng điện thay đổi theo thời gian thì giá trị rms là đại lượng yêu cầu. Dòng điện
được biểu thị theo cường độ từ trường tiếp tuyến, H, trên chu vi vùng thử, như
yêu cầu bởi 8.1. Các ví
dụ để xác định dòng điện cần thiết để đạt được cường độ từ trường tiếp tuyến
quy định dùng cho các kỹ thuật từ hóa khác nhau được cho dưới đây.
A.2 Dòng điện hướng
trục (8.3.2.1 và Hình 1)
Dòng điện cần thiết, I, tính theo
công thức (A.1):
I = H x p (A.1)
Trong đó
I là cường độ dòng điện, tính bằng A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là cường độ từ trường
tiếp tuyến, tính bằng kA/m.
Với các vật có tiết diện ngang thay đổi,
giá trị đơn của dòng điện chỉ được dùng khi các giá trị dòng điện cần thiết để
từ hóa các tiết diện lớn nhất và nhỏ nhất theo tỷ lệ bé hơn 1,5:1. Khi dùng một
giá trị đơn của dòng điện thì tiết diện lớn nhất phải chi phối giá trị dòng điện.
A.3 Que châm;
dòng điện (8.3.2.2 và các Hình 2 và 3)
Để kiểm tra một vùng thử hình chữ nhật
như thể hiện trên
các Hình 2 và 3, giá trị rms của dòng điện, I, tính theo công thức
(A.2):
I = 2,5 H x d (A.2)
Trong đó
I là cường độ dòng điện, tính bằng A;
d là khoảng cách que
châm, tính bằng mm;
H là cường độ từ trường
tiếp tuyến, tính bằng kA/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách khác, vùng thử có thể là một vòng
tròn nội tiếp giữa các que châm, nhưng không bao gồm vùng nằm trong 25 mm của mỗi
que châm. Trong trường hợp này:
I = 3 H x d (A.3)
Trong cả hai trường hợp, các công thức chỉ
tin cậy khi bán kính cong của bề mặt kiểm tra vượt quá một nửa khoảng cách que
châm.
A.4 Dòng điện cảm
ứng (8.3.2.3 và Hình 4)
Dòng điện yêu cầu, Iind, tính theo
công thức (A.4):
Iind = H x p (A.4)
Trong đó
Iind là cường độ dòng điện,
tính bằng A;
p là chu vi chi tiết,
tính bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các vật có tiết diện ngang thay đổi,
giá trị đơn của dòng điện chỉ được dùng khi giá trị dòng điện cần thiết để từ
hóa tiết diện lớn nhất và nhỏ nhất theo tỷ lệ bé hơn 1,5:1, Khi dùng một giá trị
đơn của dòng điện thì tiết diện lớn nhất sẽ chi phối giá trị dòng điện.
CHÚ THÍCH: Dòng điện cảm ứng không thể
tính toán dễ dàng từ dòng điện sơ cấp.
A.5 Vật dẫn
xuyên qua (8.3.3.1 và Hình 5)
Với vật dẫn xuyên tâm, dòng điện tính theo A.1.
Nếu chi tiết thử là một ống rỗng, hay
vật tương tự, dòng điện phải được tính theo đường kính ngoài khi thử nghiệm bề
mặt ngoài, và theo đường kính trong khi thử nghiệm bề mặt trong.
A.6 Vật dẫn liền
kề (8.3.3.2 và Hình 6 và 7)
Để đạt được từ hóa cần thiết, cáp phải
được lắp sao cho đường tâm của nó phải ở khoảng cách vuông góc, d, so với
bề mặt thử.
Chiều rộng của vùng thử hiệu
quả ở mỗi bên đường tâm cáp là d, dòng điện rms chạy trong cáp cần là:
I = 4π x d x H (A.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là giá trị rms của dòng điện, tính bằng
A;
d là khoảng cách từ
cáp đến bề mặt, tính bằng mm;
H là cường độ từ trường
tiếp tuyến, tính bằng kA/m.
Khi thử các góc có bán kính
trên các chi tiết hình trụ hoặc các mối nối nhánh (ví dụ các mối hàn nhánh với ống
chính), cáp có thể được quấn quanh bề mặt chi tiết hoặc ống nhánh và một vài
vòng có thể bị phình ra dưới
dạng cuộn dây bị quấn chặt như trên Hình 7. Trong trường hợp này bề mặt kiểm
tra phải nằm trong khoảng cách, d, của cáp hoặc cuộn dây quấn, trong đó d
= NI/4 H và NI là
ampe-vòng.
A.7 Cuộn dây cứng
(8.3.3.5 và Hình 10)
Khi chi tiết chiếm ít hơn 10 % diện
tích tiết diện ngang cuộn dây và chi tiết được đặt dọc theo trục từ đáy của cuộn
dây, phải áp dụng công thức (A.6) và phép thử phải được lặp lại tại các khoảng
chiều dài cuộn dây.
(A.6)
Trong đó
N số vòng dây hiệu dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là cường độ từ trường tiếp tuyến, tính
bằng kA/m;
L/D là tỷ số chiều dài chi tiết và đường
kính của nó đối với chi tiết có tiết diện tròn (trường hợp chi tiết có tiết diện
không tròn D = chu vi/π);
K = 22 000 cho nguồn xoay chiều (giá
trị rms) và với dòng điện chỉnh lưu toàn bộ sóng (giá trị trung bình);
K= 11 000 với dòng điện chỉnh lưu nửa
sóng (giá trị trung bình).
CHÚ THÍCH: Khi các chi tiết có tỷ số
L/D lớn hơn 20, tỷ số này được coi là 20.
Với các chi tiết ngắn (tức là L/D nhỏ
hơn 5), công thức (A.6) cho các giá trị dòng điện lớn. Để giảm thiểu dòng điện,
các bộ mở rộng từ trường
phải được dùng để tăng chiều dài hiệu dụng của chi tiết.
A.8 Cuộn dây mềm
tạo bởi cáp mềm
(8.3.3.6 và Hình 11)
Để đạt được từ hóa cần thiết
khi dùng dòng điện chỉnh lưu hay một chiều, giá trị rms của dòng điện chạy qua
cáp phải có giá trị nhỏ nhất là:
I = 3H T + (Y2/4T) (A.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là giá trị rms của dòng điện, tính bằng
A;
H là cường độ từ trường
tiếp tuyến, tính bằng kA/m;
T là chiều dày thành của
chi tiết, tính bằng mm, hoặc bán kính chi tiết nếu có dạng một
thanh đặc tiết diện tròn;
Y là khoảng cách giữa
các vòng dây liền kề trong cuộn dây, tính bằng mm.
Để đạt được từ hóa theo yêu cầu dùng dòng điện
xoay chiều, giá trị rms của dòng điện chạy trong cáp phải có giá trị cực tiểu
là:
I = 3H 10 + (Y2/40) (A.8)
A.9 Dạng sóng
Bảng A.1 - Mối
quan hệ giữa các giá trị đỉnh, trung bình và rms cho các dạng sóng
hình sin khác nhau
Dạng sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
rms
rms/trung
bình
Dòng điện xoay chiều
I
0
0,707 I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện xoay chiều chỉnh lưu nửa sóng
I
0,318 I
(= I/π)
0,5 I
1,57
Dòng điện xoay chiều chỉnh lưu toàn sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,637 I
(= 2I/π)
0,707 I
1,11
Dòng điện ba pha chỉnh lưu nửa sóng
I
0,827 I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
Dòng điện ba pha chỉnh lưu toàn sóng
I
0,955 I
(= 3I/π)